You are on page 1of 5

Tình huống 2

(1) Ước lượng điểm giá trị trung bình thu nhập của tổng thể mẫu ngẫu nhiên 40
quan sát của tổng thể và tỷ lệ hộ có bảo hiểm y tế (BHYT).
1.1 Ước lượng cho mẫu
1.1.1 Ước lượng điểm giá trị trung bình thu nhập của tổng thể mẫu ngẫu nhiên 40
quan sát của tổng thể.
Bảng giá trị trung bình thu nhập của ngẫu nhiên 40 quan sát trong 300 quan sát.
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation Variance
THUNHAP 40 52440,00 36948,730 1365208615,385
Valid N (listwise) 40
(P2-C5-UOCLUONG-TH2)
Trong bảng trên, giá trị trung bình thu nhập của tổng thể mẫu ngẫu nhiên 40 quan
sát là 52 440 nghìn đồng/năm.

1.1.2 Tỷ lệ hộ có bảo hiểm y tế (BHYT)


Bảng thống kê hộ mua bảo hiểm y tế (BHYT)

Statistics
BHYT
Valid 40
N
Missing 0
Std. Deviation 0,483
Variance 0,233

Valid Cumulative
Frequency Percent
Percent Percent
Khong mua BHYT 26 65 65 65

Co mua BHYT 14 35 35 100

Tổng 40 100 100

(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH2)
Qua kết quả khảo sát, tỷ lệ hộ không mua BHYT chiếm 65% với 26 hộ cao hơn
nhiều so với 35% với 14 hộ có mua BHYT trong 40 quan sát.

1.2 Ước lượng cho tổng thể.


1.2.1 Ước lượng điểm giá trị trung bình thu nhập của tổng thể.
Bảng giá trị trung bình thu nhập của tổng thể 300 quan sát.

Descriptive Statistics
Std.
N Mean Deviation Variance
THUNHAP 300 53752,40 42133,382 1775221876,495
Valid N 300
(listwise)

(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH2)
Trong bảng trên, giá trị trung bình thu nhập của tổng thể mẫu quan sát là 53 752,4
nghìn đồng/năm.

1.2.2 Tỷ lệ hộ có bảo hiểm y tế (BHYT) trên tổng thể

Bảng thống kê hộ mua bảo hiểm y tế (BHYT) của tổng thể.

Statistics
N Valid 300
Missing 0

Std. Deviation 0,478


Variance 0,228

Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Khong mua BHYT 195 65,0 65,0 65,0
Co mua BHYT 105 35,0 35,0 100,0
Tổng 300 100,0 100,0

(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH2)
Qua kết quả khảo sát, tỷ lệ hộ không mua BHYT chiếm 65% với 195 hộ cao hơn
nhiều so với 35% với 105 hộ có mua BHYT trên tổng 300 quan sát.
TỔNG HỢP
Tham số tổng Giá trị tham số Đại lượng ước lượng Ước lượng điểm
thể điểm

μ: Thu nhập trung 53 752,4 nghìn đồng x : Thu nhập trung 52 440 nghìn
bình/năm của bình/năm của mẫu. đồng
tổng thể.
σ : Độ lệch chuẩn 42133,382 nghìn s: Độ lệch chuẩn mẫu 36948,730 nghìn
tổng thể thu nhập đồng thu nhập năm. đồng
năm.

P: Tỷ lệ tổng thể 35% p: Tỷ lệ mẫu có mua 35%


có mua bảo hiểm bảo hiểm y tế.
y tế.
(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH2)
(2) Ước lượng khoảng giá trị trung bình thu nhập của tổng thể mẫu ngẫu
nhiên 15% của tổng thể (40 quan sát) và tỷ lệ hộ có Bảo hiểm y tế (BHYT).

2.1 Bảng Ước lượng khoảng giá trị trung bình thu nhập của tổng thể mẫu ngẫu
nhiên 15% của tổng thể (40 quan sát).
Descriptives
Statistic Std. Error
THUNHA Mean 58350,00 6558,990
P 95% Lower Bound 45083,19
Confidence
Interval Upper Bound 71616,81
for Mean
5% Trimmed Mean 55900,00
Median 39000,00
Variance 1720813846,154
Std. Deviation 41482,693
Minimum 9600
Maximum 156000
Range 146400
Interquartile Range 60000
Skewness 0,940 0,374
Kurtosis -0,275 0,733
(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH2)

Trong bảng trên, giá trị trung bình của mẫu là 58 350 nghìn đồng; Độ lệch
chuẩn là 41 482,693 nghìn đồng; Phương sai là 1 720 813 846,154.
Giá trị trung bình thu nhập nằm trong khoảng từ 45 083,19 đến 71 616,81 nghìn
đồng với mức tin cậy 95%.

2.2 Bảng Tỷ lệ mua bảo hiểm y tế (BHYT)

BHYT
Bootstrap for Percenta
Valid Cumulative 95% Confidence
Frequency Percent Std.
Percent Percent Bias Interval
Error
Lower Upper
Khong 23 57,5 57,5 57,5 0 8,1 41,4 73,2
mua BHYT

Co mua 17 42,5 42,5 100,0 0 8,1 26,8 58,6


BHYT
Tổng 40 100,0 100,0 0,0 0,0 100,0 100,0

(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH2)
Qua kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ hộ không mua BHYT là 57,5%; Tỷ lệ hộ
mua BHYT là 42,5%
Tỷ lệ chủ hộ không mua BHYT nằm trong khoảng 41,4% đến 73,2%; Tỷ lệ chủ
hộ mua BHYT nằm trong khoảng 26,8% đến 58,6% với độ tin cậy 95%.
Tình huống 4
Bảng Thu nhập số liệu về doanh thu của 30 điểm bán hàng của cty trước và sau khi thực
hiện các biện pháp marketing mới.
Paired Differences
95% Confidence
Interval of the t df Sig. (2-tailed)
Std.
Difference
Std. Error
Mean Deviation Mean Lower Upper
DTHUST - 4,9 4,326 0,79 3,285 6,515 6,204 29 9,11373640833614E-07
DTHUT
(Nguồn: P2-C5-UOCLUONG-TH1)
Từ kết quả bảng trên, trung bình Doanh thu sau khi áp dụng các biện pháp marketing
mới tăng hơn so với trước khi áp dụng là 4,9 tỷ đồng. Với mức tin cậy 95%, sự chênh
lệch giữa Doanh thu trước và sau khi áp dụng biện pháp là từ 3,285 đến 6,515 tỷ đồng.

You might also like