Professional Documents
Culture Documents
BÀI 24. Vấn Đề Phát Triển Ngành Thủy Sản Và Lâm Nghiệp
BÀI 24. Vấn Đề Phát Triển Ngành Thủy Sản Và Lâm Nghiệp
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đúng về tốc độ trưởng sản lượng thủy sản
khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Khai thác có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn nuôi trồng.
B. Nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn khai thác
C. Khai thác và nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng như nhau.
D. Nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng không ổn định.
Câu 4. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. điều hoà nguồn nước của các sông. B. tạo sự đa dạng sinh học.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 5. Nhân tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. thị trường. B. trữ lượng thủy hải sản.
C. dân cư và lao động. D.cơ sở vật chất kỹ thuật.
Câu 6. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
B. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 7. Nguyên nhân chính làm tăng diện tích rừng của nước ta trong những năm gần đây là do
A. chiến tranh kết thúc.
B. sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương.
C. chính sách giao đất, giao rừng tới từng hộ nông dân.
D. sự hạn chế du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
Câu 8. Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì
A. Nước ta có đủ cả ba loại rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất.
B. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm lại tiếp giáp biển Đông.
C. nước ta vừa dựa lưng vào Trường Sơn vừa quay mặt ra Biển Đông.
D. nước ta ¾ diện tích là đồi núi lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 2005
– 2014
Năm 2005 2006 2010 2014
Diện tích nuôi trồng (nghìn ha) 525 977 1053 1056
Sản lượng (nghìn tấn) 425 1694 2728 3413
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng nước ta giai đoạn
2005-2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ đường.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014 (Đơn vị: %)
Năm 2005 2007 2010 2012 2014
Khai thác 57,7 49,4 47,0 46,5 46,1
Nuôi trồng 42,3 51,6 53,0 53,5 53,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.
D. VẬN DỤNG CAO ( 02 câu)
Câu 1. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Nhiều nơi xâm nhập mặn diễn ra rất nghiêm trọng.
B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm.
C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều.
D. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước
ta hiện nay?
A. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. B . Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở. D . Nhu cầu khác nhau của các thị trường.