Professional Documents
Culture Documents
File Pháp y Có Đáp Án
File Pháp y Có Đáp Án
Với tổn thương ở mặt bên trái của nạn nhân bị tai nạn giao thông như trên
ảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết sượt da
B.Vết sây sát da bầm tụ máu
C.Vết sây sát da mất thượng bì
D.Vết bầm tím
[<br>]
Tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Chiều hướng của vật tác động ( ứng với các mũi tên có chữ A,B,C,D)
A.Từ trái qua phải, chếch từ trên xuống dưới
B.Từ phải qua trái, chếch từ dưới lên trên
C.Từ trước ra sau, chếch từ trên xuống dưới
D.Từ sau ra trước, chếch từ dưới lên trên.
[<br>]
Theo bạn, để xác định thương tích trước hay sau chết, giám định viên
cần phải :
A.Quan sát màu sắc bề mặt vết thương
B.Rạch ngang vết thương để kiểm tra mức độ bầm tụ máu
C.Lấu mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm mô bệnh học
D.Tất cả A, B và C
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên được hình thành do
A.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang trái
B.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang phải
C.Đầu mặt bên trái của nạn nhân va đập mạnh với vật tày diện
giới hạn
D.Không thể xác định vật gây thương tích
[<br>]
Khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị vỡ xương gò má trái, vỡ
xương thái dương trái lan đến bờ trước xương đá trái, dập não – tụ
máu dưới màng cứng thái dương trái, chảy máu lan tỏa dưới màng
mềm hai bán cầu não, phù não, tụt hạnh nhân tiểu não. Chẩn đoán
của bạn
A.Chấn thương sọ não
B.Chấn thương sọ não – hàm mặt
C.Chấn thương hàm mặt
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B.Không lớn
C.Nhẹ
D.Không rõ
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Chấn thương sọ não – hàm mặt
B.Vỡ xương thái dương – gò má & dập não
C.Dập não, phù não
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
[<br>]
Câu hỏi : Một nạn nhân bị chết không rõ hoàn cảnh, qua khám nghiệm
tử thi giám định viên phát hiện dấu vết như trong ảnh.
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết bầm tím sau tai – góc hàm trái.
B.Vết tụ máu sau tai – góc hàm trái.
C.Vết tụ máu lớn sau tai – góc hàm trái
D. Vết sây sát da sau tai – góc hàm trái.
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật nhọn
[<br>]
Theo bạn, để xác định thương tích trước hay sau chết, giám định viên cần
phải :
A.Quan sát màu sắc bề mặt vết thương
B.Rạch ngang vết thương để kiểm tra mức độ bầm tụ máu
C.Lấu mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm mô bệnh học
D.Tất cả A, B và C
[<br>]
Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân
hôn mê sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A.Rất nặng
B.Không nặng
C.Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên được hình thành do
A.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang trái
B.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang phải
C.Mặt và cổ bên trái của nạn nhân va đập mạnh với vật tày diện
giới hạn
D.Không thể xác định vật gây thương tích
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B.Không lớn
C.Nhẹ
D.Không rõ
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị vỡ xương hàm dưới
bên trái, vỡ xương đá trái, dập não – tụ máu dưới màng cứng thái dương
phải, chảy máu lan tỏa dưới màng mềm hai bán cầu não, phù não, tụt
hạnh nhân tiểu não. Chẩn đoán của bạn
A.Chấn thương sọ não
B.Chấn thương sọ não – hàm mặt
C.Chấn thương hàm mặt
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Chấn thương sọ não – hàm mặt
B.Vỡ xương thái dương – gò má & dập não
C.Dập não, phù não
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
[<br>]
Vết thương vùng trán trái (như trên ảnh) của một nạn nhân nam
giới bị thương trong cuộc ẩu đả
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết thương do vật sắc
B.Vết thương do vật tày
C.Vết thương do vật nhọn
D.Vết thương rách da
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật sắc
B.Vật tày
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật nhọn
[<br>]
Theo bạn thương tích trên được hình thành:
A.Trước chết
B.Sau chết
C.Tại thời điểm chết
D.Không phân biệt được
[<br>]
Theo bạn, chiều hướng của thương tích
A. Từ trước ra sau, từ trái sang phải .
B. Từ trước ra sau, từ phải sang trái
C. Từ trước ra sau, từ trên xuống dưới.
D. Từ trước ra sau, từ dưới lên trên.
[<br>]
Xét nghiệm cần làm để chẩn đoán là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Kết quả khám nghiệm xác định nạn nhân bị vỡ xương trán trái, rách
màng cứng, tụ máu lớn ngoài màng cứng trán thái dương trái, phù
não, tụt kẹt hạnh nhân tiểu não. Chẩn đoán của bạn
A. Đa chấn thương/ vết thương sọ não hở vùng trán trái
B. Vết thương sọ não hở vùng trán trái.
C. Chấn thương sọ não hở vùng trán trái
D. Vết thương sọ não vùng trán trái
[<br>]
Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B.Không lớn
C.Nhẹ
D.Không rõ
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A. Đa chấn thương
B. Vết thương sọ não hở vùng trán – thái dương trái
C. Vết thương sọ não hở gây tụ máu lớn ngoài màng cứng vùng
trán thái dương trái, phù não.
D.Chấn thương sọ não gây phù não, tụt hạnh nhân tiểu não
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
[<br>]
Với tổn thương của nạn nhân bị tai nạn giao thông như trên ảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết sây sát da mất thượng bì
B.Vết lóc da cổ bàn chân trái
C.Vết thủng da
D.Vết chém
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Cơ chế hình thành thương tích là
A. Do đè ép
B. Do va quệt
C. Do giằng xé
D. Do đè ép/ giằng xé
[<br>]
Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B. Tụ máu ở đáy vết thương
C.Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
[<br>]
Để phân biệt tổn thương trên với vết thương do vật sắc, giám định viên
phải dựa vào:
A. Đặc điểm bờ mép vết thương
B. Đáy vết thương có cầu nối tổ chức.
C. Mô cơ quanh vết thương dập nát, tụ máu
D. A,B,C đều đúng
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, cơ chế gây ra tổn thương trên là:
A. Bị đè ép bởi vật tày trọng lượng lớn
B. Bị va đập với vật tày diện rộng
C. Bị tác động bởi vật tày có góc cạnh
D. Không rõ
[<br>]
Kết quả thăm khám xác định nạn nhân bị gãy xương đùi trái, vỡ xương
chậu. Chẩn đoán của bạn
A. Vết thương lóc da cổ bàn chân trái
B. Đa chấn thương: gãy xương đùi trái, vỡ xương chậu, lóc da cổ
chân trái
C. Chấn thương bụng kín/gãy xương đùi trái
D. Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A. Đa chấn thương
B. Đa chấn thương: gãy xương đùi trái, vỡ xương chậu.
C. Mất mấu cấp do vỡ xương chậu, gãy xương đùi trái và lóc da cổ
chân trái
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết
trong hoàn cảnh
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
[<br>]
Hình ảnh trên là vết thương vùng ngực trái khoang liên sườn 4-5, cách đường giữa
3 cm. Qua thăm dò thấy đáy vết thương thông với khoang ngực.
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết thương tim
B.Vết thương thành ngực trái
C.Vết thủng da thành ngực trái
D.Vết thương thấu ngực
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày có góc cạnh
B.Vật sắc nhọn có sống tù và lưỡi sắc
C.Vật sắc nhọn có 2 cạnh sắc
D.Không xác định được
[<br>]
Vết thương có góc tù nằm ở phía trong, góc nhọn nằm ở phía ngoài, trục
vết thương nằm vuông góc so với trục đứng cơ thể. Theo bạn khi tác
động lưỡi sắc của hung khí nằm ở :
A. Vùng ngực bên phải cơ thể nạn nhân
B. Vùng ngực bên trái cơ thể nạn nhân
C. Không phân biệt được
[<br>]
Khi khép miệng, vết thương có hình đường thẳng, có đươi chuột 0,4cm.
Theo bạn khi bị đâm cơ thể trong nạn nhân trong tình trạng
A. Có di chuyển xoay người
B. Không di chuyển
C. Không xác định
[<br>]
Kích thước vết thương(dài x rộng x sâu) = (2,7x0,4 x 6,7)cm. Theo bạn
độ dài của hung khí là
A. Lớn hơn 6,7cm
B. Nhỏ hơn 6,7cm
C. dài 6,7cm
D. Khoảng 6,7cm
[<br>]
Theo bạn độ dày của hung khí là
A. Lớn hơn 4mm
B. Nhỏ hơn 4mm
C. Dày 4mm
D. Không xác định
[<br>]
Để đánh giá chính xác kích thước hung khí, có thể dựa vào :
A. Kích thước vết thương bên ngoài
B. Kích thước vết thương trên sụn sườn
C. Kích thước vết thương trên màng tim
D. Kích thước vết thương trên nhu mô phổi
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Kết quả khám nghiệm : Vết thương xuyên qua thùy trên phổi trái, rách
bao tim, thủng mặt trước thất trái gây tràn máu màng tim ( 400gr). Theo
bạn nguyên nhân tử vong là :
A.Shock do mất máu cấp
B.Suy hô hấp do tràn máu, tràn khí màng phổi.
C.Suy tuần hoàn cấp do vết thương tim.
D. Suy tuần hoàn cấp do chèn ép tim
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
Với tổn thương của nạn nhân bị tai nạn giao thông như trên ảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết bầm tụ máu
B.Vết rách da
C.Vết sây sát da
D.Vết hoen tử thi
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Theo bạn, chiều hướng của thương tích (Ứng với các mũi tên có chữ A,
B, C, D)
A.Chếch từ dưới lên trên từ trái qua phải
B.Chếch từ trên xuống dưới từ trái qua phải.
C.Chếch từ trên xuống dưới từ phải qua trái.
D.Chếch từ dưới lên trên từ phải qua trái.
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên được hình thành
A.Trước chết
B.Sau chết
C.Tại thời điểm chết
D.Không phân biệt được
[<br>]
Theo bạn, cơ chế hình thành thương tích trong trường hợp này là
A. Va đập
B. Va quệt
C. Lê quệt
D. Đè ép
[<br>]
Kết quả khám nghiệm thấy bề mặt thương tích có lớp vảy màu đỏ tím.
Theo bạn tuổi của tổn thương trên là
A. Trong 12h đầu
B. từ 12h – 18h
C. Ngoài 24h
D. Từ 4-5 ngày
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị gãy xương đùi trái, vỡ
khung chậu, vỡ gan, lách. Chẩn đoán của bạn
A.Chấn bụng kín
B.Đa chấn thương: Gãy xương đùi trái, vỡ khung chậu, vỡ gan,
lách
C.Chấn thương hàm mặt
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Đa chấn thương
B.Đa chấn thương: Gãy xương đùi trái, vỡ khung chậu , vỡ gan,
lách
C.Shock mất mấu cấp hậu quả của đa chấn thương: Vỡ khung
chậu, vỡ gan, lách, gãy xương đùi trái
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
C
Theo bạn tổn thương (số 1) được giám định viên gọi là :
A.Vết đâm
B.Vết đứt cắt
C.Vết chém
D.Vết băm
[<br>]
Theo bạn tổn thương (số 1) là do tác động trực tiếp của
A.Vật sắc
B.Vật có cạnh tương đối sắc
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Theo bạn thương tích (số 1) và đường cắt (số 2)
A.Số 1 và số 2 đều hình thành trước chết
B.Đường số 1 hình thành trước chết, đường cắt số 2 hình thành sau
chết.
C.Đường số 1 hình thành sau chết, đường cắt số 2 hình thành trước
chết
D.Không phân biệt được
[<br>]
Theo bạn, chiều hướng của thương tích số 1 là:
A.Chếch từ trên xuống dưới từ ngoài vào trong.
B.Chếch từ dưới lên trên từ trong ra ngoài
C.Chếch từ trên xuống dưới từ trong ra ngoài.
D.Chếch từ dưới lên trên từ ngoài vào trong.
[<br>]
Theo bạn vết cắt số 2 là do:
A.Do người sát hại nạn nhân gây ra
B.Do giám định viên rạch da trong quá trình khám nghiệm để kiểm
tra vết tiêm.
C.Do quá trình vận chuyển nạn nhân đã va quệt vào các vật trên
đường.
D.Do nạn nhân tự gây ra.
[<br>]
Xét nghiệm bổ sung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, cơ chế gây ra tổn thương số 1 là:
A.Bị cắt bởi vật có cạnh sắc nhiều lần
B.Bị chém bởi vật có cạnh tương đối sắc
C.Bị chém bởi vật có cạnh sắc nhiều lần
D.Không rõ
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân có chấm xuất huyết các
phủ tạng: tim, gan, phổi. Thận xung huyết mạnh. Tại hiện trường bên
cạnh nạn nhân thu được 01 xylanh và ông chất lỏng. Qua xét nghiệm độc
chất thấy có morphin trong máu của nạn nhân và trong ông chất lỏng tại
hiện trường. Chẩn đoán của bạn
A.Suy hô hấp cấp
B.Ngạt do ức chế trung tâm hô hấp
C.Chấn thương cánh tay trái gây mất máu cấp
D.Đa chấn thương, vết thương cánh tay trái, xung huyết các tạng.
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Mất máu cấp do vết thương cánh tay trái
B.Mất máu cấp không hồi phục do xung huyết các tạng
C.Suy hô hấp không hồi phục do ức chế trung tâm hô hấp hậu quả
của dùng quá liều morphin.
D.Suy tuần hoàn cấp dẫn đến suy hô hấp cấp /nạn nhân có sử dụng
chất gây nghiện.
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự sát
D.Bệnh lý
Vết thương vùng cổ trái (như trên ảnh) của một nạn nhân nam giới bị
thương trong cuộc ẩu đả
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết đâm
B.Vết cắt
C.Vết chém
D.Vết băm
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động của
A.Vật có cạnh sắc
B.Vật có cạnh tương đối sắc
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Theo bạn thương tích trên được hình thành:
A.Trước chết
B.Sau chết
C.Tại thời điểm chết
D.Không phân biệt được
[<br>]
Theo bạn, chiều hướng của thương tích
A.Chếch từ trên xuống dưới từ phải qua trái.
B.Chếch từ dưới lên trên từ trái qua phải
C.Chếch từ trên xuống dưới từ trái qua phải.
D.Không xác định được.
[<br>]
Theo bạn các tổn thương có thể gặp là:
A.Tổn thương cơ ức đòn chũm trái
B. Đứt tĩnh mạch cảnh trong trái.
C. Tổn thương khớp ức đòn trái.
D.Tất cả các trường hợp trên.
[<br>]
Xét nghiệm bổ sung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Để phân biệt tổn thương trên với vết thương do vật tày có cạnh, giám
định viên phải dựa vào:
A. Đặc điểm bờ mép vết thương
B. Đáy vết thương có cầu nối tổ chức.
C. Mô cơ quanh vết thương dập nát, tụ máu
D. A,B,C đều đúng
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị đứt bó cơ ức đòn
chũm, đứt động mạch cảnh trái, đứt rời khớp ức đòn trái, tổn thương nhu
mô phổi trái, tràn máu tràn khí khoang màng phổi trái, đứt gần rời quai
động mạch chủ. Chẩn đoán của bạn
A.Đa chấn thương
B.Đa chấn thương, Mất máu cấp do đứt động mạch cảnh trái, đứt
gần rời quai động mạch chủ.
C.Suy hô hấp do tràn máu tràn khí màng phổi trái
D.Đa chấn thương, mất máu cấp.
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Đa chấn thương
B.Suy hô hấp cấp
C.Suy hô tuần hoàn cấp - suy hô hấp cấp không hồi phục do mất
máu cấp hậu quả của đứt động mạch cảnh trái, đứt gần rời quai
động mạch chủ.
D.Suy hô hấp cấp không hồi phục hậu quả của tổn thương nhu mô
phổi trái, tràn máu tràn khí khoang màng phổi trái.
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
Vết thương (như trên ảnh) của một nạn nhân nam giới bị thương trong cuộc
ẩu đả
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết đâm
B.Vết cắt
C.Vết thủng da
D.Vết băm
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật sắc nhọn
B.Vật nhọn
C.Vết thương do hỏa khí
D.Vật tày mềm
[<br>]
Theo bạn:
A. D là lỗ vào, E là lỗ ra
B. E là lỗ vào, D là lỗ ra
C. D và E là lỗ vào của 2 loại đạn khác nhau
D. Không phân biệt được
[<br>]
Theo bạn thương tích trên được hình thành là do :
A. Đạn bắn ở tầm kề.
B. Đạn bắn ở tầm gần
C. Đạn bắn ở tầm xa.
D.Không xác định được.
[<br>]
Theo bạn rãnh xuyên ở trên hình là:
A. Rãnh xuyên hoàn toàn
B. Rãnh xuyên không hoàn toàn.
C. Không phải là vết thương do hỏa khí.
D. Là lỗ đạn chột.
[<br>]
Xét nghiệm cần làm để chẩn đoán là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, các thương tích có thể gặp là:
A.Tổn thương da và tổ chức dưới da
B.Vỡ xương thái dương phải
C.Dập não, phù não
D.A, B và C đều đúng
[<br>]
Qua khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân ngoài vết thương như trong
ảnh còn có 01 vết thương hỏa khí thấu ngực, tổn thương thùy trên phổi
trái, rách quai động mạch chủ. Chẩn đoán của bạn
A.Chấn thương ngực có tổn thương tim
B.Đa chấn thương: Tổn thương thùy trên phổi trái, rách quai động
mạch chủ.
C.Mất máu cấp
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Đa chấn thương
B.Vết thương thấu ngực gây suy hô hấp cấp.
C.Suy hô hấp - tuần hoàn cấp do Shock mất máu cấp hậu quả của
đa chấn thương: Rách quai động mạch chủ, tổn thương thùy trên
phổi trái
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
Vết thương (như trên ảnh) của một nạn nhân nam giới bị
thương trong cuộc ẩu đả
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là:
A.Nhiều vết đâm
B.Nhiều vết cắt
C.Nhiều vết thủng da
D.Nhiều vết băm
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật sắc nhọn
B.Vật nhọn
C.Vết thương do hỏa khí
D.Vật tày mềm
[<br>]
Theo bạn với tổn thương như trên:
A.Dễ dàng xác định lỗ vào và lỗ ra
B.Đa số không có lỗ ra
C.Khi bắn ở tầm kề 100% xác định được lỗ ra
D.Đây không phải là vết thương do hỏa khí
[<br>]
Theo bạn thương tích trên được hình thành là do :
A.Đạn bắn ở tầm kề.
B.Đạn bắn ở tầm gần
C.Đạn bắn ở tầm xa.
D.Không xác định được.
[<br>]
Theo bạn đa số rãnh xuyên ở trên hình là:
A.Rãnh xuyên hoàn toàn
B.Rãnh xuyên không hoàn toàn.
C.Đây không phải là vết thương do hỏa khí.
D.Không có rãnh xuyên.
[<br>]
Xét nghiệm cần làm để chẩn đoán là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Chụp Xquang để xác định hướng và số lượng đạn
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, các thương tích có thể gặp là:
A.Tổn thương da và tổ chức dưới da
B.Dập phổi, tổn thương nhu mô phổi.
C.Tổn thương tim.
D.A, B và C đều đúng
[<br>]
Qua khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân có tổn thương nhu mô phổi
phải, tràn máu khoang ngực phải, vết thương rách tâm nhĩ phải. Chẩn
đoán của bạn
A.Chấn thương ngực có tổn thương tim
B.Đa chấn thương: Tổn thương nhu mô phổi phải, rách tâm nhĩ
phải.
C.Mất máu cấp
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Đa chấn thương
B.Vết thương thấu ngực gây suy hô hấp cấp.
C.Suy hô hấp - tuần hoàn cấp do Shock mất máu cấp hậu quả của
đa chấn thương: Rách tâm nhĩ phải, tổn thương nhu mô phổi
phải
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
[<br>]
Vết thương trên ảnh của một nạn nhân nam giới bị điện giật.
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết bỏng da
B.Vết bỏng nhiệt
C.Vết bỏng điện
D.Vết cháy bỏng do điện
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do:
A.Tác động trực tiếp của dòng điện
B.Tác động qua từ trường
C.Do không khí bị ION hóa
D.Do chấn thương
[<br>]
Theo bạn với tổn thương như trên:
A.Đây là dấu điện vào
B.Đây là dấu điện ra
C.Khó xác định được dấu điện vào và dấu điện ra
D.Nơi điện vào không bao giờ để lại thương tích
[<br>]
Theo bạn tổn thương nào hay gặp cùng với thương tích do điện giật:
A.Tổn thương do ngã.
B.Dập vỡ tạng
C.Chấn thương sọ não.
D.Tất cả đều đúng.
[<br>]
Theo bạn khi dòng điện qua tim sẽ:
A.Gây rung thất
B.Ngừng tim đột ngột.
C.Phá hủy cơ tim.
D.Tất cả đề đúng.
[<br>]
Xét nghiệm cần làm để chẩn đoán là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Lấy máu và nước tiểu để tìm Myoglobin
C.Lấy máu và phủ tạng để tìm độc chất
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, các thương tích có thể gặp là:
A.Rung thất hoặc ngừng tim đột ngột
B.Co thắt phế quản.
C.Co thắt cơ hoành và các cơ liên sườn.
D.A, B và C đều đúng
[<br>]
Qua khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân có dấu hiệu của ngạt, cơ tim
co cứng, qua xét nghiệm vi thể thấy hình ảnh cơ tim lượn sóng, thoái
hóa, đứt đoạn, phế quản co thắt . Chẩn đoán của bạn
A.Tổn thương cơ tim
B.Co thắt phế quản, co thắt cơ hoành và các cơ liên sườn, tổn
thương cơ tim.
C.Suy hô hấp do co thắt phế quản
D.Suy tuần hoàn do rung thất
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Suy hô hấp do co thắt phế quản
B.Suy tuần hoàn do rung thất.
C.Suy hô hấp - tuần hoàn cấp không hồi phục hậu quả của rung
thất, ngừng tim đột ngột, co thắt phế quản, co thắt cơ hoành và
cơ liên sườn .
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
Vết thương (như trên ảnh) của một nạn nhân nam giới bị sét đánh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết bỏng da do sét
B.Vết bỏng điện do sét
C.Vệt đi của sét
D.Vết cháy bỏng do sét
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là tác động của :
A.Dòng điện cao thế
B.Nhiệt lượng cao
C.Từ trường mạnh
D.Sức nổ lớn
[<br>]
Theo bạn với tổn thương như trên là:
A. Dấu hiệu của chết nhanh
B. Vết dãn mạch có hình cành cây
C. Dấu hiệu của ngạt
D.Dấu hiệu của chấn thương .
[<br>]
Theo bạn các dấu hiệu nào hay gặp cùng với thương tích do sét đánh:
A.Các dấu hiệu của chết nhanh.
B.Dấu hiệu ngạt
C.Chấn thương, tổn thương nhu mô phổi.
D.Tất cả đều đúng.
[<br>]
Theo bạn khi khám nghiệm các trường hợp bị sét đánh cần phải:
A.Khám nghiệm hiện trường đôi khi còn ngửi thấy mùi OZON
B.Tìm vệt đi của sét.
C.Cây cỏ, kim loại, đất cát tại hiện trường, quần áo, giầy dép, đồ
trang sức, vật dụng bằng kim loại.
D.Tất cả đều đúng.
[<br>]
Xét nghiệm cần làm để chẩn đoán là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Lấy máu và nước tiểu để tìm Myoglobin
C.Lấy máu và phủ tạng để tìm độc chất
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, thương vong chủ yếu do sét đánh trực tiếp là:
A. Ngừng tim đột ngột do co thắt tế bào cơ tim
B. Co thắt phế quản.
C. Tổn thương nhu mô phổi.
D. Các chấn thương phối hợp là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong
[<br>]
Qua khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân có cháy bỏng da đầu, xương
sọ, dấu hiệu của ngạt, cơ tim co cứng, qua xét nghiệm vi thể thấy hình
ảnh cơ tim lượn sóng, thoái hóa, đứt đoạn. Tổn thương nhu mô phổi.
Chẩn đoán của bạn
A.Tổn thương cơ tim
B.Suy tim cấp, Suy hô hấp cấp.
C.Suy hô hấp do co thắt phế quản
D.Suy tuần hoàn do rung thất
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Suy hô hấp do co thắt phế quản
B.Suy tuần hoàn do rung thất.
C.Suy hô hấp - tuần hoàn cấp không hồi phục hậu quả của rung
thất, ngừng tim đột ngột do sét đánh
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
11. Mô tả tổn thương ( phân loại )
12. Vật gây thương tích
13. Cơ chế hình thành thương tích (
chiều hướng, lực tác động )
14. Thời gian hình thành thương
tích ( cũ mới, trước – sau chết )
15. Mức độ nặng nhẹ /Biến chứng
16. Thời gian chết ( từ khi bị
thương đến khi khám nghiệm )
17. Xét nghiệm cần làm
18. Chẩn đoán y pháp
19. Nguyên nhân tử vong
20. Hoàn cảnh xảy ra ( Án, tai nạn,
tự sát, bệnh )
Câu 1: Một nạn nhân nữ giới được phát hiện chết tại nhà riêng. dấu vết tổn thương
bên ngoài vùng cổ được ghi nhận như trên ảnh. Theo bạn
Giám định viên sẽ mô tả dấu vết tại vùng cổ theo cách nào dưới đây
A.Vết sượt da vùng cổ
B.Vết tụ máu vùng cổ
C.Vết hằn vùng cổ
D.Rãnh treo vùng cổ
[<br>]
Tại hiện trường cơ quan điều tra phát hiện vật chèn ép gây ngạt nạn nhân. Theo bạn vật
gây ngạt cho nạn nhân có đặc điểm :
A.Dây đơn bề mặt không bằng phẳng.
B.Dây đơn bề mặt nhẵn.
C.Dây kép bề măt nhẵn.
D.Vật tày cứng diện giới hạn.
[<br>]
Cơ chế gây ngạt của vật chèn ép là
A.Đè ép
B.Giằng kéo
C.Đè ép và giằng kéo
D.Không rõ
[<br>]
Khám trực quan và trên ảnh thể hiện vết hằn vùng cổ rõ và sâu nhất ở trước cổ và góc
hàm bên trái . Theo bạn vị trí nút buộc sẽ ở vị trí :
A.Chính giữa gáy
B.Sau gáy bên phải
C.Sau gáy bên trái
D.Góc hàm bên phải
[<br>]
Khám trực quan và trên ảnh thể hiện vết hoen tử thi xuất hiện ở cổ bên trái của nạn
nhân, xung huyết da bờ trên và dưới vết hằn. theo bạn, đầu nạn nhân sẽ ở tư thế nào
khi còn trên dây treo
A.Cúi gập vầ phía trước
B.Ngửa ra sau
C.Nghiêng phải
D.Nghiêng trái
[<br>]
Để xác định tổn thương vùng cổ xảy ra khi nạn nhân còn sống, giám định viên sẽ phải
dựa vào :
A.Hình dáng và màu sắc vết hằn vùng cổ
B.Tổn thương bên trong vùng cổ
C,Xét nghiệm mô bệnh học tìm tổn thương vùng cổ
D.Tất cả A,B và C
[<br>]
Xét nghiệm cần làm bổ xung cho chẩn đoán là.
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm nước tiểu
C.Xét nghiệm máu
D.Xét nghiệm rượu
[<br>]
Để chẩn đoán Y pháp đúng, cần phải dựa trên
A.Dấu hiệu ngạt, không có tổn thương do ngoại lực
B.Vết hằn vùng cổ và tổn thương bên trong
C.Phản ứng của cơ thể ( phù, chảy máu màng tim, phổi….)
D.Tất cả A,B & C
[<br>]
Cơ chế gây chết là
A.Giảm O2 và tăng CO2 máu.
B.Giảm lưu lượng máu lên não
C.Tình trạng ức chế.
D.Tổng hợp A,B & C
[<br>]
Theo bạn với trường hợp này, định hướng hoàn cảnh xảy ra là
A.Án mạng
B.Tự sát
C.Tai nạn
D.Bệnh lý
[<br>]
Câu 2: Một nạn nhân chết trong tư thế treo cổ, được phát hiện tại nhà riêng. Dấu vết vùng
cổ được nghi nhận như trên ảnh.
Giám định viên sẽ mô tả dấu vết tại vùng cổ theo cách nào dưới đây
A.Vết sượt da vùng cổ
B.Vết tụ máu vùng cổ
C.Vết hằn vùng cổ
D.Rãnh treo vùng cổ
[<br>]
Tại hiện trường cơ quan điều tra phát hiện vật chèn ép gây ngạt nạn nhân. Theo bạn
vật gây thương tích vùng cổ nạn nhân là:
A.Dây đơn bề mặt nhẵn.
B.Dây kép bề măt nhẵn.
C.Dây đơn bề mặt không bằng phẳng.
D.Vật tày cứng diện giới hạn.
[<br>]
Khám thấy vết hằn rõ và sau nhất vùng cổ bên phải, theo bạn vị trí nút buộc ở :
A.Cổ bên phải.
B.Cổ bên trái
C.Sau gáy.
D.Trước cổ.
[<br>]
Khám ngoài thấy vết hoen tử thi hình thành ở nửa mặt phải và vùng cổ. xung huyết
da bờ trên và dưới vết hằn. Theo bạn khi còn trên dây treo tư thế đầu nạn nhân là :
A.Nghiêng phải.
B.Nghiêng trái.
C.Ngửa ra sau.
D.Cúi gập về phía trước.
[<br>]
Cơ chế gây tổn thương vùng cổ và toàn thân của dây treo là:
A.Do giằng kéo.
B.Do đè ép.
C.Do đè ép và giằng kéo.
D.Không xác định được.
[<br>]
Để xác định tổn thương vùng cổ giám định viên cần:
A.Phẫu tích vùng cổ.
B.Lấy mẫu bệnh phẩm vùng cổ làm xét nghiệm mô bệnh học.
C.Hình dáng và mầu sắc vết hằn vùng cổ.
D.Tất cả A.B và C.
Để kết quả khám nghiệm được chính xác, giám định viên cần mổ tử thi theo trình tự :
A.Mổ vùng cổ trước, sau đó đến đầu, ngực, bụng.
B.Mổ vùng đầu trước, sau đó đến cổ, ngực, bụng.
C.Mổ vùng đầu, ngực, bụng trước, sau đó đến cổ.
D.A, B và C đều được.
[<br>]
Để chẩn đoán nguyên nhân tử vong của nạn nhân cần dựa trên:
A.Dựa vào mổ tử thi kết hợp với xét nghiệm bổ xung.
B.Dựa vào mổ tử thi.
C.Dựa vào xét nghiệm mô bệnh học và độc chất.
D.Cả A ,B và C đều đúng.
[<br>]
Nguyên nhân gây tử vong cho nạn nhân là:
A.Suy hô hấp.
B.Suy hô hấp, suy tuần hoàn cấp.
C.Suy tuần hoàn cấp.
D.Suy đa tạng.
[<br>]
Theo bạn loại hình y pháp là:
A.Án mạng.
B.Tai nạn.
C.Tự sát.
D.Bệnh lý.
[<br>]
Một nạn nhân nữ giới được phát hiện chết tại nhà riêng. dấu vết tổn thương bên ngoài
vùng cổ được ghi nhận như trên ảnh.
Theo bạn, giám định viên sẽ mô tả dấu vết vùng cổ nạn nhân.
A.Vết sây sát da vùng cổ.
B.Sẹo cũ vùng cổ.
C.Vết trượt da nông vùng cổ.
D.Vết sây sát - bầm tụ máu vùng cổ.
[<br>]
Theo bạn vật gây thương tích vùng cổ là.
A.Vật tày diện giới hạn.
B.Vật tày diện rộng.
C.Vật tày có cạnh.
D.Không xác định.
[<br>]
Cơ chế gây tương tích trên là.
A.Do đè ấn.
B.Do chà sát.
C.Do lê quệt.
D.Không rõ .
[<br>]
Theo bạn thương tích vùng cổ của nạn nhân là:
A.Tổn thương trước chết
B.Tổn thương sau chết.
C.Không xác định .
[<br>]
Để xác định được tổn thương vùng cổ giám định viên cần làm:
A.Khám ngoài đánh giá màu sắc, hình dáng tổn thương.
B.Phẫu tích vùng cổ để tìm ổ tụ máu cục bộ vùng cổ.
C.Lấy mẫu bệnh phẩm vùng cổ để xét nghiệm mô bệnh học.
D.Cả A, B và C.
[<br>]
Để kết quả khám nghiệm được chính xác, giám định viên cần mổ tử thi theo trình tự :
A.Mổ vùng cổ trước, sau đó đến đầu, ngực, bụng.
B.Mổ vùng đầu trước, sau đó đến cổ, ngực, bụng.
C.Mổ vùng đầu, ngực, bụng trước, sau đó đến cổ.
D.A, B và C đều được.
[<br>]
Qua khai thác thông tin được biết nạn nhân nữ giới ngoài 20 tuổi, được phát hiện chết
trong tình trạng không mặc quần áo. Ngoài lấy bệnh phẩm để làm xét nghiệm mô
bệnh học, theo bạn cần làm thêm xét nghiệm.
A.Xét nghiệm rượu và các chất gây nghiện
B.Xét nghiệm các dấu vết sinh học
C.Xét nghiệm độc chất
D.A,B,C đều đúng
[<br>]
Điều cần lưu ý trước khi vận chuyển nạn nhân đến nơi khám nghiệm là :
A.Tránh làm xáo trộn hiện trường
B.Chụp ảnh tử thi
C.Tránh làm mất dấu vết
D.Cả A, B và C đều đúng.
[<br>]
Mổ tử thi thấy có nhiều ổ tụ máu mô liên kết dưới da, cơ vùng cổ, hoen tử thi phát
triển mạnh và lan rộng có các chấm chảy máu kết mạc mắt, màng tim, phổi. Theo bạn
nguyên nhân tử vong của nạn nhân là:
A.Suy hô hấp do ngạt cơ học.
B.Suy hô hấp, tuần hoàn.
C.Suy tuần hoàn.
D.Suy đa tạng.
[<br>]
Theo bạn loại hình y pháp sẽ là:
A.Án mạng.
B.Tai nạn.
C.Tự sát.
D.Bệnh lý.
[<br>]
Một nạn nhân nữ giới phát hiện tử vong tại nhà, qua khám nghiệm thấy có vết sây sát da
ở góc hàm phải.
Theo bạn, giám định viên sẽ mô tả dấu vết vùng góc hàm phải là:
A.Vết sây sát da góc hàm phải.
B.Vết sây sát + bầm tụ máu vùng góc hàm phải.
C.Vết trượt da nông vùng góc hàm phải.
D.Vết bầm tụ máu góc hàm phải.
[<br>]
Theo bạn vật gây thương tích vùng góc hàm phải là.
A.Vật tày diện giới hạn.
B.Vật tày diện rộng.
C.Vật tày có cạnh.
D.Do nguyên nhân khác.
[<br>]
Cơ chế gây tương tích trên là.
A.Do đè ép.
B.Do chà sát.
C.Do lê quệt.
D.Không rõ .
[<br>]
Theo bạn thương tích góc hàm phải của nạn nhân là:
A.Tổn thương trước
B.Tổn thương sau chết.
C.Tổn thương tại thời điểm chết.
D.Không xác định được.
[<br>]
Để xác định được tổn thương ở góc hàm phải giám định viên cần làm:
A.Khám ngoài đánh giá màu sắc, hình dáng tổn thương.
B.Phẫu tích vùng góc hàm phải.
C.Lấy da và cơ vùng góc hàm làm mô bệnh học.
D.Cả A, B và C.
[<br>]
Để kết quả khám nghiệm được chính xác, giám định viên cần mổ tử thi theo trình tự :
A.Mổ vùng cổ trước, sau đó đến đầu, ngực, bụng.
B.Mổ vùng đầu trước, sau đó đến cổ, ngực, bụng.
C.Mổ vùng đầu, ngực, bụng trước, sau đó đến cổ.
D.A, B và C đều được.
[<br>]
Qua khai thác thông tin được biết nạn nhân nữ giới ngoài 20 tuổi, được phát hiện chết
trong tình trạng không mặc quần áo. Ngoài lấy bệnh phẩm để làm xét nghiệm mô
bệnh học, theo bạn cần làm thêm xét nghiệm.
A.Xét nghiệm rượu và các chất gây nghiện
B.Xét nghiệm các dấu vết sinh học
C.Xét nghiệm độc chất
D.A,B,C đều đúng
[<br>]
Điều cần lưu ý trước khi vận chuyển nạn nhân đến nơi khám nghiệm là :
A.Tránh làm xáo trộn hiện trường
B.Chụp ảnh tử thi
C.Tránh làm mất dấu vết
D.Cả A, B và C đều đúng.
[<br>]
Mổ tử thi thấy bầm tụ máu cơ vùng cổ, hoen tử thi phát triển mạnh và lan rộng có các
chấm chảy máu kết mạc mắt, màng tim, phổi. Theo bạn nguyên nhân tử vong của nạn
nhân là:
A.Suy hô hấp do ngạt cơ học.
B.Suy hô hấp, tuần hoàn.
C.Suy tuần hoàn.
D.Suy đa tạng.
[<br>]
Theo bạn loại hình y pháp sẽ là:
A.Án mạng.
B.Tai nạn.
C.Tự sát.
D.Bệnh lý.
Nạn nhân nam giới phát hiện chết trên dây treo cổ tại nhà riêng. Dấu vết tổn thương vùng
cổ và chảy máu qua miệng và hai lỗ mũi như trên ảnh.
Theo bạn, giám định viên sẽ mô tả dấu vết tại vùng cổ theo cách nào dưới đây
A.Vết sượt da vùng cổ
B.Vết tụ máu vùng cổ
C.Vết hằn vùng cổ
D.Rãnh treo vùng cổ
[<br>]
Theo bạn vật gây thương tích cho nạn nhân là:
A.Vật tày mềm diện giới hạn
B.Vật tày cứng diện giới hạn
C.Dây đơn bề mặt nhẵn
D.Dây đơn bề mặt không bằng phẳng
[<br>]
Cơ chế gây tổn thương các thành phần vùng cổ và toàn thân của vật chèn ép là
A.Đè ép và giằng kéo
B.Đè ép
C.Giằng kéo
D.Không rõ
[<br>]
Khám thấy vết hằn vùng cổ rõ và sâu nhất vùng cổ bên trái theo bạn vị trí nút buộc
ở:
A.Sau gáy lệch phải.
B.Sau gáy lệch trái.
C.Chính giữa gáy.
D.Trước cổ.
[<br>]
Để xác định được tổn thương ở cổ giám định viên cần làm:
A.Khám ngoài đánh giá màu sắc, hình dáng tổn thương.
B.Phẫu tích vùng cổ.
C.Lấy da và cơ vùng cổ làm mô bệnh học.
D.Cả A, B và C.
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân gây chảy máu mũi là
A.Chấn thương mũi
B.Chấn thương hàm mặt
C.Do tăng áp lực trong các xoang vùng hàm mặt
D.Do chấn thương sọ não
[<br>]
Để chẩn đoán Y pháp đúng, cần phải dựa trên
A.Dấu hiệu ngạt, không có tổn thương do ngoại lực
B.Vết hằn vùng cổ và tổn thương bên trong
C.Phản ứng của cơ thể ( phù, chảy máu màng tim, phổi….)
D.Tất cả A,B & C
[<br>]
Cơ chế gây chết là
A.Giảm O2 và tăng CO2 máu.
B.Giảm lưu lượng máu lên não.
C.Tình trạng ức chế.
D.Tổng hợp A,B & C.
[<br>]
Nguyên nhân gây tử vong cho nạn nhân là:
A.Suy hô hấp.
B.Suy tuần hoàn cấp.
C.Suy đa tạng.
D.Suy hô hấp, suy tuần hoàn cấp.
[<br>]
Theo bạn với trường hợp này, định hướng hoàn cảnh xảy ra là
A.Án mạng.
B.Tự sát.
C.Tai nạn.
D.Bệnh lý.
Bộ câu hỏi MCQ trên ảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Tụ máu ngoài màng cứng
B.Tụ máu dưới màng cứng
C.Dập não
D.Tụ máu trong não
[<br>]
Khám nghiệm tử thi thấy có tụ máu lớn dưới da đầu vùng trán đỉnh trái kèm sây
sát da mặt, trán – thái dương trái, sây sát da vai và hông bên trái. Theo bạn tổn
thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật nhọn
[<br>]
Khám nghiệm bên trong thấy vỡ xương trán đỉnh trái. Theo bạn tụ máu ngoài
màng cứng thái dương trán trái là do:
A.Tổn thương tại nơi bị tác động
B.Tổn thương bên đối diện
C.Tổn thương do tăng và giảm tốc độ đột ngột
D.Tổn thương dập não trung gian.
[<br>]
Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Tổn thương bên ngoài và trong hộp sọ
B.Đặc điểm khối máu tụ
C.Có phản ứng phù não
D.Tất cả A,B và C
[<br>]
Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân hôn mê
sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A.Rất nặng
B.Không nặng
C.Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên được hình thành do
A.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng trái
B.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng phải
C.Đầu mặt bên trái va đập mạnh với vật tày diện rộng
D.Không thể xác định vật gây thương tích
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B.Không lớn
C.Nhẹ
D.Không rõ
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị vỡ xương trán đỉnh trái lan đến
xương chẩm, dập não – tụ máu ngoài màng cứng trán - thái dương - đỉnh trái.
Chẩn đoán của bạn
A.Chấn thương sọ não
B.Vỡ xương thái dương đỉnh chẩm, dập não
C.Vỡ xương thái dương đỉnh chẩm trái, dập não – tụ máu ngoài màng cứng
trán - thái dương - đỉnh trái
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Chấn thương sọ não
B.Vỡ xương thái dương đỉnh chẩm, dập não
C.Dập não – tụ máu ngoài màng cứng, phù não
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Câu hỏi : Một nạn nhân bị chết chưa rõ hoàn cảnh, qua khám nghiệm tử thi giám
định viên phát hiện tổn thương như trong ảnh.
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Tụ máu ngoài màng cứng
B.Tụ máu dưới màng cứng
C.Chảy máu màng mềm
D.Dập não, tụ máu dưới màng cứng
[<br>]
Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Tuổi của tổn thương
C.Có phản ứng phù viêm
D.Tất cả A,B và C
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị tụ máu da đầu vùng chẩm, vỡ
xương chẩm hình đường thẳng.Theo bạn, tổn thương trên là do tác động của
A. Vật tày diện rộng
B. Vật tày diện giới hạn
C. Vật tày có bề mặt không bằng phẳng
D. Không phải một trong số các loại kể trên.
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị vỡ xương chẩm hình đường
thẳng và tụ máu trần hố mắt hai bên, phù não, tụt hạnh nhân tiểu não. Theo bạn,
cơ chế hình thành tổn thương trên là
A.Nạn nhân ngã ngửa hơi nghiêng sang trái
B.Nạn nhân ngã ngửa hơi nghiêng sang phải
C.Nạn nhân ngã ngửa, vùng chẩm va đập mạnh vào vật cứng diện rộng
D.Không thể xác định vật gây thương tích
[<br>]
Xét nghiệm cần làm để xác định nguyên nhân chết là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, lực va đập trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B.Không lớn
C.Nhẹ
D.Không rõ
[<br>]
Với những tổn thương như đã nêu. Chẩn đoán của bạn
A.Chấn thương sọ não
B.Vỡ xương chẩm, dập não, tụ máu dưới màng cứng vùng trán hai bên
C.Vỡ xương chẩm và trần hố mắt hai bên, chảy máu lan tỏa màng mềm
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Chấn thương sọ não
B.Vỡ xương chẩm, dập não
C.Dập não, phù não
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
Với tổn thương như trên ảnh của một nạn nhân chết chưa rõ hoàn cảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vỡ xương hình đường thẳng
B.Vỡ xương hình sao
C.Vỡ lún
D.Vỡ phức tạp
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Căn cứ để nhận định tổn thương trước chết là
A. Có vết tụ máu da đầu tương ứng vùng lún xương
B. Có tụ máu trong xương vùng lún sọ
C. Có phản ứng phù viêm mô não vùng lún sọ
D. Cả A,B,C đều đúng
[<br>]
Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân hôn mê
sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A.Rất nặng
B.Không nặng
C.Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên được hình thành do
A.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang trái
B.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang phải
C.Vùng đầu bên phải bị tác động mạnh của vật tày diện giới hạn.
D.Không thể xác định vật gây thương tích
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B.Không lớn
C.Nhẹ
D.Không rõ
[<br>]
Khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị dập não - tụ máu dưới màng cứng thái
dương đỉnh phải, phù não. Chẩn đoán của bạn
A.Chấn thương sọ não
B.Vỡ lún xương thái dương đỉnh phải, dập não, phù não.
C.Chấn thương sọ não gây suy hô hấp
D.Đa chấn thương
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Chấn thương sọ não, dập não
B.Vỡ xương thái dương đỉnh phải & dập não
C.Dập não, phù não, tụ máu dưới màng cứng.
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
B
A
D
C
Với tổn thương của nạn nhân bị tai nạn giao thông như trên ảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết sây sát da mất thượng bì
B.Vết sượt da
C.Vết bầm tụ máu
D.Vết hoen tử thi
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Vật tày mềm
[<br>]
Theo bạn, cơ chế gây ra tổn thương trên là:
A.Bị chà sát trên vật tày diện rộng
B.Bị đè ấn bởi vật tày diện rộng
C.Bị đè ấn bởi vật có cạnh tương đối sắc
D.Không rõ
[<br>]
Theo bạn để phân biệt thương tích trên với vết hoen tử thi, cần phải
A.Mô tả kỹ màu sắc bề mặt thương tích
B.Rạch ngang vùng nghi ngờ
C.Làm xét nghiệm mô bệnh học
D.A,B,C đều đúng
[<br>]
Tại thời điểm khám nghiệm, bề mặt thương tích trên đã khô, không còn dịch xuất
tiết. Theo bạn tuổi của thương tích trên là :
A.Từ 1h – 12h
B.Từ 12 – 24h
C.Từ 24 – 48h
D.Trên 1 tuần
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là dấu hiệu của:
A.Nạn nhân ngã ngửa nghiêng trái
B.Nạn nhân ngã ngửa nghiêng phải
C.Là vết hoen tử thi.
D.Không xác định được
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Kết quả khám nghiệm tử thi xác định các xương sườn 3, 4, 5, 6 bên trái bị gãy ở 2
điểm khác nhau, dập phổi 2 bên, mỗi bên hố phổi có 500ml máu. Chẩn đoán của
bạn
A.Đa chấn thương gãy nhiều xương sườn, dập phổi
B.Chấn thương ngực kín, gãy nhiều xương sườn, mất máu cấp
C.Mảng sườn di động thành ngực trái, dập phổi, tràn máu màng phổi
D.Chấn thương ngực kín, dập phổi
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Đa chấn thương
B.Chấn thương ngực kín
C.Suy hô hấp do chấn thương ngực có mảng sườn di động, dập phổi, tràn
máu màng phổi 2 bên.
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
Với tổn thương như trên ảnh
Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A.Vết sượt da
B.Vết sây sát da bầm tụ máu
C.Vết sây sát tụ máu dạng vân lốp
D.Vết bầm tím hình vân lốp ô tô
[<br>]
Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A.Vật tày diện giới hạn
B.Vật tày diện rộng
C.Vật tày có góc cạnh
D.Bánh xe ô tô
[<br>]
Khi gặp thương tích như trên ảnh, giám định viên cần phải:
A.Mô tả kỹ đặc điểm, hình dạng, kích thước của thương tích
B.Đánh giá chiều hướng của thương tích.
C.Mô tả, thu thập dấu vết trên quần áo (nếu có)
D.Tất các đều đúng.
[<br>]
Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Có bầm tụ máu ở mô liên kết dưới da, cơ
C.Có phản ứng phù viêm
D.Tất cả A,B và C
[<br>]
Trường hợp trên quần áo và trên thân thể nạn nhân không có dấu vết vân lốp ô tô,
những căn cứ nào dưới đây giúp giám định viên nhận định tổn thương do bánh xe
ô tô đè qua cơ thể nạn nhân
A. Có tổn thương lóc da, cơ
B. Có vết rạn nứt da ở nếp bẹn
C. Dập vỡ, đứt rời nhiều tạng trong cơ thể
D. A,B,C đều đúng
[<br>]
Một nạn nhân được phát hiện chết trên đường với dấu vết tổn thương như trên
ảnh. Cơ quan điều tra nghi ngờ là vụ án mạng giả hiện trường. Xét nghiệm nào
dưới đây là quan trọng nhất để xác định những thương tích trên thân thể nạn nhân
xảy ra khi còn sống.
A.Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A. Xét nghiệm mô bệnh học
B.Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C.Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D.Xét nghiệm rượu + chất kích thích
[<br>]
Khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân có gãy cung sau và cung bên nhiều xương
sườn, tràn máu tràn khí khoang ngực và dập rách nhu mô phổi 2 bên, tụ máu gốc
động mạch chủ. Chẩn đoán của bạn
A.Chấn thương ngực kín, dập phổi.
B.Đa chấn thương ngực kín
C.Suy hô hấp do đa chấn thương
D.Chấn thương ngực gãy nhiều xương sườn, dập rách phổi hai bên, tràn
máu tràn khí màng phổi 2 bên.
[<br>]
Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A.Đa chấn thương ngực kín
B.Suy hô hấp do đa chấn thương
C.Suy hô hấp cấp do dập rách nhu mô phổi, tràn máu tràn khí màng phổi
2 bên.
D.A,B&C đều đúng
[<br>]
Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A.Tai nạn
B.Án mạng
C.Tự gây thương tích
D.Bệnh lý
[<br>]
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vết thương rách da
B. Vết thương sọ não hở
C. Vỡ xương sọ phức tạp
D. Vỡ xương sọ dập não
2. Kiểm tra bờ miệng vết thương thấy có nhiều mảnh xương vụn găm vào trong mô
não, theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A. Vật tày diện giới hạn
B. Vật tày diện rộng
C. Vật tày có góc cạnh
D. Vật nhọn
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A. Đặc điểm mầu sắc, bề mặt vết thương
B. Tụ máu mô liên kết dưới da, cơ và trong mô não
C. Xét nghiệm mô bệnh học
D. Tất cả A,B và C
4.Theo bạn, tổn thương nào dưới đây thường xuất hiện cùng với tổn thương ( như
trên ảnh) .
A. Tụ máu, dập não vùng trán thái dương phải
B. Dập não đa ổ, phù não.
C. Chảy máu màng mềm lan toả hai bán cầu.
D. Dập não bên đối diện.
5. Ngoài tổn thương xương sọ và não, với vết thương như trên ảnh, theo bạn nguyên
nhân nào dưới đây có thể làm nạn nhân chết nhanh chóng.
A. Sốc mất máu
B. Sốc đa chấn thương
C. Suy hô hấp do tràn máu đường thở
D. Tất cả A,B và C
6. Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A. Xét nghiệm mô bệnh học
B. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C. Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D. Xét nghiệm rượu + chất kích thích
7. Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B. Không lớn
C. Nhẹ
D. Không rõ
8. Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị vỡ xương trán phải làm nhiều
mảnh lan xuống trần ổ mắt, có tổ chức não thoát ra ngoài qua vết thương . Chẩn đoán
của bạn
A. Chấn thương sọ não
B. Vết thương sọ não hở
C. Chấn thương sọ não + chấn thương mắt
D. Đa chấn thương
9 . Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A. Suy hô hấp do tràn máu đường thở
B. Suy tuần hoàn cấp do mất máu.
C. Dập não, phù não
D. A,B&C đều đúng
10. Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A Tai nạn
B. Án mạng
C. Tự gây thương tích
D. Bệnh lý
Khám nghiệm pháp y thấy tổn thương vỡ xương sọ não như trên ảnh
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vỡ xương thái dương phải
B. Vỡ xương bướm
C. Vỡ nền sọ
D. Vỡ xương sọ phức tạp
2. Khám nghiệm thấy có xây sát da bầm tím nửa mặt phải.Theo bạn tổn thương trên là do
tác động trực tiếp của.
A. Vật tày diện giới hạn
B. Vật tày diện rộng
C. Vật tày có góc cạnh
D. Vật sắc nhọn
3. Chiều hướng của đường vỡ xương là.
A. Từ xương thái dương phải lan vào nền sọ.
B. Từ xương thái dương trái lan qua nền sọ sang bên đối diện
C. Từ nền sọ lan ra xương thái dương phải
D. B và C đều đúng.
4. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A. Vị trí đường vỡ xương phù hợp với tổn thương tụ máu mô liên kết dưới
da.
B. Có tổn thương của các mô quanh đường vỡ xương.
C. Cơ chế hình thành đường vỡ xương phù hợp với lực tác động và vật gây
thương tích.
D. Tất cả A,B và C
5. Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A. Xét nghiệm mô bệnh học
B. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C. Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D. Xét nghiệm rượu + chất kích thích
6. Kết quả khám nghiệm cho thấy có dập não thùy thái dương trái. Theo bạn tổn thương
trên được hình thành do nạn nhân
A. Ngã nghiêng trái
B. Ngã nghiêng phải
C. Mặt bên phải của nạn nhân va đập với vật tày diện giới hạn.
D. Không thể xác định vật gây thương tích
7. Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A. Rất lớn
B. Không lớn
C. Nhẹ
D. Không rõ
8. Khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân bị vỡ xương gò má phải, vỡ xương thái dương
phải lan vào nền sọ dập não – tụ máu dưới màng cứng thái dương trái, chảy máu lan tỏa
dưới màng mềm hai bán cầu não, phù não, tụt hạnh nhân tiểu não. Chẩn đoán của bạn
A. Chấn thương sọ não
B. Chấn thương sọ não – hàm mặt
C. Chấn thương hàm mặt
D. Đa chấn thương
9. Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A. Chấn thương sọ não – hàm mặt
B. Vỡ xương thái dương – gò má & dập não
C. Dập não, phù não
D. A,B&C đều đúng
10. Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A. Tai nạn
B. Án mạng
D. Tự gây thương tích
C. Bệnh lý
Câu hỏi : Một nạn nhân bị chết do chấn thương sọ não, qua khám nghiệm tử thi
giám định viên phát hiện tổn thương như trong ảnh.
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Tụ máu dưới màng cứng
B. Tụ máu ngoài màng cứng
C. Chảy máu màng mềm lan toả hai bán cầu
D. Dập não
2. Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A. Vật tày diện giới hạn
B. Vật tày diện rộng
C. Vật tày có góc cạnh
D. Vật nhọn
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A. Vị trí đường vỡ xương phù hợp với tổn thương tụ máu mô liên kết dưới
da.
B. Có tổn thương của các mô quanh đường vỡ xương.
C. Cơ chế hình thành đường vỡ xương phù hợp với lực tác động và vật gây
thương tích.
D. Tất cả A,B và C
4.Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp
thở, nạn nhân hôn mê sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A. Rất nặng
B. Không nặng
C. Theo dõi thêm
D. Tiên lượng tốt
1 . Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vết rách da
B. Vết thủng da
C. Vết thương sọ não
D. Vết thương do băm bổ
2. Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A. Vật tày diện giới hạn
B. Vật tày diện rộng
C. Vật tày có góc cạnh
D. Vật sắc nhọn có góc cạnh
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Tuổi của tổn thương
C. Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
4. Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân
hôn mê sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A. Rất nặng
B. Không nặng
C. Theo dõi them
D.Tiên lượng tốt
5. Theo bạn tổn thương trên được hình thành do
A.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang trái
B.Nạn nhân bị ngã ngửa hơi nghiêng sang phải
C.Vùng trán đỉnh của nạn nhân va đập với vật tày diện giới hạn
D.Không thể xác định vật gây thương tích
6. Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A. Xét nghiệm mô bệnh học
B. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C. Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D. Xét nghiệm rượu + chất kích thích
7. Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A. Rất lớn
B. Không lớn
C. Nhẹ
D. Không rõ
8.Kết quả khám nghiệm tử thi xác định nạn nhân phù não, tụt hạnh nhân tiểu não,
đụng dập xương trần ổ mắt hai bên. Chẩn đoán của bạn
A. Chấn thương sọ não
B. Chấn thương sọ não – chấn thương mắt
D. Chấn thương hàm mặt
C. Đa chấn thương
9.Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A. Chấn thương sọ não – hàm mặt
B. Vỡ xương thái dương – gò má & dập não
C. Dập não, phù não
D. A,B&C đều đúng
10. Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn nạn nhân chết do
A. Tai nạn
B. Án mạng
D. Tự gây thương tích
C. Bệnh lý
Khám nghiệm pháp y thấy tổn thương xương như trên ảnh.
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vỡ nền sọ
B. Vỡ xương trần ổ mắt
C. Vỡ xương chẩm đụng dập trần ổ mắt hai bên
D. Vỡ xương chẩm lan vão nền sọ
2. Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
( cơ chế gây đụng dập trần hố mắt hai bên)
A.
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Tuổi của tổn thương
C. Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
4. Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân hôn mê
sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A. Rất nặng
B. Không nặng
C. Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vỡ xương hình đường thẳng
B. Vỡ xương sọ phức tạp
C. Vỡ xương hình sao
D. Vỡ xương hình tròn
2. Theo bạn tổn thương trên hay gặp trong.
A. Tai nạn ngã cao
B. Tai nạn giao thông
C. Án mạng
D. Tai nạn tự gây.
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Tuổi của tổn thương
C. Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
4. Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân hôn mê
sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A. Rất nặng
B. Không nặng
C. Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Tụ máu dưới màng cứng
B. Tụ máu ngoài màng cứng – Vỡ xương sọ
C. Tụ máu ngoài màng cứng – Dập não
D. Rách xoang tĩnh mạch dọc
2. Theo bạn tổn thương trên hay gặp trong.
A. Tai nạn ngã cao
B. Tai nạn giao thông
C. Án mạng
D. Tai nạn tự gây.
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Tuổi của tổn thương
C. Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
4. Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân hôn mê
sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A. Rất nặng
B. Không nặng
C. Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vết thương rách da
B. Vết thương sọ não hở.
C. Vỡ xương sọ phức tạp
D. Vỡ xương sọ dập não
2. Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A. Vật tày diện giới hạn
B. Vật tày diện rộng
C. Vật tày có góc cạnh
D. Vật nhọn
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A. Mầu sắc bề mặt vết thương
B. Tuổi của tổn thương
C. Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
4. Tổn thương hình thái xương sọ hay gặp trong trường hợp này là.
A. Vỡ xương hình đường thẳng
B. Vỡ xương hình sao
C. Vỡ lún xương sọ
D. Vỡ nền sọ
5. Theo bạn tổn thương não trong trường hợp này là.
A. Tụ máu ngoài màng cứng, dập não vùng chẩm.
B. Dập não đa ổ, phù não.
C. Dập não chảy máu vùng đỉnh chẩm.
D. Dập não bên đối diện.
6. Xét nghiệm bổ xung cần làm là
A. Xét nghiệm mô bệnh học
B. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch
C. Xét nghiệm nồng độ rượu trong máu
D. Xét nghiệm rượu + chất kích thích
7. Theo bạn, lực tác động trong trường hợp này là
A.Rất lớn
B. Không lớn
C. Nhẹ
D. Không rõ
8. Chẩn đoán của Y pháp của bạn là.
A. Chấn thương sọ não nặng.
B. Vết thương sọ não hở.
C. Vỡ hở xương sọ.
D. Đa chấn thương.
9 . Theo bạn, nguyên nhân chết của nạn nhân là
A. Suy hô hấp do tràn máu đường thở
B. Suy tuần hoàn cấp do mất máu.
C. Dập não, phù não
D. Vết thương sọ não hở
10. Với những thông tin và tổn thương như mô tả, theo bạn loại hình chết Y pháp là.
A .Tai nạn
B. Án mạng
C. Tự gây thương tích
D. Bệnh lý
Khám nghiệm pháp Y thấy tổn thương như trên ảnh.
1. Theo bạn tổn thương trên được giám định viên gọi là :
A. Vỡ xương trán, trần ổ mắt phải.
B. Vỡ nền sọ.
C. Vỡ trần ổ mắt phải qua hố yên lan xuống xương đá trái
D. Vỡ xương sọ phức tạp
2. Theo bạn tổn thương trên là do tác động trực tiếp của
A. Vật tày cứng
B. Vật tày mềm
C. Vật tày có góc cạnh
D. Vật sắc nhọn có góc cạnh
3. Căn cứ để nhận định tổn thương hình thành trước chết là
A.Mầu sắc bề mặt vết thương
B.Tuổi của tổn thương
C. Có phản ứng phù viêm
D. Tất cả A,B và C
4. Nếu tổn thương trên xuất hiện cùng dấu hiệu rối loạn nhịp thở, nạn nhân hôn mê
sâu, có rối loạn nhịp thở, tiên lượng bệnh sẽ
A. Rất nặng
B. Không nặng
C. Theo dõi thêm
D.Tiên lượng tốt