You are on page 1of 1

Họ tên sinh viên Bảo Nguyễn Khánh Trân

Số thứ tự 39

HP (Mỹ) hiện đang xuất khẩu sản phẩm sang Brazil với số lượng là 50.000 sản phẩm và giá bán tương đương $200 mỗi sản phẩm. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 3.40XX
BRL/USD, nhưng theo các chuyên gia dự báo thì chính phủ Brazil sẽ giảm giá đồng real vào tuần tới xuống 4.00XX BRL/USD, sau đó sẽ duy trì không đổi trong ít nhất
một thập kỷ. Với dự báo này, HP phải đối mặt với quyết định chính sách định giá do tỷ giá biến động.
Công ty đang xem xét hai chính sách giá như sau:
1) Duy trì mức giá bán bằng real Brazil và sẽ thu được ít đô la Mỹ hơn. Chính sách này sẽ giúp duy trì số lượng hàng bán trong năm đầu, đồng thời ở các năm sau sẽ tăng
10% mỗi năm.
2) Duy trì mức giá theo đô la Mỹ, nghĩa là tăng giá đồng bán bằng real Brazil để bù đắp cho sự giảm giá tiền tệ, nhưng số lượng hàng bán sẽ giảm 20%. Trong trường hợp
này thì số lượng hàng bán trong năm đầu là 40.000 sản phẩm, ở các năm sau sẽ chỉ tăng 4% mỗi năm.
Giá vốn hàng bán là $120 mỗi sản phẩm và duy trì không thay đổi. Sau sáu năm nữa thì bằng sáng chế của sản phẩm HP sẽ hết hạn và sẽ không còn xuất khẩu sang Brazil
nữa. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của HP là 12%.
Bạn hãy cho biết HP nên lựa chọn chính sách giá như thế nào?

XX là số thứ tự của sinh viên trong danh sách (ví dụ như nếu số thứ tự là 1 thì XX = 01)
Gợi ý: Bạn hãy căn cứ vào hiện giá dòng tiền từ lãi gộp để đưa ra quyết định.

Giả thuyết Giá trị Giả thuyết Giá trị


Số lượng hàng bán hiện tại hàng năm 50,000 Tăng trưởng lượng hàng bán 10%
Giá bán mỗi sản phẩm (USD) $200 (duy trì mức giá bán bằng BRL)
Giá vốn hàng bán mỗi sản phẩm (USD) $120 Tăng trưởng lượng hàng bán 4%
Tỷ giá giao ngay hiện tại 3.4039 (nếu tăng giá bán bằng BRL)
Tỷ giá giao ngay kỳ vọng 4.0039 WACC 12%

Chính sách 1: Duy trì mức giá bán bằng real Brazil

Năm Số lượng hàng bán Doanh thu (USD) Giá vốn hàng bán (USD) Lãi gộp (USD) Hiện giá lãi gộp (USD)
1 50,000 $8,237,316 $6,000,000 $2,237,316 $1,997,604
2 55,000 $9,061,048 $6,600,000 $2,461,048 $1,961,932
3 60,500 $9,967,152 $7,260,000 $2,707,152 $1,926,898
4 66,550 $10,963,868 $7,986,000 $2,977,868 $1,892,489
5 73,205 $12,060,254 $8,784,600 $3,275,654 $1,858,694
6 80,526 $13,266,280 $9,663,060 $3,603,220 $1,825,503
Tổng hiện giá (PV) lãi gộp $11,463,120

Chính sách 2: Tăng mức giá bán bằng real Brazil

Năm Số lượng hàng bán Doanh thu (USD) Giá vốn hàng bán (USD) Lãi gộp (USD) Hiện giá lãi gộp (USD)
1 40,000 $8,000,000 $4,800,000 $3,200,000 $2,857,143
2 41,600 $8,320,000 $4,992,000 $3,328,000 $2,653,061
3 43,264 $8,652,800 $5,191,680 $3,461,120 $2,463,557
4 44,995 $8,998,912 $5,399,347 $3,599,565 $2,287,589
5 46,794 $9,358,868 $5,615,321 $3,743,547 $3,743,547
6 48,666 $9,733,223 $5,839,934 $3,893,289 $2,209,157
Tổng hiện giá (PV) lãi gộp $16,214,054

Kết luận: Chính sách giá nên được lựa chọn là 2

You might also like