You are on page 1of 7

BÀI 24 

: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

A. NHẬN BIẾT (15 câu)


Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ
sản khai thác?
A. Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên, Quảng Ninh.
B. Bình Thuận, Bến Tre, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hoá.
D. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu cả nước về thuỷ sản nuôi trồng?
A. An Giang. B. Kiên Giang. C. Bình Định. D. Phú Yên
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy xác định tỉnh, thành phố có giá trị sản xuất thuỷ
sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản trên 50%?
A. Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà.
D. Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn
tỉnh ở mức trên 60 % năm 2007?
A. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên.
B. Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng.
C. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu.
D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng.
Câu 5. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta?
A. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều. B. Động đất và sương mù ngoài biển.
C. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam. D. Bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 6. Điều kiện thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta
A. ao hồ, ô trũng, đầm phá. B. cánh rừng ngập mặn, sông suối.
C. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. D. sông suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng.
Câu 7. Vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Bắc Trung Bộ. B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh, thành phố nào sau đây có sản lượng thuỷ sản
khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007?
A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. B. Kiên Giang, An Giang.
C. Đồng Tháp, Cần Thơ. D. Trà Vinh, Sóc Trăng.
Câu 9. Ngư trường nào dưới đây, không phải ngư trường trọng điểm nước ta?
A. Hải Phòng – Quảng Ninh. B. Trường Sa – Hoàng Sa
C. Cà Mau – Kiên Giang D. Thanh Hóa – Nghệ An.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao
nhất năm 2007?
A. Nghệ An. B. Sơn La.
C. Gia Lai. D. Lâm Đồng.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích
rừng của cả nước từ 2000-2007?
A. Diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng tăng liên tục.
B. Diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên.
C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên.
D. Diện tích rừng trồng, tự nhiên không tăng.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy
sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản năm 2007 dưới 5%?
A. Lai Châu. B. Phú Thọ.
C. Thanh Hóa. D. Đồng Nai.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, nhận xét sau đây không đúng về sản lượng thủy
sản của cả nước từ 2000-2007?
A. Sản lượng thủy sản tăng liên tục. B. Sản lượng thủy sản khai thác giảm.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh. D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh
sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Hậu Giang lớn hơn Đồng Tháp.
B. Khai thác của Bình Thuận nhỏ hơn Hậu Giang.
C. Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp.
D. Nuôi trồng của Cà Mau nhỏ hơn Đồng Nai.
Câu 15. Rừng phòng hộ ven biển miền Trung có ý nghĩa
A. điều hòa nước sông. B. chống lũ quét.
C. chống xói mòn. D. chắn cát bay.
B. THÔNG HIỂU (13 câu)
Câu 1. Nuôi trồng thủy hải sản là thê mạnh về kinh tế của Duyên hải miền Trung do vùng có
A. nhiều vũng, vịnh, đầm phá. B. bờ biển dài với nhiều bãi tôm, bãi cá.
C. có ngư trường Hoàng Sa và Trường Sa. D. hệ thống sông, suối tương đối nhiều.
Câu 2. Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản của nước ta còn thấp?
A. Người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. B. Nguồn lợi thuỷ sản ven bờ suy giảm.
C. Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. D. Các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu
Câu 3. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
A. thiếu lực lượng lao động. B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm. D. không có phương tiện đánh bắt.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
2000 2250,9 1660,9 590,0
2010 5142,7 2414,4 2728,3
2012 5820,7 2705,4 3115,3
2014 6333,2 2920,4 3412,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai
đoạn 2000 – 2014?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2014.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản.
Câu 5. Nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng của ngành
thủy sản là do
A. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
B. sản lượng khai ngày càng giảm.
C. phương tiện khai thác còn lạc hậu.
D. sản phẩm nuôi trồng có giá trị cao và nhu cầu lớn.
Câu 6. Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh trong thời gian gần đây do
A. đẩy mạnh đánh bắt hải sản ven bờ.
B. ngày càng ít các cơn bão đổ bộ vào biển Đông.
C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn.
D. môi trường biển được cải tạo, nguồn hải sản tăng.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20,hãy cho biết tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Sơn La. B. Cao Bằng. C. Quảng Bình. D. Tuyên Quang
Câu 8. Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết đó là
A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
C. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới.
B. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
D. phát triển mạnh công nghiệp chế biến.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014 (Đơn vị: %)
Năm 2005 2007 2010 2012 2014
Khai thác 57,7 49,4 47,0 46,5 46,1
Nuôi trồng 42,3 51,6 53,0 53,5 53,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014 ?
A. Tỉ trọng sản lượng khai thác luôn nhỏ hơn nuôi trồng.
B. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác tăng.
C. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm, nuôi trồng tăng.
D. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác tăng, nuôi trồng giảm.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
B. Sản phẩm qua chế biến ngày càng nhiều.
C. Phương tiện sản xuất được đầu tư.
D. Đánh bắt ven bờ được đẩy mạnh.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so
sánh sản lượng thủy sản giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Khai thác đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn.
B. Nuôi trồng đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn.
C. Cả khai thác và nuôi trồng đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng không phát triển nuôi trồng.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20,hãy cho biết tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện
tích toàn tỉnh dưới 10% ( năm 2007) phân bố chủ yếu ở các vùng nào sau đây của nước ta.
A. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20,hãy cho biết trong giai đoạn 2000 – 2007, sản
lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng lên bao nhiêu lần.
A. Khoảng 4,6 lần. B. Khoảng 2,6 lần.
C. Khoảng 3,6 lần. D. Khoảng 1,6 lần.
C. VẬN DỤNG THẤP (10 câu)
Câu 1. Cho bảng số liệu
Sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng Năm 2000 Năm 2014
Trung du và miền núi Bắc Bộ 55,1 198,9
Đồng bằng sông Hồng 194,0 679,6
Bắc Trung Bộ 164,9 466,0
Duyên hải Nam Trung Bộ 462,9 932,2
Tây Nguyên 10,3 34,7
Đông Nam Bộ 194,3 417,0
Đồng bằng sông Cửu long 1169,1 3604,8
Cả nước 2250,6 6333,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở
nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?
A. Sản lượng thuỷ sản của cả nước và tất cả các vùng đều tăng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu các vùng về sản lượng thuỷ sản.
C. Tây Nguyên là vùng có sản lượng thuỷ sản luôn thấp nhất cả nước.
D. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tốc độ tăng thuỷ sản nhanh nhất nước.
Câu 2. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010.
B. Thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010.
D. So sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
Câu 3. Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đúng về tốc độ trưởng sản lượng thủy sản
khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Khai thác có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn nuôi trồng.
B. Nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn khai thác
C. Khai thác và nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng như nhau.
D. Nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng không ổn định.
Câu 4. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. điều hoà nguồn nước của các sông. B. tạo sự đa dạng sinh học.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 5. Nhân tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. thị trường. B. trữ lượng thủy hải sản.
C. dân cư và lao động. D.cơ sở vật chất kỹ thuật.
Câu 6. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
B. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 7. Nguyên nhân chính làm tăng diện tích rừng của nước ta trong những năm gần đây là do
A. chiến tranh kết thúc.
B. sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương.
C. chính sách giao đất, giao rừng tới từng hộ nông dân.
D. sự hạn chế du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
Câu 8. Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì
A. Nước ta có đủ cả ba loại rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất.
B. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm lại tiếp giáp biển Đông.
C. nước ta vừa dựa lưng vào Trường Sơn vừa quay mặt ra Biển Đông.
D. nước ta ¾ diện tích là đồi núi lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 2005
– 2014
Năm 2005 2006 2010 2014
Diện tích nuôi trồng (nghìn ha) 525 977 1053 1056
Sản lượng (nghìn tấn) 425 1694 2728 3413
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng nước ta giai đoạn
2005-2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ đường.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014 (Đơn vị: %)
Năm 2005 2007 2010 2012 2014
Khai thác 57,7 49,4 47,0 46,5 46,1
Nuôi trồng 42,3 51,6 53,0 53,5 53,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.
D. VẬN DỤNG CAO ( 02 câu)
Câu 1. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Nhiều nơi xâm nhập mặn diễn ra rất nghiêm trọng.
B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm.
C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều.
D. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước
ta hiện nay?
A. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. B . Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở. D . Nhu cầu khác nhau của các thị trường.

You might also like