You are on page 1of 155

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC


BỘ MÔN QT – TB CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
----------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC HỖN HỢP HAI CẤU
TỬ ETHANOL – NƯỚC

Sinh viên thực hiện : Trịnh Thị Trà


Mã số sinh viên : 20180964
Lớp : KTHH 05 – K63
Giáo viên hướng dẫn : TS. Đỗ Xuân Trường

Hà Nội, 07/2022
VIỆN KỸ THUẬT HOÁ HỌC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH –THIẾT BỊ VIỆT NAM
CÔNG NGHỆ HOÁ VÀ THỰC PHẨM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CH3440


(Dùng cho sinh viên khối cử nhân kỹ thuật/kỹ sư)

Họ và tên: Trịnh Thị Trà MSSV:20180964


Lớp: KTHH 05 Khóa: K63
I. Đầu đề thiết kế
Tính toán và thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục để tách hỗn hợp hai cấu tử.
- Hỗn hợp: Ethanol - Nước
- Loại thiết bị: tháp chưng luyện loại đệm
II. Các số liệu ban đầu
Năng suất thiết bị tính theo hỗn hợp đầu: 3,8 (kg/s)
Nồng độ hỗn hợp theo phần trăm khối lượng:
- Hỗn hợp đầu: aF = 26 (% khối lượng)
- Hỗn hợp đỉnh: aP = 91 (% khối lượng)
- Hỗn hợp đáy: aW= 1,4 (% khối lượng)
Tháp làm việc ở áp suất khí quyển
Hỗn hợp đầu vào tháp ở nhiệt độ sôi
III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
1. Phần mở đầu
2. Vẽ và thuyết minh sơ đồ công nghệ (bản vẽ A4)
3. Tính toán kỹ thuật thiết bị chính
4. Tính cơ khí thiết bị chính
5. Tính thiết bị phụ
6. Kết luận
7. Tài liệu tham khảo
IV. Các bản vẽ - Bản vẽ dây chuyền công nghệ: khổ A4
- Bản vẽ lắp thiết bị chính: khổ A1
V. Cán bộ hướng dẫn: TS. Đỗ Xuân Trường
VI. Ngày giao nhiệm vụ: ngày tháng 03 năm 2022
VII. Ngày phải hoàn thành:
Phê duyệt của Bộ môn Ngày 22 tháng 07 năm 2022
Người hướng dẫn
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................. 1
1. Giới thiệu chung về quá trình chưng. ..........................................................................1
1.1 Giới thiệu. ..................................................................................................................1
1.2 Chế độ làm việc của tháp đệm. ..................................................................................1
1.3 Ưu điểm của tháp đệm. .............................................................................................. 2
1.4 Nhược điểm của tháp đệm. ........................................................................................2
2. Tổng quan về hỗn hợp chưng. .....................................................................................2
2.1 Ethanol .......................................................................................................................2
2.2 Nước. .........................................................................................................................3
2.3 Hỗn hợp ethanol – nước ............................................................................................ 4
II. Sơ đồ dây chuyền công nghệ ................................................................................... 5
1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất, chú thích .........................................................................5
2. Thuyết minh dây chuyền sản xuất: ..............................................................................6
III. Tính toán, thiết kế thiết bị chính ........................................................................... 7
1. Tính toán cân bằng vật liệu toàn tháp ..........................................................................7
1.1.Xác định số bậc thay đổi nồng độ. ............................................................................8
2.Xác định số đĩa ...........................................................................................................10
2.1. Xác định số đĩa dựa vào đồ thị Mccabe – Thiesel..................................................10
3. Tính đường kính của tháp .......................................................................................... 11
3.1. Tính toán lưu lượng các dòng pha đi trong từng đoạn tháp ...................................11
3.2. Xác định tốc độ làm việc của pha hơi trong đoạn chưng,đoạn luyện ....................15
4. Tốc độ hơi đi trong tháp ............................................................................................ 18
4.1. Tính độ nhớt ...........................................................................................................18
4.2. Đường kính đoạn luyện ......................................................................................... 19
4.3. Đường kính đoạn chưng ......................................................................................... 20
5. Chiều cao của tháp chưng .......................................................................................... 21
5.1. Độ nhớt của pha hơi được tính theo công thức”.....................................................21
5.2. Chiều cao tháp chưng ............................................................................................. 22
5.3. Chiều cao đoạn luyện ............................................................................................. 22
5.4. Chiều cao đoạn chưng ............................................................................................ 23
5.5. Chiều cao bổ sung ..................................................................................................24
5.6. Chiều cao toàn tháp ................................................................................................ 25
6.Trở lực của tháp ..........................................................................................................25
6.1. Trở lực của đoạn luyện ........................................................................................... 25
6.2. Trở lực đoạn chưng ................................................................................................ 26
6.3.Trở lực toàn tháp .....................................................................................................26
IV. Cân bằng nhiệt lượng ........................................................................................... 27
1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu .........................................27
1.1. Lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng hỗn hợp đầu đến nhiệt độ sôi là: .................28
1.2. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào ...........................................................................29
1.3. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào ..................................................................29
1.4. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra .....................................................................29
2. Cân bằng nhiệt lượng của toàn tháp chưng luyện .....................................................30
2.1. Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào ........................................................ 30
2.2. Nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp .......................................................... 30
2.3. Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra ...................................................................31
2.4. Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra......................................................................31
2.5. Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh .....................................................32
2.6. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp ...................................................................32
2.7. Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch đáy tháp .........................................32
3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ đỉnh ......................................................32
4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh............................................................... 33
V. Tính toán cơ khí thiết bị chính .............................................................................. 33
1. Tính bề dày thân tháp ................................................................................................ 33
2.Tính đáy và nắp thiết bị .............................................................................................. 36
2.1.Tính chiều dày đáy tháp .......................................................................................... 37
2.2. Tính chiều dày nắp tháp ......................................................................................... 40
3.Tính đường kính ống dẫn ........................................................................................... 42
3.1. Ống dẫn sản phẩm đỉnh .......................................................................................... 43
3.2. Ống dẫn hồi lưu sản phẩm đỉnh ..............................................................................43
3.3. Ống dẫn hỗn hợp nguyên liệu đầu ..........................................................................44
3.4.Ống dẫn sản phẩm đáy ............................................................................................ 46
3.5. Ống dẫn hồi lưu hơi sản phẩm đáy .........................................................................46
4. Chọn bích nối giữa thân tháp với đáy và nắp ............................................................ 47
5. Kích thước đĩa phân phối và lưới đỡ đệm .................................................................48
6. Lắp kính quan sát .......................................................................................................48
7. Tai treo và Chân đỡ thiết bị .......................................................................................49
7.1.Tính tải trọng của tháp khi làm việc ........................................................................49
7.2. Tải trọng toàn tháp ..................................................................................................51
VI. THIẾT BỊ PHỤ ..................................................................................................... 55
1. Tính thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu............................................................................55
1.1. Tính lượng nhiệt trao đổi Q ....................................................................................55
1.2. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích .................................................................................56
1.3. Tính hệ số cấp nhiệt cho từng lưu thể ....................................................................56
1.4. Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ ............................................................... 56
1.5. Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy ........................................................ 56
1.6. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch ....................................................................58
1.7. Tính bề mặt truyền nhiệt......................................................................................... 59
1.8. Tính số ống truyền nhiệt ......................................................................................... 59
1.9. Tính đường kính trong của thiết bị gia nhiệt ......................................................... 60
1.10. Chọn vận tốc và chia ngăn....................................................................................60
2. Tính toán cơ khí thiết bị gia nhiệt..............................................................................61
2.1. Tính bề dày thân thiết bị ......................................................................................... 61
2.2. Tính chiều dày lưới đỡ ống ....................................................................................64
2.3. Tính chiều dày đáy thiết bị .....................................................................................66
2.4. Tính chiều dày nắp thiết bị gia nhiệt ......................................................................70
2.5. Tính đường kính ống dẫn .......................................................................................73
2.6.Tính và chọn tai treo ................................................................................................ 76
2.7. Tính bề dày lớp cách nhiệt .....................................................................................79
3. Tính toán bơm dung dịch đầu ....................................................................................80
3.1 Áp suất động lực học ............................................................................................... 81
3.2 Áp suất để khắc phục trở lực ma sát trên đường ống ..............................................81
3.3 Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ .......................................................................82
3.4 Áp suất để khắc phục áp suất thủy tĩnh ...................................................................83
3.5 Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu ......................... 84
3.6. Áp suất toàn phần để thắng trở lực từ cửa ra thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu đến tháp
chưng ......................................................................................................................87
4.Chọn bơm ...................................................................................................................91
4.1. Chiều cao hút của bơm ........................................................................................... 91
4.2. Chiều cao đẩy của bơm .......................................................................................... 91
4.3. Tổn thất áp suất từ thùng cao vị đến hỗn hợp đầu..................................................91
4.4. Áp suất toàn phần do bơm tạo ra ............................................................................93
4.5. Hiệu suất toàn phần của bơm .................................................................................93
4.6. Công suất yêu cầu trên trục động cơ ......................................................................93
4.7. Công suất động cơ điện .......................................................................................... 94
5. Thiết bị ngưng tụ đỉnh tháp .......................................................................................95
5.1. Tính lượng nhiệt trao đổi ........................................................................................ 95
5.2. Nhiệt độ trung bình lưu thể ....................................................................................96
5.3. Xác định hệ số cấp nhiệt cho từng lưu thể ............................................................. 96
5.4. Bề mặt truyền nhiệt của thiết bị ..............................................................................99
5.5. Xác định số ống và đường kính trong của thiết bị ...............................................100
5.6. Chọn vận tốc và chia ngăn....................................................................................100
5.7. Tính toán cơ khí ngưng tụ ....................................................................................101
6. Thiết bị đun sôi đáy tháp .........................................................................................115
6.1.Tính nhiệt lượng trao đổi .......................................................................................115
6.2. Nhiệt độ trung bình lưu thể ..................................................................................116
6.3.Hệ số cấp nhiệt khi hơi ngưng tụ trong ống nằm ngang .......................................116
6.4.Tải nhiệt riêng về phía hơi ngưng tụ .....................................................................117
6.5.Hệ số cấp nhiệt cho chất lỏng sôi ..........................................................................117
6.6.Nhiệt tải riêng về phía chất lỏng sôi ......................................................................119
6.7.Tính bề mặt truyền nhiệt........................................................................................119
6.8.Tính số ống truyền nhiệt ........................................................................................120
6.9.Thể tích không gian hơi .........................................................................................120
6.10.Tính toán cơ khí thiết bị đun sôi đáy tháp ...........................................................123
VII. Kết Luận ............................................................................................................ 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 138
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu chung về quá trình chưng.
1.1 Giới thiệu.
Chưng là phương pháp tách hỗn hợp chất lỏng (cũng như các hỗn hợp khí đã hóa lỏng)
thành những cấu tử riêng biệt, dựa trên độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp.
Chúng ta có thể thực hiện nhiều phương pháp chưng khác nhau như chưng gián đoạn, chưng
liên tục, chưng đơn giản, chưng luyện hỗn hợp đẳng phí, chưng phân tử, chưng bằng hơi
nước trực tiếp, chưng trích ly.
Ngày nay, phương pháp chưng được sử dụng rộng rãi để tách các hỗn hợp trong các
lĩnh vực dầu mỏ, các tài nguyên được khai thác ở dạng lỏng, không khí hóa lỏng… Ở trong
đồ án này, ta xét chưng luyện liên tục để tách hỗn hợp hai cấu tử ethanol – nước. Khi chưng,
hỗn hợp đầu chứa bao nhiêu cấu tử thì ta thu được bấy nhiêu cấu tử sản phẩm. Để có thể
thu được sản phẩm đỉnh với độ tinh khiết cao ta tiến hành chưng luyện nhiều lần hay còn
gọi là chưng luyện.
Phần đồ án này sẽ trình bày thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đệm để phân
tách hỗn hợp gồm hai cấu tử Ethanol – Nước, làm việc ở áp suất thường với hỗn hợp đầu
vào được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi. Sau quá trình chưng luyện, ta thu được sản phẩm đỉnh
là cấu tử có độ bay hơi lớn hơn (ethanol) và một phần nhỏ cấu tử khó bay hơi hơn (nước).
Sản phẩm đáy gồm chủ yếu cấu tử khó bay hơi (nước) và một phần nhỏ cấu tử dễ bay hơi
hơn (ethanol).
1.2 Chế độ làm việc của tháp đệm.
Tùy thuộc vào vận tốc khí mà chế độ thủy động trong tháp đệm là chế độ dòng, xoáy
hay sủi bọt. Chế độ dòng, vận tốc khí còn bé, lực hút phân tử lớn hơn lực ì nên chuyển khối
được quyết định bằng khuếch tán phân tử. Tăng dần vận tốc đến khi lực ì bằng lực phân tư
quá trình chuyển khối được quyết định không chỉ bằng khuếch tán phân tử mà còn khuếch
tán đối lưu. Chế độ thủy động lúc này chuyển sang chế độ quá độ. Nếu tiếp tục tăng vận
tốc khí lên nữa, ta có chế độ xoáy và quá trình chuyển khối được quyết định bởi khuếch tán
đối lưu. Tăng vận tốc khí đến một giới hạn nào đó thì xảy ra hiện tượng đảo pha. Lúc này
chất lỏng sẽ choán toàn bộ tháp và trở thành pha liên tục, còn khí phân tán vào lỏng và trở

1
thành pha phân tán, tạo bọt. Vận tốc khí ứng với điểm đảo pha gọi là vận tốc đảo pha (vận
tốc sặc). Theo thực nghiệm thì quá trình chuyển khối ở chế độ sủi bọt là tốt nhất, song
trong thực tế tháp đệm chỉ làm việc ở vận tốc đảo pha, vì nếu tăng nữa thì sẽ rất khó đảm
bảo quá trình ổn định. Ở chế độ này, chất lỏng chảy thành màng bao quanh đệm, nên còn
gọi là chế độ màng. Vì vậy, trong thực tế tháp làm việc ở chế độ màng.
1.3 Ưu điểm của tháp đệm.
• Hiệu suất cao vì bề mặt tiếp xúc pha lớn
• Cấu tạo tháp đơn giản
• Trở lực trong tháp không lớn lắm
• Giới hạn làm việc của tháp tương đối rộng
1.4 Nhược điểm của tháp đệm.
• Khó làm ướt đều đệm
• Tháp quá cao thì phân phối lỏng không đều
2. Tổng quan về hỗn hợp chưng.
2.1 Ethanol
Ethanol hay còn được gọi là rượu etylic, ancol etylic là một ancol no đơn chức, mạch
hở, trong phân tử có chứa 1 nhóm hydroxyl (-OH). Có công thức là C2H5OH.
• Khối lượng phân tử: 46,07 g/mol
• Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, có mùi đặc trưng, hút ẩm, dễ cháy, khi cháy
có ngọn lửa màu xanh và tan vô hạn trong nước
• Một số thông số vật lý quan trọng:
• Nhiệt độ sôi: 78,4 oC
• Nhiệt dung riêng: 3,06 kJ/kg.độ
• Độ nhớt: 1,19.103 N.s/m2 (ở 20oC)
• Nhiệt hóa hơi: 826 kJ/kg
• Khối lượng riêng: 789 kg/m3 (ở 20oC)
• Dễ cháy nổ
❖ Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với kim loại kiềm:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2
+ Tác dụng với axit vô cơ:
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
+ Tác dụng với ancol:
2C2H5OH → C2H5-O-C2H5 + H2O
+ Phản ứng tách nước:
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
+ Phản ứng đốt cháy:
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
❖ Ứng dụng:
+ Trong y tế: làm cồn sát khuẩn
+ Trong thực phẩm: sản xuất bia, rượu
+ Làm nhiên liệu: sản xuất xăng
+ Làm dung môi cho nhiều chất hữu cơ
❖ Điều chế:
+ Phương pháp tổng hợp: đi từ etilen bằng phản ứng hợp nước có xúc tác H2SO4
hoặc H3PO4 ở nhiệt độ cao:
C2H4 + H2O → C2H5O
+ Phương pháp sinh hóa: Từ nông sản chứa nhiều tinh bột, đường (gạo, ngô, khoai,
sắn, các quả chín, …), bằng phương pháp lên men:

(C6H10O5)n → C6H12O6 C2H5OH


2.2 Nước.
• Công thức phân tử: H2O
• Khối lượng phân tử: 18,015 g/mol
• Là chất lỏng, không màu, không mùi
• Một số thông số vật lý quan trọng (ở nhiệt độ 20oC):
+ Khối lượng riêng: 998,2 kg/m3

3
+ Nhiệt dung riêng: 0,99947 cal/kg.độ (ở áp suất khí quyển)
+ Độ nhớt động lực: 1,002.103 N.s/m2
+ Nhiệt lượng riêng: 839.10-2 J/kg
Trong công nghiệp hóa học nước được dùng với nhiều mục đích khác nhau, vì vậy
các nhà máy hóa chất thường được đặt cạnh những nguồn nước. Có nhiều nguồn nước khác
nhau để cung cấp cho nhà máy như là nước trời, nước ngầm và nước bề mặt. Mỗi loại nước
sẽ có cách xử lý khác nhau phù hợp với quá trình sản xuất, chủ yếu với các quá trình chính
là lắng, lọc, làm mềm, trung hòa, giải khí độc và sát trùng nước.
2.3 Hỗn hợp ethanol – nước
• Một số thông số vật lý quan trọng:
+ Nhiệt độ sôi: 78,4oC
+ Nhiệt dung riêng: 3,06 kJ/kg.độ
+ Độ nhớt: 1,19.103 N.s/m2 (ở 20oC)
+ Nhiệt hóa hơi: 826 kJ/kg
+ Khối lượng riêng: 789 kg/m3 (ở 20oC)
• Là hỗn hợp dễ cháy nổ, có tính ăn mòn

4
II. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất, chú thích
STT Ký hiệu Tên thiết bị
1 E-1 Tháp chưng luyện
2 T-1 Thùng chứa hỗn hợp đầu
3 T-2 Thùng chứa sản phẩm đáy
4 T-3 Thùng chứa sản phẩm đỉnh
5 H-1 Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
6 H-2 Thiết bị gia nhiệt ở đáy tháp
7 C-1 Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
8 C-2 Thiết bị ngưng tụ hồi lưu sản phẩm đỉnh
9 C-3 Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
10 R-1 Thiết bị chia dòng hồi lưu sản phẩm đỉnh
11 R-2 Thiết bị chia dòng hồi lưu hơi ở đáy tháp
12 P-1 Bơm
13 P-2 Bơm
14 X-1 Thiết bị tháo nước ngưng sau thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
15 X-2 Thiết bị tháo nước ngưng sau thiết bị gia nhiệt ở đáy tháp
16 F-1 Lưu lượng kế đo lưu lượng hỗn hợp đầu
17 F-2 Lưu lượng kế đo lưu lượng sản phẩm đỉnh
18 V1, …V-18 Hệ thống van

5
2. Thuyết minh dây chuyền sản xuất:
Dung dịch đầu từ thùng chứa hỗn hợp đầu T-1 được bơm P-1 bơm liên tục đưa vào
thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu H-1 qua van V-2 và lưu lượng kế F-1. Bơm P-2 được lắp
song song dự phòng trường hợp bơm P-1 bị hỏng hóc. Tại thiết bị gia nhiệt H-1, dung dịch
được đun núng đến nhiệt độ sôi tF thì được đưa vào tháp chưng luyện E-1 tại vị trí đĩa tiếp
liệu.
Trong tháp chưng luyện E-1, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng đi từ trên xuống, nồng
độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp, nhiệt độ sôi cũng thay đổi tương ứng với sự
thay đổi của nồng độ.
Trong tháp chưng luyện E-1 xảy ra quá trình truyền chất giữa pha lỏng và pha hơi,
quá trình bốc hơi và ngưng tụ một phần lặp lại nhiều lần, cuối cùng trên đỉnh tháp thu được
sản phẩm đỉnh có nồng độ cấu tử dễ bay hơi và dưới đáy tháp thu được sản phẩm đáy có
nồng độ cấu tử khó bay hơi
Lỏng dưới đáy tháp giàu cấu tử khó bay hơi qua cơ cấu hồi lưu đáy tháp R-1, một
phần sẽ được đưa ra khỏi thiết bị và làm nguội ở thiết bị làm nguội C-1, khi đạt đến nhiệt
độ cấp thiết sẽ được đưa ra khỏi thiết bị vào thùng chứa sản phẩm đáy T-2. Một phần sản
phẩm đáy sẽ được qua thiết bị gia nhiệt ở đáy tháp H-2 để hồi lưu trở về tháp.
6
Hơi trên đỉnh tháp giàu cấu tử dễ bay hơi đi vào thiết bị ngưng tụ hồi lưu C-2, ở đây
nó được ngưng tụ lại. Qua cơ cấu hồi lưu R-2, một phần chất lỏng hồi lưu về tháp, một phần
khác lại đi qua thiết bị làm nguội C-3 để làm nguội đến nhiệt độ cần thiết rồi đi vào thùng
chứa sản phẩm đỉnh T-3.
Như vậy với thiết bị làm việc liên tục thì hỗn hợp đều được đưa vào liên tục và sản
phẩm cũng được tháo ra liên tục.
III. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH
1. Tính toán cân bằng vật liệu toàn tháp
Tính cân bằng vật liệu
Phương trình cân bằng vật chất toàn tháp
F=P+W
Phương trình cân bằng vật chất cho cấu tử dễ bay hơi
F.aF =P.aP + W.aW
Lưu lượng sản phẩm đáy là
𝑎𝑃 − 𝑎𝐹 0,91 − 0,26
𝑊 = 𝐹. = 13680. = 9924,1𝑘𝑔/ℎ
𝑎𝑃 − 𝑎𝑊 0,91 − 0,014
Lưu lượng sản phẩm đỉnh là
𝑃 = 𝐹 − 𝑊 = 13680 − 9924,1 = 3755,9 𝑘𝑔/ℎ

* Chuyển đổi nồng độ: (A là ethanol, B là nước)


𝑎
𝑀𝐴
Áp dụng công thức: 𝑥 = 𝑎 1−𝑎 [2-126]
+
𝑀𝐴 𝑀𝐵
𝑎𝐹 0.26
𝑀𝐴 46.07
- Với 𝑥𝐹 = 𝑎𝐹 1−𝑎𝐹 = 0.26 1−0.26 = 0.12 (phần mol)
+ +
𝑀𝐴 𝑀𝐵 46.07 18.015
𝑎𝑃 0.91
𝑀𝑎 46.07
- Với 𝑥𝑃 = 𝑎𝑃 1−𝑎𝑃 = 0.91 1−0.91 = 0.80 (phần mol)
+ +
𝑀𝐴 𝑀𝐵 46.07 18.015
𝑎𝑊 0.014
𝑀𝑎 46.07
- Với 𝑥𝑊 = 𝑎𝑊 1−𝑎𝑊 = 0.014 1−0.014 = 0.005 (phần mol)
+ +
𝑀𝐴 𝑀𝐵 46.07 18.015

- Tính khối lượng mol trung bình


𝑀 = 𝑥. 𝑀𝐴 + (1 − 𝑥)𝑀𝐵

7
Có:
Với 𝑀𝐹 = 𝑥𝐹 . 𝑀𝐴 + (1 − 𝑥𝐹 )𝑀𝐵
𝑘𝑔
= 0,12.46,07 + (1 − 0,12). 18,015 = 21.38 ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙
Với: 𝑀𝑃 = 𝑥𝑃 . 𝑀𝐴 + (1 − 𝑥𝑃 )𝑀𝐵
𝑘𝑔
= 0,8.46,07 + (1 − 0,8). 18,01 = 40,459 ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙

Với: 𝑀𝑊 = 𝑥𝑊 . 𝑀𝐴 + (1 − 𝑥𝑊 )𝑀𝐵
𝑘𝑔
= 0,005.46,07 + (1 − 0,005). 18,015 = 18,15 ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙

- Đổi sang đơn vị kmol/h


𝐺𝐹 13680 𝑘𝑚𝑜𝑙
𝐹= = = 639,85 ( )
𝑀𝐹 21,38 ℎ
𝐺𝑃 3755,9 𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑃= = = 92,83 ( )
𝑀𝑃 40,459 ℎ
𝐺𝑊 9924,1 𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑊= = = 547 ( )
𝑀𝑊 18,15 ℎ
1.1.Xác định số bậc thay đổi nồng độ.
1.1.1. Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu (Rmin)
Theo số liệu Bảng IX.2a – [2-148] thành phần cân bằng lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ
sôi của hỗn hợp 2 cấu tử Ethanol – Nước ở 760 mmHg (%mol) ta có bảng sau:
Hỗn x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Hỗn
hợp hợp
Etanol- đẳng
nước phí
y 0 33,2 44,2 53,1 57,6 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 89,8 100 89,4

t 100 90,5 86,5 83,2 81,7 80,8 80 79,4 79 78,6 78,4 78,4 78,15

Bảng 1. Thành phần cân bằng lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp 2 cấu tử
Ethanol – Nước
Do trong quá trình chưng luyện đường làm việc không thể nằm phía trên đường cân
bằng pha nên vị trí cao nhất của đường làm việc của đoạn luyện của tháp sẽ là đường tiếp
8
tuyến với đường cân bằng pha. Kéo dài đường tiếp tuyến với đường cân bằng pha cho tới
khi cắt trục tung trên đồ thị x – y.

Hình 1: Đồ thị quan hệ y-x


Từ đồ thị cân bằng pha, ta có Bmax=0,396 phần mol
Gọi Rmin là chỉ số hồi lưu tối thiểu và được tính theo công thức:
𝑥𝑃 0,8
𝐵𝑚𝑎𝑥 = = = 0,396 => 𝑅𝑚𝑖𝑛 = 1,02
𝑅𝑚𝑖𝑛 + 1 𝑅𝑚𝑖𝑛 + 1
1.1.2. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp Rth
Chỉ số hồi lưu thích hợp Rth được xác định qua chỉ số hồi lưu tối thiểu Rmin
Trong tính toán công nghiệp thường tính gần đúng chỉ số hồi lưu làm việc bằng Rth
= β.Rmin, β=1,2-2,5
Đối với các tháp chuyển khối kinh phí chế tạo tháp thông thường tỷ lệ thuận với thể
tích của tháp VT.
Do thể tích của tháp tỷ lệ thuận với đại lượng V = NLT (R+1) nên để tìm được chỉ số
hồi lưu thích hợp cần phải xây dựng được quan hệ V = NLT (R+1) =f(R). Quan hệ này sẽ
xây dựng được bằng cách sử dụng đồ thị x – y của McCabe

9
Xác định số đĩa lý thuyết ứng với R = 1,3- 2,3. Rmin bằng phương pháp đồ thị
- Ta thu được bảng số liệu sau:
R 1,530 1,632 1,734 1,836 1,938
NLT 18,8 16,50 15,50 14,70 14,20
NLT(R+1) 47,56 43,43 42,38 41,69 41,72
R 2,04 2,142 2,244 2,346 2,448
NLT 13,9 13,70 13,50 13,4 12,9
NLT(R+1) 42,25 43,04 43,79 44,83 44,48
Bảng 2. Bảng số liệu quan hệ 𝑵𝑳𝑻 (R+ 1) = f(R)
Từ số liệu bảng 2 dựng đồ thị quan hệ R và NLT(R+1). Qua đồ thị ta tìm được Rth =
1.88

Hình 3. Đồ thị quan hệ NLT( R+ 1) =f (R)


2.Xác định số đĩa
2.1. Xác định số đĩa dựa vào đồ thị Mccabe – Thiesel
- Phương trình nồng độ làm việc đoạn chưng:
𝑅𝑡ℎ + 𝑓 1−𝑓
𝑦= .𝑥 + .𝑥
𝑅𝑡ℎ + 1 𝑅𝑡ℎ + 1 𝑤
Trong đó:
𝐹 639,85
𝑓= = = 6,892
𝑃 92,83
10
- Thay các số vào phương trình:
Rth = 1.88 xw = 0,005
1,8+6,892 1−6,892
 𝑦= .𝑥 + . 0,005
1,88+1 1,8+1

 y = 3,05x − 0,0105
- Phương trình nồng độ đoạn luyện:
𝑅𝑡ℎ 1
𝑦= .𝑥 + .𝑥
𝑅𝑡ℎ + 1 𝑅𝑡ℎ + 1 𝑃
Thay số liệu:
1,88 1
 𝑦= .𝑥 + . 0,8
1,88+1 1,88+1

 y = 0,65x + 0,28
Từ phương trình nồng độ làm việc đoạn chưng, đoạn luyện ở trên ta xác định lại số
đĩa lý thuyết Nlt bằng đồ thị:
Từ hình số ta thấy Rth=1,88 thì Nlt= 14,7 trong đó số đĩa đoạn chưng là 4,7 đoạn luyện
là 10
3. Tính đường kính của tháp
- Đường kính của tháp được xác định theo công thức:
𝑔𝑡𝑏
𝐷 = 0,0188. √ ,m [2-181]
(𝜌𝑦 .𝜔𝑦)𝑡𝑏

Trong đó:
𝑔𝑡𝑏 lượng hơi trung bình đi trong tháp (kg/h)
(𝜌𝑦. 𝜔𝑦)𝑡𝑏: tốc độ hơi trong bình đi trong tháp, kg/m2.s
D : Đường kính tháp (m)
𝜔𝑡𝑏 : Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp, m/s
3.1. Tính toán lưu lượng các dòng pha đi trong từng đoạn tháp
3.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
𝑔đ + 𝑔𝑙
𝑔𝑡𝑏 = [2 − 181]
2
Trong đó: :
𝑔𝑡𝑏 lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện, kg/h
𝑔đ : lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp, kg/h
𝑔𝑙 ∶ lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện, kg/h
- Tính lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp:

11
𝑔đ = 𝐺𝑅 + 𝐺𝑃 = 𝐺𝑃 . (𝑅𝑡ℎ + 1) [2 − 181]
Trong đó :
𝐺𝑅 : lượng lỏng hồi lưu (kg/h)
𝐺𝑃 : lượng sản phẩm đỉnh, = 3755,9 kg/ℎ
𝑅𝑡ℎ : chỉ số hồi lưu thích hợp, = 1,88
 𝑔đ = 3755,9. (1,88 + 1) = 10816,992 𝑘𝑔/ℎ
𝐺𝑅 = 101816,992 − 3755,9 = 7061,092 kg/h
Cân bằng vật liệu đoạn luyện
𝑔𝑙 = 𝐺𝑙 + 𝐺𝑃 [2 − 181]
Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi trong đoạn luyện
𝑔𝑙 . 𝑎𝑦𝑙 = 𝐺𝑙 . 𝑎𝑙 + 𝐺𝑃 . 𝑎𝑃 [2 − 181]
Trong đó:
𝑎𝑦𝑙 : phần khối lượng của cấu tử phân bố (C2H5OH) trong pha hơi đi vào đĩa dưới
cùng của đoạn luyện
𝑎𝑙 :nồng độ phần khối lượng của C2H5OH trong pha lỏng hỗn hợp đầu, 𝑎𝑙 =𝑎𝐹 =
0,26 phần khối lượng
𝑎𝑃 : nồng độ phần khối lượng của C2H5OH trong pha lỏng ở sản phẩm đỉnh, 𝑎𝑃 =
0,91 phần khối lượng
Cân bằng nhiệt lượng đoạn luyện:
𝑔𝑙 . 𝑟𝑙 = 𝑔đ . 𝑟đ
Trong đó:
𝑟𝑙 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện , kcal/kg
𝑟đ : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đỉnh tháp ,kcal/kg
Bảng 3. Bảng số liệu thành phần cân bằng pha lỏng hơi y-x và nhiệt độ sôi hỗn hợp
hai cấu tử
x y* Nhiệt độ
F 0,12 0,46 85,86
P 0,80 0,818 78,60
W 0,005 0,031 99,91

12
Bảng 4. Bảng nhiệt hóa hơi rhh (kcal/kg) phụ thuộc vào nhiệt độ của etanol-nước
Nhiệt độ Nhiệt độ ,℃
Chất lỏng sôi ở Pa 0 20 60 100 140
ts ,℃
C2H5OH 78 220 218 210 194 170
H2O 100 595 584 579 539 513

𝑟𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 = 199,656 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔


- 𝐻ỗ𝑛 ℎợ𝑝 đầ𝑢 𝑡𝐹 = 85,86℃ ⇒ {
𝑟𝐻2 𝑂 = 552,83 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
𝑟𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 = 202,56 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
-𝑆ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 đỉ𝑛ℎ 𝑡𝑃 = 78,6℃ ⇒ {
𝑟𝐻2 𝑂 = 560,44 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
𝑟𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 = 194,04 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
-𝑆ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 đá𝑦 𝑡𝑊 = 99,91℃ ⇒ {
𝑟𝐻2 𝑂 = 539,09 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện
𝑟𝑙 = 𝑟𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 . 𝑎𝑦𝑙 + (1 − 𝑎𝑦𝑙 ). 𝑟𝐻2 𝑂 = 199,656. 𝑎𝑦𝑙 + (1 − 𝑎𝑦𝑙 ). 552,83
= 552,83 − 335,2𝑎𝑦𝑙 , 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đỉnh tháp :
𝑟đ = 𝑟𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 . 𝑎𝑦𝑝 + (1 − 𝑎𝑦𝑝 ). 𝑟𝐻2 𝑂 = 202,56 . 0,91 + (1 − 0,91). 560,44
= 234,77 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
Ta có hệ phương trình
𝑔𝑙 = 𝐺𝑙 + 𝐺𝑃
𝑔𝑙 . 𝑎𝑦𝑙 = 𝐺𝑙 . 𝑎𝑙 + 𝐺𝑃 . 𝑎𝑃
{ 𝑔𝑙 . 𝑟𝑙 = 𝑔đ . 𝑟đ
𝑟𝑙 = 552,83 − 335,2𝑎𝑦𝑙
𝑔𝑙 = 𝐺𝑙 + 3755,9
𝑔𝑙 . 𝑎𝑦𝑙 = 𝐺𝑙 . 0,26 + 3755,9.0,91

𝑔𝑙 . (552,83 − 335,2𝑎𝑦𝑙 ) = 10816,992. 234,77
{ 𝑟𝑙 = 552,83 − 335,3𝑎𝑦𝑙
𝑔𝑙 = 7210,65 𝑘𝑔/ℎ
𝐺𝑙 = 3454,75 𝑘𝑔/ℎ

𝑎𝑦𝑙 = 0,761 𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
{ 𝑟𝑙 = 297,5 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
𝑔đ + 𝑔𝑙 10816,992 + 7210,65 𝑘𝑔
𝑔𝑡𝑏 = = = 9013,82 , = 2,5 𝑘𝑔/𝑠
2 2 ℎ

13
3.1.2. Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện

𝐺𝑅 + 𝐺𝑙 7061.092 + 3454,75 𝑘𝑔
𝐺𝑡𝑏 = = = 5256,42 = 1,46 𝑘𝑔/𝑠
2 2 ℎ
3.1.3. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
𝑔′𝑛 + 𝑔′𝑙 𝑔𝑙 + 𝑔′𝑙
𝑔′𝑡𝑏 = = [2 − 181]
2 2
𝑔′𝑡𝑏 : lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng (kg/h)
𝑔′𝑛 : lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của đoạn chưng (kg/h)
𝑔′𝑙 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
𝑔𝑙 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h)
Lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện
𝑔′𝑛 = 𝑔𝑙 = 7210,65 𝑘𝑔/ℎ
Cân bằng vật liệu cho đĩa thứ nhất của đoạn chưng
𝐺′𝑙 = 𝑔′𝑙 + 𝐺𝑊 [2 − 181]
Cân bằng vật liệu riêng phần cho cấu tử dễ bay hơi tại đĩa thứ nhất của đoạn chưng
𝐺′𝑙 . 𝑎𝑥𝑙 = 𝑔′𝑙 𝑎𝑦𝑊
∗ +𝐺 𝑎
𝑊. 𝑊 [2 − 181]
𝑎𝑥𝑙 : là phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi (𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻) trong pha lỏng tại đĩa thứ
nhất của đoạn chưng
∗ : là nồng độ phần khối lượng của trong pha hơi ở sản phẩm đáy
𝑎𝑦𝑊
𝑎𝑊 : là nồng độ phần khối lượng của trong pha lỏng ở sản phẩm đáy
Phương trình cân bằng nhiệt lượng toàn phần từ đĩa tiếp liệu đến đáy tháp:
𝑔′𝑙 . 𝑟′𝑙 = 𝑔′𝑛 . 𝑟′𝑛 = 𝑔𝑙 . 𝑟𝑙 [2, −182]
𝑟′𝑙 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
𝑟′𝑛 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng 𝑟′𝑛 chính bằng ẩn
nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện 𝑟𝑙
𝑟′𝑛 = 𝑟𝑙 = 297,5 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔
Tính ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào trong đĩa thứ nhất của đoạn chưng:
𝑘𝑐𝑎𝑙
𝑟 ′ 𝑙 = 𝑟𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 . 𝑎𝑦′𝑙 + (1 − 𝑎𝑦′𝑙 ). 𝑟𝐻2 𝑂 , [2 − 182]
𝑘𝑔
Với 𝑟𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 = 194,04 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔, 𝑟𝐻2 𝑂 = 539,09 𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑘𝑔 ,

14
∗ = 0,031 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙 = 0,076 (phần khối lượng) là nồng độ phần khối
𝑎𝑦′𝑙 = 𝑎𝑦𝑊
lượng của cấu tử 𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 trong pha hơi cân bằng pha lỏng nồng độ 𝑎𝑊
𝑟 ′ 𝑙 = 194,04 . 0,076 + 539,09. (1 − 0,076) = 512,87 ,kcal/kg
Ta có hệ phương trình
𝐺′𝑙 = 𝑔′𝑙 + 𝐺𝑊
⇔ {𝐺′𝑙 . 𝑎𝑥𝑙 = 𝑔′𝑙 𝑎𝑦𝑊 ∗ +𝐺 𝑎
𝑊. 𝑊
𝑔′𝑙 . 𝑟′𝑙 = 𝑔𝑙 . 𝑟𝑙

𝐺′𝑙 = 𝑔′𝑙 + 9924,1


⇔ {𝐺′𝑙 . 𝑎𝑥𝑙 = 𝑔′𝑙 . 0,076 + 9924,1. 0,014
𝑔′𝑙 . 512,87 = 7210,65 . 297,5
𝐺′𝑙 = 14106,77 𝑘𝑔/ℎ
⇔ {𝑎𝑥𝑙 = 0,0323 𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
𝑔′𝑙 = 4182,67 𝑘𝑔/ℎ
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
𝑔𝑙 + 𝑔′𝑙 7210,65 + 4182,67 kg
𝑔′𝑡𝑏 = = = 5696,66 = 1,58 kg/s
2 2 h
3.1.4.Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng
𝐺′𝑛 + 𝐺′𝑙 𝐺𝐹 + 𝐺𝑙 + 𝐺′𝑙 13680 + 3454,75 + 14106,77
𝐺′𝑡𝑏 = = =
2 2 2
𝑘𝑔
= 15620,76 = 4,34 ℎ𝑔/𝑠

3.2. Xác định tốc độ làm việc của pha hơi trong đoạn chưng,đoạn luyện
3.2.1. Khối lượng riêng trung bình
3.2.1.1. Khối lượng riêng trung bình của pha hơi đi trong đoạn luyện
[𝑦𝑡𝑏(𝑙) . 𝑀𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 + (1 − 𝑦𝑡𝑏(𝑙) ). 𝑀𝐻2 𝑂 ].273
𝜌𝑦𝑡𝑏(𝑙) = , [2 − 183]
22,4. 𝑇𝑡𝑏(𝑙)
Trong đó:
𝑇𝑡𝑏(𝑙) :nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện,𝐾
𝑦𝑡𝑏(𝑙) :nồng độ phần mol của cấu tử phân bố (𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻) đoạn luyện lấy theo giá trị
trung bình
- Do 𝑎𝑦𝑙 = 0,521 0,761𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 nên sử dụng công thức đổi nồng độ phần
khối lượng sang nồng độ phần mol ta có nồng độ phần mol của cấu tử phân bố trong
pha hơi tại đĩa dưới cùng của đoạn luyện (đĩa tiếp liệu) :𝑦𝑙 = 0,363 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙
15
𝑦𝑙 + 𝑦𝑝 0,363 + 0,80
𝑦𝑡𝑏(𝑙) = = = 0,581 , 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙
2 2
- Nhiệt đô trung bình của đoạn luyện
𝑡𝐹 + 𝑡𝑃 85,86 + 78,60
𝑡𝑡𝑏(𝑙) = = = 82,23℃ → 𝑇𝑡𝑏(𝑙) = 355,23 𝐾
2 2
[𝑦𝑡𝑏(𝑙) . 𝑀𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 + (1 − 𝑦𝑡𝑏(𝑙) ). 𝑀𝐻2 𝑂 ]. 273
𝜌𝑦𝑡𝑏(𝑙) =
22,4. 𝑇𝑡𝑏(𝑙)
[0,581.46,07 + (1 − 0,581). 18]. 273
= = 1,177 𝑘𝑔/𝑚3
22,4 . 355,23
3.2.1.2. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng đi trong đoạn luyện
1 𝑎𝑡𝑏(𝑙) 1 − 𝑎𝑡𝑏(𝑙)
= +
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) 𝜌𝑥𝑡𝑏1 𝜌𝑥𝑡𝑏2
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) ∶ khối lượng riêng trung bình của pha lỏng lấy theo nhiệt độ trung bình ở đoạn
luyện;
𝜌𝑥𝑡𝑏1 : khối lượng riêng của 𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện;
𝜌𝑥𝑡𝑏2 : khối lượng riêng của 𝐻2 𝑂 tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện

- Nồng độ phần khối lượng trung bình của đoạn luyện:


𝑎𝐹 + 𝑎𝑃 0,26 + 0,91
𝑎𝑡𝑏(𝑙) = = = 0,585 𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
2 2
𝑥𝑙 + 𝑥𝑝 0,12 + 0,80
𝑥𝑡𝑏(𝑙) = = = 0,460 , 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙
2 2
Bảng 5. Bảng khối lượng riêng phụ thuộc vào nhiệt độ của 𝑪𝟐 𝑯𝟓 𝑶𝑯 và 𝑯𝟐 𝑶 ở trạng
thái lỏng [1-.9]
Khối lượng riêng, kg/m3
0℃ 20℃ 40℃ 60℃ 80℃ 100℃
C2H5OH 806 789 772 754 735 718
H2 O 1000 998 992 983 972 958
Nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện 𝑡𝑡𝑏(𝑙) = 82,23℃
Dựa vào bảng số liệu và nội suy, ta có:
- Khối lượng riêng của 𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 tại 82,23℃ 𝜌𝑥𝑡𝑏1 = 733,1 kg/m3
- Khối lượng riêng của 𝐻2 𝑂 tại 82,23℃ 𝜌𝑥𝑡𝑏2 = 970,44 kg/m3
1 𝑎𝑡𝑏(𝑙) 1 − 𝑎𝑡𝑏(𝑙) 0,585 1 − 0,585
= + = + => 𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) = 815,91 𝑘𝑔/𝑚3
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) 𝜌𝑥𝑡𝑏1 𝜌𝑥𝑡𝑏2 733,1 970,44
16
3.3.1.3. Khối lượng riêng trung bình pha hơi đi trong đoạn chưng
[𝑦𝑡𝑏(𝑐) . 𝑀𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 + (1 − 𝑦𝑡𝑏(𝑐) ). 𝑀𝐻2𝑂 ]. 273
𝜌𝑦𝑡𝑏(𝑐) =
22,4. 𝑇𝑡𝑏(𝑐)
Trong đó:
𝑇𝑡𝑏(𝑐) :nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng,𝐾
𝑦𝑡𝑏(𝑐) : nồng độ phần mol của cấu tử phân bố (𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻) đoạn chưng lấy theo giá trị
trung bình
𝑦𝑙 + 𝑦𝑊 0,363 + 0,005
𝑦𝑡𝑏(𝑐) = = = 0,184 , 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙
2 2
- Nhiệt đô trung bình của đoạn luyện
𝑡𝐹 + 𝑡𝑊 85,86 + 99,91
𝑡𝑡𝑏(𝑐) = = = 92,88℃ → 𝑇𝑡𝑏(𝑐) = 365,88 𝐾
2 2
[𝑦𝑡𝑏(𝑐) . 𝑀𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 + (1 − 𝑦𝑡𝑏(𝑐) ). 𝑀𝐻2𝑂 ]. 273
𝜌𝑦𝑡𝑏(𝑐) =
22,4. 𝑇𝑡𝑏(𝑐)
[0,184.46,07 + (1 − 0,184). 18]. 273
= = 0,771 𝑘𝑔/𝑚3
22,4 . 365,88
3.3.1.4. Khối lượng riêng pha lỏng trong đoạn chưng
1 𝑎𝑡𝑏(𝑐) 1 − 𝑎𝑡𝑏(𝑐)
= +
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑐) 𝜌𝑥𝑡𝑏1 𝜌𝑥𝑡𝑏2
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) ∶ khối lượng riêng trung bình của pha lỏng lấy theo nhiệt độ trung bình ở đoạn
chưng;
𝜌𝑥𝑡𝑏1 : khối lượng riêng của 𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn
chưng;
𝜌𝑥𝑡𝑏2 : khối lượng riêng của 𝐻2 𝑂 tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng

- Nồng độ phần khối lượng trung bình của đoạn chưng:


𝑎𝐹 + 𝑎𝑊 0,26 + 0,014
𝑎𝑡𝑏(𝑐) = = = 0,137 𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
2 2
𝑥𝑙 + 𝑥𝑤 0,12 + 0,005
𝑥𝑡𝑏(𝑐) = = = 0,062 , 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙
2 2

Nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng 𝑡𝑡𝑏(𝑐) = 92,88℃
Dựa vào bảng số liệu và nội suy, ta có:
- Khối lượng riêng của 𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 tại 92,88℃ 𝜌𝑥𝑡𝑏2 = 724,052 kg/m3
17
- Khối lượng riêng của 𝐻2 𝑂 tại 92,88℃ 𝜌𝑥𝑡𝑏2 = 962,984 kg/m3
1 𝑎𝑡𝑏(𝑐) 1 − 𝑎𝑡𝑏(𝑐) 0,137 1 − 0,137
= + = +
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑐) 𝜌𝑥𝑡𝑏1 𝜌𝑥𝑡𝑏2 724,052 962,984
=> 𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑐) = 921,33 𝑘𝑔/𝑚3
4. Tốc độ hơi đi trong tháp
- Tốc độ hơi đi trong tháp đệm: 𝜔 = (0,8 ÷ 0,9)𝜔𝑠 (m/s)
Với 𝜔𝑠 là vận tốc sặc (m/s) được tính theo công thức
𝑌 = 1,2. 𝑒 −4𝑋
𝜔𝑠2 . 𝜎𝑑 . 𝜌𝑦𝑡𝑏 𝜇𝑥 0,16
𝑌= .( )
𝑔. 𝑉𝑑3 . 𝜌𝑥𝑡𝑏. 𝜇𝑛
𝐺𝑥 𝜌𝑦𝑡𝑏 1/8
𝑋 = ( )1/4 ( )
𝐺𝑦 𝜌𝑥𝑡𝑏
Trong đó: ωs – tốc độ sặc, m/s

𝜎𝑑 – bề mặt riêng của đệm, m2/m3

Vd – thể tích tự do của đệm

g – gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2

𝜌𝑥𝑡𝑏 , 𝜌𝑦𝑡𝑏 : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và hơi, kg/m3

𝜇𝑥 , 𝜇𝑛 : độ nhớt

của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình và độ nhớt của nước ở nhiệt độ 20oC, N.s/m2, từ
bảng I.102 [1 – 94,95] ta có 𝜇𝑛 = 1,005.10-3 N.s/m2

Gx, Gy: lượng lỏng và lượng hơi trung bình, kg/s

4.1. Tính độ nhớt


Độ nhớt của nước ở 20oC là là 1,005.10-3 (N.s/m2)
Độ nhớt pha lỏng được tính thoe công thức:
𝑙𝑜𝑔𝜇𝑥 = 𝑥𝑡𝑏 . 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐶2𝐻6𝑂 + (1 − 𝑥𝑡𝑏 ). 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐻2𝑂
Tra bảng I.101 (2-91) ta có:

18
𝑁.𝑠
𝜇𝐶2𝐻5𝑂𝐻 = 0,446. 10−3
𝑚2
Ở 82,23oC: { 𝑁.𝑠
𝜇𝐻2𝑂 = 0,349. 10−3 2
𝑚

𝑁.𝑠
𝜇𝐶2𝐻5𝑂𝐻 = 0,497. 10−3
𝑚2
Ở 92,88oC: { 𝑁.𝑠
𝜇𝐻2𝑂 = 0,310. 10−3 2
𝑚
−3
 𝑙𝑜𝑔𝜇𝑥𝑙 = 0,46. log (0,446. 10 ) + 1 − 0,46 . log (0,349. 10−3 )
( )
𝑁.𝑠
 𝜇𝑥𝑙 = 3,91. 10−4
𝑚2

 𝑙𝑜𝑔𝜇𝑥𝑐 = 0,062. log (0,497. 10−3 ) + (1 − 0,062). log (0,310. 10−3 )


𝑁.𝑠
 𝜇𝑥𝑐 = 3,19. 10−4
𝑚2

4.2. Đường kính đoạn luyện


1 1 1 1
𝐺𝑥 4 𝜌𝑦𝑡𝑏 8 1,46 4 1,177 8
𝑋=( ) ( ) =( ) ( ) = 0,386
𝐺𝑦 𝜌𝑥𝑡𝑏 2,5 815,91
𝑌 = 1,2. 𝑒 −4𝑋 = 1,2. 𝑒 −4.0,386 = 0,256
Mặt khác:
𝜔𝑠2 . 𝜎𝑑 . 𝜌𝑦𝑡𝑏 𝜇𝑥 0,16
𝑌= .( )
𝑔. 𝑉𝑑3 . 𝜌𝑥𝑡𝑏. 𝜇𝑛
𝑌. 𝑔. 𝜌𝑥𝑡𝑏. 𝑉𝑑3 0,256.9,81.815,91 𝑉𝑑3 𝑉𝑑3
=> 𝜔𝑠2 = 𝜇 . = −4 . = 2025,58.
𝜌𝑦𝑡𝑏 . ( 𝑥 )0,16 𝜎𝑑 1,177. ( 3,91. 10 −3 ) 𝜎𝑑 𝜎𝑑
𝜇𝑛 1,005. 10

Chọn đệm vòng Rasiga đổ lộn xộn bằng sứ có kích thước:


Bảng 6: Thông số đệm Rasiga
Kích Khối lượng riêng Số đệm Thể tích Khối lượng Nhà
Loại
thước của lớp đệm trong tự do riêng xốp cung
đệm
(mm) (kg/m3) 1m3 (%) (kg/m3) cấp
Vòng Nhiều
20 240 95.103 73 650
Pall hãng

Thay vào công thức trên, ta được:

19
0,733 𝑚
𝜔𝑠2 = 2025,58. = 3,28 => 𝜔𝑠 = 1,81 ( )
240 𝑠
𝑚
Lấy 𝜔𝑡𝑏 = 0,9. 𝜔𝑠 = 1,63 ( )
𝑠

𝑔𝑡𝑏 9013,82
𝐷 = 0,0188. √ , => 𝐷 = 0,0188. √ = 1,28𝑚
(𝜌𝑦 .𝜔𝑦)𝑡𝑏 1,177.1,63

Quy chuẩn theo XIII.6/[2-359] chọn D = 1,2 m


Tốc độ thức tế đi trong đoạn luyện là:
𝑔𝑡𝑏 . 0,01882 (0,0188)2 . 9013,82 𝑚
𝜔𝑡𝑡 = 3 = = 1,56 ( )
𝜌𝑦 . 𝐷𝑙 1,177. 1,23 𝑠
𝜔𝑡𝑡 1,56
= . 100% = 86,47%
𝜔𝑠 1,81

Vậy chọn đường kính đoạn luyện là 1,2 m


4.3. Đường kính đoạn chưng
1 1 1 1
𝐺𝑥 4 𝜌𝑦𝑡𝑏 8 4,34 4 0,771 8
𝑋=( ) ( ) =( ) ( ) =0,53
𝐺𝑦 𝜌𝑥𝑡𝑏 1,58 921,33

𝑌 = 1,2. 𝑒 −4𝑋 = 1,2. 𝑒 −4.0,53 = 0,144


𝑌. 𝑔. 𝜌𝑥𝑡𝑏. 𝑉𝑑3 0,144.921,33.9,81 𝑉𝑑3
𝜔𝑠2 = 𝜇 . = −4 . = 2028,30
𝜌𝑦𝑡𝑏 . ( 𝑥 )0,16 𝜎𝑑 0,771. ( 3,19. 10 −3 𝜎𝑑
𝜇𝑛 1,005. 10 )
Chọn đệm Basia đổ lộn xộn bằng sứ như trên:
0,733 𝑚
𝜔𝑠2 = 2028,30. = 3,28 => 𝜔𝑠 = 1,81 ( )
240 𝑠
𝑚
Lấy 𝜔𝑡𝑏 = 0,9. 𝜔𝑠 = 1,63 ( )
𝑠

𝑔𝑡𝑏 5696,66
𝐷 = 0,0188. √ , => 𝐷 = 0,0188. √ = 1,91 𝑚
(𝜌𝑦 .𝜔𝑦)𝑡𝑏 0,771.1,63

Chọn D =1,2 m
Tốc độ thức tế đi trong đoạn chưng là:
𝑔𝑡𝑏 . 0,01882 (0,0188)2 . 5696,66 𝑚
𝜔𝑡𝑡 = 3
= 3
= 1,51
𝜌𝑦 . 𝐷𝑐 0,771. 1,2 𝑠
𝜔𝑡𝑡 1,51
= . 100% = 92,6%
𝜔𝑠 1,63
Vậy chọn đường kính đoạn chưng là 1,2 m

20
5. Chiều cao của tháp chưng
5.1. Độ nhớt của pha hơi được tính theo công thức”
𝑀ℎℎ 𝑚1 .𝑀𝐴 𝑚2 .𝑀𝐵
= + (2-85)
𝜇ℎℎ 𝜇1 𝜇2

Trong đó:
𝑚1 , 𝑚2 : nồng độ của ethanol và nước tính theo phần thể tích. Đối với hỗn hợp khí thì
phần thể tích bằng nồng độ phần mol: 𝑚1 = 𝑦1 , 𝑚2 = 𝑦2 = 1 − 𝑦1
Thay vào ta có:
1 𝑦1 . 𝑀𝐴 1 (1 − 𝑦1 ). 𝑀𝐵 1
= . + .
𝜇ℎℎ 𝑦1 . 𝑀𝐴 + (1 − 𝑦1 ). 𝑀𝐵 𝜇1 𝑦1 . 𝑀𝐴 + (1 − 𝑦1 ). 𝑀𝐵 𝜇2
Có: 𝑀𝐴 = 𝑀𝐶2𝐻5𝑂𝐻 = 46,07, 𝑀𝐵 = 𝑀𝐻2𝑂 = 18, 𝑦1𝑙 = 0,581(𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙)
1 0,581.46,07 1
= .
𝜇ℎℎ 0,581.46,07 + (1 − 0,581). 18 𝜇1
(1 − 0,581) 1
+ .
0,581.46,07 + (1 − 0,581). 18 𝜇2
0,78 0,012
= +
𝜇1 𝜇2
Dựa vào toán đồ (I.35 2-117) với 𝑋𝐴 = 9,2; 𝑌𝐴 = 14,2; 𝑋𝐵 = 8,0; 𝑌𝐵 = 16,0 và nhiệt
độ t =82,23 oC ta có:
𝑁. 𝑠
𝜇1 = 0,0110.10−3 (
)
𝑚2
𝑁. 𝑠
𝜇2 = 0,0120.10−3 ( 2 )
𝑚
1 0,78 0,012 −5
𝑁. 𝑠
=> = + => 𝜇 𝑦𝑙 = 1,39 . 10 ( )
𝜇ℎℎ 0,011.10−3 0,012.10−3 𝑚2
Tương tự 𝑦1𝑐 = 0,184(𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙) ta có
1 0,184.46,07 1
= .
𝜇ℎℎ 0,184.46,07 + (1 − 0,184). 18 𝜇1
(1 − 0,184) 1
+ .
0,184.46,07 + (1 − 0,184). 18 𝜇2
0.36 0,035
= +
𝜇1 𝜇2
Dựa vào toán đồ (I.35 2-117) với t = 92,88 oC

21
𝑁. 𝑠
𝜇1 = 0,0115.10−3 (
)
𝑚2
𝑁. 𝑠
𝜇2 = 0,0125.10−3 ( 2 )
𝑚
1 0.36 0,035 −5
𝑁. 𝑠
=> = + => 𝜇 𝑦𝑐 = 2,93 . 10 ( )
𝜇ℎℎ 0,0115.10−3 0,0125.10−3 𝑚2
5.2. Chiều cao tháp chưng
Chiều cao tháp chưng được tính theo công thức:
𝐻 = ℎ𝑡𝑑 . 𝑁1 + (0,8 ÷ 1), 𝑚
𝐺𝑥
0,2 𝑙𝑜𝑔
𝜌𝑦 .𝜔𝑡𝑏 𝐺𝑦 𝜌 𝜇𝑦 𝑚.𝐺𝑦
Trong đó: ℎ𝑡𝑑 = 176,4. ( ) . 𝜎đ−1,2 . 𝑉đ . ( )0,342 . ( 𝑥 )0,19 . ( )0,038 . 𝐺𝑦 , m
𝜇𝑦 𝐺𝑥 𝜌𝑦 𝜇𝑥 1−𝑚.
𝐺𝑥

[3-168]
Hay:
𝐺𝑥
𝐺𝑦 𝜇𝑦 𝑙𝑜𝑔
0,2 𝜌 𝑚.𝐺𝑦
: ℎ𝑡𝑑 = 𝑑𝑡𝑑 . 8,4. (𝑅𝑒) . ( )0,342 . ( 𝑥 )0,19 . ( )0,038 . 𝐺𝑦 , m
𝐺𝑥 𝜌𝑦 𝜇𝑥 1−𝑚.
𝐺𝑥

Trong đó:
𝜌𝑥 , 𝜌𝑦 : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và khí (kg/m3)
𝜇𝑥 , 𝜇𝑦 : độ nhớt của pha lỏng và khí (hơi) tính theo nhiệt độ trung bình (N.s/m2)
𝐺𝑥 , 𝐺𝑦 : lượng lỏng và lượng hơi trung bình trong tháp (kg/h)
m: giá trị trung bình của tan góc nghiêng của đường cân bằng:
𝑚1 + 𝑚2 + ⋯ 𝑚𝑖
𝑚= (𝑖 = 1 ÷ 6)
𝑖
Re: chuẩn số Reynold.
5.3. Chiều cao đoạn luyện
𝐺𝑦 = 9013,82 (𝑘𝑔/ℎ)
𝐺𝑥 = 5256,42(𝑘𝑔/ℎ)
𝜌𝑥 = 815,91 𝑘𝑔/𝑚3
𝜌𝑦 = 1,177𝑘𝑔/𝑚3
Ta có:
𝑁.𝑠
𝜇𝑥 = 3,9. 10−4
𝑚2
𝑁.𝑠
𝜇𝑦 = 1,39. 10−5 2
𝑚
{ 𝜔𝑡𝑏 = 2,03 𝑚/𝑠

22
𝑉đ = 0,73(𝑚3 /𝑚3 )
Đệm 20x20x2,2 có {
𝜎đ = 240(𝑚2 /𝑚3 )

4.𝑉đ 4.0,73
 𝑑𝑡𝑑 = = = 0,0121(𝑚)
𝜎đ 240
𝐺𝑦 0,43
𝑅𝑒𝑦 = 0,045. 𝐴𝑟 0,57 . ( )
𝐺𝑥
3
𝑑𝑡đ . 𝜌𝑦 (𝜌𝑥 − 𝜌𝑦 )𝑔 0,01213 . 1,177. (815,91 − 1,177). 9,81
𝐴𝑟 = =
𝜇𝑦3 (1,39. 10−5 )3
= 87689179,5
5696,66 0,43
𝑅𝑒𝑦 = 0,045. (87689179,5)0,57 . ( ) = 1202,20
15620,76

Dựa vào hình 11 ta xác định được giá trị trung bình của tan góc nghiêng của đường
cân bằng đoạn luyện là:
𝑡𝑎𝑛𝛼1 + 𝑡𝑎𝑛𝛼2 + 𝑡𝑎𝑛𝛼3
𝑚𝑙 = = 0,492
3
Thay số ta có:
5256,42
0,2 9013,82 0,342 815,91 0,19 1,39.10−5 0,038 𝑙𝑜𝑔 0,492.9013,82
ℎ𝑡𝑑 = 0,0121.8,4. (1202,20) .( ) .( ) .( ) . 9013,82 , 𝑚
5256,42 1,177 3,9..10−4 1−0,492.
5256,42

ℎ𝑡𝑑 = 0,732 m
Chiều cao đoạn luyện là: 𝐻𝑙 = 0,732.10 = 7,32 (𝑚)
5.4. Chiều cao đoạn chưng
𝐺𝑦 = 5696,66 (𝑘𝑔/ℎ)
𝐺𝑥 = 15620,76 (𝑘𝑔/ℎ)
𝜌𝑥 = 921,33 𝑘𝑔/𝑚3
𝜌𝑦 = 0,771 𝑘𝑔/𝑚3
Ta có:
𝑁.𝑠
𝜇𝑥 = 3,19. 10−4
𝑚2
−5 𝑁.𝑠
𝜇𝑦 = 2,93. 10
𝑚2
{ 𝜔𝑡𝑏 = 2,61 𝑚/𝑠
𝑉đ = 0,73(𝑚3 /𝑚3 )
Đệm 20x20x2,2 có {
𝜎đ = 240(𝑚2 /𝑚3 )

23
4.𝑉đ 4.0,73
 𝑑𝑡𝑑 = = = 0,0121(𝑚)
𝜎đ 240
𝐺𝑦 0,43
𝑅𝑒𝑦 = 0,045. 𝐴𝑟 0,57 . ( )
𝐺𝑥
3
𝑑𝑡đ . 𝜌𝑦 (𝜌𝑥 − 𝜌𝑦 )𝑔 0,01213 . 0,771. (921,33 − 0,771). 9,81
𝐴𝑟 = = = 14606783,84
𝜇𝑦3 (2,93. 10−5 )3
5696,66 0,43
𝑅𝑒𝑦 = 0,045. (14606783,84)0,57 . ( ) = 842,14
15620,76

Dựa vào hình 11 ta xác định được giá trị trung bình của tan góc nghiêng của đường
cân bằng đoạn chưng là:
𝑡𝑎𝑛𝛼1 + 𝑡𝑎𝑛𝛼2 + 𝑡𝑎𝑛𝛼3
𝑚𝑐 = = 6,35
3
Thay số ta có:
15620,76
0,2 5696,66 0,342 921,33 0,19 2,93.10−5 0,038 𝑙𝑜𝑔6,35.5696,66
ℎ𝑡𝑑 = 0,0121.8,4. (842,14) . ( ) .( ) .( ) . 5696,66 ,𝑚
15620,76 0,771 3,19.10−4 1−6,35.
15620,76

ℎ𝑡𝑑 = 0,285m
Chiều cao đoạn chưng là:
𝐻𝑐 = 0,285.4,7 = 1,34(𝑚)
5.5. Chiều cao bổ sung
Chiều cao bổ sung là là phần chiều cao của thiết bị để lắp đặt các bộ phận phụ trợ bên
trong tháp (bộ phận phân phối lỏng, gom lỏng, phân phối lại lỏng, lưới chặn đệm, đĩa đỡ
đệm, không gian trên đỉnh và dưới đáy tháp,…) Thông thường các phần chiều cao bổ sung
sẽ được chọn sao cho phù hợp với việc tính toán cơ khí cho tháp Các phần chiều cao bổ
sung:
• H1: Chiều cao từ nắp đến phần đệm đoạn luyện, không gian sẽ chứa bộ phận phân phối
lỏng từ đỉnh tháp xuống cho tháp chưng luyện và 1 cửa để đổ đệm cho đoạn luyện, ta
chọn H1=0,8m
• H2: Chiều cao bổ sung giữa đoạn chưng và đoạn luyện, khoảng chiều cao này dùng để
chứa ghi đỡ đệm đoạn luyện bộ phận phân phối lại hơi và lỏng khi đi qua đoạn chưng
xuống đoạn luyện và cửa đổ đệm cho đoạn chưng, ta chọn H2=0,9m
• H3: Chiều cao bổ sung ở dưới đáy tháp để chứa ống phân phối hơi từ thiết bị đun sôi đáy

24
tháp đi vào, ta chọn H3=0,9m.
• H4: Chiều cao bổ sung do các bộ phân phối lại dòng lỏng. Theo các tiêu chuẩn đã công
bố, chiều cao lớp đệm không nên vượt quá 20 ft tức là 6m, trong trường hợp chiều cao
lớp đệm cao quá 20 ft thì cần chia nhỏ đoạn đệm và giữa các lớp đệm phải đặt bộ phận
phân phối lại lỏng [4, p. 331]. Do chiều cao đoạn luyện ta tính toán và chọn được chiều
cao làm việc đoạn luyện là 7m nên ta phải chia đôi đoạn luyện ra và giữa 2 đoạn đệm
này có 1 bộ phận phân phối lại lỏng, 1 ghi đỡ đệm và 1 cửa đổ đệm, nên ta chọn H4=1m.
• Chiều cao nắp đỉnh và nắp đáy: Hđáy và Hđỉnh. Chiều cao của 2 nắp này có nhiều tiêu
chuẩn thiết kế khác nhau. Theo sổ tay quá trình thiết bị tập 2 [2, p. 382], với đường kính
tháp là 1m thì chiều cao nắp đỉnh và nắp đáy Hđáy = Hđỉnh = 0,325m
5.6. Chiều cao toàn tháp
Chiều cao sơ bộ toàn tháp:
𝐻 = 𝐻𝑙 + 𝐻𝑐 + 𝐻𝑏𝑠
𝐻 = 7,32 + 1,34 + 0,8 + 0,9 + 0,9 + 1 + 0,325.2 = 12,91𝑚
6.Trở lực của tháp
Trở lực của tháp đệm có thể xác định theo công thức sau:
𝐺𝑥 𝑚 𝜌𝑦 𝑛 𝜇𝑥 𝑐
∆𝑃ư = ∆𝑃𝑘 . [1 + 𝐴. ( ) .( ) .( )
𝐺𝑦 𝜌𝑥 𝜇𝑦
Trong đó:
- ∆𝑃ư :Tổn thất áp suất khi đệm ướt tại điểm đảo pha có tốc độ của khí bằng tốc độ
của khí khi đi qua đệm khô (N/m2)
- ∆𝑃𝑘 : Tổn thấp áp suất của đệm khô
- 𝐺𝑥 , 𝐺𝑦 Lưu lượng của dòng lỏng và của khí (kg/s)
- 𝜌𝑥 , 𝜌𝑦 Khối lượng riêng của lỏng và của khí (kg/m3)
- 𝜇𝑥 , 𝜇𝑦 Độ nhớt của lỏng và của khí
Tra bảng IX7 2-189 ta có:
A = 5,15 ; m = 0,342; n = 0,19 ; c = 0,038

6.1. Trở lực của đoạn luyện


Có 𝑅𝑒𝑦 = 2849,18 > 400 nên tổn thất áp suất của đệm khô xác định theo công thức
sau:
25
1,56. 𝐻. 𝜔𝑦1,8 . 𝜌𝑦0,8 . 𝜎đ1,2 . 𝜇𝑦0,2
∆𝑃𝑘 =
𝑉đ3
H: chiều cao lớp đệm (m)
𝜔𝑦 : tốc độ của hơi đi trong đoạn luyện (m/s)
1,56.7,32.1,23.1,1770,8 .2401,2 .(1,39.10−5 )0,2
 ∆𝑃𝑘 = = 3734,25 (𝑁/𝑚2 )
0,733
Vậy trở lực của đoạn luyện là:
5256,42 0,342 1,177 0,19 3,9.10−4 0,038
 ∆𝑃ư𝑙 = 3734,25. [1 + 5,15. ( ) .( ) .( ) ]
9013,82 815,9 1,39.10−5

 ∆𝑃ư𝑙 = 8972,30 (𝑁/𝑚2 )

6.2. Trở lực đoạn chưng


Có 𝑅𝑒𝑦 = 842,14 > 400 nên tổn thất áp suất của đệm khô xác định theo công thức sau:
1,56. 𝐻. 𝜔𝑦1,8 . 𝜌𝑦0,8 . 𝜎đ1,2 . 𝜇𝑦0,2
∆𝑃𝑘 =
𝑉đ3
1,56.1,34.1,181,8 .0,7710,8 .2401,2 .(2,93.10−5 )0,2
 ∆𝑃𝑘 = = 518,15(𝑁/𝑚2 )
0,733
15620,76 0,342 0,771 0,19 3,19.10−4 0,038
 ∆𝑃ư𝑐 = 2136,75. [1 + 5,15. ( ) .( ) .( ) ]
5696,66 921,33 2,93.10−5

 ∆𝑃ư𝑐 = 1591,60 (𝑁/𝑚2 )


6.3.Trở lực toàn tháp
∆𝑃ư = ∆𝑃ư𝑙 + ∆𝑃ư𝑐
∆𝑃ư = 8972,30 + 1591,60 = 10562,90 (𝑁/𝑚2 )

26
IV. CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG
Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng:

Trong đó:
- 𝑄𝐷1 : Lượng nhiệt do hơi nước cung cấp để đun nóng hỗn hợp đầu (J/h)
- 𝑄𝑓 : Lượng nhiệt hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
- 𝑄𝐹 ∶ Lượng nhiệt do hồn hợp đầu mang ra khỏi thiết bị đun nóng (J/h)
- 𝑄𝑥𝑞1 : Lượng nhiệt mất mát do quá trình đun sôi (J/h)
- 𝑄𝑦 : Lượng nhiệt hơi mang ra khỏi tháp (J/h)
- 𝑄𝑅 : Lượng nhiệt do lượng lỏng hồi lưu mang vào (J/h)
- 𝑄𝑃 : Nhiệt lượng do sản phẩm đỉnh mang ra (J/h)
- 𝑄𝐷2 : Nhiệt lượng cần đun nóng sản phẩm đáy (J/h)
- 𝑄𝑥𝑝2 : Nhiệt lượng mất mát trong tháp chưng luyện (J/h)
- 𝑄𝑛𝑔1 : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra ở thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu (J/h)
- 𝑄𝑛𝑔2 : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra ở thiết bị đun sôi sản phẩm đáy (J/h)
1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu
27
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho quá trình đun nóng
𝐽
𝑄𝐷1 + 𝑄𝑓 = 𝑄𝐹 + 𝑄𝑥𝑞1 + 𝑄𝑛𝑔 , ( ) (2 − 196)

Trong đó:
- 𝑄𝐷1 : Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào (J/h)
- 𝑄𝑓 : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
- 𝑄𝐹 : Nhiệt lượng do hốn hợp đầu mang ra (J/h)
- 𝑄𝑥𝑞1 : Nhiệt lượng mất ra môi trường xung quanh (J/h)
- 𝑄𝑛𝑔1 : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
1.1. Lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng hỗn hợp đầu đến nhiệt độ sôi là:
𝐺𝐹 . (𝐶𝐹 . 𝑡𝐹 + 𝐶𝑓 . 𝑡𝑓 ) 𝑘𝑔
𝐷1 = , ( ) (2 − 197)
0,95. 𝑟1 ℎ
Trong đó:
- 𝐷1 ∶ Lượng hơi đốt (kg/h)
- 𝐶𝐹 : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp khi đi ra (J/kg.độ)
- 𝐶𝑓 : Nhiệt dung riêng của hỗn đầu (J/kg.độ)
- 𝑡𝐹 : Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thiết bị đun nóng (oC)
- 𝑡𝑓 : Nhiệt độ của hỗn hợp đầu (oC)
- 𝐺𝐹 : Lượng hỗn hợp đầu (kg/h)
Ta có:
𝑘𝑔
𝐺𝐹 = 13680 ( )

𝑡𝐹 = 𝑡𝑠 = 85,86𝑜 𝐶
Chọn 𝑡𝑓 = 25𝑜 𝐶
𝐶𝑓 , 𝐶𝐹 được tính theo công thức:
𝐶𝐹 = 𝑎𝐴 . 𝐶𝐴 + 𝑎𝐵 . 𝐶𝐵 , (𝐽/𝑘𝑔. độ)
Trong đó:
- 𝑎𝐴 : nồng độ phần khối lượng của ethanol (phần khối lượng)
- 𝑎𝐵 : nồng độ phần khối lượng của nước (phần khối lượng)
- 𝐶𝐴 : nhiệt dung riêng của ethanol (J/kg.độ)
𝐶𝐵 : nhiệt dung riêng của nước (J/kg.độ)
-
Có: 𝑎𝐴 = 0,26(𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔)
=> 𝑎𝐵 = 1 − 𝑎𝐴 = 1 − 0,26 = 0,74(𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔)

28
Từ 𝑡𝐹 = 85,86𝑜 𝐶 nội suy theo bảng I.153 (1-171) ta có:
J
𝐶𝐴 = 3307,90 ( )
kg. độ
J
𝐶𝐵 = 4201,72 ( )
kg, độ
=> 𝐶𝐹 = 0,26.3307,90 + 0,74.4201,72 = 3969,32(𝐽/𝑘𝑔. độ)
Từ 𝑡𝑓 = 25𝑜 𝐶 nội suy theo bảng I.153 (1-171) ta có:
J
𝐶𝐴 = 2620 ( ) 2480
kg. độ
J
𝐶𝐵 = 4177,5 ( ) 4180
kg, độ
=> 𝐶𝑓 = 0,26.2620 + 0,74.4177,5 = 3772,55 (𝐽/𝑘𝑔. độ)

Ta chọn hơi nước bão hòa đun sôi ở áp suất p=5 atm, t=151,1oC, ta có:
Ẩn nhiệt hóa hơi r1= 2117.103 (J/kg) (bảng I.121, 1-134)
Hàm nhiệt hơi đốt 1 = 2754.103 J/kg.

𝐺𝐹 .(𝐶𝐹 .𝑡𝐹 +𝐶𝑓 .𝑡𝑓 ) 13680.(3969,32.85,86+25.3772,55)


Vậy 𝐷1 = = = 2959,71 (𝑘𝑔/ℎ)
0,95.𝑟1 0,95.2117.103

1.2. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào


𝑄𝐷1 = 𝐷1 . 𝜆1 = 𝐷1 . (𝑟1 + 𝜃1 . 𝐶1 ), (𝐼𝑋. 150, 3 − 196)

Trong đó:
𝜆1 : hàm nhiệt của hơi đốt (J/kg)
𝜃1 : nhiệt độ nước ngưng = 151,1oC
𝐶1 : nhiệt dung riêng của nước ngưng. Nội suy trong bảng I.153 (1-171) có
𝐶1 = 4315,08 (𝐽/𝑘𝑔. độ)
=> 𝑄𝐷1 = 2959,71. ( 2117. 103 + 151,1.4315,08 ) = 81915462408 (𝐽/ℎ)
1.3. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào
𝑄𝑓 = 𝐺𝐹 . 𝐶𝑓 . 𝑡𝑓 , ( 2 − 196)
=> 𝑄𝑓 = 13680.3738.25 = 1278396000 (𝐽/ℎ)
1.4. Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra
𝑄𝐹 = 𝐺𝐹 . 𝐶𝐹 . 𝑡𝐹 , (2 − 196)

29
𝑄𝐹 = 13680.3969,32.85,86 = 4662223552 (𝐽/ℎ)
2. Cân bằng nhiệt lượng của toàn tháp chưng luyện
Tổng nhiệt lượng mang vào bằng tổng nhiệt lượng mang ra:
𝑄𝐹 + 𝑄𝐷2 + 𝑄𝑅 = 𝑄𝑦 + 𝑄𝑤 + 𝑄𝑥𝑝2 + 𝑄𝑛𝑔2 , (2 − 197)
Trong đó:
𝑄𝐷2 : nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp (J/h)
𝑄𝐹 : nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp (J/h)
𝑄𝑅 : nhiệt lượng do lượng longt hồi lưu mang vào tháp (J/h)
𝑄𝑦 : nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp (J/h)
𝑄𝑤 : nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra (J/h)
𝑄𝑛𝑔2 : nhiệt lượng do nước ngưng mang ra tháp (J/h)
𝑄𝑥𝑝2 : nhiệt lượng do nước ngưng mang ra tháp (J/h)
2.1. Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào
𝑄𝑅 = 𝐺𝑅 . 𝐶𝑅 . 𝑡𝑅 , (2 − 197)
Trong đó:
𝐺𝑅 : lượng lỏng hồi lưu (Kg/h)
𝐺𝑅 = 𝐺𝑃 . 𝑅𝑡ℎ = 3755,9.1,88 = 7061,09(𝑘𝑔/ℎ)
𝑡𝑅 : nhiệt độ của chất lỏng hồi lưu (oC)
𝑡𝑅 = 𝑡𝑃 = 78,6𝑜 𝐶
𝐶𝑅 : nhiệt dung riêng của chất lỏng hồi lưu (J/kg.độ)
2
𝐶𝑅 = 𝐶ℎℎ = 𝑎𝐴 . 𝐶𝐴 + (1 − 𝑎𝐴 ). 𝐶𝐵
Có 𝑎𝐴 = 𝑎𝑃 = 0,91(𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔)
𝐶𝐴 , 𝐶𝐵 : nhiệt dung riêng của ethanol và nước ở 78,6oC. Nội suy theo 𝑡𝑅 = 78,6oC theo I.153
(1-171)
Ta có:
𝐶𝐴 = 3202(𝐽/𝑘𝑔. độ)
𝐶𝐵 = 4190(𝐽/𝑘𝑔. độ)
2
 𝐶ℎℎ = 0,91.3202,5 + (1 − 0,91). 4190 = 3291,4(𝐽/𝑘𝑔. độ)
 𝐶𝑅 = 3291,4(𝐽/𝑘𝑔. độ)
 𝑄𝑅 = 7061,09.3291,4.78,6 = 1,826. 109 (𝐽/ℎ)
2.2. Nhiệt lượng do hơi đốt mang ra ở đỉnh tháp
𝐽
𝑄𝑦 = 𝐺𝑃 . (1 + 𝑅𝑡ℎ ). 𝜆đ , ( ) [2 − 197]

30
Trong đó:
𝜆đ : nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp (J/kg)
𝜆đ = 𝜆𝐴 . 𝑎𝐴 + 𝜆𝐵 . 𝑎𝐵
𝜆đ = 𝜆𝐴 . 𝑎𝐴 + 𝜆𝐵 . (1 − 𝑎𝐴 )
𝜆𝐴 , 𝜆𝐵 : nhiệt lượng riêng của ethanol và nước ở đỉnh tháp (J/kg)
𝜆𝐴 = 𝑟𝐴 + 𝑡𝑃 . 𝐶𝐴
𝜆𝐵 = 𝑟𝐵 + 𝑡𝑃 . 𝐶𝐵
Với 𝑡𝑃 = 78,6 nội suy theo bảng I.212 [1-254] ta có:
𝑟𝐴 = 848. 103 (𝐽/𝑘𝑔)
𝑟𝐵 = 2346. 103 (𝐽/𝑘𝑔)
𝐽
 𝜆𝐴 = 848. 103 + 78,6.3202 = 1099. 103 ( )
𝑘𝑔

 𝜆𝐵 = 2346. 103 + 78,6.4190 = 3575. 103 (𝐽/𝑘𝑔)


 𝜆đ = 1099. 103 . 0,91 + 3575. 103 . (1 − 0,91) = 1321. 103 (𝐽/𝑘𝑔)
𝑄𝑦 = 3755,9. (1 + 1.88). 1321. 103 = 1,428. 1010 (𝐽/ℎ)

2.3. Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra


𝑄𝑤 = 𝐺𝑤 . 𝐶𝑤 . 𝑡𝑤 , (𝐽/ℎ) [2 − 197]
Trong đó:
𝐺𝑤 = 9924,1(𝑘𝑔/ℎ)
𝑡𝑤 : nhiệt độ của sản phẩm đáy, 𝑡𝑤 = 99,91𝑜 𝐶
𝐶𝑤 : nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy (J/kg.độ)
𝐶𝑤 = 𝑎𝐴 . 𝐶𝐴 + (1 − 𝑎𝐴 ). 𝐶𝐵
𝑎𝑤 = 𝑎𝐴 = 0,014(𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔)
Nội suy trong bảng I.153 [10171] và I.154 [1-172] ở t=99,91oC ta có:
𝐶𝐴 = 3520(𝐽/𝑘𝑔. độ)
𝐶𝐵 = 4230(𝐽/𝑘𝑔. độ
𝐶𝑤 = 3520.0,014 + (1 − 0,014). 4230 = 4220,06(𝐽/𝑘𝑔. độ)
𝑄𝑤 = 9924,1.4220,06.99,91 = 4,146. 109 (𝐽/ℎ)
2.4. Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra
𝑄𝑛𝑔𝑡𝑢 2 = 𝐺𝑛𝑔𝑡𝑢 . 𝐶2 . 𝜃2 , (𝐽/ℎ) [2 − 198]
Trong đó:
𝐺𝑛𝑔𝑡𝑢2 : lượng nước ngưng tụ (kg/h)

31
𝜃2 : nhiệt độ của nước ngưng (oC), 𝜃2 = 151,1𝑜 𝐶
𝐶2 : nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.độ)
𝐺𝑛𝑔𝑡𝑢2 = 𝐷2 : lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch đáy tháp
Nội suy 𝐶2 theo 𝜃2 theo bảng I.149 [1-168] ta có: 𝐶2 = 3194,11(𝐽/𝑘𝑔. độ)
 𝑄𝑛𝑔𝑡𝑢 2 = 3194,11.151,1. 𝐷2 = 573290. 𝐷2

2.5. Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh


𝑄𝑥𝑞2 = 0,05. 𝐷2 . 𝑟2 , (𝐽/ℎ) [2 − 168]
Tra bảng I.251 [1-314] ở t=151,1oC, ta có: 𝑟2 = 2117. 103 (𝐽/𝑘𝑔)
𝑄𝑥𝑞2 = 0,05.2117. 103 . 𝐷2 = 105850𝐷2 ( 𝐽/ℎ)
2.6. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp
𝑄𝐷2 = 𝐷2 . 𝜆2 , (𝐽/ℎ) [3 − 197]
𝜆2 : hàm nhiệt của hơi đốt (J/kg)
Hàm nhiệt hơi đốt 𝜆2 = 2754. 103 J/kg.
𝑄𝐷2 = 2754. 103 . 𝐷2 (𝐽/ℎ)
2.7. Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch đáy tháp
Thay các giá trị nhiệt lượng đã tính vào công thức:
𝑄𝐹 + 𝑄𝐷2 + 𝑄𝑅 = 𝑄𝑦 + 𝑄𝑤 + 𝑄𝑥𝑝2 + 𝑄𝑛𝑔2 , (2 − 197)
1086005952 + 2754. 103 . 𝐷2 + 1,826. 109
= 1,428. 1010 + 4,146. 109 + 110400𝐷2 + 257931,75𝐷2
 𝐷2 = 7396,06 (𝑘𝑔/ℎ)
3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ đỉnh
Xét thiết bị ngưng tụ chỉ ngưng tụ hoàn toàn:
𝐺𝑃 . (𝑅𝑡ℎ + 1). 𝑟 = 𝐺𝑛1 . 𝐶𝑛 . (𝑡2 − 𝑡1), (𝑘𝑔/ℎ)
𝐺𝑃 . (𝑅𝑡ℎ + 1). 𝑟
𝐺𝑛1 = , (𝑘𝑔/ℎ)
𝐶𝑛 . (𝑡2 − 𝑡1)
Trong đó:
- 𝐺𝑛1 : lượng nước lạnh tiêu tốn cần thiết (kg/h)
- 𝑡1 : nhiệt độ vào của nước, 𝑡1 = 25𝑜 𝐶
- 𝑡2 : nhiệt độ ra của nước, chọn 𝑡2 = 45𝑜 𝐶 để tranh hiện tượng đóng cặn lại trên bề
mặt truyền nhiệt và tránh sự kết tủa của các muối.
𝑡1 + 𝑡2 25 + 45
𝑡𝑡𝑏 = = = 35𝑜 𝐶
2 2
32
- 𝑅𝑡ℎ : chỉ số hồi lưu thích hợp 𝑅𝑡ℎ = 1,88
- 𝐶𝑛 : nhiệt dung riêng của nước 𝑡𝑡𝑏 = 35𝑜 𝐶. Nội suy theo bảng I.149 [1-168] ta
được
- 𝐶𝑛 = 4178 (𝐽/𝑘𝑔. độ)
- 𝐺𝑃 = 3755,9 (𝑘𝑔/ℎ)
- 𝑟: ẩn nhiệt ngưng tụ (J/kg)
𝑟 = 𝑟𝐴 . 𝑎𝐴 + 𝑟𝐵 . (1 − 𝑎𝐴 )
𝑎𝐴 = 0,91(𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔)
𝑟 = 848. 103 . 0,91 + 2346. 103 . (1 − 0,91) = 982820(𝐽/𝑘𝑔)
Lượng nước lạnh tiêu tốn cần thiết là:
3755,9. (1.88 + 1). 982820
𝐺𝑛1 = = 127227,81(𝑘𝑔/ℎ)
4178. (45 − 25)
4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh.
𝐺𝑝 . 𝐶𝑝 . (𝑡1′ − 𝑡2′ ) = 𝐺𝑛2 . 𝐶𝑛 . (𝑡2 − 𝑡1 ), [2 − 198]
Trong đó:
- 𝐺𝑛2 : lượng nước lạnh (kg/h)
- 𝑡1′ : nhiệt độ đầu vào của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ
𝑡1′ = 𝑡𝑃 = 78,6
- 𝑡2′ : nhiệt độ cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ, chọn 𝑡2′ = 25𝑜 𝐶
- 𝐶𝑝 : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ (J/kg.độ).
𝐽
𝐶𝑝 = 𝐶𝑅 = 𝐶ℎℎ = 3291,4 ( . độ)
𝑘𝑔

Vậy lượng nước lạnh cần thiết cho thiết bị làm lạnh là:
𝐺𝑝 . 𝐶𝑝 . (𝑡1′ − 𝑡2′ ) 3755,9.3291,4. (78,6 − 25)
𝐺𝑛2 = = = 7929,77(𝑘𝑔/ℎ)
𝐶𝑛 . (𝑡2 − 𝑡1) 4178. (45 − 25)
Vậy tổng lượng nước cần dùng để ngưng tụ và làm lạnh là:
𝐺𝑛 = 𝐺𝑛1 + 𝐺𝑛2 = 127227,81 + 7929,77 = 135157,58
V. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ THIẾT BỊ CHÍNH
1. Tính bề dày thân tháp
Tháp chưng luyện ở áp suất khí quyển P=760mmHg=1,01.105 N/m2 là áp suất thấp và
trung bình nên chọn thân tháp hình trụ hàn [2-360]. Dựa vào bảng XII.37 [2-341] ta chọn
thép tấm X18H10T (thép không gỉ)
Bề dày buồng đốt được tính theo công thức XIII.8 [2-360]
33
𝐷𝑡𝑟. 𝑃𝑏
𝑆= + 𝑐, 𝑚
2. [𝜎𝑏 ]𝜑 − 𝑃𝑏
Trong đó
- Dt: đường kính trong của tháp, m
- Pb : áp suất làm việc , N/m2
- [𝜎𝑏 ] : ứng suất cho phép, N/m2
- 𝜑 : hệ số bền hàn của thanh hình trụ theo phương dọc, theo bảng XIII.8[2-362] nếu
hàn tay bằng hồ quang điện với Dt≥700(mm), thép 35X thì φ = 0,95
- C : Là tổng các hệ số: hệ số bổ sung do ăn mòn, bảo mòn và dung sai về chiều dày
C = C1 +C2 + C3 , 𝑚 CT XIII.7[2-362]
Trong đó :
- C1 : Bổ xung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời
gian của thiết bị làm việc trong 15 năm , Đối với vật liệu bền (0,05 ÷ 0,1 mm/năm) ta lấy
C1 = 1 (mm)
- C2 Đại lượng bổ xung do hao mòn, C2 chỉ tính đến trong trường hợp nguyên liệu có
chứa các hạt rắn chuyển động với vận tốc lớn nhất ở trong thiết bị,nên có thể bỏ qua C2 =
0 (mm)
- C3 : đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu.
(mm)
Vậy C = 1 + 0 + C3
▪ Xác định ứng suất cho phép [𝜎𝑏 ]
Khi tính toán sức bền của thiết bị trước hết cần xác định ứng suất cho phép. Đại lượng
ứng suất cho phép phụ thuộc vào dạng ứng suất, đặc trưng bền của vật liệu chế tạo, nhiệt
độ tính toán, công nghệ chế tạo và điều kiện sản xuất. Ứng suất cho phép được xác định
theo các công thức:
𝜎𝑘
Ứng suất cho phép khi kéo [𝜎𝑘 ]= .𝜂 N/m2 XIII.1 [2-355]
𝜂𝑘
𝜎𝑐
Ứng suất cho phéptheo giới hạn chảy [𝜎𝑐 ] = . 𝜂 N/m2 XIII.2 [2-355]
𝜂𝑐

Trong đó : c stand for cut ???

-[𝜎𝑘 ], [𝜎𝑐 ] :Ứng suất cho phép khi kéo,theo giới hạn chảy
-𝜂𝑘 , 𝜂𝑐 : hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy
Tra bảng XIII.3 [2-356] với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được
𝜂𝑘 = 2,6 và 𝜂𝑐 = 1,5.

34
k: giới hạn bền khi kéo. Với thép không gỉ X18H10T dày 4 ÷ 25 (mm) ta được : δk =
550.106 (N/m2 )
- c: giới hạn chảy. Với thép không gỉ X18H10T dày 4 ÷ 25 (mm) ta được: δc = 220.106
(N/m2 )
η : hệ số điều chỉnh. Các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly với nguồn
đốt nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị dùng để sản xuất ở áp suất cao (loại 1).
Tra bảng XIII.2 [2-356] ta xác định được η = 1
550.106 .1
 [𝜎𝑘 ]= 2,6
= 211,54.106 N/m2
220.106 .1
[σc ] = = 146,67.106 N/m2
1,5
Vậy ứng suất cho phép của vật liệu:
[𝜎𝑏 ] = 𝑚𝑖𝑛{[σc ], [𝜎𝑘 ]} = 146,67. 106 (N/m2)
▪ Xác định áp suất làm việc (áp suất trong thiết bị)
Môi trường là hỗn hợp hơi bão hoà -nước ngưng nên áp suất làm việc
Pb=Pmt + P1 , N/m2
Đường kính D = 1,2 m
Pmt=Pkk=101325 (N/m2)
P1: áp suất thủy tĩnh 𝑃1 = 𝜌𝑥 . 𝑔. 𝐻
𝜌𝑥𝑐 + 𝜌𝑥𝑙 921,33 + 815,91
𝜌𝑙 = = = 868,62 𝑘𝑔/𝑚3
2 2
𝐻 = 12,91 𝑚

 𝑃1 = 921,33.9,81.19,11 = 1,03. 105 (𝑁/𝑚2 )


 𝑃 = 𝑃1 + 𝑃𝑚𝑡 = 1,03. 105 + 1,01. 105 = 2,04. 105 (𝑁/𝑚2 )
[𝜎𝑏 ] 146,67.106
Có .φ = .0,95 = 683 > 50
𝑃𝑏 2,04.105

Nên bỏ qua Pb ở mẫu trong công thức tính S


Chiều dày của tháp
Vậy ta có chiều dày buồng đốt là
𝐷𝑡𝑟.𝑃𝑏 1,2.2,04.105
𝑆 = +𝑐= + c = 8,78.10-4 + c (m)
2.[𝜎𝑏 ]𝜑 2.146,67.106 .0,95

Chọn C3= 0,12.10-3 m ➔ c = (1+ 0,12).10-3 = 1,12 .10-3 mm


35
S = 8,78.10- 4+ 1,12.10-3 = 1,99.10-3 mm
Theo quy chuẩn trong bảng XIII.9 [2-364] chọn S =2.10-3 (m), C3= 0,18.10-3 m
 C = (1+0,18).10-3 = 1,18.103 m
Đoạn chưng của tháp có đường kính Dtr=1,2m nên chiều dày nhỏ nhất của tháp là 7
mm nên chọn Sc = 7 mm , C3 =0,8 mm ,C = 1,8 mm [4-478]
▪ Kiểm tra ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử
Sau khi đã xác định được chiều dày thiết bị,ta cần kiểm tra ứng suất theo áp suất thử
bằng công thức XIII.26 [2-365]
[𝐷𝑡𝑟+(𝑆−𝑐)].𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ (N/m2)
2(𝑆−𝑐).𝜑 1,2

Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Po = Pth + Pl , N/m2
- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].
Ta có: Pth = 1,5.Pb= 1,5. 2,04. 105 = 3,06. 105 (N/m2)
-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2)
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC, kg/m3
H: chiều cao cột chất lỏng, m
Tra bảng I.5 [1-11] với nước ở 25oC được khối lượng riêng của nước tại 25oC là  =
997,08 (kg/m3)
➔ Ta có P1 = 997,08. 9,81. 12,91 = 1,18. 105 (N/m2)
Suy ra Po = 3,06. 105 + 1,18. 105 = 4,24. 105 (N/m2)
Ta có
[1,2 + (7 − 1,8). 10−3 ]. 4,24. 105
𝜎= = 51.106
2. (7 − 1.8). 10−3 . 0,95
220,00. 106
≤ = 183,33.106 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛)
1,2
Vậy chọn chiều dày tháp là S = 7.10-3 m
2.Tính đáy và nắp thiết bị

36
Chọn nắp và đáy elip có gờ với vật liệu chế tạo là thép không gỉ X18H10T Chiều dày nắp
và dáy elip có gờ được xác định theo công thức XIII.47 [2-385]:
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
𝑘 𝐷𝑡𝑟
Với điều kiện < ≤ 2,5
0,6 2.ℎ𝑏

2.1.Tính chiều dày đáy tháp

𝐷𝑡𝑟 . 𝑃𝐶 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃𝐶 2. ℎ𝑏

Trong đó
𝐷𝑡𝑟 : đường kính trong của đoạn chưng , 𝐷𝑡𝑟 = 1,2 m

- hb : chiều cao phần lồi của đáy, Tra bảng XIII.10 [2-381] với Dtr= 1,2 m

chọn hb = 300 (mm)

- φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn φh =0,95

-k : hệ số bền của đáy được tính theo công thức XIII.48 [2-385]
𝑑
k= 1-
𝐷𝑡𝑟

-d : đường kính ống tháo sản phẩm đáy được tính theo công thức VII.42 [2-47]

𝑉
d=√ ,𝑚
0,785. 𝜔

với 𝜔 :tốc độ của lỏng đi trong ống,m/s .


37
Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn 𝜔 =0,5 m/s

V : lưu lượng sản phẩm đáy ,m3/s


𝐺𝑊
V=
3600. 𝜌𝑊
Khối lượng riêng của sản phẩm đáy 𝜌𝑊 được xác định theo công thức:
1 𝑎𝑊 1 − 𝑎𝑊 0,014 1 − 0,014
= + = +
𝜌𝑊 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 𝜌 𝐻2𝑂 718,07 958,06

𝜌𝑊 = 953,60 𝑘𝑔/𝑚3
Lưu lượng thể tích sản phẩm đáy:
9924,1
V= = 2,89. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 953,60

Đường kính cửa tháo sản phẩm đáy

2,89. 10−3
𝑑=√ = 0,085 𝑚
0,785.0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn d = 0,1 m

Với d = 0,1 m thì vận tốc lỏng trong ống là

2,89 10−3 𝑚
𝜔 = = 0,368
0,785. 0,12 𝑠
0,1
𝐶ó 𝑘 = 1 − = 0,916
1,2
Ta có

𝑘 0,916 1,2
= = 1,53 < = 2 < 2,5
0,6 0,6 2.0,3

-Bề dày đáy tháp


𝐷𝑡𝑟 . 𝑃𝐶 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃𝐶 2. ℎ𝑏

1,2 . 1,79. 105 1,2


= ∙ +𝐶
3,8.146,67. 106 .0,916.0,95 − 1,79. 105 2.0,3
38
= 1,08. 10−3 + 𝐶

C : đại lượng bổ sung ,thêm 2mm khi S-C ≤ 10 mm,

Chọn C3=0,12 mm

C= C1+C3+2 =1+0,12+2 =3,12mm

𝑆 = (1,08 + 3,12). 10−3 = 4,2 . 10−3 𝑚

Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [2-364]: S = 5 (mm), C3=0,5 mm,C=3,5mm

▪ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực Po


Theo công thức XIII.49 [2-386]

[𝐷𝑡𝑟 2 + 2. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
7,6. 𝑘. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2

Trong đó:

Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]

Po = Pth + Pl , N/m2

- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].

Ta có: Pth = 1,5.Pc= 1,5. 2,04. 105 = 3,06. 105 (N/m2 )

-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]

P1 = ρ.g.H (N/m2 )

ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3

H: chiều cao cột nước , m

Tra bảng I.5 [1-11] ở 25oC khối lượng riêng của nước là  = 997 kg/m3

P1= ρ.g.H =997. 9,81. 12,91 = 1,18.105 N/m2

Áp suất thử Po= 1,5. Pb +Pl = 3,06. 105 + 1,18.105 = 4,24. 105 N/m2

[1,22 + 2.0,3. (5 − 3,5). 10−3 ] .4,24. 105


𝜎=
7,6. 0,916. 0,3. (5 − 3,5). 10−3 . 0,95

39
220. 106
6
= 205,28 . 10 > = 183,33. 106 ( 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
1,2

Chọn S = 6 (mm), C3=0,6 mm,C=3,6mm


[1,22 +2.0,3.(6−3,6).10−3 ] .4,24.105 220.106
= = 128,35 . 106 < = 183,33. 106
7,6.0,916.0,3.(6−3,6).10−3 .0,95 1,2

Thoả mãn điều kiện ứng suất thuỷ lực.

Vậy chọn bề dày đáy tháp là S = 6 mm

2.2. Tính chiều dày nắp tháp

𝐷𝑡𝑟 . 𝑃𝐿 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃𝐿 2. ℎ𝑏

Trong đó

𝐷𝑡𝑟 : đường kính trong của đoạn luyện , 𝐷𝑡𝑟 = 1,2 m

- hb : chiều cao phần lồi của đáy ,Tra bảng XIII.10 [2-381] với Dtr= 1,2 m

chọn hb = 300 (mm)

- φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn φh =0,95

-k : hệ số bền của đáy được tính theo công thức XIII.48 [2-385]

𝑑
k= 1−
𝐷𝑡𝑟

-d : đường kính ống dẫn hơi sản phẩm đỉnh được tính theo công thức VII.42 [2-47]

𝑉
d=√ ,𝑚
0,785. 𝜔

với 𝜔 :tốc độ của hơi đi trong ống,m/s .

Theo bảng II.2 [1-370] hơi bão hoà ở 1-0,5 at có vận tốc 20-40 m/s,

chọn 𝜔 = 20 m/s

40
V : lưu lượng sản phẩm đáy ,m3/s
𝑃
V=
3600. 𝜌𝑃
Khối lượng riêng của hơi đi ra khỏi đỉnh tháp
[𝑦𝑝 . 𝑀𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 + (1 − 𝑦𝑝 ). 𝑀𝐻2𝑂 ].273
𝜌𝑃 =
22,4. 𝑇𝑃
[0,80 .46,07 + (1 − 0,80). 18].273
𝜌𝑃 = = 1,40 𝑘𝑔/𝑚3
22,4. (78,60 + 273)
Lưu lượng thể tích sản phẩm đỉnh :
3755,9
V= = 0,74 𝑚3 /𝑠
3600. 1,40

Đường kính cửa tháo sản phẩm đáy

0,74
𝑑=√ = 0,195 𝑚
0,785.25

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn d = 0,2 m

Với d = 0,2 m

0,74 𝑚
𝜔 = 2
= 23,56 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛)
0,785. 0,2 𝑠

0,2
𝐶ó 𝑘 = 1 − = 0,83
1,2
Ta có

𝑘 0,83 1,2
= = 1,38 < = 2 < 2,5
0,6 0,6 2.0,3

-Bề dày đáy tháp


𝐷𝑡𝑟 . 𝑃𝐿 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃𝐿 2. ℎ𝑏

41
1,2 .2,04. 105 1,2
= 6 5
∙ +𝐶
3,8 .146,67. 10 .0,83.0,95 − 1,59. 10 2.0,3

= 1,11. 10−3 + 𝐶

C : đại lượng bổ sung ,thêm 2mm khi S-C ≤ 10 mm,

Chọn C3=0,18 mm

C= C1+C3+2 =1+0,18+2=3,18 mm

𝑆 = (1,11 + 3,18). 10−3 = 4,29. 10−3 𝑚

Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [2-384]: S = 5 (mm), C3=0,5 mm,C=3,5mm

▪ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực Po


Theo công thức XIII.49 [2-386]

[𝐷𝑡𝑟 2 + 2. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
7,6. 𝑘. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2

Trong đó:

Po= 2,04. 105 N/m2

[1,22 + 2.0,3. (5 − 3,5). 10−3 ] .4,24. 105


𝜎=
7,6. 0,83. 0,3. (5 − 3,5). 10−3 . 0,95

220. 106
= 226,55. 106 > = 183,33. 106 ( 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
1,2

Chọn S = 6 (mm), C3=0,6 mm,C=3,6mm

[1,22 + 2.0,3. (6 − 3,6). 10−3 ] . 4,24. 105


=
7,6. 0,833. 0,3. (6 − 3,6). 10−3 . 0,95
220.106
= 141,98 . 106 < = 183,33. 106
1,2

Thoả mãn điều kiện ứng suất thử thuỷ lực.

Vậy chọn bề dày nắp tháp là S = 6 mm

3.Tính đường kính ống dẫn

42
Chọn vật liệu ống dẫn cùng loại vật liệu tháp là X18H10T

𝑉
𝑑𝑡𝑟 = √ ,𝑚
0,785. 𝜔.

Trong đó
V: lưu lượng thể tích ,m3/s
𝜔 : vận tốc lưu thể trong ống dẫn,m/s
3.1. Ống dẫn sản phẩm đỉnh
Theo mục 2.2 có đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh d = 0,2 m

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr1 = 200 (mm) ta có thông số
bích như sau:

P.10-6 Dtr Ống Kích thước nối Kiểu bích

(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1

(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 200 219 290 255 232 M16 8 22

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 130 (mm)

3.2. Ống dẫn hồi lưu sản phẩm đỉnh


𝐺𝑅
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌𝑅
𝐺𝑅 = 7061,092 kg/h

43
𝜌𝑅 : khối lượng riêng của sản phẩm đỉnh hồi lưu tại tP = 78,60 ℃
Ở tP = 78,60 ℃
Khối lượng riêng của nước là 𝜌𝐻2𝑂 = 972,79 kg/m3

Khối lượng riêng của Etanol là 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 = 736,37 kg/m3


1 𝑎𝑃 1 − 𝑎𝑃 0,91 1 − 0,91
= + = +
𝜌𝑅 𝜌𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 𝜌𝐻2𝑂 736,37 972,79

⇒ 𝜌𝑅 = 752,83 𝑘𝑔/𝑚3
Lưu lượng thể tích lượng lỏng hồi lưu
7061,092
𝑉= = 2,605. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600.752,830
Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn 𝜔 =0,5 m/s

2,605. 10−3
𝑑𝑡𝑟 = √ = 0,082 𝑚
0,785. 0,5.

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn d=0,1 m

Với d=0,1 m thì vận tốc lỏng trong ống là

2,605. 10−3 𝑚
𝜔= = 0,33 (𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
0,785. 0,12 𝑠

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và d = 100 (mm) ta có thông số bích
như sau:

P.10-6 Dtr Ống Kích thước nối Kiểu bích

(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1

(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 100 108 205 170 148 M16 4 14

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn l = 120 (mm)

3.3. Ống dẫn hỗn hợp nguyên liệu đầu


Lưu lượng thể tích hỗn hợp đi vào tháp
44
𝐹
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
𝜌𝐹

F = 3,8 kg/s Lưu lượng khối lượng hỗn hợp đầu


𝜌𝐹 : Khối lượng riêng của hỗn hợp đầu ở tF = 85,86 ℃
Khối lượng riêng của nước là 𝜌𝐻2 𝑂 = 967,90 kg/m3
Khối lượng riêng của Etanol là 𝜌𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 = 730,02 kg/m3
1 𝑎𝐹 1 − 𝑎𝐹 0,24 1 − 0,24
= + = +
𝜌𝐹 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 𝜌𝐻2𝑂 730,02 967,90

⇒ 𝜌𝐹 = 897,69 𝑘𝑔/𝑚3
Lưu lượng thể tích lượng lỏng hồi lưu
3,8
𝑉= = 4,23. 10−3 𝑚3 /𝑠
897,69
Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn 𝜔 =0,5 m/s

4,23. 10−3
𝑑𝑡𝑟 =√ = 0,104 𝑚
0,785. 0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn d = 0,125 m

Với d=0,1 m thì vận tốc lỏng trong ống là

4,23. 10−3
𝜔= = 0,48 𝑚/𝑠 (𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
0,785. 0,12

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và d = 125 (mm) ta có thông số bích
như sau:

P.10-6 Dtr Ống Kích thước nối Kiểu bích

(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1

(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 125 133 235 200 178 M16 8 14

45
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn l = 120 (mm)

3.4.Ống dẫn sản phẩm đáy


Theo mục 2.1 đường kính ống dẫn sản phẩm đáy là d = 0,1 m
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 100 (mm) ta có thông số
bích như sau:

P.10-6 Dtr Ống Kích thước nối Kiểu bích

(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1

(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 100 108 205 170 148 M16 4 14

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn l = 120 (mm)

3.5. Ống dẫn hồi lưu hơi sản phẩm đáy


Lưu lượng thể tích lượng hơi sản phẩm đáy hồi lưu
𝑔′𝑙
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌

𝑔′𝑙 = 4182,67 𝑘𝑔/ℎ Lưu lượng khối lượng lượng hơi sản phẩm đáy hồi lưu
𝜌 : Khối lượng riêng của hơi hồi lưu đi vào đáy tháp ở nhiệt độ t = 𝑡𝑊 = 99.91 ℃
Ở t = 99,91 ℃
Khối lượng riêng của hơi hồi lưu đi vào đáy tháp
[𝑦𝑊 . 𝑀𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 + (1 − 𝑦𝑊 ). 𝑀𝐻2𝑂 ].273
𝜌𝑃 =
22,4. 𝑇
0,005 .46,07 + (1 − 0,005). 18].273
𝜌𝑃 = = 0,59 𝑘𝑔/𝑚3
22,4. (99,91 + 273)
Lưu lượng thể tích lượng hơi hồi lưu đáy tháp
4182,67
V= = 1,96 𝑚3 /𝑠
3600. 0,59

Theo bảng II.2 [1-370] hơi bão hoà ở 1-0,5 at có vận tốc 20-40 m/s, chọn 𝜔 = 30 m/s

46
1,96
𝑑𝑡𝑟 = √ = 0,288 𝑚
0,785. 20

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn d = 0,300 m


Với d=0,3 m thì vận tốc lỏng trong ống là
1,96
𝜔= = 27,74𝑚/𝑠 (𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
0,785. 0,32

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 300 (mm) ta có thông số
bích như sau:

P.10-6 Dtr Ống Kích thước nối Kiểu bích

(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1

(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 300 335 435 395 365 M20 12 22


Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn l = 140 (mm)

4. Chọn bích nối giữa thân tháp với đáy và nắp


Do không thể chế tạo thân tháp được với chiều dài lớn nên ta buộc phải dùng bích để
nối các phần lại với nhau. Với tháp hình trụ làm việc ở điều kiện thường (áp suất thấp và
trung bình) chọn mặt bích liền bằng thép X18H10T để nối thân với đáy và nắp thiết bị. Cấu
tạo của bích là bích liền phẳng hàn kiểu 1 theo bảng XIII.27 [2 – 417]
Chọn bích liền kiểu 1, tra bảng XIII.27 [2-420] P = 0,3.106 N/m2 ,chọn bích liền bằng
thép để nối thiết bị, Với 𝐷𝑡𝑟 = 1,2 (𝑚) ta có bảng:

Kích thước nối Kiểu bích

Pb . 10−6 𝐷𝑡𝑟 Bulong 1


D 𝐷𝑏 𝐷1 𝐷0
(N/m2 ) (mm) 𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 28 22

47
5. Kích thước đĩa phân phối và lưới đỡ đệm
Theo bảng IX.22 [2-230] với đường kính trong của tháp chưng luyện D = 1200, ta có
kích thước sau:
Đĩa phân phối loại 1 dùng dẫn hỗn hợp đầu và loại 2 dùng dẫn sản phẩm đỉnh hồi lưu
- Đường kính đĩa Dđ = 750 mm
- Ống dẫn chất lỏng: dxS = 44,5x2,5 mm
- Bước ống t = 70 mm
- Số lượng ống dẫn loại 1: 91
- Số lượng ống dẫn loại 2: 70

➢ Lưới đỡ đệm
- Đường kính lưới Dl = 1165 mm
6. Lắp kính quan sát
Để quan sát sự thay đổi hoạt động của tháp chưng luyện ta sẽ lắp thêm kính quan sát
làm bằng thủy tinh. Ta chọn kính quan sát làm bằng thủy tinh silicat dày 𝛿 = 15 (𝑚𝑚),
đường kính 𝑑 = 200 (𝑚𝑚).

Tra bảng XIII.26 [2-415] chọn bích lắp đặt và số bu lông


Kích thước nối Kiểu bích

48
Bulong 1
Pb . 106 𝐷𝑡𝑟 𝐷𝑛 D 𝐷𝛿 𝐷1
𝑑𝑏 z H
(N/m2 ) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,25 200 219 290 255 232 M16 8 16

7. Tai treo và Chân đỡ thiết bị


7.1.Tính tải trọng của tháp khi làm việc
7.1.1.Khối lượng của thân tháp
𝜋(𝐷𝑛2 − 𝐷𝑇2 )
𝑀𝑇 = 𝜌𝑡ℎ . 𝑉𝑇 = 𝜌𝑡ℎ . 𝐻. (𝑘𝑔)
4
Trong đó:
- 𝜌𝑡ℎ : khối lượng riêng của vật liệu chế tạo tháp
𝑘𝑔
- Tháp làm bằng X18H10T => 𝜌𝑡ℎ = 7850 ( ):
𝑚3
- VT: thể tích của tháp
- H =12,91 – 2.0,325 =12,26 (m): chiều cao của tháp
- DT = 1,2 (m): đường kính trong của tháp
- 𝐷𝑛 = 𝐷𝑇 + 2𝑆 = 1,214 (𝑚): đường kính ngoài của tháp
Thay số:
𝜋 × (1,2142 − 1,22 )
𝑚 𝑇 = 7850 × 12,26 × = 2387,86 (𝑘𝑔)
4
7.1.2 Khối lượng của nắp và đáy tháp
Tra bảng XIII.11 [2-384] với S = 6 mm tương ứng với chiều cao gờ h = 25mm thì
khối lượng 𝑚 = 79.1,01 = 79,79 𝑘𝑔 làm bằng thép không gỉ
7.1.3 Khối lượng của đệm
Khối lượng của đệm được xác định theo công thức:
𝑚đ = 𝜌đ ⋅ 𝑉đ 𝑀đ (𝑘𝑔)
𝑚2
𝜌𝑑 = 240 3
𝑚
𝑚3
𝑉đ = 0,73 3
𝑚
𝐻đ = 1,34 + 7.32 = 8,66𝑚

49
𝑚đ = 240.0,73.8,66 = 1517,23 (𝑘𝑔)
7.1.4 Khối lượng của bích
Khối lượng của bích nối thân tháp với nắp tháp và đáy tháp được tính theo công thức
𝜋(𝐷 2 − 𝐷02 − 𝑧. 𝑑𝑏2 )
𝑚𝑏(𝑡) = 𝜌𝑋18𝐻10𝑇 × . ℎ. 𝑥 (𝑘𝑔)
4
Trong phần tính toán có chọn bích
Kích thước nối Kiểu bích

Pb . 10−6 𝐷𝑡𝑟 Bulong 1


D 𝐷𝑏 𝐷1 𝐷0
(N/m2 ) (mm) 𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

0,3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 28 22

Thay số:
𝜋. (1,342 − 1,2132 − 28.0,022 )
𝑚𝑏(𝑡) = 7850. . 0,022.4 = 169,83 (𝑘𝑔)
4
7.1.5 Khối lượng của lượng chất lỏng điền đầy tháp
Giả sử chất lỏng choán đầy tháp. Khi đó khối lượng của lỏng trong tháp là:
𝜋𝐷 2
𝑚𝐿 = (𝜌𝑥𝑡𝑏𝑐 . 𝐻𝑐 + 𝜌𝑥𝑡𝑏𝑙 . 𝐻𝐿 ). (𝑘𝑔)
4
Thay lần lượt các thông số:
𝑘𝑔
𝜌𝑥𝑡𝑏𝑐 = 912,33 ( )
𝑚3
𝑘𝑔
𝜌𝑥𝑡𝑏𝑙 = 815,91 ( 3 )
𝑚
𝐻𝐿 = 7,32 𝑚 𝑣à 𝐻𝐶 = 1,34 𝑚
𝜋.1,22
𝑚𝐿 = (912,33 × 1,34 + 815,91 × 7,32) × = 8137,33 (𝑘𝑔)
4
7.1.6 Khối lượng của lớp cách nhiệt
Chọn lớp cách nhiệt làm từ bông thủy tinh 𝛿𝑐𝑛 = 20𝑚𝑚 bao quanh thiết bị
a) Khối lượng của lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp, cả phần gờ ở đáy và nắp:

50
𝜋. [(𝐷𝑛 + 𝛿𝑐𝑛 )2 − 𝐷𝑛2 ]
𝑚𝑐𝑛(𝑡) = 𝜌. . (𝐻 + 2ℎ) (𝑘𝑔)
4
Trong đó:
Đường kính ngoài của tháp 𝐷𝑛 = 1,214𝑚
𝑘𝑔
Khối lượng riêng của bông thủy tinh: 𝜌 = 200
𝑚3
Chiều cao tháp: H=12,26 m
Chiều cao gờ ở đáy và nắp: h=325mm=0,325m
Thay số:
𝜋[(1,214 + 0,02)2 − 1,2142 ]
𝑚𝑐𝑛(𝑡) = 200. . 12,91 = 93,13 (𝑘𝑔)
4
b) Khối lượng của lớp cách nhiệt phủ đáy và nắp
Bề mặt của đáy và đỉnh:
𝐹đá𝑦 = 𝐹đỉ𝑛ℎ = 1,66𝑚2
Coi phần nắp và đáy bị ống dẫn chiếm chỗ tiết diện tròn phẳng
Khối lượng của lớp cách nhiêt phủ đáy
2
𝜋. 𝑑đá𝑦 𝜋. 0,12
𝑚𝑐𝑛(𝑑) = 𝜌. 𝛿𝑐𝑛 (𝐹đá𝑦 − ) = 200.0,02. (1,66 − ) = 6,61 (𝑘𝑔)
4 4
Khối lượng của lớp cách nhiệt phủ nắp:
2
𝜋. 𝑑đỉ𝑛ℎ 𝜋. 0,22
𝑚𝑐𝑛(𝑛) = 𝜌. 𝛿𝑐𝑛 (𝐹đỉ𝑛ℎ − ) = 200.0,02. (1,66 − ) = 6,51(𝑘𝑔)
4 4
c) Tổng khối lượng của lớp cách nhiệt:
𝑚𝑐𝑛 = 𝑚𝑐𝑛(𝑡) + 𝑚𝑐𝑛(𝑑) + 𝑚𝑐𝑛(𝑛) = 93,13 + 6,61 + 6,51 = 106,25 (𝑘𝑔)
7.2. Tải trọng toàn tháp
7.2.1. Khối lượng của tháp khi làm việc là:
𝑚 𝑇𝑇 = 𝑚 𝑇 + 𝑚𝑛ắ𝑝 + 𝑚đá𝑦 + 𝑚đ + 𝑚𝑏 + 𝑚𝐿 + 𝑚𝑐𝑛
= 2387,86 + 79,79.2 + 1517,23 + 169,83 + 8137,33 + 106,25 = 12427,08(𝑘𝑔)
7.2.2. Tải trọng của tháp khi làm việc là:
𝐺𝑇𝑇 = 𝑚 𝑇𝑇 × 𝑔 = 12427,08 × 9,81 = 122351,10 (𝑁)
7.2.3. Tải trọng bé nhất của tháp khi không chứa lỏng là:
𝐺𝑚𝑖𝑛 = (𝑚 𝑇𝑇 − 𝑚𝐿 ). 𝑔 = (12427,08 − 8137,33). 9,81 = 42082,45 (𝑁)
7.2.4. Chọn trụ đỡ

51
Chọn trụ đỡ cao H=1,8m có dạng trụ θ=90o, vật liệu chế tạo từ thép CT3, được hàn
phẳng với vỏ bình [4-489- hình 8.17b]
2 𝑁
Chọn áp suất động dao gió tạo ra: 𝑃𝑊 = 0,05𝑈𝑊 = 0,05.1602 = 1280 ( ) ứng với
𝑚2

tốc độ gió UW=160 km/h. [4-503-8.63]


Đường kính trung bình của lớp cách nhiệt là:
𝐷𝑚 = 𝐷𝑛 + 2. 𝛿𝑐𝑛 = 1,214 + 2.0,02 = 1,254 (𝑚)
𝑁
Tải trọng tính theo 1m đường kính: 𝐹𝑊 = 𝑃𝑊 . 𝐷𝑚 = 1280.1,254 = 1605,12 ( )
𝑚

Momen uốn tại đường chân đáy trụ đỡ:


𝐹𝑊 2 1605,12
𝑀𝑠 = .𝐻 = (12,91 + 1,8)2 = 155285,81 (𝑁. 𝑚)
2 2
7.2.5.Tính chiều dày của trụ đỡ
Phân tích ứng suất
Tại lần tính đầu tiên chọn chiều dày trụ đỡ 𝑡𝑠 = 18𝑚𝑚. Khi đó ứng suất uốn được
tính theo công thức:
4. 𝑀𝑠
𝜎𝑏𝑠 = [4 − 490 − 8.46]
𝜋(𝐷𝑠 + 𝑡𝑠 ). 𝑡𝑠 . 𝐷𝑠
4.155285,81 𝑁
Với 𝐷𝑠 = 𝐷𝑡 = 1,2𝑚 → 𝜎𝑏𝑠 = = 6,281.106 ( )
𝜋(1,22 +0,018)×1,2×0,018 𝑚2

Ứng suất do trọng lượng tạo ra khi thử kiểm tra tháp bằng nước tính theo công thức [4-
490-8.47]

52
𝐺𝐿
𝜎𝑚𝑠 =
𝜋(𝐷𝑠 + 𝑡𝑠 ). 𝑡𝑠
𝜋𝐷 2 𝜋.1,22
Trong đó: 𝐺𝐿 = ( . 𝐻) . 𝜌. 𝑔 = ( . 19,11) . 1000.9,81 = 134358,61 (𝑁)
4 4
134358,61 𝑁
Thay số: 𝜎𝑚𝑠 = = 1,950.106 ( )
𝜋(1,2+0,018).0,018 𝑚2

Ứng suất do trọng lượng tạo ra ở trạng thái làm việc tính theo công thức [4-490-8.47]

𝐺𝑚𝑖𝑛 42082,45 𝑁
𝜎𝑚𝑠 = = = 0,611.106 ( 2 )
𝜋. (𝐷𝑠 + 𝑡𝑠 ). 𝑡𝑠 𝜋. (1,2 + 0,018). 0,018 𝑚
Ứng suát nén cực đại [4-490-8.45]
𝑁
𝜎𝑠𝑚𝑎𝑥(𝑛é𝑛) = 𝜎𝑏𝑠 + 𝜎𝑚𝑠 = (6,281 + 1,95). 106 = 8,231.106 ( 2 )
𝑚
Ứng suất căng nhỏ nhất [4-490-8.44]
𝑁
𝜎𝑠𝑚𝑎𝑥(𝑐ă𝑛𝑔) = 𝜎𝑏𝑠 − 𝜎 ′ 𝑚𝑠 = (6,281 − 0,611). 106 = 5,670.106 ( 2 )
𝑚
Độ bền của mối hàn sẽ phụ thuộc vào kiểu ghép nối và chất lượng mối hàn. Các mối
hàn phải được kiểm tra bằng siêu âm. Tuy nhiên cần cân đối giữa chi phí siêu âm và kinh
phí chế tạo khi tăng giá thành vạt liệu. Ta chọn mối hàn ghép nối đinh hoặc tương tự, hệ số
mối hàn J=0,85.
𝑁
Thép CT3 là thép carbon, ứng suất thiết kế tại nhiệt độ 0-50oC là 𝑓𝑘 = 135.106 ( ) và
𝑚2
𝑁
mô đun đàn hồi Young 𝐸 = 2.1011 ( )
𝑚2
Tiêu chuẩn kiểm tra thiết kế:
Kiểm tra: 𝜎𝑠𝑚𝑎𝑥(𝑐ă𝑛𝑔) ≤ 𝑓𝑘 . 𝐽. 𝑠𝑖𝑛𝜃
𝑁
→ 5,670.106 < 135.106 . 0,85. 𝑠𝑖𝑛90 = 114,75.106 ( 2 ) → 𝑻𝒉ỏ𝒂 𝒎ã𝒏
𝑚
𝑡𝑠
Kiểm tra: 𝜎𝑠𝑚𝑎𝑥(𝑛é𝑛) ≤ 0,125𝐸. . 𝑠𝑖𝑛𝜃
𝐷𝑠
𝑁
→ 8,231.106 < 135.106 . 0,85. 𝑠𝑖𝑛90 = 114,75.106 ( 2 ) → 𝑻𝒉ỏ𝒂 𝒎ã𝒏
𝑚
7.2.6 Vòng chịu tải ở đáy trụ đỡ và các bulong định vị
Chọn gần đúng đường kính vòng tròn tâm csc lỗ lắp buloong bằng 𝐷𝑏 = 2𝑚
Chu vi vòng tròn tâm của các lỗ lắp bu-lông bằng: 𝜋. 𝐷 = 6280𝑚𝑚
Số bu-lông cần thiết để định vị vòng đáy trụ đỡ khi chọn bước bu-lông nhỏ nhất
6280
𝑃𝑚𝑖𝑛 = 600𝑚𝑚; 𝑁𝑏 = = 20,5
600

53
Chọn số bu-lông là bội chung của 4 suy ra 𝑁𝑏 = 12
𝑁
Chọn ứng suất thiết kế bu-lông: 𝑓𝑏 = 125 ( )
𝑚𝑚2
Diện tích tiết diện ngang của một bu-lông tính theo công thức 8.50 [4-491]:
1 4𝑀𝑠 1 4.167669,05
𝐴𝑏 = [ − 𝐺𝑚𝑖𝑛 ] = [ − 44998,67] = 193,56 (𝑚𝑚2 )
𝑁𝑏 . 𝑓𝑏 𝐷𝑏 12.125 2
Chọn bu-lông M24, có tiết diện bu-lông tại chân ren 𝐴𝑏 = 353(𝑚𝑚2 )
4𝐴𝑏 4.353
Đường kính bu-lông: 𝑑𝑏 = √ =√ = 21,2 𝑚𝑚
𝜋 𝜋

Tải trọng nén tổng cộng tác dụng lên vòng đáy của trụ đỡ (tính theo một đơn vị chiều dài)
được tính theo công thức 8.51 [4-492-8.51]:
4𝑀𝑠 𝐺 4.167669,05 44998,67 𝑁
𝐹𝑏 = 2
+ = 2
+ = 137408,97 ( )
𝜋. 𝐷𝑠 𝜋𝐷𝑠 𝜋. 1,3 𝜋. 1,3 𝑚
𝑁
Chọn khả năng chịu áp suất nén của móng bê tông 𝑓𝑐 = 5 ( ), khi đó chiều rộng của
𝑚3
vòng đỡ đáy trụ được tính theo công thức 8.52 [4-493]
𝐹𝑏 1 137408,97 1
𝐿𝑏 = . 3 = . 3 = 27,48 (𝑚𝑚)
𝑓𝑐 10 5 10
Chiều rộng thực tế của vòng đáy có 𝐿𝑟 = 𝐵 = 76𝑚𝑚 [4 − 494] và các thông số sau:
Kích thước, mm
Kích thước A B C D E F G
bulong
M24 45 76 64 13 19 30 36

54
Chiều rộng thực tế của vòng đáy trụ: 𝐿𝑏 = 𝐿𝑟 + 𝑡𝑠 + 50 = 76 + 20 + 50 = 146 (𝑚𝑚)
Áp suất thực tế tác dụng lên móng bê tông:
𝐹𝑏 137408,97 𝑁
𝑓𝑐′ = . 10−3 = . 10−3 = 0,94 ( )
𝐿𝑏 146 𝑚𝑚2
Chiều dày nhỏ nhất của vòng đáy trụ được tính theo công thức 8.53 [4-493]:

3. 𝑓𝑠′ 3.0,94
𝑡𝑏 = 𝐿𝑟 . √ = 76. √ = 10,78 (𝑚𝑚)
𝑓𝑟 140
𝑁
Với 𝑓𝑟 = 140 ( ) là ứng suất thiết kế cho phép vật liệu chế tạo vòng đáy trụ
𝑚𝑚2

VI. THIẾT BỊ PHỤ


1. Tính thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị đun nóng loại ống chùm, ngược chiều, dùng
hơi nước bão hòa ở 5 at. Hơi nước đi ngoài ống từ trên xuống, hỗn hợp nguyên liệu đi
trong ống từ dưới lên trên.
1.1. Tính lượng nhiệt trao đổi Q
Q = F.Cp.(tF – tf) (W)
Trong đó:
F: lưu lượng hỗn hợp đầu, F = 13680 (kg/h) = 3,8 (kg/s)
tF: nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu: tF = tso = 85,86 oC
Cp: nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu, Cp = C0 = 3772,55(J.kg.độ)
55
tf: nhiệt độ môi trường, tf = 25oC

choose td=10 C not 25


Q =3,8. 3772,55.(85,86– 25) = 872,47 kW
1.2. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích
Tra bảng I.251 [1-315]:
Ở áp suất 5 at, nhiệt độ thđ = 151,1oC
∆tđ = 151,1 – 25 = 126,1oC; ∆tc = 151,1 – 85,86 = 65,24oC
∆tđ −∆t𝑐 126,1−65,24
∆t 𝑡𝑏 = ∆t = 126,1 = 92,37oC
ln đ ln
65,24
∆t𝑐

- Hơi đốt: nhiệt độ trung bình t1tb = 151,1oC


- Hỗn hợp: nhiệt độ trung bình t2tb = 151,1 – 92,37 = 58,73oC
1.3. Tính hệ số cấp nhiệt cho từng lưu thể
Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ. Áp dụng công thức V.101 [2-28]:
𝑟1 0,25
𝛼1 = 2,04. 𝐴. ( ) (W/m2)
∆𝑡1 .𝐻

Với: r: ẩn nhiệt ngưng tụ lấy theo nhiệt độ hơi bão hòa (J/kg)
∆t1: chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ
thành ống truyền nhiệt
H: chiều cao ống truyền nhiệt, H = 3 m
A: hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng
7,4
Giả sử: ∆t1 = 7,4oC, suy ra tm = 151,1 - = 147,4oC
2
Tra theo tm: trong bảng A-t, [2-29] và nội suy ta được: A = 195,11
2117000 0,25
Thay số ta được: 𝛼1 = 2,04.195,11 ( ) = 6994,42 (W/m2)
10.3
1.4. Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ
Áp dụng công thức: q1 = 𝛼1 . Δt1
Thay số: q1 = 6994,42 .7,4 = 51758,7 (W/m2)
1.5. Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy
Áp dụng công thức V.40 [2-14]:
𝑃𝑟 0,25
𝑁𝑢 = 0,021. 𝜀𝑘 . 𝑅𝑒 0,8 . 𝑃𝑟 0,43 . ( )
𝑃𝑟𝑇
𝛼2 .𝑑
Mà: 𝑁𝑢 = V.33 [4-11]
𝜆
𝜆 𝑃𝑟 0,25
Nên 𝛼2 = 0,021. . 𝜀𝑘 . 𝑅𝑒 0,8 . 𝑃𝑟 0,43 . ( )
𝑑 𝑃𝑟𝑇

56
Trong đó:
Pr: chuẩn số Pran
Re: chuẩn số Reynold, chọn chế độ dòng chất lỏng trong ống là chế độ chảy xoáy (Re ≥
104 . Vì chế độ chảy xoáy hệ số truyền nhiệt lớn nhất. Chọn Re = 104
𝜀𝑘 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều dài L và đường kính d của
ống. Chọn dtr = 21 mm, H = 3 mm, bề dày = 2mm. Ta có: dng = 21+2.2 = 25mm
𝐿 3
= = 120 > 50
𝑑 0,025
Theo bảng V.2 trị số 𝜀1 trong công thức V.40 [4-15] được 𝜀1 = 1
❖ Tính chuẩn số 𝑃𝑟
Áp dụng công thức V.35 [2-12]:
𝐶𝑝
𝑃𝑟 = ∙𝜇
λ
Trong đó:
𝐶𝑝 : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu, 𝐶𝑝 = 𝐶0 = 3772,55 (J/kg.độ)
𝜇: độ nhớt của dung dịch ethanol (N. s/m2 )
𝑥𝐹 = 0,12 𝑝ℎầ𝑛 𝑚𝑜𝑙 ,tF = 85,86℃
Nội suy từ bảng số liệu 7,với nhiệt độ tF = 85,86℃ có
𝜇𝐶 𝐻 𝑂𝐻 = 0,403 𝑐𝑃
{ 2 5
𝜇𝐻2 𝑂 = 0,336 𝑐𝑃
Độ nhớt của hỗn hợp tại tF = 85,86℃
𝑙𝑜𝑔𝜇ℎℎ = 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 . 𝑥𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 + 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐻2 𝑂 . 𝑥𝐻2 𝑂
= 𝑙𝑜𝑔0,403 . 0,120 + 𝑙𝑜𝑔0,336. (1 − 0,120)
𝜇ℎℎ = 0,343𝑐𝑃
- Theo công thức I.23 [1-123] ta có:
3 𝜌
λ = 3,58. 10−8 . 𝐶𝑝 . 𝜌. √ (W/m2 . độ)
𝑀
Trong đó
A:hệ số phụ thuộc vào mức độ liên kết của hỗn hợp chất lỏng, A = 3,58.10-8
𝜌 : khối lượng riêng của hỗn hợp đầu , 𝜌 = 897,69 kg/m3
𝑀: khi lượng mol của hỗn hợp đầu, kg/kmol
𝐶𝑝 :nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu,J/kg.độ
M = 𝑥𝐹 . 𝑀𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 + (1 − 𝑥𝐹 ). 𝑀𝐻2 𝑂 = 0,120.46,07 + (1 − 0,120). 18
= 21,37 𝑘𝑔/𝑘𝑚𝑜𝑙
57
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch

Thay vào công thức ta có:


3 897,69
λ = 3,58. 10−8 . 3772,55 .897,69 . √ = 0,421 (W/m2 . độ)
21,37
Vậy:
𝐶𝑝 3772,55
𝑃𝑟 = ∙𝜇 = ∙ 0,343. 10−3 = 3,07
λ 0,421
▪ Hệ số cấp nhiệt về phía hỗn hợp chảy xoáy
λ 0,8 0,43
𝑃𝑟 0,25
𝛼2 = 0,021. . 𝜀𝑘 . 𝑅𝑒 . 𝑃𝑟 . ( ) (W/m2 . độ)
𝑑 𝑃𝑟𝑇
𝑃𝑟 0,25
Vì chênh lệch nhiệt độ và thành ống và dung dịch nhỏ nên ( ) ≈1
𝑃𝑟𝑇

λ 0,8 0,43
𝑃𝑟 0,25
𝛼2 = 0,021. . 𝜀𝑘 . 𝑅𝑒 . 𝑃𝑟 . ( ) (W/m2 . độ)
𝑑 𝑃𝑟𝑇
0,421
= 0,021. . 1. 100000,8 . 3,070,43 = 1076,26 W/m2 . độ
0,021
1.6. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch
Hiệu số nhiệt độ giữa hai thành ống:
∆𝑡𝑇 = 𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 = 𝑞1 . ∑ 𝑟
Trong đó:
𝑡𝑇𝑖 : nhiệt độ thành ống phía hỗn hợp, ℃
∑ 𝑟: tổng nhiệt trở ở 2 bên ống truyền nhiệt, m2 . độ/W
𝛿
Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt: ∑ 𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 + , m2.độ/W
λ
𝑟1 , 𝑟2 : Nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của thành ống
Tra bảng II.V.1 [2 - 4] ta có:
𝑟1 = 0,000232 (𝑚2. độ/𝑊): nhiệt trở cặn bẩn phía hơi bão hòa
𝑟2 = 0,000387 (𝑚2. độ/𝑊): nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch
𝛿: bề dày ống truyền nhiệt, lấy 𝛿 = 2.10−3 (𝑚)
𝜆: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt, chọn vật liệu là thép Crôm – Niken –
Titan (X18H10T) có 𝜆 = 16,3 (𝑊/𝑚.độ)
Thay số vào ta có

58
𝛿 2. 10−3
∑ 𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 + = 0,000232 + 0,000387 + =
𝜆 16,3
= 0,74. 10 −3 𝑚2. độ/𝑊
∑ 𝑟 = 0,742. 10 −3 (m2 . độ/W)
∆𝑡𝑇 = 𝑞1 . ∑𝑟
→ ∆𝑡𝑇 = 51758,7 . 0,74. 10 −3 = 38,30℃
Ta có:
𝑡𝑇1 = 𝑡1 − ∆𝑡1 = 151,1 − 7,4 = 143,7℃
𝑡𝑇2 = 𝑡𝑇1 − ∆𝑡𝑇 = 143,7 − 38,30 = 105,40℃
∆𝑡2 = 𝑡𝑇2 − 𝑡2𝑡𝑏 = 105,40 − 58,73 = 46,67℃

▪ Nhiệt tải riêng về phía hỗn hợp chảy xoáy


𝑞2 = 𝛼2 . ∆𝑡2 = 1076,26 .46,67 = 50227,50 (W/m2 )
Ta có sai số:
𝑞1 − 𝑞2 51758,70 − 50227,50
𝜀=| |=| | = 2,95%
𝑞1 51758,70
Sai số nhỏ hơn 5%, do đó chấp nhận được giả thiết ∆𝑡1 = 7,4℃
1.7. Tính bề mặt truyền nhiệt
Bề mặt truyền nhiệt tính theo công thức:
𝑄
𝐹= (m2 )
𝑞𝑡𝑏
Trong đó: Q - nhiệt lượng trao đổi
Ta có:
𝑄 = 872,47 kW
𝑞1 + 𝑞2 51758,70 + 50227,50
𝑞𝑡𝑏 = = = 50992,10 (W/m2 )
2 2
872,47. 10 3
→𝐹= = 17,11 (m2 )
50992,10
1.8. Tính số ống truyền nhiệt
Công thức tính:
𝐹
𝑛= (ống)
𝜋. 𝑑. 𝐻
Trong đó:
F: Bề mặt truyền nhiệt, m2
59
d: đường kính ống truyền nhiệt, m
H: chiều cao ống truyền nhiệt, m
Ta có: 𝐹 = 17,11(m2 ), 𝑑 = 0,021 (𝑚), 𝐻 = 3 (𝑚)
17,11
→𝑛= = 86,49 (ống)
𝜋. 0,021.3
Quy chuẩn n theo bảng V.11 [2-48], ta có n = 93 (ống)
- Số hình 6 cạnh: 5
- Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh: 11
- Tổng số ống không kề các ống trong các hình viên phân: 91
- Tổng số ống của thiết bị: 93
1.9. Tính đường kính trong của thiết bị gia nhiệt
Áp dụng công thức V.50 [2-49]:
𝐷 = 𝑡. (𝑏 − 1) + 4𝑑𝑛 (𝑚)
Trong đó:
𝑑𝑛 : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, m
𝑏: số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh
𝑡: bước ống, lấy 𝑡 = 1,4𝑑𝑛
Ta có:
𝑑𝑛 = 0,021 + 2.0,002 = 0,025(𝑚)
𝑏 = 11
𝑡 = 1,4𝑑𝑛 = 1,4.0,025 = 0,035 (𝑚)
→ 𝐷 = 0,035 . (11 − 1) + 4.0,025 = 0,45 (𝑚)
Quy chuẩn theo bảng VIII.6 [2-359], ta có: 𝐷 = 500 (𝑚𝑚)
1.10. Chọn vận tốc và chia ngăn
- Vận tốc thực:
4𝐺đ
𝜔𝑡 = 2
(𝑚/𝑠 2 )
3600. 𝜋. 𝑑 . 𝑛. 𝜌
Trong đó:
Lưu lượng dung dịch đầu 𝐺đ = 13680 (𝑘𝑔/ℎ)
Đường kính trong của ống truyền nhiệt 𝑑 = 0,021 (𝑚)
Số ống truyền nhiệt 𝑛 = 93 (ố𝑛𝑔)
𝜌 = 897,69(𝑘𝑔/𝑚3 )
4.13680
→ 𝜔𝑡 = = 0,131 (𝑚/𝑠 2 )
3600. 𝜋. 0,0212 . 93.897,69
60
- Vận tốc giả thiết:
𝑅𝑒. 𝜇 10000.0,343. 10−3
𝜔𝑔𝑡 = = = 0,182 (𝑚/𝑠 2 )
𝑑. 𝜌 0,021.897,69
Ta có:
𝜔𝑔𝑡 − 𝜔𝑡 0,182 − 0,131
| |=| | = 28,022% > 5%
𝜔𝑔𝑡 0,182
Do đó ta cần chia ngăn để quá trình cấp nhiệt ở chế độ xoáy. Số ngăn được xác định theo
công thức
𝜔𝑔𝑡 0,182
𝑚= = = 1,5
𝜔𝑡 0,131
→ Chia 2 ngăn, số ống truyền nhiệt mỗi ngăn là 41 ống
Vận tốc thực
4. 𝐺𝐹 4.3,8
𝜔𝑡 = 2 = = 1,06 𝑚/𝑠
0,785. 𝜌. 𝑑𝑡𝑟 . 𝑛 0,785 . 897,60 . 0,0212 . 41
2. Tính toán cơ khí thiết bị gia nhiệt
2.1. Tính bề dày thân thiết bị
Chọn vật liệu làm thân thiết bị là thép crôm – niken – titan (X18H10T) và phương pháp
chế tạo là dạng thân hình trụ hàn
Bề dày thân thiết bị gia nhiệt được tính theo công thức XIII.8 [2-360]
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃
𝑆= + 𝐶 ,𝑚
2. [𝜎]𝜑 − 𝑃
Trong đó
- Dtr: đường kính trong của thiết bị, m
- P : áp suất làm việc , N/m2
- [𝜎 ] : ứng suất cho phép, N/m2
- 𝜑 : hệ số bền hàn của thanh hình trụ theo phương dọc,
- Theo bảng XIII.8 [2-362] nếu hàn tay bằng hồ quang điện với Dtr < 650 mm, thép
không gỉ thì φ = 0,9
- C : hệ số bổ sung do ăn mòn và dung sai về chiều dày ,m
▪ Xác đinh C :
Đại lượng bổ sung C trong công thức XIII.8[2-362] phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ bào
mòn và dung sai của chiều dày. Xác định đại lượng C theo công thức
C = C1 +C2 + C3 , 𝑚
61
Trong đó :
- C1 : bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời
gian làm việc của thiết bị, m
Đối với vật liệu bền (0,05 ÷ 0,1 mm/năm) ta lấy C1 = 1 mm = 10-3 m
- C2 : đại lượng bổ sung do hao mòn, chỉ tính đến trong trường hợp nguyên liệu có chứa
các hạt rắn chuyến động với tốc độ lớn ở trong thiết bị,nên có thể bỏ qua C2
- C3 : đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu.
m
Vậy C = 1 + 0 + C3 mm
▪ Xác định ứng suất cho phép [𝜎]
Khi tính toán sức bền của thiết bị trước hết cần xác định ứng suất cho phép. Đại lượng
ứng suất cho phép phụ thuộc vào dạng ứng suất, đặc trưng bền của vật liệu chế tạo, nhiệt
độ tính toán, công nghệ chế tạo và điều kiện sản xuất. Ứng suất cho phép được xác định
theo các công thức:
𝜎𝑘
Ứng suất cho phép khi kéo [𝜎𝑘 ]= .𝜂 N/m2 XIII.1 [2-355]
𝜂𝑘
𝜎𝑐
Ứng suất cho phéptheo giới hạn chảy [𝜎𝑐 ] = . 𝜂 N/m2 XIII.2 [2-355]
𝜂𝑐

Trong đó :
-[𝜎𝑘 ], [𝜎𝑐 ] :Ứng suất cho phép khi kéo,theo giới hạn chảy
-𝜂𝑘 , 𝜂𝑐 : hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy
Tra bảng XIII.3 [2-356] với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được
𝜂𝑘 = 2,6 và 𝜂𝑐 = 1,5.
k: giới hạn bền khi kéo. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày
4 – 25 mm ta được k = 550.106 ( N/m2)
- c: giới hạn chảy. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày 4 – 25 mm ta
được c = 220.106 (N/m2)
η : hệ số điều chỉnh. Các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly với nguồn
đốt nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị dùng để sản xuất ở áp suất cao (loại 1).
Tra bảng XIII.2 [2-356] ta xác định được η = 0,9

62
550.106 .0,9
 [𝜎𝑘 ]= 2,6
= 190,38.106 N/m2

220.106 .0,9
[σc ] = = 132,00.106 N/m2
1,5

Vậy ứng suất cho phép của vật liệu:


[𝜎𝑏 ] = 𝑚𝑖𝑛{[σc ], [𝜎𝑘 ]} = 132,00. 106 (N/m2)
1.11.1.Chiều dày của thân thiết bị

▪ Xác định áp suất làm việc (áp suất trong thiết bị)
Môi trường là hỗn hợp hơi bão hoà nên áp suất làm việc
P =Pmt=P1 (áp suất hơi đốt) = 5 at = 490500 N/m2
Có:
[𝜎 ] 132,00. 106
.φ = .0,9 = 242,2 > 50
𝑃 490500
Nên bỏ qua giá trị P ở mẫu trong công thức tính bề dày
Vậy ta có chiều dày thân thiết bị là
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 0,5. 490500
𝑆= +𝐶 = + 𝐶 = 0,9. 10−3 + 𝐶
2. [𝜎]. 𝜑 2.132,00. 106 . 0,9
Chọn C3= 0,12 .10-3 m ➔ C = (1+ 0,12).10-3 = 1,12 .10-3 m
S = 0,9.10-3 + 1,12 .10-3 = 2,02.10-3 m
Theo quy chuẩn trong bảng XIII.9 [2-364] ta chọn S =3 mm,C3=0,22 mm,
C = 1,22 mm
▪ Kiểm tra ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử
Sau khi đã xác định được chiều dày thiết bị,ta cần kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng
công thức XIII.26 [2-365]
[𝐷𝑡𝑟 + (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
2(𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2
Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Po = Pth + Pl , N/m2
63
- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].
Ta có: Pth = 1,5.Pb= 1,5. 490500= 735750 (N/m2 )
-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2 )
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3
H: chiều cao cột chất lỏng, m
Tra bảng I.5 [1-11] với nước ở 25oC được khối lượng riêng của nước tại 25oC là  =
997,08 (kg/m3)
➔ Ta có P1 = 997,08. 9,81. 3 = 29344,06 (N/m2 )
Suy ra Po = 735750 + 29344,06 = 765094,06 (N/m2)
Ta có
[0,5 + (3 − 1,22). 10−3 ]. 765094,06 6
N
𝜎= = 107,88. 10
2. (3 − 1,22). 10−3 . 0,9 m2
𝜎𝑐 220. 106 N
𝜎< = = 183,33 . 106 2 (𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
1,2 1,2 m
Vậy chọn chiều dày phòng đốt là S = 3.10-3 m
2.2. Tính chiều dày lưới đỡ ống
Chiều dày lưới đỡ ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Yêu cầu 1: Giữ chặt ống sau khi nung, bền
Ống truyền nhiệt có dn = 25 mm
25 25
➔ chọn giá đỡ ống có bề dày 𝑆 ′ = +5= + 5 = 8,125(𝑚𝑚)
8 8

→ Chọn 𝑆 ′ = 11 (𝑚𝑚) , C=C1+C2+C3=1+0+0,8=1,8 mm

- Yêu cầu 2: Chịu ăn mòn tốt


chiều dày mạng ống là S = S′ + C = 11 + 1,8 = 12,8 (mm)
-Yêu cầu 3: Giữ nguyên hình dạng của mạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung
ống
Để thỏa mãn yêu cầu này thì cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là

64
f = S. (t - dn)) ≥ fmin = 4,4dn + 12
Trong đó S: Là chiều dày mạng ống, mm , S = 12,8 mm
t: Là bước ống, t =1,4.dn = 1,4.25 = 35 (mm)
dn: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, dn = 25 (mm)
f= 12,8 .(35-25) = 128 mm2 > fmin = 4,4.dn +12 =4,4 . 25 +12= 122 mm2(thoả mãn)
-Yêu cầu 4 : Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất

Để thoả mãn yêu cầu này ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới han bền uốn với điều
kiện
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 = ≤ 𝜎 𝑢 = 1,4 𝜎 𝑏
𝑑𝑛𝑔 𝑆 2
3,6 (1 − 0,7. ).( )
𝑙 𝑙

Trong đó:
P: áp suất làm việc N/m2
dn : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt,m
S : chiều dày mạng ống
̅̅̅̅+AD
AB ̅̅̅̅̅
với l=
2

Dựa vào hình vẽ


√3
̅̅̅̅
AB=t.cos 30o = 35 . = 30,31 (mm )
2

̅̅̅̅
AD =t+ED =t + t.sin 30o =t.(1+sin30 o)
=35. (1+ sin 30o)= 52,5 (mm)

65
30,31 + 52,5
⟶𝑙= = 41,41 𝑚𝑚
2
Áp suất làm việc P =490500 N/m2
Ta có
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 =
𝑑𝑛 𝑆
3,6 (1 − 0,7. ) . ( )2
𝑙 𝑙
490500
= =
25 12,8 2
3,6 (1 − 0,7. ).( )
41,41 41,41
= 2,47.106 N/m2 < 𝜎 𝑢 = 1,4 𝜎 𝑏 =1,4. 132.106=184,8 .106 N/m2
Thoả mãn yêu cầu
Vậy chọn chiều dày lưới đỡ ống là Slưới =13 mm
2.3. Tính chiều dày đáy thiết bị
Đáy thiết bị được chế tạo cùng
vật liệu với thân thiết bị, ở đây là thép
không gỉ X18H10T.
Đáy nối với thân thiết bị bằng
cách ghép bích.
Đáy chọn elip có gờ đối với thiết
bị có thân hàn thẳng đứng chịu áp suất trong
Chiều dày đáy elip được xác định theo công thức XIII.47 [2-385]:
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
Trong đó
𝐷𝑡𝑟 : đường kính trong của thân thiết bị , 𝐷𝑡𝑟 = 0,5 m
- hb : chiều cao phần lồi của đáy ,Tra bảng XIII.10 [2-381] với Dtr= 0,5 m
chọn hb = 125 (mm)
- φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn φh =0,9
-k : hệ số bền của đáy được tính theo công thức XIII.48 [2-385]

66
𝑑
𝑘 = 1−
𝐷𝑡𝑟

-d : đường kính cửa vào hỗn hợp đầu được tính theo công thức VII.42 [2-47]

𝑉
d=√ ,𝑚
0,785. 𝜔

với 𝜔 :tốc độ của lỏng đi trong ống,m/s .


Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn
𝜔 = 0,5 m/s
V : lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu đi vào thiết bị ,m3/s
𝐺𝑓
V=
3600. 𝜌𝑓

Ở 25 oC khối lượng riêng của Etanol là 𝜌𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 = 784,75 𝑘𝑔/𝑚3

khối lượng riêng của nước là 𝜌 𝐻2𝑂 = 996,5 𝑘𝑔/𝑚3

Khối lượng riêng của hỗn hợp đầu ở 25oC 𝜌𝑓 được xác định theo công thức:
1 𝑎𝐹 1 − 𝑎𝐹 0,26 1 − 0,26
= + = +
𝜌𝑓 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 𝜌 𝐻2𝑂 784,75 996,5

𝜌𝑓 = 931,17 𝑘𝑔/𝑚3
Lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu
13680
V= = 4,08. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 931,17
Đường kính cửa vào hỗn hợp đầu

4,081. 10−3
𝑑=√ = 0,102 𝑚
0,785.0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn dtr = 0,125 m


Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,125 m thì vận tốc lỏng trong ống là
4,08. 10−3
𝜔 = = 0,33 𝑚/𝑠
0,785 . 0,1252

67
0,125
𝐶ó 𝑘 = 1 − = 0,72
0,5
Ta có
𝑘 0,72 0,5
= = 1,20 < = 2 < 2,25
0,6 0,6 2.0,1
Áp suất mà đáy thiết bị gia nhiệt phải chịu: P= Pmt + Ptt,N/m2
Trong đó Pmt : áp suất môi trường Pmt = 1 atm = 1,01.105 N/m2
Ptt : áp suất thuỷ tĩnh do cột chất lỏng trong thiết bị, N/m2
Ptt= ρ.g.H
Trong đó ρ: khối lượng riêng của hỗn hợp đầu,kg/m3
g: gia tốc trọng trường, m/s2
H:chiều cao cột chất lỏng(tính từ đáy tới nắp),
H= 2.0,125 + 3=3,25 m
Ptt = 897,46.9,81. 3,25 = 28613,27 N/m2
Áp suất mà đáy thiết bị gia nhiệt phải chịu:
P = 1,01.105 + 28613,27 = 129613,27 N/m2
-Bề dày đáy thiết bị
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
0,5 . 129613,27 0,5
= ∙ +𝐶
3,8 . 132. 106 .0,72 . 0,9 − 129613,27 2.0,125

= 0,32. 10−3 + 𝐶
C : đại lượng bổ sung ,thêm 2mm khi S-C ≤ 10 mm,
Chọn C3=0,12 mm
C= C1 + C3 + 2 =1 + 0,12 + 2 =3,12 mm
𝑆 = (0,10 + 3,12). 10−3 = 3,23 . 10−3 𝑚
Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [2-364]: S = 4 (mm), C3=0,4 mm,C=3,4 mm
▪ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực Po
68
Theo công thức XIII.49 [2-386]
[𝐷𝑡𝑟 2 + 2. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
7,6. 𝑘. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2
Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Po = Pth + Pl , N/m2
- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].
Ta có: Pth = 1,5.P= 1,5.129613,27 = 194419,90 (N/m2 )
-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2 )
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3
H: chiều cao cột nước , m
Tra bảng I.5 [1-11] ở 25oC khối lượng riêng của nước là
 = 997,08 kg/m3
P1= ρ.g.H =997,08 . 9,81. 3,25 = 31789,40 N/m2
Áp suất thử Po= 1,5. Pb +Pl = 194419,90 + 31789,40 = 226209,30 N/m2
[0,52 + 2.0,125. (4 − 3,4). 10−3 ]. 226209,3
𝜎=
7,6. 0,72. 0,1. (4 − 3,4). 10−3 . 0,9
220. 106
6
= 155,13 . 10 < = 183,33. 106
1,2
Thoả mãn điều kiện ứng suất thuỷ lực.
Vậy chọn bề dày đáy tháp là S = 4 mm
-Tra bích và số bulong cần thiết để lắp ghép
Chọn bích liền kiểu 1,theo bảng XIII.27 [2–421] ta có các thông số sau
Với Dtr= 450 mm,áp suất làm việc P=0,1.106 N/m2 (quy chuẩn)

P.10-6 Dtr Kích thước nối Kiểu bích

69
(N/m2 (mm) D Db Dl Do Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0.1 500 630 580 550 511 M20 20 20

2.4. Tính chiều dày nắp thiết bị gia nhiệt


Chiều dày nắp elip được xác định theo công thức XIII.47 [2-385]:
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
Trong đó
𝐷𝑡𝑟 : đường kính trong của thân thiết bị , 𝐷𝑡𝑟 = 0,5 m
- hb : chiều cao phần lồi của nắp ,Tra bảng XIII.10 [2-381] với Dtr= 0,5 m
chọn hb = 125 (mm)
- φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn φh =0,9
-k : hệ số bền của đáy được tính theo công thức XIII.48 [2-385]
𝑑
𝑘 = 1−
𝐷𝑡𝑟

-d : đường kính cửa vào hỗn hợp đầu được tính theo công thức VII.42 [2-47]

𝑉
d=√ ,𝑚
0,785. 𝜔

với 𝜔 :tốc độ của lỏng đi trong ống,m/s .


Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn
𝜔 =0,5 m/s
V : lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu ra khỏi thiết bị,m3/s
𝐺𝐹
V=
3600. 𝜌𝐹
Khối lượng riêng của hỗn hợp ra khỏi thiết bị 𝜌𝐹 = 897,69 𝑘𝑔/𝑚3
Lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu
13680
V= = 4,23. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 897,69
70
Đường kính cửa tháo sản phẩm đáy

4,23. 10−3
𝑑=√ = 0,104 𝑚
0,785.0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn d = 0,125 m


Với d = 0,125 m thì vận tốc lỏng trong ống là
4,23. 10−3
𝜔 = = 0,53 𝑚/𝑠
0,785 . 0,1252
0,125
𝐶ó 𝑘 = 1 − = 0,72
0,45
Ta có
𝑘 0,72 0,45
= = 1,2 < = 1,8 < 2,5
0,6 0,6 2.0,125
Áp suất mà đáy thiết bị gia nhiệt phải chịu: P= Pmt + Ptt,N/m2
Trong đó Pmt : áp suất môi trường Pmt = 1 atm = 1,01.105 N/m2
Ptt : áp suất thuỷ tĩnh do cột chất lỏng trong thiết bị, N/m2
Ptt= ρ.g.H
Trong đó ρ: khối lượng riêng của hỗn hợp đầu,kg/m3
g: gia tốc trọng trường, m/s2
H :chiều cao cột chất lỏng
H= 0,125 m
Ptt = 897,46 .9,81. 0,125 = 1100,51 N/m2
Áp suất mà đáy thiết bị gia nhiệt phải chịu:
P = 1,01.105 + 1100,51 = 102100,51 N/m2
-Bề dày đáy thiết bị
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
0,5 .102100,51 0,45
= 6
∙ +𝐶
3,8 . 132. 10 .0,72 . 0,9 − 102100,51 2.0,125

71
= 0,25. 10−3 + 𝐶
C : đại lượng bổ sung ,thêm 2mm khi S-C ≤ 10 mm,
Chọn C3=0,12 mm
C= C1 + C3 + 2 =1 + 0,12 + 2 =3,12 mm
𝑆 = (0,02 + 3,12). 10−3 = 3,14 . 10−3 𝑚
Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [2-364]: S = 4 (mm), C3=0,4 mm,C=3,4 mm
▪ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực Po
Theo công thức XIII.49 [2-386]
[𝐷𝑡𝑟 2 + 2. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
7,6. 𝑘. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2
Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Po = Pth + Pl , N/m2
- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].
Ta có: Pth = 1,5.P= 1,5. 102100,51 = 153150,76 (N/m2 )
-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2 )
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3
H: chiều cao cột nước , m
Tra bảng I.5 [1-11] ở 25oC khối lượng riêng của nước là
 = 997,08 kg/m3
P1= ρ.g.H =997,08 . 9,81. 0,125 = 1222,67 N/m2
Áp suất thử Po= 1,5. Pb +Pl = 153150,76 + 1222,67 = 154373,43 N/m2
[0,52 + 2.0,125. (4 − 3,4). 10−3 ] .154373,43
𝜎=
7,6. 0,72. 0,125. (4 − 3,4). 10−3 . 0,9

6
220. 106
= 42 . 10 < = 183,33. 106
1,2
Thoả mãn điều kiện ứng suất thuỷ lực.

72
Vậy chọn bề dày đáy tháp là S = 4 mm
-Tra bích và số bulong cần thiết để lắp ghép
Chọn bích liền kiểu 1,theo bảng XIII.27 [2–421] ta có các thông số sau
Với Dtr= 450 mm,áp suất làm việc P= 102100,51= 0,102.106 N/m2 quy chuẩn P=0,1.106
N/m2

P.10-6 Dtr Kích thước nối Kiểu bích


(N/m2 (mm)
D Db Dl Do Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0.1 500 630 580 550 511 M20 20 20

2.5. Tính đường kính ống dẫn


▪ Ống dẫn hơi đốt
Các đại lượng trong công thức VII.74 [2-74] với hơi đốt
- ω: vận tốc thích hợp của hơi đốt trong ống.
Theo bảng II.2 [1-370] hơi bão hoà P > 1at có ω = 15-25m/s ,chọn ω = 25 (m/s)
- V: lưu lượng hơi đốt đi trong ống
𝐷
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌
Trong đó
+ D: lượng hơi đốt đi vào thiết bị gia nhiệt, D = 2959,71 kg/h
+ ρ: khối lượng riêng của hơi đốt tại áp suất P1 = 5 (at)
Tra bảng I.251 [1-315] suy ra ρ = 2,614 (kg/m3)
Thay vào công thức ta được
𝐷 2959,71
𝑉= = = 0,31 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌 3600. 2,614

𝑉 0,31
𝑑𝑡𝑟 = √ =√ = 0,125 𝑚
0,785. 𝜔. 0,785.25

73
Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được 𝑑𝑡𝑟 = 0,125 𝑚
Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,125 m thì vận tốc lỏng trong ống là
0,31
𝜔 = = 25,27 𝑚/𝑠
0,785 . 0,1252
Áp suất làm việc P = 0,4905.106 (N/m2 ).
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,6.106 (N/m2) và dtr = 125 mm ta có thông số bích
như sau

Kích thước nối Kiểu bích


P.10-6 Dtr
(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,6 125 133 235 200 178 M16 8 18
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm)
▪ Ống tháo nước ngưng
ω: vận tốc thích hợp của nước ngưng.
Theo bảng II.2 [1-370] tốc độ của chất lỏng tự chảy trong ống là ω 0,1-0,5m/s
Chọn ω = 0,5 (m/s)
- V: lưu lượng lỏng chảy trong ống
𝐷
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌
Trong đó
+ D: lượng hơi đốt đầu vào nồi 1, D = 2959,71 (kg/h)
+ 𝜌 : khối lượng riêng của nước ngưng , 𝜌 = 916,22 kg/m3
Thay vào công thức ta được
𝐷 2959,71
𝑉= = = 8,97 . 10−4 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌 3600.916,22

𝑉 8,97 . 10−4
𝑑𝑡𝑟 = √ =√ = 0,047
0,785. 𝜔. 0,785 . 0,5

74
Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được 𝑑𝑡𝑟 = 0,05 𝑚
Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,05 m thì vận tốc lỏng trong ống là
8,97 . 10−4 𝑚
𝜔 = 2
= 0,45 ( )
0,785 . 0,05 𝑠
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,6.106 (N/m2) và dtr = 50 (mm) ta có thông số của bích
như sau:

Kích thước nối Kiểu bích


P.10-6 Dtr
(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,6 50 57 140 110 90 M12 4 16
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 100 (mm)

▪ Ống dẫn hỗn hợp đầu vào thiết bị gia nhiệt


Đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu vào dtr = 0,125 m ( mục 2.4)
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 125 mm ta có thông số của
bích như sau:

Kích thước nối Kiểu bích


P.10-6 Dtr
(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,25 125 133 235 200 178 M16 8 14
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm)

▪ Ống dẫn hỗn hợp đầu ra khỏi thiết bị


Đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu ra dtr =0,125 m ( mục 1.11.4)
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 125 mm ta có thông số của bích
như sau:

75
Ống Kích thước nối Kiểu bích
P.10-6 Dtr
Dn D Db Dl Bu lông 1
(N/m2) (mm)
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,25 125 133 235 200 178 M16 8 14

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 mm
2.6.Tính và chọn tai treo
❖ Khối lượng nắp và đáy thiết bị gia nhiệt
Tra bảng XIII.11 [2-384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ, chọn chiều
cao giờ h = 25 mm
Dtr = 500 mm; S = 4 mm ta được: m1 = 10,0 (kg).
Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon, với thép không gỉ cần nhân thêm hệ số
1,01 nên m = 10.1,01 = 10,1 (kg).
Khối lượng đáy và đáy thiết bị : 𝑚1 = 10,1.2 = 20,2 (kg)
❖ Khối lượng thân thiết bị gia nhiệt
Khối lượng thân thiết bị được xác định theo công thức:
m = ρ.V
𝜋
V = H. . (𝐷𝑛2 − 𝐷𝑡𝑟
2)
(𝑚3 )
4
Trong đó:
Dtr: đường kính trong thiết bị gia nhiệt, Dtr = 0,5 m
Dn: đường kính ngoài của thiết bị gia nhiệt, m
𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2. 𝑆 = 0,5 + 2. 3. 10−3 = 0,506 𝑚
H: chiều cao ống truyền nhiệt, m
𝐻 = 3 (𝑚)
Thay số ta tính được V:
𝜋
V = 3. . (0,5062 – 0,52 ) = 0,014 (m3 )
4
Tra bảng XII.7 [2-313] được khối lượng riêng của thép không gỉ X18H10T

76
𝜌 = 7900 (𝑘𝑔/𝑚3 ). Suy ra khối lượng thân thiết bị
𝑚2 = 7900. 0,014 = 110,6 (𝑘𝑔)
❖ Khối lượng 4 bích ghép nắp, đáy vào thân thiết bị
Khối lượng bích ghép nắp, đáy vào thân thiết bị được xác định theo công thức:
𝑚 = 4. 𝜌. 𝑉 (𝑘𝑔)
𝜋
V = h. . (𝐷 2 − 𝐷𝑜2 − z. 𝑑𝑏2 ) (𝑚3 )
4
Với h: chiều cao các bích, ℎ = 0,02 (𝑚)

Các thông số tương ứng như trong bảng tra. Thay số ta có:
𝜋
V = 0,02. . (0,6302 − 0,5112 – 20. 0,0202 ) = 2,00. 10−3 (m3 )
4
→ 𝑚3 = 4.7900. 2,00. 10−3 = 63,2 (𝑘𝑔)

❖ Khối lượng 2 lưới đỡ ống


Thể tích của lưới đỡ ống được tính theo công thức
𝜋
𝑉 = 𝑆. . (𝐷 2 − 𝑛. 𝑑𝑛2 ) (𝑚3 )
4
Trong đó:
S: chiều dày lưới ống, S = 0,013 m
D: đường kính trong thiết bị, D = 0,45 m
n: số ống truyền nhiệt, n = 93 ống
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 0,025 m
Thay số ta được
𝜋
𝑉 = 0,013. . (0,52 – 93. 0,0252 ) = 1,95. 10−3 (𝑚3 )
4
Khối lượng 2 lưới đỡ ống:
𝑚4 = 2. 1,95. 10−3 . 7900 = 30,81 (𝑘𝑔)
❖ Khối lượng của các ống truyền nhiệt

77
Thể tích của các ống truyền nhiệt được tính theo
𝜋
𝑉 = 𝐻. . 𝑛 (𝑑𝑛2 − 𝑑𝑡𝑟
2 )
(𝑚3 )
4
Trong đó:
dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, dtr = 0,021 m
n: số ống truyền nhiệt, n = 93 ống
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 0,025 m
H: chiều cao ống truyền nhiệt, H = 3 m
Thay số ta được :
𝜋
𝑉 = 3. . 93 . (0,0252 – 0,0212 ) = 0,040 (𝑚3 )
4
Khối lượng của các ống truyền nhiệt:
𝑚5 = 7900. 0,040 = 316 (𝑘𝑔)
Khối lượng của thiết bị gia nhiệt
𝐺𝑛𝑘 = 𝑔. (𝑚1 + 𝑚2 + 𝑚3 + +𝑚4 + 𝑚5 )
= 9,81. (20,2 + 110,6 + 63,2 + 30,81 + 316 )
= 5305,35 (N)
Thể tích thiết bị gia nhiệt
𝜋 2
𝜋
𝑉𝑏𝑑 = ∙ 𝐻. 𝐷𝑡𝑟 = ∙ 3.0,52 = 0,59 (𝑚3 )
4 4
Khối lượng nước chứa đầy thể tích thiết bị
𝐺𝑛𝑑 = 𝑔. 𝜌. 𝑉 = 9,81.1000.0,59 = 5787,90 (𝑁)
Tải trọng khi thử thuỷ lực
𝐺𝑡𝑙 = 𝐺𝑛𝑘 + 𝐺𝑛𝑑 = 5305,35 + 5787,90 = 11095,25 𝑁
Chọn số tai treo cho thiết bị là 4
Tải trọng 1 tai treo phải chịu là
𝐺𝑡𝑙 11095,25
𝐺= = = 2773,81 𝑁
4 4

78
Tra bảng XIII.36 [2-438], tai treo đối với thiết bị thẳng đứng:

Tải trọng cho phép trên một 𝐺. 104


0,25
tai treo (N)
𝐹. 104
Bề mặt đỡ 57,0
(m2)

Tải trọng cho phép lên bề 𝑞. 10−6


0,44
mặt đỡ (𝑁/𝑚2 )
L 90
B 65
B1 75
H 140
mm
S 6
l 35
a 15
d 14
Khối lượng 1 tai treo kg 1

2.7. Tính bề dày lớp cách nhiệt


Bề dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức VI.66 [2-92]:
λ𝑐 (𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 )
𝛿𝑐 =
𝛼𝑛 (𝑡𝑇2 − 𝑡𝑘𝑘 )
Trong đó:
79
𝑡𝑇2 : nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí, khoảng 40 − 50℃, chọn 𝑡𝑇2 =
45℃
𝑡𝑇1 : nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị vì trở lực tường trong thiết bị rất nhỏ
so với trở lực của lớp cách nhiệt cho nên 𝑡𝑇 có thể lấy gần bằng nhiệt độ hơi đốt, 𝑡𝑇1 =
151,1℃
𝑡𝑘𝑘 : nhiệt độ môi trường xung quanh. Tra bảng VII.1 [2-98],
chọn 𝑡𝑘𝑘 = 23,4℃
λ𝑐 : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, chọn vật liệu cách nhiệt là bông thuỷ tinh: λ𝑐 =
0,21 (𝑘𝑐𝑎𝑙/𝑚. ℎ. độ) = 0,2436 (𝑊/𝑚2 . độ) (Tra bảng PL.14 [1-348])
𝛼𝑛 : hệ số cách nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp các nhiệt đến không khí, theo công thức
VI.67 [2-92]:
𝛼𝑛 = 9,3 + 0,058. 𝑡𝑇2 = 9,3 + 0,058.45 = 11,91 (𝑊/𝑚2 . độ)
Vậy:
λ𝑐 (𝑡𝑇1 −𝑡𝑇2 ) 0,2436 .(151,1−45)
𝛿𝑐 = = = 0,0263 (𝑚)
𝛼𝑛 (𝑡𝑇2 −𝑡𝑘𝑘 ) 11,91.(45−23,4)

3. Tính toán bơm dung dịch đầu

Chọn loại bơm vận chuyển dung dịch đầu là bơm li tâm do bơm li tâm có nhiều ưu
điểm như: cung cấp đều, quay với tốc độ nhanh, có thể gắn trực tiếp với động cơ, thiết bị
đơn giản, ít bị tắc và hư hỏng, phù hợp với nhiều loại chất lỏng,. Do đó ta chọn bơm ly
tâm để vận chuyển dung dịch đầu từ thùng chứa đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu.
Cần xác định chiều cao đặt thiết bị gia nhiệt đầu để có thể đưa chất lỏng vào nồi cô đặc
thứ nhất. Chiều cao này phụ thuộc vào trở lực của ống, hay nói cách khác là phụ thuộc
vào chiều dài của ống dẫn.
Áp suất toàn phần cần để khắc phục mọi sức cản thủy lực trong hệ thống:
P = Pd + Pm + PH + PC + Pt + Pk [1-376]

Trong đó: ΔPd-là áp suất động lực học (áp suất cần thiết để tạo tốc độ cho dòng
chảy ra khỏi ống dẫn), (N/m2).
ΔPm-là để khắc phục trở lực do ma sát khi dòng chảy ổn định trong
ống thẳng, (N/m2)
ΔPH-là áp suất cần thiết để nâng chất lỏng lên cao hoặc khắc phục áp
suất thủy tĩnh, (N/m2)
ΔPc-là áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ, (N/m2)

80
ΔPt-là áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt,
(N/m2)
ΔPk-là áp suất bổ xung ở cuối ống dẫn trong những trường hợp cần
thiết ví dụ đưa chất lỏng vào thiết bị có áp suất cao hơn áp suất
khí quyển. Với hệ thống thiết bị trong đồ án nồi cô đặc thứ nhất
làm việc ở áp suất dư chọn ΔPk=05 P.
3.1 Áp suất động lực học
 . 2
Pd = (N/m2) [1-377]
2

𝜌 : khối lượng riêng của hỗn hợp chất lỏng ở 25℃ ,𝜌 = 931,17 𝑘𝑔/𝑚3

𝜔 :Tốc độ dòng chảy trong ống , 𝜔 = 0,33 m/s

𝜌. 𝜔2 931,17. 0,332
∆𝑃𝑑 = = = 50,70 𝑁/𝑚2
2 2

3.2 Áp suất để khắc phục trở lực ma sát trên đường ống
l  . 2
Pm = . . (N/m2) [1-377]
d 2

Trong đó: λ - hệ số ma sát


L - chiều dài ống dẫn (m), chọn L=15m
d - đường kính trong của ống dẫn (m), d = 0,125m
ρ – khối lượng riêng của dung dịch (kg/m3), 𝜌𝑓 = 931,17 𝑘𝑔/𝑚3

Có chuẩn số Reynold được tính theo công thức

𝜔. 𝑑. 𝜌
𝑅𝑒 =
𝜇

Độ nhớt của hỗn hợp đầu ở 25 ℃, N.s/m2

Độ nhớt của hỗn hợp Etanol-nước được xác định theo công thức

𝑙𝑜𝑔𝜇ℎℎ = 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 . 𝑥𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 + 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐻2 𝑂 . 𝑥𝐻2 𝑂

Nội suy từ bảng số liệu 7,với nhiệt độ tf = 25℃ có


81
𝜇𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 = 1,095 . 10−3 𝑁. 𝑠/𝑚2
 {
𝜇𝐻2 𝑂 = 0,900 10−3 𝑁. 𝑠/𝑚2

𝑙𝑜𝑔𝜇ℎℎ = log (1,095 . 10−3 ).0,11 + log (0,900. 10−3 ). (1 − 0,11)

𝜇ℎℎ = 0,920. 10−3 𝑁. 𝑠/𝑚2

0,33.0,1.931,17
𝑅𝑒 = = 33400,66 > 10000
0,920. 10−3

Re > 10000 nên chế độ chảy của dòng chất lỏng trong ống là chế độ chảy xoáy. Do đó hệ
số ma sát được xác định theo công thức

1 6,81 0,9 Δ
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] [1 − 380]
√𝜆 𝑅𝑒 3,7

Trong đó

Δ: Độ nhám tương đối

𝜀 0,2. 10−3
Δ= = = 2. 10−3
𝑑 0,1

𝜀 : Độ nhám tuyệt đối. Chọn ống dẫn nguyên và ống hàn trong điều kiện ít ăn mòn,ta có 𝜀
= 0,2.10-3 m

𝜀 0,2. 10−3
Δ= = = 1,6. 10−3
𝑑 0,125
0,9
1 6,81 1,6. 10−3
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] = 6,08
√𝜆 33400,66 3,7

→ 𝜆 = 0,027

Áp suất khắc phục trở lực do ma sát

𝐿 𝜔2 15 0,332
∆𝑃𝑚 = 𝜆. . 𝜌. = 0,027. . 931,17. = 164,27 𝑁/𝑚2
𝑑 2 0,125 2

3.3 Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ


 . 2
Pc =  . (N/m2) [1-377]
2

82
Trong đó: ξ - hệ số trở lực cục bộ
ω- vận tốc dòng dung dịch
ρ- khối lượng riêng của dung dịch.
-Đột thu: Khi chảy từ thùng cao vị vào ống dẫn
Chọn đường kính thùng cao vị là 4m,ta có
Trở lực vào ống
𝐹0 𝑑02 0,1252
= = = 9,76. 10−4
𝐹1 𝑑12 42
𝐹0 , 𝐹1 : tiết diện của ống dẫn và tiết diện của thùng cao vị,m2
𝐹0
-Với = 9,76. 10−4 ,theo bảng N0 13 [ 1-388] ta có 𝜉1 = 1
𝐹1

-Trên các đoạn ống dẫn từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt có 2 khuỷu 90o do hai khuỷu
45 o tạo thành
𝑎
Có = 1 theo bảng No27/[1 − 398] ta có 𝜉2 = 0,318
𝑏

-Sử dụng 1 van tiêu chuẩn trên đoạn đường ống. Khi mở hoàn toàn thì theo bảng No37
[1 − 398]
d = 0,125 m, ta có 𝜉3 = 4,25
-Đột thu khi vào thiết bị
𝐹0 𝑑02 0,1252
= = = 0,0976
𝐹2 𝑑22 0,42

𝐹0
Nội suy theo bảng N011 [1-387] = 0,0976 ➔ 𝜉4 = 0,81
𝐹2

Hệ số trở lực cục bộ của đoạn ống là


𝜉𝑡 = 𝜉1 +2. 𝜉2 + 𝜉3 + 𝜉4 = 1 + 2.0,318 + 4,25 + 0,81 = 6,70
Áp suất khắc phục trở lực cục bộ
𝜔2 0,332
∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. = 6,70.931,17. = 339,70 𝑁/𝑚2
2 2
3.4 Áp suất để khắc phục áp suất thủy tĩnh

83
∆𝑃𝐻 = 𝜌𝑔𝐻 (N/m2) [1 − 377]

Trong đó: ρ là khối lượng riêng của chất lỏng ρ = 931,17 (kg/m3 )
H là chiều cao nâng cột chất lỏng, chọn H =1 (m)
Thay số vào ta có ∆𝑃𝐻 = 931,17.9,81.1 = 9134,77 (N/m2)
Vậy ∆𝑃 = ∆𝑃𝑑 + ∆𝑃𝑚 + ∆𝑃𝑐 + ∆𝑃𝐻
= 50,70 + 164,27 + 339,70 + 9134,77 = 9689,7 𝑁/𝑚2
Chiều cao tương ứng của cột chất lỏng để đưa chất lỏng từ thùng cao vị đến thiết bị gia
nhiệt:
∆𝑃 9689,7
𝐻1 = = = 1,06 𝑚
𝜌𝑔 931,17.9,81
3.5 Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
Áp suất cần thiết để khắc phục trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu ΔPt bao gồm: áp
suất động lực học ΔPtd , áp suất do ma sát trên ống truyền nhiệt ΔPtm , áp suất do trở lực
cục bộ ΔPtc , áp suất thủy tĩnh ΔptH
• Áp suất động lực học

𝜌. 𝜔2
∆𝑃𝑑 = 𝑁/𝑚2
2
Trong đó 𝜔: vận tốc của chất lỏng trong thiết bị
𝑉𝑠 𝐺𝐹
𝜔= = 2
𝐹 0,785. 𝜌. 𝑑𝑡𝑟 .𝑛
Trong đó
𝐺𝐹 : lưu lượng hỗn hợp đầu,kg/s
n: số ống trong mỗi ngăn của thiết bị n = 46 ống
dtr : đường kính trong của ống truyền nhiệt dtr = 0,021 m
𝜌 : khối lượng riêng của chất lỏng trong thiết bị ở nhiệt độ t = 85,86oC
𝐺𝐹 3,8
𝜔= 2 = = 0,27 𝑚/𝑠
0,785. 𝜌. 𝑑𝑡𝑟 . 𝑛 0,785 . 897,69 . 0,0212 . 46
Áp suất động lực học

84
897,69 . 0,272
∆𝑃𝑑 = = 32,72 𝑁/𝑚2
2

• Áp suất để khắc phục ma sát trong ống truyền nhiệt

𝐿 𝜔2
∆𝑃𝑚 = 𝜆. . 𝜌. , 𝑁/𝑚2 [1 − 377]
𝑑 2
Trong đó : L: chiều dài chùm ống trong thiết bị gia nhiệt, L=3m

𝜆 :Hệ số ma sát

𝑑: đường kính ống truyền nhiệt ,d = 0,021m

Có chuẩn số Reynold được tính theo công thức

𝜔. 𝑑. 𝜌
𝑅𝑒 =
𝜇

Độ nhớt của hỗn hợp đầu ở 85,86 oC, N.s/m2

Độ nhớt của hỗn hợp Etanol-nước được xác định theo công thức

Ta có 𝜇ℎℎ = 0,343 𝑐𝑃 = 0,343. 10−3 𝑁. 𝑠/𝑚2


1,06.0,021.897,69
𝑅𝑒 = = 58599 > 10000
0,341. 10−3

Re > 10000 nên chế độ chảy của dòng chất lỏng trong ống truyền nhiệt là chế độ
chảy xoáy. Do đó hệ số ma sát được xác định theo công thức

1 6,81 0,9 Δ
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] [1 − 380]
√𝜆 𝑅𝑒 3,7

Trong đó

Δ: Độ nhám tương đối

𝜀 0,2. 10−3
Δ= = = 1. 10−3
𝑑 0,021

𝜀 : Độ nhám tuyệt đối. Chọn ống dẫn nguyên và ống hàn trong điều kiện ít ăn mòn,
ta có 𝜀 = 0,2.10-3 m
85
1 6,81 0,9 1. 10−3
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] = 6,51
√𝜆 58599 3,7

→ 𝜆 = 0,023

Áp suất khắc phục trở lực do ma sát

Thiết bị có 2 ngăn nên

𝐿 𝜔2 3 0,332
∆𝑃𝑚 = 2. 𝜆. . 𝜌. = 2.0,023. . 897,69. = 321,21 𝑁/𝑚2
𝑑 2 0,021 2

• Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ bên trong thiết bị

𝜔2
∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. , 𝑁/𝑚2 [1 − 377]
2
Trong đó 𝜉: Hệ số trở lực cục bộ
Tổng tiết diện các ống trong 1 ngăn là
𝜋 . 𝑑2 3,14 . 0,0212
𝐹0 = 𝑛. = 46. = 0,02 𝑚2
4 4
Tiết diện ngang của ngang thiết bị gia nhiệt
𝜋 . 𝐷2 3,14 . 0,452
𝐹2 = = = 0,159 𝑚2
4 4
1 1
➔ Tiết diện của 1 ngăn 𝐹1 = . 𝐹2 = . 0,159 = 0,080𝑚2
2 2
Đột thu khi lưu thể bắt đầu từ ngăn thứ nhất vào ống truyền nhiệt
Trở lực vào ống truyền nhiệt
𝐹0 0,02
= = 0,25
𝐹1 0,08
𝐹
Với 0 = 0,25 ,theo bảng N0 13 [ 1-388] ta có 𝜉1 = 0,415
𝐹1
Đột mở khi lưu thể bắt đầu từ ống truyền nhiệt xuống đáy thiết bị
𝐹0 0,02
= = 0,125
𝐹2 0,159
𝐹
Với 0 = 0,125 ,theo bảng N0 11 [ 1-388] ta có 𝜉2 = 0,767
𝐹2
Đột thu khi lưu thể bắt đầu từ đầu ngăn thứ nhất vào ống truyền nhiệt
𝐹0 0,02
= = 0,25
𝐹1 0,08
𝐹
Với 0 = 0,25 ,theo bảng N0 13 [ 1-388] ta có 𝜉3 = 0,415
𝐹2

86
Đột mở khi lưu thể đi ra khỏi ống truyền nhiệt ở cuối ngăn thứ 2
𝐹0 0,02
= = 0,125
𝐹2 0,159
𝐹
Với 0 = 0,125 ,theo bảng N0 11 [ 1-388] ta có 𝜉4 = 0,767
𝐹2
Hệ số trở lực cục bộ của thiết bị là
𝜉𝑡 = 𝜉1 + 𝜉2 + 𝜉3 + 𝜉4 = 0,415.2 + 0,125.2 = 1,08
Áp suất khắc phục trở lực cục bộ
𝜔2 1,062 𝑁
∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. = 1,08 . 897,69. = 544,67 2
2 2 𝑚

• Áp suất để khắc phục áp suất thủy tĩnh


∆𝑃𝐻 = 𝜌𝑔𝐻
Chiều cao từ đáy tới cửa ra thiết bị gia nhiệt H=3,5m
∆𝑃𝐻 = 897,69.9,81.3,5 = 30822,18 𝑁/𝑚2
• Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
∆𝑃 = ∆𝑃𝑑 + ∆𝑃𝑚 + ∆𝑃𝑐 + ∆𝑃𝐻
= 32,72 + 321,21 + 544,67 + 30822 = 31720,78 𝑁/𝑚2
Chiều cao tương ứng của cột chất lỏng để đưa chất lỏng
∆𝑃 31720,78
𝐻2 = = = 3,60 𝑚
𝜌𝑔 897,69 .9,81

3.6. Áp suất toàn phần để thắng trở lực từ cửa ra thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
đến tháp chưng
3.6.1 Áp suất động lực học
𝜌. 𝜔2
∆𝑃𝑑 = 𝑁/𝑚2
2
Trong đó 𝜔: vận tốc của chất lỏng trong ống dẫn
𝑉𝑠 𝐺𝐹
𝜔= = 2
𝐹 0,785. 𝜌. 𝑑𝑡𝑟
Trong đó
𝐺𝐹 : lưu lượng hỗn hợp đầu,kg/s
dtr : đường kính trong của ống dẫn dtr = 0,125 m
𝜌 : khối lượng riêng của chất lỏng trong thiết bị ở nhiệt độ t
o
=78,56 C
𝐺𝐹 3,8
𝜔= 2 = = 0,35 𝑚/𝑠
0,785. 𝜌. 𝑑𝑡𝑟 0,785 . 897,69 . 0,1252
Áp suất động lực học

87
897,69 . 0,352
∆𝑃𝑑 = = 54,98 𝑁/𝑚2
2
3.6.2. Áp suất khắc phục trở lực do ma sát
𝐿 𝜔2
∆𝑃𝑚 = 𝜆. . 𝜌. , 𝑁/𝑚2 [1 − 377]
𝑑 2
Trong đó :
L: chiều dài đoạn ống dẫn,chọn L= 6 m
𝜆 : Hệ số ma sát
𝑑: đường kính ống dẫn ,d=0,125m
Có chuẩn số Reynold được tính theo công thức
𝜔. 𝑑. 𝜌
𝑅𝑒 =
𝜇
Độ nhớt của hỗn hợp đầu ở 78,56 oC, N.s/m2 được xác định theo công thức
Ta có 𝜇ℎℎ = 0,343 𝑐𝑃 = 0,343. 10−3 𝑁. 𝑠/𝑚2
0,35.0,125. 897,69
𝑅𝑒 = = 114501 > 10000
0,343. 10−3
Re > 10000 nên chế độ chảy của dòng chất lỏng trong ống truyền nhiệt là chế độ chảy
xoáy. Do đó hệ số ma sát được xác định theo công thức
1 6,81 0,9 Δ
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] [1 − 380]
√𝜆 𝑅𝑒 3,7
Trong đó
Δ: Độ nhám tương đối
𝜀 0,2. 10−3
Δ= = = 1,6 . 10−3
𝑑 0,125

𝜀 : Độ nhám tuyệt đối. Chọn ống dẫn nguyên và ống hàn trong điều kiện ít ăn mòn, ta có 𝜀
= 0,2.10-3 m
1 6,81 0,9 1,6. 10−3
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] = 6,30
√𝜆 114501 3,7
→ 𝜆 = 0,024
Áp suất khắc phục trở lực do ma sát
𝐿 𝜔2 6 0,352
∆𝑃𝑚 = 𝜆. . 𝜌. = 0,024. . 897,69. = 63,34 𝑁/𝑚2
𝑑 2 0,125 2
4.6.3. Áp suất khắc phục trở lực cục bộ

88
𝜔2
∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. , 𝑁/𝑚2 [1 − 377]
2
Trong đó 𝜉: Hệ số trở lực cục bộ
-Đột thu: Hỗn hợp đầu ra khỏi thiết bị
𝐹0 0,1252
= = 0,077
𝐹1 0,452
𝐹0 , 𝐹1 : tiết diện của ống dẫn và tiết diện của thiết bị ,m2
𝐹0
-Với = 0,077,theo bảng N0 13 [ 1-388] ta có 𝜉1 = 0,48
𝐹1

-Trên các đoạn ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt tới tháp có 2 khuỷu ghép 90o do hai khuỷu
45 o tạo thành
𝑎
Có = 1 theo bảng No27/[1 − 398] ta có 𝜉2 = 0,318
𝑏

-Sử dụng 1 van tiêu chuẩn trên đoạn đường ống. Khi mở hoàn toàn thì theo bảng No37
[1 − 398]
d = 0,125 m, ta có 𝜉3 = 4,25
Đột mở khi vào tháp., Trở lực cục bộ 𝜉4 = 1
Hệ số trở lực cục bộ của đoạn ống là
𝜉𝑡 = 𝜉1 +2. 𝜉2 + 𝜉3 + 𝜉4 = 0,48 + 2.0,318 + 4,25 + 1 = 6,36
Áp suất khắc phục trở lực cục bộ
𝜔2 0,352
∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. = 6,36 . 897,69. = 310,79 𝑁/𝑚2
2 2
4.6.4. Áp suất cần thiết để nâng chất lỏng từ khuỷu thứ nhất đến cửa vào hỗn
hợp đầu
∆𝑃𝐻 = 𝜌𝑔𝐻
Chọn H = 3 m
∆𝑃𝐻 = 897,69 .9,81.3 = 26419,02 𝑁/𝑚2
Vậy ∆𝑃 = ∆𝑃𝑑 + ∆𝑃𝑚 + ∆𝑃𝑐 + ∆𝑃𝐻
= 54,98 + 63,40 + 310,79 + 26419,02 = 26848,19 𝑁/𝑚2
Chiều cao tương ứng của cột chất lỏng để đưa chất lỏng từ thiết bị gia nhiệt vào tháp
∆𝑃 26848,19
𝐻3 = = = 3,11 𝑚
𝜌𝑔 879,69 .9,81
Chiều cao của cột chất lỏng để thắng toàn bộ sức cản của hệ thống
89
𝐻 = 𝐻1 + 𝐻2 + 𝐻3 = 1,06 + 3,60 + 3,11 = 7,77 𝑚
Áp dụng phương trình Becnulli tính chiều cao z
Chọn:
0-0’: Mặt phẳng chuẩn đi qua đĩa tiếp liệu của tháp
1-1’: Mặt phẳng đi qua mặt thoáng chất lỏng trong thùng cao vị
Theo định luật Becnulli ta có;
Tại 0-0’:
𝜔02 𝑃0
+ + 𝑧0 + 𝐻𝑚 = 𝐶
2𝑔 𝜌0 ⋅ 𝑔
Tại 1-1’:
𝜔12 𝑃1
+ + 𝑧1 = 𝐶
2𝑔 𝜌1 ⋅ 𝑔

Trong đó:
𝜔0 : Vận tốc của hỗn hợp đầu tại vị trí đĩa tiếp liệu

𝜔1 : Vận tốc của hỗn hợp đầu tại mặt thoáng chất lỏng trong thùng cao vị
Chọn: 𝜔1 = 0
𝑃0 : Áp suất làm việc của tháp tại vị trí đĩa tiếp liệu
𝑃1 : Áp suất tại mặt thoáng của chất lỏng 𝑃1 = 1,03. 105 𝑁/𝑚2
𝑘𝑔
𝜌0 : Khối lượng riêng của hỗn hợp khi vào tháp ở đĩa tiếp liệu 𝜌0 = 897,69 ( )
𝑚3
𝑘𝑔
𝜌1 : Khối lượng riêng của hỗn hợp ở thùng cao vị: 𝜌1 = 931,17 ( )
𝑚3

𝑧0 : Thế năng của đĩa tiếp liệu hay chiều cao hình học của đĩa tiếp liệu, 𝑧0 = 0
𝑧1 : Thế năng riêng của chất lỏng hay khoảng cách từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng của
chất lỏng trong thùng cao vị, 𝑧1 = 15 𝑚
𝐻𝑚 : Thế năng riêng do mất mát , 𝐻𝑚 = 𝐻 = 7,77 𝑚
𝜔02 𝑃0 𝜔12 𝑃1
+ + 𝑧0 + 𝐻𝑚 = + + 𝑧1
2𝑔 𝜌0 ⋅ 𝑔 2𝑔 𝜌1 ⋅ 𝑔
𝜔02 𝑃1
➔ 𝑃0 = 𝜌0 ⋅ 𝑔. [− + + 𝑧1 − 𝐻𝑚 ]
2𝑔 𝜌1 ⋅𝑔

90
0,352 1,03. 105
= 897,69.9,81. [− + + 15 − 7,77 = 1,63. 105 𝑁/𝑚2
2.9,81 931,17.9,81
Áp suất làm việc của thiết bị
𝑃1 = 𝑃𝑚𝑡 + 𝑃𝑙 , (𝑁/)
𝑁
𝑃𝑚𝑡 = 1,03. 105
𝑚2
𝑁
𝑃𝑙 = 𝜌𝑙 . 𝑔. 𝐻𝑙 = 931,17.9,81.8,66 = 0,79. 105
𝑚2
𝑁
𝑃1 = 𝑃𝑚𝑡 + 𝑃𝑙 = 1,03. 105 + 0,79. 105 = 1,82. 105
𝑚2
Vậy áp suất tạo ra cuối đường ống lớn hơn áp suất làm việc tại đĩa tiếp liệu nên chiều
cao từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng chất lỏng là 15m
Chiều cao thùng cao vị so với đáy tháp:
𝐻 = 𝑧 + 𝐻𝐶 = 15 + (1,34 + 0,9) = 17,24𝑚
4.Chọn bơm
4.1. Chiều cao hút của bơm
Ta chọn chiều cao hút của bơm là Hh = 3,5m
4.2. Chiều cao đẩy của bơm
Chiều cao đẩy của bơm 𝐻đ = 𝐻 − 𝐻ℎ = 17,24 − 3,5 = 13,74𝑚
4.3. Tổn thất áp suất từ thùng cao vị đến hỗn hợp đầu
Chọn đường ống dẫn lỏng từ thùng chứa ban đầu đến thùng cao vị:
𝑑𝑡 = 150 𝑚𝑚
𝑑𝑛 = 158𝑚𝑚
𝑆 = 4𝑚𝑚
Để đảm bảo lưu lượng khối lượng 3,8 kh/s thì tốc độ của hỗn hợp trong ống là:
𝑉𝑠 𝐺𝐹 3,8
𝜔= = 2 = = 0,231𝑚/𝑠
𝑓 0,785. 𝜌𝐹 . 𝑑𝐹 0,785.931,17. 0,152
Tổn thất áp suất động học
𝜌. 𝜔2 931,17. 0,2312
∆𝑃𝑑 = = = 24,84 𝑁/𝑚2
2 2

91
Tổn thất áp suất khắc phục trở lực do ma sát
Ta có:
𝜔. 𝑑. 𝜌
𝑅𝑒 =
𝜇
Re > 10000 nên chế độ chảy của dòng chất lỏng trong ống truyền nhiệt là chế độ chảy
xoáy. Do đó hệ số ma sát được xác định theo công thức
1 6,81 0,9 Δ
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] [1 − 380]
√𝜆 𝑅𝑒 3,7
Trong đó
Δ: Độ nhám tương đối
𝜀 0,2. 10−3
Δ= = = 1,33 . 10−3
𝑑 0,15

𝜀 : Độ nhám tuyệt đối. Chọn ống dẫn nguyên và ống hàn trong điều kiện ít ăn mòn, ta có 𝜀
= 0,2.10-3 m
0,9
1 6,81 1,33. 10−3
= −2𝑙𝑜𝑔 [( ) + ] = 6,15
√𝜆 33400,66 3,7
→ 𝜆 = 0,026
Áp suất khắc phục trở lực do ma sát
𝐿 𝜔2 3 0,2312
∆𝑃𝑚 = 𝜆. . 𝜌. = 0,026. . 931,17. = 12,92 𝑁/𝑚2
𝑑 2 0,15 2
Áp suất khắc phục trở lực cục bộ
𝜔2 𝑁
∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. ,
2 𝑚2
𝜉: Hệ số trở lực cục bộ
- Trên đoạn ống dẫn có 2 trục do 3 khuỷu 300 tạo thành
𝑎
Chọn = 1 theo bảng ta có 𝜉1 = 0,6
𝑏
- Sử dụng 1 van 1 chiều có mặt phẳng tựa kiểu đĩa hình cầu:

- Chọn = 1,2 theo bảng ta có 𝜉2 = 5,7
𝑑
Ta có 𝜉𝑡 = 𝜉1 + 𝜉2 = 6,3
𝜔2 0,2312 𝑁
Do đó: ∆𝑃𝑐 = 𝜉. 𝜌. = 6,3. 931,17. = 156,52
2 2 𝑚2

92
Tổng tổn thất áp suất trên đường ống
𝑁
Vậy ∆𝑃 = ∆𝑃𝑑 + ∆𝑃𝑚 + ∆𝑃𝑐 = 24,84 + 12,92 + 156,52 = 194,28
𝑚2

∆𝑃 194,28
ℎ= = = 0,02𝑚
𝜌. 𝑔 931,17.9,81
4.4. Áp suất toàn phần do bơm tạo ra
𝑝1 − 𝑝2
𝐻= + 𝐻0 + ℎ𝑚
𝜌. 𝑔
Trong đó:
𝑝1 , 𝑝2 : Áp suất trên bề mặt chất lỏng trong không gian hút, 𝑝1 = 𝑝2 = 1,03. 105 𝑁/𝑚2
H: Áp suất toàn phần do bơm tạo ra
𝐻0 : Chiều cao nâng của chất lỏng 𝐻0 = 𝐻𝑑 + 𝐻𝑚 = 13,74 + 7,77 = 21,51 𝑚
ℎ𝑚 : Áp suất tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên đường ống ℎ𝑚 = 0,02 𝑚
𝐻 = 21,51 + 0,02 = 21,53 𝑚

4.5. Hiệu suất toàn phần của bơm

Hiệu suất toàn phần của bơm được xác định theo công thức:
 = 0 .tl .ck

Trong đó:ƞ0- hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng chảy từ vùng áp
suất cao đến vùng áp suất thấp và do chất lỏng rò qua các chỗ hở
của bơm ƞ0 =0,85-0,96
ƞtl-hiệu suất thủy lực, tính đến ma sát và sự tạo ra dòng xoáy trong
bơm: ƞtl = 0,8 - 0,85
ƞck- hiệu suất cơ khí tính đến ma sát cơ khí ở ổ bi ổ lót trục
ck=92 – 96
Chọn η0 = 0,95; ηtl = 0,85; ηck = 0,95 → η = 0,95.0,85.0,95=0,77
4.6. Công suất yêu cầu trên trục động cơ
Công suất yêu cầu trên trục động cơ được xác định theo công thức:
𝑄. 𝜌. 𝑔. 𝐻
𝑁= (𝑘𝑊 ) [1 − 439]
1000. 𝜂

93
Trong đó: Q-Năng suất của bơm.
𝐺 3,8 −3
𝑚3
𝑄= = = 4. 10 ( )
𝜌 931,17 𝑠
ρ-Khối lượng riêng của chất lỏng. ρ=931,17 (kg/m3)
H-Chiều cao toàn phần của bơm. H= 21,53 (m)
ƞ-Hiệu suất toàn phần của bơm. ƞ=0,77
Thay số vào ta có:
4. 10−3 . 931,17.9,81.21,53
𝑁= = 1,02 𝑘𝑊
1000.0,77
4.7. Công suất động cơ điện

Công suất động cơ điện được xác định theo công thức:
𝑁
𝑁𝑑𝑐 = (𝑘𝑊 ) [1 − 439]
𝜂𝑡𝑟 . 𝜂𝑑𝑐

Trong đó: N-Công suất yêu cầu trên trục động cơ. N=1,02 (kW)
ƞtr-Hiệu suất truyền động. Chọn ƞtr=0,95
ƞdc-Hiệu suất động cơ điện, Chọn ƞdc=0,85
Thay số vào ta có:
𝑁 1,02
𝑁𝑑𝑐 = = = 1,26 (𝑘𝑊)
𝜂𝑡𝑟 . 𝜂𝑑𝑐 0,95.0,85
Thông thường người ta chọn động cơ điện có công suất lơn hơn công suất đã tính toán để
đạt yêu cầu an toán nếu hệ thống quá tải.
𝑐
𝑁𝑑𝑐 = 𝛽. 𝑁𝑑𝑐 [1-440]
Trong đó: hệ số β xác định bằng cách tra bảng II.33 (ST1-440) có β = 15
𝑐
Vậy 𝑁𝑑𝑐 = 𝛽. 𝑁𝑑𝑐 = 1,5.1,26 = 1,89 kW
Chọn bơm trên thị trường có thông số kỹ thuật như sau:
- Model: 2TCP25/160A
- Hãng: Taifu
- Điện áp: 220V
- Hút sâu: 8m
- Cột áp: 50m
94
- Công suất: 2,2kW
5. Thiết bị ngưng tụ đỉnh tháp
𝑘𝑔
- Lượng hơi ra khỏi đỉnh tháp 𝑔𝑑 = 10816,99

- Hơi ngưng tụ gồm 0, phần khối lượng ethanol tại 𝑡𝑃 = 78,6𝑜 𝐶
𝑊
- Vật liệu chế tạo X18H10T có hệ số dẫn nhiệt 𝜆 = 16,3
𝑚.độ

Thiết vị trao đổi nhiệt dạng ống chùm nằm ngang với các thông số:
- Đường kính trong ống truyền nhiệt 𝑑𝑡𝑟 = 34 𝑚𝑚 bề dày 𝛿 = 2𝑚𝑚
- Chiều dài ống truyền nhiệt H = 4m
Hỗn hợp cần chưng đi ngoài ống, tác nhân làm lạnh đi trong ống
5.1. Tính lượng nhiệt trao đổi
5.1.1. Hiệu số nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ đầu vào của nước 𝑡đ = 25𝑜 𝐶
Nhiệt độ cuối của nước 𝑡𝑐 = 45𝑜 𝐶
Cho hai lưu thể di ngược chiều nhau (hơi đi từ dưới lên, lỏng đi từ trên xuống). Ta có
hiệu số nhiệt độ trung bình của dung dịch được xác định theo công thức:
∆𝑡1 − ∆𝑡2
∆𝑡𝑡𝑏 =
∆𝑡
𝑙𝑛 1
∆𝑡2
∆𝑡1 , ∆𝑡2 : hiệu số nhiệt độ lơn và nhỏ giữa các chất tải nhiệt
∆𝑡1 = 78,6 − 25 = 53,6𝑜 𝐶
∆𝑡2 = 78,6 − 45 = 33,6𝑜 𝐶
∆𝑡1 − ∆𝑡2 53,6 − 33,6
∆𝑡𝑡𝑏 = = = 42,82
∆𝑡1 53,6
𝑙𝑛 ln ( )
∆𝑡2 33,6
6.1.2. Lượng nhiệt trao đổi

𝑄 = 𝐺. 𝐶𝑝 . (𝑡đ − 𝑡𝑐 ) , W

Trong đó:

G: lưu lượng nước làm lạnh , 𝐺 = 127227,81 𝑘𝑔/ℎ = 35,34 kg/s

𝐶𝑝 : nhiệt dung riêng của nước lạnh, 𝐶𝑝 = 4176 J/kg.độ

95
𝑡đ : nhiệt độ đầu của nước làm làm lạnh 𝑡đ = 25℃

𝑡𝑐 : nhiệt độ của nước khi ra khỏi thiết bị, 𝑡𝑐 = 45℃

Vậy nhiệt lượng trao đổi là


𝑄 = 35,34 .4176 . (45 − 25) = 2951,60 𝑘𝑊

5.2. Nhiệt độ trung bình lưu thể

𝑡𝑃 = 𝑡1 = 78,6℃

Ta có: ∆𝑡đ = 78,60 − 25 = 53,60℃

∆𝑡𝑐 = 78,60 − 45 = 33,60℃

Nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể là:

∆𝑡đ − ∆𝑡𝑐 53,60 − 33,60


∆𝑡𝑡𝑏 = = = 42,82℃
∆𝑡 53,60
𝑙𝑛 ( đ ) ln ( )
∆𝑡𝑐 33,60

Hơi sản phẩm: Nhiệt độ trung bình: 𝑡1𝑡𝑏 = 78,60℃

Phía hỗn hợp: Nhiệt độ trung bình: 𝑡2𝑡𝑏 = 𝑡ℎđ − ∆𝑡𝑡𝑏

= 78,60 − 42,82 = 35,77℃

5.3. Xác định hệ số cấp nhiệt cho từng lưu thể


5.3.1. Hệ số cấp nhiệt về phía hơi ngưng tụ

Hệ số cấp nhiệt về phía hơi ngưng tụ cho ống nằm ngang được tính theo công thức V.101
[2-30]:

𝑟 0,25
𝛼1 = 1,28. 𝐴. ( ) (W/m2 . độ)
∆𝑡1 . 𝑑

Trong đó:

r: ẩn nhiệt ngưng tụ lấy theo nhiệt độ hơi sản phẩm, J/kg

r = 927,8.103 (J/kg)

96
∆𝑡1 : chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ thành ống truyền
nhiệt, ℃

d: đường kính ngoài ống truyền nhiệt

A: hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng

Giả sử ∆𝑡1 = 2,60℃

∆𝑡1 2,60
→ 𝑡𝑚 = 𝑡1 − = 78,60 − = 77,30℃
2 2
Tra hệ số A theo 𝑡𝑚 = 77,30℃ trong bảng A-t [2-29] và nội suy ta được

A = 167,65

Vậy:

𝑟 0,25
𝛼1 = 1,28. 𝐴. ( )
∆𝑡1 . 𝐻

927800 0,25
= 1,28 . 167,65. ( ) = 11879,22(W/m2 . độ)
2,60 . 0,038

Tải nhiệt riêng về phía hơi ngưng tụ


Áp dụng công thức: 𝑞1 = 𝛼1 . ∆𝑡1 (W/m2 )
Thay số: 𝑞1 = 11879,22 . 2.60 = 30885,97 (W/m2 )
6.3.2. Chuẩn số Reynold
𝜔. 𝑑. 𝜌
𝑅𝑒 =
𝜇
𝜔: tốc độ của nước, giả sử nước chảy xoáy 𝜔 = 33 𝑚/𝑠
𝑙 = 𝑑𝑡𝑑 : kích thước hình học, đường kính tương đương của ống truyền nhiệt
𝜌: khối lượng riêng của nước (kg/m3)
𝜇: độ nhớt động lực của nước ở 35 oC,N.s/m2 và 𝜇 = 0,656. 10−3 𝑁. 𝑠/𝑚2
𝜔. 𝑑. 𝜌 0,33. 34. 10−3 . 1000
𝑅𝑒 = = = 17103,66 > 10000
𝜇 0,656. 10−3

6.3.3. Chuẩn số Prant

97
𝐶. 𝜇
𝑃𝑟 =
𝜆
𝐶: Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước 𝐶𝑝 = 𝐶0 = 4176 J/kg.độ
𝜇: độ nhớt động lực của nước ở 35 oC
𝑊
𝜆 = 0,57 hệ số dẫn nhiệt của nước
𝑚.độ
𝐶𝑝 4176
𝑃𝑟 = ∙𝜇 = . 0,656. 10−3 = 4,80
λ 0,57

6.3.4. Chuẩn số Nuxen


𝑃𝑟 0,25
𝑁𝑢 = 0,021. 𝜀. 𝑅𝑒 0,8 . 𝑃𝑟 0,43 . ( )
𝑃𝑟𝑡
Theo ống đã chọn ta có:
𝑙 3
= = > 50 nên ta chọn 𝜀 = 1
𝑑 0.034

6.3.5. Hệ số cấp nhiệt về phía dung dịch chảy xoáy

0,8 0,43
𝑃𝑟 0,25 W
𝛼2 = 0,021. 𝜀. 𝑅𝑒 . 𝑃𝑟 .( ) ( 2 )
𝑃𝑟𝑡 m . độ
𝑃𝑟 0,25
Chênh lệch nhiệt độ giữa thành ống và dung dịch nhỏ nên ( ) ≈1
𝑃𝑟𝑡
𝛼2 = 0,021. 𝜀. 𝑅𝑒 0,8 . 𝑃𝑟 0,43 = 0,021.1. (17103,66) . 4.800,43 0,8

𝑊
= 1682,75 ( 2 )
𝑚 . độ
Hiệu số nhiệt độ giữa hai thành ống:

∆𝑡𝑇 = 𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 = 𝑞1 . ∑ 𝑟

Trong đó:

𝑡𝑇𝑖 : nhiệt độ thành ống phía hỗn hợp, ℃

∑ 𝑟: tổng nhiệt trở ở 2 bên ống truyền nhiệt, m2 . độ/W


𝛿
Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt: ∑ 𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 + , m2.độ/W
λ

𝑟1 , 𝑟2 : Nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của thành ống

Tra bảng II.V.1 [2 - 4] ta có:

98
𝑟1 = 0,116. 10−3 (𝑚2. độ/𝑊): nhiệt trở cặn bẩn phía hơi chất hữu cơ

𝑟2 = 0,464. 10−3 (𝑚2. độ/𝑊): nhiệt trở cặn bẩn phía nước làm lạnh

𝛿: bề dày ống truyền nhiệt, lấy 𝛿 = 2.10−3 (𝑚)

𝜆: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt, chọn vật liệu là thép Crôm –
Niken – Titan (X18H10T) có 𝜆 = 16,3 (𝑊/𝑚.độ)

Thay số vào ta có

𝛿 −3 −3
2. 10−3
∑ 𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 + = 0,116. 10 + 0,464. 10 + =
𝜆 16,3

= 0,703. 10 −3 𝑚2. độ/𝑊

∑ 𝑟 = 0,703. 10 −3 (m2 . độ/W)

∆𝑡𝑇 = 𝑞1 . ∑𝑟

→ ∆𝑡𝑇 = 30885,97 . 0,703. 10 −3 = 21,7℃

Ta có:

𝑡𝑇1 = 𝑡1 − ∆𝑡1 = 78,6 − 2,6 = 76℃

𝑡𝑇2 = 𝑡𝑇1 − ∆𝑡𝑇 = 76 − 21,7 = 54,3℃

∆𝑡2 = 𝑡𝑇2 − 𝑡2𝑡𝑏 = 54,3 − 35,77 = 18,51℃

Tải nhiệt riêng của hỗn hợp:


𝑞2 = 𝛼2 . ∆𝑡2 = 1682,75.18,51 = 31150,45 𝑊/𝑚2
Ta có:
𝑞1 − 𝑞2 30885,97 − 31150,45
𝜀=| | . 100% = | | . 100% = 0.85%
𝑞1 30885,97

→ 𝐶ℎấ𝑝 𝑛ℎậ𝑛 đượ𝑐

5.4. Bề mặt truyền nhiệt của thiết bị


Lượng nhiệt truyền cho 1m2 ống trung bình là:
𝑞1 + 𝑞2 30885,97 + 31150,45
𝑞𝑡𝑏 = = = 31018.21 𝑊/𝑚2
2 2
99
Vậy diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị:
𝑄 2951,60. 103
𝐹= = = 95,16 𝑚2
𝑞𝑡𝑏 31018.21
5.5. Xác định số ống và đường kính trong của thiết bị
- Số ống của thiết bị được xác định theo công thức:
𝐹
𝑛=
𝑓
𝑛: số ống của thiết bị
𝐹: Tổng diện tích bề mặt, m2
𝑓: Diện tích bề mặt truyền nhiệt của 1 ống
𝐹 𝐹 95,16
𝑛= = = = 222,83 ố𝑛𝑔
𝑓 𝜋. 𝑑𝑡𝑟 . 𝐻0 3,14.0,034.4

Quy chuẩn theo bảng V.11 [2-48], ta có n=241 ống


Bề mặt trao đổi nhiệt thực tế:
𝐹 = 𝑛. 𝜋. 𝑑. 𝐻 = 241. 𝜋. 0,034 . 4 = 102,91 m2

- Đường kính trong của thiết bị


𝐷 = 𝑡(𝑏 − 1) + 4𝑑
𝑡 bước ống 𝑡 = (1,2 ÷ 1,5)𝑑. Chọn 𝑡 = 1,4𝑑 = 1,5.0,038 = 0,057 𝑚
𝑑 Đường kính ngoài của ống
b Số ống trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh b = 17 ống
𝐷 = 𝑡(𝑏 − 1) + 4𝑑 = 0,057. (17 − 1) + 4.0,038 = 1,064𝑚
Quy chuẩn theo bảng XIII.6 [2-359] D = 1,2m

5.6. Chọn vận tốc và chia ngăn


Vận tốc thực:
4 . 𝐺𝑛𝑐
𝜔𝑡 = (𝑚/𝑠 )
3600. 𝜋. 𝑑 2 . 𝑛. 𝜌
Trong đó:
𝐺𝑛𝑐 :lưu lượng nước làm lạnh 𝐺đ = 127227,81 (𝑘𝑔/ℎ)
𝑑 : đường kính trong của ống truyền nhiệt 𝑑 = 0,034 (𝑚)
𝑛 : số ống truyền nhiệt 𝑛 = 241(ố𝑛𝑔)
𝜌 : khối lượng riêng của hỗn hợp đầu 𝜌 = 1000 (𝑘𝑔/𝑚3 )
4.127227,81
𝜔𝑡 = = 0,162 𝑚/𝑠
3600. 𝜋. 0,0342 . 241.1000
- Vận tốc giả thiết:
𝜔𝑔𝑡 = 0,33 𝑚/𝑠
Ta có:
100
𝜔𝑔𝑡 − 𝜔𝑡 0,33 − 0,162
| |=| | = 51% > 5%
𝜔𝑔𝑡 0,33
So sánh tốc độ thực của nước trong ống dẫn với tốc độ của nước mà ta đã chọn thì
𝜔𝑡 < 𝜔𝑔𝑡 nên ta phải chia ngăn của thiết bị ngưng tụ để tăng hệ số truyền nhiệt,
đảm bảo được năng suất của thiết bị
Số ngăn của thiết bị
𝜔𝑔𝑡 0,33
𝑚= = = 2,03
𝜔𝑡 0,162
→ Chia 2 ngăn ,số ống truyền nhiệt mỗi ngăn là 120 ống
Vận tốc sau chia ngăn
4 . 𝐺𝑛𝑐 4.127227,81
𝜔𝑡 = = = 0,32 𝑚/𝑠
3600. 𝜋. 𝑑 . 𝑛. 𝜌 3600 . 𝜋 . 0,0342 . 120.1000
2

5.7. Tính toán cơ khí ngưng tụ


Chọn vật liệu làm thân thiết bị là thép crôm – niken – titan (X18H10T) và phương
pháp chế tạo là dạng thân hình trụ hàn
Bề dày thân thiết bị ngưng tụ được tính theo công thức XIII.8 [2-360]
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃
𝑆= + 𝐶 ,𝑚
2. [𝜎]𝜑 − 𝑃
Trong đó:
Dtr: đường kính trong của thiết bị, m
P : áp suất làm việc , N/m2
[𝜎 ] : ứng suất cho phép, N/m2
𝜑 : hệ số bền hàn của thanh hình trụ theo phương dọc,
Theo bảng XIII.8 [2-362] nếu hàn tay bằng hồ quang điện với Dtr < 650 mm, thép
không gỉ thì φ = 0,9
C : hệ số bổ sung do ăn mòn và dung sai về chiều dày ,m
▪ Xác định C :
Đại lượng bổ sung C trong công thức XIII.8[2-362] phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ bào
mòn và dung sai của chiều dày. Xác định đại lượng C theo công thức
C = C1 +C2 + C3 , 𝑚
Trong đó :

101
- C1 : bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời
gian làm việc của thiết bị, m
Đối với vật liệu bền (0,05 ÷ 0,1 mm/năm) ta lấy C1 = 1 mm = 10-3 m
- C2 : đại lượng bổ sung do hao mòn, chỉ tính đến trong trường hợp nguyên liệu có chứa
các hạt rắn chuyến động với tốc độ lớn ở trong thiết bị,nên có thể bỏ qua C2
- C3 : đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu.
m
Vậy C = 1 + 0 + C3 mm

▪ Xác định ứng suất cho phép [𝜎]


Khi tính toán sức bền của thiết bị trước hết cần xác định ứng suất cho phép. Đại lượng
ứng suất cho phép phụ thuộc vào dạng ứng suất, đặc trưng bền của vật liệu chế tạo, nhiệt
độ tính toán, công nghệ chế tạo và điều kiện sản xuất. Ứng suất cho phép được xác định
theo các công thức:
𝜎𝑘
Ứng suất cho phép khi kéo [𝜎𝑘 ]= .𝜂 N/m2 XIII.1 [2-355]
𝜂𝑘
𝜎𝑐
Ứng suất cho phéptheo giới hạn chảy [𝜎𝑐 ] = . 𝜂 N/m2 XIII.2 [2-355]
𝜂𝑐

Trong đó :
-[𝜎𝑘 ], [𝜎𝑐 ] :Ứng suất cho phép khi kéo,theo giới hạn chảy
-𝜂𝑘 , 𝜂𝑐 : hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy
Tra bảng XIII.3 [2-356] với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được
𝜂𝑘 = 2,6 và 𝜂𝑐 = 1,5.
k: giới hạn bền khi kéo. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày
4 – 25 mm ta được k = 550.106 ( N/m2)
- c: giới hạn chảy. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày 4 – 25 mm ta
được c = 220.106 (N/m2)
η : hệ số điều chỉnh. Các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly với nguồn
đốt nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị dùng để sản xuất ở áp suất cao (loại 1).
Tra bảng XIII.2 [2-356] ta xác định được η = 0,9
550.106 .0,9
 [𝜎𝑘 ]= 2,6
= 190,38.106 N/m2
102
220.106 .0,9
[σc ] = = 132,00.106 N/m2
1,5

Vậy ứng suất cho phép của vật liệu:


[𝜎𝑏 ] = 𝑚𝑖𝑛{[σc ], [𝜎𝑘 ]} = 132,00. 106 (N/m2)
1.11.1.Chiều dày của thân thiết bị

▪ Xác định áp suất làm việc (áp suất trong thiết bị)
Môi trường là hỗn hợp hơi bão hoà nên áp suất làm việc
P =Pmt= 1 at = 1,01.105 N/m2
Có:
[𝜎 ] 132,00. 106
.φ = .0,9 = 784 > 50
𝑃 1,01. 105
Nên bỏ qua giá trị P ở mẫu trong công thức tính bề dày
Vậy ta có chiều dày thân thiết bị là
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 1,2. 1,01. 105
𝑆= +𝐶 = + 𝐶 = 0,51. 10−3 + 𝐶
2. [𝜎]. 𝜑 2.132,00. 106 . 0,9
Chọn C3= 0,12 .10-3 m ➔ C = (1+ 0,12).10-3 = 1,12 .10-3 m
S = 0,5.10-3 + 1,12 .10-3 = 1,63.10-3 m
Theo quy chuẩn trong bảng XIII.9 [2-364] ta chọn S =2 mm,C3=0,18 mm,
C = 1,18 mm
▪ Kiểm tra ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử
Sau khi đã xác định được chiều dày thiết bị,ta cần kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng
công thức XIII.26 [2-365]
[𝐷𝑡𝑟 + (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
2(𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2
Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Po = Pth + Pl , N/m2
- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].

103
Ta có: Pth = 1,5.Pb= 1,5. 1,01. 105 = 151500 (N/m2 )
-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2 )
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3
H: chiều cao cột chất lỏng, m
Tra bảng I.5 [1-11] với nước ở 25oC được khối lượng riêng của nước tại 25oC là  =
997,08 (kg/m3)
➔ Ta có P1 = 997,08. 9,81. 1,2 = 11737,63 (N/m2 )
Suy ra Po = 151500+ 11737,63 = 163237,63 (N/m2)
Ta có
[1,2 + (2 − 1,18). 10−3 ]. 163237,63 6
N
𝜎= = 132,80. 10
2. (2 − 1,18). 10−3 . 0,9 m2
𝜎𝑐 220. 106 N
𝜎< = = 183,33 . 106 2 (𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
1,2 1,2 m
Vậy chọn chiều dày thân thiết bị là S = 2.10-3 m
6.7.1 Tính chiều dày lưới đỡ ống
Chiều dày lưới đỡ ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Yêu cầu 1: Giữ chặt ống sau khi nung, bền
Ống truyền nhiệt có dn = 38 mm
dn 38
➔ chọn giá đỡ ống có bề dày 𝑆 ′ = +5= + 5 = 9,75 (𝑚𝑚)
8 8

→ Chọn 𝑆 ′ = 11 (𝑚𝑚) , C=C1+C2+C3=1+0+0,8=1,8 mm

- Yêu cầu 2: Chịu ăn mòn tốt


chiều dày mạng ống là S = S′ + C = 11 + 1,8 = 12,8 (mm)
-Yêu cầu 3: Giữ nguyên hình dạng của mạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung
ống
Để thỏa mãn yêu cầu này thì cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là
f = S. (t - dn)) ≥ fmin = 4,4dn + 12

104
Trong đó S: Là chiều dày mạng ống, mm , S = 12,8 mm
t: Là bước ống, t =1,4.dn = 1,4.25 = 35 (mm)
dn: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, dn = 25 (mm)
f= 12,8 .(35-25) = 128 mm2 > fmin = 4,4.dn +12 =4,4 . 25 +12= 122 mm2(thoả mãn)
-Yêu cầu 4 : Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất

Để thoả mãn yêu cầu này ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới han bền uốn với
điều kiện
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 = ≤ 𝜎 𝑢 = 1,4 𝜎 𝑏
𝑑𝑛𝑔 𝑆 2
3,6 (1 − 0,7. ).( )
𝑙 𝑙

Trong đó:
P: áp suất làm việc N/m2
dn : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt,m
S : chiều dày mạng ống
̅̅̅̅+AD
AB ̅̅̅̅̅
với l=
2

Dựa vào hình vẽ


√3
̅̅̅̅
AB=t.cos 30o = 35 . = 30,31 (mm )
2

̅̅̅̅
AD =t+ED =t + t.sin 30o =t.(1+sin30 o)
=35. (1+ sin 30o)= 52,5 (mm)
30,31 + 52,5
⟶𝑙= = 41,41 𝑚𝑚
2
105
Áp suất làm việc P =490500 N/m2
Ta có
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 =
𝑑𝑛 𝑆
3,6 (1 − 0,7. ) . ( )2
𝑙 𝑙
490500
= =
38 12,8 2
3,6 (1 − 0,7. ).( )
41,41 41,41
= 132,6.106 N/m2 < 𝜎 𝑢 = 1,4 𝜎 𝑏 =1,4. 132.106=184,8 .106 N/m2
Thoả mãn yêu cầu
Vậy chọn chiều dày lưới đỡ ống là Slưới =13 mm
6.7.2 Tính chiều dày đáy thiết bị
Đáy thiết bị được chế tạo cùng
vật liệu với thân thiết bị, ở đây là thép
không gỉ X18H10T.
Đáy nối với thân thiết bị bằng
cách ghép bích.
Đáy chọn elip có gờ đối với
thiết bị có thân hàn thẳng đứng chịu
áp suất trong
Chiều dày đáy elip được xác định theo công thức XIII.47 [2-385]:
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
Trong đó
𝐷𝑡𝑟 : đường kính trong của thân thiết bị , 𝐷𝑡𝑟 = 1,2 m
- hb : chiều cao phần lồi của đáy ,Tra bảng XIII.10 [2-381] với Dtr= 1,2 m
chọn hb = 300 (mm)
- φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn φh =0,9
-k : hệ số bền của đáy được tính theo công thức XIII.48 [2-385]
𝑘= 1
106
Áp suất mà đáy thiết bị gia nhiệt phải chịu: P= Pmt + Ptt,N/m2
Trong đó Pmt : áp suất môi trường Pmt = 1 atm = 1,01.105 N/m2
Ptt : áp suất thuỷ tĩnh do cột chất lỏng trong thiết bị, N/m2
Ptt= ρ.g.H
Trong đó ρ: khối lượng riêng của hỗn hợp đầu,kg/m3
g: gia tốc trọng trường, m/s2
H:chiều cao cột chất lỏng
Ptt = 997,08 .9,81. 1,2 = 11737,63 N/m2
Áp suất mà đáy thiết bị gia nhiệt phải chịu:
P = 1,01.105 + 11737,63 = 112737,63 N/m2
-Bề dày đáy thiết bị
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
1,2 .112737,63 1,2
= 6
∙ +𝐶
3,8 . 132. 10 .0,72 . 0,9 − 112737,63 2.0,125

= 0,8. 10−3 + 𝐶
C : đại lượng bổ sung ,thêm 2mm khi S-C ≤ 10 mm,
Chọn C3=0,12 mm
C= C1 + C3 + 2 =1 + 0,12 + 2 =3,12 mm
𝑆 = (0,8 + 3,12). 10−3 = 3,92 . 10−3 𝑚
Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [2-364]: S = 4 (mm), C3=0,4 mm,C=3,4 mm
▪ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực Po
Theo công thức XIII.49 [2-386]
[𝐷𝑡𝑟 2 + 2. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
7,6. 𝑘. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2
Trong đó:
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]
Po = Pth + Pl , N/m2
107
- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].
Ta có: Pth = 1,5.P= 1,5. 112737,63 = 169106,44 (N/m2 )
-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2 )
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3
H: chiều cao cột nước , m
Tra bảng I.5 [1-11] ở 25oC khối lượng riêng của nước là
 = 997,08 kg/m3
P1= ρ.g.H =997,08 . 9,81. 1,2 = 11737,63 N/m2
Áp suất thử Po= 1,5. Pb +Pl = 169106,44 + 11737,63 = 180844,08 N/m2
[1,22 + 2.0,3. (4 − 3,4). 10−3 ] .180844,08
𝜎=
7,6. 1. 0,3. (4 − 3,4). 10−3 . 0,9
220. 106
= 221 . 106 > = 183,33. 106
1,2
Không thoả mãn điều kiện ứng suất thuỷ lực.
Tăng bề dày đáy lên S = 5 mm, C = 3,5 mm
[1,22 + 2.0,3. (5 − 3,5). 10−3 ] .180844,08
𝜎=
7,6. 1. 0,3. (5 − 3,5). 10−3 . 0,9

6
220. 106
= 84,7 . 10 < = 183,33. 106
1,2
Vậy chọn bề dày đáy nắp là S = 5 mm
-Tra bích và số bulong cần thiết để lắp ghép
Chọn bích liền kiểu 1,theo bảng XIII.27 [2–421] ta có các thông số sau
Với Dtr= 1200 mm,áp suất làm việc P=112737,63 N/m2 quy chuẩn P=0,1.106 N/m2

Kích thước nối Kiểu bích


P.10-6 Dtr
(N/m2 (mm) D Db Dl Do Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

108
0.3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 32 25

6.7.3.Tính đường kính ống dẫn

𝑉
𝑑𝑡𝑟 = √ ,𝑚
0,785. 𝜔.

Trong đó
V: lưu lượng thể tích ,m3/s
𝜔 : vận tốc lưu thể trong ống dẫn,m/s

▪ Ống dẫn hơi vào thiết bị ngưng tụ


Các đại lượng trong công thức VII.74 [2-74] với hơi đốt
- ω: vận tốc thích hợp của hơi đốt trong ống.
Theo bảng II.2 [1-370] hơi bão hoà P = 1-0,5 at có ω = 20-40 m/s ,chọn ω = 30 (m/s)
- V: lưu lượng hơi đốt đi trong ống
𝐷
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌
Lưu lượng thể tích sản phẩm đỉnh :
10816,992
V= = 2,5 𝑚3 /𝑠
3600. 1,2
Đường kính cửa dẫn hơi:

2,5
𝑑=√ = 0,325 𝑚
0,785.30

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được 𝑑𝑡𝑟 = 0,35 𝑚


Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,35 m thì vận tốc hơi trong ống
𝑉 2,5
𝜔= = = 26 (𝑚/𝑠) (𝑡ℎả𝑜 𝑚ã𝑛)
0,785. 𝑑 2 0,785. 0,352
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 350mm mm ta có thông số bích
như sau

109
Kích thước nối Kiểu bích
P.10-6 Dtr
(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,25 350 377 485 445 415 M20 12 22
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 150 (mm)
▪ Ống tháo sản phẩm ngưng
ω: vận tốc thích hợp của hơi ngưng.
Theo bảng II.2 [1-370] tốc độ của chất lỏng tự chảy trong ống là ω= 0,1-0,5 m/s
Chọn ω = 0,5 (m/s)
- V: lưu lượng lỏng chảy trong ống
𝐺
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌
Trong đó
+ D: lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ , D = 10816,992 (kg/h)
+ 𝜌 : khối lượng riêng của lỏng ngưng tụ , 𝜌 = 752,83 kg/m3
Thay vào công thức ta được
𝐷 10816,992
𝑉= = = 3,99. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌 3600.752,83

𝑉 3,99. 10−3
𝑑𝑡𝑟 = √ =√ = 0,100 𝑚
0,785. 𝜔 0,785 . 0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được 𝑑𝑡𝑟 = 0,100 𝑚


Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,1 m thì vận tốc lỏng trong ống là
3,99. 10−3
𝜔 = = 0,5 𝑚/𝑠
0,785 . 0,12
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 125 (mm) ta có thông số của
bích như sau:
P.10-6 Dtr Ống Kích thước nối Kiểu bích

110
(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,25 125 108 205 170 148 M16 4 14

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm)
▪ Ống dẫn nước làm lạnh vào thiết bị
d : đường kính cửa vào đầu được tính theo công thức VII.42 [2-47]

𝑉
d=√ ,𝑚
0,785. 𝜔

với 𝜔 :tốc độ của lỏng đi trong ống,m/s .


Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn
𝜔 = 0,5 m/s
V : lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu đi vào thiết bị ,m3/s
𝐺
V=
3600. 𝜌𝑛ướ𝑐
Ở 25 oC khối lượng riêng của nước là 𝜌𝑛ướ𝑐 = 1000 𝑘𝑔/𝑚3
Lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu
127227,81
V= = 35,3. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 1000
Đường kính cửa vào hỗn hợp đầu

35,3. 10−3
𝑑=√ = 0,29 𝑚
0,785.0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn dtr = 0,3 m


Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,3 m thì vận tốc lỏng trong ống là
35,3. 10−3
𝜔 = = 0,5 𝑚/𝑠
0,785 . 0,32
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 300 mm ta có thông số của
bích như sau:

111
Kích thước nối Kiểu bích
P.10-6 Dtr
(N/m2) (mm) Dn D Db Dl Bu lông 1
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)
0,25 300 315 435 395 365 M20 12 22
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 140 (mm)
▪ Ống dẫn nước ra khỏi thiết bị
Do khối lượng riêng của nước làm lạnh không thay đổi nhiều trong khoảng nhiệt độ 25-
45oC nên ta chọn đường kính ống tháo nước bằng đường kính ống dẫn nước vào thiết bị
dtr= 300 mm
6.7.6. Tính và chọn chân đỡ
❖ Khối lượng nắp và đáy thiết bị ngưng tụ
Tra bảng XIII.11 [2-384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ, chọn
chiều cao giờ h = 25 mm
Dtr = 1200 mm; S = 4 mm ta được: m1 = 49 (kg).
Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon, với thép không gỉ cần nhân thêm hệ
số 1,01 nên m = 49.1,01 = 49,49 (kg).
Khối lượng đáy và đáy thiết bị : 𝑚1 = 49,49 .2 = 98,98 (kg)
❖ Khối lượng thân thiết bị ngưng tụ
Khối lượng thân thiết bị được xác định theo công thức: m = ρ.V
𝜋
V = H. . (𝐷𝑛2 − 𝐷𝑡𝑟2)
(𝑚3 )
4
Trong đó:
Dtr: đường kính trong thiết bị ngưng tụ , Dtr = 1,2m
Dn: đường kính ngoài của thiết bị ngưng tụ, m
𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2. 𝑆 = 1,2 + 2. 2. 10−3 = 1,204 𝑚
H: chiều cao ống truyền nhiệt, m
𝐻 = 3 (𝑚)
Thay số ta tính được V:

112
𝜋
V = 3. . (1,204 2 – 1,22 ) = 0,022 (m3 )
4
Tra bảng XII.7 [2-313] được khối lượng riêng của thép không gỉ X18H10T
𝜌 = 7900 (𝑘𝑔/𝑚3 ). Suy ra khối lượng thân thiết bị
𝑚2 = 7900. 0,022 = 173,8 (𝑘𝑔)
❖ Khối lượng 2 bích ghép nắp, đáy vào thân thiết bị
Khối lượng bích ghép nắp, đáy vào thân thiết bị được xác định theo công thức:
𝑚 = 4. 𝜌. 𝑉 (𝑘𝑔)
𝜋
V = h. . (𝐷 2 − 𝐷𝑜2 − z. 𝑑𝑏2 ) (𝑚3 )
4
Với h: chiều cao các bích, ℎ = 0,025 (𝑚)
Các thông số tương ứng như trong bảng tra. Thay số ta có:
𝜋
V = 0,025. . (1,3402 − 1,2132 – 32. 0,0202 ) = 6,11. 10−3 (m3 )
4
→ 𝑚3 = 2.7900.6,11. 10−3 = 96,62 (𝑘𝑔)
❖ Khối lượng 2 lưới đỡ ống
Thể tích của lưới đỡ ống được tính theo công thức
𝜋
𝑉 = 𝑆. . (𝐷 2 − 𝑛. 𝑑𝑛2 ) (𝑚3 )
4
Trong đó:
S: chiều dày lưới ống, S = 0,013 m
D: đường kính trong thiết bị, D = 1,2 m
n: số ống truyền nhiệt, n = 303 ống
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 0,038 m
Thay số ta được
𝜋
𝑉 = 0,013. . (1,22 – 303. 0,0382 ) = 0,01(𝑚3 )
4
Khối lượng 2 lưới đỡ ống:
𝑚4 = 2.0,01. 7900 = 161,72 (𝑘𝑔)
❖ Khối lượng của các ống truyền nhiệt

113
Thể tích của các ống truyền nhiệt được tính theo
𝜋
𝑉 = 𝐻. . 𝑛 (𝑑𝑛2 − 𝑑𝑡𝑟 2 )
(𝑚3 )
4
Trong đó:
dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, dtr = 0,038 m
n: số ống truyền nhiệt, n = 241 ống
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 0,034 m
H: chiều cao ống truyền nhiệt, H = 3 m
Thay số ta được :
𝜋
𝑉 = 3. . 241. (0,0382 – 0,0342 ) = 0,21 (𝑚3 )
4
Khối lượng của các ống truyền nhiệt:
𝑚5 = 7900. 0,21 = 1659 (𝑘𝑔)
Khối lượng của thiết bị ngưng tụ
𝐺𝑛𝑘 = 𝑔. (𝑚1 + 𝑚2 + 𝑚3 + +𝑚4 + 𝑚5 )
=9,81. (98,98 + 173,8 + 96,62 +161,72 + 1659)
= 21485,08 (N)
Thể tích thiết bị ngưng tụ với chiều dài L = Hống + 2.hnắp = 3 + 2.0,6 = 4,2 m
𝜋 2
𝜋
𝑉𝑏𝑑 = ∙ 𝐿. 𝐷𝑡𝑟 = ∙ 4,2 .1,22 = 4,75(𝑚3 )
4 4
Khối lượng lỏng chứa đầy thể tích thiết bị
𝐺𝑙 = 𝑔. 𝜌. 𝑉 = 9,81.1000 . 4,75 = 46597,5 (𝑁)
Khối lượng lỏng chứa đầy thể tích thiết bị
𝐺𝑛𝑑 = 𝐺𝑛𝑘 + 𝐺𝑙 = 21485,08 + 46597,5 = 68082,58 𝑁
Chọn số chân đỡ cho thiết bị là 2
Tải trọng 1 chân đỡ phải chịu là
𝐺𝑛𝑑 68082,58
𝐺= = = 34041,29 𝑁
2 2

114
Đường Trọng Kích thước, m Đường
kính lượng tối kính lỗ,
V Y C E J G t2
thiết bị đa, kN mm
1,2 180 0,78 0,20 1,09 0,45 0,360 0,140 12 30

6. Thiết bị đun sôi đáy tháp


Chọn thiết bị đun sôi dấy tháp là thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chùm kiểu nồi hơi
(kettle) , dùng hơi nước bão hòa có áp suất P = 5 at ứng với 𝑡ℎđ = 151,1℃ để gia nhiệt
Hỗn hợp lỏng từ đáy thiết bị được đưa vào thiết bị đun sôi đáy tháp có lưu lượng 𝐺 =
𝑔′𝑙 = 4182,67 𝑘𝑔/ℎ có nhiệt độ 𝑡𝑠 = 99,91℃ , được gia nhiệt để bay hơi tạo dòng hơi đi
trong tháp
Thiết bị đun sôi đáy tháp có
- Chiều dài ống truyền nhiệt L = 4 m,
- Đường kính ngoài ống truyền nhiệt dn = 57 mm có bề dày 𝛿 = 3,5 mm
- Chọn vật liệu là thép không gỉ Crom-Niken-Titan X18H10T
6.1.Tính nhiệt lượng trao đổi
Bỏ qua mất mát ra ngoài môi trường
𝑄𝑡𝑑 = 𝐺. 𝑟 ′ = 𝐷. 𝑟

115
Trong đó:
4182,97 . 2264. 103
𝑄𝑡𝑑 = = 2630,62 𝑘𝑊
3600
G : lượng lỏng cần cấp nhiệt để tạo dòng hơi quay lại tháp, G= 4182,67 kg/h
𝑟 ′ : ẩn nhiệt hoá hơi của sản phẩm đáy ở áp suất khí quyển , 𝑟 ′ = 2264.103 J/kg
D: lượng hơi đốt cần thiết ,kg/h
𝑟 : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi bão hoà ở áp suất 5 at, r = 2117.103 J/kg
𝑄𝑡𝑑 𝐺. 𝑟 ′ 4182,97 . 2264. 103
=> 𝐷 = = = = 4473,42 (𝑘𝑔/ℎ)
𝑟 𝑟 2117. 103

6.2. Nhiệt độ trung bình lưu thể


Do quá trình cấp nhiệt là chuyển pha nên nhiệt độ của lưu thể không thay đổi
- Nhiệt độ hơi đốt t = 151,1℃
- Nhiệt độ lưu thể t = 99,91 ℃
6.3.Hệ số cấp nhiệt khi hơi ngưng tụ trong ống nằm ngang
Chuẩn số Nusselt được xác định theo công thức
𝑔. 𝜌 2
. 𝑑2 𝑙 0.35
𝑁𝑢 = 𝐶. 𝑅𝑒𝑘0,5 . ( ).( ) [2 − 31]
𝜎. 𝜌′ 𝑑
Ta có:
𝛼1 . 𝑑 𝜆. 𝑁𝑢
𝑁𝑢 = ⟶ 𝛼1 =
𝜆 𝑑
𝑞. 𝑑 𝛼1 . ∆𝑡1 . 𝑑
𝑅𝑒𝑘 = =
𝑟. 𝜇 𝑟. 𝜇
𝜆 𝛼1 . ∆𝑡1 . 𝑑 0,5 𝑔. 𝜌2 . 𝑑 2 𝑙 0.35
𝛼1 = . 𝐶. ( ) .( ).( )
𝑑 𝑟. 𝜇 𝜎. 𝜌′ 𝑑

0,5
𝜆 ∆𝑡1 . 𝑑 0,5 𝑔. 𝜌2 . 𝑑 2 𝑙 0.35
→ 𝛼1 = . 𝐶. ( ) .( ).( )
𝑑 𝑟. 𝜇 𝜎. 𝜌′ 𝑑
Trong đó :
d:đường kính trong của ống truyền nhiệt, d=0,034 m
116
C: hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt ngưng (ống thép ngưng hơi nước ),
C= 1,26
𝑘𝑐𝑎𝑙 𝑊
𝜆: hệ số dẫn nhiệt nước ngưng 𝜆 = 58,8. 10−2 = 0,684
𝑚.ℎ.độ 𝑚.độ

r : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi bão hoà, J/kg


Nhiệt độ hơi đốt 𝑡 = 151,1℃, 𝑃 = 1𝑎𝑡 ta có:
𝜇 :Độ nhớt của nước ngưng, 𝜇 = 0,183. 10−3 I104/[1-96]
𝜌: Khối lượng riêng của nước ngưng 𝜌 = 916 kg/m3 I5/[1-11]
𝜌′: Khối lượng riêng của hơi đốt 𝜌′ = 2,614 kg/m3 I251/[1-314,315]
𝜎: Sức căng bề mặt của nước ngưng = 48,84 . 10−3 𝑁/𝑚 ;
l : chiều dài ống truyền nhiệt, l = 4 m ;
g :Gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2
Giả thiết chênh lệch giữa nhiệt độ của hơi đốt và thành ống truyền nhiệt là
∆𝑡1 = 6,340 ℃

0,5
𝜆 ∆𝑡1 . 𝑑 0,5 𝑔. 𝜌2 . 𝑑 2 𝑙 0.35
𝛼1 = . 𝐶. ( ) .( ).( )
𝑑 𝑟. 𝜇 𝜎. 𝜌′ 𝑑
0,5
0,5
0,684 6,340.0,051 9,81. 9162 . 0,0512 4 0.35
𝛼1 = . 1,26. ( ) .( ).( )
0,034 2117. 103 . 0,183. 10−3 48,84 . 10−3 . 2,614 0,051
𝛼1 = 6887,39 𝑊/𝑚2 . độ
6.4.Tải nhiệt riêng về phía hơi ngưng tụ
𝑞1 = 𝛼1 . ∆𝑡1 = 6887,39 . 6,340 = 43666,06 (W/m2 )
6.5.Hệ số cấp nhiệt cho chất lỏng sôi
Hiệu số nhiệt độ giữa hai thành ống:

∆𝑡𝑇 = 𝑡𝑇1 − 𝑡𝑇2 = 𝑞1 . ∑ 𝑟


Trong đó:

𝑡𝑇𝑖 : nhiệt độ thành ống phía hỗn hợp, ℃

∑ 𝑟: tổng nhiệt trở ở 2 bên ống truyền nhiệt, m2 . độ/W


𝛿
Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt: ∑ 𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 + , m2.độ/W
λ
117
𝑟1 , 𝑟2 : Nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của thành ống

Tra bảng II.V.1 [2 - 4] ta có:


𝑟1 = 0,000232 (𝑚2. độ/𝑊): nhiệt trở cặn bẩn phía hơi bão hòa

𝑟2 = 0,000387 (𝑚2. độ/𝑊): nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch

𝛿: bề dày ống truyền nhiệt, lấy 𝛿 = 3,5.10−3 (𝑚)

𝜆: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt, chọn vật liệu là thép Crôm – Niken –
Titan (X18H10T) có 𝜆 = 16,3 (𝑊/𝑚.độ)

Thay số vào ta có
𝛿 3,5. 10−3
∑ 𝑟 = 𝑟1 + 𝑟2 + = 0,000232 + 0,000387 +
𝜆 16,3

= 0,833. 10 −3 m2 . độ/𝑊

∆𝑡𝑇 = 𝑞1 . ∑𝑟

→ ∆𝑡𝑇 = 43666,06.0,833. 10 −3 = 36,37℃

Ta có:

𝑡𝑇1 = 𝑡1 − ∆𝑡1 = 151,1 − 6,340 = 144,76 ℃

𝑡𝑇2 = 𝑡𝑇1 − ∆𝑡𝑇 = 144,76 − 36,37 = 108,39℃

∆𝑡2 = 𝑡𝑇2 − 𝑡2 = 108,39 − 99,91 = 8,48℃

Khi sôi ở chế độ sủi bọt chỉ có đối lưu tự nhiên và áp suất từ 0,2-100 at,hệ số cấp nhiệt
được xác định theo công thức sau
𝛼2 = 45,3. 𝑝0,5 . ∆𝑡2 2,33  , W/m2 . độ [5 − 44]
Do chất lỏng là Etanol nên ta cần nhân 𝛼2 với hệ số hiệu chỉnh 𝜓
0.435
λ𝑑𝑑 0.565 ρ𝑑𝑑 2 C𝑑𝑑 μ𝑛𝑐
= ( ) [( ) ( )( )]
λ𝑛𝑐 ρ𝑛𝑐 C𝑛𝑐 μ𝑑𝑑
➢ Ở 𝑡 = 99,91𝑜 𝐶 tra bảng I.249 [1-310] ta có các thông số của nước:
𝑊
• Hệ số dẫn nhiệt λ𝑛𝑐 = 0,682
𝑚.độ

• Khối lượng riêng ρ𝑛𝑐 = 958,46 kg/𝑚3


118
𝐽
• Nhiệt dung riêng C𝑛𝑐 = 4219,92
𝑘𝑔.độ

• Độ nhớt μ𝑛𝑐 = 0,283. 10 −3


𝑁𝑠/𝑚2
➢ Các thông số của dung dịch Etanol ở 99,91oC
𝑊
• Hệ số dẫn nhiệt λ𝑑𝑑 = 0,545
𝑚.độ

• Khối lượng riêng ρ𝑑𝑑 = 956,40 kg/𝑚3


𝐽
• Nhiệt dung riêng C𝑑𝑑 = 4220,06
𝑘𝑔.độ

• Độ nhớt:
𝑙𝑜𝑔𝜇ℎℎ = 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 . 0,005 + 𝑙𝑜𝑔𝜇𝐻2 𝑂 . (1 − 0,005)
𝜇𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 = 0,326 𝑐𝑃
 {
𝜇𝐻2𝑂 = 0,284 𝑐𝑃

μ𝑑𝑑 = 0,284. 10−3 𝑁𝑠/𝑚2

0.435
0,545 0.565 956,40 2 4220,06 0,283. 10−3
= ( ) [( ) ( )( )]
0,682 958,46 4219,92 0,284. 10−3

= 0,87
Thiết bị làm việc ở áp suất p = 1at
𝛼2 = 45,3. 10,5 . 8,482,33 . 0,87 = 5730,88 W/m2 . độ
6.6.Nhiệt tải riêng về phía chất lỏng sôi
𝑞2 = 𝛼2 . ∆𝑡2 = 5730,88 . 8,48 = 42251,10 W/m2
Nếu coi quá trình truyền nhiệt là ổn định thì q1 = q2

𝑞1 − 𝑞2 43666,06 − 42251,10
𝜀=| |=| | . 100% = 3,2%
𝑞1 43666,06

6.7.Tính bề mặt truyền nhiệt


Bề mặt truyền nhiệt tính theo công thức:

𝑄
𝐹= (m2 )
𝑞𝑡𝑏

Trong đó: Q - nhiệt lượng trao đổi

119
Ta có:

𝑄 = 2630,62 𝑘𝑊

𝑞1 + 𝑞2 43666,06 + 42251,10
𝑞𝑡𝑏 = = = 42958,58 (W/m2 )
2 2
2630,62. 10 3
→𝐹= = 61,23 (m2 )
42958,58

6.8.Tính số ống truyền nhiệt


Công thức tính:

𝐹
𝑛= (ống)
𝜋. 𝑑. 𝐿
Trong đó:
F: Bề mặt truyền nhiệt, m2
dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, m
L: chiều dài ống truyền nhiệt, m
Vì α1 > α2 nên ta lấy d = dn=0.057m
Ta có: 𝐹 = 61,23 m2 , d = 0,057 (m), L = 4 (m)
61,23
→𝑛= = 85,49 (ống)
𝜋. 0,057 . 4
Chọn số ống của thiết bị n = 100 (ống)
Số ống chữ U là 50 ống đường kính 57x3,5mm
Bước ống t=1,404.d =1,404.57 =80 mm
Chọn cách bố trí ống theo hình vuông , đường kính phù hợp để bố trí ống của phần
thân trên là D1 = 1,2 m
6.9.Thể tích không gian hơi
𝐷
𝑉𝑘𝑔ℎ = , m3 VI. 32 [2 − 71]
𝜌ℎ . 𝑈𝑡𝑡

Trong đó

𝜌ℎ : Khối lượng riêng của hơi dung dịch etanol

𝜌ℎ = 0,59 kg/m3
120
Utt: Cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích hơi bốc trên
một đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong một đơn vị thời gian) (m3/m3.h)
Ở điều kiện áp suất P = 1 (at) thì Utt (1at) = 1600 ÷ 1700 (m3/m3.h).
Chọn Utt = 1700 m3/m3.h

4999,16
𝑉𝑘𝑔ℎ = = 4,17 m3
0,59 . 1700
Không gian hơi trong thiết bị chia làm 2 khu vực

- Không gian bốc hơi V1 : phía trước tấm chắn chảy tràn
- Không gian bốc hơi V2 : phía sau tấm chắn chảy tràn
- Chọn chiều cao của tấm chắn chảy tràn là 1,260 m để đảm bảo chùm ống
ngập trong lòng chất lỏng
- Mực nước phía sau tấm chảy tràn là 0,5m
- Khoảng cách từ chùm ống tới tấm ngăn là 0,1m cho trường hợp ống giãn nở
vì nhiệt

V1
V2

121
L1
S1

Thể tích không gian hơi V1 được tính theo công thức sau

V1 = L1 . S1,m3

Trong đó: L1 chiều dài từ phần đầu vỏ tới tấm chảy tràn,coi gần bằng chiều dài
ống truyền nhiệt là L= 4m

S1 diện tích hình viên phân tạo bởi gờ chảy tràn và thân nồi hơi

𝐷2 2
( ) 𝛼
𝑆1 = 2 .( − sin (𝛼))
2 180
Chọn đường kính phần nồi hơi là D2 = 2 m

2 2
( ) 𝜋. 150
𝑆1 = 2 . ( − sin (150)) = 1,0590 m2
2 180
V1 = L1 . S1 = 4. 1,059 = 4,236 m3

Thể tích không gian hơi V2

V2 = Vkgh – V1 = 4,984 -4,236 =0,748 m3

Chiều dài thiết bị tính từ sau tấm chắn chảy tràn là

L2 = V2/S2

Trong đó S2 là diện tích hình viên phân phía trên của không gian hơi tạo bởi mực chất
lỏng và thân thiết bị

122
S2
𝐷2 2
𝐷2 ( )
2
𝜋. 𝛼
𝑆2 = 𝜋. ( ) − 2 .( − sin(𝛼))
2 2 180

2 2
2 2 ( ) 𝜋. 120
= 𝜋. ( ) − 2 .( − sin(120))
2 2 180

= 2,527m2

0,748
 𝐿2 = = 0,2959 𝑚
2,527

Lấy L2= 0,3 m

6.10.Tính toán cơ khí thiết bị đun sôi đáy tháp


6.10.1.Tính bề dày thân thiết bị
Chọn vật liệu làm thân thiết bị là thép crôm – niken – titan (X18H10T) và phương
pháp chế tạo là dạng thân hình trụ hàn
Bề dày thân thiết bị gia nhiệt được tính theo công thức XIII.8 [2-360]
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃
𝑆= + 𝐶 ,𝑚
2. [𝜎]𝜑 − 𝑃
Trong đó
Dtr: đường kính trong của thiết bị, m
P : áp suất làm việc , N/m2
[𝜎 ] : ứng suất cho phép, N/m2
𝜑 : hệ số bền hàn của thanh hình trụ theo phương dọc,

123
Theo bảng XIII.8 [2-362] nếu hàn tay bằng hồ quang điện với Dtr < 650 mm, thép không
gỉ thì φ = 0,9

C : hệ số bổ sung do ăn mòn và dung sai về chiều dày ,m

▪ Xác đinh C :
Đại lượng bổ sung C trong công thức XIII.8[2-362] phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ bào
mòn và dung sai của chiều dày. Xác định đại lượng C theo công thức

C = C1 +C2 + C3 , 𝑚

Trong đó :

- C1 : bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời
gian làm việc của thiết bị, m

Đối với vật liệu bền (0,05 ÷ 0,1 mm/năm) ta lấy C1 = 1 mm = 10-3 m

- C2 : đại lượng bổ sung do hao mòn, chỉ tính đến trong trường hợp nguyên liệu có chứa
các hạt rắn chuyến động với tốc độ lớn ở trong thiết bị,nên có thể bỏ qua C2

- C3 : đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu.
m

Vậy C = 1 + 0 + C3 mm

▪ Xác định ứng suất cho phép [𝜎]


Khi tính toán sức bền của thiết bị trước hết cần xác định ứng suất cho phép. Đại lượng
ứng suất cho phép phụ thuộc vào dạng ứng suất, đặc trưng bền của vật liệu chế tạo, nhiệt
độ tính toán, công nghệ chế tạo và điều kiện sản xuất. Ứng suất cho phép được xác định
theo các công thức:
𝜎𝑘
Ứng suất cho phép khi kéo [𝜎𝑘 ]= .𝜂 N/m2 XIII.1 [2-355]
𝜂𝑘

𝜎𝑐
Ứng suất cho phéptheo giới hạn chảy [𝜎𝑐 ] = . 𝜂 N/m2 XIII.2 [2-355]
𝜂𝑐

Trong đó :
-[𝜎𝑘 ], [𝜎𝑐 ] :Ứng suất cho phép khi kéo,theo giới hạn chảy

-𝜂𝑘 , 𝜂𝑐 : hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy

124
Tra bảng XIII.3 [2-356] với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được

𝜂𝑘 = 2,6 và 𝜂𝑐 = 1,5.

k: giới hạn bền khi kéo. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày

4 – 25 mm ta được k = 550.106 ( N/m2)

- c: giới hạn chảy. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày 4 – 25 mm ta
được c = 220.106 (N/m2)

η : hệ số điều chỉnh. Các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly với nguồn
đốt nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị dùng để sản xuất ở áp suất cao (loại 1).
Tra bảng XIII.2 [2-356] ta xác định được η = 0,9
550.106 .0,9
 [𝜎𝑘 ]= 2,6
= 190,38.106 N/m2
220.106 .0,9
[σc ] = = 132,00.106 N/m2
1,5

Vậy ứng suất cho phép của vật liệu:


[𝜎𝑏 ] = 𝑚𝑖𝑛{[σc ], [𝜎𝑘 ]} = 132,00. 106 (N/m2)

Xác định áp suất làm việc của thiết bị

Thiết bị làm việc ở áp suất khí quyển

P=Pmt +Ptt

Trong đó áp suất môi trường Pmt =1atm = 1,01 . 105 N/m2

Áp suất thuỷ tĩnh Ptt = ρ.g.H = 960,40 . 9,81 . 1,260 = 11871 N/m2

Áp suất làm việc thân thiết bị

P = 1,01 . 105 + 11871 = 112871,12 N/m2

Bề dày thân thiết bị

125
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 2 . 112871,12
𝑆= +𝐶 = 6
+ 𝐶 = 1,0. 10−3 + 𝐶
2. [𝜎]. 𝜑 − 𝑃 2.132,00. 10 . 0,9 − 112871,12

Chọn C3= 0,12 .10-3 m ➔ C = (1+ 0,12).10-3 = 1,12 .10-3 m

S = 1,0 .10-3 + 1,12 .10-3 = 2,12.10-3 m

Theo quy chuẩn trong bảng XIII.9 [2-364] ta chọn S = 3 mm,C3=0,18 mm,

C = 1,18 mm

▪ Kiểm tra ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử


Sau khi đã xác định được chiều dày thiết bị,ta cần kiểm tra ứng suất theo áp suất thử bằng
công thức XIII.26 [2-365]

[𝐷𝑡𝑟 + (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
2(𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2

Trong đó:

Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]

Po = Pth + Pl , N/m2

- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].
Ta có: Pth = 1,5.P= 1,5. 112871,12 = 169306,68 (N/m2 )

-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]
P1 = ρ.g.H (N/m2 )
ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3
H: chiều cao cột chất lỏng, m
Tra bảng I.5 [1-11] với nước ở 25oC được khối lượng riêng của nước tại 25oC là  =
997,08 (kg/m3)

➔ Ta có P1 = 997,08. 9,81. 2 = 19562,71 (N/m2 )

Suy ra Po = 169306,68 + 19562,7= 188869,39 (N/m2)

Ta có

[2 + (3 − 1,22). 10−3 ]. 188869,39 6


N
𝜎= = 118,0. 10
2. (3 − 1,22). 10−3 . 0,9 m2

126
𝜎𝑐 220. 106 N
𝜎< = = 183,33 . 106 2 (𝑡ℎ𝑜ả 𝑚ã𝑛)
1,2 1,2 m

Vậy chọn chiều dày thân thiết bị là S = 3.10-3 m

Tuy nhiên với đường kính thiết bị lớn D = 2m ,ta chọn bề dày thiết bị là

S = 4.10-3 m =4mm

6.10.2. Tính chiều dày vỉ ống


Chiều dày lưới đỡ ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Yêu cầu 1: Giữ chặt ống sau khi nung, bền

Ống truyền nhiệt có dn = 57 mm

𝑑𝑛 57
➔ chọn giá đỡ ống có bề dày 𝑆 ′ = +5= + 5 = 12,125(𝑚𝑚)
8 8
→ Chọn 𝑆 ′ = 12,125 (𝑚𝑚) , C=C1 + C2 + C3 =1 + 0 + 0,8 = 1,8 mm

- Yêu cầu 2: Chịu ăn mòn tốt

chiều dày mạng ống là S = S′ + C = 12,125 + 1,8 = 13,925 (mm)

-Yêu cầu 3: Giữ nguyên hình dạng của mạng khi khoan, khi nung cũng như sau khi nung
ống

Để thỏa mãn yêu cầu này thì cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là

f = S. (t - dn)) ≥ fmin = 4,4dn + 12

Trong đó S: Là chiều dày mạng ống, mm , S = 13,925 mm

t: Là bước ống, t =1,403.dn = 1,4.57 = 80 (mm)

dn: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, dn = 25 (mm)

f= 13,925.(80-57) = 320,275 mm2 > fmin = 4,4.dn +12 =4,4 . 57 +12= 262,8 mm2(thoả
mãn)

-Yêu cầu 4 : Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất

Để thoả mãn yêu cầu này ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới han bền uốn với điều
kiện
127
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 = ≤ 𝜎 𝑢 = 1,4 𝜎 𝑏
𝑑𝑛𝑔 𝑆 2
3,6 (1 − 0,7. ).( )
𝑙 𝑙

Trong đó:
P: áp suất làm việc N/m2

dn : đường kính ngoài của ống truyền nhiệt,m

S : chiều dày mạng ống

với l = t = 80 mm

Áp suất làm việc P = 5 at = 490500 N/m2


Ta có
𝑃𝑏
𝜎′𝑢 =
𝑑 𝑆
3,6 (1 − 0,7. 𝑛 ) . ( )2
𝑙 𝑙
490500
= =
57 13,925 2
3,6 (1 − 0,7. ) . ( )
80 80
= 8,97.106 N/m2 < 𝜎 𝑢 = 1,4 𝜎 𝑏 =1,4. 132.106=184,8 .106 N/m2

Thoả mãn yêu cầu

Vậy chọn chiều dày lưới đỡ ống là Slưới =14 mm

6.10.3 Tính chiều dày nắp và nắp thiết bị


Nắp thiết bị được chế tạo cùng vật liệu với thân thiết bị, ở đây là thép không gỉ X18H10T.

Nắp nối với thân thiết bị bằng cách ghép bích.

Chọn nắp elip có gờ đối với thiết bị có thân hàn thẳng đứng chịu áp suất trong

Chiều dày nắp elip được xác định theo công thức XIII.47 [2-385]:
𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏
Trong đó

𝐷𝑡𝑟 : đường kính trong của phần đầu thân thiết bị , 𝐷𝑡𝑟 = 1,2 m

- hb : chiều cao phần lồi của nắp ,Tra bảng XIII.10 [2-381] với Dtr= 1,2 m

128
chọn hb = 300 (mm)

- φh : hệ số bền của mối hàn hướng tâm, chọn φh =0,9

-k : hệ số bền của nắp được tính theo công thức XIII.48 [2-385] ,k=1

Môi trường làm việc là hơi bão hoà

Áp suất mà nắp thiết bị ngưng tụ phải chịu: P= Pmt,N/m2

Trong đó Pmt : áp suất môi trường Pmt = 5 at = 490500 N/m2

Áp suất mà nắp thiết bị ngưng tụ phải chịu:

P = 490500 N/m2

-Bề dày nắp thiết bị


𝐷𝑡𝑟 . 𝑃 𝐷𝑡𝑟
𝑆= ∙ + 𝐶 (𝑚)
3,8. [𝜎]. 𝑘. 𝜑ℎ − 𝑃 2. ℎ𝑏

1,2 . 490500 1,2


= ∙ +𝐶
3,8 . 132. 106 . 1 . 0,9 − 490500 2.0,3

= 2,61. 10−3 + 𝐶

C : đại lượng bổ sung ,thêm 2mm khi S-C ≤ 10 mm,

Chọn C3=0,22 mm

C= C1 + C3 + 2 =1 + 0,22 + 2 =3,22 mm

𝑆 = (2,61 + 3,22). 10−3 = 5,83 . 10−3 𝑚

Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [2-364]: S = 6 (mm), C3=0,6 mm,

C=3,6 mm

▪ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thuỷ lực Po


Theo công thức XIII.49 [2-386]

[𝐷𝑡𝑟 2 + 2. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 )]. 𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤
7,6. 𝑘. ℎ𝑏 (𝑆 − 𝐶 ). 𝜑 1,2

Trong đó:
129
Po: Áp suất thử được tính theo công thức XIII.27 [2-366]

Po = Pth + Pl , N/m2

- Pth : áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358].

Ta có: Pth = 1,5.P= 1,5. 490500 = 735750 (N/m2 )

-Pl : áp suất thủy tĩnh của nước được tính theo công thức XIII.10 [2-360]

P1 = ρ.g.H (N/m2 )

ρ : khối lương riêng của nước ở 25oC , kg/m3

H: chiều cao cột nước , m

Tra bảng I.5 [1-11] ở 25oC khối lượng riêng của nước là

 = 997,08 kg/m3

P1= ρ.g.H =997,08 . 9,81.1,2 = 11737,63 N/m2

Áp suất thử Po= 1,5. Pb +Pl = 735750+ 11737,63 = 747487,63 N/m2

[1,22 + 2.0,3. (6 − 3,6). 10−3 ] .747487,63


𝜎=
7,6. 1. 0,3. (6 − 3,6). 10−3 . 0,9

220. 106
6
= 218 . 10 > = 183,33. 106
1,2

Không thoả mãn điều kiện ứng suất thuỷ lực.

Tăng bề dày lên S = 5mm

[1,22 + 2.0,3. (5 − 3,5). 10−3 ] .180844,08


𝜎=
7,6. 1. 0,3. (5 − 3,5). 10−3 . 0,9

6
220. 106
= 84,7 . 10 < = 183,33. 106
1,2

Vậy chọn bề dày nắp nắp là S = 5 mm

-Tra bích và số bulong cần thiết để lắp ghép

Chọn bích liền kiểu 1,theo bảng XIII.27 [2–421] ta có các thông số sau

130
Với Dtr= 1200 mm,áp suất làm việc P= 112737,63 =0,11 .106 N/m2

P= 0,3.106 N/m2

Kích thước nối Kiểu bích


-6
P.10 Dtr
D Db Dl Do Bu lông 1
(N/m2 (mm)
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 32 25

6.10.4.Tính đường kính ống dẫn

𝑉
𝑑𝑡𝑟 = √ ,𝑚
0,785. 𝜔.

Trong đó

V: lưu lượng thể tích ,m3/s

𝜔 : vận tốc lưu thể trong ống dẫn,m/s

▪ Ống dẫn đốt

Các đại lượng trong công thức VII.74 [2-74] với hơi đốt

- ω: vận tốc thích hợp của hơi đốt trong ống.

Theo bảng II.2 [1-370] hơi bão hoà P > 1at có ω = 15-25m/s ,chọn ω = 25 (m/s)

- V: lưu lượng hơi đốt đi trong ống


𝐷
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌

Lưu lượng thể tích sản phẩm đỉnh :

4473,42
V= = 0,47 𝑚3 /𝑠
3600. 2,614

Đường kính cửa dẫn hơi:


131
0,47
𝑑=√ = 0,154 𝑚
0,785.25

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được 𝑑𝑡𝑟 = 0,2 𝑚

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 200mm mm ta có thông số
bích như sau

Kích thước nối Kiểu bích


P.10-6 Dtr
Dn D Db Dl Bu lông 1
(N/m2) (mm)
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 200 219 290 255 232 M16 8 16

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 130 (mm)

▪ Ống tháo sản phẩm ngưng

ω: vận tốc thích hợp của hơi ngưng.

Theo bảng II.2 [1-370] tốc độ của chất lỏng tự chảy trong ống là ω= 0,1-0,5 m/s

Chọn ω = 0,5 (m/s)

- V: lưu lượng lỏng chảy trong ống


𝐷
𝑉= , 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌

Trong đó

+ D: lượng hơi đốt đi vào ống , D = 4473,42 (kg/h)

+ 𝜌 : khối lượng riêng của lỏng ngưng tụ , 𝜌 = 752,83 kg/m3

Thay vào công thức ta được


𝐷 4473,42
𝑉= = = 1,37. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 𝜌 3600.916

132
𝑉 1,35. 10−3
𝑑𝑡𝑟 = √ =√ = 0,061 𝑚
0,785. 𝜔 0,785 . 0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.26 [2-414] ta được 𝑑𝑡𝑟 = 0,07 𝑚

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 70 (mm) ta có thông số của
bích như sau:

Ống Kích thước nối Kiểu bích


-6
P.10 Dtr
Dn D Db Dl Bu lông 1
(N/m2) (mm)
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái) h (mm)

0,25 70 76 160 130 110 M12 4 14

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 110 (mm)

▪ Ống dẫn hỗn hợp đầu vào thiết bị

d : đường kính cửa vào đầu được tính theo công thức VII.42 [2-47]

𝑉
d=√ ,𝑚
0,785. 𝜔

với 𝜔 :tốc độ của lỏng đi trong ống,m/s .

Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn

𝜔 = 0,5 m/s

V : lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu đi vào thiết bị ,m3/s
𝐺
V=
3600. ρ𝑑𝑑

ρ𝑑𝑑 = 956,40 kg/𝑚3

4182,67
V= = 3,5. 10−3 𝑚3 /𝑠
3600. 956,40

Đường kính cửa vào hỗn hợp đầu


133
3,5. 10−3
𝑑=√ = 0,09 𝑚
0,785.0,5

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 [2-434] chọn dtr = 0,1 m

Với 𝑑𝑡𝑟 = 0,1 m thì vận tốc lỏng trong ống là

3,5. 10−3
𝜔 = = 0,45 𝑚/𝑠
0,785 . 0,12

Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 100 mm ta có thông số của
bích như sau:

Kiểu
Kích thước nối
bích
-6
P.10 Dtr
Bu lông 1
2
(N/m ) (mm) Dn D Db Dl
h
(mm) (mm) (mm) (mm) db (mm) Z (cái)
(mm)

0,25 100 108 205 170 148 M16 4 14

Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm)

▪ Ống dẫn sản phẩm

Do khối lượng riêng của nước làm lạnh không thay đổi nhiều nên ta chọn đường kính ống
tháo nước bằng đường kính ống dẫn sản phẩm vào thiết bị dtr= 100 mm

6.10.5.Tính và chọn chân đỡ


❖ Khối lượng nắp và đáy thiết bị

Tra bảng XIII.11 [2-384] chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ, chọn chiều
cao giờ h = 25 mm

Dtr = 1200 mm; S = 5 mm ta được: m1 = 64,2 (kg).

Do khối lượng ở bảng tra tính với thép cacbon, với thép không gỉ cần nhân thêm hệ số
1,01 nên m = 64,2.1,01 = 64,842 (kg).

Khối lượng đáy và đáy thiết bị : 𝑚1 = 64,842.2 = 121,684 (kg)


134
❖ Khối lượng thân thiết bị ngưng tụ

Khối lượng thân thiết bị được xác định theo công thức:m = ρ.V
𝜋
V = H. . (𝐷𝑛2 − 𝐷𝑡𝑟2)
(𝑚3 )
4
Trong đó:

Dtr: đường kính trong thiết bị ngưng tụ , Dtr = 1,2m

Dn: đường kính ngoài của thiết bị ngưng tụ, m

𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2. 𝑆 = 1,2 + 2. 5. 10−3 = 1,21 𝑚

L: chiều dài ống truyền nhiệt, m

𝐿 = 4 (𝑚)

Thay số ta tính được V:


𝜋
V = 4. . (1,21 2 – 1,22 ) = 0,076 (m3 )
4
Tra bảng XII.7 [2-313] được khối lượng riêng của thép không gỉ X18H10T

𝜌 = 7900 (𝑘𝑔/𝑚3 ). Suy ra khối lượng thân thiết bị

𝑚2 = 7900. 0,076 = 600 (𝑘𝑔)

❖ Khối lượng của các ống truyền nhiệt

Thể tích của các ống truyền nhiệt được tính theo
𝜋
𝑉 = 𝐻. . 𝑛 (𝑑𝑛2 − 𝑑𝑡𝑟
2 )
(𝑚3 )
4
Trong đó:

dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, dtr = 0,050 m

n: số ống truyền nhiệt, n = 100 ống

dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 0,057 m

Thay số ta được :
𝜋
𝑉 = 4. . 100 . (0,0572 – 0,0502 ) = 0,176 (𝑚3 )
4
135
Khối lượng của các ống truyền nhiệt:

𝑚3 = 7900. 0,176 = 1390 (𝑘𝑔)

Khối lượng của thiết bị ngưng tụ

𝐺𝑛𝑘 = 𝑔. (𝑚1 + 𝑚2 + 𝑚3 ) =9,81. (121,684 + 600 + 1390) = 20715,62 (N)

Thể tích thiết bị ngưng tụ với

V = V1+ V2 = 4,236 +0,748 =4,984 (m3)

Khối lượng lỏng chứa đầy thể tích thiết bị

𝐺𝑙 = 𝑔. 𝜌. 𝑉 = 9,81.956,40 . 4,984 = 46761,3 (𝑁)

Khối lượng lỏng chứa đầy thể tích thiết bị

𝐺𝑛𝑑 = 𝐺𝑛𝑘 + 𝐺𝑙 = 20715,62 + 46761,3 = 67476,92 𝑁

Chọn số chân đỡ cho thiết bị là 2

Tải trọng 1 chân đỡ phải chịu là

𝐺𝑛𝑑 67476,92
𝐺= = = 33738,46 𝑁
2 2

136
Đường Trọng Kích thước, m Đường
kính lượng tối kính lỗ,
thiết bị đa, kN V Y C E J G t2 mm

1,8 380 1,08 0,20 1,59 0,71 0,405 0,140 12 30

VII. KẾT LUẬN

Chưng luyện là một trong các quá trình phân riêng dưới tác dụng của nhiệt, được ứng dụng
rộng rãi trong ngành hóa chất và thực phẩm cũng như một số ngành chế biến có liên quan
khác. Trong quá trình chưng, các cấu tử đều bay hơi nhưng dựa trên độ bay hơi khác nhau
của các cấu tử trong hỗn hợp nên ta có thể tách hỗn hợp thành những cấu tử riêng biệt.

Việc làm đồ án môn học Quá trình thiết bị đã thực sự cho em trải nghiệm công việc tính
toán, thiết kế một thiết bị, giúp cho em nắm được cách sử dụng, tra cứu tài liệu hiệu quả.

137
Sau khi hoàn thành bản đồ án, em đã tích lũy được nhiều kiến thức trong tính toán, thiết kế
- là hành trang quý đối với những kỹ sư hóa trong tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. TS Trần Xoa, TS Nguyễn Trọng Khuông – Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ
hóa chất – Tập 1 – NXB Khoa học và Kỹ thuật – Hà Nội – Năm 2006.
[2]. TS Trần Xoa, TS Nguyễn Trọng Khuông - Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ
hóa chất – Tập 2 – NXB Khoa học và Kỹ thuật – Hà Nội – Năm 2006.
[3]. Nguyễn Hữu Tùng, Kỹ thuật tách hồn hợp nhiều cấu tử, tập 1

138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148

You might also like