You are on page 1of 5

While watching

Bài 3. Xem video. Những con vật nào được nhắc đến trong video trên?

1. Sư tử
2. Hổ
3. Tê giác
4. Ngựa vằn
5. Voi
6. Hươu cao cổ
7. Nai
8. Gấu trúc

Bài 4. Xem video lần nữa. Chọn tiêu đề cho từng bức ảnh ở trang 16.

Bức 1

a. Rất nhiều người sống ở Nam Phi


b. Thảo nguyên Nam Phi là 1 khu vực đồng cỏ rộng lớn
c. Springboks (tên một loài động vật) sống ở thảo nguyên

Bức 2

a. Bác sĩ thú y ở Nam Phi di chuyển một khoảng cách lớn


b. Tất cả bác sĩ thú y ở Nam Phi đều là phi công
c. Bác sĩ thú y tận hưởng chuyến bay

Bức 3

a. Hươu cao cổ thích việc sống chung


b. Mất một tiếng đồng hồ để tìm ra đàn (kiểu đàn hươu cao cổ...)
c. Đàn hươu cần được di chuyển

Bức 4

a. Nhóm nghiên cứu đã quen làm việc cùng hươu cao cổ


b. Hươu cao cổ sẽ được mang về vườn thú
c. Hươu cao cổ sẽ phải đi 800km đến ngôi nhà mới của chúng.

Bài 5. Xem một lần nữa. Viết true (T) hoặc false (F) sau mỗi mệnh đề dưới đây.

1. Vườn quốc gia ở phía đông của đất nước


2. Trời mưa rất nhiều ở nơi này
3. Jana Pretorious di dời 8000 động vật mỗi tháng
4. 10% của Nam Phi được dùng cho việc bảo tồn đời sống hoang dã
5. Thuốc an thần có thể giết chết con người
6. Nhóm của Jana chỉ di chuyển bằng trực thăng
7. Jana mất một ngày để tìm ra đàn gia súc
8. Cuối cùng thì hươu cao cổ chết
Bài 6. Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi dưới đây

1. Bạn có thích làm việc cùng với thú hoang dã không? Tại sao có? Tại sao không?
 Anh có thể trả lời là: Yes, I would like to work with wild animals because I’m always care
about wildlife conservation (preservation). Imagine that one day I can meet those animals in
real life, I can’t explain my emotion. It can be so interesting, and I hope I will have enough
lucky to work with wild animals.
2. Liệt kê những lợi ích mà công việc của Jana đem lại?
3. Vậy điểm bất lợi của những công việc này là gì?
4. Những công việc nào liên quan đến quy trình làm việc với động vật?

LISTENING 1:

CHUẨN BỊ NGHE

Bài 1. Bạn sẽ nghe một chương trình về động vật. Trước khi nghe, bạn hãy đọc những đoạn trích dưới
đây. Nối những từ in đậm tới định nghĩa của chúng

1. Tôi giúp kiểm tra, chẩn đoán và chữa trị động vật ốm
2. Tôi giúp động vật – bằng cách tắm cho chúng, cho chúng ăn và để mắt đến chúng
3. Ở trường học thú y, chúng tôi được lựa chọn giữa động vật nhỏ như mèo và chó, hoặc là động
vật lớn như là lạc đà, ngựa, bò...
Chuyên môn của tôi là động vật nhỏ, như mèo và chó
4. Ở năm thứ 3, chúng tôi làm thí nghiệm nhiều hơn. Điều đáng bất ngờ là độ thường xuyên mà
bác sĩ thú y cần phải phân tích kết quả thí nghiệm
5. Chúng tôi nhận được rất nhiều trường hợp khẩn cấp. Thường thấy nhất liên quan đến ngộ độc
thức ăn hoặc là cắn. Rất nhiều chủ thú nuôi không nhận ra rằng thức ăn thứ mà gây hại cho con
người có thể gây nguy hiểm cho thú cưng. Ví dụ, socola thì độc với mèo và chó

a. Đưa ra những chăm sóc y tế tới ai đó hoặc con gì khi nó ốm => treatment (ví dụ)
b. Phòng thí nghiệm – căn phòng dùng để làm những thí nghiệm khoa học
c. Để chắc chắn rằng cái gì đó hoặc ai đó thì an toàn và được chăm sóc
d. Người mà công việc của họ là đưa ra những chăm sóc y tế tới động vật
e. Cho 1 người hoặc 1 con vật thức ăn
f. Rất độc và có thể khiến bạn ốm hoặc giết bạn
g. Trường hợp nghiêm trọng cái mà cần sự chú ý ngay lập tức
h. Một vùng đặc biệt của kiến thức mà bạn có thể học
i. Thông tin cái mà bạn nhận từ một thí nghiệm hoặc một bài kiểm tra
j. Không nguy hiểm

Bài 2. Đọc quảng cáo ở trang 19 và chọn câu trả lời đúng nhất

1. Loại chương trình nào bạn nghĩ nó có thể là?


a. Một chương trình radio
b. Bản tin
c. Podcast trường đại học
2. Bạn nghĩ ai là người được phỏng vấn
a. Một bác sĩ
b. Một sinh viên thú y
c. Một giám đốc sở thú
3. Bạn nghĩ đâu sẽ là thái độ của khách mời đối với động vật?
a. Cô ấy thích chúng nhiều lắm
b. Cô ấy e sợ chúng
c. Cô ấy nghĩ rằng thật khó để yêu chúng

Bài 6. Nghe đoạn tiếp theo của chương trình và hoàn thành note

(bảo em em dịch mồm cho)

Bài 7. Note ở bài 6 bao gồm những từ viết tắt. Nối

POST-LISTENING: SAU KHI NGHE

Bài 8. Nhìn vào những câu dưới đây. Đoán nghĩa của từ in đậm

1. Tôi giúp kiểm tra, chẩn đoán và chữa trị thú


a. Rửa
b. Phát hiện bệnh
2. Và cuối cùng là một động vật ngoại lai – như là rắn
a. Không thường thấy hoặc là ở nước ngoài
b. Thú cưng
3. Nó là một trải nghiệm rất thú vị và nó thuyết phục tôi đăng ký vào trường thú y
a. Không đồng ý
b. Làm ai quyết định điều gì
4. Rất nhiều chủ của thú cưng không nhận ra rằng thức ăn cái mà độc hại với con người cũng có
thể nguy hiểm với thú cưng của họ.
a. Tin rằng
b. Biết hoặc là hiểu

DISCUSSION: THẢO LUẬN

Bài 9. Làm việc theo nhóm nhỏ và thảo luận những câu hỏi dưới đây.

1. Bạn có nghĩ chăm sóc thú cưng là quan trọng không? Tại sao?
 Trả lời: From my point of view, looking after animals is so essential because it helps owners
to realize immediately when their pets get into trouble. Besides, once their animals get sick,
they can recognize and drive them to meet vets in time. (theo quan điểm của tôi, việc chăm
sóc động vật là rất quan trọng bởi nó giúp chủ thú cưng nhận ra ngay lập tức khi thú cưng
của họ gặp rắc rối. Ngoài ra, một khi động vật của họ bị ốm, họ có thể nhận ra và đưa chúng
tới gặp bác sĩ thú y kịp thời)
2. Bạn có nghĩ vài động vật nào đó thì quan trọng hơn động vật khác không? Tại sao có? Tại sao
không?
 Trả lời: because the importance of pet depends on their owners, so I think no animal is more
important than others. For instance, I appreciate my dog very much while my girlfriend is
scared whenever she meets it. However, she is so interested when she gets in touch with
snakes.
3. Con người có thể làm gì để chăm sóc tốt hơn tới động vật?
 Trả lời: First, humans need to be aware of the importance of animal knowledge, then people
can take right actions to help their pets when they get sick or illness. Better knowledge,
better action, people only can help animals significantly when they really understand them.

Noun Verb Adjective Adverb


Abandoned
Abuse
Analysis Analyze Analytical Analytically
Beneficially
Communication
Debate
Domestically
Environment
Involved
Survivor/survival
Treatable/ treated

Bài 2. Hoàn thành câu với dạng đúng của từ

1. The analysis of the blood sample showed that he was healthy

(analyze).
2. ________________ animals may fi nd it very hard to ________________ in the wild
(domesticate) (survive).
3. Owners sometimes ________________ their pets on the street when they can no longer look
after them (abandon).
4. There is a cure for this disease, but the ________________ takes a long time (treat).
5. Global warming is one of the biggest________________ problems we face (environment).
6. Some scientists have explored how birds ________________ with each other by using different
sounds (communicate).
7. She has been ________________ with animal rights for 25 years (involve).
8. Having a pet can be________________ to your health (benefi t).
9. I listened to a ________________ about animal rights (debate).
10. Many people who are ________________ to their pets don’t do it on purpose (abuse).

You might also like