Professional Documents
Culture Documents
Slide QTR Công Ty
Slide QTR Công Ty
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cũng
như kỹ năng phân tích và đánh giá các lý thuyết cơ bản, các
mô hình và các quy tắc quản trị công ty điển hình trên thế
giới. Từ đó, người học có thể vận dụng các kiến thức kỹ
năng này trong việc đánh giá và xây dựng hệ thống quản trị
công ty minh bạch và hiệu quả nhằm đảm sự phát triển bền
vững cho doanh nghiệp đồng thời tối đa hóa lợi ích của cổ
đông và thỏa mãn kỳ vọng các bên có liên quan.
Thảo luận 9
1.2.Khái niệm, vai trò và lợi ích của quản trị công ty
1.6 Vị trí, đối tượng, phương pháp nghiên cứu học phần
Công bố thông
ĐHĐ Cổ đông tin và tính
Cơ chế quản lí
minh bạch
giao dịch với
bên liên quan
CẤU TRÚC
Các bên liên quan Hội đồng quản trị
Yếu tố khung : Các quy định pháp lý và Các cơ quan quản lý nhà nước về
quản trị công ty.
Quy trình quản trị công ty trọng yếu: Công bố thông tin và tính minh bạch;
Quản lý giao dịch với các bên liên quan; Xác lập các chuẩn mực cho thành
viên Hội đồng quản trị (cơ quan đại diện cho toàn thể cổ đông/chủ sở hữu)
Cấu trúc: Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Ban kiểm soát và các bên
liên quan (Ban giám đốc; các tổ chức xã hội; những người có liên quan
khác…)
“Muốn đi nhanh hãy đi một mình, muốn đi xa hãy đi cùng người khác”
Xu hướng phát triển theo hướng đồng sáng tạo giá trị
Chuyển từ thể chế “Gia đình trị” sang “Cơ chế trị”
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, chỉ đạo và giám sát Báo cáo và trả lời
Nguồn: IFC
11 Bộ môn Quản trị chiến lược
Nội dung
1.2 Khái niệm, vai trò và lợi ích của quản trị công ty
1.6 Vị trí, đối tượng và phương pháp nghiên cứu học phần
Quản trị công ty quy định cụ thể về việc tổ chức, phân phối
các quyền và trách nhiệm giữa các thành viên khác nhau trong
công ty như hội đồng quản trị, nhà quản lý, các cổ đông và
các bên liên quan khác, đồng thời giải thích rõ ràng các quy
tắc, thủ tục ra quyết định trong công ty nhằm thiết lập và giám
sát viêc thực hiện mục tiêu một cách hiệu quả.
Giúp công ty xây dựng một cơ chế phân định rõ quyền và trách nhiệm
của mỗi thành viên liên quan đến công ty như các thành viên HĐQT, các
nhà quản lý, chủ đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan khác nhằm thực
hiện tốt hơn việc tuân thủ, đảm bảo quyền lợi và giảm xung đột lợi ích
giữa các bên có quyền và lợi ích liên quan đến DN
Thực hiện vai trò giám sát và giải trình đảm bảo sự minh bạch, kịp thời,
Đóng vai tròng quan trọng bên cạnh các báo cáo tài chính của DN nhằm
nâng cao uy tín và tăng cường niềm tin cho các nhà đầu tư
Quản trị công ty được các nhà đầu tư đánh giá quan trọng thế nào so với vấn đề tài chính khi quyết định lựa chọn đầu tư?
TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY SO VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tây Âu 44 41 14
Bắc Mỹ 43 50 7
Châu Á 18 61 21
Châu Mỹ La tinh 16 66 18
0 20 40 60 80 100 120
Không quan trọng bằng Quan trọng như nhau Quan trọng hơn
Tỉ lệ đánh giá của các nhà đầu tư
Quản trị công ty đóng một vai trò quan trọng đối với các báo cáo tài chính, đặc biệt trong các môi trường mới
Nguồn: McKinsey Company, khảo sát các nhà đầu tư toàn cầu, 7/2002
15 Bộ môn Quản trị chiến lược
1.2.3 Lợi ích của QTCT
Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh
doanh;
Khuyến khích đầu tư, nâng cao hiệu quả tiếp cận thị trường
vốn, giảm chi phí huy động vốn,
Tăng cường khả năng cạnh tranh, giảm nguy cơ tham nhũng,
giúp vượt qua khủng hoảng kinh tế,
Đảm bảo tính công bằng đối với các cổ đông;
Hướng tới lợi ích các bên liên quan của doanh nghiệp và toàn
xã hội.
1.2.Khái niệm, vai trò và lợi ích của quản trị công ty
1.6 Vị trí, đối tượng và phương pháp nghiên cứu học phần
Quản trị công ty tập trung vào các cơ cấu và các quy trình của công ty nhằm
đảm bảo sự công bằng, tính minh bạch, tính trách nhiệm và tính giải trình
Quản lý công ty tập trung vào các công cụ cần thiết để điều hành doanh
nghiệp.
Quản trị công ty được đặt ở một tầm cao hơn nhằm đảm bảo rằng công ty sẽ
được quản lý theo một cách sao cho nó phục vụ lợi ích của các cổ đông và
các bên có liên quan để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
=> Có một mảng chung giữa hai lĩnh vực này là mảng chiến
lược, một vấn đề được xem xét cả ở cấp độ Quản trị công ty lẫn cấp độ quản lý
công ty.
1.2 Khái niệm, vai trò và lợi ích của quản trị công ty
1.6 Vị trí, đối tượng và phương pháp nghiên cứu học phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, có ít nhất 3 cổ đông (người sở hữu
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp đồng thời có quyền chuyển nhượng cổ phần
Là công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, có cổ phiếu được niêm yết
tại sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán và được ít nhất
100 nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn
Công ty CP tư nhân: là công ty cổ phần không đủ các đặc trưng theo định nghĩa
Là một nhóm các cá nhân là cổ đông của một công ty được bầu để giám
sát việc quản lý công ty với các chức năng: (1) để hướng dẫn chiến lược
quản lý, (2) giám sát có hiệu quả các quyết định được thực hiện bởi quản
lý, (3) tuyển dụng và sa thải quản lý, và (4) trả công cho quản lý.
Quy tắc Quản trị công ty:
Là tuyên ngôn mang tính nguyên tắc về những thông lệ quản trị của công
ty.
Điều lệ công ty
Là văn bản mà doanh nghiệp bắt buộc phải xây dựng và ban hành theo điều lệ mẫu đối với công
ty niêm yết có nội dung quy định về các vấn đề cơ bản: cơ cấu tổ chức, vốn điều lệ, thầm quyền
của các chủ thể Quản trị, quyền lợi cổ đông và các thỏa thuận khác của cổ đông không trái với
pháp luật.
1.2 Khái niệm, vai trò và lợi ích của quản trị công ty
1.6 Vị trí, đối tượng và phương pháp nghiên cứu học phần
Là các quy định có tính pháp lý trong nước cũng như quốc tế mà quốc gia đó tham gia và cam
kết thực hiện về hệ thống QTCT cũng như các mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hệ
1.2 Khái niệm, vai trò và lợi ích của quản trị công ty
1.6 Vị trí, đối tượng và phương pháp nghiên cứu học phần
Là môn học trực tiếp gắn liền với các chuyên ngành đào tạo QTKD.
Là môn học cơ sở ngành cho các chuyên ngành khác về quản trị doanh nghiệp
Các lý thuyết, quy tắc, thông lệ và các quy định về vai trò, quyền hạn, trách nhiệm, các mối quan hệ giữa
nhà quản lý của công ty, hội đồng quản trị, các cổ đông và các bên liên quan khác.
Các quy tắc và thủ tục ra quyết định và cơ chế giám sát về các công việc của công ty
Phương pháp và kỹ năng căn bản vận dụng các lý thuyết, nguyên tắc và kiến thức Quản trị công ty trong
Phương pháp tư duy kinh tế mới – phương pháp hiệu quả tối đa
Chỉ rõ sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quản lý tạo nên sự mâu thuẫn về lợi ích người chủ và
người đại diện. Sự bất đồng này được gây ra bởi các nhà quản lý, cổ đông và chủ nợ có các
mục đích riêng của họ
Sự bất đồng về lợi ích của người đại diện (có quyền quản lý) với người chủ (quyền sở hữu tài
sản) có thể dẫn đến nhà quản lý hành động phản bội lại lợi ích của chủ sở hữu hay chủ nợ, đó
là không nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị cho cổ đông, mà có thể chỉ vì lợi ích của chính bản
thân nhà quản lý
Cần có một cơ chế kiểm soát được thiết kế để bảo vệ lợi ích của các cổ đông
36 Bộ môn Quản trị chiến lược
2.1 Các lý thuyết quản trị công ty
2.1.2. Lý thuyết các bên liên quan
Công ty sẽ phục vụ cho nhiều lợi ích của các bên liên quan hơn là chỉ có lợi ích của cổ đông. Tuy
nhiên, nó hợp pháp hóa giá trị các bên liên quan với tư cách là một phương tiện hữu hiệu để
nâng cao hiệu quả, khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh và sự thành công kinh doanh.
Các bên liên quan thực hiện đầu tư vào công ty, đóng góp cũng như gánh chịu các rủi ro với
công ty nên có quyền tham gia vào các quyết định của công ty như một cách để nâng cao hiệu
quả của công ty (Kelly & Parkinson 1998).
Lý thuyết các bên liên quan vừa có ý nghĩa chuẩn tắc (đạo đức/ứng xử), vừa ý nghĩa là phương
tiện tối đa hóa tài sản của công ty đồng thời đáp ứng các yêu cầu hợp pháp của tất cả các bên
liên quan (Donaldson & Preston 1995; Jones & Wicks 1999).
37 Bộ môn Quản trị chiến lược
2.1 Các lý thuyết quản trị công ty
2.1.3. Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực
Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực tập trung vào vai trò của chủ tịch hội đồng quản
trị trong việc cung cấp cách tiếp cận với những nguồn lực cần thiết cho công ty.
Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực cung cấp sự tập trung vào việc bổ nhiệm các đại
diện của các tổ chức độc lập như một phương tiện để đạt được sự tiếp cận các
nguồn lực quan trọng cho sự thành công của công ty.
Sự cung cấp nguồn lực tăng cường chức năng tổ chức, hiệu quả hoạt động và sự
sống còn của công ty: Các giám đốc đem lại nguồn lực cho công ty như nguồn
thông tin, kỹ năng, tiếp cận với các thành phần chính như các nhà cung cấp,
khách hàng.
Các quy tắc QTCT được xây dựng trên cơ sở các giá trị cốt lõi sau:
Sự công bằng: bảo vệ quyền lợi các cổ đông, đảm bảo sự đối xử công bằng
đối với mọi cổ đông, kể cả các cổ đông thiểu số và cổ đông nước ngoài.
Tính trách nhiệm: đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, khuyến khích
sự hợp tác giữa công ty và các bên liên quan trong việc đảm bảo tính bền
vững về mặt tài chính công ty.
Tính minh bạch: đảm bảo tính công khai thông tin về các vấn đề quan trọng
của công ty như tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh.
Trách nhiệm giải trình: đảm bảo việc giám sát có hiệu quả của HĐQT cũng
như trách nhiệm giải trình của HĐQT trước công ty và các cổ đông.
Thúc đẩy tính minh bạch, công bằng và hiệu quả của thị trường
Đảm bảo đối xử bình đẳng với mọi cổ đông kể cả cổ đông thiểu số và cổ đông nước ngoài.
Những cơ cấu vốn và thỏa thuận cho phép một số cổ đông nắm giữ quyền kiểm soát không
tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu phải được công bố công khai.
Mọi cổ đông phải có cơ hội được khiếu nại, bồi thường khi quyền lợi của họ bị xâm phạm.
Khuôn khổ quản trị công ty phải công nhận quyền của các bên có quyền lợi liên
quan:
- Theo Pháp luật quy định
- Theo quan hệ hợp đồng quy định
- Theo sự hợp tác tích cực giữa công ty và các bên có quyền lợi liên quan trong việc tạo dựng tài sản,
việc làm và sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp.
Đảm bảo công bố thông tin kịp thời chính xác về mọi vấn đề quan
trọng liên quan đến công ty:
- Tình hình tài chính
- Tình hình hoạt động
- Tình hình sở hữu và QTCT
Giám sát có hiệu quả công tác quản lý của Hội đồng Quản trị
Thực hiện trách nhiệm giải trình của Hội đồng Quản trị đối với công ty và
cổ đông.
57 đồng
Bộ môn cổtrịđông
Quản chấp
chiến lược thuận.
3.1. Khái niệm và phân loại của Cổ đông
3.1.2. Phân loại cổ đông
Cổ đông lớn: là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ năm phần trăm trở lên số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của tổ chức phát hành (Luật chứng khoán 2006).
Cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông:
Người nắm giữ cổ phần phổ thông có quyền tham gia vào quá trình đưa ra các quyết định của công
ty dưới hình thức phổ biến nhất là bỏ phiếu tại cuộc họp ĐHĐCĐ. Họ cũng có quyền được phân
chia lợi nhuận của công ty dưới hình thức cổ tức hoặc thông qua việc gia tăng giá trị cổ phần.
Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi:
Cổ phần ưu đãi mang lại cho chủ sở hữu các quyền ưu tiên liên quan tới việc phân phối cổ tức,
quyền bỏ phiếu và giá trị thanh lý cổ phần:
Cổ phần ưu đãi:
Cổ phần ưu đãi biểu quyết: thường do cổ đông sáng lập sỡ hữu, không có
quyền tự do chuyển nhượng như CP phổ thông theo quy định trong điều
lệ.
Cổ phần ưu đãi cổ tức: được chia cổ tức hàng năm + cổ tức thưởng, hoặc
hưởng mức cổ tức cố định.
Cổ phần ưu đãi hoàn lại: được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào
theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ
phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
Cổ đông sáng lập cần thực hiện các nghĩa vụ riêng về việc cùng nhau nắm giữ
lượng cổ phiếu tối thiểu (20%) để đảm bảo sự ổn định và phát triển của doanh
nghiệp.
Nghĩa vụ đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của công ty trong phạm vi
vốn góp.
Các nghĩa vụ khác: tuân thủ Điều lệ và Quy chế nội bộ của công ty, chấp hành
Quyết định của ĐHĐCĐ và Hội đồng quản trị..và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật
Quyết định các vấn đề liên quan đến chủ thể quản trị công ty
Các thủ tục nội bộ liên quan đến việc quản trị công ty
Vốn điều lệ
Các vấn đề về chứng khoán do công ty phát hành và chính sách cổ tức
Tất cả các quyết định của ĐHĐCĐ phải được số cổ đông đại diện một tỷ lệ nhất định của
của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận theo quy định hiện hành (65% tổng số phiếu biểu
quyết trừ trường hợp đặc biệt); tỷ lệ cụ thể có thể do Điều lệ công ty quy định.
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập
3.4.1. Vai trò của các bên liên quan nói chung
3.4.2. Cơ chế tham gia của nhân viên vào lợi nhuận của công ty
Người lao động: Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
Chủ nợ: Cho doanh nghiệp vay vốn, góp phần kiểm soát nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Khách hàng: Tiêu thụ đầu ra, quyết định doanh số của công ty
Nhà cung cấp: Cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp
Các bên có quyền lợi liên quan khác: Nhà nước, các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư địa
phương…
ích của các bên có quyền lợi liên quan và đóng góp của họ đối với sự phát triển của công ty
Khi các bên có quyền lợi liên quan tham gia vào quá trình quản trị công ty, họ phải được tiếp cận với
thông tin phù hợp, đầy đủ và đáng tin cậy một cách kịp thời và thường xuyên.
Các bên có quyền lợi liên quan, bao gồm cả người lao động và tổ chức đại diện cho họ, phải được tự
do khiếu nại, báo cáo những lo ngại của họ về những việc làm không hợp pháp hoặc không phù hợp
đạo đức lên Hội đồng Quản trị và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Mức độ người lao động tham gia vào quản trị công ty phụ thuộc vào luật pháp và thông lệ ở mỗi
Người lao động có đại diện trong Hội đồng Quản trị, hay Ủy ban lao động/nhân sự của Công ty
Người lao động được tiếp cận thông tin theo quy định, được tham khảo ý kiến, và đàm phán
Người lao động sở hữu cổ phần hay các cơ chế phân chia lợi nhuận khác
Được tham gia các cam kết về lương hưu, thành lập quỹ độc lập và quản lý quỹ độc lập với Ban
Là đối tác chiến lược cung cấp vốn, thẩm định và tư vấn cho các dự án quan trọng của doanh
nghiệp
Là bên có liên quan góp phần kiểm soát tình hình hoạt động và rủi ro của doanh nghiệp
Công ty cần trung thực trong công bố, báo cáo và cập nhật thông tin cho Ngân hàng
Tạo điều kiện cho ngân hàng (chủ nợ) tham gia với vai trò chủ nợ đồng thời là đối tác tư vấn,
4.1. Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị
ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo và xây dựng chiến lược của công ty cùng những ưu tiên trong
kinh doanh, bao gồm cả kế hoạch kinh doanh và tài chính thường niên, cũng như chỉ đạo
và kiểm soát các hoạt động của Ban giám đốc (IFC, 2010).
4.1. Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị
chức vụ quản lý trong công ty như tổng giám đốc, giám đốc tài chính, giám đốc nhân sự, giám đốc marketing...
Thành viên HĐQT không tham gia điều hành (NED: Non-Executive Director): là người không tham gia nắm giữ
- Thành viên độc lập hoàn toàn với công ty (INED: Independent Non-Executive Director)
- Thành viên có mối quan hệ khác với công ty (CNED: Connected Non-Executive Director) do trước đây họ là quản lý
cho công ty hay họ có quan hệ họ hàng, đối tác với những người quản lý hiện tại .
Các thành viên HĐQT được bầu chọn theo nhiệm kỳ tại cuộc họp thường niên của ĐHĐCĐ hoặc tại
một cuộc họp cổ đông bất thường.
ĐHĐCĐ bầu chọn thành viên Hội đồng quản trị cho một nhiệm kỳ thông thường không quá 5 năm
kể từ lúc được bầu chọn.
Các cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ một tỷ lệ nhất định (trên 10%) số cổ phiếu phổ thông
(hoặc một tỷ lệ thấp hơn theo quy định tại Điều lệ công ty) trong 6 tháng liên tục có quyền đề cử ứng
viên vào HĐQT.
HĐQT đương nhiệm, Ban kiểm soát và các cổ đông khác có thể đề cử ứng viên vào HĐQT nếu số ứng
viên được đề cử bởi các cổ đông có đủ tiêu chuẩn không đủ số lượng.
4.1. Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị
HĐQT có phần lớn thành viên không tham gia điều hành
4.1. Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị
4.1. Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị
HĐQT cũng có quyền quyết định về loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành
nhưng phải báo cáo…
HĐQT có quyền quyết định mua lại cổ phần (không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại….)
HĐQT có thẩm quyền quyết định thông qua hợp đồng mua, bán tài sản có giá trị theo quy định hiện
hành và điều lệ của công ty.
4.1. Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị
đây là quy định bắt buộc) và có ít nhất một thành viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện của một
thành viên Hội đồng quản trị độc lập và không điều hành.
Hội đồng quản trị cần bổ nhiệm một thành viên trong ủy ban làm Chủ tịch ủy ban.
Mỗi ủy ban cần có chuyên gia về lĩnh vực mà ủy ban đó phụ trách
Soạn thảo, đề xuất trình lên Hội đồng quản trị về các việc liên quan đến bổ nhiệm, tái bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm các thành viên kiểm toán nội bộ
Tư vấn về ứng viên cho vị trí kiểm toán độc lậpvà đề xuất miễn nhiệm khi cần thiết
Góp ý cho dự thảo hợp đồng ký với kiểm toán độc lập
Giám sát việc áp dụng các các tiêu chuẩn kế toán trong các báo cáo tài chính
Giám sát các chức năng kiểm toán nội bộ và độc lập, đánh giá tính độc lập của kiểm toán độc lập
Đánh giá mức độ chính xác và đầy đủ của những thông tin tài chính trước khi công bố
Thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến chức năng kiểm toán trong công ty do HĐQT giao phó
Ưu tiên sử dụng các Thành viên HĐQT độc lập không điều hành
Chủ tịch ủy ban cần làThành viên HĐQT độc lập không điều hành
Cần có ít nhất 1 thành viên là chuyên gia kế toán tài chính và không làm việc cho bộ phận kế toán tài chính của công ty
98 Bộ môn Quản trị chiến lược
UỶ BAN NHÂN SỰ
- Đề xuất, góp ý về việc bổ nhiệm thành viên HĐQT hoặc Ban giám đốc
- Đưa ra các tiêu chí về phẩm chất và năng lực của thành viên HĐQT và ban giám đốc
- Đánh giá, soạn thảo các quy trình bổ nhiệm thành viên HĐQT và Ban GĐ
- Đánh giá quy mô và thành phần HĐQT, Ban Giám đốc và các điều kiện bổ nhiệm theo
định kỳ (Tối thiểu 2 năm 1 lần) để đưa ra những khuyến nghị cần thiết trình lên ĐHĐCĐ
- Chuẩn bị, soạn thảo nội quy lao động của công ty
- Thực thi những nhiệm vụ khác được giao bởi HĐQT
Ưu tiên sử dụng các Thành viên HĐQT độc lập không điều hành
Chủ tịch ủy ban cần là Thành viên HĐQT độc lập không điều hành
Thành viên cần đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành và cần nắm vững về đạo đức kinh doanh, quản
lý, Luật.
99 Bộ môn Quản trị chiến lược
UỶ BAN LƯƠNG THƯỞNG
Soạn thảo, đề xuất đề xuất góp ý về chính sách lương, thưởng để trình lên HĐQT
Soạn thảo, để xuất về chính sách lương thưởng và phúc lợi dối với các thành viên
HĐQT, Ban giám đốc và kiểm toán độc lập
Đánh giá việc thực hiện chính sách trả lương đối với từng thành viên HĐQT, Ban
GĐ điều hành và thành viên kiểm toán độc lập cả vê quy mô, cơ cấu lương thưởng
đồng thời đưa ra khuyến nghị cho ĐHĐCĐ nhằm thực hiện những điều chỉnh cần
thiết.
Thực hiện những nhiệm vụ khác có liên quan đến chính sách lương thưởng của công
ty được HĐQT giao phó
Ưu tiên sử dụng các Thành viên HĐQT độc lập không điều hành
Chủ tịch ủy ban cần là Thành viên HĐQT độc lập không điều hành
10
0 Quản
Bộ môn Cầntrịcóchiến
ít nhất
lược 1 thành viên là chuyên gia về lĩnh vực có liên quan
Q&A
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
5.3.2 Lựa chọn Tổ chức kiểm toán độc lập cho công ty
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
Khái niệm
Việc công bố thông tin được định nghĩa như là một cách thức để đảm bảo
rằng tất cả các bên quan tâm đều có thể tiếp cận thông tin thông qua một
quy trình minh bạch để đảm bảo cho việc tìm kiếm và thu thập thông tin
được dễ dàng
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
Đặc điểm:
- Bao gồm thông tin bắt buộc và tự nguyện. Các công ty thường công bố
thông tin tự nguyện trên mức quy định để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Cung cấp cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau
- Thông tin thường được công bố công khai ít nhất là mỗi năm một lần
hoặc tùy quốc gia quy định nửa năm hoặc ba tháng một lần và thậm chí
thường xuyên hơn trong trường hợp có sự kiện quan trọng ảnh hưởng
tới công ty.
5.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
Vai trò
Là yêu cầu mang tính pháp lý hiệu quả trong hoạt động kinh doanh,
giúp nâng cao trách nhiệm giải trình và tính minh bạch trong các hoạt
động của công ty và công tác Quản trị công ty đồng thời tạo ra cơ chế
thị trường giám sát công ty.
Việc công bố thông tin là yếu tố thiết yếu đối với các nhà đầu tư, đối
tác và các bên có liên quan tới công ty nhằm giúp họ có đánh giá khách
quan về công ty trong quá trình đưa ra các quyết định quan trọng.
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
thiểu về việc công bố thông tin và không phải tuân theo những quy định
về việc báo cáo trên thị trường chứng khoán.
Các công ty niêm yết và các công ty đại chúng phải tuân theo những quy
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
5.3.2 Lựa chọn Tổ chức kiểm toán độc lập cho công ty
Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, GĐ hoặc TGĐ
trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm
trước ĐHĐCĐ trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin
5.3.2 Lựa chọn Tổ chức kiểm toán độc lập cho công ty
6.1.1. Đảm bảo nền tảng cho quản trị công ty hiệu quả
A. Khuôn khổ quản trị công ty cần được phát triển dựa trên tác động lên hiệu
quả kinh tế nói chung, tính chuẩn mực của thị trường và các cơ chế khuyến
khích các bên tham gia thị trường và phát triển thị trường minh bạch và hiệu
quả.
B. Các quy định pháp lý và quản lý tác động tới thông lệ quản trị công ty cần
phải phù hợp với quy định của pháp luật, minh bạch và có tính khả thi.
C. Việc phân định trách nhiệm giữa các cơ quan quản lý khác nhau phải được
quy định rõ ràng và phải được thiết kế để phục vụ lợi ích của công chúng.
6.1.1. Đảm bảo nền tảng cho quản trị công ty hiệu quả (tiếp)
D.Quy định của thị trường chứng khoán cần hỗ trợ quản trị công ty
hiệu quả.
E.Các cơ quan giám sát, quản lý và thực thi phải liêm chính, có đủ
thẩm quyền, và nguồn lực để hoàn thành chức năng của mình một
cách chuyên nghiệp và khách quan. Các quyết định của những cơ quan
này phải kịp thời, minh bạch và được giải thích đầy đủ.
F. Hợp tác có yếu tố nước ngoài nên được cải thiện, bao gồm các sắp
xếp song phương và đa phương để trao đổi thông tin.
129 Bộ môn Quản trị chiến lược
6.1. Đánh giá theo Bộ nguyên tắc quản trị công ty của OECD
6.1.3 Các nhà đầu tư tổ chức, thị trường chứng khoán và các trung gian
A. Các nhà đầu tư tổ chức hoạt động ủy thác cần công bố thông tin về chính sách quản trị công ty và
biểu quyết đối với các khoản đầu tư của họ, bao gồm các thủ tục quyết định việc sử dụng quyền biểu
quyết của họ.
B. Việc biểu quyết có thể được thực hiện bởi các tổ chức lưu ký hoặc bên được chỉ định theo định
hướng của cổ đông sở hữu cổ phiếu
C. Các nhà đầu tư tổ chức hoạt động ủy thác cần công bố cách thức quản lý các xung đột lợi ích quan
trọng có thể ảnh hưởng tới việc thực hiện các quyền sở hữu cơ bản liên quan tới các khoản đầu tư của
họ.
D. Khuôn khổ quản trị công ty phải yêu cầu các cố vấn ủy quyền, nhà phân tích, môi giới, cơ quan xếp
hạng và các đối tượng khác thực hiện phân tích và cố vấn liên quan đến quyết định của nhà đầu tư,
công bố và giảm thiểu xung đột lợi ích có thể dẫn tới tổn hại đối với sự liêm chính của những đối tượng
này.
6.1.3 Các nhà đầu tư tổ chức, thị trường chứng khoán và các trung gian (tiếp)
E. Giao dịch nội gián và thao túng thị trường phải bị cấm và các quy định phù hợp
phải được thực thi.
F. Đối với những công ty được niêm yết ở một quốc gia khác với quốc gia nơi thành
lập, các luật và quy định công ty áp dụng phải được công bố rõ ràng. Trong trường
hợp niêm yết chéo, các tiêu chí và thủ tục công nhận các quy định niêm yết của nơi
niêm yết chính phải minh bạch và được ghi nhận rõ ràng bằng văn bản.
G. Thị trường chứng khoán nên tạo ra cách thức xác định giá chứng khoán một cách
công bằng và hiệu quả, là một phương thức để thúc đẩy quản trị công ty hiệu quả.
A. Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật quy
định hoặc theo các thỏa thuận song phương phải được tôn trọng.
B. Khi lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật
bảo vệ, các bên có quyền lợi liên quan phải có cơ hội được khiếu
nại hiệu quả khi quyền lợi của họ bị vi phạm.
C. Cần cho phép phát triển các cơ chế nâng cao hiệu quả tham
gia của người lao động.
D. Khi các bên có quyền lợi liên quan tham gia vào quá trình quản trị công
ty, họ phải được tiếp cận với thông tin phù hợp, đầy đủ và đáng tin cậy
một cách kịp thời và thường xuyên.
E. Các bên có quyền lợi liên quan, bao gồm cả người lao động và tổ chức
đại diện cho họ, phải được tự do báo cáo những lo ngại của họ về những
việc làm không hợp pháp hoặc không phù hợp đạo đức lên Hội đồng Quản
trị và cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc này không được phép ảnh
hưởng tới các quyền của họ.
B. Thông tin phải được chuẩn bị và công bố phù hợp với các tiêu chuẩn chất lượng cao về báo cáo kế
toán, tài chính và phi tài chính.
C. Kiểm toán hàng năm phải được tiến hành bởi một đơn vị kiểm toán độc lập và đủ năng lực theo
chuẩn mực kiểm toán chất lượng cao nhằm cung cấp ý kiến đánh giá độc lập và khách quan cho Hội
đồng Quản trị và các cổ đông, đảm bảo rằng các báo cáo tài chính đã thể hiện một cách trung thực và
hợp lý tình hình tài chính và hoạt động của công ty về mọi mặt chủ chốt.
D. Các đơn vị kiểm toán độc lập phải chịu trách nhiệm giải trình đối với cổ đông và có trách nhiệm
thực hiện công tác kiểm toán một cách chuyên nghiệp cẩn trọng đối với công ty.
E. Các kênh phổ biến thông tin phải tạo điều kiện cho người sử dụng tiếp cận thông tin bình đẳng, kịp
thời và hiệu quả.
B. Khi quyết định của Hội đồng Quản trị có thể ảnh hưởng tới các nhóm cổ
đông khác nhau theo các cách khác nhau thì Hội đồng Quản trị phải đối xử
bình đẳng với mọi cổ đông.
C. Hội đồng Quản trị phải áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức cao, phải quan
tâm tới lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan.
D. Thực hiện các chức năng chủ yếu của Hội đồng Quản trị
E. Hội đồng Quản trị phải có khả năng đưa ra phán quyết độc lập, khách quan về các vấn đề của
công ty.)
F. Đế thực hiện trách nhiệm của mình, thành viên Hội đồng Quản trị phải được tiếp cận với thông
tin chính xác, phù hợp và kịp thời.
G. Khi đại diện của người lao động trong Hội đồng Quản trị là bắt buộc phải có, nên xây dựng cơ
chế để thúc đẩy khả năng tiếp cận thông tin và đào tạo cho đại diện của người lao động, sao cho
việc đại diện này được thực hiện một cách hiệu quả và có đóng góp tốt nhất vào việc cải thiện kỹ
năng, thông tin và sự độc lập của Hội đồng Quản trị.
cả thủ tục biểu quyết mọi cổ đông, bao gồm cả các nhà đầu tư tổ chức
B.3 Phải ngăn cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua
B.4 Giao dịch bên liên quan của thành viên HĐQT và cán bộ quản lý cấp cao.
C.1 Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được C.3 Các cơ chế nâng cao hiệu quả tham gia của
pháp luật quy định hoặc theo các thỏa thuận người lao động cần được phép xây dựng.
D.1 Cấu trúc sở hữu minh bạch D.7 Nộp/công bố báo cáo thường niên/báo cáo tài
D.2 Chất lượng của báo cáo thường niên chính đúng hạn
D.3. Công bố Giao dịch bên liên quan (GDBLQ) D.8 Trang thông tin điện tử của công ty
D.4 Thành viên/uỷ viên HĐQT giao dịch cổ phiếu của D.9 Quan hệ nhà đầu tư
công ty
Gồm câu hỏi thường và câu hỏi phạt về 5 khía cạnh chính:
A. Quyền của Cổ đông
B. Đối xử Bình đẳng với Cổ đông
C. Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan
D. Công bố thông tin và Minh bạch
E. Trách nhiệm của HĐQT
Nội dung chi tiết các câu hỏi được quy định trong THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY KHU VỰC
ASEAN 2017 – 2018