Professional Documents
Culture Documents
TDCN Hô Hấp
TDCN Hô Hấp
2. Thiết bị thăm dò chức năng có thể giúp đánh giá giai đoạn 2 của quá trình sinh lý hô hấp là:
A. Máy hô hấp ký
B. Máy lOS
C. Máy phế thân ký
D. Máy phân tích Khí máu động mạch
3. Vai trò của khí máu động mạch là, NGOẠI TRỪ:
A. Đánh giá tình trạng huyết động của bệnh nhân
B. Đánh giá khả năng cung cấp oxy của phổi
C. Đánh giá khả năng thông khí của phổi
D. Đánh giá các rối loạn thăng bằng kiềm - toan
5. Ba nhóm thông tin thu được từ phân tích khí trong máu, NGOẠI TRỪ:
A. Khả năng oxy hóa máu của phổi
B. Khả năng thông khí của phổi
C. Tình trạng thăng bằng kiềm toan
D. Lưu lượng tuần hoàn máu não
7. Vai trò của nhóm thông số lưu lượng trong hô hấp ký:
A. Giúp đánh giá mức độ thông thoáng đường dẫn khí
B. Giúp đánh giá tình trạng rối loạn thông khí hạn chế của phổi
C. Giúp đánh giá tình trạng lưu lượng RV
D. Giúp đánh giá khả năng khuếch tán khí tại phổi
8. Thăm dò chức năng giúp đánh giá giai đoạn 2 của quá trình sinh lý hô hấp là:
A. Đo hô hấp ký
B. Đo lOS
C. Đo DLO2
D. Đo Khí máu động mạch
11. Thông số được sử dụng để đánh giá tình trạng thông thoáng của đường dẫn khí
A. TV
B. V C.C. TL C. D. FEV1
12. Các thông số đánh giá khả năng chứa đựng của phổi:
A. Thể tích, trọng lượng
B. Dung tích, dung lượng
C. Trọng lượng, dung tích
D. Dung tích, thể tích
13. Phương pháp thăm dò chức năng không đánh giá gián tiếp được thể tích khí cặn là:
A. Hô hấp ký
B. Phế thân ký
C. Đo bằng khí Nitơ
D. X quang phổi
14. Các thông số đánh giá chứa đựng của phổi, NGOẠI TRỪ:
A. lC. VC, FRC.
B. IRV. ERV, TLC
C. FRC, ERV, FEV1
D. IC, VC, ERV
15. Hình ảnh hô hấp ký quan trọng nhất đối với bệnh nhân tắc nghẽn nhánh phế quản là:
A. Giản đồ thể tích theo thời gian
B. Giản đồ lưu lượng theo thể tích
C. Giản đồ đo dung tích sống chậm
D. Giản đồ đo dung tích sống gắng sức
16. Thông số được sử dụng để đánh giá sự thông thoáng của đường dẫn khí
A. TV
B. VC
C. TLC
D. FEV1
17. Lý do hạn chế đo RV bằng khí Nitơ trên lâm sàng là:
A. Khó thực hiện
B. Không chính xác
C. Ít hiệu quả kinh tế
D. Chưa có ở Việt Nam
19. Trong khí máu động mạch, nhóm thông số pCO2, pH và Vd/Vt đánh giá:
A. Khả năng oxy hóa máu của phổi
B. Tình trạng thăng bằng kiềm toan
C. Khả năng thông khí của phổi
D. Lưu lượng tuần hoàn máu
20. Bệnh nhân bị COPD đến đo hô hấp ký, bạn sẽ ít quan tâm đến chỉ số hô hấp nào sau đây:
A. MVV
B. FEV1
C. PEF
D. VC hoặc FVC
21. Ở bệnh nhân hen phế quản, test dãn phế quản âm tính giả thường gặp nhất là trường hợp:
A. Bệnh nhân không có đủ khả năng gắng sức
B. Chưa đủ thời gian tác dụng của thuốc
C. Bệnh nhân đã sử dụng thuốc giãn phế quản trước khi đến khám
D. Máy chưa được chuẩn xác
26. Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn thông khí hạn chế:
A. VC < 80% trị số đối chiếu, FEV1% ≥ 70 - 75 %
B. VC ≥ 80% trị số đối chiếu, FEV1% < 70 - 75 %
C. VC ≥ 80% trị số đối chiếu, FEV1% ≥ 70 - < FEF25 - 75 < 80% trị số đối chiếu
D. VC = 80% trị số đối chiếu, FEV1% = 70 - 75 %
27. Tiêu chuẩn chẩn đoán test dãn phế quản dương tính:
A. FVC, FEV1 và PEF tăng 12% và trên 200 mL
B. VC, FVC và PEF tăng 12% và trên 200 mL
C. FVC, FEV1 và PEF tăng 20% và trên 200 mL
D. VC, FVC và FEV1 tăng 12% và trên 200 mL
29. Chỉ số hô hấp ký giúp đánh giá tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ là:
A. FVC
B. PEF
C. FEV1
D. FEF25 - 75
30. Hình ảnh hô hấp ký quan trọng nhất đối với bệnh nhân hen phế quản là:
A. Giản đồ thể tích theo thời gian
B. Giản đồ lưu lượng theo thể tích
C. Giản đồ đo dung tích sống chậm
D. Giản đồ đo dung tích sống gắng sức
31. Ưu điểm của IOS so với phế dung ký trong thăm dò chức năng hô hấp:
A. Đánh giá tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí
B. Xác định vị trí tắc nghẽn đường dẫn khí
C. Đánh giá khả năng đáp ứng của test dãn phế quản
D. Xác định được RV
34. Vai trò của phân tích khí máu động mạch là:
A. Đánh giá tình trạng huyết động của bệnh nhân
B. Đánh giá khả năng cung cấp oxy của phổi
C. Đánh giá chính xác các stress oxy hóa
D. Đánh giá chính xác rối loạn giai đoạn 2 của quá trình hô hấp
35. Phương pháp đo thể tích khí cặn gián tiếp sai lệch kết quả nhiều nhất là:
A. X quang phổi
B. Đo hô hấp ký
C. Đo bằng khí Heli
D. Phế thân ký
37. Hô hấp ký thường quy đánh giá được chỉ số, NGOẠI TRỪ:
A. Thể tích khí lưu thông (VT)
B. Lưu lượng đỉnh (PEF)
C. Tổng dung lượng phổi (TLC)
D. Dung tích hít vào (IC)
40. Dung tích khí toàn phổi được tính bằng công thức nào.
A. TLC = VC + RV
B. TLC = ERV + RV
C. TLC = TV + TRV
D. TLC = IVC + RV
41. Những phương pháp đo thể tích khí cặn gián tiếp (RV), NGOẠI TRỪ:
A. Phế thân ký
B. Pha loãng bằng khí
C. X quang phổi
D. Hô hấp ký
42. Trong hô hấp ký, thông số phát hiện sớm tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ:
A. FEF25 - 75
B. MVV
C. PEF
D. FEV1
43. Vai trò của nhóm thông số dung tích, thể tích trong hô hấp ký:
A. Giúp đánh giá tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ
B. Giúp đánh giá tình trạng lưu lượng khí thở ra
C. Giúp đánh giá tình trạng tắc nghẽn nhánh phế quản chính cố định
D. Giúp đánh giá khả năng đàn hồi của phổi
48. Đánh giá tổng quát cơ học hô hấp trong hô hấp ký dựa vào:
A. PEF
B. MVV
C. FVC
D. FEV1
49. Bệnh nhân bị hen phế quản đến đo Hô hấp ký, chỉ số hô hấp nào sau đây cần ưu tiên quan
tâm:
A. VC, FVC, MVV
B. PEF, FEV1
C. MW, PEF, TLC
D. VC, FEV, TLC
50. Để đánh giá mức độ rối loạn thông khí hạn chế dựa vào thông số nào chính xác nhất:
A. VC
B. RV
C. TLC
D. FVC
51. Trong hô hấp ký, chỉ số giúp xác định tình trạng tắc nghẽn sớm đường dẫn khí là:
A. FEF
B. FEF25 - 75
C. MVV
D. VC
52. Trong hô hấp ký, chỉ số nào sau đây để đánh giá mức độ tắc nghẽn đường dẫn khí:
A. FEV1
B. FEF25
C. FEF75
D. FVC
53. Các thông số đánh giá khả năng chứa đựng của phổi, NGOẠI TRỪ:
A. IC, VC, FRC
B. IRV, ERV, TLC
C. FRC, ERV, FEV1
D. IC, VC, ERV
56. Thăm dò chức năng giúp đánh giá giai đoạn 2 của quá trình sinh lý hô hấp là:
A. Đo hô hấp ký
B. Đo lOS
C. Đo DLO2
D. Đo Khí máu động mạch
57. Ý nghĩa nhóm thông số lưu lượng trong hô hấp ký:
A. Đánh giá mức độ thông thoáng đường dẫn khí
B. Đánh giá tình trạng rối loạn thông khí hạn chế của phổi
C. Đánh giá tình trạng lưu lượng RV
D. Đánh giá khả năng khuếch tán khí tại phổi
59. Đánh giá tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí trong hô hấp ký dựa vào:
A. FEV1
B. FVC
C. PEF
D. MVV