Professional Documents
Culture Documents
HDC Chuyen VL 2016
HDC Chuyen VL 2016
BẮC GIANG BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG
NĂM HỌC 2016 - 2017
HDC CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ
(Bản HDC có 06 trang) Ngày thi: 10/6/2016
2a 2a. Tính công của trọng lực tác dụng vào thanh và khoảng cách giữa đầu dưới B
và mặt nước khi thanh lên cao nhất.
- Thanh lên tới điểm cao nhất thì đầu dưới của thanh cách mặt nước là h.
- Công của trọng lực thực hiện trong cả quá trình có độ lớn là:
0,5
0,25
Thay số: h = 4 cm.
2b 2b. Để thanh ra khỏi mặt nước thì h 0
. 0,5
- 1/6 -
2 Câu 2 (3,0 điểm) Cân bằng
1 1. Phân tích các lực tác dụng vào thanh AB.
Gọi G là trung điểm của thanh AB.
Các lực tác dụng vào thanh được biểu diễn như hình vẽ. 0,5
Các lực tác dụng vào thanh AB gồm:
A NA
0,5
G
P I
T α N B
B
O
G
H
I 0,25
α NB
O B
NA D
A
I
G 0,5
α NB
O
B
- Chọn trục quay đi qua điểm D (D là đỉnh của hình chữ nhật AOBD).
- Lực và tác dụng vào thanh, có xu hướng làm cho thanh AB quay ngược
chiều kim đồng hồ so với trục quay đi qua D Vậy, thanh AB không thể cân
bằng. 0,5
- 2/6 -
3 Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt học
- Gọi khối lượng nước trong cốc là m (kg). Vì nhiệt độ của nước trong cốc luôn
giảm nên ở mỗi trường hợp ta coi nước trong cốc có nhiệt độ bằng nhiệt độ trung
bình của nước trong khoảng nhiệt độ đó:
Qtoả = mc. = k(tx – to). 0,5
Trong đó là độ giảm nhiệt độ của nước trong cốc, t x là nhiệt độ trung bình của
nước, to là nhiệt độ của môi trường, là thời gian để nhiệt độ của nước giảm
và k là hệ số tỷ lệ.
- Theo đầu bài ta có:
(1) 0,5
(2)
(3) 0,5
mcn(1 - 0) + + mcđ[0 - (-1)] = k(0 - to). (4)
- Giải hệ phương trình (1), (2) ta được: to = -30oC. 0,5
o
- Thay to = -30 C vào (1) và (3) rồi giải hệ ta tìm được = 9 phút. 0,25
- Thay các giá trị đã cho vào (4) và giải hệ (1), (4) tìm được
0,25
= 489 phút = 8h9 phút.
4 Câu 4 (4,5 điểm) Dòng điện một chiều
1a 1a. Xác định số chỉ của các dụng cụ đo
- Đề cho Rv = ; RA = 0
- Phân tích mạch: R1 nt R2 nt (RCN//RCM) 0,5
- Tính: RAB = 10 Ω
Số chỉ vôn kế: UV = UAB - UR1 = UAB – I.R1 = 18 - 1,8.3 = 12,6 V. 0,5
1b 1b. Phải đặt con chạy C ở đâu để công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất? Tính
công suất đó.
- Đặt MC = x
(20-x)
A R1 R2 B
C N
x
Có:
; 0,5
- 3/6 -
- Trong phần 1b ta đã tính được và
do đó 0,25
2. Tính Ip.
Phân tích mạch: R1 nt R2 nt (Rp//RMN)
Có UAB = UAC + UCB = (R1 + R2)I + UCB
0,25
3 3. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai điểm D và M
theo thời gian.
Khi C trùng với M ta có x = 0
* Nếu UAB = 18 V > 0 UMB > 0.
0,25
Khi đó Rđ = 0 R1 nt R2
- 4/6 -
* Ta vẽ được đồ thị của UDM theo thời gian như hình vẽ.
UDM(V)
7,2
0,25
O t(s)
1 2 3 4
-1,44
M (E)
S
O1 I H'
O 0,5
H S'1
S'
N N'
Màn chắn
1 1. Tìm khoảng cách từ điểm sáng S tới thấu kính và đến trục chính của thấu kính.
Ta có: d' = 15 cm; f = 6 cm, h' = 1,5 cm.
- Áp dụng công thức thấu kính:
d = 10 cm. 0,5
2 2. Hỏi phải đặt màn chắn cách thấu kính một đoạn nhỏ nhất bằng bao nhiêu để ảnh
S' trên màn (E) biến mất.
- Màn chắn có diện tích đúng bằng nửa thấu kính MN.
- Xét chùm sáng ló khỏi thấu kính :
Tia cắt trục chính tại I. Nếu đặt màn chắn trên đoạn thì toàn bộ chùm 0,5
sáng ló sẽ bị chắn và ảnh trên màn biến mất.
- Màn chắn đặt tại I thì khoảng cách từ màn chắn đến thấu kính là nhỏ nhất để ảnh
của S trên màn (E) biến mất.
Xét , ta có: 0,5
0,25
Vậy: Màn chắn đặt cách thấu kính một đoạn nhỏ nhất là 10 cm.
3 3. Hỏi phải dịch chuyển thấu kính dọc trục chính một đoạn bằng bao nhiêu và về
phía nào để lại thấy ảnh của S trên màn (E)?
- Để ảnh hiện đúng trên màn (E) thì chỉ có hai vị trí của thấu kính: 0,5
- Khoảng cách từ S đến màn (E) hứng ảnh là L = 10 + 15 = 25 cm.
Ta có: d + d' = L d2 + Ld - Lf = 0
0,25
d = 10 cm hoặc d = 15 cm.
- Vị trí 1 (O): d = 10 cm, d' = 15 cm; 0,5
- Vị trí 2 (O1): d1 = 15 cm, d'1 = 10 cm.
- Thấu kính đặt tại O1 nên phải dịch theo chiều từ vị trí cũ về phía màn (E) một
đoạn 15 - 10 = 5 (cm).
Tại vị trí này chùm ló đến có một phần ở trên không bị màn chắn chặn
- 5/6 -
lại, nên ảnh sáng đến màn (E) tạo ảnh trên đó.
6 Câu 6 (2,0 điểm) Phương án thực hành
* Cơ sở lý thuyết:
- Ta có phương trình cân bằng nhiệt: cnm2(t2 – t) = (ckmk + cxm1)(t – t1)
(1)
0,5
- Nếu không có quả cân, ta sẽ chọn khối lượng nước và khối lượng chất lỏng cùng
bằng khối lượng nhiệt lượng kế:
m 1 = m2 = mk
- Khi đó công thức (1) sẽ trở thành:
(2) 0,5
Bảng 1:
Lần đo t1 t2 t cx
1
2
3
- 6/6 -