You are on page 1of 6

Các dạng so sánh trong tiếng Anh

1. So sánh hơn trong tiếng Anh

a) Cách sử dụng:

Dùng để so sánh 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng với nhau.

b) So sánh hơn/kém trong tiếng Anh

Cách sử dụng:

Sử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.

Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:

 Với tính từ ngắn (khi phát âm có 1 có 1 âm tiết (VD: short, long, fast,…))
 Với tính từ dài (có từ 2 âm tiết trở lên)

Cấu trúc:

 Tính từ ngắn (Short Adj): Với trường hợp so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm
đuôi “er” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (tính tư ngắn + ly).

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Lưu ý cho tính từ ngắn:

– Trường hợp tính từ có 2 âm tận cùng là “y” thì cũng được coi là tính từ ngắn. Đổi đuôi
“y” thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. VD: pretty => prettier; happy =>
happier;… Mẫu này cũng áp dụng với trạng từ (tính từ + ly)

– Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải
gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. VD: big => bigger; hot => hotter;…

 Tính từ dài (Long Adj):Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở
lên) ta thêm more/less.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun/Clause(Mệnh đề: N + động từ)

Ví dụ:

 He is taller than his father.


 She speaks English more fluently than her friend.

Lưu ý chung:
– Sau “than” có thể là đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, he, she, it, we, they,…), hoặc tân
ngữ (me, him, her, them,…). Tuy nhiên khi sử dụng tân ngữ như “than me” thì có thể
gây nhầm lẫn, không rõ ràng.

VD: “Dung likes Hai than me”. Có 2 nghĩa: 1) Dung thích Hải hơn tôi (Dung prefers Hai
to me) hoặc 2) Dung thích Hải hơn so với tôi thích Hải (Dung likes Hai more than I like
Hai)

Do đó tốt nhất là bạn nên dùng theo mẫu “than + mệnh đề” để tránh gây nhầm lẫn nhé
nhé

– Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm
“else” sau anything/anybody.

VD: She is smarter than anybody else in the class

– Để nhấn mạnh thêm ta có thể thêm much/far trước tính từ của câu.

VD: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.

– Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng
nhau.

VD: She speaks English much more rapidly than speaking Spanish.

– Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“.

Dung likes learning English more than I do (English)

2. So sánh nhất trong tiếng Anh

a) Cách sử dụng:

Sử dụng để so sánh trong một đám nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng. (Từu 03
người hoặc 03 vật trở lên).

b) Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh:

 Tính từ ngắn (Short adj): Thêm đuôi “est” ở sau tính từ và trạng từ trong câu.

S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun


VD: The Nile River is the longest river in the world.

 Tính từ dài (Long adj): Thêm most hoặc least trước tính từ so sánh.

S + V + the most + adj/adv + N/pronoun

VD: She is the most beautiful girl I have ever seen;

Lưu ý:

– Dùng giới từ “in” với danh từ số ít.

– Sử dựng giới từ “of” với danh từ số nhiều.

– Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun => noun là số nhiều, động từ chia ở số
ít.

– Một số tính từ tuyệt đối không được dùng so sánh hơn nhất: Unique, extreme,
perfect, top, prime, primary, absolute, supreme.

3. So sánh bằng trong tiếng Anh

Cấu trúc:

 Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

 Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun. Khi câu so


sánh bằng ở dạng phủ định thì “as” thứ nhất sẽ được thay bằng “so”.

Ví dụ:

 She is as beautiful as her sister.


 He is not as tall as his friend.

Lưu ý:

– Sau “as” là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là một tân ngữ.

– Danh từ cũng có thể được dụng để so sánh nhưng phải đi kèm với các tính từ tương
đương.
Cấu trúc “the same as”: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun (The
same…as >< different from…)

Ex:

 My house is as high as his.


 My house is the same height as his.

Những dạng nânng cao


1. So sánh kém trong tiếng Anh:

Cấu trúc: S + not so/ not as + adj + as + ……

VD: Quang is 1.7 meters tall. Hung is 1.6 meters tall. Hung is not so tall as
Quang. (Hùng không cao bằng Quang)

2. So sánh kép trong tiếng Anh:

– Cấu trúc 1: the comparative + S + V…, the comparative + S + V…

VD: The more hardworking you learn, the higher your scores become (bạn càng
chăm chỉ, điểm số của bạn càng cao);

The sooner you start, the earlier you arrive (Bạn càng xuất phát sớm, bạn càng đến
sớm hơn);

– Cấu trúc 2: the more + S + V, the comparative + S + V

VD: The more you study, the smarter you will become.

The more exercises you do, the better you understand the lesson.

– Cấu trúc 3: Khi so sánh với cùng một tính từ

S + V + adj + er + and + adj + er


S + V + more and more + adj

VD: The weather gets colder and colder (thời tiết ngày càng lạnh hơn); After graduation,
he becomes more and more successful (sau khi tốt nghiệp, anh ta ngày càng thành
công hơn)…

3. So sánh bội trong tiếng Anh:

Đây là dạng hơn kém về số lần: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng này, chúng ta sẽ kết hợp sử dụng với so sánh bằng và lưu ý là cần phải xác
định được danh từ là đếm được hay không đếm được (chủ yếu để sử dụng đúng giữa
many và much).

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

VD: This blue bicycle costs three times as much as the other one (Cái xe đạp xanh
này đắt gấp 3 lần cái còn lại).

Mary types twice as fast as I do (Mary đánh máy nhanh gấp 2 lần tôi).

*) Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn
nói, không được dùng trong văn viết.

VD: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (twice as
many as that number).

Một số lưu ý khi dùng:

 Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so
sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ
ngắn. Ví dụ:

Happy -> happier -> the happiest

Simple -> simpler -> the simplest

Narrow -> narrower -> the narrowest

Clever -> cleverer -> the cleverest


 Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh
hơn nhất.

far => further => furthest: gồm cả nghĩa xa địa lý và các nghĩa khác

far => farther => farthest: xa (địa lý)

bad => worse => worst

good => better => best

You might also like