Professional Documents
Culture Documents
6. Quyền tài sản: theo điều 115 BLDS 2015 Quyền tài sả n là quyền trị giá đượ c
bằ ng tiền, bao gồ m quyền tài sả n đố i vớ i đố i tượ ng quyền sở hữ u trí tuệ, quyền
sử dụ ng đấ t và cá c quyền tà i sả n khác.
Tà i sả n gố c là tà i sả n khi thai thác cô ng dụ ng sinh ra lợ i ích vậ t chấ t hoặ c tinh
thầ n nhấ t định.
Chỉ đượ c xem là hoa lợ i, lợ i tứ c khi đượ c tách ra từ tài sả n gố c, khô ng ả nh hưở ng
đến trạ ng thái bắ t đầ u củ a tà i sả n gố c.
Cả hoa lợ i và lợ i tứ c đượ c sinh ra từ việc sử dụ ng tà i sả n gố c.
7. Chiếm hữu
a. Chiếm hữ u có că n cứ phá p luậ t: Theo quy định Điều 165 BLDS 2015.
b. Chiếm hữ u lien tụ c: theo Đ182 BLDS 2015
Nộ i dung tranh chấ p: tranh chấ p quyền đố i vớ i tài sả n.
Tính lien tụ c mấ t khi đa đự ơc giải quyết bằ ng mộ t vă n bả n, quyết
định có hiệu lự c phá p luậ t củ a Tò a á n hoặ c cơ quan nhà nướ c có
thẩm quyền khá c.
c. Suy đoá n về tình trạ ng và quyền củ a ngườ i chiếm hữ u (Theo Đ184 BLDS
2015)
Theo khoả n 1: Thì mộ t ngườ i để đượ c hưở ng suy đoá n là ngay
tình thì phải chứ ng minh là ngườ i chiếm hữ u.
Để đượ c xem là ngườ i chiếm hữ u phải đá p ứ ng đồ ng thờ i hai điều
kiện sau đâ y:
Điều kiện 1: Nắm giữ chi phố i Tà i sả n mộ t cách trự c tiếp
hay giá n tiếp.
Điều kiện 2: Ứ ng xử củ a họ trong việc nắ m giữ chi phố i tà i
sả n như chủ thể có quyền đố i vớ i tà i sả n.
Đố i vớ i ngườ i liên quan để đượ c á p dụ ng Điều 184 BLDS 2015 thì
cầ n phả i đủ các điều kiện sau đâ y:
Phài là ngườ i chiếm hữ u.
Phài là ngườ i chiếm hữ u cô ng khai và liên tụ c ( vì theo
khoả n 2 Đ182 và khoả n 2 Đ183, BLDS 2015).
Theo khoà n 2: Khi có tranh chấ p về quynề đố i vớ i tài sả n thì
ngườ i chiếm hữ u đượ c suy đoá n là ngườ i có quyền. Ngườ i có
tranh chấ p vớ i ngườ i đang nắ m giữ , chi phố i tà i sả n thì phả i
chứ ng minh ngườ i chiếm hữ u khô ng có quyền.
8. Quyền sở hữu :
a. Quyền chiếm hữ u ( từ điều 186 -188 BLDS 2015 ) :
Là quyền nắ m giữ chi phố i tài sả n.
Chủ thể sử dụ ng là chủ sở hữ u tà i sả n và ngườ i đượ c chủ sở hữ u
ủ y quyền.
b. Quyền sử dụ ng :
Là quyền khai thác cô ng dụ ng, hưở ng hoa lợ i, lợ i tứ c tứ c tà i sả n.
Việc khai thá c có thể diễn ra trự c tiếp bở i chính ngườ i có quyền
hoặ c giá n tiếp bở i mộ t ngườ i bấ t kỳ nà o khá c.
Ngườ i hưở ng thụ tài sả n phá t sinh từ việc thai thá c tài sả n gố c :
chủ sở hữ u tà i sả n gố c, trừ trườ ng hợ p họ đã chuyển giao quyền
thụ hưở ng nà y cho mộ t ngườ i khá c hoặ c phá p luậ t có quy định
khá c.
c. Quyền định đoạ t :
Là quyền chuyển giao quyền sở hữ u tà i sả n, từ bỏ quyền sở hữ u,
tiêu dù ng hoặ c tiêu hủ y tài sả n.
Điều kiện thự c hiện quyền định đoạ t :
Do ngườ i có NLHVDS thự c hiện khô ng trá i vớ i quy định củ a phá p
luậ t.
Phả i tuâ n theo trình tự thủ tụ c khi trườ ng hợ p phá p luậ t quy
định.
II. Vấn đề chung hôn nhân và thừa kế.
A. Hôn nhân
1. Điều kiện kết hôn :
Điều kiện về nộ i dung :
Điều kiện về độ tuổ i : Nam từ đủ 20 tuổ i trở lên và nữ từ đủ 18 tuổ i trở lên.
Điều kiện về việc thể hiện ý chí : Theo điểm b, khoả n 1, điều 8 LHNGĐ 2014 thì
việc kết hô n do nam và nữ tự nguyện tự nguyện.
Khô ng bị mấ t nă ng lự c hà nh vi dâ n sự .
Các điều kiện cấ m kết hô n : Theo khoả n 2, điều 5 LHNGĐ 2014
Kết hô n giả tạ o
Tả o hô n, cưỡ ng ép, lừ a dố i kết hô n
Ngườ i đang có vợ có chồ ng mà kết hô n hoặc chung số ng như vợ chồ ng
vớ i ngườ i khác hoặ c chưa có vợ , chưa có chồ ng mà kết hô n hoặ c chung
số ng như vợ chồ ng vớ i ngườ i đang có chồ ng, có vợ .
Kết hô n hoặ c chung số ng như vợ chồ ng giữ a nhữ ng ngườ i cù ng dò ng
máu về trự c hệ, giữ a nhữ ng ngừ ơi có họ trong phạ m vi ba đờ ; giữ a cha,
mẹ nuô i vớ i con nuô i ; giữ a nhữ ng ngườ i đã từ ng là cha, mẹ nuô i vớ i con
nuô i, cha chồ ng vớ i con dâu, mẹ vợ vớ i con rễ, cha dượ ng vớ i con riêng
củ a vợ , mẹ kế vớ i con riêng củ a chồ ng.
Điều kiện về hình thứ c : Theo khoả n 1, điều 9, LHNGĐ2014 là nam nữ phả i đă ng ký kết
hô n tạ i cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền khi đủ điều kiện về độ tuổ i.
2. Kết hôn trái pháp luật : Hậu quả phá p lý
Về quan hệ nhâ n thâ n : Tò a á n ra bả n á n quyết định chấ m dứ t quan hệ như vợ chồ ng.
Quan hệ tài sả n : Giải quyết theo thỏ a thuậ n giữ a cá c bên, nếu khô ng thỏ a thuậ n đượ c thì
giả i quyết theo quy định củ a BLDS 2015 và các quy định khá c củ a phá p luậ t có liên quan.
Quyền lợ i con chung : Giải quyết theo quy định phá p luậ t về ly hô n
Vợ , chồ ng thỏ a thuậ n về ngườ i trự c tiếp nuô i con.
Con dướ i 36 thá ng tuổ i do mẹ trự c tiếp nuô i.
Con từ đủ 7 tuổ i trở lên thì phả i xem xét nguyện vọ ng củ a con.
3. Không công nhận quan hệ vợ chồng
a) Á p dụ ng đố i vớ i nhữ ng trườ ng hợ p :
Nam nữ chung số ng vớ i nhau nhưng khô ng đă ng ký kết hô n, chỉ khi các
bên chung số ng có mâ u thuẩ n và có yêu cầu thì Tò a á n mớ i giải quyết.
b) Hậu quả phá p lý :
Quan hệ vợ chồ ng : Tò a á n ra quyết định khô ng cô ng nhậ n quan hệ vợ
chồ ng.
Quan hệ tài sả n : Giải quyết như hủ y kết hô n trá i phá p luậ t :
Giải quyết theo thỏ a thuậ n giữ a các bên, nếu khô ng thỏ a thuậ n
đượ c thì giải quyết theo quy định củ a BLDS 2015 và các quy
định khá c củ a phá p luậ t có liên quan.
Cơ sở phá p lý : Điều 12,16 LHNGĐ 2014.
Quyền lợ i con chung : giải quyết như ly hô n :
Vợ , chồ ng thỏ a thuậ n về ngườ i trự c tiếp nuô i con.
Con dướ i 36 thá ng tuổ i do mẹ trự c tiếp nuô i dưỡ ng
Con từ đủ 7 tuổ i trở lên thì phả i xem xét nguyện vọ ng củ a con.
CSPL Đ81,Đ82 LHNGĐ 2014.
4. Chấm dứt hôn nhân
a) Hậu quả phá p lý
Về quan hệ nhâ n thâ n : Quan hệ hô n nhâ n đương nhiên chấm dứ t.
Về quan hệ tà i sả n : Giải quyết theo quy định phá p luậ t về thừ a kế.
TH hô n nhâ n chấm dứ t do 1 bên vợ chồ ng bị Tò a Á n tuyên bố là đã
chết thì sẽ phá t sinh hậu quả phá p lý như trong chết về mặ t sinh họ c.
b) Thờ i điểm chấm dứ t hô n nhâ n
Khi 1 trong 2 bên vợ , chồ ng chết thì thờ i điểm CDHN kể từ ngà y
chết củ a mộ t bên vợ hoặc chồ ng đượ c ghi trong giấ y chứ ng tử
mà cơ quan hộ tịch cấ p.
Khi 1 trong 2 bên vợ hoặ c chồ ng bị Tò a á n tuyên bố là đã chết
thì thờ i điểm CDHN là ngà y quyết định củ a Tò a á n tuyên bố là
ngườ i đó là đa chết có hiệu lự c phá p luậ t.
Chấ m dứ t hô n nhâ n do ly hô n : Theo Đ51, LHNGĐ 2014
Nhữ ng ngườ i có quyền yêu cầ u ly hô n : Vợ , chồ ng, cha, mẹ,
ngườ i thâ n thích khá c.
Trong cá c trườ ng hợ p sau :
Vợ , chồ ng hoặ c cả hai ngườ i có quyền yêu cầ u Tò a á n
giả i quyết ly hô n.
Khi bên cò n lạ i do bị bệnh tâ m thầ n hoặ c mắ c bệnh
khác khô ng thể nhậ n thứ c, là m chủ đượ c hà nh vi củ a
mình, nạ n nhâ n củ a bạ o lự c gia đình ả nh hưở ng
nghiêm trọ ng đến tính mạ ng, sứ c khỏ e, tinh thầ n củ a
bên cò n lại.
Ngoạ i lệ:
Chồ ng khô ng có quyền yêu cầ u ly hô n trong
trườ ng hợ p vợ đang có thai, sinh con hoặc đang
nuô i con dướ i 12 thá ng tuổ i.
Trong trườ ng hợ p vợ đang có thai mà cả 2 vợ
chồ ng đều thuậ n tình ly hô n thì vẫ n khô ng có
quyền yêu cầu Tò a á n giả i quyết ly hô n. Vì sẽ trá i
vớ i quy định tạ i khoả n 3 đ51 LHNGĐ 2014.
5. Chế độ tài sản giữa vợ và chồng
a) Tài sản chung: Theo Đ33 LHNGĐ 2014
Tà i sả n chung củ a vợ chồ ng gồ m tài sả n do vợ , chồ ng tạ o ra, thu
nhậ p do lao độ ng, hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh, hoa lợ i, lợ i
tứ c phá t sinh từ tà i sả n riêng và thu nhậ p hợ p phá p khác trong
thờ i kỳ hô n nhâ n; tài sả n mà vợ chồ ng đượ c thừ a kế chung
hoặ c đượ c tặ ng cho chung và tà i sả n khác mà vợ chồ ng thỏ a
thuậ n là tà i sả n chung.
Quyền sử dụ ng đấ t mà vợ , chồ ng có đượ c sau khi kết hô n là tài
sả n chung củ a vợ chồ ng, trừ trườ ng hợ p vợ hoặc chồ ng đượ c
thừ a kế riêng, đượ c tặ ng cho riêng hoặ c có đượ c thô ng qua giao
dịch bằ ng tà i sả n riêng.
Tà i sả n chung củ a vợ chồ ng thuộ c sở hữ u chung hợ p nhấ t,
đượ c dù ng để bả o đảm nhu cầu củ a gia đình, thự c hiện nghĩa vụ
chung củ a vợ chồ ng.
Trong trườ ng hợ p khô ng có că n cứ để chứ ng minh tài sả n mà
vợ , chồ ng đang có tranh chấ p là tà i sả n riêng củ a mỗ i bên thì tài
sả n đó đượ c coi là tà i sả n chung.
Di sản là tài sản chung giữa vợ chồng thì căn cứ
khoản 2 điều 66 LHNGĐ 2014 thì di sản đó sẽ chia
đôi.
Theo khoản 4 điều 2 số 01/2016 TTLT – TANDTC – VKSNDTC – BTP thì người đang
có hoặc chồng là người thuộc trong các trường hợp sau đây:
Ngườ i đã kết hô n vớ i ngườ i khác theo đú ng quy định củ a phá p luậ t về hô n nhâ n
và gia đình nhưng chưa ly hô n hoặc khô ng có sự kiện vợ (chồ ng) củ a họ chết
hoặ c vợ (chồ ng) củ a họ khô ng bị tuyên bố là đã chết;
Ngườ i xác lậ p quan hệ vợ chồ ng vớ i ngườ i khác trướ c ngà y 03-01-1987 mà chưa
đă ng ký kết hô n và chưa ly hô n hoặ c khô ng có sự kiện vợ (chồ ng) củ a họ chết
hoặ c vợ (chồ ng) củ a họ khô ng bị tuyên bố là đã chết;
Ngườ i đã kết hô n vớ i ngườ i khác vi phạ m điều kiện kết hô n theo quy định củ a
Luậ t hô n nhâ n và gia đình nhưng đã đượ c Tò a á n cô ng nhậ n quan hệ hô n nhâ n
bằ ng bả n á n, quyết định củ a Tò a á n đã có hiệu lự c phá p luậ t và chưa ly hô n hoặc
khô ng có sự kiện vợ (chồ ng) củ a họ chết hoặc vợ (chồ ng) củ a họ khô ng bị tuyên
bố là đã chết.