You are on page 1of 15

10/18/2022

Phân tử
Chương 2b ❖ Hai đặc điểm quan trọng của hệ phân tử
CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC ❖ Đặc điểm 1: Có từ 2 hạt nhân trở lên; Có từ 2 electron trở lên (đặc

biệt, hệ phân tử chỉ có 1e đó là ion phân tử H2 ). Vậy phân tử là hệ


+
nhiều hạt nhân.
❖ Đặc điểm 2: Tương tác trong hệ phân tử là tương tác hút và đẩy,

các tương tác này được gọi là tương tác tĩnh điện. Trong đó tương
tác hút mạnh hơn nhiều so với tương tác đẩy thì phân tử mới được
hình thành

1 2

1 2

1
10/18/2022

Liên kết hóa học Liên kết ion


Liên kết hóa học là các lực hút giữ các nguyên tử với nhau trong Ion là một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử mang điện tích
các hợp chất

3 4

2
10/18/2022

Liên kết ion: hình thành do lực hút giữa các ion dương và âm
Khi độ âm điện giữa 2 nguyên tố khác nhau thì giữa chúng sẽ có khả
năng hình thành liên kết ion

5 6

3
10/18/2022

Liên kết cộng hóa trị: hình thành khi 2 nguyên tử dùng
chung một hoặc nhiều cặp electron
Liên kết cộng hóa trị xảy ra khi độ âm điện giữa 2 nguyên tố
bằng nhau hoặc ít khác nhau

7 8

4
10/18/2022

Đường cong thế năng


Một số đặc trưng của liên kết Lennard-Jones potential

• Đường cong thế năng

• Độ dài liên kết

• Năng lượng liên kết

• Bậc liên kết


Tương tác phân tử: tổng tương tác đẩy và hút
• Góc liên kết (góc hóa trị)

Chương 3: Cấu tạo phân tử 9 Chương 3: Cấu tạo phân tử 10


và liên kết hóa học và liên kết hóa học

9 10

5
10/18/2022

Đường cong thế năng Đường cong thế năng của Hydro
Lennard-Jones potential

Độ dài liên kết

d(H2)= 74pm
Năng lượng liên kết

Elk=436kJ/mol

11 12

11 12

6
10/18/2022

Độ dài liên kết Độ dài liên kết


❖ Là khoảng cách giữa hai hạt nhân cuả hai nguyên tử
Nếu các nguyên tử tham
tương tác với nhau tạo liên kết.
gia liên kết như nhau,
thì liên kết càng bền khi
độ dài liên kết càng bé

Phân tử: F2 Cl2 Br2 I2


❖ Độ dài liên kết thay đổi có quy luật và phụ thuộc vào bản
Độ dài LK (Ao) 1,42 1,99 2,28 2,68
chất của nguyên tử (kích thước, độ âm điện) và kiểu liên
kết (đơn, đôi, ba)

13 14

13 14

7
10/18/2022

Độ dài liên kết Độ dài liên kết


Độ dài liên kết phụ Độ dài liên kết phụ
thuộc vào bán kính thuộc vào bậc liên kết
nguyên tử tạo liên kết

H—F
H—Cl
Bậc liên kết càng lớn thì
Bán kính càng lớn thì độ dài liên kết càng độ dài liên kết càng
lớn giảm

H—I 15 16

15 16

8
10/18/2022

Năng lượng liên kết

❖ là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết hóa học


và hình thành nguyên tử ở thể khí
H2(k) → H(k) + H(k) ΔH = Elk
Độ âm điện càng lớn, năng
lượng liên kết càng lớn,
liên kết càng bền

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên


kết, giá trị này càng lớn thì liên kết càng bền

17 18

17 18

9
10/18/2022

Bậc liên kết Bậc liên kết


❖ Là số liên kết tạo thành giữa hai nguyên tử tham gia .
liên kết. - 1 liên kết  không định chỗ
O3 có

Double bond Single bond

Bậc liên kết = 1.5


Acrylonitrile
Triple
bond
19 20

19 20

10
10/18/2022

Liên kết dlk(pm) Elk (kJ/mol) Bậc liên kết


C- C 154 346
C=C 134 610
CΞ C 120 835
N-N 145 163
N=N 123 418
N ΞN 110 945

Bậc liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và
độ dài liên kết càng ngắn Bậc liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và
độ dài liên kết càng ngắn

21 22

21 22

11
10/18/2022

Góc liên kết Momen lưỡng cực của phân tử


❖ Góc liên kết là góc tạo bởi 2 nửa đường thẳng xuất ❖ Trong nguyên tử, các electron bao quanh hạt nhân được
phân bố hoàn toàn đối xứng khắp mọi phía → trọng tâm
phát từ hạt nhân của một nguyên tử và đi qua hạt của các điện tích âm trùng với tâm của hạt nhân.
nhân của 2 nguyên tử khác liên kết trực tiếp với ❖ Trong phân tử, trọng tâm của các điện tích âm và dương
có thể trùng nhau hoặc không trùng nhau
nguyên tử trên.
❖ Nếu trọng tâm điện tích âm và dương trong phân tử trùng
nhau → phân tử không phân cực: H2, N2, F2,…
❖ Nếu trọng tâm điện tích âm và dương không trùng nhau →
phân tử phân cực. Lúc này phân tử có một mômen lưỡng
cực, ký hiệu µ, đơn vị đo Debye (D)

23 24

23 24

12
10/18/2022

Momen lưỡng cực của phân tử 2. Các học thuyết về liên kết hóa học
❖ Thuyết điện hóa
❖ Nội dung

❖ Hạn chế:
Nguyên tử giống nhau → O2, H2, Cl2 ?

25 26

25 26

13
10/18/2022

2. Các học thuyết về liên kết hóa học 2. Các học thuyết về liên kết hóa học
❖ Thuyết cấu tạo ❖ Thuyết electron
❖ Nội dung
❖ Nội dung :
❖2 nguyên tử tiếp xúc → Lớp vỏ “e” ngoài cùng thay
❖ Các ng.tử trong phân tử kết hợp với nhau theo một đổi → Đạt 8e (Cấu hình bền vững của khí trơ)
trật tự xác định tương ứng với hoá trị của chúng ⇒ Cặp “e” dùng chung tạo thành Liên kết hoá học
❖ T/c hoá học của các chất = f(thành phần & cách sắp ❖ 2 loại liên kết:
xếp ng.tử) hay f(cấu trúc hoá học) ❖ Cặp “e” thuộc về 2 ng.tử → Liên kết cộng hoá trị
❖ Cặp “e” thuộc về 1 ng.tử → Liên kết ion
❖ Hạn chế: bản chất thật sự của liên kết hoá học ?
❖ Hạn chế: bản chất thật sự của liên kết hoá học ?

27 28

27 28

14
10/18/2022

2. Các học thuyết về liên kết hóa học 2. Các học thuyết về liên kết hóa học
❖ Thuyết cơ lượng tử ❖ Thuyết cơ lượng tử
❖Nội dung: Phân tử gồm một số giới hạn các hạt nhân
ng.tử và các “e” tương tác với nhau & được phân bố
xác định trong không gian, tạo thành một cấu trúc bền
vững

29 30

29 30

15

You might also like