You are on page 1of 22

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM


KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
---oOo---

BÁO CÁO TIỂU LUẬN


Môn: Tài Chính Doanh Nghiệp 2

Giảng viên: Lê Trương Niệm


Nhóm 10

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023


STT HỌ VÀ TÊN MÃ SỐ SV CÔNG VIỆC MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH
1 Phạm Trọng Nghĩa 2007214777 Chạy mô hình 100 %
+ thống kê mô
tả đồ thị + Dữ
liệu
2 Hoàng Gia Phát 2007210212 Chạy mô hình 100 %
+ thống kê mô
tả đồ thị + Dữ
liệu
3 Lê Huỳnh Ngọc Linh 2007210042 Lời cam đoan 100 %
+ Lời cảm ơn+
Giới thiệu bài
tiểu luận+ Lý
thuyết
4 Phạm Vũ Hoàng Yến 2007210802 Lời cam đoan 100 %
+ Lời cảm ơn+
Giới thiệu bài
tiểu luận+ Lý
thuyết
5 Phạm Hoàng Uyên Nhi 2007211759 Bìa + Mục lục 100 %
+ Thảo luận +
Kết luận bài
6 Nguyễn Hải Mi 2007210429 Bìa + Mục lục 100 %
+ Thảo luận +
Kết luận bài

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

1
Mục lụ

c
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................4

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................5

MỞ ĐẦU...................................................................................................................6

1.1. Lý do hình thành đề tài......................................................................6

1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................6

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................6

1.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...............7

1.1 Khái niệm Hiệu quả kinh doanh...................................................7

1.2 Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......................7

1.3 Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.........7

1.4 Công thức tính....................................................................................8

1.5. Phân tích tương quan.......................................................................10

1.6. Dữ liệu đồ thị....................................................................................11

1.7. Quy mô của doanh nghiệp (SIZE)...................................................12

 Cấu trúc vốn (CSI)...........................................................................13

1.8. Khả năng thanh toán hiện hành (CRI)............................................14

2
1.9. Vòng quay các khoản phải thu (RTI)...............................................15

1.10. Vòng quay tổng tài sản (ATI).........................................................15

1.11. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).......................................16

1.12. Phân tích hồi quy............................................................................16

Thảo luận................................................................................................................18

Kết luận..................................................................................................................19

3
LỜI CẢM ƠN
Nhóm 10 chúng em sau quá trình học tập và được thầy Lê Trương Niệm là
giảng viên đã nhiệt tình hỗ trợ và hướng dẫn tụi em rất nhiều trong suốt thời gian
học tập và bào tiểu luận. Mặc dù chúng em có rất nhiều sự cố gắng nhưng do thời
gian thực hiện bài tiểu luận và những kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những sai sót . Nhóm chúng em rất mong thầy góp ý đưa ra những lời khuyên
để nhóm làm tiểu luận được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn

4
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 10 chúng em xin giới thiệu với thầy và mọi người đề tài ”Các yếu tố tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp”. Chúng em chọn đề
tài này vì nó thiết thực và bổ ích cho các bạn sinh viên trong học tập cũng như
trong môi trường lĩnh vực kinh doanh
Trong quá trình thực hiện đề tài này còn có nhiều thiếu sót mong thầy bỏ qua và
cho chúng em những ý kiến đóng góp để nhóm rút kinh nghiệm và hoàn thành bài
hoàn chỉnh hơn
Chúng em xin cam đoan rằng: Những nội dung trình bày trong quyển báo cáo tiểu
luận môn Tài chính doanh nghiệp 2 này không phải là bản sao chép từ bất kì tiểu
luận nào có trước.

5
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do hình thành đề tài
- Đất nước ngày càng phát triển , ngày một hiện đại hơn tiên tiến vượt
bậc rất nhiều . Để tồn tài và phát triển thì doanh nghiệp luôn cần phải nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất trong kinh doanh của chính mình. Hiệu quả hoạt
động kinh doanh là một mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được trong quá
trình mà doanh nghiệp đã đầu tư và bỏ ra nhiều chi phí, công sức, nhân lực để
đạt được kết quả đó. Các yếu tố này đều chịu tác động bởi rất nhiều các nhân tố
khác nhau và với cùng các mức độ khác nhau, thế nên có ảnh hưởng tới hiệu
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Sự cần thiết mà chúng ta cần phải tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm giúp cho các công ty trong
ngành sản xuất nâng cao được sức cạnh tranh, nên nhóm em đã lựa chọn đề
tài : “ Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp”

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


 Nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Sinh viên Trường Đại Học Công Thương
 Phạm vi nghiên cứu :
+ Phạm vi về thời gian
+ Phạm vi về không gian

1.4. Phương pháp nghiên cứu

6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm Hiệu quả kinh doanh
 Kinh doanh là hoạt động đầu tư, mua bán, sản xuất, cung ứng dịch vụ cho
các chủ thể kinh doanh tiến hành độc lập, thường nhằm mục đích tạo ra lợi
nhuận. Hoạt động kinh doanh thường thông qua các thể chế kinh doanh như
tập đoàn, công ty hoặc cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá nhân như
buôn bán, sản xuất quy mô nhỏ kiểu hộ gia đình.
 Hoạt động trong kinh doanh là bao gồm bất kì hoạt động nào mà doanh
nghiệp tham gia với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận.
 Hiệu quả kinh doanh là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của
vốn kinh tế trong kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con
người
1.2 Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Ta thấy được khái niệm hiệu quả kinh doanh cho thấy được bản chất của nó
là sự phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp,
- Phản ánh trình độ và các nhân lực để đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp.
- Nhưng để hiểu rõ và ứng dụng được hiệu quả kinh doanh vào việc xác lập
các chỉ tiêu, các công thức nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3 Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Căn cứ theo phạm vi tính toán
o Hiệu quả kinh tế
o Hiệu quả xã hội
o Hiệu quả an ninh quốc phòng
o Hiệu quả đầu tư
o Hiệu quả môi trường
 Căn cứ theo nội dung tính toán
o Hiệu quả dưới dạng thuận
o Hiệu quả dưới dạng nghịch

7
 Căn cứ theo phạm vi tính
o Hiệu quả toàn phần
o Hiệu quả đầu tư tăng thêm
1.4 Công thức tính
Công thức: ROAi= a0+ a1*SIZEi+ a2*CSi+ a3*CRi+ a4*RTi+ a5*ATi+
a6*ROSi+ ei
Trong đó:
 SIZEi: Quy mô của doanh nghiệp
 CSi: Cấu trúc vốn
 CRi: Khả năng thanh toán hiện hành
 RTi: Vòng quay các khoản phải thu
 ATi: Vòng quay tổng tài sản
 ROSi: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
 a0: Hệ số chặn
 a1, a2, a3, a4, a5,a6: các hệ số góc hay độ dốc của mô hình
STT TÊN BIẾN KÝ Loại biến CÁCH TÍNH
HIỆU
1 Tỷ suất lợi nhuận ROA Biến phụ thuộc Lợi nhuận sau thuế / TTS bình
trên Tổng tài sản quân
2 Quy mô của SIZE Biến độc lập Tổng tài sản
doanh nghiệp
3 Cấu trúc vốn CSi Biến độc lập Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
4 Khả năng thanh CRi Biến độc lập Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
toán hiện hành
5 Vòng quay các RTi Biến độc lập Doanh thu thuần/Các khoản phải
khoản phải thu thu
6 Vòng quay tổng ATi Biến độc lập Doanh thu thuần/Tổng tài sản
tài sản
7 Tỷ suất lợi nhuận ROSi Biến độc lập Lợi nhuận thuần/Doanh thu bán

8
trên doanh thu hàng và CCDV

 ei: sai số ngẫu nhiên trong lần quan sát thứ i


Minimum Maximum Average Standard
Deviation
ROA -0.281619394 0.467896073 0.049941365 0.090209392
SIZE 10.17128632 13.77888567 11.86959531 0.740358329
CSi 0.029050845 7.427489502 0.68538319 0.9502118
CRi 0.036499582 29.00482906 2.671447932 3.593578232
RTi 0.00213915 34.52286709 3.176007102 5.054910395
ATi 0.000403621 3.22902036 0.900251456 0.676996931
ROS -7.063483824 142.3223992 0.765442375 10.08383893

Thống kê mô tả ở bảng trên chỉ ra, nhìn chung trong 4 năm từ năm 2019 đến năm 2022:
- Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA) chiếm 5% nguồn vốn của doanh
nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA) có độ lệch chuẩn 9%
- Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA) của doanh nghiệp CSS là thấp
nhất ở năm 2019 là -0,2816
- Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA) của doanh nghiệp SCS là cao
nhất ở năm 2019 là 0,4679
- Quy mô doanh nghiệp (SIZE) chiếm 1187% nguồn vốn của doanh nghiệp
- Quy mô doanh nghiệp (SIZE) cõ độ lệch chuẩn là 0,7404
- Quy mô doanh nghiệp (SIZE) của doanh nghiệp SCO là thấp nhất ở năm
2021 là 10,1713
- Quy mô doanh nghiệp (SIZE) của doanh nghiệp ACV là cao nhất ở năm
2022 là 13,7789
- Cấu trúc vốn (Csi) chiếm 68,53% nguồn vốn của doanh nghiệp

9
- Cấu trúc vốn (Csi) có độ lệch chuẩn 0,9502
- Cấu trúc vốn (Csi) của doanh nghiệp BTH là thấp nhất ở năm 2021 là -
0.0291
- Cấu trúc vốn (Csi) của doanh nghiệp SCO là cao nhất ở năm 2021 là
7.4275
- Khả năng thanh toán hiện hành (CRi) chiếm 267% nguồn vốn của doanh
nghiệp
- Khả năng thanh toán hiện hành (CRi) cõ độ lệch chuẩn là 3.5936
- Khả năng thanh toán hiện hành (CRi) của doanh nghiệp SCO là thấp nhất ở
năm 2020 là 0.0365
- Khả năng thanh toán hiện hành (CRi) của doanh nghiệp BTH là cao nhất ở
năm 2020 là 29.0048
- Vòng quay các khoản phải thu (Rti) chiếm 318% nguồn vốn của doanh
nghiệp
- Vòng quay các khoản phải thu (Rti) cõ độ lệch chuẩn là 5.0549
- Vòng quay các khoản phải thu (Rti) của doanh nghiệp BTH là thấp nhất ở
năm 2021 là 0.0021
- Vòng quay các khoản phải thu (Rti) của doanh nghiệp BTS là cao nhất ở
năm 2020 là 34.5229
- Vòng quay tổng tài sản (Ati ) chiếm 90% nguồn vốn của doanh nghiệp
- Vòng quay tổng tài sản (Ati) có độ lệch chuẩn 0.6770
- Vòng quay tổng tài sản (Ati) của doanh nghiệp BTH là thấp nhất ở năm
2021 là -0.0004
- Vòng quay tổng tài sản (Ati) của doanh nghiệp APL là cao nhất ở năm
2019 là 3.2290
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) chiếm 76,54% nguồn vốn của
doanh nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) cõ độ lệch chuẩn là 10.0838

10
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của doanh nghiệp BOT là thấp nhất
ở năm 2019 là -7.0634
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của doanh nghiệp BTH là cao nhất
ở năm 2021 là 142.3223

1.5. Phân tích tương quan.


Bảng ở dưới cho ta thấy được mối tương quan giữa các biến trong mô hình, các dữ
liệu cho thấy chiều hướng và mức độ quan hệ tuyến tính giữa các biến với nhau. Có thể
thấy, so với biến phụ thuộc (ROA), biến có tương quan âm là biến CSi, và các biến khác
đều có tương quan dương là biến SIZE, Cri, RTi, ATi và ROS giá trị trị tuyệt đối của các
mối tương quan nằm trong khoảng từ 0 đến 0,34.
ROA SIZE CSi CRi RTi ATi ROS
ROA 1
SIZE 0.0915679126496 1
823
CSi - - 1
0.0677704024186 0.29321342564288
132
CRi 0.2271591083826 0.17020577490380 - 1
57 5 0.2616931701792
88
RTi 0.0431040912136 0.08024094449029 - - 1
863 69 0.1054965377564 0.15260123786
52 4022
ATi 0.1952381480614 - 0.0619730661562 - 0.11760015 1
17 0.34156607865473 33 0.26164918529 791799
8 3068
ROS 0.0250694563368 - - 0.24863331975 - - 1
697 0.03492335083917 0.0543619114772 1242 0.04395821
0.092572280
25 369 39812297
7943662

Bảng 2. Ma trận tương quan giữa các biến số.

11
1.6. Dữ liệu đồ thị
 Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản (ROA)

ROA
0.07
0.05736791910266
0.06 3
0.04831693513636 0.04970952237202
73 5 0.04437108498136
0.05
58
0.04

0.03

0.02

0.01

0
2019 2020 2021 2022

2019 2020 2021 2022


ROA 0.048316935 0.057367919 0.049709522 0.044371085

Nhận xét: ROA có xu hướng giảm nhẹ từ 4,831% xuống 4,437%, cho ta thấy hiệu
suất tài sản và tình hình kinh doanh bị giảm chất lượng đi một ít. Có thể do doanh thu
giảm và chi phí tăng hoặc do 1 vài lí do khác hoặc về hướng hiệu suất tài sản giảm có thể
là do sự giảm giá trị tài sản, mất cân đối trong việc sử dụng tài sản hoặc sự suy giảm của
năng suất lao động.

12
1.7. Quy mô của doanh nghiệp (SIZE)

SIZE
11.92 11.9112168437522
11.9 11.8902568361898
11.8769153087328
11.88
11.86
11.84
11.82
11.7999922473453
11.8
11.78
11.76
11.74
2019 2020 2021 2022

2019 2020 2021 2022


SIZE 11.79999225 11.87691531 11.89025684 11.91121684
Nhận xét: Đánh giá quy mô doanh nghiệp (SIZE) là một yếu tố quan trọng để
hiểu về sự phát triển và khả năng cạnh tranh của một công ty.
Tổng tài sản: Xem xét tổng tài sản của một công ty có thể cho ta biết về quy mô tài
sản mà công ty đang sở hữu. Công ty lớn thường có tổng tài sản lớn hơn, bao gồm cả tài
sản cố định và tài sản dài hạn.

 Cấu trúc vốn (CSI)

13
CSI
0.72
0.70757445250995
0.71 7

0.7 0.69034942222767
3
0.69
0.67516872336508
0.68 5 0.66844016134958
0.67 6

0.66

0.65

0.64
2019 2020 2021 2022

2019 2020 2021 2022


CSI 0.707574453 0.690349422 0.675168723 0.668440161
Nhận xét:
ROA có xu hướng giảm nhẹ từ 4,831% xuống 4,437%, cho ta thấy hiệu suất tài
sản và tình hình kinh doanh bị giảm chất lượng đi một ít. Có thể do doanh thu giảm và
chi phí tăng hoặc do 1 vài lí do khác hoặc về hướng hiệu suất tài sản giảm có thể là do sự
giảm giá trị tài sản, mất cân đối trong việc sử dụng tài sản hoặc sự suy giảm của năng
suất lao động.

14
1.8. Khả năng thanh toán hiện hành (CRI)

CRI
3.5
2.94737156445874 2.97256485426171
3

2.5 2.38789943628612 2.37795587428979

1.5

0.5

0
2019 2020 2021 2022

2019 2020 2021 2022


CRI 2.38789944 2.94737156 2.97256485 2.37795587
Nhận xét:

15
1.9. Vòng quay các khoản phải thu (RTI)

RTI
4
3.69860000697905
3.5 3.33749717224321
2.99928680452573
3
2.66864442388219
2.5

1.5

0.5

0
2019 2020 2021 2022

2019 2020 2021 2022


RTI 2.999286805 3.698600007 3.337497172 2.668644424
Nhận xét:

1.10. Vòng quay tổng tài sản (ATI)

ATI
1
0.95807689111543
5
0.95 0.92147702340396
2
0.88389429226524
0.9 4

0.83755761835711
0.85 1

0.8

0.75
2019 2020 2021 2022

16
2019 2020 2021 2022
ATI 0.958076891 0.921477023 0.883894292 0.837557618
Nhận xét:

1.11. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

ROS
0.3
0.24885285805352
4
0.25

0.2

0.15
0.09629468602289
29
0.1 0.05936743330801
89
0.05

0
2019 2020 2021 2022
-
-0.05 0.02190340510651
98

2019 2020 2021 2022


ROS -0.0219034 0.09629469 0.24885286 0.05936743
Nhận xét:

1.12. Phân tích hồi quy


SUMMARY OUTPUT
R2 hay R2 hiệu chỉnh đều có mức dao động trong đoạn từ 0 đến 1. Nếu R2 càng tiến
về 1, các biến độc lập giải thích càng nhiều cho biến phụ thuộc, và ngược lại, R 2 càng tiến
về 0, các biến độc lập giải thích càng ít cho biến phụ thuộc.
Không có tiêu chuẩn chính xác R2 ở mức bao nhiêu thì mô hình mới đạt yêu cầu,
không phải luôn luôn một mô hình hồi quy có R 2 cao thì nghiên cứu có giá trị cao, mô
hình có R2 thấp thì nghiên cứu đó có giá trị thấp, độ phù hợp mô hình hồi quy không có

17
mối quan hệ nhân quả với giá trị của bài nghiên cứu. Trong nghiên cứu lặp lại, chúng ta
thường chọn mức trung gian là 0.5 để phân ra 2 nhánh ý nghĩa mạnh/ý nghĩa yếu và kỳ
vọng từ 0.5 đến 1 thì mô hình là tốt, bé hơn 0.5 là mô hình chưa tốt. Tuy nhiên, điều này
không thực sự chính xác bởi việc đánh giá giá trị R 2 sẽ phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
như lĩnh vực nghiên cứu, tính chất nghiên cứu, cỡ mẫu, số lượng biến tham gia hồi quy,
kết quả các chỉ số khác của phép hồi quy, …

Regression Statistics
Multiple R 0.38051939
R Square 0.144795006
Adjusted R Square 0.118208323
Standard Error 0.084710014
Observations 200
Bảng Model Summary cho chúng ta kết quả R bình phương (R Square) và R bình
phương hiệu chỉnh (Adjusted R Square) để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình. Giá trị
R bình phương hiệu chỉnh bằng 0.1448 cho thấy các biến độc lập đưa vào phân tích hồi
quy ảnh hưởng 14,48% sự biến thiên của biến phụ thuộc, còn lại 85,52% là do các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 6 0.234482356 0.039080393 5.446147697 3.16349E-05
Residual 193 1.38492678 0.007175786
Total 199 1.619409137
Bảng Anova cho chúng ta kết quả kiểm định F để đánh giá giả thuyết sự phù hợp
của mô hình hồi quy.
Giá trị sig kiểm định F (Significance F) = 3.16349E-05< 0.05
=> Mô hình hồi quy là phù hợp

18
Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95%
Intercept
(ROA) -0.241838859 0.112604392 -2.147685856 0.03298556 -0.463932067 -0.019745651
SIZE 0.019196167 0.00911075 2.106979983 0.03641118 0.001226747 0.037165587
Csi 0.004009891 0.006865026 0.584104251 0.55983225 -0.009530218 0.017550000
Cri 0.0076448 0.001865359 4.098299052 0.00006125 0.003965693 0.011323908
RTi 0.000772083 0.001227109 0.629188831 0.52996947 -0.001648182 0.003192348
Ati 0.042636886 0.009797631 4.351754419 0.00002187 0.023312707 0.061961065
ROS -0.000101338 0.000617959 -0.163987861 0.86991231 -0.001320157 0.001117482
BẢNG COEFFICIENTS

Bảng kết quả hồi quy được tính toán dữ trên 200 quan sát đã thu thập được và cho
các kết luận:
- Quy mô của doanh nghiệp (SIZE) có 0,01 <P-value= 0.036411179 0,05 tác động
cùng chiều biến phụ thuộc ROA với mức ý nghĩa 5% (hay độ tin cậy 95%).
 Vì vậy để tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ROA, ta cần phải tăng quy mô của
doanh nghiệp SIZE bằng cách tăng TỔNG TÀI SẢN
- Cấu trúc vốn (CSi) có P-value= 0.559832254> 0,1 không có tác động đến biến phụ
thuộc ROA.
- Khả năng thanh toán hiện hành (CRi) có P-value= 0.00006125  0,01 tác động cùng
chiều biến phụ thuộc ROA với mức ý nghĩa 1% (hay độ tin cậy 99%).
 Vì vậy để tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ROA, ta cần phải tăng khả năng
thanh toán hiện hành CRi bằng cách tăng TÀI SẢN NGẮN HẠN lên mức tối đa
và giảm NỢ NGẮN HẠN đến mức thấp nhất.
- Vòng quay các khoản phải thu (RTi) có P-value= 0.52996947 > 0,1 không có tác
động đến biến phụ thuộc ROA.
- Vòng quay tổng tài sản (ATi) có P-value= 0.00002187 0,01 tác động cùng chiều
biến phụ thuộc ROA với mức ý nghĩa 1% (hay độ tin cậy 99%).

19
 Vì vậy để tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ROA, ta cần phải tăng DOANH
THU THUẦN
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) có P-value= 0.869912306 > 0,1 có tác động
đến biến phụ thuộc ROA không có ý nghĩa thống kê.

Thảo luận
Qua nghiên cứu đo lường và xử lý số liệu của 50 doanh nghiệp. Ta có thể thấy tỉ
suất lợi nhuận ROA có xu hướng giảm nhẹ từ 2019-2022. Quy mô của doanh
nghiệp tăng mạnh từ 2019-2022 cho ta thấy: tăng cơ hội đầu tư, khi tổng tài sản
của một cá nhân hoặc doanh nghiệp tang lên, họ có thể có nhiều tiên để đầu tư vào
các cơ hội mới. Điều này giúp mở rộng hoạt động kinh doanh, phát triển sản phẩm
và dịch vụ mới, hoặc thậm chí mua lại các công ty khác. Tăng khả năng vay vốn,
khi tổng ta sản gia tang, người sở hữu sẽ có khả năng vay được số tiền lớn hơn từ
các ngân hang hoặc tổ chưc tín dung. Điều này cho phép họ tiếp cận nguồn vốn để
đầu tư vào các dự án mới vào phát triển kinh doanh
Quy mô của doanh nghiệp tăng mạnh từ 2019-2022 không có tác động lên cấu trúc
vay vốn mọt phần do ảnh hưởng của rủi ro hê thống, các doanh nghiệp không có
lợi nhuận và được nhà nước hỗ trợ.

20
Kết luận
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng sinh lời và thuế suát thuế thu nhập
doanh nghiệp có tác động đến vốn của ngành công nghiệp
Khi quyết đinh vay nợ thì doanh nghiệ cần xem xét rủi ro trong kinh doanh. Rủi ro
được chia thành hai loại là rủi ro phi hệ thông và rui ro hệ thống. Rủi ro hệ thống là
rủi ro xảy ra ảnh hưởng đến cả thị trường, các ngành nghề kinh doanh, rủi ro phi hệ
thống xảy ra chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiêp. Khi các rủi ro xảy ra sẽ khiến cho
các hoạt động kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp bị gián đoạn và thiệt hại,
diều này sẽ lam ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Ngoài ra, chi phí sử dungj vôn vay cúng sẽ tạo nên áp lực cho doanh nghiệp, vì vậ
doanh nghiệp cần xet đến yếu tố này đầu tiên.

21

You might also like