You are on page 1of 29

Trắc nghiệm CSVH HK1-2022:

Câu 1: Theo hệ đếm Can Chi, năm khởi đầu một Hoa giáp là năm:
A. Quý Hợi B. Bính Dần C. Giáp Tý D. Bính Tý
Câu 2: Hoạt động chính của tổ chức UNESCO thuộc Liên Hiệp quốc là lĩnh vực:
A. Kinh tế, Giáo dục và Văn hóa B. Kinh tế, Chính trị và Y khoa
C. Giáo dục, Khoa học và Văn hóa D. Văn hóa, Giáo dục và Y tế
Câu 3: Sự khô cằn, khắc nghiệt, với gió Lào, bão lụt... là điều kiện tự nhiên ở vùng văn
hóa:
A. Tây Nguyên B. Trung Bộ C. Bắc Bộ D. Việt Bắc
Câu 4: Chợ Đào là địa danh sản xuất gạo chất lượng cao nổi tiếng ở tình nào của Nam
Bộ?
A. Tỉnh Long An B. Tỉnh Tiền Giang
C. Tỉnh Đồng Tháp D. Tỉnh An Giang
Câu 5: Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Đông Sơn là:
A. Tín ngưỡng phồn thực B. Tất cả các câu trả lời đều đúng
C. Sủng bái tự nhiên D. Thờ cúng tổ tiên
Câu 6: Phú Xuân là đô thị truyền thống Việt Nam thuộc:
A. Nghệ An B. Huế C. Hưng Yên D. Quảng Ninh
Câu 7: Chùa Nhị Thanh, chùa Tam Thanh là những chùa thuộc địa danh và vùng văn
hóa:
A. Phú Thọ, Bắc Bộ B. Lạng Sơn, Việt Bắc
C. Lai Châu, Tây Bắc D. Hà Giang, Việt Bắc
Câu 8: Hiện tượng Tam giáo (Nho – Phật – Đạo) là đặc trưng dung hợp văn hóa của
thời kỳ:
A. Tây Sơn – Nguyễn B. Hồ - Hậu Lê
C. Lý – Trần D. Ngô – Đinh – Tiền Lê
Câu 9: Theo quan niệm truyền thống phương Đông, màu nào sau đây mang ý nghĩa
không tốt lanh, thường dùng trong tang ma?
A. Đen, trắng B. Xanh, đen C. Đỏ, đen D. Vàng, tím
Câu 10: Trong hôn nhân truyền thống của người Việt, tập tục nào không thể hiện ước
vọng hòa hợp vợ chồng?
A. Tục ăn chung cơm nếp B. Tục ôm bình vôi sang nhà hàng xóm
C. Tục ăn bánh suse D. Tục uống rượu giao bôi
Câu 11: Kito giáo được truyền bá vào Việt Nam và đã có những thành tựu, đóng góp
cho văn hóa Việt Nam là:
A. Phát triển đô thị B. Phong trào thơ mới
C. Chữ Hán, phát triển thương mại D. Chữ Quốc ngữ, phát triển thương mại
Câu 12: Trong quan hệ tương khắc của Ngũ hành, hành khắc với hành Kim là hành:
A. Kim B. Hỏa C. Mộc D. Thổ
Câu 13: Nhã nhạc cung đình Huế là di sản Văn hóa phi vật thể được UNESCO công
nhận vào năm:
A. 2009 B. 2007 C. 2005 D. 2003
Câu 14: Tính biểu cảm trong ngôn từ của người Việt được thể hiện qua:
A. Tất cả các câu trả lời đều đúng B. Các từ chỉ sắc thái
C. Sự phổ biển của thơ ca D. Các từ láy
Câu 15: Chủ thể đại diện cho vùng văn hóa Việt Bắc là các tộc người:
A. Tày và Dao B. Tày và Nùng C. Tày và Thái D. H’mông và Sán Chay
Câu 16: Chất liệu may mặc phổ biến trong văn hóa truyền thống của người Việt là:
A. Vải đay, gai B. Vải tơ chuối
C. Tất cả các câu trả lời đều đúng D. Vải tơ tằm
Câu 17: Người Việt có kinh nghiệm sử dụng món ăn như những vị thuốc để cân bằng
hài hòa âm dương, như cảm lạnh sẽ cháo kết hợp với:
A. Giá B. Hành lá C. Tía tô D. Rau đắng
Câu 18: “Nấu canh suông ở truồng mà nấu”, câu này thể hiện đặc điểm gì trong văn
hóa ẩm thực Việt Nam?
A. Tính hài hòa âm dương B. Tính tổng hợp
C. Tính linh hoạt D. Tính mực thước
Câu 19: Chữ Nôm được đặc biệt đề cao dưới triều đại:
A. Nhà Nguyễn B. Nhà Lê C. Nhà Tây Sơn D. Nhà Trần
Câu 20: Trong bức tranh dân gian Ngũ hổ, năm con hổ với các màu theo ngũ hành là:
A. Vàng, xanh, đen, đỏ, cam B. Đỏ, vàng, xanh, tím, đen
C. Đỏ, vàng, xanh, trắng, xám D. Đen, đỏ, xanh, trắng, vàng
Câu 21: Chức quan dưới vua vào thời các vua Hùng (giai đoạn Văn Lang – Âu Lạc)
gọi là:
A. Tư mã B. Lạc tướng C. Tư đồ D. Lạc hầu
Câu 22: Thủ pháp mô hình hóa thể hiện đặc trưng gì trong nghệ thuật biểu diễn truyền
thống Việt Nam:
A. Tính tổng hợp B. Tính biểu cảm
C. Tính biểu trưng D. Tính linh hoạt
Câu 23: Tín ngưỡng dân gian Việt Nam có các ngày vía như: vía Thần Tài, vía Quan
Công, vía Phật Bà Quán Thế Âm ... ý nghĩa “ngày vía” ở đây là:
A. Ngày mất B. Ngày sinh
C. Ngày thành đạo D. Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 24: Tính lịch sử của văn hóa được duy trì bởi:
A. Các khuôn mẫu xã hội B. Kinh nghiệm tập thể
C. Truyền thống văn hóa D. Luật pháp
Câu 25: Trong các trò chơi dân gian được kể tên dưới đây, trò nào mang ý nghĩa phồn
thực?
A. Trò thi bịt mắt bắt dê, đấu vật B. Trò đua cà kheo, nấu cơm
C. Trò đấu vật, pháo đất D. Trò cướp dâu, tung còn
Câu 26: Trong tiến trình lịch sử văn hóa Việt Nam, thời Lý – Trần thuộc lớp văn hóa:
A. Giao lưu với Ấn Độ B. Giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Giao lưu với Phương Tây và khu vực D. Giao lưu với Đông Nam Á
Câu 27: Màu sắc chủ đạo của trang phục nữ người Việt ở Nam Bộ xưa là màu:
A. Nâu B. Đỏ C. Đen D. Trắng
Câu 28: Dân gian có câu “Đất có .... ....., sông có Hà Bá”, vị thần trong câu này là vị
thần:
A. Thổ Công B. Thần Tài
C. Thần Thành hoàng D. Thần Tản viên
Câu 29: Hát Quan họ, hát Xoan, hát Chầu văn, hát Chèo là nghệ thuật biểu diễn dân
gian mang đặc trưng của vùng văn hóa:
A. Bắc bộ B. Tây Nguyên C. Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 30: Xét về phạm vi không gian, tính quốc tế thiên về khái niệm:
A. Văn hóa B. Văn vật C. Văn hiến D. Văn minh
Câu 31: Nói về lễ hội truyền thống ở Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lễ hội Việt Nam được phân bố trải dài theo thời gian từ đầu năm đến cuối năm, chỉ
thiên về phần Hội
B. Lễ hội Việt Nam thường tập trung vào hai mùa xuân
C. Lễ hội Việt Nam diễn ra vào mùa mà công việc
D. Lễ hội Việt Nam đa dạng theo không gian các vùng
Câu 32: Trong văn hóa truyền thống, thước tầm dùng để xây nhà của người Việt được
tính theo:
A. Ngón tay B. Bàn tay C. Gang tay D. Sải tay
Câu 33: Trong các trường phái Nho gia của Trung Quốc, trường phái nào ảnh hưởng
mạnh ở Việt Nam:
A. Tống Nho B. Hàn Nho
C. Đường Nhp D. Nho giáo nguyên thủy
Câu 34: Hệ phái Phật Giáo nào sau đây được khai sinh vào thời kỳ nhà Trần (do vua
Trần Nhân Tông khai đạo)
A. Dòng Thiền Thảo Đường B. Phái Thiền Trúc Lâm
C. Dòng Thiền Vô Ngôn Thông D. Dòng Thiền Tỷ Ni Đa Lưu Chi
Câu 35: Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là di
sản:
A. Văn hóa vật chất B. Văn hóa vật thể C. Văn hóa tinh D. văn hóa phi vật thể
thần
Câu 36: Ở Nam Bộ, trong sản xuất nông nghiệp, cây phảng dùng để làm gì?
A. Dẫn nước B. Cấy lúa C. Gặt lúa D. Chặt cỏ
Câu 37: Phương tiện quản lý chủ yếu của Lý dịch trong tổ chức nông thôn theo đơn vị
hành chính thôn, xã là:
A. Sổ đinh và sổ B. Giáp C. Hương ước D. Nhân lực
điền
Câu 38: Vào thời nhà Lý, tước vị Tam thái nhằm chỉ các quan phụ trách việc:
A. Việc hậu cung B. Việc võ
C. Việc văn D. Việc nông nghiệp
Câu 39: Hệ thống luật pháp của triều định nhà Nguyễn (1802-1945) được hoàn thiện
qua bộ luật:
A. Quốc triều hình luật B. Luật Hồng Đức
C. Hình thư D. Luật Gia Long
Câu 40: chức quan đứng đầu một Bộ thời kỳ nhà Lê và nhà Nguyễn gọi là:
A. Thượng thư B. Tề tướng C. Khâm sai D. Tổng trần
Câu 41: Truyền thuyết Mỵ Châu – Trọng Thủy chỉ sự kiện lịch sử diễn ra trong giai
đoạn:
A. Văn Lang – Âu Lạc B. Tất cả các câu trả lời đều đúng
C. Đại Việt D. Bắc thuộc
Câu 42: Lối giao tiếp chuộng sự tế nhị, ý tứ của người Việt được đúc kết trong câu nào
sau đây:
A. Tất cả các câu trả lời đều đúng
B. Ăn có nhai, nó có nghĩ
C. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, Người khôn nói tiếng dịu dàng, dễ nghe
D. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
Câu 43: Trong một số lễ hội ở Bắc Bộ, tục rước và đốt sinh thực khí (bằng gỗ) và đem
tro rắc ra ngoài ruộng mang ý nghĩa:
A. Bón phân cho đồng ruộng B. Tất cả các câu trả lời đều sai
C. Xua đuổi côn trùng phá mùa màng D. Truyền sinh cho mùa màng
Câu 44: Làng xã Bắc Bộ xưa có sự phân biệt giữa dân chính cư và dân ngụ cư, để
chuyển từ dân ngụ cư sang dân chính cư phải có điều kiện:
A. Có điền sản, có đóng góp cho làng B. Có điền sản, có nghề nghiệp ổn định
C. Có điền sản, cư trú ở làng từ 3 đời trở D. Có điền sản, cư trú ở làng từ 3 năm trở lên
lên
Câu 45: Câu “Bè ai người ấy chống, ruộng ai người ấy đắp bờ” là biểu hiện của:
A. Thói an phận thủ thường B. Thói dựa dẫm, ỷ lại
C. Thói cào bằng đố kỵ D. Thói tư hữu, ích kỷ
Câu 46: Trong nguyên tắc tổ chức nông thôn truyền thống, tiêu chuẩn phân cấp trong
một giáp là:
A. Tuổi tác B. Giới tính C. Nghề nghiệp D. Sức mạnh
Câu 47: Theo luật Hồng Đức (thời Lê Thánh Tông, thế kỷ XV) phụ nữ được quyền
A. Làm quan B. Thừa kế C. Cưới chồng D. Tất cả đều đúng
Câu 48: Trong trang phục truyền thống của người Việt, váy kín là loại váy:
A. Được khâu thành hình ống B. Váy trùm kín mắt cá nhân
C. Váy vải dây, kín thân D. Mảnh vải quần quanh thân
Câu 49: Chợ tình Sapa là biểu tượng của vùng văn hóa:
A. Việt Bắc B. Tây Bắc C. Tây Nguyên D. Bắc bộ
Câu 50: Lễ mọc dục trong phong tục tang ma của người Việt là:
A. Tắm gội cho người chết
B. Để một nhúm gạo nếp và tiền hoặc vàng vào miệng người chết
C. Đặt tên hòm cho người chết
D. Khâm liệt cho người chết
CSVH HK1 - 2023
Câu 1: Hành Hỏa trong Ngũ Hành biểu thị qua màu biểu, vật biểu nào?
A. Màu đen, con rùa B. Màu đỏ, con rồng
C. Màu đỏ, con chim D. Màu xanh, con rùa
Câu 2: Xem văn hóa là một chỉnh thể phức hợp gồm những gì con người đạt được với tư
cách là thành v.. của xã hội là quan niệm của:
A. Clyde Kluckhohn B. Trần Quốc Vượng
C. Edward Burnett Tylor D. Hà Văn Tấn
Câu 3: Các truyện Trạng như Trạng Quỳnh, Trạng Lơn,... sử dụng các hình thức câu đố,
câu đối, nói chơi chữ mang nét riêng của vùng văn hóa:
A. Tây Nguyên B. Bắc Bộ C. Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 4: Kết nối dòng tộc là đặc điểm của tổ chức nông thôn Việt Nam?
A. Tổ chức nông thôn theo nghề nghiệp B. Tổ chức nông thôn địa bàn cư trú
C. Tổ chức nông thôn theo huyết thống D. Tổ chức nông thôn theo sở thích
Câu 5: Lễ bỏ mả là nghi lễ trong phong tục tang ma của các dân tộc thuộc vùng văn hóa:
A. Tây Nguyên B. Bắc Bộ C. Trung Bộ D. Bắc Bộ
Câu 6: Nghệ thuật ngôn từ của người Việt trong giao tiếp thường sử dụng các con số để
diễn đạt năm chìm, bảy nổi... “ thể hiện đặc trưng gì?
A. Tính linh hoạt B. Tính biểu cảm C. Tính động D. Tính biểu trưng
Câu 7: “Trâu gõ mõ, chó leo thang, ăn cơm lam, ngủ mặt sàn” để chỉ lối sinh hoạt của cư
dân thuộc:
A. Miền đồng bằng B. Miền núi
C. Miền biển D. Miền hạ lưu các sông lớn
Câu 8: Cách chia lịch sử văn hóa ra thành các lớp văn hóa (bản địa, tiếp xúc trong khu
vực ...) là tiêu chí:
A. Theo triều đại B. Theo thiên niên kỷ
C. Quan hệ văn hóa D. Các mốc chính trong lịch sử của một quốc
gia
Câu 9: Chuỗi quan hệ nào dưới đây đúng với quan hệ tương sinh trong Ngũ Hành:
A. Mộc sinh Thổ, Thổ sinh Thủy, Thủy sinh Kim ...
B. Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ ...
C. Thổ sinh Thủy, Thủy sinh Kim, Kim sinh Mộc...
D. Một chuỗi khác
Câu 10: Tín ngưỡng Tam phủ thờ các vị thần:
A. Rừng – Núi – Biển B. Trời – Đất – NướcC.
C. Chim – Rồng – Hổ D. Mây – Mưa – Sấm
Câu 11: Trong tục thờ Tứ bất từ, thờ Tản Viên có ý nghĩa:
A. Ước mơ xây dựng cuộc sống phồn vin về vật chất
B. Ước mơ xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
C. Biểu tượng sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
D. Biểu tượng sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
Câu 12: Theo quan niệm truyền thống
A. Đỏ, vàng, xanh B. Xanh, vàng, trắng
C. Vàng, xanh, đen D. Một nhóm khác
Câu 13: Theo Trần Ngọc Thêm, chức năng tổ chức xã hội của văn hóa là hệ quả thuộc đặc
trưng văn hóa:
A. Tính hệ thống B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính lịch sử
Câu 14: Câu ca dao “Thương nhau trái (củ) ấu cùng tròn. Ghét nhau bồ hòn cũng méo”
phản ánh gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt?
A. Tế nhị, ý tứ, trong sự hòa thuận B. Lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
C. Thiếu tính quyết đoán D. Đắn đo, cân nhắc kỹ càng trước khi nói
Câu 15: “Bách Việt” là cộng đồng cư dân thuộc:
A. Chủng Nam Đảo B. Chủng Nam Á C. Chủng Indonesien D. Chủng Melanesien
Câu 16: Câu tục ngữ: “Ăn hết bị đòn, ăn còn mất vợ” là thể hiện:
A. Tính biện chứng, linh hoạt B. Tính tổng hợp
C. Tính cộng đồng D. TÍnh mực thước
Câu 17: Người Việt đã đóng được thuyền đi biển với hình dáng đa dạng, sức chở lớn, có
loại bọc đồng bắt đầu từ thời kỳ:
A. Thời Lý B. Thời Lê C. Thời Đông Sơn D. Thời Trần
Câu 18: Bàn về quan niệm ăn uống của người Việt, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Người Việt Rất coi trọng ăn uống
B. Người Việt coi ăn uống là không quan trọng
C. Người Việt lấy việc ăn uống để đánh gia con người
D. Người Việt coi ăn uống như là một nghệ thuật
Câu 19: Chủng Nam Á (Austroasiatic) được hình thành trong thời gian:
A. Cách đây khoảng 5.000 năm B. Cách đây khoảng 10.000 năm
C. Cách đây khoảng 12.000 năm D. Cách đây khoảng 7.000 năm
Câu 20: Theo hệ đếm Can Chi, gời khởi đầu một ngày là giờ:
A. Ngọ B. Hợi C. Dần D. Tý
Câu 21: Trong sinh hoạt cộng đồng làng xã Việt Nam, ngôi đình là biểu tượng cho:
A. Tính tôn ty B. Tính tự trị C. Tính mực thước D. Tính cộng đồng
Câu 22: Loại nhạc cụ xuất hiện sớm và phổ biến nhất trong âm nhạc truyền thống Việt Nam
thuộc bộ:
A. Bộ gẩy B. Bộ thổi C. Bộ gõ D. bộ kéo
Câu 23: Ở Việt Nam, vị Thánh/Thần nào sau đây được tôn làm Đạo Tố?
A. Ngọc Hoàng Thượng Đế B. Đức Thánh Thần (Trần Hưng Đạo)
C. Bà Chúa Liễu (Liễu Hạnh) D. Chữ Đồng Tử
Câu 24: Đảm bảo tính kế tục lịch sử là chức năng phải sinh thuộc chức nào của văn hóa:
A. Chức năng giao tiếp B. Chức năng tổ chức xã hội
B. Chức năng giáo dục D. Chức năng điều chỉnh xã hội
Câu 25: Sân khấu rối nước truyền thống thường được dựng ở:
A. Một thủy đình vừa thờ tổ vừa để diễn
B. Chỗ đát rộng có rào chắn tạo khoảng cách
C. Sân đình vào mùa lễ hội
D. Mặt nước của cái hồ hoặc cái ao
Câu 26: Khoa thi Tam giáo đầu tiên ở nước ta diễn ra vào triều đại :
A. Hồ B. Lý C. Trần D. Lê
Câu 27: Vải Giao Chỉ là loại vải được làm từ:
A. Tơ đay, gai B. Tơ tằm C. Tơ chuối D. Sợi bông
Câu 28:

Câu 29: “Đường lên xứ Lạng bao xa? Cách một trải núi với ba quãng đồng. Ai ơi đứng lại
mà trông. Kia núi thành Lạng, kia sông Tam Cà” địa danh được nêu thuộc vùng văn hóa:
A. Việt Bắc B. Tây Nguyên C. Bắc Bộ D. Tây Bắc
Câu 30: Cách chia văn hóa làm hai thành tố chính là “văn hóa vật thể” và “văn hóa phi vật
thể” là cách chia của:
A. UNICEF B. WB C. WHO D. UNESCO
Câu 31: Ở làng quê Việt Nam, vị thần quan trọng đối với dân làng, có chức năng cai quản,
che chở cho dân làng là:
A. Thần Tài B. Thần Thành Hoàng
C. Thần Thổ Địa D. Thần Thổ Công
Câu 32: Yếm hồng, yếm đào, yếm thắm... thường được phụ nữ mặc vào dịp:
A. Đi làm nông B. Thường ngày
C. Lễ hội Tất cả các phương án đều đúng
Câu 33: Chùa Một Cột được xây dựng dưới thời nhà Lý, còn có tên gọi khác là:
A. Chùa Thầy B. Chùa Diên Hựu
C. Chùa Tây Phương D. Chùa Keo
Câu 34: Đạo Phật giáo Hòa Hỏa ra đời ở làng Hòa (tỉnh An Giang) lấy pháp môn Tịnh Độ
làm căn bản, kết hợp với tục thờ cúng ông bà tổ tiên, và đã đề ra thuyết:
A. Thuyết tứ thành B. Thuyết tứ ân C. Thuyết tứ đức D. Thuyết tứ đế
Câu 35: Văn vật là khái niệm:
A. Thiên về vật chất và chỉ trình độ phát B. Thiên về tinh thần và chỉ trình độ phát
triển triển
C. Thiên về tinh thần và có bề dày lịch sử D. Thiên về vật chất và có bề dày lịch sử
Câu 36: “Giáp” là hình thức tổ chức nông thôn dựa vào yếu tố nào trong văn hóa truyền
thống Việt Nam:
A. Truyền thống trọng tôn ty B. Truyền thống trọng võ
C. Truyền thống nam giới D. Truyền thống địa phương chủ nghĩa
Câu 37: Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu thành phó trực thuộc trung ương?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 38: Việc phân biệt dân chính cư, dân ngụ cư trong làng xã cổ truyền Việt Nam nhằm
mục đích:
A. Duy trì sự ổn định của làng xã B. Phân biệt ngôi thứ
C. Phân biệt giới tính D. Trọng nông ức thương
Câu 39: Lũy tre làng trong bối cảnh làng xã cổ truyền ở Việ Nam là biểu tượng cho:
A. Tính tổng hợp B. Tính cộng đồng C. Tính mực thước D. Tính tự trị
Câu 40: Kho thi đầu tiên tuyển chọn nhân tài có tên gọi là Minh Kinh Bác Học được tổ
chức vào triều đại:
A. Lý B. Đinh C. Lê D. Trần
Câu 41: Câu “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen rang, đánh cho nó chích luân bất
phán,...” được trích trong bài hịch là của:
A. Quang Trung – Nguyễn Huệ B. Lê Lợi
C. Trần Hưng Đạo D. Lý Thường Kiệt
Câu 42: Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói
phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người VIệt?
A. Tế nhị, ý tứ B. Lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
C. Trọng danh dự D. Thiếu tính quyết đoán
Câu 43: Tín ngưỡng phồn thực trong dân gian Việt Nam có nguồn gốc từ:
A. Sùng bái linh hồn con người
B. Triết lý âm dương
C. Sùng bái tự nhiên
D. Mong ước về sinh sôi phát triển của mùa màng về con người
Câu 44: Các đô thị phương Tây thường được hình thành dựa vào các yếu tố:
A. Tập trung đông dân B. Tập trung buôn bán
C. Tất cả các phương án đều đúng D. Có sản xuất công nghiệp
Câu 45: Theo Trần Ngọc Thêm, các hình thức tổ chức nông thôn, đô thị và quốc gia ở Việt
Nam được sắp xếp vào?
A. Văn hóa tổ chức đời sống tập thể B. Văn hóa tổ chức đời sống cá nhân
C. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 46: Các đô thị của Việt Nam thường chủ yếu thực hiện chức năng:
A. Hành chính B. Kinh tế
C. Văn hóa D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 47: Các đô thị truyền thống Việt Nam do đối tượng nào quản lý?
A. Hội thương buôn B. Phường kinh doanh
C. Giới chủ sản xuất D. Nhà nước
Câu 48: Theo quan niệm Nhà cao cửa rộng, cái cao của ngôi nhà Việt truyền thống là chỉ:
A. Nền nhà cao và mái nhà cao B. Nhà có nhiều tầng
C. Cửa cao và mái nhà cao D. Nền nhà cao và cửa cao
Câu 49: Khăn piêu Thái, chiếc cạp váy Mường, bộ trang phục nữ H’mông... là biểu tượng
văn hóa của vùng văn hóa:
A. Việt Bắc B. Tây Bắc C. Tây Nguyên D. Bắc Bộ
Câu 50: Tục ngữ có câu “ Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ”, thể hiện
quan điểm trong việc dựng vợ gả chồng của cư dân nông nghiệp:
A. Coi trọng ổn định làng xã, vợ - chồng nên là người cùng làng
B. Coi trọng bà con, hàng xóm, làng giềng, vợ - chồng nên là người cùng làng
C. Coi trọng việc phụng dưỡng cha mẹ với tinh thần hiếu đạo, vợ - chồng nên là người
cùng làng
D. Coi trọng tình nghĩa, coi khinnh tiền tài, thà lấy chồng nghèo nhưng đậm nghĩa tình
CSVH HK1 đề 2 – 2023
Câu 1: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận năm 1999, thuộc
chủ thể văn hóa nào và ở đâu?
A. Chăm; Quảng B. Chăm, Ninh C. Việt; Quảng Nam D. Chăm; Quảng
Ngãi Thuận Nam
Câu 2: Bài cổ nhạc Dạ cổ hoài lang do nhạc sỹ nào sáng tác và xuất sứ từ địa phương nào?
A. Lưu Hữu Phước/Hậu Giang B. Hà Triều/Gia Định
C. Xuân Hồng/Tây NInh D. Cao Văn Lầu/Bạc Liêu
Câu 3: Theo truyền thống trọng tuổi già của người Việt, các cụ thuộc hàng 60 tuổi trở lên được
xem tương đương với tú tài, 70 tuổi tương đương với cử nhân với 80 tuổi tương đương tiến sỹ.
Kiểu tước vị dựa trên tuổi tác này được gọi là:
A. Quan tước B. Chức tước C. Tước hiệu D. Xí tước
Câu 4: Cổ Loa, Hoa Lư, Lam Sơn, Phố Hiến ... là các di tích nổi tiếng thuộc vùng văn hóa:
A. Tây Nguyên B. Bắc Bộ C. Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 5: Các tục trong hôn nhân xưa, tục nào là biểu hiện của tín ngưỡng phồn thực:
A. Tục mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
B. Tục hai vợ chồng trao cho nhau nắm đất và gói muối
C. Tục hai vợ chồng ăn chung một đĩa cơm nếp
D. Tục giã cối đón dâu
Câu 6: Chuỗi quan hệ nào dưới đây đúng với quan hệ tương khắc trong Ngũ Hành?
A. Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ...
B. Thủy khác Hỏa, Hỏa khắc Mộc, Mộc khắc Thổ
C. Mộc khắc Hỏa, Hỏa khắc Thủy, Mộc khắc Thổ...
D. Mộc khắc Hỏa, Hỏa khắc Thủy, Thủy khắc Thổ...
Câu 7: Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội chứ không phải gien di truyền sinh học” là muốn
nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa:
A. Chức năng tổ chức xã hôi B. Chắc năng giao tiếp
C. Chức năng điều chỉnh xã hội D. Chức năng giáo dục
Câu 8: Loại hình giao thông truyền thống nào là chủ yếu ở Việt Nam?
A. Đường đe B. Đường thủy C. Đường bộ D. Đường sắt
Câu 9: Tín ngưỡng Tứ pháp là thờ các thần:
A. Rừng – Núi – Sông – Biển B. Mây – Mưa – Sấm – Chớp
C. Long – Lân – Quy – Phụng D. Trời – Đất – Nước – Lửa
Câu 10: Theo quan niệm của người Việt, khi xây nhà, chọn hướng đón gió Nồm:
A. Tây B. Đông C. Nam D. Bắc
Câu 11: Nhân vật dẫn dắt vở diễn trong rối nước là:
A. Chú Tễu B. Ông Phỗng C. Một nhân vật khác D. Vai hề
Câu 12: Phật giáo Việt nam có đặc điểm gì?
A. Dung hợp giữa các tông phái trong đạo
B. Tất cả các phương án đều đúng
C. Dung hợp với tín ngưỡng thờ ông bà tổ tiên của bản địa
D. Dung hợp với tín ngưỡng sùng bái tự nhiên của bản địa
Câu 13: Trong hôn nhân truyền thống của người Việt, phải thực hiện tập tục nào để cuộc hôn
nhân được làng công nhận?
A. Tục mai mối B. Tục khoản đãi làng xóm
C. Tục nộp cheo D. Tục thách cưới
Câu 14: Biểu tượng thể hiện tính tự trị trong văn hóa nông thôn truyền thống Bắc Bộ là:
A. Lũy tre B. Bến nước C. Mái đình D. Cây đa
Câu 15: Theo quan niệm truyền thống phương Đông, phương trung tâm có màu:
A. Một màu khác B. Vàng C. Xanh D. Đỏ
Câu 16: Khai thác nương rẫy với phương thức phát, đốt, chọc lỗ, tra hạt là hoạt động kinh tế của
cư dân:
A. Tất cả các phương án đều sai B. Miền đồng bằng
C. Miền biển D. Miền núi
Câu 17: Số ngày của năm Dương lịch nhiều hơn năm Âm lịch là khoảng:
A. 41 ngày B. 21 ngày C. 31 ngày D. 11 ngày
Câu 18: Văn hóa Đông Sơn thuộc:
A. Tất cả các phương án đều sai B. Thời kỳ Bắc thuộc
B. Thời kỳ cơ sử D. Thời kỳ đầu Đại Việt
Câu 19: Vào thời đại kim khí (sơ kỳ thời đại đồ sắt) , trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay tồn tại ba
di chỉ văn hóa theo thứ tự các miền Bắc, Trung và Nam là:
A. Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Champa – Văn hóa Óc Eo
B. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai
C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Đồng Nai – Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Óc Eo
Câu 20: Quốc tử giám được xây ở Thăng Long năm 1076 là nơi:
A. Thờ thần Thành hoàng B. Thờ Khổng tử
C. Dạy học D. Tiếp sứ giả
Câu 21: Thói quen tìm hiểu, quan sát, đánh giá kỹ đối tượng giao tiếp của người Việt được thể
hiện trong câu tục ngữ hay thành ngữ nào:
A. Trâu chết để da, người ta chết để tiếng B. Tất cả các phương án đều sai
C. Đói cho sạch, rách cho thơm D. Tùy mặt gửi lời, tùy người gửi của
Câu 22: Sách Lương Thư viết: “Cát nồi là tên cây, hoa nở giống như lông ngỗng, rút lấy sợi dệt
thành vải trắng vuốt chẳng khác gì vải đay”. Vải cát bối là vải gì?
A. Vải tơ tằm B. Vải tơ chuối C. Vải bông D. Vải gai
Câu 23: Văn hiến là khía niệm:
A. Thiên về tinh thần và chỉ trình độ phát triển B. Thiên về vật chất và có bề dày lịch
sử
C. Thiên về tinh thần và có bề dày lịch sử D. Thiên về vật chất và trình độ phát
triển
Câu 24: Một nhà văn từng viết rằng người Việt Nam “chỉ dám dựa theo dư luận mà sống chứ
không ai dám dẫm lên dư luận mà đi theo ý mình”. Nội dung trên cho thấy lối sống của cư dân
Bắc Bộ:
A. Tế nhị, ý tứ B. Thiếu tính quyết đoán
C. Lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử D. Trọng sĩ diện
Câu 25: Theo tiêu chí thời gian, các giá trị văn hóa có thể được chia thành:
A. Giá trị vĩnh cửu và giá trị nhất thời B. Giá trị thẩm mỹ và giá trị ứng dụng
C. Giá trị vật chất và giá trị tinh thần D. Giá trị sử dụng và giá trị đạo đức
Câu 26: Ngũ Hành nương nương là thần:
A. Thần không gian B. Thần thời gian
C. Thần coi sóc việc sinh nở D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 27: Đặc trưng nào của văn hóa cho phép phân biệt văn hóa như là sản phẩm của một quá
trình với văn minh như sản phẩm cuối cùng
A. Tính hệ thống B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính lịch sử
Câu 28: Tổ tiên của người Chăm, Giarai, Raglai, EEde, Chru ở Việt Nam hiện nay thuộc:
A. Chủng Nam Đảo B. Chủng Melanesien
C. Chủng Nam Á D. Chủng Indesien
Câu 29: Ở Hà Nội hiện nay, biểu hiện nào cho thấy còn ảnh hưởng của nông thôn truyền thống?
A. Khung sinh hoạt chung B. Cổng đô thị
C. Bảng thông báo D. Nhà văn hóa
Câu 30: Hệ thống mương-phai-lái-lin là biểu tượng của vùng văn hóa:
A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Tây Nguyên D. Bắc Bộ
Câu 31: Bài Chòi là loại hình nghệ thuật tiêu biểu nhất của vùng:
A. Bắc Bộ B. Tây Nguyên C. Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 32: Quần lá tọa là loại quần:
A. Ống rộng, đũng cao, vải mỏng B. Ống rộng, đũng sâu, cạp quần to bản
C. Ống hẹp, đũng sâu, vải mỏng D. Ống hẹp, đũng sâu, cạp quần to bản
Câu 33: Để phân biệt đô thị Việt Nam với đô thị phương Tây, dựa vào nội dung nào?
A. Tất cả các phương án đều đúng B. Chức năng
C. Đặc điểm tổ chức D. Nguồn gốc hình thành
Câu 34: Câu “Khôn độc không bằng ngốc đàn” là biểu hiện của:
A. Thói dựa dẫm B. Thói cào bằng C. Tính cộng đồng D. Tính dân chủ
Câu 35: Đơn vị hành chánh dưới cấp xã ở Nam Bộ hiện nay là gì?
A. Ấp B. Thôn C. Bản D. Sóc
Câu 36: Hành Thổ trong Ngũ Hành biểu thị màu biểu và vật biểu:
A. Màu đỏ, con rồng B. Màu vàng, con hổ
C. Màu vàng, con người D. Màu vàng, con rùa
Câu 37: Ở nhà mồ Tây Nguyên, tượng người với bộ phận sinh dục phóng to thể hiện ý nghĩa:
A. Tín ngưỡng vật linh B. Tín ngưỡng phồn thực
C. Biểu trưng cho giới tính của người khuất D. Phong tục khỏa thân
Câu 38: Mốc thời gian nào Việt Nam giành được độc lập sau thời kỳ Bắc thuộc:
A. 1945 B. 1468 C. 1802 D. 938
Câu 39: Tục thờ Tử bất tử, là thờ:
A. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Liễu Hạnh
B. Thánh Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa, Thổ Kỳ
C. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
D. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử, Liễu Hạnh
Câu 40: Các hộ kinh doanh theo Phường trong đô thị truyền thống Việt Nam thường liên kết với
nhau với mục đích:
A. Qui định doanh số B. Qui định chất lượng
C. Qui định lợi nhuận D. Qui định giá bán
Câu 41: Định nghĩa khoa học đầu tiên về văn hóa là của:
A. Edward Burnett Tylor B. Mallnowski
C. Radcliffc-Brown D. UNESCO
Câu 42: Tính động và linh hoạt trong ngôn từ của người Việt bộc lộ qua:
A. Phó từ B. Tính từ C. Động từ D. Danh từ
Câu 43: “Kẻ Chợ” là tên gọi dân dã của đô thị cổ nào:
A. Phú Xuân B. Tây Đô C. Thăng Long D. Lam Kinh
Câu 44: Thuyết nào sau đây là thuộc học thuyết của Nho giáo?
A. Thuyết chính danh B. Thuyết vô vi
B. Thuyết Tứ đế D. Thuyết kiêm ái
Câu 45: Câu “Đấu hàng xáo, gáo hàng dầu”ở thời xưa để thể hiện thái độ gì với dân buôn?
A. Xem dân buôn hay yêu sách B. Xem dân buông là xào xáo
C. Xem dân buôn là gian dối D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 46: Trong tổ chức giáp ở nông thôn Việt Nam xưa, đứng đầu là ông Cai, vị trí trợ giúp cho
ông cai gọi là:
A. Hương cả B. Lí trưởng C. Ông Lềnh D. Ông Cai phó
Câu 47: Cơ cấu bữa ăn của người Việt với các thành phần chính là:
A. Cơm-rau-cá-thịt B. Cơm-cá-thịt-rau
C. Cơm-canh-rau-cá D. Cơm-trứng-thịt-cá
Câu 48: Lễ hội “Lồng tống” là lễ hội của cư dân vùng văn hóa:
A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Tây Nguyên D. Bắc Bộ
Câu 49: “Anh đi anh nhớ quê nhà, nhớ..., nhớ....” những từ còn thiếu trong câu ca dao là:
A. Canh rau muống, cà dầm tương B. Canh bầu bí, cá chưng tương
C. Canh rau muống, cá chưng tương D. Canh chua cá, cà dầm tương
Câu 50: Thiết chế quan lại được chia theo mô hình
A. Nhà Lý B. Nhà Lê C. Nhà Trần D. Nhà Nguyễn

VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC (12 CÂU)


1. Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:
A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tận dụng môi trường tự
nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên,
Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi trường tự
nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã hội
2. Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa ?
A. Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống
3. Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra
với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?
A. Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống
4. Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai
sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ?
A. Chức năng tổ chức B. Chức năng C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo
điều chỉnh xã hội dục
5. Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động lực cho
sự phát triển ?
A. Chức năng tổ B. Chức năng C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo
chức điều chỉnh xã hội dục
6. Văn minh là khái niệm:
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển.
7. Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế ?
A. Văn hóa B. Văn hiến C. Văn minh D. Văn vật
8. Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:
A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị.
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử.
C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
9. Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh thần
gọi là :
A. Văn hóa B. Văn vật C. Văn minh D. Văn hiến
10. Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
nhiên
11. Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
nhiên
12. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
nhiên

ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM (14 CÂU)


1. Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi là:
A. Xứ sở mẫu hệ. B. Xứ sở phụ hệ.
C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai.
2. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần dân
tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam ?
A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
B. Bản sắc chung của văn hóa
C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
D. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa
3. Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
kinh nghiệm
B. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
kinh nghiệm
C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh
nghiệm
D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và
thực nghiệm
4. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng
sâu đậm của nền văn hóa nào?
A. Trung Hoa B. Ấn Độ C. Pháp D. Mỹ
5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?
A. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
B. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
C. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh
D. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
6. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống, nhưng
đồng thời cũng mang lại thói xấu là :
A. Thói đố kỵ cào B. Thói dựa dẫm, ỷ C. Thói tùy tiện D. Thói bè phái
bằng lại
7. Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:
A. Austroasiatic B. Australoid C. Austronésien D. Mongoloid
8. Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ ?
A. Indonésien B. Austroasiatic C. Austronésien D. Australoid
9. Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian :
A. 2000 năm trước Công nguyên B. 1000 năm trước Công nguyên
C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II) D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)
10. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang B. Lễ hội lồng tồng.
phục, chăn màn...
C. Văn hóa cồng chiêng D. Những trường ca (khan, k‟ămon) nổi tiếng
11. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang B. Lễ hội lồng tồng.
phục, chăn màn...
C. Văn hóa cồng chiêng. D. Những trường ca (khan, k‟ămon) nổi tiếng
12. Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá trình giao
lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là:
A. Vùng văn hóa Trung Bộ B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam bộ D. Vùng văn hóa Việt Bắc
13. Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa
Đông Sơn nhất ?
A. Vùng văn hóa Việt Bắc B. Vùng văn hóa Tây Bắc
C. Vùng văn hóa Bắc Bộ D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
14. Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn hóa, văn minh của
dân tộc Việt?
A. Vùng văn hóa Trung Bộ B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam bộ D. Vùng văn hóa Việt Bắc

TIẾN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT NAM (14 CÂU)


1. Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực
văn hóa nào sau đây ?
A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Bắc Bộ D. Đông Bắc
2. Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt ?
A. Văn hóa Sơn Vi B. Văn hóa Hòa Bình
C. Văn hóa Đông Sơn D. Văn hóa Sa Huỳnh
3. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành :
A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa B. 3 lớp - 3 giai doạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa D. 6 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
4. Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam ?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
5. Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt
Nam ?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
6. Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Nghề thủ công mỹ nghệ B. Kỹ thuật đúc đồng thau
C. Nghề trồng dâu nuôi tằm D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt
7. Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ chống Bắc thuộc D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
8. Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào ?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa Đại Việt
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt và giai đoạn văn hóa Đại Nam
9. Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là :
A. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước B. Kỹ thuật luyện kim đồng
C. Kỹ thuật luyện sắt D. Kỹ thuật chế tạo đồ gốm
10. Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam
vào giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc D. Giai đoạn văn hóa hiện đại
11. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là :
A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương Bắc.
B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
12. Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba trung tâm văn hóa lớn là :
A. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Óc Eo
B. Văn hóa Hòa Bình – Văn hóa Sơn Vi – Văn hóa Phùng Nguyên
C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai
D. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ – Văn hóa Chămpa – Văn hóa Óc Eo
13. Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây, các nhà nho trong phong trào Đông Kinh nghiã
thục đã chủ trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự cách tân bằng con đường :
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
14. Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con
đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc :
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh

KIẾN THỨC NÂNG CAO (12 CÂU)


1. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn
lụi và hoàn toàn chấm dứt vào năm :
A. 1898 B. 1906 C. 1915 D. 1919
2. Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ
3. Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông
nghiệp thuộc vùng nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ
4. Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ
5. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình
thành từ :
A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới.
6. Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn hóa
nào?
A. Văn hóa Đông B. Văn hóa Sa C. Văn hóa Óc Eo D. Văn hóa Đồng
Sơn Huỳnh Nai
7. Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là :
A. Nhà thuyền B. Nhà đất bằng C. Nhà bè D. Nhà sàn
8. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là :
A. Khuyên tai B. Mộ chum gốm C. Trang sức bằng D. Đàn đá
hai đầu thú vàng
9. Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Thời Bắc thuộc B. Thời Lý – Trần C. Thời Minh thuộc D. Thời Hậu Lê
10. Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ khắc
tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào ?
A. Thời Bắc thuộc B. Thời Lý – Trần C. Thời Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn
11. Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu tượng
cho :
A. Thần Sấm – tính Nam B. Mặt trời – tính Nam
C. Mặt trăng – tính Nữ D. Đất – tính Nữ
12. Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào ?
A. Thời Lý – Trần B. Thời Minh thuộc C. Thời Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn

TRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG (6 CÂU)


1. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về :
A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn
vạn vật vật.
C. Các cặp đối lập trong vũ trụ D. Quy luật âm dương chuyển hóa
2. Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là
A. Văn hóa trọng dương B. Văn hóa trọng âm
C. Cả hai ý trên đều đúng D. Cả hai ý trên đều sai
3. Câu tục ngữ : “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào
của triết lý âm dương ?
A. Quy luật về bản chất các thành tố B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả D. Quy luật chuyển hóa
4. Thành ngữ: “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-
dương ?
A. Quy luật về bản chất các thành tố B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả D. Quy luật chuyển hóa
5. Biểu tượng âm
dương truyền thống lâu đời của người Việt là :
A. Công cha nghĩa mẹ B. Con Rồng Cháu Tiên
C. Biểu tượng vuông tròn D. Ông Tơ bà Nguyệt
6. Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong
quan niệm sống của người Việt ?
A. Sống hài hòa với thiên nhiên B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể
C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không D. Triết lý sống quân bình
mất lòng ai.
MÔ HÌNH TAM TÀI, NGŨ HÀNH (7 CÂU)
1. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương ?
A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Kim
2. Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành ứng với:
A. Phương B. Phương Nam C. Phương Tây D. Phương Bắc
Đông
3. Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Kim
4. Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Kim
5. Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Kim D. Hành Hoả
6. Màu biểu của phương Đông là màu nào ?
A. Đỏ B. Xanh C. Đen D. Trắng
7. Màu biểu của phương Tây là màu nào ?
A. Đỏ B. Xanh C. Đen D. Trắng

LỊCH ÂM DƯƠNG VÀ HỆ CAN CHI (6 CÂU)


1. Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào ?
A. Lịch thuần B. Lịch thuần âm C. Lịch âm dương D. Âm lịch
dương
2. Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng nhuận ?
A. 4 năm B. gần 4 năm C. 3 năm D. gần 3 năm
3. Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở :
A. Phản ánh chu kỳ chuyển động của B. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng
mặt trời
C. Phản ánh sự biến động thời tiết có D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn
tính chu kỳ của vũ trụ mặt trời
4. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo :
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ D. Hiện tượng thủy triều
5. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ D. Hiện tượng thủy triều
6. Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh ra gọi là giờ
A. Tí B. Thìn C. Ngọ D. Dần
NHẬN THỨC VỀ CON NGƯỜI (6 CÂU)
1. Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người tự nhiên được
hình thành trên cơ sở :
A. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên.
B. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành.
C. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội.
D. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ.
2. Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ chất…
Trong khi đó, dân gian lại thường nói "lục phủ ngũ tạng". Vậy phủ thứ sáu không được nêu trong
Ngũ phủ là phủ nào ?
A. Tiểu tràng B. Tam tiêu C. Đởm D. Vị
3. Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ truyền Việt Nam
coi trọng nhất là tạng nào ?
A. Tì B. Thận C. Can D. Phế
4. Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc hành nào?
A. Hỏa B. Mộc C. Kim D. Thổ
5. Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của một hành
trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở :
A. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân
B. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân...
C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
D. Căn cứ vào nho-y-lý-số
6. Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng :
A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh
KIẾN THỨC NÂNG CAO (6 CÂU)
1. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương nam là con vật nào ?
A. Rùa B. Chim C. Rồng D. Hổ
2. Trong truyền thuyết Nam Tào – Bắc Đẩu, thần nào là thần giữ sổ sinh, ở cung hướng
nào? Khi chầu Ngọc Hoàng đứng bên trái hay bên phải?
A. Bắc Đẩu/Nam/trái B. Bắc Đẩu/Bắc/phải
C. Nam Tào/Nam/trái D. Nam Tào/Bắc/phải
3. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam thể hiện triết lý gì của văn
hóa nhận thức ?
A. Âm dương B. Tam tài C. Ngũ hành D. Bát quái
4. Trong Hà đồ, con số mấy được gọi là số ”tham thiên lưỡng địa”?
A. 2 B. 5 C. 7 D. 9
5. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất trong năm là ngày nào ?
A. Lập hạ B. Hạ chí C. Đoan ngọ D. Đoan dương
6. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương đông là con vật nào ?
A. Rùa B. Chim C. Rồng D. Hổ

CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC NÔNG THÔN (24 CÂU)
1. Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò quan
trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người ?
A. Tổ chức gia tộc B. Tổ chức nông C. Tổ chức đô thị D. Tổ chức quốc gia
thôn
2. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc
văn hóa Việt chính là :
A. Tổ chức gia tộc B. Tổ chức nông C. Tổ chức đô thị D. Tổ chức quốc gia
thôn
3. Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia)
tạo nên đơn vị gọi là :
A. Phường B. Giáp C. Hội D. Gia tộc
4. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược điểm
nào trong tính cách của người Việt?
A. Thói dựa dẫm, ỷ lại B. Thói gia trưởng, tôn ti
C. Thói cào bằng, đố kị D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
5. Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc
hương khói, giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là :
A. Công B. Tư điền C. Từ đường D. Hương hỏa
điền
6. Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam cổ
truyền nhằm mục đích:
A. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó với quê cha đất tổ
B. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài
C. Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng
D. Duy trì sự ổn định của làng xã
7. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?
A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản
B. Đã cư trú ở làng 3 đời trở lên và phải có ít điền sản
C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng
8. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam ?
A. Lũy tre B. Sân đình C. Bến nước D. Cây đa
9. Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt Nam được
thể hiện qua tình trạng:
A. Phép vua thua lệ làng B. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
C. Thánh làng nào làng nấy thờ D. Cha chung không ai khóc
10. Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản và
có giá trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là
A. Hương hỏa B. Gia lễ C. Hương ước D. Gia pháp
11. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở.
12. Câu "Khôn độc không bằng ngốc đàn" là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách
người Việt ?
A. Tính cộng đồng B. Tính dân chủ C. Thói dựa dẫm D. Thói cào bằng

TỔ CHỨC QUỐC GIA (8 CÂU)


1. Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có
nguồn gốc từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?
A. Thái độ khinh rẻ nghề B. Việc coi trọng chế độ khoa cử buôn
C. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông” D. Quan niệm “Không thầy đố mày làm
nên”
2. Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng-nước được hình thành vào
giai đoạn nào
A. Văn hóa tiền sử B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
C. Văn hóa thời Bắc thuộc D. Văn hóa Đại Việt
3. Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng đầu danh
mục các nghề trong xã hội ?
A. Sĩ B. Nông C. Công D. Thương
4. Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi ?
A. Con nhà xướng B. Con nhà nghèo C. Con nhà buôn D. Con nhà tá điền
ca bán
5. Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp quyền
Việt Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào ?
A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Trần C. Thời nhà Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn
6. Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa…) thể hiện
đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam ?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
nghiệp
7. Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc
điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam ?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
8. Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì :
A. Nền văn hóa nông nghiệp lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển.
B. Chính sách „„bế quan tỏa cảng‟‟ đã kìm hãm sức vươn lên của xã hội.
C. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
D. Đô thị bị lệ thuộc vào nông thôn, không phát huy được sức mạnh.
TỔ CHỨC ĐÔ THỊ (7 CÂU)
1. Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi bật ?
A. Do nhà nước sản sinh ra B. Do nhà nước quản lý và khai thác
C. Chủ yếu thực hiện chức năng hành D. Hình thành một cách tự phát
chính
2. Các đô thị cổ của Việt Nam đa số được hình thành theo hướng :
A. Bộ phận làm kinh tế xuất hiện trước B. Bộ phận quản lý hành chính có trước
C. Bộ phận kinh tế-hành chính xuất hiện D. Nông thôn phát triển thành đô thị
đồng thời
3. Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị đến
đô ?
A. Thăng Long B. Phú Xuân C. Phố Hiến D. Cổ Loa
4. Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào sau đây là
không đúng ?
A. Đô thị do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh.
B. Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm nét.
C. Đô thị hình thành một cách tự phát.
D. Đô thị luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa.
5. Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp Việt Nam có
gì khác biệt so với thương nghiệp phương Tây ?
A. Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng.
B. Thương nhân tương trợ, giúp đỡ nhau trong việc định giá, giữ giá, vay mượn hàng.
C. Thương nhân liên kết với khách hàng và tính toán để chèn ép nhau.
D. Tính cạnh tranh cao.
6. Đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển theo mô hình đô thị công-thương nghiệp, chú
trọng vào chức năng kinh tế từ thời kỳ nào ?
A. Thời kỳ Bắc B. Thời kỳ tự chủ C. Thời kỳ Pháp D. Thời kỳ hiện đại
thuộc thuộc
7. Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản… xuất hiện ở Việt Nam
vào thời kỳ nào ?
A. Thời kỳ Bắc B. Thời kỳ tự chủ C. Thời kỳ Pháp D. Thời kỳ hiện đại
thuộc thuộc
KIẾN THỨC NÂNG CAO (7 CÂU)
1. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa tổ chức nông
thôn của người Việt ?
A. Tính tôn ti trật tự B. Tính gia trưởng C. Thói bè phái D. Thói dựa dẫm, ỷ
lại
2. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong xã hội Việt Nam vào thời kỳ văn hóa nào?
A. Văn hóa thời kỳ tiền sử B. Văn hóa Văn Lang – Âu Lạc
C. Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc D. Văn hóa Đại Việt
3. Theo điều „„Tam bất khả xuất‟‟ trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì
người đàn ông không được phép bỏ vợ ?
A. Người vợ không có con B. Người vợ đã để tang cha mẹ chồng
C. Người vợ cãi cha mẹ chồng D. Người vợ hay ghen tuông
4. Theo điều „„Thất xuất‟‟ trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn
ông được phép bỏ vợ ?
A. Người vợ không cưới nàng hầu cho B. Người vợ không nuôi con riêng của
chồng chồng
C. Người vợ không còn nơi nương tựa D. Người vợ hay ghen tuông
5. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu ?
A. Cổ Loa B. Phong Châu C. Mê Linh D. Vạn An
6. Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng ở nước ta vào thời kỳ nào ?
A. Thời nhà Đinh B. Thời nhà Lý C. Thời nhà Hồ D. Thời nhà Nguyễn
7. Năm Ất Mão (1075), vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho mở khoa thi đầu tiên để
tuyển lựa nhân tài. Người đỗ đầu trong kỳ thi đó là nhà Nho
A. Lê Văn Hưu B. Chu Văn An C. Lê Văn Thịnh D. Nguyễn Hiền

CHƯƠNG 4
TÍN NGƯỠNG (13 CÂU)
1. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các hiện
tượng tự nhiên, gồm:
A. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm.
B. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.
C. Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa Xứ
D. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét.
2. Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị :
A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa
3. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt ?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
4. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một thứ
tôn giáo) là:
A. Tín ngưỡng phồn thực B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên D. Tục thờ Tứ bất tử
5. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm tí và tính cách của người Việt, thể
hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua :
A. Tín ngưỡng phồn thực B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên D. Tục thờ Tứ bất tử
6. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào được tôn
sùng và được thờ cúng nhiều nhất ?
A. Cây Lúa B. Cây Đa C. Cây Dâu D. Quả Bầu
7. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở, định đoạt
phúc họa cho dân làng là :
A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Thổ Địa D. Thần Tài
8. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là :
A. Linga và yoni B. Biểu tượng về sinh thực khí
C. Hành vi giao phối D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
9. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là :
A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
năm
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi
nảy nở
10. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và mang
may mắn đến cho gia đình là :
A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Tổ Sư D. Thần Tài
11. Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng các
làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong được gọi chung
là :
A. Thượng đẳng B. Trung đẳng th C. Hạ đẳng thần D. Phúc thần
thần ần
12. Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn trộm,
người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì :
A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh.
D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ lâu đời.
13. Dân gian có câu : “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị thánh
trong câu ca dao trên là vị nào ?
A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Thổ Địa D. Thần Tài

PHONG TỤC (12 câu)


1. Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn sâu
vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là:
A. Tín ngưỡng B. Tôn giáo C. Phong tục D. Tập quán
2. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả chồng
cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ?
A. Quyền lợi của làng xã B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu
3. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa :
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.
4. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng tập tục :
A. Thách cưới B. Nộp tiền cheo C. Ông mai bà mối D. Bái yết gia tiên
5. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh :
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ
giềng dân ngụ cư.
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất
6. Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới cưới
luôn gắn bó yêu thương nhau ?
A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng
xóm
C. Tục giã cối đón dâu D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp
7. Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa. Những
lễ vật này có ý nghĩa :
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết
8. Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ:
A. Tắm rửa cho người chết B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết D. Khâm liệm cho người chết
9. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.
10. Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy
trước quan tài…) đều phải sử dụng :
A. Số lẻ B. Số chẵn C. Cả hai ý trên đều đúng D. Cả hai ý trên đều sai
11. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi
dân gian…).
12. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ?
A. Mùa xuân và mùa hạ B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa xuân và mùa đông D. Tất cả các mùa

VĂN HOÁ GIAO TIẾP VÀ NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ (6 câu):


1. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể hiện
trong thói quen :
A. Thích thăm viếng, hiếu khách B. Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng
giao tiếp
C. Tế nhị, ý tứ trong giao tiếp D. Xem trọng nghi thức giao tiếp
2. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói phản ánh
đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ?
A. Trọng danh dự B. Tế nhị, ý tứ C. Trọng tình cảm D. Trọng nghi thức
3. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh đặc
điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ?
A. Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa B. Đắn đo, cân nhắc kỹ càng khi nói thuận
C. Thiếu tính quyết đoán D. Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
4. Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật ngôn
từ Việt Nam ?
A. Xu hướng ước lệ B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
5. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng tinh,
trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?
A. Xu hướng ước lệ B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
6. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng chiếc…)
phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?
A. Tính biểu trưng B. Tính linh hoạt C. Giàu chất biểu cảm D. Tính ước lệ

NGHỆ THUẬT THANH SẮC VÀ HÌNH KHỐI (8 câu):


1. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh
hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ?
A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương
2. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh
hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất ?
A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương
3. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp.
B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ.
C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm.
D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản.
4. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp.
B. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ.
C. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện cổ Trung Quốc.
D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ.
5. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện thực xã
hội một cách sống động và sâu sắc nhất ?
A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương
6. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình thích ứng
với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông nghiệp là :
A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D. Cải lương
7. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình dung
ra sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh sắc và hình khối ?
A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt
8. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với người xem (sàn
diễn là sân đình, khán giả có thể tham gia bình phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu
hứng…). Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống ?
A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt

KIẾN THỨC NÂNG CAO (11 câu) :


1. Theo quan niệm của người Chàm, thần thánh thường ngự trị ở hướng nào của làng ?
A. Đông B. Tây C. Nam D. Bắc
2. Vùng đất chôn cất người chết của người Tây Nguyên thường nằm về hướng nào của làng ?
A. Đông B. Tây C. Nam D. Bắc
3. Lễ Hạ điền là lễ hội nông nghiệp thường được tổ chức vào thời điểm :
A. Gặt lúa mới B. Đầu mùa cấy lúa C. Giữa mùa lúa D. Hết mùa cấy
4. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu có câu : “Thà đui mà giữ đạo nhà,
Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ trên là đạo nào ?
A. Đạo Phật B. Đạo thờ cúng tổ tiên C. Đạo Hòa Hảo D. Đạo Cao Đài
5. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường có 5 loại trái : mãng cầu,
sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm gì trong nghệ thuật trang trí của người
Việt?
A. Thủ pháp ước lệ B. Mô hình mang ý nghĩa phồn thực
C. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ D. Thủ pháp liên tưởng bằng hình thức
6. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng…là những nghi thức hành lễ của tín
ngưỡng nào ?
A. Tín ngưỡng phồn thực B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng D. Tục thờ Tứ bất tử
7. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của những người
quá cố được người Việt tiến hành vào dịp nào trong năm ?
A. Tết Đoan Ngọ B. Lễ Vu Lan C. Tết Thanh Minh D. Tết Nguyên Đán
8. Kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) là đất tổ của sân khấu chèo, và người được tôn vinh Tổ nghề
hát chèo là :
A. Bà Hà Thị Cầu B. Ông Đào Duy Từ C. Bà Phạm Thị Trân D. Ông Tào Mạt
9. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát vẽ mặt nạ màu đỏ là hóa
thân của loại nhân vật nào ?
A. Người anh hùng, trung dũng B. Kẻ nóng nảy bộp chộp
C. Kẻ nịnh thần, phản trắc D. Hào kiệt nơi rừng núi
10. Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận là Kiệt
tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại là :
A. Nhã nhạc cung đình Huế B. Dân ca quan họ C. Ca trù D. Đờn ca tài tử Nam Bộ
11. Bộ Tứ linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu khắc truyền
thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân mang ý nghĩa
A. Biểu trưng cho ước vọng thái bình B. Biểu trưng cho uy lực
C. Biểu trưng cho sự sống lâu D. Biểu trưng cho hạnh phúc

You might also like