You are on page 1of 242

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ

NĂNG LỰC
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

L
IA
IC
FF
ĐỀ LUYỆN THI

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

N
vectorstock.com/2046785

Ơ
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection

H
N
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC 60 phút 30 phút 60 phút

Y
BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 (CÓ LỜI Tư duy Tư duy Tư duy

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
GIẢI CHI TIẾT) - ĐỀ 11, 12, 13, 14 (Đề thi

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:

M
Quy Nhơn) nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM ẠY
D
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 11 – TLCST427006
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 14

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 24

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 44 Câu 1:
Một người đàn ông kiếm được 3.200 USD mỗi tháng khi làm giáo viên trong 10 tháng từ tháng 9

FF

FF
đến tháng 6. Sau đó, anh làm nhân viên pha chế tại một quán cà phê địa phương, nơi anh kiếm được
2.000 USD mỗi tháng trong suốt tháng 7 và tháng 8. Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong

O
12 tháng là bao nhiêu?
A. 3,000 USD B. 2,500 USD C. 2,600 USD D. 2,800 USD
N

N
Ơ

Ơ
Câu 2:
H

H
Điền số thích hợp để hoàn thành dãy 3, 8, 14, 21, 29, ___?
N

N
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Y

Y
Câu 3:
U

U
Số 4 là số nguyên dương nhỏ nhất có đúng ba ước số: 1, 2 và 4. Nếu k là số nguyên cao hơn tiếp
Q

Q
theo cũng có đúng ba ước số thì tổng của ba ước số của k là bao nhiêu?
M

M
A. 13 B. 14 C. 16 D. 18


Câu 4:
Khi bạn nhân một số với 4 rồi trừ 7, kết quả sẽ giống như khi bạn trừ 7 từ chính số đó rồi nhân với
ẠY

ẠY
11. Số đó là gì?
A. 10 B. 13 C. 19 D. 23
D

D
Câu 5:
Mật khẩu cho hệ thống máy tính yêu cầu chính xác 6 ký tự. Mỗi ký tự có thể là một trong 26 chữ cái
từ A đến Z hoặc một trong mười chữ số từ 0 đến 9. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái và ký tự cuối
cùng phải là một chữ số. Có bao nhiêu mật khẩu khác nhau có thể có?
A. hơn 1010 B. giữa 107 và 108
C. giữa 108 và 109 D. trong khoảng từ 109 đến 1010

Câu 6:
Cho tứ diện SABC có các góc phẳng tại đỉnh S đều vuông. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt
phẳng (ABC) là

L
IA

IA
A. trực tâm tam giác ABC. B. trọng tâm tam giác ABC.
C. tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D.tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

IC

IC
Điền các số thích hợp vào chỗ trống:

FF

FF
Câu 7:
Hình dưới đây cho thấy một bể hình trụ có đường kính gấp 3 lần chiều cao của nó. Bể chứa khoảng Yến đã đăng ký _____________ phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số

O
231,5 mét khối chất lỏng. Chiều cao của bể gần với số nào sau đây?
lượng khách hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại
đăng ký số lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này.
N

N
Ơ

Ơ
Trong trường hợp này, Vân sẽ đăng ký ___________ phần trăm khách hàng.
H

H
N

N
Câu 10:
Cho đồ thị của hàm số y  a sin kx , với a, k  0
Y

Y
U

U
A. 2 mét B. 3 mét C. 4 mét D. 6 mét
Q

Q
M

M
Câu 8:
Minh, Quyên và Vân mỗi người quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Minh đã quyên góp số tiền


bằng số tiền mà Quyên và Vân đã đưa cùng nhau. Nếu Quyên cho nhiều hơn gấp ba lần số tiền anh
ấy đã cho thì anh ấy sẽ cho nhiều hơn Minh 40 đô la. Và nếu Vân đưa ít hơn 20 đô la thì cô ấy sẽ
ẠY

cho một nửa số tiền của Minh. Minh đã cho bao nhiêu?
A. 80 USD B. 120 USD C. 160 USD D. 200 USD
ẠY
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:
D

D
Câu 9: 2π 4π 5/2 10 -5 5
Cho biểu đồ cung cấp thông tin về số lượng khách hàng mới mà năm nhân viên bán hàng đã đăng ký
vào tháng trước. Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là _____
Giá trị của a là _____  Hàm số y  ax 4  bx  c(a  0) luôn có ít nhất một cực trị.

Giá trị của biểu thức


a
là _____
 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.
k
ax  b
 Hàm số y (c  0, ad  bc  0) không có cực trị.
cx  d
Câu 11:

L
Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển ( 3 3  2)5 . Câu 15:

IA

IA
Cho   x 2  2  e x là đạo hàm của hàm số y   ax 2  bx  e cx . Tính a  b  c .
Đáp án: ____ .

IC

IC
A. a  b  c  2 B. a  b  c  0 C. a  b  c  1 D. a  b  c  4

FF

FF
Câu 12:
Câu 16:
Đồ thị y  f ( x  2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x )

O
Cho hàm số y  f ( x ) liên tục trên R và có bảng xét dấu y  f '( x) như sau
A. Sang trái 2 đơn vị B. Sang phải 2 đơn vị
N

N
C. Lên trên 2 đơn vị D. Xuống dưới 2 đơn vị
Ơ

Ơ
H

H
Câu 13:
Mệnh đề nào sau đây sai?
Cho đồ thị hàm số y  f '( x) như hình vẽ
N

N
A. Hàm số y  f ( x ) có đúng 2 điểm cực trị.
B. Hàm số y  f ( x ) đạt cực đại tại x = −2.
Y

Y
C. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 1.
U

U
D. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 5.
Q

Q
M

M
Câu 17:


x

Cho đồ thị của hàm số y   


a
3
Hàm số y  f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1;3] tại x0. Khi đó giá trị của x  2 x0  2019 bằng
2
ẠY

bao nhiêu?
A. 2018 B. 2019 C. 2021
0

D. 2022
ẠY
D

D
Câu 14:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.
1 3 3 5 1
A. u1  2; d   B. u1  4; d  C. u1   ; d  2 D. u1  ; d 
2 2 2 2 2

Câu 21:

Cho cấp số nhân  un  với u1  3, q  . Điền số thích hợp vào các ô trống sau:
1
2

L
a a
a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a  b bằng _______

IA

IA
b b

IC

IC
3
b) là số hạng thứ _______
512

FF

FF
Giá trị của a là _______
Câu 22:

O
Cho hàm số y  2 x 4  3x 2  1(C ) . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của (C ) tại điểm có
Câu 18:
N

N
hoành độ x  1 là:
Cho hàm số y  e3 x sin 5 x . Tìm m để 6 y ' y '' my  0 .
Ơ

Ơ
2 2 1
A. d  B. d  C. d  D. d  2
A. m  30 B. m  34 C. m  34 D. m  30 5 5 5
H

H
N

N
Câu 19: Câu 23:
3
Y

Y
1
Cho đồ thị của hàm số y  2 cos x và đường thắng y  sau:
2
Đạo hàm của hàm số y  tan x tại x  là _______
2 4
U

U
Q

Q
Câu 24:
M

M
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:


độc lập xung khắc

Tính xD  x A
ẠY

A.
4
3
B.
5
3
C. 2 D.  ẠY
Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu nhiên
một học sinh. Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý.
D

D
a) A và B là hai biến cố _______
Câu 20:
3n 2  19n b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là _______
Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Sn  ,n *
. Tìm số hạng đầu tiên u1 và
4
công sai d của cấp số cộng đã cho.
Câu 25: phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy và góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBD) là 45∘. Thể
Một hộp có chứa 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh và n viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số
V
gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
45 a3
Biết xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là . Tính xác suất P để trong 3 viên bi
182 A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1,5
lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ.
135 177 45 31 Câu 29:
A. P  . B. P  . C. P  . D. P  .

L
364 182 182 56
Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 96. Thể tích của khối lập phương đó là

IA

IA
A. 36 B. 100 C. 64 D. 96

IC

IC
Câu 26:
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là các hình vuông. Tính các góc (AA′,CD), (A′C′,BD),

FF

FF
Câu 30:
(AC,DC′).
2 x 2  7 x  12 a a
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp: Kết quả giới hạn L  lim  , với là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức
3 | x | 17

O
x  b b
90∘ 60∘ 90∘ 30∘ 30∘
N 45∘ P  a 2  b2

N
A. 7 B. 5 C. 9 D. 13
Ơ

Ơ
Góc (AA′,CD) là ____
H

H
Câu 31:
Góc (A′C′,BD) là ____
N

N
Cho hình lập phương ABCD. A BC  D có diện tích tam giác ACD  bằng a 2 3 . Tính thể tích V của
Góc (AC,DC′) là ____ hình lập phương.
Y

Y
A. V  3 3a 3 . B. V  2 2a 3 . C. V  a 3 . D. V  8a 3 .
U

U
Câu 27:
Q

Q
Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc. Câu 32:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Kẻ AH vuông góc với
M

M
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC).


ĐÚNG SAI
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng
  song song nằm trên vuông góc
tâm của tam giác BCD
ẠY

1

1

1

1
AH 2 AB 2 AC 2 AD 2
 
ẠY
Khi đó SC _______ với (MBD).
D

D
Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn   AH ________ với (MBD).

Câu 28:
Câu 33:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a. Hai mặt
Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200m, góc ASB
Tìm điều kiện tham số m để hàm số y  ln  x 2  4   mx  3 nghịch biến trên
1
.
= 15o bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó điểm L cố 2

định và LS = 40 m (tham khảo hình vẽ). Hỏi khi đó cần dung ít nhất bao nhiêu mét dây đèn led để
1 1 1
trang trí? A. m  4 B. m  C. m  D. m4
4 4 4

L
Câu 37:

IA

IA
2 x2
 1 
x
Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 9 2  9.    4  0 . Khi đó S thuộc những khoảng

IC

IC
 3
nào trong các khoảng dưới đây?

FF

FF
  1;1

O
N   0; 2 

N
 1 3
  ; 
 2 2
Ơ

Ơ
A. 40 67  40 mét. B. 20 111  40 mét. C. 40 31  40 mét. D. 40 111  40 mét.   2;0 
H

H
N

N
Câu 34:
Câu 38:
Y

Y
Cho hình nón có thể tích V  36 a và bán kính đáy bằng 3.Tính độ dài đường cao h của hình nón
3 Xét các số thực dương a, b, x, y thoả mãn a  1, b  1 và a x  b y  ab . Giá trị nhỏ nhất của biểu
U

U
đã cho. thức P  x  2 y thuộc tập hợp nào dưới đây?
Q

Q
B.  2;  . D.  ;3  .
5 5
A. h  4a . B. h  12a . C. h  5a . D. h  a . A. (1; 2) . C. [3; 4) .
 2  
2 
M

M


Câu 35: Câu 39:
Một khối cầu bằng thủy tinh có bán kính 4dm, người ta muốn cắt bỏ một chỏm cầu có diện tích mặt Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang quyển sách phải dùng 3897 chữ số.
ẠY

cắt là 15π(dm ) để lấy phần còn lại làm bể nuôi cá.


2

Hỏi thể tích nước tối đa mà bể cá này có thể chứa là bao nhiêu dm3?
ẠYA. 1000 B. 1251 C. 1523 D. 1008
D

D
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Câu 40:

Đáp án: _______


Cho giới hạn
lim
x 
 
ax 2  x  1  x 2  bx  2  1
. Tính P  a.b
A. 3 B. -3 C. 5 D. -5
Câu 36
giới đầy những kì quan quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng
tác động và phô diễn một cách bất ngờ nhất. Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 11
sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học,
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính. Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và
đỏ chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời. Khi chúng ta buồn, đôi khi

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11
chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.

IA

IA
Những cảnh cực quang, khi ánh sáng bị khuếch tán với những sắc màu, hình dạng và chuyển động
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 10 biến hóa dường như vô tận, mà chúng ta chỉ quan sát thấy ở những vùng vĩ độ cao, quả là một cảnh

IC

IC
Thế giới tuyệt đẹp… tượng thần kì khiến ta phải nghẹt thở. Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và đa dạng,

FF

FF
[1] Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được coi là một việc làm hoàn với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới. Trong các chuyến đi thường xuyên tới
toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí cũng là một môn khoa các đài thiên văn ở khắp nơi trên thế giới, tôi luôn kinh ngạc trước những rừng xương rồng trong

O
học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp. Nó không có quyền đưa ra những đánh giá môi trường khô cằn hoang dã và uy nghi của sa mạc Arizona, nơi có đài thiên văn Kitt Peak, hay sự
tốt, xấu, mà chỉ tính đến những sự kiện chính xác, lạnh lùng và khách quan. Tuy nhiên, dù là một hùng vĩ của dãy Andes ở Chile nơi đặt đài thiên văn Nam Âu. Do không thể cạn kiệt, sự tráng lệ của
N

N
nhà khoa học nhưng tôi vẫn nhạy cảm với cái đẹp và sự hài hòa của thiên nhiên như một nhà thơ hay tự nhiên không bao giờ làm tôi hờ hững.
Ơ

Ơ
một họa sĩ. Trong công việc, ngoài những suy ngẫm, cân nhắc ở cấp độ lí trí ra, tôi vẫn thường để (Trịnh Xuân Thuận, Vũ trụ và hoa sen, NXB Trí thức)
H

H
mình bị dẫn dắt bởi những suy ngẫm mĩ học. Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn Câu 1:
toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm. Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học, Mục đích chính của tác giả trong bài đọc này là gì?
N

N
cũng như bất kì ai, không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại A. Trình bày về ảnh hưởng của khoa học đối với cái đẹp
Y

Y
với tự nhiên. Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của cái đẹp đối
B. Bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan, lạnh lùng
U

U
với khoa học. Chẳng hạn, nhà toán học người Pháp Henri Poincaré đã nói: “Nhà khoa học không
C. Đưa ra những bình luận về một nhà khoa học chân chính
nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và
Q

Q
D. Trình bày các cách thức để nghiên cứu khoa học tốt nhất
anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Nếu tự nhiên không đẹp, nó sẽ không đáng
M

M
để nghiên cứu, và cuộc đời cũng sẽ không đáng sống.” Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến này. Đối với
tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm Câu 2:


nhận cái đẹp của thế giới. Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
[2] Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
ẠY

ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp. Như Mặt Trời không phải chỉ là nguồn sống,
là ánh sáng và năng lượng; nó còn là nguồn của sự lộng lẫy và kinh ngạc. Khi đùa giỡn với bụi nước,
với các phân tử khí và các tinh thể băng, khi phản xạ trên bề mặt các hạt bụi, cây cối, núi non, khi
ẠY
người về thế giới. Đúng hay sai?

 Đúng  Sai
D

D
soi mình trên mặt nước đại dương và ao hồ, hay khi luồn lách giữa các đám mây, trong sương mù,
Mặt Trời của chúng ta đã tạo ra những khung cảnh thiên nhiên tuyệt vời, làm dịu trái tim và an ủi Câu 3:

tâm hồn. Một vẻ đẹp thường xuyên an ủi và đôi khi thậm chí còn cứu rỗi chúng ta. Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

[3] Thế giới không “bắt buộc” phải đẹp, nhưng nó thực sự là như thế. Chúng ta sống trong một thế Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong
quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ những vẻ đẹp của _______ thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.
liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
nghiên cứu và ra quyết định.
Câu 7:

Câu 4: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên?

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị A. Duy cảm B. Duy ý chí C. Duy vật D. Duy thực

L
IA

IA
trí.
vẻ đẹp tính đúng đắn phát triển hiểu biết hình thành Câu 8:

IC

IC
Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự
nhiên?

FF

FF
Sự khẳng định về _______ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
Chọn các đáp án đúng.
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự _______ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một

O
 A. Bầu trời
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
 B. Cầu vồng
N

N
thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu
Ơ

Ơ
 C. Giọt nước mưa
sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự _______ của con người.
H

H
 D. Cảnh hoàng hôn
N

N
Câu 5:
Câu 9:
Y

Y
Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
U

U
Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và
ĐÚNG SAI
Q

Q
tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát
triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.  
M

M
- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.  


Câu 6:
- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.  
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị
ẠY

trí.
bằng chứng bác bỏ chứng minh mỹ học thế giới ẠY
Câu 10:
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
D

D
Bằng thao tác lập luận _______ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh
Chọn các đáp án đúng:
lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______ .  A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra
 B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
 C. Cái đẹp nằm trong khoa học. đang sung sướng, hạnh phúc kìa. Lại còn cười nữa trời ơi. Dì Mây nhắm mắt lại trốn tránh ánh đèn
măng sông đám cưới. Đó là thứ ánh sáng hạnh phúc của người tình xưa chiếu vào tận sâu thẳm lòng
 D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp. dì. Nó như muôn vàn mũi kim nhọn châm, chích vào trái tim dì đang rỉ máu... Dì mở mắt. Xót
xa nhìn cái chân cụt đến đầu gối và tấm thân còm nhom, xanh lướt... […]
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 11 - 20 [3] Một lát sau, chú San rẽ hàng dâm bụt, bổ sang. Người chú quấn đầy dây tơ hồng. Bố ngồi bó gối
Người ở bến sông Châu quay mặt đi nơi khác. Mẹ ngại ngùng chào đãi bôi. Ông tra thuốc vào nõ điếu rít liên tục. Chú San

L
[1] Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ. […] nhận lỗi, xin phép được nói chuyện với dì. Dì Mây nuốt nước mắt vào trong: “Giờ không còn gì để

IA

IA
Chú San lấy cô Thanh giáo viên ở xóm Bãi bên kia sông. Đám rước đông, Mai phải phụ với ông nói nữa. Anh về đi!”. Dì chống nạng gỗ lộc cộc bỏ ra ngoài ngõ. Chú San đứng phắt dậy đi theo:

IC

IC
“Cho anh nói một câu”. “Không!” “Anh chỉ xin nói một câu thôi”. Dì Mây thở hổn hển, tay vin cành
chèo đò chở mấy chuyến mới hết. Chú San đi học nghề ở nước ngoài về mấy tháng nay, chưa xin
được việc. Chú mặc áo sơ vin, thắt ca ra vát đứng ngay ở mũi đò. Các cô mặc áo cổ lá sen; các bà, dựa hẳn vào cây bưởi. “Anh có lỗi. Anh tệ quá. Mây cứ chửi mắng anh đi”. Chú San nắm hai tay

FF

FF
đập liên hồi vào thân cây. Lá bưởi xào xạc. Vài con chim giật mình bay vút lên không trung. Dì Mây
các ông mặc áo nâu sồng ngồi ở khoang đò, miệng nhai trầu bỏm bẻm. Mặt chú San tươi, rạng rỡ,
tức tưởi: “Hôm nay là ngày gì? Anh nhớ không. Có ngờ đâu ngày ấy tiễn anh đi cũng là ngày li
lúc nào cũng cười cười, răng trắng lấp loá. […]

O
biệt”. […]
Đám rước dâu qua sông một lúc thì dì Mây về. Dì đeo chiếc ba lô bạc màu toòng teng ở một bên vai.
Mai ra múc nước, gầu va vào thành giếng. Hai người bừng tỉnh. Giọng chú San bồi hồi: “Ở nước
N

N
Dì đứng ở bờ đê xóm Bãi gọi ông. Giọng dì nghèn nghẹn lẫn trong ráng chiều lúc hiện lên rất rõ, lúc
nhoè đi. Ông đứng ở cửa lều cỏ dỏng tai nghe. Trong tiếng gió và sóng, Mai cảm nhận tiếng vọng ngoài, đêm nào anh cũng nhớ đến em, nhớ bến sông Châu”. Tiếng dì Mây da diết: “Ngày ở Trường
Ơ

Ơ
Sơn, trang nhật ký nào cũng có tên anh”. Hồi ức trở về những ngày xa nhau. Một thời đã qua ở hai
của một thời xa lắc. Và loáng thoáng cả tiếng bọn trẻ chăn trâu: “Cô ... ô... ơi. Lỡ đò rồi”.
H

H
khung trời xa cách lại hiện lên. Người con gái ở Trường Sơn đạn nổ bom rơi, người con trai ở xứ
Mai cứ ngỡ mình trong mơ. Khi bừng tỉnh, Mai đã thấy ông chèo đò ra giữa dòng sông. Dì Mây
bạn đầy hoa tuyết trắng rơi rơi, êm ả, thanh bình... Tình yêu, nỗi nhớ như kéo không gian, thời gian
N

N
bước tập tễnh, tập tễnh xuống bến. Ông quẫy chèo gấp gáp. Mắt ông nhoè đi. Đò kịch bến. Dì Mây
gần lại. Trong lòng họ tình yêu, tình thương lại bùng lên bất chợt, cồn cào, da diết. Chú San đột
nhào xuống đò. Đò ngang tròng trành, tròng trành. Ông ôm lấy dì. Đôi vai rung lên. Ông nói từng
Y

Y
nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ
hơi đứt quãng: “Mây ơi! Sao đến hôm nay mới về... chậm mất rồi! Con ơi!...Cha cứ tưởng...”[…]
U

U
từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”. Dì Mây lặng đi, người rũ ra, mềm oặt. Dì từ từ khuỵu
Chập tối.
xuống. Chú San sẽ sàng đỡ dì ngồi xuống đống củi xếp cạnh gốc cây bưởi. […]
Q

Q
Gió ở bến sông Châu thổi quằn quặn. Chuối sau túp lều cỏ tàu lá rung lật bật. Nước sông Châu chảy
“Không!”. Tiếng dì Mây phá vỡ khoảng không gian im lặng. Dì bật dậy, chống nạng gỗ cộc cộc đi
xa xá, vài con két đi ăn về muộn thỉnh thoảng kêu lạc loài giữa không trung. Mai rốn lại neo chặt đò.
M

M
vào sân. Chú San chạy theo níu áo dì Mây. Dì đứng lại, thở hổn hển: “Thôi! Thôi! Lỡ rồi! Đằng nào
Ông đi trước, dì Mây thập thễnh theo sau về xóm Trại. Đóng xong cửa túp lều ở bến sông, Mai vội
cũng chỉ một người đàn bà khổ. Anh về đi”. Chú San ngập ngừng định nói điều gì. Dì Mây ngăn lại:


tắt qua đám mạ về nhà. Ba đứa em gái lạ dì, trố mắt đứng nhìn. Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen
“Anh đừng lo cho tôi”. Dì thở dài đánh thượt: “Sự thể đã thế, cố mà sống với nhau cho vuông tròn”.
trong khung kính và bằng Tổ quốc ghi công cất vào tủ. Dì Mây đứng trước bàn thờ chịu tang bà. Dì
Cô Thanh đứng bên kia hàng dâm bụt mếu máo nói với sang: “Chị ơi! Chúng em ơn chị”. Không
gục đầu cạnh bát hương, nức nở: “Ối u ơi! Là u ơi! Ngày con đi u bảo cầu mong cho bom đạn tránh
ẠY

người. Lúc đi chín, lúc về mười, lấy chồng cho u bế cháu...”.


[2] Bên nhà ông, hàng xóm vẫn chưa biết dì Mây về. Cả nhà nói chuyện thủng thẳng. Ông hỏi bâng
ẠY
đáp lại, dì Mây quay ngoắt lưng, chẳng biết mặt cô Thanh lúc ấy tròn hay méo. Dì ném xoạch đôi
nạng gỗ xuống sân, ôm mặt khóc hu hu. Dì khóc như chưa bao giờ được khóC. Bao oan khúc tức
tưởi dồn nén chặt vỡ oà ra. Mẹ thút thít dìu dì Mây vào trong nhà. Dì nằm úp mặt vào tường thổn
D

D
quơ những chuyện xưa xa lắc. Bố an ủi dì Mây cao số. Chuyện trò chẳng biết vui hay buồn. Mẹ
thức.
đụng phải cái gì cũng rơi, cũng vỡ. Tim Mai đập thon thót. Thỉnh thoảng bố hỏi, dì Mây miễn cưỡng
Đêm dài quá.
trả lời, bụng dạ cứ để ở bên nhà chú San. Dì linh cảm điều bất hạnh đã xảy ra. Trớ trêu quá! Sự thật
[4] Tin dì mây về loang đi khắp xóm Trại. Dì Mây ngượng ngùng tiếp khách. Người đưa đẩy, an ủi,
phũ phàng đã dập tắt niềm vui và khát vọng của dì. Dì Mây bẽ bàng, cô đơn. Dì hận. Dì tủi. Lặn lội
kẻ cảm thông, xót xa. Nửa buổi, vãn khách, dì Mây lại khoác ba lô ra lều cỏ. Dì ngồi trên bờ đê cao
khắp nẻo đường Trường Sơn, dì mong mỏi ngày gặp lại. Thế mà người ta có biết dì về đâu. Người ta
ngẩn ngơ nhìn hoa gạo đỏ rắc đầy bến sông Châu. Mai se sẽ ngồi bên: “Dì ơi! Dì về được nhà là nữa. Dưới nền trời bàng bạc là muôn triệu hạt mưa bụi li ti, giăng giăng bay trắng dòng sông Châu.
mừng lắm. Người còn là quí nhất, dì ơi”. Dì Mây mơ màng như không nghe Mai nói. Dì khe khẽ, thì Bóng dì Mây thấp thoáng trong bụi mưa, bước thấp, bước cao, ở phía cuối con đường về bến.
thầm: “Ngày xưa, dì và chú San thường ngồi ở bến sông này...” Lặng đi một lát, lại nói tiếp trong Mấy ngày sau, chú San đặt tên con bé cũng là Mây. Thím Ba lắc đầu lè lưỡi: “Khiếp quá! Gần hai
hơi thở: “Dì chèo đò đưa chú đi học cũng vào mùa hoa gạo...”. Dì thở dài, nuối tiếc. Đôi mắt nhìn xa mươi năm tao làm bà đỡ, chưa thấy ca nào khó thế”. Thím bảo dì Mây: “Mày tài thật! Đưa lên
xăm. huyện là họ mổ toác cái bụng ra ấy chứ”. Dì Mây thơm thơm cái miệng nhỏ xinh xinh của con bé
[5] Dì Mây thỉnh thoảng cũng phụ với ông chèo đò. Dì bỏ chân giả, chống nạng gỗ khó nhọc leo lên đang chóp chép. Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn chị đời đời”. Dì Mây cho con bé ít tiền. Cô

L
sạp thuyền ngồi, hai tay cầm chèo quẫy nước. Lũ bạn Mai đi học cấp ba trường huyện chẳng bao giờ Thanh chối đây đẩy. “Tôi cho nó chứ có cho cô đâu”. Dì Mây bảo thế. Chú San đứng im, chả biết

IA

IA
dì lấy tiền đò. Đi nhờ mãi cũng ngại, bọn nó bảo: “Chúng cháu sức dài vai rộng, dì giúp mãi, ngại chú nghĩ gì.

IC

IC
quá!”. Dì Mây cười: “Đáng là bao, cho chúng mày nợ đến nữa có lương rồi trả”. Bọn nó nhao nhao: (Sương Nguyệt Minh, Người ở bến sông Châu)
“Ứ trả đâu. Chúng cháu dồn lại, dì lấy chồng đi mừng luôn thể”. Dì Mây chợt thoáng buồn. Chúng Câu 11:

FF

FF
nó kín đáo nhìn nhau nói lảng sang chuyện khác. Thương dì, mỗi lần qua chúng nó bỏ vào lều có khi
Xác định nhân vật trung tâm trong truyện.
thì hoa quả, lúc lại bánh trái. Có đứa còn ngắt cành hoa loa kèn to cắm ở đầu chõng tre dì nằm nữa.

O
Lũ bạn Mai như một đàn chim sẻ chợt ùa đến, thoắt bay đi, làm cho bến sông Châu lúc ồn ào náo Nhân vật trung tâm trong đoạn trích trên là _______ .
động, lúc lại im ắng, buồn tẻ.[…]
N

N
[6] Vợ chú San vượt cạn thiếu tháng. Thai ngôi ngược lại tràng hoa quấn cổ. Thím Ba loay hoay đỡ Câu 12:
Ơ

Ơ
mãi, cô Thanh không đẻ được. Cô cứ luôn mồm kêu: “Chị Ba ơi... Em chết mất... Em đau quá! ...”.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
H

H
Cô đuối dần không còn sức rặn, một hai phần sống tám chín phần chết. Đường lên huyện xa lắc. Đò
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
ngang cách trở. Mưa gió dầm dề. Người ướt lướt thướt, chú San mặt cắt không còn một hạt máu. Dì
N

N
dì.
Mây khoác áo mưa đến. Chú San đang dở khóc dở mếu. Thím Ba lại vướng thằng Cún. Nó khóc
Đúng hay sai?
Y

Y
ngằn ngặt không dời thím nửa bước. Thím bực mình đét vào đít nó một cái: “Con với cái. Rõ khổ”.
 Đúng  Sai
U

U
Thím Ba kéo dì Mây ra ngoài hiên, rỉ tai: “Đưa lên huyện không kịp mà động dao kéo vào cũng
không cứu nổi. Nhà nó, chồng lêu bêu chưa xin được việc. Ba cái đồng bạc đi nước ngoài về ăn hết
Q

Q
rồi tiền đâu thuốc men. Vạ lây. Mày khốn”. Như thể không nghe thím Ba nói, dì Mây tiêm thuốc tê,
Câu 13:
M

M
thuốc trợ sức, rạch rộng rồi bảo cô Thanh cố rặn. Cô Thanh nhìn dì Mây bằng con mắt sợ hãi, cầu
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
cứu. Dì nhỏ nhẹ: “Em cố lên. Hãy nghĩ đến đứa con. Nào... Cố lên em... Cố lên...”. Cô Thanh mím


môi, oằn mình dồn sức. Khiếp quá! Mai chạy ra ngoài đứng. Lúc sau, nghe loáng thoáng tiếng dì tủi hờn nghẹn ngào ngổn ngang xót xa hờn giận
Mây bảo thím Ba băng lại rốn cho đứa bé. Dì Mây khâu xong vừa lúc trời rạng, mưa ngớt từ lúc nào.
Mồ hôi dì vã ra như tắm. Dì Mây thở phào. Thím Ba bảo: “Mặt nó tím ngắt mà không khóc”. Dì
ẠY

Mây ghé miệng vào mũi nó mút mút rồi phát nhẹ vào đít nó một cái. Tiếng oe oe bật ra. Chú San ở
ngoài nhẩy cẫng lên: “Sống rồi! Con ơi...”. Ở trong, dì Mây gục luôn xuống bàn đỡ đẻ khóc tức tưởi.
ẠY
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______

- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______
D

D
“Ơ cái con này!”. Thím Ba ngạc nhiên. Dì Mây càng khóc to hơn. Tiếng khóc của dì hoà lẫn tiếng
oe oe của đứa bé. Nghe xót xa, tủi hờn, xen lẫn niềm ao ước, chờ mong và vui buồn lẫn lộn. - Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: _______

Chú San vào, bối rối. Thím Ba bảo: “Tôi hiểu ra rồi. Cứ để con Mây nó khóC. Xúm vào đưa vợ về
phòng sau đẻ”. Chú San lóng ngóng vịn vào xe đẩy. Khi chú San quay lại. Dì Mây không còn ở đó Câu 14:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai. Bản lĩnh và _______ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không
ĐÚNG SAI
còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì
- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.   Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã
  tình huống _______ , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa
biết ơn dì.

L
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh cuộc đời.

IA

IA
 
lửa đạn.

IC

IC
Câu 18:
Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì?

FF

FF
Câu 15:
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình
Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào?
B. Giao tiếp lịch sự

O
Chọn các đáp án đúng:
C. Tỏ ra giữ gìn, dè dặt, đề phòng
 A. Không gian sinh hoạt gia đình
N

N
D. Bên ngoài tỏ ra niềm nở nhưng trong lòng lại ghét bỏ, ác ý
 B. Không gian chiến trường
Ơ

Ơ
 C. Không gian sông nước
H

H
Câu 19:
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì?
N

N
 D. Không gian sinh hoạt cộng đồng
Chọn các đáp án đúng:
Y

Y
 A. Có bản lĩnh vững vàng
U

U
Câu 16:
Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.  B. Nhân hậu, bao dung
Q

Q
Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi  C. Hoạt bát, vui vẻ
M

M
lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San);  D. Can đảm, tự tin


nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời
trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê
Câu 20:
hương).
ẠY

Câu 17:
ẠY
Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?
A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.
D

D
B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
khó khăn lòng nhân hậu cổ vũ khuyến khích sự kiên cường D. Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 11
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
IC

IC
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 6
Một sinh viên đã nghiên cứu chiếu sáng bằng cách sử dụng như sau

FF

FF
thiết bị:

O
- 6 bóng đèn giống nhau (A-F)
- Mạch 1, nguồn phát sáng cho bóng đèn A - E
N

N
- Mạch 2, nguồn phát sáng cho bóng đèn
Ơ

Ơ
- 2 khối parafin giống nhau
H

H
- Một lá nhôm có cùng chiều dài và chiều rộng như một khối parafin
N

N
- Một thước đo
Ánh sáng có thể xuyên qua từng khối paraffin và mỗi khối phát sáng khi ánh sáng xuyên qua nó. Lá
Y

Y
nhôm được đặt giữa 2 khối. Các thiết bị chiếu sáng, bóng đèn, khối, lá nhôm và thước đo được sắp Trong các thí nghiệm sau, đế của mạch 2 luôn cách lá nhôm và L là khoảng cách từ đế của mạch 1
U

U
xếp như trong Hình 1. đến lá nhôm.
Q

Q
Khoảng cách giữa các bóng đèn liền kề mạch1 là như nhau đối với tất cả các bóng đèn.
Bóng đèn F luôn sáng.
M

M
Thí nghiệm 1:


Học sinh đó tắt đèn trong phòng, thắp sáng Bóng đèn A và thay đổi L cho đến khi 2 khối parafin
trông sáng như nhau. Quá trình này được lặp lại với bóng đèn B-E. Các kết quả được thể hiện trong
Bảng 1.
ẠY

ẠY
D

D
Câu 3:
Cho các nhận xét về mục đích chính của Thí nghiệm 1, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai?
ĐÚNG SAI

Hiệu chỉnh đồng hồ đo.  

L
 

IA

IA
Xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.

Xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố định 1

IC

IC
 
Thí nghiệm 2 hay không.

FF

FF
Quy trình từ Thí nghiệm 1 được lặp lại bằng cách sử dụng các kết hợp các bóng đèn A đến E. Kết Tìm độ sáng của bóng đèn F.  
quả được thể hiện trong Bảng 2.

O
N Câu 4:

N
Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong Vật cố định 1 đã được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất.
Ơ

Ơ
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2, nếu 2 khối parafin sáng như nhau khi vật 2 cách lá nhôm 0,200 m và L=
0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới rất có thể là:
H

H
1
N

N
A. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu
6
Y

Y
1
B. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
5
U

U
C. Độ sáng gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
Q

Q
Câu 1
D. Độ sáng gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao học sinh tắt đèn trong phòng?
M

M
A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin
Câu 5:


B. Đảm bảo ánh sáng từ ngoài phòng rọi vào 2 khối parafin không bằng nhau
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay Bóng đèn F bằng một bóng đèn sáng hơn nhiều, Bóng
C. Để giữ cho 2 khối paraffin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho thước đo khó đọc hơn
đèn G. So với L khi sử dụng Bóng đèn F, L khi sử dụng Bóng đèn G sẽ là:
D. Để giữ cho 2 thiết bị chiếu sáng không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn
ẠY

Câu 2:
ẠYA. Càng lớn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.
B. Nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp bóng đèn thắp sáng.
D

D
C. Nhỏ hơn khi Bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các bóng đèn kết hợp
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế Vật cố định 1 bằng một vật cố định mới. Thiết bị cố
khác được thắp sáng.
định mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với Bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong thiết bị
D. Lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các bóng đèn
mới được thắp sáng và các khối parafin trông sáng như nhau, L có thể gần với:
kết hợp khác được thắp sáng.
A. 0,262m. B. 0,331m. C. 0,415m. D. 0,490 m.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng 0,3m thì khi đó có
_______ bóng đèn bật sáng, trừ bóng đèn F

L
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 7 - 12:

IA

IA
Xe tàu lượn siêu tốc thường được sử dụng làm mô hình biến đổi năng lượng. Đứng yên tại điểm

IC

IC
xuất phát, ô tô có thế năng hấp dẫn. Khi nó di chuyển dọc theo đường ray, thế năng được chuyển
thành động năng và sau đó trở lại thành thế năng khi ô tô tiến đến điểm kết thúc của tàu lượn siêu

FF

FF
tốc.
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi 0,6 m và kéo căng ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
Thế năng hấp dẫn của một vật có thể được tính bằng tích của khối lượng của vật, gia tốc trọng

O
ngang 1 m. Sau đó, họ thay đổi độ cao của đỉnh cho đến khi viên bi có thể lên đến đỉnh đồi thành
trường và độ cao của vật so với mặt đất: Wt = mgh N công mà không cần phải vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng của thế năng hấp dẫn ban đầu của viên

N
Trong một hệ không ma sát, thế năng ở đầu và cuối của tàu lượn siêu tốc sẽ bằng nhau. Tuy nhiên, bi, các sinh viên đã tiến hành thêm ba thử nghiệm nữa với các độ cao thả khác nhau. Bảng 5.3 ( bảng
ma sát giữa tàu và đường ray gây ra sự tiêu hao ma sát để biến một phần năng lượng thành nhiệt và
Ơ

Ơ
1) trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
âm thanh. Lượng năng lượng tiêu hao do ma sát có thể được tính bằng tích của lực ma sát tác dụng
H

H
lên một vật và quãng đường mà vật đó đi được: A = Fmsd
N

N
Một nhóm sinh viên đã chế tạo một tàu lượn siêu tốc bằng viên bi với đường ray từ ống cách nhiệt
bằng ống xốp và cố gắng xác định các điều kiện có thể tối đa hóa chiều cao của ngọn đồi của tàu
Y

Y
lượn siêu tốc. Học sinh tiến hành hai thí nghiệm để nghiên cứu
U

U
Thí nghiệm 1:
Q

Q
Hình 1 cho thấy cách thiết lập ban đầu cho tàu lượn siêu tốc bằng viên bi. A biểu thị chiều cao bắt
đầu (chiều cao thả) và C biểu thị chiều cao kết thúc (chiều cao đỉnh) của viên bi. B là điểm thấp nhất
M

M
nằm giữa A và C. Thí nghiệm 2:


Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi là 1,2 m và kéo ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
ngang là 1,0 m. Sau đó, học sinh thay đổi độ cao của ngọn đồi cho đến khi viên bi có thể lên tới đỉnh
đồi thành công mà không cần vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng do ma sát, các sinh viên đã tiến
ẠY

ẠY
hành thêm hai thử nghiệm nữa bằng cách sử dụng các đoạn đường có chiều dài ngang khác nhau.
Bảng 2 trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
D

D
Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến
độ cao càng _______ do ảnh hưởng từ _______ khiến _______ dữ trự của vật giảm đi, khi đó

năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh.

Câu 11:

L
Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong:

IA

IA
Câu 7:
A. Chỉ thí nghiệm 1. B. Chỉ thí nghiệm 2.
Khi xác định thế năng hấp dẫn của các vật thể khác nhau trên Trái đất, biến nào sẽ được coi là hằng

IC

IC
số? C. Cả Thí nghiệm 1 và 2. D. Cả Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 đều không

FF

FF
A. chiều cao của vật B. khối lượng vật C. gia tốc rơi tự do D. vị trí đặt vật
Câu 12:
Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc bằng đá cẩm thạch

O
Câu 8:
trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
N

N
A. Cơ năng thành nhiệt năng B. Cơ năng tạo ra âm thanh
Theo công thức được cung cấp trong đoạn văn, khi độ cao của vật đưa cao lên 2 lần thì thế năng của
Ơ

Ơ
C. Cơ năng thành hóa năng D. Thế năng thành động năng
vật _______ 2 lần
H

H
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 13 - 19:
N

N
Câu 9: pH VÀ CUỘC SỐNG
Y

Y
Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí pH được sử dụng như một đại lượng liên hệ trực tiếp với nồng độ H + để đánh giá độ acid/ base của
U

U
nghiệm 1? một dung dịch. Đại lượng pH được định nghĩa qua biểu thức sau:
Q

Q
pH = −lg[H+] hay qua biểu thức tương đương [H+] = 10−pH
Lấy [H+] = 10−7 M làm mốc trung gian, có liên hệ sau đây:
M

M


ẠY

A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4


ẠY
Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, sản xuất và cơ thể sống xảy ra trong dung dịch nước với sự
có mặt của các acid và base. Thông thường, các quá trình này diễn ra trong điều kiện ổn định về
D

D
thành phần các chất và ion, trong đó có nồng độ H+. Do vậy, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể
Câu 10: dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới những quá trình này.
Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống: Chẳng hạn như, dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động trong khoảng từ 2 – 4.
cao thấp lực ma sát trọng lực thế năng động năng Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả.
Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Trong
dịch vị dạ dày còn có pepsin, một chất giúp chuyển hoá protein trong thức ăn thành các chất đạm mà Đâu là khoảng pH phù hợp để trồng cây khoai lang?
cơ thể hấp thụ được. Pepsin hoạt động tốt nhất ở khoảng pH là 2,0 – 3,0; do vậy ở những điều kiện A. 2,0 – 3,0. B. 6,0 – 7,0. C. 5,0 – 6,0. D. 5,5 – 6,8.
pH thấp hơn hoặc cao hơn đều gây những ảnh hưởng không tốt tới quá trình chuyển hoá chất đạm
bằng pepsin. Hay trong trồng trọt, mỗi loại cây trồng sẽ phát triển tốt nhất trong một khoảng pH của
Câu 15:
đất xác định: cà chua, xà lách cần giá trị pH khoảng 6,0 – 7,0; khoai tây cần giá trị pH khoản 5,0 –
Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6. Mảnh đất này phù hợp trồng những loại cây
6,0; khoai lang cần giá trị pH khoảng 5,5 – 6,8… Việc theo dõi và điều chỉnh pH thích hợp có ý

L
nào?
nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng.

IA

IA
Vậy làm thế nào để xác định được khu vực đất này có phù hợp để trồng cà chua hay không? Lúc này  Cà chua.

IC

IC
phải có một công cụ để giúp cho người nông dân ước chừng được mảnh đất của mình đang có pH  Xà lách.
bằng bao nhiêu để tiến hành cải tạo đất và gieo trồng. Câu trả lời là có thể sử dụng chẩt chỉ thị pH để
 Khoai tây.

FF

FF
làm việc này. Chất chỉ thị pH sẽ có màu sắc khác nhau trong những môi trường có pH khác nhau.
Như vậy chỉ cần quan sát sự đổi màu của chất chỉ thị pH rồi so sánh với thang màu tiêu chuẩn người  Khoai lang.

O
ta cũng đã biết được khoảng pH của môi trường cần dự đoán. Một số chất chỉ thị phổ biến như là
quỳ tím, phenolphtalein, methyl đỏ, methyl da cam,…
N

N
Câu 16:
Ơ

Ơ
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
H

H
 Đúng  Sai
N

N
Y

Y
Câu 17:
U

U
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Hình 1. Giấy chỉ thị pH và màu của giấy chỉ thị ở các pH khác nhau
Q

Q
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Câu 13
 Đúng  Sai
M

M
Khi thử pH dịch vị của người bình thường bằng giấy chỉ thị pH thì có thể có những màu nào sau
đây?


 1. Câu 18:
Trong môi trường acid, diệp lục có màu từ vàng đến đỏ, còn trong môi trường kiềm diệp lục có màu
 3.
ẠY

 4. ẠY
xanh. Hoàn thành nhận định dưới đây:

màu xanh màu vàng màu đỏ axit hơn kiềm hơn


D

D
 5.
Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ _______ thành
 7.
_______ do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau _______ vì vậy làm cho
Câu 14:
diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo. chất khác nhau. Kết quả phân tích được trình bày dưới dạng phần trăm của nồng độ lý tưởng trong
bảng 2:
Câu 19:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.

L
 Đúng  Sai

IA

IA
IC

IC
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 20 - 26
PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KHOÁNG CHẤT TRONG ĐẤT

FF

FF
Trong nông nghiệp, đất có thể được phân loại dựa trên hàm lượng khoáng chất (lượng kim loại khác
nhau có trong đất) và hàm lượng hữu cơ (phần trăm thể tích đất bị chiếm giữ bởi vật chất được tạo

O
ra bởi các sính vật sống). Nồng độ lí tưởng của khoáng chất khác nhau được tính bằng phần triệu Thí nghiệm 2:
(ppm) và được thể hiện trong bảng 1. Nếu hàm lượng của các loại khoáng chất khác nhau là như
N

N
Để xác định phần trăm khối lượng của từng loại đất có chứa chất hữu cơ, quy trình trên được lặp lại,
nhau so với mức tối ưu trong cùng một loại đất thì đất đó được cho là đất được xác định rõ. Ngược đất được cân trước khi cho vào nung nóng và sau khi loại bỏ tro. Số lượng tế bào sống (vi khuẩn,
Ơ

Ơ
lại, nếu hàm lượng các loại khoáng chất khác nhau trong cùng một loại đất thay đổi nhiều so với nấm,…) trong một mm khối của mỗi loại đất được xác định bằng phân tích kính hiển vi, kết quả
H

H
múc tối ưu thì đất đó được cho là chưa xác định rõ. được trình bày ở bảng 3:
N

N
Bảng 1. Nồng độ lí tưởng của các loại khoáng trong đất
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


Câu 20:
ẠY

ẠY
Đất có nhiều tế bào sống trên mỗi mm3 thường tiêu thụ nhiều oxi hơn đất có ít tế bào sống hơn. Đất
của trang trại nào sẽ tiêu thụ nhiều oxi hơn?
D

D
Thí nghiệm 1: A. Nông trại 1. B. Nông trại 2. C. Nông trại 5. D. Nông trại 4.
Người ta thu thập mẫu đất của 5 trang trại khác nhau và mang về phòng thí nghiệm để nghiên cứu.
Đất được làm khô sau đó được pha thành 1L mẫu thử nghiệm. Để đảm bảo rằng không có khoáng
Câu 21:
chất nào bị giữ lại trong chất hữu cơ của đất, mẫu đất được nung nóng ở nhiệt độ 500 oC trong 20
Trong nghiên cứu 2, nếu trước và sau khi nung mẫu đất ở nhiệt độ 500oC trong 20 phút và loại bỏ
phút, tro của chất hữu cơ được loại bỏ và phần đất còn lại được phân tích nồng độ các loại khoáng
tro, khối lượng của mẫu gần như nhau, kết luận nào sau đây đúng? Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là _______ với nhau.
A. Có rất ít hoặc không có nước trong đất.
B. Trong đất có một lượng lớn nước.
Câu 26:
C. Có rất ít hoặc không có chất hữu cơ trong đất.
Hàm lượng P trong nông trại 4 là?
D. Có rất ít hoặc không có khoáng chất trong đất.
A. 94 ppm. B. 13,16 ppm. C. 14 ppm. D. 22 ppm.

L
IA

IA
Câu 22:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 27 - 33:
Trong nghiên cứu 2, trước khi nung mẫu đến 500oC, các nhà khoa học cần làm khô mẫu đất để đảm

IC

IC
bảo rằng NUCLEOTIDE
Đơn phân cấu tạo nên Nucleic acid là nucleotide. Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide: gồm

FF

FF
A. nước không bị nhầm lẫn với khoáng chất.
3 thành phần chính:
B. tế bào sống không tiêu thụ nước.

O
(1) một phân tử photphoric acid.
C. có thể đếm được tế bào sống bằng cách đảm bảo đất không dính vào nhau.
(2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA.
D. khối lượng của nước không bị nhầm lẫn với chất hữu cơ.
N

N
(3) một trong các loại nitrogenous bases.
Ơ

Ơ
Câu 23:
H

H
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
N

N
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
Y

Y
và 6,6%.
U

U
 Đúng  Sai
Q

Q
M

M
Câu 24:
Các nucleotide liên kết với nhau theo kiểu đường deoxyribose của nucleotide phía trước liên kết


Điền số thích hợp vào chỗ trống:
với photphoric acid của nucleotide phía sau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết este) theo chiều 5’ –
Đậu phát triển nhanh nhất ở đất có hàm lượng nitơ và sắt cao. Nếu tất cả điều kiện khác đều bằng
3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
nhau thì dựa trên kết quả của nghiên cứu 1, nông trại _______ sẽ sản xuất ra loại đậu phát triển Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy
ẠY

nhanh nhất? ẠY
rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C; tỉ số A+T/G+C
D

D
đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 25:
Watson và Crick đã mô tả mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA như sau:
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
- Phân tử DNA gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn song song ngược chiều quanh một trục chung.
tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch giống nhau Các gốc nitrogenous bases quay vào phía trong của vòng xoắn, còn các gốc H 3PO4, pentose quay ra
ngoài tạo phần mặt của hình trụ. Câu 29:
- Khoảng cách giữa các cặp nitrogenous base là 3,4 A . Cứ 10 nucleotide tạo nên một vòng quay.
o
Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây :
Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 34Ao, gồm 10 bậc thang do 10 cặp nitrogenous bases tạo nên. A. Nitrogenous bases B. Đường ribose.
Đường kính của vòng xoắn là 20Ao. C. Axit photphoric. D. Đường đeoxyribose.
- Tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base dẫn đến tính chất bổ sung giữa hai chuỗi
polynucleotide của DNA. Do đó biết thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi này sẽ

L
Câu 30:
suy ra thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi kia.

IA

IA
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotit của phân trử AND. Hãy cho biết các thành phần
cấu tạo tương ứng trong một nucleotit?

IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Ơ

Ơ
A. 1-đường ribose, 2- axit phosphoric, 3-base nitơ.
H

H
B. 1- axit phosphoric, 2- đường ribose, 3-base nitơ.
C. 1- axit phosphoric, 2- đường deoxyribose, 3-base nitơ.
N

N
D. 1-base nitơ, 2- đường deoxyribose, 3-axit phosphoric.
Y

Y
U

U
Câu 31:
Q

Q
Hình 1. Cấu trúc không gian của phân tử DNA Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các
Câu 27 các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
M

M
Điền từ thích hợp vào chỗ trống A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.


Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.

_______ theo chiều 5’ – 3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
ẠY

Câu 28:
ẠY
Câu 32:
Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và
môi trường bình thường. Khi phân tích ADN, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
D

D
Nhận định dưới đây là đúng hay sai? 1,3; loài 2 có tỉ lệ này = 0,4. Hãy dự đoán môi trường sống của 2 loài này?
Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C. A. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường bình thường.
 Đúng  Sai B. Loài 1 sống ở MT bình thường, loài 2 sống ở suối nước nóng.
C. Loài 2 sống ở MT bình thường, loài 1 sống ở suối nước nóng.
D. Loài 1 và 2 đều sống ở suối nước nóng

Câu 33:
Điền các đáp án chính xác vào chỗ trống
Khi phân tích vật chất di truyền của một số loài, người ta thu được kết quả sau đây:

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
Hình 1. Vòng đời của sâu bột

O
Ở thí nghiệm thứ nhất, nhóm sinh viên nuôi các con sâu bột trong cùng điều kiện và đo khoảng
thời gian dài nhất và ngắn nhắt của từng giai đoạn. Kết quả được thể hiện trong hình 2.
N

N
Loài 1: ADN mạch _______
Ơ

Ơ
Loài 2: ADN mạch _______
H

H
Loài 3: ADN mạch _______
N

N
Y

Y
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 34 - 40
U

U
VÒNG ĐỜI CỦA SÂU BỘT (Tenebrio molitor)
Q

Q
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái hoàn toàn gồm các giai đoạn:
trứng; ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành như mô tả trong hình 1. Một nhóm sinh viên đã thực hiện
M

M
một số nghiên cứu về vòng đời của sâu bột


Hình 2. Thời gian phát triển của sâu bột
Trong thí nghiệm hai, các sinh viên chia sâu bột ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chỉ cho ăn một loại
ẠY

ẠY
thức ăn và sau đó đo các chỉ số gồm: chiều dài ấu trùng ban đầu, thời gian ở giai đoạn ấu trùng và
nhộng, chiều dài trưởng thành. Kết quả được ghi lại trong bảng 1
D

D
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm 2
Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kích thước trưởng thành
của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor?
A. Kích thước ấu trùng B. Thời gian ở giai đoạn ấu trùng
C. Thời gian ở giai đoạn nhộng D. Chế độ ăn uống

L
Câu 39:

IA

IA
Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
là bao nhiêu ngày?

IC

IC
A. 36,9 B. 39,4 C. 49,1 D. 57,2

FF

FF
Câu 34: Câu 40:

O
Điền từ thích hợp vào chỗ trống Trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít nhất 20 ngày ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn trứng B. Giai đoạn ấu trùng
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái _______ gồm các giai đoạn: trứng;
N

N
C. Giai đoạn nhộng D. Giai đoạn trưởng thành
Ơ

Ơ
ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành.
H

H
Câu 35:
N

N
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Y

Y
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
U

U
 Đúng  Sai
Q

Q
M

M
Câu 36:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?


Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?

 Đúng  Sai
ẠY

Câu 37:
ẠY
D

D
Nhóm sâu bột ăn loại thức ăn nào thì con trưởng thành sẽ có kích thước lớn nhất.
A. Táo B. Cà rốt C. Yến mạch D. Lúa mì

Câu 38:
hoàng cứu tự nhiên
ĐÁP ÁN hôn vì cảm thấy
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC thiên nhiên
1. A 2. D 3. A 4. A 5. C 6. A 7. B 8. D 9. 10. đẹp.

20/ 4π, 11. 12. 13. 14. Đ 15. A. 16. 17. 18. A 19. A. Có 20. D
40 5, dì Sai nghẹn – S – Không gian sông lòng bản lĩnh

L
10 Mây ngào/ S sinh hoạt gia Châu nhân vững vàng/

IA

IA
11. 12. A 13. 14. 15. D 16. 17. 1 18. 19. 20. | ngổn đình/ hậu/ B. Nhân

IC

IC
60 B C B A B Mây ngang/ C. Không cổ vũ/ hậu, bao
Hàm số
tủi hờn gian sông khó dung/

FF

FF
y  ax 4  bx  c(a  0) luôn
nước khăn D. Can
có ít nhất một cực trị.
đảm, tự tin

O
Hàm số
ax  b
y (c  0, ad  bc  0)
N

N
cx  d PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Ơ

Ơ
không có cực trị. 1. A 2. D 3. S – S – Đ – S 4. C
21. 22. A 23. 23 25. B 26. 27. S – 28. 29. 30.
H

H
24. xung khắc/ 5. B 6. 3 7. C 8. tăng | tăng
19/ 2 40 90o, Đ–S C C D lên
N

N
10 90o,
9. B 10. thấp/ lực ma sát/ động năng 11. D 12. C
60o
Y

Y
13. 3./ 4. 14. D 15. Khoai tây./ Khoai 16. Đúng
U

U
31. 32. 33. 34. B 35. 36. 37. (0; 38. 39. 40.
lang.
B vuông C 183,26 B 2)./ D B A
Q

Q
góc/ | 17. Đúng 18. màu xanh/ màu vàng/ axit 19. Sai 20. C
 1 3
 ;  hơn
M

M
song 183.26  2 2
song 21. C 22. D 23. Đúng 24. 5


25. tỉ lệ thuận 26. B 27. cộng hoá trị 28. Đúng

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU 29. A 30. C 31. D 32. B


ẠY

1. B 2. 3. tình 4. vẻ 5. sáng tạo


Sai cảm/ lí đẹp/
6. bác 7. A
bỏ/
8.
Bầu
A. 9. S – Đ – 10.
Đ đẹp
C. Cái
nằm
ẠY
33.
đơn
kép/ kép/ 34. hoàn toàn 35. Đúng 36. Sai
D

D
trí | lý hiểu mỹ trời/ B. trong khoa 37. D 38. A 39. D 40. C
trí biết/ học/ Cầu học./ D. Các
phát thế vồng/ nhà khoa
triển giới D. Cảnh học nghiên
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 11 – TLCST427006
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 33

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 56

IC

IC
Đáp án.......................................................................................... Error! Bookmark not defined. Câu 1:
Một người đàn ông kiếm được 3.200 USD mỗi tháng khi làm giáo viên trong 10 tháng từ tháng 9

FF

FF
đến tháng 6. Sau đó, anh làm nhân viên pha chế tại một quán cà phê địa phương, nơi anh kiếm được
2.000 USD mỗi tháng trong suốt tháng 7 và tháng 8. Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong

O
12 tháng là bao nhiêu?
A. 3,000 USD B. 2,500 USD C. 2,600 USD D. 2,800 USD
N

N
Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Tính trung bình 12 tháng.
H

H
Lời giải
N

N
Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong 12 tháng là
3200.10  2000.2
Y

Y
 3000 (USD)
12
U

U
Q

Q
Câu 2:
Điền số thích hợp để hoàn thành dãy 3, 8, 14, 21, 29, ___?
M

M
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38


Phương pháp giải
Dự đoán quy luật.
ẠY

ẠY
Lời giải
Ta thấy 8 = 3 + 5, tức là u1 = 3; u2 = u1 + 3 + 2
D

D
14 = 8 + 6, u3 = 14 = u2 + 3 + 3
21 = 14 + 7, u4 = 21 = u3 + 3 + 4
29 = 21+8, u5 = 21 = u4 + 3 + 5
=> Suy đoán dãy này là un+1 = un + 3 + n
Khi đó u6 = 29 + 3 + 6 = 38
từ A đến Z hoặc một trong mười chữ số từ 0 đến 9. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái và ký tự cuối
Câu 3: cùng phải là một chữ số. Có bao nhiêu mật khẩu khác nhau có thể có?
Số 4 là số nguyên dương nhỏ nhất có đúng ba ước số: 1, 2 và 4. Nếu k là số nguyên cao hơn tiếp A. hơn 1010 B. giữa 107 và 108
theo cũng có đúng ba ước số thì tổng của ba ước số của k là bao nhiêu? C. giữa 108 và 109 D. trong khoảng từ 109 đến 1010
A. 13 B. 14 C. 16 D. 18 Phương pháp giải
Phương pháp giải Quy tắc nhân

L
IA

IA
Chứng minh các số có đúng 3 ước là các số chính phương. Lời giải
Lời giải Vì kí tự đầu tiên phải là một chữ nên kí tự đầu tiên có 26 cách chọn.

IC

IC
Ta có: 4=1.2.2 Kí tự cuối cùng phải là một chữ số nên kí tự cuối cùng có 10 cách chọn.

FF

FF
k là số có đúng 3 ước nên k là hợp số. 4 kí tự ở giữa không bị giới hạn nên ở mỗi kí tự sẽ có (26+10)=36 cách chọn.
Mà k luôn có 2 ước là 1 và k Vậy số mật khẩu khác nhau là: 26.10.364 = 9360 mật khẩu.

O
=> Khi phân tích ra thừa số nguyên tố thì chỉ có 1 thừa số nguyên tố p. Tức là k = pn.
Thật vậy, giả sử k = pm.qn với m ≠ n; p ≠ q thì số ước của k lớn hơn 3=> Loại. Câu 6:
N

N
Khi đó k = p với p là số nguyên tố gần 2 nhất.
2
Cho tứ diện SABC có các góc phẳng tại đỉnh S đều vuông. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt
Ơ

Ơ
⇒p=3 phẳng (ABC) là
H

H
Vậy tổng của 3 ước số của k là: 1 + 3 + 9 = 13 A. trực tâm tam giác ABC. B. trọng tâm tam giác ABC.
N

N
C. tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D.tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Phương pháp giải
Y

Y
Câu 4:
Khi bạn nhân một số với 4 rồi trừ 7, kết quả sẽ giống như khi bạn trừ 7 từ chính số đó rồi nhân với Lời giải
U

U
11. Số đó là gì?
Q

Q
A. 10 B. 13 C. 19 D. 23
M

M
Phương pháp giải
- Gọi số cần tìm là x ∈ N*


- Lập phương trình giải x.
Lời giải
ẠY

Gọi số cần tìm là x ∈ N*


Khi đó 4x − 7 = (x − 7).11
ẠY
D

D
 x  10

Câu 5: Ta có:
Mật khẩu cho hệ thống máy tính yêu cầu chính xác 6 ký tự. Mỗi ký tự có thể là một trong 26 chữ cái
SA  SB  ấy đã cho thì anh ấy sẽ cho nhiều hơn Minh 40 đô la. Và nếu Vân đưa ít hơn 20 đô la thì cô ấy sẽ
  SA  ( SBC ).
SA  SC  cho một nửa số tiền của Minh. Minh đã cho bao nhiêu?
BC  SA  A. 80 USD B. 120 USD C. 160 USD D. 200 USD
  BC  ( SAH )  BC  AH (1)
BC  SH  Phương pháp giải
Tương tự, ta có: - Gọi x, y, z lần lượt là số tiền mà Minh, Quyên và Vân quyên góp. (x, y, z > 0)
SC  SA  - Lập hệ phương trình từ đề bài.

L
  SC  ( SAB)
SC  SB 

IA

IA
Lời giải
AB  SC  Gọi x, y, z lần lượt là số tiền mà Minh, Quyên và Vân quyên góp. (x, y, z > 0)

IC

IC
  AB  ( SCH )  AB  CH (2)
AB  SH 

x  y  z

FF

FF
Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm tam giác ABC. 
Từ giả thiết ta có: 3 y  x  40
 x
 z  20 

O
Câu 7:  2
Hình dưới đây cho thấy một bể hình trụ có đường kính gấp 3 lần chiều cao của nó. Bể chứa khoảng  x  200
N

N
231,5 mét khối chất lỏng. Chiều cao của bể gần với số nào sau đây? 
  y  80
Ơ

Ơ
 z  120

H

H
Vậy Minh đã quyên góp 200 đô la.
N

N
Câu 9:
Y

Y
Cho biểu đồ cung cấp thông tin về số lượng khách hàng mới mà năm nhân viên bán hàng đã đăng ký
U

U
vào tháng trước.
Q

Q
M

M
A. 2 mét B. 3 mét C. 4 mét D. 6 mét
Phương pháp giải


Sử dụng công thức tính thể tích V = π.r2.h rồi rút ra chiều cao h
Lời giải
ẠY

Thể tích của bể là: V   .r 2 .h   . 


3h 
2

 .h 
 2 
9 3
4
.h  231,5 ẠY
D

D
⇒ h ≈ 3,2m

Điền các số thích hợp vào chỗ trống:


Câu 8:
Minh, Quyên và Vân mỗi người quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Minh đã quyên góp số tiền Yến đã đăng ký _____________ phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số
bằng số tiền mà Quyên và Vân đã đưa cùng nhau. Nếu Quyên cho nhiều hơn gấp ba lần số tiền anh
lượng khách hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại
đăng ký số lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này.
Trong trường hợp này, Vân sẽ đăng ký ___________ phần trăm khách hàng.

Đáp án đúng là:

Yến đã đăng ký 20 phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số lượng khách

L
IA

IA
hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại đăng ký số
lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này. Trong trường

IC

IC
hợp này, Vân sẽ đăng ký 40 phần trăm khách hàng.

FF

FF
Phương pháp giải
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:
- Lấy số khách mà Yến đã đăng ký chia cho tổng khách rồi nhân với 100%.

O
2π 4π 5/2 10 -5 5
- Xác định lượng khách mà Vân đã đăng kí trong tháng này.
N

N
Lời giải
Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là _____
Ơ

Ơ
a) Tổng số lượng khách mà cả 5 nhân viên đăng kí là: 12 + 16 + 19 + 13 + 20 = 80
16
H

H
Yến đã đăng ký 16 khách hàng mới và chiếm phần trăm là: .100%  20% Giá trị của a là _____
80
N

N
b) a
Giá trị của biểu thức là _____
k
Vân đã đăng kí 20 khách trong tháng này. Khi đó số khách mà Vân đăng kí trong tháng sau là: 40
Y

Y
khách. Đáp án
U

U
Tổng số lượng khách mà cả 5 nhân viên đăng kí tháng tới là: 12 + 16 + 19 + 13 + 20.2 = 100 Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là 4π
Q

Q
40 Giá trị của a là 5
Vân sẽ đăng ký số phần trăm khách hàng là: .100%  40%
100
M

M
a
Giá trị của biểu thức là 10
k


Câu 10: Phương pháp giải
Cho đồ thị của hàm số y  a sin kx , với a, k  0 2
y  a sin kx có chu kì là
|k|
ẠY

ẠY
Lời giải
Từ đồ thị ta thấy cứ đi được một khoảng 4π thì đồ thị lại lặp lại một lần nên chu kì của hàm số là 4π.
D

D
2
y  a sin kx có chu kì là
|k|
1
Nên k 
2
Giá trị lớn nhất của hàm số là 5 nên a = 5
a 5
  10
k 1
2

Câu 11:

L
Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển ( 3 3  2)5 .

IA

IA
Đáp án: ____ .

IC

IC
Hàm số y  f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1;3] tại x0. Khi đó giá trị của x02  2 x0  2019 bằng
Đáp án đúng là “60”

FF

FF
bao nhiêu?
Phương pháp giải
A. 2018 B. 2019 C. 2021 D. 2022
Khai triển nhị thức.

O
Phương pháp giải
Lời giải
Lời giải
N

N
5
( 3 3  2)5   C5k ( 3 3)5k ( 2) k . Số hạng không chứa căn ứng với k = 2: Dựa vào đồ thị của hàm số y  f '( x) ta có bảng biến thiên như sau
Ơ

Ơ
k 0

C52 .3.2  60 .
H

H
N

N
Câu 12:
Y

Y
Đồ thị y  f ( x  2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x )
U

U
A. Sang trái 2 đơn vị B. Sang phải 2 đơn vị
Q

Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số y  f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1; 3] tại x0 = 2.

Q
C. Lên trên 2 đơn vị D. Xuống dưới 2 đơn vị
Phương pháp giải Vậy x02  2 x0  2019  2019
M

M
Đồ thị y  f ( x  p ) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x ) sang trái p đơn vị


Lời giải Câu 14:
Đồ thị y  f ( x  2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x ) sang trái 2 đơn vị Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

 Giá trị cực đại của hàm số


ẠY

Câu 13: ẠY Hàm số


y  f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.

y  ax 4  bx  c(a  0) luôn có ít nhất một cực trị.


D

D
Cho đồ thị hàm số y  f '( x) như hình vẽ
 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.

ax  b
 Hàm số y (c  0, ad  bc  0) không có cực trị.
cx  d

Đáp án
 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó. c  1
 ac  1 c  1
 
  a  1
 Hàm số y  ax 4  bx  c(a  0) luôn có ít nhất một cực trị.  2a  bc  0 
b  2 b  2
 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.
Vậy a  b  c  4 .
ax  b
 Hàm số y (c  0, ad  bc  0) không có cực trị.
cx  d

L
Câu 16:

IA

IA
Phương pháp giải
Cho hàm số y  f ( x ) liên tục trên R và có bảng xét dấu y  f '( x) như sau
Lời giải

IC

IC
x2  x  1
A Sai vì nếu ta xét hàm số y  thì ta có giá trị cực đại tại x = 0 là −1 , giá trị cực tiểu
x 1

FF

FF
tại x=2 là 3.
Mệnh đề nào sau đây sai?

O
B Đúng vì khi đạo hàm của hàm số bậc hai, ta luôn đưa về phương trình bậc nhất luôn có một
nghiệm. N A. Hàm số y  f ( x ) có đúng 2 điểm cực trị.

N
C Sai vì Giá trị lớn nhất của hàm số luôn lớn hơn hoặc bằng mọi giá trị khác của hàm số đó chứ B. Hàm số y  f ( x ) đạt cực đại tại x = −2.
Ơ

Ơ
không phải là giá trị cực đại.
C. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 1.
ax  b
H

H
D Đúng vì hàm số y  có đạo hàm luôn bé hơn hoặc lớn hơn không. D. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 5.
cx  d
N

N
Phương pháp giải
Lời giải
Y

Y
Câu 15:
Cho   x  2  e là đạo hàm của hàm số y   ax  bx  e . Tính a  b  c . Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số y  f ( x ) có đúng 2 điểm cực trị.
U

U
2 x 2  cx

y  f ( x ) đạt cực đại tại x = −2 và cực tiểu tại x = 5


Q

Q
A. a  b  c  2 B. a  b  c  0 C. a  b  c  1 D. a  b  c  4
Phương pháp giải Vậy C là mệnh đề sai.
M

M
Tính đạo hàm của y   ax 2  bx  e cx rồi đồng nhất hệ số và số mũ.


Câu 17:
Lời giải
x

Cho đồ thị của hàm số y   


a
Ta có:
3
ẠY

y '  (2ax  b).e cx  (c).  ax 2  bx  e  cx

  acx 2  (2a  bc) x  b  e  cx


ẠY
D

D
Khi đó  acx 2  (2a  bc) x  b  e cx    x 2  2  e  x

Đồng nhất hệ số ta được:


 6.  3.e3 x . sin 5 x  e3 x .5.cos 5 x   e3 x .(30 cos 5 x  16sin 5 x)  me3 x . sin 5 x  0

 e3 x .(34  m) sin 5 x  0

 m  34

Câu 19:

L
1
Cho đồ thị của hàm số y  2 cos 2 x và đường thắng y 

IA

IA
sau:
2

IC

IC
FF

FF
Giá trị của a là _______

O
Đáp án đúng là “1”
Phương pháp giải
N

N
Tính xD  x A
Thay tọa độ.
Ơ

Ơ
4 5
Lời giải A. B. C. 2 D. 
3 3
H

H
1

Với x  1  y  3     3   3  a  1 Phương pháp giải


a 3
N

N
3 a
Lời giải
Y

Y
1
Xét hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y  2 cos 2 x và đường thẳng y 
Câu 18: 2
U

U
Cho hàm số y  e3 x sin 5 x . Tìm m để 6 y ' y '' my  0 . 1 1
2 cos 2 x   cos 2 x 
Q

Q
2 2
A. m  30 B. m  34 C. m  34 D. m  30
 2  
M

M
Phương pháp giải  2 x  3  k 2  x  3  k
 
Tính y′; y′′.  2 x   2  k 2  x     k


 3  3
Đồng nhất hệ số để tìm m.
Lời giải 
Xét x   k
ẠY

y '  3.e sin 5 x  e .5.cos 5 x  e .(3 sin 5 x  5cos 5 x)


3x 3x 3x

y ''  3.e3 x .(3sin 5 x  5cos 5 x)  e3 x .(15cos 5 x  25sin 5 x)


ẠY 3

Với x  0 thì

3
 k  0  x 

3
;x 
4
3
;x 
7
3
;
D

D
 e3 x .(9sin 5 x  15cos 5 x  15cos 5 x  25sin 5 x) 
Xét x    k
3
 e3 x .(30 cos 5 x  16sin 5 x)
 2 5 8
6 y ' y '' my  0 Với x  0 thì   k  0  x  ;x  ;x  ;
3 3 3 3
5  Phương pháp giải
Khi đó: xD  ; xA 
3 3
Lời giải
4
Vậy xD  x A  4

a) Ta có u5  u1.q51  3.    .
3 1 3
2 16

Vậy a  b  19
Câu 20:

L
n 1
3 1 1 1
3n 2  19n b) Ta có un  u1.q n1   3.    

IA

IA
Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Sn  ,n *
. Tìm số hạng đầu tiên u1 và 512 2 2n 1 512
4
công sai d của cấp số cộng đã cho.  2n 1  512  n  1  9  n  10

IC

IC
1 3 3 5 1
A. u1  2; d   B. u1  4; d  C. u1   ; d  2 D. u1  ; d 

FF

FF
2 2 2 2 2 Câu 22:
Phương pháp giải Cho hàm số y  2 x 4  3x 2  1(C ) . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của (C ) tại điểm có

O
Lời giải hoành độ x  1 là:
3n 2  19n n  2u1  (n  1)d 
N

N
Sn   A. d 
2
B. d 
2
C. d 
1
D. d  2
4 2 5
5 5
Ơ

Ơ

 2u1  d  .n  d .n2 Phương pháp giải
H

H
2 2
Bài toán này yêu cầu các em ghi nhớ công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
 2u1  d
N

N
19
 2   4 u1  4 ax0  by0  c
 Khoảng cách từ điểm M  x0 ; y0  đến đường thẳng d: ax  by  c  0 là: d 
  3 .
d  3 d  2 a 2  b2
Y

Y
 2 4 
Lời giải
U

U
Ta có x  1  y  0; f  (1)  8  6  2 . Do đó phương trình tiếp tuyến là y  2( x  1) (d ).
Q

Q
Câu 21:
| 2 |
Do đó d: 2 x  y  2  0 suy ra d (O; d )  .
M

M
Cho cấp số nhân  un  với u1  3, q  . Điền số thích hợp vào các ô trống sau:
1 5
2


a a
a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a  b bằng _______ Câu 23:
b b
3
3 Đạo hàm của hàm số y  tan x tại x  là _______
ẠY

b)
512
là số hạng thứ _______

Đáp án đúng là:


ẠY
Đáp án đúng là “2”
4
D

D
Phương pháp giải
a a
a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a  b bằng 19
b b Lời giải
1
b)
3
là số hạng thứ 10 Ta có: y '  (tan x) ' 
512 cos 2 x
3 Lời giải
Vậy y '   1
 2
 4   3 
2

 cos 
Theo bài cho, tổng số viên bi có trong hộp là: n + 8 (n ∈ N*).
 4 
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Số kết quả có thể xảy ra là: n()  Cn38 .
Gọi A là biến cố: "3 viên bi lấy được có đủ ba màu". Số kết quả thuận lợi cho A là:
Câu 24:
n( A)  C51.C31.Cn1  15n.
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:

L
 Xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là:

IA

IA
độc lập xung khắc n( A) 15n 90n
P( A)   
n() Cn38 (n  6)(n  7)(n  8)

IC

IC
45
Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu nhiên Theo bài, ta có: P( A)  nên ta được phương trình:

FF

FF
182
một học sinh. Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý.
90n 45
  364n  (n  6)(n  7)(n  8)

O
a) A và B là hai biến cố _______ (n  6)(n  7)(n  8) 182

 n3  21n 2  218n  336  0.


N

N
b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là _______
Giải phương trình trên với điều kiện n là số nguyên dương, ta được n  6 .
Ơ

Ơ
Đáp án Do đó, trong hộp có tất cả 14 viên bi và n()  C143 .
H

H
a) A và B là hai biến cố xung khắc Gọi B là biến cố: "3 viên bi lấy được có nhiều nhất hai viên bi đỏ". Suy ra, B là biến cố: "3 viên bi
N

N
b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là lấy được đều là bi đỏ". Số kết quả thuận lợi cho B là: n( B )  C53 .
Phương pháp giải Khi đó, xác suất P để trong 3 viên bi lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ là:
Y

Y
Lời giải
U

U
n( B ) C 3 177
P  P( B)  1  P( B )  1   1  35  .
Ta có A∪B là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý. n() C14 182
Q

Q
15 3 8 1
Ta có P( A)   và P( B)   A và B là hai biến cố xung khắc nên
40 8 40 5
M

M
Câu 26:
3 1 23
P( A  B)  P( A)  P( B)    Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là các hình vuông. Tính các góc (AA′,CD), (A′C′,BD),


8 5 40
(AC,DC′).
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
Câu 25:
ẠY

Một hộp có chứa 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh và n viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp.
45
ẠY 90∘ 60∘ 90∘ 30∘ 30∘ 45∘

Biết xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là . Tính xác suất P để trong 3 viên bi
D

D
182
Góc (AA′,CD) là ____
lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ.

A. P 
135
. B. P 
177
. C. P 
45
. D. P 
31
. Góc (A′C′,BD) là ____
364 182 182 56
Phương pháp giải Góc (AC,DC′) là ____
Đáp án 1 1 1 1
  
AH 2 AB 2 AC 2 AD 2
 
Góc (AA′,CD) là 900
Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn  
Góc (A′C′,BD) là 900
Đáp án
Góc (AC,DC′) là 60 0
ĐÚNG SAI

L
Phương pháp giải Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng

IA

IA
 
Lời giải tâm của tam giác BCD

IC

IC
1 1 1 1
  
AH 2 AB 2 AC 2 AD 2
 

FF

FF
Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn  

O
Phương pháp giải
a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (BCD)
N

N
Chứng minh H là trực tâm của tam giác BCD
Ơ

Ơ
1 1 1
b) Gọi E  DH  BC . Chứng minh  
H

H
AE 2 AB 2 AC 2
   
+) Vì CD // AB nên AA ', CD  AA ', AB  90 .
N

N
c) Đặt AB  x; AC  y và AD  z . Sử dụng định lí cos.
+) Tứ giác ACC′A′ có các cặp cạnh đối bằng nhau nên nó là một hình bình hành. Do đó, A′C′//AC. Lời giải
Y

Y
Vậy  AC , BD    AC , BD   90 .
U

U
+) Tương tự, DC′ // AB′DC′ // AB′. Vậy  AC , DC    AC , AB  . Tam giác AB′C có ba cạnh bằng
Q

Q
nhau (vì là các đường chéo của các hình vuông có độ dài cạnh bằng nhau) nên nó là một tam giác
M

M
đều.


Từ đó,  AC , DC     AC , AB   60 .
ẠY

Câu 27:
Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc. ẠY
D

D
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng ( BCD ) thì AH  ( BCD ) .

Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng  AD  AB
Ta có:   AD  ( ABC )  AD  BC .
   AD  AC
tâm của tam giác BCD
Mặt khác AH  BC  BC  ( ADH )  BC  DH
Tương tự chứng minh trên ta có: BH  CD
Do đó H là trực tâm của tam giác BCD.
=> Mệnh đề 1 sai
b) Gọi E  DH  BC , do BC  ( ADH )  BC  AE .
Xét ABC vuông tại A có đường cao AE ta có:

L
1 1 1
  .

IA

IA
AE 2 AB 2 AC 2
1 1 1 1 1 1
Lại có:      (đpcm).

IC

IC
AH 2 AD 2 AE 2 AB 2 AC 2 AD 2
=> Mệnh đề 2 đúng.

FF

FF
 BC  x 2  y 2
 ( SAB)  ( SAD)  SA

O
c) Đặt AB  x; AC  y và AD  z . Ta có:  BD  x 2  z 2 
Ta có: ( SAB)  ( ABCD)  SA  ( ABCD)
 ( SAD)  ( ABCD)
CD  y  z
2 2

N

N
BC 2  BD 2  CD 2 x2 Gọi H là hình chiếu của A trên SB ⇒AH ⊥ SB.
Ơ

Ơ
Khi đó cos B    0  CBD  90
2.BC.BD BC.BD Dễ thấy AD ⊥ (SAB) ⇒ AD ⊥ SB.
H

H
 BDC  90o Do đó: SB ⊥ (AHD) ⇒ SB ⊥ HD.
Tương tự chứng minh trên ta cũng có   tam giác BCD có 3 góc nhọn.
N

N
 BCD  90
o Khi đó ta có:
( SAB)  ( SBD)  SB
Y

Y
=> Mệnh đề 3 sai

 AH  SB; HD  SB  (( SAB);( SBD))  AHD  45 .
U

U
 AH  ( SAB); HD  ( SBD)

Q

Q
Câu 28:
Hay ΔAHD vuông cân tại A ⇒ AH = AD = a.
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a. Hai mặt
M

M
1 1 1 1 1 3 2a
phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy và góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBD) là 45∘. Thể ΔSAB vuông tại A:       SA  .
SA2 AH 2 AB 2 a 2 4a 2 4a 2 3


V
tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
a3 1 1 2a 4a 3 V 4
Suy ra V  VS . ABC  SA.S ABCD  . .2a 2  . Vậy 3   0, 77 .
3 3 3 3 3 a 3 3
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1,5
ẠY

Phương pháp giải


Lời giải
ẠY
Câu 29:
D

D
Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 96. Thể tích của khối lập phương đó là
A. 36 B. 100 C. 64 D. 96
Phương pháp giải
Lời giải
Gọi cạnh hình lập phương là a. Ta có: 6a 2  96  a  4  V  a 3  64
x 6
Ta có AC  x 2, OD '  OD 2  A ' A2 
Câu 30: 2

2 x 2  7 x  12 1 1 x 6 x2 3
Kết quả giới hạn L  lim 
a a
, với là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức S ACD '  OD '. AC  x 2. 
x  3 | x | 17 b b 2 2 2 2

P  a b
2 2 x2 3
 a2 3 
2

L
A. 7 B. 5 C. 9 D. 13
x2

IA

IA
Phương pháp giải  a2  xa 2
2
Lời giải

IC

IC
 V  x 3  2a 3 2
 7 12 
x2  2   2 

FF

FF
2 x 2  7 x  12  x x 
Ta L  lim  lim
x  3 | x | 17 x  3 | x | 17 Câu 32:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Kẻ AH vuông góc với

O
7 12
| x| 2  2 SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC).
 lim x x
3 | x | 17
N

N
x 
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
Ơ

Ơ
7 12 7 12
x 2   2 2  2 song song nằm trên vuông góc
 lim x x  lim x x  2  a  a  2

H

H
x  3x  17 x 
3
17 3 b b  3
x Khi đó SC _______ với (MBD).
N

N
Y

Y
Câu 31: AH ________ với (MBD).
U

U
    
Cho hình lập phương ABCD. A B C D có diện tích tam giác ACD bằng a 2
3 . Tính thể tích V của Đáp án
Q

Q
hình lập phương.
Khi đó SC vuông góc với (MBD).
A. V  3 3a 3 . B. V  2 2a 3 . C. V  a 3 . D. V  8a 3 .
M

M
Phương pháp giải AH song song với (MBD).


Lời giải Phương pháp giải
Đặt O là trung điểm của AB, E là trung điểm của CD, N là trung điểm của BC.
ẠY

ẠY
Kẻ BD. Ta có MBD là tam giác vuông tại M.
Lời giải
D

Giả sử cạnh của hình lập phương có độ dài là x.


L

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
Đặt O là trung điểm của AB , E là trung điểm của CD, N là trung điểm của BC .
A. 40 67  40 mét. B. 20 111  40 mét. C. 40 31  40 mét. D. 40 111  40 mét.

O
Ta có OM / / ND vì OM / / AB và ND / / AB . Do đó, OMB  NDB .
1
N 1 1 1
Phương pháp giải

N
Ta có SA / / BC vì ABCD là hình vuông nên AH  SC , BM  SC , và MN  BC  SA .
2 2 2 2 Lời giải
Ơ

Ơ
Kẻ BD. Ta có MBD là tam giác vuông tại M . Ta sử dụng phương pháp trải đa diện:
H

H
1 OM 1
Vì AH  SC và  nên OMB và AHS , OMB và AHS đồng dạng.
MB 2
N

N
2

Vậy AHS  OMB .


Y

Y
Tương tự, NDB và ASC đồng dạng nên SCN  NDB .
U

U
Suy ra, MBD  AHS  OMB và SC  BD . Do đó, SC  ( MBD ) và AH / /( MBD ) .
Q

Q
M

M
Câu 33:
Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200m, góc ASB


= 15o bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó điểm L cố
định và LS = 40 m (tham khảo hình vẽ). Hỏi khi đó cần dung ít nhất bao nhiêu mét dây đèn led để Cắt hình chóp theo cạnh bên SA rồi trải ra mặt phẳng hai lần như hình vẽ trên. Từ đó suy ra chiều
ẠY

trang trí?
ẠY
dài dây đèn led ngắn nhất là bằng AL + LS.
Từ giả thiết về hình chóp đều S.ABCD ta có ASL  120o .
D

D
Ta có AL2  SA2  SL2  2SA.SL.cos ASL  2002  402  2.200.40.cos120  49600.
Nên AL  49600  40 31.
Vậy, chiều dài dây đèn led cần ít nhất là 40 31  40 mét.
Câu 34:

Cho hình nón có thể tích V  36 a 3 và bán kính đáy bằng 3.Tính độ dài đường cao h của hình nón
đã cho.

A. h  4a . B. h  12a . C. h  5a . D. h  a .

L
Phương pháp giải

IA

IA
Diện tích hình nón, thể tích khối nón (Đọc thêm) Gọi V, VC, VCh lần lượt là thể tích tối đa của bể nuôi cá có thể chứa, thể tích khối cầu bằng thủy tinh

IC

IC
Lời giải và thể tích chỏm cầu bị cắt bỏ.

Khi đó: V  VC  VCh   R3   h 2  R  


4 h

FF

FF
3  3

 R  4 (dm)

O
Ta có: 
 S  4 r  15  dm   r  15
2 2 2
N

N
Khi đó: h '  R 2  r 2  42  15  1  h  R  h '  3 (dm)
Ơ

Ơ
Vậy thể tích nước tối đa mà bề cá này có thể chứa là:
H

H
 3  175
  dm3 
4
V   .43   .32  4   
 3
N

N
3 3
Y

Y
Câu 36:
U

U
1 1
V   r 2 h  36 a 3   .9a 2 h  h  12a.
Tìm điều kiện tham số m để hàm số y  ln  x 2  4   mx  3 nghịch biến trên
3 3 1
Q

Q
Ta có .
2
M

M
Câu 35: 1 1 1
A. m  4 B. m  C. m  D. m4


Một khối cầu bằng thủy tinh có bán kính 4dm, người ta muốn cắt bỏ một chỏm cầu có diện tích mặt 4 4 4
cắt là 15π(dm2) để lấy phần còn lại làm bể nuôi cá.
Phương pháp giải
Hỏi thể tích nước tối đa mà bể cá này có thể chứa là bao nhiêu dm3?
ẠY

(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Đáp án: _______


ẠY
Hàm số logarit
Lời giải
D

D
1 2x x
Ta có: y '  . m  2 m
2 x2  4 x 4
Đáp án đúng là “183,26 | 183.26”
Hàm số y  ln  x 2  4   mx  3 nghịch biến trên
1
Phương pháp giải 2
Lời giải x
  m  0x 
x2  4
2 x2
x x
 1 
m x  9 2  9.   4  0  3x  3.
1
 4  0  32 x  4.3x  3  0
x 4
2
 3x
 3
x
Xét hàm số g ( x)  trên 3 x  1 x  0
x2  4  x   S  0  1  1.
3  3  x  1
Ta có: g '( x) 
 
1. x 2  4  2 x.x

4  x2
x  x 
2 2
2
4 2
4

L
Câu 38:
x  2

IA

IA
g '( x)  0   Xét các số thực dương a, b, x, y thoả mãn a  1, b  1 và a x  b y  ab . Giá trị nhỏ nhất của biểu
 x  2
thức P  x  2 y thuộc tập hợp nào dưới đây?

IC

IC
1 1
min g ( x)  ; max g ( x) 
B.  2;  . D.  ;3  .
4 4 5 5

FF

FF
x 1 A. (1; 2) . C. [3; 4) .
m 2 x   m  max g ( x)   2  2 
x 4 4
Phương pháp giải

O
- Đặt t  log a b , biến đổi x, y và P theo t .
Câu 37: N

N
2 x2
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy.
 1 
x
Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 9 2  9.   4  0 . Khi đó S thuộc những khoảng
Ơ

Ơ
 Lời giải
 3
Đặt t  log a b . Vì a, b  1 nên t  0 .
H

H
nào trong các khoảng dưới đây?
1 1
  1;1 1  log a b   (1  t ) .
N

N
Ta có: a x  ab  x  log a ab 
2 2

  0; 2 
Y

Y
1  logb a   1   .
1 1 1
b y  ab  y  logb ab 
2 2 t 
U

U
 1 3
  ;  1 1 3 t 1 3
Q

Q
 2 2 Vậy P  x  2 y  (1  t )  1       2 .
2 t 2 2 t 2
  2;0  t 1
M

M
Dấu đắng thức xảy ra khi và chỉ khi  ba 2.
2 t
Đáp án


3 5 
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P  x  2 y bằng  2 thuộc nửa khoảng  ;3  .
  1;1 2 2 

  0; 2 
ẠY

  1 3
 ; 
ẠY
Câu 39:
Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang quyển sách phải dùng 3897 chữ số.
D

D
 2 2
A. 1000 B. 1251 C. 1523 D. 1008
  2;0  Phương pháp giải
Phương pháp giải Lời giải
Lời giải Ta có 9 số có một chữ số, 90 số có hai chữ số (từ 10 đến 99 ) và 900 số có ba chữ số (từ 100 đến
999 ) nên ta phải dùng 9 + 90.2 + 900.3 = 2889 chữ số để viết tất cả các số có một, hai, ba chữ số.
Vì 2889 < 3897 nên số trang của cuốn sách là một số có 4 chữ số.
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Số các số có 4 chữ số đã viết là : (3897 − 2889) : 4 = 1008 : 4 = 252. ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 11
Số thứ 252 có 4 chữ số là số: 1000 + 252 − 1 = 1251. *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
Vậy quyển sách có 1251 trang.

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
Câu 40:

 
ax 2  x  1  x 2  bx  2  1 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 10

IC

IC
lim
Cho giới hạn x 
. Tính P  a.b
Thế giới tuyệt đẹp…

FF

FF
A. 3 B. -3 C. 5 D. -5
[1] Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được coi là một việc làm hoàn
Phương pháp giải
toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí cũng là một môn khoa

O
Dạng vô định ∞ - ∞
học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp. Nó không có quyền đưa ra những đánh giá
Lời giải tốt, xấu, mà chỉ tính đến những sự kiện chính xác, lạnh lùng và khách quan. Tuy nhiên, dù là một
N

N
lim  
ax  x  1  x  bx  2  lim
2 2 (a  1).x 2  (1  b).x  3 nhà khoa học nhưng tôi vẫn nhạy cảm với cái đẹp và sự hài hòa của thiên nhiên như một nhà thơ hay
Ơ

Ơ
x  x 
ax 2  x  1  x 2  bx  2 một họa sĩ. Trong công việc, ngoài những suy ngẫm, cân nhắc ở cấp độ lí trí ra, tôi vẫn thường để
H

H
3 mình bị dẫn dắt bởi những suy ngẫm mĩ học. Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn
(a  1).x  1  b 
 lim x toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm. Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học,
N

N
x  1 1 b 2
 a   2  1  2 cũng như bất kì ai, không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại
x x x x
Y

Y
với tự nhiên. Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của cái đẹp đối
a  1  0
U

U
 a  1 với khoa học. Chẳng hạn, nhà toán học người Pháp Henri Poincaré đã nói: “Nhà khoa học không
 1 khi 1  b 1   a.b  3
b  3 nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và
Q

Q

  a  1
anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Nếu tự nhiên không đẹp, nó sẽ không đáng
M

M
để nghiên cứu, và cuộc đời cũng sẽ không đáng sống.” Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến này. Đối với
tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm


nhận cái đẹp của thế giới.
[2] Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập
ẠY

ẠY
ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp. Như Mặt Trời không phải chỉ là nguồn sống,
là ánh sáng và năng lượng; nó còn là nguồn của sự lộng lẫy và kinh ngạc. Khi đùa giỡn với bụi nước,
với các phân tử khí và các tinh thể băng, khi phản xạ trên bề mặt các hạt bụi, cây cối, núi non, khi
D

D
soi mình trên mặt nước đại dương và ao hồ, hay khi luồn lách giữa các đám mây, trong sương mù,
Mặt Trời của chúng ta đã tạo ra những khung cảnh thiên nhiên tuyệt vời, làm dịu trái tim và an ủi
tâm hồn. Một vẻ đẹp thường xuyên an ủi và đôi khi thậm chí còn cứu rỗi chúng ta.
[3] Thế giới không “bắt buộc” phải đẹp, nhưng nó thực sự là như thế. Chúng ta sống trong một thế
giới đầy những kì quan quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng người về thế giới. Đúng hay sai?
tác động và phô diễn một cách bất ngờ nhất. Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng
 Đúng  Sai
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về
Đáp án
sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học,
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính. Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi

đỏ chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời. Khi chúng ta buồn, đôi khi người về thế giới. Đúng hay sai?

L
chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.  Đúng  Sai

IA

IA
Những cảnh cực quang, khi ánh sáng bị khuếch tán với những sắc màu, hình dạng và chuyển động Phương pháp giải
biến hóa dường như vô tận, mà chúng ta chỉ quan sát thấy ở những vùng vĩ độ cao, quả là một cảnh

IC

IC
Căn cứ vào nội dung đoạn [1]
tượng thần kì khiến ta phải nghẹt thở. Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và đa dạng,
Lời giải

FF

FF
với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới. Trong các chuyến đi thường xuyên tới
→ Ý kiến trên: Sai
các đài thiên văn ở khắp nơi trên thế giới, tôi luôn kinh ngạc trước những rừng xương rồng trong
- Phần cuối đoạn [1] có đề cập: Đối với tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì

O
môi trường khô cằn hoang dã và uy nghi của sa mạc Arizona, nơi có đài thiên văn Kitt Peak, hay sự
hùng vĩ của dãy Andes ở Chile nơi đặt đài thiên văn Nam Âu. Do không thể cạn kiệt, sự tráng lệ của
N nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm nhận cái đẹp của thế giới.

N
tự nhiên không bao giờ làm tôi hờ hững. => Đối với tác giả, mục đích khiến đầu tiên khích lệ ông nghiên cứu khoa học là nhận thức về vẻ
Ơ

Ơ
(Trịnh Xuân Thuận, Vũ trụ và hoa sen, NXB Trí thức) đẹp của thế giới chứ không phải là đem lại sự hiểu biết cho mọi người về thế giới.
H

H
Câu 1:
Mục đích chính của tác giả trong bài đọc này là gì? Câu 3:
N

N
A. Trình bày về ảnh hưởng của khoa học đối với cái đẹp Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Y

Y
B. Bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan, lạnh lùng Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong
U

U
C. Đưa ra những bình luận về một nhà khoa học chân chính quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ
Q

Q
D. Trình bày các cách thức để nghiên cứu khoa học tốt nhất liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
Phương pháp giải nghiên cứu và ra quyết định.
M

M
Căn cứ vào nội dung toàn bài đọc. Đáp án đúng là:


Lời giải Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí | lý trí trong
- Mục đích chính của tác giả trong đoạn trích này là bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan,
quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ
ẠY

lạnh lùng. Tác giả đã đưa ra các lập luận, dẫn chứng để cho người đọc thấy khoa học không khô
khan, lạnh lùng mà khoa học vẫn hướng về những vẻ đẹp nhất định. ẠY
liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
nghiên cứu và ra quyết định.
- Phân tích, loại trừ: Đáp án A, C, D sai vì bài đọc không nhắc tới những nội dung này.
D

D
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [1]
Câu 2:
Lời giải
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
- Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí trong quá
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ liệu - Sự khẳng định về _____ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình nghiên phức tạp và tinh tế của tự nhiên.
cứu và ra quyết định. → Đáp án đúng là: vẻ đẹp
- Phân tích, suy luận: Vì đoạn này đã trình bày: Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất
Đoạn 1 có trình bày: Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học, cũng như bất kì ai, của thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp. -> Tác giả đề cập đến vẻ
không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại với tự nhiên. đẹp của tự nhiên.

L
→ Đáp án cần điền là: tình cảm/ lí trí - Sự _____ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một tinh thần thánh thiện, mà còn có thể

IA

IA
thúc đẩy lòng đam mê trong việc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về thế giới xung quanh chúng ta.

IC

IC
Câu 4: → Đáp án đúng là: hiểu biết
Vì bài đọc có trình bày: Chẳng hạn, nhà toán học người Pháp Henri Poincaré đã nói: “Nhà khoa

FF

FF
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị
trí. học không nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui
sướng; và anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Nếu tự nhiên không đẹp, nó sẽ

O
vẻ đẹp tính đúng đắn phát triển hiểu biết hình thành
N không đáng để nghiên cứu, và cuộc đời cũng sẽ không đáng sống.” Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến

N
này.
Sự khẳng định về _______ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
- Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa
Ơ

Ơ
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự _______ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một học và sự _____ của con người.
H

H
→ Đáp án đúng là: phát triển
N

N
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
Vì tác giả đã trình bày ý kiến của mình: Đối với tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi
thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu
ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm nhận cái đẹp của thế giới.
Y

Y
sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự _______ của con người. Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các cụm từ phù hợp để kéo
U

U
thả vào các vị trí là:
Q

Q
Đáp án
- Vị trí thả 1: vẻ đẹp
Sự khẳng định về vẻ đẹp khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
M

M
- Vị trí thả 2: hiểu biết
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự hiểu biết về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một - Vị trí thả 3: phát triển


tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu sâu hơn, từ đó Câu 5:
ẠY

đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự phát triển của con người. ẠY
Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và
D

D
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung của toàn bài đọc tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát
triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
Lời giải
Đáp án đúng là “sáng tạo”
Phân tích, suy luận, loại trừ:
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [3] - Bằng thao tác lập luận _____, tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng
Lời giải → Đáp án đúng là: bác bỏ
- Căn cứ vào nội dung đoạn [3] có trình bày: Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và Vì phía sau chỗ trống có đề cập từ “phủ định”, đây là từ ngữ chỉ thao tác lập luận bác bỏ.
đa dạng, với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới. - và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _____.
- Phân tích, suy luận: → Đáp án đúng là: mỹ học.
Từ câu văn trên, ta có từ khoá “sáng tạo” phù hợp để điền vào chỗ trống của đề bài.

L
Vì bài đọc có đề cập “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của

IA

IA
→ Đáp án cần điền là: sáng tạo thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.” (bài đọc khẳng định khoa
Tự nhiên không ngừng tự sáng tạo và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và tương học có sự giao thoa với cái đẹp, cái đẹp còn được hiểu là mỹ học).

IC

IC
tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát triển - Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ đẹp của [vị trí thả 3] qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.

FF

FF
khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường. → Đáp án đúng là: thế giới.
Vì bài đọc có đề cập “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của

O
Câu 6: thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.”
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả
N

N
trí. vào các vị trí là:
Ơ

Ơ
bằng chứng bác bỏ chứng minh mỹ học thế giới - Vị trí thả 1: bác bỏ
H

H
Bằng thao tác lập luận _______ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh - Vị trí thả 2: mỹ học
N

N
- Vị trí thả 3: thế giới
lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______ .
Y

Y
Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra Câu 7:
U

U
những vẻ đẹp của _______ thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên?
Q

Q
A. Duy cảm B. Duy ý chí C. Duy vật D. Duy thực
Đáp án
Phương pháp giải
M

M
Bằng thao tác lập luận bác bỏ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng Căn cứ vào nghĩa của từ


Lời giải
và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với mỹ học . Khoa
- Để làm được câu này, trước tiên phải đi cắt nghĩa từ “duy lí”. Duy lí được hiểu là một học thuyết
học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ
ẠY

đẹp của thế giới thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi. ẠY
dựa trên bằng chứng, tư duy để nhìn nhận vấn đề.
- Tìm hiểu nghĩa của các phương án đã cho:
D

D
Phương pháp giải + Duy cảm: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tinh thần và thuộc về ý
thứC.
Căn cứ vào nội dung của toàn văn bản.
+ Duy ý chí: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại ở ý chí con người.
Lời giải
+ Duy vật: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong vật chất.
Phân tích, suy luận, loại trừ:
+ Duy thực: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại ở hiện thực.
- Phân tích, loại trừ: sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học,
+ Đáp án A đúng vì “tinh thần” và “ý thức” đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. (một bên thiên khiến người ta phải khâm phục và sùng kính.” -> Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của cầu vồng sau mưa.
về cảm tính, một bên thiên về lý trí, kiến thức). + Đáp án C sai vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng
+ Đáp án B sai vì “ý chí” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về
+ Đáp án C sai vì “vật chất” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học,
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính.” -> Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của cầu vồng, và những
+ Đáp án D sai vì “hiện thực” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”.

L
giọt nước mưa chỉ là nhân tố xuất hiện để tôn lên vẻ đẹp của cầu vồng mà tác giả nhắc đến trong câu

IA

IA
văn. Có thể giọt nước mưa cũng là một vẻ đẹp của tự nhiên nhưng trong bài đọc này, tác giả không
Câu 8:

IC

IC
có câu văn nào nói về vẻ đẹp của nó.
Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự
+ Đáp án D đúng vì đoạn [3] có trình bày “Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và đỏ

FF

FF
nhiên?
chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời.” -> Câu văn ca ngợi vẻ đẹp
Chọn các đáp án đúng. của hoàng hôn.

O
 A. Bầu trời N => A, B, D là đáp án đúng

N
 B. Cầu vồng
Ơ

Ơ
Câu 9:
 C. Giọt nước mưa
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
H

H
 D. Cảnh hoàng hôn
ĐÚNG SAI
N

N
Đáp án
- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.  
Y

Y
 A. Bầu trời
- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.  
U

U
 B. Cầu vồng
Q

Q
- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.  
 C. Giọt nước mưa
Đáp án
M

M
 D. Cảnh hoàng hôn
ĐÚNG SAI


Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [3]
- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.  
 
ẠY

Lời giải
- Phân tích, suy luận: ẠY
- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.

- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.  
D

D
+ Đáp án A đúng vì đoạn [3] có trình bày “Chúng ta sống trong một thế giới đầy những kì quan
quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng tác động và phô diễn Phương pháp giải
một cách bất ngờ nhất.” -> Câu văn ca ngợi bầu trời là một bức tranh hoành tráng. Căn cứ vào 3 đoạn [1], [2], [3]
+ Đáp án B đúng vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng Lời giải
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về Phân tích, suy luận:
- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí. Phân tích, suy luận:
→ Ý kiến trên: SAI - Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
Vì đoạn [1] nói rằng “Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn toàn không có xúc cảm → Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.
là hết sức sai lầm.” (Tác giả đã bác bỏ ý kiến cho rằng khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí). Vì văn bản không đề cập đến tác dụng này của khoa học.
- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích. - Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG

L
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.

IA

IA
Vì đoạn [2] cắt nghĩa cái đẹp trong khoa học: “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính Vì bài đọc đã phản bác ý kiến này: Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được
là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.” coi là một việc làm hoàn toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí

IC

IC
(Những câu văn sau đó, tác giả đã dùng Mặt Trời để minh hoạ cho định nghĩa trên). cũng là một môn khoa học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp… Ý nghĩ cho rằng

FF

FF
- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc. công việc của một nhà khoa học hoàn toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG - Cái đẹp nằm trong khoa học.

O
Vì đoạn [3] nói rằng “Khi chúng ta buồn, đôi khi chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một → Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.
gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.”. N Vì bài đọc có trình bày: Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của

N
cái đẹp đối với khoa học.
Ơ

Ơ
Câu 10: - Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
H

H
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên? → Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.
N

N
Chọn các đáp án đúng: Vì bài đọc có trình bày: Nhà khoa học không nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên
cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp.
 A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
Y

Y
 B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
U

U
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 11 - 20
Q

Q
 C. Cái đẹp nằm trong khoa học. Người ở bến sông Châu
[1] Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ. […]
 D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
M

M
Chú San lấy cô Thanh giáo viên ở xóm Bãi bên kia sông. Đám rước đông, Mai phải phụ với ông
Đáp án


chèo đò chở mấy chuyến mới hết. Chú San đi học nghề ở nước ngoài về mấy tháng nay, chưa xin
 A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người. được việc. Chú mặc áo sơ vin, thắt ca ra vát đứng ngay ở mũi đò. Các cô mặc áo cổ lá sen; các bà,

 B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp. các ông mặc áo nâu sồng ngồi ở khoang đò, miệng nhai trầu bỏm bẻm. Mặt chú San tươi, rạng rỡ,
ẠY

 C. Cái đẹp nằm trong khoa học.


ẠY
lúc nào cũng cười cười, răng trắng lấp loá. […]
Đám rước dâu qua sông một lúc thì dì Mây về. Dì đeo chiếc ba lô bạc màu toòng teng ở một bên vai.
D

D
 D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp. Dì đứng ở bờ đê xóm Bãi gọi ông. Giọng dì nghèn nghẹn lẫn trong ráng chiều lúc hiện lên rất rõ, lúc
nhoè đi. Ông đứng ở cửa lều cỏ dỏng tai nghe. Trong tiếng gió và sóng, Mai cảm nhận tiếng vọng
Phương pháp giải
của một thời xa lắc. Và loáng thoáng cả tiếng bọn trẻ chăn trâu: “Cô ... ô... ơi. Lỡ đò rồi”.
Căn cứ vào nội dung của toàn đoạn trích
Mai cứ ngỡ mình trong mơ. Khi bừng tỉnh, Mai đã thấy ông chèo đò ra giữa dòng sông. Dì Mây
Lời giải
bước tập tễnh, tập tễnh xuống bến. Ông quẫy chèo gấp gáp. Mắt ông nhoè đi. Đò kịch bến. Dì Mây bạn đầy hoa tuyết trắng rơi rơi, êm ả, thanh bình... Tình yêu, nỗi nhớ như kéo không gian, thời gian
nhào xuống đò. Đò ngang tròng trành, tròng trành. Ông ôm lấy dì. Đôi vai rung lên. Ông nói từng gần lại. Trong lòng họ tình yêu, tình thương lại bùng lên bất chợt, cồn cào, da diết. Chú San đột
hơi đứt quãng: “Mây ơi! Sao đến hôm nay mới về... chậm mất rồi! Con ơi!...Cha cứ tưởng...”[…] nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ
Chập tối. từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”. Dì Mây lặng đi, người rũ ra, mềm oặt. Dì từ từ khuỵu
Gió ở bến sông Châu thổi quằn quặn. Chuối sau túp lều cỏ tàu lá rung lật bật. Nước sông Châu chảy xuống. Chú San sẽ sàng đỡ dì ngồi xuống đống củi xếp cạnh gốc cây bưởi. […]
xa xá, vài con két đi ăn về muộn thỉnh thoảng kêu lạc loài giữa không trung. Mai rốn lại neo chặt đò. “Không!”. Tiếng dì Mây phá vỡ khoảng không gian im lặng. Dì bật dậy, chống nạng gỗ cộc cộc đi

L
Ông đi trước, dì Mây thập thễnh theo sau về xóm Trại. Đóng xong cửa túp lều ở bến sông, Mai vội vào sân. Chú San chạy theo níu áo dì Mây. Dì đứng lại, thở hổn hển: “Thôi! Thôi! Lỡ rồi! Đằng nào

IA

IA
tắt qua đám mạ về nhà. Ba đứa em gái lạ dì, trố mắt đứng nhìn. Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen cũng chỉ một người đàn bà khổ. Anh về đi”. Chú San ngập ngừng định nói điều gì. Dì Mây ngăn lại:

IC

IC
trong khung kính và bằng Tổ quốc ghi công cất vào tủ. Dì Mây đứng trước bàn thờ chịu tang bà. Dì “Anh đừng lo cho tôi”. Dì thở dài đánh thượt: “Sự thể đã thế, cố mà sống với nhau cho vuông tròn”.
gục đầu cạnh bát hương, nức nở: “Ối u ơi! Là u ơi! Ngày con đi u bảo cầu mong cho bom đạn tránh Cô Thanh đứng bên kia hàng dâm bụt mếu máo nói với sang: “Chị ơi! Chúng em ơn chị”. Không

FF

FF
người. Lúc đi chín, lúc về mười, lấy chồng cho u bế cháu...”. đáp lại, dì Mây quay ngoắt lưng, chẳng biết mặt cô Thanh lúc ấy tròn hay méo. Dì ném xoạch đôi
[2] Bên nhà ông, hàng xóm vẫn chưa biết dì Mây về. Cả nhà nói chuyện thủng thẳng. Ông hỏi bâng nạng gỗ xuống sân, ôm mặt khóc hu hu. Dì khóc như chưa bao giờ được khóC. Bao oan khúc tức

O
quơ những chuyện xưa xa lắc. Bố an ủi dì Mây cao số. Chuyện trò chẳng biết vui hay buồn. Mẹ tưởi dồn nén chặt vỡ oà ra. Mẹ thút thít dìu dì Mây vào trong nhà. Dì nằm úp mặt vào tường thổn
đụng phải cái gì cũng rơi, cũng vỡ. Tim Mai đập thon thót. Thỉnh thoảng bố hỏi, dì Mây miễn cưỡng thức.
N

N
trả lời, bụng dạ cứ để ở bên nhà chú San. Dì linh cảm điều bất hạnh đã xảy ra. Trớ trêu quá! Sự thật Đêm dài quá.
Ơ

Ơ
phũ phàng đã dập tắt niềm vui và khát vọng của dì. Dì Mây bẽ bàng, cô đơn. Dì hận. Dì tủi. Lặn lội [4] Tin dì mây về loang đi khắp xóm Trại. Dì Mây ngượng ngùng tiếp khách. Người đưa đẩy, an ủi,
H

H
khắp nẻo đường Trường Sơn, dì mong mỏi ngày gặp lại. Thế mà người ta có biết dì về đâu. Người ta kẻ cảm thông, xót xa. Nửa buổi, vãn khách, dì Mây lại khoác ba lô ra lều cỏ. Dì ngồi trên bờ đê cao
đang sung sướng, hạnh phúc kìa. Lại còn cười nữa trời ơi. Dì Mây nhắm mắt lại trốn tránh ánh đèn ngẩn ngơ nhìn hoa gạo đỏ rắc đầy bến sông Châu. Mai se sẽ ngồi bên: “Dì ơi! Dì về được nhà là
N

N
măng sông đám cưới. Đó là thứ ánh sáng hạnh phúc của người tình xưa chiếu vào tận sâu thẳm lòng mừng lắm. Người còn là quí nhất, dì ơi”. Dì Mây mơ màng như không nghe Mai nói. Dì khe khẽ, thì
Y

Y
dì. Nó như muôn vàn mũi kim nhọn châm, chích vào trái tim dì đang rỉ máu... Dì mở mắt. Xót thầm: “Ngày xưa, dì và chú San thường ngồi ở bến sông này...” Lặng đi một lát, lại nói tiếp trong
U

U
xa nhìn cái chân cụt đến đầu gối và tấm thân còm nhom, xanh lướt... […] hơi thở: “Dì chèo đò đưa chú đi học cũng vào mùa hoa gạo...”. Dì thở dài, nuối tiếc. Đôi mắt nhìn xa
xăm.
Q

Q
[3] Một lát sau, chú San rẽ hàng dâm bụt, bổ sang. Người chú quấn đầy dây tơ hồng. Bố ngồi bó gối
quay mặt đi nơi khác. Mẹ ngại ngùng chào đãi bôi. Ông tra thuốc vào nõ điếu rít liên tục. Chú San [5] Dì Mây thỉnh thoảng cũng phụ với ông chèo đò. Dì bỏ chân giả, chống nạng gỗ khó nhọc leo lên
M

M
nhận lỗi, xin phép được nói chuyện với dì. Dì Mây nuốt nước mắt vào trong: “Giờ không còn gì để sạp thuyền ngồi, hai tay cầm chèo quẫy nước. Lũ bạn Mai đi học cấp ba trường huyện chẳng bao giờ
nói nữa. Anh về đi!”. Dì chống nạng gỗ lộc cộc bỏ ra ngoài ngõ. Chú San đứng phắt dậy đi theo: dì lấy tiền đò. Đi nhờ mãi cũng ngại, bọn nó bảo: “Chúng cháu sức dài vai rộng, dì giúp mãi, ngại


“Cho anh nói một câu”. “Không!” “Anh chỉ xin nói một câu thôi”. Dì Mây thở hổn hển, tay vin cành quá!”. Dì Mây cười: “Đáng là bao, cho chúng mày nợ đến nữa có lương rồi trả”. Bọn nó nhao nhao:
dựa hẳn vào cây bưởi. “Anh có lỗi. Anh tệ quá. Mây cứ chửi mắng anh đi”. Chú San nắm hai tay “Ứ trả đâu. Chúng cháu dồn lại, dì lấy chồng đi mừng luôn thể”. Dì Mây chợt thoáng buồn. Chúng
ẠY

đập liên hồi vào thân cây. Lá bưởi xào xạc. Vài con chim giật mình bay vút lên không trung. Dì Mây
tức tưởi: “Hôm nay là ngày gì? Anh nhớ không. Có ngờ đâu ngày ấy tiễn anh đi cũng là ngày li ẠY
nó kín đáo nhìn nhau nói lảng sang chuyện khác. Thương dì, mỗi lần qua chúng nó bỏ vào lều có khi
thì hoa quả, lúc lại bánh trái. Có đứa còn ngắt cành hoa loa kèn to cắm ở đầu chõng tre dì nằm nữa.
biệt”. […] Lũ bạn Mai như một đàn chim sẻ chợt ùa đến, thoắt bay đi, làm cho bến sông Châu lúc ồn ào náo
D

D
Mai ra múc nước, gầu va vào thành giếng. Hai người bừng tỉnh. Giọng chú San bồi hồi: “Ở nước động, lúc lại im ắng, buồn tẻ.[…]
ngoài, đêm nào anh cũng nhớ đến em, nhớ bến sông Châu”. Tiếng dì Mây da diết: “Ngày ở Trường [6] Vợ chú San vượt cạn thiếu tháng. Thai ngôi ngược lại tràng hoa quấn cổ. Thím Ba loay hoay đỡ
Sơn, trang nhật ký nào cũng có tên anh”. Hồi ức trở về những ngày xa nhau. Một thời đã qua ở hai mãi, cô Thanh không đẻ được. Cô cứ luôn mồm kêu: “Chị Ba ơi... Em chết mất... Em đau quá! ...”.
khung trời xa cách lại hiện lên. Người con gái ở Trường Sơn đạn nổ bom rơi, người con trai ở xứ Cô đuối dần không còn sức rặn, một hai phần sống tám chín phần chết. Đường lên huyện xa lắc. Đò
ngang cách trở. Mưa gió dầm dề. Người ướt lướt thướt, chú San mặt cắt không còn một hạt máu. Dì - Nhân vật trung tâm trong đoạn trích trên là dì Mây.
Mây khoác áo mưa đến. Chú San đang dở khóc dở mếu. Thím Ba lại vướng thằng Cún. Nó khóc
ngằn ngặt không dời thím nửa bước. Thím bực mình đét vào đít nó một cái: “Con với cái. Rõ khổ”. Câu 12:
Thím Ba kéo dì Mây ra ngoài hiên, rỉ tai: “Đưa lên huyện không kịp mà động dao kéo vào cũng
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
không cứu nổi. Nhà nó, chồng lêu bêu chưa xin được việc. Ba cái đồng bạc đi nước ngoài về ăn hết
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
rồi tiền đâu thuốc men. Vạ lây. Mày khốn”. Như thể không nghe thím Ba nói, dì Mây tiêm thuốc tê,

L
dì.
thuốc trợ sức, rạch rộng rồi bảo cô Thanh cố rặn. Cô Thanh nhìn dì Mây bằng con mắt sợ hãi, cầu

IA

IA
Đúng hay sai?
cứu. Dì nhỏ nhẹ: “Em cố lên. Hãy nghĩ đến đứa con. Nào... Cố lên em... Cố lên...”. Cô Thanh mím
môi, oằn mình dồn sức. Khiếp quá! Mai chạy ra ngoài đứng. Lúc sau, nghe loáng thoáng tiếng dì  Đúng  Sai

IC

IC
Mây bảo thím Ba băng lại rốn cho đứa bé. Dì Mây khâu xong vừa lúc trời rạng, mưa ngớt từ lúc nào. Đáp án

FF

FF
Mồ hôi dì vã ra như tắm. Dì Mây thở phào. Thím Ba bảo: “Mặt nó tím ngắt mà không khóc”. Dì Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
Mây ghé miệng vào mũi nó mút mút rồi phát nhẹ vào đít nó một cái. Tiếng oe oe bật ra. Chú San ở dì.

O
ngoài nhẩy cẫng lên: “Sống rồi! Con ơi...”. Ở trong, dì Mây gục luôn xuống bàn đỡ đẻ khóc tức tưởi.
Đúng hay sai?
“Ơ cái con này!”. Thím Ba ngạc nhiên. Dì Mây càng khóc to hơn. Tiếng khóc của dì hoà lẫn tiếng
 Đúng  Sai
N

N
oe oe của đứa bé. Nghe xót xa, tủi hờn, xen lẫn niềm ao ước, chờ mong và vui buồn lẫn lộn.
Ơ

Ơ
Chú San vào, bối rối. Thím Ba bảo: “Tôi hiểu ra rồi. Cứ để con Mây nó khóC. Xúm vào đưa vợ về Phương pháp giải
phòng sau đẻ”. Chú San lóng ngóng vịn vào xe đẩy. Khi chú San quay lại. Dì Mây không còn ở đó Căn cứ vào nội dung câu chuyện
H

H
nữa. Dưới nền trời bàng bạc là muôn triệu hạt mưa bụi li ti, giăng giăng bay trắng dòng sông Châu. Lời giải
N

N
Bóng dì Mây thấp thoáng trong bụi mưa, bước thấp, bước cao, ở phía cuối con đường về bến. → Ý kiến trên: Sai
Y

Y
Mấy ngày sau, chú San đặt tên con bé cũng là Mây. Thím Ba lắc đầu lè lưỡi: “Khiếp quá! Gần hai - “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ” (do tưởng Mây đã hi sinh, gia đình đã nhận
U

U
mươi năm tao làm bà đỡ, chưa thấy ca nào khó thế”. Thím bảo dì Mây: “Mày tài thật! Đưa lên giấy báo tử). Vì bài đọc có trình bày: Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen trong khung kính và bằng Tổ
huyện là họ mổ toác cái bụng ra ấy chứ”. Dì Mây thơm thơm cái miệng nhỏ xinh xinh của con bé
Q

Q
quốc ghi công cất vào tủ. (Chi tiết này cho thấy gia đình đã nhận được giấy báo tử nên cất ảnh thờ
đang chóp chép. Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn chị đời đời”. Dì Mây cho con bé ít tiền. Cô và bằng Tổ quốc ghi công của dì Mây lên bàn thờ)
M

M
Thanh chối đây đẩy. “Tôi cho nó chứ có cho cô đâu”. Dì Mây bảo thế. Chú San đứng im, chả biết
=> Vì vậy, khẳng định “do dì Mây đã biệt tích nhiều năm” là không đúng.
chú nghĩ gì.


(Sương Nguyệt Minh, Người ở bến sông Châu)
Câu 13:
Câu 11:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
ẠY

Xác định nhân vật trung tâm trong truyện.

Nhân vật trung tâm trong đoạn trích trên là _______ .


ẠY tủi hờn nghẹn ngào ngổn ngang xót xa hờn giận
D

D
Đáp án đúng là “dì Mây | Mây” - Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______
Phương pháp giải
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______
Căn cứ vào các nhân vật xuất hiện trong truyện
Lời giải
- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: _______ - Vị trí thả 1: nghẹn ngào
- Vị trí thả 2: ngổn ngang
Đáp án
- Vị trí thả 3: tủi hờn
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: nghẹn ngào

Câu 14:
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: ngổn ngang

L
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

IA

IA
- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: tủi hờn ĐÚNG SAI

IC

IC
Phương pháp giải - Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.  
Căn cứ vào nội dung của câu chuyện

FF

FF
- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã
Lời giải  
biết ơn dì.
Phân tích, suy luận, loại trừ:

O
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: nghẹn ngào.  
lửa đạn.
N

N
→ Vì đoạn [1] trình bày “Dì đứng ở bờ đê xóm Bãi gọi ông. Giọng dì nghèn nghẹn lẫn trong ráng
Đáp án
Ơ

Ơ
chiều lúc hiện lên rất rõ, lúc nhoè đi.” Từ ngữ “nghèn nghẹn” khi dì Mây gọi bố diễn tả trạng thái
xúc động mạnh của nhân vật dẫn đến sự nghẹn ứ trong cổ họng không nói thành lời. Đó chính là tâm ĐÚNG SAI
H

H
trạng nghẹn ngào (xúc động mạnh, bị nghẹn lời). - Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.  
N

N
- Tâm trạng của dì Mây khi thấy nhà chú San đang có đám cưới: ngổn ngang.
- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã
→ Vì đoạn [3] tái hiện lại cuộc nói chuyện riêng của dì Mây và chú Sang với bao tâm trạng, ý nghĩ  
Y

Y
biết ơn dì.
chồng chất: ban đầu tâm trạng dì Mây đau khổ, uất ức (nuốt nước mắt vào trong); tiếp đó là nỗi tức
U

U
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh
tưởi, trách móc (Hôm nay là ngày gì? Anh nhớ không. Có ngờ đâu ngày ấy tiễn anh đi cũng là ngày  
Q

Q
lửa đạn.
li biệt); rồi tình cảm yêu thương, sâu nặng bùng lên da diết (Dì Mây lặng đi, người rũ ra, mềm oặt.
Dì từ từ khuỵu xuống.); cuối cùng là thái độ tỉnh táo, đưa ra quyết định dứt khoát (Thôi! Thôi! Lỡ Phương pháp giải
M

M
rồi! Đằng nào cũng chỉ một người đàn bà khổ. Anh về đi). Những cảm xúc lộn xộn, chồng chất, Căn cứ vào nội dung câu chuyện


không thoát ra được của nhân vật được gọi là tâm trạng ngổn ngang. Lời giải
- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: tủi hờn. Phân tích, suy luận:
→ Vì bài đọc trình bày “Ở trong, dì Mây gục luôn xuống bàn đỡ đẻ khóc tức tưởi. “Ơ cái con này!”.
ẠY

Thím Ba ngạc nhiên. Dì Mây càng khóc to hơn. Tiếng khóc của dì hoà lẫn tiếng oe oe của đứa bé.
Nghe xót xa, tủi hờn, xen lẫn niềm ao ước, chờ mong và vui buồn lẫn lộn.” Điều này cho thấy dì
ẠY
- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
D

D
Vì bài đọc có trình bày “Chú San đột nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm
Mây cảm thấy xót xa, tủi hờn vì dì cũng khao khát có con, có mái ấm gia đình như mẹ con người
lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”.”
phụ nữ dì vừa đỡ đẻ.
- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã biết ơn dì.
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả
→ Ý kiến trên: SAI
vào các vị trí là:
Vì bài đọc không đề cập đến chi tiết nào chứng minh vợ của chú San hận dì Mây. Bài đọc khắc hoạ
các chi tiết cô Thanh biết ơn dì Mây vì đã cao thượng từ bỏ để gia đình cô được hạnh phúc và biết - Phân tích, loại trừ: đáp án B, D sai vì các không gian này không được nhắc đến trong văn bản.
ơn dì Mây hơn nữa khi dì Mây đỡ đẻ thành công cho cô Thanh (Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn
chị đời đời”). Câu 16:
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh lửa đạn. Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
→ Ý kiến trên: SAI
Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi
Vì bài đọc không viết về chiến tranh, bom đạn; không viết về những gian khổ, hi sinh nơi chiến

L
trường mà truyện tập trung kể về sự hi sinh thầm lặng, bản lĩnh phi thường, phẩm chất tốt đẹp của lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San);

IA

IA
người nữ thương binh giữa đời thường. nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời

IC

IC
trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê
hương).

FF

FF
Câu 15:
Đáp án đúng là "sông Châu"
Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào?
Phương pháp giải

O
Chọn các đáp án đúng:
Căn cứ vào nội dung toàn câu chuyện
 A. Không gian sinh hoạt gia đình
N

N
Lời giải
 B. Không gian chiến trường
Ơ

Ơ
- Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, sông
Châu gợi lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú
 C. Không gian sông nước
H

H
San); nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ
N

N
 D. Không gian sinh hoạt cộng đồng đẹp thời trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó
Đáp án với quê hương).
Y

Y
- Đây là từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống vì sông Châu là hình ảnh biểu tượng giàu ý
 A. Không gian sinh hoạt gia đình
U

U
nghĩa, mang trọn vẹn những ý đã được nhắc ở đề bài.
Q

Q
 B. Không gian chiến trường
 C. Không gian sông nước
M

M
Câu 17:
Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
 D. Không gian sinh hoạt cộng đồng


Phương pháp giải khó khăn lòng nhân hậu cổ vũ khuyến khích sự kiên cường

Căn cứ vào nội dung câu chuyện


ẠY

Lời giải
- Theo dõi toàn câu chuyện, ta thấy câu chuyện diễn ra tại hai không gian chính:
ẠY
Bản lĩnh và _______ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không

còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì
D

D
+ Không gian sinh hoạt gia đình (nhà ông ngoại và nhà chú San) được tái hiện trong các bối cảnh Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
ngày dì Mây về làng và ngày dì Mây đỡ đẻ cho cô Thanh.
+ Không gian sông nước (bến sông - lều cỏ) được tái hiện qua cảnh dì Mây trở về gặp bố, dì Mây tình huống _______ , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa
chèo đò đưa lũ trẻ đi học, dì Mây ngồi nhớ lại kỉ niệm xưa. cuộc đời.
Đáp án B. Giao tiếp lịch sự

Bản lĩnh và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy C. Tỏ ra giữ gìn, dè dặt, đề phòng
D. Bên ngoài tỏ ra niềm nở nhưng trong lòng lại ghét bỏ, ác ý
không còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật
Phương pháp giải
dì Mây có sức mạnh cổ vũ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
Căn cứ vào nghĩa của từ

L
tình huống khó khăn , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa Lời giải

IA

IA
cuộc đời. - Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là: niềm nở bề ngoài, không thật tình.
- Đây là nghĩa chuẩn xác của từ đồng thời cũng rất phù hợp khi để vào ngữ cảnh của đoạn văn (gia

IC

IC
Phương pháp giải
đình dì Mây tỏ ra niềm nở với chú San nhưng thực chất không thật tình).
Căn cứ vào nội dung của câu chuyện

FF

FF
Lời giải
Câu 19:
Phân tích, suy luận, loại trừ:

O
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì?
- Bản lĩnh và _____ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ
Chọn các đáp án đúng:
N

N
→ Đáp án đúng là: lòng nhân hậu
 A. Có bản lĩnh vững vàng
Ơ

Ơ
Vì bài đọc đã khắc họa nhân vật dì Mây sau trận chiến trở về đã đối diện với tất cả nỗi đau (thương
tật, mẹ mất, hạnh phúc dở dang) bằng bản lĩnh phi thường và tấm lòng nhân ái, bao dung (rút lui để  B. Nhân hậu, bao dung
H

H
người yêu có cuộc sống êm ấm, đỡ đẻ cho vợ người yêu cũ). Tất cả những điều này làm toát lên sự
N

N
bản lĩnh + nhân hậu trong con người dì Mây.  C. Hoạt bát, vui vẻ
- bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây có sức mạnh _____ chúng ta  D. Can đảm, tự tin
Y

Y
sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những tình huống _____, nan giải
U

U
Đáp án
→ Đáp án đúng là: cổ vũ / khó khăn
Q

Q
 A. Có bản lĩnh vững vàng
Vì những phẩm chất đẹp của dì Mây đem lại ý nghĩa cao đẹp. Những phẩm chất đẹp đẽ ấy có ý
 B. Nhân hậu, bao dung
M

M
nghĩa cổ vũ chúng ta sống đẹp hơn và để can đảm đối diện với những khó khăn trong cuộc sống.
Dựa vào nội dung câu chuyện cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả
 C. Hoạt bát, vui vẻ


vào các vị trí là:
- Vị trí thả 1: lòng nhân hậu  D. Can đảm, tự tin
ẠY

- Vị trí thả 2: cổ vũ
- Vị trí thả 3: khó khăn
ẠY
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung của văn bản
D

D
Lời giải

Câu 18: - Theo văn bản, nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất:

Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì? + Có bản lĩnh vững vàng và nhân hậu, bao dung: dì Mây dù rất đau đớn, xót xa vì người yêu lấy
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình vợ và lòng còn rất thương người cũ nhưng dì đã dùng lí trí và lòng bao dung để chịu một mình tổn
thương, hạnh phúc nhường lại cho người khác; bản lĩnh vững vàng, nhân hậu bao dung còn được thể
hiện rõ khi trong hoàn cảnh khó khăn, cô Thanh sinh khó nhưng dì Mây vẫn lấy hết can đảm để cứu → Đây là một nội dung KHÔNG được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc không nói về lý tưởng hay
hai mẹ con cô Thanh. mục đích của con người, bài đọc chỉ nói về thân phận con người sau chiến tranh với nhiều điều suy
+ Dũng cảm, gan dạ: thể hiện qua chi tiết đỡ đẻ cho cô Thanh. Trong tình huống mưa gió, đêm ngẫm.
hôm, thai ngôi ngược, suýt chết, dì Mây không toan tính ích kỉ chỉ biết nghĩ cho bản thân mà can
đảm, tự tin, tận tâm vì mạng sống của người khác, dù người đó chính là vợ người yêu cũ của mình.
- Phân tích, loại trừ: phẩm chất hoạt bát, vui vẻ không được thể hiện rõ trong đoạn trích trên.

L
IA

IA
Câu 20:

IC

IC
Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?

FF

FF
A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.
B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.

O
C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
D. Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
N

N
Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Căn cứ vào nội dung bài đọc và chọn nội dung phù hợp
H

H
Lời giải
N

N
Phân tích, suy luận:
- Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh
Y

Y
→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện đã yêu hết mình
U

U
(chèo đò chở người yêu đi du học, mạnh mẽ sống sót qua chiến tranh để trở về với người yêu và
Q

Q
cũng bao dung chịu phần thiệt thòi về mình để người yêu bên hạnh phúc mới). -> Đây là tình yêu
cao thượng, chân chính và là một nội dung được suy ra từ bài đọc.
M

M
- Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.


→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc nói về những đau đớn của dì Mây đều
được chị gái, người bố và cô cháu gái động viên, an ủi, cảm thông. Đó chính là bến đỗ bình yên của
dì Mây và là nội dung được suy ra từ câu chuyện.
ẠY

- Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.


→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện vì tham gia chiến
ẠY
D

D
tranh mà thương tật, mất mẹ, hạnh phúc dở dang để rồi ngày trở về dù chiến tranh có kết thúc nhưng
nỗi đau về hình hài không trọn vẹn, nỗi đau về tình yêu không thành và nỗi đau về gia đình thiếu
vắng bóng mẹ mãi không thể bù đắp được.
- Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 11
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
IC

IC
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 6
Một sinh viên đã nghiên cứu chiếu sáng bằng cách sử dụng như sau

FF

FF
thiết bị:

O
- 6 bóng đèn giống nhau (A-F)
- Mạch 1, nguồn phát sáng cho bóng đèn A - E
N

N
- Mạch 2, nguồn phát sáng cho bóng đèn
Ơ

Ơ
- 2 khối parafin giống nhau
H

H
- Một lá nhôm có cùng chiều dài và chiều rộng như một khối parafin
N

N
- Một thước đo
Ánh sáng có thể xuyên qua từng khối paraffin và mỗi khối phát sáng khi ánh sáng xuyên qua nó. Lá
Y

Y
nhôm được đặt giữa 2 khối. Các thiết bị chiếu sáng, bóng đèn, khối, lá nhôm và thước đo được sắp Trong các thí nghiệm sau, đế của mạch 2 luôn cách lá nhôm và L là khoảng cách từ đế của mạch 1
U

U
xếp như trong Hình 1. đến lá nhôm.
Q

Q
Khoảng cách giữa các bóng đèn liền kề mạch1 là như nhau đối với tất cả các bóng đèn.
Bóng đèn F luôn sáng.
M

M
Thí nghiệm 1:


Học sinh đó tắt đèn trong phòng, thắp sáng Bóng đèn A và thay đổi L cho đến khi 2 khối parafin
trông sáng như nhau. Quá trình này được lặp lại với bóng đèn B-E. Các kết quả được thể hiện trong
Bảng 1.
ẠY

ẠY
D

D
Đèn trong phòng tắt để tất cả ánh sáng trên các khối phát ra từ các bóng đèn trong Mạch 1 và 2. Vì
vậy, A là câu trả lời đúng nhất.

Câu 2:
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế Vật cố định 1 bằng một vật cố định mới. Thiết bị cố
định mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với Bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong thiết bị

L
mới được thắp sáng và các khối parafin trông sáng như nhau, L có thể gần với:

IA

IA
A. 0,262m. B. 0,331m. C. 0,415m. D. 0,490 m.

IC

IC
Phương pháp giải
Thí nghiệm 2

FF

FF
Phân tích nội dung câu hỏi
Quy trình từ Thí nghiệm 1 được lặp lại bằng cách sử dụng các kết hợp các bóng đèn A đến E. Kết
Vận dụng các thông tin và số liệu bài cho
quả được thể hiện trong Bảng 2.

O
Lời giải
Theo Bảng 2, khi số lượng bóng đèn thắp sáng trong Vật cố định 1 tăng từ 2 lên 5 thì L tăng lên. =>
N

N
nếu sử dụng thiết bị cố định mới, tăng số lượng bóng đèn thắp sáng từ 5 lên 6, thì L sẽ lớn hơn giá
Ơ

Ơ
trị của L cho trong Bảng 2 đối với 5 bóng đèn thắp sáng là 0,446 m.
H

H
=> Giá trị L > 0,446m là 0,490 m hay D là đáp án chính xác.
N

N
Câu 3:
Y

Y
Cho các nhận xét về mục đích chính của Thí nghiệm 1, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai?
U

U
ĐÚNG SAI
Q

Q
Câu 1:
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao học sinh tắt đèn trong phòng?
Hiệu chỉnh đồng hồ đo.  
M

M
A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin Xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.  


B. Đảm bảo ánh sáng từ ngoài phòng rọi vào 2 khối parafin không bằng nhau
Xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố định 1
C. Để giữ cho 2 khối paraffin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho thước đo khó đọc hơn  
hay không.
D. Để giữ cho 2 thiết bị chiếu sáng không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn
ẠY

Phương pháp giải


Vận dụng kiến thức đã học và phân tích thông tin từ bài đọc
ẠY
Tìm độ sáng của bóng đèn F.

Đáp án
 
D

D
Lời giải ĐÚNG SAI
Học sinh làm thí nghiệm để so sánh độ sáng của ánh sáng do Đèn 1 và 2 trong nhiều điều kiện khác Hiệu chỉnh đồng hồ đo.  
nhau.
Ánh sáng từ các nguồn khác ngoài mạch 1 và 2 có thể đã đưa sai số vào phép đo L. Xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.  
Xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố định 1 Câu 5:
  Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay Bóng đèn F bằng một bóng đèn sáng hơn nhiều, Bóng
hay không.
đèn G. So với L khi sử dụng Bóng đèn F, L khi sử dụng Bóng đèn G sẽ là:
Tìm độ sáng của bóng đèn F.  
A. Càng lớn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.
Phương pháp giải
B. Nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp bóng đèn thắp sáng.
Phân tích thông tin từ bài đọc
C. Nhỏ hơn khi Bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các bóng đèn kết hợp

L
Lời giải

IA

IA
khác được thắp sáng.
Trong Thí nghiệm 1 ta thấy mỗi lần một bóng đèn được thắp sáng trong Vật cố định 1, nhưng vị trí D. Lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các bóng đèn

IC

IC
của bóng đèn sáng trong Vật cố định 1 đã thay đổi. kết hợp khác được thắp sáng.
=> Do đó, mục đích chính của Thí nghiệm 1 phải là xác định ảnh hưởng, nếu có, của vị trí của bóng

FF

FF
Phương pháp giải
đèn đối với giá trị của L. Hay xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố
Dựa trên thông tin và số liệu bài cung cấp
định 1 hay không.

O
Lời giải
Bởi vì Bóng đèn G sáng hơn Bóng đèn F và cách lá nhôm một khoảng (0,200 m) giống như Bóng
N

N
Câu 4:
đèn F
Ơ

Ơ
Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong Vật cố định 1 đã được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất.
=> khối parafin ở gần Bóng đèn G sẽ phát sáng hơn so với khi sử dụng Bóng đèn F.
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2, nếu 2 khối parafin sáng như nhau khi vật 2 cách lá nhôm 0,200 m và L=
H

H
Do đó, đối với mỗi sự kết hợp của các bóng đèn trong Vật cố định 1, để làm cho 2 khối phát sáng
0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới rất có thể là:
với độ sáng bằng nhau, thì Vật cố định 1 sẽ phải ở gần các khối hơn so với khi sử dụng Bóng đèn F.
N

N
1
A. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu Nghĩa là, khi sử dụng Bóng đèn G, L cho mỗi tổ hợp bóng đèn sáng trong Vật cố định 1 sẽ phải nhỏ
6
Y

Y
hơn so với khi sử dụng Bóng đèn F để 2 khối phát sáng với độ sáng bằng nhau.
1
Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
U

U
B.
5
Q

Q
C. Độ sáng gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu. Câu 6:

D. Độ sáng gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
M

M
Phương pháp giải Khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng 0,3m thì khi đó có


Phân tích thông tin và bảng số liệu bài cung cấp. _______ bóng đèn bật sáng, trừ bóng đèn F
Lời giải
Đáp án đúng là “3”
ẠY

Theo Bảng 2, 2 khối parafin phát sáng như nhau khi cả 5 bóng đèn trong Vật cố định 1 đều sáng và
L là 0,446 m , giống như L thu được với bóng đèn mới. ẠY
Phương pháp giải
Dựa trên thông tin bảng số liệu cung cấp
Như vậy, độ sáng của bóng đèn mới sẽ phải bằng tổng độ sáng của 5 bóng đèn ban đầu. Vì mỗi bóng
D

D
Lời giải
đèn trong số 5 bóng đèn ban đầu có cùng độ sáng nên bóng đèn mới sẽ phải sáng gấp 5 lần bóng đèn
Từ bảng kết quả thí nghiệm ta có khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng
ban đầu.
0,3m thì sẽ có 3 bóng đèn bật sáng.
=> đáp án C là đáp án phù hợp với kết luận trên.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 7 - 12:
Xe tàu lượn siêu tốc thường được sử dụng làm mô hình biến đổi năng lượng. Đứng yên tại điểm
xuất phát, ô tô có thế năng hấp dẫn. Khi nó di chuyển dọc theo đường ray, thế năng được chuyển
thành động năng và sau đó trở lại thành thế năng khi ô tô tiến đến điểm kết thúc của tàu lượn siêu
tốc.
Thế năng hấp dẫn của một vật có thể được tính bằng tích của khối lượng của vật, gia tốc trọng

L
trường và độ cao của vật so với mặt đất: Wt = mgh

IA

IA
Trong một hệ không ma sát, thế năng ở đầu và cuối của tàu lượn siêu tốc sẽ bằng nhau. Tuy nhiên,

IC

IC
ma sát giữa tàu và đường ray gây ra sự tiêu hao ma sát để biến một phần năng lượng thành nhiệt và Thí nghiệm 2:
âm thanh. Lượng năng lượng tiêu hao do ma sát có thể được tính bằng tích của lực ma sát tác dụng Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi là 1,2 m và kéo ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm

FF

FF
lên một vật và quãng đường mà vật đó đi được: A = Fmsd ngang là 1,0 m. Sau đó, học sinh thay đổi độ cao của ngọn đồi cho đến khi viên bi có thể lên tới đỉnh
Một nhóm sinh viên đã chế tạo một tàu lượn siêu tốc bằng viên bi với đường ray từ ống cách nhiệt đồi thành công mà không cần vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng do ma sát, các sinh viên đã tiến

O
bằng ống xốp và cố gắng xác định các điều kiện có thể tối đa hóa chiều cao của ngọn đồi của tàu hành thêm hai thử nghiệm nữa bằng cách sử dụng các đoạn đường có chiều dài ngang khác nhau.
lượn siêu tốc. Học sinh tiến hành hai thí nghiệm để nghiên cứu Bảng 2 trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
N

N
Thí nghiệm 1:
Ơ

Ơ
Hình 1 cho thấy cách thiết lập ban đầu cho tàu lượn siêu tốc bằng viên bi. A biểu thị chiều cao bắt
H

H
đầu (chiều cao thả) và C biểu thị chiều cao kết thúc (chiều cao đỉnh) của viên bi. B là điểm thấp nhất
N

N
nằm giữa A và C.
Y

Y
U

U
Q

Q
Câu 7:
Khi xác định thế năng hấp dẫn của các vật thể khác nhau trên Trái đất, biến nào sẽ được coi là hằng
M

M
số?


A. chiều cao của vật B. khối lượng vật C. gia tốc rơi tự do D. vị trí đặt vật
Phương pháp giải
Áp dụng công thức xác định thế năng: Wt = mgh
ẠY

ẠY
Lời giải
Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh
D

D
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi 0,6 m và kéo căng ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
ngang 1 m. Sau đó, họ thay đổi độ cao của đỉnh cho đến khi viên bi có thể lên đến đỉnh đồi thành trong công thức trên có khối lượng m, chiều cao ( hay chính là vị trí đặt vật ) h và gia tốc trọng

công mà không cần phải vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng của thế năng hấp dẫn ban đầu của viên trường g thì đại lượng không thay đổi được đó chính là gia tốc trọng trường g.

bi, các sinh viên đã tiến hành thêm ba thử nghiệm nữa với các độ cao thả khác nhau. Bảng 5.3 ( bảng
1) trình bày kết quả của từng thử nghiệm. Câu 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: cao thấp lực ma sát trọng lực thế năng động năng
Theo công thức được cung cấp trong đoạn văn, khi độ cao của vật đưa cao lên 2 lần thì thế năng của
vật _______ 2 lần Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến
độ cao càng _______ do ảnh hưởng từ _______ khiến _______ dữ trự của vật giảm đi, khi đó
Đáp án đúng là “tăng | tăng lên”
Phương pháp giải năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh.

L
Áp dụng công thức xác định thế năng: Wt = mgh Đáp án

IA

IA
Dựa vào thông tin bài cung cấp Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến

IC

IC
Lời giải độ cao càng thấp do ảnh hưởng từ lực ma sát khiến động năng dữ trự của vật giảm đi, khi đó
Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh

FF

FF
năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh.
khi đưa vật lên cao gấp 2 lần so với ban đầu thì: Wt′ = 2mgh = 2Wt Phương pháp giải

O
hay thế năng sẽ tăng 2 lần Phân tích thông tin từ bài đọc
Sử dụng lí thuyết đã học về năng lượng
N

N
Câu 9: Lời giải
Ơ

Ơ
Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí Năng lượng tiêu hao do ma sát sẽ được xác định bằng: A = Fmsd
nghiệm 1?
H

H
=> quãng đường đi càng dài thì năng lượng tiêu hao càng lớn hay phần năng lượng mất đi càng
N

N
nhiều
Kết quả trên được thể hiện trong bảng 2 ta thấy rằng: khi thả cùng tại một vị trí, quãng đường đi
Y

Y
được theo phương ngang càng lớn thì viên bi sẽ lên được độ cao càng thấp do phần động năng của
U

U
vật đã tiêu hao nhiều.
Q

Q
=>các từ cần kéo thả: thấp / lực ma sát / động năng
M

M
Câu 11:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4


Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong:
Phương pháp giải
A. Chỉ thí nghiệm 1. B. Chỉ thí nghiệm 2.
Dựa vào số liệu bảng 2
ẠY

Lời giải
Từ bảng 2 ta có: Khi chiều cao thả tăng, chiều cao của đỉnh vật đạt được cũng tăng
ẠYC. Cả Thí nghiệm 1 và 2.
Phương pháp giải
D. Cả Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 đều không
D

D
Vận dụng lí thuyết về biến độc lập và biến phụ thuộc
=> đồ thị thể hiện đúng sẽ là hình 2
Phân tích các thông tin bài cung cấp
Lời giải
Câu 10:
Ta có biến phụ thuộc sẽ là những chỉ tiêu đo đạc và bị ảnh hưởng trong suốt quá trình thí nghiệm,
Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống:
hay có thể nói kết quả đo đạc phụ thuộc vào sự thay đổi của biến độc lập.
Trong Thí nghiệm 1, chiều cao thả rơi là biến độc lập. Học sinh thay đổi độ cao thả để xác định ảnh Chẳng hạn như, dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động trong khoảng từ 2 – 4.
hưởng của độ cao của đỉnh. Trong Thí nghiệm 2, độ cao thả rơi được giữ không đổi để xác định ảnh Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả.
hưởng của khoảng cách ngang đến độ cao của đỉnh. Cả hai thí nghiệm đều không đo chiều cao rơi Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Trong
làm biến phụ thuộc. dịch vị dạ dày còn có pepsin, một chất giúp chuyển hoá protein trong thức ăn thành các chất đạm mà
cơ thể hấp thụ được. Pepsin hoạt động tốt nhất ở khoảng pH là 2,0 – 3,0; do vậy ở những điều kiện
Câu 12: pH thấp hơn hoặc cao hơn đều gây những ảnh hưởng không tốt tới quá trình chuyển hoá chất đạm

L
bằng pepsin. Hay trong trồng trọt, mỗi loại cây trồng sẽ phát triển tốt nhất trong một khoảng pH của
Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc bằng đá cẩm thạch

IA

IA
đất xác định: cà chua, xà lách cần giá trị pH khoảng 6,0 – 7,0; khoai tây cần giá trị pH khoản 5,0 –
trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?
6,0; khoai lang cần giá trị pH khoảng 5,5 – 6,8… Việc theo dõi và điều chỉnh pH thích hợp có ý

IC

IC
A. Cơ năng thành nhiệt năng B. Cơ năng tạo ra âm thanh
nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng.
C. Cơ năng thành hóa năng D. Thế năng thành động năng

FF

FF
Vậy làm thế nào để xác định được khu vực đất này có phù hợp để trồng cà chua hay không? Lúc này
Phương pháp giải
phải có một công cụ để giúp cho người nông dân ước chừng được mảnh đất của mình đang có pH

O
Thế năng thành động năng bằng bao nhiêu để tiến hành cải tạo đất và gieo trồng. Câu trả lời là có thể sử dụng chẩt chỉ thị pH để
Lời giải N làm việc này. Chất chỉ thị pH sẽ có màu sắc khác nhau trong những môi trường có pH khác nhau.

N
Ta có cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng, liên quan đến chuyển động và vị trí của vật. Như vậy chỉ cần quan sát sự đổi màu của chất chỉ thị pH rồi so sánh với thang màu tiêu chuẩn người
Ơ

Ơ
Trong các thí nghiệm tàu lượn siêu tốc, cơ năng được biến đổi giữa dạng thế năng và động năng. Sự ta cũng đã biết được khoảng pH của môi trường cần dự đoán. Một số chất chỉ thị phổ biến như là
tiêu tán ma sát cũng làm cho cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng (nhiệt) và âm thanh. Không có sự quỳ tím, phenolphtalein, methyl đỏ, methyl da cam,…
H

H
chuyển đổi năng lượng hóa học xảy ra.
N

N
Y

Y
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 13 - 19:
U

U
pH VÀ CUỘC SỐNG
Q

Q
pH được sử dụng như một đại lượng liên hệ trực tiếp với nồng độ H + để đánh giá độ acid/ base của
một dung dịch. Đại lượng pH được định nghĩa qua biểu thức sau:
M

M
pH = −lg[H+] hay qua biểu thức tương đương [H+] = 10−pH
Hình 1. Giấy chỉ thị pH và màu của giấy chỉ thị ở các pH khác nhau


Lấy [H+] = 10−7 M làm mốc trung gian, có liên hệ sau đây:
Câu 13
Khi thử pH dịch vị của người bình thường bằng giấy chỉ thị pH thì có thể có những màu nào sau
ẠY

ẠY
đây?

 1.
D

D
Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, sản xuất và cơ thể sống xảy ra trong dung dịch nước với sự  3.
có mặt của các acid và base. Thông thường, các quá trình này diễn ra trong điều kiện ổn định về
thành phần các chất và ion, trong đó có nồng độ H+. Do vậy, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể
 4.
dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới những quá trình này.  5.
 7.  Cà chua.
Đáp án  Xà lách.
 1.
 Khoai tây.
 3.
 Khoai lang.

L
 4.
Phương pháp giải

IA

IA
 5. Từ nồng độ ion H+ đã cho suy ra pH của mảnh đất. Từ đó tìm ra loại cây trồng phù hợp với pH của

IC

IC
mảnh đất đấy.
 7. Lời giải

FF

FF
Phương pháp giải Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6 nên pH của mảnh đất này nằm trong khoảng
Dựa vào thông tin đề bài đã cho về pH của dạ dày và hình 1 để tìm ra màu của chỉ thị pH tương ứng. từ 5,3 - 5,6.

O
Lời giải Tại pH trong khoảng từ 5,3 - 5,6 thích hợp trồng khoai tây và khoai lang.
pH dịch vị dạ dày người bình thường là từ 2 - 4. Vậy màu của chỉ thị pH có thể là màu 3 và 4.
N

N
Ơ

Ơ
Câu 16:
Câu 14: Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
H

H
Đâu là khoảng pH phù hợp để trồng cây khoai lang? Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
N

N
A. 2,0 – 3,0. B. 6,0 – 7,0. C. 5,0 – 6,0. D. 5,5 – 6,8.
 Đúng  Sai
Phương pháp giải
Y

Y
Đáp án
Dựa vào dữ kiện đầu bài cho.
U

U
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
Lời giải
Q

Q
Theo dữ kiện trong đầu bài, cây khoai lang phù hợp để trồng trong khoảng pH từ 5,5 - 6,8.
 Đúng  Sai
Phương pháp giải
M

M
Dựa vào pH cần cho cây cà chua và cây khoai lang, nếu hai loại cây này có trùng khoảng pH thì hai


Câu 15:
loại cây này có thể được trồng trên cùng một mảnh đất.
Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6. Mảnh đất này phù hợp trồng những loại cây
nào? Lời giải
ẠY

 Cà chua. ẠY
- Cà chua cần trồng trên mảnh đất có pH trong khoảng 6,0 - 7,0.
- Khoai lang cần trồng trên mảnh đất có pH trong khoảng từ 5,5 - 6,8.
 Xà lách.
D

D
Cả hai loại cây này có trùng khoảng pH là từ 6,0 - 6,8.
 Khoai tây. Vậy hai loại cây này có thể trồng trên cùng một mảnh đất có độ pH từ 6,0 - 6,8.

 Khoai lang.
Câu 17:
Đáp án
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá. Câu 19:

 Đúng  Sai Nhận định dưới đây là đúng hay sai?


Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.
Đáp án
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.  Đúng  Sai

L
 Đúng  Sai Đáp án

IA

IA
Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.
Phương pháp giải

IC

IC
Dựa vào thông tin đã cung cấp trong đề bài.  Đúng  Sai
Lời giải Phương pháp giải

FF

FF
Thiếu axit trong dạ dày tức là thiếu HCl. Vì nhiệm vụ của HCl là sát khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn có Dựa vào pH của đất trồng khoai để suy ra môi trường đất tương ứng.
trong thức ăn nên nếu thiếu HCl sẽ gây ra nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

O
Lời giải
Khoai tây trồng trong đất có pH từ 5,0 - 6,0, khoai lang trồng trong đất có pH từ 5,5 - 6,8 là môi
N

N
Câu 18: trường axit nhẹ vì pH < 7.
Ơ

Ơ
Trong môi trường acid, diệp lục có màu từ vàng đến đỏ, còn trong môi trường kiềm diệp lục có màu
xanh. Hoàn thành nhận định dưới đây:
H

H
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 20 - 26
PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KHOÁNG CHẤT TRONG ĐẤT
N

N
màu xanh màu vàng màu đỏ axit hơn kiềm hơn
Trong nông nghiệp, đất có thể được phân loại dựa trên hàm lượng khoáng chất (lượng kim loại khác
Y

Y
Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ _______ thành nhau có trong đất) và hàm lượng hữu cơ (phần trăm thể tích đất bị chiếm giữ bởi vật chất được tạo
U

U
ra bởi các sính vật sống). Nồng độ lí tưởng của khoáng chất khác nhau được tính bằng phần triệu
Q

Q
_______ do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau _______ vì vậy làm cho (ppm) và được thể hiện trong bảng 1. Nếu hàm lượng của các loại khoáng chất khác nhau là như
nhau so với mức tối ưu trong cùng một loại đất thì đất đó được cho là đất được xác định rõ. Ngược
diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo.
M

M
lại, nếu hàm lượng các loại khoáng chất khác nhau trong cùng một loại đất thay đổi nhiều so với
Đáp án
múc tối ưu thì đất đó được cho là chưa xác định rõ.


Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ màu xanh thành Bảng 1. Nồng độ lí tưởng của các loại khoáng trong đất

màu vàng do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau axit hơn vì vậy làm
ẠY

cho diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo. ẠY
Phương pháp giải
D

D
Dựa vào quá trình đổi màu của diệp lục.
Lời giải
Khi vắt nước chanh là cung cấp thêm axit cho nước rau, vì vậy diệp lục đổi màu theo tính axit của
nước rau.
L

L
IA

IA
IC

IC
Câu 20:

FF

FF
Đất có nhiều tế bào sống trên mỗi mm3 thường tiêu thụ nhiều oxi hơn đất có ít tế bào sống hơn. Đất
Thí nghiệm 1: của trang trại nào sẽ tiêu thụ nhiều oxi hơn?

O
Người ta thu thập mẫu đất của 5 trang trại khác nhau và mang về phòng thí nghiệm để nghiên cứu. A. Nông trại 1. B. Nông trại 2. C. Nông trại 5. D. Nông trại 4.
Đất được làm khô sau đó được pha thành 1L mẫu thử nghiệm. Để đảm bảo rằng không có khoáng Phương pháp giải
N

N
chất nào bị giữ lại trong chất hữu cơ của đất, mẫu đất được nung nóng ở nhiệt độ 500 oC trong 20 Dựa vào dữ liệu bảng 3, nông trại nào nhiều tế bào sống trên 1 mm3 sẽ tiêu thụ nhiều oxi nhất.
Ơ

Ơ
phút, tro của chất hữu cơ được loại bỏ và phần đất còn lại được phân tích nồng độ các loại khoáng
Lời giải
chất khác nhau. Kết quả phân tích được trình bày dưới dạng phần trăm của nồng độ lý tưởng trong
H

H
Dựa vào dữ liệu bảng 3, nông trại 5 có nhiều tế bào sống nhất nên tiêu thụ nhiều oxi nhất.
bảng 2:
N

N
Câu 21:
Y

Y
Trong nghiên cứu 2, nếu trước và sau khi nung mẫu đất ở nhiệt độ 500oC trong 20 phút và loại bỏ
U

U
tro, khối lượng của mẫu gần như nhau, kết luận nào sau đây đúng?
Q

Q
A. Có rất ít hoặc không có nước trong đất.
M

M
B. Trong đất có một lượng lớn nước.
C. Có rất ít hoặc không có chất hữu cơ trong đất.


D. Có rất ít hoặc không có khoáng chất trong đất.
Phương pháp giải
ẠY

Thí nghiệm 2:
ẠY
Dựa vào mục đích của việc nung mẫu đất đến 500oC trong 20 phút được cho ở trong đoạn thông tin.
Lời giải
D

D
Để xác định phần trăm khối lượng của từng loại đất có chứa chất hữu cơ, quy trình trên được lặp lại, Đất đã bị loại bỏ hết nước trước khi được nung nóng đến 500 oC vì vậy lựa chọn (A) và (B) đều
đất được cân trước khi cho vào nung nóng và sau khi loại bỏ tro. Số lượng tế bào sống (vi khuẩn, không đúng. Lý do các nhà khoa học làm nóng đất đến 500 oC trong 20 phút là đốt cháy hết chất hữu
nấm,…) trong một mm khối của mỗi loại đất được xác định bằng phân tích kính hiển vi, kết quả cơ. Nói cách khác, khoáng chất vẫn còn và chất hữu cơ biến mất. Vì vậy, nếu có ít hoặc không có
được trình bày ở bảng 3: chất hữu cơ thì khối lượng của đất sẽ ít hoặc không có sự thay đổi.
Câu 22:
Trong nghiên cứu 2, trước khi nung mẫu đến 500oC, các nhà khoa học cần làm khô mẫu đất để đảm Câu 24:
bảo rằng Điền số thích hợp vào chỗ trống:
A. nước không bị nhầm lẫn với khoáng chất. Đậu phát triển nhanh nhất ở đất có hàm lượng nitơ và sắt cao. Nếu tất cả điều kiện khác đều bằng
B. tế bào sống không tiêu thụ nước. nhau thì dựa trên kết quả của nghiên cứu 1, nông trại _______ sẽ sản xuất ra loại đậu phát triển
C. có thể đếm được tế bào sống bằng cách đảm bảo đất không dính vào nhau.

L
nhanh nhất?

IA

IA
D. khối lượng của nước không bị nhầm lẫn với chất hữu cơ.
Đáp án đúng là “5”
Phương pháp giải

IC

IC
Phương pháp giải
Đọc đoạn ngữ liệu và tìm ra mục đích của việc làm khô mẫu đất trước khi nung.
Dựa vào dữ liệu bảng 5, nông trại nào có hàm lượng nitơ và sắt cao nhất thì đậu sẽ phát triển tốt nhất.

FF

FF
Lời giải
Lời giải
Khối lượng chất hữu cơ được xác định bằng cách nung mẫu đến 500oC, loại bỏ tro và tính chênh
Nhìn vào hàm lượng nitơ và sắt trong bảng 2 thấy rằng hàm lượng trong đất của nông trại 5 (lần lượt

O
lệch khối lượng trước và sau khi nung. Nếu có nước, nó sẽ bay hơi và khối lượng nước của nó sẽ
là 210 và 165) là cao nhất.
được tính vào khối lượng chất hữu cơ. Việc đưa nước vào trọng lượng ban đầu sẽ khiến ước tính
N

N
trọng lượng của chất hữu cơ cao một cách không hợp lí.
Ơ

Ơ
Câu 25:
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
H

H
Câu 23:
N

N
Nhận định dưới đây là đúng hay sai? tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch giống nhau
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
Y

Y
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8% Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là _______ với nhau.
U

U
và 6,6%.
Đáp án
Q

Q
 Đúng  Sai
Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là tỉ lệ thuận với nhau.
Đáp án
M

M
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào Phương pháp giải


sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8% Dựa vào dữ liệu bảng 3.
và 6,6%. Lời giải
ẠY

 Đúng
Phương pháp giải
 Sai
ẠY
Dựa vào bảng 3, phần trăm chất hữu cơ và lượng tế bào sống trong đất tỉ lệ thuận với nhau.
D

D
Dựa vào mục đích của việc nung mẫu đất đến 500oC trong 20 phút được cho ở trong đoạn thông tin. Câu 26:

Lời giải Hàm lượng P trong nông trại 4 là?

Trong bảng 3, lưu ý rằng khi % chất hữu cơ tăng lên thì số lượng tế bào sống trên mỗi tế bào sống A. 94 ppm. B. 13,16 ppm. C. 14 ppm. D. 22 ppm.
trên mỗi mm . Với 2,100 tế bào sống trên mỗi mm , mẫu giả định sẽ nằm ở khoảng giữa nông trại 3
3 3 Phương pháp giải
và 4. Do đó, % chất hữu cơ cũng sẽ nằm ở giữa nông trại 3 và 4, hoặc từ 4,8% đến 6,6%. Dựa vào dữ liệu bảng 1 và bảng 2.
Lời giải Đường kính của vòng xoắn là 20Ao.
Nông trại 4 có hàm lượng P là 94% so với nồng độ lý tưởng. Vậy nồng độ P của nông trại 4 là: - Tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base dẫn đến tính chất bổ sung giữa hai chuỗi
14.94% = 13,16 ppm. polynucleotide của DNA. Do đó biết thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi này sẽ
suy ra thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi kia.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 27 - 33:

L
NUCLEOTIDE

IA

IA
Đơn phân cấu tạo nên Nucleic acid là nucleotide. Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide: gồm
3 thành phần chính:

IC

IC
(1) một phân tử photphoric acid.

FF

FF
(2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA.
(3) một trong các loại nitrogenous bases.

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Hình 1. Cấu trúc không gian của phân tử DNA
Y

Y
Câu 27
U

U
Các nucleotide liên kết với nhau theo kiểu đường deoxyribose của nucleotide phía trước liên kết Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Q

Q
với photphoric acid của nucleotide phía sau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết este) theo chiều 5’ – Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
M

M
_______ theo chiều 5’ – 3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy


rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với Đáp án đúng là “cộng hóa trị”
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C; tỉ số A+T/G+C Phương pháp giải
đặc trưng cho mỗi loài sinh vật. Dựa vào thông tin đoạn đọc
ẠY

Watson và Crick đã mô tả mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA như sau: ẠY
Lời giải
- Phân tử DNA gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn song song ngược chiều quanh một trục chung. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng
D

D
Các gốc nitrogenous bases quay vào phía trong của vòng xoắn, còn các gốc H 3PO4, pentose quay ra hóa trị theo chiều 5’ – 3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
ngoài tạo phần mặt của hình trụ. Đáp án: cộng hóa trị
- Khoảng cách giữa các cặp nitrogenous base là 3,4 Ao. Cứ 10 nucleotide tạo nên một vòng quay.
Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 34Ao, gồm 10 bậc thang do 10 cặp nitrogenous bases tạo nên. Câu 28:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.

 Đúng  Sai
Đáp án
Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.

L
 Đúng  Sai A. 1-đường ribose, 2- axit phosphoric, 3-base nitơ.

IA

IA
Phương pháp giải B. 1- axit phosphoric, 2- đường ribose, 3-base nitơ.

IC

IC
Dựa vào thông tin đoạn đọc C. 1- axit phosphoric, 2- đường deoxyribose, 3-base nitơ.
Lời giải D. 1-base nitơ, 2- đường deoxyribose, 3-axit phosphoric.

FF

FF
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy Phương pháp giải
rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với

O
Dựa vào thông tin đoạn đọc
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C
N Lời giải

N
Đáp án: Đúng Chú thích đúng là: 1- axit phosphoric, 2- đường deoxyribose, 3-base nitơ
Ơ

Ơ
H

H
Câu 29: Câu 31:
Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây :
N

N
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các
A. Nitrogenous bases B. Đường ribose. các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
Y

Y
C. Axit photphoric. D. Đường đeoxyribose. A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.
U

U
Phương pháp giải C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.
Q

Q
Dựa vào thông tin đoạn đọc Phương pháp giải
Lời giải Dựa vào thông tin đoạn đọc
M

M
Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide gồm Lời giải


(1) một phân tử photphoric acid - Áp dụng theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên
(2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA kết H và ngược lại
ẠY

(3) một trong các loại nitrogenous bases (A, G, T, C).


--> Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần: Nitrogenous bases ẠY
- Các nucleotit trên hai mạch liên kết ngược chiều
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'
D

D
--> Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là 5’-TAXATGGXATXX-3’.
Câu 30:
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotit của phân trử AND. Hãy cho biết các thành phần Câu 32:
cấu tạo tương ứng trong một nucleotit? Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và
môi trường bình thường. Khi phân tích ADN, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
1,3; loài 2 có tỉ lệ này = 0,4. Hãy dự đoán môi trường sống của 2 loài này? Loài 1: ADN mạch kép
A. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường bình thường.
B. Loài 1 sống ở MT bình thường, loài 2 sống ở suối nước nóng. Loài 2: ADN mạch kép

C. Loài 2 sống ở MT bình thường, loài 1 sống ở suối nước nóng.


Loài 3: ADN mạch đơn
D. Loài 1 và 2 đều sống ở suối nước nóng
Phương pháp giải

L
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc

IA

IA
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Lời giải

IC

IC
1 – B: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, X chứng tỏ là ADN. Số Nu loại A = T, G = X
- Tỷ lệ (A+T) / (G+ X) phản ánh số lượng liên kết Hidro trong phân tử ADN. Theo nguyên tắc bổ
theo nguyên tắc bổ sung chứng tỏ là mạch ADN kép

FF

FF
sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên kết H và ngược lại), tỷ lệ
(A+T) / (G+ X) tỷ lệ nghịch với số lượng liên kết H trong phân tử. 2 – B: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, X chứng tỏ là ADN. Số Nu loại A = T, G = X
theo nguyên tắc bổ sung chứng tỏ là mạch ADN kép

O
- Số lượng liên kết H tỷ lệ thuận với khả năng chịu nhiệt của phân tử ADN (
3 – A: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, X chứng tỏ là ADN. Số Nu loại A ≠ T, G ≠ X
+, Loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,3 => có ít liên kết H hơn => sống ở MT bình thường
N

N
theo nguyên tắc bổ sung chứng tỏ là mạch ADN đơn
+ Loài 2 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,4 => có nhiều liên kết H hơn => sống ở MT suối nước nóng
Ơ

Ơ
4 – C: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, U chứng tỏ là ARN
5 – C: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, U chứng tỏ là ARN
H

H
Câu 33:
N

N
Điền các đáp án chính xác vào chỗ trống
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 34 - 40
Khi phân tích vật chất di truyền của một số loài, người ta thu được kết quả sau đây:
Y

Y
VÒNG ĐỜI CỦA SÂU BỘT (Tenebrio molitor)
U

U
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái hoàn toàn gồm các giai đoạn:
Q

Q
trứng; ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành như mô tả trong hình 1. Một nhóm sinh viên đã thực hiện
một số nghiên cứu về vòng đời của sâu bột
M

M


ẠY

Loài 1: ADN mạch _______ ẠY


D

D
Loài 2: ADN mạch _______

Loài 3: ADN mạch _______

Đáp án đúng là:


Hình 1. Vòng đời của sâu bột ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành.
Ở thí nghiệm thứ nhất, nhóm sinh viên nuôi các con sâu bột trong cùng điều kiện và đo khoảng Đáp án đúng là “hoàn toàn”
thời gian dài nhất và ngắn nhắt của từng giai đoạn. Kết quả được thể hiện trong hình 2. Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải

L
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái hoàn toàn gồm các giai đoạn: trứng;

IA

IA
ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành

IC

IC
Câu 35:

FF

FF
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.

O
N  Đúng  Sai

N
Đáp án
Ơ

Ơ
Hình 2. Thời gian phát triển của sâu bột Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
Trong thí nghiệm hai, các sinh viên chia sâu bột ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chỉ cho ăn một loại  Đúng  Sai
H

H
thức ăn và sau đó đo các chỉ số gồm: chiều dài ấu trùng ban đầu, thời gian ở giai đoạn ấu trùng và
Phương pháp giải
N

N
nhộng, chiều dài trưởng thành. Kết quả được ghi lại trong bảng 1
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Y

Y
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm 2
Lời giải
U

U
Gian đoạn ấu trùng của sâu bôt tồn tại khoảng 45 ngày, là giai đoạn tồn tại lâu nhất.
Q

Q
Đáp án: Đúng
M

M
Câu 36:


Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?
ẠY

ẠY Đúng
Đáp án
 Sai
D

D
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?
Câu 34:  Đúng  Sai
Điền từ thích hợp vào chỗ trống Phương pháp giải
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái _______ gồm các giai đoạn: trứng; Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải Lời giải
Trong thí nghiệm hai, các sinh viên chia sâu bột ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chỉ cho ăn một loại thức Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
ăn. là 57,2 ngày
Đáp án: Sai
Câu 40:
Trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít nhất 20 ngày ở giai đoạn nào?

L
Câu 37:

IA

IA
Nhóm sâu bột ăn loại thức ăn nào thì con trưởng thành sẽ có kích thước lớn nhất. A. Giai đoạn trứng B. Giai đoạn ấu trùng
A. Táo B. Cà rốt C. Yến mạch D. Lúa mì C. Giai đoạn nhộng D. Giai đoạn trưởng thành

IC

IC
Phương pháp giải Phương pháp giải

FF

FF
Dựa vào thông tin đoạn đọc Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải Lời giải

O
Nhóm sâu bột ăn lúa mì có chiều dài trung bình con trưởng thành lớn nhất: 21,3mm Dựa vào hình 2, ta dễ dàng nhận thấy trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít
nhất 20 ngày ở giai đoạn nhộng, các giai đoạn còn lại có thời gian tồn tại có thể dưới 21 ngày.
N

N
Câu 38:
Ơ

Ơ
Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kích thước trưởng thành
H

H
của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor?
N

N
A. Kích thước ấu trùng B. Thời gian ở giai đoạn ấu trùng
C. Thời gian ở giai đoạn nhộng D. Chế độ ăn uống
Y

Y
Phương pháp giải
U

U
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Q

Q
Lời giải
M

M
Kích thước ấu trùng ở 4 nhóm ăn 4 loại thức ăn khác nhau là không có sự khác biệt đáng kể: 25,8 –
24,5 – 24,9 – 25,3


=> Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, kích thước ấu trùng không ảnh hưởng đến kích thước trưởng
thành của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor
ẠY

Câu 39:
ẠY
D

D
Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
là bao nhiêu ngày?
A. 36,9 B. 39,4 C. 49,1 D. 57,2
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 14

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 23

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 38

FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 12 – TLCMOL003 Câu 5:
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút  x  2a khi x  0
Tất cả các giá trị của a để hàm số f  x    liên tục tại điểm x = 0 là
 x  x  1 khi x  0
2

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12 1 1
A. . B. . C. 1. D. 0.

IA

IA
2 4

IC

IC
Câu 1:
Câu 6:
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i.

FF

FF
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và c ∈ (a;b).
Mô đun của z là .
b c b
Biết tích phân I1   f ( x)dx  m và I 2   f ( x)dx  n . Tích phân I   f ( x)dx có giá trị là

O
a a c
Câu 2:
A. m.n. B. m − n. C. −m − n. D. m + n.
N

N
Cho z thoả mãn ∣z − 6 − 8i∣ = 5. Giá trị lớn nhất của ∣z∣ là
Ơ

Ơ
A. 5. B. 15. C. 10. D. 20.
Câu 7:
H

H
1
Câu 3: Cho hàm số f ( x)  x3  2 x 2  mx với m là tham số. Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
N

N
3
Lan mua một máy tính xách tay tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 20% so với giá ban đầu.
Đúng Sai
Tổng số tiền Lan phải trả là 10 triệu đồng, bao gồm 8% thuế giá trị gia tăng (VAT) trên giá niêm yết.
Y

Y
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
U

U
Đúng Sai
Q

Q
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.   Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).  
M

M
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  


Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.   Câu 8:
Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường
ẠY

Câu 4:
ẠY
thẳng x = a, x = b như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng?
D

D
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x)  x ln x là
1 1 1 1
A. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C . B. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C .
2 4 2 4
1 1
C. F ( x)  x(ln x  1)  C . D. F ( x)  x ln x  x 2  C .
2 4
Câu 12:
x  2 y 1 3  z
Trong không gian, cho đường thẳng d :   . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ
1 2 1
phương của d ?
A. ud  (1; 2;1) . B. ud  (1; 2;1) .

L
C. ud  (1; 2; 1) . D. ud  (2; 1;3) .

IA

IA
IC

IC
Câu 13:

FF

FF
c b b
A. S   [ f ( x)  g ( x)]dx   [ g ( x)  f ( x)]dx . B. S   [ f ( x)  g ( x)]dx . Số mặt phẳng đối xứng của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều bằng
a c a
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.

O
c b c b
C. S   f ( x)dx   g ( x)dx . D. S   [ g ( x)  f ( x)]dx   [ f ( x)  g ( x)]dx .
a c a c
Câu 14:
N

N
Kéo thả hoặc click vào để điền
Ơ

Ơ
Câu 9: 1 2 4π 8π
H

H
Điều kiện tham số a để hàm số f  x   x  27ax có hai điểm cực trị A, B thoả mãn A, O, B (O là gốc
3
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
N

N
toạ độ) thẳng hàng là điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
A. a ∈ R. B. a > 0. C. a < 0. D. −1 < a < 0. Độ dài đường sinh của hình trụ bằng ____ .
Y

Y
U

U
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng ____ .
Câu 10:
Q

Q
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA= 3a 2 và SA vuông góc
M

M
với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng Câu 15:
Bạn Hải lấy một cặp số tự nhiên phân biệt rồi tính số dư khi chia tổng lập phương của hai số cho


3 3
a 2 4a 3
A. 3a 3 2 . B. a 3 2 . C. . D. .
2 3 tổng các chữ số của số lớn trong hai số đó. Nếu làm theo đúng quy tắc của bạn Hải với cặp
số (31;175) ta thu được kết quả bằng ____ .
ẠY

Câu 11:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng  :


x 1 y  2
 
z
và mặt phẳng
ẠY
D

D
1 2 2 Câu 16:
( P) : 2 x  y  2 z  3  0 . Gọi  là góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng ( P ) . Khẳng định nào sau Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác
đây đúng? suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
4 4 4 4 7 4 2 3
A. sin   . B. sin    . C. cos    . D. cos   . A. . B. . C. . D. .
9 9 9 9 216 9 969 323
Câu 17: Câu 20:
Mọi người đều biết về Fibonacci, là người đã phát minh ra dãy số nổi tiếng trong đó hai số đầu tiên x4
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  đồng biến trên khoảng (−∞;−7) là
các số hạng là 0 và 1 và từ đó trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng trước đó. Điều mà hầu xm

hết mọi người không biết là ông ta có một người anh trai hơi chậm phát triển trí tuệ tên là Tribonacci. A. [4;7). B. (4,7]. C. (4;+∞). D. (4;7).
Trong một nỗ lực tuyệt vọng để vượt qua anh trai mình và đạt được vinh quang vĩnh cửu, Tribonacci

L
đã phát minh ra dãy số của mình: ba số hạng đầu tiên là 0, 0, 1, 2 và từ đó trở đi mỗi số hạng là tổng

IA

IA
Câu 21:
của ba số trước đó. Số hạng thứ 10 của dãy Tribonacci là x
36
Phương trình  10  4 2 có số nghiệm là

IC

IC
A. 44. B. 13. C. 81. D. 68. 2 x2
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.

FF

FF
Câu 18:
Cho đường tròn  C1  có tâm I1 , bán kính R  86 cm và một điểm A nằm trên đường tròn  C1  .

O
Câu 22:

Đường tròn  C2  có tâm I 2 và đường kính I1 A , đường tròn  C3  có tâm I 3 và đường kính I 2 A
N

N
đường tròn  Cn  có tâm I n và đường kính I n 1 A,  Gọi S1 , S2 , S3 ,, Sn  lần lượt là diện tích của
Ơ

Ơ
các hình tròn  C1  ,  C2  ,  C3  , ,  Cn  ,  và S  S1  S 2  S6 . Khi đó, giá trị S xấp xỉ bằng
H

H
A. 45744  cm 2  . B. 45018  cm 2  . C. 30973  cm 2  . D. 30950  cm 2  .
N

N
Y

Y
Câu 19:
U

U
Kí hiệu ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong y  e x , trục hoành, trục tung và đường thẳng
Q

Q
x  ln 4 . Đường thẳng x  k (0  k  ln 4) chia ( H ) thành hai phần H1 , H 2 như hình vẽ bên. Khi quay
Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách
H1 , H 2 quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là V1 , V2 . Giá trị của k
M

M
từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước
bằng bao nhiêu để V1  2V2 ? mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là


(Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
A. 741,2 m. B. 779,8 m. C. 569,5 m. D. 671,4 m.
ẠY

ẠY
Câu 23:
D

D
Cho hình nón có chiều cao bằng a. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh
a
hình nón và cách tâm của đáy hình nón một khoảng bằng 3 , thiết diện thu được là một tam giác
vuông. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
1 1 1
A. k  ln 3 . B. k  ln 3 . C. k  ln11 . D. k  ln11 .
2 2 4
5 a 3 5 a 3  a3 4 a 3  1 
6
A. . B. . C. . D. .  2x  2  , x  0
9 12 3 9 Số hạng không chứa x trong khai triển  x  là
A. 240. B. 15. C. −15. D. −240.
Câu 24:
Cho khối tứ diện SABC, M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho
Câu 28:
MA  2SM , SN  2 NB , ( ) là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Kí hiệu  H1  và  H 2  là các

L
Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường,
khối đa diện có được khi chia khối tứ diện SABC bởi mặt phẳng ( ) , trong đó  H1  chứa điểm S ,

IA

IA
từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường,
không có con đường nào nối từ thành phố C đến thành phố B. Có bao nhiêu con đường đi từ thành
 H 2  chứa điểm A; V1 và V2 lần lượt là thể tích của  H1  và  H 2  . Tỉ số 1 bằng
V

IC

IC
V2 phố A đến thành phố D?

FF

FF
4 4 3 5 A. 36. B. 18. C. 6. D. 12.
A. . B. . C. . D. .
5 3 4 4

O
Câu 29:
Câu 25: N Xét những tờ giấy hình chữ nhật, kẻ ca-rô cỡ m × n ô vuông, một cách phân chia “tốt” được xác

N
Trong không gian Oxyz, cho điểm E (2;1;3) , mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  3  0 và mặt cầu ( S ) : định khi ta chỉ dùng những dòng kẻ có sẵn chia tờ giấy thành những phần bằng nhau sao cho mỗi
Ơ

Ơ
( x  3) 2  ( y  2) 2  ( z  5) 2  36 . Gọi  là đường thẳng đi qua E , nằm trong mặt phẳng ( P ) và cắt phần đều là những hình vuông cỡ p × p (p ≥ 2) ô. Chẳng hạn, ở hình dưới, bằng những dòng kẻ được
tô màu xanh, ta xác định một cách phân chia “tốt” với m = 9, n = 12, p = 3.
H

H
( S ) tại hai điểm A, B có khoảng cách nhỏ nhất.
N

N
Đúng Sai

Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).  


Y

Y
U

U
Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1;1;0) .  
Q

Q
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).  
M

M


Câu 26: Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. A. 12 cách. B. 60 cách. C. 36000 cách. D. 30 cách.
6a
ẠY

Biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBD) bằng 7 . Khoảng cách từ điểm N đến mặt
phẳng (SBD) là
ẠY
Câu 30:
D

D
12a 6a 3a 4a
A. . B. . C. . D. .
7 7 7 7

Câu 27:
Câu 35:
Cho hàm số f ( x)   x 4  4 x 2  m với m  0 . Giá trị của tham số m thuộc những khoảng nào dưới
đây để đường thẳng y  8 cắt đồ thị hàm số y | f ( x) | tại 4 điểm phân biệt?
A. (1; 4) . B. (3; 6) . C. (2;5) . D. (5;8) .

L
Câu 36:

IA

IA
Kéo thả hoặc click vào để điền
Số tất cả các hình tam giác trong hình vẽ trên là

IC

IC
A. 11. B. 26. C. 40. D. 38. 2t - 2 t-2 6 7,25 t-1 4

FF

FF
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t )  t  2t  5 ,
2
Câu 31:
trong đó tt tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.

O
Trong các hàm số sau, hàm số nào tuần hoàn với chu kì π?
x
A. y  tan  cos x . B. y  sin 2 x  cos x .
N Gia tốc chuyển động của vật là _______ m/s2;

N
2
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là _______ m/s2;
Ơ

Ơ
C. y  sin x  cos x . D. y  sin 2 x  tan x .
H

H
Câu 32:
N

N
Câu 37:
z1 , z 2 z1  z2  z1  z2  2 ∣ z1  z2 ∣ Cho điểm A nằm trên mặt cầu ( S ) tâm O , bán kính R  6 cm. I , K là hai điểm trên đoạn OA sao cho
Cho hai số phức thoả mãn . Khi đó bằng
Y

Y
OI  IK  KA . Các mặt phẳng ( P ), (Q ) lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu
A. 2 3 .
U

U
B. 0. C. 3 . D. 2.
r1
( S ) theo đường tròn có bán kính r1 ; r2 . Tỉ số bằng
Q

Q
r2
Câu 33:
3 10 4 5 3 10
M

M
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình sau có nghiệm: A. . B. . C. . D. .
4 10 3 10 5


m log 3 4 x
3  x x  x  12 .

A. m  12 log 3 5 . B. m  2 3 . C. m  0 . D. 2 3  m  12 log 3 5 . Câu 38:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): ( x  1)  ( y  2)  9 . Khi đó phép vị tự tỉ
2 2
ẠY

Câu 34: ẠY
số k = −2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C′) có bán kính là
D

D
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn: A. 9. B. 12. C. 6. D. 18.

(4 xy  7 y )(2 x  1)  e 2 xy  e 4 x  y 7    2 x(2  y)  y  7  e y ?
Câu 39:
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là
A. (0;2;0). B. (1;−2;3). C. (−1;−2;−3). D. (−1;0;−3).
Câu 40: PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Kéo thả hoặc click vào để điền ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 12
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

L
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra: Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12

IA

IA
3 học sinh nam là: _______ .
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10.

IC

IC
5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là _______ .
HÀNH VI TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ CỦA PHỤ NỮ KHI MẮC TRẦM CẢM SAU SINH

FF

FF
[1] Ở các nền văn hóa khác nhau, nhiều phụ nữ đã không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu
hiệu trầm cảm mặc dù họ thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản. Một số

O
ít thì miễn cưỡng cung cấp thông tin liên quan đến dấu hiệu trầm cảm sau sinh để có được sự hỗ trợ
từ phía chuyên gia y tế. Một nghiên cứu ở Vương quốc Anh cho thấy, hầu hết phụ nữ bị trầm cảm
N

N
sau sinh không tìm sự giúp đỡ từ bất cứ nguồn nào và chỉ có khoảng 25% tham khảo ý kiến của
Ơ

Ơ
chuyên gia y tế. Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ hoặc là không
H

H
biết về khả năng điều trị.
[2] Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu,
N

N
rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình
Y

Y
bị trầm cảm sau sinh. Vì vậy, họ đã không tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ. Một số phụ nữ khác biết mình bị
U

U
trầm cảm sau sinh nhưng không chịu chấp nhận điều này vì sợ rằng cuộc sống của họ sẽ gặp nhiều
bất lợi nếu tiết lộ điều này hoặc có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ mẹ con.
Q

Q
[3] Bên cạnh đó, có một số phụ nữ nhận ra rằng họ thường không sẵn sàng hoặc không thể tiết lộ
M

M
cảm xúc của mình với chồng, với các thành viên trong gia đình, bạn bè, hoặc chuyên gia y tế. Họ
luôn cố gắng thể hiện cảm xúc bình thường nhằm che giấu triệu chứng của trầm cảm. Hơn thế nữa,


một số bà mẹ bị trầm cảm đã tìm cách từ chối điều trị do nhận thức không đầy đủ và thường tạo ra
những bất tiện trong các cuộc hẹn với nhân viên y tế. Ví dụ như nhân viên y tế hẹn nhưng họ không
ẠY

ẠY
đến. Chính vì những lý do này có thể ảnh hưởng đến việc phụ nữ có quyết định tìm kiếm dịch vụ hỗ
trợ hay không.
D

D
[4] Nghiên cứu cũng cho thấy các thành viên trong gia đình thường không thể cung cấp, hỗ trợ
hoặc giới thiệu giúp đỡ tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ cho phụ nữ bị trầm cảm do sự thiếu hiểu biết về
bệnh này. Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn cản người phụ
nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không muốn chia sẻ về
những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị. Một số phụ nữ khác đã rất khó khăn
khi tiết lộ tình trạng của họ cho các thành viên trong gia đình. Ví dụ, phụ nữ Bangladesh sống ở D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh.
Anh cho biết, họ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm sau sinh
nhưng lại gặp khó khăn khi chia sẻ với các thành viên trong gia đình mình. Bên cạnh đó, một số phụ Câu 2:
nữ không được chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình khuyến khích, động viên họ tìm kiếm
Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ
sự giúp đỡ khi họ có các dấu hiệu của trầm cảm sau sinh.
khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
[5] Nhân viên y tế có vai trò quan trọng trong việc hoặc thúc đẩy hành vi tìm kiếm giúp đỡ hoặc cản
A. Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi.

L
trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm. Nghiên cứu của McGarry năm 2009

IA

IA
B. Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
cho thấy, phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán bộ tâm lý
C. Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

IC

IC
nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, không quan
tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ. D. Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên

FF

FF
không tới.
[6] Ngoài ra, họ không hài lòng hoặc không thỏa mãn với nhân viên y tế, cán bộ tâm lý vì họ bị giới
hạn thời gian tư vấn. Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Như

O
nghiên cứu trên phụ nữ ở Bangladesh năm 2006 cho thấy: họ phàn nàn rằng nhân viên y tế không Câu 3:
có đủ thời gian để tham vấn cho họ; họ không được khám bệnh một cách nghiêm túc; họ không Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]:
N

N
được kiểm tra đúng cách.
đưa ra nhận thức
Ơ

Ơ
nhận ra biểu lộ
[7] Những chuẩn mực văn hóa xã hội cũng đặt ra cho phụ nữ có liên quan đến việc họ có quyết định
H

H
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không. Như ở Hoa Kỳ, họ quan niệm "người mẹ tốt" là có thể cảm nhận Một số phụ nữ _______ họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân,
được tình yêu, sự tôn trọng và chăm sóc vô điều kiện với con cái. Chính vì quan niệm này nên họ
N

N
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng ______ cảm xúc bình
không tiết lộ họ bị trầm cảm vì hai lý do: một là, họ sợ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. Hai
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu _______ cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm
Y

Y
là, họ sợ không thể đáp ứng tiêu chí "người mẹ tốt". Đặc biệt, phụ nữ bị trầm cảm nhận thấy rằng
cảm đã tìm cách từ chối điều trị.
U

U
họ thường bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân biệt đối xử. Như vậy, phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm
sau sinh có thể cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”. Do đó, nhận biết và hiểu được quan
Q

Q
niệm của phụ nữ về vai trò của họ, về bối cảnh văn hóa để có thể cung cấp những hiểu biết đa dạng Câu 4:
M

M
về rào cản nhận thức và các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến việc ra quyết định tìm kiếm dịch Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh, đúng hay sai?
vụ hỗ trợ là rất quan trọng.


A. Đúng. B. Sai.
(Theo Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
tại huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng, Trần Thơ Nhị, 2018)
Câu 5:
ẠY

Câu 1:
ẠY
Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
Việc các triệu chứng trầm cảm không được _________ hoặc không muốn chia sẻ về những khó
D

D
Mục đích chính của văn bản trên là gì? khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên
A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm. trong gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ.
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh. Câu 6:
Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh? giấu diếm tình trạng bệnh của mình?
A. Sự eo hẹp về thời gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế. A. Sự kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến.
B. Sự yếu kém về chuyên môn của các nhân viên y tế. B. Sự soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sống cá nhân.
C. Sự thờ ơ, vô cảm của các nhân viên y tế. C. Sự thờ ơ, vô cảm và không muốn chia sẻ, thấu hiểu.
D. Sự khiếm nhã, bất lịch sự của các nhân viên y tế. D. Sự chèn ép, cắt đứt mọi cơ hội việc làm.

L
IA

IA
Câu 7: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 11 đến 20.
Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]? TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ ĐẾN SẢN XUẤT KINH DOANH

IC

IC
A. Người bệnh tuy được tham vấn đầy đủ về triệu chứng bệnh nhưng không được tư vấn về CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC

FF

FF
thuốc điều trị. (Trích)
B. Nhân viên y tế thường kết thúc buổi tham vấn trước số thời gian mà họ có. [1] Suy thoái kinh tế (STKT) là một giai đoạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh.

O
C. Dù không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vẫn làm hết sức của mình để Đó là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng
giúp người bệnh. thịnh (bùng nổ). Vì pha phục hồi là thứ yếu nên chu kỳ kinh doanh cũng có thể chỉ chia thành gồm
N

N
D. Việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng. hai pha chính là suy thoái và hưng thịnh (Thiện, 2009).
Ơ

Ơ
[2] Trong giai đoạn 2006 - 2009, tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp (DN) có những
H

H
Câu 8: biến động rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không
đều qua các năm. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất
N

N
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:
với xấp xỉ 4%. Tốc độ tăng trưởng của năm 2008 tương đương với tốc độ tăng trưởng bình quân của
Các _________ chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau sinh
Y

Y
cả giai đoạn. Trong khi đó, các nghiên cứu khác về tác động của STKT đều chỉ ra rằng tài sản của
vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.
U

U
DN có xu hướng giảm hay chí ít là tốc độ tăng trưởng cũng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị
suy thoái. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp những khó khăn về
Q

Q
Câu 9: vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu của DN tăng lên đáng
M

M
Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống. kể so với thời kỳ không suy thoái. Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền
dự đoán hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.


chuẩn mực tiêu chuẩn tiết lộ e ngại
[3] Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58%
Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm
ẠY

tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những _______ văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không _______ lí do bị trầm cảm do
ẠY
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. Bên
cạnh đó, DN cũng chịu áp lực không nhỏ về giá bán. Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61%
DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp
D

D
họ ________ sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ.
lực về giá là lớn nhất với khoảng 75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh
nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%. Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để
Câu 10: đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp
Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng lực không nhỏ là phải tăng giá bán. Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn
ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay dành cho các doanh nghiệp trong giai đoạn
hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn. STKT.
[4] STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến B. Suy thoái và hưng thịnh là hai pha chính yếu trong chu kỳ kinh doanh.
thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. Để duy trì và mở rộng thị trường, DN cần tiếp tục và mở rộng C. STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.
chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; thực hiện D. Quảng cáo, tạo thương hiệu giúp tăng sức mua mới cho doanh nghiệp.
niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, việc thực hiện chính

L
sách bán hàng trả chậm cũng hết sức quan trọng đối với DN trong thời kỳ suy thoái; tìm kiếm và

IA

IA
Câu 12:
phát triển thị trường mới nhằm tăng thị phần và tạo sức mua mới cho DN đặc biệt là đối với các sản
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:

IC

IC
phẩm, dịch vụ có sức mua bị giảm sút ở thị trường hiện tại; xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên
nghiên cứu thị trường, đẩy mạnh các hoạt động Marketing, PR tạo thương hiệu cho DN. Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi

FF

FF
[5] Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yêu cầu sống còn để đáp ứng yêu cầu của phát triển phí sản xuất.
kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ STKT. Để tồn tại và phát triển, DN cần có các chính sách

O
hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, nâng cao năng suất
Câu 13:
lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm giảm bớt áp
N

N
Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về
lực về việc làm trong thời kỳ STKT. DN nên gắn việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
Ơ

Ơ
giá bán. Đúng hay sai?
ngắn hạn và dài hạn kết hợp với việc xây dựng kế hoạch về nhân sự nhằm đảm bảo sự phát triển
A. Đúng. B. Sai.
H

H
cân bằng, ổn định. DN cần rà soát lại đội ngũ nhân sự để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp
lý.
N

N
[6] Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN trong thời kỳ Câu 14:
Y

Y
suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
U

U
không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Vì A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt
Q

Q
vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành yêu cầu.
sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại B. Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và
M

M
hiệu quả. các khoản phải thu tăng lên đáng kể.
[7] Trong điều kiện STKT, DN cần giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà


C. Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ
cung ứng mới có uy tín; chủ động đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào; tranh thủ STKT.
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; xây dựng chính sách quản lý tồn kho hợp lý để giảm bớt D. Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.
ẠY

chi phí tồn kho và đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và tránh những rủi ro trong cung
cấp đầu vào cho sản xuất. DN cần tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực ẠY
Câu 15:
hiện vay vốn ngân hàng để đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
D

D
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
(Tác động của suy thoái kinh tế đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở một số tỉnh phía
Bắc, Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Hải Núi, Tạp chí khoa học và phát triển 2013, tập 11) nhân lực doanh nghiệp kế hoạch
Câu 11:
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______ . Những
chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên Câu 20:
cạnh đó, để có _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự. Nội dung chính của đoạn [3] là gì?
A. Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.

Câu 16: B. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trong thời gian STKT.

Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì? C. Ảnh hưởng của STKT tới người tiêu dùng.

L
A. Trình bày những lợi ích cốt lõi để gợi ý cho doanh nghiệp lựa chọn một giải pháp vượt qua D. Phương pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm trong giai đoạn

IA

IA
giai đoạn STKT. STKT.

B. Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của

IC

IC
doanh nghiệp.

FF

FF
C. Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, thực hiện nhanh chóng các giải pháp để vượt qua giai
đoạn STKT.

O
D. Cảnh báo về những tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
N

N
Câu 17:
Ơ

Ơ
Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái?
H

H
A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
N

N
B. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới.
C. Giảm chi phí không hiệu quả.
Y

Y
D. Đảm bảo đầu vào cho sản xuất.
U

U
Q

Q
Câu 18:
M

M
Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ
4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt.


Đúng hay sai?
A. Sai. B. Đúng.
ẠY

Câu 19:
ẠY
D

D
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn.
tới hạn. Lực điện từ lúc này đủ mạnh để làm tàu bay trên đường ray giống như máy bay cất cánh.

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Dẫn lái: Có nhiệm vụ luôn làm tàu cân bằng, ổn định giữa các đường ray khi di chuyển. Các kỹ sư
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 12 cũng sử dụng nguyên lý các nam châm cùng cực thì hút nhau và trái cực thì đẩy nhau để đạt được
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
điều này.
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Đề thi số: 12 Câu 1:
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….

IA

IA
Đáy tàu đệm từ được làm từ
A. nhiều nam châm thông thường. B. kim loại thông thường.

IC

IC
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6 C. vật liệu siêu dẫn. D. sắt non.
Tàu đệm từ hay xe điện đồng cực từ tính (Magnetic levitation transport) là một phương tiện chuyên

FF

FF
chở được nâng lên, dẫn lái và chuyển động bởi lực từ hoặc lực điện từ. Câu 2:

O
Tàu đệm từ có thể đạt tới tốc độ
A. trên 500 km/h. B. từ 500 đến 600 km/h.
N

N
C. từ 400 đến 500 km/h. D. trên 600 km/h.
Ơ

Ơ
H

H
Câu 3:
N

N
Vì sao tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ rất lớn?
A. Vì khối lượng của tàu không lớn.
Y

Y
B. Vì động cơ của tàu có công suất lớn.
U

U
Tàu đệm từ C. Vì tàu không chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
Q

Q
Tàu đệm từ có thể đạt đến tốc độ ngang với máy bay sử dụng động cơ cánh quạt hay phản lực; tức là D. Vì không có lực ma sát giữa tàu và đường ray.
M

M
tới khoảng từ 500 đến 600 km/h. Bởi vì không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray và tàu, nên
chỉ có lực ma sát giữa con tàu và không khí. Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với tốc độ rất Câu 4:


cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Để tàu đạt được tốc độ cao như vậy, các tính toán phải đảm bảo đạt 3 yếu tố gồm: cơ chế nâng, đẩy
từ cực nam châm lực đẩy và lực hút điện trường
ẠY

và dẫn lái để tàu không bay khỏi bề mặt đường ray.


Cơ chế đẩy: Tàu sử dụng loạt các cuộn dây nam châm điện đặt ở hai bên thành đường ray. Khi từ ẠY hút hoặc đẩy từ trường
trường của nam châm điện tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sản
D

D
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra
sinh ra lực đẩy. Khi các cực của hai nam châm cùng dấu sẽ tạo ra lực đẩy tàu hướng lên phía trước.
một ________ trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra ________ . Với
Cơ chế nâng: Cơ chế này tương tự như cơ chế đẩy nhưng lực là lực nâng tàu lên. Tốc độ tàu càng
nhanh lực nâng lên càng lớn. Điều này có nghĩa là sẽ không còn lực nâng khi tàu dừng. Vì vậy, ở tốc từ trường này nó có thể _________ một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường

độ thấp, tàu đệm từ vẫn dùng bánh xe thông thường. Bánh xe sẽ được nâng lên khi tàu đạt tới tốc độ này có tính chất tương đương với từ trường của _________ . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______ , làm đoàn tàu di
chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)

Câu 5:

L
Nam châm siêu dẫn đã tạo ra từ trường mạnh để giúp tàu đệm từ di chuyển với tốc độ cao. Hiện

IA

IA
tượng siêu dẫn là hiện tượng gì?
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới

IC

IC
hạn.

FF

FF
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp. Sét

C. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0 (K). Khi có cơn giông, các đám mây gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tích điện dương. Giữa

O
đám mây và mặt đất có hiệu điện thế lớn. Sét là tia lửa điện hình thành giữa đám mây mưa và mặt
D. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao.
N đất nên thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây,...

N
Khi phóng điện trong khí quyển tia sét có thể di chuyển với tốc độ 36 000 km/s. Sự phát tia lửa của
Ơ

Ơ
Câu 6:
sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy ổn định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí
đám mây), hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất).
H

H
được tính theo biểu thức: F = k.v2 với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu?
N

N
Trả lời: _______ N. Câu 7:
Y

Y
(Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất) Hiện tượng hình thành sét chứng tỏ rằng chất khí có thể dẫn điện trong điều kiện
U

U
A. áp suất của chất khí cao. B. hiệu điện thế rất cao.
Q

Q
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 7 đến 11. C. hiệu điện thế thấp. D. áp suất của chất khi thấp.
Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây và đất hay giữa các đám
M

M
mây mang các điện tích khác dấu, đôi khi sét còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão Câu 8:


bụi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

không tự lực hai đám mây đám mây và mặt đất tự lực
ẠY

ẠY
Sét là quá trình phóng điện _________ .
D

D
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .

Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .


(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 9: từ nơi sản xuất điện đến hộ tiêu thụ lớn, một vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng đi xa làm sao
Tại sao sét thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây? cho kinh tế nhất.
A. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường mạnh nhất. Cùng một công suất truyền tải trên đường dây, nếu điện áp truyền tải cao thì dòng điện chạy trên
B. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường mạnh nhất. đường dây nhỏ, do đó trọng lượng và chi phí dây dẫn sẽ giảm xuống, đồng thời tổn hao năng lượng
trên đường dây sẽ giảm. Vì thế, muốn truyền tải công suất lớn đi xa ít tổn hao và tiết kiệm kim loại
C. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường yếu nhất.
màu, người ta phải dùng điện áp cao, thường là 35, 110, 220, 500 kV. Thực tế các máy phát điện chỉ

L
D. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường yếu nhất.
phát ra điện áp trong khoảng 3 - 21 kV, do đó phải có thiết bị tăng điện áp ở đầu đường dây. Mặt

IA

IA
khác các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp, từ 0,4 - 6 kV, vì vậy cuối đường dây phải có thiết
Câu 10:

IC

IC
bị giảm điện áp xuống. Thiết bị dùng để tăng điện áp ở đầu đường dây và giảm điện áp cuối đường
Cho các ảnh hưởng của sét lên đời sống như sau: dây gọi là máy biến áp.

FF

FF
(1) Sét phá hủy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng lớn.
(2) Khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho nitơ hoạt động.

O
(3) Sét đánh thẳng vào nhà cửa, công trình hoặc bồn nước kim loại hay trụ anten nằm trên công trình
đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
N

N
(4) Khi có sấm chớp tạo ra một lượng nhỏ khí ozon (O3) có tác dụng sát khuẩn trong không khí và
Ơ

Ơ
hấp thụ các tia tử ngoại để bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
H

H
(5) Tia lửa điện từ sét giúp nitơ và oxy trong không khí kết hợp lại thành NO2 theo nước mưa thành
N

N
phân đạm cho đất.
Những lợi ích của sét là
Y

Y
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5).
U

U
Q

Q
Câu 11:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro. Khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai Máy biến áp
M

M
điện cực của ống, chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về


cực âm. Khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi Câu 12:
giây thì cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này là Máy biến áp được dùng để
A. 1,024 A, từ cực âm sang cực dương.
ẠY

B. 0,32 A, từ cực dương sang cực âm. ẠYA. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. biến đổi cường độ của dòng điện xoay chiều.
C. 0,32 A, từ cực âm sang cực dương.
D

D
C. biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều.
D. 1,024 A, từ cực dương sang cực âm. D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 12 đến 16. Câu 13:
Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải điện. Nếu khoảng cách Máy biến áp hoạt động dựa vào hiện tượng
A. cộng hưởng điện từ. B. giao thoa điện từ. Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit
C. quang điện. D. cảm ứng điện từ. axit và phenol, hay este vinyl axetat...

Câu 14: Câu 17:


Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là
A. CH 3COOH  CH  CH  CH 3COOCH  CH 2 .

L
này có tác dụng

IA

IA
A. tăng điện áp và cường độ dòng điện. B. CH 2  CHCOOH  CH 3OH  CH 2  CHCOOCH 3  H 2 O .
B. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.

IC

IC
C. CH 3COOH  CH 2  CHOH  CH 3COOCH  CH 2  H 2O .
C. giảm điện áp và cường độ dòng điện.
D. CH 3COOH  CH 2  CHCH 2OH  CH 3COOCH 2CH  CH 2 .

FF

FF
D. tăng điện áp, giảm cường độ dòng điện.

O
Câu 18:
Câu 15:
Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường
N

N
- Bước 1: Cho 2 ml ancol isomylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống
A. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
Ơ

Ơ
nghiệm khô.
B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau.
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thuỷ hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
H

H
C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
- Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm và ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
N

N
D. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Y

Y
A. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
Câu 16:
U

U
B. Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu
Q

Q
C. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl
nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng
M

M
axetat.
kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện


năng cho bao nhiêu hộ dân?
Câu 19:
Trả lời: _______ hộ dân.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
ẠY

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 17 đến 19.


ẠY
- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
- Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
D

D
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường thứ hai.
có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm. - Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ và ancol Cho các phát biểu sau:
thu được este và nước.
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là _______ .
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
Câu 23:
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO2 → B → H2SO4.
Số phát biểu đúng là
A và B lần lượt là

L
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
A. S, H2SO3. B. FeS2, SO3. C. O2, SO3. D. S, O2.

IA

IA
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 20 đến 24.

IC

IC
Câu 24:
Axit sunfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với lượng lớn hơn bất kì chất hoá học nào,

FF

FF
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày, nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98%
ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là 165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng
thì tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit đó? Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước

O
thải và tinh chế dầu mỏ. A. 77,16 tấn. B. 69,44 tấn. C. 62,44 tấn. D. 70,86 tấn.

Có ba công nghệ thông dụng để sản xuất axit sunfuric là công nghệ tiếp xúc, công nghệ NOx và
N

N
công nghệ CaSO4. Nguyên lý chung của các công nghệ này đều là thu SO2 từ các nguyên liệu đầu Câu 25:
Ơ

Ơ
vào khác nhau như lưu huỳnh, quặng pirit sắt, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO4, các loại khí rửa, Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là A, B, C, D, E, F,
khí thải chứa lưu huỳnh oxit…Tiếp theo, SO2 được oxy hóa thành SO3 trong các thiết bị tiếp xúc có G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong
H

H
sử dụng xúc tác. Cuối cùng, SO3 được hấp thụ trong axit loãng để thành H2SO4. lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới
N

N
Trên thế giới, công nghệ tiếp xúc là công nghệ hiện đại và được áp dụng phổ biến nhất. Về nguyên thức ăn nào dưới đây đúng với các thông tin đã cho?
Y

Y
liệu, ở Mỹ người ta chủ yếu sử dụng nguyên liệu lưu huỳnh, còn các nước khác phần lớn đều sử A. B.
U

U
dụng quặng pirit để sản xuất axit sunfuric.
Q

Q
Câu 20:
M

M
Ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric?


A. Sản xuất phân bón. B. Tinh chế dầu mỏ.
C. Khử chua đất trồng. D. Xử lí nước thải.
Sơ đồ III Sơ đồ IV
ẠY

Câu 21:
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công nghệ CaSO4 là công nghệ được áp dụng phổ biến
ẠY
C. D.
D

D
nhất để chế tạo axit sunfuric.
A. Sai. B. Đúng.

Câu 22:
những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan rất phức tạp với môi trường trong và
ngoài cơ thể. Đột biến là những biến đổi gián đoạn, đột ngột về số lượng, chất lượng và cấu trúc vật
chất di truyền không phải do sự phân ly và trong tuyệt đại đa số trường hợp không phải do sự tổ hợp
lại gen. Đột biến khi đã biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến.
Đột biến có thể xảy ra trong nhân hoặc phần di truyền ngoài nhân, có thể xảy ra ở mức độ gen (đột
biến gen) hoặc mức độ nhiễm sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể). Trong cơ thể đa bào, đột biến có thể

L
Sơ đồ I xảy ra trong tế bào phát sinh giao tử, tạo ra những giao tử đột biến (đột biến giao tử) hoặc phát sinh

IA

IA
Sơ đồ II
trong tế bào sinh dưỡng (đột biến soma). Các đột biến giao tử có thể di truyền cho thế hệ sau qua

IC

IC
sinh sản hữu tính. Đột biến soma có thể đưa đến những trực trặc về chức năng, hoặc làm chết tế bào
Dựa vào những thông tin bên dưới và trả lời câu hỏi từ 26 đến 28. và có thể gây ung thư. Các đột biến soma được nhân lên trong mô và thường tạo thể khảm. Một số

FF

FF
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A trường hợp đột biến phát sinh trong tế bào ở giai đoạn phôi 2 - 8 tế bào, có thể di truyền qua sinh sản
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. hữu tính.

O
Các gen riêng rẽ có thể bị ảnh hưởng bởi đột biến điểm, dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp
bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán (đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin
N

N
hoặc pirimidin...), hoặc thay thế dị hoán (đột biến thay thế nucleotit của nhóm purin bằng nucleotit
Ơ

Ơ
thuộc nhóm pirimidin và ngược lại...), hoặc đột biến có thể đưa đến mất nucleotit (đột biến mất
H

H
nucleotit) hoặc thêm (đột biến thêm nucleotit), hoặc đảo vị trí của các nucleotit của gen.
Đột biến thay thế một cặp bazơ nitơ này bằng một cặp bazơ nitơ khác có thể ảnh hưởng hoặc không
N

N
ảnh hưởng đến chức năng của gen, nhưng đột biến làm mất hoặc thêm một hoặc vài cặp nucleotit
Y

Y
Câu 26: thường đưa đến làm mất chức năng gen.
U

U
Chuỗi thức ăn dài nhất có _______ bậc dinh dưỡng.
Q

Q
Câu 29:
Loại đột biến nào dưới đây không phải đột biến nhiễm sắc thể?
M

M
Câu 27: A. Đột biến lệch bội.


Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số _______ chuỗi thức ăn. B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến thêm một cặp nucleotit.
ẠY

Câu 28:

Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài _______ sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so
ẠY
D

D
Câu 30:
với loài C. Loại đột biến nào dưới đây dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng
hoán?
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 29 đến 31. A. A → G. B. G → T. C. X → G. D. T → A.
Quan niệm hiện đại trên cơ sở của các thành tựu nghiên cứu vật liệu di truyền cho rằng, đột biến là
Câu 31: III. Sản xuất protein đơn bào.
Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào dưới đây đúng? IV. Sản xuất nem chua, nước mắm.
A. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu. A. II và III. B. III và IV. C. I và IV. D. I và II.
B. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi
polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại. Câu 35:
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều

L
Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ

IA

IA
dài của gen. thể của tế bào chủ?
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn hấp phụ.

IC

IC
của chuỗi polipeptit. C. Giai đoạn phóng thích. D. Giai đoạn sinh tổng hợp.

FF

FF
Câu 32: Câu 36:

O
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của quần đảo
2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định màu
N Hawaii có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di

N
mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các con ruồi trên là ví dụ minh hoạ cho
Ơ

Ơ
Ab D d con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào?
X X AB d
thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái aB với ruồi đực X Y được F1 gồm 160 cá
H

H
ab A. Cách li cơ học. B. Cách li mùa vụ.
thể trong đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia
N

N
C. Cách li nơi ở. D. Cách li tập tính.
vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng được thụ tinh phát triển
Y

Y
thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong
Câu 37:
U

U
quá trình tạo giao tử?
Trên cơ thể con người, những bộ phận nào dưới đây được xem là cơ quan thoái hoá?
Q

Q
A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 96 tế bào. D. 120 tế bào.
A. Xương cùng, trực tràng. B. Ruột thừa, ruột già.
C. Răng khôn, trực tràng. D. Xương cùng, ruột thừa.
M

M
Câu 33:


Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét hai tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản
Câu 38:
đều nguyên phân liên tiếp 11 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số lượng nhiễm sắc
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
thể đơn môi trường cần cung cấp cho qua trình giảm phân là bao nhiêu?
ẠY

A. 1024. B. 256. C. 64. D. 512. ẠY


đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal, tương đương với 10% năng
lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thấp hơn liền kề với nó. Cá mương tích luỹ được một lượng năng
lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác. Tảo tích luỹ được 12 × 108 kcal. Hiệu
D

D
Câu 34: suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu?
Quá trình tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng trong những quá trình sản xuất nào dưới đây? A. 12%. B. 10%. C. 15%. D. 6%.
I. Sản xuất rượu, tương, cà muối.
II. Sản xuất chất xúc tác sinh học, gôm. Câu 39:
Hiện tượng nào dưới đây phản ánh dạng biến động số lượng của quần thể sinh vật không theo chu
kì? ĐÁP ÁN
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. PHẦN 1. TOÁN HỌC
B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. 1. 13 2. B 3. Đ – 4. B 5. A 6. B 7. S – 8. A 9. B 10. B
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt Đ–S Đ-Đ
độ xuống dưới 8oC.

L
11. A 12. A 13. B 14. 1/ 15. 3 16. D 17. D 18. C 19. C 20. B

IA

IA
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. 4𝜋
21. A 22. B 23. B 24. A 25. S – 26. B 27. A 28. D 29. A 30. D

IC

IC
Câu 40: Đ–Đ

FF

FF
Khi nói về hình thức sinh sản trinh sinh, phát biểu nào dưới đây sai? 31. D 32. A 33. C 34. C 35. B; 36. 2t - 37. B 38. C 39. D 40. 𝐶83 /
A. Không cần sự tham gia của giao tử đực. C 2/ 6 𝐶83 . 𝐶10
2

O
B. Không xảy ra quá trình giảm phân.
C. Tạo ra những cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
N

N
PHẦN 2. ĐỌC HIỂU
D. Xảy ra ở động vật bậc thấp.
Ơ

Ơ
1. C 2. B 3. nhận 4. Sai 5. thừa 6. C 7. D 8. nhân 9. 10. A
ra/ biểu nhận viên y chuẩn
H

H
lộ/ tế mực/
N

N
nhận tiết lộ/
thức e ngại
Y

Y
11. C 12. 13. Sai 14. B 15. 16. B 17. C 18. Sai 19. thời 20. A
U

U
đảm nhân gian
Q

Q
bảo lực/ trung
doanh bình
M

M
nghiệp/


kế
hoạch
ẠY

ẠY
PHẦN 3. KHOA HỌC
D

D
1. C 2. B 3. D 4. điện trường/ từ
trường/ hút hoặc đẩy/
nam châm/ từ cực/ lực
đẩy và lực hút
5. A 6. 190332 7. B 8. tự lực/ hai đám
ĐẠI HỌC
mây/ đám mây và mặt BÁCH KHOA HÀ NỘI
đất HANOI UNIVERSITY
9. B 10. A 11. D 12. D OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

13. D 14. B 15. B 16. 164

L
17. A 18. C 19. B 20. C

IA

IA
21. Sai 22. lưu huỳnh 23. B 24. B

IC

IC
25. B 26. 5 27. 11 28. D

FF

FF
29. D 30. A 31. C 32. A
33. D 34. A 35. B 36. D
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
37. D 38. A 39. C 40. B

ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024


N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 12 – TLCMOL003
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 29

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 43

IC

IC
Đáp án.......................................................................................... Error! Bookmark not defined. Câu 1:
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i.

FF

FF
Mô đun của z là .
Đáp án đúng:

O
N Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i.

N
Mô đun của z là 13 .
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
Từ giả thiết, ta có z = 5 + 12i.
H

H
z  52  122  13 .
N

N
Y

Y
Câu 2:
U

U
Cho z thoả mãn ∣z − 6 − 8i∣ = 5. Giá trị lớn nhất của ∣z∣ là
Q

Q
A. 5. B. 15. C. 10. D. 20.
Hướng dẫn giải:
M

M


ẠY

ẠY
D

D
Tập hợp điểm z là đường tròn tâm I(6;8) bán kính R = 5. 1 1 1 1
A. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C . B. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C .
2 4 2 4
Dựa vào hình minh hoạ, ta thấy số phức z có modul lớn nhất có điểm biểu diễn là điểm A ở trên hình
vẽ. 1 1
C. F ( x)  x(ln x  1)  C . D. F ( x)  x ln x  x 2  C .
2 4
Vậy max∣z∣ = OI + IA = OI + R = 10 + 5 = 15.

Hướng dẫn giải:

L
Câu 3:
 dx
du  x

IA

IA
Lan mua một máy tính xách tay tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 20% so với giá ban đầu. u  ln x
Đặt  , ta có 
Tổng số tiền Lan phải trả là 10 triệu đồng, bao gồm 8% thuế giá trị gia tăng (VAT) trên giá niêm yết. dv  x v  x
2

IC

IC
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?  2
F  x    xlnxdx

FF

FF
Đúng Sai
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.   
1 2 x 1 x2
x ln x   dx  x 2 ln x   C.

O
2 2 2 4
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.
N  

N
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.   Câu 5:
Ơ

Ơ
 x  2a khi x  0
Đáp án đúng: Tất cả các giá trị của a để hàm số f  x    liên tục tại điểm x = 0 là
H

H
 x  x  1 khi x  0
2

Đúng Sai
N

N
1 1
A. . B. . C. 1. D. 0.
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.   2 4
Y

Y
Hướng dẫn giải:
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  
U

U
Hàm số y = f(x) xác định trên tập R.
Q

Q
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.   Hàm số f(x) liên tục tại điểm x = 0 khi và chỉ khi lim f ( x)  lim f ( x)  f (0)
x 0 x 0

 lim  x  x  1  lim ( x  2a)  0  0  1


M

M
Hướng dẫn giải: 2 2
x 0 x 0
Gọi giá ban đầu của máy tính trên là x đồng (x > 0).


 0  2a  1
Giá tiền niêm yết máy tính trên là (100% − 20%)x = 80%x
1
a .
64 2
Tiền thuế giá trị gia tăng của máy tính trên là 80% x.8%  x
ẠY

Theo bài ra ta có :
80
100
x
64
1000
1000

x  10000000  x  11574074 đồng.


ẠY
Câu 6:
D

D
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và c ∈ (a;b).
Vậy giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.
b c b
Biết tích phân I1   f ( x)dx  m và I 2   f ( x)dx  n . Tích phân I   f ( x)dx có giá trị là
a a c
Câu 4:
A. m.n. B. m − n. C. −m − n. D. m + n.
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x)  x ln x là
Hướng dẫn giải:
b c b Câu 8:
Do  f ( x)dx   f ( x)dx   f ( x)dx
a a c Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường
I1  I 2  I thẳng x = a, x = b như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng?
 I  I1  I 2
 I  mn

L
IA

IA
Câu 7:

IC

IC
1
Cho hàm số f ( x)  x3  2 x 2  mx với m là tham số. Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
3

FF

FF
Đúng Sai

O
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
N

N
c b b
A. S   [ f ( x)  g ( x)]dx   [ g ( x)  f ( x)]dx . B. S   [ f ( x)  g ( x)]dx .
Ơ

Ơ
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).   a c a
H

H
c b c b
Đáp án đúng: D. S   [ g ( x)  f ( x)]dx   [ f ( x)  g ( x)]dx .
C. S   f ( x)dx   g ( x)dx .
N

N
a c a c
Đúng Sai
Hướng dẫn giải:
Y

Y
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .   Gọi S1 là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi y  f ( x), y  g ( x) và hai đường thẳng
U

U
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .   c
x  a; x  c  S1    f  x   g  x  dx
Q

Q
 
a
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
M

M
Gọi S 2 là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi y  f ( x), y  g ( x) và hai đường thẳng
Hướng dẫn giải: b


f '( x)  x 2  4 x  m. x  c; x  b  S2    g  x   f  x dx
c

'  4m c b
Vậy S  S1  S2   [ f ( x)  g ( x)]dx   [ g ( x)  f ( x)]dx.
ẠY

Vì m  0 , phương trình f ( x)  0 có thể có hai nghiệm phân biệt (0  m  4) , nên f ( x) có hai điểm

cực trị nên không thể đồng biến trên . Vậy khẳng định 1 sai.
ẠY a c
D

D
Vì m  4 , phương trình f  ( x)  0 x  , nên hàm số f ( x) đồng biến trên . Vậy khẳng định 2 Câu 9:
đúng.
Điều kiện tham số a để hàm số f  x   x3  27ax có hai điểm cực trị A, B thoả mãn A, O, B (O là gốc
Vì m  2 , phương trình f  ( x)  0 x  0 , nên hàm số f ( x) đồng biến trên (0; ) . Vậy khẳng định 3
toạ độ) thẳng hàng là
đúng.
A. a ∈ R. B. a > 0. C. a < 0. D. −1 < a < 0.
Hướng dẫn giải: Câu 11:
Ta có: y '  3x  27 a  0  x  9a
2 2
x 1 y  2 z
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng  :   và mặt phẳng
1 2 2
Để hàm số có cực đại, cực tiểu ⇔ phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt ⇔ a > 0
( P) : 2 x  y  2 z  3  0 . Gọi  là góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng ( P ) . Khẳng định nào sau
Khi đó, phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
đây đúng?
 x  3 a  y  54a a  A(3 a ; 54a a )
 4 4 4 4
A. sin   B. sin    . C. cos    . D. cos   .

L
.
 x  3 a  y  54a a  B (3 a ;54a a ) 9 9 9 9

IA

IA
⇒ Phương trình đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu là Hướng dẫn giải:

IC

IC
x3 a y  54a a Đường thẳng  có VTCP u  (1; 2; 2)

3 a  3 a 54a a  54a a Mặt phẳng ( P ) có VTPT n  (2; 1; 2)

FF

FF
x  3 a y  54a a | u.n | |1.2  2.(1)  (2).2 | 4
  sin    
6 a 108a a | u |.| n | 1  2  2 . 2 1  2
2 2 2 2 2 2 9

O
 18a ( x  3 a )   y  54a a N

N
 18ax  y  0 (d ). Câu 12:
Ơ

Ơ
Ta thấy đường thẳng d luôn đi qua gốc tọa độ với mọi a > 0. x  2 y 1 3  z
Trong không gian, cho đường thẳng d :   . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ
1 2 1
H

H
phương của d ?
N

N
Câu 10:
A. ud  (1; 2;1) . B. ud  (1; 2;1) .
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA= 3a 2 và SA vuông góc
C. ud  (1; 2; 1) . D. ud  (2; 1;3) .
Y

Y
với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
U

U
Hướng dẫn giải:
a3 2 4a 3 3
A. 3a 3 2 . B. a 3 2 . C. . D. . x  2 y 1 z  3
Q

Q
2 3 Ta viết lại phương trình đường thẳng d :   .
1 2 1
Hướng dẫn giải:
M

M
Nên vectơ chỉ phương của đường thẳng d là ud  (1; 2;1) .


Câu 13:
Số mặt phẳng đối xứng của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều bằng
ẠY

ẠYA. 3.
Hướng dẫn giải:
B. 4. C. 6. D. 8.
D

D
Số mặt đối xứng của lăng trụ đứng tam giác bằng số trục đối xứng của đáy + 1.
1 1 Lăng trụ đứng tam giác đều sẽ có 3 + 1 = 4 mặt đối xứng, đó là:
Thể tích khối chóp VS . ABCD  S ABCD .SA  .a 2 .3a 2  a3 2 .
3 3
Vậy diện tích toàn phẩn của hình trụ : S  2 rl  2 r 2  2 .1.1  2. .12  4 .

Câu 15:
Bạn Hải lấy một cặp số tự nhiên phân biệt rồi tính số dư khi chia tổng lập phương của hai số cho
tổng các chữ số của số lớn trong hai số đó. Nếu làm theo đúng quy tắc của bạn Hải với cặp

L
số (31;175) ta thu được kết quả bằng ____ .

IA

IA
Đáp án “3”
Câu 14:

IC

IC
Hướng dẫn giải:
Kéo thả hoặc click vào để điền
Theo quy tắc ta có: (313 + 1753) chia (1 + 7 + 5) được 414551 dư 3.

FF

FF
1 2 4π 8π
Vậy kết quả là 3.
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung

O
điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
Câu 16:
Độ dài đường sinh của hình trụ bằng ____ .
N

N
Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác
Ơ

Ơ
suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng ____ .
7 4 2 3
H

H
A. . B. . C. . D. .
Đáp án đúng 216 9 969 323
N

N
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung Hướng dẫn giải:
điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ. Số cách chọn 4 đỉnh của đa giác là C204 nên |  | C204 .
Y

Y
U

U
Độ dài đường sinh của hình trụ bằng 1 . Do hình chữ nhật nội tiếp trong đường tròn tâm O có hai đường chéo đi qua tâm O nên mỗi hình
chữ nhật có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác ứng với 1 cách chọn hai đường chéo đi qua tâm O của đa
Q

Q
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng 4π . giác.
M

M
Hướng dẫn giải: Mà đa giác có 10 đường chéo đi qua tâm O nên có C102 hình chữ nhật.


Gọi A là biến cố: "4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật"   A  C102 .

A C102 3
Vậy xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật là P( A)    .
|| 4
C20 323
ẠY

ẠY
D

D
Câu 17:
Mọi người đều biết về Fibonacci, là người đã phát minh ra dãy số nổi tiếng trong đó hai số đầu tiên
các số hạng là 0 và 1 và từ đó trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng trước đó. Điều mà hầu
AD hết mọi người không biết là ông ta có một người anh trai hơi chậm phát triển trí tuệ tên là Tribonacci.
Ta có r   1; l  AB  1 .
2 Trong một nỗ lực tuyệt vọng để vượt qua anh trai mình và đạt được vinh quang vĩnh cửu, Tribonacci
đã phát minh ra dãy số của mình: ba số hạng đầu tiên là 0, 0, 1, 2 và từ đó trở đi mỗi số hạng là tổng H1 , H 2 quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là V1 , V2 . Giá trị của k
của ba số trước đó. Số hạng thứ 10 của dãy Tribonacci là bằng bao nhiêu để V1  2V2 ?
A. 44. B. 13. C. 81. D. 68.
Hướng dẫn giải:
Dãy Tribonacci gồm các số hạng là: 0, 0, 1, 2, 3, 6, 11, 20, 37, 68, 123, ...

L
IA

IA
Câu 18:
Cho đường tròn  C1  có tâm I1 , bán kính R  86 cm và một điểm A nằm trên đường tròn  C1  .

IC

IC
Đường tròn  C2  có tâm I 2 và đường kính I1 A , đường tròn  C3  có tâm I 3 và đường kính I 2 A

FF

FF
đường tròn  Cn  có tâm I n và đường kính I n 1 A,  Gọi S1 , S2 , S3 ,, Sn  lần lượt là diện tích của 1 1 1
A. k  ln 3 . B. k  ln 3 . C. k  ln11 . D. k  ln11 .
các hình tròn  C1  ,  C2  ,  C3  , ,  Cn  ,  và S  S1  S 2  S6 . Khi đó, giá trị S xấp xỉ bằng
2 2 4

O
Hướng dẫn giải:
A. 45744  cm 2  . B. 45018  cm 2  . C. 30973  cm 2  . D. 30950  cm 2  .
N

N
Ta có:
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
k ln 4
V1     e x  dx; V2    e 
2 x 2
dx
Đường tròn  C1  có bán kính R1  I1 A  R và S1   R . 2
0 k
H

H
 R S1
2 k

và S2   R22     
k ln 4 ln 4
Đường tròn  C2  có bán kính R2  I 2 A 
I1 A R R 1 2x 1
N

N
  . V1  2V2    e 2 x dx  2
2 2 2 4 4 0

k
e 2 x dx 
2
e  2. e 2 x
2 k
0
Y

Y
2

và S3   R32      
2
Đường tròn  C3  có bán kính R3  I 3 A 
I2 A R

R R S
 2.  e  e  2.e
2k 0 2ln 4
 2e 2k

4
U

U
2 4 16 4
 3e 2k
 33
Q

Q
2

có bán kính Rn  I n A  n1  n1 và Sn   Rn2    n1    2( n1)  n1 .


I A R2
Đường tròn  Cn 
R R S 33 1
 e2 k   2k  ln11  k  ln11
2 2 2  2 4 3 2
M

M
Vậy các đường tròn  C1  ,  C2  ,  C3  , ,  Cn  ,  có diện tích S1 , S2 , S3 , ,  S n  ,  lập thành một cấp số


1 Câu 20:
nhân với u1  S1   R 2   .862  23235 cm 2 , công bội q  .
4 x4
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  đồng biến trên khoảng (−∞;−7) là
  1 6  xm
23235     1
ẠY

Vậy S  S1  S 2  S6 
u1  q  1
6

q 1

 4 

1
4
1

  30973 cm 2 .
ẠY A. [4;7).
Hướng dẫn giải:
B. (4,7]. C. (4;+∞). D. (4;7).
D

D
Tập xác định: D = R\{−m}
m4
Câu 19: Ta có: y ' 
( x  m) 2
Kí hiệu ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong y  e x , trục hoành, trục tung và đường thẳng
m  4  0
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (; 7)  y  0, x  (; 7)  
x  ln 4 . Đường thẳng x  k (0  k  ln 4) chia ( H ) thành hai phần H1 , H 2 như hình vẽ bên. Khi quay m  (; 7)
m  4 m  4 A. 741,2 m. B. 779,8 m. C. 569,5 m. D. 671,4 m.
   4  m  7.
m  7 m  7 Hướng dẫn giải:

Câu 21:
x
36
Phương trình  10  4 2 có số nghiệm là
2 x2

L
IA

IA
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Hướng dẫn giải:

IC

IC
x 2x
36 36 36
Ta có x2
 10  4 2  x 2  10  2 2  x 2  10  2 x

FF

FF
2 2 2
144
  10  2 x (∗)
2x

O
Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B. Dễ dàng tính được BD = 369, EF = 492.
144 Ta đặt EM = x, khi đó:
Đặt 2 x  t (t  0) , khi đó phương trình (∗)   10  t  144  10t  t 2  t 2  10t  144  0
N

N
t
MF  492  x, AM  x 2  1182 , BM  (492  x) 2  487 2 .
t  8 (TM )
Ơ

Ơ

t  18 ( L) Như vậy ta có hàm số f(x) được xác định bằng tổng quãng đường AM và MB :
H

H
Với t  8  2  8  x  3 .
x
f ( x)  x 2  1182  (492  x) 2  487 2 với x  [0; 492]
N

N
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm. Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) để có quãng đường ngắn nhất và từ đó xác định được vị trí
điểm M.
Y

Y
Câu 22: 492  x
U

U
x
f '( x)  
x  118
2 2
(492  x)2  487 2
Q

Q
x 492  x
f '( x)  0   0
M

M
x 2  1182 (492  x) 2  487 2

492  x


x
 
x 2  1182 (492  x) 2  487 2

 x (492  x) 2  487 2  (492  x) x 2  1182


ẠY

ẠY
 x 2 (492  x) 2  487 2    492  x 2  x 2  1182 
  
0  x  492
D

D
Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách (487 x) 2  (58056  118 x) 2

từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước 0  x  492
mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là
(Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).

2

x 
58056
hay x  
58056 a 5 1 1 a 5 5 a 3
 605 369  OA  OH 2  AH 2   V   .OA2 .SO     .a  .
2 3 3  2  12
0  x  492
5 a 3
58056 Vậy thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng .
x 12
605

Hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [0; 492]. So sánh các giá trị của f (0), f 
58056 
 , f (492) ta có giá trị

L
 605  Câu 24:

IA

IA
Cho khối tứ diện SABC, M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho
nhỏ nhất là f 
58056 
  779,8 m .
 605  MA  2SM , SN  2 NB , ( ) là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Kí hiệu  H1  và  H 2  là các

IC

IC
khối đa diện có được khi chia khối tứ diện SABC bởi mặt phẳng ( ) , trong đó  H1  chứa điểm S ,

FF

FF
Câu 23:
 H 2  chứa điểm A; V1 và V2 lần lượt là thể tích của  H1  và  H 2  . Tỉ số
V1
bằng
Cho hình nón có chiều cao bằng a. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh V2

O
a 4 4 3 5
hình nón và cách tâm của đáy hình nón một khoảng bằng 3 , thiết diện thu được là một tam giác A. . B. . C. . D. .
5 3 4 4
N

N
vuông. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
5 a 3 5 a 3  a3 4 a 3
A. . B. . C. . D. .
9 12 3 9
H

H
Hướng dẫn giải:
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


Mặt phẳng (α) qua MN và song song với SC cắt BC và AC lần lượt tại P và Q thỏa mãn MQ//SC
và NP//SC.
ẠY

Gọi thiết diện qua đỉnh là tam giác vuông cân SAB và gọi H là trung điểm AB.
a 1 1 1 a 2
ẠY
Áp dụng định lí Ta - lét, ta suy ra:
CP = 2BP; AQ = 2QC; AM = 2MS; SN = 2NB.
D

D
Kẻ OK  SH  d (O, ( SAB))  OK  và ta có    OH  .
3 OK 2 SO 2 OH 2 4 Gọi V là thể tích của khối tứ diện SABC.
3a 2 V2  VMNABPQ  VN . ABPQ  VQ. AMN
Do tam giác SAB vuông cân tại S  AH  SH  SH  SO 2  OH 2  . Xét .
4
V2 VN . ABPQ VQ. AMN
 
V V V
 CQ CP  BN  1 2  1 7 Mặt cầu ( S ) : ( x  3)  ( y  2)  ( z  5)  36 , có tâm I(3;2;5) và bán kính R = 6.
2 2 2
VN . ABPQ
 1  . .  1  .  . 
V  CA CB  BS  3 3  3 27
Ta có: EI  (1;1; 2)  EI | EI | 1  1  2  6  6  R . Do đó điểm E nằm trong mặt cầu (S).
2 2 2

VQ. AMN 2 2 2 8
 . . 
V 3 3 3 27 E  


V2 5 V 4 Ta lại có: E ∈ (P) và    P 

  1 
Vậy V 9 V2 5.
Nên giao điểm của (Δ) và (S) nằm trên đường tròn giao tuyến (C) tâm K của mặt phẳng (P) và mặt

L
IA

IA
cầu (S), trong đó K là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng (P).
Câu 25: Giả sử Δ ∩ (S) = {A;B}. Độ dài AB nhỏ nhất khi và chỉ khi d(K,Δ) lớn nhất.

IC

IC
Trong không gian Oxyz, cho điểm E (2;1;3) , mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  3  0 và mặt cầu ( S ) : Gọi F là hình chiếu của K trên (Δ) khi đó d(K;Δ) = KF ≤ KE.

FF

FF
( x  3)  ( y  2)  ( z  5)  36 . Gọi  là đường thẳng đi qua E , nằm trong mặt phẳng ( P ) và cắt
2 2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi F ≡ E.
( S ) tại hai điểm A, B có khoảng cách nhỏ nhất.
 IK   P   IK  

   IE  

O
Đúng Sai Ta có  KE  
  KE   .

  Ta có:  n( P ) , EI   (5; 5;0) , cùng phương với u  (1; 1; 0).


N

N
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).
Ơ

Ơ
Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1;1;0) .      P


  IE
H

H
nên Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1; 1; 0).
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).   Vì
N

N
x  2  t
Đáp án 
 y  1 t
Y

Y
Đúng Sai z  3
Suy ra phương trình đường thẳng Δ:  .
U

U
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).  
Q

Q
Câu 26:
Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1;1;0) .  
M

M
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).   6a


Biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBD) bằng 7 . Khoảng cách từ điểm N đến mặt
Hướng dẫn giải:
phẳng (SBD) là
ẠY

ẠY A.
12a
7
.

Hướng dẫn giải:


B.
6a
7
. C.
3a
7
. D.
4a
7
.
D

D
Gọi O là tâm hình vuông ABCD.
Hướng dẫn giải:

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
Ta có O là trung điểm của MN và O = MN ∩ (SBD). Số cách đi từ A đến D bằng cách đi từ A đến B rồi đến D là 3.2 = 6.
d ( M , ( SBD)) OM Số cách đi từ A đến D bằng cách đi từ A đến C rồi đến D là 2.3 = 6.
 1

O
Do đó d ( N , ( SBD)) ON Theo quy tắc cộng có 6 + 6 = 12 cách.
6a
N

N
 d ( M , ( SBD))  d ( N , ( SBD))  .
7
Câu 29:
Ơ

Ơ
Xét những tờ giấy hình chữ nhật, kẻ ca-rô cỡ m × n ô vuông, một cách phân chia “tốt” được xác
H

H
Câu 27: định khi ta chỉ dùng những dòng kẻ có sẵn chia tờ giấy thành những phần bằng nhau sao cho mỗi
N

N
 1 
6
phần đều là những hình vuông cỡ p × p (p ≥ 2) ô. Chẳng hạn, ở hình dưới, bằng những dòng kẻ được
 2x  2  , x  0
Số hạng không chứa x trong khai triển  x  là tô màu xanh, ta xác định một cách phân chia “tốt” với m = 9, n = 12, p = 3.
Y

Y
A. 240. B. 15. C. −15. D. −240.
U

U
Hướng dẫn giải:
Q

Q
6 k
 1  6
6 k  1 
6

 2 x  2    C6 .(2 x) .  2    C6 .2 .x
k k 6  k 6 3 k

 x   x 
M

M
Ta có: k  0 k 0

Số hạng không chứa x trong khai triển ứng với: 6  3k  0  k  2



Số hạng đó là C6 .2  240 .
2 4
ẠY

Câu 28:
Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường,
ẠY
Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là
A. 12 cách. B. 60 cách. C. 36000 cách. D. 30 cách.
D

D
Hướng dẫn giải:
từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường,
Ta có 300 = 3.52.22 ; 120 = 3.23.5.
không có con đường nào nối từ thành phố C đến thành phố B. Có bao nhiêu con đường đi từ thành
Ta có ước chung lớn nhất của 300 và 120 là 3.22.5;
phố A đến thành phố D?
Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là số ước tự nhiên của số 3.22.5.
A. 36. B. 18. C. 6. D. 12.
Gọi 3x.2y.5z, (x, y, z là các số tự nhiên; 0 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 2, 0 ≤ z ≤ 1) là ước của số 3.22.5.
Số cách chọn x là: 2 cách;
Số cách chọn y là: 3 cách;
Số cách chọn z là: 2 cách; Câu 32:
Do đó số ước tự nhiên là: 2.3.2 = 12; z  z2  z1  z2  2
Cho hai số phức z1 , z 2 thoả mãn 1 . Khi đó ∣ z1  z2 ∣ bằng
Vậy có 12 cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300.
A. 2 3 . B. 0. C. 3 . D. 2.

L
Hướng dẫn giải:

IA

IA
Câu 30:
z1  a1  b1i, z2  a2  b2i  a1 , a2 , b1 , b2   . Ta có:
Đặt

IC

IC
z1  z2  2  a12  b12  a22  b22  4

FF

FF
z1  z2  4   a1  a2    b1  b2   4
2 2

O
 a12  a22  2a1a2  b12  b22  2b1b2  4

 a1a2  b1b2  2
N

N
Do đó z1  z2   a1  a2    b1  b2  i
Ơ

Ơ
Số tất cả các hình tam giác trong hình vẽ trên là
z1  z2   a1  a2    b1  b2 
2 2
H

H
A. 11. B. 26. C. 40. D. 38.
N

N
Hướng dẫn giải:
a 2
1  b12    a22  b22   2  a1a2  b1b2   4  4  2.(2)  2 3
.
Mỗi tam giác ở phần trên được tạo thành bởi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong năm cạnh.
Y

Y
Do đó số tam giác ở phần trên là C5  10 .
2
U

U
Câu 33:
Mỗi tam giác ở phần dưới được tạo thành bởi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong tám cạnh.
Q

Q
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình sau có nghiệm:
Do đó số tam giác ở phần dưới là C8  28 .
2

m log 3 4 x
3  x x  x  12 .
M

M
Vậy số tam giác trong hình là 38.
A. m  12 log 3 5 . B. m  2 3 . C. m  0 . D. 2 3  m  12 log 3 5 .


Hướng dẫn giải:
Câu 31:
3  4  x  0
Trong các hàm số sau, hàm số nào tuần hoàn với chu kì π? 
ẠY

x
A. y  tan  cos x .
2
B. y  sin 2 x  cos x . ẠY 3  4  x  1

ĐK:  x  0
 x  12  0
 0  x  4.
D

D
C. y  sin x  cos x . D. y  sin 2 x  tan x . 
4  x  0

Hướng dẫn giải:
3  4  x  3  4  0  1  log 3 3  log 3 1 0
Vì f ( x   )  sin[2( x   )]  tan( x   )  sin(2 x  2 )  tan( x)  sin 2 x  tan x  f ( x) nên hàm số đã cho Nhận xét: 4 x 4 x
.
có chu kì là  .
x x  x  12 
   
1
m log3 3  x x  x  12  m   m  x x  x  12 .log 3 3  4  x  f (2 xy  y )  f (1)  1   1
4 x
log3 4 x 3  e
 f (4 x  7)  f (1)  e  1  1
.Do đó, f (2 xy  y )  f (4 x  7) .

Đặt f ( x)  x x  x  12 .log 3 3  4  x    TH2: (2xy − y).(4x + 7) > 0
 3
f ( x)   x
2 

 log 3 3  4  x  x x  x  12 .
1
   f(2xy − y) = f(4x + 7)
2 2 x  12  3  4  x ln 3.2 4  x   ⇔2xy − y = 4x + 7

L
Vì f '( x)  0, x  (0; 4)  f ( x) tăng trên (0;4) ⇒ tập giá trị của f(x) là (0;12). 4x  7

IA

IA
9
y  2
2x 1 2x 1 .
Vậy bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m > 0.

IC

IC
Theo bài, y  nên 2x − 1 ∈ {±1; ±3; ±9} ⇒ x ∈ {−4;−1;0;1;2;5}.

FF

FF
Câu 34:
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn: Câu 35:

O
(4 xy  7 y )(2 x  1)  e 2 xy
e 4 x  y 7
  2 x(2  y)  y  7 e y
? Cho hàm số f ( x)   x 4  4 x 2  m với m  0 . Giá trị của tham số m thuộc những khoảng nào dưới
đây để đường thẳng y  8 cắt đồ thị hàm số y | f ( x) | tại 4 điểm phân biệt?
N

N
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải: A. (1; 4) . B. (3; 6) . C. (2;5) . D. (5;8) .
Ơ

Ơ
(4 xy  7 y )(2 x  1)  e 2 xy  e 4 x  y  7    2 x(2  y )  y  7  e y Hướng dẫn giải:
H

H
Ta có:
Do m  0 nên đồ thị hàm số f ( x)   x 4  4 x 2  m thu được do tịnh tiến đồ thị hàm số
 (4 x  7)(2 xy  y)  e2 xy  y  e4 x  7   2 x(2  y)  y  7 (vì e y  0 y 
N

N
f ( x)   x 4  4 x 2 lên trên m đơn vị.
 (4 x  7)(2 xy  y ).  e 2 xy  y
e 4 x 7
  (4 x  7)  (2 xy  y)
Y

Y
U

U
 (4 x  7). (2 xy  y )e 2 xy  y  1  (2 xy  y ) (4 x  7)e 4 x  7  1
Q

Q
(2 xy  y )e2 xy  y  1 (4 x  7)e4 x 7  1 7 1
  x   ;x  ; y  0
2 xy  y 4x  7 với 4 2 .
M

M
1 1
 e2 xy  y   e4 x 7 


2 xy  y 4x  7
1
Xét f (t )  et  (t  0)
t
ẠY

 f '(t )  et 
1
t2
 0 t  0 ẠY
Để đường thẳng y = 8 cắt đồ thị hàm số y = ∣f(x)∣ tại 4 điểm phân biệt thì đường thẳng y = 8 phải đi
D

D
⇒ f(t) đồng biến trên các khoảng xác định qua hai điểm cực đại của hàm số y = f(x), hay xcđ là nghiệm của phương trình f(x) = 8. (∗)

Ta có: f ( x)  4 x  8 x
3
⇒ f(2xy − y) = f(4x + 7)
TH1: (2xy − y). (4x + 7) < 0
Giả sử 2xy − y < 0 và 4x + 7 > 0. Do x, y ∈ Z nên 2xy − y ≤ −1 và 4x + 7 ≥ 1.
x   2 OI  IK  KA . Các mặt phẳng ( P ), (Q ) lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu

f '( x)  0   x  0 r1
( S ) theo đường tròn có bán kính r1 ; r2 . Tỉ số bằng
x  2 r2

3 10 4 5 3 10
Vậy xcđ = ± 2 . A. . B. . C. . D. .
4 10 3 10 5
f(xcđ) = 4 + m.
Hướng dẫn giải:

L
Từ (∗) suy ra 4 + m = 8 ⇔ m = 4.

IA

IA
IC

IC
Câu 36:
Kéo thả hoặc click vào để điền

FF

FF
2t - 2 t-2 6 7,25 t-1 4

O
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t )  t  2t  5 ,
2
N

N
trong đó tt tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.
Ơ

Ơ
Gia tốc chuyển động của vật là _______ m/s2;
H

H
Bán kính mặt cầu (S) là R = 6 cm nên OA = 6cm ⇒ OI = IK = KA = 2 cm nên OK = 4cm.
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là _______ m/s2;
N

N
 IM  r1 , IN  r2

Đáp án đúng: OM  ON  6
Gọi một giao điểm của các mặt phẳng (P), (Q) với mặt cầu (S) là M, N ⇒ .
Y

Y
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t )  t  2t  5 ,
2
Do đó, ta có
U

U
trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s. 
r1  OM  OI  6  2  4 2
Q

Q
2 2 2 2
r 4 2 4
  1  
Gia tốc chuyển động của vật là 2t - 2 m/s ; 2
  2
 2
 2
 2
 r2 2 5 10
2r ON OK 6 4 2 5
.
M

M
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là 6 m/s2;


Câu 38:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): ( x  1)  ( y  2)  9 . Khi đó phép vị tự tỉ
2 2

Hướng dẫn giải:


ẠY

Gia tốc chuyển động của vật là


a(t )  v '(t )   t 2  2t  5  '  2t  2.
ẠY
số k = −2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C′) có bán kính là
A. 9. B. 12. C. 6. D. 18.
Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4 s là a(4)  2.4  2  6 m/s .
2
D

D
Hướng dẫn giải:
Theo tính chất của phép vị tự thì phép vị tự tỉ số k biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn
Câu 37: có bán kính ∣k∣ R.
Cho điểm A nằm trên mặt cầu ( S ) tâm O , bán kính R  6 cm. I , K là hai điểm trên đoạn OA sao cho Đường tròn (C) có bán kính R  9  3 nên đường tròn (C′) có bán kính là ∣−2∣.3 = 6.
Câu 39: PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 12
A. (0;2;0). B. (1;−2;3). C. (−1;−2;−3). D. (−1;0;−3). *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
Hướng dẫn giải:

L
Hình chiếu của điểm (a;b;c) lên mặt phẳng (Oxz) là (a;0;c) (tọa độ y bị triệt tiêu). Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12

IA

IA
Hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là: H(−1;0;−3).
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10.

IC

IC
Câu 40: HÀNH VI TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ CỦA PHỤ NỮ KHI MẮC TRẦM CẢM SAU SINH

FF

FF
Kéo thả hoặc click vào để điền [1] Ở các nền văn hóa khác nhau, nhiều phụ nữ đã không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu
hiệu trầm cảm mặc dù họ thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản. Một số

O
ít thì miễn cưỡng cung cấp thông tin liên quan đến dấu hiệu trầm cảm sau sinh để có được sự hỗ trợ
từ phía chuyên gia y tế. Một nghiên cứu ở Vương quốc Anh cho thấy, hầu hết phụ nữ bị trầm cảm
N

N
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra:
sau sinh không tìm sự giúp đỡ từ bất cứ nguồn nào và chỉ có khoảng 25% tham khảo ý kiến của
Ơ

Ơ
3 học sinh nam là: _______ .
chuyên gia y tế. Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ hoặc là không
H

H
biết về khả năng điều trị.
5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là _______ .
[2] Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu,
N

N
Đáp án đúng: rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình
Y

Y
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra: bị trầm cảm sau sinh. Vì vậy, họ đã không tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ. Một số phụ nữ khác biết mình bị
U

U
3 học sinh nam là: C 3
. trầm cảm sau sinh nhưng không chịu chấp nhận điều này vì sợ rằng cuộc sống của họ sẽ gặp nhiều
8
bất lợi nếu tiết lộ điều này hoặc có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ mẹ con.
Q

Q
5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là C83 .C102 . [3] Bên cạnh đó, có một số phụ nữ nhận ra rằng họ thường không sẵn sàng hoặc không thể tiết lộ
M

M
cảm xúc của mình với chồng, với các thành viên trong gia đình, bạn bè, hoặc chuyên gia y tế. Họ
Hướng dẫn giải:
luôn cố gắng thể hiện cảm xúc bình thường nhằm che giấu triệu chứng của trầm cảm. Hơn thế nữa,


Số cách chọn ra 3 học sinh nam là C83 .
một số bà mẹ bị trầm cảm đã tìm cách từ chối điều trị do nhận thức không đầy đủ và thường tạo ra
C102 những bất tiện trong các cuộc hẹn với nhân viên y tế. Ví dụ như nhân viên y tế hẹn nhưng họ không
Số cách chọn ra 2 học sinh nữ từ 10 học sinh nữ là: .
ẠY

3 2
Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu là: C8 .C10 . ẠY
đến. Chính vì những lý do này có thể ảnh hưởng đến việc phụ nữ có quyết định tìm kiếm dịch vụ hỗ
trợ hay không.
D

D
[4] Nghiên cứu cũng cho thấy các thành viên trong gia đình thường không thể cung cấp, hỗ trợ
hoặc giới thiệu giúp đỡ tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ cho phụ nữ bị trầm cảm do sự thiếu hiểu biết về
bệnh này. Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn cản người phụ
nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không muốn chia sẻ về
những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị. Một số phụ nữ khác đã rất khó khăn
khi tiết lộ tình trạng của họ cho các thành viên trong gia đình. Ví dụ, phụ nữ Bangladesh sống ở D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh.
Anh cho biết, họ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm sau sinh Hướng dẫn giải:
nhưng lại gặp khó khăn khi chia sẻ với các thành viên trong gia đình mình. Bên cạnh đó, một số phụ Mục đích chính của văn bản là chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ
nữ không được chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình khuyến khích, động viên họ tìm kiếm nữ bị trầm cảm sau sinh:
sự giúp đỡ khi họ có các dấu hiệu của trầm cảm sau sinh.
Đoạn [1], [2] : Rào cản từ bản thân người phụ nữ.
[5] Nhân viên y tế có vai trò quan trọng trong việc hoặc thúc đẩy hành vi tìm kiếm giúp đỡ hoặc cản
Đoạn [3], [4] : Rào cản từ phía gia đình.

L
trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm. Nghiên cứu của McGarry năm 2009

IA

IA
Đoạn [5], [6] : Rào cản từ phía nhân viên y tế.
cho thấy, phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán bộ tâm lý
Đoạn [7] : Rào cản từ truyền thống văn hóa, xã hội.

IC

IC
nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, không quan
tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.

FF

FF
[6] Ngoài ra, họ không hài lòng hoặc không thỏa mãn với nhân viên y tế, cán bộ tâm lý vì họ bị giới Câu 2:
hạn thời gian tư vấn. Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Như Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ

O
nghiên cứu trên phụ nữ ở Bangladesh năm 2006 cho thấy: họ phàn nàn rằng nhân viên y tế không khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
có đủ thời gian để tham vấn cho họ; họ không được khám bệnh một cách nghiêm túc; họ không A. Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi.
N

N
được kiểm tra đúng cách. B. Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
Ơ

Ơ
[7] Những chuẩn mực văn hóa xã hội cũng đặt ra cho phụ nữ có liên quan đến việc họ có quyết định C. Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
H

H
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không. Như ở Hoa Kỳ, họ quan niệm "người mẹ tốt" là có thể cảm nhận D. Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên
được tình yêu, sự tôn trọng và chăm sóc vô điều kiện với con cái. Chính vì quan niệm này nên họ
N

N
không tới.
không tiết lộ họ bị trầm cảm vì hai lý do: một là, họ sợ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. Hai
Hướng dẫn giải:
Y

Y
là, họ sợ không thể đáp ứng tiêu chí "người mẹ tốt". Đặc biệt, phụ nữ bị trầm cảm nhận thấy rằng
Từ đoạn [2] có thông tin:
U

U
họ thường bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân biệt đối xử. Như vậy, phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm
Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu, rối
sau sinh có thể cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”. Do đó, nhận biết và hiểu được quan
Q

Q
loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình bị
niệm của phụ nữ về vai trò của họ, về bối cảnh văn hóa để có thể cung cấp những hiểu biết đa dạng
trầm cảm sau sinh.
M

M
về rào cản nhận thức và các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến việc ra quyết định tìm kiếm dịch
=> Chọn Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
vụ hỗ trợ là rất quan trọng.


- Ý Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi sai vì theo
(Theo Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
đoạn [1], nhiều phụ nữ không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm mặc dù họ
tại huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng, Trần Thơ Nhị, 2018)
thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản.
ẠY

Câu 1:
ẠY
- Ý Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế sai vì theo đoạn [1], vẫn có khoảng
25% tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
D

D
Mục đích chính của văn bản trên là gì?
- Ý Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên
A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm.
không tới sai vì theo đoạn [1] thì Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh. hoặc là không biết về khả năng điều trị.
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
Câu 3: Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]: Việc các triệu chứng trầm cảm không được thừa nhận hoặc không muốn chia sẻ về những khó khăn
của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên trong
nhận ra biểu lộ đưa ra nhận thức
gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ.

Một số phụ nữ _______ họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân, Hướng dẫn giải:
Từ đoạn [2], có thông tin: Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn

L
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng ______ cảm xúc bình
cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không

IA

IA
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu _______ cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm
muốn chia sẻ về những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị.

IC

IC
cảm đã tìm cách từ chối điều trị.
=> Điền từ "thừa nhận".
Đáp án đúng:

FF

FF
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]:
Câu 6:
Một số phụ nữ nhận ra họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân,

O
Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng biểu lộ cảm xúc bình
N A. Sự eo hẹp về thời gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế.

N
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu nhận thức cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm B. Sự yếu kém về chuyên môn của các nhân viên y tế.
Ơ

Ơ
cảm đã tìm cách từ chối điều trị. C. Sự thờ ơ, vô cảm của các nhân viên y tế.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
H

H
D. Sự khiếm nhã, bất lịch sự của các nhân viên y tế.
N

N
Hướng dẫn giải:
Câu 4: Từ đoạn 5 có thông tin: phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán
Y

Y
Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh, đúng hay sai? bộ tâm lý nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng,
U

U
A. Đúng. B. Sai. không quan tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.
Q

Q
Hướng dẫn giải: => Việc nhân viên y tế không tôn trọng và quan tâm đúng mức tới tình trạng của bệnh nhân đã thể
Sai, vì theo đoạn [4], phụ nữ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm hiện rằng họ thờ ơ, vô cảm với người bệnh của mình. Đây chính là một trong những lí do cản trở
M

M
sau sinh, nghĩa là họ có thể chia sẻ thoải mái với những người có cùng tình trạng với mình. việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh.


Họ gặp khó khăn khi chia sẻ với những đối tượng còn lại trong gia đình và xã hội: đó là người thân,
bạn bè hoặc thậm chí là nhân viên y tế. Câu 7:
Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]?
ẠY

Câu 5:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
ẠYA. Người bệnh tuy được tham vấn đầy đủ về triệu chứng bệnh nhưng không được tư vấn về
thuốc điều trị.
D

D
Việc các triệu chứng trầm cảm không được _________ hoặc không muốn chia sẻ về những khó B. Nhân viên y tế thường kết thúc buổi tham vấn trước số thời gian mà họ có.
khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên C. Dù không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vẫn làm hết sức của mình để
trong gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ. giúp người bệnh.
Đáp án đúng: D. Việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng.
Hướng dẫn giải: Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định
Từ đoạn [6] có thông tin: Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những chuẩn mực văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
Trầm cảm là một bệnh tâm lí nên để chữa trị cần có sự sẻ chia, đồng cảm và giúp họ tháo gỡ được Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không tiết lộ lí do bị trầm cảm do họ e
các vấn đề về tâm lí nên không thể chỉ đơn thuần sử dụng thuốc là có thể chữa trị. Thế nhưng các ngại sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ.
nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Từ đó cho thấy, việc chia sẻ
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng.

L
IA

IA
Câu 10:
Câu 8:

IC

IC
Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:
giấu diếm tình trạng bệnh của mình?

FF

FF
Các _________ chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau sinh
A. Sự kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến.
vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.
B. Sự soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sống cá nhân.

O
Đáp án đúng:
C. Sự thờ ơ, vô cảm và không muốn chia sẻ, thấu hiểu.
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:
N

N
D. Sự chèn ép, cắt đứt mọi cơ hội việc làm.
Các nhân viên y tế chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
sinh vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.
Theo đoạn [6], với một người phụ nữ bị trầm cảm sau sinh ví dụ ở Hoa Kỳ - 1 trong những đất nước
H

H
Hướng dẫn giải:
tiên tiến và phát triển bậc nhất thế giới cũng vấp phải vấn đề bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân
Điền nhân viên y tế hoặc cán bộ tâm lí.
N

N
biệt đối xử. Không chỉ vậy, họ còn cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”.
Đây là 2 cụm từ được sử dụng để nói đến các đối tượng có chuyên môn, tư vấn, thăm khám và kê
=> Người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh cảm nhận xã hội dành cho họ kì thị, phân biệt đối
Y

Y
đơn thuốc cho các bệnh nhân. Tuy nhiên, theo đoạn thì họ chưa phát huy được vai trò của mình
xử và cách đánh giá đầy định kiến khiến họ cố gắng giấu diếm tình trạng bệnh của mình.
U

U
do không có đủ thời gian để tham vấn cho bệnh nhân; bệnh nhân không được khám bệnh một cách
Q

Q
nghiêm túc; không được kiểm tra đúng cách.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 11 đến 20.
M

M
TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ ĐẾN SẢN XUẤT KINH DOANH
Câu 9:
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC


Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống.
(Trích)
chuẩn mực tiêu chuẩn tiết lộ e ngại dự đoán
[1] Suy thoái kinh tế (STKT) là một giai đoạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh.
ẠY

Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những _______ văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
ẠY
Đó là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng
thịnh (bùng nổ). Vì pha phục hồi là thứ yếu nên chu kỳ kinh doanh cũng có thể chỉ chia thành gồm
D

D
hai pha chính là suy thoái và hưng thịnh (Thiện, 2009).
Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không _______ lí do bị trầm cảm do
[2] Trong giai đoạn 2006 - 2009, tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp (DN) có những
họ ________ sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. biến động rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không
Đáp án đúng: đều qua các năm. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất
Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống. với xấp xỉ 4%. Tốc độ tăng trưởng của năm 2008 tương đương với tốc độ tăng trưởng bình quân của
cả giai đoạn. Trong khi đó, các nghiên cứu khác về tác động của STKT đều chỉ ra rằng tài sản của suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí
DN có xu hướng giảm hay chí ít là tốc độ tăng trưởng cũng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Vì
suy thoái. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp những khó khăn về vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành
vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu của DN tăng lên đáng sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại
kể so với thời kỳ không suy thoái. Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hiệu quả.
hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn. [7] Trong điều kiện STKT, DN cần giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà

L
[3] Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% cung ứng mới có uy tín; chủ động đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào; tranh thủ

IA

IA
DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; xây dựng chính sách quản lý tồn kho hợp lý để giảm bớt

IC

IC
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. Bên chi phí tồn kho và đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và tránh những rủi ro trong cung
cạnh đó, DN cũng chịu áp lực không nhỏ về giá bán. Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% cấp đầu vào cho sản xuất. DN cần tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực

FF

FF
DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp hiện vay vốn ngân hàng để đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
lực về giá là lớn nhất với khoảng 75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh (Tác động của suy thoái kinh tế đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở một số tỉnh phía

O
nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%. Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để Bắc, Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Hải Núi, Tạp chí khoa học và phát triển 2013, tập 11)
đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp Câu 11:
N

N
lực không nhỏ là phải tăng giá bán. Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
Ơ

Ơ
ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được
A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay dành cho các doanh nghiệp trong giai đoạn
hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn.
H

H
STKT.
[4] STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến
N

N
B. Suy thoái và hưng thịnh là hai pha chính yếu trong chu kỳ kinh doanh.
thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. Để duy trì và mở rộng thị trường, DN cần tiếp tục và mở rộng
C. STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.
Y

Y
chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; thực hiện
D. Quảng cáo, tạo thương hiệu giúp tăng sức mua mới cho doanh nghiệp.
U

U
niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, việc thực hiện chính
sách bán hàng trả chậm cũng hết sức quan trọng đối với DN trong thời kỳ suy thoái; tìm kiếm và Hướng dẫn giải:
Q

Q
phát triển thị trường mới nhằm tăng thị phần và tạo sức mua mới cho DN đặc biệt là đối với các sản Đoạn [2] và [3] có nhắc đến tác động của STKT đối với các doanh nghiệp, cụ thể là về quá trình tiêu
M

M
phẩm, dịch vụ có sức mua bị giảm sút ở thị trường hiện tại; xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên thụ sản phẩm và tổng tài sản/tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong bài viết không nói đến
nghiên cứu thị trường, đẩy mạnh các hoạt động Marketing, PR tạo thương hiệu cho DN. “STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.”.


[5] Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yêu cầu sống còn để đáp ứng yêu cầu của phát triển
kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ STKT. Để tồn tại và phát triển, DN cần có các chính sách Câu 12:
ẠY

hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm giảm bớt áp
lực về việc làm trong thời kỳ STKT. DN nên gắn việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
ẠY
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:

Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi
D

D
ngắn hạn và dài hạn kết hợp với việc xây dựng kế hoạch về nhân sự nhằm đảm bảo sự phát triển phí sản xuất.
cân bằng, ổn định. DN cần rà soát lại đội ngũ nhân sự để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp Đáp án đúng:
lý. Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:
[6] Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN trong thời kỳ
Để các khoản đầu tư cốt yếu được đảm bảo trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi
phí sản xuất. --> Đáp án “Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực
Hướng dẫn giải: không đạt yêu cầu.” là sai.
Chú ý vào đoạn văn: - Đoạn [3]: Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần
Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí không hiệu 58% DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm
quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.

--> Từ cần điền là “đảm bảo”. --> Đáp án “Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong

L
thời kỳ STKT.” là sai.

IA

IA
- Đoạn [2], tác giả có viết: Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp
Câu 13:

IC

IC
những khó khăn về vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu
Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về
của DN tăng lên đáng kể so với thời kỳ không suy thoái.

FF

FF
giá bán. Đúng hay sai?
--> Đáp án “Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn
A. Đúng. B. Sai.
kho và các khoản phải thu tăng lên đáng kể.” là đúng.

O
Hướng dẫn giải:
Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
N

N
Câu 15:
Con số 61% là kết quả điều tra của 57 doanh nghiệp, chứ không phải là tất các doanh nghiệp ở các
Ơ

Ơ
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
tỉnh miền Bắc.
H

H
nhân lực doanh nghiệp kế hoạch
N

N
Câu 14:
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______ . Những
Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
Y

Y
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
U

U
yêu cầu. cạnh đó, để có _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự.
Q

Q
B. Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và Đáp án đúng:
các khoản phải thu tăng lên đáng kể. Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
M

M
C. Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực . Những


STKT.
chính sách hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
D. Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.
cạnh đó, để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự.
Hướng dẫn giải:
ẠY

- Đoạn [3]: Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp lực về giá là lớn nhất với khoảng
75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là
ẠY
Hướng dẫn giải:
Đọc kĩ đoạn [5] kết hợp với hiểu nghĩa của các từ ngữ.
D

D
70% và 48%. - Vị trí (1) điền từ “nhân lực”: sức người, về mặt sử dụng trong lao động sản xuất (nguồn nhân lực).

--> Đáp án “Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.” là sai. - Vị trí (2) điền từ “doanh nghiệp”: đơn vị hoạt động kinh doanh.

- Đoạn [4]: STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ - Vị trí (3) điền từ “kế hoạch”: toàn bộ những điều vạch ra một cách có hệ thống và cụ thể về cách
đến thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. thức, trình tự, thời hạn tiến hành những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với
mục tiêu nhất định. cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”

Câu 16: Câu 17:


Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì? Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái?
A. Trình bày những lợi ích cốt lõi để gợi ý cho doanh nghiệp lựa chọn một giải pháp vượt qua A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
giai đoạn STKT.

L
B. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới.

IA

IA
B. Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của C. Giảm chi phí không hiệu quả.
doanh nghiệp. D. Đảm bảo đầu vào cho sản xuất.

IC

IC
C. Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, thực hiện nhanh chóng các giải pháp để vượt qua giai Hướng dẫn giải:

FF

FF
đoạn STKT.
Đọc kĩ đoạn [6]: Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN
D. Cảnh báo về những tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. trong thời kỳ suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với

O
Hướng dẫn giải: những chi phí không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương
Lần lượt xem xét các đoạn: lai của DN. Vì vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm
N

N
- Đoạn [4]: Tác giả chỉ ra cụ thể một số giải pháp đối với thị trường đầu ra: DN cần tiếp tục và mở giảm giá thành sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu
Ơ

Ơ
rộng chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; Thực không mang lại hiệu quả.
H

H
hiện niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. --> Đáp án đúng là “Giảm chi phí không hiệu quả.”.
- Đoạn [5]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong việc sử dụng/ quản lí nhân lực:
N

N
+ Có các chính sách hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, Câu 18:
Y

Y
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ
U

U
nhằm giảm bớt áp lực về việc làm trong thời kỳ STKT. 4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt.
Q

Q
+ Áp dụng các hình thức tiền lương linh hoạt, tiền lương được trả theo đóng góp lao động, hiệu quả Đúng hay sai?
sản xuất - kinh doanh của DN và theo quan hệ thị trường để nâng cao tính kích thích, cạnh tranh của A. Sai. B. Đúng.
M

M
tiền lương. Hướng dẫn giải:


- Đoạn [6]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong tổ chức sản xuất: Trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị suy thoái.
+ Rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không đều qua các năm.
bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất với xấp xỉ 4%.
ẠY

- Đoạn [7]: Tác giả chỉ ra giải pháp đảm bảo đầu vào cho sản xuất
+ Giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà cung ứng mới có uy tín, chủ động
ẠY
Vậy nghĩa là tốc độ tăng trưởng không giảm liên tục.
D

D
đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào,... Câu 19:
+ Tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực hiện vay vốn ngân hàng để đảm Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
--> Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là “Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn.
Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 12
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất thời gian trung bình dài hơn. *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Hướng dẫn giải:

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12
Chú ý vào đoạn văn: Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hàng từ khách

IA

IA
hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.

IC

IC
--> Cụm từ cần điền là “thời gian trung bình”.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6
Tàu đệm từ hay xe điện đồng cực từ tính (Magnetic levitation transport) là một phương tiện chuyên

FF

FF
Câu 20: chở được nâng lên, dẫn lái và chuyển động bởi lực từ hoặc lực điện từ.
Nội dung chính của đoạn [3] là gì?

O
A. Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm. N

N
B. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trong thời gian STKT.
Ơ

Ơ
C. Ảnh hưởng của STKT tới người tiêu dùng.
D. Phương pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm trong giai đoạn
H

H
STKT.
N

N
Hướng dẫn giải:
Y

Y
Đoạn [3] đề cập rất rõ:
U

U
- Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% DN
Tàu đệm từ
Q

Q
cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm trọng.
Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. Tàu đệm từ có thể đạt đến tốc độ ngang với máy bay sử dụng động cơ cánh quạt hay phản lực; tức là
M

M
tới khoảng từ 500 đến 600 km/h. Bởi vì không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray và tàu, nên
- Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
chỉ có lực ma sát giữa con tàu và không khí. Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với tốc độ rất


- Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả
cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn.
quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp lực không nhỏ là phải tăng giá bán.
Để tàu đạt được tốc độ cao như vậy, các tính toán phải đảm bảo đạt 3 yếu tố gồm: cơ chế nâng, đẩy
- Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm
ẠY

hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là
một áp lực rất lớn.
ẠY
và dẫn lái để tàu không bay khỏi bề mặt đường ray.
Cơ chế đẩy: Tàu sử dụng loạt các cuộn dây nam châm điện đặt ở hai bên thành đường ray. Khi từ
trường của nam châm điện tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sản
D

D
--> Nội dung chính của đoạn [3] là “Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.”
sinh ra lực đẩy. Khi các cực của hai nam châm cùng dấu sẽ tạo ra lực đẩy tàu hướng lên phía trước.
Cơ chế nâng: Cơ chế này tương tự như cơ chế đẩy nhưng lực là lực nâng tàu lên. Tốc độ tàu càng
nhanh lực nâng lên càng lớn. Điều này có nghĩa là sẽ không còn lực nâng khi tàu dừng. Vì vậy, ở tốc
độ thấp, tàu đệm từ vẫn dùng bánh xe thông thường. Bánh xe sẽ được nâng lên khi tàu đạt tới tốc độ
tới hạn. Lực điện từ lúc này đủ mạnh để làm tàu bay trên đường ray giống như máy bay cất cánh. dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______ , làm đoàn tàu di
Dẫn lái: Có nhiệm vụ luôn làm tàu cân bằng, ổn định giữa các đường ray khi di chuyển. Các kỹ sư chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau.
cũng sử dụng nguyên lý các nam châm cùng cực thì hút nhau và trái cực thì đẩy nhau để đạt được
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
điều này.
Đáp án đúng:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

L
Câu 1:
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra

IA

IA
Đáy tàu đệm từ được làm từ
một điện trường trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra từ trường . Với
A. nhiều nam châm thông thường. B. kim loại thông thường.

IC

IC
từ trường này nó có thể hút hoặc đẩy một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
C. vật liệu siêu dẫn. D. sắt non.
này có tính chất tương đương với từ trường của nam châm . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn

FF

FF
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi từ cực , làm đoàn tàu di
Câu 2:

O
Tàu đệm từ có thể đạt tới tốc độ chuyển về phía trước nhờ vào lực đẩy và lực hút giữa các nam châm với nhau.

A. trên 500 km/h. B. từ 500 đến 600 km/h. (Kéo thả hoặc click vào để điền)
N

N
C. từ 400 đến 500 km/h. D. trên 600 km/h.
Ơ

Ơ
Câu 5:
H

H
Câu 3: Nam châm siêu dẫn đã tạo ra từ trường mạnh để giúp tàu đệm từ di chuyển với tốc độ cao. Hiện
tượng siêu dẫn là hiện tượng gì?
N

N
Vì sao tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ rất lớn?
A. Vì khối lượng của tàu không lớn. A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới
Y

Y
hạn.
B. Vì động cơ của tàu có công suất lớn.
U

U
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
C. Vì tàu không chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
Q

Q
C. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0 (K).
D. Vì không có lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao.
M

M
Câu 4:


Câu 6:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy ổn định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí
từ cực nam châm lực đẩy và lực hút điện trường
được tính theo biểu thức: F = k.v2 với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu?
ẠY

hút hoặc đẩy từ trường ẠY


Trả lời: _______ N.
D

D
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra (Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất)
một ________ trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra ________ . Với Đáp án đúng “190332”:
từ trường này nó có thể _________ một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường Hướng dẫn giải:
này có tính chất tương đương với từ trường của _________ . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn Fnang  P  mg  19000.10  190000 N
Khi tàu chạy ổn định thì: Fday  Fcan  kv 2  0,5.1502  11250 N
không tự lực hai đám mây đám mây và mặt đất tự lực
F  Fnang
2
 Fday
2
 190333 N
Sét là quá trình phóng điện _________ .

Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .


Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 7 đến 11.
Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây và đất hay giữa các đám Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .

L
mây mang các điện tích khác dấu, đôi khi sét còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão (Kéo thả hoặc click vào để điền)

IA

IA
bụi. Đáp án đúng:

IC

IC
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Sét là quá trình phóng điện tự lực .

FF

FF
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa hai đám mây.

O
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây và mặt đất .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
N

N
Ơ

Ơ
Câu 9:
H

H
Tại sao sét thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây?
N

N
Sét A. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường mạnh nhất.
Y

Y
Khi có cơn giông, các đám mây gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tích điện dương. Giữa B. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường mạnh nhất.
U

U
đám mây và mặt đất có hiệu điện thế lớn. Sét là tia lửa điện hình thành giữa đám mây mưa và mặt C. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường yếu nhất.
đất nên thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây,... D. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường yếu nhất.
Q

Q
Khi phóng điện trong khí quyển tia sét có thể di chuyển với tốc độ 36 000 km/s. Sự phát tia lửa của
M

M
sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai Câu 10:
đám mây), hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất).


Cho các ảnh hưởng của sét lên đời sống như sau:
(1) Sét phá hủy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng lớn.
Câu 7: (2) Khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho nitơ hoạt động.
ẠY

Hiện tượng hình thành sét chứng tỏ rằng chất khí có thể dẫn điện trong điều kiện
A. áp suất của chất khí cao. B. hiệu điện thế rất cao.
ẠY
(3) Sét đánh thẳng vào nhà cửa, công trình hoặc bồn nước kim loại hay trụ anten nằm trên công trình
đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
D

D
C. hiệu điện thế thấp. D. áp suất của chất khi thấp. (4) Khi có sấm chớp tạo ra một lượng nhỏ khí ozon (O3) có tác dụng sát khuẩn trong không khí và
hấp thụ các tia tử ngoại để bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
Câu 8: (5) Tia lửa điện từ sét giúp nitơ và oxy trong không khí kết hợp lại thành NO2 theo nước mưa thành
Điền từ thích hợp vào chỗ trống. phân đạm cho đất.
Những lợi ích của sét là
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5).

Câu 11:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro. Khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai
điện cực của ống, chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về

L
IA

IA
cực âm. Khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi
giây thì cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này là

IC

IC
A. 1,024 A, từ cực âm sang cực dương.

FF

FF
B. 0,32 A, từ cực dương sang cực âm.
C. 0,32 A, từ cực âm sang cực dương.

O
D. 1,024 A, từ cực dương sang cực âm.
Máy biến áp
Hướng dẫn giải:
N

N
Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện
Ơ

Ơ
qua ống: Câu 12:
Máy biến áp được dùng để
q  ne  n p  . | e | 4, 2.1018  2, 2.1018.1, 6.1019
H

H
I    1, 024 A
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
N

N
t t 1
B. biến đổi cường độ của dòng điện xoay chiều.
Y

Y
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 12 đến 16. C. biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều.
U

U
Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải điện. Nếu khoảng cách D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Q

Q
từ nơi sản xuất điện đến hộ tiêu thụ lớn, một vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng đi xa làm sao
cho kinh tế nhất. Câu 13:
M

M
Cùng một công suất truyền tải trên đường dây, nếu điện áp truyền tải cao thì dòng điện chạy trên Máy biến áp hoạt động dựa vào hiện tượng


đường dây nhỏ, do đó trọng lượng và chi phí dây dẫn sẽ giảm xuống, đồng thời tổn hao năng lượng A. cộng hưởng điện từ. B. giao thoa điện từ.
trên đường dây sẽ giảm. Vì thế, muốn truyền tải công suất lớn đi xa ít tổn hao và tiết kiệm kim loại
C. quang điện. D. cảm ứng điện từ.
màu, người ta phải dùng điện áp cao, thường là 35, 110, 220, 500 kV. Thực tế các máy phát điện chỉ
ẠY

phát ra điện áp trong khoảng 3 - 21 kV, do đó phải có thiết bị tăng điện áp ở đầu đường dây. Mặt
khác các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp, từ 0,4 - 6 kV, vì vậy cuối đường dây phải có thiết
ẠY
Câu 14:
D

D
bị giảm điện áp xuống. Thiết bị dùng để tăng điện áp ở đầu đường dây và giảm điện áp cuối đường Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp

dây gọi là máy biến áp. này có tác dụng


A. tăng điện áp và cường độ dòng điện.
B. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
C. giảm điện áp và cường độ dòng điện.
D. tăng điện áp, giảm cường độ dòng điện. n là số hộ dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U
Hướng dẫn giải: P2 R
Công suất hao phí trên đường dây: P 
Cuộn sơ cấp có số vòng là N1, cuộn thứ cấp có số vòng là N2. U2

N1 U1 I 2 Theo bài ta có:


 
Ta có: N 2 U 2 I1 P  36 P0 
P2 R
U 2 (1)

L
N1  N 2  U1  U 2 ; I1  I 2

IA

IA
P2 R
P  144 P0 
4U 2 (2)

IC

IC
Câu 15:
P2 R
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường P  nP0 
9U 2 (3)

FF

FF
A. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
Giải các phương trình trên ta tìm được n = 164
B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau.

O
C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 17 đến 19.
D. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
N

N
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường chia khối
H

H
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ và ancol
kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau. Khi đó dòng fuco chỉ chạy trong từng lá
thu được este và nước.
N

N
mỏng, vì từng lá đơn lẻ có kích thước nhỏ nên có điện trở lớn, cường độ dòng điện fuco trong các lá
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit
sẽ giảm đi nhiều so với cường độ dòng điện fuco trong cả khối lớn.
Y

Y
axit và phenol, hay este vinyl axetat...
U

U
Câu 16:
Q

Q
Câu 17:
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu
Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là
tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được
M

M
A. CH 3COOH  CH  CH  CH 3COOCH  CH 2 .
nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng


kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện B. CH 2  CHCOOH  CH 3OH  CH 2  CHCOOCH 3  H 2 O .
năng cho bao nhiêu hộ dân? C. CH 3COOH  CH 2  CHOH  CH 3COOCH  CH 2  H 2O .
ẠY

Trả lời: _______ hộ dân.

Đáp án đúng: “164”


ẠYD. CH 3COOH  CH 2  CHCH 2OH  CH 3COOCH 2CH  CH 2 .
Hướng dẫn giải:
D

D
Hướng dẫn giải: Không thể điều chế trực tiếp vinyl axetat từ axit axetic và ancol vinylic vì ancol này không bền, do
Công suất điện của nhà máy: P đó phải thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen.

Công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0


Điện trở đường dây tải là R Câu 18:
Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
- Bước 1: Cho 2 ml ancol isomylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
nghiệm khô. (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thuỷ hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi. Số phát biểu đúng là
- Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm và ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Phát biểu nào sau đây đúng?

L
Hướng dẫn giải:

IA

IA
A. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
B. Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều. Đúng. Do este không tan trong nước.

IC

IC
C. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

FF

FF
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl Sai. Do phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng không hoàn toàn, nên ống
axetat. nghiệm thứ nhất hỗn hợp bị tách thành hai lớp.

O
Hướng dẫn giải: (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(1) Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết. Sai. Ống 1 thu được CH3COOH và C2H5OH, cùng với CH3COOC2H5 dư. Ống 2 thu được
N

N
Đúng. Do este thu được không tan trong nước, nổi lên trên, nên có thể sử dụng phương pháp chiết CH3COONa và C2H5OH.
Ơ

Ơ
để tách este (chiết là phương pháp dùng để tách hai chất lỏng không hoà tan vào nhau). (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
H

H
(2) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. Đúng. Cả hai cách đều cung cấp nhiệt độ cho phản ứng ở mức 50 - 70 độ C.
N

N
Sai. Hỗn hợp bị tách thành 2 lớp, trong đó lớp este bên trên, lớp bên dưới chứa ancol dư, axit dư, (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
nước. Đúng. Trong ống sinh hàn, những chất bay hơi khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ và chảy ngược trở lại ống
Y

Y
(3) Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều. nghiệm.
U

U
Sai. Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch.
Q

Q
(4) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl axetat. Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 20 đến 24.
Sai. Thêm nước lạnh để tăng tỉ khối của hỗn hợp giúp tách este ra dễ dàng hơn. Axit sunfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với lượng lớn hơn bất kì chất hoá học nào,
M

M
ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là 165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng


Câu 19: dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: thải và tinh chế dầu mỏ.
Có ba công nghệ thông dụng để sản xuất axit sunfuric là công nghệ tiếp xúc, công nghệ NOx và
ẠY

- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
- Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
ẠY
công nghệ CaSO4. Nguyên lý chung của các công nghệ này đều là thu SO2 từ các nguyên liệu đầu
vào khác nhau như lưu huỳnh, quặng pirit sắt, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO4, các loại khí rửa,
D

D
thứ hai.
khí thải chứa lưu huỳnh oxit…Tiếp theo, SO2 được oxy hóa thành SO3 trong các thiết bị tiếp xúc có
- Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
sử dụng xúc tác. Cuối cùng, SO3 được hấp thụ trong axit loãng để thành H2SO4.
Cho các phát biểu sau:
Trên thế giới, công nghệ tiếp xúc là công nghệ hiện đại và được áp dụng phổ biến nhất. Về nguyên
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
liệu, ở Mỹ người ta chủ yếu sử dụng nguyên liệu lưu huỳnh, còn các nước khác phần lớn đều sử
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
dụng quặng pirit để sản xuất axit sunfuric. (3) SO3 + H2O → H2SO4

Câu 20: Câu 24:


Ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric? Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày, nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98%
A. Sản xuất phân bón. B. Tinh chế dầu mỏ. thì tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit đó? Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

L
C. Khử chua đất trồng. D. Xử lí nước thải. A. 77,16 tấn. B. 69,44 tấn. C. 62,44 tấn. D. 70,86 tấn.

IA

IA
Hướng dẫn giải: Hướng dẫn giải:
Đất chua là đất có dư axit (ion H+), do đó sẽ không dùng axit để khử chua đất trồng. Ta có sơ đồ: FeS2 → 2H2SO4

IC

IC
1 mol → 2 mol

FF

FF
Câu 21: 120 gam → 196 gam
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công nghệ CaSO4 là công nghệ được áp dụng phổ biến 60 tấn ← 98 tấn

O
nhất để chế tạo axit sunfuric. Khối lượng FeS2 lý thuyết để sản xuất được 98 tấn H2SO4 là 60 tấn.
A. Sai. B. Đúng. 60
N

N
 66, 67
Hướng dẫn giải: → Khối lượng FeS2 thực tế là: 90% (tấn)
Ơ

Ơ
66, 67
Sai, công nghệ tiếp xúc.  69, 44
H

H
Quặng pirit chứa 96% FeS2 → Khối lượng quặng là: 96% (tấn)
N

N
Câu 22:
Câu 25:
Y

Y
Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là _______ .
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là A, B, C, D, E, F,
U

U
Đáp án đúng: G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong
Q

Q
lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới
Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là lưu huỳnh .
thức ăn nào dưới đây đúng với các thông tin đã cho?
M

M
Hướng dẫn giải: A. B.


Lưu huỳnh.

Câu 23:
ẠY

Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO2 → B → H2SO4.


A và B lần lượt là
ẠY
D

D
A. S, H2SO3. B. FeS2, SO3. C. O2, SO3. D. S, O2.
Hướng dẫn giải: Sơ đồ III Sơ đồ IV
(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 C. D.
(2) 2SO2 + O2 → 2SO3
A→G→E→C→D
A→B→E→H→D
A→G→E→H→D

Câu 27:

L
Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số _______ chuỗi thức ăn.
Sơ đồ I

IA

IA
Sơ đồ II
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải:

IC

IC
Sơ đồ I, nếu loại bỏ C thì mất đi 3 loài là B, D và F. Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

FF

FF
Sơ đồ II, nếu loại bỏ C thì chỉ mất đi loài B. Hướng dẫn giải:
Sơ đồ III, nếu loại bỏ C thì mất đi 2 loài là G và F. Lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

O
Sơ đồ IV, nếu loại bỏ C thì mất đi 2 loài là D và F.
N A→B→E→C→D A→B→E→H→D

N
A→G→E→C→D A→G→E→H→D
Dựa vào những thông tin bên dưới và trả lời câu hỏi từ 26 đến 28.
Ơ

Ơ
A→B→E→D A→G→H→D
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
A→E→D A→B→C→D
H

H
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
A→E→H→D A→E→C→D
N

N
A→G→E→D
Y

Y
U

U
Câu 28:
Q

Q
Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài _______ sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so
M

M
với loài C.


Đáp án đúng:
Câu 26:
Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.
Chuỗi thức ăn dài nhất có _______ bậc dinh dưỡng.
ẠY

Đáp án đúng: ẠY
Hướng dẫn giải:
Loài D sử dụng loài C làm thức ăn nên loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn nếu như loài C bị
Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
D

D
nhiễm độc.

Hướng dẫn giải:


Các chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng bao gồm: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 29 đến 31.

A→B→E→C→D Quan niệm hiện đại trên cơ sở của các thành tựu nghiên cứu vật liệu di truyền cho rằng, đột biến là
những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan rất phức tạp với môi trường trong và
ngoài cơ thể. Đột biến là những biến đổi gián đoạn, đột ngột về số lượng, chất lượng và cấu trúc vật Loại đột biến nào dưới đây dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng
chất di truyền không phải do sự phân ly và trong tuyệt đại đa số trường hợp không phải do sự tổ hợp hoán?
lại gen. Đột biến khi đã biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến. A. A → G. B. G → T. C. X → G. D. T → A.
Đột biến có thể xảy ra trong nhân hoặc phần di truyền ngoài nhân, có thể xảy ra ở mức độ gen (đột Hướng dẫn giải:
biến gen) hoặc mức độ nhiễm sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể). Trong cơ thể đa bào, đột biến có thể Kiểu thay thế đồng hoán là đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin hoặc pirimidin.
xảy ra trong tế bào phát sinh giao tử, tạo ra những giao tử đột biến (đột biến giao tử) hoặc phát sinh

L
Nhóm purin gồm A và G.
trong tế bào sinh dưỡng (đột biến soma). Các đột biến giao tử có thể di truyền cho thế hệ sau qua

IA

IA
Nhóm pirimidin gồm T và X.
sinh sản hữu tính. Đột biến soma có thể đưa đến những trực trặc về chức năng, hoặc làm chết tế bào

IC

IC
và có thể gây ung thư. Các đột biến soma được nhân lên trong mô và thường tạo thể khảm. Một số
trường hợp đột biến phát sinh trong tế bào ở giai đoạn phôi 2 - 8 tế bào, có thể di truyền qua sinh sản Câu 31:

FF

FF
hữu tính. Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào dưới đây đúng?

Các gen riêng rẽ có thể bị ảnh hưởng bởi đột biến điểm, dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp A. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.

O
bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán (đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin B. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi
hoặc pirimidin...), hoặc thay thế dị hoán (đột biến thay thế nucleotit của nhóm purin bằng nucleotit polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
N

N
thuộc nhóm pirimidin và ngược lại...), hoặc đột biến có thể đưa đến mất nucleotit (đột biến mất C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều
Ơ

Ơ
nucleotit) hoặc thêm (đột biến thêm nucleotit), hoặc đảo vị trí của các nucleotit của gen. dài của gen.
H

H
Đột biến thay thế một cặp bazơ nitơ này bằng một cặp bazơ nitơ khác có thể ảnh hưởng hoặc không D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin
ảnh hưởng đến chức năng của gen, nhưng đột biến làm mất hoặc thêm một hoặc vài cặp nucleotit
N

N
của chuỗi polipeptit.
thường đưa đến làm mất chức năng gen. Hướng dẫn giải:
Y

Y
- Đột biến điểm bao gồm: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit và thay thế một
U

U
Câu 29: cặp nucleotit.
Q

Q
Loại đột biến nào dưới đây không phải đột biến nhiễm sắc thể? → Khi mất và thêm một cặp nucleotit thì tổng số nucleotit sẽ thay đổi.
A. Đột biến lệch bội. - Nếu đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi nhưng có thể
M

M
B. Đột biến đa bội. làm tăng số lượng chuỗi.


C. Đột biến đảo đoạn. → Đột biến vẫn có thể gây hại.
D. Đột biến thêm một cặp nucleotit. - Vì là đột biến điểm và không làm thay đổi tổng liên kết hiđro.
→ Dạng thay A - T bằng T - A hoặc thay G - X bằng X - G.
ẠY

Hướng dẫn giải:


Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể; bao gồm: mất đoạn, ẠY
→ Tổng nucleotit không đổi.
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. → Chiều dài của gen không đổi.
D

D
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào; bao gồm: đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội. Câu 32:
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b);
Câu 30: 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định màu
mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là 64 x 8 = 512 NST.
Ab D d
X X AB d
thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái aB với ruồi đực X Y được F1 gồm 160 cá
ab Câu 34:
thể trong đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia Quá trình tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng trong những quá trình sản xuất nào dưới đây?
vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng được thụ tinh phát triển I. Sản xuất rượu, tương, cà muối.

L
thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong II. Sản xuất chất xúc tác sinh học, gôm.

IA

IA
quá trình tạo giao tử?
III. Sản xuất protein đơn bào.
A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 96 tế bào. D. 120 tế bào.
IV. Sản xuất nem chua, nước mắm.

IC

IC
Hướng dẫn giải:
A. II và III. B. III và IV. C. I và IV. D. I và II.

FF

FF
Đối tượng của câu hỏi là ruồi giấm → Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, không xảy ra ở giới đực.
Hướng dẫn giải:
Ta có: aaB X X  6 :160  3, 75%.
d d
Việc sản xuất rượu, tương, cà muối, nem chua và nước mắm dựa trên quá trình phân giải vi sinh vật.

O
 aaB  15%  X X  X Y  1/ 4 X X
D d d d d
 N

N
Mặt khác ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái. Câu 35:
Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ
Ơ

Ơ
→ Con đực cho ra giao tử ab = 1/2.
thể của tế bào chủ?
→ Ở con cái giao tử aB = 30%.
H

H
A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn hấp phụ.
→ Tần số hoán vị gen là 40%.
N

N
C. Giai đoạn phóng thích. D. Giai đoạn sinh tổng hợp.
Số trứng tham gia thụ tinh: 160 : 80% = 200.
Hướng dẫn giải:
Y

Y
→ Số trứng xảy ra hoán vị: 200 x 40% = 80.
Giai đoạn hấp phụ: virut bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của
U

U
→ Số tế bào xảy ra hoán vị: 80 x 2 = 160 (do 1 tế bào cho 1 trứng).
virut (đối với virut không có vỏ ngoài) tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
Q

Q
Tế bào xảy ra hoán vị cho 1/2 giao tử hoán vị và 1/2 giao tử liên kết.
(như chìa khóa và ổ khóa).
→ Số tế bào không hoán vị: 200 - 160 = 40 tế bào.
M

M
Câu 36:


Câu 33:
Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của quần đảo
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét hai tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản
Hawaii có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di
đều nguyên phân liên tiếp 11 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số lượng nhiễm sắc
ẠY

thể đơn môi trường cần cung cấp cho qua trình giảm phân là bao nhiêu?
A. 1024. B. 256. C. 64. D. 512.
ẠY
chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các con ruồi trên là ví dụ minh hoạ cho
con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào?
A. Cách li cơ học.
D

D
B. Cách li mùa vụ.
Hướng dẫn giải: C. Cách li nơi ở. D. Cách li tập tính.
Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 8.
Hướng dẫn giải:
Hai tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 11 đợt tạo ra 2 x 211 = 4096 tế bào.
Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa
Số tế bào tham gia giảm phân là 4096 x 0,015625 = 64 tế bào. chúng thường không giao phối với nhau.
B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Câu 37: C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt
Trên cơ thể con người, những bộ phận nào dưới đây được xem là cơ quan thoái hoá? độ xuống dưới 8oC.
A. Xương cùng, trực tràng. B. Ruột thừa, ruột già. D. Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C. Răng khôn, trực tràng. D. Xương cùng, ruột thừa. Hướng dẫn giải:
- Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

L
Hướng dẫn giải:

IA

IA
Cơ quan thoái hoá cũng là các cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một → Biến động theo chu kì, cứ 3 - 4 năm lại lặp lại.
loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. - Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

IC

IC
Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người được xem là cơ quan thoái hoá. → Biến động theo chu kì, ở nước ta thì mùa xuân năm nào cũng ấm áp.

FF

FF
- Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt độ
Câu 38: xuống dưới 8oC.

O
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn → Không xác định được những năm có mùa đông giá rét có lặp đi lặp lại được hay không.
đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích luỹ được 1152 × 10 kcal, tương đương với 10% năng
3
→ Biến động không theo chu kì.
N

N
lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thấp hơn liền kề với nó. Cá mương tích luỹ được một lượng năng - Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
Ơ

Ơ
lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác. Tảo tích luỹ được 12 × 108 kcal. Hiệu → Biến động theo chu kì, có từ "hàng năm" tức là có sự lặp đi lặp lại.
H

H
suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu?
N

N
A. 12%. B. 10%. C. 15%. D. 6%.
Câu 40:
Hướng dẫn giải:
Khi nói về hình thức sinh sản trinh sinh, phát biểu nào dưới đây sai?
Y

Y
- Bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
A. Không cần sự tham gia của giao tử đực.
U

U
- Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tảo, tích luỹ được 12 × 108 kcal.
B. Không xảy ra quá trình giảm phân.
Q

Q
- Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal = 10% năng lượng tích luỹ ở cá mương.
C. Tạo ra những cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
→ Số năng lượng cá mương tích luỹ được là: 1152 × 104 kcal.
M

M
D. Xảy ra ở động vật bậc thấp.
- Cá mương tích luỹ được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp
Hướng dẫn giải:


xác.
Trinh sinh là một hình thức sinh sản vô tính mà trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có
→ Số năng lượng tích luỹ ở giáp xác là: 144 × 106 kcal.
bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
ẠY

(144 × 106) : (12 × 108) = 12%. ẠY


Trinh sinh thường ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát.
D

D
Câu 39:
Hiện tượng nào dưới đây phản ánh dạng biến động số lượng của quần thể sinh vật không theo chu
kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 16

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 24

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 44

FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Tư duy Tư duy Tư duy
Y

Y
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
U

U
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Q

Q
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
2 6 2 6 2 6
A.  m 2 . B.  m .
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC 3 2 3

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 13 – TLCMH006  2 6


m   2 6
m
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút C.  3
D.  3
 2 6
m    m   2
 3

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

IA

IA
Câu 4:

IC

IC
Câu 1: Cho số phức z1 thỏa mãn | z  1  2i |2  | z  1|2  1 và số phức z 2 thỏa mãn | z  3  3i | 2 . Biết z1  z2
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có chiều cao bằng a 3 và hai đường thẳng AB′, BC′ đạt giá trị nhỏ nhất.

FF

FF
vuông góc với nhau. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
5 9

O
3 3
A. 6a . B. a 3 . C. a . D. a 3 .
2 2
N

N
Câu 2 Tổng phần thực của hai số phức z1 và z 2 bằng _______ .
Ơ

Ơ
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị thực của m để hàm
Giá trị nhỏ nhất của z1  z2 bằng _______ .
H

H
số g ( x)  f  2 x  1  f (m) có max[0;1] | g ( x) | 3 ?
N

N
Môđul của số phức z1 bằng _______ .
Y

Y
U

U
Q

Q
Câu 5:
Độ dốc của mái chính là độ nghiêng của mái nhà. Trong xây dựng, người ta cần tính toán độ dốc
M

M
phù hợp với kết cấu của mỗi công trình nhằm mục đích thoát nước trên mái, tránh việc ứ đọng nước
trên mái gây thấm dột. Biết độ dốc i của mái tôn là tỉ số giữa chiều cao H và chiều dài L và được


H
tính bằng công thức: i  .100% .
L
ẠY

A. 4. B. 8. C. 7. D. 6.
ẠY
D

D
Câu 3:
Bất phương trình 2 x   2  m2  .2 x  m nghiệm đúng với mọi x  khi và chỉ khi
Một nhà xưởng có mái lợp tôn và có mặt cắt với các kích thước như hình vẽ. Biết độ dốc mái tôn tối
thiểu là 10.
Câu 9:
Cho hai số phức z1  2  5i, z2  2  i lần lượt được biểu diễn bởi hai điểm A, B trên mặt phẳng
phức. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:
Mệnh đề Đúng Sai
Đường thẳng đi qua các điểm biểu diễn của u1  4  i và u2  1  3i vuông góc
 

L
với AB.

IA

IA
Điểm biểu diễn của số phức v  3  3i nằm trên đường thẳng AB.  

IC

IC
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Điểm biểu diễn của số phức t  5  2i cách đều A và B.  
Phát biểu Đúng Sai

FF

FF
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là 15%.  
Câu 10:

O
Góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn là 17∘. (Kết quả làm tròn đến độ)
N   Đặt một chiếc phễu hình nón lên một chiếc cốc hình trụ như hình vẽ. Biết chiều cao của cốc bằng

N
gấp đôi chiều cao của phễu. Giả sử độ dày thành cốc và phễu không đáng kể. Người ta đổ một lượng
Ơ

Ơ
1
Câu 6: nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng chiều cao của phễu. Nước
2
Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là tâm của các mặt của một hình lập phương có cạnh
H

H
trong phễu sẽ chảy vào cốc qua lỗ nhỏ trên đỉnh phễu.
bằng 1 là
N

N
1 1 1 1
A. B. C. D.
Y

Y
3 4 6 2
U

U
Câu 7:
Q

Q
Cho khối lăng trụ đứng ABC. A BC  có BB   a , đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC  a 2 .
M

M
Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.


a3 a3 a3
A. V  . B. V  . C. V  a 3 . D. V  .
6 2 3
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
ẠY

Câu 8:
Cho n đường tròn đồng tâm O . Biết rằng đường tròn trong cùng có bán kính r1  2 , chu vi đường
ẠY Phát biểu
Thể tích của cốc gấp 4 lần thể tích phễu.
Đúng


Sai


D

D
tròn  O; r2  gấp 2 lần chu vi đường tròn  O; r1  ;; chu vi đường tròn  O; rn  gấp 2 lần chu vi đường Khi nước trong phễu chảy hết vào cốc thì lượng nước trong cốc chiếm
tròn  O; rn 1  . Nếu chu vi đường tròn  O; rn  gấp 128 lần chu vi đường tròn  O; r1  thì bán kính khoảng 2,08% thể tích cốc. (Coi như lượng nước không bị hao hụt và kết quả làm  
đường tròn gần lớn nhất rn 1 bằng (1) _______. tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Nếu mỗi lần người ta chỉ đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng Câu 15:
1 Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
nước trong phễu bằng
2
chiều cao của phễu thì cần 12 lần đổ để chiều cao của  
nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu. 1 4 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4 . Hai mặt bên ( SAB ) và ( SAD ) cùng
Câu 11:

L
vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng 45 . Gọi V1 ;V2 lần

IA

IA
3
x lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Độ dài
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y   27 song song với trục hoành.
x2
V1

IC

IC
đường cao của khối chóp S.ABCD là _______ và tỉ số k   _______ .
V2

FF

FF
Câu 12:
Cho một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn
Câu 16:
được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau.

O
Cho khai triển P( x)   x  
1 1   1 
 x  2   x  9999   x  A1 x  A2 x  A9999 .
9999 9998 9997
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
 2  2   2 
N

N
Phát biểu Đúng Sai Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Ơ

Ơ
Chiều cao của chiếc hộp gấp 3 lần bán kính của một quả bóng.  
H

H
Phần không gian còn trống trong hộp chiếm khoảng 47,64%.  
N

N
Hệ số A1 bằng _______ .
Y

Y
Câu 13:
U

U
Trong không gian Oxyz, cho phương trình mặt phẳng ( P) : mx  (m  2) y  z  m  0 và đường thẳng Hệ số A2 bằng _______ .
Q

Q
x 1 y  2 z  3
:   . Tổng các giá trị của tham số m để đường thẳng  tạo với mặt phẳng ( P)
1 2 3
M

M
một góc 60 bằng bao nhiêu? Câu 17:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:


7 21 14
A. 0. B. . C. . D. .
5 4 19
-7 -23 -21 -6
ẠY

Câu 14:
x 4  ax  a
ẠY
Để đa thức A( x)  x 4  9 x3  21x 2  x  m  9 chia hết cho đa thức B( x)  x 2  x  2 thì giá trị của m

bằng _______ .
Cho hàm số y  , với a là tham số thực. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị
D

D
x 1
nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [1; 2]. Tổng các giá trị nguyên của a sao cho M  2m là Để đa thức f ( x)  2 x3  bx 2  x  a  4 chia hết cho x  1 và x  2 thì a  ______ và b  ______ .
A. −25. B. −35. C. −20. D. −45.

Câu 18:
2x  3 Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Cho hàm số y  .
2 x
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Diện tích của hình 2 bằng ______ .
Hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng của tập xác định.  
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình 2 xung quanh trục d là ______ π.

L
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y  1 .  

IA

IA
1
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x  1 có hệ số góc bằng  .  

IC

IC
Câu 21:
9
 x3 m
 khi x  1

FF

FF
Cho hàm số f ( x)   x 1 . Để hàm số liên tục tại x0  1 thì giá trị của biểu thức
Câu 19: n khi x  1

O
Hai bạn An và Bình chơi trò gieo xúc xắc với nhau. Luật chơi như sau: hai bạn có 3 con xúc xắc, ( m  n) tương ứng bằng
các bạn gieo 3 con xúc xắc cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên (nếu có
3 1 9
N

N
nhiều hơn 1 con xúc xắc cùng ra số chấm nhiều nhất thì bỏ ra 1 con xúc xắc bất kì trong đó), sau đó A. . B. 1. C.  . D. .
4 2 4
Ơ

Ơ
gieo 2 con xúc xắc còn lại cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên và gieo con
xúc xắc còn lại, sau đó cộng số chấm trên 3 con xúc xắc đó với nhau, bạn nào có tổng số chấm cao
H

H
Câu 22:
hơn thì chiến thắng. Bạn An chơi trước, tổng số chấm trên 3 con xúc xắc bạn gieo được là 16. Xác
N

N
Cho phương trình 3cos 2 x  2 | sin x | m (∗) với m là tham số.
suất bạn Bình giành chiến thắng là (1) _______ (viết kết quả dưới dạng phần trăm, làm tròn đến chữ
số thập phân thứ nhất). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Y

Y
Phát biểu Đúng Sai
U

U
Câu 20: Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  
Q

Q
Cho một tam giác đều cạnh bằng 3 (hình 1). Chia mỗi cạnh của tam giác thành 3 đoạn bằng nhau và
Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  
M

M
thay mỗi đoạn ở giữa bằng hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về
phía bên ngoài ta được hình 2. Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc


 
đoạn   ;  .
 
 4 4
ẠY

ẠY
Câu 23:
D

D
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng ( P) : x  y  z  3 và (Q) : 2 x  y  z  5 . Giao tuyến của
( P ) và (Q ) có phương trình là

5 1
y z
x y  4 z 1 x 1 2 2.
A.   . B. 
2 3 1 3 2 1
C.
x  2 y 1 z
  . D.
x2 y7 z 2
  . số nhân  un  bằng
2 1 3 2 1 3
1 1
A. 224  i . B. 224  i . C. 225  i . D. 225  i .
2 2
Câu 24:
Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung Câu 28:
bình của tam giác ABC.

L
Thiết diện của hình trụ (T) cắt bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một đoạn bằng 2
Ta xây dựng dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , sao cho A1 B1C1 là một tam giác đều cạnh

IA

IA
cm là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết diện tích xung quanh của hình
bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n  2 , tam giác An BnCn là tam giác trung bình của tam giác trụ (T) là 32 6 cm2.

IC

IC
An 1 Bn 1Cn 1 . Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu S n tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

FF

FF
giác An BnCn . Tổng S  S1  S2  S n  có giá trị bằng (1) __________. (kết quả làm tròn đến chữ
số thập phân thứ hai).

O
Bán kính đáy của hình trụ (T) là ______ cm.
Câu 25:
N

N
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu  x  Thể tích của khối trụ (T) là ______ cm3.
Ơ

Ơ
Chẳng hạn  2,5  2,    4
19
H

H
6 Câu 29:
N

N
k Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = 2, cạnh bên SA vuông góc
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
2
với đáy và SA = 6. Gọi D là điểm đối xứng với A qua đường thẳng BC. Đường kính của mặt cầu
Y

Y
A. 2. B. 0. C. -2. D. 1. ngoại tiếp hình chóp S. BCD bằng
U

U
A. 2 11 B. 2 . C. 2 2 . D. 11
Q

Q
Câu 26:
Cho số phức z  3  i, w  (1  i ) 2 . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
M

M
Câu 30:
Phát biểu Đúng Sai


3 5
Cho các số phức w, z thỏa mãn | w  i | và 5w  (2  i )( z  4) . Giá trị lớn nhất của biểu thức
Mođun của số phức z là 2.   5
P | z  1  2i |  | z  5  2i | bằng
Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;-2).  
ẠY

w 10
ẠYA. 6 7 . B. 4  2 13 . C. 2 53 . D. 4 13 .

Mođun của số phức  .  


D

D
z 5 Câu 31:
Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong
Câu 27: thời gian đó, xe chạy được 120m. Biết vận tốc của chuyển động biến đổi đều được tính bằng công
1 thức v  v0  at ; trong đó v (m/s) là vận tốc tại thời điểm t (s), v0 (m/s) là vận tốc của xe lửa lúc bắt
Cho cấp số nhân  un  có số hạng đầu u1  và công bội q  1  i . Tổng của 50 số hạng đầu của cấp
2
đầu hãm phanh, a (m/s2) là gia tốc. Khi đó v0 = (1) _________ m/s. 1
lượt bằng 3 và 7 . Tích phân  5 x. f  5 x 2  1 dx bằng (1) ______.
0

Câu 32:
Định luật Newton II cho biết: “Gia tốc của một vật có cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn
của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật”.
Ở thời điểm ban đầu, một chất điểm có khối lượng m = 1kg có vận tốc v0 = 20 m/s. Chất điểm chịu

L
IA

IA
lực cản FC   rv với r = ln2 và v là vận tốc của chất điểm tính bằng m/s. Sau 3s, chất điểm đạt vận
tốc là

IC

IC
A. 2,1 m/s. B. 4,3 m/s. C. 4,6 m/s. D. 2,5 m/s.

FF

FF
Câu 36:
Câu 33:
Điền các số nguyên dương thích hợp vào các chỗ trống.

O
Cho tứ diện ABCD có AB  CD  b, AC  BD  c, AD  BC  d . Gọi O, O lần lượt là trung điểm của
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm F1 (3;0;0), F2 (3;0;0) . Gọi ( E ) là tập hợp các điểm M ( x; y; z )
AC và BD . Dựng hai hình bình hành ACC  A , BDD B sao cho AC  nhận O  làm trung điểm, B  D
N

N
trong không gian thoả mãn điều kiện MF1  MF2  10 . Giá trị của  bằng (1) ______, trong đó 
nhận O làm trung điểm. Nối các đoạn thẳng AA , BB , CC  , DD , ta thu được hình hộp
Ơ

Ơ
3x
thoả mãn MF12  MF2 2   .x . Giá trị của  bằng (2) _______ trong đó  thoả mãn MF1    .
ABCD . A BC  D . 5
H

H
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? x2 y 2 z 2
Phương trình của mặt ( E ) là    1 , giá trị của a bằng (3) ______, giá trị của b bằng (4)
N

N
a b c
Phát biểu Đúng Sai
______, giá trị của c bằng (5) _______.
Y

Y
   
1) AB CD . A BC D là hình hộp chữ nhật.  
U

U
2) Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng   b 2  c 2  d 2  .   Câu 37:
Q

Q
Giá trị trung bình của hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [a; b] được tính theo công thức:
  
2 b2  c 2  d 2 b2  c 2  d 2 c 2  d 2  b2 .  
M

M
3) Thể tích khối tứ diện ABCD bằng 1
b

b  a a
12 m( f )  f ( x)dx .


Một nhà kinh tế nhận thấy rằng giá xăng từ 2017 đến 2022 có thể được mô tả bằng hàm số sau:
Câu 34:
f  x   1, 4 x .
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân
ẠY

biệt: x 2  x  2  2m  x 2  x  6 ? ẠY
Với f ( x) được tính bằng đơn vị USD/gallon và x là số năm kể từ năm 2017.
Biết 1 gallon ≈ 3,79 lít. Giá xăng trung bình mỗi lít từ năm 2017 đến năm 2022 là (1) _______ USD.
D

D
A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Câu 35:
Câu 38:
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích các phần ( A), ( B ) lần
Cho tập A = {1;2;3;...;2023;2024}. Có bao nhiêu cách chọn 5 số từ tập hợp A sao cho các số được
chọn lập thành một cấp số nhân tăng có công bội là một số nguyên dương?
A. 126. B. 161. C. x  2 y  3z  1  0 . D. 3 x  z  2  0 . PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 13
Câu 39: *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

Cho lim
x 
 
x 2  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là (1) _______.

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

IA

IA
Câu 40:
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

IC

IC
e 4 1
 x 2  2 x  1 khi x  2
f ln  x 2  1  dx 
x a NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
Cho hàm số f ( x)   . Biết I   với a, b  *

x2  1 

FF

FF
 x  5 khi x  2 0
b
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
ƯCLN (a; b)  1 .
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi

O
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
N

N
5 27 31 17 3
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
Ơ

Ơ
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
Giá trị của a là ______ .
H

H
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
N

N
Giá trị của b là ______ .
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
Y

Y
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
U

U
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
Q

Q
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
M

M
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ


dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
ẠY

ẠY
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
D

D
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
khung và gán ID cho từng đối tượng. D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
Câu 2:
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,

L
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung

IA

IA
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng

IC

IC
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ. Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông

FF

FF
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang ______ nhiều
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho

O
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông. biện pháp và ______ khoa học máy tính vào việc ______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.

[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ
N

N
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy Câu 3:
Ơ

Ơ
và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
H

H
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
N

N
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
Y

Y
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.
U

U
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
Q

Q
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu Câu 4:
M

M
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu


và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào cầu xác định là đúng hay sai?
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu
 Đúng  Sai
ẠY

thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra. ẠY
Câu 5:
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
D

D
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam) Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:

Câu 1: A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.

Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông? B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.

A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người. C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu. giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định

Câu 6: Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _____ để _____ mật
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
độ lưu thông nhằm _____ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện
A. Người tham gia lưu thông.

L
B. Phương tiện giao thông. tham gia.

IA

IA
C. Thời điểm xảy ra va chạm.
D. Tất cả các loại xe cơ giới. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:

IC

IC
STARTUP VIỆT PHÁT TRIỂN VOICEGPT

FF

FF
Câu 7: [1] Dựa trên dữ liệu của ChatGPT, nhóm khởi nghiệp tại TP HCM phát triển nền tảng VoiceGPT có
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào? thể giao tiếp với AI bằng giọng nói, sử dụng miễn phí.

O
A. Kích thước của phương tiện. [2] VoiceGPT được startup Tesse (quận Phú Nhuận) cùng 3 kỹ sư lập trình phát triển từ đầu tháng 1
khi ChatGPT tạo ra cơn sốt trên thế giới, trong đó Việt Nam.
B. Góc quan sát của camera.
N

N
C. Điều kiện thời tiết. [3] Nguyễn Phạm Tuấn Anh, sáng lập Tesse cho biết, thời điểm đó, ChatGPT chưa hỗ trợ người
Ơ

Ơ
dùng đăng ký tại Việt Nam. Vì thế nhiều người đã bị lừa khi mua tài khoản trên mạng xã hội. Mong
D. Sự khúc xạ ánh sáng.
H

H
muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị
phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này tại Việt Nam. "Chúng tôi được chấp thuận có
N

N
Câu 8: thể phát triển ứng dụng nên bắt tay vào xây dựng VoiceGPT", Tuấn Anh chia sẻ.
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Y

Y
[4] Nhóm lập trình, thiết kế trang web cho phép người dùng tạo tài khoản trên mạng bằng email, số
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ______, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
U

U
điện thoại ở Việt Nam, sử dụng được trên máy tính và điện thoại thông minh. Khi người dùng viết
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình. câu hỏi, hệ thống máy chủ của VoiceGPT sẽ chuyển tiếp dữ liệu này qua máy chủ của ChatGPT.
Q

Q
Khi máy chủ của ChatGPT phản hồi, dữ liệu được đưa về VoiceGPT cung cấp câu trả lời cho người
M

M
Câu 9: dùng. Theo nhóm, do thông qua máy chủ trung gian, câu trả lời có độ trễ nhất định.
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm [5] Giao diện VoiceGPT được thiết kế tương tự ChatGPT với các tính năng trực quan, thuận tiện


đếm: thao tác. Người dùng có thể sử dụng tiếng Việt và tiếng Anh khi sử dụng VoiceGPT. Sản phẩm cũng
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư. được tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua các gợi ý từ văn bản.
ẠY

B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.


C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
ẠY
[6] Ngoài giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói.
Để làm được việc này nhóm mua công cụ AI của Google nhận diện giọng nói người dùng chuyển
D

D
sang văn bản và ngược lại. Khả năng nhận diện giọng nói của VoiceGPT có độ chính xác trên 98%
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
cả tiếng Việt và tiếng Anh.
[7] Sở dĩ nhóm muốn phát triển tính năng giao tiếp bằng giọng nói là muốn giúp một số người
Câu 10:
không có điều kiện gõ văn bản như người khuyết tật, người không biết chữ, trẻ mẫu giáo hoặc không
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
rảnh tay...
[8] Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí
sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho lĩnh vực mình. "Nhóm sử dụng giọng nói để
OpenAI ChatGPT tạo tài khoản Voice GPT
giao tiếp với ChatGPT là một tính năng mới có thể khai thác là một ví dụ cho việc phát triển ứng
dụng dựa trên nên tảng này", Tuấn Anh chia sẻ.
Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ _______
[9] Hiện Voice GPT có khoảng 70.000 người dùng đăng ký sau hơn 1 tháng ra mắt. Khi sử dụng họ
phải đăng ký tài khoản và được một người dùng trong cộng đồng VoiceGPT trên mạng xã hội giới bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ

L
thiệu. Hiện mỗi ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lý giải điều thống _______ để xử lý sau đó trả về _______ trước khi tới với người dùng.

IA

IA
này, nhóm cho biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số

IC

IC
lượng từ ngữ, nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết.
Câu 14:
[10] Trải nghiệm VoiceGPT, anh Hoàng Minh (36 tuổi), ngụ TP Thủ Đức cho biết, sản phẩm dễ

FF

FF
đăng ký, giao diện dễ sử dụng, tương tự như khi truy cập ChatGPT. Tuy nhiên, sản phẩm có độ trễ Theo đoạn [4], hạn chế của ứng dụng VoiceGPT là ở khả năng làm việc độc lập. Đúng hay sai?
khi phản hồi câu hỏi, một số thao tác bị treo phải chạy lại trang web mới được sử dụng tiếp. "Tôi có  Đúng  Sai

O
con trai 5 tuổi rất thích tính năng chat bằng giọng nói vì cháu chưa rành mặt chữ nhưng vẫn có thể
sử dụng để khám phá những điều còn thắc mắc", anh Minh nói.
N

N
Câu 15:
[11] Ông Lê Nhật Quang, Phó giám đốc Khu công nghệ phần mềm, Đại học Quốc gia TP HCM,
Ơ

Ơ
So với ChatGPT, VoiceGPT có sự vượt trội về:
đánh giá VoiceGPT là một sản phẩm được phát triển bởi người Việt trên cơ sở mã nguồn OpenAI sẽ
A. Giao diện đẹp mắt và dễ dùng.
H

H
thúc đẩy việc phát triển các ứng dụng cho các tác vụ thuần Việt tốt hơn sau này. Tuy nhiên, ông cho
rằng VoiceGPT hiện có tốc độ phản hồi khá chậm, một số nội dung bị lặp lại, nên nhóm cần cải B. Tính năng chuyển đổi hình ảnh.
N

N
thiện những vấn đề này. C. Không giới hạn câu hỏi theo ngày.
Y

Y
(Theo Hà An, https://vnexpress.net/, đăng ngày 15/02/2023) D. Câu trả lời không có sự trùng lặp.
U

U
Câu 11:
Q

Q
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Câu 16:

Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
M

M
phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua (1) ________. Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển


VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng (1) _______ dựa trên nền tảng công cụ AI của Google.

Câu 12:
Theo tác giả, mục đích ban đầu của nhóm khỏi nghiệp khi phát triển VoiceGPT là: Câu 17:
ẠY

A. Cạnh tranh với các startup công nghệ trong khu vực Đông Nam Á. ẠY
Theo người sáng lập Tesse, điều gì sẽ tạo điều kiện cho các startup thuộc nhiều lĩnh vực phát
triển ứng dụng riêng?
B. Tạo ra sản phẩm ChatGPT phù hợp và dành riêng cho người Việt.
D

D
C. Tham gia vào dự án phát triển của OpenAI để hoàn thiện ChatGPT. A. Tài năng và sự nhạy bén của đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên nghiệp trong những năm gần
đây.
D. Xây dựng một ứng dụng miễn phí với chức năng tương đương ChatGPT.
B. Ngành công nghệ số đang được đầu tư và phát triển trong tất cả mọi lĩnh vực của đời sống.
C. OpenAI luôn sẵn sàng chia sẻ tài nguyên và đón nhận các đơn vị hợp tác phát triển trên mọi
Câu 13:
lĩnh vực.
D. ChatGPT đảm bảo sự tối ưu hóa và đa dạng về tính năng, liên tục được phát triển về ngôn ngữ. PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 13
Câu 18: *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Việc hạn chế số lượng câu hỏi trong một ngày đối trên ứng dụng VoiceGPT là do vấn đề bản quyền.
Đúng hay sai?

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

IA

IA
 Đúng  Sai

IC

IC
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Câu 19:
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về

FF

FF
Từ thông tin trong đoạn [10], có thể suy ra:
sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
A. Người dùng tại Việt Nam có nhiều kì vọng về sự hoàn thiện của ứng dụng. thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường

O
B. Số lượng người sử dụng ứng dụng nhiều nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
N nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:

N
C. Phản hồi về trải nghiệm của khách hàng với ứng dụng không mấy khả quan. 1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
Ơ

Ơ
D. Ứng dụng được thiết kế về giao diện, tính năng và nội dung phù hợp với trẻ em. 2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
H

H
Câu 20: 4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
N

N
Theo nhận xét của ông Lê Nhật Quang - Phó giám đốc khu công nghệ phần mềm, Đại học Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
Y

Y
Quốc gia TP HCM, ứng dụng VoiceGPT là: cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
U

U
A. Cơ hội để chứng minh tiềm năng phát triển của công nghệ Việt Nam so với các nước trong Nhà nghiên cứu 1
khu vực và trên thế giới.
Q

Q
Lựa chọn chim biển làm sinh vật chỉ thị là rất có giá trị vì chúng là loài săn mồi hàng đầu trong hệ
B. Sự khởi đầu cho quá trình phát triển các ứng dụng với tác vụ thuần Việt, phù hợp với điều kiện sinh thái của chúng. Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa dạng
M

M
của Quốc gia hiện nay. phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới số
C. Một sản phẩm công nghệ đã có nhiều hỗ trợ người dùng tại Việt Nam nhưng cần có sự đầu tư lượng con mồi. Chẳng hạn như sự giảm số lượng con mồi, sẽ dẫn tới sự giảm nhanh chóng số lượng


lớn về vốn để tiếp tục phát triển. chim biển, do chuỗi thức ăn này thường ngắn. Tương tự như vậy, một số loài cá nhỏ là loài quan
D. Ứng dụng công nghệ có nhiều tính năng mới mẻ, đáp ứng nhu cầu của nhiều người nhưng cần trọng trong hệ sinh thái, có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Các loài chim biển ăn chủ yếu
ẠY

hoàn thiện về giao diện và tương tác người dùng.


ẠY
những loài cá này, góp phần tạo nên những chỉ số tốt cho hệ sinh thái nói chung.
Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể, thời gian của các chuyến
D

D
đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái. Nhìn chung,
chim biển là sinh vật chỉ thị hiệu quả về chi phí, hữu ích và có ý nghĩa đối với những thay đổi môi
trường trong hệ sinh thái đại dương.
Nhà nghiên cứu 2
Loài chim biển không thích hợp để sử dụng làm sinh vật chỉ thị môi trường ở vùng biển. Trước hết,
không phải tất cả các hệ sinh thái biển đều tuân theo chuỗi thức ăn từ trên xuống. Một số lưới thức nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh.
ăn ở biển rất năng động và có thể xen kẽ từ dưới lên, hoặc từ trên xuống. Ngoài ra, sự thay đổi số Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?
lượng chim biển do khan hiếm thức ăn có độ trễ vài tháng hoặc thậm chí vài năm. Do đó, loài chim A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến
biển này không thích hợp làm vật chỉ thị cho hệ sinh thái vùng biển. chuỗi thức ăn môi trường biển.
Nói chung, ảnh hưởng của thay đổi môi trường đối với quần thể chim biển phải mất rất nhiều năm B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
mới có thể quan sát một cách rõ ràng. Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi

L
nên những sự thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo thức ăn môi trường biển.

IA

IA
dõi chúng của con người.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.

IC

IC
Câu 1:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

FF

FF
Câu 4:
quy mô quần thể tốc độ sinh trưởng Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con

O
mồi với quần thể chim biển?
thời gian kiếm ăn tỉ lệ sinh sản/ tử vong
N

N
Ơ

Ơ
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.
H

H
N

N
Câu 2:
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
Y

Y
của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
U

U
A. B.
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên
Q

Q
cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
M

M
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.


B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
ẠY

C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển. ẠYC. D.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
D

D
lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Câu 5:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Câu 3:
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi
Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá
phí.
 Đúng  Sai Các sinh viên đã đo độ hấp thụ (A) của một mẫu BD tinh khiết và một mẫu PD tinh khiết ở các số
sóng từ 600 cm–1 đến 1800 cm–1. Số sóng tương ứng với một bước sóng nhất định được xác định
bằng 1/bước sóng, trong đó bước sóng được tính bằng cm và số sóng được tính bằng cm–1. Kết quả
Câu 6:
được thể hiện trên Hình 1.
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được

L
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối

IA

IA
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) _______ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.

IC

IC
FF

FF
Câu 7:
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không

O
thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
N

N
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
Ơ

Ơ
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
H

H
số lượng con mồi.
N

N
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
Hình 1. Độ hấp thụ của mẫu BD tinh khiết và mẫu PD tinh khiết
động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
Nghiên cứu 2
Y

Y
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
Các sinh viên đã chuẩn bị 7 hỗn hợp chứa BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD khác
U

U
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
nhau. Sau đó, họ đo A ở số sóng 1746 cm–1 cho: mỗi mẫu trong 7 hỗn hợp, một mẫu BD tinh khiết
Q

Q
và một mẫu PD tinh khiết (xem Hình 2).
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
M

M
Dầu diesel sinh học (Biodiesel – BD) là một giải pháp thay thế cho dầu diesel sản xuất từ dầu mỏ


truyền thống (Petroleum Diesel – PD). BD thường được điều chế bằng phản ứng giữa dầu đậu nành
và methanol với sự có mặt của chất xúc tác, tạo thành các hợp chất gọi là methyl ester của acid béo
(fatty acid methyl esters – FAMES). Ngược lại, PD không chứa FAMES. Sự có mặt của FAMES
ẠY

trong BD làm cho BD có khả năng hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại, khác với PD. Sự khác biệt
này cho phép BD tinh khiết, PD tinh khiết và hỗn hợp BD và PD được phân biệt bằng cách phân
ẠY
D

D
tích độ hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại.
Học sinh đã thực hiện 3 nghiên cứu nhằm xác định khả năng hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại của
BD tinh khiết, PD tinh khiết, hỗn hợp BD và PD.
Nghiên cứu 1
Hình 2. Độ hấp thụ ở số sóng 1746 cm–1 cho mỗi mẫu trong 7 hỗn hợp, một mẫu BD tinh khiết và
một mẫu PD tinh khiết
(Hình 1 và Hình 2 dựa theo A. P. Ault và R. Pomery, "Quantitative Investigations of Biodiesel Fuel
Using Infrared Spectroscopy: An Instrumental Analysis Experiment for Undergraduate Chemistry
Students”, 2011 trên American Chemical Society)
Nghiên cứu 3

L
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 1, mẫu chỉ chứa FAMES sẽ hấp thụ ánh sáng ở số
Các sinh viên đã thu được 4 mẫu nhiên liệu thương mại khác nhau của hỗn hợp BD và PD (kí hiệu:  

IA

IA
sóng 900 cm–1 mạnh hơn ánh sáng ở số sóng 1250 cm–1.
mẫu W–Z). Họ đo A ở số sóng 1746 cm–1 cho mỗi mẫu, sau đó sử dụng Hình 2 để tính phần trăm

IC

IC
BD theo thể tích của mỗi mẫu. Kết quả được thể hiện trên Bảng 1. Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, nếu thực hiện Nghiên cứu 3 ở số sóng 1746 cm–
1
 
thì trong các mẫu ở Nghiên cứu 3, mẫu nhiên liệu X có độ hấp thụ A lớn nhất.
Bảng 1

FF

FF
Tên mẫu Tỉ lệ BD theo thể tích (%)
Câu 10:

O
W 4,0
Theo Nghiên cứu 2, trong số các mẫu được thử nghiệm, khi phần trăm theo thể tích BD tăng lên thì
X 6,0
N

N
độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1
Y 4,8 A. tăng lên. B. giảm xuống.
Ơ

Ơ
Z 4,7 C. tăng rồi giảm. D. giảm rồi tăng.
H

H
(Bảng 1 dựa theo Z. V. Feng và J. T. Buchman, “Instrumental Analysis of Biodiesel Content in
N

N
Commercial Diesel Blends: An Experiment for Undergraduate Analytical Chemistry”, 2012 trên Câu 11:
Y

Y
American Chemical Society) Xét mẫu chứa hỗn hợp BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD là 60%, độ hấp thụ A ở số
sóng 1746 cm–1 có giá trị
U

U
Câu 8:
A. nhỏ hơn 0,45. B. từ 0,45 đến 0,55.
Q

Q
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình sản xuất BD được mô tả như sau: C. từ 0,55 đến 0,65. D. lớn hơn 0,65.
M

M
Dầu đậu nành + FAMES  methanol
xt


Câu 12:
 Đúng.  Sai.
Giả sử rằng trong Nghiên cứu 1, các sinh viên đã đo độ hấp thụ ở các số sóng từ 600 cm–1 đến 1600
cm–1 (thay vì qua 1800 cm–1). Dựa vào Hình 1, có thể dự đoán sinh viên đo được độ hấp thụ trong
ẠY

Câu 9:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
ẠY
Nghiên cứu 2 ở số sóng
A. 1172 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
D

D
Phát biểu Đúng Sai B. 1172 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là:   C. 1464 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
D. 1464 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
Câu 13: Sau đó đem sấy khô giấy sắc ký, các ion sẽ xuất hiện dưới dạng các đốm màu. Để xác định thành
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống. phần ion kim loại, ta sử dụng hệ số di chuyển Rf, tính theo công thức sau:
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, mẫu nhiên liệu (1) _______ trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A Rf 
a
b
nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.
Trong đó, a là quãng đường di chuyển của ion và b là tổng quãng đường di chuyển của dung môi,
bắt đầu tính từ điểm chấm mẫu.

L
Câu 14
Bảng 1 thể hiện giá trị Rf của 5 ion kim loại. Bảng 2 thể hiện giá trị Rf từ 3 mẫu nước thải.

IA

IA
Kéo thả các ô vuông vào đúng vị trí
Bảng 1

IC

IC
480 600 400 470 500
Ion kim loại Khối lượng mol (g/mol) Quãng đường di chuyển (cm) Rf Đốm màu

FF

FF
Xem xét tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích được liệt kê trong Bảng 1. Thể tích BD trong 10 lít mỗi Niken (Ni2+) 58,7 0,8 0,08 Hồng
mẫu nhiên liệu Y, X, W và Z lần lượt là ______ ml, ______ ml, ______ ml và ______ ml. Coban (Co2+) 58,9 3,5 0,35 Nâu đen

O
N Đồng (Cu2+) 63,5 6,0 0,60 Xanh da trời

N
2+
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 21: Cadimi (Cd ) 112,4 7,8 0,78 Vàng
Ơ

Ơ
Sắc ký giấy là một kỹ thuật phân tích được sử dụng để tách và phân tích hỗn hợp các chất hòa tan. Thủy ngân (Hg ) 2+
200,6 9,5 0,95 Nâu đen
Sắc ký giấy có thể được sử dụng để xác định các ion kim loại có trong nước thải. Để thực hiện sắc
H

H
(Theo Thomas McCullough, CSC và Marissa Curlee, “Phân tích định tính các cation bằng phương
ký giấy, đầu tiên, ta dùng bút chì vẽ một đường song song với đáy của giấy sắc ký. Sau đó, nhỏ pháp sắc ký giấy”, năm 1993 đăng trên American Chemical Society)
N

N
dung dịch mẫu cần phân tích vào giữa vạch. Tiếp theo, đặt tờ giấy thẳng đứng vào cốc chứa dung
Bảng 2
môi, sao cho mức dung môi nằm dưới vạch bút chì (xem Hình 1).
Y

Y
Mẫu nước thải Rf Đốm màu
U

U
0,60 Xanh da trời
Q

Q
1
0,78 Vàng
M

M
0,35 Nâu đen
2
0,95 Nâu đen


0,08 Hồng
3 0,78 Vàng
ẠY

ẠY 0,95 Nâu đen


Lưu ý: Các mẫu nước thải chỉ chứa các ion kim loại được liệt kê trong Bảng 1
D

Hình 1. Câu 15:


Dung môi sẽ di chuyển lên giấy, mang theo các ion kim loại của dung dịch mẫu. Khi mức dung môi Phát biểu sau đúng hay sai?
gần chạm kín mặt giấy, lấy giấy ra khỏi hệ và đánh dấu vị trí của dung môi bằng một đường kẻ khác. Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu nước thải 1 chứa 2 ion kim
loại là Co2+ và Cd2+. Câu 20:

 Đúng.  Sai. Dựa trên thông tin trong Bảng 1, để xác định chính xác ion kim loại bằng sắc ký giấy, người ta cần
biết
A. đốm màu của ion kim loại.
Câu 16:
B. quãng đường di chuyển của dung môi.
Các phát biểu sau đúng hay sai?
C. giá trị Rf và đốm màu của ion kim loại.

L
Phát biểu Đúng Sai

IA

IA
D. quãng đường di chuyển của dung môi và đốm màu của ion kim loại.
Sắc ký giấy là một loại sắc ký phẳng, trong đó kỹ thuật sắc ký được thực hiện trên
 

IC

IC
giấy chuyên dụng và hoạt động thông qua hiện tượng mao dẫn.
Câu 21:
Trong quá trình thực hiện sắc ký giấy, ta có thể sử dụng bút mực để kẻ đường thẳng

FF

FF
  Dựa trên thông tin trong Bảng 2, hình nào sau đây minh họa rõ nhất giấy lọc sau khi Mẫu 1 được
trên giấy sắc ký.
phân tích?

O
Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau
 
là Co2+ và Cd2+. N

N
Ơ

Ơ
Câu 17:
A.
H

H
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
N

N
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 2 chứa (1) ____ ion kim loại.
Y

Y
Câu 18:
U

U
Kéo thả các ô vuông vào đúng vị trí B.
Q

Q
Hg2+ Ni2+ Cd2+ Cu2+ Co2+
M

M
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm


dần là: _______ , _______ , _______ , _______ , _______ .

C.
ẠY

Câu 19:
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 3 chứa các ion (sắp xếp theo
ẠY
D

D
thứ tự tốc độ di chuyển nhanh dần)
A. Cd2+, Ni2+ và Cu2+. B. Ni2+, Hg2+ và Cd2+.
C. Cu2+, Cd2+ và Ni2+. D. Ni2+, Cd2+ và Hg2+.
D.
 Đúng  Sai
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 27:
Thực hiện thí nghiệm đo cường cường độ dòng điện và hiệu điện thế ứng với các vật dẫn khác nhau
Câu 23:
bằng các dụng cụ sau:
Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp.
- 1 ampe kế.
hiệu điện thế giữa hai đầu cường độ dòng điện chạy qua
- 1 vôn kế

L
IA

IA
- 1 nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế (điện trở của nguồn không đáng kể) nối tiếp điện trở song song
- Hai vật dẫn R1 và R2 khác nhau.

IC

IC
Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn,
- Dây nối, khóa K.

FF

FF
Thí nghiệm được tiến hành như sau: vôn kế V được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn.
- Mắc mạch điện như Hình 1.

O
- Đóng khoá K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I,
Câu 24:
chạy qua vật dẫn R1, ghi kết quả vào Bảng 1.
N

N
Khi hiệu điện thế của nguồn là 6 V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R 1 có giá trị là (1) ______.
- Thay vật dẫn R2 vào vị trí của vật dẫn R1 và lặp lại thí nghiệm, ta thu được các giá trị của cường độ
Ơ

Ơ
dòng điện I, chạy qua vật dẫn R2, ghi kết quả vào Bảng 1.
H

H
Câu 25:
Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


A. B.
ẠY

ẠY
D

D
Câu 22:
Nếu cùng đặt một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn R1 và R2 thì cường độ chạy qua hai vật dẫn có
giá trị như nhau, đúng hay sai?
L

L
IA

IA
C. D.

IC

IC
FF

FF
Câu 26:
Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

O
R2 có giá trị xấp xỉ bằng
A. 2,19 A. b. 1,97 A. C. 3,87 A. D. 4,31 A.
N

N
Ơ

Ơ
Câu 27:
Quá trình lây nhiễm của virus bắt đầu khi một virus đính kết với tế bào chủ và hệ gene của chúng
H

H
Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các
được truyền vào trong tế bào chủ. Cơ chế truyền hệ gene của virus vào tế bào chủ phụ thuộc vào loại
N

N
bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8
virus và loại tế bào chủ. Khi hệ gene của virus đã ở trong tế bào chủ, các protein mà nó mã hóa có
V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
thể trưng dụng tế bào chủ, tái lập trình hoạt động tế bào để tái bản hệ gene của virus, đồng thời sản
Y

Y
A. 5,2 A. B. 1,73 A. C. 2,6 A. D. 1,16 A.
xuất ra các protein của virus. Tế bào chủ cung cấp các nucleotide cho việc tổng hợp các nucleic acid
U

U
của virus, cũng như các enzyme, các ribosome, các tRNA, các amino acid, ATP và các thành phần
Q

Q
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34: khác cần thiết để tổng hợp protein của virus. Phần lớn các virus DNA dùng các enzyme DNA
Các virus thiếu enzyme chuyển hóa và bộ máy sản xuất protein. Chúng là các dạng sống ký sinh nội polymerase của tế bào chủ để tổng hợp hệ gene mới của chúng trên cơ sở dùng mạch khuôn là DNA
M

M
bào bắt buộc. Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số lượng nhất định các loại tế bào chủ, được của virus. Ngược lại, để tái bản vật chất di truyền, các virus RNA thường mã hóa các enzyme


gọi là phổ vật chủ của virus. Tính đặc trưng của phổ vật chủ là kết quả của quá trình tiến hóa hệ polymerase sử dụng RNA làm mạch khuôn.
thống nhận diện của mỗi loại virus. Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và Sau khi các phân tử nucleic acid và các capsomer đã được tạo ra, chúng sẽ đóng gói với nhau một
khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế cách tự phát để hình thành nên các virus thế hệ con. Một kiểu chu kì sinh sản của virus đơn giản
ẠY

bào chủ. ẠY
nhất sẽ kết thúc bằng việc hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn virus thoát khỏi tế bào chủ lây nhiễm,
kéo theo sự phá hủy của tế bào chủ.
D

D
Câu 28:
Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là
A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào
khác nhau.
B. protein bề mặt của virus liên kết đặc hiệu với từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào. (4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.
C. protein bề mặt của virus mã hóa được mọi loại thụ thể tế bào. Có (1) _________ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của
D. protein bề mặt của virus liên kết không đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào. virus HIV.

Câu 29: Câu 33:


Phát biểu sau đây đúng hay sai?

L
Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng chu trình nhân lên của virus?

IA

IA
Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì
Lắp ráp Hấp phụ Xâm nhập Giải phóng Sinh tổng hợp
bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.

IC

IC
______ → ______ → ______ → ______ → ______ .  Đúng  Sai

FF

FF
Câu 34:

O
Câu 30:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Điều nào sau đây không đúng khi nói về virus? N

N
Phát biểu Đúng Sai
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
Ơ

Ơ
B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA. Virus bám được vào tế bào chủ là nhờ các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào
 
chủ.
H

H
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
Kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới có độc
N

N
D. Ở bên ngoài môi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức  
hợp gồm nucleic acid và protein. tính tăng gấp nhiều lần.
Y

Y
Virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình.  
U

U
Câu 31:
Q

Q
Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus.
M

M
Một sinh viên đã thực hiện ba nghiên cứu để đo tốc độ trung bình của ô tô điều khiển từ xa với các
B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ. loại bánh xe khác nhau chuyển động trên một máng thẳng. Các nghiên cứu được tiến hành trong một


C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus. căn phòng được kiểm soát nhiệt độ, máng thẳng có độ dài 75 feet (kí hiệu ft - đơn vị đo chiều dài).
D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein. Thời gian di chuyển của ô tô từ đầu máng đến cuối máng được đo bằng đồng hồ bấm giờ. Nhiệt độ
ẠY

Câu 32: ẠY
trong phòng được giữ không đổi ở 50°F và bề mặt máng thẳng được đưa trở lại trạng thái ban đầu
sau mỗi lần thử nghiệm. Không có thay đổi nào đối với xe ô tô ngoài việc thay bánh xe, ắc quy của
ô tô được sạc đầy trước mỗi lần thử nghiệm.
D

D
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cho các phương thức sau: Nghiên cứu 1

(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập. Ô tô điều khiển được lắp những bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu và được đặt lên mặt phẳng tại đầu
máng thẳng. Khởi động cho xe chạy và đồng thời ấn nút START trên đồng hồ bấm giây để bắt đầu
(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.
tính thời gian. Lúc xe đi qua mốc 75 ft thì ấn nút STOP để kết thúc quá trình đo. Kết quả đo được
(3) Ức chế protease.
sau mỗi thử nghiệm và giá trị trung bình của các kết quả được ghi lại trong Bảng 1. Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là
Bảng 1 A. m/s. B. km/h. C. feet/s. D. dặm /h.

Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)


Câu 36:
1 22,8 3,28
Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được
2 23,2 3,23
trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai?

L
3 22,5 3,33

IA

IA
 Đúng  Sai
Trung bình 22,8 3,28

IC

IC
Nghiên cứu 2
Câu 37:

FF

FF
Lặp lại các bước tiến hành thí nghiệm như ở Nghiên cứu 1, với chiếc ô tô được thay các bánh xe cao
Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất?
su mềm, nhẵn và không có rãnh. Các kết quả đo được và giá trị trung bình của các kết quả được thể
A. Bánh xe cao su cứng có đinh tán.

O
hiện trong Bảng 2.
B. Bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh.
Bảng 2
N

N
C. Bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu.
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
Ơ

Ơ
D. Tốc độ trung bình của xe là như nhau đối với các loại bánh xe khác nhau.
1 57 1,31
H

H
2 56,4 1,33 Câu 38:
N

N
3 56,7 1,32 Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp.
Y

Y
Trung bình 56,7 1,32 giảm tốc độ tăng tốc độ lực ma sát lực hướng tâm
U

U
Nghiên cứu 3
Q

Q
Tiếp tục lặp lại các bước tiến hành thí nghiệm trong Nghiên cứu 1 với một chiếc ô tô khác có bánh Trong các thử nghiệm, để _______ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có
xe bằng cao su cứng và có các đinh tán. Các kết quả đo được và giá trị trung bình của các kết quả
M

M
đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra _______ lớn.
được thể hiện trong Bảng 3.


Bảng 3
Câu 39:
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
ẠY

1
2
11,3
11,6
6,64
6,47
ẠY
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là
(1) _______ ft/s.
D

D
3 12,1 6,20
Trung bình 11,7 6,44 Câu 40:
Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán là v1, tốc độ trung bình

Câu 35: của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh
xe cao su cứng, có rãnh sâu là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng?
1 1 ĐÁP ÁN
A. v1  2v2 . B. v1  2v3 . C. v1  v2 . D. v1  v3 .
2 2 PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
1. 2. B 3. D 27  8 2 5. S 6. C 7. B 8. 128 9. Đ – 10. S –
4. /
D 8 – Đ S–S Đ–S
21 2  16 – Đ

L
/
8

IA

IA
3 2

IC

IC
8

11. 12. S 13. B 14. D 15. 1 17. 18. S – S 19. 20.


16. 1 

FF

FF
/
1 – Đ 1 29999 –S 7,5% /
4/ -21/ 3 3
4 49999  3.29999  2 -6/

O
5 3
3.49999 3
N -7

N
21. 22. S 23. A 24. 12,57 25. A 26. S – Đ – Đ 27. 28. 2 3 ; 29. A 30. C
Ơ

Ơ
D – Đ – B 48 2
S
H

H
31. 32. D 33. 34. C 35. - 36. 12/ 5/ 25/ 37. 38. B 39. -10 40. 31/
N

N
12 Đ – 2 16/ 16 0,69 3
Y

Y
S –
U

U
Đ
Q

Q
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU
M

M
1. C 2. áp 3. D 4. 5. 6. B 7. A 8. xe 9. 10. xác


dụng/ Đúng B máy B định/
ứng đánh giá/
dụng/ khắc phục
ẠY

ẠY
11.
thiết kế
12. B 13. tạo tài 14. 15. 16. trò 17. C 18. Sai 19. 20. B
D

D
giọng khoản/ Đúng B chuyện A
nói ChatGPT/
VoiceGPT
PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC
ĐẠI HỌC
1. tỉ lệ 2. D 3. A 4. A 5. 6. 3 7. 8. Sai 9. Đ – S – Đ 10. BÁCH KHOA HÀ NỘI
sinh Sai C A HANOI UNIVERSITY
sản/ tử OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
vong
18. Hg2+ 19. D

L
11. C 12. B 13. W 14. 15. 16. Đ 17. 20.

IA

IA
480/ Sai – S – 2 /Cd2+/ C
600/ S Cu2+

IC

IC
400/ /Co2+ /
470 Ni2+

FF

FF
21. A 22. Sai 23. nối tiếp/ 24. 25. 26. A 27. 28. B 29. Hấp thụ/ 30.
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
cường độ dòng 2,60 B D Xâm nhâp/ D
điện chạy qua/ Sinh tổng
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
song song/ hiệu hợp/ Lắp ráp/
Ơ

Ơ
điện thế giữa hai Giải phóng
đầu
H

H
31. A 32. 4 33. Sai 34. Đ 35. 36. 37. 38. tăng 39. 6, 44 40.
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
– S – C Đúng A tốc độ/ D
Đ lực ma Tư duy Tư duy Tư duy
Y

Y
sát Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
U

U
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Q

Q
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 13 – TLCMH0006
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 41

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 53

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 85 Câu 1:
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có chiều cao bằng a 3 và hai đường thẳng AB′, BC′

FF

FF
vuông góc với nhau. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
5 3 9 3

O
A. 6a 3 . B. a . C. a 3 . D. a .
2 2
Giải thích
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
Dựng hình hộp ABCD. A BC  D . Ta có BC  / / AD và A B C  D  là hình thoi.
M

M
Gọi A B  x  B D  x 3 .


Vì BC  / / AD và AB  BC   AB  AD và AB2  AA2  A B2  x 2  3a 2 .
Vì AA D  AA B  AB  AD  x 2  3a 2 .
ẠY

ẠY
Ta có: B D2  AB2  AD2  2 x 2  6a 2  3x 2  x 2  6a 2  x  a 6 .

Khi đó, S 
(a 6) 2 3 3a 2 3
  VABC . A BC 
3a 2 3
.a 3 
9a 3
.
D

D
ABC
4 2 2 2

Câu 2:
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị thực của m để hàm
số g ( x)  f  2 x  1  f (m) có max[0;1] | g ( x) | 3 ? Giải thích
Ta có: 2 x   2  m2  .2 x  m

 2 x   2  m2  .
1
m0
2x

 22 x  m.2 x   2  m 2   0

L
Đặt t  2 x (t  0) . Bất phương trình trở thành: t 2  mt   2  m2   0 (*) .

IA

IA
Bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x 

IC

IC
 Bất phương trình (*) nghiệm đúng với mọi t  0 .

TH1. Phương trình t 2  mt   2  m 2   0 vô nghiệm

FF

FF
A. 4. B. 8. C. 7. D. 6.  2 6
 m

O
Giải thích    0  (  m)  4 2  m
2
 2
 0

3
2 6
m  
N

N
Đặt f (m)  a , khi đó ta có  3

 
Ơ

Ơ
max[0;1] | g ( x) | max max[0;1] g ( x) ; min[0;1] g ( x) TH2. Phương trình t 2  mt   2  m 2   0 có hai không dương
H

H
Xét hàm số g ( x)  f  2 x  1  a , đặt t  2 x  1  t  [0;1] x  [0;1]   0 
(  m) 2  4 2  m 2  0 
 
N

N
2 6
 S  0   m0  m 2

max f (t )  3 max g ( x)  3  a 3
P  0 
Dựa vào đồ thị có:    
[0;1] [0;1]
 2m  02

min[0;1] f (t )  2 min[0;1] g ( x)  2  a
  
Y

Y
U

U
| 3  a | 3  2 6
 a  0  f (m)  0 (4 nghiệm) m
Vậy 
TH1. 
| 3  a || 2  a | 3 .
Q

Q
 m   2
| 2  a | 3
TH2.   a  1  f (m)  1 (4 nghiệm)
M

M
| 2  a || 3  a |


Vậy có tất cả 8 giá trị m thỏa mãn yêu cầu đề bài. Câu 4:
Cho số phức z1 thỏa mãn | z  1  2i |2  | z  1|2  1 và số phức z 2 thỏa mãn | z  3  3i | 2 . Biết z1  z2
Câu 3: đạt giá trị nhỏ nhất.
ẠY

Bất phương trình 2 x   2  m2  .2 x  m nghiệm đúng với mọi x  khi và chỉ khi ẠY
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
D

D
2 6 2 6 2 6
A.  m 2 . B.  m .
3 2 3
 2 6 Tổng phần thực của hai số phức z1 và z 2 bằng _______ .
m   2 6
m
C.  3
D.  3
 2 6 Giá trị nhỏ nhất của z1  z2 bằng _______ .
m    m   2
 3
Môđul của số phức z1 bằng _______ . 21 2 21 2  16
Mặt khác, MN  z1  z2 . Khi đó, MN min  MN  d ( I ; )  R  2 .
8 8
Đáp án Đường thẳng MN đi qua điểm I (3;3) và vuông góc với  có phương trình:
27  8 2 ( x  3)  ( y  3)  0  x  y  0.
Tổng phần thực của hai số phức z1 và z 2 bằng .
8
Ta có: M    MN  Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình

L
21 2  16 
x  y  0 3 3 2
Giá trị nhỏ nhất của z1  z2 bằng .   x  y   z1 

IA

IA
8 4 x  4 y  3  0
 8 8

Mặt khác, N  (C )  MN  Tọa độ điểm N là nghiệm của hệ phương trình

IC

IC
3 2
Môđul của số phức z1 bằng .
8  x y 0 x  y  3  2

FF

FF
 
( x  3) 2
 ( y  3) 2
 4  x  y  3  2
Giải thích 
Gọi M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức z1 .

O
Tính độ dài MN ta được N (3  2;3  2) thỏa mãn MN min .
Khi đó | z  1  2i |  | z  1|  1
2 2 N 27  8 2

N
Vậy xM  xN  .
 ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( x  1) 2  y 2  1  4 x  4 y  3  0. 8
Ơ

Ơ
 Tập hợp điểm biểu diễn số phức z1 là đường thẳng  : 4 x  4 y  3  0 .
H

H
Câu 5:
Gọi N (a; b) là điểm biểu diển số phức z 2 . Khi đó | z  3  3i | 2  (a  3) 2  (b  3) 2  4 .
Độ dốc của mái chính là độ nghiêng của mái nhà. Trong xây dựng, người ta cần tính toán độ dốc
N

N
Hay tập hợp điểm N trong mặt phẳng Oxy là đường tròn (C ) : ( x  3) 2  ( y  3) 2  4 có tâm I (3;3) ,
phù hợp với kết cấu của mỗi công trình nhằm mục đích thoát nước trên mái, tránh việc ứ đọng nước
Y

Y
bán kính R  2 . trên mái gây thấm dột. Biết độ dốc i của mái tôn là tỉ số giữa chiều cao H và chiều dài L và được
U

U
H
tính bằng công thức: i  .100% .
L
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
Một nhà xưởng có mái lợp tôn và có mặt cắt với các kích thước như hình vẽ. Biết độ dốc mái tôn tối
thiểu là 10.
D

D
21 2
Ta có d ( I ; )   R  () không cắt đường tròn (C ) .
8
Câu 6:
Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là tâm của các mặt của một hình lập phương có cạnh
bằng 1 là
1 1 1 1
A. B. C. D.
3 4 6 2
Giải thích

L
IA

IA
IC

IC
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai

FF

FF
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là 15%.  

O
Góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn là 17∘. (Kết quả làm tròn đến độ)
N  

N
Để tiết kiệm nguyên vật liệu, người ta chỉ có thể giảm độ dốc mái về mức tối thiểu.  
Ơ

Ơ
Khi đó, chiều cao của nhà xưởng giảm 0,8 mét.
Đáp án
H

H
Giả sử hình lập phương ABCD. A BC  D có cạnh bằng 1 ; tâm của các mặt là I, J, E, F, G, H như
Phát biểu Đúng Sai
N

N
hình vē.
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là 15%.  
Y

Y
Ta có EFGH là hình thoi.
Góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn là 17∘. (Kết quả làm tròn đến độ)  
U

U
1 1 1 1
Thể tích khối bát diện đều là: V  S EFGH .IJ  . EG.FH .IJ  .
3 3 2 6
Q

Q
Để tiết kiệm nguyên vật liệu, người ta chỉ có thể giảm độ dốc mái về mức tối thiểu.  
Khi đó, chiều cao của nhà xưởng giảm 0,8 mét.
M

M
Câu 7:
Giải thích
Cho khối lăng trụ đứng ABC. A BC  có BB   a , đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC  a 2 .


5, 2  4
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là i  .100%  30% . Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
8: 2
a3 a3 a3
H A. V  . B. V  . C. V  a 3 . D. V  .
ẠY

Gọi  là góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn. Khi đó, tan  

H
L
 0,3    17 .
ẠY
Giải thích
6 2 3

Khi độ dốc mái giảm về mức tối thiểu thì i  .100  H   0, 4(m) .
D

D
L
Suy ra chiều cao của nhà xưởng khi i  10% là 4,4 m. Vậy chiều cao của nhà xưởng giảm
5, 2  4, 4  0,8( m) .
Câu 9:
Cho hai số phức z1  2  5i, z2  2  i lần lượt được biểu diễn bởi hai điểm A, B trên mặt phẳng
phức. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:
Mệnh đề Đúng Sai
Đường thẳng đi qua các điểm biểu diễn của u1  4  i và u2  1  3i vuông góc
 

L
với AB.

IA

IA
Điểm biểu diễn của số phức v  3  3i nằm trên đường thẳng AB.  

IC

IC
Ta có: AC 2  BA2  BC 2  2a 2  2 AB 2  AB 2  a 2 . Điểm biểu diễn của số phức t  5  2i cách đều A và B.  

FF

FF
3
1 a
 VABC . A BC  BB .S ABC  a. .a 2  . Đáp án
2 2
Mệnh đề Đúng Sai

O
Câu 8: Đường thẳng đi qua các điểm biểu diễn của u1  4  i và u2  1  3i vuông góc
 
N

N
Cho n đường tròn đồng tâm O . Biết rằng đường tròn trong cùng có bán kính r1  2 , chu vi đường với AB.
Ơ

Ơ
tròn  O; r2  gấp 2 lần chu vi đường tròn  O; r1  ;; chu vi đường tròn  O; rn  gấp 2 lần chu vi đường Điểm biểu diễn của số phức v  3  3i nằm trên đường thẳng AB.  
H

H
tròn  O; rn 1  . Nếu chu vi đường tròn  O; rn  gấp 128 lần chu vi đường tròn  O; r1  thì bán kính Điểm biểu diễn của số phức t  5  2i cách đều A và B.  
N

N
đường tròn gần lớn nhất rn 1 bằng (1) _______.
Giải thích
Y

Y
Đáp án
Xem hình biểu diễn tất cả các số có trong đề bài. Giải bằng cách vẽ từng điểm là cách bản chất và
U

U
Cho n đường tròn đồng tâm O . Biết rằng đường tròn trong cùng có bán kính r1  2 , chu vi đường
tốt hơn nhiều so với dùng đại số và phương pháp tọa độ.
tròn  O; r2  gấp 2 lần chu vi đường tròn  O; r1  ;; chu vi đường tròn  O; rn  gấp 2 lần chu vi đường
Q

Q
tròn  O; rn 1  . Nếu chu vi đường tròn  O; rn  gấp 128 lần chu vi đường tròn  O; r1  thì bán kính
M

M
đường tròn gần lớn nhất rn 1 bằng (1) __ 128 __ .


Giải thích
 2 r2  2.2 r1  r2  2r1
 
ẠY

Nhận xét: 
 n

2 r  2.2 r
n 1
  .
 r  2r
n n 1
ẠY
D

D
Các bán kính r1 , r2 , , rn 1 , rn lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu là r1  2 và công bội q  2 .

Lại có: 2 rn  128.2 r1  rn  128r1  rn  27.r1  q n 1  27  n  8 .

Vậy bán kính đường tròn gần lớn nhất là rn 1  r7  26.r1  26.2  128 . Câu 10:
Đặt một chiếc phễu hình nón lên một chiếc cốc hình trụ như hình vẽ. Biết chiều cao của cốc bằng
gấp đôi chiều cao của phễu. Giả sử độ dày thành cốc và phễu không đáng kể. Người ta đổ một lượng
nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng
1
chiều cao của phễu. Nước Thể tích của cốc nước là: V0   R 2 h .
2
1 h 1
trong phễu sẽ chảy vào cốc qua lỗ nhỏ trên đỉnh phễu. Thể tích của phễu là: V1   R 2  V0 .
3 2 6
Vậy thể tích của cốc gấp 6 lần thể tích phễu.
1
Vì lượng nước đổ vào phễu có chiều cao bằng chiều cao của phễu nên bán kính của mặt nước
2

L
R

IA

IA
là (Áp dụng định lí Ta-let).
2

IC

IC
2

Khi đó, lượng nước đổ vào phễu là: V2     . .  V0  2, 08%V0


1 R 1 h 1
3 2 2 2 48

FF

FF
h
⇒Chiều cao của nước trong cốc sau 1 lần đổ là .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? 48

O
Phát biểu Đúng Sai h h
Để để chiều cao của nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu thì cần :  24 lần đổ nước.
N 2 48

N
Thể tích của cốc gấp 4 lần thể tích phễu.  
Ơ

Ơ
Khi nước trong phễu chảy hết vào cốc thì lượng nước trong cốc chiếm Câu 11:
 
H

H
khoảng 2,08% thể tích cốc. (Coi như lượng nước không bị hao hụt và kết quả làm x3
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y   27 song song với trục hoành.
tròn đến chữ số thập phân thứ hai) x2
N

N
Nếu mỗi lần người ta chỉ đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng Đáp án
Y

Y
1 x3
nước trong phễu bằng chiều cao của phễu thì cần 12 lần đổ để chiều cao của   Có (1) __ 1 __ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y   27 song song với trục hoành.
U

U
2 x2
nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu.
Q

Q
Giải thích
Đáp án Tập xác định: \ {2} .
M

M
Phát biểu Đúng Sai Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm. Vì tiếp tuyến song song trục hoành nên tiếp tuyến có hệ số góc


Thể tích của cốc gấp 4 lần thể tích phễu.   y   x0   0 và y  x0   0 .

2 x3  6 x 2 x  0
Khi nước trong phễu chảy hết vào cốc thì lượng nước trong cốc chiếm Ta có y  . Do đó y  x0   0  2 x02  x0  3  0   0 .
( x  2) 2  x0  3
ẠY

khoảng 2,08% thể tích cốc. (Coi như lượng nước không bị hao hụt và kết quả làm
tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
 
ẠY
Ta có y (0)  27  0 (nhận) và y (3)  0 (loại vì khi đó tiếp tuyến trùng trục hoành).
D

D
Nếu mỗi lần người ta chỉ đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng Vậy chỉ có một tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.
nước trong phễu bằng 12 chiều cao của phễu thì cần 12 lần đổ để chiều cao của  
nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu. Câu 12:
Giải thích Cho một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn
được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? V2
Thể tích phần không gian còn trống chiếm .100 .
V
Phát biểu Đúng Sai
Chiều cao của chiếc hộp gấp 3 lần bán kính của một quả bóng.   Câu 13:
Phần không gian còn trống trong hộp chiếm khoảng 47,64%.   Trong không gian Oxyz, cho phương trình mặt phẳng ( P) : mx  (m  2) y  z  m  0 và đường thẳng
x 1 y  2 z  3

L
Đáp án :   . Tổng các giá trị của tham số m để đường thẳng  tạo với mặt phẳng ( P)
1 2 3

IA

IA
Phát biểu Đúng Sai một góc 60 bằng bao nhiêu?

IC

IC
Chiều cao của chiếc hộp gấp 3 lần bán kính của một quả bóng.   A. 0. B.
7
. C.
21
. D.
14
.
5 4 19

FF

FF
Phần không gian còn trống trong hộp chiếm khoảng 47,64%.   Giải thích

Giải thích Ta có: nP  (m; 2  m;1); u  (1; 2;3) .

O
nP .u
Khi đó, sin 60  .
N

N
nP . u
Ơ

Ơ
| m  2(2  m)  3 | 3
 
H

H
m2  (2  m)2  1. 1  22  32 2
N

N
|7m| 42
 
2m 2  4m  5 2
Y

Y
 4(m  7) 2  42  2m 2  4m  5 
U

U
 80m 2  112m  14  0
Q

Q
7
Vậy tổng các giá trị của tham số m thỏa mãn bài toán là .
M

M
5


Câu 14:
x 4  ax  a
Cho hàm số y  , với a là tham số thực. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị
ẠY

Giả sử quả bóng bàn có bán kính r , thể tích 3 quả bóng bàn là V1 và hình hộp chữ nhật có thể tích
V . Từ giả thiết suy ra đáy hình hộp là hình vuông cạnh 2r, chiều cao của hình hộp là 6r.
ẠY x 1
nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [1; 2]. Tổng các giá trị nguyên của a sao cho M  2m là
D

D
Vậy chiều cao của chiếc hộp gấp 6 lần bán kính của một quả bóng. A. −25. B. −35. C. −20. D. −45.
4
Ta có V  24r 3 ; V1  3.  r 3  4 r 3 . Giải thích
3
x 4  ax  a 3x 4  4 x3
Suy ra thể tích phần không gian còn trống là V2  V  V1  4r 3 (6   ) . Xét u ( x)  trên đoạn [1; 2], ta có u ( x)   0, x  [1; 2] .
x 1 ( x  1)2
16 1
Do đó, max[1;2] u  u (2)  a  , min[1;2] u  u (1)  a  . đường cao của khối chóp S.ABCD là 4 và tỉ số k 
V1

1
.
3 2 V2 4
 16  1
1 M  a 
 a  2  0 1 13 Giải thích
3
TH1. Nếu a   0     a .
2 m  a  1 a  16  2  a  1  2 3
 2  3  2

L
  1  16
M    a  2  a 0

IA

IA
16     3 61 16
TH2. Nếu a   0     a .
3 m    a  16    a  1   2  a  16  6 3

IC

IC
  
 3    2  3

16 1

FF

FF
TH3. Nếu  a   .  a    0 
1 16
a  m  0,
 2  3 3 2

O
 1 16 
M  max  a  , a    M  2m (thỏa mãn). Do ( SAB ) và ( SAD ) cùng vuông góc với mặt đáy nên SA  ( ABCD ) .
 2 3 
CD  AD
N

N
Vậy 
61 13
 a  . Mà a  nên a  {10;; 4} . Ta có   CD  ( SAD)  CD  SD .
CD  SA
Ơ

Ơ
6 3
10  4 Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) là SDA  45 .
Vậy tổng các giá trị nguyên thỏa mãn là (10)  (9)  3  4  15.  45 .
H

H
2
Ta có tam giác SAD là tam giác vuông cân đỉnh A .
N

N
 h  SA  4.
Y

Y
V1 SH SK 1
Áp dụng công thức tỉ số thể tích có:  .  .
Câu 15:
U

U
V2 SC SD 4
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Q

Q
1 4 2 Câu 16:
M

M
Cho khai triển P( x)   x  
1 1   1 
 x  2   x  9999   x  A1 x  A2 x  A9999 .
9999 9998 9997

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4 . Hai mặt bên ( SAB ) và ( SAD ) cùng     


2 2 2
vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng 45 . Gọi V1 ;V2 lần Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Độ dài
ẠY

đường cao của khối chóp S.ABCD là _______ và tỉ số k 


V1
V2
 _______ . ẠY
D

D
Đáp án
Hệ số A1 bằng _______ .
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4 . Hai mặt bên ( SAB ) và ( SAD ) cùng
vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng 45 . Gọi V1 ;V2 lần Hệ số A2 bằng _______ .
lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Độ dài Đáp án
1 bằng _______ .
Hệ số A1 bằng 1  .
29999
Để đa thức f ( x)  2 x3  bx 2  x  a  4 chia hết cho x  1 và x  2 thì a  ______ và b  ______ .
49999  3.29999  2
Hệ số A2 bằng .
3.49999 Đáp án

Giải thích Để đa thức A( x)  x 4  9 x3  21x 2  x  m  9 chia hết cho đa thức B( x)  x 2  x  2 thì giá trị của m

L
1
9999
bằng -21 .

IA

IA
1  
Hệ số của x 9998 1 1 1 1
là: A1   2  9999  . 2  1
1
.
2 2 2 2 1
1 29999 Để đa thức f ( x)  2 x3  bx 2  x  a  4 chia hết cho x  1 và x  2 thì a  -6 và b  -7 .

IC

IC
2
Giải thích

FF

FF
1 1 1 1 1 1
Hệ số của x 9997 là A2  .  .  9998 . 9999
2 2 2 2 2 23 2 2 +) Ta có A( x)   x 2  8 x  15  x 2  x  2   m  21 , do đó A( x ) chia hết cho B ( x) khi
2

Ta có: A12    2  9999  m  21  0  m  21 .

O
1 1 1

2 2 2  N +) Đa thức f ( x) chia hết cho x  1 và x  2 thì

N
2
 1  1 1 1 1 1 1 1 1 1  f ( x)  p ( x)( x  1)  f (1)  0
 1  9999    2  9999  2. . 2  2. 2 . 3  2. 9998 . 9999 a  b  1 a  6
  
Ơ

Ơ
 2  4 4 4 2 2 2 2 2 2 
 f ( x )  q ( x )( x  2)  f ( 2)  0  a  4b  22 b  7
9999
1
H

H
1  
 1  2.1. 9999  9999  .  
1 1 1 4
 2B
N

N
2 4 4 1 Câu 18:
1
4
2x  3
Y

Y
Cho hàm số y  .
2 x
9999
1
1  
U

U
 1  2.1. 9999  9999  .  
1 1 1 4 Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
 2B
1
Q

Q
2 4 4 1
4 Phát biểu Đúng Sai
1  1 
M

M
 1
1

1
 . 1  9999   2 B
Hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng của tập xác định.  
29998 49999 3 4 


49999  3.29999  2
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y  1 .  
B
3.49999 1
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x  1 có hệ số góc bằng  .  
ẠY

Câu 17: ẠY
Đáp án
9

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
D

D
Phát biểu Đúng Sai
-7 -23 -21 -6 Hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng của tập xác định.  
Để đa thức A( x)  x 4  9 x3  21x 2  x  m  9 chia hết cho đa thức B( x)  x 2  x  2 thì giá trị của m Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y  1 .  
1 TH1. Tổng số chấm là 18.
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x  1 có hệ số góc bằng  .  
9 Để tổng số chấm là 18 thì con xúc xắc có số chấm nhiều nhất trong 3 lần gieo đều phải bằng 6.
Giải thích  5  
3
5  1
2
1001
Xác suất xảy ra là: 1     . 1     .  .
ТХĐ: D  \ {2} .   6     6   6 46656
2x  3 2x  3 TH2. Tổng số chấm là 17.
lim  lim  2  y  2 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
x  2  x x 2  x

L
Để tổng số chấm là 17 thì con xúc xắc có số chấm nhiều nhất trong 2 lần gieo bằng 6, trong lần gieo
2x  3 2x  3

IA

IA
1
Ta có y    y   0, x  D . còn lại bằng 5.
2  x x  2 (2  x) 2
+ Số chấm cao nhất trong 3 lần gieo lần lượt là 6, 6, 5. Xác suất xảy ra là:

IC

IC
 Hàm số luôn đồng biến trên các khoảng của tập xác định
  5 3    5  2  1 1001
1     . 1     . 

FF

FF
1 .
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x  1 là k  y (1)  .
9   6     6   6 46656

+ Số chấm cao nhất trong 3 lần gieo lần lượt là 6, 5, 6. Xác suất xảy ra là:

O
Câu 19:   5 3   1 1 4 1 1  1 91
1     .  C2 . .  .  .  .
N

N
Hai bạn An và Bình chơi trò gieo xúc xắc với nhau. Luật chơi như sau: hai bạn có 3 con xúc xắc,   6    6 6 6 6  6 5184
các bạn gieo 3 con xúc xắc cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên (nếu có
Ơ

Ơ
+ Số chấm cao nhất trong 3 lần gieo lần lượt là 5, 6, 6. Xác suất xảy ra là:
nhiều hơn 1 con xúc xắc cùng ra số chấm nhiều nhất thì bỏ ra 1 con xúc xắc bất kì trong đó), sau đó
H

H
 1 1  4 2 2 1
2
4 3 1
3
   5 2  1 671
gieo 2 con xúc xắc còn lại cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên và gieo con C3 . .    C3 .   .  C3 .    . 1     .  .
 6  6  6 6  6     6   6 46656
N

N
xúc xắc còn lại, sau đó cộng số chấm trên 3 con xúc xắc đó với nhau, bạn nào có tổng số chấm cao
hơn thì chiến thắng. Bạn An chơi trước, tổng số chấm trên 3 con xúc xắc bạn gieo được là 16. Xác Xác suất để bạn Bình giành chiến thắng là:
Y

Y
suất bạn Bình giành chiến thắng là (1) _______ (viết kết quả dưới dạng phần trăm, làm tròn đến chữ 1001 1001 91 671 97
     7,5% .
U

U
số thập phân thứ nhất). 46656 46656 5184 46656 1296
Q

Q
Đáp án
Hai bạn An và Bình chơi trò gieo xúc xắc với nhau. Luật chơi như sau: hai bạn có 3 con xúc xắc, Câu 20:
M

M
các bạn gieo 3 con xúc xắc cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên (nếu có Cho một tam giác đều cạnh bằng 3 (hình 1). Chia mỗi cạnh của tam giác thành 3 đoạn bằng nhau và


nhiều hơn 1 con xúc xắc cùng ra số chấm nhiều nhất thì bỏ ra 1 con xúc xắc bất kì trong đó), sau đó thay mỗi đoạn ở giữa bằng hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về
gieo 2 con xúc xắc còn lại cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên và gieo con phía bên ngoài ta được hình 2.
xúc xắc còn lại, sau đó cộng số chấm trên 3 con xúc xắc đó với nhau, bạn nào có tổng số chấm cao
ẠY

hơn thì chiến thắng. Bạn An chơi trước, tổng số chấm trên 3 con xúc xắc bạn gieo được là 16. Xác
suất bạn Bình giành chiến thắng là (1) __ 7,5% __ (viết kết quả dưới dạng phần trăm, làm tròn đến
ẠY
D

D
chữ số thập phân thứ nhất).
Giải thích
Tổng số chấm tối đa có thể thu được là 6.3 = 18.
Để bạn Bình giành chiến thắng thì tổng số chấm bạn thu được phải là 17hoặc 18.
32 3 12 3
⇒ Diện tích hình 2 bằng: S   3.  3 3.
4 4
Ta có thể tích khối tròn xoay tạo thành bằng 2 lần thể tích nửa trên khi cho hình SIABK quay quanh
trục SK.
1 3
Tam giác SIH quay quanh trục SK tạo thành khối nón có r1  IH  ; h1  SH  .
2 2

L
3

IA

IA
1 1 1 3
Thể tích khối nón này bằng V1   r12 h1   . . 
3 3 4 2 24

IC

IC
3
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Hình thang vuông HABK quay quanh trục HK tạo thành hình nón cụt có R  AH  ;
2

FF

FF
3
r  BK  1; h  HK  SH  .
2

O
h  39 3  19 3
Diện tích của hình 2 bằng ______ . N Thể tích khối nón cụt này bằng V2 
3

. R 2  r 2  R.r  .  1  
3 2 4 2 24
.

N
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình 2 xung quanh trục d là ______ π. 5 3
Suy ra thể tích khối tròn xoay đã cho bằng V  2 V1  V2  
Ơ

Ơ
.
3
Đáp án
H

H
Tải bản word trên website Tailieuchuan.vn để được bảo hành tài liệu
Diện tích của hình 2 bằng 3 3 .
N

N
Câu 21:
Y

Y
5 3
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình 2 xung quanh trục d là π.
3  x3 m
U

U
 khi x  1
Cho hàm số f ( x)   x 1 . Để hàm số liên tục tại x0  1 thì giá trị của biểu thức
Giải thích n khi x  1
Q

Q

( m  n) tương ứng bằng
M

M
3 1 9
A. . B. 1. C.  . D. .


4 2 4
Giải thích
Ta có: f (1)  n .
ẠY

ẠY
lim f ( x)  lim
x 1 x 1
x  3  m2
( x  1)( x  3  m)
.
D

D
x  3  m2
Hàm số liên tục tại x  1  lim f ( x)  f (1)  n  lim (1)
x 1 x 1 ( x  1)( x  3  m)
Diện tích của hình 2 bằng tổng diện tích của tam giác đều (hình 1) và 3 tam giác đều cạnh bằng 1
được vẽ thêm. lim f ( x) tồn tại khi 1 là nghiệm của phương trình x  3  m 2  0
x 1
m  2  3sin 2 x  2 | sin x |  m  3  0 (∗∗)
 1  3  m2  0   .
 m  2  1 7
x 1 1 1  sin x 
+ Khi m  2 thì (1)  n  lim
x 1 ( x  1)( x  3  2)
 n  lim n . +, Với m = 1, phương trình trở thành: 3sin x  2 sin x  2  0  
2 3
 L
x 1 x3 2 4  1 7
 sin x 
1  3
+ Khi m  2 thì (1)  n  lim suy ra không tồn tại n .
x 1 x3 2 Vậy với m = 1, phương trình (∗) vô nghiệm.

L
1 9 +, Đặt t | sin x | (t  0) . Phương trình (∗∗) trở thành: m  3t 2  2t  3 .

IA

IA
Vậy m  n  2   .
4 4
Phương trình (∗) có nghiệm ⇔(∗∗) có ít nhất một nghiệm thỏa mãn 0  sin x  1 .

IC

IC
⇔ Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số f (t )  3t 2  2t  3 tại ít nhất một điểm có hoành độ thỏa
Câu 22:

FF

FF
mãn 0  t0  1 .
Cho phương trình 3cos 2 x  2 | sin x | m (∗) với m là tham số.
Bảng biến thiên của hàm số f (t )  3t 2  2t  3 trên [0;1]:
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

O
Phát biểu N Đúng Sai

N
Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  
Ơ

Ơ
Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  
H

H
Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc
N

N
 
đoạn   ;  .
 
Y

Y
 4 4
U

U
Đáp án
Q

Q
10
Phát biểu Đúng Sai Vậy phương trình đã cho có nghiệm  2  m  hay có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương
3
Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.   trình (*) có nghiệm.
M

M
 
+ , Trên   ;  , nếu x là nghiệm của phương trình (*) thì x cũng là nghiệm của (*) .


Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.    4 4
Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc  
Để phương trình (*) có nghiệm duy nhất trên   ;  thì x  0 .
 
ẠY

 
đoạn   ;  .
 4 4 ẠY
Với x  0 ta có: (**)  m  3  0  m  3
 4 4
D

D
Giải thích sin x  0
Thử lại, với m  3 , phương trình (**) trở thành 3sin 2 x  2 sin x  0  
Ta có: sin x   2
 3
3cos x  2 | sin x | m
2

 
 3 1  sin 2 x   2 | sin x | m Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy trên   ;  , phương trình (*) có nhiều hơn một
 4 4
nghiệm. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng ( P ) và (Q) thì với mỗi điểm M ( x; y; z )  d là nghiệm của hệ
phương trình:
x  y  z  3 3x  2 y  8
 
 2 x  y  z  5 z  2x  y  5

 y  4  3t
Cho x  2t (t  ) thì từ hệ phương trình trên ta thu được  .
 z  1  t

L
IA

IA
 x  2t

Vậy phương trình của đường thẳng d là  y  4  3t (t  ).

IC

IC
 z  1  t

FF

FF
Câu 24:

O
Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung
 
Vậy không tồn tại giá trị của tham số m để phương trình (*) có nghiệm duy nhất trên   ;  . bình của tam giác ABC.
 4 4
N

N
Ta xây dựng dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , sao cho A1 B1C1 là một tam giác đều cạnh
Ơ

Ơ
bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n  2 , tam giác An BnCn là tam giác trung bình của tam giác
Câu 23:
H

H
An 1 Bn 1Cn 1 . Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu S n tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng ( P) : x  y  z  3 và (Q) : 2 x  y  z  5 . Giao tuyến của
N

N
( P ) và (Q ) có phương trình là
giác An BnCn . Tổng S  S1  S2  S n  có giá trị bằng (1) __________. (kết quả làm tròn đến chữ
số thập phân thứ hai).
Y

Y
5 1
y z
x y  4 z 1 x 1 2 2. Đáp án
U

U
A.   . B. 
2 3 1 3 2 1
Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung
Q

Q
x  2 y 1 z x2 y7 z 2 bình của tam giác ABC.
C.   . D.   .
2 1 3 2 1 3
Ta xây dựng dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , sao cho A1 B1C1 là một tam giác đều cạnh
M

M
Giải thích
bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n  2 , tam giác An BnCn là tam giác trung bình của tam giác


Cách 1.
An 1 Bn 1Cn 1 . Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu S n tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng ( P ) và (Q) .
giác An BnCn . Tổng S  S1  S2  S n  có giá trị bằng (1) __ 12,57 __ . (kết quả làm tròn đến chữ
n( P )  (1;1;1), n(Q )  (2;1; 1).
ẠY

ud   n( P ) , n(Q )   (2;3; 1).


ẠY
số thập phân thứ hai).
Giải thích
D

D
Chọn điểm M (0; 4; 1) thuộc hai mặt phẳng ( P) và (Q) . Vì dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , là các tam giác đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp

x y  4 z 1 3
Phương trình đường thẳng d là̀   . các tam giác bằng cạnh  .
2 3 1 3
Cách 2. Với n  1 thì tam giác đều A1 B1C1 có cạnh bằng 3 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 B1C1 có bán
2
3  3 Phát biểu Đúng Sai
kính R1  3.  S1    3.  .
3  3  Mođun của số phức z là 2.  
3
Với n  2 thì tam giác đều A2 B2C2 có cạnh bằng nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2 B2C2 có
2 Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;-2).  
2
1 3  1 3
bán kính R2  3. .  S 2    3. .  . Mođun của số phức
w

10
.  

L
2 3  2 3  z 5

IA

IA
3 Đáp án
Với n  3 thì tam giác đều A3 B3C3 có cạnh bằng nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2 B2C2 có
4

IC

IC
2 Phát biểu Đúng Sai
1 3  1 3
bán kính R3  3. .  S3    3. .  . Mođun của số phức z là 2.  

FF

FF
4 3  4 3 
………… Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;-2).  

O
n1

Như vậy tam giác đều An BnCn có cạnh bằng 3.  


1
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác An BnCn có w 10
2 Mođun của số phức  .  
N

N
z 5
2
1
n 1
3  1 n 1
3
Ơ

Ơ
bán kính Rn  3.   .  Sn    3.   .  . Giải thích
2 3  2 3 

H

H
Ta có:
Khi đó ta được dãy S1 , S 2 , S n .. là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1  S1  3 và công
w  (1  i ) 2  2i  Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;−2).
N

N
1
bội q  .
4 z  10
Y

Y
u1
Do đó tổng S  S1  S2  Sn    4  12,57 . w w 10
U

U
1 q  .
z z 5
Q

Q
Câu 25:
M

M
Câu 27:
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu  x  1
Cho cấp số nhân  un  có số hạng đầu u1 


và công bội q  1  i . Tổng của 50 số hạng đầu của cấp
2
Chẳng hạn  2,5  2,    4
19
6 số nhân  un  bằng
ẠY

k
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
2 ẠYA. 224  i .
1
2
1
B. 224  i .
2
C. 225  i . D. 225  i .

A. 2. B. 0. C. -2. D. 1. Giải thích


D

D
Tổng của 50 số hạng đầu của cấp số nhân  un  bằng:
Câu 26: 25
1  (1  i )50 1 1  (1  i ) 
2
1  qn 1  (2i ) 25 1  2 25 i 1
Cho số phức z  3  i, w  (1  i ) 2 . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? S50  u1.  u1.  .    224  i.
1 q 1  (1  i ) 2 i 2i 2i 2
 2 R.4 R 2  4  32 6
Câu 28:  R R2  4  4 6
Thiết diện của hình trụ (T) cắt bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một đoạn bằng 2
 
 R 2 R 2  4  96
cm là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết diện tích xung quanh của hình
R2 3
trụ (T) là 32 6 cm2.
   
Khi đó, thể tích của khối trụ (T ) là V   R 2 h   2 3 .2 2 3  4  48 2  cm3  .
2 2

L
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

IA

IA
IC

IC
Câu 29:
Bán kính đáy của hình trụ (T) là ______ cm. Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = 2, cạnh bên SA vuông góc

FF

FF
với đáy và SA = 6. Gọi D là điểm đối xứng với A qua đường thẳng BC. Đường kính của mặt cầu
Thể tích của khối trụ (T) là ______ cm3. ngoại tiếp hình chóp S. BCD bằng

O
Đáp án A. 2 11 B. 2 . C. 2 2 . D. 11
N

N
Bán kính đáy của hình trụ (T) là 2 3 cm.
Câu 30:
Ơ

Ơ
Thể tích của khối trụ (T) là 48 2 cm . 3
3 5
Cho các số phức w, z thỏa mãn | w  i | và 5w  (2  i )( z  4) . Giá trị lớn nhất của biểu thức
H

H
5
Giải thích
N

N
P | z  1  2i |  | z  5  2i | bằng

A. 6 7 . B. 4  2 13 . C. 2 53 . D. 4 13 .
Y

Y
Giải thích
U

U
Gọi z  x  yi , với x, y  . Khi đó M ( x; y ) là điểm biểu diễn cho số phức z .
Q

Q
Theo giả thiết, 5w  (2  i )( z  4)  5( w  i )  (2  i)( z  4)  5i
M

M
 (2  i )( w  i )  z  3  2i


| z  3  2i | 3 . Suy ra M ( x; y ) thuộc đường tròn (C ) có tâm I (3; 2) , bán kính R  3 .

Ta có P | z  1  2i |  | z  5  2i | MA  MB , với A(1; 2) và B (5; 2) .


ẠY

Giả sử ta có hình trụ như hình vẽ với I là trung điểm của AB.

Khi đó, OI  2; OA  R  AB  2 AI  2 R 2  4 .
ẠY
D

D
Vì thiết diện là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên h  AD  2 AB  4 R 2  4 .
Vì diện tích xung quanh của hình trụ ( T ) là 32 6 cm 2 nên S xq  2 Rh  32 6 .
20 20
Mặt khác, v(t )  s (t )   v(t )dt   s (t )dt  s(t ) 0  s(20)  s(0)  120 .
20
0 0

20  v 
   v0  0 t dt  120
0
 20 

Từ đó ta có phương trình 20v0  10v0  120  v0  12 ( m / s) .

L
Câu 32:

IA

IA
Định luật Newton II cho biết: “Gia tốc của một vật có cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn

IC

IC
của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật”.
Ở thời điểm ban đầu, một chất điểm có khối lượng m = 1kg có vận tốc v0 = 20 m/s. Chất điểm chịu

FF

FF
Gọi H là trung điểm của AB, ta có H (3; 2) và khi đó:
lực cản FC   rv với r = ln2 và v là vận tốc của chất điểm tính bằng m/s. Sau 3s, chất điểm đạt vận
P  MA  MB  2  MA  MB 2 2
 hay P  4MH  AB .
2 2
tốc là

O
Mặt khác, MH  KH với mọi M  (C ) và K (3; 5)  HI  ( I ) nên
N A. 2,1 m/s. B. 4,3 m/s. C. 4,6 m/s. D. 2,5 m/s.

N
Giải thích
P  4 KH 2  AB 2  4.7 2  42  2 53.
Ơ

Ơ
Gọi a là gia tốc của chất điểm.
 M K 3 11
Vậy Pmax  2 53 khi  hay z  3  5i và w   i . F dv
H

H
 MA  MB 5 5 Theo định luật II Newton ta có: a   FC  ma  mv '  m .
m dt
N

N
dv dv r
Mà FC   rv nên rv  m    dt
Câu 31: dt v m
Y

Y
r
Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong 
v dv t r v r  t
   dt  ln   t  v  v0 .e m  2,5 (m / s).
U

U
thời gian đó, xe chạy được 120m. Biết vận tốc của chuyển động biến đổi đều được tính bằng công
v0 v 0 m v0 m
Q

Q
thức v  v0  at ; trong đó v (m/s) là vận tốc tại thời điểm t (s), v0 (m/s) là vận tốc của xe lửa lúc bắt
đầu hãm phanh, a (m/s2) là gia tốc. Khi đó v0 = (1) _________ m/s.
M

M
Câu 33:
Đáp án Cho tứ diện ABCD có AB  CD  b, AC  BD  c, AD  BC  d . Gọi O, O lần lượt là trung điểm của


Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong AC và BD . Dựng hai hình bình hành ACC  A , BDD B sao cho AC  nhận O  làm trung điểm, B D
thời gian đó, xe chạy được 120m. Biết vận tốc của chuyển động biến đổi đều được tính bằng công nhận O làm trung điểm. Nối các đoạn thẳng AA , BB , CC  , DD , ta thu được hình hộp
ẠY

thức v  v0  at ; trong đó v (m/s) là vận tốc tại thời điểm t (s), v0 (m/s) là vận tốc của xe lửa lúc bắt
đầu hãm phanh, a (m/s ) là gia tốc. Khi đó v0 = (1) __ 12 __ m/s.
2 ẠY
ABCD . A BC  D .
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
D

D
Giải thích
Phát biểu Đúng Sai
v0
Tại thời điểm t  20( s ) thì v(20)  0 nên v0  20a  0  a   .
20
   
1) AB CD . A BC D là hình hộp chữ nhật.  
2) Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng   b 2  c 2  d 2  .
v
Do đó, v(t )  v0  0 t .
20
 
  
2 b2  c 2  d 2 b2  c 2  d 2 c 2  d 2  b2 . b 2
 c2  d 2  
3) Thể tích khối tứ diện ABCD bằng   bằng 4 R 2   AC '2 
2
.
12

Đáp án Đúng vì:


1 A A. A B. A D
Phát biểu Đúng Sai Ta có VABCD  VAB CD . A BC D 
   

3 3 3
1) ABCD . A BC  D là hình hộp chữ nhật.   2  b2  c 2  d 2  b 2  c 2  d 2  b 2  c 2  d 2 

L
 .

IA

IA
2) Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng   b  c  d  .2 2 2
  12

IC

IC
3) Thể tích khối tứ diện ABCD bằng
  
2 b2  c 2  d 2 b2  c 2  d 2 c 2  d 2  b2 .   Câu 34:

FF

FF
12
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân
Giải thích
biệt: x 2  x  2  2m  x 2  x  6 ?

O
N A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.

N
Giải thích
Ơ

Ơ
 x 2  x  2  2m  x 2  x  6 (khi x  1  x  2)
Ta có x 2  x  2  2m  x 2  x  6  
 x  x  2  2m  x  x  6 (khi  2  x  1)
2 2
H

H
 m  x  2 ( x  1  x  2)
N

N
 . Ta vẽ các đồ thị như hình vẽ.
m   x  4 (2  x  1)
2
Y

Y
U

U
Q

Q
Đúng vì:
1 Mỗi mặt của hình hộp là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau, do đó
M

M
các mặt của hình hộp đều là những hình chữ nhật.


Sai vì:
Lí do lựa
Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có đường kính là AC   A A2  A B 2  A D 2
ẠY

chọn phương
án
Vì AB 2  A B 2  A A2 ; AC 2  A B 2  A D 2 ; AD 2  A A2  A D 2
2  2  A A2  A B 2  A D 2   AB 2  AC 2  AD 2
ẠY
D

D
Từ đó ta suy ra để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì 3  m  4 .
b2  c 2  d 2
 AC  
2 Vậy không có giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Suy ra diện tích của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD
Câu 35: Đáp án
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích các phần ( A), ( B ) lần Trong không gian Oxyz, cho hai điểm F1 (3;0;0), F2 (3;0;0) . Gọi ( E ) là tập hợp các điểm M ( x; y; z )
1
trong không gian thoả mãn điều kiện MF1  MF2  10 . Giá trị của  bằng (1) __ 12 __ , trong đó 
lượt bằng 3 và 7 . Tích phân  5 x. f  5 x 2  1 dx bằng (1) ______.
0 3x
thoả mãn MF12  MF2 2   .x . Giá trị của  bằng (2) __ 5 __ trong đó  thoả mãn MF1    .
5
x2 y 2 z 2

L
Phương trình của mặt ( E ) là    1 , giá trị của a bằng (3) __ 25 __ , giá trị của b bằng (4)
a b c

IA

IA
__ 16 __ , giá trị của c bằng (5) __ 16 __ .

IC

IC
Giải thích
Ta có MF12  MF2 2  ( x  3)2  y 2  z 2  ( x  3)2  y 2  z 2   12 x

FF

FF
MF12  MF22 6
Đáp án  MF1  MF2   x
MF1  MF2

O
5
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích các phần ( A), ( B ) lần
 MF1 
 MF1  MF2    MF1  MF2   5  3 x
N

N
1
lượt bằng 3 và 7 . Tích phân  5 x. f  5 x  1 dx bằng (1) __ -2 __ .
2 2 5
Ơ

Ơ
0 9 2
 ( x  3)2  y 2  z 2  25  6 x  x
Giải thích 25
H

H
1 4 4 x2 y 2 z 2
Theo giả thiết ta có  f ( x)dx  3 và  f ( x)dx  7 suy ra  f ( x)dx  4 .    1.
N

N
1 1 1
25 16 16
1
Đặt t  5 x  1  dt  10 x dx  dt  5 x dx .
Y

Y
2

2
Câu 37:
U

U
Đổi cận: x  0  t  1; x  1  t  4
Giá trị trung bình của hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [a; b] được tính theo công thức:
Q

Q
1 4 4
Khi đó  5 x. f  5 x  1dx   f (t )dt   f ( x)dx    2.
2 1 1 4 b
1
b  a a
2 1 2 1 2 m( f )  f ( x)dx .
M

M
0


Một nhà kinh tế nhận thấy rằng giá xăng từ 2017 đến 2022 có thể được mô tả bằng hàm số sau:
Câu 36:
f  x   1, 4 x .
Điền các số nguyên dương thích hợp vào các chỗ trống.
Với f ( x) được tính bằng đơn vị USD/gallon và x là số năm kể từ năm 2017.
ẠY

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm F1 (3;0;0), F2 (3;0;0) . Gọi ( E ) là tập hợp các điểm M ( x; y; z )
trong không gian thoả mãn điều kiện MF1  MF2  10 . Giá trị của  bằng (1) ______, trong đó 
ẠY
Biết 1 gallon ≈ 3,79 lít. Giá xăng trung bình mỗi lít từ năm 2017 đến năm 2022 là (1) _______ USD.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
D

D
3x
thoả mãn MF12  MF2 2   .x . Giá trị của  bằng (2) _______ trong đó  thoả mãn MF1    .
5 Đáp án: “0,69”
x2 y 2 z 2 Giải thích
Phương trình của mặt ( E ) là    1 , giá trị của a bằng (3) ______, giá trị của b bằng (4)
a b c Giá xăng trung bình mỗi lít từ năm 2017 đến năm 2022 là:
______, giá trị của c bằng (5) _______.
    at  5
5
1 x 2  ax  5  x  lim t 2  at  5  t  lim
5 0
1, 4 x dx lim
x  t  t 
t 2  at  5  t
 0, 69 (USD)
3, 79 5
a 
t a
 lim 
t  a 5 2
Câu 38: 1  2 1
t t
Cho tập A = {1;2;3;...;2023;2024}. Có bao nhiêu cách chọn 5 số từ tập hợp A sao cho các số được
 

L
a
Theo giả thiết lim x 2  ax  5  x  5   5  a  10 .
chọn lập thành một cấp số nhân tăng có công bội là một số nguyên dương?

IA

IA
x  2
A. 126. B. 161. C. x  2 y  3z  1  0 . D. 3 x  z  2  0 .

IC

IC
Giải thích Câu 40:

 x, q  ; q  2; x  1 .

FF

FF
Gọi 5 số thuộc tập hợp A thỏa mãn yêu cầu bài toán là x; xq; xq ; xq ; xq 2 3 4 *
 x 2  2 x  1 khi x  2 e 4 1
f ln  x 2  1  dx 
x a
Cho hàm số f ( x)   . Biết I   với a, b  *

 x  5 khi x  2 x2  1  b
q  2024 4 0

O
 ƯCLN (a; b)  1 .
Ta có: xq 4  2024   2024  q  {2;3;;6} .
1  x  q 4
 Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
N

N
253
Với q  2  1  x   x {1; 2;;126} .
Ơ

Ơ
5 27 31 17 3
2
H

H
2024
Với q  3  1  x   x {1; 2;; 24} . Giá trị của a là ______ .
81
N

N
253
Với q  4  1  x   x {1; 2;;7} . Giá trị của b là ______ .
Y

Y
32
Đáp án
U

U
2024
Với q  5  1  x   x  {1; 2;3} .
625
Q

Q
Giá trị của a là 31 .
253
Với q  6  1  x   x {1} .
162
M

M
Giá trị của b là 3 .
Vậy có tất cả 126 + 24 + 7 + 3 + 1 = 161 cách chọn bộ số (x; q) thỏa mãn hay có 161 cách chọn 5 số


từ tập hợp A thỏa mãn. Giải thích
Với x  2 , ta có f ( x)  x 2  2 x  1 là hàm đa thức nên liên tục trên (; 2) .
Câu 39: Với x  2 , ta có f ( x)  x  5 là hàm đa thức nên liên tục trên (2; ) .
ẠY

Cho lim
x 
 
x 2  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là (1) _______. ẠY
Ta có lim f ( x)  lim  x 2  2 x  1  7
x  2 x  2
D

D
Đáp án lim f ( x)  lim ( x  2)  7; f (2)  7.
x  2 x 2

Cho lim
x 
 2

x  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là (1) __ -10 __ . Do đó lim f ( x)  lim f ( x)  f (2) nên hàm số liên tục tại x  2 . Khi đó hàm số đã cho liên tục trên
x  2 x  2

Giải thích .
Đặt t   x , ta có
Đặt t  ln  x 2  1  dt 
2 x dx x dx dt
 2  .
x2  1 x 1 2
Đổi cận:
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 13
Với x  0 ta có t  0
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
Với x  e4  1 ta có t  4

   x  2x 1dx   (x  5)dx 

L
1 4 1 4 1 2 4
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13
2 0
Khi đó I  f (t )dt   f ( x)dx  2

IA

IA
2 0 2 0 2

1  x 3   1 14
2 4
  x2
  x 2  x     5 x      16  
31 Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

IC

IC

2  3   2   2  3  3
 0 2
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN

FF

FF
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi

O
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
N

N
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
Ơ

Ơ
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
H

H
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
N

N
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
Y

Y
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
U

U
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
Q

Q
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
M

M
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ


dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
ẠY

ẠY
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
D

D
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
khung và gán ID cho từng đối tượng. D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của Giải thích
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
Đọc lại nội dung của đoạn [1], xác định các thông tin quan trọng liên quan tới hậu quả của tình trạng
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,
tắc nghẽn giao thông: “lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường”; từ các thông

L
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung

IA

IA
tin trong bài viết cần đưa ra suy luận để tiến hành loại trừ Từ khóa: việc lãng phí thời gian và tiền
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến
bạc sẽ làm mất đi cơ hội phát triển của con người, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường sẽ gây

IC

IC
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
ra hậu quả về sức khỏe và việc khai thác chất đốt trong tự nhiên; Từ khóa đúng là C.
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ.

FF

FF
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra
Câu 2:
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho

O
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông. Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng
N

N
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy
Ơ

Ơ
và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
H

H
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang ______ nhiều
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
N

N
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp. biện pháp và ______ khoa học máy tính vào việc ______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
Y

Y
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
Đáp án
U

U
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
Q

Q
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều
M

M
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông
biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp


Giải thích
và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp
được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống
ẠY

thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra. ẠY
thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược
và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
D

D
tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang [áp dụng] nhiều biện pháp và [ứng dụng] khoa học
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam)
máy tính vào việc [thiết kế] các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.”
Câu 1:
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
Câu 3:
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì? Đọc kĩ nội dung của đoạn [3], cần phân biệt Sort và Tracking-by-detection; trong đó, Tracking-by-
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt. dectection là thuật toán để giải quyết từng đối tượng (xác định, dự đoán) còn Sort là “sự phát triển
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông. của khung theo dõi nhiều đối tượng”.

C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm. Câu 6:
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:

L
Giải thích

IA

IA
Đọc lại nội dung của đoạn [1]: Khi triển khai nghiên cứu giải pháp từ việc thu thập dữ liệu của A. Người tham gia lưu thông.
camera giao thông để “xác định số lượng phương tiện lưu thông trên đường và tính toán mật độ lưu B. Phương tiện giao thông.

IC

IC
lượng phương tiện tham gia giao thông trong một khoảng thời gian xác định”; vậy mục tiêu cốt lõi C. Thời điểm xảy ra va chạm.

FF

FF
sẽ là dự báo về tình trạng giao thông để giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Giải thích

O
Câu 4: Đọc nội dung của đoạn [4] xác định thông tin: “… từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện, tiện lưu thông và phân loại chúng… xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp”; cần lưu ý xe đạp
N

N
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu không phải xe cơ giới nên chọn Từ khóa B.
Ơ

Ơ
cầu xác định là đúng hay sai?

 Đúng  Sai
H

H
Câu 7:
N

N
Đáp án Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?

Đúng A. Kích thước của phương tiện.


Y

Y
Giải thích B. Góc quan sát của camera.
U

U
Đọc lại nội dung đoạn [2] để tìm hiểu định nghĩa về Yolo: “mô hình mạng dùng cho việc phát hiện, C. Điều kiện thời tiết.
Q

Q
nhận dạng, phân lại đối tượng”, “dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung D. Sự khúc xạ ánh sáng.
tâm rơi vào ô đó không, dự đoán điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng Giải thích
M

M
nào trong số các đối tượng cần xác định”; chú ý câu “phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4, Căn cứ vào từ khóa “tỷ lệ chính xác” để tìm thông tin trong đoạn [5]: “với xe ô tô, xe tải và xe buýt


gọi là Yolov4”. thì tỉ lệ chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng”; trong
đoạn có nhắc tới yếu tố góc quan sát của camera, thời tiết, ánh sáng… nhưng đó không phải yếu tố
quan trọng nhất.
ẠY

Câu 5:
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là: ẠY
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
D

D
Câu 8:
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng. Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô. Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ______, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu. được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.

Giải thích Đáp án


Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau: phương tiện tham gia.
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng Giải thích
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình. Căn cứ vào từ khóa “hệ thống giao thông bị quá tải”, “gây ùn tắc” tương đương với “tình trạng ùn
Giải thích tắc giao thông” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [6]: “Các số liệu… được áp dụng vào việc tính
Đọc thông tin trong đoạn [5] xác định từ cần điền là: “xe máy” vì có thông tin “tại Việt Nam, giao toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận”, “nhằm trực tiếp giảm
thông với đặc thù lượng xe máy lớn và mật độ lưu thông cao…”. thiểu tình trạng ùn tắc giao thông”. Chú ý “tính toán” tương đương với “xác định”, “kết

L
luận” tương đương với “đánh giá” và “giảm thiểu” tương đương với “khắc phục”.

IA

IA
Câu 9:

IC

IC
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
STARTUP VIỆT PHÁT TRIỂN VOICEGPT

FF

FF
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư. [1] Dựa trên dữ liệu của ChatGPT, nhóm khởi nghiệp tại TP HCM phát triển nền tảng VoiceGPT có
thể giao tiếp với AI bằng giọng nói, sử dụng miễn phí.

O
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
N [2] VoiceGPT được startup Tesse (quận Phú Nhuận) cùng 3 kỹ sư lập trình phát triển từ đầu tháng 1

N
khi ChatGPT tạo ra cơn sốt trên thế giới, trong đó Việt Nam.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Ơ

Ơ
[3] Nguyễn Phạm Tuấn Anh, sáng lập Tesse cho biết, thời điểm đó, ChatGPT chưa hỗ trợ người
Giải thích
dùng đăng ký tại Việt Nam. Vì thế nhiều người đã bị lừa khi mua tài khoản trên mạng xã hội. Mong
H

H
Căn cứ vào từ khóa “kết quả phân loại và kiểm đếm” để đọc lại nội dung của đoạn [6] và xác định
muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị
N

N
thông tin: “nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại
phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này tại Việt Nam. "Chúng tôi được chấp thuận có
và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ
thể phát triển ứng dụng nên bắt tay vào xây dựng VoiceGPT", Tuấn Anh chia sẻ.
Y

Y
chênh lệch và mất định hơn ở loại phương tiện và xe đạp và xe máy”.
[4] Nhóm lập trình, thiết kế trang web cho phép người dùng tạo tài khoản trên mạng bằng email, số
U

U
điện thoại ở Việt Nam, sử dụng được trên máy tính và điện thoại thông minh. Khi người dùng viết
Q

Q
Câu 10:
câu hỏi, hệ thống máy chủ của VoiceGPT sẽ chuyển tiếp dữ liệu này qua máy chủ của ChatGPT.
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí: Khi máy chủ của ChatGPT phản hồi, dữ liệu được đưa về VoiceGPT cung cấp câu trả lời cho người
M

M
giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định dùng. Theo nhóm, do thông qua máy chủ trung gian, câu trả lời có độ trễ nhất định.


[5] Giao diện VoiceGPT được thiết kế tương tự ChatGPT với các tính năng trực quan, thuận tiện
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _____ để _____ mật thao tác. Người dùng có thể sử dụng tiếng Việt và tiếng Anh khi sử dụng VoiceGPT. Sản phẩm cũng
được tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua các gợi ý từ văn bản.
ẠY

độ lưu thông nhằm _____ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện ẠY
[6] Ngoài giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói.
Để làm được việc này nhóm mua công cụ AI của Google nhận diện giọng nói người dùng chuyển
D

D
tham gia.
Đáp án sang văn bản và ngược lại. Khả năng nhận diện giọng nói của VoiceGPT có độ chính xác trên 98%
cả tiếng Việt và tiếng Anh.
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
[7] Sở dĩ nhóm muốn phát triển tính năng giao tiếp bằng giọng nói là muốn giúp một số người
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình xác định để đánh
không có điều kiện gõ văn bản như người khuyết tật, người không biết chữ, trẻ mẫu giáo hoặc không
giá mật độ lưu thông nhằm khắc phục tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các
rảnh tay...
[8] Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT Câu 12:
sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho lĩnh vực mình. "Nhóm sử dụng giọng nói để Theo tác giả, mục đích ban đầu của nhóm khỏi nghiệp khi phát triển VoiceGPT là:
giao tiếp với ChatGPT là một tính năng mới có thể khai thác là một ví dụ cho việc phát triển ứng A. Cạnh tranh với các startup công nghệ trong khu vực Đông Nam Á.
dụng dựa trên nên tảng này", Tuấn Anh chia sẻ.
B. Tạo ra sản phẩm ChatGPT phù hợp và dành riêng cho người Việt.
[9] Hiện Voice GPT có khoảng 70.000 người dùng đăng ký sau hơn 1 tháng ra mắt. Khi sử dụng họ

L
C. Tham gia vào dự án phát triển của OpenAI để hoàn thiện ChatGPT.
phải đăng ký tài khoản và được một người dùng trong cộng đồng VoiceGPT trên mạng xã hội giới

IA

IA
D. Xây dựng một ứng dụng miễn phí với chức năng tương đương ChatGPT.
thiệu. Hiện mỗi ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lý giải điều
Giải thích

IC

IC
này, nhóm cho biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số
lượng từ ngữ, nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết. Đọc đoạn [3], căn cứ vào thông tin “Mong muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các

FF

FF
thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này
[10] Trải nghiệm VoiceGPT, anh Hoàng Minh (36 tuổi), ngụ TP Thủ Đức cho biết, sản phẩm dễ
tại Việt Nam. xác định mục đích của nhóm là tạo ra một sản phẩm phù hợp về ngôn ngữ và dành cho
đăng ký, giao diện dễ sử dụng, tương tự như khi truy cập ChatGPT. Tuy nhiên, sản phẩm có độ trễ

O
người Việt. Đáp án đúng là B.
khi phản hồi câu hỏi, một số thao tác bị treo phải chạy lại trang web mới được sử dụng tiếp. "Tôi có
con trai 5 tuổi rất thích tính năng chat bằng giọng nói vì cháu chưa rành mặt chữ nhưng vẫn có thể
N

N
sử dụng để khám phá những điều còn thắc mắc", anh Minh nói. Câu 13:
Ơ

Ơ
[11] Ông Lê Nhật Quang, Phó giám đốc Khu công nghệ phần mềm, Đại học Quốc gia TP HCM, Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí
H

H
đánh giá VoiceGPT là một sản phẩm được phát triển bởi người Việt trên cơ sở mã nguồn OpenAI sẽ OpenAI ChatGPT tạo tài khoản Voice GPT
N

N
thúc đẩy việc phát triển các ứng dụng cho các tác vụ thuần Việt tốt hơn sau này. Tuy nhiên, ông cho
rằng VoiceGPT hiện có tốc độ phản hồi khá chậm, một số nội dung bị lặp lại, nên nhóm cần cải
Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ _______
Y

Y
thiện những vấn đề này.
U

U
(Theo Hà An, https://vnexpress.net/, đăng ngày 15/02/2023) bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ
Q

Q
Câu 11: thống _______ để xử lý sau đó trả về _______ trước khi tới với người dùng.

Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Đáp án
M

M
Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí


phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua (1) ________.
Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ tạo tài khoản
Đáp án bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
ẠY

Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra
phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua (1) giọng nói.
ẠY
thống ChatGPT để xử lý sau đó trả về VoiceGPT trước khi tới với người dùng.
Giải thích
D

D
Căn cứ vào từ khóa “email hoặc số điện thoại ở Việt Nam”, xác định được thông tin cần tìm kiếm
Giải thích nằm trong đoạn [4]: người dùng tại Việt Nam đăng kí tài khoản để dùng và hệ thống VoiceGPT đảm
Căn cứ vào thông tin trong đoạn [1] “Dựa trên dữ liệu của ChatGPT, nhóm khởi nghiệp tại TP nhiệm chức năng trung gian từ người dùng tới ChatGPT.
HCM phát triển nền tảng VoiceGPT có thể giao tiếp với AI bằng giọng nói, sử dụng miễn phí.”, xác Câu cần điền là: Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng
định từ cần điền là “giọng nói” hoặc “ngôn ngữ nói”. sẽ [tạo tài khoản] bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ
của hệ thống [ChatGPT] để xử lý, sau đó trả về [VoiceGPT] trước khi tới với người dùng. Căn cứ vào từ khóa “AI của Google” xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [6] và [7]: “ngoài
giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói”. Vậy từ
Câu 14: cần điền là “trò chuyện” hoặc “nói chuyện”.

Theo đoạn [4], hạn chế của ứng dụng VoiceGPT là ở khả năng làm việc độc lập. Đúng hay sai?
Câu 17:
 Đúng  Sai
Theo người sáng lập Tesse, điều gì sẽ tạo điều kiện cho các startup thuộc nhiều lĩnh vực phát

L
Đáp án
triển ứng dụng riêng?

IA

IA
Đúng
A. Tài năng và sự nhạy bén của đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên nghiệp trong những năm gần

IC

IC
Giải thích đây.
Từ thông tin tổng hợp được qua 04 đoạn đầu tiên của văn bản, xác định được VoiceGPT chỉ là hệ B. Ngành công nghệ số đang được đầu tư và phát triển trong tất cả mọi lĩnh vực của đời sống.

FF

FF
thống trung gian giữa người dùng và ChatGPT nên đây không phải ứng dụng hoạt động độc lập.
C. OpenAI luôn sẵn sàng chia sẻ tài nguyên và đón nhận các đơn vị hợp tác phát triển trên mọi
lĩnh vực.

O
N D. ChatGPT đảm bảo sự tối ưu hóa và đa dạng về tính năng, liên tục được phát triển về ngôn ngữ.

N
Câu 15: Giải thích
Ơ

Ơ
So với ChatGPT, VoiceGPT có sự vượt trội về: Xác định “người sáng lập Tesse” ở đây là Nguyễn Phạm Tuấn Anh, từ đó, đọc lướt để tìm kiếm
A. Giao diện đẹp mắt và dễ dùng. những đoạn có đề cập đến nhân vật hoặc xuất hiện ý kiến, lời nói của nhân vật: đoạn [3], [8]. Nội
H

H
B. Tính năng chuyển đổi hình ảnh. dung liên quan đến câu hỏi nằm ở đoạn [8]: “Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác
N

N
C. Không giới hạn câu hỏi theo ngày. phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho
Y

Y
D. Câu trả lời không có sự trùng lặp. lĩnh vực mình” chọn C. (Tải đề thi trên website Tailieuchuan .vn để được bảo hành tài liệu)
U

U
Giải thích
Q

Q
Đọc đoạn [5], xác định được thông tin: VoiceGPT tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua gợi ý Câu 18:
từ các văn bản. Việc hạn chế số lượng câu hỏi trong một ngày đối trên ứng dụng VoiceGPT là do vấn đề bản quyền.
M

M
Đúng hay sai?

 Đúng  Sai


Câu 16:
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Đáp án
Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển Sai
ẠY

VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng (1) _______ dựa trên nền tảng công cụ AI của Google.
Đáp án
ẠY
Giải thích
Việc hạn chế số lượng câu hỏi từ người dùng trong một ngày được đề cập ở đoạn [9]: “Hiện mỗi
D

D
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lý giải điều này, nhóm cho
Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số lượng từ ngữ,
VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng (1) trò chuyện dựa trên nền tảng công cụ AI của Google. nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết.”. Như vậy, vấn đề trả phí
Giải thích cho nhà cung cấp dẫn đến sự giới hạn về số lượng câu hỏi, không phải vấn đề bản quyền.
Câu 19: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Từ thông tin trong đoạn [10], có thể suy ra: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 13
A. Người dùng tại Việt Nam có nhiều kì vọng về sự hoàn thiện của ứng dụng. *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
B. Số lượng người sử dụng ứng dụng nhiều nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.

L
C. Phản hồi về trải nghiệm của khách hàng với ứng dụng không mấy khả quan. Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

IA

IA
D. Ứng dụng được thiết kế về giao diện, tính năng và nội dung phù hợp với trẻ em.
Giải thích

IC

IC
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Đoạn [10] cung cấp thông tin về trải nghiệm của người dùng thông qua đánh giá của anh Hoàng
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về

FF

FF
Minh, gồm cả điểm mạnh: dễ đăng ký, giao diện dễ sử dụng, thích hợp đối với những người không
tiện gõ văn bản (con trai anh 5 tuổi, chưa biết mặt chữ nhưng vẫn có thể sử dụng) và điểm yếu: độ sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường

O
trễ khi phản hồi câu hỏi, thao tác bị treo, chọn A.
N nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:

N
1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
Câu 20:
Ơ

Ơ
2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
Theo nhận xét của ông Lê Nhật Quang - Phó giám đốc khu công nghệ phần mềm, Đại học
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
H

H
Quốc gia TP HCM, ứng dụng VoiceGPT là:
4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
N

N
A. Cơ hội để chứng minh tiềm năng phát triển của công nghệ Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
Y

Y
B. Sự khởi đầu cho quá trình phát triển các ứng dụng với tác vụ thuần Việt, phù hợp với điều kiện cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
U

U
của Quốc gia hiện nay. Nhà nghiên cứu 1
Q

Q
C. Một sản phẩm công nghệ đã có nhiều hỗ trợ người dùng tại Việt Nam nhưng cần có sự đầu tư Lựa chọn chim biển làm sinh vật chỉ thị là rất có giá trị vì chúng là loài săn mồi hàng đầu trong hệ
lớn về vốn để tiếp tục phát triển. sinh thái của chúng. Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa dạng
M

M
D. Ứng dụng công nghệ có nhiều tính năng mới mẻ, đáp ứng nhu cầu của nhiều người nhưng cần phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới số
lượng con mồi. Chẳng hạn như sự giảm số lượng con mồi, sẽ dẫn tới sự giảm nhanh chóng số lượng


hoàn thiện về giao diện và tương tác người dùng.
chim biển, do chuỗi thức ăn này thường ngắn. Tương tự như vậy, một số loài cá nhỏ là loài quan
Giải thích
trọng trong hệ sinh thái, có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Các loài chim biển ăn chủ yếu
Căn cứ vào từ khóa “Lê Nhật Quang” để xác định thông tin cần tìm kiếm trong đonạ [11]. Ở đoạn
ẠY

văn này, tác giả đã trích lại lời nhận xét về ứng dụng VoiceGPT: thúc đẩy việc phát triển ứng dụng,
tốc độ phản hồi chậm và nội dung bị trùng lặp.
ẠY
những loài cá này, góp phần tạo nên những chỉ số tốt cho hệ sinh thái nói chung.
Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể, thời gian của các chuyến
D

D
đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái. Nhìn chung,
Kết hợp với phương pháp loại trừ, tìm được đáp án đúng là B (sản phẩm này có ý nghĩa về sự khởi
chim biển là sinh vật chỉ thị hiệu quả về chi phí, hữu ích và có ý nghĩa đối với những thay đổi môi
đầu, tạo động lực cho các doanh nghiệp tiếp tục phát triển).
trường trong hệ sinh thái đại dương.
Nhà nghiên cứu 2
Loài chim biển không thích hợp để sử dụng làm sinh vật chỉ thị môi trường ở vùng biển. Trước hết,
không phải tất cả các hệ sinh thái biển đều tuân theo chuỗi thức ăn từ trên xuống. Một số lưới thức C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
ăn ở biển rất năng động và có thể xen kẽ từ dưới lên, hoặc từ trên xuống. Ngoài ra, sự thay đổi số chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
lượng chim biển do khan hiếm thức ăn có độ trễ vài tháng hoặc thậm chí vài năm. Do đó, loài chim D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
biển này không thích hợp làm vật chỉ thị cho hệ sinh thái vùng biển. lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Nói chung, ảnh hưởng của thay đổi môi trường đối với quần thể chim biển phải mất rất nhiều năm Giải thích
mới có thể quan sát một cách rõ ràng. Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây Theo đoạn thông tin: “...Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa

L
nên những sự thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo dạng phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới

IA

IA
dõi chúng của con người. số lượng con mồi.”

IC

IC
Câu 1:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

FF

FF
Câu 3:
quy mô quần thể tốc độ sinh trưởng Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá
nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh.

O
thời gian kiếm ăn tỉ lệ sinh sản/ tử vong
N Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?

N
A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến
Ơ

Ơ
chuỗi thức ăn môi trường biển.
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
H

H
Đáp án
C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi
N

N
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố tỉ lệ sinh sản/tử vong không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài thức ăn môi trường biển.
chim biển.
Y

Y
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
Giải thích
U

U
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể,
Q

Q
Nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng đến số lượng con mồi (cá) sẽ làm
thời gian của các chuyến đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của
ảnh hưởng đến số lượng của loài săn mồi (chim biển). Như vậy nghiên cứu về sự cố tràn dầu này sẽ
con cái.”
M

M
ủng hộ quan điểm của nhà nghiên cứu 1.


Câu 2:
Câu 4:
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con
ẠY

của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên ẠY
mồi với quần thể chim biển?

cứu 1 không?
D

D
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) _______ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Đáp án

L
Điền số thích hợp vào chỗ trống

IA

IA
A. B. Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được

IC

IC
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số

FF

FF
(1) __ 3 __ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Giải thích

O
N Chỉ tiêu số 3 là: “Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.” Độ

N
thích ứng ở đây là khả năng phát triển trong điều kiện nồng độ muối cao.
Ơ

Ơ
C. D. Câu 7:
H

H
Giải thích Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không
N

N
Nhà nghiên cứu 1 cho rằng số lượng con mồi và chim biển phụ thuộc vào nhau, số lượng con mồi thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
tăng, thì số lượng chim biển tăng và ngược lại, số lượng con mồi giảm thì số lượng chim biển giảm.
Y

Y
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
U

U
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
Câu 5: B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
Q

Q
Phát biểu sau đây đúng hay sai? số lượng con mồi.
M

M
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
phí. động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.


 Đúng  Sai D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
Đáp án
ẠY

Sai
Giải thích
ẠY
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây nên những sự
D

D
thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo dõi chúng của
Nhà nghiên cứu 2 không đề cập đến chi phí khi sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị. Còn nhà
con người.”
nghiên cứu 1 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là phù hợp về nhu cầu chi phí.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
Câu 6:
Dầu diesel sinh học (Biodiesel – BD) là một giải pháp thay thế cho dầu diesel sản xuất từ dầu mỏ
truyền thống (Petroleum Diesel – PD). BD thường được điều chế bằng phản ứng giữa dầu đậu nành
và methanol với sự có mặt của chất xúc tác, tạo thành các hợp chất gọi là methyl ester của acid béo
(fatty acid methyl esters – FAMES). Ngược lại, PD không chứa FAMES. Sự có mặt của FAMES
trong BD làm cho BD có khả năng hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại, khác với PD. Sự khác biệt
này cho phép BD tinh khiết, PD tinh khiết và hỗn hợp BD và PD được phân biệt bằng cách phân
tích độ hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại.

L
Học sinh đã thực hiện 3 nghiên cứu nhằm xác định khả năng hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại của

IA

IA
BD tinh khiết, PD tinh khiết, hỗn hợp BD và PD.

IC

IC
Nghiên cứu 1
Các sinh viên đã đo độ hấp thụ (A) của một mẫu BD tinh khiết và một mẫu PD tinh khiết ở các số

FF

FF
sóng từ 600 cm–1 đến 1800 cm–1. Số sóng tương ứng với một bước sóng nhất định được xác định
Hình 2. Độ hấp thụ ở số sóng 1746 cm–1 cho mỗi mẫu trong 7 hỗn hợp, một mẫu BD tinh khiết và
bằng 1/bước sóng, trong đó bước sóng được tính bằng cm và số sóng được tính bằng cm –1. Kết quả

O
một mẫu PD tinh khiết
được thể hiện trên Hình 1.
(Hình 1 và Hình 2 dựa theo A. P. Ault và R. Pomery, "Quantitative Investigations of Biodiesel Fuel
N

N
Using Infrared Spectroscopy: An Instrumental Analysis Experiment for Undergraduate Chemistry
Ơ

Ơ
Students”, 2011 trên American Chemical Society)
H

H
Nghiên cứu 3
Các sinh viên đã thu được 4 mẫu nhiên liệu thương mại khác nhau của hỗn hợp BD và PD (kí hiệu:
N

N
mẫu W–Z). Họ đo A ở số sóng 1746 cm–1 cho mỗi mẫu, sau đó sử dụng Hình 2 để tính phần trăm
Y

Y
BD theo thể tích của mỗi mẫu. Kết quả được thể hiện trên Bảng 1.
U

U
Bảng 1
Q

Q
Tên mẫu Tỉ lệ BD theo thể tích (%)
W 4,0
M

M
X 6,0


Y 4,8
Z 4,7
Hình 1. Độ hấp thụ của mẫu BD tinh khiết và mẫu PD tinh khiết
ẠY

Nghiên cứu 2 ẠY
(Bảng 1 dựa theo Z. V. Feng và J. T. Buchman, “Instrumental Analysis of Biodiesel Content in
Commercial Diesel Blends: An Experiment for Undergraduate Analytical Chemistry”, 2012 trên
Các sinh viên đã chuẩn bị 7 hỗn hợp chứa BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD khác
D

D
nhau. Sau đó, họ đo A ở số sóng 1746 cm–1 cho: mỗi mẫu trong 7 hỗn hợp, một mẫu BD tinh khiết American Chemical Society)

và một mẫu PD tinh khiết (xem Hình 2). Câu 8:


Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình sản xuất BD được mô tả như sau:
Dầu đậu nành + FAMES 
xt
 methanol Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 1, mẫu chỉ chứa FAMES sẽ hấp thụ ánh sáng ở số
 
 Đúng.  Sai. sóng 900 cm–1 mạnh hơn ánh sáng ở số sóng 1250 cm–1.

Đáp án Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, nếu thực hiện Nghiên cứu 3 ở số sóng 1746 cm–
1
 
thì trong các mẫu ở Nghiên cứu 3, mẫu nhiên liệu X có độ hấp thụ A lớn nhất.
Sai.
Giải thích Giải thích

L
Theo đoạn văn, dầu đậu nành và methanol phản ứng với sự có mặt của chất xúc tác để tạo thành 1. Đúng, vì: Phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là phản ứng ester hóa giữa chất béo và

IA

IA
FAMES. Dầu đậu nành và methanol là chất phản ứng còn FAMES là sản phẩm. CH3OH.
2. Sai, vì: Theo đoạn văn, BD chứa FAMES và PD thì không. Hình 1 cho thấy BD không hấp thụ

IC

IC
Phương trình: Dầu đậu nành + methanol 
xt
 FAMES.
mạnh ánh sáng ở số sóng 900 cm–1 nhưng hấp thụ mạnh ở 1250 cm–1. Mẫu chỉ chứa FAMES sẽ có

FF

FF
khả năng hấp thụ tương tự mẫu BD. Do đó, mẫu sẽ hấp thụ ánh sáng ở số sóng 1250 cm –1 mạnh hơn
Câu 9:
ở số sóng 900 cm–1.
Các phát biểu sau đúng hay sai?

O
3. Đúng, vì: Theo Hình 2, khi tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích giảm, độ hấp thụ A ở số sóng 1746
Phát biểu N Đúng Sai cm–1 cũng giảm. Mẫu nhiên liệu trong Nghiên cứu 3 với A lớn nhất sẽ là mẫu có tỉ lệ phần trăm BD

N
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là: theo thể tích cao nhất. Do đó, mẫu X trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A lớn nhất ở số sóng 1746
Ơ

Ơ
cm–1.
H

H
 
N

N
Câu 10:
Theo Nghiên cứu 2, trong số các mẫu được thử nghiệm, khi phần trăm theo thể tích BD tăng lên thì
Y

Y
độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1
U

U
A. tăng lên. B. giảm xuống.
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 1, mẫu chỉ chứa FAMES sẽ hấp thụ ánh sáng ở số
 
Q

Q
sóng 900 cm–1 mạnh hơn ánh sáng ở số sóng 1250 cm–1. C. tăng rồi giảm. D. giảm rồi tăng.
Giải thích
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, nếu thực hiện Nghiên cứu 3 ở số sóng 1746 cm–
M

M
1
  Theo Hình 2, khi phần trăm theo thể tích BD tăng lên thì độ hấp thụ A ở mức 1746 cm–1 cũng tăng
thì trong các mẫu ở Nghiên cứu 3, mẫu nhiên liệu X có độ hấp thụ A lớn nhất.


lên.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Câu 11:
ẠY

Phương trình hóa học cho phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là: ẠY
Xét mẫu chứa hỗn hợp BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD là 60%, độ hấp thụ A ở số
sóng 1746 cm–1 có giá trị
D

D
A. nhỏ hơn 0,45. B. từ 0,45 đến 0,55.
 
C. từ 0,55 đến 0,65. D. lớn hơn 0,65.
Giải thích
Theo Hình 2, mẫu chứa hỗn hợp BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD là 60% sẽ có độ
hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1 xấp xỉ 0,6. 480 600 400 470 500

Câu 12: Xem xét tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích được liệt kê trong Bảng 1. Thể tích BD trong 10 lít mỗi
–1
Giả sử rằng trong Nghiên cứu 1, các sinh viên đã đo độ hấp thụ ở các số sóng từ 600 cm đến 1600 mẫu nhiên liệu Y, X, W và Z lần lượt là ______ ml, ______ ml, ______ ml và ______ ml.
cm–1 (thay vì qua 1800 cm–1). Dựa vào Hình 1, có thể dự đoán sinh viên đo được độ hấp thụ trong
Đáp án
Nghiên cứu 2 ở số sóng

L
Xem xét tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích được liệt kê trong Bảng 1. Thể tích BD trong 10 lít mỗi

IA

IA
A. 1172 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
mẫu nhiên liệu Y, X, W và Z lần lượt là 480 ml, 600 ml, 400 ml và 470 ml.
B. 1172 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.

IC

IC
Giải thích
C. 1464 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
Theo Bảng 1, tỉ lệ BD theo thể tích trong mẫu W là 4,0%. Do đó, 10 lít mẫu X sẽ chứa

FF

FF
D. 1464 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
4.10:100 = 0,4 lít = 400 ml BD.
Giải thích
Tương tự với các mẫu X, Y và Z, thể tích BD trong 10 lít mẫu X, Y và Z lần lượt là: 600 ml, 480 ml

O
Để có được thông tin hữu ích cho độ hấp thụ của Nghiên cứu 2, các sinh viên phải đo độ hấp thụ ở
và 470 ml.
số sóng mà tại đó BD hoặc PD hấp thụ mạnh (không phải BD và PD đều hấp thụ mạnh).
N

N
Theo Hình 1, ở số sóng 1172 cm–1, chỉ có BD hấp thụ mạnh và ở số sóng 1464 cm–1, cả BD và PD
Ơ

Ơ
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 21:
đều hấp thụ. Do đó, trong Nghiên cứu 2, các sinh viên có thể đo được độ hấp thụ ở số sóng 1172
cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này. Sắc ký giấy là một kỹ thuật phân tích được sử dụng để tách và phân tích hỗn hợp các chất hòa tan.
H

H
Sắc ký giấy có thể được sử dụng để xác định các ion kim loại có trong nước thải. Để thực hiện sắc
N

N
ký giấy, đầu tiên, ta dùng bút chì vẽ một đường song song với đáy của giấy sắc ký. Sau đó, nhỏ
Câu 13:
dung dịch mẫu cần phân tích vào giữa vạch. Tiếp theo, đặt tờ giấy thẳng đứng vào cốc chứa dung
Y

Y
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
môi, sao cho mức dung môi nằm dưới vạch bút chì (xem Hình 1).
U

U
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, mẫu nhiên liệu (1) _______ trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A
Q

Q
nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.
Đáp án
M

M
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.


Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, mẫu nhiên liệu (1) __ W __ trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A
nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.
Giải thích
ẠY

Theo Hình 2, khi tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích giảm, độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1 cũng
giảm. Mẫu nhiên liệu trong Nghiên cứu 3 với A nhỏ nhất sẽ là mẫu có tỉ lệ phần trăm BD theo thể
ẠY
D

D
tích thấp nhất. Do đó, mẫu W trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.

Câu 14
Hình 1.
Kéo thả các ô vuông vào đúng vị trí
Dung môi sẽ di chuyển lên giấy, mang theo các ion kim loại của dung dịch mẫu. Khi mức dung môi
gần chạm kín mặt giấy, lấy giấy ra khỏi hệ và đánh dấu vị trí của dung môi bằng một đường kẻ khác. Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu nước thải 1 chứa 2 ion kim
Sau đó đem sấy khô giấy sắc ký, các ion sẽ xuất hiện dưới dạng các đốm màu. Để xác định thành loại là Co2+ và Cd2+.
phần ion kim loại, ta sử dụng hệ số di chuyển Rf, tính theo công thức sau:
 Đúng.  Sai.
a
Rf  Đáp án
b
Sai.
Trong đó, a là quãng đường di chuyển của ion và b là tổng quãng đường di chuyển của dung môi,

L
bắt đầu tính từ điểm chấm mẫu. Giải thích

IA

IA
Bảng 1 thể hiện giá trị Rf của 5 ion kim loại. Bảng 2 thể hiện giá trị Rf từ 3 mẫu nước thải. Sai, vì: Mẫu 1 có 2 đốm màu: đốm màu xanh da trời có Rf = 0,60 và đốm màu vàng có Rf = 0,78.

IC

IC
Theo Bảng 1, đốm màu xanh da trời (Rf = 0,60) ứng với ion Cu2+ và đốm màu vàng (Rf = 0,78) ứng
Bảng 1
với ion Cd2+.
Ion kim loại Khối lượng mol (g/mol) Quãng đường di chuyển (cm) Rf Đốm màu

FF

FF
Vậy, Mẫu 1 chứa 2 ion kim loại là Cu2+ và Cd2+.
2+
Niken (Ni ) 58,7 0,8 0,08 Hồng

O
2+
Coban (Co ) 58,9 3,5 0,35 Nâu đen Câu 16:
2+
Đồng (Cu ) 63,5 6,0 0,60 Xanh da trời
N Các phát biểu sau đúng hay sai?

N
2+
Cadimi (Cd ) 112,4 7,8 0,78 Vàng
Ơ

Ơ
Phát biểu Đúng Sai
2+
Thủy ngân (Hg ) 200,6 9,5 0,95 Nâu đen Sắc ký giấy là một loại sắc ký phẳng, trong đó kỹ thuật sắc ký được thực hiện trên
H

H
 
(Theo Thomas McCullough, CSC và Marissa Curlee, “Phân tích định tính các cation bằng phương giấy chuyên dụng và hoạt động thông qua hiện tượng mao dẫn.
N

N
pháp sắc ký giấy”, năm 1993 đăng trên American Chemical Society) Trong quá trình thực hiện sắc ký giấy, ta có thể sử dụng bút mực để kẻ đường thẳng
 
Y

Y
Bảng 2 trên giấy sắc ký.
U

U
Mẫu nước thải Rf Đốm màu Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau
 
Q

Q
là Co2+ và Cd2+.
0,60 Xanh da trời
1 Đáp án
0,78 Vàng
M

M
0,35 Nâu đen Phát biểu Đúng Sai


2
0,95 Nâu đen Sắc ký giấy là một loại sắc ký phẳng, trong đó kỹ thuật sắc ký được thực hiện trên
 
giấy chuyên dụng và hoạt động thông qua hiện tượng mao dẫn.
0,08 Hồng
ẠY

3 0,78
0,95
Vàng
Nâu đen
ẠY
Trong quá trình thực hiện sắc ký giấy, ta có thể sử dụng bút mực để kẻ đường thẳng
trên giấy sắc ký.
 
D

D
Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau
Lưu ý: Các mẫu nước thải chỉ chứa các ion kim loại được liệt kê trong Bảng 1  
là Co2+ và Cd2+.
Giải thích
Câu 15:
1. Đúng
Phát biểu sau đúng hay sai?
2. Sai, vì: Bút mực sẽ hòa tan trong dung môi và di chuyển lên giấy sắc ký, làm cho kết quả bị sai
lệch. Câu 19:
3. Sai, vì: Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau (màu nâu đen) Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 3 chứa các ion (sắp xếp theo
là Co2+ và Hg2+. thứ tự tốc độ di chuyển nhanh dần)
A. Cd2+, Ni2+ và Cu2+. B. Ni2+, Hg2+ và Cd2+.

L
Câu 17: C. Cu2+, Cd2+ và Ni2+. D. Ni2+, Cd2+ và Hg2+.

IA

IA
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Giải thích
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 2 chứa (1) ____ ion kim loại. Theo Bảng 2, Mẫu 3 có 3 đốm màu: đốm hồng có Rf = 0,08; đốm vàng có Rf = 0,78 và đốm nâu đen

IC

IC
Đáp án có Rf = 0,95. Ba đốm màu này tương ứng với 3 đốm màu trong Bảng 1: đốm hồng có Rf = 0,08 ứng

FF

FF
Điền số thích hợp vào chỗ trống. với Ni2+, đốm vàng có Rf = 0,78 ứng với Cd2+ và đốm nâu đen có Rf = 0,95 ứng với Hg2+. Vậy Mẫu
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 2 chứa (1) __ 2 _ ion kim loại. 3 chứa Ni2+, Cd2+ , và Hg2+.

O
Giải thích Ngoài ra, nếu Mẫu 3 chứa Cu2+ thì mẫu đó phải tạo ra đốm màu xanh có Rf = 0,60. Nếu Mẫu 3 chứa
Co2+ thì mẫu đó phải tạo ra đốm màu nâu đen với Rf = 0,35.
Mẫu 2 có 2 đốm màu: đốm nâu đen có Rf = 0,35 và đốm nâu đen có Rf = 0,95.
N

N
Theo Bảng 1, đốm màu nâu đen (Rf = 0,35) ứng với ion Co2+ và đốm màu nâu đen (Rf = 0,95) ứng
Ơ

Ơ
với ion Hg2+. Câu 20:
H

H
Vậy, Mẫu 2 chứa 2 ion kim loại là Co2+ và Hg2+. Dựa trên thông tin trong Bảng 1, để xác định chính xác ion kim loại bằng sắc ký giấy, người ta cần
biết
N

N
A. đốm màu của ion kim loại.
Câu 18:
Y

Y
B. quãng đường di chuyển của dung môi.
Kéo thả các ô vuông vào đúng vị trí
U

U
C. giá trị Rf và đốm màu của ion kim loại.
Hg2+ Ni2+ Cd2+ Cu2+ Co2+
Q

Q
D. quãng đường di chuyển của dung môi và đốm màu của ion kim loại.
Giải thích
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm
M

M
Đốm màu có thể được sử dụng để xác định ion kim loại. Tuy nhiên, một số ion kim loại, chẳng hạn
dần là: _______ , _______ , _______ , _______ , _______ .


như coban và thủy ngân, có cùng đốm màu (nâu đen). Do đó, để xác định chính xác ion kim loại,
Đáp án người ta cần biết thêm giá trị Rf của đốm màu đó.
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm
ẠY

dần là: Hg2+, Cd2+, Cu2+, Co2+, Ni2+.


Giải thích
ẠY
Câu 21:
Dựa trên thông tin trong Bảng 2, hình nào sau đây minh họa rõ nhất giấy lọc sau khi Mẫu 1 được
D

D
Khi giá trị Rf tăng lên, tốc độ ion kim loại di chuyển lên trên tờ giấy cũng tăng lên. phân tích?
Theo Bảng 1, thứ tự giảm dần giá trị Rf của các ion là: Hg2+, Cd2+, Cu2+, Co2+, Ni2+.
Do đó, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm dần là: Hg 2+, Cd2+, Cu2+,
Co2+, Ni2+.
bằng các dụng cụ sau:
- 1 ampe kế.
- 1 vôn kế
- 1 nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế (điện trở của nguồn không đáng kể)
A.
- Hai vật dẫn R1 và R2 khác nhau.

L
- Dây nối, khóa K.

IA

IA
Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Mắc mạch điện như Hình 1.

IC

IC
B. - Đóng khoá K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I,

FF

FF
chạy qua vật dẫn R1, ghi kết quả vào Bảng 1.
- Thay vật dẫn R2 vào vị trí của vật dẫn R1 và lặp lại thí nghiệm, ta thu được các giá trị của cường độ

O
dòng điện I, chạy qua vật dẫn R2, ghi kết quả vào Bảng 1.
N

N
Ơ

Ơ
C.
H

H
N

N
Y

Y
U

U
D.
Q

Q
Giải thích
M

M
Theo Bảng 2, Mẫu 1 có đốm màu xanh và đốm màu vàng. Dựa trên công thức, đốm màu xanh đã đi
được quãng đường = 0,6b và đốm màu vàng đã đi được quãng đường là 0,78b. Hình ở phương án A


cho thấy vị trí chính xác của cả hai điểm.
Phương án B sai vì hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu xanh đã di chuyển một quãng đường là 0,1b.
ẠY

Phương án C sai vì hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu xanh đã di chuyển một quãng đường là 0,48b.
Tương tự, hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu vàng đã di chuyển một quãng đường bằng 0,5b. ẠY
Câu 22:
Nếu cùng đặt một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn R1 và R2 thì cường độ chạy qua hai vật dẫn có
D

D
Phương án D sai vì hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu xanh đã di chuyển một quãng đường là 0,1b. giá trị như nhau, đúng hay sai?
Tương tự, hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu vàng đã di chuyển một quãng đường là 0,2b.
 Đúng  Sai
Đáp án
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 27:
Sai
Thực hiện thí nghiệm đo cường cường độ dòng điện và hiệu điện thế ứng với các vật dẫn khác nhau
Giải thích Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy
Nhìn vào bảng 1, dễ thấy ứng với mỗi giá trị U thì I1 và I2 có giá trị khác nhau. qua vật dẫn, vôn kế V được mắc song song với vật dẫn để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 24:
Khi hiệu điện thế của nguồn là 6 V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) ______.
Đáp án

L
IA

IA
Khi hiệu điện thế của nguồn là 6V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) 2,60 .
Giải thích

IC

IC
Xem bảng 1

FF

FF
O

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Câu 23:
Q

Q
Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp.

hiệu điện thế giữa hai đầu cường độ dòng điện chạy qua
M

M


nối tiếp điện trở song song

Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn, Câu 25:
Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2
ẠY

vôn kế V được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn.
ẠY
Đáp án
D

D
Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp.
Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy
qua vật dẫn, vôn kế V được mắc song song với vật dẫn để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Giải thích
L

L
IA

IA
A. B.

IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Ơ

Ơ
→ Loại Hình A.
H

H
C. D.
Giải thích
N

N
Dựa vào dữ liệu Bảng 1: Câu 26:
Y

Y
+ Khi U tăng thì I tăng → Loại Hình C, Hình D. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
U

U
+ Xét một cặp số liệu tương ứng với hiệu điện thế của nguồn - cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, R2 có giá trị xấp xỉ bằng
Q

Q
ta có: A. 2,19 A. b. 1,97 A. C. 3,87 A. D. 4,31 A.
Đối với vật dẫn R1: (6,0 V; 2,6 mA) Giải thích
M

M
Đối với vật dẫn R2: (6,0 V; 1,31 mA) U (V) I2 (mA)


8,0 1,75
8
R2   4,57
ẠY

ẠY 10,0
I2 
U

1, 75

10
 2,19 A .
D

D
R2 4,57

Câu 27:
Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các
bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8
V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
A. 5,2 A. B. 1,73 A. C. 2,6 A. D. 1,16 A.
Giải thích
U (V) I1 (mA) I2 (mA)

L
8,0 3,45 1,75

IA

IA
8 8
R1   2,32 R2   4,57
3, 45 1, 75

IC

IC
Khi R₁ nối tiếp R2, điện trở tương đương R của 2 vật dẫn là: R  R1  R2  2,32  4,57  6,89 .

FF

FF
U 8
Cường độ dòng điện chạy qua R là: I    1,16 A.
R 6,89

O
N

N
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
Các virus thiếu enzyme chuyển hóa và bộ máy sản xuất protein. Chúng là các dạng sống ký sinh nội
Ơ

Ơ
bào bắt buộc. Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số lượng nhất định các loại tế bào chủ, được Quá trình lây nhiễm của virus bắt đầu khi một virus đính kết với tế bào chủ và hệ gene của chúng
H

H
gọi là phổ vật chủ của virus. Tính đặc trưng của phổ vật chủ là kết quả của quá trình tiến hóa hệ được truyền vào trong tế bào chủ. Cơ chế truyền hệ gene của virus vào tế bào chủ phụ thuộc vào loại
N

N
thống nhận diện của mỗi loại virus. Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và virus và loại tế bào chủ. Khi hệ gene của virus đã ở trong tế bào chủ, các protein mà nó mã hóa có
khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế thể trưng dụng tế bào chủ, tái lập trình hoạt động tế bào để tái bản hệ gene của virus, đồng thời sản
Y

Y
bào chủ. xuất ra các protein của virus. Tế bào chủ cung cấp các nucleotide cho việc tổng hợp các nucleic acid
U

U
của virus, cũng như các enzyme, các ribosome, các tRNA, các amino acid, ATP và các thành phần
Q

Q
khác cần thiết để tổng hợp protein của virus. Phần lớn các virus DNA dùng các enzyme DNA
polymerase của tế bào chủ để tổng hợp hệ gene mới của chúng trên cơ sở dùng mạch khuôn là DNA
M

M
của virus. Ngược lại, để tái bản vật chất di truyền, các virus RNA thường mã hóa các enzyme


polymerase sử dụng RNA làm mạch khuôn.
Sau khi các phân tử nucleic acid và các capsomer đã được tạo ra, chúng sẽ đóng gói với nhau một
cách tự phát để hình thành nên các virus thế hệ con. Một kiểu chu kì sinh sản của virus đơn giản
ẠY

ẠY
nhất sẽ kết thúc bằng việc hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn virus thoát khỏi tế bào chủ lây nhiễm,
kéo theo sự phá hủy của tế bào chủ.
D

D
Câu 28:
Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là
A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào
khác nhau.
B. protein bề mặt của virus liên kết đặc hiệu với từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. protein bề mặt của virus mã hóa được mọi loại thụ thể tế bào. Câu 31:
D. protein bề mặt của virus liên kết không đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào. Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì
Giải thích A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus.
Theo đoạn thông tin: “Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” giữa các B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ.
protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ”, tức là

L
C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus.

IA

IA
không phải virus nào cũng xâm nhập được vào hết các loại tế bào, mà cần có sự liên kết đặc hiệu với D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein.
tùy từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào.
Giải thích

IC

IC
Virus cần tự mã hóa một số loại enzyme nhất định phục vụ cho nhu cầu nhân lên của chúng, do tế

FF

FF
Câu 29: bào chủ không cần thiết phải có những enzyme đó trong quá trình hoạt động của mình.
Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng chu trình nhân lên của virus?

O
Lắp ráp Hấp phụ Xâm nhập Giải phóng Sinh tổng hợp Câu 32:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
N

N
______ → ______ → ______ → ______ → ______ . Cho các phương thức sau:
Ơ

Ơ
(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập.
Đáp án
H

H
(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.
Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng chu trình nhân lên của virus?
N

N
(3) Ức chế protease.
Hấp phụ → Xâm nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.
(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.
Y

Y
Giải thích
Có (1) _________ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của
U

U
Theo đoạn thông tin, ta có thể sơ đồ hóa lại quá trình nhân lên của virus theo trình tự: Hấp phụ →
virus HIV.
Q

Q
Xâm nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.
Đáp án
M

M
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Câu 30:
Cho các phương thức sau:


Điều nào sau đây không đúng khi nói về virus?
(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập.
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.
B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA.
ẠY

C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài môi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức
ẠY
(3) Ức chế protease.
(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.
D

D
hợp gồm nucleic acid và protein. Có (1) __ 4 __ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của virus
HIV.
Giải thích
Giải thích
Theo bài: “Chúng là các dạng sống ký sinh nội bào bắt buộc”, sử dụng hệ enzyme của vật chủ để
nhân lên, nên dù ở trong hay ngoài vật chủ thì virus đều không có sự sinh trưởng. 4 phương thức trên đều phù hợp:
Ức chế hòa màng/xâm nhập: ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào. Kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới có độc
Ức chế enzyme sao chép ngược: không tạo đủ vật chất di truyền cho các thế hệ virus.
 
tính tăng gấp nhiều lần.
Ức chế protease: ức chế sự tổng hợp protein, lắp ráp các vật chất virus. Virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình.  
Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus: ngăn chặn virus gắn hệ gene vào hệ gene tế bào.
Giải thích
(1), (3) đúng.

L
Câu 33:
(2) sai vì kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới giống hệt

IA

IA
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
nhau và giống virus ban đầu.
Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì

IC

IC
bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:

FF

FF
 Đúng  Sai Một sinh viên đã thực hiện ba nghiên cứu để đo tốc độ trung bình của ô tô điều khiển từ xa với các
Đáp án loại bánh xe khác nhau chuyển động trên một máng thẳng. Các nghiên cứu được tiến hành trong một

O
Sai N căn phòng được kiểm soát nhiệt độ, máng thẳng có độ dài 75 feet (kí hiệu ft - đơn vị đo chiều dài).

N
Giải thích Thời gian di chuyển của ô tô từ đầu máng đến cuối máng được đo bằng đồng hồ bấm giờ. Nhiệt độ
trong phòng được giữ không đổi ở 50°F và bề mặt máng thẳng được đưa trở lại trạng thái ban đầu
Ơ

Ơ
Thụ thể CD4 đặc hiệu với protein bề mặt của virus. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh
nhân HIV thì virus sẽ xâm nhập vào nhưng không nhân lên được do hồng cầu không có nhân, không sau mỗi lần thử nghiệm. Không có thay đổi nào đối với xe ô tô ngoài việc thay bánh xe, ắc quy của
H

H
có bộ máy sao chép nucleic acid. ô tô được sạc đầy trước mỗi lần thử nghiệm.
N

N
Nghiên cứu 1
Ô tô điều khiển được lắp những bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu và được đặt lên mặt phẳng tại đầu
Y

Y
Câu 34:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? máng thẳng. Khởi động cho xe chạy và đồng thời ấn nút START trên đồng hồ bấm giây để bắt đầu
U

U
tính thời gian. Lúc xe đi qua mốc 75 ft thì ấn nút STOP để kết thúc quá trình đo. Kết quả đo được
Q

Q
Phát biểu Đúng Sai
sau mỗi thử nghiệm và giá trị trung bình của các kết quả được ghi lại trong Bảng 1.
Virus bám được vào tế bào chủ là nhờ các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào
  Bảng 1
M

M
chủ.
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)


Kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới có độc
  1 22,8 3,28
tính tăng gấp nhiều lần.
2 23,2 3,23
Virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình.  
ẠY

Đáp án
ẠY 3 22,5 3,33
Trung bình 22,8 3,28
D

D
Phát biểu Đúng Sai
Nghiên cứu 2
Virus bám được vào tế bào chủ là nhờ các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào
  Lặp lại các bước tiến hành thí nghiệm như ở Nghiên cứu 1, với chiếc ô tô được thay các bánh xe cao
chủ.
su mềm, nhẵn và không có rãnh. Các kết quả đo được và giá trị trung bình của các kết quả được thể
hiện trong Bảng 2.
Bảng 2
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
1 57 1,31
2 56,4 1,33
3 56,7 1,32

L
IA

IA
Trung bình 56,7 1,32
Nghiên cứu 3

IC

IC
Tiếp tục lặp lại các bước tiến hành thí nghiệm trong Nghiên cứu 1 với một chiếc ô tô khác có bánh

FF

FF
xe bằng cao su cứng và có các đinh tán. Các kết quả đo được và giá trị trung bình của các kết quả Câu 36:
được thể hiện trong Bảng 3. Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được

O
Bảng 3 trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai?

Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)  Đúng  Sai


N

N
1 11,3 6,64 Đáp án
Ơ

Ơ
Đúng
2 11,6 6,47
H

H
Giải thích
3 12,1 6,20
N

N
Dựa trên dữ liệu trong Bảng 2, ta có: tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s
Trung bình 11,7 6,44
Mà tốc độ trung bình trong các thử nghiệm của Nghiên cứu 1 là:
Y

Y
U

U
Bảng 1
Câu 35:
Q

Q
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là
1 22,8 3,28
A. m/s. B. km/h. C. feet/s. D. dặm /h.
M

M
Giải thích 2 23,2 3,23


Dựa vào các bảng dữ liệu, ta có đơn vị của tốc độ được sử dụng trong các thử nghiệm là feet/s hay 3 22,5 3,33
ft/s. Trung bình 22,8 3,28
ẠY

ẠY
→ Tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm trong Nghiên cứu 1 lớn hơn tốc độ trung bình đo được
trong Thử nghiệm 2.
D

D
Câu 37:
Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất?
A. Bánh xe cao su cứng có đinh tán.
B. Bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
C. Bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu. Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là
D. Tốc độ trung bình của xe là như nhau đối với các loại bánh xe khác nhau. (1) _______ ft/s.
Giải thích Đáp án
Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là

L
+ Trong Bảng 1, tốc độ trung bình là: 3,28 ft/s

IA

IA
+ Trong Bảng 2, tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s (1) __ 6,44 __ ft/s.

+ Trong Bảng 3, tốc độ trung bình là: 6,44 ft/s Giải thích

IC

IC
→ Tốc độ trung bình nhanh nhất 6,44 ft/s được ghi lại trong Bảng 3 và tương ứng trong Nghiên cứu Trong Nghiên cứu 3, các thử nghiệm sử dụng ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán

FF

FF
3, loại bánh xe được sử dụng là bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán. + Dựa vào Bảng 3, ta có tốc độ trung bình trong các thử nghiệm là 6,44 ft/s.

O
Câu 38:
N

N
Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp.
Ơ

Ơ
giảm tốc độ tăng tốc độ lực ma sát lực hướng tâm
H

H
N

N
Trong các thử nghiệm, để _______ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có
Y

Y
Câu 40:
đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra _______ lớn.
Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán là v1, tốc độ trung bình
U

U
Đáp án của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh
Q

Q
Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp. xe cao su cứng, có rãnh sâu là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng?
M

M
Trong các thử nghiệm, để tăng tốc độ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có 1 1
A. v1  2v2 . B. v1  2v3 . C. v1  v2 . D. v1  v3 .
2 2
đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra lực ma sát lớn.


Giải thích
Giải thích
Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có:
(1) – tăng tốc độ
ẠY

(2) - lực ma sát


Các vỏ lốp xe cao su cần có rãnh và gai để tăng độ bám dính lên bề mặt di chuyển, tạo ra ma sát vừa
ẠY
+ Trong Bảng 1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán
là: v1  3, 28 ft / s
D

D
đủ để các bánh xe có thể chuyển động liên tục, thay vì chỉ quay tròn và trượt theo quán tính. Như + Trong Bảng 2, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh
vậy, nếu không có các rãnh, gai trên vỏ lốp xe thì sẽ không tạo ra đủ lực ma sát trên bánh xe giúp xe là: v2  1,32 ft / s
tiến về phía trước. + Trong Bảng 3, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu là: v3  6, 44 ft / s
1
Từ các giá trị trên, ta có: v1  v3 .
Câu 39: 2
ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
1. 2. B 3. D 27  8 2 5. S 6. C 7. B 8. 128 9. Đ – 10. S –
4. /
D 8 – Đ S–S Đ–S
21 2  16 – Đ

L
/
8

IA

IA
3 2

IC

IC
8

11. 12. S 13. B 14. D 15. 1 17. 18. S – S 19. 20.


16. 1 

FF

FF
/
1 – Đ 1 29999 –S 7,5% /
4/ -21/ 3 3
4 49999  3.29999  2 -6/

O
5 3
3.49999 3
N -7

N
21. 22. S 23. A 24. 12,57 25. A 26. S – Đ – Đ 27. 28. 2 3 ; 29. A 30. C
Ơ

Ơ
D – Đ – B 48 2
H

H
S
N

N
31. 32. D 33. 34. C 35. - 36. 12/ 5/ 25/ 37. 38. B 39. -10 40. 31/
12 Đ – 2 16/ 16 0,69 3
Y

Y
S –
U

U
Đ
Q

Q
M

M
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU
1. C 2. áp 3. D 4. 5. 6. B 7. A 8. xe 9. 10. xác


dụng/ Đúng B máy B định/
ứng đánh giá/
ẠY

ẠY dụng/
thiết kế
khắc phục
D

D
11. 12. B 13. tạo tài 14. 15. 16. trò 17. C 18. Sai 19. 20. B
giọng khoản/ Đúng B chuyện A
nói ChatGPT/
VoiceGPT
PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC
ĐẠI HỌC
1. tỉ lệ 2. D 3. A 4. A 5. 6. 3 7. 8. Sai 9. Đ – S – Đ 10. BÁCH KHOA HÀ NỘI
sinh Sai C A HANOI UNIVERSITY
sản/ tử OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
vong
18. Hg2+ 19. D

L
11. C 12. B 13. W 14. 15. 16. Đ 17. 20.

IA

IA
480/ Sai – S – 2 /Cd2+/ C
600/ S Cu2+

IC

IC
400/ /Co2+ /
470 Ni2+

FF

FF
21. A 22. Sai 23. nối tiếp/ 24. 25. 26. A 27. 28. B 29. Hấp thụ/ 30.
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
cường độ dòng 2,60 B D Xâm nhâp/ D
điện chạy qua/ Sinh tổng

ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024


N

N
song song/ hiệu hợp/ Lắp ráp/
Ơ

Ơ
điện thế giữa hai Giải phóng
đầu
H

H
31. A 32. 4 33. Sai 34. Đ 35. 36. 37. 38. tăng 39. 6, 44 40.
N

N
– S – C Đúng A tốc độ/ D 60 phút 30 phút 60 phút
Đ lực ma
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
sát
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 14 – TLCMH0007
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ............................................................................................................ 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ............................................................................................................ 15

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 14

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............................................................... 23
ĐÁP ÁN .............................................................................................................................................. 42

IC

IC
Câu 1:
Một nửa đàn dê đang ăn cỏ trên một cánh đồng và ba phần tư số còn lại đang lang thang gần đó. 9

FF

FF
con còn lại đang nước uống bên bờ hồ.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

O
N Phát biểu Đúng Sai

N
Có 48 con dê đang ăn cỏ trên cánh đồng.  
Ơ

Ơ
Có 36 con dê đang lang thang gần cánh đồng cỏ.  
H

H
Đàn dê có 72 con.  
N

N
Y

Y
Câu 2:
U

U
Trong một hội thảo của công ty A gồm 100 người có cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên
Q

Q
(CBCNV) như biểu đồ dưới đây:
M

M


ẠY

ẠY
D

D
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
3 5 3 4 -4 -3

Độ dài đoạn thẳng ON bằng _____ .

Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có tọa độ tâm là ( _____ ; _____ ) và bán kính

L
bằng _____ .

IA

IA
IC

IC
Câu 5:
Chia ngẫu nhiên 20 hộp bánh giống nhau thành 4 phần quà (phần nào cũng có bánh). Có bao nhiêu

FF

FF
cách chia để mỗi phần quà đều có ít nhất 3hộp bánh.

O
A. 220. B. 495. C. 330. D. 165.
N

N
Câu 6:
Ơ

Ơ
Cho ba số a  10001001 , b  22 và c  11  22  33  10001000 .
64
H

H
A. c  a  b . B. b  a  c . C. c  b  a . D. a  c  b .
N

N
Câu 7:
Y

Y
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 8 , mặt bên SAB đều và nằm trong mặt phẳng
U

U
Chọn ra 20 người để nhận phần quà may mắn từ diễn giả của hội thảo. Xác suất để trong 20 người
a b
3 vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAC ) là (phân số tối giản
Q

Q
có số người có trình độ là Đại học là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) c
4
với c  0) . Tính a  b 2  c3 .
M

M
A. 0,19. B. 0,20. C. 0,12. D. 0,21.
A. −485. B. −214. C. 106. D. 203.


Câu 3:
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai số phức z1 có điểm biểu diễn M , số phức z 2 có Câu 8:
ẠY

điểm biểu diễn là N thỏa mãn z1  1, z2  3 và MON  120 . Giá trị lớn nhất của 3z1  2 z2  3i là

M 0 , giá trị nhỏ nhất của 3z1  2 z2  1  2i là m0 . Biết M 0  m0  a 7  b 5  c 3  d , với


ẠY
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:


1
1
7

7
0 
11
D

D
4 2 4 4
a, b, c, d  .a  b  c  d  (1) ________
x  3  ax  b
Biết đồ thị hàm số y  (C ) không có tiệm cận đứng. Khi đó, a = _____ ; b = ____
( x  1)2
Câu 4:
và đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = _____ .
Cho M là điểm biểu diễn số phức z và N là điểm biểu diễn số phức w  4  3i . Biết MN  3 .
AI 4
Câu 9:
 .
BI 3
 
Dạng z  r (cos   i sin  ) trong đó r  0 được gọi là dạng lượng giác của số phức z  0 . Hình chiếu d′ của đường thẳng d trên mặt phẳng (P) có phương trình
Với n  ta có: x y 1 z 1  
  .
2 2 1
z n  r n (cos n  i sin n ) (Công thức Moivre).

L
Cho hai số phức z  1  i và w  3  4i . Biết số phức z n  21012 .

IA

IA
Câu 12:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Cho khai triển (1  2 x) n  a0  a1 x  a2 x 2  an x n , n  1 thỏa mãn ak  ak 1 (với k là số tự nhiên

IC

IC
5 2 2
5 2 2024 1012  (0  k  n  1) ).
2 10

FF

FF
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Giá trị r của số phức zw bằng _____ .
5 6 673 674

O
w
Giá trị cos  của số phức bằng _____ .
z
an  1
N

N
Hệ số k  với ab bằng ______ .
Giá trị n của số phức z bằng _____ .
n b
Ơ

Ơ
Số giá trị nguyên của n với n  2023 thỏa mãn là ______ .
H

H
Câu 10:
N

N
Cho log 22 ( xy )  log 2   log 2 (4 y ) . Biểu thức P  log 3 ( x  4 y  4)  log 2 ( x  4 y  1) có giá trị bằng bao
x Câu 13:
4
Y

Y
xm
nhiêu? Cho hàm số f ( x)  . Tổng tất cả các giá trị của m để min f ( x)  2 là
U

U
x4 [ 3;3]

5 3 B. −11. C. −16.
Q

Q
A. 3. B. 2. C. . D. . A. 0. D. 1.
6 2
M

M
Câu 14:
Câu 11:


Giả sử f ( x) là hàm số liên tục và luôn dương trên [0; 6] thỏa mãn f ( x) f (6  x)  1 với mọi
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) có phương trình 2 x  2 y  z  1  0 và đường thẳng d có
6
dx
 x  1 t x  [0; 6] . Giá trị của I   bằng (1) ________.
 1 f ( x)
ẠY

phương trình  y  t
 z  2  t
 ẠY
Câu 15:
0
D

D
Gọi I là giao điểm của đường thẳng đi qua các điểm A(1;1;1), B (2; 1; 3) với mặt phẳng ( P) .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , AB  AD  2a, CD  a , góc
giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABCD ) bằng 30 . Gọi I là trung điểm của AD. Biết hai mặt phẳng
Phát biểu Đúng Sai
a k
( SBI ) và ( SCI ) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) , khoảng cách giữa SA và CD là với
Điểm M(0;−1;−1) là giao điểm của d và (P).   2
k  (1) _________. điểm M là (1) _____; tung độ điểm M là (2) ______; cao độ điểm M là (3) _____.

Câu 16: Câu 19:


Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đạo hàm f '( x)  x ( x  2)( x  3) .
2
 2( x  1) khi x  0 1
Cho hàm số f ( x)  
 m 1  x  khi x  0
2
. Để  f ( x)dx  7 thì giá trị của m bằng bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? 1

L
Phát biểu Đúng Sai A. m = 12. B. m = 9. C. m = 6. D. m = ∅.

IA

IA
Hàm số f ( x) có 3 điểm cực trị.  

IC

IC
Câu 20:
Hàm số f ( x) nghịch biến trên (-2;3).   Cho phương trình 3cos 2 x  2 | sin x | m (∗) với m là tham số.

FF

FF
Hàm số f ( x) có điểm cực đại là x = 2.   Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai

O
Câu 17: Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  
N

N
Trong buổi sáng thứ sáu có 150 người đến phòng khám An Tâm kiểm tra sức khoẻ. Kết quả xét
Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  
Ơ

Ơ
nghiệm nhóm máu của 150 người đó được thể hiện qua biểu đồ dưới đây.
H

H
Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc
 
đoạn   ;  .
 
N

N
 4 4
Y

Y
U

U
Câu 21:
Q

Q
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình log 4  x 2  x  m   log 2 ( x  2) có
nghiệm với mọi giá trị x thuộc tập xác định là
M

M
A. (−∞;−2). B. [−2;+∞). C. (−∞;2). D. (−∞;2].


Chọn ngẫu nhiên một trong 150 người đã kiểm tra sức khoẻ. Xác suất để người này có nhóm máu A Câu 22:
hoặc AB là
ẠY

A.
73
150
B.
61
150
C.
68
150
D.
82
150
ẠY
Cho cấp số cộng (un) có công sai d. Biết u2  u22  40 . Tính S23 .
A. 690. B. 230. C. 920. D. 460.
D

D
Câu 23:
Câu 18:
Điền số nguyên dương thích hợp vào những chỗ trống. Trong không gian Oxyz, cho 2 vectơ a , b tạo với nhau góc 120 và | a | 3;| b | 5 . Giá trị của
T | a  b | bằng (1) _______.
Trong không gian Oxyz, cho A(1;1;1) và B(1; 2; 4) và điểm M thoả mãn 2 MA  MB  0 . Hoành độ
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện log5  5a.125b   log 25 5 .
Câu 24:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) có phương trình ( x  1) 2  ( y  1) 2  z 2  4 và đường thẳng
6 -1 0 1
x  4 y 1 z
d:   .
2 1 2
1
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Nếu b  thì giá trị của số thực a bằng _______ .

L
2

IA

IA
5 1 2 6 5 4
Mối liên hệ giữa a và b là 2a  6b  _______ .

IC

IC
Khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) đến đường thẳng d bằng _______ . Nếu a là số nguyên âm thuộc [−10;−5] thì có _______ giá trị nguyên dương của b .

FF

FF
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và có khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) tới mặt phẳng là lớn nhất
có phương trình ax  by  cz  18 với a = _______ ; b = _______ ; c = _______ . Câu 29:

O
N Quan sát một nhóm học sinh chơi đá cầu, ta nhận thấy, khi quả cầu được đá lên, nó sẽ đạt một độ

N
cao nhất định rồi rơi xuống đất. Biết rằng quỹ đạo của quả cầu là một cung parabol trong mặt phẳng
Câu 25:
với hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả cầu được đá lên, h là độ cao
Ơ

Ơ
Khi thể tích của khối cầu giảm 8 lần thì diện tích của mặt cầu giảm (tính bằng mét (m)). Giả sử quả cầu được đá từ độ cao 1 (m) và đạt được độ cao 6 (m) sau 1 giây,
H

H
A. 16. B. 8. C. 4. D. 2. đồng thời sau 6 giây quả cầu lại trở về độ cao 1 (m). Độ cao lớn nhất mà quả cầu đạt được trong
N

N
khoảng thời gian 5 giây kể từ lúc bắt đầu được đá là
Câu 26: A. 6 (m) B. 7 (m) C. 10 (m) D. 13 (m)
Y

Y
Bạn Xuân là thành viên trong một nhóm gồm 15 người.
U

U
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Câu 30:
Q

Q
Phát biểu Đúng Sai Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( P) : ax  by  cz  3  0 chứa hai điểm A(1;1;1) , B (1; 0; 4) và
M

M
Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện. Xác suất để Xuân là 1 vuông góc với mặt phẳng (Q) : 3x  2 y  z  0 . Giá trị của a  2b  3c bằng
  A. −4.
trong 3 người được chọn là 0,2.


B. 0. C. 2. D. 4.

Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó. Xác suất để
 
Xuân không làm nhóm trưởng cũng như nhóm phó nhỏ hơn 0,8. Câu 31:
ẠY

Câu 27:
ẠY
Cho số phức z thỏa mãn | z  1  2i | 1 và | z  1  2i || z  3  2i | . Diện tích phần mặt phẳng chứa các
điểm biểu diễn của số phức z bằng (1) _______. (Lấy   3,14 và kết quả viết dưới dạng phân số
D

D
Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là 1; 2; 3; 4; 5. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba tối giản).
đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) _______.
Câu 32:
Câu 28: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y  ( x  2) 2  1 , trục hoành và hai đường thẳng
x  1, x  2 . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

A.
1
. B. 2. C. 3. D.
2
. Phát biểu Đúng Sai
2 3
Nhiệt độ của chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời
gian t là hàm số có dạng y (t )  y (0)e kt .
 
Câu 33:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư của k là −0,0145.  

L
IA

IA
Sau 60 phút trong tủ lạnh, nhiệt độ của cốc nước khoảng 10∘C (Kết quả làm tròn đến
68,5 62,5 37,5 90 31,5  
chữ số hàng đơn vị).

IC

IC
Một chiếc ô tô đang đi trên đường với vận tốc v(t )  3t  15 (t  3)  m / s  , trong đó t là khoảng thời

FF

FF
gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây bắt đầu từ thời điểm t = 3 Câu 36:

thỏa mãn f ( x)  3 f   . Gọi F ( x) là nguyên hàm của f ( x) trên


là: ______ (m). x
Cho hàm số f ( x) liên tục trên

O
 
2
Khi ô tô đạt vận tốc 30 m/s thì người lái xe phát hiện có hàng rào chắn ngang đường ở phía trước
N thỏa mãn F (4)  1 và 2 F (8)  5F (2)  0 .

N
cách xe 100 m (tính từ đầu xe tới hàng rào) nên người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
động chậm dần đều với vận tốc v  t   5t  100  m / s  . Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn
Ơ

Ơ
Phát biểu Đúng Sai
H

H
di chuyển ______ (m).
1) F ( x)  F   .
3 x
 
N

N
2 2
Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là ______ (m).
2) F  8   0 .  
Y

Y
U

U
2
Câu 34:
3)  f (3x  2)dx  6 .  
Q

Q
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y  3sin x  4 cos x  1 bằng (1) ______. 0
M

M
Câu 35: Câu 37:


Định luật làm mát của Newton phát biểu rằng tốc độ làm mát của một vật tỉ lệ thuận với chênh lệch Cho khối nón (N) và khối trụ (T) có thể tích lần lượt là V1 và V2. Biết có chiều cao của hình
nhiệt độ giữa vật đó và môi trường xung quanh, với điều kiện là chênh lệch này không quá lớn. Giả nón (N) bằng một nửa chiều cao của hình trụ (T) và đường kính đáy của hình nón gấp đôi đường
sử T(t) là nhiệt độ của vật thể (đơn vị: độ C) tại thời điểm t (đơn vị: phút) và Ts là nhiệt độ của môi
ẠY

trường xung quanh, chênh lệch giữa nhiệt độ của vật thể và môi trường xung quanh là y (t )  T (t )  Ts
y '(t )
ẠY
kính đáy của hình trụ. Tỉ lệ thể tích

3 4
V2
V1
bằng

3 2
D

D
thì  k với k là hằng số. A. . B. . C. . D. .
y (t ) 2 3 4 3

Một cốc nước đang ở nhiệt độ phòng là 22∘C được đưa vào ngăn mát tủ lạnh có nhiệt độ là 5∘C . Sau
30 phút, nhiệt độ của cốc nước được đo lại là 16∘C. Giả sử T (t) là nhiệt độ của cốc nước, y (t) là Câu 38:
nhiệt độ chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời gian t. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng (–50; 50) để bất phương trình
5x  4 x
m nghiệm đúng với mọi x   0;   ?
5x  4 x
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
A. 51 B. 50 C. 49 D. 48
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 14
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
Câu 39:
Cho hàm số y  (m  1) x 4   m2  2  x 2  2023 ( m là tham số).

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 14

IA

IA
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

IC

IC
Phát biểu Đúng Sai
LANG THANG TRONG CÕI VÔ HÌNH
Đồ thị của hàm số đã cho luôn đi qua điểm (0;2023) với mọi m .  

FF

FF
[0] Tây Nguyên vốn là vùng đất thần bí, hấp dẫn những người ưa khám phá, nơi đây níu chân
Với m = 1 thì hàm số đã cho có đúng 1 cực trị.   Condominas suốt từ năm 1948 bởi vẻ hoang sơ đầy ma mị. Nhà nghiên cứu Jean Boulbet tới

O
Bl’ao cũng với hành trang Dân tộc học đã phát hiện ra xứ sở thần linh trên địa bàn cư trú của
Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = 1 thì m   1  5 .  
người Mạ, Jacques Dournes đi qua miền mơ tưởng Jarai…
N

N
[1] Đêm đầu tiên lưu trú tại một ngôi nhà người K’ho được làm bằng gỗ, cất sát mặt đất, khác với
Ơ

Ơ
Câu 40: những ngôi nhà “cao cẳng”, phía dưới có gầm trống chăn nuôi gia súc của người Bana Chăm (Chăm
H

H
Cho số phức z thoả mãn | z  3  4i | 5 . Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất - H’roi) vùng núi Phú Yên. Tôi nhìn ngó xung quanh như kẻ trộm tìm kiếm căn cứ cho cuộc hành
trình khám phá đầy hối thúc. Song, không gian cư trú của người K’ho đơn sơ, hoang vu đến mức
N

N
của biểu thức P | z  2 |2  | z  i |2 . Tổng M  m bằng (1) _______.
trống trải. Nó không khỏi khiến người quan sát ngỡ ngàng, thậm chí thất vọng. Chủ nhà mời khách
Y

Y
uống nước rồi ra đồng làm việc. Tôi tự loay hoay với cuốn sổ trên tay, không biết phải khảo tả đối
U

U
tượng gì trước không gian hoang vắng?
Q

Q
[2] Đêm đầu tiên, Người đưa tin dặn tôi không được nằm quay chân ra cửa. Trong bụng nghĩ thầm,
cha này đúng là nhiễu sự! Nằm quay chân hay đầu vào đâu có khác gì nhau! Sự thật không phải lúc
M

M
nào cũng như vậy. Người Việt có tập tục không được nằm quay chân vào bàn thờ. Sự khác biệt ở
đây là, đồng bào Tây Nguyên không cần đến sự ủy thác vào những đối tượng ngoại tại nhằm tìm


kiếm khả năng hướng tâm. Tất cả khơi gợi ý niệm mông lung về sự tồn tại của thế giới vô hình
thông qua hành vi ứng xử. Điều đó chứng tỏ, không phải lúc nào sự trỗi dậy của cái tôi bên trong
ẠY

ẠY
hành trang văn hóa mang theo đến vùng đất lạ cũng có giá trị. Tôi lấy màn quấn chặt vào người
nhằm chống lại cái lạnh tê tái vào ban đêm giữa núi rừng Tây Nguyên.
D

D
[3] Đi vào không gian tâm linh người Tây Nguyên, tất cả là một sự giản dị đến lạ lùng. Thần linh
chẳng hề trú ngụ bên trong các di tượng, không có một hình tướng cụ thể nào để tạm trú hay tạm
vắng sau nghi thức hành lễ, kể cả Yang, vị chúa tể có quyền uy bao trùm đời sống tinh thần cũng chỉ
ẩn hiện trong cõi vô hình. Trên ngọn cây nêu treo nhúm lông gà bay phất phơ trước gió có khả năng
hấp dẫn, thu hút cả đoàn người “rồng rắn” thực hành nghi lễ. Yang như một âm bản phản chiếu qua
tâm thức con người. Yang koi, vị thần lúa chan chứa yêu thương cũng không hiện hữu, chỉ hiển thị Theo bài viết, vì sao nhà dân tộc học người Pháp Condominas lại có nhiều công trình nghiên cứu và
qua lời cúng. Bởi vậy, Yang không thuần túy là một đơn vị thần, mà tập hợp nhiều thần linh, có lúc thành tựu liên quan tới Tây Nguyên?
là Yang Bri (thần rừng), Yang Bnơm (thần núi), Yang hiu (thần nhà) hay Yang mat tơngai (thần mặt A. Vì đây là vùng đất chưa được nhiều người biết tới.
trời)… Tất cả các vị thần này đều có chung một đặc điểm: không hiện hữu. B. Vì ông là một nhà nghiên cứu Dân tộc học đầu tiên.
[4] Đồng bào Tây Nguyên cho đến nay, sau khi đã du nhập Thiên chúa giáo, Tin lành, Phật giáo… C. Vì ông đã phát hiện ra thần linh ẩn hiện ở đây.
nét văn hóa sơ khai, hồn nhiên vẫn tiếp tục ngự trị. Ẩn hiện qua lớp màn tập quán sinh hoạt cộng

L
D. Vì ông muốn thực hiện tâm linh của riêng mình.
đồng, lễ hội là những dạng thức văn hóa tập thể, chan chứa nét hồn nhiên, cộng cảm để từ đó, các vị

IA

IA
thần bước ra. Trong nghi lễ Thổi tai hay lễ Đặt tên con của người Stiêng, già làng được cha mẹ đứa
Câu 2:

IC

IC
trẻ mời tới tiến hành nghi thức. Trước tiên, già đọc lời cúng xin phép thần linh và tổ tiên chứng giám
trước sự hiện diện của toàn thể người thân trong gia đình. Sau đó, già ngậm một ngụm rượu phun Đâu là đặc điểm nổi bật để nhận ra nơi ở của những người K’ho?

FF

FF
vào tai đứa bé. Bài học đầu tiên về kỹ năng lắng nghe qua màn nghi thức vô cùng giản dị. Rồi già A. Cao cẳng và có gầm trống chăn nuôi gia súc.
tắm cho trẻ, lấy rượu đổ từ trên đầu xuống, những thành viên khác bắt đầu tấu chiêng, thổi M’buốt B. Làm bằng gỗ và cất sát mặt đất.

O
nhằm truyền đi thứ âm thanh linh diệu vào tai đứa bé. Trong tác phẩm “Rừng, đàn bà, điên loạn”, C. Có không gian hoang vắng và đơn sơ.
nhà Dân tộc học người Pháp Jacques Dournes nghiên cứu về tộc người Jarai mô tả nghi lễ này mang D. Được mời uống nước khi đến nhà.
N

N
ý nghĩa khai tâm. Chủ lễ là một bà đỡ, dùng một cuộn chỉ bông đặt sát vào tai đứa trẻ, sau đó nhai
Ơ

Ơ
nát gừng rồi thổi qua lỗ bảy lần, đi kèm với nghi thức là lời khấn thần linh. Nhiều tộc người vùng
Câu 3:
sơn cước chon von vốn được mệnh danh tư duy bằng tai.
H

H
Trong bài viết, tác giả đã nhắc tới tập tục gì của người Kinh?
[5] Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, đại diện hai bên nhà gái, nhà trai ngồi đối diện
N

N
A. Quay đầu về hướng bàn thờ của gia đình.
nhau cách một chiếc bàn đặt giữa sát nền đất, nhà gái (thường là người cha) trên tay cầm chiếc gậy
B. Không nằm quay chân về phía cửa ra vào.
Y

Y
giống như thước gỗ, miệng lẩm nhẩm bẻ ra thành từng khúc ngắn tượng trưng cho lễ vật mà nhà trai
C. Nằm quay chân vào phía bàn thờ gia tiên.
U

U
sẽ chuẩn bị. Trên bàn chẳng hề có vàng bạc đá quý, tiền hay ngân phiếu… Tất cả chỉ mang ý nghĩa
tượng trưng, căn cứ vào số lượng que, nhà trai sẽ mang đến cho nhà gái những lễ vật tương ứng với D. Quay đầu về hướng cửa chính của gia đình.
Q

Q
rượu, heo, trâu… Và giá trị thực của món quà nhận được còn tùy thuộc vào niềm tin trong tâm hồn
M

M
mỗi người. Nhờ vậy, người ta đã chạm vào cõi vô hình, tạo tiền đề dựng nên miền huyễn tưởng, thế Câu 4:
giới cho thần linh trú ngụ. Thần linh ở Tây Nguyên được mô tả như thế nào trong bài viết?


[6] Tôi mải miết leo tiếp lên đỉnh ngọn đồi cao, nơi người S’tiêng chừa lại khoảnh đất trồng lúa A. Linh hồn các vị thần hiện hữu trong các di tượng.
nương cúng thần. Chưa kịp lên tới nơi, trời đã tập kết mây đen làm một trận mưa xối xả. Mấy người
B. Thần linh ẩn hiện trong cõi vô hình và ý niệm.
ẠY

đi theo vội vã chạy vào chiếc lán nhỏ dựng tạm bên lưng đồi trú mưa. Cảnh núi rừng hùng vĩ, mịt
mùng chìm khuất trong mưa. Sông La Ngà mất hút sau màn mưa rơi dày đặc, phủ kín đất trời. Ngồi
trong lán chờ cơn mưa tạnh, lòng nghĩ ngợi miên man và nhiệm vụ còn lại tôi dành cho trí tưởng
ẠYC. Mỗi vị thần mang đến một niềm tin khác nhau.
D. Các vị thần trú ngụ trong ngọn cây hay núi sâu.
D

D
tượng.
(Theo Lê Hải Đăng, trích Lang thang trong cõi vô hình đăng trên http://vanhoanghean.com.vn/ ngày Câu 5:
13/08/2020) Ở Tây Nguyên, mỗi vị thần đều bắt nguồn và tồn tại, biến đổi trong tâm thức con người vừa bằng
Câu 1: niềm tin vào sức mạnh vừa bằng nỗi sợ vô hình là đúng hay sai?
 Đúng.  Sai. C. Giới thiệu về cuộc sống hàng ngày của người dân K’ho và Stiêng.
D. Khảo sát những lí thú về tâm linh và tôn giáo ở vùng Tây Nguyên.

Câu 6:
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
Nghi thức đầu tiên mà những người Stiêng được tham dự đã gắn với điều gì?
A. Kỹ năng thổi tai bằng rượu để cầu sức khỏe. NOVONUTRIENTS MUỐN BIẾN CO2 THÀNH PROTEIN

L
[1] Chúng ta đã dành một thế kỉ rưỡi qua để bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển, và rõ ràng là
B. Dùng lời cúng để kết nối với các thần linh.

IA

IA
chúng ta sẽ phải dành những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể lượng đó. Nhưng sau đó chúng
C. Bài học về sự lắng nghe trong âm thanh cuộc đời.
ta sẽ làm gì với tất cả? Một số người đang đề xuất bơm nó xuống lòng đất. Những người khác nghĩ

IC

IC
D. Cảm tạ Trời đất đã ban cho đứa trẻ khỏe mạnh.
rằng chúng ta có thể tạo ra mọi thứ từ nó, kể cả nhiên liệu lỏng và bê tông. Vấn đề là, đó là những
cơ hội có lợi nhuận khá thấp hiện nay. Một công ti khởi nghiệp nghĩ rằng câu trả lời là biến carbon

FF

FF
Câu 7: dioxide thành protein.
Tại sao người Stiêng thực hiện nghi lễ Thổi tai? [2] Công ti đó đang có cơ hội thử nghiệm luận điểm của mình trên quy mô lớn, NovoNutrients sẽ

O
A. Để tạo ra tiền đề dựng nên miền huyễn tưởng. N xây dựng một nhà máy quy mô thí điểm với sự trợ giúp từ thỏa thuận đầu tư và công nghệ trị giá 3

N
B. Để chứng giám sự hiện diện của thần linh. triệu đô la từ Woodside Energy, một trong những công ti dầu khí lớn nhất của Úc, đã bắt đầu nhúng
ngón chân vào vùng nước thu giữ carbon. NovoNutrients dựa vào vi khuẩn để làm công việc bẩn
Ơ

Ơ
C. Để chào đón con mới sinh vào cộng đồng.
D. Để truyền đạt kiến thức về tôn giáo. thỉu. Công ti đã khảo sát các tài liệu khoa học để tìm ra những loài có thể sử dụng carbon dioxide
H

H
trong quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng. Các nhà
N

N
khoa học cũng đã phát hiện ra các chủng mà khoa học chưa biết đến. “Công nghệ của chúng tôi là về
Câu 8:
cách bạn công nghiệp hóa quá trình trao đổi chất diễn ra tự nhiên này?” Giám đốc điều hành David
Y

Y
Trong nghi lễ Thổi tai của người Stiêng, người già đọc lời cúng trước khi thực hiện nghi thức đổ
Tze nói.
U

U
rượu qua đầu đứa trẻ là đúng hay sai?
[3] Để làm được điều đó, công ti đã phát triển lò phản ứng sinh học của riêng mình giúp vi khuẩn
Q

Q
 Đúng.  Sai. phát triển trong nước đồng thời tiêu thụ carbon dioxide và các loại khí khác cung cấp năng lượng
cho quá trình trao đổi chất của nước, bao gồm hydro và nguồn nitơ như amoniac. Nguồn gốc của
M

M
Câu 9: carbon dioxide có thể là bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho dù đó là hoạt động


dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi măng. Tất cả những gì cần thiết là
Tìm một từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu văn sau:
cung cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ sản xuất một
Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho
loại bột khô có thể được tinh chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ sung protein
ẠY

rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng (1) ______ của mỗi người và nhờ đó con người
chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ. ẠY
cho người, động vật và cá nuôi. Tùy thuộc vào loại vi khuẩn có trong bể, bột có thể được điều chỉnh
để tăng giá trị của sản phẩm cuối cùng, chẳng hạn như có thể được bán cho thị trường thức ăn chăn
D

D
nuôi đặc sản cho nông dân.
Câu 10:
[4] NovoNutrients đã tự thiết kế các chủng để cải thiện hiệu suất của chúng, nhưng nó cũng có các
Nội dung chính của bài viết là gì? chủng loại hoang dã và chủng thích nghi. Một số trong số đó thu được bằng cách vận hành thiết bị
A. Giới thiệu về lễ hội và nghi lễ thờ thần linh của người Tây Nguyên. lên men trong 8 tháng được cung cấp bởi khí do nhà máy xi măng ở Cupertino sản xuất. Tze cho
B. Hành trình khám phá những bí ẩn trong nền văn hóa Tây Nguyên. biết: “Chúng tôi đã phát triển các chủng tăng trưởng nhanh gấp ba lần so với chủng hoang dại mà
chúng tôi đã bắt đầu sử dụng. Một cách khác mà công ti khởi nghiệp có thể tăng sản lượng là sử Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau:
dụng nhiều chủng khác nhau trong một bể. Một chủng hoạt động để phá vỡ các đầu vào chính - Đẩy mạnh những tiến bộ về (1) _____, công ti NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao, tìm
carbon dioxide, hydro và nguồn nitơ - trong khi những chủng khác hoạt động trên các chất thải do ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng.
chủng đầu tiên tạo ra. “Nhưng quan trọng hơn, điều đó có nghĩa là chúng ta có thể điều chỉnh dinh
dưỡng bằng cách thêm hoặc bớt hoặc hoán đổi các loài hoặc chủng với khuôn khổ này,” ông nói
Câu 13:
thêm.
Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn Từ khóa đúng nhất.

L
[5] Ít nhất là ban đầu, NovoNutrients sẽ không sở hữu bất kì nhà máy quy mô thương mại nào của

IA

IA
A. Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường sống.
mình, Tze cho biết NovoNutrients sẽ bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ và nó cũng
B. Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải carbon dioxide.

IC

IC
sẽ lấy tiền bản quyền giấy phép công nghệ. “Và, tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói công
nghệ - cả sinh học và phần cứng - và làm việc với các công ti xây dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác C. Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không sạch sẽ.

FF

FF
được cấp phép của chúng tôi lựa chọn để xây dựng công trình đó. Chúng tôi sẽ đào tạo nhân viên D. Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao đổi chất.
điều hành và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.” Các công ti đối tác sẽ quyết định sản phẩm nào họ muốn sản xuất,

O
mặc dù NovoNutrients sẽ giúp sắp xếp các thỏa thuận bao tiêu dài hạn. “Nếu bạn là một công ti dầu Câu 14:
khí hoặc một số công ti công nghiệp khác, thì bạn không có một… nhóm phát triển kinh doanh lâu Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
N

N
đời biết cách làm việc với các công ti dinh dưỡng.”
Ơ

Ơ
hoạt đồng đậm đặc tái tạo chế tạo
[6] Những thỏa thuận đó định vị NovoNutrients là một công ti định hướng dịch vụ; một công ti sẽ
H

H
cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình, tư vấn cho các công ti về xây dựng và vận hành nhà máy,
Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon
đồng thời giúp tìm người mua sản phẩm cuối cùng. Rất nhiều công ti khởi nghiệp trong các ngành
N

N
dioxide _______ - sản phẩm từ bất kì _______ gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ
khác đã thất bại khi họ cố gắng giải quyết toàn bộ enchilada. Ví dụ, các công ti sản xuất pin vào
Y

Y
khoảng năm 2012 chắc chắn đã lỗ quá mức và lâm vào cảnh nợ nần chồng chất do các nhà máy mà đó _______ thành nhiều sản phẩm khác nhau.
U

U
họ không được trang bị đầy đủ để xây dựng, cung cấp và quản lí. Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ
có thể hạn chế tăng doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc chắn hạn chế rủi ro vốn. Nó cũng cho phép
Q

Q
các công ti khởi nghiệp lấy công nghệ làm trung tâm - tập trung vào khoa học và công nghệ - đồng Câu 15:
M

M
thời thu hút các đối tác thành thạo trong việc xây dựng và vận hành các dự án vốn lớn. Nếu NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc?
NovoNutrients có thể tìm thấy đủ công ti phù hợp với hồ sơ đó, họ có thể đã tìm thấy một mô hình A. Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi khuẩn thích nghi.


kinh doanh phù hợp với mình. B. Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá trị của sản phẩm.
(https://techcrunch.com) C. Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều chủng vi khuẩn.
ẠY

Câu 11:
Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ
ẠYD. Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò phản ứng sinh học.
D

D
lượng khí thải đó trong bầu khí quyển. Đúng hay sai?
Câu 16:
 Đúng  Sai Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau:
Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc cung cấp (1) _____ cho các
Câu 12: doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này.
Câu 17: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào? ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 14
A. Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ. *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
B. Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.

L
C. Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác. Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 14

IA

IA
D. Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.

IC

IC
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Câu 18:
Staphylococcus aureus (S. Aureus) là một chủng vi khuẩn được tìm thấy trên da của người khỏe

FF

FF
Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
mạnh mà không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào. Tuy nhiên, chúng lại sinh trưởng mạnh mẽ và có khả
công nghệ thu mua cung cấp tiêu dùng năng gây bệnh và truyền bệnh thông qua thực phẩm, đặc biệt là ở thịt đã qua xử lý, hoặc được nấu

O
N chín. Cần phải xác định các điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các loài vi khuẩn gây bệnh này và

N
Công ti NovoNutrients lấy _______ làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình. áp dụng kiến thức đó trong các giai đoạn sơ chế và xử lí thực phẩm. Hai nhóm sinh viên tiến hành
các thí nghiệm nhằm xác định điều kiện sinh trưởng lý tưởng cho S. Aureus. Trong mỗi nhóm, vi
Ơ

Ơ
Với vai trò là một công ti _______ dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy
khuẩn được cấy vào các môi trường dinh dưỡng khác nhau và phát triển trong một khoảng thời gian.
H

H
trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người _______ . Máy đo quang phổ được sử dụng để phân tích sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường chất lỏng,
N

N
biết rằng độ đục càng tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá trị đo được càng lớn.
Y

Y
Nhóm 1
Câu 19:
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của S.
U

U
Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì:
Aureus trong môi trường giàu dinh dưỡng hay không. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi
Q

Q
A. Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp. trường giàu dinh dưỡng có độ pH là 6 ở các nhiệt độ sau: 3℃, 20℃, 37℃, 45℃ và 60℃. Các giá trị
B. Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh. đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 1.
M

M
C. Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ. Bảng 1: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau


D. Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh.
ẠY

Câu 20:
Mục đích chính của bài viết là gì?
ẠY
D

D
A. Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong khí quyển.
B. Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti NovoNutrients.
C. Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích trong đời sống.
D. Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ khí thải CO2.
L

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
Nhóm 2
Câu 1:
N

N
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định sự ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của S.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
aureus. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng ở nhiệt độ 37℃ và độ
Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.
Y

Y
pH lần lượt là 3, 5, 6, 7 và 9. Các giá trị đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 2.
 Đúng  Sai
U

U
Bảng 2: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở độ pH và thời gian khác nhau
Q

Q
Câu 2:
M

M
Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ


A. vi khuẩn không có sự sinh trưởng dẫn tới hư hỏng môi trường nuôi cấy.
B. vi khuẩn bị ức chế sinh trưởng.
C. vi khuẩn sinh trưởng càng mạnh.
ẠY

ẠYD. nồng độ dinh dưỡng càng cao.


D

D
Câu 3:
Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên?
A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃.
B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃.
C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃.
D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.

Câu 4:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây:

L
Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha (1) ________.

IA

IA
IC

IC
Câu 5:
Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng?

FF

FF
A. pH = 3, pH = 5. B. pH = 6, pH = 9. C. pH = 3, pH = 9. D. pH = 5, pH = 6.

O
Thiết bị chuyển năng lượng dưới dạng nhiệt lượng từ nơi lạnh sang nơi nóng gọi là máy lạnh. Nhiệt
Câu 6:
lượng Q2 được lấy đi từ nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp T2 và một công A nào đó được thực hiện trên
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?
N

N
hệ do một tác nhân bên ngoài, năng lượng chuyển dưới dạng nhiệt lượng và công được kết hợp lại
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng.
Ơ

Ơ
và được chuyển dưới dạng nhiệt lượng Q1 cho nguồn có nhiệt độ cao T1. Máy lạnh hoạt động hoạt
B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃. động sao cho công thực hiện trên hệ càng ít càng tốt. Để định giá trị của máy lạnh người ta sử dụng
H

H
C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm. Q2
hệ số chất lượng (hiệu suất của máy lạnh) là: K 
N

N
.
D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃. A
Y

Y
U

U
Câu 7:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Q

Q
Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi
M

M
nuôi cấy.


 Đúng  Sai

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
ẠY

Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt thành công trong khi thực hiện một chu trình. Trong mỗi chu
trình, năng lượng dưới dạng nhiệt lượng Q1 lấy được từ nguồn có nhiệt độ T1 một phần trở thành
ẠY
D

D
công có ích A và phần còn lại bị thải ra dưới dạng nhiệt lượng Q2 cho một nguồn nhiệt ở nhiệt độ

thấp hơn T2. Đại lượng đặc trưng cho mức độ làm việc của động cơ nhiệt là hiệu suất nhiệt: e 
A
. Một máy sưởi được đặt trong một căn phòng có nhiệt độ ban đầu đo được là 0°C để làm nóng căn
Q1 phòng lên đến nhiệt độ 25°C, đồng thời dùng một nhiệt kế thủy ngân ghi lại sự thay đổi của nhiệt độ
không khí trong phòng theo thời gian. Quá trình này được lặp lại để làm nóng căn phòng đến nhiệt
độ 37°C và nhiệt độ 50°C (xem Hình 1).
Tiếp theo, một máy lạnh được đặt trong một bể chứa đầy nước mặn ở nhiệt độ 50°C. Đối với ba thí
nghiệm riêng biệt, máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ lần lượt ở 25°C, 10°C
và 0°C, đồng thời sử dụng nhiệt kế thủy ngân ghi lại nhiệt độ của nước mặn theo thời gian và được
biểu diễn trong Hình 2.

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
(Lưu ý: Giả sử rằng nhiệt độ không khí đồng đều khắp phòng và nhiệt độ của nước mặn đồng đều
N

N
khắp bể trong tất cả các thí nghiệm. Giả sử rằng máy sưởi và máy lạnh dùng trong các thí nghiệm
luôn hoạt động hết công suất.)
Y

Y
Câu 8:
U

U
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Q

Q
Một động cơ nhiệt hoạt động tốt có nghĩa là
A. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q1 chuyển thành công càng tốt.
M

M
B. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q2 chuyển thành công càng tốt.


C. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q1 chuyển sang nguồn nhiệt Q2 càng tốt.
D. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q2 chuyển sang nguồn nhiệt Q1 càng tốt.
ẠY

ẠY
Câu 9:
D

D
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai
Nhiệt kế rượu được sử dụng để ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí trong các
 
thử nghiệm.
Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 10°C thì nhiệt Một động cơ ô tô có hiệu suất nhiệt là 22% chuyển động được 95 chu trình trong thời gian một giây
  và thực hiện một công là 120 HP. Biết rằng 1HP = 746W. Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút.
Phát biểu Đúng
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian.   Sai
Công thực hiện trong mỗi chu trình là 942 J.  
Câu 10: Động cơ nhận năng lượng 3340 J trong mỗi chu trình.  

L
Trong thử nghiệm làm mát nước mặn, khi bộ làm mát của máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát

IA

IA
nước đến nhiệt độ 0℃ thì trong 220 phút nhiệt độ của nước là
Năng lượng mà động cơ thải ra lớn gấp 3,6 lần năng lượng biến thành có ích.  

IC

IC
A. 52℃. B. 29℃. C. 17℃. D. 7℃.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 20:

FF

FF
Câu 11: Một giáo viên cung cấp bảng dưới đây cho học sinh trong một lớp học khoa học. Bảng đưa ra 5 tính
chất của mỗi mẫu A – H. Giả sử rằng mỗi mẫu đều là một chất tinh khiết, thể rắn.

O
Kéo thả từ/cụm từ vào vị trí thích hợp:

phòng cần làm lạnh không khí bên ngoài motor của máy lạnh
N

N
Ơ

Ơ
Trong máy điều hòa không khí, nguồn nhiệt độ thấp là ______ , nguồn nhiệt độ cao là ______ và
H

H
công là do ______ thực hiện.
N

N
Y

Y
Câu 12:
U

U
Kéo thả từ/cụm từ vào vị trí thích hợp:
Q

Q
thấp cao
M

M
Trong tủ lạnh của gia đình, nguồn nhiệt độ _______ là buồng chứa thực phẩm, nguồn có nhiệt


(Lưu ý: Khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của mỗi mẫu được xác định ở 20oC và tất cả 5 tính
độ _______ là phòng, nơi đặt tủ lạnh. chất được xác định ở áp suất 1 atm)
Giáo viên yêu cầu bốn học sinh đưa ra cách giải thích riêng về phương pháp dự đoán mẫu nào được
ẠY

Câu 13:
ẠY
tạo thành từ cùng một chất dựa vào những dữ liệu trên.
Học sinh 1
D

D
Tủ lạnh của gia đình bạn Hoa có hiệu suất K là 4,7. Tủ lạnh lấy nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250 J
trong mỗi chu trình. Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là Nếu 2 mẫu có cùng giá trị về cả năm tính chất thì chúng được tạo thành bởi cùng một chất. Nếu 2
(1) ________J. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) mẫu có giá trị khác nhau về một trong năm tính chất thì chúng được tạo thành từ các chất khác nhau.
Học sinh 2

Câu 14: Nếu hai mẫu giống nhau về ba tính chất bất kỳ trở lên trong số năm tính chất thì chúng được tạo
thành từ cùng một chất. Nếu hai mẫu có cùng giá trị đối với ít hơn ba trong số năm tính chất thì Dựa trên lời giải thích của Học sinh 1, hai mẫu nào sau đây được tạo thành từ cùng một chất?
chúng được tạo thành từ các chất khác nhau. A. Mẫu A và B. B. Mẫu B và C. C. Mẫu C và D. D. Mẫu D và E.
Học sinh 3
Nếu hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng thì chúng được tạo thành từ cùng một Câu 20:
chất. Nếu hai mẫu có giá trị khác nhau về bất kỳ tính chất nào trong ba tính chất này thì chúng được Cho quan điểm sau: “Hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng và điểm sôi được tạo
tạo thành từ các chất khác nhau. Bản thân điểm nóng chảy và điểm sôi đều không đủ căn cứ để phân thành từ cùng một chất, ngay cả khi chúng có điểm nóng chảy khác nhau”. Học sinh nào trong số

L
biệt giữa các chất.

IA

IA
học sinh 2 và 4 sẽ có khả năng đồng ý với ý kiến này?
Học sinh 4 A. Học sinh 2. B. Học sinh 4.

IC

IC
Nếu hai mẫu có cùng khối lượng riêng, điểm nóng chảy và điểm sôi thì chúng được tạo thành từ C. Cả học sinh 2 và 4. D. Không có học sinh nào.
cùng một chất. Nếu hai mẫu có giá trị khác nhau về bất kỳ tính chất nào trong ba tính chất này thì

FF

FF
chúng được tạo thành từ các chất khác nhau. Tính chất về khối lượng và thể tích đều không đủ căn
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
cứ để phân biệt các chất với nhau.

O
Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của
Câu 15:
chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào
N

N
Phát biểu sau đúng hay sai?
cần có nguồn cung cấp carbon cần thiết cho sự sinh trưởng phát triển. Tất cả các tế bào của chủng vi
Ơ

Ơ
Theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất. khuẩn này đều bị nhiễm Phage I và Phage II và cả hai đều chèn DNA của chúng vào nhiễm sắc thể
 Đúng  Sai của vi khuẩn. Để xác định vai trò của Phage, người ta đã tiến hành gây nhiễm chủng dại với hai
H

H
Phage này.
N

N
Cho 10 μl Phage I và 10 μl của Phage II vào hai ống nghiệm riêng biệt. Mỗi ống nghiệm đều chứa
Câu 16:
Y

Y
5ml nước thịt có các tế bào chủng vi khuẩn Pneumoccoci kiểu dại đang sinh trưởng mạnh. Một ống
Điền số thích hợp vào chỗ trống
U

U
nghiệm khác chứa 5 ml nước luộc thịt và chỉ có các tế bào chủng vi khuẩn Pneumoccoci mà không
Các số liệu về khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của các mẫu A – H trong Bảng 1 được xác
có phage được sử dụng làm ống đối chứng.
Q

Q
định tại nhiệt độ (1) ________ oC.
Thí nghiệm 1: Sau 20 phút nuôi cấy ở nhiệt độ phòng, người ta lấy từ mỗi ống nghiệm 1 μl dung
M

M
dịch nuôi cấy và bổ sung thêm 1990 ml nước cất để pha loãng. Dung dịch tế bào sau khi pha loãng
Câu 17: được cấy trải trên các đĩa thạch có chứa lần lượt glucose, saccharose và lactose. Các đĩa này được


Dựa vào Bảng 1, mẫu B và C có bao nhiêu tính chất giống nhau? nuôi cấy ở trong tủ ấm có nhiệt độ 37oC trong 24 giờ. Kết quả thu được ở bảng 1.
A. 1 tính chất. B. 2 tính chất. C. 3 tính chất. D. 4 tính chất.
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm 1
ẠY

Câu 18: ẠY Đĩa


Tế bào bị gây nhiễm bởi
phage I
Tế bào bị gây nhiễm bởi
phage II
Tế bào chủng vi khuẩn
dạng dại
D

D
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Glucose + + +
Giả sử nhiệt độ của mẫu D tăng lên 890°C ở áp suất 1 atm, lúc này mẫu D sẽ chuyển sang thể khí.
Saccharose + − +
Khối lượng riêng của mẫu sẽ (1) ________ so với ở 20°C và 1 atm.
Lactose + − −

Câu 19: Ghi chú: (+) Có sự phát triển của vi khuẩn; (−) Không có sự phát triển của vi khuẩn
Thí nghiệm 2: Từ mỗi ống nghiệm trong thí nghiệm, lấy 1 μl dung dịch nuôi cấy rồi pha loãng bằng C. cung cấp nitrogen hữu cơ cho vi khuẩn sinh trưởng.
1990 ml nước cất. Các dung dịch tế bào sau khi pha loãng được cấy trên 3 đĩa thạch: đĩa thứ nhất D. cung cấp enzyme cho vi khuẩn sinh trưởng.
chứa tetracyclin, đĩa thứ hai chứa penicillin và đĩa thạch còn lại không chứa kháng sinh nào. Các đĩa
sau đó được nuôi cấy ở trong tủ ấm có nhiệt độ 37oC trong 24 giờ. Kết quả thu được ở bảng 2.
Câu 25:
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm 2 Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:

L
Tế bào bị gây nhiễm bởi Tế bào bị gây nhiễm bởi Tế bào chủng vi khuẩn Sự (1) ________ của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.
Đĩa

IA

IA
phage I phage II dạng dại
Tetracyclin − − − Câu 26:

IC

IC
Penicillin + + − Kết luận nào dưới đây có thể rút ra từ kết quả thí nghiệm ở bảng 2?

FF

FF
Không chứa kháng A. Phage I chèn DNA vào nhiễm sắc thể của vi khuẩn làm cho vách tế bào vi khuẩn không chịu
+ + + tác động bởi tetracycline.
sinh

O
B. Phage I làm giảm penicillium trên đĩa thạch do đó cho phép tế bào vi khuẩn sinh trưởng.
Ghi chú: (+) Có sự phát triển của vi khuẩn; (−) Không có sự phát triển của vi khuẩn
C. Phage I mang gen mã hóa cho beta lactamase.
N

N
Câu 21:
D. Phage I ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Ơ

Ơ
Phân tử nào sau đây có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin?
A. Enzyme beta lactamase. B. Gen thalassemia.
H

H
Câu 27:
C. Alpha-1 antitrypsin. D. Gen CFTR.
N

N
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Tế bào vi khuẩn dạng dại trong tự nhiên không có khả năng kháng lại cả tetracyclin và penicillin.
Y

Y
Câu 22:
 Đúng  Sai
U

U
Saccharose và lactose thuộc nhóm (1) _________.
Q

Q
Câu 23: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33:
M

M
Tế bào chủng vi khuẩn dạng dại ban đầu có khả năng Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O.


A. kháng penicillin và chuyển hóa được glucose cũng như saccharose. Thí nghiệm 1:
B. kháng tetracyclin và chuyển hóa được glucose cũng như saccharose. Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn với
C. chuyển hóa được glucose và saccharose nhưng không kháng kháng sinh. thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí
ẠY

D. chuyển hóa được lactose, kháng tetracyclin nhưng không kháng penicillin. ẠY
trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước.
D

D
Câu 24:
Vai trò của nước thịt trong thí nghiệm trên là
A. cung cấp oxygen cho vi khuẩn sinh trưởng.
B. cung cấp carbon cho vi khuẩn sinh trưởng.
L

L
IA

IA
IC

IC
Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích khí được ghi

FF

FF
lại. Khí còn lại sau phản ứng (nếu có) được phân tích để xác định thành phần. Sự thay đổi khối lượng của đoạn ống chứa CuO và CaCl2 được sử dụng để tính khối lượng CuO đã
Quy trình được lặp lại với các thể tích khí khác nhau và kết quả được thể hiện trong Bảng 1. phản ứng và khối lượng H2O tạo thành. Người ta xác định rằng 1 phân tử H2O được tạo ra từ 1 phân

O
tử CuO theo phương trình phản ứng:
N

N
Câu 28:
Ơ

Ơ
Phát biểu sau đúng hay sai?
H

H
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2+O2→2H2O.
N

N
 Đúng  Sai
Y

Y
U

U
Câu 29:
Q

Q
Phát biểu sau đúng hay sai?

Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2.
M

M
tích bằng nhau, nên phương trình sau đây đã được đề xuất:  Đúng  Sai


2 H 2  O2  2 H 2O

Thí nghiệm 2: Câu 30:


ẠY

Sơ đồ thiết bị được thể hiện trong Hình 2, dòng khí hydrogen được dẫn qua ống đựng copper(II)
oxide (CuO) nung nóng thu được sản phẩm gồm Cu và hơi nước. Hơi nước sinh ra được hấp thụ bởi
calcium chloride (CaCl2).
ẠY
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Trong thí nghiệm 2, nếu CuO phản ứng với H2 để tạo ra các sản phẩm không phải là H2O thì
D

D
(1) _______ dùng thí nghiệm này để xác định tính đúng đắn của phản ứng: H2 + CuO   Cu +
o
t

H2O.

Câu 31:
Điện phân nước thu được hydrogen và oxygen theo phương trình phản ứng
A. 2H 2O2 
dp
 2H 2 O  O 2 . B. 2H 2  O2 
dp
 2H 2O . quy về tỉ số các số nguyên tối giản, vì thế công thức kinh nghiệm còn được gọi là công thức đơn
giản nhất. Công thức kinh nghiệm cho biết thành phần định tính, định lượng các nguyên tố có mặt
C. 2H 2O  2H 2  O 2 .
dp
D. H 2 O 2  H 2  O 2 .
dp

trong phân tử nhưng không đồng nhất với công thức phân tử bởi vì một công thức kinh nghiệm có
thể biểu diễn thành phần của nhiều chất mà công thức phân tử của chúng là bội số của công thức
Câu 32: kinh nghiệm. Để lựa chọn công thức kinh nghiệm đúng, ta cần phải biết thêm một đại lượng quan
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng hóa học trong thí nghiệm 2? trọng, đó là phân tử khối. Để xác định phân tử khối, người ta có thể:

L
A. O2 phải dư để hình thành nước. a) Dựa vào tỉ khối

IA

IA
B. Chỉ CuO nung nóng mới phản ứng được với H2. Đối với hai chất khí A và B bất kì, ta có: MA : MB  d A/B . Từ đó suy ra MA  MB.d A/ B , trong

IC

IC
C. H2O không bị CaCl2 hấp thụ. đó dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B.
D. H2 và O2 phản ứng theo tỷ lệ 1:2. b) Dựa vào tính chất của dung dịch

FF

FF
Dung dịch của một chất rắn hoặc một chất lỏng khó bay hơi sẽ đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn và sôi ở
Câu 33: nhiệt độ cao hơn so với dung môi nguyên chất. Trong phương pháp nghiệm lạnh, người ta đo độ

O
Kéo thả vào vị trí thích hợp: N giảm nhiệt độ đông đặc gọi là độ hạ băng điểm, trong phương pháp nghiệm sôi, người ta đo độ tăng

N
nhiệt độ sôi và gọi là độ tăng phí điểm, chúng được kí hiệu là Δt. Phân tử khối M của chất tan không
25 ml 25 ml 0 ml 10 ml
Ơ

Ơ
m.1000
điện li, không bay hơi được tính theo biểu thức: M  K.
p.t
Nếu thể tích ban đầu của H2 và O2 lần lượt là 50 ml và 50 ml thì thể tích cuối cùng của O 2 sau khi
H

H
Trong đó, K là hằng số nghiệm lạnh nếu Δt là độ hạ băng điểm; K là hằng số nghiệm sôi nếu Δt là
phản ứng xảy ra hoàn toàn là _______ .
N

N
độ tăng phí điểm; m là số gam chất tan trong p gam dung môi. Hằng số K chỉ phụ thuộc bản chất
của dung môi, được xác định từ thực nghiệm và được ghi trong các bảng tính chất của dung môi.
Y

Y
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40: Dung dịch khi ngăn cách với dung môi bằng một màng bán thấm (cho dung môi đi qua nhưng
U

U
Để xác định và biểu diễn thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, người ta cần tiến hành không cho chất tan đi qua) thì gây ra một áp suất thẩm thấu π tỉ lệ với nồng độ mol của chất tan:
Q

Q
phân tích định tính và phân tích định lượng nguyên tố, sau đó thiết lập công thức kinh nghiệm cho m
  C.RT  .RT
M.V
hợp chất hữu cơ đó. Phân tích định tính nhằm xác định xem hợp chất (hay hỗn hợp) đó có chứa
M

M
những nguyên tố nào, bằng cách sử dụng các phản ứng hoá học để chuyển các nguyên tố trong hợp Trong đó, C là nồng độ mol (mol/l); m là khối lượng chất tan trong V lít dung dịch (g); M là phân tử


chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản và dễ nhận biết. Phân tích định lượng nhằm xác định khối (g/mol); R là hằng số khí lí tưởng, bằng 0,08206 (lít.atm/K.mol); T là nhiệt độ Kenvin. Từ biểu
hàm lượng các nguyên tố có trong hợp chất (tỉ lệ % về khối lượng hoặc tỉ số nguyên tử). Cũng giống thức trên sẽ tính được phân tử khối.
như phân tích định tính, người ta dùng các phản ứng hoá học để chuyển các nguyên tố trong hợp c) Dựa vào phổ khối lượng
ẠY

chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2, H2O, N2,.... sau đó định lượng các sản
phẩm đó.
ẠY
Phương pháp xác định phân tử khối hiện đại và chính xác nhất là dùng máy phổ khối lượng. Phương
pháp này nhanh chóng, chính xác mà chỉ cần một lượng mẫu rất nhỏ (cỡ microgam). Máy phổ khối
D

D
Hiện nay, việc phân tích định lượng và định tính được thực hiện trong các phòng thí nghiệm chuyên lượng tự động ghi và in ra kết quả phổ khối lượng của chất. Từ phổ đó ta đọc được khối lượng phân
biệt với các máy phân tích tự động. Máy tính sẽ tính hàm lượng và in ra kết quả. Từ đó, người ta tử của chất.
tính được tỉ số mol nguyên tử của các nguyên tố cấu thành hợp chất dựa theo công Câu 34:

thức: nA : nB : nC 
%mA %mB %mC
: : . Khi lập công thức kinh nghiệm, tỉ số nguyên tử đã được Phát biểu sau đúng hay sai?
MA MB MC
Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 45,80%; %H =
10,57%; %N = 13,24%, còn lại là O. Biết MC =12,01 g/mol, MH = 1,008 g/mol và MO = 16,00 g/mol. Câu 38:
Công thức kinh nghiệm của X là C4H10NO2. Hoà tan 1,00 mg một protein vào nước thu được 1,00 ml dung dịch rồi đo áp suất thẩm thấu ở 25°C
 Đúng  Sai thì được giá trị π = 1,12 mmHg. Phân tử khối của protein đã cho là
A. 1,66.102 (g/mol). B. 1,66.103 (g/mol). C. 1,66.104 (g/mol). D. 1,66.105 (g/mol).

L
Câu 35:

IA

IA
Các phát biểu sau đúng hay sai? Câu 39:
Cho biết benzene có nhiệt độ đông đặc là 5,5°C và hằng số nghiệm lạnh K là 5,12 (℃.g/mol). Xác

IC

IC
Phát biểu Đúng Sai
định phân tử khối của hormone thyroxine? (Biết rằng dung dịch chứa 0,546 g thyroxine trong 15 g
Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6.
 

FF

FF
benzene đông đặc ở 5,26°C).
Công thức kinh nghiệm của hai chất này là CH2O.
A. 384 g/mol. B. 777 g/mol. C. 175 g/mol. D. 388 g/mol.
Người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với

O
 
không khí (dX/kk) rồi tính phân tử khối của X theo công thức: MX =26.dX/kk.
Câu 40:
N

N
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có
Lindane là một hóa chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp và làm dược phẩm điều
 
Ơ

Ơ
giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị nguyên
trị bệnh ghẻ, diệt chấy,.... Tiếp xúc với một lượng lớn lindane có thể gây hại cho hệ thần kinh, gây ra
tử khối của chất nghiên cứu.
H

H
một loạt các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt dẫn đến co giật và hiếm gặp hơn là tử vong. Thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong lindane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl.
N

N
Câu 36: Dựa vào phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của lindane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc 300
Y

Y
Điền số thích hợp vào chỗ trống (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số
U

U
Cho biết nước có nhiệt độ sôi là 100°C và hằng số nghiệm sôi K là 0,51 (℃.g/mol). Hoà tan 18 g lượng nguyên tử. Công thức phân tử của lindane là
Q

Q
glucose vào 150 g nước thì thu được một dung dịch sôi ở 100,34°C. Khối lượng phân tử của glucose A. C9H12Cl. B. C8H8Cl2. C. C7H5Cl3. D. C6H6Cl6.
là (1) ______ (g/mol).
M

M


Câu 37:
Kéo thả các ô vuông vào vị trí thích hợp:
ẠY

H HCl CuSO4 khan H2 O AgNO3 CO2 C Cl2O7


ẠY
Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì ______ chuyển thành CO2, ______ chuyển
D

D
thành ______ , Cl chuyển thành ______ . Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có ______ nhờ

nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của H2O nhờ ______ , nhận ra HCl nhờ dung dịch ______ .
của máy lạnh
ĐÁP ÁN 21. A 22. 23. 24. C 25. sinh 26. 27. Đúng 28. 29. 30.
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC disaccharide C trưởng C Sai Sai không
1. S – Đ – 2. A 3. 8 4. 5/ -4/ 5. D 6. A 7. C 1 9. 5 2 / 10. A thể
8.  /
Đ -3/ 3 4
2 31. C 32. B 33. 34. 35. Đ – 36. 37. C/ H/ 38. C 39. 40. D
7 
 /0

L
10 25 Sai S–S 180 H2O/ HCl/ B
4

IA

IA
/2024 ml CO2/ CuSO4
11. Đ – S 12. 6/ 13. B 14. 3 15. 6 16. S – 17. A 18. 1/ 0/ 19. A 20. S – khan/

IC

IC
–S 674 S–Đ 2 Đ–S AgNO3

FF

FF
21. D 22. D 23. 7 24. 5 / 25. C 26. Đ 27. 28. -1/ 29. C 30. C
5/ 2/ 4 –S 3/10 1/ 0

O
31. 32. D 33. 90/ 34. 2 35. Đ 36. S – 37. A 38. A 39. Đ – Đ 40. 46
157/100 62,5/ –Đ– Đ- S –S
N

N
37,5 S
Ơ

Ơ
H

H
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU
N

N
1. A 2. B 3. 4. B 5. 6. C 7. 8. Sai 9. 10.
A Đúng
Y

A niềm B

Y
tin
U

U
11. 12. công 13. 14. đậm đặc/ 15. C 16. giải 17. 18. công nghệ/ 19. A 20.
Q

Q
Sai nghệ D hoạt động/ tái pháp C cung cấp/ tiêu C
M

M
tạo dùng


PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Sai 2. C 3. B 4. suy 5. C 6. B 7. Đúng 8. A 9. S 10. D
ẠY

xong –Đ
–S
ẠY
D

D
11. phòng cần 12. thấp/ cao 13. 14. Đ 15. 16. 17. A 18. 19. 20. A
làm lạnh/ 53,2 –S– Đúng 20 thấp C
không khí bên Đ hơn
ngoài/ motor
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ............................................................................................................ 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ............................................................................................................ 34

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............................................................... 46
ĐÁP ÁN .............................................................................................................................................. 74

IC

IC
FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
(CBCNV) như biểu đồ dưới đây:

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 14 – TLCMH0007
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 14

IA

IA
IC

IC
Câu 1:
Một nửa đàn dê đang ăn cỏ trên một cánh đồng và ba phần tư số còn lại đang lang thang gần đó. 9

FF

FF
con còn lại đang nước uống bên bờ hồ.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

O
Phát biểu N Đúng Sai

N
Có 48 con dê đang ăn cỏ trên cánh đồng.  
Ơ

Ơ
Có 36 con dê đang lang thang gần cánh đồng cỏ.  
H

H
Đàn dê có 72 con.  
N

N
Đáp án
Y

Y
Phát biểu Đúng Sai
U

U
Có 48 con dê đang ăn cỏ trên cánh đồng.   Chọn ra 20 người để nhận phần quà may mắn từ diễn giả của hội thảo. Xác suất để trong 20 người
Q

Q
3
Có 36 con dê đang lang thang gần cánh đồng cỏ.   có số người có trình độ là Đại học là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
M

M
4
Đàn dê có 72 con.   A. 0,19. B. 0,20. C. 0,12. D. 0,21.


Giải thích
Giải thích
Trong hội nghị có 100 người nên n     C100
20

1 3 1 1
ẠY

9 con dê chiếm  .  tổng số dê trong đàn.


2 4 2 8
Vậy cả đàn có 9 × 8 = 72 con dê trong đó có 36 con dê đang ăn cỏ trên cánh đồng, 27 con dê đang
ẠY
+ Số người có trình độ là Đại học là: 100.80 (người).

Trong 20 người được nhận quà của diễn giả: có


3
số người có trình độ là Đại học và còn lại là các
D

D
lang thang gần đó và 9 con còn lại đang nước uống bên bờ hồ. 4
trình độ khác nên số cách chọn 20 người lên nhận quà là: n( A)  C8015 .C205 .
15 5
Câu 2: n( A) C80 .C20
Xác suất cần tìm của đề bài là: P( A)    0,19.
Trong một hội thảo của công ty A gồm 100 người có cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên n() 20
C100
Ta có M1 N1  3z1  2 z2  3 7; OP  3z1  2 z2  3 3 .
Câu 3:
Tìm giá trị lớn nhất của 3z1  2 z2  3i .
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai số phức z1 có điểm biểu diễn M , số phức z 2 có
Đặt 3z1  2 z2  w1  w1  3 3 , suy ra điểm biểu diễn w1 là A thuộc đường tròn  C1  tâm O (0; 0) bán
điểm biểu diễn là N thỏa mãn z1  1, z2  3 và MON  120 . Giá trị lớn nhất của 3z1  2 z2  3i là
kính R1  3 3 . Gọi điểm Q1 là biểu diễn số phức 3i.
M 0 , giá trị nhỏ nhất của 3z1  2 z2  1  2i là m0 . Biết M 0  m0  a 7  b 5  c 3  d , với
Khi đó 3z1  2 z2  3i  AQ1 , bài toán trở thành tìm  AQ1 max biết điểm A trên đường tròn  C1  .

L
a, b, c, d  .a  b  c  d  (1) ________

IA

IA
Dễ thấy  AQ1 max  OQ1  R1  3  3 3 .
Đáp án

IC

IC
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai số phức z1 có điểm biểu diễn M , số phức z 2 có Tìm giá trị nhỏ nhất của 3z1  2 z2  1  2i  3z1  2 z2  (1  2i) .

điểm biểu diễn là N thỏa mãn z1  1, z2  3 và MON  120 . Giá trị lớn nhất của 3z1  2 z2  3i là Đặt 3z1  2 z2  w2  w2  3 7 , suy ra điểm biểu diễn w2 là B thuộc đường tròn  C2  tâm O (0; 0)

FF

FF
M 0 , giá trị nhỏ nhất của 3z1  2 z2  1  2i là m0 . Biết M 0  m0  a 7  b 5  c 3  d , với bán kính R1  3 7 . Gọi điểm Q2 là biểu diễn số phức 1  2i .

O
a, b, c, d  .a  b  c  d  (1) __ 8 __ Khi đó 3z1  2 z2  (1  2i)  BQ2 , bài toán trở thành tìm  BQ2 min biết điểm B trên đường tròn  C2  .
Giải thích
N

N
Dễ thấy điểm Q2 nằm trong đường tròn  C2  nên  BQ2 min  R2  OQ2  3 7  5 .
Ơ

Ơ
Vậy M 0  m0  3 7  3 3  5  3 .
H

H
Suy ra a  b  c  d  8 .
N

N
Câu 4:
Y

Y
Cho M là điểm biểu diễn số phức z và N là điểm biểu diễn số phức w  4  3i . Biết MN  3 .
U

U
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Q

Q
3 5 3 4 -4 -3
M

M
Độ dài đoạn thẳng ON bằng _____ .


Gọi M 1 là điểm biểu diễn của số phức 3z1 , suy ra OM 1  3 . Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có tọa độ tâm là ( _____ ; _____ ) và bán kính

Gọi N1 là điểm biểu diễn của số phức 2z2 , suy ra ON1  6 . Gọi P là điểm sao cho
bằng _____ .
ẠY

OM 1  ON1  OP . Suy ra tứ giác OM 1 PN1 là hình bình hành.

Do từ giả thiết MON  120 , suy ra M1ON 1  120  OM 1P  60 .


ẠY
Đáp án
D

D
Độ dài đoạn thẳng ON bằng 5 .
 1
Dùng định lí cosin trong tam giác OM 1 N1 ta tính được M1 N1  9  36  2.3.6.     3 7 ;
 2 Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có tọa độ tâm là ( -4 ; -3 ) và bán kính bằng 3 .

1 Giải thích
và định lí cosin trong tam giác OM 1 P ta có OP  9  36  2.3.6.  3 3 .
2
Ta có: N (4; 3)  ON  (4) 2  (3) 2  5 . Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 8 , mặt bên SAB đều và nằm trong mặt phẳng
a b
Gọi z  x  yi ( x; y  ) . vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAC ) là (phân số tối giản
c
MN  3  ( x  4) 2  ( y  3) 2  3  ( x  4) 2  ( y  3) 2  9 với c  0) . Tính a  b 2  c3 .
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có tâm là N (4; 3) , bán kính r  3 . A. −485. B. −214. C. 106. D. 203.
Giải thích

L
IA

IA
Câu 5:
Chia ngẫu nhiên 20 hộp bánh giống nhau thành 4 phần quà (phần nào cũng có bánh). Có bao nhiêu

IC

IC
cách chia để mỗi phần quà đều có ít nhất 3hộp bánh.

FF

FF
A. 220. B. 495. C. 330. D. 165.
Giải thích

O
Để chia thành 4 phần quà mà mỗi phần có ít nhất 3 hộp bánh ta làm như sau:
+ Chia mỗi phần là 2 hộp bánh.
N

N
+ Còn lại 12 hộp bánh. Khi đó bài toán trở thành. Có bao nhiêu cách chia 12 hộp bánh thành 4 phần
Ơ

Ơ
quà sao cho mỗi phần có ít nhất 1 hộp bánh. Để làm bài toán này ta xếp 12 hộp bánh thành hàng
H

H
ngang, khi đó có 11 khoảng trống. Chọn 3 trong 11 khoảng trống để đặt vách ngăn. Khi đó ta
Kẻ SH  AB  H là trung điểm của AB.
có C113  165 cách chia.
N

N
Do ( SAB)  ( ABCD) và ( SAB)  ( ABCD)  AB nên từ SH  AB ta được SH  ( ABCD ) .
Y

Y
Mặt khác ta có BA  ( SAC )  { A} và H là trung điểm của AB nên ta có d ( B, ( SAC ))  2d ( H , ( SAC )) .
Câu 6:
U

U
Trong ( ABCD ) kẻ HK  AC ( K  AC ) và trong ( SHK ) kẻ HE  SK ( E  SK ) .
Cho ba số a  10001001 , b  22 và c  11  22  33  10001000 .
64
Q

Q
Ta có: SH  ( ABCD)  SH  AC . Kết hợp với HK  AC ta được AC  ( SHK )  AC  HE .
A. c  a  b . B. b  a  c . C. c  b  a . D. a  c  b .
Hơn nữa HE  SK nên HE  ( SAC ) .
M

M
Giải thích
Ta có: Vậy d ( H , ( SAC ))  HE  d ( B, ( SAC ))  2 HE .


1  2  3  n  n  n  n  n  n  n  n  n  n.n  n
1 2 3 n 1 2 3 n n n n n n n 1
, n  , n  2 AH AC BC. AH 8.4
Trong ( ABCD ) ta có AKH ~ ABC ( g.g )    HK   2 2.
HK BC AC 8 2
Vậy c  11  22  33  10001000  10001001  a hay c  a (1).
ẠY

Mặt khác
log a  3003
ẠY
Mặt khác do SAB đều nên SH 
8 3
2
 4 3 . Áp dụng hệ thức lượng trong SHK ta có
D

D
1 1 1 4 21 8 21
   HE   d ( B, ( SAC ))  . Suy ra a  8, b  21, c  7 .
log b  264. log 2  210.250.24. log 2  1024.log 216  .250  3003  log a . Vậy b  a (2). HE 2 HK 2 SH 2 7 7

Từ (1) và (2) suy ra c  a  b . Vậy a  b 2  c3  106 .

Câu 7: Câu 8:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Giá trị r của số phức zw bằng _____ .
1 7 7 11
 1  0  w
4 2 4 4 Giá trị cos  của số phức bằng _____ .
z
x  3  ax  b
Biết đồ thị hàm số y  (C ) không có tiệm cận đứng. Khi đó, a = _____ ; b = ____ Giá trị n của số phức z n bằng _____ .
( x  1)2

L
và đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = _____ . Đáp án

IA

IA
Đáp án Giá trị r của số phức zw bằng 5 2 .

IC

IC
x  3  ax  b 1 7 w 2
Biết đồ thị hàm số y  (C ) không có tiệm cận đứng. Khi đó, a =  ;b=  và Giá trị cos  của số phức bằng  .
( x  1)2 4 4

FF

FF
z 10

đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 0 . Giá trị n của số phức z n bằng 2024 .

O
Giải thích N Giải thích

N
 1 Với số phức z  a  bi (a, b  ) ta có:
Đặt f ( x)  x  3  ax  b  f ( x)  a.
2 x3
Ơ

Ơ

a  r cos  a  r cos 
2 2 2

Để đồ thị hàm số (C ) không có tiệm cận đứng thì phương trình f ( x)  0 có nghiệm kép x  1 .   2  a 2  b2  r 2  cos 2   sin 2    r  a 2  b 2 .
b  r sin    2 2

H

H
 b r sin
   1
2ab  0 a Với z  1  i, w  3  4i ta có :
N

N
 f (1)  0   4
   1 
 f (1)  0  4a 0 b   7 +) zw  7  i  r  7 2  (1) 2  5 2
Y

Y
   4
U

U
2 2
w 1 7  1  7 5 2 a  1 5 2 2
1 7 +)    i  r        cos       :  .
x3  x z 2 2  2  2 2 r  2 2 10
Q

Q
y 4 4
( x  1) 2
+) Giả sử số phức z có dạng lượng giác là r  (cos   i sin  ) . Khi đó: r   12  12  2 .
M

M
 lim y  0  y  0 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C ) .
x   z  2(cos   i sin  )  z n  ( 2) n (cos n  i sin n )


2 
2
Mặt khác, z n  21012  21012  0.i  rz n
1012
 0  21012  ( 2) n  n  2024
Câu 9:
Dạng z  r (cos   i sin  ) trong đó r  0 được gọi là dạng lượng giác của số phức z  0 .
ẠY

Với n  ta có: ẠY
Câu 10:

Cho log 22 ( xy )  log 2   log 2 (4 y ) . Biểu thức P  log 3 ( x  4 y  4)  log 2 ( x  4 y  1) có giá trị bằng bao
z n  r n (cos n  i sin n ) (Công thức Moivre). x
D

D
4
Cho hai số phức z  1  i và w  3  4i . Biết số phức z n  21012 .
nhiêu?
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
5 3
A. 3. B. 2. C. . D. .
5 2 2 6 2
5 2 2024 1012 
2 10 Giải thích
x  0 Đáp án

Điều kiện:  y  0 Phát biểu Đúng Sai
x  4 y 1  0

Điểm M(0;−1;−1) là giao điểm của d và (P).  
Ta có log ( xy)  log 2   log 2 (4 y)   log 2 x  log 2 y    log 2 x  2  log 2 y  2  (1)
2 x 2
2
4 AI 4
 .
BI 3
 
Đặt log 2 x  a;log 2 y  b , ta có (1) trở thành :

L
Hình chiếu d′ của đường thẳng d trên mặt phẳng (P) có phương trình

IA

IA
(a  b) 2  (a  2)(b  2)  a 2  ab  2a  b 2  2b  4  0
x y 1 z 1  
 2a 2  2ab  4a  2b 2  4b  8  0  (a  b) 2  (a  2) 2  (b  2) 2  0   .

IC

IC
2 2 1
a  b  0 Giải thích
 a  2

FF

FF
 a  2  0  
b  2  0 b  2

Thay tọa độ điểm M (0; 1; 1) vào phương trình đường thẳng d và mặt phẳng ( P) ta thấy đều thỏa

O
 x  4
a  2 log 2 x  2  mãn. Vậy M  d  ( P ) .
Với  , ta có   1 (thỏa mãn điều kiện).
log 2 y  2
N

N
b  2  y  4 AH d ( A;( P)) 2
 Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, B trên mặt phẳng ( P)    .
Ơ

Ơ
BK d ( B;( P)) 3
Khi đó P  log3  4  4.  4   log 2  4  4.  1  3 .
1 1
    IA AH 2
H

H
4 4 Ta có: AH / / BK    .
IB BK 3
N

N
Nếu d  là hình chiếu của đường thẳng d trên mặt phẳng ( P ) thì d   ( P ) .
Câu 11:
Y

Y
 n( P )  ud '  n( P ) .ud '  0.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) có phương trình 2 x  2 y  z  1  0 và đường thẳng d có
U

U
 x  1 t Ta có: n( P )  (2; 2; 1); ud '  (2; 2;1)  n( P ) .ud '  9  0 .

Q

Q
phương trình  y  t
 z  2  t
Vậy d  không là hình chiếu của đường thẳng d trên mặt phẳng ( P) .

M

M
Gọi I là giao điểm của đường thẳng đi qua các điểm A(1;1;1), B (2; 1; 3) với mặt phẳng ( P) .
Câu 12:


Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Cho khai triển (1  2 x) n  a0  a1 x  a2 x 2  an x n , n  1 thỏa mãn ak  ak 1 (với k là số tự nhiên
Phát biểu Đúng Sai (0  k  n  1) ).
ẠY

Điểm M(0;−1;−1) là giao điểm của d và (P).

AI 4
  ẠY
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

5 6 673 674
 .  
D

D
BI 3

Hình chiếu d′ của đường thẳng d trên mặt phẳng (P) có phương trình an  1
Hệ số k  với ab bằng ______ .
x y 1 z 1   b
  .
2 2 1
Số giá trị nguyên của n với n  2023 thỏa mãn là ______ .
Đáp án TH2. Với m  4  0  m  4 thì f  ( x)  0, x  [3;3] nên
an  1 3 m
Hệ số k  với ab bằng 6 . min f ( x)  2  f (3)  2   2  m  11 (thỏa mãn).
b [ 3;3] 7

Số giá trị nguyên của n với n  2023 thỏa mãn là 674 . Vậy tổng các giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là -11 .

Giải thích

L
Câu 14:
n
Ta có: (1  2 x)n   Cni .2i xi  ai  Cni .2i .

IA

IA
Giả sử f ( x) là hàm số liên tục và luôn dương trên [0; 6] thỏa mãn f ( x) f (6  x)  1 với mọi
i 0
6

IC

IC
dx
ak  ak 1  Cnk 2k  Cnk 1 2k 1 
n!
2k 
n!
2k 1 x  [0; 6] . Giá trị của I   bằng (1) ________.
k !(n  k )! (k  1)!(n  k  1)! 0 1 f ( x)

FF

FF
1 2 2n  1 Đáp án
   k  1  2n  2k  k   ab  6.
n  k k 1 3
Giả sử f ( x) là hàm số liên tục và luôn dương trên [0; 6] thỏa mãn f ( x) f (6  x)  1 với mọi

O
2n  1
Vì 0  k  n  1 nên 0   n 1  n  2 6
dx
3 x  [0; 6] . Giá trị của I   bằng (1) __ 3 __ .
1
N

N
f ( x)
Xét các trường hợp sau: 0
Ơ

Ơ
2.3m  1 1 Giải thích
+) n  3m (m  )  k   2m   (loại)
3 3 Đặt t  6  x  dt  dx .
H

H
2.(3m  1)  1 1 Đổi cận: x  0  t  6; x  6  t  0 .
+) n  3m  1 (m  )  k   2m   (loại)
N

N
3 3
0 dt 6 dt 6 f ( x)dx
2.(3m  2)  1 Ta có I   6  
Y

Y
+) n  3m  2 (m  )  k   2m  1  (tm) 1 f (4  t ) 0
1
1 0
1  f ( x)
3
f (t )
U

U
Vậy 2  n  2023 và n  3m  2 (m  )  2  3m  2  2023  0  m  673 .
Q

Q
6 dx 6 f ( x)dx 6

Vậy có 674 giá trị m thỏa mãn hay có 674 giá trị n nguyên thỏa mãn. II     dx  6  I  3
0
1  f ( x) 0
1  f ( x) 0
M

M
Câu 13:


Câu 15:
xm
Cho hàm số f ( x)  . Tổng tất cả các giá trị của m để min f ( x)  2 là Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , AB  AD  2a, CD  a , góc
x4 [ 3;3]

giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABCD ) bằng 30 . Gọi I là trung điểm của AD. Biết hai mặt phẳng
B. −11. C. −16.
ẠY

A. 0.
Giải thích
D. 1.
ẠY
( SBI ) và ( SCI ) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) , khoảng cách giữa SA và CD là
a k
2
với
4m
D

D
Ta có f  ( x)  , x  4 và phương trình tiệm cận đứng x  4 . k  (1) _________.
( x  4)2
Đáp án
TH1. Với m  4  0  m  4 thì f  ( x)  0, x  [3;3] nên
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , AB  AD  2a, CD  a , góc
3  m
min f ( x)  2  f (3)  2   2  m  5 (loại). giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABCD ) bằng 30 . Gọi I là trung điểm của AD. Biết hai mặt phẳng
[ 3;3] 1
a k Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đạo hàm f '( x)  x 2 ( x  2)( x  3) .
( SBI ) và ( SCI ) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) , khoảng cách giữa SA và CD là với
2
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
k  (1) __ 6 __ .
Phát biểu Đúng Sai
Giải thích
Hàm số f ( x) có 3 điểm cực trị.  
Hàm số f ( x) nghịch biến trên (-2;3).  

L
IA

IA
Hàm số f ( x) có điểm cực đại là x = 2.  

IC

IC
Đáp án

FF

FF
Phát biểu Đúng Sai
Hàm số f ( x) có 3 điểm cực trị.  

O
( SBI )  ( ABCD)

N Hàm số f ( x) nghịch biến trên (-2;3).  

N
Ta có: ( SCI )  ( ABCD)  SI  ( ABCD)
( SBI )  ( SCI )  SI Hàm số f ( x) có điểm cực đại là x = 2.  

Ơ

Ơ
Kẻ IM  BC ( M  BC )  BC  ( SIM ) suy ra góc tạo bởi ( SBC ) và ( ABCD ) là SMI  30 Giải thích
H

H
Ta có: CD / / AB  d (CD; SA)  d (CD; ( SAB))  d ( D; ( SAB)) x  0
N

N

Ta có: f '  x   0   x  2. .
d ( D;( SAB)) DA x  3
Mặt khác  2 
Y

Y
d ( I ;( SAB)) IA
Bảng xét dấu của hàm số f '  x  :
U

U
Kẻ IH  SA  d ( I ; ( SAB ))  IH
Q

Q
( AB  CD). AD AI . AB ID.IC 3a 2
Ta có: S ABCD   3a 2 , S IAB  S ICD   
2 2 2 2
M

M
3a 2
Suy ra S IBC  S ABCD   S IAB  S IDC  


2
Vậy hàm số có 2 điểm cực trị: x = −2 là điểm cực đại và x = 3 là điểm cực tiểu.
3a 2
2
2 S 3a 5
Mặt khác BC  ( AB  DC ) 2  AD 2  a 5  IM  IBC  2 
ẠY

Xét tam giác SIM ta có: SI  IM .tan HMI 


3a 5
BC a 5

.tan 30 
5

a 15
ẠY
Câu 17:
Trong buổi sáng thứ sáu có 150 người đến phòng khám An Tâm kiểm tra sức khoẻ. Kết quả xét
D

D
5 5 nghiệm nhóm máu của 150 người đó được thể hiện qua biểu đồ dưới đây.
1 1 1 8 a 6 a 6
     IH   d (CD; SA)   k  6.
IH 2 SI 2 AI 2 3a 2 4 2

Câu 16:
Giải thích
1 0 1

 f ( x)dx  7   2( x  1)dx   m 1  x dx  7  1  3 m  7  m  12.


2 2
Ta có:
1 1 0

Câu 20:

L
Cho phương trình 3cos 2 x  2 | sin x | m (∗) với m là tham số.

IA

IA
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

IC

IC
Phát biểu Đúng Sai
Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  

FF

FF
Chọn ngẫu nhiên một trong 150 người đã kiểm tra sức khoẻ. Xác suất để người này có nhóm máu A
hoặc AB là Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  

O
73 61 68 82
A. B. C. D.
150 150 150 150 Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc
 
N

N
 
đoạn   ;  .
 4 4
Ơ

Ơ
Câu 18:
Điền số nguyên dương thích hợp vào những chỗ trống. Đáp án
H

H
Trong không gian Oxyz, cho A(1;1;1) và B(1; 2; 4) và điểm M thoả mãn 2 MA  MB  0 . Hoành độ Phát biểu Đúng Sai
N

N
điểm M là (1) _____; tung độ điểm M là (2) ______; cao độ điểm M là (3) _____. Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  
Y

Y
Đáp án
Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  
U

U
Trong không gian Oxyz, cho A(1;1;1) và B(1; 2; 4) và điểm M thoả mãn 2 MA  MB  0 . Hoành độ
Q

Q
điểm M là (1) __ 1 __ ; tung độ điểm M là (2) __ 0 __ ; cao độ điểm M là (3) __ 2 __ . Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc

Giải thích
 
đoạn   ;  .
 
M

M
 4 4
Ta có: 2MA  MB  0  2(OA  OM )  (OB  OM )  0


Giải thích
 3OM  2OA  OB
Ta có:
Mà OA  (1;1;1), OB  (1; 2; 4) . 3cos 2 x  2 | sin x | m
ẠY

 3OM  (3;0;6) hay  OM  (1;0; 2) . Vậy M(1;0;2). ẠY


 3 1  sin 2 x   2 | sin x | m
D

D
 3sin 2 x  2 | sin x |  m  3  0 (∗∗)
Câu 19:
 1 7
 2( x  1) khi x  0 1
 sin x 
Cho hàm số f ( x)  
 m 1  x  khi x  0
2 . Để  f ( x)dx  7 thì giá trị của m bằng bao nhiêu? +, Với m = 1, phương trình trở thành: 3sin 2 x  2 sin x  2  0   3
 L
1  1 7
 sin x 
A. m = 12. B. m = 9. C. m = 6. D. m = ∅.  3
Vậy với m = 1, phương trình (∗) vô nghiệm.
+, Đặt t | sin x | (t  0) . Phương trình (∗∗) trở thành: m  3t 2  2t  3 .
Phương trình (∗) có nghiệm ⇔(∗∗) có ít nhất một nghiệm thỏa mãn 0  sin x  1 .
⇔ Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số f (t )  3t 2  2t  3 tại ít nhất một điểm có hoành độ thỏa
mãn 0  t0  1 .

L
Bảng biến thiên của hàm số f (t )  3t 2  2t  3 trên [0;1]:

IA

IA
IC

IC
FF

FF
 
Vậy không tồn tại giá trị của tham số m để phương trình (*) có nghiệm duy nhất trên   ;  .

O
N  4 4

N
Ơ

Ơ
Câu 21:
H

H
10
Vậy phương trình đã cho có nghiệm  2  m  hay có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương
3 Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình log 4  x 2  x  m   log 2 ( x  2) có
N

N
trình (*) có nghiệm. nghiệm với mọi giá trị x thuộc tập xác định là
Y

Y
 
+ , Trên   ;  , nếu x là nghiệm của phương trình (*) thì x cũng là nghiệm của (*) . A. (−∞;−2). B. [−2;+∞). C. (−∞;2). D. (−∞;2].
 4 4
U

U
Giải thích
 
Để phương trình (*) có nghiệm duy nhất trên   ;  thì x  0 .
Q

Q

x  x  m  0
2
 x2  x  m  0
 4 4 Điều kiện:  
x  2  0
 x  2
M

M
Với x  0 ta có: (**)  m  3  0  m  3
Với điều kiện trên bất phương trình đã cho tương đương với
sin x  0


Thử lại, với m  3 , phương trình (**) trở thành 3sin x  2 sin x  0 
2
2 log 4  x 2  x  m   log 2 ( x  2)  log 2  x 2  x  m   log 2 ( x  2) 2
sin x  
3
 x 2  x  m  x 2  4 x  4  m  3x  4 (∗∗).
 
ẠY

Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy trên   ;  , phương trình (*) có nhiều hơn một

nghiệm.
 4 4 ẠY
Khi đó x 2  x  m  0  x 2  x  m  x 2  x  3x  4  x 2  4 x  4  ( x  2) 2  0 (vì x > 2).
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm với mọi giá trị x thuộc tập xác định khi (∗∗) có nghiệm với
D

D
mọi giá trị x thuộc tập xác định  m  min (3x  4)  m  2 .
(2;  )

Câu 22:
Cho cấp số cộng (un) có công sai d. Biết u2  u22  40 . Tính S23 .
A. 690. B. 230. C. 920. D. 460. có phương trình ax  by  cz  18 với a = 5 ; b = 2 ; c = 4 .
Giải thích
Giải thích
Ta có: u2  u22  40  u1  d  u1  21d  40  2u1  22d  40
Mặt cầu ( S ) có tâm I (1; 1;0) , bán kính R  2 .
23 23
Mà S23   2u1  22d   .40  460 . Đường thẳng d có vecto chỉ phương u  (2;1; 2) và điểm M (4; 1; 0)  d .
2 2
 IM ; u 

L
 
IM  (3;0;0)  [ IM ; u ]  (0; 6;3)  d ( I ; d )   5

IA

IA
Câu 23: |u |
Trong không gian Oxyz, cho 2 vectơ a , b tạo với nhau góc 120 và | a | 3;| b | 5 . Giá trị của Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của I trên mặt phẳng ( P) và đường thẳng d .

IC

IC
T | a  b | bằng (1) _______. Khi đó, IH  IK  IH max  IK  d ( I ; d )  5 .

FF

FF
Đáp án
Trong không gian Oxyz, cho 2 vectơ a , b tạo với nhau góc 120 và | a | 3;| b | 5 . Giá trị của

O
T | a  b | bằng (1) __ 7 __ . N

N
Giải thích
Ơ

Ơ
2 2
Ta có T 2 | a  b |2  a 2  b  2a.b  T 2  a 2  b  2. | a | . | b | .cos(a , b )
H

H
 T 2  32  52  2.3.5.cos120  T 2  49  T  7.
N

N
Câu 24:
Y

Y
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) có phương trình ( x  1) 2  ( y  1) 2  z 2  4 và đường thẳng
U

U
x  4 y 1 z
  .
Q

Q
d:
2 1 2 Mặt phẳng ( ) đi qua điểm I (1; 1;0) và nhận u  (2;1; 2) làm vecto pháp tuyến có phương trình:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 2( x  1)  ( y  1)  2 z  0  2 x  y  2 z  3  0 .
M

M
5 1 2 6 5 4   8
 x3



 x  4 y 1 z 
    1
Khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) đến đường thẳng d bằng _______ .  K  d  ( )  Tọa độ điểm K thỏa mãn hệ phương trình  2 1 2  y  
2 x  y  2 z  3  0  3
ẠY

Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và có khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) tới mặt phẳng là lớn nhất
có phương trình ax  by  cz  18 với a = _______ ; b = _______ ; c = _______ .
ẠY 





z 
4
3

8 1 4 5 2 4
D

D
 K  ;  ;   IK   ; ;  .
3 3 3 3 3 3
Đáp án
Mặt phẳng ( P ) đi qua điểm M (4; 1; 0) và nhận vecto n (5; 2; 4) làm vecto pháp tuyến có phương
Khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) đến đường thẳng d bằng 5 .
trình: 5( x  4)  2( y  1)  4 z  0  5 x  2 y  4 z  18  0 .
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và có khoảng cách từ tâm mặt cầu (S) tới mặt phẳng là lớn nhất
Câu 25: 91
Xác suất cần tìm là P( A)   0, 2 .
455
Khi thể tích của khối cầu giảm 8 lần thì diện tích của mặt cầu giảm
+) Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó thì số phần tử của không
A. 16. B. 8. C. 4. D. 2.
gian mẫu là n     15.14  210 .
Giải thích
4 Gọi A là biến cố: “Xuân không làm nhóm trưởng cũng như nhóm phó”.
Ta có: V0   R3 . Khi thể tích của khối cầu giảm 8 lần thì bán kính của mặt cầu giảm 2 lần.
3 Trong 14 người còn lại, chọn nhóm trưởng có 14 cách, chọn nhóm phó có 13 cách.

L
Vì diện tích mặt cầu là S0  4 R 2 nên diện tích của mặt cầu giảm 4 lần. Suy ra n  A   14.13  182 .

IA

IA
IC

IC
182 13
Xác suất cần tìm là P( A)    0,87  0,8 .
Câu 26: 210 15

FF

FF
Bạn Xuân là thành viên trong một nhóm gồm 15 người.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Câu 27:

O
Phát biểu Đúng Sai Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là 1; 2; 3; 4; 5. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba
đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) _______.
N

N
Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện. Xác suất để Xuân là 1
  Đáp án
trong 3 người được chọn là 0,2.
Ơ

Ơ
Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là 1; 2; 3; 4; 5. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng. Xác suất để độ dài ba
Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó. Xác suất để
 
H

H
đoạn thẳng này là độ dài ba cạnh của một tam giác là (1) __ 3/10 __ .
Xuân không làm nhóm trưởng cũng như nhóm phó nhỏ hơn 0,8.
N

N
Giải thích
Đáp án
Số phần tử của không gian mẫu là: n()  C53  10 .
Y

Y
Phát biểu Đúng Sai
Để độ dài ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác thì tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh
U

U
Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện. Xác suất để Xuân là 1 còn lại.
 
Q

Q
trong 3 người được chọn là 0,2.
Do đó, các khả năng xảy ra là bộ các độ dài {(2;3;4), (2;4;5), (3;4;5)}.
Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó. Xác suất để
M

M
  Vậy xác suất cần tìm là: P 
3
.
Xuân không làm nhóm trưởng cũng như nhóm phó nhỏ hơn 0,8. 10


Giải thích
+) Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện thì số phần tử của không gian mẫu Câu 28:
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện log5  5a.125b   log 25 5 .
ẠY

là n()  C  455 .
3
15

Gọi A là biến cố: “Xuân là một trong ba người được chọn”.


ẠY
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
D

D
Có 1 cách chọn Xuân trong nhóm 15 người.
6 -1 0 1
Có C142 cách chọn 2 người trong 14 người còn lại.

Suy ra n( A)  1.C142  91 . Nếu b 


1
thì giá trị của số thực a bằng _______ .
2
Mối liên hệ giữa a và b là 2a  6b  _______ . vuông góc với mặt phẳng (Q) : 3x  2 y  z  0 . Giá trị của a  2b  3c bằng
A. −4. B. 0. C. 2. D. 4.
Nếu a là số nguyên âm thuộc [−10;−5] thì có _______ giá trị nguyên dương của b .
Giải thích
Đáp án Ta có: AB  (2; 1;3) và n(Q )  (3; 2;1) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) .
1 Mặt phẳng ( P ) chứa hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (Q) nên vectơ pháp tuyến của mặt
Nếu b  thì giá trị của số thực a bằng -1 .

L
2
phẳng ( P ) là: n( P )   AB, n(Q )   (7;7;7) .

IA

IA
Mối liên hệ giữa a và b là 2a  6b  1 .
Mặt phẳng ( P ) đi qua điểm A(1;1;1) và có vectơ pháp tuyến n( P )  (7;7;7) nên có phương trình là:

IC

IC
Nếu a là số nguyên âm thuộc [−10;−5] thì có 0 giá trị nguyên dương của b . 7( x  1)  7( y  1)  7( z  1)  0 hay x  y  z  3  0 .

FF

FF
Giải thích  a  1; b  c  1  a  2b  3c  2.

Ta có: log5  5 .125   log 25 5  log 5 5  log 5 5  log5 5


a b a 3b

O
2

Câu 31:
1 1
 a log5 5  3b log5 5  log5 5  a  3b   2a  6b  1 .
Cho số phức z thỏa mãn | z  1  2i | 1 và | z  1  2i || z  3  2i | . Diện tích phần mặt phẳng chứa các
N

N
2 2
điểm biểu diễn của số phức z bằng (1) _______. (Lấy   3,14 và kết quả viết dưới dạng phân số
Ơ

Ơ
1 1
Nếu b  thì 2a  6.  1  a  1 .
2 2 tối giản).
H

H
Vì a là số nguyên âm thuộc [−10;−5] nên ta có bảng sau: Đáp án
N

N
a −10 −9 −8 −7 −6 −5 Cho số phức z thỏa mãn | z  1  2i | 1 và | z  1  2i || z  3  2i | . Diện tích phần mặt phẳng chứa các
điểm biểu diễn của số phức z bằng (1) __ 157/100 __ . (Lấy   3,14 và kết quả viết dưới dạng phân
Y

Y
7 19 17 5 13 11
b
2 6 6 2 6 6 số tối giản).
U

U
Vậy không có giá trị nguyên dương của b thỏa mãn. Giải thích
Q

Q
Giả sử z  x  yi ( x, y  ).
M

M
Câu 29: Khi đó | z  1  2i | 1 | ( x  1)  ( y  2)i | 1
Quan sát một nhóm học sinh chơi đá cầu, ta nhận thấy, khi quả cầu được đá lên, nó sẽ đạt một độ


 ( x  1) 2  ( y  2) 2  1  ( x  1) 2  ( y  2) 2  1 .
cao nhất định rồi rơi xuống đất. Biết rằng quỹ đạo của quả cầu là một cung parabol trong mặt phẳng
với hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả cầu được đá lên, h là độ cao Và | z  1  2i || z  3  2i |
ẠY

(tính bằng mét (m)). Giả sử quả cầu được đá từ độ cao 1 (m) và đạt được độ cao 6 (m) sau 1 giây,
đồng thời sau 6 giây quả cầu lại trở về độ cao 1 (m). Độ cao lớn nhất mà quả cầu đạt được trong ẠY
 ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( x  3) 2  ( y  2) 2

 ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( x  3) 2  ( y  2) 2  y  x  1.
khoảng thời gian 5 giây kể từ lúc bắt đầu được đá là
D

D
A. 6 (m) B. 7 (m) C. 10 (m) D. 13 (m)

Câu 30:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( P) : ax  by  cz  3  0 chứa hai điểm A(1;1;1) , B (1; 0; 4) và
gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây bắt đầu từ thời điểm t = 3
là: ______ (m).

Khi ô tô đạt vận tốc 30 m/s thì người lái xe phát hiện có hàng rào chắn ngang đường ở phía trước
cách xe 100 m (tính từ đầu xe tới hàng rào) nên người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển
động chậm dần đều với vận tốc v  t   5t  100  m / s  . Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn

L
di chuyển ______ (m).

IA

IA
Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là ______ (m).

IC

IC
Đáp án

FF

FF
Một chiếc ô tô đang đi trên đường với vận tốc v(t )  3t  15 (t  3)  m / s  , trong đó t là khoảng thời
Gọi (T) là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d : y  x  1 , không chứa gốc tọa độ O(0;0). Khi đó

O
gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây bắt đầu từ thời điểm t = 3 là: 90 (m).
tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn đề là nửa hình tròn (C) tâm I(1;2), bán kính R = 1 và
thuộc (T) (phần tô màu trên hình vẽ).
N

N
Khi ô tô đạt vận tốc 30 m/s thì người lái xe phát hiện có hàng rào chắn ngang đường ở phía trước
Vì đường thẳng d đi qua tâm I(1;2) của hình tròn (C) nên diện tích cần tìm là một nửa diện tích hình cách xe 100 m (tính từ đầu xe tới hàng rào) nên người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển
Ơ

Ơ
157  động chậm dần đều với vận tốc v  t   5t  100  m / s  . Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn
tròn (C). Do đó S   .
H

H
2 100
di chuyển 62,5 (m).
N

N
Câu 32: Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là 37,5 (m).
Y

Y
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y  ( x  2) 2  1 , trục hoành và hai đường thẳng
U

U
Giải thích
x  1, x  2 .
Q

Q
13

1 2 Quãng đường ô tô đi được trong 15 giây từ thời điểm t  3 là: S1   (3t  15)dt  90 (m) .
A. . B. 2. C. 3. D. . 3
2 3
M

M
Giải thích 30  15
Khi xe đạt vận tốc 30 m/s thì xe đã đi được  15 (giây).


3
2
2 2
 x3  2
Ta có: S   ( x  2) 2  1dx   x 2  4 x  3dx    2 x 2  3x   Xe dừng lại khi v(t )  0  5t  100  0  t  20 ( s) .
1 1  3 1 3
Quãng đường xe đi được kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại là:
ẠY

Câu 33:
ẠY 20 20

s (t )   v(t )dt   (5t  100)dt  100t 

20
5t 2 
  62,5 (m) .
2  15
D

D
15 15
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là 100 − 62,5 = 37,5 (m).
68,5 62,5 37,5 90 31,5

Câu 34:
Một chiếc ô tô đang đi trên đường với vận tốc v(t )  3t  15 (t  3)  m / s  , trong đó t là khoảng thời
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y  3sin x  4 cos x  1 bằng (1) ______.
Đáp án Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư của k là −0,0145.  
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y  3sin x  4 cos x  1 bằng (1) __ 2 __ .
Sau 60 phút trong tủ lạnh, nhiệt độ của cốc nước khoảng 10∘C (Kết quả làm tròn đến
Giải thích  
chữ số hàng đơn vị).
y 3 4 1 1 3 4
Ta có  sin x  cos x   sin( x   )  với cos   và sin   . Giải thích
5 5 5 5 5 5 5
4 4 y 6 y '(t )

L
1 6
Mà 1  sin( x   )  1   sin( x   )   hay   suy ra 4  y  6 . Đúng vì: Do  k với k là hằng số. Lấy tích phân với cận từ 0
5 5 5 5 5 5 y (t )

IA

IA
Vậy min y  4; max y  6 . t y'(t ) t
1) đến t hai vế. Ta được  dt   kdt

IC

IC
0 y (t ) 0

y (t )
Kéo theo ln  kt , hay y (t )  y (0).e kt .

FF

FF
Câu 35:
y (0)
Định luật làm mát của Newton phát biểu rằng tốc độ làm mát của một vật tỉ lệ thuận với chênh lệch Lí do lựa chọn
Đúng vì: Tính được y (0)  T (0)  Ts  22  5  17 . Ta có
nhiệt độ giữa vật đó và môi trường xung quanh, với điều kiện là chênh lệch này không quá lớn. Giả

O
phương án
sử T(t) là nhiệt độ của vật thể (đơn vị: độ C) tại thời điểm t (đơn vị: phút) và Ts là nhiệt độ của môi
N T (t )  Ts  y (t )  5  17e kt .

N
trường xung quanh, chênh lệch giữa nhiệt độ của vật thể và môi trường xung quanh là y (t )  T (t )  Ts 2) Thay t = 30 ta được T (30)  5  17e30 k .
Ơ

Ơ
y '(t )
 k với k là hằng số.
Mà T (30)  16 nên k  ln 
thì 11 
y (t )  : 30  0, 0145 .
 17 
H

H
Một cốc nước đang ở nhiệt độ phòng là 22∘C được đưa vào ngăn mát tủ lạnh có nhiệt độ là 5∘C . Sau
N

N
3) Sai vì: Tính T (60)  12 (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
30 phút, nhiệt độ của cốc nước được đo lại là 16∘C. Giả sử T (t) là nhiệt độ của cốc nước, y (t) là
nhiệt độ chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời gian t.
Y

Y
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Câu 36:
U

U
thỏa mãn f ( x)  3 f   . Gọi F ( x) là nguyên hàm của f ( x) trên
x
Phát biểu Đúng Sai Cho hàm số f ( x) liên tục trên
Q

Q
2  
Nhiệt độ của chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời
  thỏa mãn F (4)  1 và 2 F (8)  5F (2)  0 .
M

M
gian t là hàm số có dạng y (t )  y (0)e kt .
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?


Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư của k là −0,0145.   Phát biểu Đúng Sai
Sau 60 phút trong tủ lạnh, nhiệt độ của cốc nước khoảng 10∘C (Kết quả làm tròn đến
1) F ( x)  F   .
3 x
   
ẠY

chữ số hàng đơn vị).


Đáp án
ẠY 2 2

2) F  8   0 .  
D

D
Phát biểu Đúng Sai 2

Nhiệt độ của chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời
3)  f (3x  2)dx  6 .  
gian t là hàm số có dạng y (t )  y (0)e kt .
  0

Đáp án
Phát biểu Đúng Sai Gọi chiều cao của hình nón là h và đường kính đáy của hình nón là 4r (h, r  0) .
 Chiều cao của hình trụ là 2h và đường kính đáy của hình trụ là 2r.
1) F ( x)  F   .
3 x
2 2
  1 4
Thể tích của khối nón ( N ) là: V1   (2r )2 h   r 2 h .
3 3
2) F  8   0 .  
Thể tích của khối nón (T ) là: V2   r 2 .2h  2 r 2 h .
2

L
3)  f (3x  2)dx  6 .   V2 2 r 2 h 3
  

IA

IA
0 V1 4  r 2 h 2
3
Giải thích

IC

IC
Ta có f ( x)  3 f     f ( x)dx   3 f   dx   f ( x)dx   6 f   d    F ( x)  6F    C.
x x x x x
         

FF

FF
2 2 2 2 2

Với x  4  F (4)  6 F (2)  C  6 F (2)  C  1 (1). Câu 38:


Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng (–50; 50) để bất phương trình

O
Với x  8  F (8)  6 F (4)  C  F (8)  C  6 (2).
5x  4 x
Từ (1) và (2) ta có 6 F  2   F  8   7 . m nghiệm đúng với mọi x   0;   ?
N

N
5x  4 x
6 F (2)  F (8)  7  F (2)  2
Ơ

Ơ
A. 51 B. 50 C. 49 D. 48
Ta có hệ  
5F (2)  2 F (8)  0  F (8)  5
H

H
7
2
2 1 2 1 1 1 Câu 39:
 f (3x  2)dx 
3 0
f (3x  2)d (3x  2)  F (3x  2)  ( F (8)  F (2))  (5  2) 
N

N
Có .
3 3 3 3 Cho hàm số y  (m  1) x 4   m2  2  x 2  2023 ( m là tham số).
0
0
Y

Y
Sai vì: F ( x)  6 F    C .
x Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
1
2
U

U
Phát biểu Đúng Sai
Lí do lựa chọn
Q

Q
2 Đúng vì: F (8)  5  F (8)  0 .
phương án
2
Đồ thị của hàm số đã cho luôn đi qua điểm (0;2023) với mọi m .  
7

M

M
3 Sai vì: f (3x  2)dx  
0
3 Với m = 1 thì hàm số đã cho có đúng 1 cực trị.  


Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = 1 thì m   1  5 .  
Câu 37:
Đáp án
ẠY

Cho khối nón (N) và khối trụ (T) có thể tích lần lượt là V1 và V2. Biết có chiều cao của hình
nón (N) bằng một nửa chiều cao của hình trụ (T) và đường kính đáy của hình nón gấp đôi đường ẠY Phát biểu Đúng Sai
Đồ thị của hàm số đã cho luôn đi qua điểm (0;2023) với mọi m .  
D

D
V2
kính đáy của hình trụ. Tỉ lệ thể tích bằng
V1

3 4 3 2
Với m = 1 thì hàm số đã cho có đúng 1 cực trị.  
A. . B. . C. . D. .
2 3 4 3
Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = 1 thì m   1  5 .  
Giải thích
Giải thích
y  (m  1) x 4   m 2  2  x 2  2023 có y '  4(m  1) x 3  2  m 2  2  x .

Ta có y  0   2023 với mọi m nên với mọi giá trị của tham số m thì đồ thị của hàm số đã cho luôn đi PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 14
qua điểm (0; 2023).
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
Với m = 1, hàm số đã cho trở thành y   x 2  2023 là hàm số bậc hai nên có đúng 1 cực trị.
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = 1 khi

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 14
4  m  1 .1  2  m  2  .1  0
 y ' 1  0 

IA

IA
3 2
m  2m  4  0
2

   2  m  5 1.
 y '' 1  0 12  m  1 .1  2  m  2   0 m  6m  8  0
2 2

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

IC

IC
Thử lại, với m  5  1 ta có x  1 là điểm cực tiểu. LANG THANG TRONG CÕI VÔ HÌNH

FF

FF
[0] Tây Nguyên vốn là vùng đất thần bí, hấp dẫn những người ưa khám phá, nơi đây níu chân
Câu 40: Condominas suốt từ năm 1948 bởi vẻ hoang sơ đầy ma mị. Nhà nghiên cứu Jean Boulbet tới

O
Bl’ao cũng với hành trang Dân tộc học đã phát hiện ra xứ sở thần linh trên địa bàn cư trú của
Cho số phức z thoả mãn | z  3  4i | 5 . Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
người Mạ, Jacques Dournes đi qua miền mơ tưởng Jarai…
N

N
của biểu thức P | z  2 |2  | z  i |2 . Tổng M  m bằng (1) _______.
[1] Đêm đầu tiên lưu trú tại một ngôi nhà người K’ho được làm bằng gỗ, cất sát mặt đất, khác với
Ơ

Ơ
Đáp án
những ngôi nhà “cao cẳng”, phía dưới có gầm trống chăn nuôi gia súc của người Bana Chăm (Chăm
Cho số phức z thoả mãn | z  3  4i | 5 . Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
H

H
- H’roi) vùng núi Phú Yên. Tôi nhìn ngó xung quanh như kẻ trộm tìm kiếm căn cứ cho cuộc hành
của biểu thức P | z  2 |2  | z  i |2 . Tổng M  m bằng (1) __ 46 __. trình khám phá đầy hối thúc. Song, không gian cư trú của người K’ho đơn sơ, hoang vu đến mức
N

N
Giải thích trống trải. Nó không khỏi khiến người quan sát ngỡ ngàng, thậm chí thất vọng. Chủ nhà mời khách
Y

Y
uống nước rồi ra đồng làm việc. Tôi tự loay hoay với cuốn sổ trên tay, không biết phải khảo tả đối
Đặt z  a  bi (a, b  ) .
U

U
tượng gì trước không gian hoang vắng?
Ta có: | z  3  4i | 5  (a  3) 2  (b  4) 2  5 (1).
Q

Q
[2] Đêm đầu tiên, Người đưa tin dặn tôi không được nằm quay chân ra cửa. Trong bụng nghĩ thầm,
P  4a  3 cha này đúng là nhiễu sự! Nằm quay chân hay đầu vào đâu có khác gì nhau! Sự thật không phải lúc
Mặt khác, P | z  2 |2  | z  i |2  (a  2) 2  b2   a 2  (b  1) 2   4a  2b  3  b  (2)
2
M

M
nào cũng như vậy. Người Việt có tập tục không được nằm quay chân vào bàn thờ. Sự khác biệt ở
Từ (1) và (2) ta có 20a 2  (64  8 P) a  P 2  22 P  137  0 (*). đây là, đồng bào Tây Nguyên không cần đến sự ủy thác vào những đối tượng ngoại tại nhằm tìm


Phương trình (*) có nghiệm khi   4 P 2  184 P  1716  0 . kiếm khả năng hướng tâm. Tất cả khơi gợi ý niệm mông lung về sự tồn tại của thế giới vô hình
 13  P  33  M  m  33  13  46. thông qua hành vi ứng xử. Điều đó chứng tỏ, không phải lúc nào sự trỗi dậy của cái tôi bên trong
ẠY

ẠY
hành trang văn hóa mang theo đến vùng đất lạ cũng có giá trị. Tôi lấy màn quấn chặt vào người
nhằm chống lại cái lạnh tê tái vào ban đêm giữa núi rừng Tây Nguyên.
D

D
[3] Đi vào không gian tâm linh người Tây Nguyên, tất cả là một sự giản dị đến lạ lùng. Thần linh
chẳng hề trú ngụ bên trong các di tượng, không có một hình tướng cụ thể nào để tạm trú hay tạm
vắng sau nghi thức hành lễ, kể cả Yang, vị chúa tể có quyền uy bao trùm đời sống tinh thần cũng chỉ
ẩn hiện trong cõi vô hình. Trên ngọn cây nêu treo nhúm lông gà bay phất phơ trước gió có khả năng
hấp dẫn, thu hút cả đoàn người “rồng rắn” thực hành nghi lễ. Yang như một âm bản phản chiếu qua
tâm thức con người. Yang koi, vị thần lúa chan chứa yêu thương cũng không hiện hữu, chỉ hiển thị Theo bài viết, vì sao nhà dân tộc học người Pháp Condominas lại có nhiều công trình nghiên cứu và
qua lời cúng. Bởi vậy, Yang không thuần túy là một đơn vị thần, mà tập hợp nhiều thần linh, có lúc thành tựu liên quan tới Tây Nguyên?
là Yang Bri (thần rừng), Yang Bnơm (thần núi), Yang hiu (thần nhà) hay Yang mat tơngai (thần mặt A. Vì đây là vùng đất chưa được nhiều người biết tới.
trời)… Tất cả các vị thần này đều có chung một đặc điểm: không hiện hữu. B. Vì ông là một nhà nghiên cứu Dân tộc học đầu tiên.
[4] Đồng bào Tây Nguyên cho đến nay, sau khi đã du nhập Thiên chúa giáo, Tin lành, Phật giáo… C. Vì ông đã phát hiện ra thần linh ẩn hiện ở đây.
nét văn hóa sơ khai, hồn nhiên vẫn tiếp tục ngự trị. Ẩn hiện qua lớp màn tập quán sinh hoạt cộng

L
D. Vì ông muốn thực hiện tâm linh của riêng mình.
đồng, lễ hội là những dạng thức văn hóa tập thể, chan chứa nét hồn nhiên, cộng cảm để từ đó, các vị

IA

IA
Giải thích
thần bước ra. Trong nghi lễ Thổi tai hay lễ Đặt tên con của người Stiêng, già làng được cha mẹ đứa
Xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [0]: “nơi đây níu chân Condominas suốt từ năm 1948 bởi

IC

IC
trẻ mời tới tiến hành nghi thức. Trước tiên, già đọc lời cúng xin phép thần linh và tổ tiên chứng giám
vẻ hoang sơ đầy ma mị.”; cụm từ “hoang sơ và ma mị” có ý diễn giải đây là vùng đất chưa có nhiều
trước sự hiện diện của toàn thể người thân trong gia đình. Sau đó, già ngậm một ngụm rượu phun

FF

FF
người biết tới và Condominas đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu về nơi này.
vào tai đứa bé. Bài học đầu tiên về kỹ năng lắng nghe qua màn nghi thức vô cùng giản dị. Rồi già
tắm cho trẻ, lấy rượu đổ từ trên đầu xuống, những thành viên khác bắt đầu tấu chiêng, thổi M’buốt

O
nhằm truyền đi thứ âm thanh linh diệu vào tai đứa bé. Trong tác phẩm “Rừng, đàn bà, điên loạn”, Câu 2:
nhà Dân tộc học người Pháp Jacques Dournes nghiên cứu về tộc người Jarai mô tả nghi lễ này mang Đâu là đặc điểm nổi bật để nhận ra nơi ở của những người K’ho?
N

N
ý nghĩa khai tâm. Chủ lễ là một bà đỡ, dùng một cuộn chỉ bông đặt sát vào tai đứa trẻ, sau đó nhai A. Cao cẳng và có gầm trống chăn nuôi gia súc.
Ơ

Ơ
nát gừng rồi thổi qua lỗ bảy lần, đi kèm với nghi thức là lời khấn thần linh. Nhiều tộc người vùng B. Làm bằng gỗ và cất sát mặt đất.
sơn cước chon von vốn được mệnh danh tư duy bằng tai.
H

H
C. Có không gian hoang vắng và đơn sơ.
[5] Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, đại diện hai bên nhà gái, nhà trai ngồi đối diện
N

N
D. Được mời uống nước khi đến nhà.
nhau cách một chiếc bàn đặt giữa sát nền đất, nhà gái (thường là người cha) trên tay cầm chiếc gậy
Giải thích
Y

Y
giống như thước gỗ, miệng lẩm nhẩm bẻ ra thành từng khúc ngắn tượng trưng cho lễ vật mà nhà trai
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của văn bản, cần phân biệt đặc điểm của ngôi nhà và
U

U
sẽ chuẩn bị. Trên bàn chẳng hề có vàng bạc đá quý, tiền hay ngân phiếu… Tất cả chỉ mang ý nghĩa
không gian sống mà tác giả cảm nhận được khi tới nơi đây: “được làm bằng gỗ, cất sát mặt đất, khác
tượng trưng, căn cứ vào số lượng que, nhà trai sẽ mang đến cho nhà gái những lễ vật tương ứng với
Q

Q
với những ngôi nhà “cao cẳng”, phía dưới có gầm trống chăn nuôi gia súc của người Bana Chăm
rượu, heo, trâu… Và giá trị thực của món quà nhận được còn tùy thuộc vào niềm tin trong tâm hồn
(Chăm - H’roi) vùng núi Phú Yên”
M

M
mỗi người. Nhờ vậy, người ta đã chạm vào cõi vô hình, tạo tiền đề dựng nên miền huyễn tưởng, thế
giới cho thần linh trú ngụ.


[6] Tôi mải miết leo tiếp lên đỉnh ngọn đồi cao, nơi người S’tiêng chừa lại khoảnh đất trồng lúa Câu 3:

nương cúng thần. Chưa kịp lên tới nơi, trời đã tập kết mây đen làm một trận mưa xối xả. Mấy người Trong bài viết, tác giả đã nhắc tới tập tục gì của người Kinh?
A. Quay đầu về hướng bàn thờ của gia đình.
ẠY

đi theo vội vã chạy vào chiếc lán nhỏ dựng tạm bên lưng đồi trú mưa. Cảnh núi rừng hùng vĩ, mịt
mùng chìm khuất trong mưa. Sông La Ngà mất hút sau màn mưa rơi dày đặc, phủ kín đất trời. Ngồi
trong lán chờ cơn mưa tạnh, lòng nghĩ ngợi miên man và nhiệm vụ còn lại tôi dành cho trí tưởng
ẠYB. Không nằm quay chân về phía cửa ra vào.
D

D
C. Nằm quay chân vào phía bàn thờ gia tiên.
tượng. D. Quay đầu về hướng cửa chính của gia đình.
(Theo Lê Hải Đăng, trích Lang thang trong cõi vô hình đăng trên http://vanhoanghean.com.vn/ ngày Giải thích
13/08/2020)
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [2] của bài viết, cần chú ý phân biệt tục của người K’Ho và
Câu 1: người Việt (người Kinh): “Đêm đầu tiên, Người đưa tin dặn tôi không được nằm quay chân ra cửa.
Trong bụng nghĩ thầm, cha này đúng là nhiễu sự! Nằm quay chân hay đầu vào đâu có khác gì nhau! A. Kỹ năng thổi tai bằng rượu để cầu sức khỏe.
Sự thật không phải lúc nào cũng như vậy. Người Việt có tập tục không được nằm quay chân vào bàn B. Dùng lời cúng để kết nối với các thần linh.
thờ.” C. Bài học về sự lắng nghe trong âm thanh cuộc đời.
D. Cảm tạ Trời đất đã ban cho đứa trẻ khỏe mạnh.
Câu 4: Giải thích
Thần linh ở Tây Nguyên được mô tả như thế nào trong bài viết?

L
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của văn bản: Bài học đầu tiên về kỹ năng lắng nghe qua

IA

IA
A. Linh hồn các vị thần hiện hữu trong các di tượng. màn nghi thức vô cùng giản dị. Rồi già tắm cho trẻ, lấy rượu đổ từ trên đầu xuống, những thành viên
B. Thần linh ẩn hiện trong cõi vô hình và ý niệm. khác bắt đầu tấu chiêng, thổi M’buốt nhằm truyền đi thứ âm thanh linh diệu vào tai đứa bé. Cần chú

IC

IC
C. Mỗi vị thần mang đến một niềm tin khác nhau. ý nghi thức Thổi tai chính là nghi thức đầu tiên mà con người tham gia.

FF

FF
D. Các vị thần trú ngụ trong ngọn cây hay núi sâu.
Giải thích Câu 7:

O
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3] của bài viết: “Thần linh chẳng hề trú ngụ bên trong các di Tại sao người Stiêng thực hiện nghi lễ Thổi tai?
tượng, không có một hình tướng cụ thể nào để tạm trú hay tạm vắng sau nghi thức hành lễ, kể cả A. Để tạo ra tiền đề dựng nên miền huyễn tưởng.
N

N
Yang, vị chúa tể có quyền uy bao trùm đời sống tinh thần cũng chỉ ẩn hiện trong cõi vô hình”; từ đó B. Để chứng giám sự hiện diện của thần linh.
Ơ

Ơ
có thể thấy, với con người Tây Nguyên, các vị thần tồn tại trong ý niệm và tưởng tượng, không có C. Để chào đón con mới sinh vào cộng đồng.
H

H
một hình dáng cụ thể.
D. Để truyền đạt kiến thức về tôn giáo.
N

N
Giải thích
Câu 5:
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của bài viết: Ẩn hiện qua lớp màn tập quán sinh hoạt cộng
Y

Y
Ở Tây Nguyên, mỗi vị thần đều bắt nguồn và tồn tại, biến đổi trong tâm thức con người vừa bằng đồng, lễ hội là những dạng thức văn hóa tập thể, chan chứa nét hồn nhiên, cộng cảm để từ đó, các vị
U

U
niềm tin vào sức mạnh vừa bằng nỗi sợ vô hình là đúng hay sai? thần bước ra; từ đó có thể thấy việc thực hiện các nghi thức, nghi lễ chính là cách để con người đặt
Q

Q
 Đúng.  Sai. niềm tin vào thần linh, dựng nên nền tảng về thế giới thần linh luôn hiện hữu.

Đáp án
M

M
Đúng. Câu 8:


Giải thích Trong nghi lễ Thổi tai của người Stiêng, người già đọc lời cúng trước khi thực hiện nghi thức đổ
rượu qua đầu đứa trẻ là đúng hay sai?
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3] của bài viết: “Yang không thuần túy là một đơn vị thần, mà
 Đúng.  Sai.
ẠY

tập hợp nhiều thần linh, có lúc là Yang Bri (thần rừng), Yang Bnơm (thần núi), Yang hiu (thần nhà)
hay Yang mat tơngai (thần mặt trời)… Tất cả các vị thần này đều có chung một đặc điểm: không
hiện hữu”; từ đó có thể thấy, các vị thần đều gắn với những ước mơ và nỗi sợ của con người và sự kì
ẠY
Đáp án
D

D
Sai.
bí của thiên nhiên.
Giải thích
Đọc lại thông tin trong đoạn [4] của bài viết: già làng (người có chức sắc, được coi là linh hồn của
Câu 6:
làng) mới là người thực hiện nghi thức. Chú ý phân biệt “người già” và “già làng”.
Nghi thức đầu tiên mà những người Stiêng được tham dự đã gắn với điều gì?
Câu 9: [1] Chúng ta đã dành một thế kỉ rưỡi qua để bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển, và rõ ràng là
Tìm một từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu văn sau: chúng ta sẽ phải dành những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể lượng đó. Nhưng sau đó chúng
Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho ta sẽ làm gì với tất cả? Một số người đang đề xuất bơm nó xuống lòng đất. Những người khác nghĩ
rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng (1) ______ của mỗi người và nhờ đó con người rằng chúng ta có thể tạo ra mọi thứ từ nó, kể cả nhiên liệu lỏng và bê tông. Vấn đề là, đó là những
chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ. cơ hội có lợi nhuận khá thấp hiện nay. Một công ti khởi nghiệp nghĩ rằng câu trả lời là biến carbon
dioxide thành protein.
Đáp án

L
[2] Công ti đó đang có cơ hội thử nghiệm luận điểm của mình trên quy mô lớn, NovoNutrients sẽ

IA

IA
Tìm một từ thích hợp (không quá hai tiếng) để hoàn thành câu văn sau:
xây dựng một nhà máy quy mô thí điểm với sự trợ giúp từ thỏa thuận đầu tư và công nghệ trị giá 3
Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho

IC

IC
triệu đô la từ Woodside Energy, một trong những công ti dầu khí lớn nhất của Úc, đã bắt đầu nhúng
rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng (1) niềm tin của mỗi người và nhờ đó con người
ngón chân vào vùng nước thu giữ carbon. NovoNutrients dựa vào vi khuẩn để làm công việc bẩn
chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ.

FF

FF
thỉu. Công ti đã khảo sát các tài liệu khoa học để tìm ra những loài có thể sử dụng carbon dioxide
Giải thích
trong quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng. Các nhà

O
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [5] của bài viết: “Tất cả chỉ mang ý nghĩa tượng trưng, căn cứ khoa học cũng đã phát hiện ra các chủng mà khoa học chưa biết đến. “Công nghệ của chúng tôi là về
vào số lượng que, nhà trai sẽ mang đến cho nhà gái những lễ vật tương ứng với rượu, heo, trâu… Và
N cách bạn công nghiệp hóa quá trình trao đổi chất diễn ra tự nhiên này?” Giám đốc điều hành David

N
giá trị thực của món quà nhận được còn tùy thuộc vào niềm tin trong tâm hồn mỗi người. Nhờ vậy, Tze nói.
Ơ

Ơ
người ta đã chạm vào cõi vô hình, tạo tiền đề dựng nên miền huyễn tưởng, thế giới cho thần linh trú
[3] Để làm được điều đó, công ti đã phát triển lò phản ứng sinh học của riêng mình giúp vi khuẩn
ngụ.”
H

H
phát triển trong nước đồng thời tiêu thụ carbon dioxide và các loại khí khác cung cấp năng lượng
cho quá trình trao đổi chất của nước, bao gồm hydro và nguồn nitơ như amoniac. Nguồn gốc của
N

N
Câu 10: carbon dioxide có thể là bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho dù đó là hoạt động
Y

Y
Nội dung chính của bài viết là gì? dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi măng. Tất cả những gì cần thiết là
U

U
A. Giới thiệu về lễ hội và nghi lễ thờ thần linh của người Tây Nguyên. cung cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ sản xuất một
loại bột khô có thể được tinh chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ sung protein
Q

Q
B. Hành trình khám phá những bí ẩn trong nền văn hóa Tây Nguyên.
C. Giới thiệu về cuộc sống hàng ngày của người dân K’ho và Stiêng. cho người, động vật và cá nuôi. Tùy thuộc vào loại vi khuẩn có trong bể, bột có thể được điều chỉnh
M

M
để tăng giá trị của sản phẩm cuối cùng, chẳng hạn như có thể được bán cho thị trường thức ăn chăn
D. Khảo sát những lí thú về tâm linh và tôn giáo ở vùng Tây Nguyên.
nuôi đặc sản cho nông dân.


Giải thích
[4] NovoNutrients đã tự thiết kế các chủng để cải thiện hiệu suất của chúng, nhưng nó cũng có các
Nội dung chính của bài viết là cuộc hành trình của người viết (tác giả) đến vùng Tây Nguyên, nơi
chủng loại hoang dã và chủng thích nghi. Một số trong số đó thu được bằng cách vận hành thiết bị
ông/ông bắt đầu khám phá và tìm hiểu về nền văn hóa và tâm linh của người dân địa phương, đặc
ẠY

biệt là nghi thức thách cưới của người Stiêng. Bài viết tập trung vào việc trình bày và mô tả những
trải nghiệm và quan sát của tác giả trong cuộc hành trình này, đồng thời thảo luận về ý nghĩa của các
ẠY
lên men trong 8 tháng được cung cấp bởi khí do nhà máy xi măng ở Cupertino sản xuất. Tze cho
biết: “Chúng tôi đã phát triển các chủng tăng trưởng nhanh gấp ba lần so với chủng hoang dại mà
chúng tôi đã bắt đầu sử dụng. Một cách khác mà công ti khởi nghiệp có thể tăng sản lượng là sử
D

D
nghi thức và tín ngưỡng tâm linh trong văn hóa của người dân Tây Nguyên.
dụng nhiều chủng khác nhau trong một bể. Một chủng hoạt động để phá vỡ các đầu vào chính -
carbon dioxide, hydro và nguồn nitơ - trong khi những chủng khác hoạt động trên các chất thải do
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20: chủng đầu tiên tạo ra. “Nhưng quan trọng hơn, điều đó có nghĩa là chúng ta có thể điều chỉnh dinh
NOVONUTRIENTS MUỐN BIẾN CO2 THÀNH PROTEIN dưỡng bằng cách thêm hoặc bớt hoặc hoán đổi các loài hoặc chủng với khuôn khổ này,” ông nói
thêm.
[5] Ít nhất là ban đầu, NovoNutrients sẽ không sở hữu bất kì nhà máy quy mô thương mại nào của Câu 12:
mình, Tze cho biết NovoNutrients sẽ bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ và nó cũng Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau:
sẽ lấy tiền bản quyền giấy phép công nghệ. “Và, tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói công Đẩy mạnh những tiến bộ về (1) _____, công ti NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao, tìm
nghệ - cả sinh học và phần cứng - và làm việc với các công ti xây dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng.
được cấp phép của chúng tôi lựa chọn để xây dựng công trình đó. Chúng tôi sẽ đào tạo nhân viên
Đáp án

L
điều hành và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.” Các công ti đối tác sẽ quyết định sản phẩm nào họ muốn sản xuất,

IA

IA
Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau:
mặc dù NovoNutrients sẽ giúp sắp xếp các thỏa thuận bao tiêu dài hạn. “Nếu bạn là một công ti dầu
Đẩy mạnh những tiến bộ về (1) công nghệ, công ti NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao,

IC

IC
khí hoặc một số công ti công nghiệp khác, thì bạn không có một… nhóm phát triển kinh doanh lâu
tìm ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng.
đời biết cách làm việc với các công ti dinh dưỡng.”

FF

FF
Giải thích
[6] Những thỏa thuận đó định vị NovoNutrients là một công ti định hướng dịch vụ; một công ti sẽ
cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình, tư vấn cho các công ti về xây dựng và vận hành nhà máy, Đọc lại đoạn [2] và xác định thông tin, chú ý nội dung: “dựa vào vi khuẩn để làm công việc bẩn thỉu.

O
đồng thời giúp tìm người mua sản phẩm cuối cùng. Rất nhiều công ti khởi nghiệp trong các ngành Công ti đã khảo sát các tài liệu khoa học để tìm ra những loài có thể sử dụng carbon dioxide trong
khác đã thất bại khi họ cố gắng giải quyết toàn bộ enchilada. Ví dụ, các công ti sản xuất pin vào
N quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng” và “công

N
khoảng năm 2012 chắc chắn đã lỗ quá mức và lâm vào cảnh nợ nần chồng chất do các nhà máy mà nghiệp hóa quá trình trao đổi chất” nên từ cần điền là “công nghệ”.
Ơ

Ơ
họ không được trang bị đầy đủ để xây dựng, cung cấp và quản lí. Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ
H

H
có thể hạn chế tăng doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc chắn hạn chế rủi ro vốn. Nó cũng cho phép Câu 13:
các công ti khởi nghiệp lấy công nghệ làm trung tâm - tập trung vào khoa học và công nghệ - đồng Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn Từ khóa đúng nhất.
N

N
thời thu hút các đối tác thành thạo trong việc xây dựng và vận hành các dự án vốn lớn. Nếu A. Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường sống.
Y

Y
NovoNutrients có thể tìm thấy đủ công ti phù hợp với hồ sơ đó, họ có thể đã tìm thấy một mô hình B. Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải carbon dioxide.
U

U
kinh doanh phù hợp với mình.
C. Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không sạch sẽ.
Q

Q
(https://techcrunch.com)
D. Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao đổi chất.
Câu 11:
Giải thích
M

M
Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ
Đọc kĩ đoạn [2] để hiểu được: “công việc bẩn thỉu” do vi khuẩn thực hiện: “NovoNutrients dựa vào


lượng khí thải đó trong bầu khí quyển. Đúng hay sai?
vi khuẩn để làm công việc bẩn thỉu”, “sử dụng carbon dioxide trong quá trình trao đổi chất của
 Đúng  Sai chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng”.
Đáp án
ẠY

Sai ẠY
Câu 14:
Giải thích Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
D

D
Đọc lại nội dung đoạn [1] xác định nội dung quan trọng: “bơm carbon dioxide vào bầu khí
hoạt đồng đậm đặc tái tạo chế tạo
quyển”, “cơ hội có lợi nhuận khá thấp”, “biến carbon dioxide thành protein”. Nội dung đoạn [1]
có nêu lên vấn đề: nhiều công ti/doanh nghiệp đưa ra giải pháp loại bỏ carbon dioxide nhưng sự Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon
khác biệt khi biến carbon dioxide thành protein chính là “lợi nhuận”.
dioxide _______ - sản phẩm từ bất kì _______ gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc cung cấp (1) _____ cho các
doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này.
đó _______ thành nhiều sản phẩm khác nhau. Đáp án
Đáp án Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau:
Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc cung cấp (1) giải pháp cho các
doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này.

L
dioxide đậm đặc - sản phẩm từ bất kì hoạt động gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó tái

IA

IA
tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau. Giải thích
Giải thích Đọc lại nội dung đoạn [5] xác định: “bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ”, “lấy tiền

IC

IC
Căn cứ vào từ khoá “lò phản ứng sinh học”, đọc lại nội dung đoạn [3] và tìm thông tin thích hợp: bản quyền giấy phép công nghệ”, “cung cấp toàn bộ gói công nghệ”, “đào tạo nhân viên điều hành
và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.”. Mục tiêu của doanh nghiệp ngoài kinh doanh chính là cung cấp các giải

FF

FF
“Nguồn gốc của carbon dioxide có thể là bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho dù
đó là hoạt động dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi măng. Tất cả những pháp cho doanh nghiệp cần tới công nghệ.
gì cần thiết là cung cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ

O
sản xuất một loại bột khô có thể được tinh chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ
N Câu 17:

N
sung protein cho người, động vật và cá nuôi”. Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào?
Ơ

Ơ
Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon A. Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ.
dioxide [đậm đặc] - sản phẩm từ bất kì [hoạt động] gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó [tái tạo]
H

H
B. Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.
thành nhiều sản phẩm khác nhau.
C. Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác.
N

N
D. Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.
Y

Y
Câu 15:
Giải thích
U

U
NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc?
Căn cứ vào từ khóa “cung cấp”, “đối tác” để xác định nội dung cần tìm nằm ở đoạn [5]: “Và tất
A. Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi khuẩn thích nghi.
Q

Q
nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói công nghệ - cả sinh học và phần cứng” (đáp án A); “làm
B. Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá trị của sản phẩm. việc với các công ti xây dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác được cấp phép của chúng tôi lựa chọn để
M

M
C. Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều chủng vi khuẩn. xây dựng công trình đó” (đáp án D); “Chúng tôi sẽ đào tạo nhân viên điều hành” (đáp án B).


D. Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò phản ứng sinh học. Sử dụng phương pháp loại trừ, chọn đáp án C. Thông tin trong đoạn là “công ti đối tác sẽ quyết định
Giải thích sản phẩm nào họ muốn sản xuất” chứ không phải do NovoNutrients quyết định.
Căn cứ vào từ khóa “cải thiện hiệu suất” xác định được nội dung cần tìm nằm ở đoạn [4]: “Một
ẠY

cách khác mà công ti khởi nghiệp có thể tăng sản lượng là sử dụng nhiều chủng khác nhau trong
một bể”. Chú ý “công ti khởi nghiệp” chính là NovoNutrients và “chủng” ở đây là các chủng vi
ẠY
Câu 18:
Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
D

D
khuẩn.
công nghệ thu mua cung cấp tiêu dùng

Câu 16:
Công ti NovoNutrients lấy _______ làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình.
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau:
Với vai trò là một công ti _______ dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy

trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người _______ .
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 14
Đáp án *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

L
Công ti NovoNutrients lấy công nghệ làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình. Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 14

IA

IA
Với vai trò là một công ti cung cấp dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy
trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người tiêu dùng.

IC

IC
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Staphylococcus aureus (S. Aureus) là một chủng vi khuẩn được tìm thấy trên da của người khỏe

FF

FF
Câu 19:
Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì: mạnh mà không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào. Tuy nhiên, chúng lại sinh trưởng mạnh mẽ và có khả
năng gây bệnh và truyền bệnh thông qua thực phẩm, đặc biệt là ở thịt đã qua xử lý, hoặc được nấu

O
A. Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp.
chín. Cần phải xác định các điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các loài vi khuẩn gây bệnh này và
B. Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh.
N

N
áp dụng kiến thức đó trong các giai đoạn sơ chế và xử lí thực phẩm. Hai nhóm sinh viên tiến hành
C. Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ.
các thí nghiệm nhằm xác định điều kiện sinh trưởng lý tưởng cho S. Aureus. Trong mỗi nhóm, vi
Ơ

Ơ
D. Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh. khuẩn được cấy vào các môi trường dinh dưỡng khác nhau và phát triển trong một khoảng thời gian.
H

H
Giải thích Máy đo quang phổ được sử dụng để phân tích sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường chất lỏng,
N

N
Đọc kĩ đoạn [6] để xác định nội dung chính: “Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ có thể hạn chế biết rằng độ đục càng tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá trị đo được càng lớn.
tăng doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc chắn hạn chế rủi ro vốn” cho thấy, các doanh nghiệp gặp
Y

Y
Nhóm 1
thất bại do sự kì vọng tạo nên chuỗi cung ứng toàn bộ, thiếu sự hợp tác chiến lược, chọn A.
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của S.
U

U
Aureus trong môi trường giàu dinh dưỡng hay không. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi
Q

Q
Câu 20: trường giàu dinh dưỡng có độ pH là 6 ở các nhiệt độ sau: 3℃, 20℃, 37℃, 45℃ và 60℃. Các giá trị
Mục đích chính của bài viết là gì? đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 1.
M

M
A. Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong khí quyển. Bảng 1: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau


B. Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti NovoNutrients.
C. Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích trong đời sống.
ẠY

D. Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ khí thải CO2.
Giải thích
ẠY
D

D
Đọc nội dung nhan đề và đoạn [1] xác định mục đích chính của bài viết: “dành một thế kỉ rưỡi qua
để bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển”, “dành những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể
lượng đó”, “Nhưng sau đó chúng ta sẽ làm gì với tất cả?” và “Một công ti khởi nghiệp nghĩ rằng
câu trả lời là biến carbon dioxide thành protein.” nên Từ khóa đúng là C.
L

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
Nhóm 2
Câu 1:
N

N
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định sự ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của S.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
aureus. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng ở nhiệt độ 37℃ và độ
Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.
Y

Y
pH lần lượt là 3, 5, 6, 7 và 9. Các giá trị đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 2.
 Đúng  Sai
U

U
Bảng 2: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở độ pH và thời gian khác nhau
Q

Q
Đáp án
Sai
M

M
Giải thích


Sai. Vì môi trường nuôi cấy liên tục phải luôn được bổ sung chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi lượng
dịch nuôi cấy tương đương. Mà trong hai thí nghiệm trên thì không có sự bổ sung dinh dưỡng, cũng
không lấy ra lượng dịch nuôi cấy nào, quần thể vi khuẩn phát triển trên môi trường dinh dưỡng ban
ẠY

ẠY
đầu, cho đến khi sử dụng hết chất dinh dưỡng – đây là dạng nuôi cấy không liên tục.
D

D
Câu 2:
Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ
A. vi khuẩn không có sự sinh trưởng dẫn tới hư hỏng môi trường nuôi cấy.
B. vi khuẩn bị ức chế sinh trưởng.
C. vi khuẩn sinh trưởng càng mạnh. Giải thích
D. nồng độ dinh dưỡng càng cao. Nhìn vào số liệu bảng 2, ta thấy tại môi trường dinh dưỡng có độ pH = 3 và pH = 9 thì không thấy
Giải thích sự thay đổi của giá trị độ đục ↔ không có sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
Theo đoạn thông tin: “..., biết rằng độ đục càng tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá
trị đo được càng lớn.” Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?

L
IA

IA
Câu 3: A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng.
Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên? B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃.

IC

IC
A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃. C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm.

FF

FF
B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃. D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.
C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃. Giải thích

O
D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃. Nhìn vào số liệu bảng 1, ta thấy S. Aureus phát triển nhanh nhất để đạt độ đục cao nhất tại
Giải thích 37℃ (0,800) cao hơn nhiều so với các nhóm khác nên tại 37℃ chủng vi khuẩn này phát triển tối ưu.
N

N
Nhóm 1 thí nghiệm trong điều kiện: pH = 6 với các nhiệt độ khác nhau.
Ơ

Ơ
Nhóm 2 thí nghiệm trong điều kiện: nhiệt độ 37℃ với độ pH khác nhau. Câu 7:
H

H
→ Nhóm vi khuẩn được nuôi cấy trong cùng điều kiện là có độ pH = 6 và nhiệt độ 37℃. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
N

N
Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi
nuôi cấy.
Y

Y
Câu 4:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây:  Đúng  Sai
U

U
Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha (1) ________. Đáp án
Q

Q
Đáp án Đúng
M

M
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây: Giải thích


Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha (1) suy vong. Đúng. Nhìn vào số liệu bảng 1 ở nhiệt độ 37℃, ta thấy ở giai đoạn 600 phút (= 10 giờ) trở đi thì số
Giải thích lượng vi khuẩn có xu hướng chững lại, không tăng (duy trì ở mức cân bằng). Do lượng dinh dưỡng
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều, tỉ lệ vi khuẩn sinh ra cân bằng với tỉ lệ vi khuẩn chết
ẠY

cân bằng, suy vong. Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha suy vong, làm cho số
lượng vi khuẩn giảm xuống nhanh chóng.
ẠY
đi.
D

D
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
Câu 5: Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt thành công trong khi thực hiện một chu trình. Trong mỗi chu
Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng? trình, năng lượng dưới dạng nhiệt lượng Q1 lấy được từ nguồn có nhiệt độ T1 một phần trở thành
A. pH = 3, pH = 5. B. pH = 6, pH = 9. C. pH = 3, pH = 9. D. pH = 5, pH = 6. công có ích A và phần còn lại bị thải ra dưới dạng nhiệt lượng Q2 cho một nguồn nhiệt ở nhiệt độ
A phòng lên đến nhiệt độ 25°C, đồng thời dùng một nhiệt kế thủy ngân ghi lại sự thay đổi của nhiệt độ
thấp hơn T2. Đại lượng đặc trưng cho mức độ làm việc của động cơ nhiệt là hiệu suất nhiệt: e  .
Q1 không khí trong phòng theo thời gian. Quá trình này được lặp lại để làm nóng căn phòng đến nhiệt
độ 37°C và nhiệt độ 50°C (xem Hình 1).
Tiếp theo, một máy lạnh được đặt trong một bể chứa đầy nước mặn ở nhiệt độ 50°C. Đối với ba thí
nghiệm riêng biệt, máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ lần lượt ở 25°C, 10°C
và 0°C, đồng thời sử dụng nhiệt kế thủy ngân ghi lại nhiệt độ của nước mặn theo thời gian và được

L
biểu diễn trong Hình 2.

IA

IA
IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Thiết bị chuyển năng lượng dưới dạng nhiệt lượng từ nơi lạnh sang nơi nóng gọi là máy lạnh. Nhiệt
Ơ

Ơ
lượng Q2 được lấy đi từ nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp T2 và một công A nào đó được thực hiện trên
hệ do một tác nhân bên ngoài, năng lượng chuyển dưới dạng nhiệt lượng và công được kết hợp lại
H

H
và được chuyển dưới dạng nhiệt lượng Q1 cho nguồn có nhiệt độ cao T1. Máy lạnh hoạt động hoạt
N

N
động sao cho công thực hiện trên hệ càng ít càng tốt. Để định giá trị của máy lạnh người ta sử dụng
Y

Y
Q2
hệ số chất lượng (hiệu suất của máy lạnh) là: K  .
U

U
A
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
D

Một máy sưởi được đặt trong một căn phòng có nhiệt độ ban đầu đo được là 0°C để làm nóng căn
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai
Nhiệt kế rượu được sử dụng để ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí trong các
 
thử nghiệm.
Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 10°C thì nhiệt
 

L
độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút.

IA

IA
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian.  

IC

IC
Đáp án

FF

FF
Phát biểu Đúng Sai
Nhiệt kế rượu được sử dụng để ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí trong các
 

O
thử nghiệm.
Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 10°C thì nhiệt
N

N
 
độ của nước thay đổi nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 – 100 phút.
Ơ

Ơ
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian.  
H

H
(Lưu ý: Giả sử rằng nhiệt độ không khí đồng đều khắp phòng và nhiệt độ của nước mặn đồng đều
Giải thích
N

N
khắp bể trong tất cả các thí nghiệm. Giả sử rằng máy sưởi và máy lạnh dùng trong các thí nghiệm
luôn hoạt động hết công suất.) Trong đoạn thứ ba của phần dẫn, ta thấy rằng sự thay đổi nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế thủy ngân
Y

Y
Câu 8: → (1) sai.
U

U
Khẳng định nào sau đây là đúng? Trong mọi cài đặt nhiệt độ của các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi nhanh nhất lúc đầu và chậm hơn
Q

Q
Một động cơ nhiệt hoạt động tốt có nghĩa là theo thời gian. Theo Hình 2, đối với thử nghiệm làm mát nước mặn ở xuống nhiệt độ 10°C thì từ 0 -
100 phút, nhiệt độ nước mặn giảm từ 50°C lên khoảng 31°C, thay đổi 19°C → (2) đúng, (3) sai
A. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q1 chuyển thành công càng tốt.
M

M
B. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q2 chuyển thành công càng tốt.


Câu 10:
C. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q1 chuyển sang nguồn nhiệt Q2 càng tốt.
Trong thử nghiệm làm mát nước mặn, khi bộ làm mát của máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát
D. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q2 chuyển sang nguồn nhiệt Q1 càng tốt.
nước đến nhiệt độ 0℃ thì trong 220 phút nhiệt độ của nước là
ẠY

Giải thích

Theo phần dẫn ta có, để đặc trưng cho mức độ làm việc của động cơ nhiệt là hiệu suất nhiệt: e 
A
ẠYA. 52℃.
Giải thích
B. 29℃. C. 17℃. D. 7℃.
D

D
Q1
Kết quả trong các thử nghiệm làm mát nước mặn được thể hiện trong Hình 2.
→ Khi Q1 không đổi, để e càng lớn thì A càng lớn, hay nói cách khác Mục đích của một động cơ
nhiệt là càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q1 chuyển thành công càng tốt. Từ đồ thị, ta thấy sau 200 phút, nhiệt độ nước mặn là khoảng 9℃, và ở 250 phút nhiệt độ khoảng
6℃. Do đó, ở 220 phút, nhiệt độ của nước nằm trong khoảng từ 5°C đến 8°C.

Câu 9:
Đáp án
Trong tủ lạnh của gia đình, nguồn nhiệt độ thấp là buồng chứa thực phẩm, nguồn có nhiệt độ cao là
phòng, nơi đặt tủ lạnh.

Câu 13:
Tủ lạnh của gia đình bạn Hoa có hiệu suất K là 4,7. Tủ lạnh lấy nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250 J

L
IA

IA
trong mỗi chu trình. Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là
(1) ________J. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

IC

IC
Đáp án

FF

FF
Tủ lạnh của gia đình bạn Hoa có hiệu suất K là 4,7. Tủ lạnh lấy nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250 J
trong mỗi chu trình. Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là
(1) __ 53,2 __ J. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

O
N Giải thích

N
Câu 11: Từ khóa: 53,2 J
Ơ

Ơ
Kéo thả từ/cụm từ vào vị trí thích hợp: Ta có: K 
Q2

250
 53, 2 J
| A| 4, 7
H

H
phòng cần làm lạnh không khí bên ngoài motor của máy lạnh
→ Công mà hệ thực hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là 53,2 J.
N

N
Trong máy điều hòa không khí, nguồn nhiệt độ thấp là ______ , nguồn nhiệt độ cao là ______ và
Y

Y
Câu 14:
U

U
công là do ______ thực hiện. Một động cơ ô tô có hiệu suất nhiệt là 22% chuyển động được 95 chu trình trong thời gian một giây
Q

Q
và thực hiện một công là 120 HP. Biết rằng 1HP = 746W. Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Đáp án
Trong máy điều hòa không khí, nguồn nhiệt độ thấp là phòng cần làm lạnh, nguồn nhiệt độ cao là Phát biểu Đúng Sai
M

M
không khí bên ngoài và công là do motor của máy lạnh thực hiện. Công thực hiện trong mỗi chu trình là 942 J.  


Động cơ nhận năng lượng 3340 J trong mỗi chu trình.  
Câu 12:
Năng lượng mà động cơ thải ra lớn gấp 3,6 lần năng lượng biến thành có ích.  
ẠY

Kéo thả từ/cụm từ vào vị trí thích hợp:


thấp cao
ẠY
Đáp án
D

D
Phát biểu Đúng Sai
Trong tủ lạnh của gia đình, nguồn nhiệt độ _______ là buồng chứa thực phẩm, nguồn có nhiệt Công thực hiện trong mỗi chu trình là 942 J.  
độ _______ là phòng, nơi đặt tủ lạnh. Động cơ nhận năng lượng 3340 J trong mỗi chu trình.  
Nếu 2 mẫu có cùng giá trị về cả năm tính chất thì chúng được tạo thành bởi cùng một chất. Nếu 2
Năng lượng mà động cơ thải ra lớn gấp 3,6 lần năng lượng biến thành có ích.  
mẫu có giá trị khác nhau về một trong năm tính chất thì chúng được tạo thành từ các chất khác nhau.
Giải thích
Học sinh 2
P 120.746
Công thực hiện trong mỗi chu trình là: A    942,32 J Nếu hai mẫu giống nhau về ba tính chất bất kỳ trở lên trong số năm tính chất thì chúng được tạo
t 95
thành từ cùng một chất. Nếu hai mẫu có cùng giá trị đối với ít hơn ba trong số năm tính chất thì
A 942,32
Năng lượng mà động cơ nhận được ở nguồn nóng: Q1    4283,3J chúng được tạo thành từ các chất khác nhau.

L
e 0, 22
Học sinh 3

IA

IA
Mặt khác, ta có: Q2  Q1  | A | 4283,3  942,32  3340,98 J
Nếu hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng thì chúng được tạo thành từ cùng một

IC

IC
→ Nhiệt thải ra khỏi động cơ là: Q2  3340,98 J chất. Nếu hai mẫu có giá trị khác nhau về bất kỳ tính chất nào trong ba tính chất này thì chúng được
3340,98 tạo thành từ các chất khác nhau. Bản thân điểm nóng chảy và điểm sôi đều không đủ căn cứ để phân

FF

FF
Năng lượng mà động cơ thải ra gấp  3,55 lần năng lượng biến thành năng lượng có ích.
942,32 biệt giữa các chất.
Học sinh 4

O
N Nếu hai mẫu có cùng khối lượng riêng, điểm nóng chảy và điểm sôi thì chúng được tạo thành từ

N
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 20: cùng một chất. Nếu hai mẫu có giá trị khác nhau về bất kỳ tính chất nào trong ba tính chất này thì
chúng được tạo thành từ các chất khác nhau. Tính chất về khối lượng và thể tích đều không đủ căn
Ơ

Ơ
Một giáo viên cung cấp bảng dưới đây cho học sinh trong một lớp học khoa học. Bảng đưa ra 5 tính
chất của mỗi mẫu A – H. Giả sử rằng mỗi mẫu đều là một chất tinh khiết, thể rắn. cứ để phân biệt các chất với nhau.
H

H
Câu 15:
N

N
Phát biểu sau đúng hay sai?
Y

Y
Theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.

 Đúng  Sai
U

U
Q

Q
Đáp án
Đúng
M

M
Giải thích


Văn bản đã cung cấp thông tin về quan điểm của học sinh 3: “Nếu hai mẫu có cùng khối lượng, thể
tích, khối lượng riêng thì chúng được tạo thành từ cùng một chất”. So sánh dữ liệu ở Bảng 1, mẫu A
và B có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng, do đó theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và
ẠY

(Lưu ý: Khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của mỗi mẫu được xác định ở 20 oC và tất cả 5 tính
ẠY
B được tạo thành từ cùng một chất.
D

D
chất được xác định ở áp suất 1 atm) Câu 16:
Giáo viên yêu cầu bốn học sinh đưa ra cách giải thích riêng về phương pháp dự đoán mẫu nào được Điền số thích hợp vào chỗ trống
tạo thành từ cùng một chất dựa vào những dữ liệu trên. Các số liệu về khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của các mẫu A – H trong Bảng 1 được xác
Học sinh 1 định tại nhiệt độ (1) ________ oC.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống Câu 20:
Các số liệu về khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của các mẫu A – H trong Bảng 1 được xác Cho quan điểm sau: “Hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng và điểm sôi được tạo
định tại nhiệt độ (1) __ 20 __ oC. thành từ cùng một chất, ngay cả khi chúng có điểm nóng chảy khác nhau”. Học sinh nào trong số
Giải thích học sinh 2 và 4 sẽ có khả năng đồng ý với ý kiến này?
Văn bản đã cung cấp thông tin: “Khối lượng, thể tích và khối lượng riêng được xác định ở 20 C”. A. Học sinh 2. B. Học sinh 4.

L
o

IA

IA
C. Cả học sinh 2 và 4. D. Không có học sinh nào.
Câu 17: Giải thích

IC

IC
Dựa vào Bảng 1, mẫu B và C có bao nhiêu tính chất giống nhau? Theo quan điểm của học sinh 2, các mẫu phải giống nhau ở 3 tính chất bất kỳ thì mới được cấu tạo

FF

FF
A. 1 tính chất. B. 2 tính chất. C. 3 tính chất. D. 4 tính chất. từ cùng một chất. Do đó, học sinh 2 sẽ đồng ý với quan điểm trên.

Giải thích Theo quan điểm của học sinh 4, các mẫu có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi

O
giống nhau thì chúng được dự đoán tạo thành từ cùng một chất. Nếu bất kỳ tính chất nào trong số
Dựa vào Bảng 1, nhận thấy mẫu B và C chỉ giống nhau ở khối lượng riêng.
N các tính chất này khác nhau, thì các mẫu không được tạo thành từ cùng một chất.

N
Câu 18:
Ơ

Ơ
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
H

H
Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của
Giả sử nhiệt độ của mẫu D tăng lên 890°C ở áp suất 1 atm, lúc này mẫu D sẽ chuyển sang thể khí.
chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào
N

N
Khối lượng riêng của mẫu sẽ (1) ________ so với ở 20°C và 1 atm.
cần có nguồn cung cấp carbon cần thiết cho sự sinh trưởng phát triển. Tất cả các tế bào của chủng vi
Đáp án
Y

Y
khuẩn này đều bị nhiễm Phage I và Phage II và cả hai đều chèn DNA của chúng vào nhiễm sắc thể
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
U

U
của vi khuẩn. Để xác định vai trò của Phage, người ta đã tiến hành gây nhiễm chủng dại với hai
Giả sử nhiệt độ của mẫu D tăng lên 890°C ở áp suất 1 atm, lúc này mẫu D sẽ chuyển sang thể khí. Phage này.
Q

Q
Khối lượng riêng của mẫu sẽ (1) thấp hơn so với ở 20°C và 1 atm. Cho 10 μl Phage I và 10 μl của Phage II vào hai ống nghiệm riêng biệt. Mỗi ống nghiệm đều chứa
Giải thích
M

M
5ml nước thịt có các tế bào chủng vi khuẩn Pneumoccoci kiểu dại đang sinh trưởng mạnh. Một ống
Tại nhiệt độ 890℃, mẫu D sẽ là chất khí và tại nhiệt độ 20℃, mẫu D là chất rắn (do điểm nóng chảy nghiệm khác chứa 5 ml nước luộc thịt và chỉ có các tế bào chủng vi khuẩn Pneumoccoci mà không


của D là 885℃). Chất khí nhẹ hơn chất rắn, do đó câu trả lời là “thấp hơn”. có phage được sử dụng làm ống đối chứng.
Thí nghiệm 1: Sau 20 phút nuôi cấy ở nhiệt độ phòng, người ta lấy từ mỗi ống nghiệm 1 μl dung
ẠY

Câu 19:
Dựa trên lời giải thích của Học sinh 1, hai mẫu nào sau đây được tạo thành từ cùng một chất?
ẠY
dịch nuôi cấy và bổ sung thêm 1990 ml nước cất để pha loãng. Dung dịch tế bào sau khi pha loãng
được cấy trải trên các đĩa thạch có chứa lần lượt glucose, saccharose và lactose. Các đĩa này được
nuôi cấy ở trong tủ ấm có nhiệt độ 37oC trong 24 giờ. Kết quả thu được ở bảng 1.
D

D
A. Mẫu A và B. B. Mẫu B và C. C. Mẫu C và D. D. Mẫu D và E.
Giải thích Bảng 1. Kết quả thí nghiệm 1

Văn bản đã cung cấp thông tin về quan điểm của học sinh 1: “Nếu 2 mẫu có cùng giá trị về cả 5 tính Tế bào bị gây nhiễm bởi Tế bào bị gây nhiễm bởi Tế bào chủng vi khuẩn
Đĩa
chất thì chúng được tạo thành bởi cùng một chất”. So sánh dữ liệu ở Bảng 1, mẫu C và D giống phage I phage II dạng dại
nhau ở cả 5 tính chất, do đó đáp án đúng là C.
Glucose + + +
Saccharose + − + Câu 23:
Tế bào chủng vi khuẩn dạng dại ban đầu có khả năng
Lactose + − −
A. kháng penicillin và chuyển hóa được glucose cũng như saccharose.
Ghi chú: (+) Có sự phát triển của vi khuẩn; (−) Không có sự phát triển của vi khuẩn
B. kháng tetracyclin và chuyển hóa được glucose cũng như saccharose.
Thí nghiệm 2: Từ mỗi ống nghiệm trong thí nghiệm, lấy 1 μl dung dịch nuôi cấy rồi pha loãng bằng

L
C. chuyển hóa được glucose và saccharose nhưng không kháng kháng sinh.
1990 ml nước cất. Các dung dịch tế bào sau khi pha loãng được cấy trên 3 đĩa thạch: đĩa thứ nhất

IA

IA
D. chuyển hóa được lactose, kháng tetracyclin nhưng không kháng penicillin.
chứa tetracyclin, đĩa thứ hai chứa penicillin và đĩa thạch còn lại không chứa kháng sinh nào. Các đĩa
Giải thích

IC

IC
sau đó được nuôi cấy ở trong tủ ấm có nhiệt độ 37 C trong 24 giờ. Kết quả thu được ở bảng 2.
o

Nhìn vào bảng kết quả 1, ta thấy tại môi trường chứa lactose vi khuẩn dạng dại không tồn tại và sinh
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm 2

FF

FF
trưởng được, còn ở môi trường chứa glucose và saccharose thì vi khuẩn dạng dại sinh trưởng bình
Tế bào bị gây nhiễm bởi Tế bào bị gây nhiễm bởi Tế bào chủng vi khuẩn
Đĩa thường tạo ra các thế hệ mới → vi khuẩn dạng dại có khả năng chuyển hóa glucose và saccharose để
phage I phage II dạng dại

O
cung cấp nguồn carbon cần thiết.
Tetracyclin − N − − Nhìn vào bảng kết quả 2, ta thấy tại môi trường chứa kháng sinh (penicillin và tetracyclin), chủng vi

N
Penicillin + + − khuẩn dạng dại đều không tồn tại và sinh trưởng nên chúng không có khả năng kháng kháng sinh.
Ơ

Ơ
Không chứa kháng
+ + +
H

H
sinh Câu 24:
N

N
Ghi chú: (+) Có sự phát triển của vi khuẩn; (−) Không có sự phát triển của vi khuẩn Vai trò của nước thịt trong thí nghiệm trên là

Câu 21: A. cung cấp oxygen cho vi khuẩn sinh trưởng.


Y

Y
Phân tử nào sau đây có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin? B. cung cấp carbon cho vi khuẩn sinh trưởng.
U

U
A. Enzyme beta lactamase. B. Gen thalassemia. C. cung cấp nitrogen hữu cơ cho vi khuẩn sinh trưởng.
Q

Q
C. Alpha-1 antitrypsin. D. Gen CFTR. D. cung cấp enzyme cho vi khuẩn sinh trưởng.
Giải thích
M

M
Giải thích
Dựa vào đoạn thông tin “...các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamasecó vai trò giúp vi Nước thịt là nguồn hợp chất cung cấp nitrogen hữu cơ cho quần thể vi khuẩn sinh trưởng.


khuẩn kháng penicillin”.
Câu 25:
ẠY

Câu 22:
Saccharose và lactose thuộc nhóm (1) _________.
ẠY
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
Sự (1) ________ của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.
D

D
Đáp án Đáp án
Saccharose và lactose thuộc nhóm (1) disaccharide. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
Giải thích Sự (1) sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.
Saccharose và lactose thuộc nhóm đường đôi (disaccharide). Giải thích
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật (vi khuẩn) được định nghĩa là sự tăng lên về số lượng tế bào trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước.
trong quần thể.

Câu 26:
Kết luận nào dưới đây có thể rút ra từ kết quả thí nghiệm ở bảng 2?
A. Phage I chèn DNA vào nhiễm sắc thể của vi khuẩn làm cho vách tế bào vi khuẩn không chịu

L
IA

IA
tác động bởi tetracycline.
B. Phage I làm giảm penicillium trên đĩa thạch do đó cho phép tế bào vi khuẩn sinh trưởng.

IC

IC
C. Phage I mang gen mã hóa cho beta lactamase.

FF

FF
D. Phage I ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích khí được ghi
Giải thích
lại. Khí còn lại sau phản ứng (nếu có) được phân tích để xác định thành phần.

O
Nhìn vào bảng kết quả thí nghiệm 2, ta thấy chủng vi khuẩn dạng dại không sinh trưởng được trên
Quy trình được lặp lại với các thể tích khí khác nhau và kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
môi trường chứa penicillin, nhưng khi gây nhiễm bởi phage I thì lại có khả năng sinh trưởng, chính
N

N
vì vậy mà kết luận đúng nhất trong câu trên là phage I mang gen mã hóa cho beta lactamase, làm
Ơ

Ơ
cho vi khuẩn có khả năng kháng penicillin, để có thể tồn tại và sinh trưởng bình thường trên môi
trường chứa penicillin.
H

H
N

N
Câu 27:
Y

Y
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
U

U
Tế bào vi khuẩn dạng dại trong tự nhiên không có khả năng kháng lại cả tetracyclin và penicillin.
Q

Q
 Đúng  Sai
Đáp án
M

M
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể
Đúng


tích bằng nhau, nên phương trình sau đây đã được đề xuất:
Giải thích
2 H 2  O2  2 H 2O
Đúng. Theo như kết quả ở bảng 2, ta có thể thấy ở trên đĩa chứa tetracyclin và penicillin thì đều
ẠY

không thấy sự sinh trưởng của vi khuẩn dạng dại.


ẠY
Thí nghiệm 2:
Sơ đồ thiết bị được thể hiện trong Hình 2, dòng khí hydrogen được dẫn qua ống đựng copper(II)
oxide (CuO) nung nóng thu được sản phẩm gồm Cu và hơi nước. Hơi nước sinh ra được hấp thụ bởi
D

D
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33:
calcium chloride (CaCl2).
Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O.
Thí nghiệm 1:
Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn với
thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí
Nếu CuO bị lẫn tạp chất có phản ứng với H2 thì việc xác định lượng CuO đã phản ứng không còn
chính xác, ngoài ra chúng có thể tạo ra các sản phẩm khác mà CaCl2 có thể hấp thụ, ảnh hưởng đến
khối lượng cuối cùng của CaCl2 hay khối lượng H2O tạo thành.

Câu 30:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

L
IA

IA
Trong thí nghiệm 2, nếu CuO phản ứng với H2 để tạo ra các sản phẩm không phải là H2O thì
(1) _______ dùng thí nghiệm này để xác định tính đúng đắn của phản ứng: H2 + CuO   Cu +
o
t

IC

IC
H2O.

FF

FF
Đáp án
Sự thay đổi khối lượng của đoạn ống chứa CuO và CaCl2 được sử dụng để tính khối lượng CuO đã
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
phản ứng và khối lượng H2O tạo thành. Người ta xác định rằng 1 phân tử H2O được tạo ra từ 1 phân

O
tử CuO theo phương trình phản ứng: Trong thí nghiệm 2, nếu CuO phản ứng với H2 để tạo ra các sản phẩm không phải là H2O thì
(1) không thể dùng thí nghiệm này để xác định tính đúng đắn của phản ứng: H2 + CuO   Cu +
o
t
N

N
Câu 28: H2O.
Ơ

Ơ
Phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích
H

H
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2+O2→2H2O. Trong thí nghiệm 2, nếu CuO phản ứng với H2 để tạo ra các sản phẩm không phải là H2O thì không
N

N
thể dùng thí nghiệm này để xác định tính đúng đắn của phản ứng: H2 + CuO   Cu + H2O.
o
t

 Đúng  Sai
Người ta không thể xác định được liệu sự tăng khối lượng của CaCl 2 có phải chỉ do H2O gây ra hay
Y

Y
Đáp án không.
U

U
Sai
Q

Q
Giải thích
Phương trình: 2H2 + O2 → 2H2O là phương trình xảy ra trong thí nghiệm 1. Câu 31:
M

M
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: H2 + CuO   Cu + H2O
o
t
Điện phân nước thu được hydrogen và oxygen theo phương trình phản ứng


A. 2H 2O2 
dp
 2H 2 O  O 2 . B. 2H 2  O2 
dp
 2H 2O .
Câu 29:
C. 2H 2O 
dp
 2H 2  O 2 . D. H 2 O 2 
dp
 H 2  O2 .
Phát biểu sau đúng hay sai?
ẠY

Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2. ẠY
Giải thích
Phương trình phản ứng tạo thành nước:
 Đúng  Sai
D

D
2H 2  O 2  2H 2O .
Đáp án
→ Điện phân nước sẽ cho phương trình ngược lại: 2H 2O 
dp
 2H 2  O 2 .
Sai
Giải thích
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng hóa học trong thí nghiệm 2? chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản và dễ nhận biết. Phân tích định lượng nhằm xác định
A. O2 phải dư để hình thành nước. hàm lượng các nguyên tố có trong hợp chất (tỉ lệ % về khối lượng hoặc tỉ số nguyên tử). Cũng giống
B. Chỉ CuO nung nóng mới phản ứng được với H2. như phân tích định tính, người ta dùng các phản ứng hoá học để chuyển các nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2, H2O, N2,.... sau đó định lượng các sản
C. H2O không bị CaCl2 hấp thụ.
phẩm đó.
D. H2 và O2 phản ứng theo tỷ lệ 1:2.
Hiện nay, việc phân tích định lượng và định tính được thực hiện trong các phòng thí nghiệm chuyên

L
Giải thích
biệt với các máy phân tích tự động. Máy tính sẽ tính hàm lượng và in ra kết quả. Từ đó, người ta

IA

IA
A và D sai, vì H2 và O2 không được sử dụng trong thí nghiệm 2.
tính được tỉ số mol nguyên tử của các nguyên tố cấu thành hợp chất dựa theo công
Phản ứng giữa CuO và H2 chỉ xảy ra khi CuO được nung nóng.

IC

IC
%mA %mB %mC
thức: nA : nB : nC  : : . Khi lập công thức kinh nghiệm, tỉ số nguyên tử đã được
CaCl2 được sử dụng để hấp thụ H2O sinh ra từ phản ứng H2 + CuO 
 Cu + H2O. Từ đó, xác
to MA MB MC

FF

FF
định được khối lượng H2O tạo thành. quy về tỉ số các số nguyên tối giản, vì thế công thức kinh nghiệm còn được gọi là công thức đơn
giản nhất. Công thức kinh nghiệm cho biết thành phần định tính, định lượng các nguyên tố có mặt

O
trong phân tử nhưng không đồng nhất với công thức phân tử bởi vì một công thức kinh nghiệm có
Câu 33:
thể biểu diễn thành phần của nhiều chất mà công thức phân tử của chúng là bội số của công thức
Kéo thả vào vị trí thích hợp:
N

N
kinh nghiệm. Để lựa chọn công thức kinh nghiệm đúng, ta cần phải biết thêm một đại lượng quan
Ơ

Ơ
25 ml 25 ml 0 ml 10 ml trọng, đó là phân tử khối. Để xác định phân tử khối, người ta có thể:
a) Dựa vào tỉ khối
H

H
Nếu thể tích ban đầu của H2 và O2 lần lượt là 50 ml và 50 ml thì thể tích cuối cùng của O 2 sau khi
Đối với hai chất khí A và B bất kì, ta có: MA : MB  d A/B . Từ đó suy ra MA  MB.d A/ B , trong
N

N
phản ứng xảy ra hoàn toàn là _______ . đó dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B.
Y

Y
Đáp án b) Dựa vào tính chất của dung dịch
U

U
Nếu thể tích ban đầu của H2 và O2 lần lượt là 50 ml và 50 ml thì thể tích cuối cùng của O 2 sau khi Dung dịch của một chất rắn hoặc một chất lỏng khó bay hơi sẽ đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn và sôi ở
Q

Q
phản ứng xảy ra hoàn toàn là 25 ml. nhiệt độ cao hơn so với dung môi nguyên chất. Trong phương pháp nghiệm lạnh, người ta đo độ

Giải thích giảm nhiệt độ đông đặc gọi là độ hạ băng điểm, trong phương pháp nghiệm sôi, người ta đo độ tăng
M

M
nhiệt độ sôi và gọi là độ tăng phí điểm, chúng được kí hiệu là Δt. Phân tử khối M của chất tan không
Từ phương trình phản ứng và dữ liệu trong Bảng 1 cho thấy H2 và O2 phản ứng theo tỷ lệ 2:1 để tạo


m.1000
thành H2O. điện li, không bay hơi được tính theo biểu thức: M  K.
p.t
Nếu 50 ml H2 phản ứng với 50 ml O2, thì tất cả 50 ml H2 đều phản ứng, nhưng chỉ có 25 ml O2 phản
Trong đó, K là hằng số nghiệm lạnh nếu Δt là độ hạ băng điểm; K là hằng số nghiệm sôi nếu Δt là
ứng. Do đó, thể tích O2 còn lại trong ống bơm sẽ là 25 ml.
ẠY

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40:
ẠY
độ tăng phí điểm; m là số gam chất tan trong p gam dung môi. Hằng số K chỉ phụ thuộc bản chất
của dung môi, được xác định từ thực nghiệm và được ghi trong các bảng tính chất của dung môi.
D

D
Dung dịch khi ngăn cách với dung môi bằng một màng bán thấm (cho dung môi đi qua nhưng
Để xác định và biểu diễn thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, người ta cần tiến hành không cho chất tan đi qua) thì gây ra một áp suất thẩm thấu π tỉ lệ với nồng độ mol của chất tan:
phân tích định tính và phân tích định lượng nguyên tố, sau đó thiết lập công thức kinh nghiệm cho
m
hợp chất hữu cơ đó. Phân tích định tính nhằm xác định xem hợp chất (hay hỗn hợp) đó có chứa   C.RT  .RT
M.V
những nguyên tố nào, bằng cách sử dụng các phản ứng hoá học để chuyển các nguyên tố trong hợp Trong đó, C là nồng độ mol (mol/l); m là khối lượng chất tan trong V lít dung dịch (g); M là phân tử
khối (g/mol); R là hằng số khí lí tưởng, bằng 0,08206 (lít.atm/K.mol); T là nhiệt độ Kenvin. Từ biểu không khí (dX/kk) rồi tính phân tử khối của X theo công thức: MX =26.dX/kk.
thức trên sẽ tính được phân tử khối. Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có
c) Dựa vào phổ khối lượng giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị nguyên  
Phương pháp xác định phân tử khối hiện đại và chính xác nhất là dùng máy phổ khối lượng. Phương tử khối của chất nghiên cứu.
pháp này nhanh chóng, chính xác mà chỉ cần một lượng mẫu rất nhỏ (cỡ microgam). Máy phổ khối
Đáp án
lượng tự động ghi và in ra kết quả phổ khối lượng của chất. Từ phổ đó ta đọc được khối lượng phân

L
Phát biểu Đúng Sai
tử của chất.

IA

IA
Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6.
Câu 34:  

IC

IC
Công thức kinh nghiệm của hai chất này là CH2O.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 45,80%; %H = Người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với
 

FF

FF
10,57%; %N = 13,24%, còn lại là O. Biết MC =12,01 g/mol, MH = 1,008 g/mol và MO = 16,00 g/mol. không khí (dX/kk) rồi tính phân tử khối của X theo công thức: MX =26.dX/kk.
Công thức kinh nghiệm của X là C4H10NO2. Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có

O
 Đúng  Sai N giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị nguyên  

N
tử khối của chất nghiên cứu.
Đáp án
Ơ

Ơ
Giải thích
Sai
1. Đúng, vì: (CH2O)2 tương đương với C2H4O2 và (CH2O)6 tương đương với C6H12O6.
H

H
Giải thích
Do đó, methyl formate và glucose có cùng công thức kinh nghiệm là CH2O.
N

N
Tỉ số mol nguyên tử, cũng chính là tỉ số nguyên tử của C, H, N và O trong phân tử hợp chất X là:
2. Sai, vì: người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với không
45,80 10,57 13, 24 30,39
nC : nH : nN : nO   3,813:10, 49 : 0,945 :1,899
Y

Y
: : : khí (dX/kk) rồi tính phân tử khối của X theo công thức: MX =29.dX/kk.
12, 01 1, 008 14, 01 16, 00
U

U
Tỉ số nguyên tử được quy về tỉ số của các số nguyên tối giản, bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong 3. Sai, vì: trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị
m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên
Q

Q
chúng (0,945), ta thu được công thức kinh nghiệm.
cứu.
3,813 10, 49 0,945 1,899
nC : nH : nN : nO   4, 03:11,1:1, 00 : 2, 01  4 :11:1: 2
M

M
: : :
0,945 0,945 0,945 0,945


Công thức kinh nghiệm là C4H11NO2. Câu 36:
Điền số thích hợp vào chỗ trống

Câu 35: Cho biết nước có nhiệt độ sôi là 100°C và hằng số nghiệm sôi K là 0,51 (℃.g/mol). Hoà tan 18 g
ẠY

Các phát biểu sau đúng hay sai? ẠY


glucose vào 150 g nước thì thu được một dung dịch sôi ở 100,34°C. Khối lượng phân tử của glucose
là (1) ______ (g/mol).
Phát biểu Đúng Sai
D

D
Đáp án
Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6.
  Điền số thích hợp vào chỗ trống
Công thức kinh nghiệm của hai chất này là CH2O.
Cho biết nước có nhiệt độ sôi là 100°C và hằng số nghiệm sôi K là 0,51 (℃.g/mol). Hoà tan 18 g
Người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với   glucose vào 150 g nước thì thu được một dung dịch sôi ở 100,34°C. Khối lượng phân tử của glucose
là (1) __ 180 __ (g/mol). mRT 1.103.0, 08206.(273  25)
M   1, 66.104 (g/mol).
Giải thích  .V 1, 47.103.1.103

18.1000
M glucose  0,51.  180 (g/mol)
150.(100,34  100) Câu 39:
Cho biết benzene có nhiệt độ đông đặc là 5,5°C và hằng số nghiệm lạnh K là 5,12 (℃.g/mol). Xác
định phân tử khối của hormone thyroxine? (Biết rằng dung dịch chứa 0,546 g thyroxine trong 15 g

L
Câu 37:
benzene đông đặc ở 5,26°C).

IA

IA
Kéo thả các ô vuông vào vị trí thích hợp:
A. 384 g/mol. B. 777 g/mol. C. 175 g/mol. D. 388 g/mol.
H HCl

IC

IC
CuSO4 khan H2 O AgNO3 CO2 C Cl2O7
Giải thích

FF

FF
Ta có độ hạ băng điểm của dung dịch là: Δt = 5,50 − 5,26 = 0,24°C
Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì ______ chuyển thành CO2, ______ chuyển
→ Phân tử khối của hormone thyroxine là:
thành ______ , Cl chuyển thành ______ . Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có ______ nhờ

O
0,546.1000
M thyroxine  5,12.  777 (g/mol).
15.0, 24
nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của H2O nhờ ______ , nhận ra HCl nhờ dung dịch ______ .
N

N
Ơ

Ơ
Đáp án Câu 40:
Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì C chuyển thành CO2, H chuyển thành H2O, Cl chuyển
H

H
Lindane là một hóa chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp và làm dược phẩm điều
thành HCl. Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có CO2 nhờ nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của trị bệnh ghẻ, diệt chấy,.... Tiếp xúc với một lượng lớn lindane có thể gây hại cho hệ thần kinh, gây ra
N

N
H2O nhờ CuSO4 khan, nhận ra HCl nhờ dung dịch AgNO3. một loạt các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt dẫn đến co giật và hiếm gặp hơn là tử vong. Thành
Y

Y
Giải thích phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong lindane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl.
U

U
Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì C chuyển thành CO2, H chuyển thành H2O, Cl chuyển Dựa vào phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của lindane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc 300
thành HCl. Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có CO2 nhờ nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số
Q

Q
H2O nhờ CuSO4 khan, nhận ra HCl nhờ dung dịch AgNO3. lượng nguyên tử. Công thức phân tử của lindane là
M

M
A. C9H12Cl. B. C8H8Cl2. C. C7H5Cl3. D. C6H6Cl6.
Giải thích


Câu 38:
Hoà tan 1,00 mg một protein vào nước thu được 1,00 ml dung dịch rồi đo áp suất thẩm thấu ở 25°C Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:
thì được giá trị π = 1,12 mmHg. Phân tử khối của protein đã cho là (75, 77.35)  (24, 23.37)
 35,5
ẠY

A. 1,66.102 (g/mol).
Giải thích
B. 1,66.103 (g/mol). C. 1,66.104 (g/mol). D. 1,66.105 (g/mol).
ẠY 100
Tỉ lệ về số nguyên tử carbon : hydrogen : chlorine có trong phân tử lindane là:
D

D
24, 78 2, 08 73,14
Ta có: nC : nH : n Cl  : :  1:1:1
12 1 35,5
1,12mmHg
  1, 47.103 atm
760mmHg → Công thức thực nghiệm của lindane là CHCl.

→ Phân tử khối của protein đã cho là: Tính với 35Cl, lindane có phân tử khối 288: (CHCl)n = 288 hay 48n = 288 → n = 6.
Tương tự, với 37Cl, lindane có phân từ khối 300: (CHCl)n = 300 hay 50n = 300 →n = 6. Vậy công
thức phân tử của lindane là C6H6Cl6.
ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
1. S – Đ – 2. A 3. 8 4. 5/ -4/ 5. D 6. A 7. C 1 9. 5 2 / 10. A
8.  /
Đ -3/ 3 4
2
7 
 /0

L
10
4

IA

IA
/2024
11. Đ – S 12. 6/ 13. B 14. 3 15. 6 16. S – 17. A 18. 1/ 0/ 19. A 20. S –

IC

IC
–S 674 S–Đ 2 Đ–S

FF

FF
21. D 22. D 23. 7 24. 5 / 25. C 26. Đ 27. 28. -1/ 29. C 30. C
5/ 2/ 4 –S 3/10 1/ 0

O
31. 32. D 33. 90/ 34. 2 35. Đ 36. S – 37. A 38. A 39. Đ – Đ 40. 46
157/100 62,5/ –Đ– Đ- S –S
N

N
37,5 S
Ơ

Ơ
H

H
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU
N

N
1. A 2. B 3. 4. B 5. 6. C 7. 8. Sai 9. 10.
Đúng
Y

Y
A niềm B
tin
U

U
11. 12. công 13. 14. đậm đặc/ 15. C 16. giải 17. 18. công nghệ/ 19. A 20.
Q

Q
Sai nghệ D hoạt động/ tái pháp C cung cấp/ tiêu C
M

M
tạo dùng


PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Sai 2. C 3. B 4. suy 5. C 6. B 7. Đúng 8. A 9. S 10. D
ẠY

ẠY xong –Đ
–S
D

D
11. phòng cần 12. thấp/ cao 13. 14. Đ 15. 16. 17. A 18. 19. 20. A
làm lạnh/ 53,2 –S– Đúng 20 thấp C
không khí bên Đ hơn
ngoài/ motor
của máy lạnh
21. A 22. 23. 24. C 25. sinh 26. 27. Đúng 28. 29. 30.
disaccharide C trưởng C Sai Sai không
thể
31. C 32. B 33. 34. 35. Đ – 36. 37. C/ H/ 38. C 39. 40. D

L
25 Sai S–S 180 H2O/ HCl/ B

IA
ml CO2/ CuSO4
khan/

IC
AgNO3

FF
O
N
Ơ
H
N
Y
U
Q
M

ẠY
D

You might also like