You are on page 1of 34

21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

1
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Chương 1: Tổng quan về Tập đoàn VINGROUP

1.1 Thông tin cơ bản về tập đoàn VINGROUP


TẬP ĐOÀN VINGROUP - CÔNG TY CP

Vingroup được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1993, với tiền thân là công
ty Technocom chuyên về sản xuất mỳ ăn liền tại Ukraina bởi một nhóm các du học
sinh người Việt Nam, những người này sau đó quay trở lại đầu tư đa ngành tại quê
hương còn thương hiệu mỳ thì được Nestle của Thụy Sỹ mua lại vào năm 2004.
Năm 2011, 2 công ty cổ phần Vinpearl và công ty cổ phần Vincom được sáp nhập
bằng cách hoán đổi cổ phần. Đến giữa tháng 2 năm 2012, cổ phiếu Vingroup (mã:
VIC) phát hành thêm cho mục đích sáp nhập được chính thức giao dịch tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).

Tại Việt Nam, Vingroup được ví như là một phiên bản Chaebol Hàn Quốc - tức
kiểu tập đoàn tư nhân có tiềm lực, quy mô lớn, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực
đồng thời mang trọng trách làm ngọn cờ đầu của nền kinh tế.

1.2 Ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn tập đoàn VINGROUP
Ngành nghề kinh doanh:

 Kinh doanh bất động sản


 Du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí
 Bán lẻ
 Công nghiệp
 Công nghệ
 Giáo dục
 Nông nghiệp

1.3 Quy trình hoạt động


 Quá trình hoạt động trong lĩnh vực xây dựng Vinfast

2
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

2/9/2017 - VinFast khởi công xây dựng tổ hợp nhà máy sản xuất ô tô, xe máy tại
Hải Phòng

Tổ hợp sản xuất ô tô, xe máy VinFast đã chính thức khởi công xây dựng vào ngày
2/9/2017 tại huyện Cát Hải, TP Hải Phòng. Nhà máy được hoàn thiện thần tốc chỉ
vỏn vẹn 21 tháng với hệ thống xưởng hàn thân vỏ ô tô, xưởng dập, sơn tự động
hóa,... hiện đại bậc nhất Đông Nam Á.

Nhà máy có công suất vận hành cao với sản lượng 500.000 xe/năm, tốc độ sản xuất
38 xe/giờ. Quy trình sản xuất tại đây hoàn toàn đồng bộ và khép kín, được điều
hành bằng hệ thống máy móc thông minh, hiện đại và tự động hoá thông qua robot.
Sự kiện này đã đánh dấu sự phát triển của VinFast trên chặng đường đưa ngành
công nghiệp chế tạo ô tô Việt Nam sang bước ngoặt mới.

2/10/2018 - 2 mẫu ô tô VinFast Lux ra mắt tại Paris Motor show

Đến tháng 10/2018, chỉ một năm sau lễ khởi công tổ hợp nhà máy sản xuất, hai mẫu
xe sedan Lux A2.0 và SUV Lux SA2.0 của VinFast đã chính thức ra mắt đầy ấn
tượng tại triển lãm Paris Motor Show 2018. Đây là lần đầu tiên thương hiệu ô tô
Việt xuất hiện tại triển lãm ô tô danh giá nhất thế giới, cùng với sự góp mặt của các
hãng xe nổi tiếng đã có hàng chục, hàng trăm năm lịch sử đến từ Đức, Nhật Bản,
Pháp, Anh,…

2 mẫu ô tô VinFast Lux ra mắt tại Paris Motor show


Sự kiện đã thu hút sự chú ý rất lớn từ đông đảo giới chuyên môn, truyền thông trong
nước và quốc tế. Việc góp mặt tại Paris Motor Show đã cho thấy rõ việc khẳng định
được vị thế của doanh nghiệp Việt, đưa ngành công nghiệp xe hơi Việt Nam lên bản
đồ ô tô thế giới.

17/6/2019 - 561 xe ô tô VinFast Fadil được bàn giao cho khách hàng cả nước

Chỉ sau 3 ngày mở bán, 561 chiếc xe ô tô VinFast Fadil đã được bàn giao đến tay
khách hàng. Như đúng những gì đã cam kết trước đó, không chỉ mang đến những

3
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, VinFast còn đảm bảo uy tín với thời gian giao xe
đúng hạn, nhanh chóng.

Qua sự kiện này, có thế thấy sự ưu ái của người tiêu dùng dành cho hãng xe Việt.
Bên cạnh đó cũng cho thấy mẫu xe tân binh của VinFast với hàng loạt công nghệ
hiện đại, vượt trội hơn các sản phẩm cùng phân khúc đã đáp ứng được nhu cầu sử
dụng xe hơi của người tiêu dùng Việt.

23/10/2019 - Sự phát triển của VinFast được minh chứng qua giải thưởng ASEAN
NCAP

Sự phát triển của VinFast thể hiện qua giải thưởng ASEAN NCAP
Với giải thưởng Hãng xe mới có cam kết cao về an toàn từ Chương trình Đánh giá
xe mới khu vực Đông Nam Á (ASEAN NCAP) trao tặng, VinFast tiếp tục khẳng
định mục tiêu lấy sự an toàn của khách hàng làm trung tâm. Cả ba dòng xe VinFast
Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 đều đạt chuẩn ASEAN NCAP chứng nhận 4-5 sao
và là thương hiệu duy nhất trong khu vực nhận được giải thưởng danh giá này.

7/9/2020 - Ra mắt ô tô VinFast President phiên bản giới hạn và độc nhất

Đầu tháng 9/2020, VinFast ra mắt mẫu xe hạng sang mang tên President với số
lượng giới hạn chỉ 500 chiếc dành riêng cho thị trường Việt Nam. VinFast
President sở hữu động cơ V8 6.2L mạnh mẽ, tốc độ tối đa gần 300 km/h, nằm trong
top những chiếc SUV mạnh mẽ nhất thế giới. Đặc biệt với mẫu xe SUV siêu sang
này,, người dùng có thể tự tạo nên những phiên bản độc nhất giúp khẳng định dấu
ấn cá nhân với 18 màu sắc ngoại thất kết hợp cùng bốn phong cách thiết kế độc đáo.
President là dòng sản phẩm mang biểu trưng cho đẳng cấp chủ sở hữu, cam kết chất
lượng đồng thời khẳng định rõ năng lực sản xuất ô tô của người Việt với thế giới.

Tháng 1/2021- Công bố tầm nhìn trở thành hãng xe ô tô điện thông minh toàn cầu

VinFast công bố tầm nhìn trở thành hãng xe ô tô điện thông minh toàn cầu
Ngày 22/1/2021, VinFast đã công bố tầm nhìn trở thành hãng xe điện thông minh
toàn cầu. Đây là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của VinFast với kế hoạch

4
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

sản xuất mẫu ô tô điện đầu tiên cho người Việt và từng bước mở rộng thị trường,
lấn sân sang Bắc Mỹ và châu Âu.

16/2/2021 - Xe ô tô VinFast nhận giải thưởng The Grandprix Asian Awards 2020

ASEAN NCAP Grandprix Asian Awards 2020 là sự kiện được tổ chức nhằm vinh
danh các nhà sản xuất ô tô có thành tích xuất sắc đem đến sự an toàn vượt trội cho
người dùng. Dù là thương hiệu mới trong ngành công nghiệp ô tô nhưng VinFast đã
khẳng định được năng lực sản xuất vượt trội khi các hai mẫu xe VinFast Lux
A2.0, Lux SA2.0 và VinFast Fadil đều đạt chứng nhận an toàn của ASEAN NCAP.
Giải thưởng này một lần nữa khẳng định mạnh mẽ chất lượng và độ an toàn của xe
VinFast theo tiêu chuẩn quốc tế.

24/3/2021 - Ra mắt xe ô tô điện đầu tiên của Việt Nam VinFast VF e34

Ra mắt xe ô tô điện đầu tiên của Việt Nam VinFast VF e34


Xe ô tô điện VF e34 thuộc phân khúc SUV hạng C ra mắt vào ngày 24/3/2021, đánh
dấu bước tiến đầu tiên của Việt Nam trên “cuộc đua” xe điện toàn cầu. Khác với các
mẫu xe xăng trước đó, sự kiện ra mắt VF e34 được công bố trên nền tảng online và
cho phép khách hàng đặt cọc qua hệ thống mua sắm trực tuyến. Ngay sau khi mở
bán, mẫu xe ô tô điện mới nhất của VinFast đã nhận được sự ủng hộ tích cực từ phía
khách hàng và đạt được thành tích vô cùng ấn tượng. Chỉ sau 12h mở bán đã có hơn
3000 đơn đặt hàng với và hơn 25.000 đơn, trong đó có 10.000 lượt đặt online chỉ
sau 3 tháng.

Có thể nói, đây chính là thành tựu chưa từng có trong tiền lệ ra mắt xe mới của
VinFast, tạo nên bước ngoặt quan trọng cho sự phát triển của VinFast nói riêng và
thị trường ô tô nội địa nói chung.

Tháng 3.2021 - Sự thành công của VinFast được khẳng định qua bình chọn “Xe của
năm 2021”

Sau 2 tuần nhận bình chọn, 3 mẫu xe của VinFast là Fadil, Lux A2.0 và Lux
SA2.0 đã xuất sắc vượt qua rất nhiều đối thủ khác để giành vị trí xe được yêu thích

5
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

nhất trong hệ thống giải thưởng Xe của năm 2021 tại Việt Nam. Tuy phải cạnh
tranh với những đối thủ lớn đã có nhiều năm ghi dấu ấn trên thị trường, nhưng 3 sản
phẩm đầu tay của VinFast đều giành ngôi vị cao nhất với cách biệt rõ rệt. Sự phát
triển của VinFast qua giải thưởng này đã đánh dấu chỗ đứng vững vàng tại thị
trường nội địa và thể hiện sự tin yêu của người tiêu dùng trong nước dành cho
thương hiệu ô tô Việt.

Nửa đầu năm 2021 - Xe ô tô VinFast Fadil lọt Top 1 xe bán chạy nhất tại Việt Nam

Một lần nữa, VinFast Fadil thể hiện sức hút và chất lượng vượt trội khi lọt top 1 xe
bán ra nửa đầu năm 2021 tại thị trường Việt Nam. Với doanh số bán hàng đạt18.016
chiếc vào năm 2020, và 10.127 xe được bán ra chỉ trong 6 tháng đầu năm, VinFast
Fadil đã tạo ra một cú hích lớn trên thị trường ô tô tại Việt Nam. Đây là mẫu xe đô
thị cỡ nhỏ thuộc phân khúc hạng A được bán ra nhiều nhất trong nửa đầu năm 2021,
vượt qua cả những đối thủ tên tuổi trên thị trường.

Sự phát triển của VinFast được khẳng định qua doanh số bán hàng
Hiện tại, VinFast Fadil vẫn đang tiếp tục dẫn đầu phân khúc và đang là dòng xe
được yêu thích nhất trong nhiều tháng liền. Bên cạnh đó, nhờ áp dụng công nghệ
hiện đại chuẩn châu Âu, trang bị phù hợp với nhu cầu sử dụng của người Việt, đây
là dòng xe lý tưởng để di chuyển ở cả thành thị và vùng ngoại ô.

Sự phát triển của VinFast trong tương lai

Với tầm nhìn toàn cầu, VinFast đang tiếp tục nỗ lực phát triển hàng loạt các dự án
lớn, tầm cỡ với mong muốn xây dựng chỗ đứng vững chắc trên bản đồ công nghiệp
ô tô thế giới.

VinFast đã có kế hoạch xây dựng nhà máy tiêu chuẩn quốc tế tại Quảng Ninh và Hà
Tĩnh để tự chủ sản xuất và phát triển công nghệ xe ô tô. Bên cạnh đó, VinFast cũng
liên tục ký kết hợp tác với các đối tác lớn trong và ngoài nước để chuyển giao công
nghệ, đẩy mạnh sản xuất xe trong nước nhằm bắt kịp xu hướng thời đại công nghệ
4.0. Đây là minh chứng cho khả năng đón đầu xu hướng, nỗ lực khẳng định vị thế
của hãng xe ô tô đầu tiên tại Việt Nam.
6
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Ngoài ra, VinFast cũng đang gấp rút hoàn thiện hệ thống trạm sạc cho xe ô tô điện
phủ khắp 63 tỉnh thành, cùng thời điểm bàn giao xe VF e34 vào cuối năm 2021.Khi
chính thức đi vào hoạt động, trạm sạc VinFast sẽ tạo nên một hệ sinh thái cho xe
điện lớn nhất Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của người dùng trên toàn quốc.

Sự phát triển của VinFast với tầm nhìn toàn cầu


Với định hướng trở thành hãng xe điện thông minh toàn cầu, VinFast đã lên kế
hoạch mở rộng 35 showroom và trung tâm dịch vụ tại Mỹ trong năm nay và đặt
ra mục tiêu bán 15.000 xe điện vào năm 2022. VinFast cũng chuẩn bị ra mắt ô tô tự
hành VF e35 và VF e36 tại thị trường Bắc Mỹ châu Âu, hứa hẹn chinh phục khách
hàng Mỹ bằng sản phẩm chất lượng, đẳng cấp với tiêu chuẩn an toàn cao và công
nghệ hiện đại.

Sự phát triển của VinFast trên chặng đường hai năm chinh phục một vạn cây số đã
hiện thực hóa giấc mơ xe ô tô của người Việt, đưa ngành công nghiệp chế tạo ô tô
Việt Nam lên một tầm cao mới.

Tham khảo thông tin chi tiết, đăng ký lái thử và đặt mua các dòng xe ô tô của
VinFast như VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, VinFast
President và VinFast VF e34 hoặc gọi điện đến hotline 1900 232389 để được hướng
dẫn chi tiết.

1.4 Nguyên tắc ghi nhận báo cáo tài chính của Tập đoàn VINGROUP
Bảo cáo tâi chính hợp nhất của Tập đoàn được trình bảy bằng đồng Việt Nam
("VND") và được lập phù hợp với Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo:
• Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành
bồn Chuẩn mực Kể toán Việt Nam (Đợt 1);
• Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hánh
sáu Chuẩn mực Kể toán Việt Nam (Đợt 2);
• Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hánh
sáu Chuẩn mực Kể toán Việt Nam (Đợt 3);
Quyết định số 12/2005/OĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu
Chuẩn mực Kể toán Việt Nam (Đợt 4);
7
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

• Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành
bôn Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 5).
Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất được trình báy kèm theo và việc sử dụng báo
các này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các
thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa không được
chủ định trình báy tình hình tái chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu
chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kể toán được chấp nhận rộng rái ở
các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.

8
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Chương 2: Phân tích BCTC của Tập đoàn VINGROUP

2.1 Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1 Phân tích hoạt động bán hang và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1 Phân tích biến động hoạt động kinh doanh của Tập đoàn VINGROUP

Bảng 2.1 Bảng phân tích biến động hoạt động kinh doanh của Tập đoàn
VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT ST TT ST TT

-
110.75 100, 125.78 100, 101.80 100, 15.025. 13,5 (23.971 19,0
Doanh số 5.497 00% 0.761 00% 9.529 00% 264 7% .232) 6%

- - - - -
Các khoản giảm (265.46 0,24 (92.891 0,07 (15.947 0,02 172.57 65,0 82,8
trừ 4) % ) % ) % 3 1% 76.944 3%

-
110.49 99,7 12.568. 9,99 101.79 99,9 (97.921 88,6 89.224. 709,
Doanh số thuần 0.033 6% 787 % 3.582 8% .246) 2% 795 89%

- - - - -
(93.177 84,1 (91.623 72,8 (8.709. 8,56 1.554.0 1,67 82.913. 90,4
Giá vốn hàng bán .227) 3% .165) 4% 975) % 62 % 190 9%

-
17.312. 15,6 34.064. 27,0 14.693. 14,4 16.751. 96,7 (19.370 56,8
Lãi gộp 806 3% 705 8% 832 3% 899 6% .873) 6%

- -
31.068. 28,0 16.045. 12,7 330.48 0,32 (15.022 48,3 (15.715 97,9
Thu nhập tài chính 411 5% 903 6% 1 % .508) 5% .422) 4%

- - - -
(12.804 11,5 (11.363 9,03 (14.326 14,0 1.440.8 11,2 (2.962. 26,0
Chi phí tài chính .561) 6% .667) % .299) 7% 94 5% 632) 7%

Trong đó: (11.402 - (10.288 - (10.944 - 1.113.4 - (655.32 6,37


Chi phí lãi vay .385) 10,3 .893) 8,18 .221) 10,7 92 9,77 8) %

9
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

0% % 5% %

- - - -
Lãi/(lỗ) từ công ty (265.27 0,24 (41.668 0,03 (86.524 0,08 223.61 84,2 (44.856 107,
liên doanh 8) % ) % ) % 0 9% ) 65%

- - - -
(7.253. 6,55 (6.909. 5,49 (9.371. 9,20 343.67 4,74 (2.461. 35,6
Chi phí bán hàng 585) % 908) % 097) % 7 % 189) 2%

- - - -
Chi phí quản lý (13.403 12,1 (24.034 19,1 (15.953 15,6 (10.631 79,3 8.080.8 33,6
doanh nghiệp .089) 0% .459) 1% .649) 7% .370) 2% 10 2%

-
Lãi/(lỗ) từ hoạt 14.654. 13,2 7.760.9 6,17 8.004.3 7,86 (6.893. 47,0 243.45 3,14
động kinh doanh 704 3% 06 % 63 % 798) 4% 7 %

Nguồn Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022

Năm 2020, Doanh số là 110.755.497 triệu đồng, trong đó Các khoản giảm trừ là
265.464 triệu đồng, Doanh số thuần là 110.490.033 triệu đồng, Giá vốn hàng bán là
93.177.227 triệu đồng, Lãi gộp là 17.312.806 triệu đồng, Thu nhập tài chính là
31.068.411 triệu đồng, Chi phí tài chính là 12.804.561 triệu đồng. Trong đó: Chi phí
lãi vay là 11.402.385 triệu đồng, Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh là 265.278 triệu
đồng, Chi phí bán hang là 7.253.585 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp là
13.403.089 triệu đồng. Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh là 14.654.704 triệu đồng.

Năm 2021, Doanh số là 125.780.761 triệu đồng, tăng 15.025.264 triệu đồng,
tương đương tăng 13,57%. Trong đó, Các khoản giảm trừ là 92.891 triệu đồng,
tăng 172.573 triệu đồng, tương đương giảm 65,01% , Doanh số thuần là 12.568.787
triệu đồng, giảm 97.921.246 triệu đồng, tương đương giảm 88,62% , Giá vốn hàng
bán là 91.623.165 triệu đồng, tăng 1.554.062 triệu đồng, tương đương với giảm
1,67%, Lãi gộp là 34.064.705 triệu đồng, tăng 16.751.899 triệu đồng, tương đương
tăng 96,76%, Thu nhập tài chính là 16.045.903 triệu đồng, giảm 15.022.508 triệu
đồng, tương đương giảm 48,35%, Chi phí tài chính là 11.363.667 triệu đồng, tăng
1.440.894 triệu đồng, tương đương giảm 11,25%. Trong đó: Chi phí lãi vay là
655.328 triệu đồng, tăng 1.113.492 triệu đồng, tương đương giảm 9,77%, Lãi/(lỗ) từ
10
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

công ty liên doanh là 41.668 triệu đồng, tăng 223.610 triệu đồng, tương đương giảm
84,29%, Chi phí bán hang là 6.909.908 triệu đồng, tăng 343.677 triệu đồng, tương
đương giảm 4,74%. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 24.034.459 triệu đồng, giảm
10.631.370 triệu đồng, tương đương tăng 79,32%. Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh
là 7.760.906 triệu đồng, giảm 6.893.798 triệu đồng, tương đương giảm 47,04%.

Năm 2022, Doanh số là 101.809.529 triệu đồng,giảm 23.971.232 triệu đồng,


tương đương giảm 19,06%. Trong đó, Các khoản giảm trừ là 15.947 triệu đồng,
tăng 76.944 triệu đồng, tương đương giảm 82,83%, Doanh số thuần là 101.793.582
triệu đồng, tăng 89.224.795 triệu đồng, tương đương tăng 709,89% , Giá vốn hàng
bán là 8.709.975 triệu đồng, tăng 82.913.190 triệu đồng, tương đương với giảm
90,49%. Lãi gộp là 14.693.832 triệu đồng, giảm 19.370.873 triệu đồng, tương
đương giảm 56,86%. Thu nhập tài chính là 330.481 triệu đồng, giảm 15.715.422
triệu đồng, tương đương giảm 97,94%. Chi phí tài chính là 14.326.299 triệu đồng,
giảm 2.962.632 triệu đồng, tương đương tăng 26,07%. Trong đó: Chi phí lãi vay là
10.944.221 triệu đồng, giảm 655.328 triệu đồng, tương đương tăng 6,37%. Lãi/(lỗ)
từ công ty liên doanh là 86.524 triệu đồng, giảm 44.856 triệu đồng, tương đương
tăng 107,65%. Chi phí bán hàng là 9.371.097 triệu đồng, giảm 2.461.189 triệu
đồng, tương đương tăng 35,62%. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 15.953.649 triệu
đồng, tăng 8.080.810 triệu đồng, tương đương giảm 33,62%. Lãi/(lỗ) từ hoạt động
kinh doanh là 8.004.363 triệu đồng, tăng 243.457 triệu đồng, tương đương tăng
3,14%.

11
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

2.2 Phân tích cơ cấu hoạt động kinh doanh của Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.1.1.2: Bảng phân tích cơ cấu hoạt động kinh doanh của Tập đoàn
VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

2020 2021 2022


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT

110. 100,0 125. 100,0 101. 100,0


Doanh số 755.497 0% 780.761 0% 809.529 0%

- - -
(2 0,24 0,07 0,02
Các khoản giảm trừ 65.464) % (92.891) % (15.947) %

110. 99,76 12. 9,99 101. 99,98


Doanh số thuần 490.033 % 568.787 % 793.582 %

- - -
(93. 84,13 (91. 72,84 (8. 8,56
Giá vốn hàng bán 177.227) % 623.165) % 709.975) %

17. 15,63 34. 27,08 14. 14,43


Lãi gộp 312.806 % 064.705 % 693.832 %

31. 28,05 16. 12,76 3 0,32


Thu nhập tài chính 068.411 % 045.903 % 30.481 %

- - -
(12. 11,56 (11. 9,03 (14. 14,07
Chi phí tài chính 804.561) % 363.667) % 326.299) %

- - -
Trong đó: Chi (11. 10,30 (10. 8,18 (10. 10,75
phí lãi vay 402.385) % 288.893) % 944.221) %

- - -
Lãi/(lỗ) từ công ty liên (2 0,24 0,03 0,08
doanh 65.278) % (41.668) % (86.524) %

- - -
(7.2 6,55 (6. 5,49 (9. 9,20
Chi phí bán hàng 53.585) % 909.908) % 371.097) %

- - -
Chi phí quản lý doanh (13. 12,10 (24. 19,11 (15. 15,67
nghiệp 403.089) % 034.459) % 953.649) %

Lãi/(lỗ) từ hoạt động 14. 13,23 7. 6,17 8. 7,86


kinh doanh 654.704 % 760.906 % 004.363 %

12
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Nguồn Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022

Năm 2020, Doanh số là 110.755.497 triệu đồng, trong đó Các khoản giảm trừ là
265.464 triệu đồng, Doanh số thuần là 110.490.033 triệu đồng, Giá vốn hàng bán là
93.177.227 triệu đồng, Lãi gộp là 17.312.806 triệu đồng, Thu nhập tài chính là
31.068.411 triệu đồng, Chi phí tài chính là 12.804.561 triệu đồng. Trong đó: Chi phí
lãi vay là 11.402.385 triệu đồng, Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh là 265.278 triệu
đồng, Chi phí bán hang là 7.253.585 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp là
13.403.089 triệu đồng. Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh là 14.654.704 triệu đồng.

Năm 2021, Doanh số là 125.780.761 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 100%, trong đó
Các khoản giảm trừ là 92.891 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,07%, giảm 0.17%,
Doanh số thuần là 12.568.787 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 9,99%, giảm 89.77%. Giá
vốn hàng bán là 91.623.165 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 72,84%, tăng 11.29%, Lãi
gộp là 34.064.705 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 27,08%, tăng 11.45%, Thu nhập tài
chính là 16.045.903 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 12,76%, giảm 15.29%, Chi phí tài
chính là 11.363.667 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 9,03%, tăng 2.53%. Trong đó: Chi
phí lãi vay là 10.288.893 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 8,18%, tăng 2.12%, Lãi/(lỗ) từ
công ty liên doanh là 41.668 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,03%, giảm 0.21%, Chi phí
bán hàng là 6.909.908 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,49%, tăng 5,49%. Chi phí quản
lý doanh nghiệp là 24.034.459 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 19,11%,giảm 7.01%.
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh là 7.760.906 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 6,17%,
giảm 7.06%.

Năm 2022, Doanh số là 101.809.529 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 100%, trong đó
Các khoản giảm trừ là 15.947 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,02%, tăng 0.05%,
Doanh số thuần là 101.793.582 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 99,98%, tăng 89.99%.
Giá vốn hàng bán là 8.709.975 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 8,56%%, tăng 64.28%,
Lãi gộp là 14.693.832 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 14,43%, giảm 12.65%, Thu nhập
tài chính là 330.481 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,32%%, giảm 12.44%, Chi phí tài
chính là 14.326.299 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 14,07%, giảm 5.04%. Trong đó: Chi
phí lãi vay là 10.944.221 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 10,75%, giảm 2.57%, Lãi/(lỗ)
từ công ty liên doanh là 86.524 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,08%, giảm 0.05%, Chi
13
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

phí bán hàng là 9.371.097 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 9,20%, giảm 3.71%. Chi phí
quản lý doanh nghiệp là 15.953.649 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 15,67%, tăng
3.44%. Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh là 8.004.363 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
7,86%, tăng 1.69%.

2.1.2 Phân tích hoạt động khác


2.1.2.1 Phân tích biến động hoạt khác tại Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.3 Phân tích biến động hoạt khác tại Tập đoàn VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT ST TT ST TT

-
Thu nhập 982.69 0,89 116.42 0,09 5.809.8 5,71 (866.27 88,15 5.693. 4890,
khác 9 % 2 % 49 % 7) % 427 34%

- - - -
(1.694. 1,53 (5.778. 4,59 (1.058. 1,04 (4.083. 240,9 4.719. 81,68
Chi phí khác 848) % 675) % 694) % 827) 6% 981 %

- - -
Thu nhập (712.14 0,64 (4.614. 3,67 4.751.1 4,67 (3.902. 547,9 9.365. 202,9
khác, ròng 9) % 455) % 55 % 306) 6% 610 6%

Nguồn Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022

Năm 2020, Thu nhập khác là 982.699 triệu đồng. Chi phí khác là 1.694.848 triệu
đồng. Thu nhập khác, ròng là 712.149 triệu đồng.

Năm 2021, Thu nhập khác là 116.422 triệu đồng, giảm 866.277 triệu đồng, tương
đương giảm 88,15%. Chi phí khác là 5.778.675 triệu đồng, giảm 4.083.827 triệu
đồng, tương đương tăng 240,96%. Thu nhập khác, ròng là 4.614.455 triệu đồng,
giảm 3.902.306 triệu đồng, tương đương tăng 547,96% triệu đồng.

Năm 2022, Thu nhập khác là 5.809.849 triệu đồng, tăng 5.693.427 triệu đồng,
tương đương tăng 4890,34%. Chi phí khác là 1.058.694 triệu đồng, tăng 4.719.981

14
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

triệu đồng, tương đương giảm 81,68%. Thu nhập khác, ròng là 4.751.155 triệu
đồng, tăng 9.365.610 triệu đồng, tương đương giảm 202,96%.

2.1.2.2 Phân tích cơ cấu hoạt khác tại Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu hoạt khác tại Tập đoàn VINGROUP

Đơn vị tính : Triệu đồng

2020 2021 2022


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT
0,89 0,09 5.809.84 5,71
Thu nhập khác 982.699 % 116.422 % 9 %
- - -
(1.694.8 1,53 (5.778.6 4,59 (1.058.6 1,04
Chi phí khác 48) % 75) % 94) %
- -
Thu nhập khác, (712.149 0,64 (4.614.4 3,67 4.751.15 4,67
ròng ) % 55) % 5 %

Nguồn Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022

Năm 2020, Thu nhập khác là 982.699 triệu đồng. Chi phí khác là 1.694.848 triệu
đồng. Thu nhập khác, ròng là 712.149 triệu đồng.

Năm 2021, Thu nhập khác là 116.422 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,09%, giảm
0.8%. Chi phí khác là 5.778.675 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4,59%, giảm 3.06%.
Thu nhập khác, ròng là 4.614.455 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 3,67%, giảm 3.03%.

Năm 2022, Thu nhập khác là 5.809.849 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,71%, tăng
5.62%. Chi phí khác là 1.058.694 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 1,04%, tăng 3.55%.
Thu nhập khác, ròng là 4.751.155 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4,67%, tăng 8.34%.

15
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

2.2 Phân tích Bảng cân đối kế toán


2.2.1 Phân tích tài sản ngắn hạn của Tập đoàn VINGROUP
2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn của Tập đoàn VINGROUP

Bảng 2.5 : Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn của Tập đoàn VINGROUP

ĐVT: Triệu đồng

2020 2021 2022


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT

TÀI SẢN NGẮN 39.29 37.67 49.03


HẠN 166,013,805 % 161,374,270 % 283,116,653 %

Tiền và tương đương 6.96 4.28 4.54


tiền 29,403,688 % 18,352,236 % 26,213,302 %

Giá trị thuần đầu tư 2.46 1.89 1.17


ngắn hạn 10,413,625 % 8,080,448 % 6,735,880 %

12.40 16.85 21.86


Các khoản phải thu 52,395,927 % 72,186,627 % 126,232,017 %

14.79 11.77 17.07


Hàng tồn kho, ròng 62,495,269 % 50,425,325 % 98,587,507 %

2.68 2.88 4.39


Tài sản lưu động khác 11,305,296 % 12,329,634 % 25,347,947 %

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

Năm 2020, Tài sản ngắn hạn của công ty là 166,013,805 triệu đồng, trong đó
Tiền và Các khoản tương đương tiền là 29,403,688 triệu đồng. Giá trị thuần
đầu tư ngắn hạn là 10,413,625 triệu đồng. Các khoản phải thu là 52,395,927
triệu đồng. Hàng tồn kho ròng là 62,495,269 triệu đồng. Tài sản lưu động
khác là 11,305,296 triệu đồng

16
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Năm 2021, Tài sải ngắn hạn là 161,374,270 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
37.67% giảm 1.62%. Tiền và tương đương tiền là 18,352,236 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 4.28% giảm 2.68%. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn là
8,080,448 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 1.89% giảm 0.57%. Các khoản phải thu
là 72,186,627 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 16.85% tăng 4.45%. Hàng tồn kho,
ròng là 50,425,325 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 11.77% giảm 3.02%. Tài sản
lưu động khác là 11,305,296 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 2.88% tăng 0.2%.
Năm 2022, Tài sản ngắn hạn là 283,116,653 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
49.03% tăng 11.36%. Tiền và tương đương tiền là 26,213,302 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 4.54% tăng 0.26%. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn là
6,735,880 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 1.17% giảm 0.72%. Các khoản phải thu
là 126,232,017 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 21.86% tăng 5.01%. Hàng tồn kho,
ròng là 98,587,507 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 17.07% tăng 5.3%. Tài sản lưu
động khác lầ 25,347,947 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4.39% tăng 1.51%

2.2.1.2 Phân tích biến động tài sản ngắn hạn của Tập đoàn VINGROUP

Bảng 2.6 : Phân tích biến động tài sản ngắn hạn của Tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021


CHỈ TIÊU
ST ST ST ST % ST %

TÀI SẢN 75.


NGẮN HẠN 166,013,805 161,374,270 283,116,653 (4,639,535) (2.79) 121,742,383 44

Tiền và tương 42.


đương tiền 29,403,688 18,352,236 26,213,302 (11,051,452) (37.59) 7,861,066 83

Giá trị thuần đầu 10,413,625 8,080,448 6,735,880 (2,333,177) (22.41) (1,344,568) -
tư ngắn hạn 16.

17
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

64

Các khoản phải 74.


thu 52,395,927 72,186,627 126,232,017 19,790,700 37.77 54,045,390 87

Hàng tồn kho, 95.


ròng 62,495,269 50,425,325 98,587,507 (12,069,944) (19.31) 48,162,182 51

Tài sản lưu động 105


khác 11,305,296 12,329,634 25,347,947 1,024,338 9.06 13,018,313 .59

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

Năm 2020, Tài sản ngắn hạn của công ty là 166,013,805 triệu đồng, trong đó
Tiền và Các khoản tương đương tiền là 29,403,688 triệu đồng. Giá trị thuần
đầu tư ngắn hạn là 10,413,625 triệu đồng. Các khoản phải thu là 52,395,927
triệu đồng. Hàng tồn kho ròng là 62,495,269 triệu đồng. Tài sản lưu động
khác là 11,305,296 triệu đồng.
Năm 2021, Tài sải ngắn hạn giảm 4,639,535 triệu đồng, giảm 2.79% . Tiền
và tương đương tiền giảm 11,051,452 triệu đồng, giảm 37.58%. Giá trị thuần
đầu tư ngắn hạn giảm 2,333,177 triệu đồng, giảm 22.40%. Các khoản phải
thu tăng 19,790,700 triệu đồng, tăng 37.77%. Hàng tồn kho, ròng giảm
12,069,944 triệu đồng, giảm 19.31%. Tài sản lưu động khác tăng 1,024,338
triệu đồng, tăng 9.06%.
Năm 2022, Tài sản ngắn hạn tăng 121,742,383 triệu đồng, tăng 75.44%. Tiền
và tương đương tiền tăng 7,861,066 triệu đồng, tăng 42.83%. Giá trị thuần
đầu tư ngắn hạn giảm 1,344,568 triệu đồng, giảm 16.64%. Các khoản phải
thu tăng 54,045,390 triệu đồng, tăng 74.87%. Hàng tồn kho, ròng tăng
48,162,182 triệu đồng, tăng 95.51%. Tài sản lưu động khác tăng 13,018,313
triệu đồng, tăng 105.59%

2.2.2 Phân tích tài sản dài hạn của Tập đoàn VINGROUP
2.2.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản dài hạn của Tập đoàn VINGROUP

18
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Bảng 2.7 : Phân tích cơ cấu tài sản dài hạn của tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

ST TT ST TT ST TT

Tài sản dài hạn 256,489,962 60.59% 267,010,195 62.33% 302,584,761 52.64%

Các khoản phải thu dài hạn 7,379,649 1.74% 598,956 0.14% 10,020,595 1.74%

Tài sản cố định 125,639,869 29.68% 130,695,959 30.51% 122,908,696 21.38%

Bất động sản đầu tư 34,725,866 8.20% 35,133,258 8.20% 38,400,267 6.68%

Tài sản dở dang dài hạn 67,921,619 16.04% 83,325,334 19.45% 111,164,089 19.34%

Đầu tư tài chính dài hạn 7,413,828 1.75% 9,230,804 2.15% 11,170,860 1.94%

Tài sản dài hạn khác 13,409,131 3.17% 8,025,884 1.87% 8,920,254 1.55%

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

Năm 2020, Tài sản dài hạn của công ty là 256,489,962 triệu đồng, trong đó Các
khoản phải thu dài hạn là 7,379,649 triệu đồng. Tài sản cố định là 125,639,869 triệu
đồng. Bất động sản đầu tư là 34,725,866 triệu đồng. Tài sản dở dang dài hạn là
67,921,619 triệu đồng. Đầu tư tài chính dài hạn là 7,413,828 triệu đồng. Tài sản dài
hạn khác là 13,409,131 triệu đồng.

Năm 2021, Tài sản dài hạn là 267,010,195 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 62.33% tăng
1.55%. Các khoản phải thu dài hạn là 598,956 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0.14%
giảm 1.6%. Tài sản cố định là 130,695,959 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 30.51% tăng
0.47%. Bất động sản đầu tư là 35,133,258 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 8.20% và ko
thay đổi nhiều so với năm trước. Tài sản dở dang dài hạn là 83,325,334 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 19.45% tăng 3.41%. Đầu tư tài chính dài hạn là 9,230,804 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 2.15% tăng 0.38%. Tài sản dài hạn khác là 8,025,884 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 1.87% giảm 1.11%.

Năm 2022, Tài sản dài hạn là 302,584,761 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 52.64%
giảm 9.66%. Các khoản phải thu dài hạn là 10,020,595 triệu đồng, chiếm tỷ trọng

19
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

1.74% tăng 1.6%. Tài sản cố định là 122,908,696 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 21.38%
giảm 9.13%. Bất động sản đầu tư là 38,400,267 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 6.68%
giảm 1.52%. Tài sản dở dang dài hạn là 111,164,089 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
19.34% giảm 0.11%. Đầu tư tài chính dài hạn là 11,170,860 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 1.94% giảm 0.21%. Tài sản dài hạn khác là 8,920,254 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 1.55% giảm 0.32%.

2.2.2.2 Phân tích biến động tài sản dài hạn của Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.8 : Phân tích biến động tài sản dài hạn của tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021

ST ST ST ST % ST %

TÀI SẢN DÀI 256,489 267,010 294,290 4.10 10.22


HẠN ,962 ,195 ,587 10,520,233 % 27,280,392 %

-
7,379 598 9,932 91.88 1558.3
Phải thu dài hạn ,649 ,956 ,866 (6,780,693) % 9,333,910 6%

125,639 130,695 119,742


Tài sản cố định ,869 ,959 ,444 5,056,090 4.02% (10,953,515) -8.38%

Bất động sản đầu 34,725 35,133 38,307


tư ,866 ,258 ,078 407,392 1.17% 3,173,820 9.03%

Tài sản dở dang 67,921 83,325 105,708 22.68


dài hạn ,619 ,334 ,010 15,403,715 % 22,382,676 26.86%

7,413 9,230 11,145 24.51


Đầu tư dài hạn ,828 ,804 ,373 1,816,976 % 1,914,569 20.74%

-
Tài sản dài hạn 13,409 8,025 9,454 40.15
khác ,131 ,884 ,816 (5,383,247) % 1,428,932 17.80%

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

20
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Năm 2020, Tài sản dài hạn của công ty là 256,489,962 triệu đồng trong đó Phải
thu dài hạn là 7,379,649 triệu đồng. Tài sản cố định là 125,639,869 triệu đồng. Bất
động sản đầu tư là 34,725,866 triệu đồng. Tài sản dở dang dài hạn là 67,921,619
triệu đồng. Đầu tư dài hạn là 7,413,828 triệu đồng. Tài sản dài hạn khác là
13,409,131 triệu đồng.

Năm 2021, Tài sản dài hạn của công ty tăng 10,520,233 triệu đồng, tăng 4.10%.
Phải thu dài hạn giảm 6,780,693 triệu đồng, giảm 91.88%. Tài sản cố định tăng
5,056,090 triệu đồng, tăng 4.02%. Bất động sản đầu tư tăng 407,392 triệu đồng,
tăng 1.17%. Tài sản dở dang dài hạn tăng 15,403,715 triệu đồng, tăng 22.68%. Đầu
tư dài hạn tăng 1,816,976 triệu đồng, tăng 24.51%. Tài sản dài hạn khác giảm
5,383,247 triệu dồng, giảm 40.15%.

Năm 2022, tài sản dài hạn của công ty tăng 27,280,392 triệu đồng, tăng 10.22%.
Phải thu dài hạn tăng 9,333,910 triệu đồng, tăng 1558.36%. Tài sản cố định giảm
10,953,515 triệu đồng, giảm 8.38%. Bất động sản đầu tư tăng 3,173,820 triệu đồng,
tăng 9.03%. Tài sản dở dang dài hạn tăng 22,382,676 triệu đồng, tăng 26.86%. Đầu
tư dài hạn tăng 1,914,569 triệu đồng, tăng 20.74%. Tài sản dài hạn khác tăng
1,428,932 triệu đồng, tăng 17.80%.

2.2.3 Phân tích Nợ phải trả của Tập đoàn VINGROUP


2.2.3.1 Phân tích cơ cấu nợ phải trả của Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.9 : Phân tích cơ cấu nợ phải trả của tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

2020 2021 2022


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT
NỢ PHẢI TRẢ 286,651,052 67.85% 268,812,599 62.75% 441,751,791 76.51%
Nợ ngắn hạn 169,222,607 40.05% 146,445,324 34.19% 298,411,509 51.68%
Nợ dài hạn 117,428,445 27.79% 122,367,275 28.56% 143,340,282 24.82%

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

21
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Năm 2020, Nợ phải trả của Tập đoàn VINGROUP là 286,651,052 triệu đồng,
trong đó Nợ ngắn hạn là 169,222,607 triệu đồng. Nợ dài hạn là 117,428,445 triệu
đồng.

Năm 2021, Nợ phải trả là 268,812,599 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 62.75%, giảm
5.1%. Nợ ngắn hạn là 146,445,324 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 34.19%, giảm 5.86%.
Nợ dài hạn là 122,367,275 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 28.56%, tăng 0.77%.

Năm 2022, Nợ phải trả là 441,751,791 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 76.51%, tăng
13.76%. Nợ ngắn hạn là 298,411,509 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 51.68%, tăng
17.49%. Nợ dài hạn là 143,340,282 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 24.82%, giảm 3.74%.

2.2.3.2 Phân tích biến động Nợ phải trả của tập đoàn VINGROUP

Bảng 2.10 : Phân tích biến động Nợ phải trả của tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021


CHỈ TIÊU
ST ST ST ST % ST %

NỢ PHẢI 286,651, 268,812, 441,751, - 64.33


TRẢ 052 599 791 (17,838,453) 6.22% 172,939,192 %

-
169,222, 146,445, 298,411, 13.46 103.77
Nợ ngắn hạn 607 324 509 (22,777,283) % 151,966,185 %

117,428, 122,367, 143,340, 17.14


Nợ dài hạn 445 275 282 4,938,830 4.21% 20,973,007 %

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

Năm 2020, Nợ phải trả của Tập đoàn VINGROUP là 286,651,052 triệu đồng,
trong đó Nợ ngắn hạn là 169,222,607 triệu đồng. Nợ dài hạn là 117,428,445 triệu
đồng.

22
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Năm 2021, Nợ phải trả giảm 17,838,453 triệu đồng, giảm 6.22%. Nợ ngắn hạn
giảm 22,777,283 triệu đồng, giảm 13.46%. Nợ dài hạn tăng 4,938,830 triệu đồng,
tăng 4.21%.

Năm 2022, Nợ phải trả tăng 172,939,192 triệu đồng, tăng 64.33%. Nợ ngắn hạn
tăng 151,966,185 triệu đồng, tăng 103.77%. Nợ dài hạn tăng 20,973,007 triệu đồng,
tăng 17.14%.

2.2.4 Phân tích vốn chủ sở hữu của Tập đoàn VINGROUP
2.2.4.1 Phân tích cơ cấu vốn chủ sở hữu của Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.11 : Phân tích cơ cấu vốn chủ sở hữu của tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

2020 2021 2022


CHỈ TIÊU
ST TT ST TT ST TT

135,852,7 32.1 159,571,8 37.2 135,655,4 23.4


VỐN CHỦ SỞ HỮU 15 5% 66 5% 49 9%

135,852,7 32.1 159,571,8 37.2 135,655,4 23.4


Vốn và các quỹ 15 5% 66 5% 49 9%

Vốn Ngân sách nhà nước 0.00 0.00 0.00


và quỹ khác - % - % - %

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.00 0.00 0.00


(trước 2010) - % - % - %

Lợi ích của cổ đông thiểu 0.00 0.00 0.00


số - % - % - %

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

Năm 2020, Vốn chủ sở hữu là 135,852,715 triệu đồng, trong đó Vốn và các quỹ là
135,852,715 triệu đồng. Các khoản Vốn Ngân sách nhà nước và quỹ khác; Quỹ
khen thưởng, phúc lợi (trước 2010); Lợi ích của cổ đông thiểu số đều có số tiền là 0
đồng.

23
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Năm 2021, Vốn chủ sở hữu là 159,571,866 triệu đồng,chiếm tỷ trọng 37.25%,
tăng 5.1%. Vốn và các quỹ là 159,571,866 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 37.25% tăng
5.1%. Các khoản Vốn Ngân sách nhà nước và quỹ khác; Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(trước 2010); Lợi ích của cổ đông thiểu số đều có số tiền là 0 đồng.

Năm 2022, Vốn chủ sở hữu là 135,655,449 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 23.49%
giảm 13.76%. Vốn và các quỹ là 135,655,449 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 23.49%
giảm 13.76%. Các khoản Vốn Ngân sách nhà nước và quỹ khác; Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (trước 2010); Lợi ích của cổ đông thiểu số đều có số tiền là 0 đồng.

2.2.4.2 Phân tích biến động vốn chủ sở hữu của Tập đoàn VINGROUP
Bảng 2.12 : Phân tích biến động vốn chủ sở hữu của tập đoàn VINGROUP

DVT: Triệu đồng

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021


CHỈ TIÊU
ST ST ST ST % ST %

-
135, 159, 135, 17.4 (23,916,417 14.9
VỐN CHỦ SỞ HỮU 852,715 571,866 655,449 23,719,151 6% ) 9%

-
135, 159, 135, 17.4 (23,916,417 14.9
Vốn và các quỹ 852,715 571,866 655,449 23,719,151 6% ) 9%

Vốn Ngân sách nhà


nước và quỹ khác 0 0 0 - -

Quỹ khen thưởng,


phúc lợi (trước 2010) 0 0 0 - -

Lợi ích của cổ đông


thiểu số 0 0 0 - -

Nguồn Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2022

24
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Năm 2020, Vốn chủ sở hữu là 135,852,715 triệu đồng, trong đó Vốn và các quỹ là
135,852,715 triệu đồng. Các khoản Vốn Ngân sách nhà nước và quỹ khác; Quỹ
khen thưởng, phúc lợi (trước 2010); Lợi ích của cổ đông thiểu số đều có số tiền là 0
đồng.

Năm 2021, Vốn chủ sở hữu tăng 23,719,151 triệu đồng, tăng 17.46%. Vốn và các
quỹ tăng 23,719,151 triệu đồng, tăng 17.46%. Các khoản Vốn Ngân sách nhà nước
và quỹ khác; Quỹ khen thưởng, phúc lợi (trước 2010); Lợi ích của cổ đông thiểu số
đều có số tiền là 0 đồng.

Năm 2022, Vốn chủ sở hữu giảm 23,916,417 triệu đồng, giảm 14.99%. Vốn và
các quỹ giảm 23,916,417 triệu đồng, giảm 14.99%. Các khoản Vốn Ngân sách nhà
nước và quỹ khác; Quỹ khen thưởng, phúc lợi (trước 2010); Lợi ích của cổ đông
thiểu số đều có số tiền là 0 đồng.

2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


2.3.1 Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3.2 Hoạt động khác

CHƯƠNG 3: Lập kế hoạch tài chính

3.1 Lập báo cáo kết quả kinh doanh


3.1.1 Dự toán Doanh Thu
Bảng 3.1 : Dự toán doanh thu

Đơn vị tính : Triệu đồng

2022 Tỷ lệ tăng 2023

25
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

DOANH THU 101.793.582 10% 111.972.940

3.1.2 Dự Toán giá vốn hàng bán và chi phí lãi vay
Bảng 3.2 : Dự Toán giá vốn hàng bán và chi phí lãi vay năm 2023 của Tập đoàn
VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

2022 Tỷ lệ / DT 2023
Giá vốn hàng bán (87.099.750) (0,86) (95.809.725)
Chi phí lãi vay (10.944.221) (0,1) (12.038.643)
Doanh thu 101.793.582 111.972.940

3.1.3 Dự toán chi phí quản lý, chi phí bán hàng
Bảng 3.4 : Bảng Dự toán chi phí quản lý, chi phí bán hang năm 2023 của Tập đoàn
VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

Tỷ lệ /
2020 2021 2022 DT 2023
Chi phí quản (13.403. (24.034.4 (15.953. -
lý 089) 59) 649) -0,16 17.514.610
Chi phí bán (7.253. (6.909.9 (9.371. -
hàng 585) 08) 097) -0,07 7.938.349
110.490. 125.687. 101.793.5 111.97
Doanh thu 033 870 82 2.940

3.1.4 Dự toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.5 : Dự toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023 của Tập đoàn
VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng


26
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Chỉ tiêu 2022 2023

Doanh số 101.809.529 111.990.481

Các khoản giảm trừ (15.947) (15.947)

Doanh số thuần 101.793.582 101.793.582

Giá vốn hàng bán (87.099.750) (95.809.725)

Lãi gộp 14.693.832 14.693.832

Thu nhập tài chính 33.048.100 33.048.100

Chi phí tài chính (14.326.299) (14.326.299)

Trong đó: Chi phí lãi vay (10.944.221) (12.038.643)

Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh (86.524) (86.524)

Chi phí bán hàng (9.371.097) - 7.938.349

Chi phí quản lý doanh nghiệp (15.953.649) - 17.514.610

Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 8.004.363 8.004.363

Thu nhập khác 5.809.849 5.809.849

Chi phí khác (1.058.694) (1.058.694)

Thu nhập khác, ròng 4.751.155 4.751.155

Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh (từ năm


2015) - -

Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 12.755.518 12.755.518

Thuế thu nhập doanh nghiệp – hiện thời (11.230.925) (11.230.925)

Thuế thu nhập doanh nghiệp – hoãn lại 519.751 519.751

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (10.711.174) (10.711.174)

Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 2.044.344 2.044.344

Lợi ích của cổ đông thiểu số (6.737.517) (6.737.517)

Lợi nhuận của Cổ đông của Công ty mẹ 8.781.861 8.781.861

0.00236 0.00236
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7 7

0.00221 0.00221
Lãi trên cổ phiếu pha loãng 4 4

27
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

3.2 Lập báo cáo bảng cân đối kế toán


3.2.1 Dự toán các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác so với doanh thu năm 2021,2022,2023
Bảng 3.6 : Dự toán các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn của
khách hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác so với doanh thu năm
2021,2022,2023 của Tập đoàn VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

2020 2021 2022 Tỷ lệ / DT 2023


Các khoản tương 20.327.3 8.021.91
đương tiền 16 6 18.316.977 0,14 15.965.127
Các khoản phải
thu ngắn hạn của 16.026.8 20.004.7
khách hàng 74 99 25.276.287 0,18 20.622.595
63.606.5 52.534.3
Hàng tồn kho 41 14 104.024.054 0,67 75.229.500
Tài sản ngắn hạn 11.305.2 12.329.6
khác 96 34 25.347.947 0,15 16.774.668

110.490. 125.687.
Doanh thu 033 870 101.793.582 111.972.940

3.2.2 Dự toán các khoản phải trả người bán ngắn hạn, phải tra người lao động, phải
trả khác so với Doanh thu năm 2022
Bảng 3.7 : Bảng Dự toán các khoản phải trả người bán ngắn hạn, phải tra người lao
động, phải trả khác so với Doanh thu năm 2022

Đơn vị : Triệu đồng

2022 Tỷ lệ / DT 2023
Phải trả người bán
ngắn hạn 36.539.334 0,36 40.193.267
Phải trả người lao
động 1.602.886 0,02 1.763.175

Phải trả khác 75.558.793 0,74 83.114.672


101.79 11
Doanh Thu 3.582 1.972.940

28
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

3.2.3 Dự toán báo cáo bảng cân đối kế toán


Bảng 3.8 Bảng Dự toán báo cáo bảng cân đối kế toán năm 2023 của Tập đoàn
VINGROUP

Đơn vị : Triệu đồng

Chỉ tiêu 2022 2023

TÀI SẢN NGẮN HẠN 283.116.653 261.537.050

Tiền và tương đương tiền 26.213.302 23.861.452

Tiền 7.896.325 7.896.325

Các khoản tương đương tiền 18.316.977 15.965.127

Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 6.735.880 6.735.880

Đầu tư ngắn hạn 2.352.947 2.352.947

Dự phòng đầu tư ngắn hạn - -


Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo
hạn 4.382.933 4.382.933

Các khoản phải thu 126.232.017 121.578.325

Phải thu khách hàng 25.276.287 20.622.595

Trả trước người bán 37.954.852 37.954.852

Phải thu nội bộ - -

Phải thu về XDCB - -

Phải thu về cho vay ngắn hạn 8.256.866 8.256.866

Phải thu khác 55.864.370 55.864.370

Dự phòng nợ khó đòi (1.120.358) (1.120.358)

Tài sản thiếu chờ xử lý - -

Hàng tồn kho, ròng 98.587.507 69.792.953

Hàng tồn kho 104.024.054 75.229.500


Dự phòng giảm giá HTK

29
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

(5.436.547) (5.436.547)

Tài sản lưu động khác 25.347.947 28.822.558

Trả trước ngắn hạn 3.252.605 3.252.605

Thuế VAT phải thu 8.456.837 8.456.837

Phải thu thuế khác 338.448 338.448


Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính
phủ - -

Tài sản lưu động khác 13.300.057 16.774.668

TÀI SẢN DÀI HẠN 294.290.587 327.240.291

Phải thu dài hạn 9.932.866 9.932.866

Phải thu khách hàng dài hạn 1.724.508 1.724.508

Trả trước người bán dài hạn - -

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - -

Phải thu nội bộ dài hạn - -

Phải thu về cho vay dài hạn 2.486.207 2.486.207

Phải thu dài hạn khác 5.722.151 5.722.151

Dự phòng phải thu dài hạn - -

Tài sản cố định 119.742.444 119.742.944

GTCL TSCĐ hữu hình 101.344.662 101.344.662

Nguyên giá TSCĐ hữu hình 130.660.393 130.660.393

Khấu hao lũy kế TSCĐ hữu hình (29.315.731) (29.315.731)

GTCL Tài sản thuê tài chính - -

Nguyên giá tài sản thuê tài chính - -


Khấu hao lũy kế tài sản thuê tài
chính - -

GTCL tài sản cố định vô hình 18.397.782 18.397.782

30
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Nguyên giá TSCĐ vô hình 31.200.022 31.200.022

Khấu hao lũy kế TSCĐ vô hình (12.802.240) (12.802.240)

Bất động sản đầu tư 38.307.078 38.307.078

Nguyên giá tài sản đầu tư 48.445.892 48.445.892

Khấu hao lũy kế tài sản đầu tư (10.138.814) (10.138.814)

Tài sản dở dang dài hạn 105.708.010 107.708.010


Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài
hạn - 2.000.000

Xây dựng cơ bản dở dang - -

Đầu tư dài hạn 11.145.373 11.145.373

Đầu tư vào các công ty con - -

Đầu tư vào công ty liên doanh 484.027 484.027

Đầu tư dài hạn khác 10.691.516 10.691.516

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (166.336) (166.336)

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 136.166 136.166

Tài sản dài hạn khác 8.690.249 8.690.249

Trả trước dài hạn 6.028.493 6.028.493

Thuế thu nhập hoãn lại phải thu 1.629.419 1.629.419


Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn - -

Các tài sản dài hạn khác 1.032.337 1.032.337

Lợi thế thương mại - -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 577.407.240 588.777.341

NỢ PHẢI TRẢ 441.751.791 453.121.892

Nợ ngắn hạn 298.411.509 309.781.610

Phải trả người bán 36.539.334 40.193.267


31
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Người mua trả tiền trước 74.724.604 74.724.604

Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 22.343.932 22.343.932

Phải trả người lao động 1.602.886 1.763.175

Chi phí phải trả 40.372.673 40.372.673

Phải trả nội bộ - -

Phải trả về xây dựng cơ bản - -

Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 3.568.410 3.568.410

Phải trả khác 75.558.793 83.114.672

Vay ngắn hạn 40.594.457 40.594.457

Dự phòng các khoản phải trả ngắn hạn 3.106.420 3.106.420

Quỹ khen thưởng, phúc lợi - -

Quỹ bình ổn giá - -


Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính
phủ - -

Nợ dài hạn 143.340.282 143.340.282

Phải trả nhà cung cấp dài hạn - -

Người mua trả tiền trước dài hạn - -

Chi phí phải trả dài hạn 488.013 488.013

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh - -

Phải trả nội bộ dài hạn - -

Doanh thu chưa thực hiên 3.651.352 3.651.352

Phải trả dài hạn khác 1.960.505 1.960.505

Vay dài hạn 119.804.341 119.804.341

Trái phiếu chuyển đổi 9.866.970 9.866.970


Cổ phiếu ưu đãi

32
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

- -

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 1.138.987 1.138.987

Dự phòng trợ cấp thôi việc - -

Dự phòng các khoản công nợ dài hạn 6.430.114 6.430.114

Quỹ phát triển khoa học công nghệ - -

VỐN CHỦ SỞ HỮU 135.655.449 135.655.449

Vốn và các quỹ 135.655.449 135.655.449

Vốn góp 38.688.573 38.688.573

Cổ phiếu phổ thông 38.139.356 38.139.356

Cổ phiếu ưu đãi 549.217 549.217

Thặng dư vốn cổ phần 40.050.133 40.050.133

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - -

Vốn khác 18.481.872 18.481.872

Cổ phiếu Quỹ (1.344.123) (1.344.123)

Chênh lệch đánh giá lại tài sản - -

Chênh lệch tỷ giá (218.139) (218.139)

Quỹ đầu tư và phát triển - -

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - -

Quỹ dự phòng tài chính - -

Quỹ khác 87.845 87.845

Lãi chưa phân phối 14.346.643 14.346.643


LNST chưa phân phối lũy kế đến
cuối kỳ trước 4.709.655 4.709.655

LNST chưa phân phối kỳ này 9.636.988 9.636.988

Lợi ích cổ đông không kiểm soát 25.562.645 25.562.645

33
21810820188_Phạm Văn Quý_PT BCTC

Vốn Ngân sách nhà nước và quỹ khác - -

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (trước 2010) - -

Vốn ngân sách nhà nước - -

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - -

Lợi ích của cổ đông thiểu số - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 577.407.240 588.777.341

CHƯƠNG 4 : Đánh giá hoạt động của Tập đoàn VINGROUP

34

You might also like