You are on page 1of 12

TƯ DUY SÁNG TẠO

Mục đích: Tạo ra các ý tưởng mới/ Giải quyết vấn đề /Giải pháp thay thế
 Định nghĩa:  Liên quan đến việc tạo ra những ý tưởng và khái niệm mới/ Tìm ra sự kết hợp
giữa các ứng dụng mới của các ý tưởng và khái niệm hiện có/ thúc đẩy tư duy sáng tạo ở
những người khác
Đo lường hiệu quả: Sự tcông và phản ánh hiệu quả của các ý tưởng mới/ Áp dụng các ý
tưởng mới để giải quyết vấn đề tồn tại/ Sự sẵn lòng của các bên liên quan để chấp nhận cách
tiếp cận mới.
RA QUYẾT ĐỊNH
Mục đích: Có hiệu quả trong việc hiểu các tiêu chuẩn có liên quan trong việc  đưa ra một
quyết định, đưa ra các quyết định và trong việc hỗ trợ những người khác đưa ra quyết định tốt
hơn.
Định nghĩa: Bao gồm việc thu thập thông tin có liên quan đến một quyết định, phân tách các
thông tin có liên quan đến quyết định, so sánh và cân bằng giữa các tùy chọn tương tự và
không giống nhau, và xác định  tùy chọn mong muốn nhất.
Đo lường hiệu quả: Niềm tin của những người tham gia vào quá trình ra phân tích quyết định
rằng quyết định là đúng. /Thông tin mới hoặc cái thay thế làm cho một quyết định được xem
xét lại là thực sự mới./ Quyết định có hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề tiềm ẩn./Tác
động của sự không chắc chắn và thông tin mới khi ra quyếtđịnh có thể được đánh giá một
cách hiệu quả.
HỌC TẬP
Mục đích: Dịch những gì học được thành các hiểu biết để mang lại lợi ích cho tổ chức
Định nghĩa  Học tập là quá trình đạt được kiến thức hoặc kỹ năng. / Một BA phải có khả
năng mô tả mức độ hiểu biết các lĩnh vực kinh doanh và có khả năng áp dụng mức độ hiểu
biết đó để xác định các hoạt động phân tích cần được thực  hiện trong một tình huống nhất
định.
Đo lường hiệu quả:  Sự đồng ý bởi các bên liên quan rằng các mô hình phân tích mô tảcác
lĩnh vực một cách hiệu quả và đầy đủ/ Xác định các vấn đề hoặc phát sinh có liên quan từ
nhiều khía cạnh trong lĩnh vực/ Sự hấp thụ nhanh chóng của thông tin mới hoặc lĩnh vực mới.
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Mục đích: Hiệu quả trong xác định và giải quyết các vấn đê
̀ Định nghĩa: Xác định một vấn đề liên quan đến việc đảm bảo rằng bản chất của vấn đề là
hiểu rõ bởi tất cả các bên và các vấn đề tiềm ẩn có thể nhìn thấy
Đo lường hiệu quả: Niềm tin của những người tham gia trong quá trình giải quyết vấn đề
rằng giải pháp được chọn là đúng. / Các tùy chọn giải pháp mới có thể đánh giá hiệu quả sử
dụng khung giải quyết vấn đề./ Giải pháp được chọn đáp ứng các mục tiêu được xác định và
giải quyết các vấn đề tiềm ẩn. / Quá trình giải quyết vấn đề tránh đưa ra quyết định dựa trên
định kiến, chính trị tổ chức, hoặc bẫy khác mà có thể dẫn đến một giải pháp tối ưu phụ được
lựa chọn
TƯ DUY HỆ THỐNG
Mục đích: Hiệu quả trong việc tìm hiểu cách thức con người, quy trình và công nghệ trong
một tổ chức tương tác.
Định nghĩa: Lý thuyết hệ thống và tư duy hệ thống cho thấy rằng hệ thống như một tổng thể
sẽ có các tính chất, hành vi và đặc điểm xuất hiện từ sự tương tác của các thành phần hệ
thống
Đo lường hiệu quả: Hiểu được sự thay đổi đối với một thành phần ảnh hưởng như thế nào
đến hệ thống theo tổng thể./ Xác định việc củng cố và bù các vòng phản hồi./ Hiểu được cách
hệ thống thích ứng với áp lực và thay đổi bên ngoài.
ĐẠO ĐỨC
Mục đích: Có được sự tin tưởng và tôn trọng của các bên liên quan / Có thể nhận ra khi một
giải pháp hoặc yêu cầu được đề xuất có thể trình bày những khó khăn về đạo đức
Định nghĩa:  Đạo đức đòi hỏi một sự hiểu biết về hành vi đạo đức và vô đạo đức,  các tiêu
chuẩn mà sẽ điều phối hành vi của một người, và sẵn sàng  hoạt động để đảm bảo hành vi của
một người là đạo đức hay đáp ứng những tiêu chuẩn đó.
SỰ TỔ CHỨC CỦA CÁ NHÂN
Định nghĩa: liên quan đến khả năng dễ dàng tìm thấy các tập tin hoặc thông tin, kịp thời,
quản lý các công việc nổi lên, và xử lý phù hợp các ưu tiên
Đo lường: Khả năng của các nhà phân tích kinh doanh tìm kiếm thông tin./ Thường xuyên
hoàn thành đúng thời gian các công việc (task). • Hiệu quả trong việc hoàn thành công
việc./ Khả năng dễ dàng xác định tất cả các công việc nổi lên và tình trạng của mỗi hạng mục
công việc.
ĐÁNG TIN CẬY 
Mục đích: đảm bảo rằng các nhà phân tích kinh doanh có thể gợi ra những yêu  cầu xung
quanh các vấn đề nhạy cảm/ đảm bảo rằng các khuyến nghị được đánh giá đúng
Định nghĩa: Một nhà phân tích kinh doanh đáng tin cậy liên tục phải chứng minh với các bên
liên quan rằng họ xứng đáng được sự tự tin của bên liên quan và có liên quan với lợi ích tốt
nhất của các bên liên quan đó.
Đo lường: Các bên liên quan đến việc nhà phân tích kinh doanh trong việc ra quyết định. / Sự
chấp nhận của các bên liên quan về các khuyến nghị các nhà phân tích kinh doanh. / Sự sẵn
lòng của các bên liên quan để thảo luận về các chủ đề khó khăn hay gây tranh cãi với các nhà
phân tích kinh doanh. / Sự sẵn lòng của các bên liên quan để hỗ trợ hoặc bảo vệ các nhà phân
tích kinh doanh khi có vấn đề xảy ra.
NGUYÊN TẮC VÀ THỰC HÀNH KINH DOANH
Định nghĩa: Nguyên tắc kinh doanh là những đặc điểm chung cho tất cả các tổ  chức với một
mục đích và cấu trúc tương tự, có hoặc không có trong cùng ngành./ Lĩnh vực chức năng
thường gặp: Nhân sự, Tài chính, Công nghệ thông tin Quản lý chuỗi cung ứng
Đo lường:  Hiểu biết về môi trường kinh doanh, hoạt động, quy trình và thực  tiễn liên quan
đến: các các khái niệm, nguyên tắc hoạt động và thực hành quản lý kinh doanh  và ra quyết
định thông thường
KIẾN THỨC VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
 Mục đích:  để có thể hiểu được những thách thức mới mà có thể được gây ra  bởi động thái
cạnh tranh và các giải pháp đã được chứng minh có  hiệu quả ở những nơi khác.
Định nghĩa:  Kiến thức ngành là sự hiểu biết của các lực lượng cạnh tranh mà hình thành một
ngành công nghiệp. 
Đo lường: Hiểu biết về các tài liệu liên quan đến ngành công nghiệp và luôn  theo sát những
gì đang diễn ra trong ngành công nghiệp./ Khả năng xác định các xu hướng chính hình thành
ngành công  nghiệp./ Kiến thức về các đối thủ cạnh tranh lớn và các đối tác cho tổ chức./ Kiến
thức về phân khúc khách hàng lớn./ Kiến thức về sản phẩm và các loại sản phẩm thông dụng./
Kiến thức của các nguồn thông tin về các ngành công nghiệp, bao gồm cả các tổ chức thương
mại có liên quan hoặc các tạp chí./ Hiểu biết về các tài liệu nguồn lực và quy trình ngành công
nghiệp cụ thể./ Hiểu biết về các quy trình và phương pháp luận tiêu chuẩn ngành công
nghiệp./ Hiểu biết về môi trường pháp lý ngành công nghiệp.
KIẾN THỨC VỀ TỔ CHỨC 
Mục đích: Hỗ trợ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, được hỗ trợ đáng kể bởi sự hiểu
biết về tổ chức mà nó đang được thực hiện.
Định nghĩa: là một sự hiểu biết về cấu trúc kinh doanh của các tổ chức đang được phân tích./
Mô hình kinh doanh/ Cơ cấu tổ chức
Đo lường: Hiểu biết về các thuật ngữ hay biệt ngữ được sử dụng trong tổ chức/ Hiểu biết về
các sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp bởi tổ chức./ Khả năng xác định chuyên gia vấn đề
(SME) trong tổ chức/ Các mối quan hệ và chính trị của tổ chức.
KIẾN THỨC VỀ GIẢI PHÁP
Mục đích: để xác định các phương tiện hiệu quả nhất để thực hiện sự thay đổi
Đo lường: Giảm thời gian hoặc chi phí để thực hiện một sự thay đổi cần thiết./ Rút ngắn thời
gian trong phân tích các yêu cầu và / hoặc thiết kế giải pháp. / Hiểu khi nào một sự thay đổi
lớn hơn là hợp lý dựa trên lợi ích kinh doanh. / Hiểu cách thức các khả năng bổ sung hiện nay,
nhưng hiện tại không được sử dụng, trong một giải pháp có thể được triển khai để  cung cấp
giá trị kinh doanh.
GIAO TIẾP BẰNG MIỆNG
 Mục đích: thể hiện hiệu quả những ý tưởng theo những cách phù hợp với đối tượng mục
tiêu.
Định nghĩa: được sử dụng để thể hiện bằng lời nói các ý tưởng, thông tin, hoặc các vấn đề
khác. /là một kênh rất mạnh cho phép cho việc chuyển giao thông tin hiệu quả, bao gồm cả
các dấu hiệu tình cảm và phi ngôn ngữ khác.
Đo lường: Diễn giải báo cáo có hiệu quả để đảm bảo việc hiểu./ Tạo điều kiện cho các phiên
làm việc có hiệu quả, đảm bảo thành công thông qua việc chuẩn bị và phối hợp/ Phát triển và
cung cấp các bài thuyết trình mạnh mẽ bằng cách định vị nội dung và mục tiêu một cách thích
hợp (ví dụ giai điệu tích cực so với tiêu cực) / Có thể truyền thông tầm quan trọng hoặc khẩn
cấp của một tình huống theo cách thức bình tĩnh, hợp lý với các giải pháp được đề xuất
THUYẾT GIẢNG (TEACHING)
Mục đích: Có thể truyền thông các vấn đề và các yêu cầu một cách hiệu quả và đảm bảo rằng
thông tin truyền thông được hiểu và giữ lại.
Định nghĩa: Dạy đòi hỏi một sự hiểu biết về cách mọi người tìm hiểu và khả năng sử dụng
những hiểu biết này để tạo điều kiện có hiệu quả cho
các kinh nghiệm học tập./ Các phong cách học tập:  Người học thông qua thị giác /Người học
thông qua nghe /Người học thông qua vận động
Đo lường: Thẩm định rằng người học đã có được thông tin mà đã được truyền đạt cho
họ./ Khả năng của người học sử dụng những kỹ năng mới hoặc chứng minh kiến thức mới
GIAO TIẾP BẰNG VĂN BẢN 
 Mục đích: để ghi các kết quả, yêu cầu khám phá được và các thông tin khác.
Định nghĩa: Liên quan đến việc sử dụng các ký hiệu để giao tiếp thông tin./ Bao gồm khả
năng viết hiệu quả cho các bối cảnh và khán giả khác nhau.
Đo lường: Khả năng điều chỉnh phong cách của văn bản theo các nhu cầu của khán giả./ Việc
sử dụng đúng ngữ pháp và phong cách./  Việc lựa chọn thích hợp từ ngữ. • Khả năng của
người đọc diễn giải và mô tả nội dung của giao tiếp bằng văn bản.
TẠO THUẬN LỢI VÀ ĐÀM PHÁN
Mục đích: giúp các bên liên quan giải quyết những bất đồng liên quan đến các ưu tiên và bản
chất của yêu cầu.
Định nghĩa: Tạo thuận lợi là kỹ năng điều tiết các cuộc thảo luận giữa một  nhóm để cho
phép tất cả người tham gia trình bày rõ quan điểm của họ một cách hiệu quả về một chủ đề
được thảo luận, và hơn thế nữa đảm bảo rằng những người tham gia trong các cuộc thảo luận
có thể nhận ra và hiểu đầy đủ những quan điểm khác nhau.
Đo lường: Đảm bảo rằng những người tham gia trong một cuộc thảo luận hiểu  đúng các vị trí
của người khác. / Sử dụng việc đáp ứng các kỹ năng và các công cụ quản lý (bao gồm cả
chương trình nghị sự và việc sử dụng các biên bản cuộc họp để giữ cho các cuộc thảo luận tập
trung và có tổ chức./ Ngăn chặn các cuộc thảo luận không bị chệch hướng vào chủ đề không
liên quan./ Xác định các khu vực chung của thỏa thuận./ Sử dụng hiệu quả các phong cách
đàm phán khác nhau/ Khả năng xác định các vấn đề quan trọng./ Hiểu rõ và xem xét tất cả các
quan tâm, động lực và mục tiêu của các bên./ Khuyến khích các bên liên quan đạt kết quả
win/ win một cách thường xuyên./  Hiểu biết về ý nghĩa chính trị trong các cuộc xung đột và
đàm phán một cách nhạy cảm về chính trị./ Hiểu được tác động của thời gian và định giờ cho
các cuộc đàm phán
KHẢ NĂNG LÃNH ĐẠO VÀ ẢNH HƯỞNG
Mục đích: Hướng dẫn những người khác điều tra yêu cầu và giúp khuyến khích sự hỗ trợ các
bên liên quan cho một sự thay đổi cần thiết.
Định nghĩa:  Lãnh đạo lquan đến những người thúc đẩy hành động theo cách cho phép họ
làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu và mục tiêu chung.
Đo lường: Giảm sự chống đối với những thay đổi cần thiết. / Thành viên trong nhóm và các
bên liên quan thể hiện sự sẵn sàng đặt mục tiêu cá nhân sang một bên khi cần thiết. /  Kết nối
đến một tầm nhìn rõ ràng và đầy cảm hứng về trạng thái tương lai mong muốn
LÀM VIỆC THEO NHÓM 
Mục đích: Các nhà phân tích kinh doanh phải có khả năng làm việc chặt chẽ với các thành
viên khác để hỗ trợ hiệu quả công việc của họ để các giải pháp có thể được thực hiện một
cách hiệu quả.
Định nghĩa:  các nhà phân tích kinh doanh thường làm việc như là một phần của một nhóm
với các nhà phân tích kinh doanh khác, quản lý dự án, các bên liên quan khác và chuyên gia
vấn đề cài đặt. Các mối qhệ trong nhóm là một phần quan trọng trong sự thành công của bất
kỳ dự án hoặc tổ chức.
Đo lường: Bồi dưỡng một môi trường làm việc cộng tác./ Giải quyết có hiệu quả các cuộc
xung đột./ Phát triển lòng tin giữa các thành viên trong nhóm./ Hỗ trợ trong nhóm cho các tiêu
chuẩn cao của thành tích được chia sẻ./ Các thành viên có ý thức chia sẻ quyền sở hữu các
mục tiêu nhóm.
CÁC LOẠI ỨNG DỤNG PHẦN MỀM:
1) CÁC ỨNG DỤNG CÓ MỤC ĐÍCH CHUNG
Mục đích: Các nhà phân tích kinh doanh sử dụng các ứng dụng văn phòng phong phú để viết
tài liệu và theo dõi các yêu cầu.
Định nghĩa: Các ứng dụng này thường bao gồm ba thành phần trong một bộ công cụ: xử lý
văn bản, bảng tính và các phần mềm trình bày./ Xử lý văn bản thường được sử dụng để phát
triển và duy trì các yêu cầu tài liệu. / Bảng tính thường được sử dụng để duy trì danh sách
(như yêu cầu  nguyên tử, tính năng, hành động, các vấn đề, hoặc khuyết tật)/  Phần mềm trình
bày thường được sử dụng để hỗ trợ đào tạo, giới  thiệu chủ đề thảo luận giữa các bên liên
quan./ Công cụ quản lý tri thức và cộng tác / Công cụ truyền thông
Đo lường:  Khả năng áp dụng sự hiểu biết về một công cụ cho các công cụ tương tự khác./ Có
thể nhận dạng công cụ quan trọng trong thị trường và mô tả cách chúng được sử dụng trong
bất kỳ tình huống nào./ Hiểu và có thể sử dụng hầu hết các tính năng chính của công cụ./ Có
thể sử dụng các công cụ để hoàn thành các hoạt động liên quan đến yêu cầu nhanh hơn nếu
không có chúng./ Có thể theo dõi những thay đổi với yêu cầu được thực hiện thông qua các
công cụ.
2) CÁC ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH
Mục đích: các nhà phân tích kinh doanh sử dụng các công cụ mô hình để hỗ trợ sự phát triển
của mô hình chính thức, và trong một số trường hợp, cũng xác nhận và cài đặt.
Định nghĩa: công cụ biểu đồ được thiết kế để hỗ trợ các bản vẽ nhanh chóng và tài liệu
hướng dẫn của một mô hình. • Công cụ mô hình hóa tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi mô
hìnhthành một hình thức thực thi/ Công cụ quản lý yêu cầu được sử dụng để hỗ trợ kiểm soát
thay đổi, truy xuất nguồn gốc, và quản lý cấu hình các yêu cầu và bản yêu cầu.
Đo lường:  Khả năng áp dụng sự hiểu biết về một công cụ cho các công cụ tương tự khác./ Có
thể nhận dạng công cụ quan trọng trong thị trường và mô tả cách chúng được sử dụng trong
bất kỳ tình huống nào./ Hiểu và có thể sử dụng hầu hết các tính năng chính của công cụ./ Có
thể sử dụng các công cụ để hoàn thành các hoạt động liên quan đến yêu cầu nhanh hơn nếu
không có chúng. • Có thể theo dõi những thay đổi với yêu cầu được thực hiện thông qua các
công cụ.
ĐỘNG NÃO (BRAINSTORMING)
Mô tả: Động não là một kỹ thuật nhằm tạo ra một tập hợp rộng hoặc đa dạng các tùy chọn.
Brainstorms giúp trả lời các câu hỏi cụ thể như (nhưng không giới hạn): / Những tùy chọn có
sẵn để giải quyết vấn đề trong tầm tay?/  Những yếu tố đang kìm hãm nhóm tiến tới một cách
tiếp cận hoặc lựa chọn?/ Điều gì có thể gây ra sự chậm trễ trong hoạt động 'A'?/ Những gì
nhóm có thể để giải quyết vấn đề 'B'?
Các thành phần: 1) Chuẩn bị:  Phát triển một định nghĩa rõ ràng và ngắn gọn về các lĩnh
vực quan tâm. • Xác định một giới hạn thời gian cho các nhóm để tạo ra các ý tưởng; nhóm
càng lớn, thời gian càng cần thiết. • Xác định người hỗ trợ và tham gia trong phiên làm việc. •
Đặt kỳ vọng với những người tham gia và nhận được sự đồng ý của họ trong quá trình này. •
Xây dựng tiêu chí đánh giá và sắp hạng các ý tưởng.
2) Phiên làm việc: Chia sẻ ý tưởng mới mà không có bất kỳ thảo luận, phê bình hay đánh giá.
/ Rõ ràng ghi lại tất cả những ý tưởng. / Khuyến khích người tham gia sáng tạo, chia sẻ ý
tưởng phóng đại, và xây dựng trên ý tưởng của người khác. • Không giới hạn số lượng các ý
tưởng như mục tiêu là để gợi ra càng nhiều càng tốt trong khoảng thời gian.
3) Chốt lại (Wrap-up):  Khi hết thời gian, sử dụng các tiêu chí đánh giá được xác định trước,
thảo luận và đánh giá các ý tưởng. • Tạo một danh sách xúc tích các ý tưởng, kết hợp các ý
tưởng thích hợp, và loại bỏ các bản sao. • Đánh giá các ý tưởng. Phân phối danh sách ý tưởng
cuối cùng cho các nhóm thích hợp.
KỸ THUẬT PHÂN TÍCH LUẬT (QUY TẮC) KINH DOANH
 Mục đích: Xác định các quy tắc chi phối các quyết định trong một tổ chức và xác định, hạn
chế hoặc cho phép hoạt động của tổ chức.
Chính sách kinh doanh: là 1 chỉ thị k thể hành động hỗ trợ mục tiêu kinh doanh 
Các yếu tố phân tích QUY TẮC kinh doanh là gì? Quy tắc hoạt động, Quy tắc cấu trúc
Mô tả: Một chính sách kinh doanh là một chỉ dẫn không hành động (non-actionable) hỗ trợ
một mục tiêu kinh doanh. • Một nguyên tắc kinh doanh là một chỉ dẫn cụ thể, hành động, có
thể kiểm chứng dưới sự kiểm soát của tổ chức và hỗ trợ một chính sách kinh doanh.
 Các thành phần •1)  Các quy tắc thực thi  (hoạt động) (Operational) : Là những quy tắc
tổ chức lựa chọn để thực thi như một vấn đề chính sách. • Có trường hợp, cho phép con người
vi phạm quy tắc thực thi. • Quy tắc bổ sung
VD: Một đơn đặt hàng không được đặt khi địa chỉ thanh toán được cung cấp bởi khách hàng
không phù hợp với địa chỉ trên tập tin với các nhà cung cấp thẻ tín dụng.
2)  Các quy tắc có cấu trúc (Structural) : giúp xác định khi có điều gì đó đúng hoặc không
đúng sự thật, hoặc khi mọi thứ rơi vào một thể loại cụ thể/  được thể hiện như quy tắc vì mô tả
các mục phân loại mà có thể thay đổi theo thời gian. • cũng có thể mô tả làm thế nào thông tin
có thể được suy ra hoặc tính toán dựa trên dữ liệu khác có sẵn cho các doanh nghiệp.
VD: Một đơn đặt hàng phải có một và chỉ một phương thức thanh toán được kết hợp.  
• RÀNG BUỘC SỬ DỤNG • Điểm mạnh: Việc xác định rõ và cấu trúc quy định cho phép
các tổ chức thực hiện thay đổi chính sách mà không cần thay đổi quy trình.  • Điểm yếu • Các
tổ chức có thể tạo danh sách dài các quy tắc kinh doanh. • Các quy tắc kinh doanh có thể mâu
thuẫn với nhau hoặc tạo ra kết quả không đoán được khi kết hợp.
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
Mục đích:  Phân tách các quy trình, các khu chức năng, hoặc kết quả chuyển giao thành các
bộ phận thành phần của chúng và cho phép phân tích từng bộ phận một cách độc lập.
Phân rã chức năng liên quan đến điều gì? Chia nhỏ 1 vấn đề lớn thành các chức năng hoặc
sản phẩm nhỏ hơn.
Các yếu tố của kỹ thuật phân rã chức năng? Sự phân chia các thành phần cấp cap thành
các phần con được xác định rõ ràng.  
1 người quản lý của Jan và Lisa đã yêu cầu họ xác định và ghi lại những ycao, Lisa lên
lịch họp vs các đồng nghiệp => phân rã chức năng là công cụ tốt nhất để xác định các yêu
cầu có thể tái sử dụng.
 Mô tả: Gồm việc phá vỡ một vấn đề lớn thành các chức năng hoặc kết quả chuyển giao nhỏ
hơn
Các thành phần • Xác định các chức năng cấp cao của một tổ chức hoặc giải pháp và sau đó
phá vỡ những chức năng đó thành những phần nhỏ hơn,chẳng hạn như quy trình con và các
hoạt động, tính năng, … • Khi phân rã chức năng, bắt đầu với chức năng cao nhất thường
tương ứng với một đơn vị tổ chức, và tiếp tục đi sâu vào các chức năng con. • Quá trình phân
rã chức năng tiếp tục cho đến khi một chức năng con không thể được chia thành hai hoặc
chức năng cấp thấp hơn. • Áp dụng tương tự trong quản lý dự án
Thuận lợi:  Tạo ra một mô hình khái niệm của những công việc cần được hoàn thành để cung
cấp các giải pháp kinh doanh mới. • Cung cấp tất cả các bên liên quan với một cái nhìn nhất
quán trong phạm vi của các nỗ lực. • Hỗ trợ việc ước tính
Bất lợi: Không có cách nào để chắc chắn rằng tất cả các thành phần được nắm bắt. • Phân rã
một vấn đề mà không cần biết mối quan hệ giữa các phần của vấn đề có thể tạo ra một cấu
trúc không phù hợp mà cản trở phân tích.
THUẬT NGỮ VÀ TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
Mục đích: Định nghĩa các thuật ngữ và dữ liệu quan trọng có liên quan đến một lĩnh vực kinh
doanh, từ điển dữ liệu hoặc bảng chú giải thuật ngữ xác định các thuật ngữ và dữ liệu chính
có liên quan đến miền doanh nghiệp.
Mô tả: Định nghĩa: Được sử dụng để chính thức xác định và ĐỊNH NGHĨA tất cả các thuật
ngữ được sử dụng bởi các tổ chức, đơn vị tổ chức.
  Ví dụ: • Một đơn vị tổ chức: phân biệt giữa client và customer/ Bệnh viện: Bệnh nhân
Các thành phần: 1) Thuật ngữ: • Chú giải các thuật ngữ độc nhất cho một lĩnh vực. • Được
tạo ra để đảm bảo tất cả các bên liên quan hiểu nó nghĩa là gì khi các từ được sử dụng.
2) Từ điển dữ liệu:  Gồm các định nghĩa tiêu chuẩn của các yếu tố dữ liệu, ý nghĩa và các giá
trị cho phép của chúng. / Một từ điển dữ liệu chứa các định nghĩa của mỗi phần tử dữ liệu
nguyên thủy và chỉ ra làm thế nào những yếu tố đó kết hợp thành các yếu tố dữ liệu kép.
Các thành phần: 1)  Các thành phần dữ liệu nguyên thủy • Tên/ Bí danh/ Các giá trị / ý
nghĩa • Mô tả 2) Các thành phần dữ liệu kép • Tuần tự (VD: Customer Name = FirstName +
Middle Name+Family Name) • Lặp đi lặp lại • Các yếu tố tùy chọn
 Các ràng buộc sử dụng: Rất hữu ích trong việc đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan
đồng ý về hình thức và nội dung của các thông tin có liên quan./  Nắm bắt những định nghĩa
trong một mô hình duy nhất đảm bảo rằng những thuật ngữ này sẽ được sử dụng một cách
nhất quán.
SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD)
 Mục đích: Để hiển thị thông tin được nhập vào, xử lý, lưu trữ, xuất từ hệ thống và đầu ra từ
một hệ thống như thế nào.
Mô tả: DFD cung cấp một miêu tả trực quan về cách thông tin được chuyển qua một hệ
thống.
Các phần tử của sơ đồ DFD: Các đối tượng bên ngoài • Các quy trình của hệ thống • Lưu trữ
dữ liệu • Dòng dữ liệu
Thực thể bên ngoài là gì? Thực thể bên ngoài là nguồn hoặc đích của dữ liệu. Nó được biểu
diễn dưới dạng một hình chữ nhật có nhãn
Kho dữ liệu là gì? Đại diện cho một ví trị nơi dữ liệu không di chuyển hoặc biến đổi, nhưng
đang được lưu trữ một cách thụ động để sử dụng trong tương lai
Luồng dữ liệu là gì? Xác định nơi dữ liệu đang đc di chuyển giữa quy trình dữ liệu và thực
thể bên ngoài, kho dữ liệu hoặc quy trình dữ liệu khác.
Hai kỹ thuật nào thường hỗ trợ kỹ thuật Mô hình dữ liệu? (DFD): từ điển dữ liệu và bảng
chú giải thuật ngữ / pt quy tắc kinh doanh
Kho lưu trữ tạm thời hoặc vĩnh viễn được minh hoạt trong sơ đồ luồng dữ
liệu? Terminators/ sơ đồ luồng dlieu
Nó đại diện cho tương lai hoặc trạng thái thiết yếu bất kể giới hạn vật lý hiện tại?  Sơ đồ
luồng dữ liệu logic 
Điểm mạnh: Có thể được sử dụng như là một kỹ thuật phát hiện cho các quy trình và dữ liệu,
hoặc như là một kỹ thuật để xác minh của một chức năng phân hủy  hoặc Mô hình dữ liệu  đã
được hoàn thành. • Hầu hết người dùng nhận thấy các biểu đồ này khá dễ hiểu. • Thường
được coi là một phân tích chuyển giao hữu ích cho các nhà phát triển trong một môi trường
lập trình có cấu trúc.
Điểm yếu: không thể dễ dàng hiển thị những người chịu trách nhiệm thực hiện công việc.
Chúng không thể hiển thị đường dẫn thay thế thông qua quy trình tương tự
MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
Các thành phần: 1)  Khái niệm: Một khái niệm là một cái gì đó có ý nghĩa cho miền đang
được mô tả, về việc tổ chức cần dữ liệu nào. • Các khái niệm được gọi là các thực thể trong
ERDs và các lớp trong biểu đồ lớp.
2) Thuộc tính:  Là một phần cụ thể của thông tin liên quan với một khái niệm • Tên: Duy
nhất cho thuộc tính / Giá trị / Ý nghĩa: Danh sách những giátrị có thể chấp nhận cho thuộc
tính/ • Mô tả: Định nghĩa của thuộc tính trong ngữ cảnh của giải pháp.
Mối quan hệ: là sự liên kết kinh doanh quan trọng giữa các khái niệm • Mối quan hệ xác định
thông tin được sử dụng trong hoạt động của tổ chức như thế nào. • Mối quan hệ có thể chỉ ra
“Bản số” hoặc “Ngôi” của mối quan hệ.
Siêu dữ liệu (Metadata): được định nghĩa là "dữ liệu về dữ liệu“. • mô tả bối cảnh, sử dụng
và tính hợp lệ của các thông tin kinh doanh và thường được sử dụng để xác định khi nào và
tại sao thông tin được lưu trữ trong một hệ thống bị thay đổi.
Hai mô hình dữ liệu phổ biến nhất là gì? Sơ đồ mối quan hệ thực thể (ERD) và sơ đồ lớp 
Sơ đồ lớp thường đc sử dụng khi thực hiện những gì? Thiết kế và phát triển hướng đối
tượng 
Dữ liệu về dữ liệu tốt nhất có thể được mô tả là gì? Siêu dữ liệu (Metadata)
Mô tả những gì các thực thể đại diện, khi nào và tại sao chúng được tạo hoặc thay đổi,
cách chúng nên đc sử dụng tần suất chúng được sử dụng khi nào và bởi ai? SIÊU DỮ
LIỆU
Thuận lợi:  Cung cấp sự linh hoạt của các cấp mô tả khác nhau. • Cung cấp một cách tiếp cận
mô hình phù hợp để hỗ trợ quá trình chuyển đổi thông qua lên kế hoạch, phân tích, thiết kế và
thực hiện. • Có một nền tảng vững chắc trong các khái niệm toán học
Nhược điểm:  Có thể phức tạp với những người không có nền tảng CNTT, giải quyết các
khái niệm có thể xa lạ với những người không có nền tảng về mô hình dữ liệu.
Độc lập với bất kỳ giải pháp hoặc công nghệ nào và cyếu đc sử dụng để thiết lập một từ
vụng nhất quán mô tả ttin doanh nghiệp? Sơ đồ quan hệ-thực thể khái niệm (ERD)
Kỹ thuật giúp duy trì các yêu cầu? Mô hình hóa dữ liệu “được sử dụng để xác định các cấu
trúc dữ liệu có thể gnhau trong toàn bộ dn để tạo điều kiện sử dụng lại
Mô hình trực quan đc sử dụng để nắm bắt các thuộc tính và mối quan hệ vs các thực thể
khác trong một miền cụ thể và chỉ dc ràng buộc gián tiếp vs các yêu cầu giao diện? Sơ đồ
mối quan hệ thực thể (ERD)
PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH
Mục đích: Để hỗ trợ việc ra quyết định khi đối phó với các tình huống phức tạp, khó khăn,
hoặc không chắc chắn.
Mô tả: là một cách tiếp cận để đưa ra quyết định mà kiểm tra và mô hình các kết quả có thể
có của các quyết định khác nhau. • hỗ trợ trong việc đưa ra một quyết định tối ưu trong điều
kiện không chắc chắn. Phân tích quyết định hiệu quả, yêu cầu người phân tích hiểu: • Giá trị,
mục tiêu, mục đích liên quan đến vấn đề quyết định/ • Bản chất của quyết định được thực hiện
• Những vùng không chắc chắn ảnh hưởng đến quyết định/ • Kết quả của mỗi quyết định có
thể.
Các yếu tố kĩ thuật phân tích quyết định là gì?: Kết quả/ Tính không chắc chắn / Đánh đổi 
2 loại kết quả (Outcomes): 1) Phân tích tài chính: • Các mô hình tài chính ước tính giátrị
thị trường một tài sản của tổ chức Sử dụng các kỹ thuật: • Chiết khấu dòng tiền mặt
(Discounted Cash Flow) • Giá trị hiện tại ròng (NPV) • Suất sinh lời nội bộ(IRR) • Tỷ lệ lợi
nhuận trung bình (Average Rate of Return – ARR) • Thời gian hoàn vốn (Pay Back Period)/
Phân tích chi phí lợi nhuận 2) Phân tích phi tài chính
Khi nào sự không chắc chắn trở thành liên quan đến 1 vấn đề quyết định? Khi không thể
biết trước được kết quả nào sẽ xảy ra. 
Phương pháp đánh giá kết quả ưu tiên khi tồn tại nhiều nguồn không đảm bảo là
gì? Cây quyết định (Tree decision)
Khi nào thì sự cân bằng trở nên liên quan đến một quyết định có vấn đề? Bất cứ khi nào
một vấn đề quyết định liên quan đến nhiều mục tiêu, có thể xung đột
Hai pphap phổ biến để đưa ra quyết định đánh đổi là gì? Loại bỏ các lựa chọn thay thế bị
chi phối, các mục tiêu xếp hạng trên 1 thang điểm tương tự.
Các hoạt động đánh giá giải pháp có thể được thực hiện để đánh giá và xác nhận những
gì? Quy trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức, thỏa thuận gia công, ứng dụng phần mềm
Pphap nào thường dc sử dụng để chuyển đổi thứ hạng sang 1 thang tương tự? Chấm
điểm theo tỷ lệ.
Chi phí cơ hội của bất kỳ quyết định nào bằng? Gía trị của việc sd thay thế tốt nhất các tài
nguyên đó.
PHÂN TÍCH TÀI LIỆU
Phân tích tài liệu đc sdung nếu mục tiêu là thu thập chi tiết về những hạng mục nào cần
được đưa vào 1 giải pháp mới hoặc cần đc cập nhật cho giải pháp hiện tại? giải pháp hiện
có, bao gồm các quy tắc kinh doanh, thực thể, thuộc tính.
Kỹ thuật có thể được dùng để pt tài liệu hiện có về một dn có thể dùng làm cơ sở để duy
trì và sử dụng lại các yêu cầu? Phân tích tài liệu.
ƯỚC LƯỢNG (KĨ THUẬT ƯỚC TÍNH)
Mục đích: dự báo chi phí và nỗ lực tham gia vào việc theo đuổi một chương trình hành động.
Mô tả:  được sử dụng để phát triển một sự hiểu biết tốt hơn về phạm vi có thể của chi phí và
nỗ lực kết hợp với bất kỳ sáng kiến nào. • được sử dụng khi không thể xác định chi phí chính
xác/ Càng ít thông tin thì phạm vi ước lượng càng lớn.
Các kỹ thuật ước tính đc sử dụng để phát triển sự hiểu biết tốt hơn về cái gì? phạm vi có
thể của chi phí và nỗ lực kết hợp bất kỳ sáng kiến nào.
Delphi Estimation kết hợp 2 phương pháp nào? Nhận định của chuyên gia và lịch sử 
Ưu điểm: Ước tính có thể giúp các bên liên quan đưa ra quyết định tốt hơn dựa trê nsự hiểu
biết tốt hơn về các kết quả có thể từ một sáng kiến.
Nhược:  Ước tính thường có ý thức hay vô thức bị thay đổi để phù hợp với mong muốn của
các bên liên quan có ảnh hưởng
NHÓM TẬP TRUNG
Mục đích: Là phương tiện để gợi ra những ý tưởng và quan điểm về một sản phẩm, dịch vụ
hoặc cơ hội cụ thể trong một môi trường tương tác nhóm.
Mô tả: Một nhóm tập trung bao gồm những loại người tham gia? Một nhóm gồm những
cá nhân đủ điều kiện trước mà mục tiêu là để thảo luận và nhận xét về một chủ đề, Được coi
là một hình thức của nghiên cứu định tính/  Nhóm tập trung truyền thống tập hợp trong cùng
phòng vật lý. • Nhóm tập trung trực tuyến cho phép các thành viên được đặt từ xa trong khi
tham gia thông qua kết nối mạng.
PHÂN TÍCH GIAO DIỆN (GIAO TIẾP)
Ưu điểm:  Tác động đến ngày giao hang/  Phối hợp với các hệ thống hoặc các dự án khác /
Đặc tả kỹ thuật của các giao tiếp nên ngăn những khó khăn trong việc kết hợp nhiều thành
phần.
Bất lợi:  Không cung cấp cái nhìn sâu sắc vào các khía cạnh khác của giải pháp bởi vì người
phân tích không đánh giá các thành phần nội bộ.
Một số kiểu giao diện phổ biến là gì? Ng dùng, những người đến và đi từ các ứng dụng bên
ngoài, nh ng đến và đi từ các tbi phần cứng bên ngoài.
Phân tích giao diện giúp làm rõ điều gì? Ranh giới của các ứng dụng giao diện. Nó phân
biệt ứng dụng nào cung cấp chức năng cụ thể cùng với nhu cầu dữ liệu đầu vào và đầu ra.
Các yếu tố kỹ thuật được sử dụng trong kỹ thuật ptích giao diện? Cbi cho nhận dạng giao
diện, tiến hành nhận dạng giao diện, xđịnh giao diện.
Các gói công việc và gtiep bao gồm những gì giữa các đơn vị tổ chức? Giao diện
Loại sơ đồ nào cung cấp tin hữu ích trong việc xác định các gdiện tiềm năng đến và đi từ
các bên ngoài? Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram)
Một loại sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm nhiều lớp trừu tượng?  Sơ đồ ngữ cảnh (Context
Diagram)
Một giao diện cho mỗi cái gì? Mỗi bên liên quan hoặc hệ thống tương tác với hệ thống được
đề cập.
Ba điều cần xác định cho mỗi bên liên quan hoặc tương tác hệ thống là gì? Mục đích của
giao diện, loại gdien, chi tiết cấp cao về giao diện. 
Prototying thường được dung sử dụng để mô hình hóa loại giao diện nào? Người dùng
với hệ thống
Kỹ thuật nào sau đây sẽ giúp ích tốt nhất trong việc khám phá trực quan các yêu cầu về
giao diện một cách nhanh chóng và sớm trong quá trình phân tích? Prototyping tạo mẫu
PHỎNG VẤN
Hai loại pvan là gì? Có cấu trúc (bộ choi đc xác định trc), k có cấu trúc (thảo luận các chủ đề
qtam theo cách mở)
Câu hỏi kết thúc đóng là gì? Các chỏi đc sử dụng để gợi mở 1 câu tloi như: có, k hoặc 1 số
cụ thể. Ví dụ: Mất bao nhiêu giờ để hoàn tất quy trình yêu cầu
Câu hỏi mở là gì? Các choi dc sử dụng để gợi ra 1 hộp hội thoại hoặc 1 loại các bước mà k
cần giải thích VD: Ng xử lý yêu cầu câu hỏi thường làm gì khi nhận được đơn yêu cầu.
Bạn đã thuê làm nhà ptkd và dc giao cho dự án. Bạn muốn nhanh chóng xây dựng mối
quan hệ => Kỹ thuật phỏng vấn sẽ có thể giúp thiết lập mối quan hệ và xây dựng lòng tin.
Hai kĩ thuật dc sử dụng để xác nhận kết quả kích thích là gì? Phỏng vấn và quan sát
SỐ ĐO KPI
Số đo (Metric): là mức có thể định lượng của 1 chỉ số mà tổ chức sử dụng để đo lường tiến
độ./ là mức định lượng các chỉ số được đo tại một điểm thời gian cụ thể. • Số đo mục tiêu là
mục tiêu cần đạt được trong một khoảng thời gian quy định
Chỉ số (metric) và báo cáo là thành phần quan trọng của cái gì? Giám sát và đánh giá
Chỉ số mục tiêu phải làm gì? Đạt được mục tiêu trong 1 khoảng thời gian cụ thể.
PPhap phân tích số liệu chỉ rõ điều gì? Thủ tục tiến hành phân tích, ng tiêu dùng dữ liệu
Ba yếu tố chính trong việc đánh giá chất lượng của các chỉ số và thước đo của chúng là
gì? Độ tin cậy, tính hợp lệ, kịp thời
Hệ thống tin cậy của số liệu được mô tả như thế nào? Mức độ mà pp thu thập dữ liệu ổn
định và nhất quán theo thời gian và không gian.
Kỹ thuật sẽ phù hợp nhất để xác định cách đánh giá chất lượng của các yêu cầu? Các chỉ
số và chỉ số hiệu suất chính (KPI)
QUAN SÁT
Hai cách tiếp cận quan sát là gì? Bị động/ vô hình và hoạt động/ hiển thị 
Các yếu tố được sử dụng trong kỹ thuật Quan sát là gì? Chuẩn bị cho việc quan sát, quan
sát, kết thúc bài quan sát. 
MÔ HÌNH HÓA TỔ CHỨC
Một mô hình tổ chức xác định những gì? Cách tổ chức hoặc đơn vị tổ chức được cấu trúc. 
Đơn vị tổ chức làm gì? Các đơn vị tổ chức tập hợp 1 nhóm người lại vs nhau để thực hiện
một mục đích hoặc mục tiêu chung
Các tổ chức theo định hướng chức năng nhóm các nhân viên lại với nhau dựa trên điêu
gì? Các kỹ năng hoặc lĩnh vực c/môn đc chia sẻ.
Một tổ chức “định hướng thị trường” có thể được tổ chức xung quanh? Nhóm k/hàng ,
khu vực địa lý, dự án, quy trình
MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH
Ba trong số các ký hiệu phổ biến được sử dụng trong mô hình hóa quy trình là
gì? Flowchart, Activity Diagrams, BPLM
Six Sigma và Lean là ví dụ về điều gì? Pphap cải tiến quy trình
Kỹ thuật dc sử dụng để hiện thị trực quan quy trình trạng thái trong tlai, cũng như truy
tìm yêu cầu đối vs quy trình trạng thái trong tương lai? Mô hình hóa quy trình
TẠO MẪU
Một nguyên mẫu dc xdựng theo 1 kiểu riêng và sau đó được xem xét?  Sai, tạo mẫu là 1
quá trình lặp đi lặp lại.
Các tên khác của Storyboarding là gì? Dialog Map, Dialog Hierachy, Navigation Flow
Kỹ thuật nào sau đây không phải là kỹ thuật được sử dụng để phân tích các thước đo
hiệu suất? Tạo mẫu
HỘI THẢO YÊU CẦU
Tại sao vtro của nhà ptkd lại là chủ đề được quan tâm trong hội thảo yêu cầu? BA có thể
đóng vai trò là ng điều phối, ng chi chép hoặc SME và các bên liên quan có thể lo ngại rằng
BA có thành kiến và kết quả.
Vai trò của người ghi chép trog hội thảo yêu cầu là gì? Ghi lại các yêu cầu theo định dạng
được xác định trc hội thảo và theo dõi bất kỳ hạng mục hoặc vấn đề nào bị trì hoãn trong
chính phiên họp.
PHÂN TÍCH RỦI RO
Mục đích: Để xác định và quản lý các phần không chắc chắn mà có thể tác động đến một
sáng kiến, giải pháp, hoặc tổ chức.
Khả năng chấp nhận rủi ro là gì? Tổ chức có thể đối phó hiệu quả vs bao nhiêu rủi ro
Không thích rủi ro tìm cách làm gì? Giảm hoặc tránh rủi ro khi đánh đổi bằng việc giảm
các lợi ích tiềm năng để đối lại 1 kết quả chắc chắn hơn.
1 cách tiếp cận trung lập đối với rủi ro có nghĩa là lợi ích có thể thu đc từ phản ứng rủi
ro phải là gì? Phải = hoặc lớn hơn chi phí để biện minh cho hành động
Đánh giá rủi ro bao gồm? Xác định xác suất rủi ro xảy ra và tác động nếu nó xảy ra.
Các chiến lược ứng phó rủi ro xác định điều gì? Cách tổ chức sẽ đối phó với rủi ro
3 loại chấp nhận rủi ro? Lo ngại rủi ro/ Tính trung lập / Tìm kiếm rủi ro
Xác suất rủi ro xảy ra với A là 50%, tác động của rủi ro là 4 trên tháng điểm 1-5 =>
Accept
Rủi ro nào sau đây là rủi ro pbien mà nhà ptkd phải liên tục theo dõi trong mối quan hệ
vs lĩnh vực kthuc cộng tác và khơi gợi? Các bên liên quan có thể chuyển hướng từ dự dán
sang công việc khác.
MÔ HÌNH HÓA PHẠM VI
Các mô hình phạm vi phục vụ như những gì? Cơ sở để xác định và phân định phạm vi
phân tích kinh doanh và công việc dự án
Định nghĩa của feature là gì? Tính năng là 1 dịch vụ mà giải pháp cung cấp để đáp ứng 1
hoặc nhiều nhu cầu của các bên lquan
Kỹ thuật dc sử dụng để mô tả phạm vi 1 cách trực quan, cỗng như theo dõi các yêu cầu
đối với khu vực pvi ycau hỗ trợ? Mô hình phạm vi 
Khi một ranh giới nào đó cần đc xác định? Mô hình phạm vi
Kevin muốn mô hình hóa “lý do tại sao” của 1 sự thay đổi.? Dùng mô hình phạm vi
SƠ ĐỒ TUẦN TỰ
Hữu ích khi logic của các trình tự sử dụng cần được mô hình hóa? Sơ đồ trình tự (Sequence)
Stimulus là gì? 1 thôg điệp và sự xuất hiện của stimulus tại đối tượng dc gọi là một sự
kiện
Các thông điệp được mô tả ntn trong 1 sơ đồ tuần tự? tbao dc hiển thị dưới dạng một mũi
tên trỏ từ 1 huyết mạch của đối tượng gửi tin nhắn đến huyết mạch của đối tượng nhận nó
Luồng tin nhắn (message flow) là gì? Nó mô tả các loại thông điệp gửi giữa các đối tượng
Hai loại luồng thông báo là gì? Thủ tục và k đồng bộ
Biểu đồ trình tự được sử dụng để xác nhận loại biểu đồ nào khác? Class Diagram so với
Use Case diagrams
SƠ ĐỒ TRẠNG THÁI (State Diagram)
Kỹ thuật mô hình hóa nào cho thấy vòng đời của 1 thực thể dữ liệu của lớp? State
Diagram
1 Biểu đồ trạng thái xác định những gì? Một chuỗi các trạng thái mà một đối tượng trải qua
trong suốt thời gian tồn tại cả nó và xác định sự kiện nào gây ra sự chuyển đổi giữa các trạng
thái đó.
Trạng thái hiện tại của một đối tượng kiểm soát những gì? Hành vi được phép của đối
tượng
Các tên khác của sơ đồ trạng thái là gì? State Machine Diagram, State Transition and entity
life cycle diagram
Các yếu tố của kĩ thuật sơ đồ trạng thái là gì? Trạng thái và quá trình chuyển đổi
Một trạng thái đại diện cho cái gì? Một điều kiện duy nhất mà 1 đối tượng có thể có hoặc
trạng thái mà nó có thể có.
Cái gì quy định ý nghĩa của trạng thái? Ý nghĩa của trạng thái có thể xác định được trong
bối cảnh của lĩnh vực kinh doanh đc ptich.
Một quá trình chuyển đổi đại diện cho điều gì? Hành vi động di chuyển 1 mục từ trạng thái
này sang trạng thái khác
Quá trình chuyển đổi được kích hoạt bởi cái gì? Hoạt động đã hoàn thành, sự kiện, các
kích thích khác. 
Một sự kiện chỉ có thể gây sự ra chuyển đổi khi? Nếu đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự kiện ở
trạng thái hiện tại của nó/
WALKTHROUGH (CẤU TRÚC)
Hướng dẫn có cấu trúc là gì? Hướng dẫn có cấu trúc là 1 phiên làm việc trong đó những ng
tham gia đc mời xem xét và thảo luận về 1 loạt các yêu cầu.
Một hướng dẫn có thể dẫn đến những gì? Các yêu cầu được sửa đổi cũng như các vấn đề
cần điều tra
Sự khác biệt giữa hướng dẫn có cấu trúc (walkthrough) và ktra (Inspection) là gì? Việc
kiểm tra cthuc hơn và sử dụng ds kiểm tra và các công cụ khác
KHẢO SÁT/BẢNG HỎI
Một cuộc khảo sát có thể thu thập thông tin về cái gì? Khách hàng, sp, cách làm việc và
thái độ
Có 2 loại khảo sát? Kết thúc mở và đóng
Khảo sát hoặc lợi ích lớn nhất của bảng câu hỏi? Nó sẽ cung cấp một đường cơ sở định
lượng để đo lường sự cải thiện
LÊN KẾ HOẠCH VÀ GIÁM SÁT YÊU CẦU KINH DOANH
Giám sát là 1 qtrinh ltuc thu thập dữ liệu để xđ mức độ thực hiện của 1 giải pháp so vớVendor
Assessmenti kết quả mđợi.
Mục tiêu của lĩnh vực kiến thức lập kế hoạch và giám sát phân tích kinh doanh là gì? Để
chỉ ra cách BA xđịnh hoạt động nào là cần thiết để hoàn thành nỗ lực phân tích kinh doanh.
Các kỹ thuật đc đề xuất hỗ trợ lập kế hoạch phương pháp phân tích kd? Phân tích quyết
định, mô hình hóa quy trình, walkthrough
Lập kế hoạch pt hđ kd bao gồm? Phân bổ theo địa lý của các bên lqaun, loại dự án, phân
phối
Hai dạng bản đồ các bên liên quan là? Matrix and Onion Diagram
Trong nỗ lực lập kế hoạch kiến trúc kd, BA nên xđịnh?  Pphap và cách tiếp cận phù hợp
GIẢI PHÁP
Những nhiệm vụ nào tiêu tốn quá trình đánh giá giải pháp đề xuất? lựa chọn/ thiết kế giải
pháp
Các yếu tố của nhiệm vụ đánh giá giải pháp đề xuất là gì? Xếp hạng các tùy chọn giải
pháp/ lập kế hoạch phát hành
Xác thực giải pháp đc yêu cầu để làm gì? Đảm bảo rằng giải pháp dc phân phối đáp  ứng
nhu cầu kinh doanh liên tục.
Các khiếm khuyết đã xác định là đầu ra của nhiệm vụ giải pháp xác thực được tiêu tốn
bởi tác vụ nào? Đánh giá hsuất gpháp
TRẮC NGHIỆM
93) Mỗi yêu cầu phải truy xuất dc những gì? Các mục tiêu trong trường hợp kinh doanh
104) Hai loại xung đột là gì? Tình cảm và nhận thức
102) Ví dụ về các chỉ số đo lường hiệu suất giải pháp định tính là gì? Các thước đo về thời
gian, khối lượng, doanh thu, lỗi được tìm thấy.
255) Các yếu tố dc xem xét khi đánh giá? Sunk cost, opportunity cost and ect.
256) Cty của bạn vừa mua 1 gói COTS => kiến thức giải pháp
257) Điều nào sau đây mô tả đúng nhất những gì cần thiết để xđ và mô hình hóa các
ycau? Bất kỳ kết quả kích thích nào
262) Sallie BA đang trong qtrinh đào tạo và nhận thấy... => thêm một thành phần động
học
258) Eric đang t/hiện 1 dự án lớn => Đề xuất quá trình hđ và để nhà tài trợ qđịnh
266) Senior BA đã dc yêu cầu lên kế hoạch => $105,000 Đúng
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
FALSE
Tất cả các ycau đóng góp tt vào kết quả ccung mà tổ chức mmuốn và đc mô tả trong trg
hợp kinh doanh? FALSE
Tác động của những thay đổi đối với các quy tắc kinh doanh có thể được đánh giá dễ
dàng hơn khi chúng dc ghi lại 1 phần của các quy trình mà chúng trình bày chi tiết hoặc
các phương tiện được sử dụng để thực thi các quy tắc? FALSE
Các kỹ thuật khác nhau tùy thuộc vào quan điểm mà ptkd đang dc thực hiện? FALSE
Các yêu cầu đề xuất cần phải dc xác định? FALSE
Phạm vi giải pháp k đc xem xét khi ưu tiên các yêu cầu? FALSE
Các ycau ở mức độ trừu tượng thấp có thể được viết với giới hạn? FALSE
TRUE
Khi các ycau thực hiện chi tiết hơn, chúng trở nên liên kết? TRUE
Nhà ptkd khám phá, tổng hợp và ptich thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trong 1 tổ
chức? TRUE
Phê duyệt cũng có thể bằng lời nói và không cần bằng văn bản? TRUE
Nhà ptkd làm việc chặt chẽ vs các bên lquan dc ủy quyền? TRUE
Mức độ ưu tiên có thể đề cập giá trị tương đối của một yêu cầu? TRUE
Các ycau và tke sử dụng các kỹ thuật gnhau để xác định? TRUE
Kết quả hoạt động có thể dc xác định theo quan điểm của các bên liên quan? TRUE
Các kết quả ptkd dc so sánh vs tập hợp các thước đo đã xđ? TRUE
Qúa trình ptkd dc so sánh vs tập hợp các thước đo đã xác định? TRUE
Nhà ptkd phải ghi lại các quyết định phê duyệt? TRUE
Các nhà ptkd đảm bảo rằng định nghĩa của tất cả các thuộc tính giá trị dc tất cả các bên
liên quan nhất trí? TRUE
Các tiêu chí chấp nhận và đánh giá dựa trên các thuộc tính giá trị đảm bảo? TRUE
KPI, chỉ số và báo cáo của chúng tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên kết tổ chức và cho
phép các bên liên quan hiểu được mức độ mà giải pháp đáp ứng mục tiêu? TRUE
Các nhà ptkd sử dụng kiến trúc yêu cầu để hiểu mô hình nào phù hợp? TRUE
BA là một bên liên quan trong tất cả các hoạt động ptkd? TRUE

You might also like