You are on page 1of 37

QUANG PHUOC PUMPS AND EQUIPMENT JSC (QPPE)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


TỦ ĐIỀU KHIỂN HỆ BƠM TĂNG ÁP
QUANG PHUOC PUMPS AND EQUIPMENT JSC (QPPE)

LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần bơm và thiết bị Quang Phước cảm ơn vì sự lựa chọn của quý khách hàng đối với sản
phẩn tủ điều khiển bơm tăng áp của công ty Quang Phước. Sản phẩm này được thiết kế để điều khiển 2
bơm hoặc 3 bơm nhằm đáp ứng như cầu cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản suất, và nhiều ứng dụng
khác.
Trong quyển hướng dẫn sử dụng này cung cấp thông tin về tủ điều khiển bơm tăng áp bao gồm : nguyên
lý vận hành, hướng dẫn vận hành, kết nối điều khiển và bảo trì bảo dưỡng hệ thống. Trước khi sử dụng
sản phẩm, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này để đảm bảo việc vận hành hệ thống hiệu quả nhất.
Mục lục

Mục lục
Chương 1 Các thông tin an toàn .................................................................................... 1
1.1 Thông tin an toàn quan trọng ..........................................................................................................1
1.2 Thông tin an toàn đối với thiết bị điện trong tủ ..............................................................................1

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN .......................................................... 3


2.1 Thông số của tủ điều khiển .............................................................................................................3
2.2 Cấu tạo tủ điều khiển ......................................................................................................................3
2.2.1 Kích thước của tủ điều khiển ...................................................................................................3
2.2.2 Bố trí thiết bị trên cánh tủ khoang DB-01................................................................................4
2.2.3 2.2.3 Bố trí thiết bị trên cánh tủ khoang Pump 1 và khoang Pump 2 ....................................4
2.3 nguyên lý điều khiển .......................................................................................................................4
2.3.1 Chế độ điều khiển bằng tay ......................................................................................................5
2.3.2 Chế độ điều khiển tự động .......................................................................................................6

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối ......................................................................................... 8


3.1 Kiểm tra lựa chọn cáp .....................................................................................................................8
3.2 Đấu nối dây nguồn cấp và dây tín hiệu ...........................................................................................9
3.2.1 Các bước kết nối thanh cái và dây nguồn ................................................................................9
3.3 Kết nối dây tín hiệu .......................................................................................................................10
3.3.1 Kết nối dây cảm biến áp suất .................................................................................................10
3.3.2 Kết nối dây phao báo mức chống cạn loại 3 que. ..................................................................12
3.3.3 Kết nối dây nguồn cho van điện từ ........................................................................................12
3.3.4 Kết nối các dây link ...............................................................................................................13

Chương 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT .................................................... 15


4.1 Giao diện bộ cài đặt áp suất E5CC ...............................................................................................15
4.2 Cài đặt thông số cho bộ điều khiển áp suất ...................................................................................15
4.2.1 Cài đặt áp suất đặt ..................................................................................................................15
4.2.2 Cài đặt áp suất chạy lại của hệ thống .....................................................................................15
4.3 Kiểm tra các thông số cài đặt xuất xưởng .....................................................................................16
4.3.1 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục ..........................................................................18

Chương 5 Cài đặt bộ điều khiển logo .......................................................................... 19


5.1 Giao diện bộ điều khiển Logo .......................................................................................................19
Mục lục

5.2 Thao tác cài đặt thời gian cho chu trình rửa lọc ............................................................................19
5.2.1 Thao tác lựa chọn màn hình cài đặt .......................................................................................19
5.2.2 Thao tác thay đổi thông số cài đặt..........................................................................................20

Chương 6 Cài đặt biến tần atv610 ............................................................................... 22


6.1 Giao diện điều khiển biến tần ATV610 ........................................................................................22
6.1.1 Chi tiết điều khiển trên màn hình ...........................................................................................23
6.1.2 Trạng thái đèn LED điều khiển ..............................................................................................23
6.2 Các bước cài đặt biến tần ..............................................................................................................24
6.2.1 Các bước để cài đặt 1 thông số của biến tần ..........................................................................24
6.2.2 Khôi phục cài đặt của nhà máy ..............................................................................................24
6.2.3 Các thông số cài đặt xuất xưởng của biến tần ........................................................................24
6.2.4 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục ..........................................................................25

Chương 7 Vận hành và chạy thử ................................................................................. 28


7.1 Chuẩn bị trước khi vận hành và chạy thử .....................................................................................28
7.1.1 Kiểm tra nguồn cấp cho tủ điều khiển ...................................................................................28
7.1.2 Kiểm tra đấu nối trong hộp đấu dây động cơ .........................................................................28
7.1.3 Kiểm tra biến tần trước khi chạy thử .....................................................................................29
7.1.4 Kiểm tra mức nước và các van trong hệ thống ......................................................................29
7.1.5 Vận hành chạy thử hệ thống ..................................................................................................29

Chương 8 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG ..................................................................... 31


8.1 Nội dung của chương này .............................................................................................................31
8.2 Những khuyến cáo an toàn khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng....................................................31
8.3 Bảo dưỡng định kỳ hệ thống .........................................................................................................31
Danh mục hình ảnh

Danh mục hình ảnh


Hình 1: Kích thước tổng của hệ tủ điều khiển bơm tăng áp. -------------------------------------------------- 3
Hình 2: Bố trí thiết bị trên cánh khoang Pump 1 và khoang Pump 2. --------------------------------------- 4
Hình 3: Bố trí thiết bị trên cánh khoang DB-01. ---------------------------------------------------------------- 4
Hình 4: Cụm chọn chế độ hoạt động. ---------------------------------------------------------------------------- 5
Hình 5: Cụm điều khiển bơm chế độ bằng tay. ----------------------------------------------------------------- 5
Hình 6: Cụm điều khiển van điện chế độ bằng tay. ------------------------------------------------------------ 5
Hình 7: Chọn chế độ điều khiển tự động. ------------------------------------------------------------------------ 6
Hình 8: Sơ đồ quy trình rửa lọc ----------------------------------------------------------------------------------- 7
Hình 9: Kết nối thanh đồng cái và gối đỡ. ----------------------------------------------------------------------- 9
Hình 10: Chi tiết cấu tạo cảm biến áp suất.--------------------------------------------------------------------- 11
Hình 11: Quy cách đấu dây cảm biến vào cầu đấu tại tủ đièu khiển. --------------------------------------- 11
Hình 12: Cầu đấu chờ kết nối tín hiệu que báo mức sử dụng 3 que ----------------------------------------- 12
Hình 13: Đấu dây nguồn cho van điện từ. ---------------------------------------------------------------------- 12
Hình 14: Sơ đồ kết nối dây Link từ Khoang DB-01 tới khoang Pump 1. ---------------------------------- 13
Hình 15: Sơ đồ Link dây từ khoang DB-01 tới khoang Pump 2. -------------------------------------------- 14
Hình 16: Giao diện bộ điều khiển E5CC. ----------------------------------------------------------------------- 15
Hình 17: Màn hình cài đặt Delta P. ------------------------------------------------------------------------------ 16
Hình 18: Màn hình cài đặt thông số. ---------------------------------------------------------------------------- 16
Hình 19: giao diện bộ điều khiển Logo. ------------------------------------------------------------------------ 19
Hình 20: Màn hình điều khiển trên bộ Logo. ------------------------------------------------------------------ 19
Hình 21: Màn hình cài đặt thời gian rửa lọc. ------------------------------------------------------------------- 20
Hình 22: Màn hình hiển thị đang trong chế độ cài đặt. ------------------------------------------------------- 20
Hình 23: Các thành phần trong thông số cài đặt. -------------------------------------------------------------- 21
Hình 24: Giao diện điều khiển biến tần ATV610. ------------------------------------------------------------- 22
Hình 25: Chi tiết màn hình điều khiển Graphic display.------------------------------------------------------ 23
Hình 26: Đèn LED trạng thái trên biến tần. -------------------------------------------------------------------- 23
Hình 27: Phương pháp đấu dây kiểu tam giác.----------------------------------------------------------------- 28
Hình 28: Phương pháp đấu dây kiểu sao. ----------------------------------------------------------------------- 28
Hình 29: Nhãn động cơ 1.1 kw ---------------------------------------------------------------------------------- 28
Danh mục bảng

Danh mục bảng


Bảng 1: Cảnh báo an toàn ----------------------------------------------------------------------------------------- 1
Bảng 2: Bảng thông số tủ điện. ----------------------------------------------------------------------------------- 3
Bảng 3: Tiết diện cáp đồng tối thiểu theo tải. ------------------------------------------------------------------- 8
Bảng 4: Bảng quy ước màu các phase. -------------------------------------------------------------------------- 10
Bảng 5: Bảng tham khảo lực xiết Bu lông. --------------------------------------------------------------------- 10
Bảng 6: Bảng thông số cài đặt chức năng bộ điều khiển E5CC.--------------------------------------------- 17
Bảng 7: Bảng mã lỗi bộ điều khiển E5CC. --------------------------------------------------------------------- 18
Bảng 8: Bảng cài đặt thông số chu trình rửa lọc. -------------------------------------------------------------- 20
Bảng 9: Chi tiết màn hình điều khiển. -------------------------------------------------------------------------- 22
Bảng 10: Bảng thông tin màn hình điều khiển Graphic display --------------------------------------------- 23
Bảng 11: Bảng thông số cài đặt biến tần ATV610.------------------------------------------------------------ 24
Bảng 12: Bảng mã lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục của biến tần ATV610 ----------------------- 25
Bảng 13: Bảng thông số kiểm tra biến tần trước khi chạy thử ----------------------------------------------- 29
CHƯƠNG 1 CÁC THÔNG TIN AN TOÀN

Chương 1 Các thông tin an toàn


Nội dung trong chương này, cung cấp các thông tin về cảnh báo và an toàn trong quá trình lắp đặt, vận
hành và bảo dưỡng tủ điện của hệ bơm tăng áp.

Chương 1 Các thông tin an toàn


1.1 Thông tin an toàn quan trọng
Cần độc kỹ những thông tin an toàn, và quan sát thiết bị cũng như tủ điện để nắp bắt được cấu tạo và
đặc điểm của thiết bị trước khi tiến hành lắp đặt, vận hành, bảo trì và bảo dưỡng thiết bị.

Ký hiệu này dùng để cảnh báo nguy hiểm về điện giật, nếu không thực hiện theo các
cảnh báo an toàn về điện có khả năng dẫn đến mất an toàn về điện.

Ký hiệu này dùng để cảnh báo những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra.

Đối với các thiết bị điện khi cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng cần được thực hiện bởi những
người có đủ năng lực và hiểu biết về điện. Công ty Bơm Quang Phước sẽ không chịu trách nhiệm đối
với các hậu quả phát sinh do việc cài đặt, vận hành, hay bảo trì bảo dưỡng hệ tủ điện bơm tăng áp bởi
người không có đủ năng lực hay không có hiểu biết về điện.
Người có hiểu biết về điện và có kỹ năng, khi lắp đặt và vận hành các thiết bị điện sẽ nhận biết và tránh
được các nguy hiểm.

1.2 Thông tin an toàn đối với thiết bị điện trong tủ


Nên đọc và hiểu những thông tin được nêu trong Bảng 1 trước khi thao tác với tủ điện
Bảng 1: Cảnh báo an toàn

Thông tin Nội dung cảnh báo


Ngắt tất cả nguồn cấp, bao gồm nguồn điều khiển ngoài có thể
có.
Đặt nhãn “không bật”, trên tất cả các công tắc nguồn liên quan
Trước khi thực hiện công việc
đến hệ thống đang tiến hành bảo dưỡng.
với thiết bị
Sau khi tắt nguồn, chờ trong khoảng 15 phút để tụ trong biến tần
xả hết điện rồi mới thao tác.

Cần kiểm tra lại các công việc đã được hoàn thành và toàn bộ
quá trình cài đặt không còn nguy cơ gây nguy hiểm.
Trước khi cấp điện lại cho hệ Nếu các cực của nguồn cấp và nguồn đến các bơm đã bị ngắn
thống mạch với. Hãy tháo nối đất và các đoạn bị ngắn mạch trên đầu
cực nguồn cấp và động cơ ra.
Kiểm tra dây nối đất .

1
CHƯƠNG 1 CÁC THÔNG TIN AN TOÀN

Thông tin Nội dung cảnh báo

Kiểm tra nắp đậy và che chắn của các thiết bị đã được lắp đặt

Chương 1 Các thông tin an toàn


hoặc đóng lại.

Nhiều thành phần của các thiết bị điện bao gồm cả bảng mạch in,
đều hoạt động với nguồn điện chính lên cần chú ý khi thao tác.

Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị đo đã được kiểm định về độ


chính xác và cách điện thích hợp.
Các thông tin khác
Không chạm vào các cầu đấu điện, cầu đấu cấp nguồn, khi không
được che chắn.

Khi thực hiện các công việc với động cơ cần ngắt nguồn cấp cho
động cơ, sau đó mới tiến hành các công việc.

2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN

Chương 2 Tổng quan về tủ điều khiển


2.1 Thông số của tủ điều khiển
Các thông số cơ bản của tủ điều khiển hệ bơm tăng áp được ghi trong Bảng 2.

Chương 2 Tổng quan về tủ điện điều khiển


Bảng 2: Bảng thông số tủ điện.

Loại tủ Tủ điều khiển loại trong nhà, sơn tĩnh điện RAL 7032.

Kích thước tổng Cao 1800 x Rộng 1800 x Sâu 600.

Nguồn cấp 3 Phase.

Điện áp 400v.

Tần số 50 Hz.

Công suất 180 kW.

Kiểu điều khiển Biến tần Schneider.

2.2 Cấu tạo tủ điều khiển


2.2.1 Kích thước của tủ điều khiển

Hình 1: Kích thước tổng của hệ tủ điều khiển bơm tăng áp.

3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN

2.2.2 Bố trí thiết bị trên cánh tủ khoang DB-01

1
1 : Đèn chỉ báo các pha đầu vào.

Chương 2 Tổng quan về tủ điện điều khiển


2 : Đồng hồ vạn năng.
3 : Bộ cài đặt áp suất E5CC
2
4 : Cụm thiết bị điều khiển.

Hình 3: Bố trí thiết bị trên cánh khoang DB-01.

2.2.3 Bố trí thiết bị trên cánh tủ khoang Pump 1 và khoang Pump 2


1

1 : Cụm thiết bị điều khiển bơm .


2 2 : Cụm thiết bị điều khiển van

Hình 2: Bố trí thiết bị trên cánh khoang Pump 1 và khoang Pump 2.

2.3 nguyên lý điều khiển


Tủ điều khiển bơm hệ bơm tăng áp do công ty Quang phước thiết kế và chế tạo có 2 chế độ hoạt động:
a) Chế độ điều khiển bằng tay.
b) Chế độ điều khiển tự động.
Khi bể cấp nước cho hệ thống ở trạng thái cạn thì tủ điều khiển sẽ không cho phép hệ thống hoạt động
nhằm bảo vệ bơm chống chạy khô nước.

4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN

Khi tủ điều khiển đang ở chế độ tự động, vì bất cứ lý do nào dẫn đến áp suất tụt xuống mức < 0.02 Bar,
lúc này hệ thống sẽ tự reset lại trong vòng 1 phút và khởi động lại, nhầm loại bỏ sự cố do lỗi bộ điều
khiển Logo.

Chương 2 Tổng quan về tủ điện điều khiển


2.3.1 Chế độ điều khiển bằng tay
Để chọn chế độ điều khiển bằng tay cần chuyển vị trí công tắc chế độ điều khiển sang vị trí “ MAN”
như Hình 4.

Hình 4: Cụm chọn chế độ hoạt động.

Trong chế độ điều khiển bằng tay để điều khiển bơm ta thực hiện như sau:
- Lựa chọn bơm muốn điều khiển.
- Ấn nút “RUN” để chạy bơm.
- Ấn nút “STOP” để dừng bơm.
- Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi thông số của biến trở “ MAN SPEED”.

Hình 5: Cụm điều khiển bơm chế độ bằng tay.


Để điều khiển van điện trong chế độ bằng tay cần thực hiện như sau:
- Lựa chọn van muốn điều khiển.
- Chuyển công tắc chuyển mạch sang vị trí “OPEN” để mở van.
- Chuyển công tắc chuyển mạch sang vị trí “CLOSE” để đóng van.

Hình 6: Cụm điều khiển van điện chế độ bằng tay.

5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN

2.3.2 Chế độ điều khiển tự động


Để chọn chế độ điều khiển bằng tay cần chuyển vị trí công tắc chế độ điều khiển sang vị trí “AUTO”
như Hình 7.

Chương 2 Tổng quan về tủ điện điều khiển


Hình 7: Chọn chế độ điều khiển tự động.
Trong chế độ điều khiển tự động, hệ thống bơm tăng áp được điều khiển tự động bằng bộ điều khiển
logo. Chương trình được lập trình theo nguyên lý sau:

Khi lưu lượng nước sử dụng ít


Nếu nước được sử dụng, áp suất nước trong đường ống giảm xuống, lúc này tín hiệu áp suất truyền từ
cảm biến áp suất trên đường ống phản hồi về bộ điều khiển áp suất trên tủ điều khiển. khi áp suất giảm
xuống mức áp suất chạy lại bơm hệ thống, thì bộ điều khiển logo sẽ truyền tín hiệu gọi bơm để tăng áp
suất trên đường ống.
Nếu không còn nhu cầu sử dụng nước, áp suất trên đường ống tăng lên đạt đến áp suất mong muốn duy
trì và không giảm xuống nữa, thì bộ điều khiển logo sẽ lệnh dừng bơm.
Nếu lại có nhu cầu sử dụng nước, áp suất nước trong đường ống giảm xuống, thì hệ thống lại hoạt động
lặp lại quy trình trên.

Khi lưu lượng nước sử dụng nhiều


Khi có nhu cầu sử dụng nước, áp suất trên đường ống giảm xuống, tín hiệu từ cảm biến áp suất truyền
về bộ điều khiển áp suất trên tủ điều khiển báo mức áp suất trên đường ống đã giảm đến mức áp suất
chạy lại, thì bộ điều khiển Logo sẽ lệnh điều khiển 1 bơm hoạt động để tăng áp suất trên đường ông.
Nếu 1 bơm trong hệ thống hoạt động mức tần số tối đa, nhưng áp suất trên đường ống vẫn chưa đạt được
mức áp suất đặt của hệ thống, lúc này, bộ điều khiển Logo sẽ lệnh điều khiển bơm còn lại trong hệ thống
hoạt động để tăng áp suất hệ thống lên.
Khi nhu cầu sử dụng nước giảm, hoặc áp suất trên hệ thống đạt mức áp suất đặt của hệ thống, thì bộ điều
khiển Logo sẽ điều khiển dừng bơm hỗ trợ, đến khi mức áp suất đạt mức áp suất đặt và duy trì ổn định,
thì bộ điều khiển Logo sẽ dừng hoàn toàn bơm trong hệ thống. Chu trình lặp lại, khi có nhu cầu sử dụng
nước tiếp theo.

6
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỦ ĐIỀU KHIỂN

Chế độ rửa lọc tự động


Trong chế độ rửa lọc, chu kỳ rửa lọc sẽ được cài đặt sẵn tại bộ điều khiển Logo, khi đến thời gian rửa
lọc hệ thống sẽ tiến hành quy trình rửa lọc như Hình 8:

Chương 2 Tổng quan về tủ điện điều khiển


BẮT ĐẦU RỬA LỌC 1

S
VALVE 1 MỞ
VALVE 2 = ON

S
Đ
VALVE 1 = ON
TIMER V2 RUN

Đ PUMP 2 OPEN

TIMER V1 RUN

PUMP 1 OPEN S
TIMER V2 = ON
PUMP 2 = ON

S
TIMER V1 = ON Đ
PUMP 1 = ON
PUMP 2 = OFF
TIMER OFF 2 RUN
Đ

PUMP 1 = OFF
S
TIMER OFF 1 RUN
TIMER OFF 2 = ON

Đ
S
TIMER OFF 1 = ON
VALVE 2 = OFF
KHỞI ĐỘNG LẠI CHU TRÌNH
Đ

VALVE 2 MỞ
VALVE 1 = OFF KẾT THÚC

Hình 8: Sơ đồ quy trình rửa lọc

7
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


3.1 Kiểm tra lựa chọn cáp
Để đảm bảo việc vận hành của tủ được ổn định và tránh được các sự cố, thì trước khi đấu nối cáp nguồn
và dây tín hiệu vào tủ điều khiển cần kiểm tra kích thước dây cáp cho phù hợp với tải, có thể tham khảo
bảng để lụa chọn cáp nguồn phù hợp với tải, áp dụng với khoảng cách nhỏ hơn 100m từ tủ cấp đến thiết
bị.

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


Bảng 3: Tiết diện cáp đồng tối thiểu theo tải.

Tải (kW) Cáp nguồn ( mm2) Cáp tiếp địa ( mm2)

0.75 2.5 2.5

1.5 2.5 2.5

2.2 2.5 2.5

3.7 2.5 2.5

5.5 4 4

7.5 6 6

11 10 10

15 10 10

18.5 16 16
3 Phase
400v
22 16 16

30 25 16

37 25 16

45 35 16

55 50 25

75 50 25

90 70 50

110 95 50

132 95 50

8
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

Tải (kW) Cáp nguồn ( mm2) Cáp tiếp địa ( mm2)

160 120 70

185 120 70

220 150 70

250 185 95

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


315 240 120

355 240 120

Đối với cáp dây tín hiệu nên sử dụng cáp tín hiệu có tiết diện từ 1.5 mm2 trở lên.

3.2 Đấu nối dây nguồn cấp và dây tín hiệu


3.2.1 Các bước kết nối thanh cái và dây nguồn
Bước 1 : Lắp đặt các tủ điều khiển thẳng hàng và cố định các tủ với nhau, sau đó lắp đặt gá các thanh
cái lên đúng vị trí như tấm gối đỡ sứ lắp đặt sẵn bên trong tủ. Cố định gối đỡ sứ và thanh cái sao cho
chắc chắn như Hình 9.

Thanh đồng cái

Gối sứ đỡ thanh đồng cái

Thanh cái chờ sẵn cấp


nguồn cho bơm

Hình 9: Kết nối thanh đồng cái và gối đỡ.


Bước 2 : Sau khi kết nối thanh đồng cái và gối đỡ sứ, tiến hành bắt các thanh đồng cái cấp nguồn cho
bơm với thanh cái phân phối.

9
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

Bước 3 : Tiến hành kết nối cáp nguồn vào Aptomat tổng và kết nối nguồn vào các Aptomat cấp nguồn
điều khiển.
Khi tiến hành đấu nối dây nguồn cấp vào Aptomat tổng và các Aptomat cấp nguồn cần tuân thủ theo
quy ước như Bảng 4.
Bảng 4: Bảng quy ước màu các phase.

Màu bọc Phase kết nối

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


Đỏ Phase R
Vàng Phase S
Xanh Dương Phase T

Bước 4 : Xiết các đầu bu lông bắt thanh cái và các dây cấp nguồn. Việc xiết các bu lông kết nối thanh
cái và các dây dẫn là điều rất quan trọng, nếu bu lông không được xiết chặt có thể gây ra chập cháy, sự
cố điện, gây hư hại thiết bị và có thể nguy hiểm đến tính mạng con người, tham khảo bảng về lực xiết
của một số loại Bu lông.
Bảng 5: Bảng tham khảo lực xiết Bu lông.

Loại Bu lông Lực vặn ( Nm)

M4 1.2~1.4

M5 2.0 ~2.4

M8 5.5~6.6

M10 8.8~11.96

M12 17.87~21.07

M16 48.05~50.11

Bước 5 : Kết nối dây nguồn đến bơm. Kết nối mày dây theo đúng màu bọc dây theo Bảng 4 và dựa theo
hướng dẫn kiểu đấu trên nắp bơm hoặc mác bơm để kết nối cho chính xác.
Kết nối các dây tiếp địa với thanh tiếp địa tại các tủ, và nối dây tiếp địa từ bãi tiếp địa đến thanh tiếp địa.

3.3 Kết nối dây tín hiệu


3.3.1 Kết nối dây cảm biến áp suất
Thông số kỹ thuật của cảm biến áp suất sử dụng trong hệ bơm tăng áp do công ty Quang Phước như sau:
- Model : BDF-CTA010.
- Nguồn cấp : 24VDC.

10
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

- Tín hiệu đầu ra : 4-20mA.


- Dải đo : 0-10 Bar.
Chi tiết cảm biết áp suất được thể hiện trong Hình 8.

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


Hình 10: Chi tiết cấu tạo cảm biến áp suất.

Quy cách đấu dây cảm biến áp suất vào cầu đấu tại Khoang điều khiển DB-01 được thể hiện trong Hình
11.

Hình 11: Quy cách đấu dây cảm biến vào cầu đấu tại tủ đièu khiển.

11
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

3.3.2 Kết nối dây phao báo mức chống cạn loại 3 que.
Để kết nối dây tín hiệu từ bộ báo mức 3 que về Khoang DB-01, thì bên trong tủ điều khiển đã để chờ
sẵn cầu đấu dây như Hình 12.

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


Hình 12: Cầu đấu chờ kết nối tín hiệu que báo mức sử dụng 3 que
Dây tín hiệu đấu nối từ bộ que đo về đến cầu đấu chờ tại tủ điều khiển theo thứ tự như sau:
1) Dây tín hiệu của que đo dài nhất chân Com kết nối với chân E3.
2) Dây tín hiệu của que đo báo mức cạn kết nối với chân E2.
3) Dây tín hiệu của que đo báo mức đầy kết nối với chân E1.
3.3.3 Kết nối dây nguồn cho van điện từ
Nguồn cấp của các van điện đã được đưa ra cầu đâu tại các tủ điều khiển Pump 1 và Pump 2. Để đấu nối
dây nguồn cho van đúng cần thực hiện đấu nối theo hình

Hình 13: Đấu dây nguồn cho van điện từ.

12
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

3.3.4 Kết nối các dây link


Dây link giữa các tủ đã được đấu sẵn tại khoang điều khiển DB-01, sau khi lắp đặt tủ và đấu nối cáp
nguồn xong thì tiến hành đấu nối dây link tới các khoang điều khiển Pump 1 và khoang Pump 2 số dây
kết nối thể hiện như Hình 14 và Hình 15.

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối

Hình 14: Sơ đồ kết nối dây Link từ Khoang DB-01 tới khoang Pump 1.

13
CHƯƠNG 3 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU NỐI

Chương 3 Lắp đặt và đấu nối


Hình 15: Sơ đồ Link dây từ khoang DB-01 tới khoang Pump 2.

14
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT

Chương 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT


4.1 Giao diện bộ cài đặt áp suất E5CC
Tủ điều khiển hệ thống bơm tăng áp của công ty Quang Phước sử dụng bộ điều khiển áp suất E5CC của
Omron, Bộ điều khiển áp suất E5CC có giao diện như Hình 16.

Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất


1

8 2

7
3

4
6 5
Hình 16: Giao diện bộ điều khiển E5CC.

1) Hiển thị áp suất hiện tại trên đường ống. 2) Hiển thị áp suất cài đặt.
3) Phím lên. 4) Phím xuống.
5) Phím Shift. 6) Phím chế độ hoạt động.
7) Phím mức. 8) Chỉ thị hoạt động.

4.2 Cài đặt thông số cho bộ điều khiển áp suất


4.2.1 Cài đặt áp suất đặt
Trong một hệ thống cấp nước sinh hoạt hoặc sản xuất hay bất kỳ hệ thống liên quan đến duy trì áp suất
trên hệ thống, mức áp suất đặt là mức áp suất mong muốn duy trì trên đường ống của hệ thống, việc cài
đặt mức áp suất đặt như sau:
Tại màn Giao diện cài đặt của bộ điều khiển E5CC, Nhấn phím xuống “” để giảm giá trị cài đặt, nhấn
phím lên “” để tăng giá trị cài đặt. Nhấn phím Shift để lưu giá trị cài đặt hoặc sau thời gian 5s bộ
điều khiển sẽ tự động lưu.
4.2.2 Cài đặt áp suất chạy lại của hệ thống
Áp suất chạy lại của hệ thống được tính như sau:
Á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ℎạ𝑦 𝑙ạ𝑖 Á𝑝 𝑠𝑢ấ𝑡 đặ𝑡 𝐷𝑒𝑙𝑡𝑎 𝑃

15
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT

Để cài đặt mức Delta P ta thực hiện như sau:

1) Tại màn hình chính của bộ điều khiển E5CC ấn phím Shift để di chuyển đến màn hình AL-
1 như Hình 17.

Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất


Hình 17: Màn hình cài đặt Delta P.
2) Khi đang ở màn hình cài đặt Delta P như Hình 10, Nhấn phím xuống “” để giảm giá trị cài đặt,
nhấn phím lên “” để tăng giá trị cài đặt. Nhấn phím Shift để lưu giá trị cài đặt hoặc sau
thời gian 5s bộ điều khiển sẽ tự động lưu.

3) Để duy chuyển về lại giao diện chính của bộ E5CC tiếp tục ấn phím Shift đến khi quay lại
giao diện chính.

4.3 Kiểm tra các thông số cài đặt xuất xưởng


Trước khi sản phẩm đến tay khách hàng, các thông số chức năng của bộ điều khiển E5CC đã được Công
ty Quang Phước cài đặt sẵn, trước khi tiến hành chạy thử hệ thống cần kiểm tra các thông số của bộ
E5CC với các thông số được ghi tại Error! Reference source not found., nếu có sự sai khác về thông
số cài đặt cần điều chỉnh lại thông số theo bảng cài đặt xuất xưởng.
Để vào màn hình thông số cài đặt chức năng, tại giao diện chính của bộ điều khiển E5CC, nhấn giữ phím
mức đến khi di chuyển đến màn hình mới như Hình 18, tiến hành kiểm tra các thông số bằng cách
bấm phím Shift để di chuyển đến từng thông số. Nhấn giữ phím mức để thoát phần cài đặt.

Mã chức năng

Giá trị cài đặt

Hình 18: Màn hình cài đặt thông số.

16
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT

Bảng 6: Bảng thông số cài đặt chức năng bộ điều khiển E5CC.

MÃ MÔ TẢ GIÁ TRỊ CÀI ĐẶT XUẤT XƯỞNG

Input Sensor type 25

Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất


Scaling upper limit 100

Scaling lower limit 0

Decimal point 1

SP upper limit 10

SP lower limit 0

Mode control PID

Standard or Heating/Cooling Standard control = STND

Alarm 1 Type 3

Alarm 1 1

Alarm 2 Type 9

Alarm 2 0.08

Control Output 1 Signal 0-20

Process Value Input Shift 0.0

Proportional Band 3

Integral Time 5

Derivative Time 1

17
CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT

4.3.1 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục


Khi tại giao diện chính của bộ điều khiển áp suất E5CC xuất hiện lỗi, thì cần kiểm tra thông số lỗi và
biện pháp khắc phục như bảng mã lỗi phía dưới:
Bảng 7: Bảng mã lỗi bộ điều khiển E5CC.

Chương 4 Cài đặt bộ điều khiển áp suất


MÃ LỖI MÔ TẢ NGUYÊN NHÂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Kiểm tra lại kết nối cảm biến với
Đầu vào cảm biến kết nối chưa
bộ điều khiển đã kết nối chính
chính xác.
xác hay chưa.
Loại cảm biến lựa chọn chưa Kiểm tra loại cảm biến đã lựa
Input error
phù hợp. chọn đúng hay không.

Dây kết nối cảm biến và bộ điều Kiểm tra dây cảm biến có bị đứt
khiển gặp vấn đề. hay gặp sự cố hay không.

Ngắt tạm nguồn điều khiển của


bộ điều khiển E5CC trong 1
phút, nếu sau 1 phút khởi động
Đây là lỗi do mạch điều khiển
A/D converter error lại không còn lỗi thì lỗi đã được
bên trong của bộ điều khiển.
xử lý.
Nếu lỗi vẫn còn cần liên hệ nhà
cung cấp.

Ngắt tạm nguồn điều khiển của


bộ điều khiển E5CC trong 1
phút, nếu sau 1 phút khởi động
Đây là một lỗi của bộ nhớ bên
Memory error lại không còn lỗi thì lỗi đã được
trong bộ điều khiển E5CC
xử lý.
Nếu lỗi vẫn còn cần liên hệ nhà
cung cấp.

18
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGO

Chương 5 Cài đặt bộ điều khiển logo


5.1 Giao diện bộ điều khiển Logo
Giao diện điều khiển của bộ điều khiển Logo được thể hiện như Hình 19.

Chương 5 Cài đặt bộ điều khiển Logo


3

2
5 4

Hình 19: giao diện bộ điều khiển Logo.

1 : Đầu vào bộ điều khiển Logo 4 : Nút ấn OK


2 : Màn hình hiển thị 5 : Nút ấn Esc
3 : Nút ấn chức năng 6 : Đầu ra bộ điều khiển Logo
5.2 Thao tác cài đặt thời gian cho chu trình rửa lọc
5.2.1 Thao tác lựa chọn màn hình cài đặt
Trên bộ lập trình logo, khi màn hình đang ở chế độ nghỉ màn hình tối thì ấn nút bất kỳ để vào chế độ
màn hình điều khiển, khi vào màn hình điều khiển nếu màn hình không phải màn hình như Hình 20 thì
ấn nút ▲ để vào màn hình điều khiển.

DATE : 2022-03-30
TIME : WE 20:34

PRESS : ESC + > KEY


TO SETTING MENU

Hình 20: Màn hình điều khiển trên bộ Logo.

Khi vào đến màn hình điều khiển, để chuyển sang màn hình cài đặt cho hệ thống và các màn hình khác
nhấn tổ hợp phím sau “ESC + ►”, sẽ di chuyển đến màn hình cài đặt như Hình 21.

19
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGO

SETTING
T-CLEAR : 06 : 00 h
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m

Chương 5 Cài đặt bộ điều khiển Logo


Hình 21: Màn hình cài đặt thời gian rửa lọc.
Trong màn hình cài đặt thời gian rửa lọc như Hình 21, các thông số cài đặt được giải thích như Bảng 8
Bảng 8: Bảng cài đặt thông số chu trình rửa lọc.

Mã Nội dung Thông số mặc định

Đây là thông số cài đặt khoảng thời gian


T-CLEAR 6 giờ
giữa 2 lần rửa lọc của hệ thống.

Thông số này để cài đặt thời gian rửa lọc


T-OPEN-V1 5 phút
của van điện 1

Thông số này để cài đặt thời gian rửa lọc


T-OPEN-V2 5 phút
của van điện 2

5.2.2 Thao tác thay đổi thông số cài đặt


Trong quá trình hoạt động của hệ thống, các thông số cài đặt luôn có sự thay đổi, vì vậy để thay đổi các
thông số cài đặt trên màn hình cài đặt tại Hình 21 ta tiến hành như sau.
Bước 1 : Tại màn hình cài đặt, nhấn giữ nút “ESC” cho đến khi màn hình hiển thị như Hình 22.

SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m

Hình 22: Màn hình hiển thị đang trong chế độ cài đặt.

Bước 2 : Khi màn hình đã ở trong chế độ cài đặt như Hình 22, sử dụng các nút ấn chức năng ▲,▼,◄,►
để di chuyển đến vị trí thông số cần thay đổi, ấn nút “OK” để tiến hành thay đổi thông số.
Bước 3 : Sau khi đã lựa chọn thông số muốn cài đặt, sử dụng các nút ▲,▼ để tăng hoặc giảm giá trị cài
đặt , các nút ◄,► để di chuyển sang các thành phần trong thông số đang cài đặt. các thành phần của
một thông số cài đặt được thể hiện như Hình 23.

20
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGO

1 2
SETTING
T-CLEAR :
T-OPEN-V1 : 05 : 00 m
T-OPEN-V2 : 05 : 00 m

Chương 5 Cài đặt bộ điều khiển Logo


Hình 23: Các thành phần trong thông số cài đặt.

Trong đó :
1 : Thông số cài đặt thời gian.
2 : Đơn vị thời gian (giờ - h , phút - m, giây - s).

Bước 4 : Sau khi cài đặt xong thông số, nhấn nút “OK” để lưu thông số, sau đó nhấn nút “ESC” để trở
lại màn hình giám sát.

21
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610

Chương 6 Cài đặt biến tần atv610


6.1 Giao diện điều khiển biến tần ATV610
Chi tiết giao diện điều khiển của biến tần được thể hiện qua Hình 24.

Chương 6 Cài đặt biến tần ATV610


Hình 24: Giao diện điều khiển biến tần ATV610.

Bảng 9: Chi tiết màn hình điều khiển.

1 STOP/ RESET : Nút ấn dừng lệnh hoặc xóa một lỗi hiện hành
2 ESC : Nút ấn này dùng để thoát khỏi Menu hoặc một thông số đang cài đặt.
3 Graphic display : Màn hình hiển thị
4 Home : Nút ấn cho phép quay về trang màn hình Home
5 Run : Thực hiện chức năng chạy khi được cài đặt
6 Touch wheel / Ok : Nút ấn này sử dụng để lưu giá trị hiện tại hoặc truy cập vào lựa chọn vào
Menu hoặc thông số. The touch wheel được sử dụng để lựa chọn nhanh tới
các Menus. Các mũi tên lên/xuống được sử dụng để lựa chọn các thông số,
các mũi tên trái/phải được sử dụng để lựa chọn vị trí trong thông số cài đặt.

22
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610

6.1.1 Chi tiết điều khiển trên màn hình


Thông tin chi tiết các chức năng trên màn hình Graphic display thể hiện trên hình

Chương 6 Cài đặt biến tần ATV610


Hình 25: Chi tiết màn hình điều khiển Graphic display.

Bảng 10: Bảng thông tin màn hình điều khiển Graphic display

1 Thanh màn hình : chứa nội dung có thể cài đặt


2 Trạng thái biến tần
Thể hiện kênh điều khiển :
- TERM : cầu đấu.
3 - HMI : Màn hình hiển thị kết nối.
- MDB : Đang kết nối Modbus.
- NET : Chế độ fieldbus.
4 Chế độ hoạt động người dùng cài.
5 Menu line : Tên các thư mục chức năng hiện đang chọn
6 Thể hiện các Menus, SubMenus, Thông số, giá trị .

6.1.2 Trạng thái đèn LED điều khiển

Key LED Color LED Status Drive Status


Sáng chớp Sẵn sàng hoạt động.
1 Green Nhấp nháy Đang tăng tốc hoặc giảm tốc.
Sáng Đang chạy.
Sáng chớp Có cảnh báo.
2 Red
Sáng Trạng thái vận hành lỗi.
4 Yellow Sáng chớp Đang giao tiếp Modbus.
5 Green Sáng Đang kết nối chế độ Fieldbus.
Sáng Kết nối Fieldbus lỗi.
6 Red
Sáng chớp Kết nối Fieldbus không chính xác.

Hình 26: Đèn LED trạng thái trên biến tần.

23
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610

6.2 Các bước cài đặt biến tần


6.2.1 Các bước để cài đặt 1 thông số của biến tần
Để cài đặt một thông số bất kỳ của biến tần
Bước 1 : Nhấn Phím “Home” để vào màn hình cài đặt.

Chương 6 Cài đặt biến tần ATV610


Bước 2 : Trong màn hình cài đặt lựa chọn thư mục chức năng muốn cài đặt, sau đó ấn “OK”.
Bước 3 : Trong thư mục cài đặt lựa chọn thông số muốn cài đặt, sau đó ấn “OK”.
Bước 4 : Cài đặt thông số, Sau đó ấn “OK” để lưu thông số.
6.2.2 Khôi phục cài đặt của nhà máy
Trước khi tiến hành cài đặt các thông số của biến tần cần khôi phục lại cài đặt của nhà máy quy trình
thực hiện như sau:
Bước 1 : Từ màn hình chính Main menu ấn nút Home để vào màn hình cài đặt.
Bước 2 : Trong màn hình Home tìm đến thư mục chức năng “File management” nhấn “OK”.
Bước 3 : Trong thư mục “File management” chọn đến chức năng “Factory Setting”, sau đó tìm đến
thông số “Parameter Group List” cài đặt = “ALL”.
Bước 4 : Sau khi cài đặt xong thông số nhấn “OK” để hoàn thiện việc khôi phục cài đặt của nhà máy.
6.2.3 Các thông số cài đặt xuất xưởng của biến tần
Các thông số cài đặt biến tần, bên công ty Quang Phước đã tiến hành cài đặt và chạy thử trước khi xuất
xưởng, thông số cụ thể được cài ghi trong Bảng 11.
Bảng 11: Bảng thông số cài đặt biến tần ATV610.

Thư mục chức năng Thư mục cài đặt Thông số cài đặt Giá trị cài đặt
Nominal Motor Power
Tham khảo Nameplate
Nom Motor Current
động cơ
Motor Th Current
Acceleration 10
Simply start Simply start Deceleration 10
Low speed 35
High speed 50
Output Ph Rotation ABC
Config Ref Freq 1 AI1
Motor Standard 50
Complete setting Motor parameter Tham khảo Nameplate
Nominal motor Power
động cơ

24
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610

Thư mục chức năng Thư mục cài đặt Thông số cài đặt Giá trị cài đặt
Nom Motor Voltage 400
Tham khảo Nameplate
Nom Motor Current
động cơ
Nominal Motor Freq 50

Chương 6 Cài đặt biến tần ATV610


Tham khảo Nameplate
Nominal Motor Speed
động cơ
Max Frequency 50
Motor Control Type U/F VC Quad
Output Ph Rotation ABC
Command and
Control Mode Separate
Reference
AI1 Type 10U
AI1 Min. value 0
AI1 Max. value 10
Motor Frequency
AQ1 Assignment
(OFr)
AQ1 Type 10U
AQ1 min output 0
Input/Output AQ1 max Output 10
Scaling AQ1 min 0
Scaling AQ1 max 100
R1 Assignment Operating State Fault
R1 Active at 0
R2 Assignment Drive Running
R2 Active at 1
2 Preset Freq DI3
Generic functions
Preset speed 2 50

6.2.4 Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục


Bảng 12: Bảng mã lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục của biến tần ATV610

Mã lỗi Tên lỗi Nguyên nhân Biện pháp khắc phục


Khối điều khiển bị thay Kiểm tra lại các khối điều
CFF Incorrect Configuration
đổi khiển

25
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610

Mã lỗi Tên lỗi Nguyên nhân Biện pháp khắc phục


Cấu hình hiện tại của Kiểm tra lại các cài đặt xem có
biến tần không đồng bộ bị thay đổi hay không

Mất tìn hiệu Analog tại Kiểm tra lại dây kết nối đến
đầu vào AI1 đầu vào Analog

Chương 6 Cài đặt biến tần ATV610


LFF1 AI1 4-20mA loss
Lỗi do dòng điện đầu
Kiểm tra lại phần cài đặt
vào AI1 nhỏ hơn 2mA

Thông số cài đặt của Kiểm tra lại thông số cài đặt
động cơ khôn chính xác của động cơ

Kiểm tra lại công suất của


Tải quá nặng
OCF Overcurrent động cơ
Giảm giá trị tại thông số
Current limitation
Khóa cứng
Tăng giá trị Switching
frequency.
Kiểm tra lại thông số cài đặt
OLF Motor Overload Động cơ bị quá tải
quả động cơ

OPF1 Single Output Phase Loss Mất 1 pha tới động cơ Kiểm tra lại dây nối động cơ

Động cơ chưa được kết


Kiểm tra lại dây kết nối đến
nối hoặc công suất
động cơ
động cơ quá nhỏ
OPF2 Output Phase Loss
Dòng điện ra động cơ
Kiểm tra lại thông số cài đặt
không ổn định
Điện áp đầu vào quá
cao
OSF Supply Mains Overvoltage Kiểm tra lại nguồn đầu vào
Nguồn đầu vào không
ổn định
Kiểm tra lại kết nối từ biến tần
đến thiết bị và cách điện của
động cơ
Ngắn mạch hoặc chạm
Điều chỉnh lại thông số
SCF1 Motor short circuit đất tại đầu ra của biến
Switching frequency
tần

Kết nối cuộn cảm với động cơ

26
CHƯƠNG 6 CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV610

Mã lỗi Tên lỗi Nguyên nhân Biện pháp khắc phục


Kiểm tra lại dây kết nối từ biến
tần đến động cơ và kiểm tra
cách điện động cơ
Điều chỉnh lại thông số
Switching frequency
Dò điện tại đầu ra của

Chương 6 Cài đặt biến tần ATV610


SCF3 Ground Short Circuit
biến tần
Kết nối cuộn cảm với động cơ

Nếu cáp kết nối quá dài kiểm


tra lại thông số Ground Fault
Activation

27
CHƯƠNG 7 VẬN HÀNH VÀ CHẠY THỬ

Chương 7 Vận hành và chạy thử


7.1 Chuẩn bị trước khi vận hành và chạy thử
7.1.1 Kiểm tra nguồn cấp cho tủ điều khiển
Trước khi tiến hành chạy thử hệ thống bơm tăng áp, cần kiểm tra điện áp đầu vào của tủ điều khiển để
đảm bảo nguồn cấp ổn định cho tủ điều khiển, kiểm tra các kết nối dây nguồn đảm bảo bộ chặt của bu

Chương 7 Vận hành và chạy thử


lông không bị lỏng. Thông số yêu cầu của tủ điều khiển có thể xem chi tiết tại chương 1.
7.1.2 Kiểm tra đấu nối trong hộp đấu dây động cơ
Đối với từng động cơ cần kiểm tra cách đấu dây trên nhãn động cơ, để lựa chọn kiểu đấu là đấu Sao hay
đấu Tam giác, tham khảo phương pháp đấu dây bên Hình 27 và Hình 28.

Hình 28: Phương pháp đấu dây kiểu sao.

Hình 27: Phương pháp đấu dây kiểu tam giác.


Ví dụ: đối với nhãn động cơ như Hình 29.

Hình 29: Nhãn động cơ 1.1 kw

28
CHƯƠNG 7 VẬN HÀNH VÀ CHẠY THỬ

Với thông số động cơ như Hình 29 là: Động cơ 3 pha , công suất 1.1kw và điện áp là 400V thì cần đấu
nối theo phương pháp đấu Sao.
7.1.3 Kiểm tra biến tần trước khi chạy thử
Bảng 13: Bảng thông số kiểm tra biến tần trước khi chạy thử

HẠNG MỤC KIỂM TRA NỘI DUNG KIỂM TRA

Chương 7 Vận hành và chạy thử


1. Kiểm tra bu lông bắt tại phần vỏ biên tần có bị lỏng
hoặc thiếu không.
Kiểm tra phần vỏ biến tần
2. Kiểm tra phần vỏ biên tần có bất thường gì không.

1. Kiểm tra bu lông và vít có bị lỏng hoặc mất hay không.


Kiểm tra chung 2. Kiểm tra phần dây cáp cấp nguồn có bị lỏng, đứt , hở
mạch hay đổi màu bất thường hay không.
Kiểm tra mạch
1. Kiểm tra dây điều khiển kết nối tới biến tần có bị thiếu
điều khiển và Kiểm tra dây điều
hay lỏng không.
cấp nguồn của khiển
biến tần

Kiểm tra cầu đấu 1. Kiểm tra cầu đấu dây có dấu hiệu bất thường hay
dây không.

1. Kiểm tra quạt làm mát của biến tần có sự bất thường
Kiểm tra quạt làm mát của biến tần hay không.
2. Kiểm tra ốc bắt có bị lỏng hay không.

7.1.4 Kiểm tra mức nước và các van trong hệ thống


Sau khi kiểm tra phần tủ điện điều khiển đã đảm bảo đủ điều kiện tiến hành chạy thử, cần kiểm tra thêm
mức nước trong bể chứa phải đảm bảo đủ để tiến hành chạy thử.
Kiểm tra các van khóa trong hệ bơm tăng áp hoạt động bình thường, không bị kẹt hay hỏng.
7.1.5 Vận hành chạy thử hệ thống
Sau khi các công tác kiểm tra trước khi chạy thử đã hoàn tất, và hệ thống đủ điều kiện để tiến hành chạy
thử , thì tiến hành chạy thử hệ thống như sau:
Bước 1: Tiến hành cấp nguồn vào tủ điều khiển và kiểm tra nguồn điện cấp vào tủ.
Bước 2: Cấp nguồn vào mạch điều khiển và biến tần, đồng thời mồi nước cho bơm.
Bước 3: Kiểm tra các thông số cài đặt của biến tần với thông số cài đặt xuất xưởng.
Bước 4: Chuyển chế độ hoạt động của tủ sang chế độ bằng tay.

29
CHƯƠNG 7 VẬN HÀNH VÀ CHẠY THỬ

Bước 5: Tiến hành chạy ngắn để kiểm tra chiều quay thực tế của các bơm trong hệ thống với chiều quay
ghi trên bơm. Nếu chiều quay thực tế của bơm khác với chiều quay ghi trên thân bơm cần hiệu chỉnh lại
bằng cách thay đổi vị trí 2 pha tại đầu ra biến tần hoặc thay đổi thông số E98 = 99.
Bước 6: Sau khi chiều quay của bơm đã đúng, tiến hành chạy bơm và kiểm tra áp suất tại đồng hồ cơ và
áp suất trên bộ điều khiển E5CC có bằng nhau hay không. Nếu có sự sai khác cần hiệu chỉnh lại để đảm
bảo áp suất phản hồi về tủ điện được chính xác.

Chương 7 Vận hành và chạy thử


Bước 7: Sau khi áp suất thực tế và áp suất phản hồi đã chính xác, đồng thời bơm vận hành đã lên đủ áp
ghi trên thông số bơm. Thì chuyển chế độ hoạt động sang chế độ tự động và giám sát việc hoạt động của
hệ thống với nguyên lý của tủ.
Bước 8: Khi hệ thống đã hoạt động đúng theo nguyên lý của tủ và các đèn báo tín hiệu trên tủ thể hiện
đúng trạng thái, việc tiến hành chạy thử đã hoàn tất và đưa vào sử dụng.

30
CHƯƠNG 8 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG

Chương 8 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG


8.1 Nội dung của chương này
Trong chương này, cung cấp cho người sử dụng nhưng khuyến cáo và nội dung cần thực hiện khi tiến
hành bảo trì bảo dưỡng hệ bơm tăng áp.

8.2 Những khuyến cáo an toàn khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng

Chương 8 Bảo trì và bảo dưỡng


- Không bao giờ được tiến hành bảo dưỡng thiết bị hoặc động cơ trong khi nguồn điện vẫn
được cấp tới thiết bị hoặc động cơ. Cần ngắt kết nối nguồn cấp, và luôn đợi ít nhất 5 phút từ
khi ngắt nguồn để lượng điện do tụ điện lưu trữ được của biến tần hoặc các thiết bị khác được
xả hết rồi mới tiến hành bảo dưỡng thiết bị hoặc động cơ.
- Luôn luôn phải kiểm tra điện trở cách điện của thiết bị bằng đồng hồ vạn năng (điện trở kháng
ít nhất phải là 1 Mohm). Điều này để đảm bảo không có điện áp giữa đầu vào pha U1,V1 và
W1 với đất.
- Không được tiến hành kiểm tra các dây điều khiển nối tới biến tần khi nguồn điều khiển chưa
được ngắt, vì các nguồn điều khiển này có thể gây nguy hiểm ngay cả khi biến tần đã được
tắt.

8.3 Bảo dưỡng định kỳ hệ thống


- Thường xuyên kiểm tra các điều kiện bên trong tủ điều khiển, sự tiếp xúc của các kết
nối tại cầu đấu hoặc nước bên trong tủ điện.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng thông gió của tủ điều khiển bằng tay. Nếu gió thoát ra
quá nóng hoặc quá yếu, cần vệ sinh và thay thế lọc gió. Nên kiểm tra hàng ngày và vệ
sinh định kỳ 3 tháng/ 1 lần.
- Khi hệ thống không hoạt động trong thời gian dài, cần ngắt nguồn điện cấp đến.

- Thường xuyên đóng kín cánh tủ, bịt các khe hở để không cho côn trùng, sinh vật gặm
nhấm phá hoại.
- Kiểm tra các thông số về dòng điện , điện áp của tủ điện, định kỳ hàng tuần.
- Kiểm tra độ kín nước của gioăng, nếu bị rò rỉ cần thay thế, Định kỳ hàng tuần.
- Kiểm tra áp suất trên đồng hồ cơ và áp suất phản hồi trên bộ điều khiển E5CC, Định kỳ
hàng tuần.
- Thực hiện các công tác kiểm tra và bảo dưỡng biến tần , định kỳ 1 tháng/ 1 lần.

31

You might also like