You are on page 1of 4

CÂU HỎI

1. Để kiểm tra Sổ Cái TK 152, 153 đúng hay sai, KT thực hiện đối chiếu với
sổ sách nào?
- Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC TK 152, 153
- Bảng cân đối SPS TK 152, 153
2. Phân biệt thẻ kho với Sổ chi tiết NVL, CCDC, HH,?
- Thẻ kho theo dõi vật tư về mặt số lượng và kho thủ kho ghi
- Sổ chi tiết NVL, CCDC, SP, HH theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị
do KT vật tư ghi
3. Căn cứ để lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định?
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước
- Biên bản thanh lý, nhượng bán, bàn giao (tăng, giảm) trong tháng
4. Cách tính BHXH? Cập nhật BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ trích
mới?
- BHXH = Mức lương đóng bảo hiểm * 25,5% (Trong đó NLĐ: 8%;
DN: 17,5%)
- BHXH: 25,5% (NLĐ: 8%; DN: 17,5%)
- BHYT: 4,5% (NLĐ: 1%; DN: 3,5%)
- BHTN: 2% (NLĐ: 1%; DN: 1%)
- KPCĐ: 2%
5. Cách tính lương Bộ phận sản xuất? Bộ phận bán hàng? Bộ phận quản lý
trực tiếp? Bộ phận gián tiếp? Cách tính lương của 1 nhân viên cụ thể?
 Bộ phận sản xuất:
- Quản đốc:
Mức lương đóng BH = Mức lương tối thiểu*(hệ số lương + hệ số phụ
cấp trách nhiệm)
Mức lương đóng bảo hiểm
Lương thời gian ¿ ∗ngày công thực tế
Ngày công quy định
Thưởng = 0,04*Tổng lương SP của công nhân toàn DN
Tổng lương = Lương thời gian + Thưởng + Phụ cấp (ăn trưa, điện
thoại)
Các khoản khấu trừ lương:
BHXH*8%
BHYT*1,5%
BHTN*1%
Thu nhập tính thuế = Tổng lương – giảm trừ bản thân(11tr) – số người
phụ thuộc*4tr4 – phụ cấp ăn trưa – phụ cấp điện thoại – các khoản
khấu trừ lương
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế*thuế suất thuế TNCN
(Thuế suất thuế TNCN = 5% vì thu nhập tính thuế nhỏ hơn 5tr)
Thực lĩnh = Tổng lương – các khoản khấu trừ lương – thuế TNCN
- Nhân viên kinh tế:
Mức lương tối thiểu∗hệ số lương
Lương thời gian ¿ ∗ngày công thực tế
ngày công quy định
Phụ cấp đánh giá công việc = Mức lương đóng bảo hiểm*% xếp loại
Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp (đánh giá công việc, ăn trưa)
- Tổ trưởng:
Mức lương tối thiểu∗hệ số lương
Lương thời gian = ∗ngày công thực tế
ngày công quy định
Thưởng = 0,02*Tổng lương SP của tổ đó
- Công nhân:
Quỹ lương phân xưởng = (SL SP hoàn thành – SL1)*ĐG2 + SL1*ĐG1
Tổng ngày công chuẩn = Tổng (số ngày công*hệ số lương)
Lương 1 ngày công chuẩn = Tổng quỹ lương/Tổng ngày công chuẩn
Lương 1 công nhân = Lương 1 ngày công chuẩn*ngày công thực tế*hệ
số lương
 Bộ phận kinh doanh:
- Trưởng phòng:
Mức lương tối thiểu∗(hệ số lương+hệ số phụ cấp trách nhiệm)
Lương thời gian = ∗ngày công thực tế
ngày công quy định
Thưởng doanh số = (Tổng doanh số - 3.000.000.000)*0,5%
Phụ cấp trách nhiệm = hệ số phụ cấp trách nhiệm*mức lương tối thiểu
Tổng lương = Lương thời gian + Thưởng doanh số + Phụ cấp (ăn trưa,
xăng xe, điện thoại)
- Nhân viên:
Mức lương tối thiểu∗hệ số lương
Lương thời gian = ∗ngày công thực tế
ngày công quy định
Thưởng doanh số
= (Doanh số thực tế - 300.000.000)*0,5%
= (Doanh số thực tế - 600.000.000)*1% + (300.000.000*0,5%)
 Bộ phận QLDN:
Lương thời gian =
Mức lương tối thiểu∗(hệ số lương+hệ số phụ cấp trách nhiệm)
∗ngày công thực tế
ngày công quy định

Phụ cấp trách nhiệm = hệ số phụ cấp trách nhiệm*mức lương tối thiểu

Phụ cấp đánh giá công việc = mức lương đóng BH*% xếp loại

Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp (đánh giá, ăn trưa, điện thoại)

Các khoản khấu trừ lương:


BHXH*8%
BHYT*1,5%
BHTN*1%
Thu nhập tính thuế = Tổng lương – giảm trừ bản thân(11tr) – số người phụ thuộc*4tr4 – phụ cấp
ăn trưa – phụ cấp điện thoại – các khoản khấu trừ lương
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế*thuế suất thuế TNCN
(Thuế suất thuế TNCN = 5% vì thu nhập tính thuế nhỏ hơn 5tr)
Thực lĩnh = Tổng lương – các khoản khấu trừ lương – thuế TNCN
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm:
- KPCĐ: Cộng có 334*2%
- BHXH: NLĐ: 8%; DN: 17,5%
- BHYT: NLĐ: 1,5%; DN: 3%
- BHTN: NLĐ: 1%; DN: 1%
6. Tính thuế TNCN? (công thức tính, các khoản giảm trừ, các khoản được miễn thuế?)
Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính thuế*thuế suất thuế TNCN
Các khoản giảm trừ: giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bảo hiểm
Các khoản được miễn thuế TNCN:
7. Trách nhiệm của thủ kho, thủ quỹ?
- Thr kho có trách nhiệm quản lý hàng trong kho từ công đoạn nhập kho, xuất kho và
kiểm tra hàng tồn kho
- Thủ quỹ là người kiểm soát toàn bộ hoạt động thu, chi phát sinh trong doanh nghiệp
như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi, ký xác nhận, giáo các liên, tạm ứng
8. Căn cứ để lập thẻ kho?
- PNK, PXK
9. Nếu số tiền gửi Ngân hàng không khớp thì kế toán sẽ xử lý như thế nào?
10. Phiếu nhập kho hàng hóa G1 được ghi vào những sổ sách nào?
- Sổ chi tiết NVL, CCDC
- Thẻ kho
- Sổ cái TK 156
- NKC
11. Hóa đơn bán hàng được lập thành mấy liên? Quy trình luân chuyển của hóa đơn bán
hàng?
- Được lập thành 2 liên:
+ Liên 1 lưu sổ
+ Liên 2 giao cho người mua
12. Hình thức nhật ký chung gồm những sổ kế toán nào?
- NKC
- Sổ, thẻ KT chi tiết
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
13. Khi mua NVL về nhập kho và chuyển khoản cho nhà cung cấp, kế toán cần lập những
chứng từ gì?
- Hóa đơn GTGT
- GBN
- UNC
- Biên bản kiểm nghiệm
- PNK
14. Phân biệt sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt?
- Sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ ghi
- Sổ KT chi tiết quỹ tiền mặt do KT thanh toán ghi
15. Căn cứ lập tờ khai thuế GTGT? Hóa đơn vận chuyển của tài sản hình thành từ Quỹ
phúc lợi có được kê vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào không?
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra
- Hóa đơn vận chuyển của tài sản hình thành từ Quỹ phúc lợi có được kê vào phần
hàng hóa, dịch vụ ko đủ điều kiện khấu trừ thuế trong Bảng kê hóa đơn, chứng từ
hàng hoá, dịch vụ mua vào

You might also like