Năm học 2019 – 2020 ThS. Nguyễn Phú Hoài phu.hoai.87@gmail.com Đại cương • Trong máu: yếu tố đông máu – I XIII • Mạch máu bị tổn thương – yếu tố đông máu sẽ được hoạt hóa (a – activity) – cục đông làm ngừng chảy máu (thông qua phức hợp – thromboplastin) • Con đường nội sinh và ngoại sinh Đại cương • Con đường nội sinh – dây chuyền phản ứng của nhiều yếu tố (VIII, IX, XI) Đại cương • Hemophilia là bệnh dễ chảy máu (máu khó đông) thiếu hay bất thường yếu tố đông máu trong con đường nội sinh Đặc điểm di truyền • Di truyền liên quan đến NST giới tính – nằm trên NST X – hầu như chỉ gặp ở nam • Ở nam, nếu mang gen bệnh – lượng yếu tố VIII/ IX tổng hợp không đủ – Hemophilia • Ở nữ, ít khi bệnh ???? – Hiếm gặp, con gái bị Hemophilia vì cùng mang gen bệnh Đặc điểm di truyền • % bệnh • % BT Đặc điểm di truyền • % BT • % bệnh Một số thể bệnh • Hemo A: thiếu yếu tố VIII, chiếm 85% • Hemo B: thiếu yếu tố IX, chiếm 14% • Hemo C: thiếu yếu tố XI và các thể khác, chiếm 1% Tỷ lệ mắc bệnh • Tỷ lệ gần giống nhau ở các vùng, 50 – 60/ 1 triệu dân • Việt Nam, ước tính có khoảng 5000 BN, chỉ mới phát hiện 20% trường hợp • Hậu quả: – Đa phần nặng, điều trị khó khăn – Nhiều nơi chưa phát hiện được, xử trí sai hay không có điều kiện điều trị tỷ lệ tàn phế cao Triệu chứng lâm sàng • Chảy máu khó cầm ở nhiều bộ phận của cơ thể – Vết thương: đứt tay chân, nhổ răng, tụ máu bầm khi ngã – Khớp, cơ: thường xuất hiện nhiều lần có tính lặp lại ở một vị trí Triệu chứng lâm sàng – Chảy máu niêm mạc: tiêu tiểu máu, chảy máu chân răng, chảy máu mũi – Biến dạng khớp, teo cơ: do chảy máu nhiều lần – Mức độ, độ tuổi bắt đầu xuất hiện chảy máu tùy theo mức độ bệnh – thể nặng nhẹ Xét nghiệm • TS • PLTs • TT, Fib • TC • Howell • TCK • Định lượng yếu tố VIII, IX Chẩn đoán • Xác định – Trẻ trai – BN nam – Triệu chứng lâm sàng: trên, chú ý chảy máu tái lại nhiều lần – Tiền sử: bản thân và gia đình – Xét nghiệm • TC, Howell, TCK kéo dài • Định lượng yếu tố VIII/ IX < 30% (bình thường:???) • TS, PT bình thường Chẩn đoán • Thể bệnh – BT: 30 – 200% – Thể nhẹ: 5 – 30% – Thể trung bình: 1 – 5% – Thể nặng: <1% • Thường xuất hiện chảy máu sau chấn thương, phẫu thuật Chẩn đoán • Phân biệt – XHGTC: • thường gặp ở nữ - chảy máu dưới da, giảm TC, TS kéo dài, Howell, TCK bình thường – RLĐM do tiêu thụ yếu tố ĐM: • gặp ở cả nam và nữ - nhiễm trùng, chấn thương nặng Chẩn đoán • Phân biệt – Willebrand: • bệnh di truyền, bất thường protein có vai trò cho hoạt tính yếu tố VIII, • lâm sàng tương tự Hemophilia, yếu tố VIII giảm – TS dài, NTTC với ristocetin giảm. • Di truyền thường gặp trên cả nam và nữ Điều trị • Nguyên tắc: – Tùy theo: thể bệnh, mức độ bệnh, yêu cầu (đang chảy máu – cần cầm máu, cần phẫu thuật), – Điều trị sớm – khi có chấn thương với thể nhẹ, dự phòng với thể nặng, phối hợp chăm sóc bệnh nhân Điều trị • Phương pháp cụ thể: – Bù yếu tố thiếu hụt: • HTTĐL, tủa lạnh yếu tố VIII, HTTĐL bỏ tủa, yếu tố VIII cô đặc, yếu tố VIII xử lý nhiệt, yếu tố VIII tái tổ hợp, yếu tố VIII từ ĐV – Điều trị cụ thể: • BN chưa được chẩn đoán: dùng HTTĐL • BN Hemo B: dùng HTTĐL, HTTĐL bỏ tủa, yếu tố IX tổng hợp • BN Hemo A: dùng HTTĐL, tủa VIII, yếu tố VIII cô đặc hay tái tổ hợp Điều trị – Cách sử dụng và liều dùng • Bình thường 1ml huyết tương chứa 1 đơn vị (U) yếu tố VIII tùy mức độ thiếu yếu tố và yêu cầu điều trị mà tính lượng yếu tố cần truyền • YT cần = (YT cần đạt – YT BN) * Pv – (Pv: thể tích huyết tương – 5% trọng lượng cơ thể) Điều trị – Nồng độ VIII/HT cần đạt (vị trí chảy máu, yêu cầu phẫu thuật) Tình trạng BN Nồng độ VIII cần đạt (%) Tần số truyền Chảy máu khớp, cơ 15 – 20 Hàng ngày Chấn thương 30 – 50 12h Phẫu thuật, chấn thương nặng, chảy máu sọ 80 – 100 12h
• Cần được dự phòng đối với Hemo thể nặng và trung
bình, nhất là ở trẻ em – nâng yếu tố > 1%. Điều trị – Khi có kháng yếu tố VIII và đang chảy máu • Liều cao yếu tố VIII, từ người hay lợn • Trao đổi huyết tương, liều cao huyết tương tươi • Yếu tố VIII hoạt hóa Điều trị – Kích thích giải phóng yếu tố VIII (Desmopressin 0.3mg/kg) – Giảm đau, an thần – Điều trị khác: corticoid, EAC – Điều trị ngoại khoa: chú ý chảy máu – Điều trị Hemo B: có thể dùng PPSB (phức hợp prothrombin – gồm II, VII, IX, X) – Điều trị tại nhà: hướng dẫn tự chăm sóc, theo dõi và điều trị tại nhà Chăm sóc BN • Hướng dẫn cho gia đình: – Chọn đồ chơi tránh loại có thể gây thương tích, tránh chảy máu – Thiết kế đệm quần áo các chỗ dễ bị va chạm – Tiêm phòng: dưới da, không tiêm bắp và thông báo cho NV y tế khi tiêm – Tiêm phòng vaccine viêm gan – Chăm sóc răng miệng tốt, lưu ý khi thay răng Chăm sóc BN • Hướng dẫn cho gia đình: – Tham gia tập luyện thường xuyên, chọn môn không đối kháng (bơi, đi bộ,…) – Chọn nghề nghiệp phù hợp, ở nơi có sẵn chế phẩm điều trị – BN chưa có di chứng: cần tạo điều kiện sống và làm việc thích hợp, tránh chấn thương, đến BV kiểm tra định kỳ, tư vấn và điều trị dự phòng – BN có di chứng: phối hợp điều trị dự phòng và tập luyện, thích nghi, tránh teo cơ Di chứng, biến chứng • Chảy máu khớp nhiều lần biến dạng khớp, cứng khớp, teo cơ • Tai biến khi can thiệp phẫu thuật • Biến chứng do truyền máu và chế phẩm nhiều lần: – Do virus – Xuất hiện kháng thể kháng yếu tố VIII Một số vấn đề mới • Nguyên nhân bệnh: bất thường gen (mất đoạn, đảo đoạn) không tổng hợp được VIII • Bất thường base nitơ bộ ba kết thúc sớm hơn bình thường VIII không có chức năng hoàn chỉnh Một số vấn đề mới • Mỗi vùng địa lý, dân tộc có một số đặc điểm bất thường gen xác định bất thường hay gặp giúp phát hiện phụ nữ mang gen bệnh chẩn đoán sớm trước sinh • Yếu tố VIII tái tổ hợp: an toàn, tiện dụng – giá thành • Điều trị gen: đang nghiên cứu – đưa gen VIII vào BN Xác định mẹ mang gen bệnh – Xác định bằng định lượng yếu tố: chưa thật chính xác – Xác định bằng SHPT – còn gặp khó khan • Chắc chắn mang gen bệnh – Là con của đàn ông bị Hemo – Sinh ra 2 nam (hoặc nhiều hơn) mắc bệnh – Sinh ra 1 con bị bệnh và có anh trai, cậu hay người nam trong huyết thống mắc bệnh Xác định mẹ mang gen bệnh • Có thể mang gen bệnh: – Có quan hệ huyết thống phía mẹ với người bị Hemo nhưng không có con trai bị bệnh – Có 1 con trai bị bệnh và trong gia đình không có người nào khác mắc bệnh • Cần thực hiện – Định lượng yếu tố: thường giảm ở người mang gen – SHPT tìm gen bệnh Tóm lại • Bệnh di truyền NST X • Đa số là Hemo A, còn lại là Hemo B • Xét nghiệm: – TCK dài – Yếu tố VIII/ IX giảm – TC dài • Dễ bị biến chứng do chảy máu Đặt vấn đề • PXN không thực hiện định lượng YT • Bộ XN cần thực hiện vs BN Hemo Hemophilia mắc phải • Tình trạng chảy máu do giảm yếu tố VIII/ IX do tự kháng thể • Triệu chứng lâm sàng – Cả nam và nữ – Thường gặp lớn tuổi – Bệnh lý nền: ung thư, tự miễn hoặc tiền sử dùng thuốc, sau khi đẻ – Không có tiền sử chảy máu, không có tiền sử gia đình Hemophilia mắc phải • Xét nghiệm: Hemophilia A mắc phải Hemophilia B mắc phải PT, TT, Fib, PLTs: bình thường TCK kéo dài Yếu tố VIII < 40% Yếu tố IX < 40% Kháng đông nội sinh (phụ thuộc thời gian và nhiệt độ): dương tính Có chất ức chế VIII Có chất ức chế IX Hemophilia mắc phải • Phân biệt: – Hemophilia bẩm sinh: • Thường gặp nam • Có tiền sử chảy máu bất thường, tái phát nhiều lần • Gia đình họ mẹ có người nam giới bị chảy máu bất thường • Hay chảy máu ở khớp, cơ; ít chảy máu ở mô mềm Hemophilia mắc phải • Phân biệt: – Có chất chống đông lupus: • Biểu hiện tắc mạch (ở người trẻ), sảy thai liên tiếp hoặc chảy máu bất thường • Thường gặp ở người có bệnh lý tự miễn kèm theo (Lupus ban đỏ hệ thống) • XN: anti – phospholipid dương tính Hemophilia mắc phải • Điều trị – Nồng độ chất ức chế: đơn vị Bethesda • Xác định bằng XN???? – Điều trị chảy máu cấp • Nồng độ chất ức chế ≤ 5BU – Chảy máu nhẹ: dùng thuốc – Chảy máu trung bình, nặng: nâng nồng độ yếu tố VIII/ • Nồng độ chất ức chế > 5BU hoặc không đáp ứng YT cô đặc – Dùng phức hợp prothrombin hoạt hóa cô đặc – APCC hoặc yếu tố VIIa Hemophilia mắc phải • Điều trị – Điều trị chất ức chế • Điều trị ức chế miễn dịch: cyclophosphamide, cyclosporine,… • Trao đổi huyết tương – Đều trị bệnh kèm theo: điều trị bệnh nền và lưu ý biến chứng (đái tháo đường, tăng huyết áp, nhiễm trùng,…) Hemophilia mắc phải • Theo dõi: – Tỷ lệ tái phát cao – theo dõi TCK, nồng độ VIII/IX ít nhất 1 tháng/lần trong 6 tháng đầu, 2 – 3 lần/ tháng trong 12 tháng, mỗi 6 tháng trong 2 năm – Kiểm tra kỹ đông cầm máu trước thủ thuật có can thiệp hoặc phẫu thuật • Tiên lượng: – Nặng, tỷ lệ tử vong 6 – 22%