Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần bơm và thiết bị Quang Phước cảm ơn vì sự lựa chọn của quý khách hàng đối với sản
phẩn tủ điều khiển bơm tăng áp của công ty Quang Phước. Sản phẩm này được thiết kế để điều khiển 2
bơm hoặc 3 bơm nhằm đáp ứng như cầu cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản suất, và nhiều ứng dụng
khác.
Trong quyển hướng dẫn sử dụng này cung cấp thông tin về tủ điều khiển bơm tăng áp bao gồm : nguyên
lý vận hành, hướng dẫn vận hành, kết nối điều khiển và bảo trì bảo dưỡng hệ thống. Trước khi sử dụng
sản phẩm, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo việc vận hành hệ thống hiệu quả nhất.
Mục lục
Mục lục
Chương 1 Các thông tin an toàn .................................................................................... 1
1.1 Thông tin an toàn quan trọng ..........................................................................................................1
1.2 Thông tin an toàn đối với thiết bị điện trong tủ ..............................................................................1
5.2 Thao tác cài đặt thời gian cho chu trình rửa lọc ............................................................................19
5.2.1 Thao tác lựa chọn màn hình cài đặt .......................................................................................19
5.2.2 Thao tác thay đổi thông số cài đặt..........................................................................................20
Ký hiệu này dùng để cảnh báo nguy hiểm về điện giật, nếu không thực hiện theo các
cảnh báo an toàn về điện có khả năng dẫn đến mất an toàn về điện.
Ký hiệu này dùng để cảnh báo những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra.
Đối với các thiết bị điện khi cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng cần được thực hiện bởi những
người có đủ năng lực và hiểu biết về điện. Công ty Bơm Quang Phước sẽ không chịu trách nhiệm đối
với các hậu quả phát sinh do việc cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng hệ tủ điện bơm tăng áp bởi
người không có đủ năng lực hay không có hiểu biết về điện.
Người có hiểu biết về điện và có kỹ năng, khi lắp đặt và vận hành các thiết bị điện sẽ nhận biết và tránh
được các nguy hiểm.
Cần kiểm tra lại các công việc đã được hoàn thành và toàn bộ
quá trình cài đặt không còn nguy cơ gây nguy hiểm.
Trước khi cấp điện lại cho hệ Nếu các cực của nguồn cấp và nguồn đến các bơm đã bị ngắn
thống mạch với. Hãy tháo nối đất và các đoạn bị ngắn mạch trên đầu
cực nguồn cấp và động cơ ra.
Kiểm tra dây nối đất .
1
CHƯƠNG 1 CÁC THÔNG TIN AN TOÀN
Kiểm tra nắp đậy và che chắn của các thiết bị đã được lắp đặt
Nhiều thành phần của các thiết bị điện bao gồm cả bảng mạch in,
đều hoạt động với nguồn điện chính lên cần chú ý khi thao tác.
Khi thực hiện các công việc với động cơ cần ngắt nguồn cấp cho
động cơ, sau đó mới tiến hành các công việc.
2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN
Loại tủ Tủ điều khiển loại trong nhà, sơn tĩnh điện RAL 7032.
Điện áp 400v.
Tần số 50 Hz.
Hình 1: Kích thước tổng của hệ tủ điều khiển bơm tăng áp.
3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN
1
1 : Đèn chỉ báo các pha đầu vào.
4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN
Khi tủ điều khiển đang ở chế độ tự động, vì bất cứ lý do nào dẫn đến áp suất tụt xuống mức < 0.02 Bar,
lúc này hệ thống sẽ tự reset lại trong vòng 1 phút và khởi động lại, nhầm loại bỏ sự cố do lỗi bộ điều
khiển Logo.
Trong chế độ điều khiển bằng tay để điều khiển bơm ta thực hiện như sau:
- Lựa chọn bơm muốn điều khiển.
- Ấn nút “RUN” để chạy bơm.
- Ấn nút “STOP” để dừng bơm.
- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi thông số của biến trở “ MAN SPEED”.
5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN
6
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN
S
VALVE 1 MỞ
VALVE 2 = ON
S
Đ
VALVE 1 = ON
TIMER V2 RUN
Đ PUMP 2 OPEN
TIMER V1 RUN
PUMP 1 OPEN S
TIMER V2 = ON
PUMP 2 = ON
S
TIMER V1 = ON Đ
PUMP 1 = ON
PUMP 2 = OFF
TIMER OFF 2 RUN
Đ
PUMP 1 = OFF
S
TIMER OFF 1 RUN
TIMER OFF 2 = ON
Đ
S
TIMER OFF 1 = ON
VALVE 2 = OFF
KHỞI ĐỘNG LẠI CHU TRÌNH
Đ
VALVE 2 MỞ
VALVE 1 = OFF KẾT THÚC
7
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
5.5 4 4
7.5 6 6
11 10 10
15 10 10
18.5 16 16
3 Phase
400v
22 16 16
30 25 16
37 25 16
45 35 16
55 50 25
75 50 25
90 70 50
110 95 50
132 95 50
8
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
160 120 70
185 120 70
220 150 70
250 185 95
Đối với cáp dây tín hiệu nên sử dụng cáp tín hiệu có tiết diện từ 1.5 mm2 trở lên.
9
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
Bước 3 : Tiến hành kết nối cáp nguồn vào Aptomat tổng và kết nối nguồn vào các Aptomat cấp nguồn
điều khiển.
Khi tiến hành đấu nối dây nguồn cấp vào Aptomat tổng và các Aptomat cấp nguồn cần tuân thủ theo
quy ước như Bảng 4.
Bảng 4: Bảng quy ước màu các phase.
Bước 4 : Xiết các đầu bu lông bắt thanh cái và các dây cấp nguồn. Việc xiết các bu lông kết nối thanh
cái và các dây dẫn là điều rất quan trọng, nếu bu lông không được xiết chặt có thể gây ra chập cháy, sự
cố điện, gây hư hại thiết bị và có thể nguy hiểm đến tính mạng con người, tham khảo bảng về lực xiết
của một số loại Bu lông.
Bảng 5: Bảng tham khảo lực xiết Bu lông.
M4 1.2~1.4
M5 2.0 ~2.4
M8 5.5~6.6
M10 8.8~11.96
M12 17.87~21.07
M16 48.05~50.11
Bước 5 : Kết nối dây nguồn đến bơm. Kết nối mày dây theo đúng màu bọc dây theo Bảng 4 và dựa theo
hướng dẫn kiểu đấu trên nắp bơm hoặc mác bơm để kết nối cho chính xác.
Kết nối các dây tiếp địa với thanh tiếp địa tại các tủ, và nối dây tiếp địa từ bãi tiếp địa đến thanh tiếp địa.
10
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
Quy cách đấu dây cảm biến áp suất vào cầu đấu tại Khoang điều khiển DB-01 được thể hiện trong Hình
11.
Hình 11: Quy cách đấu dây cảm biến vào cầu đấu tại tủ đièu khiển.
11
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
3.3.2 Kết nối dây phao báo mức chống cạn loại 3 que.
Để kết nối dây tín hiệu từ bộ báo mức 3 que về Khoang DB-01, thì bên trong tủ điều khiển đã để chờ
sẵn cầu đấu dây như Hình 12.
12
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
Hình 14: Sơ đồ kết nối dây Link từ Khoang DB-01 tới khoang Pump 1.
13
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI
14
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT
8 2
7
3
4
6 5
Hình 16: Giao diện bộ điều khiển E5CC.
1) Hiển thị áp suất hiện tại trên đường ống. 2) Hiển thị áp suất cài đặt.
3) Phím lên. 4) Phím xuống.
5) Phím Shift. 6) Phím chế độ hoạt động.
7) Phím mức. 8) Chỉ thị hoạt động.
15
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT
1) Tại màn hình chính của bộ điều khiển E5CC ấn phím Shift để di chuyển đến màn hình AL-
1 như Hình 17.
3) Để duy chuyển về lại giao diện chính của bộ E5CC tiếp tục ấn phím Shift đến khi quay lại
giao diện chính.
Mã chức năng
16
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT
Bảng 6: Bảng thông số cài đặt chức năng bộ điều khiển E5CC.
Decimal point 1
SP upper limit 10
SP lower limit 0
Alarm 1 Type 3
Alarm 1 1
Alarm 2 Type 9
Alarm 2 0.08
Proportional Band 3
Integral Time 5
Derivative Time 1
17
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT
Dây kết nối cảm biến và bộ điều Kiểm tra dây cảm biến có bị đứt
khiển gặp vấn đề. hay gặp sự cố hay không.
18
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGO
2
5 4
DATE : 2022-03-30
TIME : WE 20:34
Khi vào đến màn hình điều khiển, để chuyển sang màn hình cài đặt cho hệ thống và các màn hình khác
nhấn tổ hợp phím sau “ESC + ►”, sẽ di chuyển đến màn hình cài đặt như Hình 21.
19
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGO
SETTING
T-CLEAR : 06 : 00 h
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m
SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m
Hình 22: Màn hình hiển thị đang trong chế độ cài đặt.
Bước 2 : Khi màn hình đã ở trong chế độ cài đặt như Hình 22, sử dụng các nút ấn chức năng ▲,▼,◄,►
để di chuyển đến vị trí thông số cần thay đổi, ấn nút “OK” để tiến hành thay đổi thông số.
Bước 3 : Sau khi đã lựa chọn thông số muốn cài đặt, sử dụng các nút ▲,▼ để tăng hoặc giảm giá trị cài
đặt , các nút ◄,► để di chuyển sang các thành phần trong thông số đang cài đặt. các thành phần của
một thông số cài đặt được thể hiện như Hình 23.
20
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGO
1 2
SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m
Trong đó :
1 : Thông số cài đặt thời gian.
2 : Đơn vị thời gian (giờ - h , phút - m, giây - s).
Bước 4 : Sau khi cài đặt xong thông số, nhấn nút “OK” để lưu thông số, sau đó nhấn nút “ESC” để trở
lại màn hình giám sát.
21
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610
1 STOP/ RESET : Nút ấn dừng lệnh hoặc xóa một lỗi hiện hành
2 ESC : Nút ấn này dùng để thoát khỏi Menu hoặc một thông số đang cài đặt.
3 Graphic display : Màn hình hiển thị
4 Home : Nút ấn cho phép quay về trang màn hình Home
5 Run : Thực hiện chức năng chạy khi được cài đặt
6 Touch wheel / Ok : Nút ấn này sử dụng để lưu giá trị hiện tại hoặc truy cập vào lựa chọn vào
Menu hoặc thông số. The touch wheel được sử dụng để lựa chọn nhanh tới
các Menus. Các mũi tên lên/xuống được sử dụng để lựa chọn các thông số,
các mũi tên trái/phải được sử dụng để lựa chọn vị trí trong thông số cài đặt.
22
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610
Bảng 10: Bảng thông tin màn hình điều khiển Graphic display
23
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610
Thư mục chức năng Thư mục cài đặt Thông số cài đặt Giá trị cài đặt
Nominal Motor Power
Tham khảo Nameplate
Nom Motor Current
động cơ
Motor Th Current
Acceleration 10
Simply start Simply start Deceleration 10
Low speed 35
High speed 50
Output Ph Rotation ABC
Config Ref Freq 1 AI1
Motor Standard 50
Complete setting Motor parameter Tham khảo Nameplate
Nominal motor Power
động cơ
24
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610
Thư mục chức năng Thư mục cài đặt Thông số cài đặt Giá trị cài đặt
Nom Motor Voltage 400
Tham khảo Nameplate
Nom Motor Current
động cơ
Nominal Motor Freq 50
25
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610
Mất tìn hiệu Analog tại Kiểm tra lại dây kết nối đến
đầu vào AI1 đầu vào Analog
Thông số cài đặt của Kiểm tra lại thông số cài đặt
động cơ khôn chính xác của động cơ
OPF1 Single Output Phase Loss Mất 1 pha tới động cơ Kiểm tra lại dây nối động cơ
26
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610
27
CHƯƠNG 7 VẬN HÀNH VÀ CHẠY THỬ
28
CHƯƠNG 7 VẬN HÀNH VÀ CHẠY THỬ
Với thông số động cơ như Hình 29 là: Động cơ 3 pha , công suất 1.1kw và điện áp là 400V thì cần đấu
nối theo phương pháp đấu Sao.
7.1.3 Kiểm tra biến tần trước khi chạy thử
Bảng 13: Bảng thông số kiểm tra biến tần trước khi chạy thử
Kiểm tra cầu đấu 1. Kiểm tra cầu đấu dây có dấu hiệu bất thường hay
dây không.
1. Kiểm tra quạt làm mát của biến tần có sự bất thường
Kiểm tra quạt làm mát của biến tần hay không.
2. Kiểm tra ốc bắt có bị lỏng hay không.
29
CHƯƠNG 7 VẬN HÀNH VÀ CHẠY THỬ
Bước 5: Tiến hành chạy ngắn để kiểm tra chiều quay thực tế của các bơm trong hệ thống với chiều quay
ghi trên bơm. Nếu chiều quay thực tế của bơm khác với chiều quay ghi trên thân bơm cần hiệu chỉnh lại
bằng cách thay đổi vị trí 2 pha tại đầu ra biến tần hoặc thay đổi thông số E98 = 99.
Bước 6: Sau khi chiều quay của bơm đã đúng, tiến hành chạy bơm và kiểm tra áp suất tại đồng hồ cơ và
áp suất trên bộ điều khiển E5CC có bằng nhau hay không. Nếu có sự sai khác cần hiệu chỉnh lại để đảm
bảo áp suất phản hồi về tủ điện được chính xác.
30
CHƯƠNG 8 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG
8.2 Những khuyến cáo an toàn khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng
- Thường xuyên đóng kín cánh tủ, bịt các khe hở để không cho côn trùng, sinh vật gặm
nhấm phá hoại.
- Kiểm tra các thông số về dòng điện , điện áp của tủ điện, định kỳ hàng tuần.
- Kiểm tra độ kín nước của gioăng, nếu bị rò rỉ cần thay thế, Định kỳ hàng tuần.
- Kiểm tra áp suất trên đồng hồ cơ và áp suất phản hồi trên bộ điều khiển E5CC, Định kỳ
hàng tuần.
- Thực hiện các công tác kiểm tra và bảo dưỡng biến tần , định kỳ 1 tháng/ 1 lần.
31