Professional Documents
Culture Documents
1/1 Phạm Văn Thuận, P. Tam Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Tel: 0613.813887 – 0613.813888 Fax: (0613) 813786
E-mail: Tongdai@-dongnai.net – Website: www. bitis.com.vn
PHẦN II:
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Công tác kiểm tra keo – hóa chất trước khi sử dụng ............................................................. 05/ 26
II. Thao tác xử lý, thoa keo, sử dụng hóa chất và bảo quản: ..................................................... 04 -05/ 26
III. Công đoạn dán dính – ép dính: ................................................................................................. 05 - 06/ 26
IV. Công thức pha keo, nước xử lý vào định hình của các hệ keo CR và PU, quy định chung.. 06/ 26
V. Quy định chung ......................................................................................................................... 06 - 07/ 26
VI. Quy định sử dụng súng bắn nhiệt độ……………………………………………………………….07/26
PHẦN III:
LƯU TRÌNH SỬ DỤNG KEO DÁN HỆ CR & HỆ PU
Trang 1/ 26
MỤC LỤC
PHẦN III:
PHẦN IV:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN TẠI CÁC PHÂN XƯỞNG
I. CHUYỂN DÁN GHÉP TẤM:......................................................................................................... 14/ 26
II. CHUYỂN BỌC MẶT ĐẾ: ............................................................................................................ 15/ 26
III. CHUYỂN CHUẨN BỊ ĐẾ: ............................................................................................................ 15- 16/ 26
IV. CHUYỂN RỬA ĐẾ PU, EVA PHUN & PHYLON: ........................................................................ 16- 17/ 26
V. NĂNG LƯỢNG CHIẾU UV: ........................................................................................................ 18-19/ 26
VI. CHUYỂN HOÀN CHỈNH& ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG: .................................................................. 20-26/26
Trang 2/ 26
PHẦN I
GIỚI THIỆU CÁC HỆ KEO HIỆN CÓ CỦA CÔNG TY
A. MỤC ĐÍCH:
Nhằm tạo sự thống nhất qui trình sử dụng keo trong quá trình sản xuất của nhà máy
Nhằm đảm bảo độ bám dính và ổn định chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sản xuất tại các đơn vị.
B. PHẠM VI ÁP DỤNG: Dona & Sài Gòn
1. P.VTKH-KD
2. Khối sản xuất.
3. PX.GOSTO
4. P.QLCL.
5. P.NC&PTSP.
C. ĐỊNH NGHĨA, CÔNG DỤNG VÀ CÁCH PHA KEO – CHẤT XỬ LÝ:
I. HỆ KEO PU :
Keo U-237 là loại keo gốc dầu sử dụng dán đế hoàn chỉnh cho giày thể thao, giày vải, sử dụng trên đế: PU, TPR, PVC, cao su, da, Eva
phun, phylon, đế bần, dép thời trang, dép Sandanl.
II. HỆ KEO CR:
1. Keo 405H sử dụng:
- Khâu cán dán, hoàn chỉnh đế, thoa keo dán thủ công, dán gia cố, dán lót đế trong vào gót chẻ, thoa keo dán lót đế trong vào lòng giày,
các công đoạn bọc mặt đế.
- Sử dụng cho vật tư màu tối : Xanh nhớt, xanh đậm, đen, nâu đậm, đỏ đậm, …..
2. Keo TA-05 sử dụng:
- Khâu cán dán, thoa keo dán thủ công,
- Chủng loại dép xốp sử dụng công đoạn dán lót lòng, dán hoàn chỉnh đế.
- Công đoạn bọc mặt đế .
- Eva dán tẩy cao su (Eva thoa keo 01 lần, tẩy cao su thoa keo 02 lần).
- Sử dụng cho vật tư màu trắng : Trắng dán với hồng lợt, xanh lá, tím lợt, ….
III. CÁCH PHA KEO – CHẤT XỬ LÝ:
- Dùng máy đánh keo hoặc dụng cụ đánh keo được trang bị tại các phòng pha keo, đánh bằng máy thì từ 12 phút, đánh bằng tay từ
35 phút.
- Sau khi cho bột B vào chất xử lý AR003AP (hay P10AB) phải lắc đều tay từ 1 2 phút, để cho bột tan hết rồi mới sử dụng.
- Dùng cốc nhựa có chia vạch hiện số liệu trên cốc để đo lường tỉ lệ % định hình vào keo hoặc vào nước xử lý tùy theo độ ẩm môi trường
theo quy định.
Độ ẩm 70% pha chất định hình vào keo PU là 3%.
Trang 3/ 26
Độ ẩm 70% 90% pha chất định hình vào keo PU là 4%.
Độ ẩm 90% pha chất định hình vào keo PU là 5%.
IV. CÔNG THỨC PHA KEO, NƯỚC XỬ LÝ VÀO ĐỊNH HÌNH CỦA CÁC HỆ KEO CR VÀ HỆ PU:
1. Công thức pha keo của hệ CR & hệ PU:
1.1 Công thức pha keo hệ CR:
- Keo TA05* = TA05 + (2 - 3)% 3048 ( dùng cho vật tư màu trắng sáng).
- Keo 405H* = 405H + (2 - 3)% 3048 ( dùng cho vật tư màu tối).
1.2 Công thức pha keo hệ PU:
- Keo U237W* = U237 W + (3 - 5)%E650.
2. Công thức pha định hình vào nước xử lý:
2.1 Nước xử lý dành cho đế (tẩy) cao su, TPR( đế hộp), đế dạng tấm phải pha Bột B:
- Xử lý AR003AP/B = AR003AP + (2 - 3) % bột B ( áp dụng đối với màu đen, xám đậm, xanh đậm…..).
- Xử lý AR003AP/B = AR003AP + (1.0 - 1.5) % bột B ( áp dụng đối với màu trắng, hồng, vàng, xám lợt, xanh lá… ).
2.2 Nước xử lý dành cho vật liệu bằng da, vải được dùng như sau:
- Xử lý AL – 531Q* = AL – 531Q + (5 - 6)% F-206. (dùng cho da thường da phải được mài nhám trước khi xử lý).
F*
- Xử lý P – 135 = P – 135F + (7 - 8)% F-206.( (dùng cho da dầu phải mài nhám vật liệu trước khi xử lý).
2.3 Nước xử lý cho Eva dán với tẩy (đế) PVC, TPR, cao su, PU, Eva phun thì phải pha thêm nước định hình sau:
- Xử lý AE – 302J = AE – 302J + 2% F-206 (áp dụng cho eva màu tối).
- Xử lý AE – 302 J = AE – 302J + 2% E-650 (áp dụng cho eva màu trắng).
2.4 Nước xử lý dành cho quai Nylon, Si Nanyal:
- Xử lý P - 143F* = P - 143 F + (4 – 5)%F206.
- Xử lý P – 143 F* = P - 143 F(70%) + U-237W(30%) + 5% F-206 (áp dụng sản phẩm có vật liệu bằng Filament, dây ruban).
PHẦN II
QUY ĐỊNH CHUNG
I. CÔNG TÁC KIỂM TRA KEO – HÓA CHẤT TRƯỚC KHI SỬ DỤNG:
- Thường xuyên kiểm tra tem nhãn hạn dùng trên thùng keo, hóa chất: Keo hóa chất có tem nhãn ghi ngày sản xuất trước phải ưu tiên sử
dụng trước.
- Keo hóa chất có tem nhãn còn hạn sử dụng nhưng khi mở thùng sử dụng phải kiểm tra nếu thấy các hiện tượng sau thì cũng không
được sử dụng :
Nước xử lý: Có hiện tượng kết tủa, lợn cợn hoặc đổi màu.
Keo: Bị vón cục hoặc đổi màu.
Nước định hình: Có hiện tượng sánh đặc, kết tủa.
Trang 4/ 26
- Keo hóa chất có tem nhãn hết hạn sử dụng thì không được sử dụng.(Thông tin cho NVPT Keo-Hóa chất để kiểm tra thử nghiệm khi có
thông tin mới được sử dụng)
II. THAO TÁC XỬ LÝ, THOA KEO, SỬ DỤNG HÓA CHẤT VÀ BẢO QUẢN:
1. Dụng cụ:
- Sử dụng vải trắng, kẹp gỗ.
- Thố đựng keo và xử lý bằng sành hoặc sứ.
- Bàn chải có tay cầm bằng nhựa, cọ có tay cầm bằng gỗ, không được sử dụng dụng cụ kẹp vải, bàn chải có thành phần kim loại.
2. Thao tác xử lý , thoa keo:
- Dùng cọ hoặc kẹp vải nhúng nước xử lý quét đều và đủ trên bề mặt vật liệu cần xử lý (Không đươc xử lý sót và đọng hoá chất trên sản
phẩm). Sau khi xử lý bề mặt sản phẩm phải được sấy khô mới được thực hiện công đoạn tiếp theo.
- Khi thoa keo phải thoa đủ, đều và mỏng trên bề mặt cần dán dính của sản phẩm Sau khi thoa keo bề mặt sản phẩm phải được sấy
khô mới được thực hiện công đoạn tiếp theo.
3. Nước vệ sinh sản phẩm:
- Sử dụng nước vệ sinh PC–XH để vệ sinh.
- Nước vệ sinh P-107 dùng để vệ sinh cho đế Phylon, Eva hoặc Eva phun trước khi xử lý VX – 3A để chiếu UV.
- Nước MEK dùng để ngâm cọ, bàn chải và xử lý đế PU trước khi phun sơn.
4. Cách thức sử dụng & bảo quản dụng cụ, keo, hóa chất:
- Keo, nước xử lý và mủ Latex trước khi sử dụng phải lắc đều và kiểm tra ngoại quan, màu sắc của hóa chất trước khi sử dụng.
- Các dụng cụ đựng keo, xử lý phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng và có tem nhãn hoá chất rõ ràng.
- Vải dùng thoa xử lý chỉ sử dụng trong vòng 30 phút phải thay vải mới.
- Nước xử lý và keo dán sử dụng trên băng chuyền trong thời gian 01 giờ thì phải thay thố và keo, hóa chất mới.
- Keo được bơm trực tiếp trong hệ thống bình khép kín thì được sử dụng trong vòng 6 tiếng.
- Keo, hóa chất sau khi pha đựng trong thùng kín chỉ sử dụng trong vòng 02 giờ
- Bàn chải, cọ quét keo được sử dụng trong thời gian 01 giờ phải thay mới.
- Bàn chải, cọ được bảo quản trong nước MEK hoặc nước P-107.
- BTP sau khi xử lý được sử dụng trong thời gian 04 giờ, sau thời gian trên phải cho xử lý lại và được bảo quản, không được để bụi bám
vào bề mặt đã xử lý.
PHẦN III
LƯU TRÌNH SỬ DỤNG KEO DÁN HỆ CR VÀ HỆ PU
I. LƯU TRÌNH KEO DÁN HỆ CR:
1. Lưu Trình Keo 405H: Sử dụng keo cho sản phẩm màu tối (màu đen, xanh đậm, đỏ, tím……)
Trang 7/ 26
1.1 Đối với nhà máy Dona
Si PU P – 203FZ ,PC-XH
Sấy
Quai Nylon, Si
Nanyal Xử lý P-143F*
(Nếu cần)
Dán Ép
Giấy, si nhung,
dính
nguyên phụ liệu
dệt (vải, thun, tricot
…..)
Da ruột , da sơn
(mài nhám mặt
da sơn )
Giấy, si nhung,
nguyên phụ liệu Dán Ép dính
dệt (vải, thun, tricot
…..)
Trang 8/ 26
2. Lưu Trình Keo TA05: Sử dụng keo cho sản phẩm màu sáng (trắng, hồng, vàng, xanh lợt, xám lợt…..) .
2.1 Đối với nhà máy Dona
Si PU PC-XH
Eva pha cao su
AE – 302J VS P-107
Si, Nhựa PVC,
PU P – 203FZ
Keo TA05*
Xử lý Cao su
AE – 302 *J AR003AP/B (Mài Nhám)
Eva
Dán Ép
Quai Nylon Xử lý P-143F* dính
(Nếu cần)
Trang 9/ 26
2.2 Đối với nhà máy Sài Gòn.
Da ruột , da
sơn (mài
nhám mặt da
sơn )
Trang 10/ 26
3. Quy định thời gian, nhiệt độ thùng sấy và máy ép dính của hệ keo CR (405H & TA-05):
Thùng 2m
(48 64 giây) Xử lý quai, xử lý
1 mét = Máy 02 chiều:
mặt đế, thoa keo 50 5oC
lần 01 bắt quai 28 4 - Áp lực ép:
Thùng 2,5m (giây) 30- 45 Kg/ cm2.
(60 80 giây) (Tùy theo tính chất - Khi điều chỉnh nhiệt độ sấy phải quan sát hiện tượng
mã hàng mà điều khô keo và sự biến dạng của BTP để tăng giảm
chỉnh áp lực ép cho nhiệt độ cho phù hợp.
Thùng 3.0 m
phù hợp) - Nhiệt độ áp dụng trên bề mặt vật tư sấy.
(72 96 giây)
- Thời gian ép: - Đối với các trường hợp đặc biệt hoặc các yêu cầu
Thoa keo lần 02, 5 6 giây. của Khách hàng. Quy trình keo và nhiệt độ sấy được
xử lý đế. 1 mét = (Tính từ lúc đèn thể hiện trong QTCN.
Thùng 4.0 m
(96 128 giây)
Dán nhiễu. 50 5oC 28 4 báo thời gian ép
Thoa keo dán đế (giây) sáng lên và kết
Dán chỉ, gót + tẩy thúc lúc đèn tắt)
Thùng 5.0 m
(120 160 giây)
Trang 11/ 26
Si PU (NCC
Sanyard, Trường Sấy Rửa + Xử lý Đế Eva phun
Xử lý P-CXH* Xử lý AE-
Hân, Trạm Liên Lạc) 302J* Oza
Xử lý AE-302J* Đế Eva
Si (PVC, Cao Su
Nubuck, PU…)
Nhựa:PU,PVC, Xử lý P-203Fz
Si Thịnh Quốc,
Xử Lý AR-03AP/B - Đế Cao Su
Si Phú Lâm
(mài nhám),
Sấy Sấy - Đế TPR
KEO U237W*
Eva Các Loại Xử lý AE-302J* (Thoa 2 lần)
- Eva phun
Chiếu UV (mài nhám)
Sấy - Phylon
Quai NyLon, vải
chất liệu Nilon,
Si Nanyal, Dây Xử lý P-143F* Gót rời APS.
Filamet Xử lý P-203Fz đế nhựa, đế
Dán
PU, nhựa
Ép dính PVC
Sấy
Giấy, Si nhung, Xử lý AR003AP/B Vệ sinh P – 107 Đế bần
nguyên phụ liệu
dệt ( satin tricot,
thun …)
Trang 12/ 26
2. Quy định thời gian, nhiệt độ sấy và máy ép dính hệ keo U-237W*:
Băng chuyền 1 tầng Băng chuyền 2 tấng
Hóa chất
Nhiệt độ Thùng sấy, thời gian Nhiệt độ sấy Thời gian và lực ép dính Ghi chú
sử dụng Thùng sấy, thời gian
sấy (oC) (1 mét = 60 4 giây) (oC)
- Đối với các khuôn
Nước xử Máy 02 chiều: có rãnh chân quai
lý: 1. Dép eva phun: - Thùng 1.5 mét để bắt quai ngoài
- AE-302J (1 mét = 30 4 giây) 84 96 giây. 55 50C (VD: mã DYB050,
- Áp lực ép:30 45 Kg/Cm2(Tùy
-AR- - Thùng 2 mét:52 68 giây. DYB048, DDB033,
theo tính chất mã hàng mà điều
003AP/B - Thùng 2.5 mét:65 85 giây. DDB036) phải mài
chỉnh áp lực ép cho phù hợp)
- P-203Fz - Thùng 3.0 mét:78 102 giây - Thời gian ép: 810 giây. nhám rãnh chân
- P-107 - Thùng 5 mét:130 170 giây. 55 50C Máy 04 chiều:
quai trước khi xử lý,
- AL-531Q* 2. Đế PU: chiếu UV.
- P-135F* (1 mét = 37 4 giây). - Áp lực ép: 30 45 Kg/Cm2 (Tùy
- Oza - Thùng 2 mét:66 82 giây. - Thùng 1.5 mét - Đối với mẫu của
0 theo tính chất mã hàng mà điều khách hàng
- P-143F* - Thùng 2.5 mét:82 102 giây. 84 96 giây. 60 5 C
chỉnh áp lực ép cho phù hợp). Decathlon thì thực
- Thùng 3.0 mét:99 123 giây
- Thời gian ép:10 12 giây hiện theo tiêu
- Thùng 5.5 mét:181 225
giây (áp dụng đối với đế bần, TPR, PVC, chuẩn ép dính và
nhiệt độ sấy của
3. Đế cao su, TPR, PVC, cao su, eva phun, phylon, da).
- Thoa 60 50C khách hàng.
phylon, … - Thời gian ép: 8 10 giây
keo lần (nhiệt độ sấy
(1 mét = 39 4 giây) (áp dụng đối với đế PU, Eva).
01: của đế cao
- Thùng 2 mét:70 86 giây.
U-237W* - Thùng 2.0m su, TPR tầng Máy ép toàn phần :
- Thùng 2.5 mét:87 107 giây. 60 50C - Thời gian ép dính cài đặt như
- Thùng 3.0 mét:105 129 giây 112 128 giây đế).
55 50C sau:
- Thùng 5.5 mét: 192 236
giây (nhiệt độ sấy
của đế Eva,
Trang 13/ 26
phylon tầng
đế).
60 50C + Xả dầu trên: 2,5 3 giây
(nhiệt độ sấy + Xả dầu dưới: 0.5 1 giây
của tầng mũ + All time (tổng thời gian):
quai) 5 6,5 giây
- Thoa Lực tổng: 40 kg/ cm2
keo lần - Thùng 2.0m
02: 60 50C
112 128 giây Áp lực ép dính:
U-237W*
16 20 kg/ cm2
Lưu ý: Máy ép dính 2 chiều và 4
chiều thời gian ép tính từ lúc đèn
báo thời gian ép sáng lên và kết
thúc lúc đèn tắt.
PHẦN IV
QUY TRÌNH THỰC HIỆN TẠI CÁC XƯỞNG
I. CHUYỀN DÁN GHÉP TẤM:
Thùng sấy 2.5 mét Thùng sấy 4 mét
Dán dính
Xử lý BTP Nhiệt độ: 5050C Lăn keo BTP Nhiệt độ: 5050C
BTP
Thời gian: 60 80 giây Thời gian: 96 128 giây
Trục cán
dính
Trang 14/ 26
II. CHUYỀN BỌC MẶT ĐẾ:
1. Lưu trình keo:
2. keo (Xử lý) Thùng sấy 2 mét Thùng sấy 2 mét
Lăn Dán lót lòng
Nhiệt độ: 5050C Lăn keo mặt đế Nhiệt độ: 5050C
Mặt đế + lót lòng lên mặt đế
Thời gian: 48 64 giây Thời gian: 48 64 giây
2. Tất cả các mã sản phẩm có công đoạn bọc mặt đế, bọc gót rời hoặc dán lót lòng phải sử dụng keo 405H*. Đối với trường hợp mẫu
có bọc mặt bằng vải hoặc lưới màu trắng thì sử dụng keo TA-05*.
3. Keo 405H, TA-05 sử dụng cho khâu bọc mặt đế pha định hình theo tỉ lệ 2% định hình 3048.
4. Công đoạn bọc mặt đế có dập rãnh chân quai (bắt quai trong), phải xử lý Eva mặt đế trước khi lăn keo.
5. Công đoạn bọc mặt đế có mặt ép dấu chân phải xử lý Eva mặt đế trước khi lăn keo.
III. CHUYỀN CHUẨN BỊ ĐẾ XƯỞNG DÉP -SANDAL
1. Công đoạn dán gia cố mặt đế:
Ép dính 2 chiều:
Thời gian: 5 6 giây Trang 15/ 26
Áp lực: 35 45kg/ cm2
3. Công đoạn dán tẩy cao su:
Thùng sấy 2 mét Xử lý chỉ Eva (gót lạng) Thùng sấy 2.5 mét
Tẩy cao su & chỉ Xử lý tẩy Nhiệt độ: 5050C Thoa keo tẩy cao su Nhiệt độ: 5050C
Eva (gót chẻ Eva) cao su Thời gian: 48 64 giây (lần 01) Thời gian:60 80 giây
Trang 17/ 26
-
Đế Eva Thùng sấy22.5 mét Thùng sấy 4 mét
Kiểm tra Vệ sinh
Phun, phylon Nhiệt độ: 5050C
Xử lý (lần 01) Nhiệt độ: 5050C
thông số P – 107 VX-3AH
Thời gian: 6072 giây Thời gian: 80 96 giây
Máy: CM – A5, 2015 – 10, TWN32103 sử dụng ánh sáng yếu cho tất cả các khách hàng.
Máy : CM – A5, 2006 – 5, TWN21493 sử dụng ánh sáng mạnh áp dụng cho GTT cao cấp, còn khách hàng Clarks, SNS và nội tiêu
( trừ GTT cao cấp) thì sử dụng ánh sáng yếu.
Trang 18/ 26
2. Chuyền xử lý Oza (áp dụng đối với đơn hàng nội tiêu):
- Phạm vi áp dụng : Dép Eva phun nội tiêu dạng quai nhỏ, mỏng dễ co rút khi chiếu UV, dép có dán đệm lót lòng có bản quai không
chiếu UV, thực hiện theo quy trình như sau:
- BTP Khi xử lý Oza phải dùng bàn chải, cọ, vải xử lý chà mạnh tay và không để đọng hóa chất, không để hóa chất Oza lem ra khỏi định vị
quét keo.
- BTP xử lý Oza khi qua sấy tuyệt đối phải khô và phải đóng trong thùng hoặc để trong bao nylon đen, không được cho BTP tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng mặt trời và bám bụi bẩn. Sau khi xử lý Oza phải sử dụng trong 03 ngày, quá thời gian trên phải cho xử lý lại.
4. Chuyền chuẩn bị của Sandal: Công đọan dán tem trang trí, đệm lót lòng ( Xương cá):
a. Lưu trình thực hiện keo dán
Ép dính 2 chiều:
Dán tem TT,
Thời gian: 8 10 giây
lên mặt đế
Áp lực: 40 45kg/ cm2
b. Tem trang trí, lót lòng, mặt đế có màu sáng (màu xám lợt, xanh mi nơ, hồng, trắng…) sử dụng keo TA05 .
Trang 19/ 26
5. Chuyền chuẩn bị của GTT:
a. Lưu trình keo dán
Thùng sấy 2.5 mét Thùng sấy 3 mét
Tẩy cao su & Thoa keo đế Eva phun
Xử lý tẩy cao su Nhiệt độ: 55 50C Nhiệt độ: 60 50C
đế Eva phun (phylon) + Tẩy cao su
Thời gian: 100120 giây Thời gian: 120144 giây
( phylon)
Trang 20/ 26
b. Lưu trình keo mẫu không có quai hậu
Ép dính 2 chiều:
Dán mặt đế Thời gian: 8 10 giây
lên phần đế Áp lực: 30 35 kg/ cm2
c. Lưu trình keo dán chuyền hoàn chỉnh xưởng Dép-sandal (chủng loại Dép xốp):
Trang 21/ 26
d. Lưu trình keo Chuyền hoàn chỉnh (Dép Eva phun:DEM043, DEM053, DEM049…..)
Ép dính 4 chiều:
Thùng sấy 5-5.5 mét - Áp lực: 35 40 kg/ cm2
Nhiệt độ: 60 50C - Thời gian ép: 10 12 giây (áp
Thoa keo mặt đế & đế Thời gian đế: cao su, TPR, PVC, Dán mặt đế dụng: đế cao su, TPR, PVC, Eva
(Lần 2) Phylon ….: 175195 giây lên phần đế phun, phylon…..)
- Thời gian ép: 8 10Trang 22/ 26
giây (áp
dụng đối với đế PU, Eva)
a. Mẫu có đệm lót lòng công đọan bắt quai vật tư bằng si khi bắt quai thì sử dụng keo U-237W* thoa keo 01 lần (Áp dụng trên chủng
loại Sandal)
b. Vật tư thun cá sấu, lưới, vải jean, kaki, satin, da, ….khi bắt quai phải quét keo U-237W* (2 lần) (Áp dụng trên chủng loại Sandal).
c. Mẫu của khách hàng Clarks công đọan bắt quai sử dụng keo U237W* để bắt quai (quét 2 lần keo).
d. Mẫu Sandal, GTT của khách hàng Clarks, SNS, sau khi dán đế ép dính phải chuyển sản phẩm qua thùng lạnh (nhiệt độ 0
50C, thời gian 8 10 phút).
Trang 24/ 26
- Cho thực hiện mài si phần mũi đối với các mẫu GTT nội tiêu có sử dụng si của NCC Deawon, Nanya có đế vớt mũi như đế DEV015/
DRB022, DEV017/ DRB024, DTR004, DTR013, DTR039, DTR040, DTR041; DPU-102, đế Eva. Khi mài sử dụng bánh mài tay, nhám
mài A-100 để quấn bánh mài.
- Công đọan kẻ định vị quét keo tùy theo vật tư, mẫu mà sử dụng viết bạc hoặc viết lông bay để kể định vị.
- Công đoạn kẻ định vị quét keo tùy theo vật tư, mẫu mà bố trí công đọan kẻ định vị trước hoặc sau thùng hút chân không.
d. Lưu trình keo chuyền hoàn chỉnh (công đoạn hoàn chỉnh – thành hình):
Sấy 2 mét:
Nhiệt độ đế cao su, TPR...:
Sấy 1.5 mét: 60 50C.
Nhiệt độ: 5550C Thoa keo đế Nhiệt độ đế phylon: 55 50C Thoa keo đế
Xử lý đế Thời gian: 84 96 giây lần 01 lần 02
Kẻ định vị Thời gian: 112 128 giây
quét keo Xử lý mũ Sấy 1.5 mét: Thoa keo mũ Sấy 2 mét: Thoa keo mũ
quai Nhiệt độ: 5550C quai lần 01 Nhiệt độ sấy: 60 50C quai lần 02
Thời gian: 84 96 giây Thời gian: 112 128 giây
Sấy 2 mét:
Nhiệt độ đế cao su, TPR...:
Thùng lạnh: 60 50C
Sản phẩm đạt yêu cầu khi Nhiệt độ đế phylon: 55 50C
nhiệt độ đáy Last phải 40oC Máy ép 4 chiều: Băng chuyền
Áp lực: 35 40 kg/cm2 Dán mũ Thời gian: 112 128 giây
(đo bằng nhiệt kế hồng ngoại gia nhiệt:
Thời gian: 10 12 giây quai lên đế
sau khi sản phẩm được tháo Nhiệt độ: 50 50C Sấy 2 mét:
ra khỏi Last) Nhiệt độ sấy: 60 50C
Thời gian: 4-5 phút Thời gian: 112 128 giây
Trang 25/ 26
VII. ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG:
Trường hợp có yêu cầu sử dụng keo, nước xử lý, hoặc các phát sinh trái với quy định phải được xác nhận của P.NC&PTSP
P.NC&PTSP thực hiện tải vào QTCN cho từng mã sản phẩm.
LSX01: Ngày 23-04-2019 ,các văn bản có nội dung trái với quy định này đã ban hành trước đây được hủy bỏ.
Họ & tên : Lê Trung Hưng Họ & tên : Hoàng Thái Sơn Họ & tên : Nguyễn Thanh Hoài
Ngày : 23/04/2019 Ngày : 23./04./2019 Ngày : 23/ 04./2019
Trang 26/ 26