Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
CƠ KỸ THUẬT
(Engineering Mechanics)
GVTG: PGS.TS. Vũ Công Hòa
ĐT: 0918644872
Email: vuconghoa@hcmut.edu.vn
vuconghoa@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/vucong.hoa.5
Bộ môn Cơ kỹ thuật – Khoa KHUD - ĐHBK Tp. HCM
P. 106B4, 268 Lý Thường kiệt, Quận 10.
Nội dung môn học:
- Phần 1: Tĩnh học (Statics)
- Phần 2: Động học (Kinematics)
- Phần 3: Động lực học (Dynamics)
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC & BÀI GIẢNG ĐÃ CÓ TRÊN E_Learning
Nội dung:
Các mô hình cơ bản và hệ tiên đề.
Khái niệm về liên kết, phản lực liên kết.
Các mô hình phản lực liên kết.
Cơ học là một ngành khoa học, giải quyết vấn đề ảnh hưởng của lực lên
vật thể. Không có một môn học nào đóng vai trò to lớn trong kỹ thuật
hơn Cơ học. Mặc dù những nguyên lý cơ học là ít, nhưng nó được ứng
dụng rộng rãi trong kỹ thuật.
Lịch sử Cơ học
Archimedes Stevinus Galileo Newton
(287 B.C. - 212 B.C.) (1548-1620) (1564-1642) (1643-1727)
“The principle of “The formulation of “The first “The accurate
lever and the laws of vector investigation of a formulation of the
principle of combination of force dynamics problem laws of motion as
buoyancy” and most of the with falling stone well as law of
principles of statics experiments” gravitation”
F5 F4
F3 F6
1.3 Lực:
- Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cơ học của vật thể này lên vật thể
khác.
- Đại lượng vector buộc F(Fx, Fy , Fz ), có : Điểm đặt, phương chiều, độ lớn.
- Lực tập trung là lực biểu diễn cho tương tác cơ học thông qua một vùng rất
bé, xem như một điểm.
- Lực phân bố biểu diễn cho tác động cơ học thông qua một miền.
x
B
F
A
O
F Fx .i
F ( Fx , Fy ) Fx .i Fy . j F ( Fx , Fy , Fz ) Fx .i Fy . j Fz .k
* Chú ý: Lực phân bố thường được quy đổi thành lực tập trung.
Q = q.l
q = const
A B A C B
1
l l/2 l/2
1
Q q0 .l
q0 2
2 A B A C B
l 2l/3 l/3
A B A C B
3
l l/2 l/3
q(x) Q
q0
4 A B A C B
l xC
l
l q( x).x.dx
Q q ( x).dx; xC 0
l
0
q( x).dx
0
Trong đó:
Fx, Fy: các thành phần của lực F trong không gian 2 chiều
(xA, yA): Vị trí của điểm A; (xB, yB): vị trí của điểm B
Chú ý: M O 0 d 0 O (l)
Các ví dụ:
Hãy tính moment của lực (hệ lực) đối với tâm O,
A, B như hình vẽ sau:
(l)
M x ry Fz rz Fy ; M y rz Fx rx Fz ; M z rx Fy ry Fx
• Về hình học: MO r F
- Trị số: M O r.F.sin F.d
(l)
Với d là khoảng cách từ O đến đường tác dụng (l)
- Phương, chiều được xác định theo quy tắc bàn
tay phải.
r0
Chú ý: 1) M O 0 O (l)
sin 0
Nghĩa là đường tác dụng (l) đi qua điểm lấy moment O
2) Thứ tự là vector vị trí r đến vector lực F.
Chú ý:
1) Moment của ngẫu lực đối với 1 tâm O bất kỳ bằng vector của ngẫu đó
Trường hợp liên kết tựa có ma sát: Ngoài phản lực pháp tuyến, còn có thêm 1
lực tiếp xúc với mặt tựa (lực ma sát)
Ổ đỡ chặn
Ổ đỡ
- Nếu rãnh trượt ngắn, phản lực liên kết là một lực có phương vuông góc với
đường trượt và chiều chưa xác định
NA