You are on page 1of 295

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ

NĂNG LỰC

vectorstock.com/2046785

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI


HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (CÓ LỜI
GIẢI CHI TIẾT) - ĐỀ 1, 2, 3, 4 (Đề thi được
cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy
Nhơn)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ SỐ 1 I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
Hình thức thi, Lịch thi
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3

O
và đợt cuối vào tháng 6
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024


Ơ

Ơ
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
H

H
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
N

N
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
Số câu, Dạng
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó


Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

ẠY
lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
D

D
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Hà Nội, 03/2024 Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271 tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Năm 2024 Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10: Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10% Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
nghệ thuật, v.v. Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
Vật Lý: Cơ học, Điện chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
học, Quang học, Từ thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
trường, hạt nhân thành tất cả các câu hỏi.
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có: Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố, định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử); Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3 cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30% ------***------
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Q

Q
3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
ẠY

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
ẠY
D

D
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Câu 1 Tailieuchuan.vn
Hình vẽ dưới đây mô tả số người nhiễm Covid-19 đang được điều trị ở Việt Nam tính từ ngày
23/01/2020 đến ngày 13/02/2021.
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

L
IA

IA
IC

IC
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
Lĩnh vực: Toán học

O
50 câu hỏi - 75 phút
N

N
Ơ

Ơ
Hỏi từ ngày 16/06/2020 đến ngày 27/01/2021, ngày nào Việt Nam có số người được điều trị
Covid-19 nhiều nhất?
H

H
A. 16/11/2020. B. 17/08/2020. C. 23/07/2020 D. 13/02/2021
N

N
Y

Y
Câu 2 Tailieuchuan.vn
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50 1
Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có quãng đường dịch chuyển S (t )  gt 2 với t là thời
2
Q

Q
gian tính bằng giây (s) kể từ lúc vật bắt đầu rơi, S là quãng đường tính bằng mét (m), g =
9,8m/s2. Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4s là
M

M
A. 156, 8 m/s. B. 78, 4 m/s. C. 19, 6 m/s. D. 39, 2 m/s.


Câu 3 Tailieuchuan.vn
ẠY

ẠY
Phương trình log3 (3x  6)  4 có nghiệm là

A. x  25 . B. x 
58
3
. C. x  2 . D. x 
10
3
.
D

D
Câu 4 Tailieuchuan.vn
 y 2  | y | 0
Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?  2 2
 y  x  8x  0

BẮT ĐẦU
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Họ nguyên hàm của hàm số f ( x) 
1
trên khoảng (2; ) là
x2  2 x
ln( x  2)  ln x ln x  ln( x  2) ln( x  2)  ln x
Câu 5 Tailieuchuan.vn A. C . B. C . C. C . D. ln( x  2)  ln x  C .
2 2 2
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M , N , P theo thứ tự là các điểm biểu diễn các số phức z1 = 3 −
2i, z2 = 5 − 10i, z3 = 10 + 3i. Tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là
Câu 12 Tailieuchuan.vn
A. (5;−3). B. (6;−3). C. (−3;6). D. (6;−2).

L
Cho hàm số f ( x) có bảng biến thiên như hình vẽ:

IA

IA
Câu 6 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;−3;4) và vuông góc với trục Oy có
phương trình là

FF

FF
A. y = 3. B. x = 2 C. z = 4 D. y = −3

O
Câu 7 Tailieuchuan.vn N Tìm điều kiện của tham số m để m  f ( x )  x 2 với mọi x  (1; 2) .

N
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Tìm tọa độ điểm M′ đối xứng với M qua trục Oz. A. m  f (2)  4 B. m  f (1)  1 C. m  f (2)  4 D. m  f (1)  1
Ơ

Ơ
A. M′(1;−2;3) B. M′(−1;2;−3) C. M′(−1;−2;3) D. M′(−1;−2;−3)
Câu 13 Tailieuchuan.vn
H

H
Câu 8 Tailieuchuan.vn Một chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc v(t) = 2t + 3(m/s), với t là thời gian tính bằng
N

N
2 5 giây (s) từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường chất điểm đi được trong khoảng
Bất phương trình  có số nghiệm nguyên thuộc đoạn [0;10] là
x 1 x  2 thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ năm.
Y

Y
A. 2 B. 3 C. 8 D. 9 A. 24m B. 36m C. 30m D. 40m
U

U
Q

Q
Câu 9 Tailieuchuan.vn Câu 14 Tailieuchuan.vn
M

M
Số nghiệm của phương trình sin x  3 cos x  2sin 2 x thuộc khoảng (0;2π) là Một thiết bị trong năm 2021 được định giá 100 triệu đồng. Trong 5 năm tiếp theo, mỗi năm giá trị
A. 1 B. 4 C. 8 D. 5 thiết bị giảm 6 % so với năm trước và từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm giá trị thiết bị giảm 10 % so


với năm trước. Hỏi bắt đầu từ năm nào thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng?
A. 2032. B. 2029. C. 2031. D. 2030.
Câu 10 Tailieuchuan.vn
ẠY

Một người làm việc cho một công ty. Theo hợp đồng trong năm đầu tiên, tháng lương thứ nhất là
6 triệu đồng và lương tháng sau cao hơn tháng trước là 200 ngàn đồng. Hỏi theo hợp đồng tháng
ẠY
Câu 15 Tailieuchuan.vn
Tập nghiệm của bất phương trình log 2 (3x  2)  log 2 (2 x  1) là
D

D
thứ 7 người đó nhận được lương là bao nhiêu?
3 3
A. 7,0 triệu B. 7,3 triệu C. 7,2 triệu D. 7,4 triệu
2  2 
A.  ;3  B. (3; ) C. (;3) D.  ; 2 
3  3 
Câu 11 Tailieuchuan.vn
Câu 16 Tailieuchuan.vn
Cho ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y  x và y  x 2 . Thể tích của khối tròn xoay tạo Trong không gian Oxyz, mặt phẳng ( P) đi qua hai điểm M (3;1; 1), N (2; 1; 4) và vuông góc với
thành khi quay hình ( H ) quanh trục O x bằng mặt phẳng (Q) : 2 x  y  3z  75  0 có phương trình là
3 3 9 9 A. x  13 y  5 z  5  0 . B. x  13 y  5 z  5  0 .
A. B. C. D.
10 10 70 70
C. x  13 y  5 z  5  0 . D. x  13 y  5 z  15  0 .

Câu 17 Tailieuchuan.vn

L
Câu 23 Tailieuchuan.vn
Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y  2 x 2  mx  m đồng biến trên khoảng (1; ) là

IA

IA
Cho khối nón có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 12 . Hỏi thể tích của khối
A. (; 4] B. (;2] C. [2; ) D. [4; ) nón đã cho bằng bao nhiêu?

IC

IC
A. 3 7 B. 9 7 C. 15 D. 5

FF

FF
Câu 18 Tailieuchuan.vn
Phương trình (3+2i)z − (4+9i) = 2−5i có nghiệm là Câu 24 Tailieuchuan.vn

O
A. z = i B. z = 2i C. z = 1 D. z = 2 Tháp nước Hàng Đậu là một di tích kiến trúc cổ của Thủ đô Hà Nội, được xây dựng vào cuối thế
N kỉ XIX. Tháp được thiết kế gồm thân tháp có dạng hình trụ và phần mái phía trên dạng hình nón.

N
Câu 19 Tailieuchuan.vn Không gian bên trong toàn bộ tháp được minh họa theo hình vẽ với đường kính đáy hình trụ và
Ơ

Ơ
Xét các số phức z thỏa mãn | z  2  i || z  i | . Tập hợp điểm biểu diễn các số phức z là đường đường kính đáy của hình nón đều bằng 19 m, chiều cao hình trụ 20 m, chiều cao hình nón là 5 m.
H

H
thẳng có phương trình
A. x  y  1  0 B. x  y  1  0 C. x  1  0 D. 2 x  2 y  3  0
N

N
Y

Y
Câu 20 Tailieuchuan.vn
U

U
Trên mặt phẳng tọa độOxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(2;3),B(5;0) và C(−1;0).
Q

Q
Tìm tọa độ điểm M thuộc cạnh BC sao cho diện tích tam giác MAB bằng hai lần diện tích tam
giác MAC
M

M
A. (0;0) B. (1;0) C. (2;0) D. (3;0) Thể tích của toàn bộ không gian bên trong tháp nước Hàng Đậu gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 5667m3 B. 3070m3 C. 6140m3 D. 7084m3
Câu 21 Tailieuchuan.vn

Câu 25 Tailieuchuan.vn
ẠY

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn  Cm  : x 2  y 2  6 x  2my  6m  16  0, với m là tham số
thựC. Khi m thay đổi, bán kính đường tròn  Cm  đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
ẠY
Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C. Gọi M là trung điểm của
cạnhAB. Biết rằng A′CM là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt
D

D
9 phẳng đáy (minh họa như hình vẽ). Thể tích của khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
A. 5 B. 4 C. 3 D.
2

Câu 22 Tailieuchuan.vn
A. 6 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 28 Tailieuchuan.vn
x  t

Trong không gian Oxyz , gọi d  là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d :  y  t trên mặt
z  t

L
phẳng  Oxy  . Phương trình tham số của đường thẳng d  là

IA

IA
x  t x  t x  0 x  0
   

IC

IC
A.  y  0 B.  y  t C.  y  t D.  y  0
z  t z  0 z  t z  t
   
3a3 3a3 3a3

FF

FF
3
A. 3a B. C. D.
4 6 2
Câu 29 Tailieuchuan.vn

O
Câu 26 Tailieuchuan.vn Đề mẫu ĐGNL HN 2021
N

N
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi điểm M là điểm thuộc cạnh SD sao 29 2 9 3
Hàm số y  f  x  có đạo hàm f   x   x 3  x  x  , x   . Gọi S là tập hợp các điểm cực
2 8 4 8
Ơ

Ơ
cho SM = SD (minh họa như hình vẽ). Mặt phẳng chứa AM và song song với BD cắt
3 tiểu của hàm số g  x   f  2 x  1  x 3 . Tổng giá trị các phần tử của S bằng
H

H
SK 1 1
cạnh SC tại K. Tỷ số bằng A. B. C. 2 D. 1
SC 2 2
N

N
Y

Y
Câu 30 Tailieuchuan.vn
U

U
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4;0;4) và B(2;4;0). Điểm M di động trên tia Oz,
Q

Q
điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết
quả làm tròn đến hàng phần chục).
M

M
A. 10,1 B. 11,3 C. 9,9 D. 10,0


Câu 31 Tailieuchuan.vn
1
1 2 1 3 Cho hàm số f ( x)  x 3  mx 2   m 2  4  x  1. . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm
ẠY

A.
3
B.
3
C.
2
D.
4
ẠY 3
số y = f(|x|) có đúng 3 điểm cực trị?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 1
D

D
Câu 27 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  C  : ( x  1) 2  ( y  3)2  ( z  2)2  1 và hai điểm
Câu 32 Tailieuchuan.vn
A  2;1;0  , B  0; 2;0  . Khi điểm S thay đổi trên mặt cầu  C  , thể tích của khối chóp S.OAB có giá
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2  mx  3  2 x  1 có hai nghiệm phân biệt là
trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
A. 4 B. 5 C. 1 D. Vô số.
Câu 33 Tailieuchuan.vn Câu 39 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f  x xác định và có đạo hàm trên khoảng  0;   . Biết rằng Một nhóm gồm 2 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 2 học sinh lớp 12 xếp thành hai hàng
4 ngang để chụp ảnh, mỗi hàng 3 người. Gọi n là số cách xếp sao cho 2 học sinh lớp 10 đứng ở
 f  x  dx .
2
2 xf   x   f  x   x , x   0;   và f 1  2 . Tính
1 hàng phía trước và 2 học sinh lớp 12 đứng ở hàng phía sau. Tính n.
73 133 182 91
A. B. C. D.

L
6 9 9 6
Câu 40 Tailieuchuan.vn

IA

IA
f  x  2 f  x  2
Câu 34 Tailieuchuan.vn Cho đa thức f  x  thỏa mãn lim  12 . Tính lim

IC

IC
x 1 x 1 x 1
x 2

 1  f  x   1
Một ngân hàng đề thi có 20 hạng mục, mỗi hạng mục có 10 câu hỏi. Đề thi có 20 câu hỏi tương

FF

FF
ứng 20 hạng mục sao cho mỗi hạng mục có đúng 1 câu hỏi. Máy tính chọn từ ngân hàng ngẫu
nhiên 2 đề thi thỏa mãn tiêu chí trên. Tìm xác suất để 2 đề thi có ít nhất 3 câu hỏi trùng nhau. Câu 41 Tailieuchuan.vn
(Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn.)

O
Một vật được ném lên trên cao và độ cao của nó so với mặt đất được cho bởi công
A. 0,167 B. 0,593 C. 0,190
N D. 0,323 thức h(t )  3  10t  2t 2 (m) , với t là thời gian tính bằng giây (s) kể từ lúc bắt đầu ném. Độ cao cực

N
đại mà vật đó có thể đạt được so với mặt đất bằng bao nhiêu mét?
Ơ

Ơ
Câu 35 Tailieuchuan.vn Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Lấy M , N lần lượt là trung điểm các
H

H
cạnh SB, SD; K là giao điểm của mặt phẳng  AMN  và SC . Gọi V1 là thể tích của khối chóp Câu 42 Tailieuchuan.vn
N

N
V1 1
S . AMKN ,V2 là thể tích của khối đa diện lồi AMKNBCD . Tính . Gọi k là số giá trị nguyên của tham số m để hàm số y  x3  x 2   m 2  8m  16  x  31 có cực trị.
V2 3
Y

Y
1 1 1 2 Tìm k.
U

U
A. B. C. D.
5 4 3 3
Q

Q
Câu 43 Tailieuchuan.vn
Câu 36 Tailieuchuan.vn Cho hàm số y  f ( x) có đồ thị như hình vẽ. Biết các miền A và B có diện tích lần lượt là 4 và 1.
M

M
x2 2
Cho hàm số y  có đồ thị là (C). Tiếp tuyến tại điểm M(2;4) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Tính  4 xf  x 2  dx


x 1
1

Câu 37 Tailieuchuan.vn
ẠY

Cho hàm số f  x  có đạo hàm f   x   x ( x  2)2  x 2  x  2  , x   . Hàm số f  x  có n điểm cực


trị. Tìm n .
ẠY
D

D
Câu 38 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + 2y + z − 1 = 0. Khoảng cách từ gốc tọa
độ O đến mặt phẳng (P) bằng bao nhiêu?
Chỉ điền số nguyên, phân số dạng a/b
Xét các số thực không âm a, b thỏa mãn 2a  b  log 2  2a  b   1 . Giá trị nhỏ nhất của a 2  b 2 bằng
Câu 44 Tailieuchuan.vn bao nhiêu?
Cho hàm số y  f ( x) có bảng biến thiên như sau: Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Câu 49 Tailieuchuan.vn

L
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có độ dài cạnh đáy AB = 8, cạnh bên bằng 6 (minh

IA

IA
họa như hình vẽ). Gọi M là trung điểm của cạnh A′C′. Khoảng cách từ B′ đến mặt
phẳng (ABM) bằng bao nhiêu?

IC

IC
Phương trình f  x 2  1  1  0 có bao nhiêu nghiệm thực?

FF

FF
Câu 45 Tailieuchuan.vn

O
Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |(1+i)z+5−i| = 1 là đường tròn
tâm I(a;b). Tính a+b. N

N
Ơ

Ơ
Câu 46 Tailieuchuan.vn
H

H
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , cạnh
bên AA′=a (minh họa như hình vẽ). Góc giữa hai mặt phẳng (A′BD) và (C′BD) bằng bao nhiêu
N

N
độ? Câu 50 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Người ta cần chế tạo các món quà lưu niệm bằng đồng có dạng khối chóp tứ giác đều, được mạ
U

U
vàng bốn mặt bên và có thể tích bằng 16cm3. Diện tích mạ vàng nhỏ nhất của khối chóp bằng bao
nhiêu cm2? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)
Q

Q
M

M
HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)


ẠY

Câu 47 Tailieuchuan.vn ẠY
D

D
Trong không gian Oxyz, gọi M′ là điểm đối xứng của điểm M(2;0;1) qua đường
x y  2 z 1
thẳng  :   . Tính khoảng cách từ điểm M′ đến mặt phẳng (Oxy).
1 2 1

Câu 48 Tailieuchuan.vn

KẾT THÚC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Đề thi tham khảo
Ngày đêm không ngủ được
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
Lòng em nhớ đến anh

L
Cả trong mơ còn thức”

IA

IA
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

IC

IC
Trả lời các câu hỏi: 51 - 55
Câu 51

FF

FF
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH Trong câu (3), cụm từ “con sóng” thể hiện biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. So sánh

O
50 câu hỏi - 60 phút
N

N
Câu 52
Ơ

Ơ
Những câu thơ nào cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện thời
gian?
H

H
A. Câu 4, 6 B. Câu 2, 3 C. Câu 1, 5 D. Câu 2, 5
N

N
Y

Y
Câu 53
U

U
Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100 phương diện không gian?
Q

Q
A. Câu 5, 6 B. Câu 4, 5 C. Câu 4, 6 D. Câu 1, 2
M

M
Câu 54


Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ trong tình yêu B. Niềm tin trong tình yêu
ẠY

ẠYC. Nỗi buồn trong tình yêu D. Niềm vui trong tình yêu
D

D
Câu 55
Cụm từ “con sóng” được lặp lại 3 lần trong đoạn thơ nhấn mạnh nội dung gì?
A. Nỗi nhớ đắm say, buồn bã B. Nỗi nhớ đằm thắm, thiết tha
C. Nỗi nhớ cuồng nhiệt, sôi nổi D. Nỗi nhớ mông lung, vô định

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn A. Văn hóa Việt Nam B. Kiến trúc Việt Nam
lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc, hoặc là một tôn giáo, hoặc là C. Khoa học Việt Nam D. Tôn giáo Việt Nam
một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,... phát triển rất cao,
ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành
Câu 60
thiên hướng văn hóa của dân tộc đó. Ở ta, thần thoại không phong phú - hay là có nhưng một thời
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?

L
gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển. Người
A. Giải thích B. Phân tích C. Chứng minh D. Bình luận

IA

IA
Việt Nam không có tâm lí kiền thành (cung kính, thành khẩn), cuồng tín tôn giáo, mà cũng không
say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ

IC

IC
cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí. Không có một ngành khoa học, kĩ thuật, giả khoa học (các bộ Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
môn bề ngoài giống như khoa học, nhưng không phải là khoa học) nào phát triển đến thành có Các loài động vật sống dưới nước có những chiến thuật tự vệ khác nhau. Trong các rặng san hô

FF

FF
truyền thống. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ (khéo léo đến cực của vùng biển nhiệt đới, có loài cá có vẻ ngoài như một trái bóng. Bình thường, chúng chỉ to bằng
đỉnh). Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Hầu như người nào cũng có thể, bàn tay con người. Nhưng trong cơ thể chúng có một túi khí nhỏ, khi gặp kẻ thù, trong nháy mắt,

O
cũng có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có.” túi khí phình to như một trái bóng. Lúc này, thể tích toàn thân của chúng tăng lên gấp 20 lần, đủ
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, NXB Giáo dục Việt Nam, Ngữ văn 12, tập một, để các con cá lớn không nuốt nổi. Còn cá nóc gai có bề ngoài giống với cá nóc thường, chỉ có
N

N
2014) điều, ngoài da của chúng có rất nhiều gai nhọn. Khi bị tấn công, cá nóc gai nhanh chóng hớp vài
Ơ

Ơ
Trả lời các câu hỏi: 56 - 60 ngụm không khí hoặc nước vào bụng, mình chúng phồng to và những chiếc gai nhọn lúc này sẽ
dựng đứng lên tua tủa như lông nhím đủ để kẻ thù phải e ngại, lùi bước. Một số loài động vật
H

H
Câu 56
khác còn học được "phép phân thân". Điển hình trong số này là loài hải sâm và loài cua. Khi bị
N

N
Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?
tấn công, hải sâm nhanh chóng đẩy toàn bộ phần nội tạng vừa dài vừa dính ra khỏi cơ thể, bản
A. Âm nhạc B. Kiến trúc C. Thơ ca D. Hội họa
thân chúng thì nhờ vào lực phản hồi để bắn mình ra xa, trốn thoát. Sau khi bị mất cơ quan nội
Y

Y
tạng, tính mạng của chúng không hề bị nguy hiểm. Chỉ sau 50 ngày, chúng lại tái sinh cơ quan
U

U
Câu 57 nội tạng mới. Loài cua cũng vậy, khi gặp nguy hiểm, chúng cũng nhanh chóng tự ngắt càng hoặc
Q

Q
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? chân để đánh lừa con mồi và bảo toàn mạng sống. Những cơ quan này sau đó sẽ lại tái sinh.
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ chính luận (Trần Thuật Bành - Trần Thiện Dư, Bí ẩn sinh tồn ở sinh vật, NXB Thanh niên, 20033, trang 185
M

M
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ khoa học - 187)


Trả lời các câu hỏi: 61 - 65

Câu 58 Câu 61
Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thức để tự vệ của một số loài động vật
ẠY

Theo lập luận của tác giả, văn hóa Việt Nam thể hiện rõ nhất đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có lĩnh vực nào bị cấm đoán
B. Không có lĩnh vực nào phát triển đến đỉnh cao
ẠY
sống dưới nước?
A. Bắn mình ra xa để trốn thoát
D

D
B. Những chiếc gai nhọn dựng đứng lên tua tủa
C. Không có lĩnh vực nào bị kỳ thị
C. Đánh lừa con mồi
D. Không có tôn giáo nào phát triển đến đỉnh cao
D. Làm cho thể tích cơ thể to lên

Câu 59
Câu 62 và cướp bóc đẫm máu thường là nguyên nhân làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích? nhanh chóng. Chính sách của nhà nước ở mỗi thời kỳ cũng khuyến khích hoặc ngăn chặn các
luồng di dân vào thành phố làm cho dân số khu vực đô thị thay đổi thất thường. Tuy nhiên, hiện
A. Cá nóc gai có nhiều gai nhọn ngoài da còn cá nóc thường thì không có.
tượng nổi bật của các biến động dân số khu vực đô thị chính là các dòng di cư.
B. Hải sâm vẫn sống được sau khi bị mất nội tạng.
(Nguyễn Văn Chính, Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc VH HN, Khoa Lịch sử: Một chặng đường
C. Nhờ lực phản hồi của nước,, những chiếc gai nhọn của cá nóc dựng đứng lên tua tủa.
nghiên cứu (2006 - 2011), NXB Thế giới, 2011, T163 - 192)
D. Sau khi cua bị mất càng và chân, càng và chân của nó sẽ mọc lại.

L
Trả lời các câu hỏi: 66 - 70

IA

IA
Câu 66
Câu 63

IC

IC
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. Di cư là một hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.
A. Quy nạp B. Diễn dịch C. Tổng - phân - hợp

FF
D. Tổng hợp

FF
B. Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn.
C. Có ba luồng di cư cơ bản vào đô thị Thăng Long - Hà Nội.

O
Câu 64
D. Thăng Long - Hà Nội cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới.
Từ “lúc này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng chỉ khoảng thời gian nào?
N

N
A. Lúc túi khí nhỏ của con cá sắp phình to
Câu 67
Ơ

Ơ
B. Lúc cơ thể con cá tăng lên gấp 20 lần
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng biến động không
C. Lúc con cá bắt đầu gặp kẻ thù
H

H
bình thường?
D. Lúc túi khí của con cá đã phình to
N

N
A. Quá trình di cư đến Hà Nội của những người lao động bần cùng
B. Việc di cư và lưu trú ở Hà Nội cho thành phần tinh hoa của đất nước
Y

Y
Câu 65 C. Chính sách di cư của nhà nước ở mỗi thời kỳ
U

U
Từ “chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói về loài nào? D. Sự di cư đến Hà Nội của những người đa sắc tộc, đa chủng tộc
Q

Q
A. Hải sâm B. Cá nóc thường C. Cua D. Hải sâm và cua

Câu 68
M

M
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Theo đoạn trích, luồng di cư của những đối tượng nào tạo nên những đặc trưng riêng về


Cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới, Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp mặt cư trú?
dẫn của nhiều luồng di cư. Luồng thứ nhất bao gồm những thành phần tinh hoa của đất nước. Họ
A. người di cư ra khỏi thành phố
là những người có năng lực, học vấn và vốn liếng, được tuyển dụng hoặc tự tìm đến chốn kinh kỳ
B. tầng lớp tinh hoa
ẠY

để phát triển và thi thố với đời. Luồng thứ hai là những người dân cùng khổ từ các vùng nông
thôn,, do lao dịch, thuế má, thất bát, dịch bệnh và bóc lột, bị đẩy đến tình trạng bần cùng. Họ đổ
về Thăng Long tìm cơ hội thay đổi cuộc đời và tạo nên những khu cư trú tồi tàn của người lao
ẠYC. người nông thôn
D. tầng lớp lao động
D

D
động vùng ngoại ô. Luồng di cư thứ ba là của những người nước ngoài đủ mọi thành phần sắc tộc
và chủng tộc, từ những thương nhân, nhà truyền giáo, nhà ngoại giao cho đến những người lao Câu 69
động nghèo hèn. Họ di chuyển vào thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp hoặc Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào đa dạng hơn cả về thành phần?
chỉ đơn giản là để tìm kế sinh nhai. Bên cạnh luồng di cư đến thành phố, cũng có luồng di cư ra
A. những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn
khỏi thành phố dù là tự nguyện hay cưỡng bức. Đặc biệt, các cuộc chiến tranh binh lửa, xung đột
B. những người nước ngoài
C. những người nông dân Câu 75
D. những thành phần tinh hoa của đất nước Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Đọc bài thơ Chiều tối, chúng ta không chỉ cảm nhận được dòng suy tư riêng tư của Người, mà
Câu 70 còn hiểu được sâu sắc dòng tâm trạng của Nguyễn Ái Quốc trong bước lưu chuyển của vũ trụ,
Từ "tinh hoa" (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào? cuộc sống.

L
A. học giỏi B. giàu có C. thông minh D. tài giỏi A. Người B. Nguyễn Ái Quốc C. chúng ta D. dòng suy tư

IA

IA
IC

IC
Câu 71 Câu 76

Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách. Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:

FF

FF
Những thói quen tốt, cho dù rất nhỏ song cũng có thể thiết lập cho trẻ một nhân cách đẹp và tâm A. nhút nhát B. e dè C. dè dặt D. rụt rè
hồn nhạy cảm.

O
A. nhạy cảm B. thói quen C. cho dù
N D. thiết lập Câu 77

N
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
Ơ

Ơ
Câu 72 A. xanh rì B. đỏ ối C. vàng nhạt D. tím ngắt
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
H

H
Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, các họa sĩ, nhà điêu khắc đã trân Câu 78
N

N
trọng, nâng niu cái đẹp thiên phú của những người phụ nữ và đưa chúng lên một tầm cao hơn, đó Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
là vẻ đẹp của cái nết - cốt lõi của tâm hồn đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
Y

Y
A. Bóp nát B. Vo tròn C. Cắt cụt D. Đập tan
A. cốt lõi B. cái đẹp C. chúng D. đức hạnh
U

U
Q

Q
Câu 79
Câu 73
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
M

M
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách. A. Chí Phèo B. Hai đứa trẻ C. Chữ người tử tù D. Số đỏ
Ai đã từng đặt chân đến Việt Nam dù chỉ một lần thôi chắc chắn cũng đều bị thu hút bởi những


vẻ đẹp choáng ngợp của cảnh sắc non nước và nền văn hóa lâu đời giàu bản sắc dân tộc.
Câu 80
A. choáng ngợp B. chỉ một lần thôi C. bị thu hút D. và
Tác giả nào KHÔNG thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
ẠY

Câu 74 ẠYA. Tản Đà B. Xuân Diệu C. Huy Cận D. Hàn Mặc Tử


D

D
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Câu 81
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác
Vòng tuần hoàn của nước là sự tồn tại và vận động của nước ______ các trạng thái khác nhau
mà thông thái, hóm hỉnh.
trên mặt đất, ______ lòng đất và bầu khí quyển của Trái Đất.
A. chất phác B. yêu đời C. thông thái D. thiếu thốn
A. nhờ/ dưới B. theo/ dưới C. dưới/ trong D. qua/ trong
những người có tâm điền (lòng dạ con người) tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay
Câu 82 quắt.

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Ngục quan lấy làm nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: “Có lẽ lão bát này, cũng là
một người khá đây. Có lẽ, hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. Một kẻ biết kính mến
______ hai loại khay chính là khay lá lan và chân cao, khay trà thời Nguyễn còn một số loại tạo
khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình. Ta
dáng rất đặc biệt theo kiểu các khối hình học được uốn nắn lại cho mềm mại, ______ mô phỏng
muốn biệt đãi ông Huấn Cao, ta muốn cho ông ta đỡ cực trong những ngày cuối cùng còn lại,
hình hoa quả thực vật, tạo nên sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.

L
nhưng chỉ sợ tên bát phẩm thơ lại này đem cáo giác với quan trên thì khó mà ở yên. Để mai ta dò
A. Cùng với/ và B. Ngoài/ hoặc C. Bên cạnh/ để D. Trừ/ cũng như

IA

IA
ý tứ hắn lần nữa xem sao rồi sẽ liệu…”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11 tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

IC

IC
Câu 83
Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì?
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

FF

FF
A. Từ ngữ được lựa chọn giàu tính tạo hình
Trong điều kiện của một thành phố, chúng ta có thể quan sát các nhóm cư dân và lối sống của họ
B. Lựa chọn tình huống tiêu biểu
như là những ______ diện mạo văn hóa của thành phố mà ta hình dung như một ______ tổng

O
C. Lựa chọn sự kiện, tình tiết tiêu biểu
thể.
D. Phân tích tâm lý sắc sảo
A. nhân tố cấu thành/ hệ thống B. yếu tố cấu thành/ cấu trúc
N

N
C. thành tố/ cấu trúc D. bộ phận cấu thành/ hệ thống
Ơ

Ơ
Câu 87
H

H
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Câu 84
“Bạn bước vào rạp chiếu bóng cùng với vài người bạn […]. Có điều gì đó rất thần bí đang diễn
N

N
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
rA. Bạn có ấn tượng tưởng như mình đang thấy một hình ảnh chuyển động, song nó chỉ là một ảo
______ sông Hương đã sống một nửa cuộc đời như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại.
Y

Y
ảnh. Hình ảnh chuyển động liên tục mà bạn trông thấy đó bao gồm hàng ngàn những ảnh tĩnh có
A. Giữa lòng Trường Sơn B. Giữa dòng Trường Sơn tên gọi là khuôn hình, giữa chúng khác nhau rất ít, được chiếu lên màn ảnh trong một chuỗi tiếp
U

U
C. Giữa rừng Trường Sơn D. Trong rừng Trường Sơn nối rất nhanh. Mắt chúng ta bỏ qua những khoảng cách mà chỉ nhìn thấy những ánh sáng liên tục
Q

Q
từ một chuỗi những hình ảnh tĩnh […]. Vậy cái gì đã khiến một bộ phim chuyển động? Chẳng ai
Câu 85 đưa ra được câu trả lời đầy đủ. Nhiều người suy đoán rằng sở dĩ có hiệu quả đó là do “sự đeo bám
M

M
dai dẳng của thị giác” theo chiều hướng một hình ảnh lưu lại ngắn ngủi trên con ngươi mắt. Tuy
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.


nhiên, nếu đó đúng là nguyên nhân chính, thì chúng ta sẽ thấy nhòe nhoẹt rối mắt những tấm ảnh
Xét về mặt thể loại văn học, ở nước ta ______ có truyền thống lâu đời.
bất động, lộ sáng nhiều lần chứ không phải là hành động trôi chảy. Hiện thời các nhà nghiên cứu
A. phóng sự B. tùy bút C. thơ ca D. kịch nói
tin rằng đã có hai quá trình tâm lí tham dự vào chuyển động của phim ảnh: Sự hội tụ ánh sáng cực
ẠY

Câu 86 ẠY
hạn và sự chuyển động rõ rệt”.
(David Borwell & Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB Giáo dục, 2008)
D

D
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen C. Phong cách ngôn ngữ báo chí D. Phong cách ngôn ngữ chính luận
vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và
Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: "Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến ra đứng
Trong anh và em hôm nay giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ màu cháy
Đều có một phần Đất Nước nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má lên. Việt
ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù cho ba má,
Khi hai đứa cầm tay
đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng bịch bịch
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ
Khi chúng ta cầm tay mọi người

L
như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai."
Đất Nước vẹn tròn, to lớn

IA

IA
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
Mai này con ta lớn lên 2014)

IC

IC
Con sẽ mang Đất Nước đi xa Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật chị Chiến?
Đến những tháng ngày mơ mộng… A. Dũng cảm, bất khuất, không sợ hi sinh B. Yêu thương, nhường nhịn, tình cảm

FF

FF
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước (Trích trường ca Mặt đường khát vọng), Ngữ văn 12, tập một, C. Đảm đang, tháo vát, chu đáo D. Dịu dàng, duyên dáng, ý tứ
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

O
Tác giả viết hoa từ Đất Nước với dụng ý gì?
Câu 91
A. Thể hiện thái độ trang trọng B. Thể hiện thái độ thân mật
N

N
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
C. Thể hiện thái độ chân thành D. Thể hiện thái độ với tên riêng
Ơ

Ơ
"Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng
H

H
Câu 89 cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình
N

N
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: thì… Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng, nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Y

Y
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi; Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã
U

U
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới
Q

Q
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời. lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được… Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo
lắng được cho con… May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó
Ngoài bờ đê cỏ non tràn biếc cỏ
M

M
yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được."
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;


(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,
Đoạn trích thể hiện thái độ gì của nhân vật bà cụ Tứ với “người vợ nhặt”?
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa,
A. Phê phán, trách móc B. Chia sẻ, thông cảm
ẠY

(Anh Thơ, Chiều xuân, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa”?
ẠYC. Lạc quan, tin tưởng D. Bất lực, buông xuôi
D

D
Câu 92
A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có
Câu 90
bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh
nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ C. Hình ảnh làng quê của người Việt D. Sự say đắm trong tình yêu của người Việt
nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác
chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành Câu 95
được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác
"Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có
không giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng.
người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào

L
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn
cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi

IA

IA
tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…”
khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

IC

IC
thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú
Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây?
đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ
A. Nỗi đau thương của người Tây Nguyên B. Tình yêu thương của người Tây Nguyên

FF

FF
cười - vả lại, ở trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.”
C. Sức sống bất diệt của người Tây Nguyên D. Sức sống bất diệt của cây xà nu (Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,

O
2014)
Câu 93 N Đoạn trích do nhân vật nào trong tác phẩm kể lại?

N
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: A. Nhân vật chánh án Đẩu B. Nhân vật người đàn bà thuyền chài
Ơ

Ơ
"Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng C. Nhân vật người đàn ông thuyền chài D. Nhân vật nghệ sĩ Phùng
vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có chỗ vách đá thành chẹt lòng
H

H
Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng Câu 96
N

N
con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia..."
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Y

Y
Ta đi ta nhớ những ngày
Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là?
U

U
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng B. Tạo tình huống độc đáo
Q

Q
Thương nhau, chia củ sắn lùi
C. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng D. Sử dụng từ ngữ độc đáo
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
M

M
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Câu 94


Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhớ sao lớp học i tờ
"Nhà em có một giàn giầu,
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
ẠY

Nhà anh có một hàng cau liên phòng.


Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông, ẠY Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.
D

D
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?"
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…
Hình ảnh “giàn giầu”, “hàng cau” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
dưới đây?
Những kỉ niệm về kháng chiến trong đoạn thơ là kỉ niệm của ai?
A. Sự tích trầu cau về tình yêu của người Việt B. Tục ăn trầu xưa của người Việt
A. Của người dân Việt Bắc B. Của người cán bộ cách mạng về xuôi
C. Của bà mẹ Việt Bắc D. Của cô gái Việt Bắc Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Câu 97 “Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
“Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
được nữa, không thể được! Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để

L
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu! ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

IA

IA
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước

IC

IC
toàn vẹn. thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn cả ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

FF

FF
ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: "Chúng tắm các cuộc khởi
người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời nghĩa của ta trong những bể máu"?

O
đều thế cả, nữa là ông. Ông đã bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa A. Liệt kê B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ
trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!” N

N
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam,
Câu 100
Ơ

Ơ
2014)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
H

H
“Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
A. Phân tích, chứng minh B. Phân tích, miêu tả
N

N
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
C. Suy tư, triết lí D. Suy tư, cảm phục
Dạy anh biết "yêu em từ thuở trong nôi"
Y

Y
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
U

U
Câu 98
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Q

Q
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Trích trường ca Mặt đường khát vọng, Ngữ văn 12, tập một,
M

M
gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó trừ


Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn thơ là gì?
mình ra!". Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế,
A. Tư tưởng Đất Nước - Nhân dân
hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế
có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho B. Tư tưởng Đất Nước - Chống giặc ngoại xâm
ẠY

hắn khổ đến nông nỗi này?..."


(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
ẠYC. Tư tưởng Đất Nước - Nghĩa tình
D. Tư tưởng Đất Nước - Tình yêu
D

D
Cách kể trong đoạn trích có tác dụng gì? HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
A. Gây kịch tính, căng thẳng B. Gây cảm xúc căm giận
C. Tạo sự chia sẻ, thông cảm D. Tạo thái độ mỉa mai

KẾT THÚC
Câu 101
Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia

Đề thi tham khảo B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình

Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới

L
IA

IA
Câu 102

IC

IC
PHẦN 3: KHOA HỌC Sự kiện đánh dấu Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới?

FF
A. sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

FF
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
B. sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
50 câu hỏi - 60 phút

O
C. sự ra đời của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
N D. sự ra đời của các nước ở Á, Phi, Mĩ-La-tinh sau chiến tranh.

N
Ơ

Ơ
Câu 103
Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế
H

H
nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
N

N
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới
Y

Y
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
U

U
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau
Q

Q
M

M
Câu 104


Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam
A. Phát triển nhanh, cân đối
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.
ẠY

ẠYC. Không phụ thuộc vào chính quốc.


D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
D

D
Câu 105
Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo
A. Nhân đạo. B. Đời sống nhân dân. C. Người cùng khổ. D. Thanh niên.

BẮT ĐẦU
Câu 106 B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường
Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì? C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông. D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh. Câu 111
D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc. Liên minh châu Âu – EU là

L
A. Là liên kết kinh tế khu vực nhỏ nhất trên thế giới

IA

IA
Câu 107 B. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng

IC

IC
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được triệu tập C. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
trong bối cảnh D. Là một trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới.

FF

FF
A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy. Câu 112

O
C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
N Vị trí địa lý nước ta có ý nghĩa rất quan trọng cho sự phát triển

N
D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai. A. nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phầm theo miền
Ơ

Ơ
B. nền nông nghiệp nhiệt đới
Câu 108 C. nền nông nghiệp ôn đới
H

H
Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? D. nền nông nghiệp nhiêt đới và cận nhiệt
N

N
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương
Y

Y
B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương Câu 113
U

U
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương Hiện tượng sạt lở đường bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển .
D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh
Q

Q
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu long D. Nam Bộ
M

M
Câu 109


Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là Câu 114
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ A. Du lịch sinh thái.
ẠY

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự


D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh
ẠYB. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
D

D
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.
Câu 110
Điểm yếu cơ bản nào trong kế hoạch quân sự Na-va mà thực dân Pháp không thể giải quyết Câu 115
được? Cho bảng số liệu
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2000 – 2015
Câu 119
Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với
A. Đông Nam Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Tây Nguyên. D. Campuchia.

Câu 120
Cho biểu đồ sau;

L
(Nguồn: Tổng cục thống kê)

IA

IA
Biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 –
2015:

IC

IC
A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Tròn.

FF

FF
Câu 116

O
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
A. thuế xuất khẩu cao.
N

N
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
Ơ

Ơ
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
H

H
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
N

N
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ?
Câu 117
A. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta giai đoạn 2010 - 2020
Y

Y
Dựa vào atlat trang 9 hãy cho biết tại sao khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận lại khô nóng nhất cả
B. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2020
U

U
nước?
C. Quy mô và cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 -2020
Q

Q
A. Gió mùa Tây Nam khô nóng
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020
B. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
M

M
C. Vị trí nằm song song với hướng gió cùng hiệu ứng phơn
Câu 121


D. Do khu vực Ninh Thuận và Bình Thuận ít chịu ảnh hưởng của biển.
Cáp quang dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần
vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì?
Câu 118
ẠY

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
ẠYA. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ.
B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
D

D
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu 122
Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức
xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau. Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện.
bước sóng 240nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm.
điện?

Câu 125
Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ
30
bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi Si (chiếm

L
14

chừng 3% trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ β− và

IA

IA
trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là:

IC

IC
A. 1227 Mg B. 1431 Si C. 30
13 Al D. 1531 P

FF

FF
Câu 126

O
Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của
A. 5 B. 2 C. 3 D. 1
N xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là

N
đúng?
Câu 123
Ơ

Ơ
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ
H

H
sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di
N

N
chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa
hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng (I) do bởi máy đo theo khoảng cách L màn đã dịch
Y

Y
chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ. Khoảng cách giữa màn và
U

U
hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Q

Q
A. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần.
B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần.
M

M
C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần.


D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần.

Câu 127
ẠY

A. 2,0m B. 3,0m C. 4,0m D. 5,0m


ẠY
Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất
D

D
của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và
Câu 124  Wt 
động năng của vật   bằng bao nhiêu?
 Wd 
Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân
1 A. 2 B. 1 C. 3 D. 0
dạng x′′+ω2x = 0, với   .
LC
Câu 128
Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn
mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos(ωt)thì cường độ dòng điện qua mạch lệch

pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi đó
6
là P1  250 3W . Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như

L
trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau.

IA

IA
Công suất tiêu thụ trên X lúc này là P2  90 3W . Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W?

IC

IC
A. 120W B. 90W C. 150W D. 100W
A. (2) B. (1) C. (3) D. (4)

FF

FF
Câu 129
Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay Câu 131

O
ngược chiều kim đồng hồ. Chiều của dòng điện là: Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong
N

N
dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C
Ơ

Ơ
=12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108)
H

H
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35.
N

N
Câu 132
Y

Y
Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được
U

U
A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng. ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O
Q

Q
C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ. mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt
độ nung.
M

M
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
Câu 130


Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim
loại ở nhiệt độ không đổi?
ẠY

ẠY
D

D
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.

L
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

IA

IA
D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH

IC

IC
của axit và nhóm OH của ancol.

FF

FF
Câu 136
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là

O
A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4.
N D. CuO. A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien.

N
Câu 133
Ơ

Ơ
Câu 137
Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho
H

H
định như sau: lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn).
N

N
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối.
được 0,233 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
Y

Y
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108)
U

U
màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng. A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %.
Q

Q
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba =
137.) Câu 138
M

M
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là


A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.
A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH.

Câu 134
ẠY

Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic
vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X.
ẠY
Câu 139
NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-
Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2:
D

D
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
N 2( k )  3 H 2( k )  2 NH 3( k ) ( H  0)
A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15.
Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe)
dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.
Câu 135
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae C. Phát triển không qua biến thái
C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac D. Phát triển không qua biến thái vào giai đoạn đầu, sau đó đến thời điểm lột xác là phát triển
D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac qua biến thái không hoàn toàn.

Câu 140 Câu 144

L
Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài

IA

IA
1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu

IC

IC
các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64 nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song
gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

FF

FF
tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm

O
N=14; O = 16; Na=23; S = 32) sắc thể tương đồng.
A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam.
N D. 41,89 gam. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính.

N
(4) Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
Ơ

Ơ
Câu 141 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
H

H
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
N

N
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán Câu 145
qua bề mặt trao đổi khí. Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh
Y

Y
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tinh trùng?
U

U
tán qua bề mặt trao đổi khí. A. GnRH B. LH C. Testosteron D. FSH
Q

Q
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 146
M

M
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là?


Câu 142 A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
Hội chứng Down bị gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể số bao nhiêu? B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày
A. Nhiễm sắc thể số 19 càng nhiều.
ẠY

B. Nhiễm sắc thể số 21


C. Nhiễm sắc thể số 20
ẠYC. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các
thế hệ sau.
D

D
D. Nhiễm sắc thể số 23 D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.

Câu 143 Câu 147


Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên là thuộc kiểu phát triển nào? Đâu là bất lợi khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa?
A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn A. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể tăng,
B. Quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể giảm BẢNG ĐÁP ÁN
C. Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học.
D. Khả năng truyền dịch bệnh giảm PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
1. B 2. D 3. A 4. C 5. B 6. D 7. C 8. A 9. B 10. C
Câu 148 11. C 12. D 13. B 14. D 15. A 16. A 17. A 18. D 19. B 20. B
Dựa vào kiến thức sinh học, chọn chính xác mối quan hệ giữa chim cốc biển và chim điên chân

L
21. C 22. B 23. A 24. C 25. D 26. C 27. C 28. B 29. B 30. D
đỏ, biết chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác

IA

IA
31. C 32. A 33. B 34. D 35. A 36. -3 37. 3 38. 1/3 39. 72 40. 2
biệt.
41. 31/2 42. 1 43. 6 44. 6 45. 1 46. 90 47. 3 48. 1/5 49. 2 50. 831

IC

IC
A. Cạnh tranh khác loài
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác

FF

FF
C. Ký sinh PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

D. Hợp tác 51. A 52. A 53. D 54. A 55. C 56. C 57. D 58. B 59. A 60. C

O
N 61. C 62. C 63. B 64. D 65. A 66. A 67. C 68. A 69. B 70. D

N
Câu 149 71. D 72. D 73. A 74. C 75. B 76. A 77. C 78. B 79. D 80. A
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ
Ơ

Ơ
81. D 82. C 83. B 84. A 85. C 86. D 87. B 88. A 89. A 90. C
sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
91. B 92. C 93. C 94. A 95. D 96. B 97. C 98. C 99. D 100. A
H

H
A. Sự chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
N

N
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể.
PHẦN 3: KHOA HỌC
C. Con đường vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.
Y

Y
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái. 101. D 102. C 103. A 104. D 105. C 106. A 107. B 108. A 109. C 110. A
U

U
111. C 112. B 113. B 114. A 115. B 116. B 117. C 118. D 119. C 120. B
Q

Q
Câu 150 121. A 122. C 123. A 124. B 125. D 126. C 127. A 128. A 129. B 130. C

Ở một loài thực vật có 2n = 36. Số nhóm gen liên kết của loài là? 131. D 132. A 133. D 134. C 135. B 136. A 137. B 138. B 139. B 140. C
M

M
Đáp án là: ________ 141. A 142. B 143. B 144. A 145. C 146. D 147. C 148. A 149. D 150. 18


----HẾT ĐỀ THI----
ẠY

ẠY
D

NỘP BÀI
ĐỀ SỐ 1 I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
Hình thức thi, Lịch thi
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3

O
và đợt cuối vào tháng 6
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024


Ơ

Ơ
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
H

H
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
N

N
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
Số câu, Dạng
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó


Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

ẠY
lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
D

D
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Hà Nội, 03/2024 Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271 tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Năm 2024 Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10: Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10% Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
nghệ thuật, v.v. Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
Vật Lý: Cơ học, Điện chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
học, Quang học, Từ thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
trường, hạt nhân thành tất cả các câu hỏi.
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có: Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố, định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử); Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3 cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30% ------***------
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Q

Q
3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
ẠY

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
ẠY
D

D
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Câu 1 Tailieuchuan.vn
Hình vẽ dưới đây mô tả số người nhiễm Covid-19 đang được điều trị ở Việt Nam tính từ ngày
23/01/2020 đến ngày 13/02/2021.
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông 2024

L
IA

IA
IC

IC
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
Lĩnh vực: Toán học

O
50 câu hỏi - 75 phút
N

N
Ơ

Ơ
Hỏi từ ngày 16/06/2020 đến ngày 27/01/2021, ngày nào Việt Nam có số người được điều trị
Covid-19 nhiều nhất?
H

H
A. 16/11/2020. B. 17/08/2020. C. 23/07/2020 D. 13/02/2021
N

N
Phương pháp giải
Y

Y
Quan sát biểu đồ.
Định nghĩa
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50
Lời giải
Q

Q
Dựa vào hình vẽ ta thấy được, trong khoảng thời gian từ ngày 16/06/2021 đến ngày 27/01/2021,
ngày 17/08/2020 có số người được điều trị Covid – 19 nhiều nhất là 492 người.
M

M


Câu 2 Tailieuchuan.vn
1
Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có quãng đường dịch chuyển S (t )  gt 2 với t là thời
2
ẠY

ẠY
gian tính bằng giây (s) kể từ lúc vật bắt đầu rơi, S là quãng đường tính bằng mét (m), g =
9,8m/s2. Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4s là
D

D
A. 156, 8 m/s. B. 78, 4 m/s. C. 19, 6 m/s. D. 39, 2 m/s.
Phương pháp giải
Bước 1: Tính vận tốc v(t) = S′(t)
Bước 2: Thay t = 4 tính v(4).
BẮT ĐẦU
Lời giải
Bước 1: (1) | y |2  | y | 0
1 | y | (| y | 1)  0
Ta có: S (t )  gt 2
2
| y | 0
⇒ Vận tốc tức thời của vật đó được tính bởi công thức: v (t )  S '(t )  gt.   y0
| y | 1  0 (vo nghiem)
Bước 2:  (2)  x 2  8 x  0
⇒ Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4s là: v(4) = 9,8.4 = 39,2(m/s).  x( x  8)  0

L
x  0 x  0

IA

IA
 
Câu 3 Tailieuchuan.vn  x  8  0 x  8

IC

IC
Phương trình log3 (3x  6)  4 có nghiệm là Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm (x ; y) = (0 ; 0) hoặc (x ; y) = (8 ; 0).
58 10
A. x  25 . B. x  . C. x  2 . D. x  .

FF

FF
3 3
Câu 5 Tailieuchuan.vn
Phương pháp giải
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M , N , P theo thứ tự là các điểm biểu diễn các số phức z1 = 3 −

O
Giải phương trình logarit: log a x  b  x  a b .
2i, z2 = 5 − 10i, z3 = 10 + 3i. Tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là
Phương pháp đưa về cùng cơ số A. (5;−3). B. (6;−3). C. (−3;6). D. (6;−2).
N

N
Lời giải Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Ta có: log3 (3x  6)  4 - Từ các số phức z1 , z2 , z3 suy ra tọa độ các điểm M, N, P.
H

H
Điều kiện: 3x  6  0  x  2 .  xM  x N  xP
 xG 
N

N
log 3 (3 x  6)  4 3
- Gọi G  xG ; yG  là trọng tâm MNP   .
 3 x  6  34  y  yM  y N  y P
G
Y

Y
 3
 3 x  6  81
U

U
 3 x  75 Phương pháp giải một số bài toán liên quan đến điểm biểu diễn số phức thỏa mãn điều kiện cho
 x  25(tm) trước
Q

Q
Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x  25 . Lời giải
M

M
 z1  3  2i  M (3; 2)
 
Câu 4 Tailieuchuan.vn Ta có:  z2  5  10i   N (5; 10)


 z  10  3i  P (10;3)
 3 
 y 2  | y | 0
Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?  2 2 3  5  10
 y  x  8x  0 
 xG  3
6
ẠY

A. 1
Phương pháp giải
B. 3 C. 2 D. 4
ẠY
Gọi G  xG ; yG  là trọng tâm MNP  
y 
 G
 2  10
3
 3
 3
 G (6; 3) .
D

D
- Giải phương trình thứ nhất tìm y.
- Thay y tìm được vào phương trình thứ hai tìm x. Câu 6 Tailieuchuan.vn
Lời giải Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;−3;4) và vuông góc với trục Oy có
2
 y  | y | 0 1 phương trình là
Ta có:  2 2
 y  x  8 x  0  2 A. y = 3. B. x = 2 C. z = 4 D. y = −3
Phương pháp giải 2 x  4  5x  5
 0
 ( x  1)( x  2)
- Mặt phẳng ( P )  Oy nên nhận j  (0;1;0) là 1 VTPT.
 3x  9
- Phương trình mặt phẳng đi qua M  x0 ; y0 ; z0  và có 1 VTPT n ( A; B; C ) là:  0
( x  1)( x  2)
A  x  x0   B  y  y0   C  z  z0   0 x3
 0
( x  1)( x  2)
Lời giải
 

L
Ta có bảng xét dấu:
Ta có: uOy  j  (0;1;0)

IA

IA
 
Vì ( P )  Oy  nP  uOy  (0;1; 0).

IC

IC
Phương trình mặt phẳng ( P ) đi qua M (2; 3; 4) và vuông góc với trục Oy có phương trình:
y  3  0  y  3 .

FF

FF
O

O
Câu 7 Tailieuchuan.vn x3  x  3
 0
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Tìm tọa độ điểm M′ đối xứng với M qua trục Oz.
N ( x  1)( x  2)  1  x  2

N
A. M′(1;−2;3) B. M′(−1;2;−3) C. M′(−1;−2;3) D. M′(−1;−2;−3)  x   x   x  0
Lại có:    .
Ơ

Ơ
Phương pháp giải  x  [0;10]  x  [0; 2)  x  1
Điểm đối xứng với M(a;b;c) qua trục Oz là M(−a;−b;c). Vậy bất phương trình có 2 nghiệm nguyên thỏa mãn.
H

H
Lời giải
N

N
Ta có: M(1;2;3)⇒ Điểm đối xứng của M qua trục Oz là: M′(−1;−2;3). Câu 9 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Số nghiệm của phương trình sin x  3 cos x  2sin 2 x thuộc khoảng (0;2π) là
U

U
Câu 8 Tailieuchuan.vn
A. 1 B. 4 C. 8 D. 5
2 5
Q

Q
Bất phương trình  có số nghiệm nguyên thuộc đoạn [0;10] là Phương pháp giải
x 1 x  2
- Giải phương trình dạng asinx + bcosx = c bằng cách chia cả 2 vế cho 2.
A. 2 B. 3 C. 8 D. 9
M

M
- Sử dụng công thức sinxcosy + cosxsiny = sin(x+y), đưa về phương trình lượng giác cơ bản
Phương pháp giải


 x    k 2
- Chuyển vế, quy đồng. sin x  sin    (k  )
 x      k 2
- Lập BXD và giải bất phương trình, sử dụng quy tắc xét dấu nhị thức bậc nhất: phải cùng trái
- Cho x∈(0;2π) tìm k,m rồi tìm các nghiệm x thỏa mãn.
kháC.
ẠY

Dấu của nhị thức bậc nhất


Lời giải
ẠY
Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x
Lời giải
D

D
sin x  3 cos x  2sin 2 x
 x  1
Điều kiện:  . Ta có:
x  2 
1
sin x 
3
cos x  sin 2 x
2 5 2 2

x 1 x  2  
 sin  x    sin 2 x
2 5  3
  0
x 1 x  2
  ln( x  2)  ln x ln x  ln( x  2) ln( x  2)  ln x
A. C . B. C . C. C . D. ln( x  2)  ln x  C .
 x  3  2 x  k 2 2 2 2

 x      2 x  m2 Phương pháp giải
 3
A B
- Phân tích f ( x ) thành  .
  x x2
 x  3  k 2
 (k , m  ). 1 1
 x  2  m 2 - Sử dụng công thức tính nguyên hàm:  ax  bdx  a ln | ax  b | C .

L
 9 3
- Sử dụng điều kiện của x để phá trị tuyệt đối.

IA

IA
    5
0  3  k 2  2   3  k 2  3 Tìm nguyên hàm của hàm số
Ta lại có: x  (0; 2 )   

IC

IC
0  2  m2  2   2  m2  16 Bảng nguyên hàm
 9 3  9 3 9
Lời giải

FF

FF
 1 5 1
 6  k  6 k  0 Xét hàm số: f ( x)  trong (2;  ) ta có:
  x2  2x

O
 1  m  8  m  {0;1; 2}
1 1 1 1
 3 3   
x 2  2 x x( x  2) 2( x  2) 2 x
N

N
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn bài toán.
Khi đó:
Ơ

Ơ
1
Câu 10 Tailieuchuan.vn  f ( x)dx   x
 2x2
dx
H

H
Một người làm việc cho một công ty. Theo hợp đồng trong năm đầu tiên, tháng lương thứ nhất là  1 1 
   dx
N

N
6 triệu đồng và lương tháng sau cao hơn tháng trước là 200 ngàn đồng. Hỏi theo hợp đồng tháng  2( x  2) 2 x 

thứ 7 người đó nhận được lương là bao nhiêu? 1 1


Y

Y
 ln | x  2 |  ln | x | C
2 2
A. 7,0 triệu B. 7,3 triệu C. 7,2 triệu D. 7,4 triệu
U

U
1
 (ln | x  2 |  ln | x |)  C.
Phương pháp giải 2
Q

Q
- Tính lần lượt số tiền nhận được ở tháng thứ 2, thứ ba, và suy ra công thức tổng quát số tiền nhận | x  2 | x  2
Vì: x  (2; )  
được ở tháng thứ n. | x | x
M

M
- Thay n=7 tính số tiền nhận được ở tháng thứ 7. ln( x  2)  ln x
Do đó


Tìm số hạng của cấp số cộng  f ( x)dx  2
 C.

Lời giải
Tháng thứ hai người đó nhận được số tiền là: 6.000.000 + 200.000 = 6.200.000 đồng. Câu 12 Tailieuchuan.vn
ẠY

Tháng thứ ba người đó nhận được số tiền là: 6.000.000 + 2 × 200.000 = 6.400.000 đồng.
Tháng thứ n người đó nhận được số tiền là: 6.000.000 + (n−1) × 200.000 đồng.
ẠY
Cho hàm số f ( x ) có bảng biến thiên như hình vẽ:
D

D
⇒Tháng thứ 7 người đó nhận được số tiền là: 6.000.000 + 6 × 200.000 =7.200.000 đồng.

Câu 11 Tailieuchuan.vn
1
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x)  trên khoảng (2;  ) là
x2  2 x
Tìm điều kiện của tham số m để m  f ( x )  x 2 với mọi x  (1; 2) . Một thiết bị trong năm 2021 được định giá 100 triệu đồng. Trong 5 năm tiếp theo, mỗi năm giá trị
A. m  f (2)  4 B. m  f (1)  1 C. m  f (2)  4 D. m  f (1)  1 thiết bị giảm 6 % so với năm trước và từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm giá trị thiết bị giảm 10 % so
với năm trướC. Hỏi bắt đầu từ năm nào thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng?
Phương pháp giải
A. 2032. B. 2029. C. 2031. D. 2030.
- Đặt g ( x)  f ( x)  x 2
Phương pháp giải
- Ta có m  g ( x)x  (1; 2)  m  min g ( x) .
[1;2] - Tính giá trị thiết bị sau 5 năm.

L
- Xét tính đơn điệu của hàm số g ( x ) trên (1; 2) . - Giả sử sau n năm nữa (tính từ năm thứ 6) thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng, tính giá trị

IA

IA
Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn thiết bị sau n năm, giải bất phương trình tìm n.
Giải bất phương trình mũ

IC

IC
Lời giải
Tính đơn điệu của hàm số mũ
Đặt g ( x)  f ( x)  x 2 ta có m  g ( x)x  (1;2)  m  min g ( x) .

FF

FF
[1;2]
Lời giải
Ta có g '( x )  f '( x )  2 x , với x  (1; 2) Giá trị thiết bị sau 5 năm là: 100(1−6%)5 (triệu đồng).

O
 f '( x)  0 Giả sử sau n năm nữa (tính từ năm thứ 6) thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng ta có
Ta có   g '( x )  0 x  (1; 2) .
2 x  0 N 100(1  6%)5 (1  10%) n  50

N
 hàm số g ( x ) đồng biến trên (1; 2) . 50
 (1  10%)n 
100(1  6%)5
Ơ

Ơ
 min g ( x)  g (1)  f (1)  1. 50
[1;2]
 n  log110%
100(1  6%)5
H

H
Vậy m  f (1)  1 .
 n  3, 64
N

N
Vậy từ năm 2021 + 5 + 4 = 2030 thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng.
Câu 13 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Một chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc v(t) = 2t + 3(m/s), với t là thời gian tính bằng Câu 15 Tailieuchuan.vn
U

U
giây (s) từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường chất điểm đi được trong khoảng Tập nghiệm của bất phương trình log 2 (3x  2)  log 2 (2 x  1) là
Q

Q
thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ năm. 3 3

A. 24m B. 36m C. 30m D. 40m 2  2 


A.  ;3  B. (3; ) C. (;3) D.  ; 2 
M

M
3  3 
Phương pháp giải
Phương pháp giải


b
Quãng đường vật di chuyển được từ thời điểm t  a đến t  b là S   v(t )dt .
a Giải bất phương trình logarit: log a f ( x)  log a g ( x)  f ( x)  g ( x)(0  a  1) .
Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản Giải bất phương trình logarit
ẠY

Lời giải
Ta có: v (t )  2t  3 ( m / s) ẠY
Lời giải
log 2 (3x  2)  log 2 (2 x  1)
D

D
3 3
Khi đó quãng đường của vật được tính từ giây thứ nhất đến giây thứ năm là:
 0  3x  2  2 x  1
5 5

1

s (t )   (2t  3)dt  t 2  3t  1
 52  3.5  1  3  36(m). 
x 
2
2
 3   x3
 x  3  0 3

Câu 14 Tailieuchuan.vn
2 Lời giải
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S   ;3  .
3 

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Cho ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y  x và y  x 2 . Thể tích của khối tròn xoay tạo
thành khi quay hình ( H ) quanh trục O x bằng

L
3 3 9 9

IA

IA
A. B. C. D.
10 10 70 70

IC

IC
Phương pháp giải
- Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm các cận.

FF

FF
- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y  f ( x ), y  g ( x ) , đường thẳng x  a, x  b là m
Hàm số y  2 x 2  mx  m đồng biến trên  ;   nên để hàm số đồng biến trên (1;  ) thì
b
2 2 4 
v   f ( x)  g ( x) dx .

O
a
m 
(1; )   ;  
Tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị quanh trục Ox
N 4 

N
Lời giải m
  1  m  4.
Ơ

Ơ
đk: x  0 . 4

xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng y  x và y  x 2 : Vậy m  ( ; 4] .
H

H
x  x 2  x ( x x  1)  0
N

N
 x ( x  1)( x  x  1)  0 Câu 18 Tailieuchuan.vn
Y

Y
x  0 x  0 Phương trình (3+2i)z − (4+9i) = 2−5i có nghiệm là
 
x  1
U

U
 x  1  0 A. z = i B. z = 2i C. z = 1 D. z = 2
3
Q

Phương pháp giải

Q
1
2 2
Vậy thể tích khối tròn xoay tạo thành là v    ( x ) 2   x  dx  .
0 10 Thực hiện cộng trừ nhân chia số phức.
M

M
Các phép toán trên tập số phức
Câu 17 Tailieuchuan.vn Lời giải


2
Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y  2 x  mx  m đồng biến trên khoảng (1;  ) là Ta có:

A. (; 4] B. (; 2] C. [2;  ) D. [4; ) (3 + 2i)z − (4 + 9i) = 2 − 5i


⇔(3+2i)z =2−5i + 4 + 9i
ẠY

Phương pháp giải


b b
- Hàm số y  ax 2  bx  c (a  0) đồng biến trên   ;   và nghịch biến trên  ;   .
ẠY
⇔(3+2i)z = 6 + 4i ⇔ z = 6 + 4i
6  4i
D

D
 2a  2a
  z 2
3  2i
m
- Hàm số y  2 x 2  mx  m đồng biến trên  ;   nên để hàm số đồng biến trên (1;  ) thì Sử dụng MTCT:
4 
MODE=>2 để chuyển sang chế độ số phức.
m 
(1; )   ;   Cách ấn đơn vị ảo: nút ENG
4 
Sự biến thiên của hàm số bậc hai
- Viết phương trình đường thẳng BC, tham số hóa tọa độ điểm M  BC theo tham số m .
- Viết phương trình đường thẳng AM theo m .
- Tính d ( B; AM ) và d (C ; AM ) . Sử dụng công thức khoảng cách từ M  x0 ; y0  đến đường thẳng
ax0  by0  c
ax  by  c  0 là d ( M ; AB )  .
a 2  b2

- Để S MAB  2S MAC  d ( B; AM )  2d (C ; AM ) , giải phương trình tìm m .

L
IA

IA
Lời giải
Phương trình đường thẳng BC là y  0 , vì M  BC nên gọi M ( m; 0) .

IC

IC
 
Ta có: AM  ( m  2; 3) nên n  (3; m  2) là 1 VTPT của đường thẳng AM.

FF

FF
Phương trình đường thẳng AM là:

Câu 19 Tailieuchuan.vn 3( x  2)  ( m  2)( y  3)  0

O
 3 x  ( m  2) y  6  3m  6  0
Xét các số phức z thỏa mãn | z  2  i || z  i | . Tập hợp điểm biểu diễn các số phức z là đường  3 x  ( m  2) y  3m  0n
thẳng có phương trình
N

N
|15  3m |
 d ( B; AM ) 
A. x  y  1  0 B. x  y  1  0 C. x  1  0 D. 2 x  2 y  3  0 9  ( m  2) 2
Ơ

Ơ
Phương pháp giải | 3  3m |
d (C ; AM ) 
H

H
- Gọi z  x  yi ( x, y   ) , thay vào phương trình tìm mối liên hệ giữa x, y. 9  ( m  2) 2
N

N
- Sử dụng công thức z  a  bi | z | a 2  b2 . Ta có:
 1
Y

Y
Dạng 2: Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức
 S MAB  2 d ( B; AM ). AM
  S MAB  2 S MAC  d ( B; AM )  2d (C ; AM ).
U

U
Lời giải 1
S
 MAC  d (C ; AM ). AM
Gọi z  x  yi ( x, y   ) , khi đó ta có:  2
Q

Q
| x  yi  2  i || x  yi  i | |15  3m | | 3  3m |
 2
 ( x  2) 2  ( y  1) 2  x 2  ( y  1)2 9  ( m  2) 2 9  ( m  2) 2
M

M
 4 x  4  2 y  1  2 y  1
|15  3m | 2 | 3  3m |


 4x  4 y  4  0
 x  y 1  0 15  3m  6  6m  m  7
 
15  3m  6  6m m  1
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình x  y  1  0 .
ẠY

Câu 20 Tailieuchuan.vn
ẠY
Vậy M(1;0) hoặc M (-7;0)
D

D
Câu 21 Tailieuchuan.vn
Trên mặt phẳng tọa độOxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(2;3),B(5;0) và C(−1;0).
Tìm tọa độ điểm M thuộc cạnh BC sao cho diện tích tam giác MAB bằng hai lần diện tích tam
giác MAC Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn  Cm  : x2  y 2  6 x  2my  6m  16  0, với m là tham số
A. (0;0) B. (1;0) C. (2;0) D. (3;0) thựC. Khi m thay đổi, bán kính đường tròn  Cm  đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải
A. 5 B. 4 C. 3 D.
9 Cho khối nón có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 12 . Hỏi thể tích của khối
2 nón đã cho bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải
A. 3 7 B. 9 7 C. 15 D. 5
- Đường tròn (C ) : x 2  y 2  2ax  2by  c  0 có bán kính R  a 2  b2  c . Phương pháp giải
- Đánh giá và suy ra GTNN của bán kính. Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy r , độ dài đường sinh l là S xq   rl , từ đó
Lời giải tính l .

L
Bán kính đường tròn  Cm  là: R  9  m2  3 . - Tính chiều cao h  l 2  r 2 .

IA

IA
Vậy giá trị nhỏ nhất của bán kính đường tròn  Cm  bằng 3 đạt được khi m  0 . 1
- Thể tích khối nón có bán kính đáy r , đường cao h là V   r 2 h .

IC

IC
3
Lời giải

FF

FF
Câu 22 Tailieuchuan.vn Gọi h, l lần lượt là chiều cao và độ dài đường sinh của khối nón.
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng ( P ) đi qua hai điểm M (3;1; 1), N (2; 1; 4) và vuông góc với Khi đó:

O
mặt phẳng (Q ) : 2 x  y  3 z  75  0 có phương trình là S xq   rl  12   .3.l  l  4

A. x  13 y  5 z  5  0 . B. x  13 y  5 z  5  0 .
N

N
C. x  13 y  5 z  5  0 . D. x  13 y  5 z  15  0 .  h  l 2  r 2  42  32  7
Ơ

Ơ
Phương pháp giải 1 1
Vậy thể tích khối nón là V   r 2 h   .32. 7  3 7 .
H

H
  3 3
  M , N   P   nP  MN
- Gọi nP là 1 VTPT của mặt phẳng  P  . Vì     
N

N
 P    Q   nP  nQ
   Câu 24 Tailieuchuan.vn
Y

Y
 nP   MN ; nQ 
Tháp nước Hàng Đậu là một di tích kiến trúc cổ của Thủ đô Hà Nội, được xây dựng vào cuối thế
U

U

- Phương trình mặt phẳng đi qua M  x0 ; y0 ; z0  và có 1 VTPT n  A; B; C  là: kỉ XIX. Tháp được thiết kế gồm thân tháp có dạng hình trụ và phần mái phía trên dạng hình nón.
Q

Q
Không gian bên trong toàn bộ tháp được minh họa theo hình vẽ với đường kính đáy hình trụ và
A  x  x0   B  y  y0   C  z  z0   0
đường kính đáy của hình nón đều bằng 19 m, chiều cao hình trụ 20 m, chiều cao hình nón là 5 m.
M

M
Phương pháp giải các bài toán liên quan đến phương trình mặt phẳng
Lời giải



Gọi nP là 1 VTPT của mặt phẳng  P  .
 
 M , N   P  nP  MN   1; 2;5 
Ta có:     
ẠY


 P    Q 
 
nP  nQ   2; 1;3

 nP   MN ; nQ    1;13;5 
ẠY
D

D
Phương trình mặt phẳng  P  là:

  x  3  13  y  1  5  z  1  0  x  13 y  5 z  5  0
Thể tích của toàn bộ không gian bên trong tháp nước Hàng Đậu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5667m3 B. 3070m3 C. 6140m3 D. 7084m3
Câu 23 Tailieuchuan.vn Phương pháp giải
- Tìm bán kính đáy của hình trụ và hình nón. - Sử dụng tính chất tam giác vuông cân tính CA,CB, từ đó tính SΔABC.
- Tính thể tích khối nón V1 và khối trụ V2 . - Tính VABC.A′B′C′ =A′H.SΔABC.
- Thể tích toàn bộ không gian bên trong tháp nước Hàng Đậu là V  V1  V2 . Lời giải

Diện tích hình nón, thể tích khối nón


Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Lời giải

L
19
Bán kính đáy của hình trụ và hình nón là R  m .

IA

IA
2
Thể tích khối nón là

IC

IC
2
1 1  19  1805 3
V1   R 2 .h1   .   .5  m  

FF

FF
3 3  2 12

Thể tích khối trụ là


a 3

O
2
 19  Gọi H là trung điểm của CM , vì ΔACM đều cạnh a nên AH  CM và AH  .
V2   R 2 h2   .   .20  1805 m3
 2
  2

 ACM    ABC   CM


N

N
Vậy thể tích toàn bộ không gian bên trong tháp nước Hàng Đậu là Ta có:   AH   ABC  .
 AH   ACM  , AH  CM
Ơ

Ơ
23465
V  V1  V2    6143 m3 . AC 2
12 Vì tam giác ABC vuông cân tại C nên CM   AC  2CM  a 2  CB
H

H
2
1 1
N

N
 S ABC  AC .CB  .a 2.a 2  a 2
Câu 25 Tailieuchuan.vn 2 2
a 3 2 a3 3
Y

Y
Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C. Gọi M là trung điểm của
Vậy VABC . ABC   AH .S ABC  .a 
cạnhAB. Biết rằng A′CM là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt 2 2
U

U
phẳng đáy (minh họa như hình vẽ). Thể tích của khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
Q

Q
Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi điểm M là điểm thuộc cạnh SD sao
M

M
2
cho SM = SD (minh họa như hình vẽ). Mặt phẳng chứa AM và song song với BD cắt


3
SK
cạnh SC tại K. Tỷ số bằng
SC
ẠY

ẠY
D

D
3a 3 3a 3 3a 3
A. 3a3 B. C. D.
4 6 2
Phương pháp giải
- Gọi H là trung điểm của CM, chứng minh A′H⊥(ABC)
 K  AI   AMN 
  K   AMN   SC hay K     SC.
 K  SC
SI SM 2
Áp dụng định lí Talets ta có   .
SO SD 3
IS
 2
IO

L
AO 1
Ta có: O là trung điểm của AC nên 

IA

IA
AC 2
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác SOC , cát tuyến AIK ta có:

IC

IC
1 2 1 3
A. B. C. D. IS AO KC 1 KC KC SK 1
3 3 2 4 . .  1  2. . 1 1  .
IO AC KS 2 KS KS SC 2

FF

FF
Phương pháp giải
- Xác định điểm K.
Câu 27 Tailieuchuan.vn

O
- Sử dụng định lí Talets và định lí Menelaus trong tam giác SOC để tính tỉ số.
Định lý Menelaus: Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các đường thẳng BC, CA, AB.
N Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  C  : ( x  1)2  ( y  3)2  ( z  2)2  1 và hai điểm

N
Khi đó định lý phát biểu rằng D, E, F thẳng hàng khi và chỉ khi A  2;1;0  , B  0; 2;0 . Khi điểm S thay đổi trên mặt cầu  C  , thể tích của khối chóp S.OAB có giá
FA DB EC
Ơ

Ơ
. . 1 trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
FB DC EA
A. 6 B. 4 C. 2 D. 1
H

H
Phương pháp giải
N

N
1    
Bước 1: Tính SOAB  OA; OB   const
2 
Y

Y
1
Bước 2: Tính VS .OAB  d  S ;  OAB   . SOAB , từ đó suy ra VS .OAB đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ kh
U

U
Phương pháp xác định thiết diện của hình chóp 3
d  S ;  OAB   lớn nhất.
Q

Q
Lời giải
Bước 3: Vẽ hình và suy ra vị trí của S để d  S ;  OAB   lớn nhất.
M

M
Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu


Lời giải
Bước 1:
Dễ dàng nhận thấy O, A, B đều nằm ngoài mặt cầu (C) nên (OAB) không cắt mặt cầu (C).
ẠY

ẠY
D

D
Gọi mặt phẳng chứa AM và song song với BD là   .
Trong  SBD  kẻ MN / / BD  N  SB  , khi đó ta có     AMN  .
Gọi O  AC  BD , trong  SBD  gọi  I   MN  SO , trong  SAC  gọi K  AI  SC ta có:
Mặt cầu  C  ta có tâm I  1;3;2  , bán kính R  1 . x  t

    Đường thẳng d :  y  t đi qua hai điểm O  0;0;0  và A 1;1;1 .
Ta có: OA   2;1;0  , OB   0; 2;0   OA; OB    0;0; 4  z  t

1     Bước 2:
 SOAB  OA; OB   2
2
Hình chiếu của điểm O, A trên  Oxy  lần lượt là O  0;0;0  và A 1;1;0  .
Bước 2:
Bước 3:


L
1
 VS .OAB  d  S ;  OAB   .SOAB . Khi đó hình chiếu của d là đường thắng d  đi qua O , A , nhận OA  1;1; 0  là 1 VTCP nên có
3

IA

IA
Vì SOAB không đổi nên VS .OAB đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi d  S ;  OAB   lớn nhất, khi đó x  t

IC

IC
phương trình tham số là  y  t .
d  S ;  OAB    R  d  I ;  OAB   . z  0

FF

FF
Bước 3:
 1  
Mặt phẳng  OAB  nhận n  OA; OB    0;0;1 . là 1 VTPT nên có phương trình: Câu 29 Tailieuchuan.vn
4

O
z  0. Đề mẫu ĐGNL HN 2021
 d  I ;  OAB    z I  2  d ( S ;  OAB ) max  1  2  3. 29 2 9 3
N

N
Hàm số y  f  x  có đạo hàm f   x   x 3  x  x  , x   . Gọi S là tập hợp các điểm cực
8 4 8
Ơ

Ơ
1
Vậy maxVS .OAB  .3.2  2 . tiểu của hàm số g  x   f  2 x  1  x3 . Tổng giá trị các phần tử của S bằng
3
H

H
1 1
A. B. C. 2 D. 1
2 2
N

N
Câu 28 Tailieuchuan.vn
Phương pháp giải
x  t
Y

Y
 Bước 1: Tính g   x  , g   x 
Trong không gian Oxyz , gọi d  là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d :  y  t trên mặt
U

U
z  t  g   x   0
 Bước 2: Giải hệ phương trình  tìm điểm cực tiểu của hàm số.
 g   x   0
Q

Q
phẳng  Oxy  . Phương trình tham số của đường thẳng d  là
Tìm cực trị của hàm số
x  t x  t x  0 x  0
M

M
    Lời giải
A.  y  0 B.  y  t C.  y  t D.  y  0
z  t z  0 z  t z  t Bước 1:


   
Phương pháp giải Ta có

Bước 1: Lấy hai điểm A, B bất kì thuộc đường thằng d . g '( x)  2 f '(2 x  1)  3 x 2
ẠY

Bước 2: Tìm hình chiếu A, B  lần lượt của A, B trên  Oxy  .
Bước 3: Khi đó hình chiếu của d là đường thẳng d  đi qua A, B  .
ẠY 


29

29
9
4
3
 2  (2 x  1)3  (2 x  1) 2  (2 x  1)    3 x 2
8 8
9 3
 2  8 x3  12 x 2  6 x  1   4 x 2  4 x  1  (2 x  1)    3 x 2
D

D
Viết phương trình đường thẳng  8 4 8
Lời giải 29 9 3
 16 x 3  24 x 2  12 x  2  29 x 2  29 x   9 x    3x2
Bước 1: 4 2 4
 16 x 3  8 x 2  8 x

 g ''( x)  48 x 2  16 x  8
Bước 2:
   Câu 31 Tailieuchuan.vn
   x  0(ktm)
 g '( x)  0 16 x3  8 x 2  8 x  0  1
Xét hệ phương trình   2
 x  1 Cho hàm số f ( x)  x 3  mx 2   m 2  4  x  1. . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm
 g ''( x )  0  48 x  16 x  8  0 3
 1
  x   số y = f(|x|) có đúng 3 điểm cực trị?
   2
A. 5 B. 3 C. 4 D. 1
 1  1 1

L
 S  1;   1    
 2  . Vậy tổng các phần tử của S là  2 2 . Phương pháp giải

IA

IA
Bước 1: Số điểm cực trị của hàm số y  f  x  là 2m  1 trong đó m là số điềm cực trị dương của

IC

IC
Câu 30 Tailieuchuan.vn hàm số y  f  x  . Do đó để hàm số y  f  x  có đúng 3 điểm cực trị thì m  1  hàm số

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4;0;4) và B(2;4;0). Điểm M di động trên tia Oz, y  f  x  phải có 1 điểm cực trị dương.

FF

FF
điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết Bước 2: Tính f   x  , xác định các điểm cực trị của hàm số y  f  x  theo m
quả làm tròn đến hàng phần chục).

O
Bước 3: Tìm điều kiện của m để hàm số y  f  x  phải có 1 điểm cực trị dương.
A. 10,1 B. 11,3 C. 9,9 D. 10,0
N Lời giải

N
Phương pháp giải
Bước 1:
- Gọi H, K là hình chiếu của A trên Oz và B trên Oy.
Ơ

Ơ
Số điểm cực trị của hàm số y  f  x  là 2m  1 trong đó m là số điềm cực trị dương của hàm số
- Gọi A′(0;−4;4);B′(0;4;−2). Chứng minh AM=A′M, BN=B′N.
H

H
- Độ dài đường gấp khúc AMNB là AM+MN+NB=A′M+MN+NB′≥A′B′. y  f  x .
N

N
Tọa độ điểm trong không gian Do đó để hàm số y  f  x  có đúng 3 điểm cực trị thì m  1  hàm số y  f  x  phải có 1 điểm
Lời giải cực trị dương * .
Y

Y
Bước 2:
U

U
Ta có: f   x   x 2  2mx  m2  4 .
Q

Q
 x  m  2
Xét f   x   0 có Δ  m 2  m 2  4  0m nên f   x   0 có 2 nghiệm phân biệt  1 .
 x2  m  2
M

M
Bước 3:


(*)  m  2  0  m  2  2  m  2.
Mà m∈Z ⇒m ∈ {−2;−1;0;1}
Vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
ẠY

Ta có H(0;0;4) và K(0;4;0) là hình chiếu của A trên Oz và B trên Oy


Gọi A′(0;−4;4);B′(0;4;−2).
ẠY
Câu 32 Tailieuchuan.vn
D

D
Xét hai tam giác vuông AHM; AHA′ có chung HM; HA = HA′ = 4 ⇒ ΔAHM = ΔA′HM (2 cạnh
góc vuông) ⇒AM=A′M Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2  mx  3  2 x  1 có hai nghiệm phân biệt là
Chứng minh tương tự ta có BN=B′N. A. 4 B. 5 C. 1 D. Vô số.
Độ dài đường gấp khúc AMNB là AM + MN + NB = A′M + MN + NB′ ≥ A′B′ = 10. Phương pháp giải
(Lưu ý rằng các điểm A′, M, N, B′ cùng nằm trên mặt phẳng Oyz).
B  0 73 133 182 91
Bước 1: Giải phương trình chứa căn: A B  . A. B. C. D.
A  B 6 9 9 6

Bước 2: Sử dụng định lý Vi-ét để tìm m. Phương pháp giải


Phương trình chứa căn cơ bản Bước 1: Chia cả 2 vế cho 2x  0 .

Định lý Vi-et cho phương trình bậc hai Bước 2: Sử dụng phương pháp lấy nguyên hàm hai vế, từ đó tìm hàm f  x  .
Giải phương trình chứa căn dạng 1 Bước 3: Sử dụng giả thiết f 1  2 tìm hằng số C . Suy ra hàm f  x  hoàn chỉnh.

L
Lời giải 4
Bước 4: Tính  f  x  dx với hàm f  x  vừa tìm được.

IA

IA
Bước 1: 1

Ta có: Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản

IC

IC
Tìm hàm số cho biết đạo hàm và giá trị của hàm số tại một điểm
x 2  mx  3  2 x  1
Lời giải

FF

FF
 x 2  mx  3  2 x  1
 Bước 1:
2 x  1  0
Theo bài ra ta có:

O
 x 2  (m  2) x  4  0()
 2 xf   x   f  x   x 2
 1
x 
N

N
 2 1 x2
 2x f   x  f  x 
2x 2x
Ơ

Ơ
Bước 2:
Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt thỏa 1
f '( x) 2 x  f ( x)
H

H
2x x2
1  
mãn x1  x2  2x 2x 2x
N

N
2
 f '( x) 2 x  f ( x)( 2 x ) ' x
  
Y

Y
Δ  0 (m  2)2  16  0 2x 2 2x
 
  S  x1  x2  1  m  2  1
U

U
'
  1  f ( x)  1
1 1 1    x
( x1  )( x2  )  0 4  (m  2)   0  2x  2 2
Q

Q
 2 2  2 4
Bước 2:
 m  2  4  m  2
M

M

m  2   4
 Lấy nguyên hàm hai vế ta được:
    m  6
  13 


 m  1  m  1  2  m   f ( x)  1
 13  13
2    dx   xdx
m  m  2x  2 2
 2  2
f ( x) 1 2
  . x x C
ẠY

Mà m ∈ Z ⇒ m ∈ {3;4;5;6}.
Vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. ẠY
 f ( x) 
2x 2 2 3
1
3 2
2 x .x x  C 2 x
D

D
Câu 33 Tailieuchuan.vn 1 2
 f ( x)  x  C 2x
3
Cho hàm số f  x xác định và có đạo hàm trên khoảng  0;   . Biết rằng Bước 3:
4
2 xf   x   f  x   x 2 , x   0;   và f 1  2 . Tính  f  x  dx . 1 5 2
1 Ta lại có f (1)   C 2  2  C 
3 6
1 2 5 2 1 5 1 1 1 2
 f ( x)  x  2x  x2  x A. B. C. D.
3 6 3 3 5 4 3 3

Bước 4: Phương pháp giải


4 4 1 5  133 - Xác định điểm K .
Vậy  f ( x)dx    x 2  x dx 
1 1
3 3  9 - Sử dụng tỉ số thể tích.
Lời giải

L
Câu 34 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Một ngân hàng đề thi có 20 hạng mục, mỗi hạng mục có 10 câu hỏi. Đề thi có 20 câu hỏi tương
ứng 20 hạng mục sao cho mỗi hạng mục có đúng 1 câu hỏi. Máy tính chọn từ ngân hàng ngẫu

IC

IC
nhiên 2 đề thi thỏa mãn tiêu chí trên. Tìm xác suất để 2 đề thi có ít nhất 3 câu hỏi trùng nhau.
(Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn.)

FF

FF
A. 0,167 B. 0,593 C. 0,190 D. 0,323

O
Phương pháp giải
Sử dụng quy tắc nhân xác suất và biến cố đối. N

N
- Tính xác suất để 2 đề không trùng nhau câu hỏi.
- Tính xác suất để 2 đề trùng nhau đúng 1 câu hỏi.
Ơ

Ơ
- Tính xác suất để 2 đề trùng nhau đúng 2 câu hỏi.. Gọi O là giao điểm của AC, BD. Gọi I là giao điểm của SO; MN. Ta có I là trung
H

H
Từ đó tính xác suất để 2 đề trùng nhau từ 3 câu hỏi trở lên điểm SO và AI giao với SC tại K.
N

N
Quy tắc nhân xác suất SK 1
SH  
Gọi H là trung điểm CK thì OH//AK (đường trung bình) suy ra K là trung điểm SC 3
Tính chất
Y

Y
V1 V 2V SM SK 1 1 1
Lời giải Ta có:  S . AMKN  S . AMK  .  . 
V1  V2 VS . ABCD 2VS . ACD SD SC 2 3 6
U

U
Giả sử đề 1 đã được máy tính chọn ra. Ta xét xác suất để đề 2 giống đề 1
V1 1
Q

Q
Ở mỗi hạng mục, xác suất để câu hỏi của 2 đề giống nhau và khác nhau lần lượt là 0,1 và 0,9.  
V2 5
Xác suất của biến cố đối:
M

M
Xác suất để 2 đề không trùng nhau câu hỏi nào là 0,920
1
Câu 36 Tailieuchuan.vn
.0,1.0, 919


Xác suất để 2 đề trùng nhau đúng 1 câu hỏi là C20
x2
Xác suất để 2 đề trùng nhau đúng 2 câu hỏi là C202 .0,12.0, 918 Cho hàm số y  có đồ thị là (C). Tiếp tuyến tại điểm M(2;4) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
x 1
Xác suất để 2 đề trùng nhau từ 3 câu hỏi trở lên là Phương pháp giải
ẠY

1   0, 920  C20
1
.0,1.0,919  C20
2
.0,12.0,918   0,323
ẠY
Bước 1: Tìm tập xác định.
Bước 2: Tìm y' và thay x  2 vào tính y'(2).
D

D
Câu 35 Tailieuchuan.vn Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y  f  x  tại điểm có hoành độ x  x0 là k  f   x0  .

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Lấy M , N lần lượt là trung điểm các Lời giải
Bước 1: Tìm tập xác định.
cạnh SB, SD; K là giao điểm của mặt phẳng  AMN  và SC . Gọi V1 là thể tích của khối chóp
x2
V1 Xét hàm số: y  C 
S . AMKN ,V2 là thể tích của khối đa diện lồi AMKNBCD . Tính . x 1
V2
ТXĐ: D    1 . Chỉ điền số nguyên, phân số dạng a/b
Bước 2: Tìm y' và thay x  2 vào tính y'(2). Phương pháp giải
3 Khoảng cách từ M  x0 ; y0  đến mặt phẳng  P  : Ax  By  Cz  D  0 là
Ta có: y  .
( x  1)2
Ax0  By0  Cz0  D
d  M ;  P   .
3 A2  B 2  C 2
 Hệ số góc của tiếp tuyến của  C  tại điểm M  2;4  là: y  2    3 .
(2  1) 2
Viết phương trình mặt phẳng

L
Lời giải

IA

IA
Câu 37 Tailieuchuan.vn Ta có:  P  : 2 x  2 y  z  1  0
Cho hàm số f  x  có đạo hàm f   x   x( x  2) 2  x 2  x  2  , x   . Hàm số f  x  có n điểm cực

IC

IC
2.0  2.0  0  1 1
 d  O;  P     .
trị. Tìm n . 22  22  1 3

FF

FF
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm nghiệm của f   x   0 Câu 39 Tailieuchuan.vn

O
Bước 2: Xác định số nghiệm bội lẻ của phương trình f   x   0 . Một nhóm gồm 2 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 2 học sinh lớp 12 xếp thành hai hàng
ngang để chụp ảnh, mỗi hàng 3 người. Gọi n là số cách xếp sao cho 2 học sinh lớp 10 đứng ở
N

N
Tìm cực trị của hàm số
Lời giải hàng phía trước và 2 học sinh lớp 12 đứng ở hàng phía sau. Tính n.
Ơ

Ơ
Bước 1: Tìm nghiệm của f   x   0 Phương pháp giải
H

H
- Tìm số cách xếp hai học sinh lớp 10 ở hàng phía trước.
Ta có: f   x   x( x  2) 2  x 2  x  2  x  
N

N
- Tìm số cách xếp hai học sinh lớp 12 ở hàng phía sau.
 f '( x )  0 - Tìm số cách xếp hai học sinh lớp 11 ở hai vị trí còn lại.
Y

Y
 x( x  2)2  x 2  x  2   0 - Sử dụng quy tắc nhân.
U

U
 x( x  2)2 ( x  1)( x  2)  0 Lời giải
Q

Q
x  0 x  0
  x  2
x  2  0
 
M

M
x 1  0  x  1
 
 x  2  0 x  2


Bước 2: Xác định số nghiệm bội lẻ của phương trình f′(x)=0. 2
Số cách xếp hai học sinh lớp 10 ở hàng phía trước là A3
Trong đó: x = −2 là nghiệm bội 2 nên x = −2 không là điểm cực trị của hàm số y = f(x). 2
Số cách xếp hai học sinh lớp 12 ở hàng phía sau là A3
ẠY

Còn lại: x = 0; x = −1; x =2 là các nghiệm bội 1 của hàm số nên chúng là các điểm cực trị của
hàm số y = f(x).
Vậy hàm số y = f(x) có 3 điểm cực trị.
ẠY 2 2 2
2
Còn 2 chỗ trống. Số cách xếp hai học sinh lớp 11 ở hai vị trí còn lại là A2

Vậy tổng số cách xếp có thể là A3 . A3 . A2  72


D

D
=> n = 72
Câu 38 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + 2y + z − 1 = 0. Khoảng cách từ gốc tọa Câu 40 Tailieuchuan.vn
độ O đến mặt phẳng (P) bằng bao nhiêu?
f  x  2 f  x  2 Câu 42 Tailieuchuan.vn
Cho đa thức f  x  thỏa mãn lim  12 . Tính lim
x 1 x 1 x 1
x 2

 1  f  x   1 1
Gọi k là số giá trị nguyên của tham số m để hàm số y  x3  x 2   m 2  8m  16  x  31 có cực trị.
Phương pháp giải 3

f  x  2 Tìm k.
Bước 1: Đặt g  x    f  x    x  1 g  x   2 . Tính lim f  x  .
x 1 x 1 Phương pháp giải
Bước 2: Phân tích giới hạn đã cho thành các giới hạn hữu hạn. Hàm đa thức bậc ba y  ax3  bx 2  cx  d có cực trị khi và chỉ khi phương trình y   0 phải có 2

L
Lời giải nghiệm phân biệt.

IA

IA
Bước 1: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số bậc ba có hai điểm cực trị thỏa mãn điều kiện cho
f  x  2 trước

IC

IC
Đặt g  x    f  x    x  1 g  x   2
x 1 Lời giải

FF

FF
 lim f  x   lim  x  1 g  x   2  2 . Ta có: y  x 2  2 x  m2  8m  16 .
x 1 x 1

Bước 2: Để hàm số đã cho có cực trị thì phương trình y  0 phải có 2 nghiệm phân biệt.

O
Ta có:  Δ   1  m 2  8m  16  0

f ( x)  2   m 2  8m  15  0
N

N
lim
  2
x 1 x  1 [ f ( x )  1]
3 m5
Ơ

Ơ
f ( x)  2 1 Mà m    m  4 .
 lim .
x 1 x  1 ( x  1)[ f ( x)  1]
H

H
Vậy có 1 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
1
 12. 2
N

N
2.(2  1)
Câu 43 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Câu 41 Tailieuchuan.vn Cho hàm số y  f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Biết các miền A và B có diện tích lần lượt là 4 và 1.
U

U
2
Một vật được ném lên trên cao và độ cao của nó so với mặt đất được cho bởi công Tính  4 xf  x 2  dx
Q

Q
thức h(t )  3  10t  2t 2 (m) , với t là thời gian tính bằng giây (s) kể từ lúc bắt đầu ném. Độ cao cực 1

đại mà vật đó có thể đạt được so với mặt đất bằng bao nhiêu mét?
M

M
Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b


Phương pháp giải
b
Hàm số bậc hai y  ax 2  bx  c với a  0 đạt GTLN tại x   .
2a
ẠY

Lời giải

Ta có h  t   3  10t  2t 2 có đồ thị là parabol có bề lõm hướng xuống, đạt GTLN tại t 


10 5
 .
2.  2  2
ẠY
D

D
5 31
Vậy maxh  t   h     m  .
2 2 Phương pháp giải
Bước 1: Đổi biến t = x2.
Bước 2: Biến đổi I theo tích phân biến t.
Tính diện tích hình phẳng khi biết hai đường giới hạn
Dạng 1: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến t = u(x) Câu 45 Tailieuchuan.vn
Một số công thức cần nhớ để đổi biến trong tích phân Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |(1+i)z+5−i| = 1 là đường tròn
Lời giải tâm I(a;b). Tính a+b.
Bước 1: Đổi biến Phương pháp giải
Đặt t  x 2  dt  2 xdx. Bước 1: Chia cả 2 vế của phương trình ban đầu cho 1 i
x  1  t  1
Đổi cận:  . z1 z

L
x  2  t  4 Sử dụng công thức  1 .
z2 z2

IA

IA
Bước 2:
Bước 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn
2 4 4 3 4
Khi đó ta có I   4xf  x 2  dx   2 f (t )dt  2 f ( x)dx  2   f ( x)dx   f ( x)dx 

IC

IC
1 1 1  1 3  Tập hợp số phức z thỏa mãn z   a  bi   R là đường tròn tâm I  a; b  bán kính R .

= 2(4 − 1) = 6. Lời giải

FF

FF
Bước 1: Chia cả 2 vế của phương trình ban đầu cho 1 i
Câu 44 Tailieuchuan.vn Thay vào giả thiết ta có:

O
Cho hàm số y  f ( x ) có bảng biến thiên như sau: N 1  i  z  5  i 1

N
1  i  z  5  i 1
 
Ơ

Ơ
1 i 1 i
H

H

1  i  z  5  i 
1
1 i 1 i
N

N
5i 1
 z 
Phương trình f  x 2  1  1  0 có bao nhiêu nghiệm thực?
Y

Y
1 i 1 i
U

U
Phương pháp giải 1 2
| z  2  3i | 
Bước 1: Đặt t  x 2  1  t  1 . Đưa phương trình đã cho về phương trình ẩn t . 2
Q

Q
2
Bước 2: Biện luận số nghiệm của x 2
| z  ( 2  3i ) |
M

M
Xác định sự tương ứng mỗi nghiệm t cho bao nhiêu nghiệm x , từ đó suy ra số nghiệm x của 2
phương trình ban đầu. Bước 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn


Lời giải  a  2
Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I (2;3)   .
Bước 1: Đặt t  x 2  1  t  1 . Đưa phương trình đã cho về phương trình ẩn t . b  3
Đặt t  x 2  1  t  1 .
ẠY

Phương trình đã cho trở thành f  t   1  0  f  t   1, t  1 * .


Bước 2: Biện luận số nghiệm của x
ẠY
Vậy a + b =−2 + 3 = 1.

Tailieuchuan.vn
D

D
Câu 46
Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng y  1 cắt đồ thị hàm số y  f  t  tại 3 điểm có hoành độ lớn
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , cạnh
hơn hoặc bằng -1 . bên AA′=a (minh họa như hình vẽ). Góc giữa hai mặt phẳng (A′BD) và (C′BD) bằng bao nhiêu
Suy ra phương trình (*) có 3 nghiệm thực t , ứng với mỗi nghiệm t cho 2 nghiệm thực x . độ?
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm thực.
Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng  P  là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với Δ .
Bước 2: Tìm tọa độ điểm H   P   Δ , khi đó H là trung điểm của MM  , từ đó tìm tọa độ điểm
M.
Bước 3: Khoảng cách từ M  x0 ; y0  đến mặt phẳng  P  : Ax  By  Cz  D  0 là

Ax0  By0  Cz0  D


d  M ;  P   .

L
A2  B 2  C 2

IA

IA
Lời giải

Phương pháp giải Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng  P  là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với Δ .

IC

IC
Bước 1: Xác định góc x y  2 z 1
Ta có: Δ :   và M  2;0;1
1 2 1

FF

FF
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông  
góc với giao tuyến. Gọi  P  là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với Δ  nP  uΔ  1; 2;1 .

O
Bước 2: Sử dụng tính chất tam giác vuông cân để tính góc.   P  : x  2  2 y  z  1  0  x  2 y  z  3  0.
Lời giải
Bước 2:Tìm tọa độ điểm H   P   Δ , khi đó H là trung điểm của MM  , từ đó tìm tọa độ điểm
N

N
M.
Ơ

Ơ
Gọi H là giao điểm của  P  và Δ
H

H
 Toạ độ của H là nghiệm của hệ phương trình:
N

N
 x  t
 x y  2 z 1 
    y  2  2t
1 2 1 
Y

Y
x  2 y  z  3  0 z  1 t
  x  2 y  z  3  0
U

U
Bước 1: Xác định góc
Q

Q
x  t x  t
Vì ABCD là hình vuông nên AC vuông góc BD tại O.   y  2  2t
 y  2  2t 
Suy ra BD⊥(A′OC′). Góc giữa hai mặt phẳng (A′BD),(C′BD) là ∠A′OC′.  
z  1  t z  1 t
M

M

Bước 2: Sử dụng tính chất tam giác vuông cân để tính góc. t  4  4t  1  t  3  0 t  1


Gọi H là tâm hình vuông A′B′C′D′ thì H là trung điểm A′C′ và OH = A′A = a
x  1
A ' C ' A ' B ' 2 a 2. 2 
A ' H  HC '    a   y  0  H (1;0; 2)
2 2 2 z  2

ẠY

Suy ra các tam giác OHA′;OHC′ vuông cân và ∠A′OC′=90∘


ẠY
Ta có: M  là điểm đối xứng của M qua Δ  H là trung điểm của MM   M   0;0;3

Bước 3: Khoảng cách từ M  x0 ; y0  đến mặt phẳng  P 


D

D
Câu 47 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, gọi M′ là điểm đối xứng của điểm M(2;0;1) qua đường Ta có:  Oxy  : z  0 .
x y  2 z 1 3
thẳng  :   . Tính khoảng cách từ điểm M′ đến mặt phẳng (Oxy).  d  M ;  Oxy     3.
1 2 1 1
Phương pháp giải
Câu 48 Tailieuchuan.vn
Xét các số thực không âm a , b thỏa mãn 2a  b  log 2  2a  b   1 . Giá trị nhỏ nhất của a 2  b 2 bằng
bao nhiêu?
Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b
Phương pháp giải
Bước 1: Đặt t  2a  b  t  0  , đưa bất phương trình về dạng f  t   0

L
IA

IA
Bước 2: Chứng minh t  1 .
Áp dụng BĐT Cauchy - Schwarz tìm GTNN của a 2  b 2 .

IC

IC
Lời giải Phương pháp giải
Bước 1: Đặt t  2a  b  t  0  , đưa bất phương trình về dạng f  t   0 Bước 1: Gọi N là trung điểm của AC , chứng minh d  A;  BBM    d  A;  BBMN    AN .

FF

FF
Đặt t  2a  b  t  0  , ta có giả thiết đã cho tương đương với f  t   log 2t  t  1  0 1
Bước 2: Tính VA.BBM  d  A;  BBMN   .S BBM  VB. ABM .

O
1 1  1  3
Ta có f   t   1  0  t  . Hàm số đồng biến trên  0; 
tln2 ln2  ln2  3VB. ABM
Bước 3: Sử dụng d  B;  ABM    .
S ABM
N

N
Bước 2: Chứng minh t  1 .
Ta chứng minh t  1 . Bước 4: Sử dụng công thức S ABM  p  p  AM  p  AB  p  BM  với p là nửa chu vi tam giác
Ơ

Ơ
Thật vậy, giả sử t  1 thì f  t   f 1  0 (mâu thuẫn) ABM .
H

H
Vậy 2a  b  1 Lời giải
N

N
Áp dụng BĐT Cauchy - Schwarz ta có

(2a  b) 2  22  12  a 2
 
 b2  5 a2  b2 
Y

Y
2
(2a  b) 1
U

U
 a 2  b2  
5 5
Q

Q
  2
2a  b  1 a  5
Dấu bằng xảy ra  a b 
M

M
2  1 b  1
  5


Câu 49 Tailieuchuan.vn Bước 1: Gọi N là trung điểm của AC , chứng minh d  A;  BBM    d  A;  BBMN    AN .
ẠY

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có độ dài cạnh đáy AB = 8, cạnh bên
bằng 6 (minh họa như hình vẽ). Gọi M là trung điểm của cạnh A′C′. Khoảng cách từ B′ đến
ẠY
Gọi N là trung điểm của AC ta có  BBM    BBMN  nên d  A;  BBM    d  A;  BBMN   .

Vì tam giác ABC đều nên AN  BN . Ta có 


 AN  BN
 AN   BBMN  nên
D

D
mặt phẳng (ABM) bằng bao nhiêu?  AN  MN
d  A;  BBMN    AN  4

1
Bước 2: Tính VABBM  d  A;  BBMN   .S BBM  VB ABM .
3
AB 3
Ta lại có BN   4 3, MN  AA  6 nên
2
SBBMN  MN .BN  6.4 3  12 2  S BBM  6 2 .
1 1
 VA. BBM  d  A;  BBMN   .S BBM  .4.6 2  8 2  VB. ABM
3 3
3VB. ABM
Bước 3: Sử dụng d  B;  ABM    .
S ABM

L
3VB. ABM

IA

IA
1
Lại có VB. ABM  d  B;  ABM   .S ABM nên d  B;  ABM    .
3 S ABM Bước 1: Giả sử chóp tứ giác đều là S.ABCD . Gọi O  AC  BD , đặt AB  x ( x  0) , tính SO theo

IC

IC
Ta có: x.
AM  2
AA  AM 2
Giả sử chóp tứ giác đều là S.ABCD . Gọi O  AC  BD  SO   ABCD  .

FF

FF
2
 ( 6)  4  22 2 Đăt AB  x ( x  0) ta có S ABCD  x 2
1 1 48

O
AB  8  VS . ABCD  SO.S ABCD  SO.x 2  16  SO  2 .
3 3 x
BM  BB '2  BM 2
Bước 2: Gọi M là trung điểm của CD . Tính SM theo x , từ đó tính SSCD theo x .
N

N
 ( 6)2  (4 3) 2  3 6 CD  OM
Ơ

Ơ
Gọi M là trung điểm của CD ta có   CD   SOM   CD  SM .
Bước 4: Sử dụng công thức S ABM  p  p  AM  p  AB  p  BM  với p là nửa chu vi tam giác CD  SO
H

H
1 1 x
ABM . Ta có OM  AD  AB  , áp dụng định lí Pytago ta có:
2 2 2
N

N
22  8  3 6
Gọi p là nửa chu vi tam giác ABM ta có p  .  48  x
2 2
2 SM  SO 2  OM 2   2   .
Y

Y
x
  4
 S ABM  p  p  AM  p  AB  p  BM   12 2
U

U
2
1 1  48  x 2 1 482 x 4
 SSCD  SM .CD   2   .x  
3V 3.8 2
Q

Q
Vậy d  B;  ABM    B. ABM   2. 2 2 x  4 2 x2 4
S ABM 12 2
Bước 3: Tìm GTNN của diện tích mạ vàng
M

M
482 x 4
Câu 50 Tailieuchuan.vn Để diện tích mạ vàng nhỏ nhất thì SSCD nhỏ nhất   đạt giá trị nhỏ nhất.
x2 4


Người ta cần chế tạo các món quà lưu niệm bằng đồng có dạng khối chóp tứ giác đều, được mạ 482 x 4 1152 1152 x 4 1152 1152 x 4
Ta có   2  2   3 3 2 . 2 .  3. 3 331776 (BĐT Côsi).
vàng bốn mặt bên và có thể tích bằng 16cm3. Diện tích mạ vàng nhỏ nhất của khối chóp bằng bao x2 4 x x 4 x x 4
nhiêu cm2? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)
ẠY

Phương pháp giải


Bước 1: Giả sử chóp tứ giác đều là S. ABCD . Gọi O  AC  BD , đặt AB  x ( x  0) , tính SO theo
ẠY
Vậy diện tích mạ vàng nhỏ nhất là 4.3. 3 331776  831 cm3 .

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


D

D
x. (Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)
Bước 2: Gọi M là trung điểm của CD. Tính SM theo x , từ đó tính SSCD theo x .
Bước 3: Để diện tích mạ vàng nhỏ nhất thì SSCD nhỏ nhất. Sử dụng BĐT Cô-si tìm GTNN.
Lời giải
KẾT THÚC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Đề thi tham khảo Ngày đêm không ngủ được
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông Lòng em nhớ đến anh

L
Cả trong mơ còn thức”

IA

IA
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

IC

IC
Trả lời các câu hỏi: 51 - 55
Câu 51

FF

FF
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH Trong câu (3), cụm từ “con sóng” thể hiện biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. So sánh

O
Phương pháp giải
50 câu hỏi - 60 phút
N

N
Áp dụng kiến thức đã học về biện pháp tu từ ẩn dụ.
Lời giải
Ơ

Ơ
Trong câu (3), cụm từ “con sóng” thể hiện biện pháp tu từ ẩn dụ.
H

H
Hình ảnh con sóng với nỗi nhớ bờ giống như hình ảnh người con gái với nỗi nhớ người yêu. Nói
N

N
cách khác “sóng” là hình ảnh ẩn dụ chỉ người con gái.
Y

Y
Câu 52
U

U
Những câu thơ nào cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện thời
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100
Q

Q
gian?
A. Câu 4, 6 B. Câu 2, 3 C. Câu 1, 5 D. Câu 2, 5
M

M
Phương pháp giải


Vận dụng kiến thức đã học trong bài thơ Sóng
Lời giải
Những câu thơ cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện thời gian là câu
ẠY

ẠY
4 và câu 6.
Hai câu thơ “Ngày đêm không ngủ được” (Câu 4) và câu “Cả trong mơ còn thức” (Câu 6) là hai
D

D
câu thơ nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện thời gian.

Câu 53

BẮT ĐẦU Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ
phương diện không gian?
A. Câu 5, 6 B. Câu 4, 5 C. Câu 4, 6 D. Câu 1, 2 gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển. Người
Phương pháp giải Việt Nam không có tâm lí kiền thành (cung kính, thành khẩn), cuồng tín tôn giáo, mà cũng không
Vận dụng kiến thức đã học trong bài thơ Sóng say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ
Lời giải cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí. Không có một ngành khoa học, kĩ thuật, giả khoa học (các bộ
Những câu thơ trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện môn bề ngoài giống như khoa học, nhưng không phải là khoa học) nào phát triển đến thành có
không gian là câu 1 và câu 2 truyền thống. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ (khéo léo đến cực

L
Hai câu thơ “Con sóng dưới lòng sâu” (Câu 1) và câu “Con sóng trên mặt nước” (Câu 2) là hai đỉnh). Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Hầu như người nào cũng có thể,

IA

IA
cũng có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có.”
câu thơ diễn tả nỗi nhớ trong tình yêu ở phương diện không gian.
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, NXB Giáo dục Việt Nam, Ngữ văn 12, tập một,

IC

IC
2014)
Câu 54
Trả lời các câu hỏi: 56 - 60

FF

FF
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
Câu 56
A. Nỗi nhớ trong tình yêu B. Niềm tin trong tình yêu

O
Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?
C. Nỗi buồn trong tình yêu D. Niềm vui trong tình yêu
A. Âm nhạc B. Kiến trúc C. Thơ ca D. Hội họa
Phương pháp giải
N

N
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học trong bài thơ Sóng
Ơ

Ơ
Đọc tìm ý.
Lời giải
Lời giải
H

H
Đoạn trích nằm ở khổ thứ 5 trong bài thơ “Sóng” của tác giả Xuân Quỳnh. Đoạn trích diễn tả nỗi
nhớ của người con gái trong tình yêu. Theo đoạn trích: “Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca."
N

N
Y

Y
Câu 55 Câu 57
U

U
Cụm từ “con sóng” được lặp lại 3 lần trong đoạn thơ nhấn mạnh nội dung gì? Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
Q

Q
A. Nỗi nhớ đắm say, buồn bã B. Nỗi nhớ đằm thắm, thiết tha
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
C. Nỗi nhớ cuồng nhiệt, sôi nổi D. Nỗi nhớ mông lung, vô định
M

M
Phương pháp giải Phương pháp giải
Căn cứ vào bài phong cách ngôn ngữ khoa học.


Vận dụng kiến thức đã học trong bài thơ Sóng
Lời giải Lời giải

Cụm từ “con sóng” được nhấn mạnh ba lần thể hiện nỗi nhớ cuồng nhiệt sôi nổi của người phụ Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là khoa học.
Trong đoạn trích sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học cùng với nội dung mang tính chất nghiên cứu
ẠY

nữ khi nghĩ về người yêu mình.


ẠY
khoa học.
D

D
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn Câu 58

lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc, hoặc là một tôn giáo, hoặc là Theo lập luận của tác giả, văn hóa Việt Nam thể hiện rõ nhất đặc điểm nào dưới đây?
một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,... phát triển rất cao, A. Không có lĩnh vực nào bị cấm đoán
ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành B. Không có lĩnh vực nào phát triển đến đỉnh cao
thiên hướng văn hóa của dân tộc đó. Ở ta, thần thoại không phong phú - hay là có nhưng một thời
C. Không có lĩnh vực nào bị kỳ thị dựng đứng lên tua tủa như lông nhím đủ để kẻ thù phải e ngại, lùi bước. Một số loài động vật
D. Không có tôn giáo nào phát triển đến đỉnh cao khác còn học được "phép phân thân". Điển hình trong số này là loài hải sâm và loài cua. Khi bị
Phương pháp giải tấn công, hải sâm nhanh chóng đẩy toàn bộ phần nội tạng vừa dài vừa dính ra khỏi cơ thể, bản
Căn cứ vào nội dung đoạn trích thân chúng thì nhờ vào lực phản hồi để bắn mình ra xa, trốn thoát. Sau khi bị mất cơ quan nội
tạng, tính mạng của chúng không hề bị nguy hiểm. Chỉ sau 50 ngày, chúng lại tái sinh cơ quan
Lời giải
nội tạng mới. Loài cua cũng vậy, khi gặp nguy hiểm, chúng cũng nhanh chóng tự ngắt càng hoặc
Theo lập luận của tác giả, tất cả các lĩnh vực của văn hóa đều xuất hiện ở Việt Nam nhưng không

L
chân để đánh lừa con mồi và bảo toàn mạng sống. Những cơ quan này sau đó sẽ lại tái sinh.
có lĩnh vực nào phát triển đến đỉnh cao.

IA

IA
(Trần Thuật Bành - Trần Thiện Dư, Bí ẩn sinh tồn ở sinh vật, NXB Thanh niên, 20033, trang 185
- 187)

IC

IC
Câu 59
Trả lời các câu hỏi: 61 - 65
Đoạn trích bàn về vấn đề gì?

FF

FF
Câu 61
A. Văn hóa Việt Nam B. Kiến trúc Việt Nam
Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thức để tự vệ của một số loài động vật
C. Khoa học Việt Nam D. Tôn giáo Việt Nam

O
sống dưới nước?
Phương pháp giải
A. Bắn mình ra xa để trốn thoát
Căn cứ vào nội dung đoạn trích
N

N
B. Những chiếc gai nhọn dựng đứng lên tua tủa
Lời giải
Ơ

Ơ
C. Đánh lừa con mồi
Đoạn trích bàn về văn hóa của Việt Nam.
D. Làm cho thể tích cơ thể to lên
H

H
Phương pháp giải
N

N
Câu 60
Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
Y

Y
Lời giải
A. Giải thích B. Phân tích C. Chứng minh D. Bình luận
- Bắn mình ra xa để trốn thoát là cách tự vệ của hải sâm
U

U
Phương pháp giải - Những chiếc gai nhọn dựng đứng lên tua tủa là cách tự vệ của cá nóc.
Q

Q
Căn cứ vào kiến thức về các thao tác lập luận - Làm cơ thể to lên là cách tự vệ của loài cá ở các rặng san hô vùng biển nhiệt đới
Lời giải -> Ý KHÔNG nói đến cách thức để tự vệ của một số loài động vật sống dưới nước là: Đánh lừa
M

M
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là thao tác lập luận chứng minh. Đoạn trích đã đưa ra con mồi


hàng loạt những dẫn chứng chứng minh cho việc “chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa đồ
sộ”
Câu 62
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
ẠY

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Các loài động vật sống dưới nước có những chiến thuật tự vệ khác nhau. Trong các rặng san hô
ẠYA. Cá nóc gai có nhiều gai nhọn ngoài da còn cá nóc thường thì không có.
B. Hải sâm vẫn sống được sau khi bị mất nội tạng.
D

D
của vùng biển nhiệt đới, có loài cá có vẻ ngoài như một trái bóng. Bình thường, chúng chỉ to bằng
C. Nhờ lực phản hồi của nước,, những chiếc gai nhọn của cá nóc dựng đứng lên tua tủa.
bàn tay con người. Nhưng trong cơ thể chúng có một túi khí nhỏ, khi gặp kẻ thù, trong nháy mắt,
túi khí phình to như một trái bóng. Lúc này, thể tích toàn thân của chúng tăng lên gấp 20 lần, đủ D. Sau khi cua bị mất càng và chân, càng và chân của nó sẽ mọc lại.
để các con cá lớn không nuốt nổi. Còn cá nóc gai có bề ngoài giống với cá nóc thường, chỉ có Phương pháp giải
điều, ngoài da của chúng có rất nhiều gai nhọn. Khi bị tấn công, cá nóc gai nhanh chóng hớp vài Căn cứ vào nội dung đoạn trích
ngụm không khí hoặc nước vào bụng, mình chúng phồng to và những chiếc gai nhọn lúc này sẽ Lời giải
Việc những chiếc gai của cá nóc gai dựng đứng lên tua tủa là do cá nóc gai hớp vài ngụm không dẫn của nhiều luồng di cư. Luồng thứ nhất bao gồm những thành phần tinh hoa của đất nước. Họ
khí hoặc nước khiến mình chúng phồng to các chiếc gai vì thế mà dựng lên chứ không phải lực là những người có năng lực, học vấn và vốn liếng, được tuyển dụng hoặc tự tìm đến chốn kinh kỳ
phản hồi của nước. để phát triển và thi thố với đời. Luồng thứ hai là những người dân cùng khổ từ các vùng nông
thôn,, do lao dịch, thuế má, thất bát, dịch bệnh và bóc lột, bị đẩy đến tình trạng bần cùng. Họ đổ

Câu 63 về Thăng Long tìm cơ hội thay đổi cuộc đời và tạo nên những khu cư trú tồi tàn của người lao
động vùng ngoại ô. Luồng di cư thứ ba là của những người nước ngoài đủ mọi thành phần sắc tộc
Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?

L
và chủng tộc, từ những thương nhân, nhà truyền giáo, nhà ngoại giao cho đến những người lao
A. Quy nạp B. Diễn dịch C. Tổng - phân - hợp D. Tổng hợp

IA

IA
động nghèo hèn. Họ di chuyển vào thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp hoặc
Phương pháp giải chỉ đơn giản là để tìm kế sinh nhai. Bên cạnh luồng di cư đến thành phố, cũng có luồng di cư ra

IC

IC
Căn cứ vào các quy tắc thiết lập văn bản đã học khỏi thành phố dù là tự nguyện hay cưỡng bức. Đặc biệt, các cuộc chiến tranh binh lửa, xung đột
Lời giải và cướp bóc đẫm máu thường là nguyên nhân làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi

FF

FF
Đoạn trích với câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn, các đoạn dưới tập trung phân tích chứng minh nhanh chóng. Chính sách của nhà nước ở mỗi thời kỳ cũng khuyến khích hoặc ngăn chặn các
làm sáng tỏ câu chủ đề. Vì vậy đoạn trích được viết theo lối diễn dịch. luồng di dân vào thành phố làm cho dân số khu vực đô thị thay đổi thất thường. Tuy nhiên, hiện

O
tượng nổi bật của các biến động dân số khu vực đô thị chính là các dòng di cư.
Câu 64 (Nguyễn Văn Chính, Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc VH HN, Khoa Lịch sử: Một chặng đường
N

N
Từ “lúc này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng chỉ khoảng thời gian nào? nghiên cứu (2006 - 2011), NXB Thế giới, 2011, T163 - 192)
Ơ

Ơ
A. Lúc túi khí nhỏ của con cá sắp phình to Trả lời các câu hỏi: 66 - 70
H

H
B. Lúc cơ thể con cá tăng lên gấp 20 lần Câu 66
N

N
C. Lúc con cá bắt đầu gặp kẻ thù Nội dung chính của đoạn trích là gì?
D. Lúc túi khí của con cá đã phình to A. Di cư là một hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.
Y

Y
Phương pháp giải B. Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn.
U

U
Căn cứ vào nội dung đoạn trích C. Có ba luồng di cư cơ bản vào đô thị Thăng Long - Hà Nội.
Q

Q
Lời giải D. Thăng Long - Hà Nội cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới.
Từ “lúc này” trong đoạn trích được dùng chỉ lúc túi khí của con cá đã phình to. Phương pháp giải
M

M
Căn cứ vào nội dung đoạn trích


Câu 65 Lời giải

Từ “chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói về loài nào? Đoạn trích trên nói về hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.

A. Hải sâm B. Cá nóc thường C. Cua D. Hải sâm và cua


ẠY

Phương pháp giải


Căn cứ vào nội dung đoạn trích
ẠY
Câu 67
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng biến động không
D

D
Lời giải bình thường?
Từ “chúng” trong đoạn trích là chỉ loài Hải sâm. A. Quá trình di cư đến Hà Nội của những người lao động bần cùng
B. Việc di cư và lưu trú ở Hà Nội cho thành phần tinh hoa của đất nước
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới: C. Chính sách di cư của nhà nước ở mỗi thời kỳ
Cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới, Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp D. Sự di cư đến Hà Nội của những người đa sắc tộc, đa chủng tộc
Phương pháp giải A. học giỏi B. giàu có C. thông minh D. tài giỏi
Căn cứ vào nội dung đoạn trích Phương pháp giải
Lời giải Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Chính sách của nhà nước ở mỗi thời kỳ cũng khuyến khích hoặc ngăn chặn các luồng di dân Lời giải
vào thành phố làm cho dân số đô thị thay đổi thất thường. Từ “tinh hoa” in đậm trong đoạn trích gần nghĩa với từ “tài giỏi”.

L
Câu 68 Câu 71

IA

IA
Theo đoạn trích, luồng di cư của những đối tượng nào tạo nên những đặc trưng riêng về Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.

IC

IC
mặt cư trú? Những thói quen tốt, cho dù rất nhỏ song cũng có thể thiết lập cho trẻ một nhân cách đẹp và tâm
A. người di cư ra khỏi thành phố hồn nhạy cảm.

FF

FF
B. tầng lớp tinh hoa A. nhạy cảm B. thói quen C. cho dù D. thiết lập
C. người nông thôn Phương pháp giải

O
D. tầng lớp lao động Căn cứ vào nội dung câu văn
Phương pháp giải Dạng bài tìm lỗi sai
N

N
Căn cứ vào nội dung đoạn trích Lời giải
Ơ

Ơ
Lời giải Thiết lập có nghĩa là lập ra, dựng nên thường được dùng để chỉ sự vật, tổ chức,.. không phù hợp
H

H
Thao đoạn trích các luồng di cư thuộc tầng lớp tinh hoa, nông thôn và lao động qua quá trình di để miêu tả tính cách con người
cư đều cư trú tại Thăng Long. Người di cư ra khỏi thành phố thì không còn cư trú tại Thăng
N

N
Long. Câu 72
Y

Y
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
U

U
Câu 69 Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, các họa sĩ, nhà điêu khắc đã trân
Q

Q
Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào đa dạng hơn cả về thành phần? trọng, nâng niu cái đẹp thiên phú của những người phụ nữ và đưa chúng lên một tầm cao hơn, đó
A. những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn là vẻ đẹp của cái nết - cốt lõi của tâm hồn đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
M

M
B. những người nước ngoài A. cốt lõi B. cái đẹp C. chúng D. đức hạnh


C. những người nông dân Phương pháp giải
D. những thành phần tinh hoa của đất nước Căn cứ vào nội dung câu văn
Phương pháp giải Dạng bài tìm lỗi sai
ẠY

Căn cứ vào nội dung đoạn trích


Lời giải
ẠY
Lời giải
Cụm từ “đức hạnh” là phẩm chất đạo đức tốt đẹp của con người mang ý nghĩa tương đương với
cái nết. Vì thể không phù hợp để sử dụng khi nhắc đến tâm hồn con người bao trùm cái nết.
D

D
Luồng di cư của đối tượng người nước ngoài đủ mọi thành phần về chủng tộc, dân tộc, tầng
lớp xã hội vì vậy đây là luồng di cư đa dạng về thành phần nhất trong ba luồng di cư.
Câu 73
Câu 70 Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Từ "tinh hoa" (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào? Ai đã từng đặt chân đến Việt Nam dù chỉ một lần thôi chắc chắn cũng đều bị thu hút bởi những
vẻ đẹp choáng ngợp của cảnh sắc non nước và nền văn hóa lâu đời giàu bản sắc dân tộC. Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. choáng ngợp B. chỉ một lần thôi C. bị thu hút D. và A. nhút nhát B. e dè C. dè dặt D. rụt rè
Phương pháp giải Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung câu văn Căn cứ vào các loại từ đã học
Dạng bài tìm lỗi sai Dạng bài tìm từ khác loại
Lời giải Lời giải

L
Choáng ngợp không phù hợp để miêu tả vẻ đẹp của quê hương đất nước Nhút nhát là tính từ chỉ tính cách Các từ còn lại chỉ trạng thái hoạt động của con người.

IA

IA
-> Từ sai: choáng ngợp

IC

IC
Câu 77
Câu 74 Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:

FF

FF
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách. A. xanh rì B. đỏ ối C. vàng nhạt D. tím ngắt
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc Phương pháp giải

O
sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác Căn cứ vào bài tính từ
mà thông thái, hóm hỉnh. Dạng bài tìm từ khác loại
N

N
A. chất phác B. yêu đời C. thông thái D. thiếu thốn Lời giải
Ơ

Ơ
Phương pháp giải Vàng nhạt là tính từ tương đối Còn lại các từ đỏ ối, tím ngắt, xanh rì đều là các tính từ tuyệt đối.
H

H
Căn cứ vào nội dung câu văn
Dạng bài tìm lỗi sai
N

N
Câu 78
Lời giải
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
Y

Y
Từ thông thái không phải từ phù hợp để nói lên tính cách của những người nông dân.
A. Bóp nát B. Vo tròn C. Cắt cụt D. Đập tan
U

U
Phương pháp giải
Q

Q
Câu 75 Căn cứ vào nghĩa của các từ
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách. Dạng bài tìm từ khác loại
M

M
Đọc bài thơ Chiều tối, chúng ta không chỉ cảm nhận được dòng suy tư riêng tư của Người, mà Lời giải
còn hiểu được sâu sắc dòng tâm trạng của Nguyễn Ái Quốc trong bước lưu chuyển của vũ trụ,


Các từ bóp nát, cắt cụt, đập tan đều là những hành động mạnh khiến hình thù đối tượng trở nên
cuộc sống. biến dạng. Vo tròn là động từ chỉ hoạt động nhẹ nhàng.
A. Người B. Nguyễn Ái Quốc C. chúng ta D. dòng suy tư
ẠY

Phương pháp giải


Căn cứ vào nội dung câu văn ẠY
Câu 79
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
D

D
Dạng bài tìm lỗi sai
A. Chí Phèo B. Hai đứa trẻ C. Chữ người tử tù D. Số đỏ
Lời giải
Phương pháp giải
Sử dụng cách gọi tên Bác (Nguyễn Ái Quốc) trong câu văn không phù hợp.
Căn cứ vào thể loại các tác phẩm
Dạng bài tìm từ khác loại
Câu 76 Lời giải
Số đỏ là tác phẩm thuộc thể loại tiểu thuyết các tác phẩm còn lại đều là tác phẩm truyện ngắn. Bên cạnh hai loại khay chính là khay lá lan và chân cao, khay trà thời Nguyễn còn một số loại tạo
dáng rất đặc biệt theo kiểu các khối hình học được uốn nắn lại cho mềm mại, để mô phỏng hình

Câu 80 hoa quả thực vật để tạo nên sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.

Tác giả nào KHÔNG thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
A. Tản Đà B. Xuân Diệu C. Huy Cận D. Hàn Mặc Tử Câu 83

Phương pháp giải Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

L
Căn cứ vào các tác giả trong phong trào Thơ mới. Trong điều kiện của một thành phố, chúng ta có thể quan sát các nhóm cư dân và lối sống của họ

IA

IA
Dạng bài tìm từ khác loại như là những ______ diện mạo văn hóa của thành phố mà ta hình dung như một ______ tổng

IC

IC
Lời giải thể.

Tản Đà nổi tiếng nhất từ thập niên 1920 cho đến nửa đầu thập niên 1930. Vì vậy ông không thuộc A. nhân tố cấu thành/ hệ thống B. yếu tố cấu thành/ cấu trúc

FF

FF
nhà thơ trong phong trào thơ mới 1932 – 1945. C. thành tố/ cấu trúc D. bộ phận cấu thành/ hệ thống
Phương pháp giải

O
Câu 81 Căn cứ vào nội dung câu văn
Dạng bài điền từ
N

N
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Lời giải
Vòng tuần hoàn của nước là sự tồn tại và vận động của nước ______ các trạng thái khác nhau
Ơ

Ơ
Trong điều kiện của một thành phố, chúng ta có thể quan sát các nhóm cư dân và lối sống của họ
trên mặt đất, ______ lòng đất và bầu khí quyển của Trái Đất.
nữ là những yếu tố cấu thành diện mạo văn hóa của thành phố mà ta hình dung như một cấu trúc
H

H
A. nhờ/ dưới B. theo/ dưới C. dưới/ trong D. qua/ trong
tổng thể.
N

N
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung câu văn
Y

Y
Câu 84
Dạng bài điền từ
U

U
Lời giải Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
______ sông Hương đã sống một nửa cuộc đời như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại.
Q

Q
Vòng tuần hoàn của nước là sự tồn tại và vận động của nước qua các trạng thái khác nhau trên
mặt đất, trong lòng đất và bầu khí quyển của Trái Đất. A. Giữa lòng Trường Sơn B. Giữa dòng Trường Sơn
M

M
C. Giữa rừng Trường Sơn D. Trong rừng Trường Sơn
Phương pháp giải


Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Căn cứ vào tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông.
Dạng bài điền từ
______ hai loại khay chính là khay lá lan và chân cao, khay trà thời Nguyễn còn một số loại tạo
ẠY

dáng rất đặc biệt theo kiểu các khối hình học được uốn nắn lại cho mềm mại, ______ mô phỏng
hình hoa quả thực vật, tạo nên sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.
ẠY
Lời giải
Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan
phóng khoáng và man dại.
D

D
A. Cùng với/ và B. Ngoài/ hoặc C. Bên cạnh/ để D. Trừ/ cũng như
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung câu văn Câu 85

Dạng bài điền từ Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Lời giải Xét về mặt thể loại văn học, ở nước ta ______ có truyền thống lâu đời.
A. phóng sự B. tùy bút C. thơ ca D. kịch nói Câu 87
Phương pháp giải Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Căn cứ vào hiểu biết về các thể loại văn học Việt Nam “Bạn bước vào rạp chiếu bóng cùng với vài người bạn […]. Có điều gì đó rất thần bí đang diễn
Dạng bài điền từ rA. Bạn có ấn tượng tưởng như mình đang thấy một hình ảnh chuyển động, song nó chỉ là một ảo
Lời giải ảnh. Hình ảnh chuyển động liên tục mà bạn trông thấy đó bao gồm hàng ngàn những ảnh tĩnh có
Xét về mặt thể loại văn học, ở nước ta thợ cá có truyền thống lâu đời tên gọi là khuôn hình, giữa chúng khác nhau rất ít, được chiếu lên màn ảnh trong một chuỗi tiếp

L
nối rất nhanh. Mắt chúng ta bỏ qua những khoảng cách mà chỉ nhìn thấy những ánh sáng liên tục

IA

IA
Câu 86 từ một chuỗi những hình ảnh tĩnh […]. Vậy cái gì đã khiến một bộ phim chuyển động? Chẳng ai
đưa ra được câu trả lời đầy đủ. Nhiều người suy đoán rằng sở dĩ có hiệu quả đó là do “sự đeo bám

IC

IC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
dai dẳng của thị giác” theo chiều hướng một hình ảnh lưu lại ngắn ngủi trên con ngươi mắt. Tuy
“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng

FF

FF
nhiên, nếu đó đúng là nguyên nhân chính, thì chúng ta sẽ thấy nhòe nhoẹt rối mắt những tấm ảnh
biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen
bất động, lộ sáng nhiều lần chứ không phải là hành động trôi chảy. Hiện thời các nhà nghiên cứu
vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.
tin rằng đã có hai quá trình tâm lí tham dự vào chuyển động của phim ảnh: Sự hội tụ ánh sáng cực

O
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và
hạn và sự chuyển động rõ rệt”.
những người có tâm điền (lòng dạ con người) tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay
N

N
(David Borwell & Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB Giáo dục, 2008)
quắt.
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Ơ

Ơ
Ngục quan lấy làm nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: “Có lẽ lão bát này, cũng là
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
một người khá đây. Có lẽ, hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. Một kẻ biết kính mến
H

H
khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình. Ta C. Phong cách ngôn ngữ báo chí D. Phong cách ngôn ngữ chính luận
N

N
muốn biệt đãi ông Huấn Cao, ta muốn cho ông ta đỡ cực trong những ngày cuối cùng còn lại, Phương pháp giải
nhưng chỉ sợ tên bát phẩm thơ lại này đem cáo giác với quan trên thì khó mà ở yên. Để mai ta dò Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học.
Y

Y
ý tứ hắn lần nữa xem sao rồi sẽ liệu…” Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
U

U
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11 tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) Lời giải
Q

Q
Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì? Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học nhằm giải thích sự chuyển động của phim
ảnh.
A. Từ ngữ được lựa chọn giàu tính tạo hình
M

M
B. Lựa chọn tình huống tiêu biểu


C. Lựa chọn sự kiện, tình tiết tiêu biểu Câu 88

D. Phân tích tâm lý sắc sảo Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Phương pháp giải Trong anh và em hôm nay


ẠY

Căn cứ vào nội dung tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
ẠY Đều có một phần Đất Nước
Khi hai đứa cầm tay
D

D
Lời giải Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Đoạn trích trong tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân trong hoàn cảnh đêm trước khi Khi chúng ta cầm tay mọi người
quản ngục nhận Huấn Cao về buồng giam. Đây là lúc ông đang suy ngẫm về ý nghĩa của cuộc đời Đất Nước vẹn tròn, to lớn
và cái đẹp trong cuộc đời mình”. Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng… Ý nghĩa nghệ thuật: Câu thơ nhằm nhấn mạnh hình ảnh đàn trâu gặm những búi cỏ ướt đẫm
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước (Trích trường ca Mặt đường khát vọng), Ngữ văn 12, tập một, những hạt mưa xuân như đang ăn mưa vậy.
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Tác giả viết hoa từ Đất Nước với dụng ý gì? Câu 90
A. Thể hiện thái độ trang trọng B. Thể hiện thái độ thân mật Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
C. Thể hiện thái độ chân thành D. Thể hiện thái độ với tên riêng "Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến ra đứng

L
Phương pháp giải giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ màu cháy

IA

IA
Căn cứ vào nội dung tác phẩm Đất Nước nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má lên. Việt

IC

IC
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù cho ba má,
Lời giải đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng bịch bịch

FF

FF
Tác giả viết hoa từ Đất Nước với thái độ trang trọng. phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ
như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai."

O
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
Câu 89
2014)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
N

N
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật chị Chiến?
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Ơ

Ơ
A. Dũng cảm, bất khuất, không sợ hi sinh B. Yêu thương, nhường nhịn, tình cảm
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
C. Đảm đang, tháo vát, chu đáo D. Dịu dàng, duyên dáng, ý tứ
H

H
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Phương pháp giải
N

N
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Căn cứ vào nội dung tác phẩm Những đứa con trong gia đình.
Ngoài bờ đê cỏ non tràn biếc cỏ
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Y

Y
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;
Lời giải
U

U
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió, Các chi tiết trong đoạn trích nói tới hình ảnh của chị Chiến trước khi rời nhà tham gia kháng
Q

Q
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa, chiến. Chị lọ lắng chu toàn mọi việc, khiêng bàn thờ má sang nhà chú Năm.
(Anh Thơ, Chiều xuân, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
M

M
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau: Câu 91


“Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa”? Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa "Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
Phương pháp giải cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng
ẠY

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học


Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
ẠY
cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình
thì… Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi
D

D
Lời giải nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Câu thơ: “Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa” là biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã
Cụ thể ở từ "ăn mưa" rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới
Đúng ra, người ta sẽ phải nói là ăn cỏ hay uống (nước) mưa chứ không ai nói là ăn mưa cả. lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được… Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo
Tức là đang có sự chuyển đổi từ hình thái cảm giác uống sang ăn và ngược lại. lắng được cho con… May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó
yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được." Câu 93
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đoạn trích thể hiện thái độ gì của nhân vật bà cụ Tứ với “người vợ nhặt”? "Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng
A. Phê phán, trách móc B. Chia sẻ, thông cảm vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có chỗ vách đá thành chẹt lòng
C. Lạc quan, tin tưởng D. Bất lực, buông xuôi Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng
Phương pháp giải con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia..."

L
Căn cứ vào nội dung tác phẩm Vợ nhặt. (Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

IA

IA
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là?

IC

IC
Lời giải A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng B. Tạo tình huống độc đáo
Đoạn trích thể hiện thái độ chia sẻ, thông cảm của bà cụ Tứ đối với người vợ nhặt. C. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng D. Sử dụng từ ngữ độc đáo

FF

FF
Phương pháp giải
Câu 92 Căn cứ vào nội dung tác phẩm Người lái đò Sông Đà.

O
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

“Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có Lời giải
N

N
bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có Đoạn văn miêu tả sự hùng vĩ của con sông Đà thông qua cảnh vách đá nhờ tài năng tạo hình,
Ơ

Ơ
loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh dựng cảnh của tác giả.
H

H
nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ
nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác Câu 94
N

N
chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Y

Y
được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao
"Nhà em có một giàn giầu,
hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác
U

U
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
không giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng.
Q

Q
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn
tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…” Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?"
M

M
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) (Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)


Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây? Hình ảnh “giàn giầu”, “hàng cau” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì
dưới đây?
A. Nỗi đau thương của người Tây Nguyên B. Tình yêu thương của người Tây Nguyên
A. Sự tích trầu cau về tình yêu của người Việt B. Tục ăn trầu xưa của người Việt
C. Sức sống bất diệt của người Tây Nguyên D. Sức sống bất diệt của cây xà nu
ẠY

Phương pháp giải


Căn cứ vào nội dung tác phẩm Rừng xà nu
ẠYC. Hình ảnh làng quê của người Việt
Phương pháp giải
D. Sự say đắm trong tình yêu của người Việt
D

D
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Căn cứ vào nội dung tác phẩm Tương tự

Lời giải Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

Đoạn trích trong tác phẩm Rừng Xà Nu miêu tả cây xà nu là một hình ảnh biểu tượng cho sức Lời giải

sống mãnh liệt của người dân Tây Nguyên. Hình ảnh “giàn giầu”, “hàng cau” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với sự tích trầu cau.
Câu 95 (Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Những kỉ niệm về kháng chiến trong đoạn thơ là kỉ niệm của ai?
"Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có A. Của người dân Việt Bắc B. Của người cán bộ cách mạng về xuôi
người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào C. Của bà mẹ Việt Bắc D. Của cô gái Việt Bắc
cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi Phương pháp giải
khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không Căn cứ vào nội dung tác phẩm Việt Bắc

L
thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

IA

IA
đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ Lời giải
cười - vả lại, ở trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.”

IC

IC
Những kỉ niệm trong đoạn trích trên là của người cán bộ cách mạng về xuôi.
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,

FF

FF
2014)
Câu 97
Đoạn trích do nhân vật nào trong tác phẩm kể lại?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

O
A. Nhân vật chánh án Đẩu B. Nhân vật người đàn bà thuyền chài
“Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt
C. Nhân vật người đàn ông thuyền chài D. Nhân vật nghệ sĩ Phùng
N được nữa, không thể được!

N
Phương pháp giải Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Ơ

Ơ
Căn cứ vào nội dung tác phẩm thiết thuyền ngoài xa
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
H

H
toàn vẹn.
Lời giải
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn cả ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên
N

N
Đoạn trích trên do nhân vật Phùng kể lại.
ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính
Y

Y
người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời
Câu 96 đều thế cả, nữa là ông. Ông đã bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa
U

U
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!”
Q

Q
Ta đi ta nhớ những ngày (Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam,
2014)
M

M
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
Thương nhau, chia củ sắn lùi Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?


Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng. A. Phân tích, chứng minh B. Phân tích, miêu tả

Nhớ người mẹ nắng cháy lưng C. Suy tư, triết lí D. Suy tư, cảm phục
ẠY

Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.


Nhớ sao lớp học i tờ ẠY
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung tác phẩm Hồn Trương Ba da hàng thịt
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
D

D
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Lời giải
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích này là suy tư triết lý.
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Câu 98
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Ẩn dụ cách thức "tắm các cuộc khởi nghĩa..." giúp nhấn mạnh tội ác và sự tàn bạo của thực dân
"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề Pháp đối với nhân dân ta.
gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là
ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó trừ Câu 100
mình ra!". Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế,
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế
“Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân

L
có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại

IA

IA
hắn khổ đến nông nỗi này?..."
Dạy anh biết "yêu em từ thuở trong nôi"
(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

IC

IC
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Cách kể trong đoạn trích có tác dụng gì?
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

FF

FF
A. Gây kịch tính, căng thẳng B. Gây cảm xúc căm giận
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
C. Tạo sự chia sẻ, thông cảm D. Tạo thái độ mỉa mai
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Trích trường ca Mặt đường khát vọng, Ngữ văn 12, tập một,

O
Phương pháp giải
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Căn cứ vào nội dung tác phẩm Chí Phèo N

N
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn thơ là gì?
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
A. Tư tưởng Đất Nước - Nhân dân
Ơ

Ơ
Lời giải
Cách kể chuyện tạo sự chia sẻ, thông cảm. B. Tư tưởng Đất Nước - Chống giặc ngoại xâm
H

H
C. Tư tưởng Đất Nước - Nghĩa tình
N

N
Câu 99 D. Tư tưởng Đất Nước - Tình yêu
Phương pháp giải
Y

Y
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Căn cứ vào tác phẩm Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm
U

U
“Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Q

Q
Lời giải
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là Đất Nước – Nhân dân.
M

M
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để
ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.


HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước
thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
ẠY

Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: "Chúng tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong những bể máu"?
ẠY
D

D
A. Liệt kê B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ
Phương pháp giải
Căn cứ vào biện pháp tu từ ẩn dụ
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải KẾT THÚC
Câu 101
Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia

Đề thi tham khảo B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế - xã hội

L
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

IA

IA
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới
Phương pháp giải

IC

IC
Xem lại vai trò của Liên Hợp Quốc
Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc

FF

FF
PHẦN 3: KHOA HỌC Lời giải
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội Hiến chương của Liên hợp quốc đã nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an

O
50 câu hỏi - 60 phút ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế
giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các quốc gia. Và
N

N
trong quá trình hoạt động của mình, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp
Ơ

Ơ
tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
H

H
=> Vai trò quan trọng nhất của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
N

N
Câu 102
Y

Y
Sự kiện đánh dấu Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới?
U

U
A. sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
Q

Q
B. sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. sự ra đời của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
M

M
D. sự ra đời của các nước ở Á, Phi, Mĩ-La-tinh sau chiến tranh.


Phương pháp giải
Phân tích
Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70. Nguyên nhân tan rã của chế
ẠY

ẠY
độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
Lời giải
D

D
Sự kiện đánh dấu Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới là:
sự ra đời của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
Chọn: C

BẮT ĐẦU Câu 103


Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế Lời giải
nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam? Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút.
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình Câu 106
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

L
Phương pháp giải A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.

IA

IA
Liên hệ chính sách ngoại giao của Mĩ với Trung Quốc để trả lời. B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

IC

IC
Xem lại kiến thức về Trung Quốc C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
Lời giải D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.

FF

FF
Tháng 12-1972, Tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo chiều
Phương pháp giải
hướng hòa dịu giữa hai nước. Đây thực chất là một thủ đoạn ngoại giao mà Mĩ sử dụng nhằm
Xem lại nội dung phong trào cách mạng 1930-1931, suy luận.

O
khai thác mâu thuẫn Trung- Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc nhằm hạn chế sự viện trợ của các
Phong trào cách mạng 1930 - 1935
nước này cho Việt Nam. Chính sách này thực hiện nhằm gây khó khăn và cô lập cuộc kháng
Lời giải
N

N
chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với giai đoạn trước có đặc điểm nổi bật:
Ơ

Ơ
- Phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo từ khi thành lập.
Câu 104
H

H
- Phong trào đã hình thành liên minh công - nông là nòng cốt cho mặt trận dân tộc thống nhất sau
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam này, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
N

N
A. Phát triển nhanh, cân đối
Y

Y
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực. Câu 107
U

U
C. Không phụ thuộc vào chính quốc. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được triệu tập
D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
Q

Q
trong bối cảnh
Phương pháp giải A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
M

M
Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
thứ nhất


C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
Lời giải
D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du
Phương pháp giải
nhập vào Việt Nam nhưng Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến nên nền kinh tế
ẠY

Việt Nam về cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu và phụ thuộc vào chính quốc. ẠY
Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
Lời giải
D

D
Từ năm 1939, thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy, tăng mức thuế cũ, đặt thêm
Câu 105
thuế mới, đồng thời sa thải bớt công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm, …. Kiểm
Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo soát gắt gao việc sản xuất và phân phối lại, ấn định giá cả. Chính sách này của thực dân Pháp đã
A. Nhân đạo. B. Đời sống nhân dân. C. Người cùng khổ. D. Thanh niên. dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp ngày càng gay gắt => Trước tình hình đó,
Phương pháp giải đảng ta đã triệu tập hội nghị tháng 11-1939, đưa ra chủ trương giải quyết vấn đề trước mắt đó là
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 giải phóng dân tộc.
Lời giải
Câu 108 Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Na-va mà thực dân Pháp không thể giải quyết được là
mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng để đánh và phân tán lực lượng để giữ.
Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
- Trong vài năm đầu tiến hành chiến tranh, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương
Pháp chưa bộc lộ sâu sắc, một phần vì khả năng tăng viện từ Pháp sang còn nhiều, phạm vi chiếm
B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
đóng của quân Pháp chưa mở rộng, nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của ta chưa phát
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương

L
triển tới mức buộc chúng phải căng nhiều lực lượng ra để đối phó rộng khắp.
D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh

IA

IA
- Từ chiến dịch Việt Bắc, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực
Phương pháp giải (để mở các chiến dịch tiến công lớn) đã trở nên sâu sắc và làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác: mâu

IC

IC
Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 thuẫn giữa tiến công và phòng ngự về mặt chiến lược. Lực lượng bị phân tán quá mỏng làm cho
Lời giải Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động ngày càng mạnh của ba thứ quân đã trưởng thành của

FF

FF
Cuối tháng 9-1940, quân Nhật vượt biên giới Việt- Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam. Quân ta, nhất là từ cuối năm 1950.
Pháp nhanh chóng đầu hàng. Pháp- Nhật câu kết với nhau cùng bóc lột nhân dân Đông Dương. - Bước vào đông xuân 1953 – 1954, thực tế chiến trường ngày càng chứng tỏ Pháp không phát

O
huy được tác dụng của các binh đoàn dự bị chiến lược mà chúng ra sức xây dựng với quy mô
ngày càng lớn. Càng về cuối cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong bố trí và điều động binh lực đã
N

N
Câu 109
dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng như gà mắc tóc. Quân Pháp muốn giữ “vùng đồng
Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là
Ơ

Ơ
bằng có ích” đông người nhiều của thì phải bỏ nhiều địa bàn có ý nghĩa chiến lược trên chiến
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh
trường rừng núi; muốn đối phó với ta trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải rút bớt quân và
H

H
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
tạo nên thế sơ hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ
N

N
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự đội chủ lực ta ở mặt trận phía trước thì phải điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến
D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh tranh du kích của ta làm cho phía sau bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ phía
Y

Y
Phương pháp giải trước về đối phó…
U

U
Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương: kế hoạch Nava - Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo
Q

Q
Lời giải nên “trận đồ bát quái” trên phạm vi cả nước, làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường
Với sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch Nava với hi vọng trong 18 tháng sẽ xuyên bị giằng xé, khiến quân của chúng đông mà hoá ít, trang bị mạnh mà hoá yếu, thế trận luôn
M

M
giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. luôn bị sơ hở, việc tổ chức và điều động lực lượng thường xuyên bị động. Mặc dù ra sức phát


triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trợ của Mỹ, các tướng lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi

Câu 110 các mâu thuẫn có tính quy luật trên đây trong suốt quá trình điều hành cuộc chiến tranh xâm lược.
=> Kế hoạch Nava ngay từ khi ra đời đã hoàm chứa yêu tố thất bại
Điểm yếu cơ bản nào trong kế hoạch quân sự Na-va mà thực dân Pháp không thể giải quyết
ẠY

được?
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
ẠY
Câu 111
D

D
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường Liên minh châu Âu – EU là

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh A. Là liên kết kinh tế khu vực nhỏ nhất trên thế giới

D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng) B. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng

Phương pháp giải C. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
Dựa vào nội dung của kế hoạch Nava để đánh giá, nhận xét. D. Là một trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới.
Phương pháp giải Câu 114
Liên hệ kiến thức vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới. Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên
Liên minh châu Âu - Phần 1 - Liên minh khu vực lớn nhất thế giới A. Du lịch sinh thái.
Lời giải
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới nhưng vẫn có sự chênh lệch đáng kể về trình độ
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
phát triển kinh tế giữa các nước thành viên EU và EU là tổ chức liên kết kinh tế khu vực lớn nhất
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.

L
thế giới với 27 quốc gia thành viện. Đồng thời, EU cũng là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới,
Phương pháp giải

IA

IA
trước cả Hoa Kì và Nhật Bản.
Hiểu thế nào là khu bảo tồn thiên nhiên và vai trò của nó.

IC

IC
Lời giải
Câu 112
Khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta, có vai trò là nơi để bảo vệ

FF

FF
Vị trí địa lý nước ta có ý nghĩa rất quan trọng cho sự phát triển và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài
A. nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phầm theo miền nguyên văn hoá , được nhà nước quản lý nghiêm ngặt.

O
B. nền nông nghiệp nhiệt đới => Vì vậy, các hoạt động du lịch nhằm mục đích kinh tế không được khuyến khích phát triển ở
C. nền nông nghiệp ôn đới khu bảo tồn thiên nhiên.
N

N
D. nền nông nghiệp nhiêt đới và cận nhiệt
Ơ

Ơ
Phương pháp giải Câu 115
H

H
Ý nghĩa của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Cho bảng số liệu
Lời giải
N

N
Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2000 – 2015
Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, thuận lợi phát triển nền nông
Y

Y
nghiệp nhiệt đới.
U

U
Câu 113
Q

Q
Hiện tượng sạt lở đường bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển .
M

M
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu long D. Nam Bộ (Nguồn: Tổng cục thống kê)


Phương pháp giải Biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 –

Liên hệ với tác động của ngoại lực (sóng biển) và đặc điểm địa hình vùng biển nước ta, xem xét 2015:
ẠY

vùng biển nào có nguy cơ sạt lở nhất


Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển ẠYA. Cột.
Phương pháp giải
B. Đường. C. Miền.

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường: thể hiện tốc độ tăng trưởng
D. Tròn.
D

D
Lời giải
Hiện tượng sạt lở đường bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển Trung Bộ do ở khu vực này Vấn đề phát triển nông nghiệp - Phần 1 - Ngành trồng trọt
biển sâu, sóng lớn, sông lại nhỏ, ít phù sa nên cửa sông, ven biển thường bị thiếu hụt vật liệu Lời giải
…và những nguyên nhân do hoạt động của con người. Xác định từ khóa: Thể hiện “tốc độ tăng trưởng”
=> Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong nhiều năm là
biểu đồ đường (đường biểu diễn).
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
Câu 116 D. đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là Phương pháp giải
A. thuế xuất khẩu cao. Vùng có hệ thống đê điều bao quanh

B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn. => vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa màu mỡ; vùng trong đê không được bồi đắp.
Lời giải
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

L
ĐBSH có hệ thống đê điều bao quanh
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.

IA

IA
=> vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa mới hằng năm + hiệu suất sử dụng cao
Phương pháp giải
=> đất bị thoái hóa bạc màu và ngày càng mở rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.

IC

IC
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
Trong khi khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở vùng rất hạn chế.
=> Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.

FF

FF
=> Đặt ra vấn đề lớn trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH.
Lời giải
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ Hoang mạc hóa xảy ra ở vùng cực Nam Trung Bộ.

O
=> Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.
=> Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế Câu 119
N

N
biến phục vụ xuất khẩu của nước ta Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với
Ơ

Ơ
A. Đông Nam Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Tây Nguyên. D. Campuchia.
H

H
Câu 117 Phương pháp giải
N

N
Dựa vào atlat trang 9 hãy cho biết tại sao khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận lại khô nóng nhất cả Liên hệ vị trí tiếp giáp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
nước? Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Y

Y
A. Gió mùa Tây Nam khô nóng Lời giải
U

U
B. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với Đông Nam Bộ ở phía Đông Bắc; giáp biển Đông (trong
Q

Q
C. Vị trí nằm song song với hướng gió cùng hiệu ứng phơn đó có vịnh Thái Lan) ở phía Tây, Nam và phía Đông; phía Bắc giáp CampuchiA. Vùng không
D. Do khu vực Ninh Thuận và Bình Thuận ít chịu ảnh hưởng của biển. tiếp giáp với Tây Nguyên.
M

M
Phương pháp giải
Câu 120


Lí thuyết atlat địa lí trang 9
Lời giải Cho biểu đồ sau;
Dựa vào atlat trang 9 ta có thể thấy khu vực này nằm song song với hướng gió Tây Nam và hầu
ẠY

như không không ảnh hưởng. Ngoài ra đây là khu vực chịu gió phơn khi mưa ẩm chút hết mưa
ẩm ở vùng Nam Bộ. ẠY
D

D
Câu 118
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ
toàn phần ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ. Mà điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
là ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.
Do đó sợi quang gồm hai phần chính là:
+ Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n1).
+ Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất (n2)nhỏ hơn phần lõi.

L
IA

IA
Câu 122

IC

IC
Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức
xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau. Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có

FF

FF
bước sóng 240nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang
điện?
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ?

O
A. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta giai đoạn 2010 - 2020
B. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2020
N

N
C. Quy mô và cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 -2020
Ơ

Ơ
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020
H

H
Phương pháp giải
N

N
Xem lại lí thuyết Biểu đồ miền
Biểu đồ miền
Y

Y
Lời giải
U

U
Đọc kĩ đáp án biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu => chính xác nhất là thể hiện Sự
chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2020 A. 5 B. 2 C. 3 D. 1
Q

Q
Phương pháp giải
M

M
Câu 121 Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là : λ ≤ λ0 ⇒ f ≥ f0
Lời giải


Cáp quang dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần
vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì? Bức xạ điện từ kích thích có bước sóng λ = 240nm

A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ. ⇒Bức xạ điện từ kích thích có tần số:
ẠY

B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
ẠY
f
c


3.108
240.109
 1, 25.1015 Hz

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là :


D

D
D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ.
λ ≤ λ0 ⇒ f ≥ f0
Phương pháp giải
Từ đồ thị ta thấy : f >f0 Kem > f0Natri > f0Kali
Sử dụng lí thuyết về cáp quang và điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
⇒ Có 3 kim loại xảy ra hiện tượng quang điện.
Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
Lời giải
Câu 123 1
dạng x′′+ω2x = 0, với   .
LC
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ
sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện.
chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm.
hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng (I) do bởi máy đo theo khoảng cách L màn đã dịch Phương pháp giải
chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ. Khoảng cách giữa màn và 1
Điện tích, cường độ dòng điện, hiệu điện thế của mạch dao động có tần số góc:  

L
hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? LC

IA

IA
2
Năng lượng trên tụ điện và cuộn cảm dao đông với tần số góc:  '  2 
LC

IC

IC
Năng lượng của mạch dao động LC
Lời giải

FF

FF
2
Năng lượng trên tụ điện dao động với tần số góc  
LC

O
1
⇒ Tần số góc   không phải là tần số của năng lượng tụ điện.
LC
N

N
Ơ

Ơ
A. 2,0m B. 3,0m C. 4,0m D. 5,0m
Câu 125
Phương pháp giải
H

H
k D
Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ
Vị trí vân sáng: xs  ki 
N

N
30
a bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi 14 Si (chiếm
Lời giải chừng 3% trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ β− và
Y

Y
Từ đồ thị ta thấy: trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là:
U

U
Khi L = 0⇒ màn cách hai khe khoảng L0, tại vị trí máy đo là vân sáng bậc k A. 1227 Mg B. 1431 Si C. 30
13 Al D. 1531 P
Q

Q
Khi L = 1m⇒ màn cách hai khe khoảng L0+1, tại vị trí máy đo là vân sáng bậc k+1 Phương pháp giải
Khi L = 2m⇒ màn cách hai khe khoảng L0+2, tại vị trí máy đo là vân tối bậc k+1,5 Phóng xạ   : 01
M

M
Tại vị trí máy đo có:
Lời giải
k  L0 (k  1)  L0  1 (k  1,5)  L0  2 


30 31
x   Ta có phương trình phóng xạ: 14 P 15 Si  01 
a a a
Vậy hạt nhân X là: 1531 P
 kL  (k  1)  L0  1
 0
 kL0  (k  1, 5)  L0  2 
ẠY

 k  L0  1

k  3

ẠY
Câu 126
 2k  1,5 L0  3  L0  2( m)
D

D
Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của
xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là

Câu 124 đúng?

Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân
của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và
 Wt 
động năng của vật   bằng bao nhiêu?
 Wd 
A. 2 B. 1 C. 3 D. 0
Phương pháp giải
Lực căng dây của con lắc đơn: T  mg  3cos   2cos 0 

L
Thế năng của con lắc đơn: Wt  mgl (1  cos  )

IA

IA
A. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần.
Động năng của con lắc đơn: Wd  mgl  cos   cos  0 
B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần.

IC

IC
Lời giải
C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần.
Lực căng dây của con lắc là:

FF

FF
D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần.
T  mg  3cos   2 cos  0   mg
Phương pháp giải

O
1  2 cos  0
 P0  3cos   2 cos  0  1  cos  
I  3
Cường độ âm:  4 r 2 N

N
 I ~ A2 Ta có tỉ số:
Wt mgl (1  cos  ) 1  cos 
Ơ

Ơ
v  
Công thức hiệu ứng Doppler khi nguồn âm chuyển động, máy thu đứng yên: f  . f0 Wd mgl  cos   cos  0  cos   cos  0
v  vn
H

H
Khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu: v  vn 1  2 cos  0 2 2
1  cos  0
Wt 3 3 3
N

N
  2
Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu: v  vn Wd 1  2 cos  0  cos  1 1
0  cos  0
3 3 3
Lời giải
Y

Y
Nhận xét: cường độ âm thanh:
U

U
 1 Câu 128
I ~ 2 1
Q

Q
2
 r A ~ 2 Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn
 I ~ A2 r
mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos(ωt)thì cường độ dòng điện qua mạch lệch
M

M
⇒ Càng ra xa nguồn âm, biên độ âm càng giảm. 
pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi đó
Từ đồ thị ta thấy biên độ âm giảm dần ⇒ xe cứu thương đang chạy ra xa.


6
Nhận xét thêm: là P1  250 3W . Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như
Từ đồ thị ta thấy chu kì của âm tăng dần ⇒ tần số f giảm trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau.
ẠY

Tần số của máy thu được khi nguồn âm chuyển động là:

f 
v
v  vn
f 0  nguồn âm chuyển động ra xa máy thu
ẠY
Công suất tiêu thụ trên X lúc này là P2  90 3W . Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W?
A. 120W B. 90W C. 150W D. 100W
D

D
Phương pháp giải
Z L  ZC
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: tan  
Câu 127 R
U
Cường độ dòng điện: I 
2
Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất  Z L  ZC   R2
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P  I 2 R
Lời giải Câu 129
Khi mắc điện áp u vào hai đầu đoạn mạch X, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là: Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay
Z  Z C1  3 3 ngược chiều kim đồng hồ. Chiều của dòng điện là:
tan   L1  tan   Z L1  Z C1  R1
R1 6 3 3

3
Chuẩn hóa R1  1  Z L1  Z C1 

L
3

IA

IA
2
 3
U 2 .
2 
U R1 (U .cos  )2  2   250 3

IC

IC
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là: P   
R1 R1 R1

FF

FF
1000 3 1000 3
U2  R1 
3 3
Khi mắc điệu áp u vào hai đầu đoạn mạch X, Y mắc nối tiếp A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng.

O
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X và Y vuông pha, ta có: N C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ.

N
Z L1  Z C1 Z L 2  Z C 2 Phương pháp giải
tan 1. tan  2  1  .  1
R1 R2 Sử dụng quy tắc nắm tay phải.
Ơ

Ơ
3 Z L 2  ZC 2 Lời giải
 .  1  Z L 2  Z C 2   3R2
H

H
3 R2
N

N
Cường độ dòng điện trong mạch là:
U
I
Y

Y
2 2
 Z L1  ZC1    Z L 2  Z C 2     R1  R2 
U

U
U U
I 
Q

Q
2
 3  4
2  4 R22
  3R2   1  R2  3 Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều của dòng điện là đi ra khỏi mặt phẳng.
 3 
M

M
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là:
Câu 130


U 2 R1
P1  I 2 R1   90 3
4 Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim
 4 R22
3 loại ở nhiệt độ không đổi?
ẠY


1000 3

4
3
 4 R2 2
 90 3  R2 2 
16
27
 R2 
3
4
3
ẠY
D

D
3
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch Y là:
1000 3 4
.
U 2 R2 3 3 3  120( W)
P2  I 2 R2  
4 4 16
 4 R2 2  4.
3 3 27
0 ,1 0,2
=> Số mol của Br2 là 0,15 + 0,2 = 0,35 mol

Câu 132
Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được
ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O

L
mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt

IA

IA
độ nung.

IC

IC
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
A. (2) B. (1) C. (3) D. (4)

FF

FF
Phương pháp giải
Đồ thị biểu diễn định luật Ôm cho điện trở của kim loại là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

O
Lời giải
Đồ thị biểu diễn định luật Ôm cho điện trở của kim loại là đồ thị (3).
N

N
Ơ

Ơ
Câu 131
H

H
Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
N

N
AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong
dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C
Y

Y
=12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108)
U

U
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35.
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
Q

Q
Phương pháp giải
A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO.
Từ số mol của kết tủa tính số mol của axetilen
Phương pháp giải
M

M
Từ khối lượng của A suy ra số mol của etilen
Dựa vào đồ thị xác định khi nhiệt độ đạt đến 200oC thì CuSO4.5H2O đã mất bao nhiêu % khối
Viết PTHH suy ra số mol của brom


lượng => Khối lượng nước đã mất => Thành phần gần nhất của chất rắn
Lời giải
Lời giải
Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
Do CuSO4 không bị phân hủy khi nung nóng, mà khi nung nóng đề bài cho CuSO4.5H2O mất dần
ẠY

CH  CH  CAg  CAg
0,1 0,1
m  m axetilen 6,8  0,1.26
ẠY
khối lượng => Khối lượng mất dần này là khối lượng của nước
Từ đồ thị thấy khi nhiệt độ đạt đến 200oC thì CuSO4.5H2O đã mất 28,89% khối lượng
D

D
=> Số mol của etilen là X   0,15 mol => m giảm  28,89%.M CuSO .5H O  28,89%.250  72  k .M H O  k  4
4 2 2
M etilen 28
=> Chất rắn sau khi nung là CuSO4.H2O
Cho X tác dụng với dung dịch Br2
CH 2  CH 2  Br2  CH 2 Br  CH 2 Br
Câu 133
0,15 0,15
CH  CH  2Br2  CHBr2  CHBr2 Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác
định như sau: Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X.
được 0,233 gam kết tủa trắng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15.
màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng. Phương pháp giải
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba = Giả sử dung dịch X gồm axit glutamic và HCl không phản ứng với nhau

L
137.) Viết PTHH của axit glutamic và HCl tác dụng với dung dịch NaOH

IA

IA
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là => Số mol NaOH đã phản ứng
Lời giải

IC

IC
A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Phương pháp giải Giả sử dung dịch X gồm axit glutamic và HCl không phản ứng với nhau

FF

FF
Viết sơ đồ tóm tắt Axit glutamic + 2 NaOH →sản phẩm
Lượng BaSO4 ở thí nghiệm 1 dùng để xác định lượng Na2SO4 trong X HCl + NaOH → NaCl + H2O

O
Lượng BaSO4 ở thí nghiệm 2 dùng để xác định lượng Na2SO3 và Na2SO4 => Số mol NaOH đã phản ứng là 0,15.2 + 0,2 = 0,5 mol
Viết PTHH, tính toán theo PTHH N

N
Lời giải Câu 135
Ơ

Ơ
Dung dịch Na2SO3 để lâu ngày sẽ bị oxi hóa một phần thành Na2SO4 => Trong lọ chứa Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Na2SO3 và Na2SO4
H

H
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
 Na SO BaCl2 : 0, 005 mol Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
* TN1: 5ml dd X  2 3  dd Y 
N

N
 BaSO4 : 0, 001mol
 Na 2SO4  HCl : 0, 025 mol Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Y

Y
2HCl  Na 2SO3  2NaCl  H 2 O  SO 2 Khẳng định nào sau đây là đúng?
U

U
BaCl 2  Na 2SO 4  BaSO 4  2NaCl A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Q

Q
0, 233 B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
 nNa2 SO4 (TN 1)  nBaSO4   0, 001 mol
233 C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
M

M
 Na SO BaCl2 : 0, 005 mol D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH
*TN2: 5mlddX  2 3  Br2  Na2SO4  dd Y   BaSO4 : 0,003mol
 Na2SO4  HCl : 0, 025 mol của axit và nhóm OH của ancol.


Br2  Na 2SO3  H 2 O  Na 2SO4  2HBr Phương pháp giải
BaCl 2  Na 2SO 4  BaSO 4  2NaCl Dựa vào phản ứng este hóa
ẠY

 nNa 2SO4 (TN 2)  nBaSO4 


0, 699
233
 0, 003 mol ẠY
Lời giải
PTHH: CH3COOH  C2 H5OH  CH3COOC 2 H5  H 2 O
D

D
 nNa2 SO3 ( X )  nNa2 SO4 (TN 2)  nNa2 SO4 (TN 1)  0, 003  0, 001  0, 002 mol A loại vì sau bước 2 trong bình cầu xảy ra phản ứng este hóa
0, 002 B đúng
 CM  Na 2SO3    0, 4 M
0, 005 C loại vì cho NaCl bão hòa vào để dễ tách este ra khỏi hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng,
khi đó có sự phân lớp của este với lớp chất còn lại rõ ràng hơn
D loại vì trong phản ứng este hóa nước được tạo nên từ OH của nhóm –COOH trong axit
Câu 134
cacboxylic và H của nhóm –OH trong ancol
0, 03.170
=> Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là: .100%  40, 41%
0, 03.170  0,04.188
Câu 136
0,168
Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là *TH2: Khí Z không màu là NO2 dư  nNO du   7, 5.103 mol
2
22, 4
A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien.
2a  b  0,11  7,5.103  a  0, 0625
Phương pháp giải => Ta có hệ phương trình   3 => Loại
 0,5a  0,5b  0, 0275 b  7,5.10
Dựa vào lý thuyết về đại cương polime

L
Lời giải

IA

IA
Câu 138
Polime thiên nhiên là xenlulozo

IC

IC
Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH.
Câu 137

FF

FF
Phương pháp giải
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho
Dựa vào lý thuyết về chất điện li
lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn).

O
Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Lời giải

Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là NH3 và CH3COOH là các chất điện li yếu => Tính dẫn điện kém hơn KCl và K2SO4.
N

N
K2SO4 phân li ra được nhiều ion hơn nên B có tính dẫn điện tốt nhất
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108)
Ơ

Ơ
A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %.
H

H
Phương pháp giải Câu 139
N

N
Viết PTHH. Tính toán theo PTHH NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-
Lời giải Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2:
Y

Y
9,35 N 2( k )  3 H 2( k )  2 NH 3( k ) ( H  0)
nmuoi  nNaNO3   0,11 mol
U

U
85
Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe)
1
Q

Q
Cu  NO3  2  CuO  2NO 2  O 2 dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.
2
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3?
a 2a 0,5 a
M

M
1 A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
AgNO3  Ag  NO 2  O 2


2 B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae
b b 0,5b C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac
1 D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO 3
ẠY

2
0,11 0,0275
NaOH  HNO3  NaNO3  H 2 O
0,11 ẠY
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lý chuyển dịch Lơ Sa-tơ-li-ê
D

D
Lời giải
0,11 0,11
A đúng vì nhiệt độ là một trong những yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng
0,168
*TH1: Khí Z không màu là O2 dư  nO du   7,5.103 mol Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ tức chiều thu nhiệt
2
22, 4
có ΔH>0 => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, chiều làm giảm hiệu suất tổng hợp
 2a  b  0,11 a  0, 04
=> Ta có hệ phương trình  3
 amoniac => B sai
0,5a  0,5b  0, 0275  7,5.10 b  0, 03
Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (chiều làm giảm số phân tử Câu 141
chất khí) => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, chiều làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
=> C đúng
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán
D đúng vì xúc tác là một trong những yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng
qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch
Câu 140 tán qua bề mặt trao đổi khí.

L
Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.

IA

IA
1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64

IC

IC
Phương pháp giải
gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể
Trao đổi khí là quá trình sinh học mà theo đó các khí di chuyển thụ động bởi sự khuếch tán qua

FF

FF
tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
bề mặt.
toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12;
Lời giải

O
N=14; O = 16; Na=23; S = 32)
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua
A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam. D. 41,89 gam.
bề mặt trao đổi khí => A không đúng, B đúng
N

N
Phương pháp giải Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng => C
Ơ

Ơ
Viết sơ đồ tóm tắt Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp giúp khí khuếch tán qua
Tính khối lượng ancol dựa vào phản ứng tạo ete dễ dàng => D đúng
H

H
Tính khối lượng nước trong phản ứng thủy phân este => Chọn A
N

N
Áp dụng BTKL => Tính b
Lời giải
Y

Y
Câu 142
hhY (2ancol ) : a(gam )  hhT : 6, 64 gam
U

U
 Hội chứng Down bị gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể số bao nhiêu?
35, 04gamX  NaOH : 0,56 mol   Muoi Z : b(gam)
 A. Nhiễm sắc thể số 19
Q

Q
 H 2O

* Xét phản ứng đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC B. Nhiễm sắc thể số 21
M

M
3,36 C. Nhiễm sắc thể số 20
Theo bài có VT  V3,36 gamN  nT  nN   0,12 mol
2 2
28 D. Nhiễm sắc thể số 23


 nH 2O  0,12 mol, nY  0,12.2  0, 24 mol Phương pháp giải
Áp dụng BTKL: mY  mete  mH O  6, 64  0,12.18  8,8gam
2
Bệnh Down (hội chứng Down) là rối loạn nhiễm sắc thể di truyền phổ biến nhất, gây ra tình trạng
ẠY

* Nhận thấy số mol của NaOH lớn hơn số mol của Y => Trong hỗn hợp X có este của phenol

 nNaOH  nancol  2nH2O  nH2O 


0,56  0, 24
2
 0,16 mol
ẠY
mất khả năng học tập ở trẻ em
Lời giải
Hội chứng down là bất thường của nhiễm sắc thể số 21 có thể gây ra khuyết tật về trí tuệ chậm
D

D
Áp dụng BTKL: phát triển trí tuệ chậm phát triển trí tuệ được đặc trưng bởi sự giảm đáng kể trong các hoạt động
m X  mNaOH  mY  mZ  mH 2O trí tuệ

 35, 04  0, 56.40  8,8  mZ  0,16.18  mZ  45, 76gam


Câu 143
Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên là thuộc kiểu phát triển nào? Lời giải
A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn - Có 3 đặc điểm đúng là (1), (3), (4).
B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn - Đặc điểm (2) sai. Vì ở thể song nhị bội, thì trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại
C. Phát triển không qua biến thái thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 2 nhiễm sắc thể tương đồng chứ không phải là 4 NST tương
đồng.
D. Phát triển không qua biến thái vào giai đoạn đầu, sau đó đến thời điểm lột xác là phát triển
qua biến thái không hoàn toàn.

L
Phương pháp giải Câu 145

IA

IA
Phát triển là sự biến đổi về chất trong cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ quan và cơ thể, Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh

IC

IC
diễn ra trong quá trình phát sinh cá thể. tinh trùng?
Lời giải A. GnRH B. LH C. Testosteron D. FSH

FF

FF
Phát triển qua biến thái:làkiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí khác con Phương pháp giải
trưởng thành. Cơ chế điều hòa sinh tinh

O
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo Lời giải
và sinh lí gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển
N Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh

N
đầy đủ). Trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. tinh trùng là testosteron.
Ơ

Ơ
Phát triển không qua biến thái (phát triển trực tiếp) : là kiểu phát triển mà con non có các đặc
điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự con trưởng thành. Con non phát triển thành con trưởng
H

H
Câu 146
thành không trải qua giai đoạn lột xác.
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là?
N

N
Vì hiện tượng lột xác của rắn chỉ là để cởi bỏ lớp vảy sừng, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ thể lớn
lên. Và các đặc điểm hình thái, cấu tạo của rắn ngay khi mới sinh đã gần hoàn thiện như con A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
Y

Y
trưởng thành. => Biến thái không hoàn toàn B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày
U

U
=> Chọn B càng nhiều.
Q

Q
C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các
thế hệ sau.
Câu 144
M

M
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài
Phương pháp giải


Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu
nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song Lời giải

nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? Theo Đacuyn:
ẠY

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm
ẠY
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn và do vậy chỉ một
số ít cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích
D

D
sắc thể tương đồng.
nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày
(4) Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
một tăng và số lượng các cá thể có biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Quá trình này gọi
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 là chọn lọc tự nhiên.
Phương pháp giải - Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền
Chọn đáp án D Câu 149
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ
Câu 147 sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
Đâu là bất lợi khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa? A. Sự chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
A. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể tăng, B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể giảm C. Con đường vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.

L
C. Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học. D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.

IA

IA
D. Khả năng truyền dịch bệnh giảm Phương pháp giải

IC

IC
Phương pháp giải Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,
Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hoá của loài. Các cá thể trong quần thể có phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.

FF

FF
thể hỗ trợ nhau hoặc cạnh tranh nhau. Lời giải
Lời giải Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ

O
- Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa sẽ có những bất lợi sau: sinh thái đó, trong đó đặc điểm chu trình năng lượng trong hệ sinh thái hoàn toàn không được

+ Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể giảm, quan hệ cạnh tranh tăng. , nhắc tới
N

N
+ Khả năng truyền dịch bệnh tăng => sự phát sinh các ổ dịch dẫn đến chết hàng loạt. => Chọn D
Ơ

Ơ
+ Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học
H

H
=> A, B, D không đúng Câu 150
C đúng
N

N
Ở một loài thực vật có 2n = 36. Số nhóm gen liên kết của loài là?
=> Chọn C Đáp án là: ________
Y

Y
Phương pháp giải
U

U
Câu 148 Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử.
Q

Q
Dựa vào kiến thức sinh học, chọn chính xác mối quan hệ giữa chim cốc biển và chim điên chân Lời giải
đỏ, biết chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác Loài này có bộ NST 2n = 36 cho nên trong mỗi giao tử chỉ có 18 NST.
M

M
biệt.
A. Cạnh tranh khác loài ----HẾT ĐỀ THI----


B. Sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Ký sinh
ẠY

D. Hợp tác
Phương pháp giải
ẠY
D

D
Dựa vào đặc điểm các mối quan hệ trong quần xã
Lời giải
Đáp án: A. Chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động
khác biệt => cạnh tranh khác loài
NỘP BÀI
ĐỀ SỐ 2 I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
Hình thức thi, Lịch thi
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3

O
và đợt cuối vào tháng 6
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024


Ơ

Ơ
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
H

H
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
N

N
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
Số câu, Dạng
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó


Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

ẠY
lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
D

D
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Hà Nội, 03/2024 Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1 tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Năm 2024 Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10: Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10% Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
nghệ thuật, v.v. Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
Vật Lý: Cơ học, Điện chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
học, Quang học, Từ thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
trường, hạt nhân thành tất cả các câu hỏi.
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có: Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố, định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử); Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3 cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30% ------***------
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Q

Q
3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
ẠY

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
ẠY
D

D
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Câu 1 Tailieuchuan.vn
Có mấy vùng có tỉ số giới tính thấp hơn tỉ số giới tính của toàn quốc?

Đề thi tham khảo


Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông 2024

L
IA

IA
IC

IC
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
Lĩnh vực: Toán học

O
50 câu hỏi - 75 phút
A. 3 vùng. B. 1 vùng. C. 2 vùng. D. 4 vùng.
N

N
Ơ

Ơ
Câu 2 Tailieuchuan.vn
H

H
Phương trình log4(x − 1) = 3 có nghiệm là
N

N
A. x = 63. B. x = 80. C. x = 65. D. x = 82.
Y

Y
Câu 3 Tailieuchuan.vn
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50
Từ một ngân hàng đề gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta cấu
Q

Q
tạo thành các đề thi. Biết rằng trong một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý
thuyết và 1câu hỏi bài tập. Từ ngân hàng đề đó có thể tạo được bao nhiêu đề thi thỏa mãn yêu cầu
M

M
trên?


A. 60. B. 100. C. 36. D. 96.

Câu 4 Tailieuchuan.vn
ẠY

ẠY 1
Tập nghiệm của bất phương trình 5 x1   0 là
5
D

D
A. S  1;   . B. S    ; 2  . C. S   1;   . D. S   2;   .

Câu 5 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz cho hai điểm M(3;−3;0), N(4;10;−8). Độ dài đoạn thẳng MN bằng

BẮT ĐẦU
A. 226 . B. 282 . C. 178 . D. 3 26 x 1
Họ các nguyên hàm của hàm số y  là
x2
1 1 1 1
Câu 6 Tailieuchuan.vn A. ln | x |   C. B. e x   C C. ln x   C. D. ln | x |   C.
x x x x
Xét các điểm A, B, C trong mặt phẳng tọa độ theo thứ tự biểu diễn lần lượt các số phức z1=2−2i,
z2 = 3 + i và z3 = 2i. Mệnh đề nào sau đây đúng? Câu 11 Tailieuchuan.vn
A. Tam giác ABC cân tại A. B. Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

L
Cho hình nón tròn xoay có đường cao h  2 cm , bán kính đáy r  2 cm . Thể tích khối nón được

IA

IA
C. Tam giác ABC là tam giác vuông cân. D. Tam giác ABC đều. tạo thành bởi hình nón đó bằng
8 8 8 4

IC

IC
A.  cm3 . B.  cm3 . C.  cm3 . D.  cm3 .
Câu 7 Tailieuchuan.vn 5 7 3 3

FF

FF
Cho hàm số y  x 3  6 x 2  3  m  2  x  m  6 với m là tham số thực. Điều kiện của m để hàm số có
Câu 12 Tailieuchuan.vn
hai điểm cực trị x1 , x2 thỏa mãn x1  1  x2 là

O
m 3
A. m  1 . B. m  1 . C. m  1 . D. m  1 . Với điểu kiện nào của tham số m thì hàm số y  x   m  1 x 2   m  2  x  3m nghịch biến trên
3
?
N

N
Câu 8 Tailieuchuan.vn 1 1
Ơ

Ơ
A. m  0 . B.   m  0 . C. m   . D. m  0 .
Cho hàm số y  f ( x) xác định trên  \ {0} , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến 4 4
H

H
thiên như sau:
N

N
Câu 13 Tailieuchuan.vn
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác SBC vuông cân tại S, SB = 2a và khoảng cách từ A đến mặt
Y

Y
phẳng (SBC) bằng a. Thể tích V của khối chóp S.ABC là
U

U
Q

Q
M

M
Tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình f ( x)  m có ba nghiệm thực phân biệt là


A. (−1;2). B. [−1;2]. C. (−∞;2]. D. (−1;2].

Câu 9 Tailieuchuan.vn
ẠY

1
Một vật rơi tự do theo phương trình s  gt 2 (m), trong đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng
2
ẠY 4
A. a 3
5
B.
4 3
3
a C.
2 3
3
a D. a 3
D

D
trường. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 6s là:
A. 49 m/s2. B. 78,4 m/s2. C. 58,8 m/s2. D. 39,2 m/s2. Câu 14 Tailieuchuan.vn
Một ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động
Câu 10 Tailieuchuan.vn chậm dần đều với vận tốc v(t) = −6t + 12, trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc
bắt đầu đạp phanh. Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. 22 m. B. 2, 2 m. C. 12 m. D. 1,2 m. Câu 20 Tailieuchuan.vn
Tổng các nghiệm của phương trình x  2  2 x  2 bằng
Câu 15 Tailieuchuan.vn 2 20 1
A. . B. . C. . D. 6 .
Trong không gian Oxyz cho hai điểm A  6; 3;8  và B  1;1;3 . Tọa độ điểm A đối xứng với A 3 3 2

qua B là
A. A  4; 5; 2  . B. A  4; 5; 2  . C. A  4;5; 2  . D. A  4; 5; 2  . Câu 21 Tailieuchuan.vn

L
IA

IA
Hàm số y   m  1 x 2  2  m  1 x  4 có tập xác định là D   khi

Câu 16 Tailieuchuan.vn A. 1  m  3 . B. m  1 . C. 1  m  3 . D. 1  m  3 .

IC

IC
x  2  t

FF

FF
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:  y  3  2t . Phương trình đường thẳng d′ là hình Câu 22 Tailieuchuan.vn
 z  1  3t

Cho số phức z thỏa mãn 1  i  z  3  i . Điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng tọa độ là

O
chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oyz) là
A. D  2; 2  . B. B  2; 1 . C. C 1; 2  . D. A 1;1 .
x  2  t x0 x0  x  2t
   
N

N
A. d′:  y  0 B. d′:  y  3  2t C. d′:  y  3  2t D. d′:  y  3  2t
z  0 z 0  z  1  3t  z0
Ơ

Ơ
    Câu 23 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z 2  ( z )2  0 là
H

H
Câu 17 Tailieuchuan.vn A. đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và thứ ba.
N

N
Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A  2; 2;1 , B  2;1; 2  và B. các đường phân giác của các góc tạo bởi hai trục tọa độ.
Y

Y
song song với trục tọa độ Ox ? C. trục hoành và trục tung.
U

U
A. x  4 z  6  0 . B.  y  2 z  5  0 . C.  y  z  3  0 . D. x  4 y  6  0 . D. trục hoành.
Q

Q
Câu 18 Tailieuchuan.vn Câu 24 Tailieuchuan.vn
M

M
ln 3
  
Phương trình ln  x  1  t có nghiệm dương duy nhất x  f  t  , t  0 thì f 2  t  dt bằng Phương trình 2 3 cos 2 x  3  0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng   ; ?
  2 


0

A. ln3 . B. ln3 . C. 8  ln3 . D. 2  ln3 . A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.


ẠY

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Trong hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu  S  : ( x  1)2  y 2  ( z  1)2  5 và mặt phẳng  P  :
ẠY
Câu 25 Tailieuchuan.vn
Cho  C  : x 2  y 2  2 xcos  2 ysin  cos2  0 (với   k ). Để  C  có bán kính lớn nhất thì
D

D
2 x  y  2 z  1  0 . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng  P  là  3 
A.    k  k    . B.    k  k    . C.    k  k    . D.
4 2 2
1
A. . B. 1 . C. 3 . D. 2 . 3
3   k  k    .
4
Câu 26 Tailieuchuan.vn
Một người dự định sẽ mua xe Honda SH với giá 82.990.000 đồng. Người đó gửi tiết kiệm vào
ngân hàng với số tiền 70.000.000 đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho
tháng tiếp theo. Do sức ép thị trường nên mỗi tháng loại xe Honda SH giảm 200.000 đồng. Vậy
sau bao lâu người đó sẽ đủ tiền mua xe máy?

L
IA

IA
IC

IC
4 9 5 9
A. . B. . C. . D. .

FF

FF
5 4 4 5

O
A. 19 tháng. B. 23 tháng. C. 21 tháng. D. 24 tháng. Câu 29 Tailieuchuan.vn
x y 1 z
N

N
Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng Δ :   và hai điểm A 1; 2; 5  , B  1;0; 2  .
Câu 27 Tailieuchuan.vn 1 1 1
Ơ

Ơ
Biết điểm M thuộc Δ sao cho biểu thức T  MA  MB đạt giá trị lớn nhất là Tmax . Khi đó, Tmax
Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABC.A′B′C′ có đáy là một tam giác vuông cân tại A, AB = AC =
H

H
2a, góc giữa BC′ và mặt phẳng (ABC) bằng 30∘. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ là bằng
A. 57 . B. 6 5 . C. 2 6 . D. 3 .
N

N
Y

Y
Câu 30 Tailieuchuan.vn
U

U
Một khúc gỗ hình trụ có chiều cao 1 m, đường kính đáy 12 cm. Người ta bỏ đi 4 tấm gỗ để được
Q

Q
một khối lăng trụ đều nội tiếp trong khối trụ. Tổng thể tích 4 tấm gỗ bị cưa đi là (xem mạch cưa
không đáng kể)
M

M
8 6 3 2 6 3 4 6 3 8 6 3


A. a B. a C. a D. a
3 3 3 9
ẠY

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Lấy điểm I thuộc đoạn SC sao cho SI  ẠYA. 1800   4  cm3 . B. 7200   2  cm3 . C. 3600   2  cm3 . D. 900   4  cm3 .
D

D
2
SC . Mặt phẳng ( ) đi qua A, B và I chia khối chóp đã cho thành hai phần có thể tích lần lượt
3 Câu 31 Tailieuchuan.vn
V2
là V1 ,V2 với V1  V2 . Tỉ số bằng Số nghiệm của phương trình  x  2  2 x  7  x 2  4 là
V1
A. 2 . B. 0 . C. 1 . D. 3 .
Câu 32 Tailieuchuan.vn
Một công ty thực hiện việc trả lương cho các kĩ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm
việc đầu tiên cho công ty là 32,6 triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ
được tăng thêm 0,6 triệu đồng mỗi quý. Tổng số tiền lương một kĩ sư nhận được sau 2 năm làm
việc cho công ty đó là
A. 147, 2 triệu đồng. B. 149, 6 triệu đồng. C. 277,6 triệu đồng. D. 280 triệu đồng.

L
IA

IA
Câu 33 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1;4). Đường thẳng (d) đi qua A, cắt trục hoành tại
điểm B(xB>0) và cắt trục tung tại điểm C(yC>0). Giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác OBC là 5
4

FF

FF
Biết diện tích miền gạch chéo là S  , tính tích phân I   f ( x)dx .
A. 10. B. 12. C. 8. D. 6. 2 1

O
Câu 34 Tailieuchuan.vn Câu 37 Tailieuchuan.vn
N

N
Cho các số phức z thỏa mãn z  1  2 . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức
Cho hàm số y  x3  3x 2  mx  m  2 với m là tham số thực, có đồ thị là  Cm  . Điều kiện của m
Ơ

Ơ
w  1  3i  z  2  là một đường tròn. Tìm bán kính đường tròn đó.
để  Cm  có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành là
H

H
A. m  3 . B. m  2 . C. m  2 . D. m  3 .
N

N
Câu 38 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số f  x    m  2  x3  x 2   m  1 x  1 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nằm
Y

Y
Câu 35 Tailieuchuan.vn
trong khoảng  20; 20  để hàm số y  f  x  có đúng ba điểm cực trị?
U

U
Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng  P  : x  2 y  2z  4  0 và mặt cầu
Q

Q
 S  : x 2  y 2  z 2  2 x  2 y  2 z  1  0 . Tọa độ điểm M trên  S  sao cho d  M ,  P   đạt giá trị nhỏ
Câu 39 Tailieuchuan.vn
nhất là
M

M
4
1 1 1 5 7 7 Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A cạnh AB  AC  2 và thể tích bằng .
A. M  ;  ;   . B. M 1; 2;1 . C. M  ; ;  . D. M 1;1;3 . 3


3 3 3
  3 3 3
 
Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.

Câu 36 Tailieuchuan.vn
ẠY

Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên  và hàm số y  g ( x)  xf  x 2  có đổ thị trên đoạn [0; ] như
hình vẽ:
ẠY
Câu 40 Tailieuchuan.vn
Một quả bóng cầu thủ sút lên rồi rơi xuống theo quỹ đạo là parabol. Biết rằng ban đầu quả bóng
D

D
được sút lên từ độ cao 1 m sau đó 1 giây nó đạt độ cao 10 m và 3,5 giây nó ở độ cao 6,25 m. Độ
cao lớn nhất mà quả bóng đạt được là bao nhiêu mét?

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  3  0 và điểm A(1; 2;3) .
Tính khoảng cách d từ A đến ( P) .
Câu 47 Tailieuchuan.vn
Câu 42 Tailieuchuan.vn Cho hàm số y  x 3  2 x 2   m  1 x  2m có đồ thị là  Cm  . Giá trị m bằng bao nhiêu để tiếp tuyến
Cho hàm số f ( x) có đạo hàm là f  ( x)  x ( x  1) 2 ( x  2)3 ( x  3)5 . Hàm số f ( x) có bao nhiêu điểm có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị  Cm  vuông góc với đường thẳng Δ : y  3x  2023 ?
cực trị?

L
Câu 48 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Câu 43 Tailieuchuan.vn Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Cho hình phẳng ( H ) giới hạn bởi đồ thị hàm số y  3x 2  2 x  1 và các đường thẳng y  0, x  1 ,

IC

IC
x  1 . Tính diện tích S của hình phẳng ( H ) .

FF

FF
Câu 44 Tailieuchuan.vn

O
Người ta ghép 5 khối lập phương cạnh 3 để được khối hộp chữ thập như hình dưới.
N

N
f  x 2  1  1  0
Ơ

Ơ
Phương trình có bao nhiêu nghiệm thực?
H

H
Câu 49 Tailieuchuan.vn
N

N
Cho hình hộp chữ nhột ABCD. A ' B ' C ' D ' có AB  AA '  1 , đường chéo A ' C hợp với mặt đáy
Y

Y
ABCD một góc  thỏa mãn cot   2 . Tính thể tích khối hộp đã cho.
U

U
Q

Q
M

M
Tính diện tích toàn phần Stp của khối chữ thập đó.


Câu 45 Tailieuchuan.vn
ẠY

Cho biết lim x1


f  x  3
x2 1
 5 . Tính lim x1
f  x  3
 x  1  f  x   1
. ẠY
Câu 50 Tailieuchuan.vn
2 y y
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn 1  x  10 và x  x  9  3 ?
D

D
HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
Câu 46 Tailieuchuan.vn (Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)
Một túi có 14 viên bi gồm 5 viên bi màu trắng được đánh số từ 1 đến 5; 4 viên bi màu đỏ được
đánh số từ 1 đến 4; 3 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 3 và 2 viên màu vàng được đánh số
từ 1 đến 2. Có bao nhiêu cách chọn 3 viên bi từng đôi một khác số?
KẾT THÚC
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh
năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh biếc
của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. (2) Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì
chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở

L
Đề thi tham khảo góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ. (3) Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười

IA

IA
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông dặm trường đình. (4) Riêng với sông Hương, vốn đang xuôi chảy giữa cánh đồng phù sa êm ái
của nó, khúc quanh này thực bất ngờ biết bao. (5) Có một cái gì rất lạ với tự nhiên và rất giống

IC

IC
con người ở đây; và để nhân cách hóa nó lên, tôi gọi đấy là nỗi vương vấn, cả một chút lẳng lơ

FF

FF
kín đáo của tình yêu.(6) Và giống như nàng Kiều trong đêm tình tự, ở ngã rẽ này, sông Hương đã
chí tình trở lại tìm Kim Trọng của nó, để nói một lời thề trước khi về biển cả: "Còn non, còn
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH nước, còn dài, còn về, còn nhớ...”. (7) Lời thề ấy vang vọng khắp lưu vực sông Hương thành

O
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ giọng hò dân gian; ấy là tấm lòng người dân nơi Châu Hóa xưa mãi mãi chung tình với quê
hương xứ sở.
N

N
50 câu hỏi - 60 phút
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục
Ơ

Ơ
Việt Nam, 2014)
H

H
Câu 51 Tailieuchuan.vn
N

N
Câu văn nào trong đoạn trích trên không sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (4). D. Câu (6).
Y

Y
U

U
Câu 52 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100 Trong đoạn trích trên, câu văn nào cho thấy trước khi rời khỏi kinh thành, sông Hương chảy trôi
trong nỗi ưu tư, vương vấn?
M

M
A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (3). D. Câu (4).


Câu 53 Tailieuchuan.vn
ẠY

ẠY
Trong đoạn trích trên, việc tác giả so sánh sông Hương với nàng Kiều có tác dụng gì?
A. Tô đậm vẻ đẹp thi ca của dòng sông.
B. Nhấn mạnh tình cảm sâu nặng của sông Hương dành cho Huế.
D

D
C. Làm nổi bật vẻ đẹp trữ tình, lãng mạn của sông Hương.
D. Khắc họa vẻ đẹp mĩ lệ của sông Hương dưới góc độ cảnh sắc thiên nhiên.

Câu 54 Tailieuchuan.vn

BẮT ĐẦU
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì? Câu 58 Tailieuchuan.vn
A. Sông Hương nổi bật ở nét đẹp hùng vĩ, man dại. Vì sao tác giả lại cho rằng “đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ
B. Sông Hương là dòng sông của thi ca và đậm đà bản sắc văn hóa Huế. dàng”?
C. Sông Hương mang vẻ đẹp của một người tình thủy chung, son sắt. A. Vì thử thách đầu đời thường luôn thành công.
D. Sông Hương mang vẻ đẹp của một người tình dịu dàng, đằm thắm. B. Vì con người không bao giờ chuẩn bị tâm lí cho những thất bại.
C. Vì thất bại đầu đời mang sức tổn thương nhiều nhất, dễ khiến con người gục ngã, bi quan.

L
Câu 55 Tailieuchuan.vn D. Vì chúng ta luôn cô đơn, không có ai để chia sẻ.

IA

IA
Thành phần phụ chú được in đậm, gạch chân trong đoạn trích nhấn mạnh nội dung gì?

IC

IC
A. Vẻ trữ tình, quyến rũ của sông Hương khi ở vùng thượng nguồn. Câu 59 Tailieuchuan.vn
B. Vẻ trầm mặc, u hoài của sông Hương khi ở vùng đồng bằng ngoại ô thành phố Huế. Trong đoạn trích có câu văn “Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa.”. Đâu là ý nghĩa

FF

FF
C. Vẻ hùng vĩ, man dại của sông Hương khi ở vùng thượng nguồn. phù hợp nhất khi đặt câu văn trong ngữ cảnh của đoạn?
D. Vẻ mềm mại, dịu dàng của sông Hương khi chảy trong thành phố Huế. A. Muốn được yêu thương cần phải có niềm tin vào cuộc sống.

O
N B. Muốn được bình yên cần có sự thanh thản trong tâm hồn.

N
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60: C. Muốn thành công, được hưởng những điều tốt đẹp phải trải qua vất vả, thất bại.
D. Muốn nhìn thấy cầu vồng phải đợi khi hết mưa hoàn toàn.
Ơ

Ơ
Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện. Nhưng đối mặt với thất
bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng. Với tất cả mọi người, thất bại - nhất là
H

H
thất bại trong các mối quan hệ - thường vẫn tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở Câu 60 Tailieuchuan.vn
N

N
nên nặng nề đối với các bạn trẻ. Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được
Thông điệp được tác giả đưa ra ở cuối đoạn trích trên là gì?
khóc? Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy
Y

Y
A. Hãy biết cảm thông, chia sẻ.
để những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và hãy tin rằng ở đâu
B. Hãy biết dũng cảm đối mặt với khó khăn.
U

U
đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn được ôm bạn vào lòng và
lau khô những giọt nước mắt của bạn... Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa… Vì C. Hãy nỗ lực vượt qua khó khăn.
Q

Q
thế, hãy tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi D. Hãy có niềm tin vào cuộc sống.
M

M
bạn còn giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:


Minh, 2012, tr.02) Đất là nơi anh đến trường
Câu 56 Tailieuchuan.vn Nước là nơi em tắm
ẠY

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả. B. Nghị luận. C.Tự sự. D. Biểu cảm. ẠY Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
D

D
Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Câu 57 Tailieuchuan.vn Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”
Theo tác giả, nếu bạn cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình làm điều gì? Thời gian đằng đẵng
A. Tin vào tương lai. B. Chia sẻ cùng bạn bè. C. Ngắm cầu vồng. D. Khóc. Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ.
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, SGK Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế để giảm nghèo cái đã, việc môi
Việt Nam, 2014) trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự hủy hoại môi trường sẽ cao hơn
Câu 61 Tailieuchuan.vn nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia. Không thể chỉ đơn thuần quan tâm
thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn phải thường trực đặt ra câu hỏi tăng trưởng như thế nào. Chẳng
Đoạn trích được trích trong tập thơ nào?
thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và
A. Ngôi nhà có ngọn lửa ấm. B. Đất ngoại ô.
“xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP. “Thuần” là đòi hỏi phải điều chỉnh tổng sản phẩm sau khi
C. Mặt đường khát vọng. D. Thơ Nguyễn Khoa Điềm.

L
đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản xuất. “Xanh”, nghĩa là phải

IA

IA
chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác gắn với sự hủy hoại môi
Câu 62 Tailieuchuan.vn trường sống của con người khi tính GDP.

IC

IC
Câu thơ nào trong đoạn trích trên có vận dụng chất liệu văn học dân gian? (Môi trường và phát triển – Tương Lai, báo điện tử Nguoidaibieu.com.vn, dẫn theo Ngữ văn 12,
A. Đất là nơi anh đến trường. tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

FF

FF
B. Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”. Câu 66 Tailieuchuan.vn
C. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm. Trong đoạn trích trên, ngày nay khi nói đến mức tăng trưởng của một quốc gia, người ta đề xuất

O
D. Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”. N sử dụng chỉ số mới nào?

N
A. Chỉ số GNH (chỉ số hạnh phúc quốc gia).
Ơ

Ơ
Câu 63 Tailieuchuan.vn B. Chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”.

Hai câu thơ in đậm trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì? C. Chỉ số GDP (tổng sản phẩm quốc nội).
H

H
A. Đất Nước là nơi có khung cảnh yên bình. D. Chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người quốc gia).
N

N
B. Đất Nước là nơi ta lớn lên, học tập và sinh hoạt.
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Y

Y
C. Đất Nước là nơi gắn với những kỉ niệm riêng tư.
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
U

U
D. Đất Nước là nơi gắn với tình cảm gia đình.
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Q

Q
Câu 64 Tailieuchuan.vn B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
M

M
Đất Nước trong đoạn trích trên được định nghĩa bằng cách nào? C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.


A. Định nghĩa thông qua cái nhìn văn hóa.
B. Định nghĩa bằng cách tách hai thành tố.
C. Định nghĩa thông qua những điều gần gũi nhất. Câu 68 Tailieuchuan.vn
ẠY

D. Định nghĩa bằng cách viện dẫn các sự kiện lịch sử.
ẠY
Khái niệm “thuần” trong chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh” được nhắc đến
trong đoạn trích trên có liên quan đến vấn đề nào sau đây?
D

D
Câu 65 Tailieuchuan.vn A. Tài nguyên của đất nước được sử dụng để tạo nên tổng sản phẩm quốc gia.
B. Chất lượng sản phẩm làm ra gắn với thương hiệu quốc gia.
Hai câu thơ in đậm trong đoạn trích đã nêu lên cảm nhận về Đất Nước trên bình diện nào?
C. Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm.
A. Văn hóa. B. Lịch sử. C. Văn học. D. Địa lí.
D. Mức độ gây tác động xấu đến môi trường thiên nhiên trong quá trình tạo nên tổng sản phẩm
quốc gia.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Biên bản vụ tai nạn giao thông đã ghi rất rõ vụ va chạm xảy ra tại nút giao thị xã vào lúc hoàng
Câu 69 Tailieuchuan.vn hôn ngày Tết dương lịch năm nay.

Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì? A. Biên bản. B. va chạm. C. nút giao. D. hoàng hôn.

A. Cần chú ý tới chất lượng sản phẩm nội địa để nâng tầm thương hiệu quốc gia.
B. Cần quy chuẩn hoá các trường hợp, tiêu chí để hàng hóa được coi là hàng hóa của Việt Câu 75 Tailieuchuan.vn
Nam. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.

L
C. Cần chú ý tới số lượng tài nguyên quốc gia và mức độ ảnh hưởng đến môi trường thiên Sông Hồng và sông Cửu Long là hai con sông lớn, một chảy qua miền Bắc, một chảy qua miền

IA

IA
nhiên khi tính tổng sản phẩm quốc nội. Nam, nhưng đều phát nguồn từ cao nguyên Tây Tạng.

IC

IC
D. Cần xem trọng chỉ số hạnh phúc quốc dân hơn chỉ số tổng sản phẩm quốc gia. A. chảy qua. B. nhưng. C. phát nguồn. D. cao nguyên.

FF

FF
Câu 70 Tailieuchuan.vn Câu 76 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận chính của đoạn trích trên là gì? Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

O
A. Bình luận. B. Chứng minh. C. So sánh.
N D. Giải thích. A. hào hoa. B. hào hiệp. C. hào phóng. D. hào phú.

N
Ơ

Ơ
Câu 71 Tailieuchuan.vn Câu 77 Tailieuchuan.vn
Nhân tố nào không thuộc hoạt động giao tiếp? Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
H

H
A. Nhân vật giao tiếp. B. Công cụ giao tiếp. A. tẩn mẩn. B. chập chững. C. loạng choạng. D. vẹo vọ.
N

N
C. Nội dung giao tiếp. D. Chức năng giao tiếp.
Y

Y
Câu 78 Tailieuchuan.vn
U

U
Câu 72 Tailieuchuan.vn Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách. A. móm mém. B. vui vẻ. C. xót xa. D. ái ngại.
Q

Q
Vị đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Vương quốc Bỉ đã tiếp kiến Thủ tướng Chính phủ nước ta
M

M
và trình quốc thư. Câu 79 Tailieuchuan.vn
A. đại sứ đặc mệnh toàn quyền. B. tiếp kiến.


Đâu KHÔNG phải là một trong những quy luật chung của quá trình văn học?
C. trình. D. quốc thư. A. Quy luật văn học gắn bó với đời sống.
B. Quy luật kế thừa và cách tân.
ẠY

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
ẠYC. Quy luật cá thể hóa và đại chúng hóa.
D. Quy luật bảo lưu và tiếp biến.
D

D
Đa phần giới trẻ hiện nay bàng quang với các vấn đề chính trị xã hội.
A. Đa phần. B. giới trẻ. C. bàng quang. D. chính trị xã hội. Câu 80 Tailieuchuan.vn
Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm
Câu 74 Tailieuchuan.vn 1945 là gì?
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách. A. Văn học dân gian và văn học viết.
B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.
C. Văn học thuần Việt và văn học chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
D. Văn học công khai và văn học không công khai. Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Câu 81 Tailieuchuan.vn Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữa. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. thành một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình

L
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và đã qua đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại

IA

IA
những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ /…/. không tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi

IC

IC
căng mọng khi cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải
A. quay quắt. B. quắt queo. C. quay cuồng. D. ngông cuồng.
dẹp lại những ước mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…

FF

FF
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005)
Câu 82 Tailieuchuan.vn
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm ở đoạn trích trên?
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

O
A. Phép điệp, câu hỏi tu từ. B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
Hắn rút dao ra, xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp
C. So sánh, câu hỏi tu từ. D. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.
N

N
kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém /…/ vừa kêu làng thật to.
A. túi bụi. B. tới tấp. C. lia lịa. D. dồn dập.
Ơ

Ơ
Câu 87 Tailieuchuan.vn
H

H
Trường hợp nào sau đây là điển cố?
Câu 83 Tailieuchuan.vn
N

N
A. Chó chui gầm chạn. B. Cao chạy xa bay.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
C. Mật ngọt chết ruồi. D. Lá thắm chỉ hồng.
Y

Y
Việc tự nguyện giao nộp vũ khí tự chế là một /…/ đáng mừng, thể hiện những chuyển biến tích
cực trong nhận thức của người dân.
U

U
A. kí hiệu. B. dấu hiệu. C. tín hiệu. D. ám hiệu. Câu 88 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,
M

M
Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi
Cụm từ in đậm trong câu “Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung


là chiếc kim đồng hồ.” là Từ rằng “Tâm phúc tương tri,

A. thành phần phụ chú. B. thành phần tình thái. Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
ẠY

C. thành phần cảm thán. D. thành phần gọi - đáp.


ẠY Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
D

D
Câu 85 Tailieuchuan.vn
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ pháp?
(Nguyễn Du, Chí khí anh hùng, trích Truyện Kiều, Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục)
A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.
Lời của Thuý Kiều trong văn bản trên gợi nhớ đến câu nói gì theo quan niệm phong kiến?
B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông sống mãi trong lòng bạn đọc.
A. Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.
B. Quân tử chi đạo, tạo đoan hồ phu phụ, cập kì chí dã, sát hồ Thiên Địa. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
C. Phu giả, phù dã; thê giả, tề dã. Nhà nước ba năm mở một khoa,
D. Nam bất ngôn nội, nữ bất ngôn ngoại. Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Câu 89 Tailieuchuan.vn Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Lọng cắm rợp trời quan sứ đến

L
Rồi hóng mát thuở ngày trường, Váy lê quét đất mụ đầm ra.

IA

IA
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương. Nhân tài đất Bắc nào ai đó?

IC

IC
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ, Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương. (Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi hương, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

FF

FF
Lao xao chợ cá làng ngư phủ, Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của hai câu thơ sau là gì?
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương. “Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,

O
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, N Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.”

N
Dân giàu đủ khắp đòi phương. A. Đảo ngữ. B. Cách gieo vần.
C. Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian. D. Lấy động tả tĩnh.
Ơ

Ơ
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè, Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục)
Hiệu quả nghệ thuật của từ láy “lao xao”, “dắng dỏi” là gì?
H

H
A. Gợi lên âm thanh làm cho bức tranh ngày hè thêm ấm áp, thơ mộng. Câu 92 Tailieuchuan.vn
N

N
B. Gợi lên màu sắc làm cho bức tranh ngày hè thêm tự nhiên, rực rỡ. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
C. Gợi lên hình ảnh thiên nhiên làm cho bức tranh ngày hè thêm tươi đẹp. Bãi cát, bãi cát dài ơi!
Y

Y
D. Gợi lên hình ảnh con người làm cho bức tranh ngày hè thêm sinh động. Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt,
U

U
Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít?
Q

Q
Câu 90 Tailieuchuan.vn Hãy nghe ta hát khúc “đường cùng”,
M

M
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Phía bắc núi Bắc, núi muôn trùng,
Múa giáo non sông trải mấy thu, Phía nam núi Nam, sóng dào dạt.


Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu. Anh đứng làm chi trên bãi cát?
Công danh nam tử còn vương nợ, (Cao Bá Quát, Bài ca ngắn đi trên bãi cát, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
ẠY

Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.


(Phạm Ngũ Lão, Tỏ lòng, Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục) ẠY
Hình ảnh “đường cùng” được sử dụng trong bài thơ mang ý nghĩa ẩn dụ gì?
A. Đường rộng rãi cho nhiều người đi.
D

D
Câu thơ “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.” sử dụng biệp pháp nghệ thuật gì? B. Đường không còn chỗ đi tiếp nữa.
A. So sánh, phóng đại. B. Hoán dụ, phóng đại. C. Hoàn cảnh thuận lợi, nhiều cơ hội tốt.
C. Nhân hóa, hoán dụ. D. Điệp từ, nhân hóa. D. Hoàn cảnh khó khăn, bế tắc.

Câu 91 Tailieuchuan.vn Câu 93 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: (Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ, Đoạn trích thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Liên?
Cô vân mạn mạn độ thiên không; A. Giàu cảm xúc, nhạy cảm. B. Ngây thơ, yêu cuộc sống.
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc, C. Nhân hậu, giàu tình thương cảm. D. Yêu đời, khao khát cuộc sống tốt đẹp.
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Hồ Chí Minh, Chiều tối, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục) Câu 96 Tailieuchuan.vn

L
Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

IA

IA
đây? Em ơi em!

IC

IC
A. Cánh chim hân hoan khi được về rừng. Hãy nhìn rất xa
B. Chòm mây trôi nhẹ nhàng, thơ mộng. Vào bốn ngàn năm Đất Nước

FF

FF
C. Người tù mệt mỏi, cô đơn sau ngày dài chuyển lao. Năm tháng nào cũng người người lớp lớp
D. Người tù khỏe khoắn, lạc quan sau ngày dài chuyển lao. Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta

O
N Cần cù làm lụng

N
Câu 94 Tailieuchuan.vn Khi có giặc người con trai ra trận
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ơ

Ơ
Người con gái trở về nuôi cái cùng con
Vũ Như Tô (đầy hi vọng) - Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh
H

H
người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm cho đất Nhiều người đã trở thành anh hùng
N

N
nước, đem hết tài ra xây cho giống nòi một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước,
Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ
tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại
Những em biết không
Y

Y
nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các ngươi sẽ
Có biết bao người con gái, con trai
U

U
cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở…
Trong bốn ngàn lớp người giống ta lứa tuổi
Q

Q
(Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Họ đã sống và chết
Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa gì?
M

M
Giản dị và bình tâm
A. Một công trình kiến trúc tuyệt tác.
Không ai nhớ mặt đặt tên


B. Một chốn xa hoa, đi ngược lại với lợi ích của người lao động.
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước.
C. Một nơi thể hiện quyền lực, là chốn ăn chơi.
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)
D. Một nơi hiện thân cho số phận mong manh của cái đẹp.
ẠY

Câu 95 Tailieuchuan.vn
ẠY
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là gì?
A. Trang trọng, bi tráng. B. Bi tráng, suy tư.
D

D
C. Suy tư, trữ tình. D. Trữ tình, trang trọng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen;
Câu 97 Tailieuchuan.vn
đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây
thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
ngày tàn. Bà Hoa nhìn theo ngón tay chỉ, thấy nấm mộ trước mặt cỏ chưa xanh khắp, còn loang lổ
những mẩu đất vàng khè, rất khó coi; lại nhìn kĩ phía trên bất giác giật mình. Rõ ràng có một sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một
vòng hoa, hoa trắng hoa hồng xen lẫn nhau, nằm khoanh trên nấm mộ khum khum. tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu.
Cả hai bà, mắt lòa từ lâu rồi, nhưng nhìn những cánh hoa trắng hoa hồng kia thì còn thấy rõ. (Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)
Hoa không nhiều lắm, xếp thành vòng tròn tròn, không lấy gì làm đẹp, nhưng cũng chỉnh tề. Bà Vẻ đẹp của dòng sông Đà được thể hiện như thế nào trong văn bản?
Hoa vội nhìn về phía mộ con mình và những nấm mộ khác xung quanh, chỉ thấy lác đác vài nụ A. Vui tươi, tràn đầy sức sống. B. Hùng bạo, dữ dội.
hoa bé tí, trăng trắng, xanh xanh. Bà ta bỗng thấy lòng trống trải, không thỏa, nhưng rồi cũng
C. Thâm trầm, tĩnh lặng. D. Thơ mộng, trữ tình.

L
không muốn suy nghĩ thêm. Bà kia bước lại gần mộ con mình, nhìn kĩ một lượt, rồi nói một mình:

IA

IA
"Hoa không có gốc, không phải từ dưới đất mọc lên! Ai đã đến đây? Trẻ con không thể đến chơi.
Câu 100 Tailieuchuan.vn
Bà con họ hàng nhất định là không ai đến rồi!... Thế này là thế nào?”.

IC

IC
(Lỗ Tấn, Thuốc, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Hình tượng vòng hoa trên mộ Hạ Du trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây? Tầm thường, nhưng đúng là của anh ta, sẽ sống hòa thuận được với thân anh ta, chúng sinh ra

FF

FF
là để sống với nhau. Vả lại, còn… còn chị vợ anh ta nữa… chị ta thật đáng thương!
A. Niềm tin mãnh liệt vào tương lai của cách mạng Trung Quốc của tác giả và sự u mê về cách
mạng, chính trị của người dân Trung Hoa thời bấy giờ. (Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục)

O
B. Sự u mê về cách mạng, chính trị của người dân thời bấy giờ và thực trạng xã hội vừa đen tối Đoạn trích trên là lời của nhân vật nào?
N

N
lại vừa tàn bạo của đất nước Trung Hoa cũ. A. Trương Ba. B. Người con trai của Trương Ba.
C. Thực trạng xã hội vừa đen tối lại vừa tàn bạo của đất nước Trung Hoa cũ và tấm lòng trân C. Người con dâu của Trương Ba. D. Đứa cháu gái của Trương Ba.
Ơ

Ơ
trọng dành cho chiến sĩ Hạ Du của tác giả.
H

H
D. Tấm lòng trân trọng dành cho chiến sĩ Hạ Du và niềm tin mãnh liệt vào tương lai của cách HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
N

N
mạng Trung Quốc của tác giả.
Y

Y
Câu 98 Tailieuchuan.vn
U

U
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Q

Q
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
M

M
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)


Câu thơ trên miêu tả bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người ở chiến khu Việt Bắc vào mùa
nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.
ẠY

Câu 99 Tailieuchuan.vn
ẠY
D

D
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Trần đời Lê,
quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá
ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một
đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ
KẾT THÚC
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Tăng 1,5 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 2 lần.

L
Đề thi tham khảo
Câu 102 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
Một dây dẫn uốn thành vòng tròn được đặt trên một mặt phẳng như hình vẽ. Cho dòng điện chạy

IC

IC
qua dây dẫn. Cảm ứng từ tại tâm của dây dẫn có đặc điểm gì?

FF

FF
PHẦN 3: KHOA HỌC

O
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
N

N
50 câu hỏi - 60 phút
Ơ

Ơ
H

H
A. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên trái.
N

N
B. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên phải.
C. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi vào mặt phẳng.
Y

Y
D. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi ra khỏi mặt phẳng.
U

U
Q

Q
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 Câu 103 Tailieuchuan.vn
M

M
Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng
chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ


A. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
B. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên
bờ nếu Mặt Trời xuống thấp.
ẠY

ẠYC. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ.


D. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ.
D

D
Câu 104 Tailieuchuan.vn
Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T1 . Một con lắc đơn khác có chiều
dài l2 dao động điều hòa với chu kỳ T2 . Chu kỳ dao động của con lắc đơn có độ dài l  l1  l2 là T
BẮT ĐẦU
được tính bằng biểu thức A. 256. B.
1
C.
1
D. 64.
1 T T T1T2 256 64
2 2
A. T  T12  T22 . B. T  1 2 . C. T  . D. T  T  T .
1 2
2 2 T12  T22
Câu 108 Tailieuchuan.vn

Câu 105 Tailieuchuan.vn Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Young, khoảng cách 2 khe là a = 1mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,40µm ≤ λ ≤
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai nguồn O1, O2 có cùng phương

L
0,75µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân
trình dao động là u0 = acosωt, bước sóng là λ. Khoảng cách giữa 2 điểm dao động với biên độ cực

IA

IA
trung tâm ở trên màn là
đại trên đoạn O1O2 bằng
A. 1,6 mm. B. 1,5 mm. C. 2,4 mm. D. 3,0 mm.

IC

IC

A. kλ (với k = 1,2,3,...). B. 2 (với k = 1,2,3,...).

FF

FF
  Câu 109 Tailieuchuan.vn
(2k  1) k
C. 2 (với k = 1,2,3,...). D. 2 (với k = 1,2,3,...). Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim

O
loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,55 μm. Hãy cho biết bức xạ
Câu 106 Tailieuchuan.vn
N nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?

N
26
Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.10 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt A. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.
Ơ

Ơ
Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là B. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
1,945.1019 kg. Khối lượng hidro tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng
H

H
C. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
19 19
A. 3,89.10 kg. B. 1,945.10 kg. D. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.
N

N
C. 1,958.1019 kg. D. 0,9725.1019 kg.
Y

Y
Câu 110 Tailieuchuan.vn
U

U
Câu 107 Tailieuchuan.vn Đặt điện áp xoay chiều u  U 2 cos t ( V) (trong đó U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch
Q

Q
Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2. Trong hệ trục tọa độ vuông góc qOi, đường (1) là gồm điện trở thuần R , tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp.
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 1, đường (2) là Cho U  y (đo bằng V ). R  y (đo bằng  ) và độ tự cảm L thay đổi được. Khi cho độ tự cảm
M

M
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 2 (hình vẽ). Biết L thay đổi thì đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm U L (đường 1), điện áp hiệu
điện áp cực đại hai bản tụ trong hai mạch dao động là bằng nhau. Tỉ số độ tự cảm của mạch thứ 1


dụng giữa hai đầu tụ điện U C (đường 2) và công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch P
so với mạch thứ 2 là
(đường 3) phụ thuộc vào cảm kháng như hình vẽ. Biết tại giá trị x1 thì U C và P đạt cực đại; tại
giá trị x2 thì U L đạt cực đại. Giá trị của R bằng bao nhiêu?
ẠY

ẠY
D

D
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kì thế bào?
A. Pha S. B. Kì trung gian. C. Pha G1. D. Pha G2.

Câu 116 Tailieuchuan.vn

L
IA

IA
Nhân tố nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.

IC

IC
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

FF

FF
Câu 117 Tailieuchuan.vn
Câu 111 Tailieuchuan.vn

O
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đây là phương pháp đấu tranh
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
sinh học dựa vào
A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
N

N
A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể.
C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
Ơ

Ơ
C. cạnh tranh cùng loài. D. khống chế sinh học.
H

H
Câu 112 Tailieuchuan.vn
Câu 118 Tailieuchuan.vn
N

N
Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
A. mạch rây hoặc mạch gỗ. B. khí khổng.
Y

Y
I. Cỏ
C. mạch gỗ. D. mạch rây.
U

U
II. Chuột
Q

Q
III. Lúa
Câu 113 Tailieuchuan.vn
IV. Rắn
M

M
Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích sự nở hoa ở thực vật?
V. Diều hâu
A. Êtilen. B. Axit abxixic. C. Gibêrelin. D. Florigen.


Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I của hệ sinh thái này là
A. I và V. B. III và IV. C. I và III. D.II và IV.
Câu 114 Tailieuchuan.vn
ẠY

Đối với nhân bản vô tính ở động vật, sau khi thu được phôi bằng phương pháp tách một phôi
thành nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra
các cá thể khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
ẠY
Câu 119 Tailieuchuan.vn
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
D

D
A. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu
A. khác nhau về giới tính.
tính.
B. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
C. có kiểu gen khác nhau nhưng có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
B. Khẳng định nhiệm vụ trước mắt giải phóng dân tộc và quyền dân tộc tự quyết của các nước
Câu 120 Tailieuchuan.vn Đông Dương.

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình C. Đề cao nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc và hợp nhất các nước Đông Dương để giải
thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lí thuyết, hãy tính xác quyết vấn đề dân tộc.
suất để cặp vợ chồng sinh con trai và bình thường. D. Đề ra chủ trương tiên quyết phải hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trên cả
nước.

L
Câu 121 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:

IC

IC
“Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính, Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong những năm 70 của thế kỉ
nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi được. XX?

FF

FF
Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng thì một mặt là phải tranh đấu để đánh đổ các di tích A. Hiệp định đối tác chiến lược tiến bộ và toàn diện xuyên Thái Bình Dương được kí kết.
phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bản và để thực hành thổ địa cách mạng cho B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô được kí kết.

O
triệt để, một mặt nữa là tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn C. Hiệp định về cở sở giữa quan hệ Đông Á và Tây Á được kí kết.
toàn độc lập. Hai mặt tranh đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa D. Hiệp ước về việc thủ tiêu toàn bộ hệ thống tên lửa của Mĩ và Liên Xô được kí kết.
N

N
mới phá được cái giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá tan được
Ơ

Ơ
chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa.”
Câu 124 Tailieuchuan.vn
(Đảng Cộng sản Việt Nam,Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7,NXB Chính trị Quốc gia 2000, trang
H

H
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây
97-98)
N

N
dựng hệ thống “Ấp chiến lược”?
Một trong những hạn chế cơ bản của Luận cương Chính trị (10 – 1930) so với Cương lĩnh Chính
A. Nhằm kìm kẹp, kiểm soát dân, tách biệt nhân dân khỏi cách mạng.
Y

Y
trị (2 – 1930) là gì?
B. Đẩy lực lượng quân giải phóng vào thế bị động trên chiến trường.
A. Luận cương chưa xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, còn nặng về đấu
U

U
C. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng với bên ngoài.
tranh giai cấp hơn đấu tranh chống đế quốc.
Q

Q
D. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ ngụy.
B. Luận cương xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng chưa có phương
pháp đấu tranh cụ thể.
M

M
C. Luận cương chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam, chỉ coi công nông là Câu 125 Tailieuchuan.vn


lực lượng cách mạng chính. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển
D. Luận cương còn nặng về đấu tranh giai cấp, chưa phát huy được đầy đủ yếu tố dân tộc, khả sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
năng cách mạng từ giai cấp khác. A. Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra của giai cấp nông dân nhằm chống lại sự bóc lột của tư sản.
ẠY

Câu 122 Tailieuchuan.vn


ẠYB. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản, giai cấp tư sản chiếm ưu thế
trong xã hội.
D

D
Bước phát triển mới về lý luận của Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Hội nghị lần thứ 8 C. Sự hình thành của các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) được thể hiện qua chủ thuộc địa.
trương nào sau đây? D. Việc ứng dụng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp ở Nhật đạt được nhiều
A. Xác định phương châm phải kết hợp tổng khởi nghĩa và tổng tiến công giành thắng lợi trên thành tựu.
cả nước.
Câu 126 Tailieuchuan.vn lên.”
Sắp xếp thông tin của cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình Pháp xâm lược Việt (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 36,NXB Chính trị Quốc gia 2004,trang
Nam từ năm 1858 đến năm 1884: 5-6)

I II
Câu 129 Tailieuchuan.vn
1 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).
Kết quả đạt được từ chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975) có điểm gì khác so với chiến dịch Điện

L
2 Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An, buộc triều Nguyễn đầu hàng.
Biên Phủ (năm 1954)?

IA

IA
3 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long).
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện để quân ta giành thắng lợi cuối cùng.

IC

IC
4 Pháp tấn công vào bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí hiệp định và rút quân về
5 Triều đình Huế đình chiến, kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt. nước.

FF

FF
6 Pháp đánh chiếm các tỉnh Bắc Kì. C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc, kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
và bảo vệ Tổ quốc.
A. 4, 3, 1, 6, 2, 5. B. 2, 3, 6, 1, 4, 5. C. 2, 3, 5, 6, 4, 1. D. 4, 6, 3, 2, 1, 5.

O
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành cuộc cách mạng dân
chủ nhân dân trong cả nước.
N

N
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
Đường lối ngoại giao trong thời kì đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay là gì?
Câu 130 Tailieuchuan.vn
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước.
H

H
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng “sự chỉ đạo chiến lược tài tình, sắc sảo của Đảng” về nghệ
B. Thận trọng trong mối quan hệ với Trung Quốc và các nước ASEAN.
N

N
thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 của quân dân Việt Nam?
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
A. Tập trung mọi lực lượng để tiêu diệt địch ở những điểm trọng yếu vùng miền núi và nông
Y

Y
D. Tăng cường mối quan hệ mật thiết với các nước ASEAN.
thôn.
U

U
B. Tiến hành khởi nghĩa từng phần ở thành thị kết hợp với đánh địch trên cả ba vùng chiến
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Q

Q
lượC.
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong bối C. Kết hợp giữa tiến công chiến lược của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng nhân
M

M
cảnh lịch sử thế nào? dân.
A. Trật tự thế giới mới dần được hình thành sau chiến tranh. D. Thực hiện hiệu quả phương châm “đánh chắc, tiến chắc” kết hợp với lực lượng vũ trang ba


B. Chủ nghĩa phát xít được hình thành và bao trùm trên toàn thế giới. thứ quân.
C. Quân phiệt Nhật Bản bắt đầu xâm lược Đông Dương.
ẠY

D. Nền kinh tế các nước tư bản rơi vào khủng hoảng.


ẠY
Câu 131 Tailieuchuan.vn
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ rệt nhất qua các thành phần nào của thiên nhiên
D

D
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 129 đến câu 130: nước ta?
“Nhiệm vụ sắp tới của chúng ta là nắm vững thời cơ lịch sử, mở nhiều chiến dịch tổng hợp liên A. Địa hình và thuỷ văn. B. Thổ nhưỡng và khí hậu.
tiếp, đánh những trận quyết định, kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, hoàn thành C. Khí hậu và sinh vật. D. Thuỷ văn và sinh vật.
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới thống nhất Tổ quốC. Hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân thì tất yếu sẽ đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Trong khi
Câu 132 Tailieuchuan.vn
thực hiện nhiệm vụ này, chúng ta sẽ cùng với và giúp đỡ hai nước Lào và Campuchia anh em tiến
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường và xâm nhập mặn.
C. tình trạng mất cân bằng sinh thái và thiếu nước vào mùa khô.
D. tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán.

L
Câu 133 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Ngành nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

IC

IC
A. Công nghiệp đóng tàu.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

FF

FF
C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Công nghiệp năng lượng.

O
N Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

N
Câu 134 Tailieuchuan.vn A. Quy mô lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
Ơ

Ơ
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, các cây được chuyên môn hoá sản xuất là B. Tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
A. đỗ trọng, chè. B. cao su, cam. C. dừa, thuốc lá. D. đay, mía. C. Chuyển dịch cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
H

H
D. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
N

N
Câu 135 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Biện pháp hàng đầu để phát triển cơ sở hạ tầng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Câu 138 Tailieuchuan.vn
U

U
A. đẩy mạnh hệ thống sân bay, đặc biệt là sân bay quốc tế. Ngọc trai được nuôi nhiều ở các đảo nào sau đây của Nhật Bản?
Q

Q
B. đầu tư trang thiết bị hiện đại cho các ngành kinh tế biển. A. Hôcaiđô, Kiuxiu. B. Hônsu, Hôcaiđô. C. Xicôcư, Hônsu. D. Kiuxiu, Xicôcư.
C. xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
M

M
D. phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu với các vùng khác. Câu 139 Tailieuchuan.vn


Các quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và thuộc khu vực Tây Âu?
Câu 136 Tailieuchuan.vn A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. Lítva, Ba Lan.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị C. Thụy Điển, Rumani. D. Đức, Đan Mạch.
ẠY

sản xuất từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?


A. Bắc Giang, Biên Hoà. B. Hạ Long, TP. Hồ Chí Minh.
ẠY
Câu 140 Tailieuchuan.vn
D

D
C. Hà Nội, Vũng Tàu. D. Hải Phòng, Thủ Dầu Một.
Mặt hàng chủ yếu nào sau đây giúp kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh chóng trong
những năm gần đây?
Câu 137 Tailieuchuan.vn A. Gỗ và sản phẩm gỗ. B. Điện thoại các loại và linh kiện.
Cho biểu đồ về lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn C. Gạo. D. Dệt, may.
2005 - 2020:
Câu 141 Tailieuchuan.vn Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.)
B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3.
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10.
C. hấp thụ khí N2 vào H2O.
D. cho O2 phản ứng với khí NH3.

L
Câu 147 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Câu 142 Tailieuchuan.vn Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol

IC

IC
H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của

FF

FF
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.)
a là
A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.)

O
A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35.
Câu 148 Tailieuchuan.vn
N

N
Cho các phản ứng hóa học sau:
Ơ

Ơ
Câu 143 Tailieuchuan.vn
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ
H

H
dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
N

N
được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là (3) Na2SO4 + BaCl2 →
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.) (4) H2SO4 + BaCO3 →
Y

Y
A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N. (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
U

U
(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Q

Q
Câu 144 Tailieuchuan.vn Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6).
M

M
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat).


C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6. Câu 149 Tailieuchuan.vn
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
ẠY

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung ẠY
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
D

D
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. II, III và IV. B. I, II và III. Phát biểu nào sau đây đúng?

C. I, III và IV. D. I, II, và IV. A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
B. T là axit fomic.

Câu 146 Tailieuchuan.vn C. Y có phân tử khối là 68.


D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu 150 Tailieuchuan.vn PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy 1. A 2. C 3. D 4. D 5. D 6. C 7. C 8. A 9. C 10. A
m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa 11. C 12. C 13. C 14. C 15. C 16. C 17. C 18. A 19. B 20. B
đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn

L
21. C 22. C 23. B 24. D 25. C 26. C 27. C 28. C 29. A 30. C
toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối

IA

IA
lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3) 31. A 32. C 33. C 34. D 35. A 36. 5 37. 4 38. 37 39. 2 40. 13
41. 4 42. 3 43. 4 44. 66 45. 5 46. 190 47. 2 48. 4 49. 1 50. 10

IC

IC
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)

FF

FF
----HẾT ĐỀ THI---- PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
51. C 52. A 53. B 54. C 55. D 56. B 57. D 58. C 59. C 60. D

O
N 61. C 62. C 63. B 64. B 65. D 66. B 67. B 68. A 69. C 70. A

N
71. D 72. B 73. C 74. D 75. C 76. D 77. A 78. A 79. C 80. D
Ơ

Ơ
81. A 82. A 83. C 84. B 85. C 86. A 87. D 88. A 89. A 90. A
91. A 92. D 93. C 94. A 95. A 96. C 97. D 98. B 99. D 100. A
H

H
N

N
PHẦN 3: KHOA HỌC
Y

Y
101. D 102. C 103. A 104. D 105. D 106. C 107. C 108. C 109. B 110. 60
U

U
111. C 112. C 113. D 114. B 115. A 116. C 117. D 118. C 119. C 120. 37,5
Q

Q
121. D 122. B 123. B 124. B 125. C 126. A 127. A 128. D 129. C 130. C
M

M
131. C 132. A 133. A 134. A 135. D 136. D 137. A 138. C 139. A 140. B
150.


141. A 142. D 143. A 144. D 145. C 146. A 147. C 148. A 149. A
59,893
ẠY

ẠY
D

NỘP BÀI
ĐỀ SỐ 2 I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
Hình thức thi, Lịch thi
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3

O
và đợt cuối vào tháng 6
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024


Ơ

Ơ
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
H

H
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
N

N
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
Số câu, Dạng
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó


Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

ẠY
lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
D

D
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Hà Nội, 03/2024 Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1 tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Năm 2024 Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10: Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10% Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
nghệ thuật, v.v. Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
Vật Lý: Cơ học, Điện chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
học, Quang học, Từ thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
trường, hạt nhân thành tất cả các câu hỏi.
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có: Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố, định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử); Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3 cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30% ------***------
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Q

Q
3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
ẠY

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
ẠY
D

D
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Câu 1 Tailieuchuan.vn
Có mấy vùng có tỉ số giới tính thấp hơn tỉ số giới tính của toàn quốc?

Đề thi tham khảo


Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông 2024

L
IA

IA
IC

IC
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
Lĩnh vực: Toán học

O
50 câu hỏi - 75 phút
A. 3 vùng. B. 1 vùng. C. 2 vùng. D. 4 vùng.
N

N
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
Có 3 vùng có tỉ số giới tính thấp hơn tỉ số giới tính toàn quốc (99,1) là: ĐB sông Hồng (98,3);
H

H
Đông Nam Bộ (97,8) và ĐB sông Cửu Long (99).
N

N
Câu 2 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Phương trình log4(x − 1) = 3 có nghiệm là
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50 A. x = 63. B. x = 80. C. x = 65. D. x = 82.
Q

Q
Hướng dẫn giải:
Phương trình tương đương x  1  43  x  1  64  x  65.
M

M


Câu 3 Tailieuchuan.vn
Từ một ngân hàng đề gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta cấu
tạo thành các đề thi. Biết rằng trong một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý
ẠY

ẠY
thuyết và 1câu hỏi bài tập. Từ ngân hàng đề đó có thể tạo được bao nhiêu đề thi thỏa mãn yêu cầu
trên?
D

D
A. 60. B. 100. C. 36. D. 96.
Hướng dẫn giải:
+ TH1: chọn 2 câu lý thuyết và 1 câu bài tập có: C42 .C61 cách.

+ TH2: chọn 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập có: C41 .C62 cách.

BẮT ĐẦU
Vậy số cách lập đề thỏa mãn điều kiện bài toán là: 96 cách. Nhận xét: phương trình ax 2  bx  c  0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2  x1  x2  thỏa mãn
x1  x0  x2  af  x0   0 .
Câu 4 Tailieuchuan.vn
Ta có y  3 x 2  12 x  3  m  2   3 x 2  4 x   m  2  .
x1 1
Tập nghiệm của bất phương trình 5   0 là Yêu cầu bài toán  y  0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x1  1  x2  y  1 
5
A. S  1;   . B. S    ; 2  . C. S   1;   . D. S   2;   . 0  m  1.

L
Hướng dẫn giải:

IA

IA
Câu 8 Tailieuchuan.vn
Bất phương trình tương đương 5 x 1  51  x  1  1  x  2 .

IC

IC
Cho hàm số y  f ( x) xác định trên  \ {0} , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến
thiên như sau:
Câu 5 Tailieuchuan.vn

FF

FF
Trong không gian Oxyz cho hai điểm M(3;−3;0), N(4;10;−8). Độ dài đoạn thẳng MN bằng

O
A. 226 . B. 282 . C. 178 . D. 3 26
Hướng dẫn giải: N

N
 
MN  (1;13; 8) | MN | 12  132  ( 8) 2  3 26 .
Ơ

Ơ
H

H
Câu 6 Tailieuchuan.vn Tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình f ( x)  m có ba nghiệm thực phân biệt là
N

N
Xét các điểm A, B, C trong mặt phẳng tọa độ theo thứ tự biểu diễn lần lượt các số phức z1=2−2i, A. (−1;2). B. [−1;2]. C. (−∞;2]. D. (−1;2].
z2 = 3 + i và z3 = 2i. Mệnh đề nào sau đây đúng? Hướng dẫn giải:
Y

Y
A. Tam giác ABC cân tại A. B. Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Dựa vào BBT, suy ra f ( x)  m có 3 nghiệm ⇔ −1 < m < 2.
U

U
C. Tam giác ABC là tam giác vuông cân. D. Tam giác ABC đều.
Q

Q
Hướng dẫn giải: Câu 9 Tailieuchuan.vn
Theo bài ra, ta có: A(2; 2), B(3;1) và C (0;2) .
M

M
1
Một vật rơi tự do theo phương trình s  gt 2 (m), trong đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng
  1 3 2
Suy ra AB  (1;3) và BC  ( 3;1). Vì  nên A, B, C không thẳng hàng.


3 1 trường. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 6s là:
 
 AB.BC  0 1 A. 49 m/s2. B. 78,4 m/s2. C. 58,8 m/s2. D. 39,2 m/s2.
Ta có   tam giác ABC vuông cân tại B.
 AB  BC  10 (2) Hướng dẫn giải:
ẠY

Câu 7 Tailieuchuan.vn
ẠY 1
Bằng định nghĩa, tính được đạo hàm của hàm f (t )  gt 2 tại một điểm bất kỳ là f '(t )  gt
2
D

D
Nên vận tốc tức thời tại t = 6 s là f '(6)  g.6  58,8 m/s2.
Cho hàm số y  x 3  6 x 2  3  m  2  x  m  6 với m là tham số thực. Điều kiện của m để hàm số có
hai điểm cực trị x1 , x2 thỏa mãn x1  1  x2 là
Câu 10 Tailieuchuan.vn
A. m  1 . B. m  1 . C. m  1 . D. m  1 .
x 1
Họ các nguyên hàm của hàm số y  là
Hướng dẫn giải: x2
1
A. ln | x |   C. B. e x   C
1 1
C. ln x   C.
1
D. ln | x |   C. phẳng (SBC) bằng a. Thể tích V của khối chóp S.ABC là
x x x x
Hướng dẫn giải:
x 1 1 1  1
dx    2  dx  ln | x |   C
x2 x x  x

L
Câu 11 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Cho hình nón tròn xoay có đường cao h  2 cm , bán kính đáy r  2 cm . Thể tích khối nón được
tạo thành bởi hình nón đó bằng

IC

IC
4 4 3 2 3
A.
8
 cm3 . B.
8
 cm3 .
8
C.  cm3 . D.
4
 cm3 . A. a 3 B. a C. a D. a 3
5 3 3

FF

FF
5 7 3 3
Hướng dẫn giải: Hướng dẫn giải:

O
2 2
Diện tích hình tròn đáy: S   r   .2  4 .
Theo công thức, ta có: N

N
1 1 8
V Sh  .4 .2   .
Ơ

Ơ
3 3 3
H

H
Câu 12 Tailieuchuan.vn
N

N
m 3
Với điểu kiện nào của tham số m thì hàm số y  x   m  1 x 2   m  2  x  3m nghịch biến trên
3
Y

Y
Ta coi mặt (SBC) là đáy và chiều cao khối chóp là d(A,(SBC)).
?
1
U

U
1 1 Diện tích tam giác vuông S SBC  .2a.2a  2a 2 .
A. m  0 . B.   m  0 . C. m   . D. m  0 . 2
Q

Q
4 4
Chiều cao khối chóp là a.
Hướng dẫn giải:
1 2
M

M
TXĐ: D   . Vậy thể tích khối chóp VS . ABC  .2.a 2 .a  a 3 .
3 3


y  mx 2  2  m  1 x   m  2  .

Hàm số nghịch biến trên  khi và chỉ khi y  0 với mọi x   . Câu 14 Tailieuchuan.vn
TH1: Khi m  0 ta có: y  2 x  2 (không thỏa mãn) Một ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động
ẠY

TH2: Khi m  0 ta có:


a0  m0 1
ẠY
chậm dần đều với vận tốc v(t) = −6t + 12, trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc
bắt đầu đạp phanh. Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
D

D
y  0    m A. 22 m. B. 2, 2 m. C. 12 m. D. 1,2 m.
Δ   0 1  4m  0 4
Hướng dẫn giải:
Lúc dừng hẳn thì v(t )  0  6t  12  0  t  2.
Câu 13 Tailieuchuan.vn
Vậy từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển:
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác SBC vuông cân tại S, SB = 2a và khoảng cách từ A đến mặt
2
2 Gọi H là hình chiếu của M lên  Oyz  suy ra H  0; 3;1 .
s   (6t  12)dt  3t 2  12t 0  12 m.
0
Hinh chiếu vuông góc của d lên mặt phả̉ ng  Oyz  là đường thẳng d đi qua H nhận

x0
 
Câu 15 Tailieuchuan.vn AH   0; 4; 6   2.  0; 2;3 có phương trình: d′:  y  3  2t
 z  1  3t
Trong không gian Oxyz cho hai điểm A  6; 3;8  và B  1;1;3 . Tọa độ điểm A đối xứng với A 

qua B là

L
IA

IA
A. A  4; 5; 2  . B. A  4; 5; 2  . C. A  4;5; 2  . D. A  4; 5; 2  . Câu 17 Tailieuchuan.vn

Hướng dẫn giải: Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A  2; 2;1 , B  2;1; 2  và

IC

IC
 
Giả sử A  x, y, z  , A đối xứng với A qua B nên: BA  AB song song với trục tọa độ Ox ?

FF

FF
A. x  4 z  6  0 . B.  y  2 z  5  0 . C.  y  z  3  0 . D. x  4 y  6  0 .
  x  x B ; y  y B ; z  z B    xB  x A ; y B  y A ; z B  z A 
Hướng dẫn giải:
 x  xB  xB  x A  

O

  y  yB  yB  y A Mặt phẳng cẩn tìm đi qua A  2; 2;1 và có cặp vectơ chỉ phương là i 1; 0;0  và̀ AB   4; 1;1 .
z  z  z  z
 Do đó một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó là̀ :
N

N
B B A

 x  2 xB  x A   0 0 0 1 1 0 
Ơ

Ơ
 n  ; ;    0; 1; 1
  y  2 yB  y A  1 1 1 4 4 1 
z  2z  z

H

H
 B A
Phương trình mặt phẳng đi qua A  2; 2;1 và có một vectơ pháp tuyến n   0; 1; 1 là:
N

N
Thay các tọa độ A và B vào ta tính được:
0  x  2   1 y  2   1 z  1  0
x  4

Y

Y
 y  5 Hay là:
 z  2 y  z 3  0
U

U

Q

Q
Câu 16 Tailieuchuan.vn Câu 18 Tailieuchuan.vn
M

M
ln 3
x  2  t Phương trình ln  x  1  t có nghiệm dương duy nhất x  f  t  , t  0 thì f 2  t  dt bằng

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:  y  3  2t . Phương trình đường thẳng d′ là hình


0
 z  1  3t
 A. ln3 . B. ln3 . C. 8  ln3 . D. 2  ln3 .
chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oyz) là Hướng dẫn giải:
ẠY

x  2  t

A. d′:  y  0
z  0

x0

B. d′:  y  3  2t
z 0

x0

C. d′:  y  3  2t
 z  1  3t

 x  2t

D. d′:  y  3  2t
 z0

ẠY
Ta có: ln  x  1  t  x  f  t   et  1 .
ln 3 ln 3 ln 3
1
ln3

f 2  t  dt  t
 12 dt  2t
 2et  1dt   e 2t  2et  t   ln3
D

D
0
e
0
e
0 2 0
Hướng dẫn giải:
Mặt phẳng  Oyz  có phương trình x  0 .
Câu 19 Tailieuchuan.vn
Gọi A là giao điểm của d và mặt phẳng  Oyz  suy ra A  0; 7; 5  .
Trong hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu  S  : ( x  1)2  y 2  ( z  1)2  5 và mặt phẳng  P  :
Chọn M  2; 3;1  d .
2 x  y  2 z  1  0 . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng  P  là 1  i  z  3  i
1 3i
A. . B. 1 . C. 3 . D. 2 .  z
3 1 i
Hướng dẫn giải:
 z
 3  i 1  i 
Tâm của mặt cầu I 1;0; 1 . 1  i 1  i 
2  4i
2  2 1  z

L
d  I ,  P    1. 1  i2
2 2 2
2 1  2

IA

IA
2  4i
 z
2

IC

IC
Câu 20 Tailieuchuan.vn  z  1  2i
Tổng các nghiệm của phương trình x  2  2 x  2 bằng Vậy điểm biểu diễn số phức z là C 1; 2  .

FF

FF
2 20 1
A. . B. . C. . D. 6 .
3 3 2

O
Câu 23 Tailieuchuan.vn
Hướng dẫn giải:
Trong mặt phẳng Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z 2  ( z )2  0 là
N

N
Phương trình  ( x  2)2  4( x  2)2  3x 2  20 x  12  0 .
A. đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và thứ ba.
Ơ

Ơ
b 20
Do đó, tổng các nghiệm của phương trình bẳng   . B. các đường phân giác của các góc tạo bởi hai trục tọa độ.
a 3
H

H
C. trục hoành và trục tung.
N

N
Câu 21 Tailieuchuan.vn D. trục hoành.

 m  1 x 2  2  m  1 x  4 có tập xác định là D   khi


Y

Y
Hàm số y 
Hướng dẫn giải:
U

U
A. 1  m  3 . B. m  1 . C. 1  m  3 . D. 1  m  3 .
Gọi số phức z  x  yi với x, y   có điểm biểu diễn M  x; y  .
Q

Q
Hướng dẫn giải:
Ta có z 2  (z) 2  0  ( x  yi ) 2  ( x  yi) 2  0  2  x 2  y 2   0  y  x hoặc y   x .
Yêu cầu bài toán  f  x    m  1 x 2  2  m  1 x  4  0, x   1 .
M

M
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là các đường thẳng y  x và y   x là các đường phân
+ m  1 thì f  x   4  0, x   : thỏa mãn.
giác của các góc tạo bởi hai trục tọa độ.


+ m  1, khi đó:
m  1  0  m  1  m  1
1    2   1  m  3 Câu 24 Tailieuchuan.vn
Δ   0  m  2m  3  0  1  m  3
ẠY

Kết hợp hai trường hợp ta được 1  m  3 . ẠY


Phương trình 2 3 cos 2 x  3  0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng   ;


 
2 
?
D

D
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 22 Tailieuchuan.vn Hướng dẫn giải:
Cho số phức z thỏa mãn 1  i  z  3  i . Điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng tọa độ là  
3  x  12  k
A. D  2; 2  . B. B  2; 1 . C. C 1; 2  . D. A 1;1 . 2 3 cos 2 x  3  0  cos 2 x   (k , h  )
2  x    h
Hướng dẫn giải:  12
   k 0 Số tiển xe Honda SH giảm trong n tháng là: p  82990000  200000n .
   k  
12 2  k  1 Để người đó mua được xe Honda SH thì: T  p
  n
   h   h  0  0, 6 
12 2  70.106 1  CASIO
  82990000  200000 n  n  20,140.
 100 
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.

Câu 27 Tailieuchuan.vn

L
Câu 25 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABC.A′B′C′ có đáy là một tam giác vuông cân tại A, AB = AC =
Cho  C  : x 2  y 2  2 xcos  2 ysin  cos2  0 (với   k ). Để  C  có bán kính lớn nhất thì
2a, góc giữa BC′ và mặt phẳng (ABC) bằng 30∘. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ là

IC

IC
 3
A.    k  k    . B.    k  k    .
4 2

FF

FF
 3
C.    k  k    . D.    k  k    .
2 4

O
Hướng dẫn giải:
Ta có R 2  2sin 2  2 N

N

Vậy để  C  có bán kính lớn nhất thì sin  1     k  k   
Ơ

Ơ
2
8 6 3 2 6 3 4 6 3 8 6 3
A. a B. a C. a D. a
H

H
3 3 3 9
Câu 26 Tailieuchuan.vn
N

N
Hướng dẫn giải:
Một người dự định sẽ mua xe Honda SH với giá 82.990.000 đồng. Người đó gửi tiết kiệm vào
ngân hàng với số tiền 70.000.000 đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra
Y

Y
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho
U

U
tháng tiếp theo. Do sức ép thị trường nên mỗi tháng loại xe Honda SH giảm 200.000 đồng. Vậy
Q

Q
sau bao lâu người đó sẽ đủ tiền mua xe máy?
M

M


ẠY

A. 19 tháng. B. 23 tháng. C. 21 tháng. D. 24 tháng.


ẠY
Do ABC. ABC  là lăng trụ đứng nên C C   ABC   

Do tam giác ABC vuông cân tại A nên BC  2 2a .



BC ,  ABC    C BC  30 .
D

D
Hướng dẫn giải:
 3 2 6
Áp dụng công thức lãi kép, ta có số tiền người đó nhận được (cả vốn ban đầu và lãi) sau n tháng Xét tam giác vuông BCC , có: CC   BC.tan C BC  2 2a,  a.
3 3
là:
1 1 2 6 4 6 3
n Vậy VABC . ABC   S ABC .CC   . AB. AC.CC   .2a.2a. a a .
n  0, 6 6 2 2 3 3
T  A(1  r )  70.10 .  1   .
 100 
Câu 28 Tailieuchuan.vn 1 2 5
Suy ra VS . ABIJ  VS . ABI  S S . AIJ  VS . ABCD  VS . ABCD  VS . ABCD .
3 9 9
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Lấy điểm I thuộc đoạn SC sao cho SI 
4 V2 5
2 Vậy thì VABMNDC  VS . ABCD  
SC . Mặt phẳng ( ) đi qua A, B và I chia khối chóp đã cho thành hai phần có thể tích lần lượt 9 V1 4
3
V2
là V1 ,V2 với V1  V2 . Tỉ số bằng
V1 Câu 29 Tailieuchuan.vn

L
x y 1 z
Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng Δ :   và hai điểm A 1; 2; 5  , B  1;0; 2  .

IA

IA
1 1 1
Biết điểm M thuộc Δ sao cho biểu thức T  MA  MB đạt giá trị lớn nhất là Tmax . Khi đó, Tmax

IC

IC
bằng

FF

FF
A. 57 . B. 6 5 . C. 2 6 . D. 3 .
Hướng dẫn giải:


O
AB   2; 2;7  .

 x  1  2t '
N

N

Phương trình đường thẳng AB là:  y  2t '
Ơ

Ơ
4 9 5 9  z  2  7t '
A. . B. . C. . D. . 
5 4 4 5
H

H
 1 2 1
Hướng dẫn giải: Xét vị trí tương đối của Δ và AB ta thấy Δ cắt AB tại điểm C   ; ;   .
3 3 3  
N

N
  4 4 14 
AC    ;  ; 
Y

Y
 3 3 3
3  
U

U
AC  AB nên B nằm giữa A và C.
2
Q

Q
M

M


Kẻ IJ / / CD,  J  SD  , suy ra ABIJ là thiết diện của khối chóp.
ẠY

Ta có: ẠY
D

D
VSABI SI 2 2 V 1
   VSABI  . S . ABCD  VS . ABCD . T | MA  MB | AB . Dấu bằng xảy ra khi M trùng C. Vậy T  57 .
VSABC SC 3 3 2 3 max

VSAIJ SI SJ 2 2 4
 .  . 
VSABC SC SD 3 3 9 Câu 30 Tailieuchuan.vn
4 V 2 Một khúc gỗ hình trụ có chiều cao 1 m, đường kính đáy 12 cm. Người ta bỏ đi 4 tấm gỗ để được
 VSABI  . S . ABCD  VS . ABCD .
9 2 9
một khối lăng trụ đều nội tiếp trong khối trụ. Tổng thể tích 4 tấm gỗ bị cưa đi là (xem mạch cưa được tăng thêm 0,6 triệu đồng mỗi quý. Tổng số tiền lương một kĩ sư nhận được sau 2 năm làm
không đáng kể) việc cho công ty đó là
A. 147, 2 triệu đồng. B. 149, 6 triệu đồng. C. 277,6 triệu đồng. D. 280 triệu đồng.
Hướng dẫn giải:
Ta có 2 năm bằng 8 quý.
Gọi u1; u2; ...; u8 là tiền lương kĩ sư đó trong các quý (từ quý 1 đến quý 8).

L
Suy ra (un) là cấp số cộng với công sai 0,6.

IA

IA
A. 1800   4  cm3 . B. 7200   2  cm3 . C. 3600   2  cm3 . D. 900   4  cm3 .
Vậy số tiền lương kĩ sư nhận được là
Hướng dẫn giải:

IC

IC
2
 2m  m m  3 2u  ( n  1) d 2.32, 6  7.0,6
Đổi 1 m  100 cm   2 1  0    m  3 S8  n. 1  8.  277, 6 triệu đồng.
 3  3 m  3 2 2

FF

FF
Bán kính đáy hình trụ bằng: 12 : 2  6  cm 

Thể tích hình trụ là: Vt   r 2 h   .(6) 2 .100  3600  cm3  Câu 33 Tailieuchuan.vn

O
12 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1;4). Đường thẳng (d) đi qua A, cắt trục hoành tại
Độ dài cạnh của đáy lăng trụ tứ giác đều là: cm .
2
N

N
điểm B(xB>0) và cắt trục tung tại điểm C(yC>0). Giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác OBC là
2
 12  A. 10. B. 12. C. 8. D. 6.
Ơ

Ơ
Thể tích khối lăng trụ là: Vlt  
 2
 .100  7200 cm
3
 
Hướng dẫn giải:
H

H
Tổng thể tích của 4 tấm gỗ bị cưa đi bằng hiệu thể tích hình trụ và thể tích khối lăng trụ và bằng: Giả sử B  b;0  và C  0; c  (với b, c  0 )
N

N

V  Vt  Vlt  3600  7200  3600   2  cm 3  x y
Phương trình đường thẳng BC là:  1
b c
Y

Y
1 4
Câu 31 Tailieuchuan.vn Vi đường thẳng BC đi qua A nên  1
U

U
b c
Số nghiệm của phương trình  x  2  2 x  7  x 2  4 là
Q

Q
4 16 bc
hay 1  2 1  8
A. 2 . B. 0 . C. 1 . D. 3 . bc bc 2
M

M
Hướng dẫn giải: 1 4 1 b  2
Dấu "=" xảy ra khi   
b c 2 c  8


+ Ta thấy x  2 thỏa mãn phương trình nên phương trình đã cho có nghiệm x  2 .
+ Với x  2 , chia cả hai vế của phương trình đã cho cho x  2 ta được: 2 x  7  x  2 (*) 1 1
Diện tích tam giác OBC vuông tại O là SOBC  OB.OC  .ab  8
2 2
x  1
Bình phương hai vế của (*) ta được: 2 x  7  ( x  2) 2  x 2  2 x  3  0  
ẠY

Thay lần lượt từng giá trị trên vào (*) ta thấy chỉ có x  1 thỏa mãn.
 x  3
ẠY
Vậy diện tích nhỏ nhất của tam giác OBC là 8 .
D

D
Câu 34 Tailieuchuan.vn
Kết luận: phương trình có hai nghiệm x  2 và x  1 .

Cho hàm số y  x3  3x 2  mx  m  2 với m là tham số thực, có đồ thị là  Cm  . Điều kiện của m


Câu 32 Tailieuchuan.vn
để  Cm  có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành là
Một công ty thực hiện việc trả lương cho các kĩ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm
việc đầu tiên cho công ty là 32,6 triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ A. m  3 . B. m  2 . C. m  2 . D. m  3 .
Hướng dẫn giải:  S  : x 2  y 2  z 2  2 x  2 y  2 z  1  0 . Tọa độ điểm M trên  S  sao cho d  M ,  P   đạt giá trị nhỏ
2 '
Cách 1. Đạo hàm y  3x  6 x  m . Ta có Δ  9  3m . y nhất là
'
Hàm số có cực đại và cực tiểu khi Δ  0  m  3 . 1 1 1 5 7 7
y A. M  ;  ;   . B. M 1; 2;1 . C. M  ; ;  . D. M 1;1;3 .
3 3 3
  3 3 3
 
1 1  2m   2m 
Ta có y   x   . y    2 x    2 . Hướng dẫn giải:
3 3  3   3 
Ta có d  M ,  P    3  R  2   P    S    .

L
  2m   2m 
 y1   3  2  x1   3  2 

IA

IA
     x  1 t
Gọi x1 , x2 là hoành độ của hai điểm cực trị khi đó 
 y   2 m  2  x   2m  2  
Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với  P  có phương trình:  y  1  2t với t   .
 2  3  2  

IC

IC
  3   z  1  2t

 x1  x2  2

FF

FF

 m
 x1 x2  3
Theo dịnh lí Viet, ta có

O
Hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành khi y1. y2  0
2 2
N

N
 2m   2m 
  2   x1  1 x2  1  0    2   x1 x2  x1  x2  1  0
 3   3 
Ơ

Ơ
2
 2m  m m  3
  2 1  0    m3
H

H
 3  3 m  3 : thỏa mãn.
N

N
Cách 2. Hai điểm cực trị nằm về 2 phía của trục hoành tức là phương trình y  0 có 3 nghiệm
phân biệt.
Y

Y
PT hoành độ giao điểm của  C  và trục hoành: x3  3 x 2  mx  m  2  0 1 5 7 7 1 1 1
Tọa độ giao điểm của d và ( S ) là A  ; ;  và B  ;  ;   .
U

U
3 3 3 3 3 3
 x  1
Q

Q
 2  2 Ta có d ( A, ( P))  5  d ( B;( P))  1  d ( A, ( P))  d ( M , ( P))  d ( B;( P)) .
 g  x   x  2 x  m  2
Vậy d ( M , ( P )) min  1 . Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi M  B .
M

M
 Cm  có 2 điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục Ox


 PT (1) có 3 nghiệm phân biệt
Câu 36 Tailieuchuan.vn
  2  có 2 nghiệm phân biệt khác -1
Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên  và hàm số y  g ( x)  xf  x 2  có đổ thị trên đoạn [0; ] như
Δ  3  m  0
ẠY


 g  1  m  3  0
m3

Nhận xét: Cách 2 này chỉ áp dụng được khi nhẩm được một nghiệm đẹp của phương trình bậc 3 ,
ẠY
hình vẽ:
D

D
thông thường là 1 hoặc -1, thông qua tổng các hệ số của f  x  .

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng  P  : x  2 y  2z  4  0 và mặt cầu
Hướng dẫn giải:
Ta có: f   x   3  m  2  x 2  2 x   m  1

- Với m  2 ta có: f   x   2 x  3

3
Dễ thấy hàm số đạt cực trị tại x  . Khi đó hàm số đã cho có một điểm cực trị dương nên hàm
2
số y  f  x  có đúng ba điểm cực trị.

L
IA

IA
 m  2 thỏa mãn.
- Với m  2 :

IC

IC
Nhận xét: Gọi số điểm cực trị dương của hàm f  x  là n .
4
5

FF

FF
Biết diện tích miền gạch chéo là S  , tính tích phân I   f ( x)dx . Dựa và tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn f  x  , ta thấy:
2 1

Hướng dẫn giải: - Nếu f  x  xác định tại x  0 thì số điểm cực trị của hàm f  x  là 2n  1 .

O
2

 
S   xf x 2 dx N - Nếu f  x  không xác định tại x  0 thì số điểm cực trị của hàm f  x  là 2n .

N
Ta có 1 .
Yêu cầu bài toán
1
Ơ

Ơ
x 2  t  dx  dt .  Hàm số f  x    m  2  x3  x 2   m  1 x  1 có đúng một điểm cực trị dương
Đặt 2
H

H
 f   x   0 có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thỏa mãn x1  0  x2
Đổi cận x  1  t  1, x  2  t  4 .
N

N
4
1 1
4
1  m  1
S f (t )dt   f ( x)dx  I  I  2 S  5 
Khi đó 1
2 21 2 .  2  m  1
Y

Y
  3 m  2  0 
 m  2
U

U

  m  1 m  2   0
Câu 37 Tailieuchuan.vn
Q

Q
 m  1
Cho các số phức z thỏa mãn z  1  2 . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức Kết hợp m  2 ta được 
m  2
M

M
w  1  3i  z  2  là một đường tròn. Tìm bán kính đường tròn đó. Do m nguyên nằm trong khoảng (−20;20) nên m ∈ {−19;−18;…;−1;2;3;…;19}.


Hướng dẫn giải: Vậy có 37 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ta có w  1  3i  z  2   w  1  3i  z  1  3  3i
Câu 39 Tailieuchuan.vn
ẠY

 w  3  3i  1  3i  z  1 .

Lấy môđun hai vế, ta được w  3  3i  1  3i . z  1  2.2  4 .


  

ẠY
Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A cạnh AB  AC  2 và thể tích bằng
4
3
.
D

D
2
2
Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
Hướng dẫn giải:
Câu 38 Tailieuchuan.vn 1 4 1 1 2
Ta có: V  S ABC .h   . .2 .h  h  2 .
Cho hàm số f  x    m  2  x3  x 2   m  1 x  1 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nằm 3 3 3 2

trong khoảng  20; 20  để hàm số y  f  x  có đúng ba điểm cực trị?


Câu 40 Tailieuchuan.vn
Một quả bóng cầu thủ sút lên rồi rơi xuống theo quỹ đạo là parabol. Biết rằng ban đầu quả bóng Câu 42 Tailieuchuan.vn
được sút lên từ độ cao 1 m sau đó 1 giây nó đạt độ cao 10 m và 3,5 giây nó ở độ cao 6,25 m. Độ Cho hàm số f ( x) có đạo hàm là f  ( x)  x ( x  1) 2 ( x  2)3 ( x  3)5 . Hàm số f ( x) có bao nhiêu điểm
cao lớn nhất mà quả bóng đạt được là bao nhiêu mét? cực trị?
Hướng dẫn giải: Hướng dẫn giải:
2
Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol nên phương trình có dạng y  ax  bx  c.

L
 x  0, x  1
Ta có f  ( x)  0  
 x  2, x  3

IA

IA
x  1 là nghiệm kép ( y  không đổi dấu qua nghiệm bội chẵn) nên không phải là cực trị của hàm

IC

IC
số, nên hàm số đã cho có ba điểm cực trị.

FF

FF
Câu 43 Tailieuchuan.vn

O
Cho hình phẳng ( H ) giới hạn bởi đồ thị hàm số y  3x 2  2 x  1 và các đường thẳng y  0, x  1 ,
x  1 . Tính diện tích S của hình phẳng ( H ) .
N

N
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
1 1
1
Diện tích hình phẳng ( H ) lad: S  S   3 x 2  2 x  1 dx   3 x 2  2 x  1dx  x 3  x 2  x 1  4.
H

H
1 1
N

N
Câu 44 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Theo bài ra gắn vào hệ tọa độ và sẽ tương ứng các điểm A, B, C nên ta có
Người ta ghép 5 khối lập phương cạnh 3 để được khối hộp chữ thập như hình dưới.
U

U
c  1  a  3
 
Q

Q
a  b  c  10  b  12
12, 25a  3,5b  c  6, 25 c  1
 
M

M
2
Suy ra phương trình parabol là y  3x  12 x  1 .


Parabol có đỉnh I(2;13).
Khi đó quả bóng đạt vị trí cao nhất tại đỉnh tức h = 13m.
ẠY

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  3  0 và điểm A(1; 2;3) .
ẠY
D

D
Tính khoảng cách d từ A đến ( P) .
Hướng dẫn giải: Tính diện tích toàn phần Stp của khối chữ thập đó.
| 2.1  2.(2)  1.3  3 | Hướng dẫn giải:
Ta có: d ( A, ( P))   4.
22  ( 2) 2  12 2
Diện tích mỗi mặt của một khối lập phương là ( 3)  3 .
Khi ghép thành khối hộp chữ thập, đã có 4.2 = 8 mặt ghép vào phía trong, do đó diện tích toàn Chọn 2 viên số 3 và 1 viên khác số 3 có C32 .C111  33 .
phần cần tìm là: 5.6.3 − 8.3 = 66. Chọn 2 viên số 4 và 1 viên khác số 4 có C22 .C121  12 .
Vậy số cách chọn theo yêu cầu để bài là C143  4  4  1  60  60  33  12  190 (cách).
Câu 45 Tailieuchuan.vn
f  x  3 f  x  3 Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho biết lim x 1  5 . Tính lim x 1 .
x2  1  x  1  f  x   1

L
Cho hàm số y  x 3  2 x 2   m  1 x  2m có đồ thị là  Cm  . Giá trị m bằng bao nhiêu để tiếp tuyến

IA

IA
Hướng dẫn giải:
có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị  Cm  vuông góc với đường thẳng Δ : y  3x  2023 ?
f  x  3
Đặt g  x   , vậy lim g  x   5 .

IC

IC
x2  1 x 1 Hướng dẫn giải:
2
Ta có:  2  7 7

FF

FF
Ta có y  3 x 2  4 x  m  1   x 3   m 3  m 3.
 3

f  x   g  x . x2 1  3 
2
Dấu "=" xảy ra  x  .

O
Vậy lim f  x   lim  g  x  .  x 2  1  3  3 3
x 1 x 1

f  x  3 7
Tiếp tuyến d của  Cm  có hệ số góc nhỏ nhất là m  .
N

N
lim 3
x 1
 x  1  f  x   1
Ơ

Ơ
 7
 x  1  f  x   3 Theo giả thiết d  Δ nên  m   .3  1  m  2 .
 lim 3  
H

H
   f  x   1
x 1 x 2  1
Vậy m  2 .
N

N
( f ( x)  3) x 1
 lim .lim
x 1
 x 2  1 x1 f ( x)  1
Y

Y
Câu 48 Tailieuchuan.vn
x 1 2
 5.lim  5.  5
U

U
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
x 1 f ( x)  1 2
Q

Q
Câu 46 Tailieuchuan.vn
M

M
Một túi có 14 viên bi gồm 5 viên bi màu trắng được đánh số từ 1 đến 5; 4 viên bi màu đỏ được


đánh số từ 1 đến 4; 3 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 3 và 2 viên màu vàng được đánh số
từ 1 đến 2. Có bao nhiêu cách chọn 3 viên bi từng đôi một khác số?
Hướng dẫn giải:
ẠY

Có C143 cách chọn 3 viên bi tùy ý.


Chọn 3 viên bi cùng số 1 có C43  4 cách chọn.
ẠY
Phương trình
Hướng dẫn giải:
f  x 2  1  1  0
có bao nhiêu nghiệm thực?
D

D
Chọn 3 viên bi cùng số 2 có C43  4 cách chọn.
Chọn 3 viên bi cùng số 3 có 1 cách chọn.
Chọn 2 viên số 1 và 1 viên khác số 1 có C42 .C101  60 .
Chọn 2 viên số 2 và 1 viên khác số 2 có C42 .C101  60 .
Vậy VABCD. A ' B 'C ' D '  S ABCD . AA '  AB. AD. AA '  1.1.1  1 .

Câu 50 Tailieuchuan.vn
2 y y
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn 1  x  10 và x  x  9  3 ?
Hướng dẫn giải:

L
Ta có x  x 2  9 y  3 y  x  x 2  9 y  3 y .

IA

IA
Từ bảng biến thiên, ta thấy phương trình f ( x)  1  0 có 3 nghiệm phân biệt x1 ; x2 và x3 lần lượt Xét hàm số đặc trưng f (t )  t 2  t với t  0 .
thuộc ba khoảng (; 1);(1;1) và (1; ) .
Ta có f '(t )  2t  1  0, t  0 suy ra f (t ) là hàm số đồng biến trên (t  0) .

IC

IC
Mặt khác, vì x 2  1  1 nên f  x 2  1  1  0 tương đương với x 2  1  x2 hoặc x 2  1  x3 , từ đây ta
Suy ra x  x 2  9 y  3 y  f ( x)  f  3 y   x  3 y .

FF

FF
thấy phương trình f  x  1  1  0 có 4 nghiệm phân biệt.
2
Với giả thiết 1  x  10 ta có: 3 y  10  y  2 .
TH1: y  1  31  x  10  x  {3; 4;5;6;7;8;9;10} có 8 cặp nghiệm ( x; y ) thỏa mãn.

O
Câu 49 Tailieuchuan.vn N TH2: y  2  32  9  x  10  x {9;10} có 2 cặp nghiệm ( x; y ) thỏa mãn.

N
Cho hình hộp chữ nhột ABCD. A ' B ' C ' D ' có AB  AA '  1 , đường chéo A ' C hợp với mặt đáy
Ơ

Ơ
ABCD một góc  thỏa mãn cot   2 . Tính thể tích khối hộp đã cho.
HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
Hướng dẫn giải:
M

M


ẠY

ẠY
Do AA '  ( ABCD)  
A ' C , ( ABCD)   
D

D
A ' CA   .

Xét tam giác vuông AA ' C , ta có:


AC  AA '.cot   1. 2  2 .

Xét tam giác vuông ABC có: BC  AC 2  AB 2  1 .

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (1) Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh
năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh biếc
của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. (2) Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì
chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ. (3) Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười

L
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ dặm trường đình. (4) Riêng với sông Hương, vốn đang xuôi chảy giữa cánh đồng phù sa êm ái

IA

IA
50 câu hỏi - 60 phút của nó, khúc quanh này thực bất ngờ biết bao. (5) Có một cái gì rất lạ với tự nhiên và rất giống
con người ở đây; và để nhân cách hóa nó lên, tôi gọi đấy là nỗi vương vấn, cả một chút lẳng lơ

IC

IC
kín đáo của tình yêu.(6) Và giống như nàng Kiều trong đêm tình tự, ở ngã rẽ này, sông Hương đã
chí tình trở lại tìm Kim Trọng của nó, để nói một lời thề trước khi về biển cả: "Còn non, còn

FF

FF
nước, còn dài, còn về, còn nhớ...”. (7) Lời thề ấy vang vọng khắp lưu vực sông Hương thành
giọng hò dân gian; ấy là tấm lòng người dân nơi Châu Hóa xưa mãi mãi chung tình với quê

O
hương xứ sở.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục
N

N
Việt Nam, 2014)
Ơ

Ơ
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100
Câu 51 Tailieuchuan.vn
H

H
Câu văn nào trong đoạn trích trên không sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
N

N
A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (4). D. Câu (6).
Hướng dẫn giải:
Y

Y
Phép nhân hóa xuất hiện cụ thể ở từng câu như sau:
U

U
- Câu (1): “lưu luyến ra đi”.
Q

Q
- Câu (2): “như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói”; “gặp lại thành phố lần cuối”.
- Câu (6): “sông Hương đã chí tình trở lại tìm Kim Trọng của nó, để nói một lời thề trước khi về
M

M
biển cả”.


- Câu (4) không có biện pháp nhân hóa.

Câu 52 Tailieuchuan.vn
ẠY

ẠY
Trong đoạn trích trên, câu văn nào cho thấy trước khi rời khỏi kinh thành, sông Hương chảy trôi
trong nỗi ưu tư, vương vấn?
D

D
A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (3). D. Câu (4).
Hướng dẫn giải:
Nếu ở thượng nguồn, dòng sông Hương chảy ào ào để nhanh chóng gặp lại thành phố thì khi rời
khỏi kinh thành, Hương giang lại lững lờ trôi trong nỗi ưu tư, vương vấn. Sông Hương lưu luyến
“ôm lấy đảo Cồn Hến” trước khi chia li. Câu (1) thể hiện nội dung này.
BẮT ĐẦU
Thành phần phụ chú “vốn đang xuôi chảy giữa cánh đồng phù sa êm ái của nó” muốn nhấn
Câu 53 Tailieuchuan.vn mạnh rằng” khi chảy trong thành phố Huế, sông Hương có tốc độ chảy vô cùng chậm rãi, nhẹ
nhàng, êm ả. Vì thế khi nó “đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt” khúc này, với tác giả đó là một điều
Trong đoạn trích trên, việc tác giả so sánh sông Hương với nàng Kiều có tác dụng gì?
“thực bất ngờ biết bao”.
A. Tô đậm vẻ đẹp thi ca của dòng sông.
B. Nhấn mạnh tình cảm sâu nặng của sông Hương dành cho Huế.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
C. Làm nổi bật vẻ đẹp trữ tình, lãng mạn của sông Hương.

L
Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện. Nhưng đối mặt với thất
D. Khắc họa vẻ đẹp mĩ lệ của sông Hương dưới góc độ cảnh sắc thiên nhiên.

IA

IA
bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng. Với tất cả mọi người, thất bại - nhất là
Hướng dẫn giải:
thất bại trong các mối quan hệ - thường vẫn tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở

IC

IC
Tác giả so sánh sông Hương với phân đoạn nàng Kiều trong đêm tình tự cùng lời thề non hẹn nên nặng nề đối với các bạn trẻ. Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được
biển. Việc so sánh này cho thấy được tình cảm sâu nặng, tha thiết của sông Hương dành cho Huế. khóc? Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy

FF

FF
để những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và hãy tin rằng ở đâu
Câu 54 Tailieuchuan.vn đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn được ôm bạn vào lòng và

O
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì? lau khô những giọt nước mắt của bạn... Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa… Vì
thế, hãy tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi
N

N
A. Sông Hương nổi bật ở nét đẹp hùng vĩ, man dại.
bạn còn giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin.
Ơ

Ơ
B. Sông Hương là dòng sông của thi ca và đậm đà bản sắc văn hóa Huế.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí
C. Sông Hương mang vẻ đẹp của một người tình thủy chung, son sắt.
H

H
Minh, 2012, tr.02)
D. Sông Hương mang vẻ đẹp của một người tình dịu dàng, đằm thắm.
N

N
Câu 56 Tailieuchuan.vn
Hướng dẫn giải:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Đây là đoạn văn miêu tả sông Hương trước khi từ biệt Huế. Từ thượng nguồn dòng sông ào ào để
Y

Y
A. Miêu tả. B. Nghị luận. C.Tự sự. D. Biểu cảm.
nhanh chóng gặp thành phố thì khi rời khỏi kinh thành, Hương giang lại lững lờ trôi trong nỗi ưu
U

U
tư, vương vấn. Sông Hương lưu luyến “ôm lấy đảo Cồn Hến” trước khi chia li. Nhưng vì quá Hướng dẫn giải:
Q

Q
nặng tình với Huế nó lại “đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố Phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Tác giả bài viết bàn về thất bại đầu đời, đặc biệt đó là
lần cuối ở góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ”. Cuộc chia tay cũng khiến cho tác giả và bao người cảm thất bại trong các mối quan hệ. Bên cạnh đó, người viết còn bàn luận về niềm tin, sự cố gắng vượt
M

M
thấy bất ngờ, khúc quanh tựa như nỗi vấn vương và còn có cả “một chút lẳng lơ kín đáo của tình qua những khó khăn trong cuộc sống.


yêu” như “nàng Kiều trong đêm tình tự… chí tình trở lại tìm Kim Trọng”. Có thể thấy, trong cái
nhìn tình tứ của tác giả, sông Hương là một người tình thuỷ chung, son sắt. Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, nếu bạn cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình làm điều gì?
ẠY

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Thành phần phụ chú được in đậm, gạch chân trong đoạn trích nhấn mạnh nội dung gì?
ẠYA. Tin vào tương lai.
Hướng dẫn giải:
B. Chia sẻ cùng bạn bè. C. Ngắm cầu vồng. D. Khóc.
D

D
A. Vẻ trữ tình, quyến rũ của sông Hương khi ở vùng thượng nguồn. Trong văn bản, tác giả viết: “Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được khóc?
B. Vẻ trầm mặc, u hoài của sông Hương khi ở vùng đồng bằng ngoại ô thành phố Huế. Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy để
C. Vẻ hùng vĩ, man dại của sông Hương khi ở vùng thượng nguồn. những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn.”
D. Vẻ mềm mại, dịu dàng của sông Hương khi chảy trong thành phố Huế.
Hướng dẫn giải: Câu 58 Tailieuchuan.vn
Vì sao tác giả lại cho rằng “đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ Tác giả đã đưa ra thông điệp “Hãy có niềm tin vào cuộc sống” với những câu văn: “Vì thế, hãy
dàng”? tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi bạn còn
A. Vì thử thách đầu đời thường luôn thành công. giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin”.
B. Vì con người không bao giờ chuẩn bị tâm lí cho những thất bại.
C. Vì thất bại đầu đời mang sức tổn thương nhiều nhất, dễ khiến con người gục ngã, bi quan. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
D. Vì chúng ta luôn cô đơn, không có ai để chia sẻ. Đất là nơi anh đến trường

L
Hướng dẫn giải: Nước là nơi em tắm

IA

IA
Sở dĩ tác giả cho rằng “Đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ Đất Nước là nơi ta hò hẹn

IC

IC
dàng" là bởi vốn dĩ thất bại đã tạo nên những tổn thương sâu sắc. Thế nhưng thất bại đầu đời lại Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
mang sức tổn thương nhiều nhất, dễ khiến con người gục ngã, bi quan, chán nản nhất. Bởi một Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”

FF

FF
khi bắt tay vào làm việc gì mà gặp thất bại ngay bước đầu con người thường sẽ có sự chán nản Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”
thay vì những hứng thú ban đầu. Vậy nên, đối mặt với thất bại đầu đời thật không dễ dàng.
Thời gian đằng đẵng

O
Không gian mênh mông
Câu 59 Tailieuchuan.vn Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ.
N

N
Trong đoạn trích có câu văn “Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa.”. Đâu là ý nghĩa (Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, SGK Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục
Ơ

Ơ
phù hợp nhất khi đặt câu văn trong ngữ cảnh của đoạn? Việt Nam, 2014)
H

H
A. Muốn được yêu thương cần phải có niềm tin vào cuộc sống. Câu 61 Tailieuchuan.vn
B. Muốn được bình yên cần có sự thanh thản trong tâm hồn.
N

N
Đoạn trích được trích trong tập thơ nào?
C. Muốn thành công, được hưởng những điều tốt đẹp phải trải qua vất vả, thất bại.
A. Ngôi nhà có ngọn lửa ấm. B. Đất ngoại ô.
Y

Y
D. Muốn nhìn thấy cầu vồng phải đợi khi hết mưa hoàn toàn.
C. Mặt đường khát vọng. D. Thơ Nguyễn Khoa Điềm.
U

U
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Q

Q
“Cầu vồng” là thứ đẹp đẽ, huy hoàng, nhiều màu sắC. Nó tượng trưng cho những điều tốt đẹp,
Đoạn trích được trích trong bài thơ Đất Nước, rút ra từ trường ca Mặt đường khát vọng.
những thành công, những khao khát của con người. “Cơn mưa” là hình ảnh tượng trưng cho
M

M
những khó khăn, vấp ngã, thất bại. Cầu vồng chỉ xuất hiện sau cơn mưa cũng giống như việc con
Câu 62 Tailieuchuan.vn
người chỉ có thể đạt được thành công, những thứ tốt đẹp sau khi đã trải qua những vất vả, gian


lao, thất bại. Câu thơ nào trong đoạn trích trên có vận dụng chất liệu văn học dân gian?
A. Đất là nơi anh đến trường.
B. Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”.
ẠY

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Thông điệp được tác giả đưa ra ở cuối đoạn trích trên là gì? ẠYC. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.
D. Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”.
D

D
A. Hãy biết cảm thông, chia sẻ.
B. Hãy biết dũng cảm đối mặt với khó khăn. Hướng dẫn giải:

C. Hãy nỗ lực vượt qua khó khăn. Câu thơ “Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm” được lấy cảm hứng từ bài
ca dao “Khăn thương nhớ ai”.
D. Hãy có niềm tin vào cuộc sống.
Hướng dẫn giải:
Câu 63 Tailieuchuan.vn trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự hủy hoại môi trường sẽ cao hơn
Hai câu thơ in đậm trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì? nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia. Không thể chỉ đơn thuần quan tâm
thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn phải thường trực đặt ra câu hỏi tăng trưởng như thế nào. Chẳng
A. Đất Nước là nơi có khung cảnh yên bình.
thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và
B. Đất Nước là nơi ta lớn lên, học tập và sinh hoạt.
“xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP. “Thuần” là đòi hỏi phải điều chỉnh tổng sản phẩm sau khi
C. Đất Nước là nơi gắn với những kỉ niệm riêng tư.
đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản xuất. “Xanh”, nghĩa là phải
D. Đất Nước là nơi gắn với tình cảm gia đình.

L
chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác gắn với sự hủy hoại môi
Hướng dẫn giải:

IA

IA
trường sống của con người khi tính GDP.
Tách thành tố “Đất” để chỉ con đường hằng ngày anh tới trường, là ngôi trường cung cấp hành (Môi trường và phát triển – Tương Lai, báo điện tử Nguoidaibieu.com.vn, dẫn theo Ngữ văn 12,

IC

IC
trang tri thức cho mỗi chúng ta tự tin để làm chủ cuộc sống. Tách thành tố “Nước” là dòng sông tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
nơi em tắm mát, dòng sông chở nặng phù sa làm tốt xanh những cánh đồng, bãi mía, nương dâu.
Câu 66 Tailieuchuan.vn

FF

FF
Cách diễn giải ấy giúp ta hình dung cụ thể: Đất Nước là nơi ta lớn lên, học tập và sinh hoạt.
Trong đoạn trích trên, ngày nay khi nói đến mức tăng trưởng của một quốc gia, người ta đề xuất
sử dụng chỉ số mới nào?

O
Câu 64 Tailieuchuan.vn
N A. Chỉ số GNH (chỉ số hạnh phúc quốc gia).

N
Đất Nước trong đoạn trích trên được định nghĩa bằng cách nào? B. Chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”.
A. Định nghĩa thông qua cái nhìn văn hóa.
Ơ

Ơ
C. Chỉ số GDP (tổng sản phẩm quốc nội).
B. Định nghĩa bằng cách tách hai thành tố. D. Chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người quốc gia).
H

H
C. Định nghĩa thông qua những điều gần gũi nhất. Hướng dẫn giải:
N

N
D. Định nghĩa bằng cách viện dẫn các sự kiện lịch sử. Ở câu thứ 4, tác giả đã đề cập đến chi tiết này: “Chẳng thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số
Hướng dẫn giải: mới mang tên Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP”.
Y

Y
Đất Nước trong đoạn trích trên được định nghĩa bằng cách tách hai thành tố “Đất” và “Nước”. Thay vì như thường lệ, các quốc gia sẽ sử dụng chỉ số GDP (tổng sản phẩm quốc nội; riêng
U

U
Bhutan sử dụng chỉ số GNH - chỉ số hạnh phúc quốc gia), ngày nay người ta nên sử dụng chỉ số
Q

Q
Câu 65 Tailieuchuan.vn mới là Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”.

Hai câu thơ in đậm trong đoạn trích đã nêu lên cảm nhận về Đất Nước trên bình diện nào?
M

M
A. Văn hóa. B. Lịch sử. C. Văn học. D. Địa lí. Câu 67 Tailieuchuan.vn


Hướng dẫn giải: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
Tác giả cảm nhận Đất Nước trên bình diện không gian địa lý. Đất Nước được cảm nhận là A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
“không gian mênh mông”. Có thể hiểu đó là núi sông, bờ cõi, là Bắc – Trung – Nam một dải. Là
ẠY

đất nước rừng vàng biển bạc. Trong ấy, bao thế hệ nối tiếp nhau quản lí đất nước từ dãy Trường
Sơn hùng vĩ - "Nơi con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc” cho đến biển bờ Thái Bình
ẠYB. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D

D
Dương vỗ sóng mênh mang - nơi "Con cá ngư ông móng nước biển khơi". Đó là nơi dân mình
Hướng dẫn giải:
đoàn tụ, phát triển giống nòi và làm ăn sinh sống làm nên non sông gấm vóc Việt Nam.
Đoạn trích thể hiện các đặc trưng của PCNN chính luận:
- Tính công khai về quan điểm chính trị.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
- Tính chặt chẽ trong biểu đạt và suy luận.
Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế để giảm nghèo cái đã, việc môi
- Tính truyền cảm và thuyết phục. Câu 70 Tailieuchuan.vn
Đoạn trích cũng thể hiện các đặc trưng của PCNN chính luận thông qua ngôn ngữ như: từ ngữ, Thao tác lập luận chính của đoạn trích trên là gì?
ngữ pháp và các biện pháp tu từ… A. Bình luận. B. Chứng minh. C. So sánh. D. Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Câu 68 Tailieuchuan.vn Trong đoạn trích, tác giả đã đưa ra ý kiến, đánh giá về hiện tượng tăng trưởng bất chấp các vấn đề
Khái niệm “thuần” trong chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh” được nhắc đến về khai thác tài nguyên cạn kiệt và huỷ hoại môi trường thiên nhiên ở một số nước kém phát triển

L
trong đoạn trích trên có liên quan đến vấn đề nào sau đây? trên thế giới.

IA

IA
A. Tài nguyên của đất nước được sử dụng để tạo nên tổng sản phẩm quốc gia. Theo tác giả, nếu giữ tư duy phát triển bất chấp như vậy, cái giá mà con người cần phải trả trong

IC

IC
B. Chất lượng sản phẩm làm ra gắn với thương hiệu quốc gia. tương lai là rất lớn.
C. Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm. Việc bình luận này gắn liền với việc thuyết phục mọi người hiểu và đồng tình với việc cần chú ý

FF

FF
D. Mức độ gây tác động xấu đến môi trường thiên nhiên trong quá trình tạo nên tổng sản phẩm tới số lượng tài nguyên quốc gia và mức độ ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên khi tính tổng
quốc gia. sản phẩm quốc nội.

O
Hướng dẫn giải:
Ở câu thứ 5, tác giả đã đề cập đến chi tiết này: “Thuần” là đòi hỏi phải điều chỉnh tổng sản phẩm Câu 71 Tailieuchuan.vn
N

N
sau khi đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản xuất.” Nhân tố nào không thuộc hoạt động giao tiếp?
Ơ

Ơ
Như vậy, nói đến khái niệm “thuần” là nói đến số lượng tài nguyên, khoáng sản,... của đất nước A. Nhân vật giao tiếp. B. Công cụ giao tiếp.
H

H
bị hao hụt, mất đi trong quá trình tạo ra sản phẩm, tổng sản phẩm quốc gia. C. Nội dung giao tiếp. D. Chức năng giao tiếp.
N

N
Hướng dẫn giải:
Câu 69 Tailieuchuan.vn Các nhân tố chính trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Y

Y
Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì? - Nhân vật giao tiếp: gồm người nói và người nghe.
U

U
A. Cần chú ý tới chất lượng sản phẩm nội địa để nâng tầm thương hiệu quốc gia. - Mục đích, hoàn cảnh giao tiếp: thời gian, không gian, văn hóa, lịch sử, xã hội.
Q

Q
B. Cần quy chuẩn hoá các trường hợp, tiêu chí để hàng hóa được coi là hàng hóa của Việt - Nội dung giao tiếp (thông tin trong văn bản nói, viết).
Nam. - Phương tiện và cách thức giao tiếp.
M

M
C. Cần chú ý tới số lượng tài nguyên quốc gia và mức độ ảnh hưởng đến môi trường thiên


nhiên khi tính tổng sản phẩm quốc nội. Câu 72 Tailieuchuan.vn
D. Cần xem trọng chỉ số hạnh phúc quốc dân hơn chỉ số tổng sản phẩm quốc gia.
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Hướng dẫn giải:
Vị đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Vương quốc Bỉ đã tiếp kiến Thủ tướng Chính phủ nước ta
ẠY

Đoạn trích đề cập đến tình trạng một số nước nghèo xem trọng việc tăng trưởng kinh tế mà bỏ
qua yếu tố môi trường thiên nhiên và khai thác tài nguyên quốc gia. Theo đoạn trích, việc tăng
ẠY
và trình quốc thư.
A. đại sứ đặc mệnh toàn quyền. B. tiếp kiến.
D

D
trưởng và phát triển cần gắn chặt với yếu tố “bền vững” - tức cần khai thác tài nguyên hợp lí và
C. trình. D. quốc thư.
không gây những tác động xấu đến môi trường thiên nhiên - cũng là môi trường sống của con
Hướng dẫn giải:
người. Vì thế, khi tính GDP, cần chú ý tới số lượng tài nguyên quốc gia đã khai thác và mức độ
ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên khi tính tổng sản phẩm quốc nội của năm đó. Từ “tiếp kiến” sai vì “tiếp kiến” có nghĩa “gặp mặt và tiếp chuyện”. “Tiếp kiến” dùng cho phía
chủ (chủ nhà, chủ buổi lễ,...). Trong ngữ cảnh câu này, người “tiếp kiến” phải là “Thủ tướng
Chính phủ nước ta” chứ không phải “Vị đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Vương quốc Bỉ”. Ở đây
cần sửa lại là “hội kiến”: (các nhân vật quan trọng) gặp nhau theo lịch đã xếp từ trước để thảo Các từ chỉ tính cách con người:
luận, bàn định về những vấn đề quan trọng. - Hào hoa: rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp.
- Hào hiệp: có tinh thần cao thượng, rộng rãi, hết lòng vì người khác, không tính toán thiệt hơn.
Câu 73 Tailieuchuan.vn - Hào phóng: rộng rãi trong chi tiêu, trong quan hệ đối xử với mọi người.
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách. - Trong khi đó, từ “hào phú” có nghĩa là giàu có và có thế lực.
Đa phần giới trẻ hiện nay bàng quang với các vấn đề chính trị xã hội.

L
A. Đa phần. B. giới trẻ. C. bàng quang. D. chính trị xã hội. Câu 77 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Hướng dẫn giải: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

IC

IC
Từ “bàng quang” này có nghĩa là bọng đái (một bộ phận cơ thể người). Cần sửa thành “bàng A. tẩn mẩn. B. chập chững. C. loạng choạng. D. vẹo vọ.
quan” nghĩa là tự coi mình là người ngoài cuộc, mọi việc không dính líu đến mình. Hướng dẫn giải:

FF

FF
Các từ “chập chững”, “loạng choạng”, “vẹo vọ” miêu tả dáng đi, bước đi có phần xiêu vọ,
Câu 74 Tailieuchuan.vn nghiêng ngả, không vững của con người.

O
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
N Trong khi đó, từ “tẩn mẩn” nghĩa là (làm việc gì) quá tỉ mỉ, vụn vặt, mất thì giờ.

N
Biên bản vụ tai nạn giao thông đã ghi rất rõ vụ va chạm xảy ra tại nút giao thị xã vào lúc hoàng
hôn ngày Tết dương lịch năm nay.
Ơ

Ơ
Câu 78 Tailieuchuan.vn
A. Biên bản. B. va chạm. C. nút giao. D. hoàng hôn. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
H

H
Hướng dẫn giải: A. móm mém. B. vui vẻ. C. xót xa. D. ái ngại.
N

N
Từ “hoàng hôn” dùng sai phong cách ngôn ngữ. Hướng dẫn giải:
Biên bản là văn bản hành chính nên cần sử dụng từ ngữ thông dụng, không mang tính cảm xúc, Từ “móm mém” là từ gợi tả hình ảnh khuôn miệng của con người.
Y

Y
cá thể. Có thể sửa lại là “chiều”/ “buổi chiều”.
U

U
Câu 79 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Câu 75 Tailieuchuan.vn
Đâu KHÔNG phải là một trong những quy luật chung của quá trình văn học?
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
M

M
A. Quy luật văn học gắn bó với đời sống.
Sông Hồng và sông Cửu Long là hai con sông lớn, một chảy qua miền Bắc, một chảy qua miền
B. Quy luật kế thừa và cách tân.


Nam, nhưng đều phát nguồn từ cao nguyên Tây Tạng.
C. Quy luật cá thể hóa và đại chúng hóa.
A. chảy qua. B. nhưng. C. phát nguồn. D. cao nguyên.
D. Quy luật bảo lưu và tiếp biến.
Hướng dẫn giải:
ẠY

Từ “phát nguồn” sai, cần sửa lại thành “bắt nguồn”. ẠY


Hướng dẫn giải:
Quá trình văn học luôn tuân theo 3 quy luật chung:
D

D
- Quy luật văn học gắn bó với đời sống: Trước hết, văn học gắn bó với đời sống, thời đại nào thì
Câu 76 Tailieuchuan.vn văn học ấy, những biến động của lịch sử thường tạo nên những chuyển biến trong lịch sử phát
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. triển của văn học.
A. hào hoa. B. hào hiệp. C. hào phóng. D. hào phú. - Quy luật kế thừa và cách tân: Văn học phát triển trong sự kế thừa và cách tân, văn học dân gian
Hướng dẫn giải: là cội nguồn của văn học viết, người sau thâu nhận giá trị văn học của người trước và tạo nên giá
trị mới. Hắn rút dao ra, xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp
- Quy luật bảo lưu và tiếp biến: Văn học tồn tại, vận động trong sự bảo lưu và tiếp biến; giữ gìn kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém /…/ vừa kêu làng thật to.
những tinh hoa của truyền thống; tiếp thu có chọn lọc và cái biến cho phù hợp những tinh hoa của A. túi bụi. B. tới tấp. C. lia lịa. D. dồn dập.
văn học thế giới. Hướng dẫn giải:
--> Không có “Quy luật cá thể hóa và đại chúng hóa”. - Từ “tới tấp”: liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua cái khác đã đến.
- Từ “lia lịa”: (cử chỉ, động tác) rất nhanh và liên tiếp, không ngừng nghỉ trong khoảng thời gian

L
Câu 80 Tailieuchuan.vn rất ngắn.

IA

IA
Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm - Từ “dồn dập”: liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn.

IC

IC
1945 là gì? - Từ “túi bụi”: dồn dập, chưa hết cái này đã tiếp đến cái khác, làm cho không kịp ứng phó. Trong
A. Văn học dân gian và văn học viết. câu văn trên, “túi bụi” là từ thích hợp nhất để diễn tả hành động chém Bá Kiến của Chí Phèo.

FF

FF
B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
C. Văn học thuần Việt và văn học chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây. Câu 83 Tailieuchuan.vn

O
D. Văn học công khai và văn học không công khai. Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Hướng dẫn giải: Việc tự nguyện giao nộp vũ khí tự chế là một /…/ đáng mừng, thể hiện những chuyển biến tích
N

N
Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm cực trong nhận thức của người dân.
Ơ

Ơ
1945: A. kí hiệu. B. dấu hiệu. C. tín hiệu. D. ám hiệu.
H

H
- Bộ phận văn học công khai. Hướng dẫn giải:
N

N
- Bộ phận văn học không công khai. - “tín hiệu”: dấu hiệu (thường là quy ước) để truyền đi một thông báo.
- “kí hiệu”: dấu hiệu vật chất đơn giản, do quan hệ tự nhiên hoặc do quy ước, được coi như thay
Y

Y
Câu 81 Tailieuchuan.vn cho một thực tế phức tạp hơn.
U

U
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. - “dấu hiệu”: dấu dùng để làm hiệu cho biết điều gì.
Q

Q
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và - “ám hiệu”: tín hiệu để ngầm liên lạc với nhau.
những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ /…/. --> Chọn “tín hiệu”.
M

M
A. quay quắt. B. quắt queo. C. quay cuồng. D. ngông cuồng.


Hướng dẫn giải: Câu 84 Tailieuchuan.vn
- Từ “quắt queo”: ở trạng thái bị teo lại, sắt lại do khô héo hoặc gầy mòn. Cụm từ in đậm trong câu “Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung
- Từ “quay cuồng”: quay tròn rất nhanh, như bị cuốn vào, làm cho không còn biết gì nữa. là chiếc kim đồng hồ.” là
ẠY

- Từ “ngông cuồng”: có những suy nghĩ, hành động ngược với lẽ thường đến mức như cuồng dại
mà không còn có đủ tự chủ để suy xét đúng sai nữa.
ẠYA. thành phần phụ chú.
C. thành phần cảm thán.
B. thành phần tình thái.
D. thành phần gọi - đáp.
D

D
- Từ “quay quắt”: xảo trá, tráo trở, hay lừa lọc. Trong câu văn trên, “quay quắt” là từ thích hợp Hướng dẫn giải:
nhất. Thành phần biệt lập tình thái (hay còn gọi là thành phần tình thái) là thành phần câu dùng với
mục đích chính nhằm để thể hiện cách nhìn của người nói hoặc người viết đối với sự việc được
Câu 82 Tailieuchuan.vn nói đến trong câu hoặc thể hiện cách nhìn nhận thái độ, cách đánh giá với người nghe.

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Cụm từ “Dường như” thể hiện thái độ nghi ngờ, chưa chắc chắn của người viết.
vua chảy ra. Trên lá có đề một bài thơ, Vu Hựu bèn để lại hai câu thơ vào chiếc lá đỏ khác, rồi
Câu 85 Tailieuchuan.vn đem thả nơi đầu ngòi nước, cho trôi vào cung vua. Hàn thị, người cung nữ thả lá đỏ khi trước, lại
bắt được lá đỏ của Vu Hựu. Về sau, nhờ dịp vua phóng thích cung nữ, Vu Hựu lấy được Hàn thị.
Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ pháp?
Về sau, Vu Hựu thấy chiếc lá có bài thơ của mình trong hộp đồ trang sức của vợ. Ngay lập tức,
A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.
chàng lấy chiếc lá thắm có bài thơ của người cung nữ đưa cho Hàn Thị xem. Hai vợ chồng hết
B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông sống mãi trong lòng bạn đọc.
sức ngạc nhiên trước sự ngẫu nhiên hiếm có này. Anh trai họ của Hàn Thị tổ chức tiệc rượu, ép
C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.

L
Hàn Thị làm thơ tả lá thắm. Bài thơ được ứng tác rất nhanh: Câu thơ tuyệt diệu theo dòng nước/
D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.

IA

IA
Ôm hận mười năm ngỏ với ai/ Nay được vui vầy loan cánh phượng/ Khen thay lá thắm mối manh
Hướng dẫn giải: tài.

IC

IC
Câu “Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.” chưa có chủ ngữ Chỉ hồng: Do chữ xích thằng (sợi dây đỏ) theo sách Tục U quái lục: Vi Cố, người đời Đường, đi
và vị ngữ. cầu hôn, vào nghỉ quán trọ, gặp một ông già ngồi dưới bóng trăng, mở cái túi vải, đang kiểm sổ

FF

FF
sách. Vi Cố hỏi, ông già trả lời: Đây là sổ sách hôn nhân, và chiếc túi vải này dùng đựng những

Câu 86 Tailieuchuan.vn dây đỏ (xích thằng) dùng để buộc chân đôi vợ chồng. Cụ già phán với chàng rằng số chàng phải

O
lấy một cô bé lúc này mới lên ba thường theo mẹ bán rau ở chợ. Sợi chỉ ấy đã buộc chân chàng
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
với cô bé kia. Dù ghét bỏ, xa cách nhau đến mấy cũng phải lấy nhau. Về nhà, chàng thuê người đi
N

N
Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữa. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở
giết cô bé nhưng sự chẳng thành. Về sau chàng lấy vợ, là con một ông quan trong triều. Lấy vợ
thành một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình
Ơ

Ơ
được mười năm, chàng mới nhận ra vợ mình là cô bé bán rau ngày xưa và nay đã trở thành con
đã qua đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại
nuôi của viên quan trong triều. Rõ là Vi Cố không thoát được sự ràng buộc chân của sợi chỉ hồng
H

H
không tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi
trong túi cụ già ngày xưa.
N

N
căng mọng khi cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải
Do điển cố này mà có những danh từ: "chỉ hồng", "tơ hồng" để chỉ việc nhân duyên vợ chồng, và
dẹp lại những ước mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…
"Nguyệt lão" (ông già dưới trăng), "Trăng già", "ông Tơ", để chỉ người làm mối mai. Tục xưa:
Y

Y
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005)
khi cưới vợ, thường làm lễ Tơ hồng, tức là tế ông Nguyệt lão xe dây đỏ đó.
U

U
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm ở đoạn trích trên?
Q

Q
A. Phép điệp, câu hỏi tu từ. B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
Câu 88 Tailieuchuan.vn
C. So sánh, câu hỏi tu từ. D. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.
M

M
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hướng dẫn giải:
Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,


- Điệp ngữ “ai lại không”.
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi
- Câu hỏi tu từ: “Ai lại không tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi
Từ rằng “Tâm phúc tương tri,
mắt và trên đôi môi căng mọng khi cuộc đời còn ở tuổi hai mươi?”
ẠY

Câu 87 Tailieuchuan.vn
ẠY Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
D

D
Trường hợp nào sau đây là điển cố?
Làm cho rõ mặt phi thường,
A. Chó chui gầm chạn. B. Cao chạy xa bay.
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
C. Mật ngọt chết ruồi. D. Lá thắm chỉ hồng.
(Nguyễn Du, Chí khí anh hùng, trích Truyện Kiều, Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục)
Hướng dẫn giải:
Lời của Thuý Kiều trong văn bản trên gợi nhớ đến câu nói gì theo quan niệm phong kiến?
Lá thắm: Vu Hựu, đời Đường, một hôm đi chơi, bắt được chiếc lá đỏ trôi trên ngòi nước từ cung
A. Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. Câu 90 Tailieuchuan.vn
B. Quân tử chi đạo, tạo đoan hồ phu phụ, cập kì chí dã, sát hồ Thiên Địa. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
C. Phu giả, phù dã; thê giả, tề dã. Múa giáo non sông trải mấy thu,
D. Nam bất ngôn nội, nữ bất ngôn ngoại. Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.
Hướng dẫn giải: Công danh nam tử còn vương nợ,
Câu nói của Kiều “…Phận gái chữ tòng,/Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” thể hiện quan Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.

L
điểm “Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử” của người xưa, nghĩa là phận gái lấy (Phạm Ngũ Lão, Tỏ lòng, Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục)

IA

IA
chồng phải theo chồng.
Câu thơ “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.” sử dụng biệp pháp nghệ thuật gì?

IC

IC
A. So sánh, phóng đại. B. Hoán dụ, phóng đại.
Câu 89 Tailieuchuan.vn C. Nhân hóa, hoán dụ. D. Điệp từ, nhân hóa.

FF

FF
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Hướng dẫn giải:
Rồi hóng mát thuở ngày trường, Hình ảnh "Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu" có rất nhiều cách hiểu. Theo SGK, "ba quân" là quân

O
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương. đội ngày xưa, chia lính thành ba đội gồm tiền quân, trung quân, hậu quân. Ngoài ra chúng ta ở
N

N
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ, đây có thể hiểu hình ảnh "ba quân" chỉ quân đội hùng mạnh nhà Trần, tượng trưng cho sức mạnh
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương. của cả một dân tộc một đất nước. Hình ảnh vừa so sánh vừa phóng đại (nuốt trôi trâu) sức mạnh
Ơ

Ơ
Lao xao chợ cá làng ngư phủ, quân đội nhà Trần bấy giờ tựa như hổ nuốt trôi trâu, mạnh mẽ, mang âm hưởng ''hào khí Đông
H

H
A". Chính khí thế đó đã đem lại thắng lợi trước kẻ thù bảo vệ gìn giữ đất nước, giang sơn.
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
N

N
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương. Câu 91 Tailieuchuan.vn
Y

Y
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè, Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
U

U
Hiệu quả nghệ thuật của từ láy “lao xao”, “dắng dỏi” là gì? Nhà nước ba năm mở một khoa,
Q

Q
A. Gợi lên âm thanh làm cho bức tranh ngày hè thêm ấm áp, thơ mộng. Trường Nam thi lẫn với trường Hà.

B. Gợi lên màu sắc làm cho bức tranh ngày hè thêm tự nhiên, rực rỡ. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
M

M
C. Gợi lên hình ảnh thiên nhiên làm cho bức tranh ngày hè thêm tươi đẹp. Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.


D. Gợi lên hình ảnh con người làm cho bức tranh ngày hè thêm sinh động. Lọng cắm rợp trời quan sứ đến

Hướng dẫn giải: Váy lê quét đất mụ đầm ra.

– "Lao xao" là từ láy tả âm thanh từ xa vọng lại. Đó là âm thanh của chợ cá, không ồn ào náo Nhân tài đất Bắc nào ai đó?
ẠY

nhiệt mà chỉ là những xáo động, đủ để gợi lên một cuộc sống thanh bình. Đây là âm thanh duy
nhất thuộc về thế giới con người trong bài thơ. Nó làm nên chất thơ của cuộc sống nhân sinh.
ẠY Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi hương, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
D

D
– "Dắng dỏi" cũng là từ láy gợi lên âm thanh như muốn ngân lên không dứt của bản đàn tiếng ve. Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của hai câu thơ sau là gì?
Chính điều này khiến cho ánh tịch dương trong câu thơ không còn đem lại cái buồn bàng bạc mà “Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
đã làm cho ánh nắng chiều bừng lên, ấm áp, thơ mộng. Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.”
A. Đảo ngữ. B. Cách gieo vần.
C. Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian. D. Lấy động tả tĩnh.
Hướng dẫn giải: (Hồ Chí Minh, Chiều tối, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục)
Bằng nghệ thuật đảo ngữ, tác giả đã vẽ nên trước mắt người đọc hình ảnh người thí sinh lôi thôi Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới
với những chai lọ trên vai thật là xốc xếch. Chữ "lôi thôi" này đặt ở đầu câu, gây ấn tượng mạnh, đây?
làm cho hình ảnh "vai đeo” chụp được tư thế và tư cách của những kẻ một thời được mang danh A. Cánh chim hân hoan khi được về rừng.
là kẻ sĩ, tiêu biểu cho ý thức xã hội phong kiến. "Lọ" ở đây người có người hiểu là lọ mực, có B. Chòm mây trôi nhẹ nhàng, thơ mộng.
người hiểu là lọ đựng nước uống mà thí sinh phải mang theo. Dù là hiểu theo nghĩa nào, hình ảnh
C. Người tù mệt mỏi, cô đơn sau ngày dài chuyển lao.

L
"vai đeo lọ" vẫn nổi lên thật mỉa mai cái vẻ xiêu vẹo, gãy đổ, lếch thếch, chẳng ra gì của những
D. Người tù khỏe khoắn, lạc quan sau ngày dài chuyển lao.

IA

IA
ông cử tương lai.
Hướng dẫn giải:

IC

IC
- “Quyện điểu” cánh chim mỏi.
Câu 92 Tailieuchuan.vn
- “Cô vân”: ánh mây lẻ, cô đơn.

FF

FF
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
- Hai hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích gợi liên tưởng về người tù
Bãi cát, bãi cát dài ơi!
với trạng thái mỏi mệt, cô đơn sau ngày dài chuyển lao.

O
Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt,
Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít?
Câu 94 Tailieuchuan.vn
N

N
Hãy nghe ta hát khúc “đường cùng”,
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ơ

Ơ
Phía bắc núi Bắc, núi muôn trùng,
Vũ Như Tô (đầy hi vọng) - Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho
H

H
Phía nam núi Nam, sóng dào dạt.
người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm cho đất
Anh đứng làm chi trên bãi cát?
N

N
nước, đem hết tài ra xây cho giống nòi một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước,
(Cao Bá Quát, Bài ca ngắn đi trên bãi cát, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục) tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại
Y

Y
Hình ảnh “đường cùng” được sử dụng trong bài thơ mang ý nghĩa ẩn dụ gì? nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các ngươi sẽ
U

U
A. Đường rộng rãi cho nhiều người đi. cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở…
(Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Q

Q
B. Đường không còn chỗ đi tiếp nữa.
C. Hoàn cảnh thuận lợi, nhiều cơ hội tốt. Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa gì?
M

M
D. Hoàn cảnh khó khăn, bế tắc. A. Một công trình kiến trúc tuyệt tác.
B. Một chốn xa hoa, đi ngược lại với lợi ích của người lao động.


Hướng dẫn giải:
“Đường cùng” (chữ Hán là “cùng đồ”) chỉ đường không còn chỗ đi tiếp nữa; nghĩa ẩn dụ chỉ C. Một nơi thể hiện quyền lực, là chốn ăn chơi.
hoàn cảnh khó khăn, bế tắc. D. Một nơi hiện thân cho số phận mong manh của cái đẹp.
ẠY

Câu 93 Tailieuchuan.vn
ẠY
Hướng dẫn giải:
Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa là một công trình
D

D
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: kiến trúc tuyệt tác, là mộng lớn của Vũ Như Tô

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,


Cô vân mạn mạn độ thiên không; Câu 95 Tailieuchuan.vn

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc, Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen;
đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là gì?
thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của A. Trang trọng, bi tráng. B. Bi tráng, suy tư.
ngày tàn. C. Suy tư, trữ tình. D. Trữ tình, trang trọng.
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục) Hướng dẫn giải:
Đoạn trích thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Liên? Đoạn thơ thể hiện rõ nét tư tưởng “Đất nước của nhân dân” của tác giả. Tư tưởng “Đất nước của
A. Giàu cảm xúc, nhạy cảm. B. Ngây thơ, yêu cuộc sống. nhân dân” được thể hiện qua sự khẳng định vai trò của nhân dân:

L
C. Nhân hậu, giàu tình thương cảm. D. Yêu đời, khao khát cuộc sống tốt đẹp. - Nhân dân xây dựng, bảo vệ và làm ra lịch sử đất nước.

IA

IA
Hướng dẫn giải: - Nhân dân sáng tạo, giữ gìn và phát huy các giá trị vật chất, tinh thần của dân tộc.

IC

IC
Đoạn trích thể hiện sự nhạy cảm và tâm hồn rất giàu cảm xúc của nhân vật Liên (“đôi mắt chị - Nhân dân là chủ nhân của đất nước.
bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị”; Tư tưởng “Đất nước của nhân dân” được thể hiện qua giọng điệu vừa trữ tình, vừa tha thiết, vừa

FF

FF
“không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”) trước suy tư sâu lắng.
khoảnh khắc ngày tàn, giờ tàn tại khu phố huyện đang dần chìm vào bóng tối.

O
Câu 97 Tailieuchuan.vn
Câu 96 Tailieuchuan.vn
N

N
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà Hoa nhìn theo ngón tay chỉ, thấy nấm mộ trước mặt cỏ chưa xanh khắp, còn loang lổ
Ơ

Ơ
Em ơi em! những mẩu đất vàng khè, rất khó coi; lại nhìn kĩ phía trên bất giác giật mình. Rõ ràng có một
H

H
Hãy nhìn rất xa vòng hoa, hoa trắng hoa hồng xen lẫn nhau, nằm khoanh trên nấm mộ khum khum.
N

N
Vào bốn ngàn năm Đất Nước Cả hai bà, mắt lòa từ lâu rồi, nhưng nhìn những cánh hoa trắng hoa hồng kia thì còn thấy rõ.
Năm tháng nào cũng người người lớp lớp Hoa không nhiều lắm, xếp thành vòng tròn tròn, không lấy gì làm đẹp, nhưng cũng chỉnh tề. Bà
Y

Y
Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta Hoa vội nhìn về phía mộ con mình và những nấm mộ khác xung quanh, chỉ thấy lác đác vài nụ
U

U
Cần cù làm lụng hoa bé tí, trăng trắng, xanh xanh. Bà ta bỗng thấy lòng trống trải, không thỏa, nhưng rồi cũng
không muốn suy nghĩ thêm. Bà kia bước lại gần mộ con mình, nhìn kĩ một lượt, rồi nói một mình:
Q

Q
Khi có giặc người con trai ra trận
"Hoa không có gốc, không phải từ dưới đất mọc lên! Ai đã đến đây? Trẻ con không thể đến chơi.
Người con gái trở về nuôi cái cùng con
Bà con họ hàng nhất định là không ai đến rồi!... Thế này là thế nào?”.
M

M
Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh
(Lỗ Tấn, Thuốc, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)


Nhiều người đã trở thành anh hùng
Hình tượng vòng hoa trên mộ Hạ Du trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây?
Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ
A. Niềm tin mãnh liệt vào tương lai của cách mạng Trung Quốc của tác giả và sự u mê về cách
Những em biết không
mạng, chính trị của người dân Trung Hoa thời bấy giờ.
ẠY

Có biết bao người con gái, con trai


Trong bốn ngàn lớp người giống ta lứa tuổi
ẠYB. Sự u mê về cách mạng, chính trị của người dân thời bấy giờ và thực trạng xã hội vừa đen tối
lại vừa tàn bạo của đất nước Trung Hoa cũ.
D

D
Họ đã sống và chết C. Thực trạng xã hội vừa đen tối lại vừa tàn bạo của đất nước Trung Hoa cũ và tấm lòng trân
Giản dị và bình tâm trọng dành cho chiến sĩ Hạ Du của tác giả.
Không ai nhớ mặt đặt tên D. Tấm lòng trân trọng dành cho chiến sĩ Hạ Du và niềm tin mãnh liệt vào tương lai của cách
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước. mạng Trung Quốc của tác giả.
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục) Hướng dẫn giải:
Hình tượng vòng hoa như tấm lòng trân trọng, đồng cảm của Lỗ Tấn dành cho những người cách Hướng dẫn giải:
mạng tiên phong như Hạ Du. Bên cạnh vẻ đẹp hung bạo, dữ dội, sông Đà còn mang một vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình đầy quyến
Bên cạnh đó, hình tượng vòng hoa đã thể hiện được tinh thần lạc quan, niềm tin mãnh liệt của nhà rũ. Nguyễn Tuân đã ca ngợi dòng sông Đà trữ tình gợi cảm với những câu văn dài, êm ả, nghe
văn đối với tương lai tươi sáng của cách mạng Trung Quốc. Vòng hoa này có thể của tác giả hoặc như tiếng hát ngân nga.
có thể của một ai đó nhưng nó đã thể hiện sự thấu hiểu, cảm thông đối với người chiến sĩ cách
mạng ấy.
Câu 100 Tailieuchuan.vn

L
Như vậy sự xuất hiện của vòng hoa là dấu hiệu của sự tốt lành, rằng sẽ có những người cách
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

IA

IA
mạng kiên cường như Hạ Du tiếp tục con đường cách mạng còn dang dở của anh.
Tầm thường, nhưng đúng là của anh ta, sẽ sống hòa thuận được với thân anh ta, chúng sinh ra

IC

IC
là để sống với nhau. Vả lại, còn… còn chị vợ anh ta nữa… chị ta thật đáng thương!
Câu 98 Tailieuchuan.vn (Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục)

FF

FF
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Đoạn trích trên là lời của nhân vật nào?
Ve kêu rừng phách đổ vàng A. Trương Ba. B. Người con trai của Trương Ba.

O
Nhớ cô em gái hái măng một mình. C. Người con dâu của Trương Ba. D. Đứa cháu gái của Trương Ba.
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục) Hướng dẫn giải:
N

N
Câu thơ trên miêu tả bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người ở chiến khu Việt Bắc vào mùa Đoạn trích là lời của nhân vật Trương Ba. Qua lời thoại, nhân vật Trương Ba bộc lộ sự đau đớn,
Ơ

Ơ
nào? xót xa trước sự thay đổi, trước tình cảnh “bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo” của mình
H

H
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông. trong xác thân của anh hàng thịt.
Hướng dẫn giải:
N

N
Mùa hạ: “ve kêu rừng phách đổ vàng” tiếng ve quen thuộc của mùa hè giữa rừng hoa phách vàng HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
Y

Y
gợi liên tưởng tiếng ve như bát sơn vàng sóng sánh đổ lên rừng gỗ xanh khiến tất cả chuyển sang
U

U
một màu vàng ấm áp.
Q

Q
Câu 99 Tailieuchuan.vn
M

M
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:


Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Trần đời Lê,
quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá
ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một
ẠY

đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ
sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một
tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu.
ẠY
D

D
(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)
Vẻ đẹp của dòng sông Đà được thể hiện như thế nào trong văn bản?
A. Vui tươi, tràn đầy sức sống. B. Hùng bạo, dữ dội.
C. Thâm trầm, tĩnh lặng. D. Thơ mộng, trữ tình.

KẾT THÚC
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Đề thi tham khảo Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Tăng 1,5 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 2 lần.
Hướng dẫn giải:
Vì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch,

L
PHẦN 3: KHOA HỌC
nên hiệu điện thế tăng lên bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

IA

IA
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
Vậy cường độ dòng điện cũng tăng lên 2 lần.
50 câu hỏi - 60 phút

IC

IC
Câu 102 Tailieuchuan.vn

FF

FF
Một dây dẫn uốn thành vòng tròn được đặt trên một mặt phẳng như hình vẽ. Cho dòng điện chạy
qua dây dẫn. Cảm ứng từ tại tâm của dây dẫn có đặc điểm gì?

O
N

N
Ơ

Ơ
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
H

H
N

N
Y

Y
A. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên trái.
U

U
B. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên phải.
Q

Q
C. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi vào mặt phẳng.
D. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi ra khỏi mặt phẳng.
M

M
Hướng dẫn giải:


Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo
chiều dòng điện chạy qua dây dẫn thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm
của dây dẫn.
ẠY

ẠY
Khi đó xác định được vectơ cảm ứng từ tại tâm O có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây
dẫn, chiều đi vào mặt phẳng.
D

D
Câu 103 Tailieuchuan.vn
Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng
chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ
A. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
BẮT ĐẦU
B. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên trình dao động là u0 = acosωt, bước sóng là λ. Khoảng cách giữa 2 điểm dao động với biên độ cực
bờ nếu Mặt Trời xuống thấp. đại trên đoạn O1O2 bằng
C. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ. 
D. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ. A. kλ (với k = 1,2,3,...). B. 2 (với k = 1,2,3,...).

Hướng dẫn giải:  


(2k  1) k
C. 2 (với k = 1,2,3,...). D. 2 (với k = 1,2,3,...).

L
Hướng dẫn giải:

IA

IA
Khoảng cách giữa hai điểm trên đoạn thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại

IC

IC
d  k
là 2 (với k = 1, 2, 3...).

FF

FF
Câu 106 Tailieuchuan.vn

O
Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt
N Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là

N
Khi được chiếu sáng bởi ánh sáng Mặt Trời thì bóng của cọ cắm trên sông ngắn hơn vì tia sáng bị 1,945.1019 kg. Khối lượng hidro tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng
Ơ

Ơ
gãy khúc khi qua mặt sông và do nkk < nnước nên góc khúc xạ r luôn nhỏ hơn góc tới i nên bóng A. 3,89.1019 kg. B. 1,945.1019 kg.
của cọc dưới đáy sông luôn ngắn hơn. C. 1,958.1019 kg. D. 0,9725.1019 kg.
H

H
Hướng dẫn giải:
N

N
Câu 104 Tailieuchuan.vn 26 34
Năng lượng tỏa ra trong một năm là: W  Pt  3, 9.10 .(365.24.3600)  1, 23.10 J .
Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T1 . Một con lắc đơn khác có chiều
Y

Y
Ta có: E   M 0  M  c 2  W  k .E   kM 0  kM  c 2   mH  mHe  c 2
dài l2 dao động điều hòa với chu kỳ T2 . Chu kỳ dao động của con lắc đơn có độ dài l  l1  l2 là T
U

U
 1, 229904.1034  mH  1,945.1019.3.1082  mH  1,958.1019 kg
được tính bằng biểu thức
Q

Q
trong đó k là số phản ứng xảy ra và ΔE được tính theo đơn vị Jun nên khối lượng tính theo đơn vị
1 T1  T2 T1T2
A. T  T12  T22 . B. T  . C. T  . D. T  T12  T22 . kg và c = 3.108 m/s.
2 2 2
T T 2
M

M
1 2

Hướng dẫn giải:



Câu 107 Tailieuchuan.vn
l1 l
Chu kì dao động của con lắc đơn: T1  2 ; T2  2 2 Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2. Trong hệ trục tọa độ vuông góc qOi, đường (1) là
g g
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 1, đường (2) là
ẠY

Suy ra: l1 
T12 g
4 2
T 2g
; l2  2 2
4

l1  l2
ẠY
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 2 (hình vẽ). Biết
điện áp cực đại hai bản tụ trong hai mạch dao động là bằng nhau. Tỉ số độ tự cảm của mạch thứ 1
D

D
Thay vào biểu thức: T  2 ta suy ra: T  T12  T22 . so với mạch thứ 2 là
g

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai nguồn O1, O2 có cùng phương
b 3 3
Suy ra   2  0, 4.  0, 55 m
a 2 2
Vậy khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân trung tâm ở
trên màn là:
d = bi1 = 3.0,8 = 2,4 mm

L
Câu 109 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim
1 1
A. 256. B. C. D. 64. loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,55 μm. Hãy cho biết bức xạ

IC

IC
256 64
nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?
Hướng dẫn giải:

FF

FF
A. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.
 I 01  4 I 02
 I I L1C1 1
Từ hình vẽ ta có:  1  01  16 02   B. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
Q01  4 Q02 Q01 Q02 L2C2 16

O
C. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
Q  C1U 01 C Q 1 D. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.
Mặt khác:  01  1  01 
N

N
Q02  C2U 02 C2 Q02 4
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
L1 1 hc 6, 625.1034.3.108
 . 0    0,54 m
Thay vào biểu thức trên ta tìm được: L2 64 A 2,3.1, 6.1019
H

H
Giới hạn quang điện của kim loại: .
Hiện tượng quang điện xảy ra khi bước sóng của bức xạ λ ≤ λ0
N

N
Câu 108 Tailieuchuan.vn => Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
Y

Y
Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Young, khoảng cách 2 khe là a = 1mm, khoảng
U

U
cách từ hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,40µm ≤ λ ≤ Câu 110 Tailieuchuan.vn
0,75µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân
Q

Q
Đặt điện áp xoay chiều u  U 2 cos t ( V) (trong đó U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch
trung tâm ở trên màn là
gồm điện trở thuần R , tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp.
M

M
A. 1,6 mm. B. 1,5 mm. C. 2,4 mm. D. 3,0 mm.
Cho U  y (đo bằng V ). R  y (đo bằng  ) và độ tự cảm L thay đổi được. Khi cho độ tự cảm
Hướng dẫn giải:


L thay đổi thì đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm U L (đường 1), điện áp hiệu
Hai vạch màu đơn sắc trùng nhau gần vân trung tâm nhất là λ1 = 0,4 μm và λ2
dụng giữa hai đầu tụ điện U C (đường 2) và công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch P
D 0, 4.106.2
Ta có: i1    0,8.103 m  0,8 mm (đường 3) phụ thuộc vào cảm kháng như hình vẽ. Biết tại giá trị x1 thì U C và P đạt cực đại; tại
1.103
ẠY

i1 1 a
  
i2 2 b i2

a
0,8 0, 4 a

2 b
ẠY
giá trị x2 thì U L đạt cực đại. Giá trị của R bằng bao nhiêu?
D

D
Khoảng cách từ nơi hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 trùng nhau đến vân trung tâm ở trên màn là: d
= bi1 = ai2 = b.0,8 mm.
Ta thấy để khoảng cách này ngắn nhất thì b phải nhỏ nhất và thỏa mãn:
b
0, 4 m  2  0, 4.  0, 75 m
a
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích sự nở hoa ở thực vật?
A. Êtilen. B. Axit abxixic. C. Gibêrelin. D. Florigen.
Hướng dẫn giải:
Florigen là một hormone kích thích sự nở hoa ở thực vật. Florigen được sản xuất trong lá và hoạt
động trong mô phân sinh ngọn của chồi và các mấu đang lớn.

L
IA

IA
Câu 114 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Đối với nhân bản vô tính ở động vật, sau khi thu được phôi bằng phương pháp tách một phôi
thành nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra

FF

FF
Hướng dẫn giải: các cá thể khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
UZ C Ux1
Khi Z L  x1 thì U C max    80 V  Z C  x1  80 do U  y; R  y A. khác nhau về giới tính.

O
R R
B. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
Khi Z L  35 và Z L  x2 thì cùng giá trị công suất suy ra: x2  2Z C  35  125
N

N
C. có kiểu gen khác nhau nhưng có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
Khi Z L  x2  135 thì D. không có khả năng sinh sản hữu tính.
Ơ

Ơ
Hướng dẫn giải:
H

H
Trong nhân bản vô tính ở động vật, phôi gồm các tế bào giống nhau, nếu tách phôi thành nhiều
Câu 111 Tailieuchuan.vn
N

N
phần nhỏ thì mỗi phần này sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt giống nhau về kiểu gen trong
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? nhân tế bào.
Y

Y
A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
U

U
C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kì thế bào?
Trong hệ tuần hoàn kín, máu từ tim ➞ động mạch ➝ mao mạch ➞ tĩnh mạch ➞ tim, máu trao
A. Pha S. B. Kì trung gian. C. Pha G1. D. Pha G2.
M

M
đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
Hướng dẫn giải:


Muốn gây đột biến thì tác động vào pha S của chu kì phân bào ➞ ADN đang nhân đôi, cấu trúc
Câu 112 Tailieuchuan.vn
không bền vững và dễ lắp ráp nhầm.
Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
ẠY

A. mạch rây hoặc mạch gỗ.


C. mạch gỗ.
B. khí khổng.
D. mạch rây.
ẠY
Câu 116 Tailieuchuan.vn
Nhân tố nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó?
D

D
Hướng dẫn giải:
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.
Nước và chất khoáng hoà tan trong đất được các tế bào lông hút hấp thụ vào rễ rồi vận chuyển từ
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
rễ lên thân cây và lá nhờ mạch gỗ (dòng đi lên). Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến
Hướng dẫn giải:
nơi cần dùng hoặc nơi dự trữ nhờ mạch rây (dòng đi xuống).
Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tương đối của alen bị đột biến. Mà tần
số đột biến với từng gene rất thấp 10-6 đến 10-4 ➞ đột biến gene là thay đổi tần số alen và thành tính.
phần kiểu gene của quần thể rất chậm và không theo chiều hướng xác định. B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
Giao phối không ngẫu nhiên cần qua các thế hệ mới có sự thay đổi nhiều còn CLTN thì nếu chọ C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
lọc gene trội thì các alen trội bị tác động chọn lọc nhanh hơn các alen lặn ➞ làm cho tần số alen D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
biến đổi rất nhanh, nhanh hơn so với các nhân tố còn lại. Hướng dẫn giải:
Cách li chỉ duy trì sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gene giữa các quần thể. - Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.

L
- Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành u lành không gây ảnh hưởng đến quá

IA

IA
Câu 117 Tailieuchuan.vn trình sống của cơ thể.

IC

IC
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đây là phương pháp đấu tranh - Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu
sinh học dựa vào tính. (Chưa được chứng minh).

FF

FF
A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể. - Các gen tiền ung thư không gây hại cho cơ thể người.
C. cạnh tranh cùng loài. D. khống chế sinh học.

O
Hướng dẫn giải: Câu 120 Tailieuchuan.vn
N

N
Khống chế sinh học là hiện tượng loài này phát triển số lượng sẽ kìm hãm sự phát triển của loài Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình
khác. Ví dụ: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng của sâu xám, trứng ong nở trước sẽ lấy chất dinh thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lí thuyết, hãy tính xác
Ơ

Ơ
dưỡng của trứng sâu làm thức ăn khiến sâu không thể phát triển. suất để cặp vợ chồng sinh con trai và bình thường.
H

H
Hướng dẫn giải:
N

N
Câu 118 Tailieuchuan.vn Kiểu gen của bố mẹ là Aa
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau: Xác suất để hai cặp vợ chồng sinh con trai là 50%
Y

Y
I. Cỏ Xác xuất để cặp vợ chồng sinh con không bị bệnh là: 75% (25%AA và 50% Aa)
U

U
II. Chuột Xác suất để cặp vợ chồng sinh con trai không bệnh là: 0,5 x 0,75 = 37.5%
Q

Q
III. Lúa
IV. Rắn Câu 121 Tailieuchuan.vn
M

M
V. Diều hâu Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:


Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I của hệ sinh thái này là “Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính,
A. I và V. B. III và IV. C. I và III. D.II và IV. nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi được.
Hướng dẫn giải: Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng thì một mặt là phải tranh đấu để đánh đổ các di tích
ẠY

Trong hệ sinh thái, các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm những sinh vật có khả năng tổng
hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường (đa số là thực vật). Trong các sinh vật trên, cỏ và
ẠY
phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bản và để thực hành thổ địa cách mạng cho
triệt để, một mặt nữa là tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
D

D
lúa có khả năng quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. toàn độc lập. Hai mặt tranh đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
mới phá được cái giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá tan được
chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa.”
Câu 119 Tailieuchuan.vn
(Đảng Cộng sản Việt Nam,Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7,NXB Chính trị Quốc gia 2000, trang
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
97-98)
A. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu
Một trong những hạn chế cơ bản của Luận cương Chính trị (10 – 1930) so với Cương lĩnh Chính nước.
trị (2 – 1930) là gì? Hướng dẫn giải:
A. Luận cương chưa xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, còn nặng về đấu - Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941):
tranh giai cấp hơn đấu tranh chống đế quốc. +Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu => Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
B. Luận cương xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng chưa có phương chiến lược cách mạng của Đảng.
pháp đấu tranh cụ thể. +Điểm mới: Đưa vấn đề giải phóng dân tộc về từng nước Đông Dương => Thực hiện quyền tự

L
C. Luận cương chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam, chỉ coi công nông là quyết của mỗi dân tộc để phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng nướC.

IA

IA
lực lượng cách mạng chính. =>Chọn đáp án: Khẳng định nhiệm vụ trước mắt giải phóng dân tộc và quyền dân tộc tự
D. Luận cương còn nặng về đấu tranh giai cấp, chưa phát huy được đầy đủ yếu tố dân tộc, khả

IC

IC
quyết của các nước Đông Dương.
năng cách mạng từ giai cấp khác.

FF

FF
Hướng dẫn giải: Câu 123 Tailieuchuan.vn
- Cương lĩnh chính trị (2-1930):
Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong những năm 70 của thế kỉ

O
+Xác định nhiệm vụ chiến lược của CM: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản XX?
cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do. => Nhiệm vụ dân tộc được coi là nhiệm
A. Hiệp định đối tác chiến lược tiến bộ và toàn diện xuyên Thái Bình Dương được kí kết.
N

N
vụ hàng đầu của cách mạng.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô được kí kết.
Ơ

Ơ
+Lực lượng tham gia CM: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Lợi dụng hoặc trung lập đối
C. Hiệp định về cở sở giữa quan hệ Đông Á và Tây Á được kí kết.
với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản.
H

H
D. Hiệp ước về việc thủ tiêu toàn bộ hệ thống tên lửa của Mĩ và Liên Xô được kí kết.
- Luận cương chính trị (10-1930):
N

N
Hướng dẫn giải:
+Xác định nhiệm vụ chiến lược của CM (vạch ra được đường lối cụ thể cho CMVN): đánh
- Liên Xô và Mĩ không thỏa thuận về thủ tiêu toàn bộ hệ thống tên lửa mà chỉ hạn chế.
đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc => Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn
Y

Y
là nhiệm vụ dân tộc. => Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô được kí kết là biểu
U

U
hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong những năm 70 của thế kỉ XX.
+Lực lượng tham gia CM: Công nhân và nông dân => Chưa phát huy được khả năng CM, tinh
Q

Q
thần cách mạng từ các giai cấp khác.
Câu 124 Tailieuchuan.vn
M

M
Câu 122 Tailieuchuan.vn Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây


dựng hệ thống “Ấp chiến lược”?
Bước phát triển mới về lý luận của Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Hội nghị lần thứ 8
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) được thể hiện qua chủ A. Nhằm kìm kẹp, kiểm soát dân, tách biệt nhân dân khỏi cách mạng.
trương nào sau đây? B. Đẩy lực lượng quân giải phóng vào thế bị động trên chiến trường.
ẠY

A. Xác định phương châm phải kết hợp tổng khởi nghĩa và tổng tiến công giành thắng lợi trên
cả nước.
ẠYC. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng với bên ngoài.
D. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ ngụy.
D

D
B. Khẳng định nhiệm vụ trước mắt giải phóng dân tộc và quyền dân tộc tự quyết của các nước Hướng dẫn giải:
Đông Dương. Mỹ xem việc thiết lập “Ấp chiến lược” là một “quốc sách” có ảnh hưởng quan trọng đến sự thành
C. Đề cao nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc và hợp nhất các nước Đông Dương để giải bại của các kế hoạch chiến tranh.
quyết vấn đề dân tộc. + Mục đích: nhằm chiếm đất, giành dân, kiểm soát nông thôn, phá hoại hậu phương và căn cứ
D. Đề ra chủ trương tiên quyết phải hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trên cả cách mạng, tiến tới cô lập và tiêu diệt hoàn toàn các lực lượng cách mạng, hòng áp đặt chủ nghĩa
thực dân mới ở miền Nam Việt Nam, hỗ trợ chương trình "bình định" của Mĩ ngụy.
=> Như vậy, phương án "Đẩy lực lượng quân giải phóng vào thế bị động" là sai. Chọn phương Câu 127 Tailieuchuan.vn
án này. Đường lối ngoại giao trong thời kì đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước.
Câu 125 Tailieuchuan.vn B. Thận trọng trong mối quan hệ với Trung Quốc và các nước ASEAN.
Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

L
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? D. Tăng cường mối quan hệ mật thiết với các nước ASEAN.

IA

IA
A. Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra của giai cấp nông dân nhằm chống lại sự bóc lột của tư sản. Hướng dẫn giải:

IC

IC
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản, giai cấp tư sản chiếm ưu thế Đường lối ngoại giao trong thời kì đổi mới từ Đại hội VI (năm 1986) đến nay là: độc lập, tự chủ,
trong xã hội. hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động và tích cực

FF

FF
C. Sự hình thành của các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược hội nhập quốc tế, vì lợi ích quốc gia dân tộc => đây là sợi chỉ đỏ xuyên suốt đối ngoại nước ta
thuộc địa. trong thời kỳ đổi mới.

O
D. Việc ứng dụng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp ở Nhật đạt được nhiều
thành tựu. Câu 128 Tailieuchuan.vn
N

N
Hướng dẫn giải:
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong bối
Ơ

Ơ
- Chủ nghĩa đế quốc là chính sách mà qua đó các quốc gia hay các dân tộc hùng mạnh tìm cách cảnh lịch sử thế nào?
H

H
mở rộng và duy trì quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đối với các quốc gia hay dân tộc yếu hơn.
A. Trật tự thế giới mới dần được hình thành sau chiến tranh.
- Sự hình thành các công ti độc quyền lớn, làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ, xí nghiệp, đường
N

N
B. Chủ nghĩa phát xít được hình thành và bao trùm trên toàn thế giới.
sắt, tàu biển... có khả năng chi phối và lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị ởn Nhật Bản.
C. Quân phiệt Nhật Bản bắt đầu xâm lược Đông Dương.
Y

Y
- Nhật Bản mở rộng chiến tranh xâm lược Đài Loan, Trung Quốc, Nga => Tạo điều kiện giúp
D. Nền kinh tế các nước tư bản rơi vào khủng hoảng.
U

U
Nhật Bản mang lại một nguồn thu lớn để khiến Nhật Bản có tiềm lực phát triển kinh tế.
Hướng dẫn giải:
Q

Q
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong bối
Câu 126 Tailieuchuan.vn
cảnh các nước tư bản châu Âu đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề từ sau chiến tranh thế
M

M
Sắp xếp thông tin của cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình Pháp xâm lược Việt giới thứ nhất => Nền kinh tế các nước tư bản rơi vào khủng hoảng.
Nam từ năm 1858 đến năm 1884:


I II Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 129 đến câu 130:
1 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên). “Nhiệm vụ sắp tới của chúng ta là nắm vững thời cơ lịch sử, mở nhiều chiến dịch tổng hợp liên
ẠY

2
3
Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An, buộc triều Nguyễn đầu hàng.
Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long).
ẠY
tiếp, đánh những trận quyết định, kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới thống nhất Tổ quốC. Hoàn thành cách
D

D
mạng dân tộc dân chủ nhân dân thì tất yếu sẽ đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Trong khi
4 Pháp tấn công vào bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). thực hiện nhiệm vụ này, chúng ta sẽ cùng với và giúp đỡ hai nước Lào và Campuchia anh em tiến
5 Triều đình Huế đình chiến, kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt. lên.”
6 Pháp đánh chiếm các tỉnh Bắc Kì. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 36,NXB Chính trị Quốc gia 2004,trang
5-6)
A. 4, 3, 1, 6, 2, 5. B. 2, 3, 6, 1, 4, 5. C. 2, 3, 5, 6, 4, 1. D. 4, 6, 3, 2, 1, 5.
quyết định thắng lợi.
Câu 129 Tailieuchuan.vn - Tập trung lực lượng để bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
Kết quả đạt được từ chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975) có điểm gì khác so với chiến dịch Điện - Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
Biên Phủ (năm 1954)?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện để quân ta giành thắng lợi cuối cùng. Câu 131 Tailieuchuan.vn
B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí hiệp định và rút quân về Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ rệt nhất qua các thành phần nào của thiên nhiên

L
nước. nước ta?

IA

IA
C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc, kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc A. Địa hình và thuỷ văn. B. Thổ nhưỡng và khí hậu.

IC

IC
và bảo vệ Tổ quốc. C. Khí hậu và sinh vật. D. Thuỷ văn và sinh vật.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành cuộc cách mạng dân Hướng dẫn giải:

FF

FF
chủ nhân dân trong cả nước.
- Khí hậu là thành phần tự nhiên biểu hiện rõ rệt nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự chi
Hướng dẫn giải: phối và ảnh hưởng đến đặc điểm của các thành phần tự nhiên khác:

O
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi, nhưng chưa đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng + Tính chất nhiệt đới: tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, vượt tiêu
chiến chống Pháp, đây là chiến thắng quân sự tạo tiền đề cho chiến thắng ngoại giao là: Hiệp chuẩn khí hậu nhiệt đới,...
N

N
định Giơnevơ – kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
+ Tính chất ẩm: lượng mưa trung bình cao, độ ẩm lớn, cân bằng ẩm dương quanh năm,...
Ơ

Ơ
- Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đánh dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc,
+ Tính chất gió mùa: gió mùa mùa hạ và gió mùa đông hoạt động mạnh, nằm trong khu vực gió
bảo vệ tổ quốc và chấm dứt ách thống trị của thực dân.
H

H
mùa điển hình của thế giới.
N

N
- Tiếp theo, sinh vật thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
Câu 130 Tailieuchuan.vn + Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
Y

Y
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng “sự chỉ đạo chiến lược tài tình, sắc sảo của Đảng” về nghệ + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, thứ sinh phát triển mạnh.
U

U
thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 của quân dân Việt Nam?
- Các thành phần tự nhiên khác (thuỷ văn, địa hình, thổ nhưỡng) chịu tác động chi phối của khí
Q

Q
A. Tập trung mọi lực lượng để tiêu diệt địch ở những điểm trọng yếu vùng miền núi và nông hậu và trong đặc điểm mỗi thành phần ngoài yếu tố nhiệt đới, các yếu tố cận nhiệt, ôn đới cũng đi
thôn. kèm.
M

M
B. Tiến hành khởi nghĩa từng phần ở thành thị kết hợp với đánh địch trên cả ba vùng chiến => Chọn đáp án khí hậu và sinh vật.
lượC.


C. Kết hợp giữa tiến công chiến lược của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng nhân
Câu 132 Tailieuchuan.vn
dân.
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
ẠY

D. Thực hiện hiệu quả phương châm “đánh chắc, tiến chắc” kết hợp với lực lượng vũ trang ba
thứ quân.
Hướng dẫn giải:
ẠYA. tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường và xâm nhập mặn.
D

D
C. tình trạng mất cân bằng sinh thái và thiếu nước vào mùa khô.
Nghệ thuật quân sự được sử dụng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975:
D. tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán.
- Nhận định chính xác về thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền
Nam. Hướng dẫn giải:

- Có sự kết hợp giữa chiến tranh cách mạng và khởi nghĩa vũ trang => Tiến công của lực - Tình trạng mất cân bằng sinh thái (mất cân bằng chu trình tuần hoàn vật chất của sinh vật,
lượng quân sự và sự nổi dậy của quần chúng nhân dân => Lực lượng vũ trang đóng vai trò nước, khí quyển) và ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,...) là hai vấn đề quan trọng nhất
cần quan tâm hiện nay, chúng diễn ra trên phạm vi cả nước với mức độ ngày càng nghiêm trọng. Biện pháp hàng đầu để phát triển cơ sở hạ tầng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- Các vấn đề khác: xâm nhập mặn, hạn hán, thiếu nước vào mùa khô là một phần hệ quả do hai A. đẩy mạnh hệ thống sân bay, đặc biệt là sân bay quốc tế.
vấn đề trên, diễn ra trên phạm vi cục bộ, chỉ xảy ra tại một số khu vực nhất định. B. đầu tư trang thiết bị hiện đại cho các ngành kinh tế biển.
=> Chọn đáp án: tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường. C. xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
D. phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu với các vùng khác.
Câu 133 Tailieuchuan.vn Hướng dẫn giải:

L
Ngành nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? - Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phát triển cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện là một trong

IA

IA
A. Công nghiệp đóng tàu. những vấn đề chiến lược của vùng.

IC

IC
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Trong đó:
C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. + Hệ thống sân bay của vùng khá hoàn thiện và hiện đại, có sân bay quốc tế Đà Nẵng và các sân

FF

FF
D. Công nghiệp năng lượng. bay nội địa.

Hướng dẫn giải: + Vấn đề đảm bảo cung cấp điện cho vùng được giải quyết theo hướng sử dụng lưới điện quốc

O
gia và xây dựng một số nhà máy thuỷ điện trung bình. Nhà máy điện nguyên tử được dự kiến sẽ
- Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả kinh tế cao và có
xây dựng trong tương lai.
N

N
tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
+ Các ngành kinh tế biển của vùng hoạt động khá hiệu quả và cơ bản đảm bảo về cơ sở vật chất.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế
Ơ

Ơ
biến lượng thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu với Tây Nguyên, giúp mở rộng các
H

H
vùng hậu phương của các cảng và giúp vùng mở rộng hơn nữa; giúp vùng phát triển theo chiều
=> Chọn đáp án: công nghiệp đóng tàu.
Đông - Tây; tăng cường vai trò quan trọng trong quan hệ với các nước láng giềng. Đây là vấn đề
N

N
cần quan tâm hàng đầu vì hiện nay việc xây dựng hệ thống đường ngang của vùng còn thưa thớt,
Câu 134 Tailieuchuan.vn chưa được đầu tư đúng mức dù vùng rất có tiềm năng và mang lại ý nghĩa lớn.
Y

Y
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, các cây được chuyên môn hoá sản xuất là => Chọn đáp án: phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu với các vùng khác.
U

U
A. đỗ trọng, chè. B. cao su, cam. C. dừa, thuốc lá. D. đay, mía.
Q

Q
Hướng dẫn giải: Câu 136 Tailieuchuan.vn
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên canh các loại cây sau:
M

M
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị
+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,...). sản xuất từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?


+ Đậu tương, lạc, thuốc lá. A. Bắc Giang, Biên Hoà. B. Hạ Long, TP. Hồ Chí Minh.
+ Cây ăn quả, cây dược liệu. C. Hà Nội, Vũng Tàu. D. Hải Phòng, Thủ Dầu Một.
- Trong đó:
ẠY

+ Dừa, cao su là các cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.
+ Đay là cây công nghiệp hàng năm thường được trồng ở vùng đồng bằng.
ẠY
Hướng dẫn giải:
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp được kí hiệu là vòng tròn
màu đỏ với kích thước khác nhau và đặt vào đơn vị hành chính, các kích thước ứng với từng giá
D

D
+ Đỗ trọng là cây dược liệu. trị được kí hiệu tại Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
=> Chọn đáp án: đỗ trọng, chè. - Trong đó:
+ Giá trị sản xuất 9 đến 40 nghìn tỉ đồng: Bắc Giang, Hạ Long.
Câu 135 Tailieuchuan.vn + Giá trị sản xuất 40 đến 120 nghìn tỉ đồng: Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
+ Giá trị sản xuất trên 120 nghìn tỉ đồng: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. A. Hôcaiđô, Kiuxiu. B. Hônsu, Hôcaiđô. C. Xicôcư, Hônsu. D. Kiuxiu, Xicôcư.
=> Chọn Hải Phòng, Thủ Dầu Một. Hướng dẫn giải:
Đảo Xicôcư và đảo Hônsu là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động nuôi ngọc trai của Nhật
Câu 137 Tailieuchuan.vn Bản: khí hậu cận nhiệt đới, nhiệt độ luôn trong khoảng 10 - 300C, môi trường nước trong sạch.

Cho biểu đồ về lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn => Chọn đáp án: Xicôcư và Hônsu.
2005 - 2020:

L
Câu 139 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Các quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và thuộc khu vực Tây Âu?

IC

IC
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. Lítva, Ba Lan.
C. Thụy Điển, Rumani. D. Đức, Đan Mạch.

FF

FF
Hướng dẫn giải:
- Tất cả các nước trong các đáp án đều là thành viên của liên minh châu Âu (EU).

O
N - Trong đó:

N
+ Đức và Đan Mạch thuộc khu vực Trung Âu.
+ Thụy Điển thuộc Bắc Âu, Rumani thuộc Đông Âu.
Ơ

Ơ
+ Lítva và Ba Lan thuộc Đông Âu.
H

H
=> Chọn đáp án: Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
N

N
Câu 140 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Mặt hàng chủ yếu nào sau đây giúp kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh chóng trong
U

U
A. Quy mô lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
những năm gần đây?
B. Tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
Q

Q
A. Gỗ và sản phẩm gỗ. B. Điện thoại các loại và linh kiện.
C. Chuyển dịch cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
C. Gạo. D. Dệt, may.
M

M
D. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:


Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam, từ năm 2014 đến nay, điện thoại các loại và linh
- Biểu đồ trên thể hiện:
kiện luôn đứng vị trí số một về giá trị xuất khẩu của nhóm các mặt hàng xuất khẩu chủ lựC. Tiêu
+ Số lượng lực lượng lao động trên 15 tuổi với đơn vị nghìn người.
biểu là năm 2020, giá trị xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện đạt 57.530,6 triệu đô la Mỹ,
ẠY

+ Mỗi nhóm tuổi thể hiện bằng một đường gấp khúc có kí hiệu riêng, không chồng xếp lên nhau.
- Tốc độ tăng trưởng, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu: chỉ sử dụng với biểu đồ đơn vị phần trăm
ẠY
đứng thứ hai là dệt, may đạt 32.750,8 triệu đô la Mỹ, đứng thứ ba là gỗ và sản phẩm gỗ đạt
12.133,9 triệu đô la Mỹ, cuối cùng là gạo đạt 3.120,0 triệu đô la Mỹ.
D

D
(%).
=> Chọn đáp án: điện thoại các loại và linh kiện.
=> Chọn đáp án: quy mô lực lượng lao động trên 15 tuổi.

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Câu 138 Tailieuchuan.vn
Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách
Ngọc trai được nuôi nhiều ở các đảo nào sau đây của Nhật Bản?
A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O.
B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3.
C. hấp thụ khí N2 vào H2O. Câu 144 Tailieuchuan.vn
D. cho O2 phản ứng với khí NH3. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat).
Câu 142 Tailieuchuan.vn C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6.
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong

L
NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của

IA

IA
Câu 145 Tailieuchuan.vn
a là
Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung

IC

IC
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.) dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35. A. II, III và IV. B. I, II và III.

FF

FF
Hướng dẫn giải: C. I, III và IV. D. I, II, và IV.
Gọi số mol của etilen (C2H4) x mol - propin (C3H4) y mol. Hướng dẫn giải:

O
Chỉ có propin tác dụng với AgNO3 → kết tủa CAg≡CH-CH3 → nC3H4 = n kết tủa = 0,21 mol = Trong cặp điện cực: kim loại – kim loại thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực
y
N

N
âm (anot) thì kim loại đó bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Cả etilen và propin đều phản ứng với H2
Ơ

Ơ
Anot (-) Catot (+)
- etilen phản ứng với H2 theo tỉ lệ (1:1) → nH2 = nC2H4 = x
- Xảy ra quá trình oxi hóa - Xảy ra quá trình khử
H

H
- propin phản ứng với H2 theo tỉ lệ (1:2) → nH2 = 2nC3H4 = y
- Chất có tính khử mạnh sẽ bị oxi hóa - Chất có tính oxi hóa mạnh sẽ bị khử
N

N
→ Tổng số mol H2 phản ứng là x + 2y = 0,56 → x = 0,14 mol
trước (dựa vào dãy điện hóa) trước.
→ giá trị a = nC2H4 + nC3H4 = 0,14 + 0,21 = 0,35 mol
Y

Y
U

U
Câu 146 Tailieuchuan.vn
Câu 143 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ
nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu
M

M
gam kết tủa. Giá trị của a là
được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.)


(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.)
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10.
A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
ẠY

Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở


nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
ẠY
Từ dữ kiện bài. Khối lượng mO = 12,57%. 17,82 = 2,24 g
→ nO = 0,14 mol
D

D
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol) Ba (y mol) O (0,14mol)
=> C2H6On
Bảo toàn khối lượng ta có: mNa + mBa + mO = 17,82 → 23x + 137y + 2,24 = 17,82 (1)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Dung dịch chứa NaOH (x mol) Ba(OH)2 (ymol)
n hợp chất = 0,4 mol = 2nY
→ Na+ (x mol); Ba2+ (y mol); OH- (x+2y mol)
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
Kết tủa thu được BaSO4 và Cu(OH)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Bảo toàn nguyên tố Ba → nBaSO4 (y mol) 2z ← z
Bảo toàn e: 3x = 2y + 2z (1)
Bảo toàn nhóm OH- → nCu(OH)2 ( mol) Bảo toàn khối lương: 56x + 16y = 19,2 (2)
→ m kết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 233y + 98. = 35,54 (2) Bảo toàn nguyên tố S → nS (H2SO4) = nS (Fe2(SO4)3 ) + nS (SO2)
0,9 = 1,5x + z (3)
Từ (1) và (2) → x = 0,32 mol; y = 0,06 mol.
Từ (1) (2) và (3) → x = 0,3 (mol); y = 0,15 mol; z = 0,3 (mol)

L
Bảo toàn electron ta có:
→ VSO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)

IA

IA
Na → Na+ +1e 2H+ + 2e → H2
0,32 →0,32 2a ← a

IC

IC
Câu 148 Tailieuchuan.vn
Ba → Ba2+ + 2e O + 2e → O2-
Cho các phản ứng hóa học sau:

FF

FF
0,06 →0,12 0,28 ← 0,14
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
→ 0,32 + 0,12 = 2a + 0,28 → a = 0,08
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →

O
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
Câu 147 Tailieuchuan.vn
N

N
(4) H2SO4 + BaCO3 →
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol
Ơ

Ơ
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và
(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
H

H
dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.)
N

N
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6).
A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60.
Hướng dẫn giải:
Y

Y
Hướng dẫn giải:
Phương trình ion rút gọn của (1), (2), (3), (6): SO42- + Ba2+ → BaSO4
U

U
Tóm tắt:
(4): 2H+ + SO42- + BaCO3 → BaSO4 + H2O + CO2
19,2 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + 0,9 mol H2SO4 đặc, nóng → Y (Fe3+ và H+ dư)
Q

Q
(5) NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH- → BaSO4 + NH3 + H2O
Y + 450ml NaOH 2 M → 21,4 gam kết tủa là Fe(OH)3
M

M
Giải.
Câu 149 Tailieuchuan.vn


nNaOH = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 0,2 mol.
-
OH + H → H2O+ Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
- 3+
3OH + Fe → Fe(OH)3 X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
ẠY

- +
=> nOH = nH (dư) + 3nFe 3+

=> nH2SO4 dư = 0,3 : 2 = 0,15 mol


+
=> nH (dư) = 0,9 - 3.0,2 = 0,3 mol
ẠY
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
D

D
Quy hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol) Phát biểu nào sau đây đúng?

Gọi số mol của SO2 (z mol) A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.

Fe → Fe + 3e3+ 0
O + 2e → O 2- B. T là axit fomic.

x →3x y → 2y C. Y có phân tử khối là 68.


+6
S + 2e → S +4 D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
Hướng dẫn giải:
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
=> T: HCHO X gồm C2HxCOOC2H5 và C3HyCOOC2H5
Z + HCl → CH2O2 + NaCl =>Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> Z: HCOONa => mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> Y: CH3COONa => 3x + 4y = 21 → x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm:

L
X(C4H6O4) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCOONa (Z) + HCHO (T) +H2O C2H3COOC2H5 (0,03 mol)

IA

IA
=> X: HCOOCH2OOCH3
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)

IC

IC
Câu 150 Tailieuchuan.vn

FF

FF
----HẾT ĐỀ THI----
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy
m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa

O
đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn
toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối
N

N
lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3)
Ơ

Ơ
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)
H

H
Hướng dẫn giải:
N

N
nO2 đốt X = 0,46 (mol)
nO2 đốt Y = 0,25 (mol)
Y

Y
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21 (mol)
U

U
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14 (mol)
Q

Q
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07=> Số C trong Z = nCO2/ nZ = 0,14/ 0,07 = 2 → Z là
C2H5OH (vì Z no đơn chức CnH2n+1OH)
M

M
Bảo toàn khối lượng


mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48 (g)
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
Bảo toàn nguyên tố O: 2a + b = 0,07. 2 + 0,46. 2 (1)
ẠY

Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 7,48 + 0,46. 32 (2)


Từ (1) và (2)
ẠY
D

D
=> a = 0,39 và b = 0,28

=> Số = nCO2/nX = 0,39/ 0,07= 5,57 => Trong X có C5 và C6 (vì 2 hợp chất hơn kém nhau 1
nguyên tử C).
Gọi este C5 là x mol - C6 là y mol có hệ phương trình.

NỘP BÀI
ĐỀ SỐ 3

L
IA

IA
IC

IC
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
O

O
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
D

D
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272
Năm 2024
I. Giới thiệu Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment, (60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
HSA) nghệ thuật, v.v.
Mục đích kỳ thi HSA: Vật Lý: Cơ học, Điện
- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông; học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân; nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề. sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
và một số trường đại học bên ngoài) sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
Hình thức thi, Lịch thi thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3 dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30%
và đợt cuối vào tháng 6 kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
(phút)
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50 nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
3. Hướng dẫn
Số câu, Dạng Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp (ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
khó Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


Thông qua lĩnh vực Toán đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc 18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15 quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
ẠY
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
D

D
10% nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
tượng không gian.
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12: điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70% của mình.
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính
Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Đề thi tham khảo
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn. Lĩnh vực: Toán học

O
------***------
50 câu hỏi - 75 phút
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
D

BẮT ĐẦU
A. 8. B. 11. C. 17. D. 4.

Câu 1 Tailieuchuan.vn
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10;10] để hàm Câu 7 Tailieuchuan.vn
1  2 x3  3x 2  1 
số y  x 3  2 x 2  mx  3 đồng biến trên (2;6)? Có bao nhiêu cặp số nguyên dương ( x, y ) thỏa mãn log 7    14 x  3 y  7  x  1
2
3
 6 xy  1  2 x  3 y 
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. đồng thời 1  x  2023

L
A. 1347. B. 1348. C. 1346. D. 673.

IA

IA
Câu 2 Tailieuchuan.vn

IC

IC
b
 1 Câu 8 Tailieuchuan.vn
Cho hai số thực a, b   0;  thỏa mãn  cos 2
dx  8 . Giá trị của tan a  tan b bằng
 2 a x
Trong một công ty công nghệ, nhà tuyển dụng đề xuất 2 phương án trả lương cho nhân viên A

FF

FF
1 1 như sau:
A. 8 B.  C. -8 D.
8 8
+) Phương án 1: Nhân viên thử việc trong 6 tháng đầu và nhận được 48 triệu đồng, kể từ tháng

O
tiếp theo mức lương tăng 500 nghìn đồng mỗi tháng.
Câu 3 Tailieuchuan.vn
N

N
+) Phương án 2: Nhân viên thử việc trong 3 tháng đầu và nhận được 36 triệu đồng, kể từ quý tiếp
9
x
3 3
theo, mức lương thăng thêm 1 triệu mỗi quý.
Ơ

Ơ
Biết  g   dx  5 và  h( x )dx  16 . Tính
3 3 1
 h  x   6 g  x  dx
1 Nhân viên A dự định làm tại công ty trong vòng 1 năm 6 tháng, theo em người nhân viên A nên
H

H
A. 6 B. -6 C. -3 D. 3 chọn phương án nào là tối ưu nhất:
N

N
A. Phương án 1 B. Phương án 2

Câu 4 Tailieuchuan.vn C. 2 phương án như nhau D. Không có phương án nào


Y

Y

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1,0,0); B(1,0,6) và điểm C thỏa mãn AC (0,4,0). Tính
U

U
khoảng cách từ trung điểm I của BC đến đường thẳng OA. Câu 9 Tailieuchuan.vn
Q

Q
13 Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các
A. 2 13 B. 13 C. 2 3 D.
2 cạnh BC, CC’, C’D’. Tìm diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng (NPQ) cắt hình lập phương.
M

M
a2 3 a2 3 3a 2 3 a2 3
A. B. C. D.


4 6 4 2
Câu 5 ailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, A(2;0;1), B(1;−1;2) và mặt phẳng (P): 2x + 2y + z + 1 = 0.
Mặt phẳng (Q) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) có phương trình là: Câu 10 Tailieuchuan.vn
ẠY

A. −3x + 3y + 6 = 0 B. −3x + 3y − 6 = 0 C. 3x + 3y + 6 = 0 D. 3x + z + 6 = 0 ẠY
Tập nghiệm của bất phương trình sau
x 1
3
 3  2x 1 ?
D

D
A. x  2, 2 B. x  3 C. x  2, 2 D. x  2
Câu 6 Tailieuchuan.vn
5  2 x  2 x a a
Cho 4 x  4  x  7 . Khi đó biểu thức P   với là phân số tối giản và Câu 11 Tailieuchuan.vn
3  2 x 1  21 x b b
a  N , b  N * . Tính tổng a  b . Cho 2 số phức z1 , z2 thỏa mãn z1  1  i  2, z2  2  5i  1. Giá trị lớn nhất của z1  z2 bằng?
A. 8 B. 3  37 C. 3  37 D. 2
Câu 18 Tailieuchuan.vn
Câu 12 Tailieuchuan.vn x 1 y z  2
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d :   và mặt phẳng
1 2 1
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn | z  1  i || z  2  2i | là đường thẳng nào?
( P ) : x  2 y  2 z  7  0 và điểm A(1;1;3) . Đường thẳng  đi qua A cắt d và mặt phẳng ( P ) lần
A. 3 x  y  3  0 B. x  3 y  3  0 C. 3 x  y  3  0 D. x  y  3  0
lượt tại M và N sao cho M là trung điểm của AN, biết rằng  có một vectơ chỉ phương

L
u  (a; b; 6) . Khi đó giá trị của T  14a  5b bằng:

IA

IA
Câu 13 Tailieuchuan.vn A. T  63 . B. T  81 . C. T  72 . D. T  81 .
Gọi z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình 2 z 2  6 z  5  0 trong đó z2 có phần ảo âm. Điểm

IC

IC
nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức z1  3 z2 ? Câu 19 Tailieuchuan.vn

FF

FF
A. Q (6;1) . B. M (6;1) . C. N ( 1; 6) . D. P (6; 1) . Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : ( x  1)2  ( y  2) 2  ( z  1) 2  9 và mặt phẳng
( ) : 2 x  y  2 z  5  0 . Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua tâm của ( S ) và vuông

O
Câu 14 Tailieuchuan.vn góc với ( ) là
N

N
Gọi (H) là hình được giới hạn bởi nhánh parabol y  2 x 2 (với x  0 ), đường thẳng y   x  3 và x 1 y  2 z  1 x  1 y  2 z 1
A.   . B.   .
2 1 2 2 1 2
trục hoành. Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình (H) khi quay quanh trục Ox bằng
Ơ

Ơ
x  2 y 1 z  2 x  2 y 1 z  2
52 17 51 53 C.   . D.   .
1 2 1 1 2 1
H

H
A. V  B. V  C. V  D. V 
15 5 17 17
N

N
Câu 20 Tailieuchuan.vn
Câu 15 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2  y 2  z 2  4 x  6 y  2m  0 ( m là tham số) và đường
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và SA vuông góc với mặt phẳng đáy.
U

U
 x  4  2t
Biết AB  2a, AD  2a, 
ABC  45 và góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ), ( SCD ) bằng 30 . Thể tích 
thẳng  :  y  3  t . Biết đường thẳng  cắt mặt cầu ( S ) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho
Q

Q
khối chóp đã cho bằng?  z  3  2t

3 3
M

M
3a 2a AB  8 . Giá trị của m là
A. 3a 3 . B. a 3 . C. . D. .
4 3
A. m  6 . B. m  12 . C. m  12 . D. m  6 .


Câu 16 Tailieuchuan.vn
Câu 21 Tailieuchuan.vn
Tính thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều ABC.A ' B ' C ' có tất cả các cạnh bằng a .
ẠY

A. V  a . 3
B. V 
a3 3
4
. C. V 
a3 3
2
. D. V  3a . 3 ẠY
Cho phương trình cos 2 x  m cos x  (m  1)  0 có nghiệm khi m thỏa mãn điều kiện:
A. m  3 B. m  R C. m  2 D. m  0
D

D
Câu 17 Tailieuchuan.vn Câu 22 Tailieuchuan.vn

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho 4 điểm A(1;1), B(2;−3), C(−1;3); D(a;b). Tọa độ điểm D Hệ phương trình sau có tất cả bao nhiêu nghiệm?
để ABCD là hình bình hành là:
A. (2;−7) B. (−2;7) C. (1;1) D. (2;7)
 2 1
( x  2 y )  (2 x  y ) 2  10
 Câu 26 Tailieuchuan.vn

 x  2y  3
 2 x  y 50 x  15 f '(39) 1
Cho hàm số f ( x)  . Tính A   . f ''(41) .
40  x 2015 2
A. 2 B. 8 C. 4 D. 6
A. A  2014 B. A  2015 C. A  2016 D. A  2015

L
Câu 23 Tailieuchuan.vn
Câu 27 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) : x 2  y 2  4 x  4 y  6  0 có bán kính R , tâm I và
Số điểm cực trị của hàm số y  x  x 2  4   x 2  3x  2  là:
đường thẳng  : x  my  2 m  3  0 ( m là tham số thực). Tìm m để  cắt (C) tại 2 điểm phân biệt

IC

IC
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
sao cho diện tích IAB đạt giá trị lớn nhất.

FF

FF
m  0 m  1
8
A.  B. m  0 C. m  D.  Câu 28 Tailieuchuan.vn
m  8 15 m  8
 15  15

O
Trong một nhà máy sản xuất nước ngọt ta có số liệu
Số công nhân Số chai nước sản xuất được trong một ngày
N

N
Câu 24 Tailieuchuan.vn
15 500 - 700
Ơ

Ơ
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, biết đáy ABCD là hình vuông. Tính góc
60 800 - 1100
giữa A′Cvà BD.
H

H
40 1200 - 1500
N

N
45 1600 - 2000
Nhóm công nhân sản xuất được nhiều chai nước ngọt nhất trong 1 ngày là nhóm có bao nhiêu
Y

Y
người?
U

U
A. 15 B. 60 C. 40 D. 45
Q

Q
M

M
Câu 29 Tailieuchuan.vn
xm 1


Tìm số thực dương m thỏa mãn giá trị nhỏ nhất của hàm số y  trên đoạn [1;2] bằng .
mx  1 3
A. m = 1. B. m = 2. C. m = 4. D. m = 3.
ẠY

A. 90∘. B. 30∘. C. 60∘. D. 45∘.


ẠY
Câu 30 Tailieuchuan.vn
2023
D

D
Câu 25 Tailieuchuan.vn Cho f(x) là hàm số liên tục trên  thỏa mãn f (3  x )  f ( x )  0 . Tính I  f ( x)dx .

2020
Giả sử các nghiệm của phương trình x 2  px  q  0 là bình phương các nghiệm của phương trình
A. 2023 B. 3 C. 0 D. −3
x 2  mx  n  0 . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2
 p m
A.    B. p  m2  n2 C. p  2n  m 2 D. p  q  m  n Câu 31 Tailieuchuan.vn
q n
Ông A gửi 400 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5,9%/ 1 năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra f ( x )  16 f ( x)  16
Cho hàm số f ( x ) xác định trên R thỏa mãn lim  24 . Tính lim
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp x 1 x 1 x 1 ( x  1)( 2 f ( x )  4  6)

theo. Giả sử lãi suất không thay đổi và Ông A không rút tiền trong thời gian gửi, Hỏi sau ít nhất
bao nhiêu năm thì Ông A có được số tiền nhiều hơn 700 triệu đồng ( kể cả tiền gốc và lãi) ?
Câu 37 Tailieuchuan.vn
A. 10 năm B. 9,5 năm C. 8 năm D. 9 năm
Cho điểm A(0; 1) và parabol ( P ) : y  x 2 . Biết đường thẳng d : y  ax  b là một tiếp tuyến của
( P ) và đi qua điểm A( a  0) . Tính 5a  3b ?

L
Câu 32 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
Câu 38 Tailieuchuan.vn

IC

IC
có tổng là một số chẵn bằng
1
11 1 265 12 Cho hàm số f ( x) liên tục trên R và có đồ thị như trong hình bên. Tích phân f '( x) dx bằng
A. B. C. D. 

FF

FF
23 2 529 23 0

O
Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối cầu đi qua
N

N
các đỉnh của lăng trụ.
Ơ

Ơ
1 3  3
A.
18 3
 4a 2
 3b2  B.
18 3
 4a 2
 3b 2 
H

H
 3  3
C.  4a 2
 b2  D.  4a 2
 3b 2 
N

N
18 3 18 2
Y

Y
Câu 34 Tailieuchuan.vn
U

U
Cho khối nón đỉnh S có đường cao bằng 3a. SA, SB là hai đường sinh của khối nón. Khoảng cách
Q

Q
từ tâm đường tròn đáy đến mặt phẳng (SAB) bằng a và diện tích tam giác SAB bằng 3a2. Tính
thể tích khối nón. Câu 39 Tailieuchuan.vn
M

M
3 3 3 3
145 a 145 a 145 a 145 a Cho hàm số bậc bốn y  f ( x ) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt
A. B. C. D.


48 72 54 36 của phương trình f ( f ( x ))  0 là

Câu 35 Tailieuchuan.vn
ẠY

Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y  x 4  2mx 2  2m 2  3m  4 có 7 điểm
cực trị?
ẠY
D

D
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn
Câu 40 Tailieuchuan.vn  
nguyên của tham số m để hàm số g ( x)  f x3  3x  2m  m2 có không quá 6 điểm cực trị?
Cho số phức z thỏa mãn ( z  2  i )( z  2  i )  25 . Biết tập hợp các điểm M biểu diễn số phức
w  2 z  2  3i là đường tròn tâm I (a; b) và bán kính c . Giá trị của a  b  c là
Câu 48 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(1;1;3), B(-1;3;2) và C(-1;2;3). Biết phương trình mặt cầu
Câu 41 Tailieuchuan.vn 2 2 2
nhận đường tròn ngoại tiếp ΔABC làm đường tròn lớn có dạng (S): ( x  a)  ( y  b)  ( z  c)  d .

L
a
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA  , tam giác ABC đều cạnh bằng a . Góc Tính S  3a  6(b  c )  2d ?
2

IA

IA
tạo bởi giữa phẳng ( SBC ) và ( ABC ) bằng bao nhiêu độ?

IC

IC
Câu 49 Tailieuchuan.vn

Câu 42 Tailieuchuan.vn Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong

FF

FF
đó 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho
Biết mặt phẳng ( ) : 3x  ay  bz  d  0 đi qua điểm M(3;1;3) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt
trong 4 học sinh đó có ít nhất 1 bạn nữ.
tại A, B, C sao cho M là trực tâm ABC . Tính a  b  d ?

O
Câu 50 Tailieuchuan.vn
N

N
Câu 43 Tailieuchuan.vn
Cho 2 số phức z1  m  i và z2  m  (m  2)i ( m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị dương của
Ơ

Ơ
Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [ 10;10] sao cho ứng với mỗi a , tồn tại số thực b  a thỏa
tham số m để z1 z2 là một số thuần ảo
mãn 4a  2b  b và đoạn [a;b] chứa không quá 5 số nguyên?
H

H
N

N
HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
Câu 44 Tailieuchuan.vn
(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)
Y

Y
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 1. Cạnh bên SA vuông góc với
U

U
 
đáy, góc SBD  60 . Thể tích khối chóp đã cho bằng?
Q

Q
Câu 45 Tailieuchuan.vn
M

M
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;1;5) và B(2;3; 4) . Mặt cầu (S) tâm I(a; b; c) thuộc đường


x  5 y  1 z 1
thẳng d :   và đi qua 2 điểm A và B
2 3 1
Tính S  a 2  b 2  c 2 ?
ẠY

Câu 46 Tailieuchuan.vn
ẠY
D

D
3
Cho hàm số y  x  3x  2 có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A(1;1) là:

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm là f '( x)   x 2  9 x  x 2  9  , với mọi x   . Có bao nhiêu giá trị

KẾT THÚC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều.
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo
Đề thi tham khảo
gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả

L
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào

IA

IA
tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ
khắc của ngày tàn.

IC

IC
(Trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam, SGK Ngữ Văn 11, tập 1, NXB GD 2014)

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

FF

FF
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ

O
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
50 câu hỏi - 60 phút
N

N
Câu 52 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Chọn ý đúng nhất:
H

H
A. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An
N

N
B. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya và đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối.
Y

Y
C. Bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc
U

U
chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100
Q

Q
D. Hiện thực buồn tẻ, tù đọng của tác phẩm càng nặng nề vì Liên đã ý thức được đầy đủ và sâu
sắc về cuộc sống đó.
M

M
Câu 53 Tailieuchuan.vn


Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
“Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.”
ẠY

ẠYA. So sánh B. Nhân hoá C. Lặp cấu trúc D. Điệp ngữ


D

D
Câu 54 Tailieuchuan.vn
Đặc sắc về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích trên được biểu hiện như thế nào?
A. Dùng ánh sáng để gợi tả bóng tối.
B. Dùng động tả tĩnh.
C. Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy.
BẮT ĐẦU
D. Tất cả các đáp án trên. Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua những
thử thách.

Câu 55 Tailieuchuan.vn A. Người yếu đuối tìm nơi dựa ở người vững mạnh.

Xét theo cấu tạo, câu văn sau thuộc kiểu câu gì? B. Người cùng cảnh ngộ tìm đến nhau để dựa vào.

Đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê ngấm vào tâm hồn thơ ngây C. Người khoẻ mạnh lại dựa vào những người yếu đuối hơn.
của chị. D. Người khoẻ mạnh dựa vào nhau để vững mạnh hơn.

L
A. Câu đơn B. Câu đặc biệt C. Câu ghép D. Câu rút gọn

IA

IA
Câu 58 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60: Qua đoạn trích trên, anh/ chị hiểu thế nào là nơi dựa của mỗi con người trong cuộc đời?
NƠI DỰA A. Nơi dựa vĩnh cửu B. Nơi dựa vật chất

FF

FF
Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia ? C. Nơi dựa tinh thần D. Nơi dựa tạm thời
Khuôn mặt trẻ đẹp chìm vào những miền xa nào.

O
Đứa bé đang lẫm chẫm muốn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa hoa một
N Câu 59 Tailieuchuan.vn

N
điệu múa kì lạ. Xác định các dạng của phép điệp trong đoạn trích trên.
Và cái miệng líu lo không thành lời, hát một bài hát chưa từng có.
Ơ

Ơ
A. Điệp từ, điệp cấu trúc, điệp ngữ vòng
Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống. B. Điệp ngữ, điệp cấu trúc
H

H
Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia? C. Điệp từ, điệp ngữ nối tiếp
N

N
Đôi mắt anh có cái ánh riêng của đôi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết. D. Điệp từ, điệp cấu trúc, điệp ngữ cách quãng
Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh bước từng bước run rẩy.
Y

Y
Trên khuôn mặt già nua, không biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứa đựng
Tailieuchuan.vn
U

U
Câu 60
bao nỗi cực nhọc gắng gỏi một đời.
Hãy chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
Q

Q
Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
những thử thách.
M

M
(Nguyễn Đình Thi, Tia nắng, NXB Văn học, Hà Nội, 1983)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:


Câu 56 Tailieuchuan.vn
Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua”
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Thời Chiến Quốc, Tề Trang Công bị Thôi Trữ là quan đại phu nước Tề giết chết. Thôi Trữ lệnh
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
ẠY

C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ báo chí ẠY
cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che giấu sự thật. Thái
sử Bá không chịu, kiên quyết viết rằng: “Thôi Trữ giết vua Quang (tức Tề Trang Công)”. Thôi
Trữ nổi giận, giết chết Thái sử Bá.
D

D
Câu 57 Tailieuchuan.vn Thái sử Bá có ba người em trai là Trọng, Thúc, Quý. Trọng và Thúc được gọi đến và cũng chép
Hãy chỉ ra nghịch lí trong hai câu được in đậm trong đoạn trích trên: vào sách sử câu chữ đúng như người anh đã viết. Thôi Trữ lại giết Trọng và Thúc. Còn lại Quý
Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống. cũng cầm lấy thẻ sách viết đúng như câu của ba người anh.

… Thôi Trữ cầm sách xem, hỏi Quý: “Ba người anh của nhà ngươi đều vì câu này mà bị giết chết, lẽ
nào ngươi không biết quý tiếc mạng sống của mình sao?”.
Quý ung dung đáp rằng: “Viết đúng sự thật là chức trách của quan chép sử. Nếu vì cầu sống mà C. Trung thực là phẩm chất không thể thiếu của các nhà sử học.
làm chuyện sai trái, vậy thần thà chết còn hơn!”. D. Người có tự trọng và đạo đức nghề nghiệp là người luôn trung thực với chính mình.
Thôi Trữ nghe xong đành trả lại thẻ sách cho Quý và không giết ông nữa.
Quý cầm thẻ sách ra ngoài, khi sắp đến Sử quản thì gặp Nam sử Thị. Quý hỏi ông tại sao phải đến Câu 65 Tailieuchuan.vn
đây, Nam sử Thị đáp: “Tôi nghe nói rằng anh em nhà ông vì kiên quyết viết đúng sự thật mà đều
Nhan đề thích hợp nhất cho đoạn trích trên là gì?
bị giết chết cả, lo rằng không có người viết lại việc này đúng sự thật nữa, vì vậy tôi vội cầm thẻ
A. Tấm lòng cao cả. B. Sự vô cảm.

L
sách đến đây”. Quý liền đưa thẻ sách đang cầm trong tay cho Nam sử Thị xem, lúc này Nam sử
C. Đạo đức nghề nghiệp. D. Bản lĩnh sống.

IA

IA
Thị mới yên tâm ra về.
(Theo Khổng Tử, Xuân Thu tam truyện, Tập 4, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr:170)

IC

IC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
Sự sống và cái chết

FF

FF
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Chúng ta hãy về thăm Trái Đất cách đây 3 tỉ năm: các bạn sẽ chỉ gặp các vi khuẩn và vi khuẩn
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
cổ sinh. Các sinh vật lúc đó chưa tiến hoá nhiều và cũng chưa đa dạng. Ngược trở lại 500 triệu

O
A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.
năm: bạn vẫn thấy hai dạng vi khuẩn, nhưng bạn cũng còn thấy vô số tảo, bọt biển, rêu và nấm,
một ít sâu bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể. Du hành ngược về 140 triệu năm, thì
N

N
Câu 62 Tailieuchuan.vn toàn bộ thế giới nhỏ bé này vẫn ở đó để đón tiếp bạn (trừ loài bọ ba thuỳ), nhưng hơn thế, các bạn
Ơ

Ơ
Các anh em nhà Thái sử Bá đã làm gì khi Thôi Trữ ra lệnh viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt còn được chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa và những cánh bướm tung tăng, được nghe
H

H
rét”? tiếng vo ve của ong tiếng chim hót ru, thích thú với sự phát triển của các loại cá trong biển, và
loáng thoáng thấy những động vật có vú nhỏ nhoi len lỏi trong rừng rậm. Nhưng khủng long ăn
N

N
A. Nghe theo lệnh của Thôi Trữ.
thịt và thằn lằn tiền sử lảng vảng trong khung cảnh sẽ làm bạn sợ cứng người.(...)
B. Phản đối kịch liệt và tố cáo sự giả dối của Thôi Trữ.
Y

Y
Các loài tiến hoá và tự hoàn thiện dần bởi vì chúng phải đấu tranh để sinh tồn và bởi vì cái
C. Không nghe theo Thôi Trữ và kiên quyết viết đúng sự thật.
chết đang chờ chúng ở cuối con đường. Cái chết cho phép sự sống tiến lên. Nó là một phần không
U

U
D. Xin từ chức và không màng chuyện sử sách.
thể tách rời của sự sống. Nó nằm trong trật tự của vạn vật. Gần như lúc nào cũng vậy, trước cái
Q

Q
chết và sự đe dọa tuyệt chủng, sự sống đã chứng tỏ một sức đề kháng mãnh liệt và bật dậy bằng
Câu 63 Tailieuchuan.vn cách thể hiện một sức sáng tạo mới để tìm lời giải cho các vấn đề gặp phải. Tình hình hoàn toàn
M

M
Xét theo mục đích nói, câu văn dưới đây thuộc kiểu câu gì? khác với các vật vô sinh: sở dĩ các hạt cơ bản và các nguyên tử không tiến hoá, chính là bởi vì


Thôi Trữ lệnh cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che chúng không cần đấu tranh sinh tồn, vì chúng không bị đe dọa tuyệt chủng, và bởi vì chúng
giấu sự thật. không phải tuân theo chọn lọc tự nhiên. Một hạt ánh sáng được tạo ra 300.000 năm sau Bích
A. Nghi vấn. B. Cầu khiến. C. Cảm thán. D. Trần thuật. Beng (Big Bang) có chính xác các đặc điểm của một hạt ánh sáng sinh ra ngày nay, 13,7 tỉ năm
ẠY

Câu 64 Tailieuchuan.vn
ẠY
sau vụ nổ khởi thuỷ.
(Trịnh Xuân Thuận, Từ điển yêu thích bầu trời và các vì sao, NXB Tri thức, Hà Nội, 2017, tr. 591
D

D
– 592)
Điều gì không thể suy ra từ đoạn văn trên?
A. Sứ mệnh của người chép sử phải cung cấp sự thật về lịch sử và hướng mình tới những phẩm
Câu 66 Tailieuchuan.vn
chất tốt đẹp, nhân văn.
Xác định phong cách sáng tác của đoạn trích trên?
B. Trước muôn vàn ngã rẽ của cuộc đời, chúng ta cần suy nghĩ chín chắn, lựa chọn cẩn thận để
đưa ra những quyết định đúng đắn nhất. A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Báo chí. D. Khoa học.
Câu 67 Tailieuchuan.vn Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ngược trở lại 500 triệu năm: bạn vẫn thấy hai dạng vi khuẩn, nhưng bạn cũng còn thấy vô số Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả năng đi
tảo, bọt biển, rêu và nấm, một ít sâu bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể. sâu vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quátrộng lớn của
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Liệt kê. D. Câu hỏi tu từ. tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư tưởng của

L
người đọc.

IA

IA
Câu 68 Tailieuchuan.vn A. đi sâu B. khái quát C. tác động D. nhận thức

IC

IC
Theo đoạn trích, việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” ngược thời gian có ý nghĩa
gì? Câu 72 Tailieuchuan.vn

FF

FF
A. Nhắc nhở mỗi người không được quên đi quá khứ của mình. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
B. Cung cấp tri thức về sinh học cho người đọc nắm rõ. Một tác phẩm thật giá trị, phải vượt lên trên tất cả bờ cõi và giới hạn, phải là tác phẩm chung cho

O
C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật cả loài người. Nó chan chứa một cái gì đó lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn vừa phấn khởi. Nó ca
tụng lòng yêu thương, tình bác ái, sự công bình. Nó làm người gần người hơn.
N

N
trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.
D. Bồi đắp thêm tình yêu đối với thiên nhiên, sinh vật. A. vượt lên B. chan chứa C. phấn khởi D. ca tụng
Ơ

Ơ
H

H
Câu 69 Tailieuchuan.vn Câu 73 Tailieuchuan.vn
N

N
Thông tin nào dưới đây không xuất hiện trong đoạn trích trên? Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

A. Sự xuất hiện của sự sống trên Trái Đất theo chiều dọc và chiều ngang. Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một khoảnh khắc diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái
Y

Y
quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.
B. Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.
U

U
A. lát cắt B. khoảnh khắc C. bất ngờ D. chi phối
C. Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.
Q

Q
D. Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh.
Câu 74 Tailieuchuan.vn
M

M
Câu 70 Tailieuchuan.vn Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.


"Nam Cao đã mạnh dạn đi theo một lối đi riêng, nghĩa là không đếm xỉa gì đến sở thích của độc
Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì từ đoạn trích trên?
giả. Nhưng năng khiếu của ông đã đem đến cho văn chương một lối văn mới sâu xa, chua chát và
Chọn đáp án không đúng:
tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn của con người biết tin ở tài năng của mình, thiên chức của mình”
ẠY

A. Trái Đất đã mất rất nhiều thời gian để được đa dạng như ngày hôm nay, vì vậy chúng ta cần
chung tay bảo vệ Trái đất.
B. Hãy bảo vệ các sinh vật trên Trái đất vì chúng làm cho Trái đất đa dạng và đẹp đẽ hơn.
ẠYA. mạnh dạn B. năng khiếu C. lối văn D. thiên chức
D

D
Câu 75 Tailieuchuan.vn
C. Tình yêu thương sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa con người và làm cho Trái đất tốt đẹp
hơn. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

D. Cái chết là một phần của sự sống, cuộc sống này hữu hạn. Do đó, con người cần sống một “Đối với tôi văn chương không phải là cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên; trái
cuộc đời có ích. lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để vừa tôn vinh và thay
đổi một cái thế giới giả dối, tàn ác, vừa làm cho lòng người đọc thêm trong sạch và phong phú
hơn…”
A. thoát li B. thanh cao C. tôn vinh D. trong sạch Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Câu 76 Tailieuchuan.vn “______ giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. quốc, hội nhập quốc tế”
A. Một canh B. Hai canh C. Canh năm D. Ba canh A. Phát tán B. Phát huy C. Phát triển D. Tuyên truyền

L
IA

IA
Câu 77 Tailieuchuan.vn Câu 84 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
A. tôi B. ta C. mày “Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ đêm 26 đến ngày 28/12, trên nhiều

FF
D. bao nhiêu

FF
vùng biển có gió đông bắc mạnh đến cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 4-6m. Cảnh báo, toàn
bộ tàu thuyền và các hoạt động trên nhiều vùng biển đều có nguy cơ cao ________ tác động của

O
Câu 78 Tailieuchuan.vn
gió mạnh, sóng lớn và mưa dông.”
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Được B. Nhận C. Chịu D. Hưởng
N

N
A. nếu B. tại C. vì D. do
Ơ

Ơ
Câu 85 Tailieuchuan.vn
H

H
Câu 79 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
N

N
“Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo
A. đã B. rất C. sắp D. từng
chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023…. Giải Nhất
Y

Y
thể loại Báo hình đã được _______ cho các loạt phóng sự điều tra "Xe dù, bến cóc" của nhóm
U

U
Câu 80 Tailieuchuan.vn tác giả: Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã
Q

Q
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. Việt Nam.”
A. ôi B. than ôi C. này D. trời ơi A. Đưa B. Trao C. Giao D. Chuyển
M

M


Câu 81 Tailieuchuan.vn Câu 86 Tailieuchuan.vn

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhân tài trẻ cần ______ chiếm lĩnh đỉnh cao trí tuệ, góp sức xây dựng đất nước hùng cường.” Cuối năm nay, Cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ chính thức được thành lập, theo đó các quốc gia
ẠY

A. Ước mơ B. Mong muốn C. Khát khao D. Thích thú ẠY


thành viên phải thực hiện cam kết về tự do luân chuyển lao động. Việc lưu chuyển lao động trong
khu vực là một yêu cầu tất yếu để tạo điều kiện thúc đẩy cho quá trình hợp tác và lưu thông
D

D
thương mại giữa các nước. Như vậy, trong một cộng đồng gồm 660 triệu dân, các nhân sự có
Câu 82 Tailieuchuan.vn
chuyên môn cao có thể tự do luân chuyển công việc từ quốc gia này tới bất kỳ quốc gia nào khác
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. trong khối. Đây vừa tạo ra cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho lực lượng lao
“Gặp mặt, ______ học sinh đoạt giải Olympic và Khoa học kỹ thuật quốc tế”. động Việt Nam trong công cuộc cạnh tranh khắc nghiệt với lao động trong khu vực.
A. Khen thưởng B. Tán tụng C. Ca tụng D. Tuyên dương (Báo Giáo Dục và Thời Đại, số 86, ngày 10/04/2015)
Xác định thao tác lập luận chủ yếu của đoạn trích trên?
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. Phân tích

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Nhà nước ba năm mở một khoa,

L
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.

IA

IA
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,

IC

IC
Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,

FF

FF
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó,

O
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà. N Bức ảnh trên gửi đến người xem thông điệp gì?

N
(Trần Tế Xương - Vịnh khoa thi hương) A. Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng nhất.
Ơ

Ơ
Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu luận (câu 5 và câu 6)? B. Công nghệ rất quan trọng trong cuộc sống.
A. Nhân hóa B. Liệt kê C. Tương phản D. Hoán dụ C. Sự vô tâm đang dần giết chết đi tình yêu thương của con người.
H

H
D. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi khó khăn.
N

N
Câu 88 Tailieuchuan.vn
Câu 90 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
U

U
“Chúng ta cần suy nghĩ thêm về những yêu cầu cơ bản trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt. Tôi nghĩ rằng cơ bản nhất là phải qua việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và chuẩn hóa Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa
Q

Q
nó từng bước, một cách rất thận trọng và vững chắc, mà phát triển tốt tư duy của con người, con Chúng nó chẳng còn mong được nữa
người Việt Nam ta: tư duy chính trị, tư duy kinh tế, tư duy nghệ thuật, tư duy khoa học.....Đó là
M

M
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
một điểm rất quan trọng trong phương pháp tư tưởng của chúng ta. Giữ gìn sự trong sáng của
Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn


tiếng Việt và chuẩn hóa nó là để phục vụ sự phát triển của tư duy, sự phát triển của sự nghiệp xã
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
hội chủ nghĩa của chúng ta. Nếu không như thế, thì không thể hiểu được công việc này có ích chỗ
Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng
nào, cần thiết chỗ nào”
ẠY

[Phạm Văn Đồng, trích trong Chuẩn hóa chính tả và nghệ thuật NXB GD, 1983]
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
ẠY Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu
Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu
D

D
Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!
A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.
Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,
Rắn như thép, vững như đồng.
Câu 89 Tailieuchuan.vn
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Xem ảnh sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt! “Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Ta đi tới, không thể nào chia cắt Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương?
Mục Nam quan đến bãi Cà Mau Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở
Trời ta chỉ một trên đầu Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!
Bắc nam liền một biển Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Lòng ta không giới tuyến Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng,

L
Lòng ta chung một cụ Hồ Như xuân đến chim rừng lông trở biếc

IA

IA
Lòng ta chung một Thủ đô Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”

IC

IC
Lòng ta chung một cơ đồ Việt Nam! (Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu, Ngữ văn 12 nâng cao, tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2008)
(Tố Hữu, Ta đi tới, trích Thơ Tố Hữu, NXB Giáo dục, 2003) Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.

FF

FF
Theo em, nhân vật trữ tình “ta” trong đoạn trích trên là ai? A. Điệp từ, câu hỏi tu từ B. Đối lập, tương phản
A. Tác giả B. Quân Giặc C. Nhân hoá, so sánh D. Tất cả các đáp án trên.

O
C. Quân dân ta D. Tất cả các đáp án trên
N

N
Câu 93 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
Câu 91 Tailieuchuan.vn Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Hãy nhìn dòng người đang cuộn chảy trên đường phố trong cái ngột ngạt của trưa hè nóng bức,
H

H
19.5.1970 ai cũng nghẹt thở vì chất thải của động cơ xe máy, ô tô cho dù khẩu trang che kín mũi miệng.
N

N
Được thư mẹ... Mẹ của con ơi, mỗi dòng chữ, mỗi lời nói của mẹ thấm nặng yêu thương, như Hậu quả sẽ ra sao với sức khỏe con người? Khó mà lường được. Nhưng trước mắt thì vẫn cứ phải
những dòng máu chảy về trái tim khao khát nhớ thương của con. Ôi! Có ai hiểu lòng con ao ước tồn tại bằng cách thở hít vào phổi cái khói bụi độc hại đó để mà bươn chải với cuộc mưu sinh. Ai
Y

Y
được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? Con vẫn hiểu điều đó từ lúc đó mong có dịp về nông thôn để được hít thở không khí trong lành, sẽ khó tránh khỏi cảm giác
U

U
bước chân lên chiếc ô tô đưa con vào con đường bom đạn. Nhưng con vẫn ra đi vì lí tưởng. Ba thất vọng. Sự “trong lành” mà họ trông đợi đang bị hủy hoại nghiêm trọng bởi chất thải công
Q

Q
năm qua, trên từng chặng đường con bước, trong muôn vàn âm thanh hỗn hợp của chiến trường, nghiệp, chất thải vô tội vạ của làng nghề, chất thải từ “mạnh ai nấy được” trong nuôi trong thủy
bao giờ cũng có một âm thanh dịu dàng tha thiết mà sao có một âm lượng cao hơn tất cả mọi đạn sản,...Sông Cầu tiếp nhận thêm ít nhất 180 000 tấn phân hóa học, 1500 tấn thuốc trừ sâu! Lưu vực
M

M
bom sấm sét vang lên trong lòng con. Đó là tiếng nói của miền Bắc yêu thương, của mẹ, của ba, sông Nhuệ, sông Đáy bị nước thải xối thắng trực tiếp làm nước sông đen ngòm và đang bốc mùi.
của em, của tất cả. Từ hàng lim xào xạc bên đường Đại La, từ tiếng sóng sông Hồng dào dạt vỗ Sông Thị Vải trong lưu vực sông Đồng Nai đã có đoạn bị chết kéo dài sau khu vực hợp lưu Suối


đến cả âm thanh hỗn tạp của cuộc sống Thủ đô vẫn vang vọng trong con không một phút nào Cả, Đồng Nai đến khu công nghiệp Mĩ Xuân… Trở lại với chuyện thường ngày ở cái vạch dừng
nguôi cả. xe trên phố. Trong cái nóng thiêu đốt, tiếng gầm gào của các loại động cơ ô tô, xe máy làm cho
bầu không khí càng thêm ngột ngạt. Rồi đây, “dân giàu” lên thêm, ô tô càng nhiều thêm, nơi cái
ẠY

(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên? ẠY
vạch dừng xe của cái đường phố không thể mở rộng hơn để tương thích với sự phát triển đó sẽ
càng thêm ngột ngạt và nghẹt thở. Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế
D

D
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
để giảm nghèo cái đã, việc môi trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ báo chí hủy hoại môi trường sẽ cao hơn nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia.
Không thể chỉ đơn thuần quan tâm thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn thường trực đặt ra câu hỏi
Câu 92 Tailieuchuan.vn tăng trưởng như thế nào. Chẳng thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP. “Thuần” là đòi hỏi phải điều
chỉnh tổng sản phẩm sau khi đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản Lòng tin còn chút về sau để dành
xuất. “Xanh”, nghĩa là phải chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác Tình yêu nên vị cháo hành
gắn với sự hủy hoại môi trường sống của con người khi tính GDP.” Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi
(Báo điện tử Nguoidaibieu.com.vn) (Trăng nở nụ cười - Lê Đình Cánh)
Nội dung chính của đoạn trích là gì? Chọn ý đúng nhất: Câu thơ “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người” có ý nghĩa gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Sự phát triển một cách chóng mặt của nền kinh tế các nước trên thế giới. A. Con người chỉ thực sự được sống khi có tình yêu.

L
B. Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. B. Tình yêu làm cho con người trở nên thực sự người hơn.

IA

IA
C. Ô nhiễm môi trường trong thời đại mới. C. Tình yêu có sức mạnh cảm hóa con người.

IC

IC
D. Vấn đề bức xúc ở các nước nghèo về việc chỉ tập trung phát triển kinh tế, không quan tâm D. Tình yêu có sức mạnh cảm hóa con người, làm cho con người trở nên thực sự người hơn.
môi trường.

FF

FF
Câu 96 Tailieuchuan.vn
Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

O
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa
“Tây Bắc ư? Có riêng gì Tây Bắc
N

N
Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa...
Khi lòng ta đã hoá những con tàu
Ơ

Ơ
Chiều nay con chạy về thăm Bác
Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát
Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa!
H

H
Tâm hồn ta là Tây Bắc, chứ còn đâu”
N

N
(Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
Con lại lần theo lối sỏi quen
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
Đến bên thang gác, đứng nhìn lên
Y

Y
A. hiện đại. B. trung đại. C. dân gian. D. thơ Mới.
Chuông ôi chuông nhỏ còn reo nữa?
U

U
Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn!
Q

Q
Câu 95 Tailieuchuan.vn (Tố Hữu, Bác ơi!, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
M

M
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Đâu Thị Nở , đâu Chí Phèo A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Lục bát.


Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao C. Thơ 7 chữ. D. Thơ 6 chữ.
Vẫn vườn chuối gió lao xao
Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền
ẠY

Ả ngớ ngẩn
Gã khùng điên
ẠY
Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
D

D
“Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người
Bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
Vườn sông trăng nở nụ cười
Bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
Giữa đời vàng lẫn với thau
(Nguyễn Duy, Đò Lèn, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
Từ “thập thững” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có vai trò gì trong việc thể hiện tắt dần, câu thơ không còn là một ý, một bức ảnh gắng gượng chụp lại cảnh chiều, nó đã bao phủ
hình ảnh người bà? một vầng linh động truyền sang lòng ta cái nhịp phập phồng của buổi chiều. Mỗi chữ như một
A. Gợi tả dáng vẻ già nua, tần tảo, bước thấp bước cao trong cuộc sống mưu sinh khó nhọc. ngọn nến đang cháy, những ngọn nến ấy xếp bên nhau thành một vùng sáng chung. Ánh sáng
B. Diễn tả tâm trạng thấp thỏm, lo âu của bà khi sợ cháu phải ở nhà một mình. không những ở đầu ngọn nến, nó ở tất cả chung quanh những ngọn nến. Ý thơ không những trong
những chữ, nó vây bọc chung quanh. Người xưa nói: Thi tại ngôn ngoại.”
C. Nhấn mạnh sự cam chịu, vẻ đẹp giàu đức hi sinh của bà dành cho cháu.
(Trích Mấy ý nghĩ về thơ. Tuyển tác phẩm văn học Nguyễn Đình Thi. Tiểu luận-Bút kí. NXB Văn
D. Ca ngợi tấm lòng bao dung, nhân hậu của bà trước sự vô tâm của người cháu.

L
học, Hà Nội, 2001)

IA

IA
Xác định thao tác lập luận chính của đoạn trích trên.
Câu 98 Tailieuchuan.vn
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. Bình luận

IC

IC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!

FF

FF
Câu 100 Tailieuchuan.vn
Con đi bộ đội, mẹ ở lại nhà
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Giặc Pháp, Mĩ còn giết người, cướp của trên đất ta

O
“Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại
Đuổi hết nó đi, con sẽ về trông mẹ.” N cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại

N
(Nông Quốc Chấn, Dọn về làng, Ngữ văn 12, tập một NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản
Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ “Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!” mang ý nghĩa biểu tượng
Ơ

Ơ
ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình. Ông Huấn Cao
gì? lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì
H

H
A. Ánh sáng mặt trời đã mang đến niềm vui cho con người giữa những ngày đông rét mướt, u đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì
N

N
ám. vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình
B. Mặt trời mang đến ánh sáng tươi mới, khiến cả không gian như bừng sáng, báo hiệu một và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài
Y

Y
ngày mới ấm áp. của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý
U

U
C. Cuộc kháng chiến, cách mạng đã thắng lợi mang đến nhiều sự thay đổi và niềm vui tràn như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
Q

Q
ngập lòng người. (Ngữ văn 11, tập 1, trang 113, NXBGD 2014)
D. Sự thắng lợi của chế độ quân chủ, của cách mạng dân tộc kéo con người bước qua tăm tối, “Tấm lòng biệt nhỡn liên tài” nghĩa là gì? Chọn ý đúng nhất:
M

M
đón nhận ánh sáng mới. A. Cái nhìn thể hiện sự yêu mến đối với người tài.


B. Cái nhìn thể hiện sự tự hào đặc biệt đối với người tài.
Câu 99 Tailieuchuan.vn C. Cái nhìn thể hiện sự kính trọng đặc biệt đối với người tài.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: D. Cái nhìn thể hiện sự thân thiết đặc biệt đối với người tài.
ẠY

“Chữ và tiếng trong thơ phải còn có một giá trị khác, ngoài giá trị ý niệm. Người làm thơ chọn
chữ và tiếng không những vì ý nghĩa của nó, cái nghĩa thế nào là thế ấy, đóng lại trong một khung
ẠY HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
D

D
sắt. Điều kỳ diệu của thơ là mỗi tiếng, mỗi chữ, ngoài cái nghĩa của nó, ngoài công dụng gọi tên
sự vật, bỗng tự phá tung mở rộng ra, gọi đến chung quanh nó những cảm xúc, những hình ảnh
không ngờ, tỏa ra chung quanh nó một vùng ánh sáng động đậy. Sức mạnh nhất của câu thơ là ở
sức gợi ấy. Câu thơ hay, có cái gì làm rung những chiếc cốc kia trên bàn, làm lay động ánh trăng
kia trên bờ đê. “Chim hôm thoi thót về rừng..”. Chúng ta đọc mà thấy rõ buổi chiều như hơi thở

KẾT THÚC
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn
Đề thi tham khảo phần:

Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

L
IA

IA
IC

IC
PHẦN 3: KHOA HỌC

FF

FF
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội A. trường hợp 1 B. trường hợp 2 C. trường hợp 3 D. trường hợp 4
50 câu hỏi - 60 phút

O
N Câu 102 Tailieuchuan.vn

N
Có hai thanh kim loại M và N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau như hình thì
chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên

Y
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
B. M là thanh sắt, N là thanh nam châm
U

U
C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt
Q

Q
D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc
M

M
Câu 103 Tailieuchuan.vn


Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở cấp
độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử AND. Các tế bào có AND bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn
ẠY

ẠY
ra quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy
sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ?
A. α − β − γ B. α − γ − β C. γ − β − α D. γ − α − β
D

D
Câu 104 Tailieuchuan.vn
Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtrơn chậm vào hạt nhân Urani đã được
235 235
làm giàu (Urani tự nhiên chỉ chứa 0, 7%92 U , được làm giàu là tăng hàm lượng đến 3% 92 U ) làm
BẮT ĐẦU
235 95
92 U chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt 39 Y và X, đồng thời tạo ra 3 từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước
nơtron. Hạt nhân X sinh ra là: sóng từ 0,4μm đến 0,76μm. Bước sóng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại điểm M trên màn

A. 138
B. 138
C. 140
D. 140 cách vân trung tâm một khoảng 1,95 mm là:
53 I 54 Xe 52 Te 51 Sb
A. 0,56μm B. 0,65μm C. 0,48μm D. 0,72μm

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Câu 110 Tailieuchuan.vn

L
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N / m , vật nhỏ có khối lượng 200 g và điện
Mạch điện X (gồm 3 phần tử R1 , L1 , C1 mắc nối tiếp ) có tần số góc khi cộng hưởng là

IA

IA
tích 100 C . Người ta giữ vật sao cho lò xo giảm 4,5 cm , tại thời điểm t  0 truyền cho vật tốc độ
1  94ra d / s và mạch điện Y (gồm 3 phần tử R2 , L2 , C2 mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng
2

IC

IC
25 15( cm / s) hướng xuống, đến thời điểm t  ( s) , người ta đặt điện trường đều hướng lên có hưởng là 2  76ra d / s . Biết L1  2 L2 . Mắc nối tiếp 2 mạch X và Y với nhau thì tần số góc khi
12
cường độ 0,12MeV. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là: cộng hưởng có giá trị gần nhất là bao nhiêu?

FF

FF
A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm
Câu 111 Tailieuchuan.vn

O
Câu 106 Tailieuchuan.vn N Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi

N
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0oC, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể
tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là
Ơ

Ơ
dừng m1 về quỹ đạo m2 thì bán kính giảm 27r0 với r1 là bán kính Bo, đồng thời động năng của
electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít.
H

H
A. 60r0 B. 50r0 C. 40r0 D. 30r0
N

N
Câu 112 Tailieuchuan.vn
Câu 107 Tailieuchuan.vn Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được
Y

Y
Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng
U

U
là v1. Giảm bước sóng đi một nửa thì vận tốc ban đầu cực đại các êlectron quang điện là v2. Mối một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?
Q

Q
liên hệ nào sau đây đúng?
A. v1 = 2.v2 B. v2 = 2.v1
M

M
2hc 2hc
C. v22  v12  D. v12  v22 


m. m.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


ẠY

Hạt α có khối lượng 4,0013u (với 1u = 1,66055.10−27kg) được gia tốc trong máy xích clotron với
cảm ứng từ của từ trường có độ lớn B = 1T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt có bán kính R=1m.
ẠY
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+ → Mg2+ + H2.
D

D
Động năng của hạt khi đó là: B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
A. 48,1MeV B. 12,05MeV C. 16,5MeV D. 39,7MeV C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH.
D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự.
Câu 109 Tailieuchuan.vn
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm; khoảng cách
Câu 113 Tailieuchuan.vn A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en.
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en.
thực hiện thí nghiệm sau:
TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng. Câu 117 Tailieuchuan.vn
TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn
0oC, 1 atm). sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0oC, 1

L
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là atm) thu được lần lượt là

IA

IA
A. 0,25 M và 1,25 M. B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M. A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít.

IC

IC
C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít.
Câu 114 Tailieuchuan.vn

FF

FF
Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N- Câu 118 Tailieuchuan.vn
CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư

O
thu được dung dịch Y. Giá trị của V là dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 400. B. 360. C. 220. D. 180.
N

N
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Ơ

Ơ
Câu 115 Tailieuchuan.vn Câu 119 Tailieuchuan.vn
H

H
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới:
N

N
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
Y

Y
thứ hai.
U

U
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Q

Q
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
M

M
Vai trò của X là
B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.


C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng.
D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm.
C. chất xúc tác.
ẠY

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Cho một đoạn mạch của polime sau:
ẠYD. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng.
D

D
Câu 120 Tailieuchuan.vn
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở
Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag.
Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH
Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên?
1M là A. Số exon = số intron + 2 B. Số exon = số intron + 1
Đáp án: _________ gam C. Số exon = số intron - 2 D. Số exon = số intron - 1

Câu 121 Tailieuchuan.vn Câu 126 Tailieuchuan.vn


Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về học thuyết tiến hóa Dacuyn?
hô hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi. I. Có sự tích lũy những biến dị có lợi nhưng không có sự đào thải những biến dị có hại

L
Nhận định nào dưới đây không chính xác về hình thức hô hấp ở một số loài động vật? II. Chưa làm rõ được cơ chế phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị

IA

IA
A. Lưỡng cư hô hấp bằng da. III. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính

IC

IC
B. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá. trạng
C. Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí. IV. Từ học thuyết tiến hóa Dacuyn, có thể hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa.

FF

FF
D. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi. A. I, II B. II, III, IV C. II, III D. I, IV

O
Câu 122 Tailieuchuan.vn N Câu 127 Tailieuchuan.vn

N
Hạn chế của sinh sản hữu tính là? Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu
A. Tạo ra thế hệ con cháu không đa dạng về mặt di truyền có kiểu gen?
Ơ

Ơ
B. Gặp trường hợp môi trường bất lợi, quần thể có thể diệt vong A. Đồng hợp lặn. B. Đồng hợp về các gen trội có lợi.
H

H
C. Các cá thể dễ gặp gỡ nhau để giao phối cả kể trong trường hợp mật độ quần thể thấp C. Đồng hợp. D. Dị hợp
N

N
D. Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Câu 123 Tailieuchuan.vn Điều nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể?
U

U
Nhận định nào sau đây chính xác về sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật? I. Mức tử vong.
Q

Q
I. Chim là loài có sự phát triển không qua biến thái II. Mức sinh sản.
M

M
II. Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn III. Mức xuất cư và nhập cư.
III. Cào cào là loài có sự phát triển qua không qua biến thái hoàn toàn IV. Mức cạnh tranh.


IV. Ong là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn A. I, II, IV B. IV C. I, II, III D. III, IV
A. I, II B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV
ẠY

Câu 124 Tailieuchuan.vn ẠY


Câu 129 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây chính xác về bậc dinh dưỡng cấp 3?
D

D
Ở châu chấu có 2n = 24, số sợi nhiễm sắc thể trong tế bào ở pha G2 là? A. Là sinh vật ăn sinh vật sản xuất B. Là sinh vật tiêu thụ bậc 3
A. 12 B. 24 C. 48 D. 72 C. Là sinh vật tự dưỡng D. Là sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 125 Tailieuchuan.vn Câu 130 Tailieuchuan.vn


Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, nhận xét đúng về số exon và intron là? Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có quả tròn, vị
ngọt dị hợp hai cặp gen (P) lai với cây có quả tròn, vị chua được Fi có 4 loại kiểu hình, trong đó Câu 135 Tailieuchuan.vn
kiểu hình quả bầu dục, vị chua chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen là? Việt Nam đã vận dụng mô hình nào từ chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô vào công cuộc
Đáp án là: _________ % đổi mới ở Việt Nam?
A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước
Câu 131 Tailieuchuan.vn B. Kinh tế thị trường và có sự tham gia hoạt động kinh doanh của nhà nước
Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam? C. Kinh tế nhiều thành phần vận hành theo quy luật của thị trường

L
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội D. Kinh tế quan liêu, bao cấp

IA

IA
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô

IC

IC
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng Câu 136 Tailieuchuan.vn
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và

FF

FF
ngày 25-4-1976?
Câu 132 Tailieuchuan.vn A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ ở địa phương

O
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới có điều kiện gì thuận lợi cho cách mạng Việt
N B. Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù

N
Nam? C. Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền. D. Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt
Ơ

Ơ
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII.
H

H
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số nước. Câu 137 Tailieuchuan.vn
N

N
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập. Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
Y

Y
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 133 Tailieuchuan.vn C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
U

U
Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm
Q

Q
80 của thế kỷ XX là Câu 138 Tailieuchuan.vn
A. sự đối đầu căng thẳng, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh.
M

M
Sự chia cắt của Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế sau
B. chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát. chiến tranh thế giới thứ hai?


C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. A. Sự đối đầu Đông - Tây, chiến tranh lạnh
D. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới. B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì
ẠY

Câu 134 Tailieuchuan.vn ẠYC. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa
D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản
D

D
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của
quân đội nước nào? Câu 139 Tailieuchuan.vn
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
C. Anh, Pháp D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ
tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam. Câu 145 Tailieuchuan.vn
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. Tại sao cần phải quản lí, bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
A. Tài nguyên đất là hữu hạn và có ý nghĩa trực tiếp đến con người
Câu 140 Tailieuchuan.vn B. Tài nguyên đất là tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp
Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – C. Hiện nay tài nguyên đất đang bị suy thoái nghiêm trọng

L
1945)? D. Đất vốn đã ít, nên cần được bảo vệ và sử dụng hợp lí

IA

IA
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

IC

IC
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt Câu 146 Tailieuchuan.vn
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

FF
Biển Đông và gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc nước ta

FF
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc A. không trở thành hoang mạc như các vùng ở cùng vĩ độ: Tây Nam Á, Bắc Phi.

O
B. thời tiết thay đổi nhiều, mưa nhiều, gió bão cũng nhiều hơn các vùng khác.
Câu 141 Tailieuchuan.vn N C. có mùa đông lạnh kéo dài, gây nhiều tổn hại cho cây trồng, vật nuôi.

N
Tỉnh/thành phố nào ở nước ta có hai di sản văn hóa thế giới? D. có khí hậu điều hòa mang tính hải dương thuận lợi cho sản xuất.
Ơ

Ơ
A. Quảng Trị. B. Quảng Ninh. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


H

H
Câu 142 Tailieuchuan.vn Theo “quy luật” chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
N

N
Liên minh châu Âu thời gian ban đầu (1957) có bao nhiêu thành viên? sông Cửu Long. Vậy “quy luật” ở trong câu trên là
Y

Y
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 A. ngành chăn nuôi gắn liền với nguồn thức ăn .
U

U
B. ngành chăn nuôi gắn liền với thị trường.
Câu 143 Tailieuchuan.vn C. ngành chăn nuôi gắn liền với nguồn lao động.
Q

Q
Nông nghiệp của Trung Quốc tập trung ở phía Đông là vì D. ngành chăn nuôi gắn liền với dịch vụ.
M

M
A. nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.
Câu 148 Tailieuchuan.vn


B. dịch vụ nông nghiệp phát triển.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi ( đất, khí hậu,..). Cho biểu đồ về về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn
D. giao thông thuận lợi, kinh tế phát triển. 2010 – 2019:
ẠY

Câu 144 Tailieuchuan.vn


ẠY
D

D
Sản lượng lúa nước ta tăng nhanh là do
A. diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh.
B. áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh.
C. thị trường đầu ra ổn dịnh hơn.
D. ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất.
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


1. C 2. C 3. A 4. B 5. A 6. B 7. B 8. B 9. C 10. C
11. A 12. A 13. D 14. A 15. D 16. B 17. B 18. B 19. A 20. D

L
21. B 22. C 23. A 24. A 25. C 26. C 27. A 28. D 29. B 30. C

IA

IA
31. A 32. A 33. B 34. B 35. A 36. 2 37. 13 38. 5 39. 10 40. 17
49.

IC

IC
41. 30 42. -21 43. 11 44. 1/3 45. 53 46. 0 47. 5 48. 22 50. 1
71400

FF

FF
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

O
51. D 52. C 53. A 54. D 55. C 56. B 57. C 58. C 59. D 60. C
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? N

N
61. B 62. C 63. D 64. B 65. C 66. D 67. C 68. C 69. A 70. C
A. Quy mô khối lượng hàng hóa.
71. A 72. B 73. B 74. B 75. C 76. C 77. D 78. A 79. B 80. C
Ơ

Ơ
B. Chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa.
81. C 82. D 83. B 84. C 85. B 86. D 87. C 88. D 89. C 90. C
H

H
C. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
D. Cơ cấu khối lượng hàng hóa. 91. A 92. D 93. B 94. A 95. D 96. C 97. A 98. C 99. D 100. C
N

N
Y

Y
Câu 149 Tailieuchuan.vn PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
U

U
Nguyên nhân chính làm cho miền Trung thường xuyên xảy ra trình trạng lũ đột ngột? 101. D 102. D 103. A 104. A 105. D 106. C 107. C 108. B 109. B 110. 88
Q

Q
A. Mùa mưa kéo dài, cường độ lớn. B. Sông ngắn, dốc, mưa cường độ lớn. 120.
111. A 112. A 113. A 114. B 115. D 116. A 117. C 118. D 119. C
C. Thường xuyên ảnh hưởng của bão. D. Diện tích rừng đầu nguồn suy giảm. 389/25
M

M
121. B 122. D 123. D 124. C 125. B 126. D 127. B 128. C 129. D 130. 36


Câu 150 Tailieuchuan.vn 131. A 132. A 133. A 134. B 135. A 136. A 137. B 138. A 139. C 140. C
Ý nào sau đây không đúng khi nói về giải pháp để đẩy mạnh công nghiệp hóa của vùng Bắc 141. C 142. B 143. C 144. B 145. A 146. A 147. A 148. C 149. B 150. A
Trung Bộ?
ẠY

A. Thường xuyên đối phó khắc phục thiên tai (bão)


B. Phát huy thế mạnh sẵn có của vùng
ẠY
D

D
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
D. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
ĐỀ SỐ 3 I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
Hình thức thi, Lịch thi
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3

O
và đợt cuối vào tháng 6
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG


Ơ

Ơ
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
H

H
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
N

N
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
Số câu, Dạng
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó


Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

ẠY
lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
D

D
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Hà Nội, 03/2024 Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272 tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Năm 2024 Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10: Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10% Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
nghệ thuật, v.v. Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
Vật Lý: Cơ học, Điện chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
học, Quang học, Từ thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
trường, hạt nhân thành tất cả các câu hỏi.
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có: Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố, định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử); Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3 cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30% ------***------
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Q

Q
3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
ẠY

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
ẠY
D

D
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Câu 1 Tailieuchuan.vn
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10;10] để hàm
1
số y  x 3  2 x 2  mx  3 đồng biến trên (2;6)?
Đề thi tham khảo 3

Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

L
Phương pháp giải

IA

IA
Bước 1: Tìm y′, để hàm số đồng biến trên (a,b) thì y′ > 0, ∀x ∈ (a,b).

IC

IC
Bước 2: Theo đề bài ta được:  y '  0 x  (2; 6)  m   x 2  4 x x  (2;6).

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG Bước 3: Khảo sát hàm số và tìm max của hàm rồi kết luận nghiệm.

FF

FF
Tìm m để hàm số đơn điệu trên miền D cho trước
Lĩnh vực: Toán học Lời giải

O
50 câu hỏi - 75 phút Ta có y '  x 2  4 x  m .
N

N
Để hàm số đống biến trên khoảng (2; 6)
Ơ

Ơ
 y '  0 x  (2;6)  m   x 2  4 x x  (2;6).

Xét hàm số f ( x)   x 2  4 x trên (2;6) .


H

H
Có f '( x )  2 x  4; f '( x )  0  x  2 .
N

N
Bảng biến thiên:
Y

Y
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50
Q

Q
M

M


Theo bảng biến thiên ta có: m  f ( x ) x  (2; 6)  m  4 mà m  [10;10], m  
ẠY

ẠY
 m  {4;5; 6; 7;8;9;10} .

Vậy có 7 số nguyên m thỏa mãn.


D

D
Câu 2 Tailieuchuan.vn
b
 1
Cho hai số thực a, b   0;  thỏa mãn  cos 2
dx  8 . Giá trị của tan a  tan b bằng
 2 a
x
BẮT ĐẦU
1 1 - Công thức tính nhanh khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng OA:
A. 8 B.  C. -8 D.
8 8  
[ IA, OA]
Phương pháp giải d[ I ,OA]  
OA
- Sử dụng bảng nguyên hàm.
Lời giải
Khái niệm tích phân 
Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản Ta có: AC (0, 4, 0)  C (1, 4, 0)

L
Lời giải - Trung điểm của BC: I(1,2,3)


IA

IA
1
b OA  (1, 0, 0)
b
Ta có  2 dx  8  tan a  8  tan b  tan a  8  tan a  tan b  8 
cos x IA  (0, 2, 3)

IC

IC
a
 
 [ IA, OA]  (0, 3, 2)
Nếu không để ý thứ tự của tan a và tan b thì các em có thể nhầm đáp án A.  

FF

FF
[ IA, OA] 0 2  ( 3) 2  22
d[ I ,OA]     13 . Chọn B
OA 12  02  02

O
Câu 3 Tailieuchuan.vn
9 3 3
 x
Biết  g   dx  5 và  h( x)dx  16 . Tính   h  x   6 g  x   dx
N

N
Câu 5 ailieuchuan.vn
3 3 1 1
Trong không gian Oxyz, A(2;0;1), B(1;−1;2) và mặt phẳng (P): 2x + 2y + z + 1 = 0.
Ơ

Ơ
A. 6 B. -6 C. -3 D. 3
Mặt phẳng (Q) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) có phương trình là:
H

H
Phương pháp giải
b b
A. −3x + 3y + 6 = 0 B. −3x + 3y − 6 = 0 C. 3x + 3y + 6 = 0 D. 3x + z + 6 = 0
N

N
Tích phân không phụ thuộc vào biến nên  f (t )dt   f ( x)dx
a a Phương pháp giải
Lời giải Bước 1: Vì A, B thuộc mặt phẳng (Q) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên ta có 2 vecto chỉ
Y

Y
  
9 x x dx phương của mặt phẳng (Q), sử dụng công thức n  u1 , u2  ta có vtpt của mặt phẳng (Q).
U

U
 g   dx  5. Đặt t   dt 
3
3 3 3
Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng (Q)
Q

Q
9 x 3 3 5
Ta biến đổi được:  g   dx   3g (t ) dt  5   g (t )dt  Viết phương trình mặt phẳng
3
3 1 1 3
M

M
3 3 3 Lời giải
5 
Nên V    h  x   6 g  x   dx   h  x  dx  6  g  x  dx  16  6.  6


1 1 1
3 AB  ( 1; 1;1)
 
Vì (Q) vuông góc với mặt phẳng (P) nên nP  uQ  (2; 2;1)
Câu 4 Tailieuchuan.vn   
nQ  u AB , uQ   (3;3;0)
ẠY


Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1,0,0); B(1,0,6) và điểm C thỏa mãn AC (0,4,0). Tính
khoảng cách từ trung điểm I của BC đến đường thẳng OA.
ẠY
Lại có A  (Q ) nên phương trình mặt phẳng cần tìm là
D

D
−3.(x − 2) + 3(y − 0) + 0(z − 1) = 0
13
A. 2 13 B. 13 C. 2 3 D. Vậy (Q): −3x + 3y + 6 = 0
2
Phương pháp giải
- Sử dụng linh hoạt các công thức trong hệ tọa độ Oxyz (tọa độ trung điểm, khoảng cách từ điểm Câu 6 Tailieuchuan.vn
đến đường thẳng).
5  2 x  2 x a a Lời giải
Cho 4 x  4  x  7 . Khi đó biểu thức P   với là phân số tối giản và
3  2 x 1  21 x b b Ta có:
a  N , b  N * . Tính tổng a  b .
 2 x3  3 x 2  1 
A. 8. B. 11. C. 17. D. 4.
log 7  2
  14 x  3 y  7 x  1 
 6 xy  1  2 x  3 y 
Phương pháp giải
  2 x  1 ( x  1) 2 
 log 7   7( x  1) 2  3 y
Bước 1: Giải 4 x  4  x  7 về tối giản, sử dụng công thức   2 x  1 3 y  1 

L
 
m n n m
a   a 

IA

IA
 log 7 ( x  1)2  log 7  3 y  1  7( x  1)2  3 y
Bước 2: Thay Bước 1 vào P.

IC

IC
 log7 ( x  1)2  1  7.( x  1)2  log7  3 y  1  3 y  1
Lời giải

FF

FF
Ta có  log7 7( x  1)2  7( x  1)2  log7  3 y  1  3 y  1
x x
4 4 7
Xét hàm số:

O
2 x 2 x
 2   2  7
f  t   log7t  t (t  0)
2 2
  2 x    2 x   2  9
N

N
1
f  t    1  0 t  0
Ơ

Ơ
2 2
  2 x    2 x   2.2 x.2 x  9 t.ln7
H

H
2 Suy ra hàm số f  t  đồng biến trên  0;  
  2 x  2 x   9  2 x  2  x  3
Khi đó f  7( x  1) 2   f  3 y  1  3 y  1  7( x  1) 2 .
N

N
5  2 x  2 x
P Với mỗi giá trị của x cho một giá trị của y . Để y nguyên thì 7( x  1)2 chia 3 dư 1
3  2 x 1  21 x
Y

Y
5   2 x  2 x  2  x 3 hoặc x chia 3 dư 2 .
U

U
 
3  2  2 x  2 x  9
1 < x < 2023. Trong các số từ 2 đến 2022 có các số chia 3 dư 1 là: 4;7;10;...;2020
Q

Q
a  2 2020  4
  a  b  11 => Có  1  673 số nguyên chia 3 dư 1.
b  9 3
M

M
Mà từ 2 đến 2022 có 2021 số nguyên.


Câu 7 Tailieuchuan.vn Vậy có 2021 − 673 = 1348 giá trị nguyên của x hay có 1348 cặp số nguyên ( x, y ) thỏa mãn.

 2 x3  3x 2  1 
  14 x  3 y  7  x  1
2
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương ( x, y ) thỏa mãn log 7 
6 xy 1 2x  3y 
ẠY

đồng thời 1  x  2023


A. 1347. B. 1348. C. 1346.

D. 673.
ẠY
Câu 8 Tailieuchuan.vn
Trong một công ty công nghệ, nhà tuyển dụng đề xuất 2 phương án trả lương cho nhân viên A
như sau:
D

D
Phương pháp giải +) Phương án 1: Nhân viên thử việc trong 6 tháng đầu và nhận được 48 triệu đồng, kể từ tháng
Bước 1: Giải phương trình logarit về tối giản bằng cách đưa về dạng tích để triệt tiêu tiếp theo mức lương tăng 500 nghìn đồng mỗi tháng.
Bước 2: Xét hàm đặc trưng. +) Phương án 2: Nhân viên thử việc trong 3 tháng đầu và nhận được 36 triệu đồng, kể từ quý tiếp
Bước 3: Kết luận tập cặp số nguyên ( x, y ) theo, mức lương thăng thêm 1 triệu mỗi quý.
Nhân viên A dự định làm tại công ty trong vòng 1 năm 6 tháng, theo em người nhân viên A nên
chọn phương án nào là tối ưu nhất: Lời giải
A. Phương án 1 B. Phương án 2
C. 2 phương án như nhau D. Không có phương án nào
Phương pháp giải
Áp dụng cấp số cộng xác định ra các đại lượng n, u1, d
(n là số các số hạng, với u1 là số hạng đầu tiên, d công sai)

L
Sử dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng

IA

IA
n( n  1)
Sn  n.u1  d, n  2

IC

IC
2
Lời giải

FF

FF
+) Phương án 1: Trong 6 tháng đầu, mỗi tháng nhân viên sẽ nhận được là:
48000000 : 6 = 8000000 (đồng)

O
Kể từ tháng 7 trở đi nhân viên được tăng lương 500000 đồng 1 tháng.
Số tiền nhân viên nhận được sau 1 năm là tổng của cấp số cộng qua từng tháng với
N Xác định thiết diện:

N
u1 = 8.000.000, n = 12, d = 500.000 Trong mặt phẳng ( DD'CC , gọi C1  PQ  CD, D1  PQ  DD .
Ơ

Ơ
12.11
S12  12.8000000  .500000  129000000 (đồng) Trong mặt phẳng (ABCD), gọi M  C1 N  AB, A1  C1 N  AD .
H

H
2
Tổng số tiền nhận được sau 1 năm và 6 tháng là 129000000 + 48000000 = 177000000(đồng) Trong mặt phẳng (DD'A'A), gọi R  D1 A1  AD, S  D1 A1  AA .
N

N
+) Phương án 2: Trong 3 tháng đầu nhân viên nhận được là: 36000000(đồng).
Ta có thiết diện cần tìm là lục giác MNPQRS.
Y

Y
Kể từ tháng 4 trở đi nhân viên được tăng lương 1 triệu đồng 1 quý.
U

U
Vì mỗi quý sẽ tăng lương 1 lần nên số tiền nhân viên nhận được sau 1 năm và 3 tháng là tổng của a 2
Ta có: MN  NP  PQ  QR  RS  SM 
2
cấp số cộng qua từng tháng với u1 = 36000000, n = 5, d = 1.000.000
Q

Q
5.4 Ngoài ra ΔD1 RQ  ΔSA1M  PNC1 (chúng là những tam giác đều)
S5  5.36000000  .1000000  190000000 (đồng)
2
M

M
  RQP
 SRQ   QPN
  PNM
  NMS
  MSR
  120
Tổng số tiền nhận được sau 1 năm và 6 tháng là 190000000 + 36000000 = 226000000(đồng)


Vậy phương án 2 tối ưu hơn. Khi đó, ta có lục giác MNPQRS là lục giác đều

a
Tam giác A1C1 D1 có cạnh A1C1  3. A1M  3. 2.
ẠY

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các
cạnh BC, CC’, C’D’. Tìm diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng (NPQ) cắt hình lập phương.
ẠY
Ta có: S A C D 
 A1C1 
2
3

9a 2 3
2
D

D
1 1 1
4 8
a2 3 a2 3 3a 2 3 a2 3
A. B. C. D. 2
4 6 4 2 RQ 3 3
S D1RQ  
4 8
Phương pháp giải
Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (NPQ) với các mặt của hình lập phương, từ đó suy ra tính 3a 2 3
S MNPQRS  S A1C1D1  3S D1RQ 
chất của thiết diện 4
Câu 10 Tailieuchuan.vn
x 1
Tập nghiệm của bất phương trình sau  3  2x 1 ?
3
A. x  2, 2 B. x  3 C. x  2, 2 D. x  2
Phương pháp giải

L
Biết đổi và giải bất phương trình MNmax = R1 + R2 + I1I2

IA

IA
Lời giải =1 + 2 + 5 = 8. Chọn A

IC

IC
x 1
 3  2x 1
3 Câu 12 Tailieuchuan.vn

FF

FF
 x 1 9  6x  3
 5 x  11
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn | z  1  i || z  2  2i | là đường thẳng nào?
11 A. 3 x  y  3  0 B. x  3 y  3  0 C. 3 x  y  3  0 D. x  y  3  0

O
 x
5
N Phương pháp giải

N
Bước 1: Gọi số phức cần tìm là z  a  bi (a, b  R )
Câu 11 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
Bước 2: Sử dụng tích chất mô đun số phức, số phức liên hợp
Cho 2 số phức z1 , z2 thỏa mãn z1  1  i  2, z2  2  5i  1. Giá trị lớn nhất của z1  z2 bằng?
| z | a 2  b 2 , z  a  bi
H

H
A. 8 B. 3  37 C. 3  37 D. 2 Dạng 2: Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức
N

N
Phương pháp giải Lời giải
Y

Y
Vận dụng kiến thức về điểm biểu diễn của số phức để quy về biện luận khoảng cách hình học. Gọi số phức cần tìm là z  a  bi ( a, b  R )
Lời giải
U

U
Ta có
Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z1
Q

Q
| z  1  i || z  2  2i |
N là điểm biểu diễn của số phức −z2 | a  bi  1  i || a  bi  2  2i |
M

M
Ta có: | a  1  (b  1)i || (a  2)  (2  b)i |
 (a  1) 2  (b  1)2  (a  2) 2  (2  b) 2
z1  1  i  2  M  đường tròn (C1) tâm I1 1, 1 , R1  2


 2a  2b  2  4a  4  4b  4
z2  2  5i  1   z2  2  5i  1  N  đường tròn (C2) tâm I 2  2, 5 , R2  1  3a  b  3  0

Ta có z1  z2  z1    z2   MN Chọn A
ẠY

Xét I1 I 2  (2  1) 2  ( 5  1)2  5 ẠY


Câu 13 Tailieuchuan.vn
D

D
Do R1  R2  3  I1 I 2  (C1)và (C2) không có điểm chung.
Gọi z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình 2 z 2  6 z  5  0 trong đó z2 có phần ảo âm. Điểm
nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức z1  3 z2 ?
A. Q (6;1) . B. M ( 6;1) . C. N (1; 6) . D. P (6; 1) .
Phương pháp giải
Bước 1 : Giải 2 z 2  6 z  5  0 3 1
52
Thể tích khối xoay tròn tạo bởi (H): V    ( x  3) 2 dx    4 x 4 dx  
Bước 2 : Tính z1  3 z2 bằng cách thay giá trị z1, z2 mới tìm được ở Bước 1 1 0
15

Giải phương trình bậc hai


Lời giải Câu 15 Tailieuchuan.vn
 3 1 Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và SA vuông góc với mặt phẳng đáy.
 z1   2  2 i
2z2  6z  5  0   Biết AB  2a, AD  2a, 
ABC  45 và góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ), ( SCD ) bằng 30 . Thể tích

L
z   3  1 i

IA

IA
 2 2 2 khối chóp đã cho bằng?

3 1  3 1  3a3 2a 3
A. 3a3 . B. a 3 . C. . D. .

IC

IC
z1  3 z2   i  3.    i   6  i 4 3
2 2  2 2 
Vậy điểm biểu diễn số phức z1  3 z2 là P(−6;−1). Phương pháp giải

FF

FF

Bước 1:  ABC vuông cân tại A . Suy ra góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ), ( SCD ) bằng ( BH ; HM )
 , BHA
, AH , SA

O
Câu 14 Tailieuchuan.vn Bước 2: Tìm BHM

Gọi (H) là hình được giới hạn bởi nhánh parabol y  2 x 2 (với x  0 ), đường thẳng y   x  3 và 2 1 2 1 2a 3
Bước 3: VS . ABCD  2VS . ABC  .SA. . AB. AC  .a. .(a 2) 2  .
N

N
3 2 3 2 3
trục hoành. Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình (H) khi quay quanh trục Ox bằng
Ơ

Ơ
Tính thể tích khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
52 17 51 53
A. V  B. V  C. V  D. V 
15 5 17 17 Lời giải
H

H
Phương pháp giải
N

N
- Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm các cận.
Y

Y
- Tách tích phân thành các khoảng.
U

U
Lời giải
x 1
Q

Q
Phương trình hoành độ giao điểm: 2 x 2   x  3  
x   3
 2
M

M


ẠY

ẠY
Trong  ABC có AC  BA2  BC 2  2 BA.BC.cos45  a 2 suy ra  ABC vuông cân tại A .
D

D
CD  AC 
Ta có   CD   SAC  . Kẻ AH  SC  H  SC 
CD  SA 

Mà HM / /CD  M  CD 

Phần diện tích bị gạch chính là diện tích bị giới hạn.


SC  AH  A. (2;−7) B. (−2;7) C. (1;1) D. (2;7)
Ta có   SC   ABHM  .
SC  HM  Phương pháp giải

  30 Bước 1: Sử dụng tích chất của hình bình hành ta có AB//CD và AB = CD
 BHM

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng  SBC  ,  SCD  bằng góc giữa BH 
, HM      Bước 2: Sử dụng tích chất 2 vecto bằng nhau
 BHM  150 .
   x  xCD
AB  DC   AB
SC  AH   y AB  xCD
Ta có   AH   SCD   AH  HM

L
CD  AH 
Phương pháp giải các bài toán về tọa độ điểm và véc tơ

IA

IA
Hay góc    90 do đó BHM
AHM  90  BHM   150  BHA
  60 Lời giải

IC

IC
Vì ABCD là hình bình hành nên
Vì HM / /CD / / AB  AH vuông góc với AB
  a  2

FF

FF
AB  DC  (1; 4)  ( a  1;3  b)  
Trong  ABH vuông tại A có AH 
AB

a 6
. b  7
tan60 3
Chọn B

O
1 1 1 1 1 3
Trong SCA vuông tại A có       SA  a . Cách 2: A + C = B + D từ đó tìm D
SA2 AC 2 AH 2 SA2 2a 2 2a 2
N

N
2 1
Ơ

Ơ
Vậy thể tích khối chóp là VS . ABCD  2VS . ABC  .SA. . AB. AC
3 2 Câu 18 Tailieuchuan.vn
H

H
3
2 1 2a x 1 y z  2
 .a. .(a 2)2  . Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d :   và mặt phẳng
3 2 3 1 2 1
N

N
( P ) : x  2 y  2 z  7  0 và điểm A(1;1;3) . Đường thẳng  đi qua A cắt d và mặt phẳng ( P ) lần
Y

Y
Câu 16 Tailieuchuan.vn lượt tại M và N sao cho M là trung điểm của AN, biết rằng  có một vectơ chỉ phương

u  ( a; b; 6) . Khi đó giá trị của T  14a  5b bằng:
U

U
Tính thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều ABC.A ' B ' C ' có tất cả các cạnh bằng a .
A. T  63 . B. T  81 . C. T  72 . D. T  81 .
Q

Q
a3 3 a3 3
A. V  a 3 . B. V  . C. V  . D. V  3a 3 .
4 2 Phương pháp giải
M

M
Phương pháp giải Bước 1: M  d  M (t  1; 2t ; 2  t )
- Công thức tính thể tích khối lăng trụ V  B.h M là trung điểm của AN  Tọa độ điểm N


2

x 3 Bước 2: Do N  ( P )  2t  3  2(4t  1)  2(2t  1)  7  0  t  1t , ta viết được MN , Tính T .
- Công thức diện tích tam giác đều cạnh x: S 
4
Viết phương trình đường thẳng
ẠY

Lời giải

V  B.h 
a2 3
4
.a 
a3 3
4
ẠY
Lời giải
M  d  M (t  1; 2t ; 2  t )
D

D
M là trung điểm của AN  N (2t  3; 4t  1; 2t  1)

Do N  ( P )  2t  3  2(4t  1)  2(2t  1)  7  0  t  1
Câu 17 Tailieuchuan.vn
M ( 2; 2;1); N ( 5; 5; 1).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho 4 điểm A(1;1), B(2;−3), C(−1;3); D(a;b). Tọa độ điểm D  
để ABCD là hình bình hành là:  có một vectơ chỉ phương MN  ( 3; 3; 2)  u  (9;9; 6)
T  14a  5b  14.9  5.9  81

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : ( x  1)2  ( y  2) 2  ( z  1) 2  9 và mặt phẳng
( ) : 2 x  y  2 z  5  0 . Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua tâm của ( S ) và vuông
góc với ( ) là

L
IA

IA
x 1 y  2 z  1 x  1 y  2 z 1
A.   . B.   .
2 1 2 2 1 2

IC

IC
x  2 y 1 z  2 x  2 y 1 z  2
C.   . D.   . ( S ) : x 2  y 2  z 2  4 x  6 y  2m  0  ( x  2)2  ( y  3)2  z 2  13  2m .
1 2 1 1 2 1

FF

FF
Phương pháp giải 13
Để ( S ) là mặt cầu thì 13  2m  0  m  .
2
Bước 1: Tìm tâm mặt cầu, tìm vecto pháp tuyến

O
Khi đó mặt cầu ( S ) có tâm I ( 2;3; 0) , bán kính R  13  2m .
Bước 2: Do d vuông góc với (α) nên véc tơ chỉ phương của d là véc tơ pháp tuyến của (α), kết
luận phương chính tắc của d
N Gọi H là hình chiếu của I trên   H (4  2t ;3  t ;3  2t )

N

Lời giải  IH  (2t  6; t ; 2t  3)
Ơ

Ơ
  
Mặt cầu (S) có tâm là I(1;−2;−1), mặt phẳng (α) có véc tơ pháp tuyến là n (2;−1;2). Ta có: IH .u  0  2(2t  6)  t  2(2t  3)  0  t  2 .

H

H
Do d vuông góc với (α) nên véc tơ chỉ phương của d là véc tơ pháp tuyến của (α) Suy ra IH  (2; 2; 1)  IH  3
N

N
x 1 y  2 z  1
Nên phương trình chính tắc của d là   . Xét  IHB vuông tại H có IH 2  HB 2  IB 2  9  16  13  2 m  m  6 .
2 1 2
Y

Y
Câu 21 Tailieuchuan.vn
U

U
Câu 20 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình cos 2 x  m cos x  (m  1)  0 có nghiệm khi m thỏa mãn điều kiện:
Q

Q
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2  y 2  z 2  4 x  6 y  2m  0 ( m là tham số) và đường
A. m  3 B. m  R C. m  2 D. m  0
 x  4  2t

M

M
thẳng  :  y  3  t . Biết đường thẳng  cắt mặt cầu ( S ) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho Phương pháp giải
 z  3  2t Bước 1: Đặt cos x  t ( 1  t  1) và tìm m để phương trình bậc 2 có nghiệm


AB  8 . Giá trị của m là Bước 2: Sử dụng dấu hiệu nhẩm nghiệm
A. m  6 . B. m  12 . C. m  12 . D. m  6 . +) Với phương trình bậc 2 có hệ số thỏa a  b  c  0 thì phương trình luôn có nghiệm bằng -1
ẠY

Phương pháp giải


Bước 1: Đưa về phương trình mặt cầu, Để ( S ) là mặt cầu thì bán kính phải lớn hơn 0

ẠY
Lời giải
Đặt cos x  t ( 1  t  1)
D

D
Bước 2: Gọi H là hình chiếu của I trên  , ta tìm được IH theo tham số t Phương trình trở thành t 2  mt  (m  1)  0 (*)
  
Bước 3: IH .u  0 suy ra IH , Xét IHB vuông tại H có Để phương trình có nghiệm:
IH 2  HB 2  IB 2  9  16  13  2 m  m  6 .
Lời giải
0  x  2 y  3
  x  2 y  3  x  1
 m 2  4(m  1)  0 TH1:  1  
 2 x  y  1 2 x  y  1  y  1
 m 2  4m  4  0 
 (m  2) 2  0 m x  2 y  3
 x  1
Lại có hệ số phương trình (*) là a = 1, b = m, c = m -1 thỏa mãn a  b  c  0 TH2:  1 
 2x  y  1  y  1
Nên phương trình (*) luôn có nghiệm t  1 (TM) 

L
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.   1
 x  2 y  1  x  3

IA

IA
TH3:  1 
 2x  y  3  y  1

IC

IC
Câu 22 Tailieuchuan.vn   3

Hệ phương trình sau có tất cả bao nhiêu nghiệm?  x  2 y  1  1

FF

FF
x
1   3
 2 TH4:  1 
( x  2 y )  (2 x  y ) 2  10  2 x  y  3  y  1

   3

O
 x  2y  3
 2 x  y   1 1   1 1  
Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm ( x; y )  (1;1); (1; 1);  ;  ;  ;  
N

N
A. 2 B. 8 C. 4 D. 6   3 3   3 3 
Ơ

Ơ
Phương pháp giải
Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình đơn giản Câu 23 Tailieuchuan.vn
H

H
Hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc hai hai ẩn Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) : x 2  y 2  4 x  4 y  6  0 có bán kính R , tâm I và
N

N
Lời giải đường thẳng  : x  my  2 m  3  0 ( m là tham số thực). Tìm m để  cắt (C) tại 2 điểm phân biệt
Y

Y
a  x  2 y sao cho diện tích IAB đạt giá trị lớn nhất.

Đặt  1
U

U
m  0 m  1
b  2 x  y 8
 A.  B. m  0 C. m  D. 
m  8 m  8
Q

Q
15
  3  15  15
 2 2 b  a (a  0)
a  b  10  Phương pháp giải
M

M
Ta có hệ phương trình   2
a.b  3 a 2   3   10 Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
   


a
1
Sử dụng công thức tính diện tích S  ab.sin C
  3 2
 b  a (a  0)
 3  Vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn
ẠY

b  (a  0)
 a
a 4  10a 2  9  0

a  3
 

a  3
a  1
ẠY
Lời giải
D

D
 
   a  1

 a  3, b  1
 a  3, b  1

 a  1, b  3

 a  1, b  3
L

L
IA

IA
Đường tròn (C ) có tâm I( 2; 2) , bán kính R  2

IC

IC
1 1 1
S IAB  IA.IB sin 
AIB  IA.IB  R 2  1

FF

FF
2 2 2
A. 90∘. B. 30∘. C. 60∘. D. 45∘.
Dấu “=” xảy ra: sin 
AIB  1
Phương pháp giải

O
 IA  IB
 BD  AC
IA 2 R Chứng minh   BD   AA ' C   BD  A ' C từ đó suy ra góc 90∘
 BD  AA '
N

N
 IH   d ( I , ) 
2 2
Tính góc giữa hai đường thẳng
Ơ

Ơ
| 2  2m  2m  3 |
 1
1  m2 Lời giải
H

H
 (1  4m) 2  1  m 2 Vì ABCD là hình vuông nên BD⊥AC.
N

N
 15m 2  8m  0
Mặt khác AA′ ⊥ (ABCD) ⇒ BD ⊥ AA′. Ta có:
m  0
  BD  AC
Y

Y
m  8 .   BD   AA ' C   BD  A ' C
 15  BD  AA '
U

U
Q

Q
Câu 24 Tailieuchuan.vn Câu 25 Tailieuchuan.vn
Giả sử các nghiệm của phương trình x 2  px  q  0 là bình phương các nghiệm của phương trình
M

M
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, biết đáy ABCD là hình vuông. Tính góc
giữa A′Cvà BD. x 2  mx  n  0 . Mệnh đề nào sau đây đúng?


2
 p m
A.    B. p  m2  n2 C. p  2n  m 2 D. p  q  m  n
q n
ẠY

ẠY
Phương pháp giải
Bước 1: x1 , x2 là nghiệm của phương trình x 2  px  q  0
D

D
x3 , x4 là nghiệm của phương trình x 2  mx  n  0

 b
 x1  x2  a
Bước 2: Sử dụng định lý vi - et bậc 2 
x x  c
 1 2 a

Từ đó rút ra mối quan hệ giữa các tham số


Lời giải Bước 2: Tìm y′ = 0 và kết luận số điểm cực trị hàm số.
2
Gọi x1 , x2 là nghiệm của phương trình x  px  q  0 (1) Lời giải

x3 , x4 là nghiệm của phương trình x  mx  n  0 (2)2 Ta có y  x  x 2  4   x 2  3 x  2    x( x  1)( x  2)( x  2)2 .

 x1  x32 Ta có y '  ( x  1)( x  2)( x  2) 2  x( x  2)( x  2) 2


Theo đề bài  2
 x1  x2  x32  x4 2
 x2  x4  x( x  1)( x  2) 2  2 x( x  1)( x  2)( x  2)

L
2
 x1  x2   x3  x4   2 x3 x4 (3) x  2  0
 y   ( x  2)  5 x3  2 x 2  10 x  4   0   3

IA

IA
2
5 x  2 x  10 x  4  0
 x1  x2   p
Theo định lý Vi - et vào (1) ta có 
 x1 x2  q 

IC

IC
x  2
 x3  x4  m 
Tương tự với (2) ta có   x   2

FF

FF
 x3 x4  n  2
x 
 5
Thay vào (3) ta được  p  m2  2n

O
Số điểm cực trị của hàm số là 4.
Нау p  2n  m 2
N

N
Chọn C
Câu 28 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
Trong một nhà máy sản xuất nước ngọt ta có số liệu
Câu 26 Tailieuchuan.vn
H

H
Số công nhân Số chai nước sản xuất được trong một ngày
50 x  15 f '(39) 1
Cho hàm số f ( x)  . Tính A   . f ''(41) .
N

N
40  x 2015 2 15 500 - 700
A. A  2014 B. A  2015 C. A  2016 D. A  2015 60 800 - 1100
Y

Y
Phương pháp giải
40 1200 - 1500
U

U
Tính: f '( x ); f ''( x )  f '(39); f ''(41) rồi thay vào A.
45 1600 - 2000
Q

Q
Lời giải
Nhóm công nhân sản xuất được nhiều chai nước ngọt nhất trong 1 ngày là nhóm có bao nhiêu
2015
M

M
Ta có y '( x)   f '(39)  2015 . người?
(40  x) 2
A. 15 B. 60 C. 40 D. 45


4030
f ''( x)   f ''(41)  4030 .
(40  x)3 Phương pháp giải

Khi đó, A = 1 + 2015 = 2016. Quan sát số liệu trong bảng


ẠY

Câu 27 Tailieuchuan.vn
ẠY
Lời giải
Theo bảng ta thấy nhóm 45 người công nhân sản xuất được nhiều nhất trong ngày.
D

D
Số điểm cực trị của hàm số y  x  x 2  4   x 2  3x  2  là:
Câu 29 Tailieuchuan.vn
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
xm 1
Phương pháp giải Tìm số thực dương m thỏa mãn giá trị nhỏ nhất của hàm số y  trên đoạn [1;2] bằng .
mx  1 3
Bước 1: Đưa y về dạng biểu thức tích tối giản. A. m = 1. B. m = 2. C. m = 4. D. m = 3.
Phương pháp giải bao nhiêu năm thì Ông A có được số tiền nhiều hơn 700 triệu đồng ( kể cả tiền gốc và lãi) ?
Chứng minh y′ > 0 Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng [1;2] A. 10 năm B. 9,5 năm C. 8 năm D. 9 năm
1 m 1 Phương pháp giải
min y  f (1)     3  3m  1  m  2m  4  m  2.
[1;2] 1 m 3
Sử dụng công thức lãi kép T  A(1  r )n
Tìm điều kiện của tham số để hàm số có GTLN, GTNN thỏa mãn điều kiện cho trước
Với T: số tiền cả lãi và gốc
Lời giải
A: số tiền gốc

L
Hàm số liên tục và xác định trên đoạn [1;2]
r: lãi suất theo kì hạn

IA

IA
xm 1  m2
Ta có: y   y'   0, x  D n: thời gian gửi
mx  1 (mx  1)2

IC

IC
Bài toán tiết kiệm (Thể thức lãi kép có kỳ hạn)
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng [1;2] suy ra:
Lời giải

FF

FF
1 m 1
min y  f (1)     3  3m  1  m  2m  4  m  2 Áp dụng công thức lãi kép ta có:
[1;2] 1 m 3
Số tiền cả gốc lẫn lãi ông A gửi sau n năm là: 400(1 + 0,059)n (triệu đồng)

O
Câu 30 Tailieuchuan.vn N Để số tiền ông A có được nhiều hơn 700 triệu đồng thì:

N
2023 400(1,059)n > 700 ⇒ n > 9,762
Cho f(x) là hàm số liên tục trên  thỏa mãn f (3  x)  f ( x)  0 . Tính I   f ( x)dx .
Ơ

Ơ
Vậy ông A cần ít nhất 10 năm để đạt được kế hoạch
2020

Chọn A
H

H
A. 2023 B. 3 C. 0 D. −3
Phương pháp giải
N

N
Sử dụng phương pháp đổi biến, đặt x = 3−t Câu 32 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Lời giải Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng
U

U
Đặt x = 3 − t ⇒ dx = −dt
11 1 265 12
Q

Q
Đổi cận: A. B. C. D.
23 2 529 23
x = −2020 ⇒ t = 2023
Phương pháp giải
M

M
x = 2023 ⇒ t = −2020
Bước 1: Tìm không gian mẫu |  | C232


2023

Khi đó: I   f ( x)dx Bước 2: Gọi A là biến cố: “Chọn được 2 số có tổng là số chẵn” suy ra 2 TH (chọn 2 lẻ, chọn 2
2020
chẵn) dùng tính chất cộng
2023 2023 2023 2023

 f  3  t  dt      f  t   dt    f  t  dt    f  x  dx   I Bước 3: Tìm xác suất thỏa mãn yêu cầu đề bài cho.
ẠY


2020

⇒ 2I = 0 ⇒ I = 0
2020 2020 2020
ẠY
Lời giải
Ta có: |  | C232
D

D
Gọi A là biến cố: "Chọn được 2 số có tổng là số chẵn".
Câu 31 Tailieuchuan.vn
TH1: Chọn 2 số lẻ: C122
Ông A gửi 400 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5,9%/ 1 năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra
TH2: Chọn 2 số chẵn: C112
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp
theo. Giả sử lãi suất không thay đổi và Ông A không rút tiền trong thời gian gửi, Hỏi sau ít nhất   A  C122  C112
 A C122  C112 11 Câu 34 Tailieuchuan.vn
Vậy P( A)    .
|| C232 23
Cho khối nón đỉnh S có đường cao bằng 3a. SA, SB là hai đường sinh của khối nón. Khoảng cách
từ tâm đường tròn đáy đến mặt phẳng (SAB) bằng a và diện tích tam giác SAB bằng 3a2. Tính
Câu 33 Tailieuchuan.vn thể tích khối nón.

Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối cầu đi qua 145 a 3 145 a 3 145 a 3 145 a 3
A. B. C. D.
các đỉnh của lăng trụ. 48 72 54 36

L
1 3  3 Phương pháp giải
 4a  3b 2   4a  3b 2 

IA

IA
2 2
A. B.
18 3 18 3 Bước 1: Gọi O là hình chiếu của S trên mặt đáy và I là trung điểm AB, Kẻ OH  SI .

IC

IC
 3  3 2 S SAB
C.
18 3
 4a 2
 b2  D.
18 2
 4a 2
 3b 2  Bước 2: Có  OH  ( SAB )  d (O, ( SAB ))  OH  a , Tính OI , SI ; AB 
SI

FF

FF
Phương pháp giải 1 145a 3
Bước 3: V   SO.OA2  .
3 72
- Xác định trục của đường tròn đáy.

O
Lời giải
- Xác định tâm mặt cầu.
- Tính bán kính mặt cầu.
N

N
Công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu
Ơ

Ơ
Lời giải
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M
Gọi O là hình chiếu của S trên mặt đáy và I là trung điểm AB, khi đó:


SO  AB và OI  AB  AB  ( SOI )

Gọi I, I′ lần lượt là tâm hai đáy, O là trung điểm của II′. Khi đó ta có O là tâm mặt cầu ngoại tiếp Kẻ OH  SI mà OH  AB ( AB  ( SOI ))  OH  ( SAB )  d (O, ( SAB ))  OH  a .
lăng trụ.
ẠY

Ta có: AI 
a 3
3
b
, IO  suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là
2
ẠY
Xét tam giác SOI vuông tại O , đường OH:

Ta có
1

1

1
OH 2 OS 2 OI 2
1 1 1
 2  2  2  OI 
a 9a OI
3a 2
4
 SI 
9a 2
4
D

D
a 2 b2 1 Ta có
R   4a 2  3b 2
3 4 2 3
2 S SAB 2.3a 2 4a 2
AB     OA  OI 2  IA2
4  2 3 SI 9a 2 3
Vậy V(O ;R )   R 3 
3 18 3
 4a 2
 3b . 4
2 f ( x)  16 f ( x)  16
 4a 2  Cho hàm số f ( x ) xác định trên R thỏa mãn lim  24 . Tính lim
2  x 1 x 1 x 1 ( x  1)( 2 f ( x)  4  6)
 3a 2   3  a 290
   
 
 4  4 120 Phương pháp giải
3 Bước 1: Tìm ra hàm f ( x ) từ giải thiết
1 145a
Khi đó V   SO.OA2  .
3 72 Bước 2: Thay vào đề bài, ta sẽ rút gọn được dạng vô định và tính được giới hạn
Lời giải

L
Câu 35 Tailieuchuan.vn Theo giải thiết ta có f ( x )  16  24 x  24  f ( x )  24 x  8

IA

IA
4 2 2
Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y  x  2mx  2m  3m  4 có 7 điểm f ( x)  16
Thay vào lim ta được

IC

IC
x 1 ( x  1)( 2 f ( x)  4  6)
cực trị?
24( x  1) 24

FF

FF
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3 lim  lim 2
x 1 ( x  1)( 48 x  16  4  6) x 1 48 x  12  6
Phương pháp giải

O
- Số điểm cực trị của hàm số y  | f ( x ) | bằng số cực trị hàm số y  f ( x) cộng với số nghiệm bội Cách 2:
lẻ của phương trình f ( x )  0 . f ( x)  16
Đặt g ( x)   f ( x)  16  g ( x).( x  1)  f ( x)  g ( x).( x  1)  16
N

N
x 1
Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có ba điểm cực trị thỏa mãn
 lim f ( x )  16
Ơ

Ơ
điều kiện cho trước x 1

Lời giải f ( x)  16 f ( x)  16 1
H

H
Khi đó ta có: lim  lim .
Đồ thị hàm số y  x 4  2mx 2  2m 2  3m  4 có 7 điểm cực trị khi và chỉ khi đồ thị hàm
x 1 ( x  1)( 2 f ( x)  4  6) x1 x  1 2 f ( x)  4  6
N

N
1
số y  x 4  2mx 2  2m2  3m  4 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt và hàm  24. 2
2.16  4  6
Y

Y
số y  x 4  2mx 2  2m2  3m  4 cực trị.
U

U
Phương trình x 4  2mx 2  2m 2  3m  4  0 có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Câu 37 Tailieuchuan.vn
Q

Q
  4  m  1
   Cho điểm A(0; 1) và parabol ( P ) : y  x 2 . Biết đường thẳng d : y  ax  b là một tiếp tuyến của
S  0 m 2  2m 2  3m  4  0   m  3  41
M

M
   4 ( P ) và đi qua điểm A( a  0) . Tính 5a  3b ?
 P  0  m  0  
  0 2m 2  3m  4  0   m  3  41 Phương pháp giải


    4
   Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của (P) và d
  m  0
Biểu diễn phương trình đoạn thẳng d theo x0, tìm điều kiện để d qua A
ẠY

 4  m 
3  41
4
Vậy m = −3 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
ẠY
Lời giải
Giả sử x0 là hoành độ tiếp điểm của (P) và d
D

D
Ta có: ( P) : y  x 2
Hàm đa thức bậc 4 có tối đa 3 cực trị và phương trình bậc 4 có tối đa 4 nghiệm.
 y '  2 x  y '  x0   2 x0 và y  x0   x02

Phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm x0 là:


Câu 36 Tailieuchuan.vn
y  x02  2 x0  x  x0  Cho hàm số bậc bốn y  f ( x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt
2 2
 y  x  2.x0 .x  2 x
0 0 của phương trình f ( f ( x ))  0 là
 y  2 x0 .x  x02 (d )

Mà (d) đi qua điểm A(0;-1)


 1  2.x0 .0  x02

 x0  1

L
IA

IA
Vậy có 2 phương trình đường thắng d thỏa mãn: y  2 x  1 và y  2 x  1
 a  2, b  1.5a  3b  5.2  3.( 1)  13

IC

IC
Phương pháp giải

FF

FF
Câu 38 Tailieuchuan.vn
 f ( x)  a (a  1)
1  f ( x)  b(1  b  0)
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên R và có đồ thị như trong hình bên. Tích phân  f '( x) dx bằng Bước 1: Từ đồ thị hàm số ta có: f ( f ( x))  0  

O
0
 f ( x)  c(0  c  1)

N  f ( x)  d (d  1)

N
Bước 2: Dùng thước kẻ để xác định nghiệm trên từng miền
Ơ

Ơ
Lời giải
 f ( x)  a(a  1)
H

H
 f ( x)  b(1  b  0)
Từ đồ thị hàm số ta có: f ( f ( x))  0  
N

N
 f ( x)  c(0  c  1)

 f ( x)  d (d  1)
Y

Y
Phương trình f ( x ) = a có 2 nghiệm thực phân biệt.
U

U
Phương trình f ( x ) = b có 4 nghiệm thực phân biệt.
Q

Q
Phương trình f ( x) = c có 4 nghiệm thực phân biệt.
M

M
Phương trình f ( x ) = d không có nghiệm thực.
Phương pháp giải Vậy phương trình đã cho có 10 nghiệm thực phân biệt.


Bước 1: Dựa vào đồ thị hàm số ta có nhận xét tính đơn điệu của hàm số
Bước 2: Giải tích phân và tìm giá trị Câu 40 Tailieuchuan.vn
ẠY

Lời giải

Dựa vào đồ thị hàm số ta có nhận xét f '( x )  0, x  [0;1] . Xét


1

 f '( x) dx .
ẠY
Cho số phức z thỏa mãn ( z  2  i )( z  2  i )  25 . Biết tập hợp các điểm M biểu diễn số phức
w  2 z  2  3i là đường tròn tâm I (a; b) và bán kính c . Giá trị của a  b  c là
D

D
0
Phương pháp giải
1
1
f '( x) dx   f '( x)dx  f (1)  f (0)  5 Bước 1: Gọi điểm M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức w  x  yi, ( x, y   )
 0
Khi đó 0
Bước 2 : Do w  2 z  2  3i nên ta biểu diễn w  2 z  2  3i qua x và y
Bước 3: Lại có ( z  2  i )( z  2  i )  25 nên thay w  2 z  2  3i vào ta tìm được mối liên hệ, rút
Câu 39 Tailieuchuan.vn gọn biểu thức và tìm được biểu thức biểu diễn số phức đề bài yêu cầu
Bước 4: Tìm a, b, c và tính giá trị a  b  c
Lời giải
Gọi điểm M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức w  x  yi, ( x, y   )
x  2 y 3
 x  yi  2 z  2  3i  z   i.
2 2
Khi đó

L
 x  2 y 3  x  2 y  3 

IA

IA
( z  2  i )( z  2  i )    i  2  i   i 2i
 2 2  2 2 
1

IC

IC
 [ x  2  ( y  3)i  4  2i ][ x  2  ( y  3)i  4  2i ]
4
1 1
 [ x  2  ( y  5)i ][ x  2  ( y  5)i ]   ( x  2) 2  ( y  5) 2 i 2  Gọi D là trung điểm BC  AD  BC ( tam giác ABC đều)

FF

FF
4 4
1 Nối AD
  ( x  2) 2  ( y  5)2 
4 

O
Góc giữa (SBC) và (ABC) là SDA
1
Từ giả thiết, suy ra  ( x  2) 2  ( y  5) 2   25  ( x  2) 2  ( y  5) 2  100 .
4 a 3
Tam giác ABC đều có AD là đường cao nên AD 
N

N
2
 tập hợp các điểm M ( x; y ) biểu diễn số phức w  2 z  2  3i là đường tròn tâm I (2;5) và bán
Ơ

Ơ
kính c  10 .  SA   3  SDA
  30
Xét tam giác vuông SAD có tan SDA  tan SDA
AD 3
H

H
Vậy a  b  c  2  5  10  17 .
N

N
Câu 42 Tailieuchuan.vn
Câu 41 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Biết mặt phẳng ( ) : 3 x  ay  bz  d  0 đi qua điểm M(3;1;3) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt
a
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA  , tam giác ABC đều cạnh bằng a . Góc tại A, B, C sao cho M là trực tâm ABC . Tính a  b  d ?
U

U
2
tạo bởi giữa phẳng ( SBC ) và ( ABC ) bằng bao nhiêu độ? Phương pháp giải
Q

Q
Phương pháp giải Sử dụng các tính chất của tứ diện vuông
M

M
Bước 1: Sử dụng lý thuyết góc giữa 2 mặt phẳng để xác định ra góc cần tính Nhận diện phương trình mặt phẳng đoạn chắn
Bước 2: Dựa vào tam giác đều ABC tính ra cạnh AD Lời giải


SA Mặt phẳng (α) cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C ⇒Tứ diện OABC có OA, OB,
Bước 3: Sử dụng lượng giác tan  
AD OC đôi một vuông góc
ẠY

Lời giải
ẠY
Mà M là trực tâm ΔABC
⇒ OM ⊥ (ABC) hay OM ⊥ (α)

D

D
OM = (3;1;3)

⇒ (α) nhận n (3;1;3) là một vecto pháp tuyến
⇒ (α) : 3(x − 3) + (y − 1) + 3(z − 3) = 0
⇔ 3x + y + 3z − 19 = 0
S = a − b + d = 1 − 3 − 19 = −21.
Câu 43 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [ 10;10] sao cho ứng với mỗi a , tồn tại số thực b  a thỏa
mãn 4 a  2b  b và đoạn [a;b] chứa không quá 5 số nguyên?
Phương pháp giải
Bước 1: Xét hàm số f (b)  2b  b  4a  f '(b)  2b ln 2  1  0

L
IA

IA
Bước 2 : Chứng minh f ( a )  0 và để tồn tại số thực b và đoạn [a;b] không chứa quá 5 số nguyên
 f (a)  0

IC

IC

 f (a  5)  0
Lời giải

FF

FF
Do tứ giác ABCD là hình vuông tâm O cạnh 1 nên BD  2 và S ABCD  1 .
Ta có 4 a  2b  b  2b  b  4 a  0
Vì SA  ( ABCD )  SA  AB, SA  AD .

O
Xét hàm số f (b)  2b  b  4a  f '(b)  2b ln 2  1  0
  60  SBD đều.
Ta có SB  SA2  AB 2 ; SD  SA2  AD 2  SB  SD . Mà SBD
Nên hàm số f (b) luôn đồng biến trên ( ;  ) N

N
Suy ra SB  BD  2  SA  SB 2  AB 2  1
Ta có 4a  2b  b  2a  a  2a  a  4a  0  f (a)  0
Ơ

Ơ
1 1
Nên để tồn tại số thực b và đoạn [a;b] không chứa quá 5 số nguyên: Vậy VS . ABCD  .SA.S ABCD 
3 3
H

H
 f ( a)  0  2a  a  4a  0
   a5 a
 a  {5; 4;..; 4;5}. Có 11 giá trị.
 f ( a  5)  0 2  a  5  4  0
N

N
Câu 45 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;1;5) và B(2;3; 4) . Mặt cầu (S) tâm I(a; b; c) thuộc đường
Y

Y
Câu 44 Tailieuchuan.vn x  5 y  1 z 1
U

U
thẳng d :   và đi qua 2 điểm A và B
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 1. Cạnh bên SA vuông góc với 2 3 1
Q

Q
 
Tính S  a 2  b 2  c 2 ?
đáy, góc SBD  60 . Thể tích khối chóp đã cho bằng?
Phương pháp giải Phương pháp giải
M

M
Bước 1: Tìm được BD và S ABCD  a 2 - Tham số hóa tọa độ tâm I theo phương trình đường thẳng d.


- Giải phương trình IA = IB → Tìm được tọa độ của điểm I.
  60  SBD đều
Bước 2: Chứng minh SB  SA2  AB 2 ; SD  SA2  AD 2  SB  SD và SBD
Lời giải
 x  2t  5
ẠY

1
Bước 3: Tìm SA và tìm được VS . ABCD  .SA.S ABCD 
3
a3
3 ẠY 
Phương trình tham số của d:  y  3t  1
 z  t  1

D

D
Lời giải
I  d  I (2t  5;3t  1; t  1)

Do A, B  mặt cầu (S) tâm I nên IA  IB


 IA2  IB 2 Dễ thấy g '( x ) không xác định tại x  0 và khi qua x  0 thì g '( x ) đổi dấu nên x  0 là một điểm
 (2t  5  3) 2  (3t  1  1) 2  (t  1  5) 2 cực trị của hàm số g ( x ) .
 (2t  5  2)2  (3t  1  3) 2  (t  1  4)2
 t 1  
Để g ( x ) có không quá 6 điểm cực trị thì phương trình f ' x 3  3x  2m  m2  0 có thể có tối đa 5

Ta có tọa độ điểm I là: (7, 2, 0) . nghiệm bội lẻ khác x  0 .


2 2
S  7  2  0  53. 2 Có:

L
 x3  3x  2m  m 2  0

IA

IA
Câu 46 Tailieuchuan.vn  x3  3x  2m  m 2  9

f ' x 3  3 x  2m  m 2  0
 x3  3x  2m  m 2  3

IC

IC
3
Cho hàm số y  x  3x  2 có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A(1;1) là: 
 x3  3x  2m  m 2  3
Phương pháp giải 

FF

FF
Đạo hàm y và thay hoành độ của tiếp điểm từ đó có được hệ số góc của tiếp tuyến  x3  3x  m 2  2m

Lời giải  x3  3x  m 2  2m  9

O

y '  3x 2  3  x3  3x  m 2  2m  3
N 

N
Tiếp tuyến tại A(1;1) nên hệ số góc của là y′(1) = 3 − 3 = 0  x3  3x  m 2  2m  3

Ơ

Ơ
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến bằng 0 x3  3x
Dựa vào hình ảnh đồ thị hàm số :
H

H
Câu 47 Tailieuchuan.vn
N

N
Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm là f '( x)   x 2  9 x  x 2  9  , với mọi x   . Có bao nhiêu giá trị
Y

Y
 
nguyên của tham số m để hàm số g ( x)  f x3  3x  2m  m2 có không quá 6 điểm cực trị?
U

U
Phương pháp giải
Q

Q
Bước 1: Tính g '( x ) .
Bước 2: Dễ thấy g '( x ) không xác định tại x  0 và khi qua x  0 thì g '( x ) đổi dấu nên x  0 là
M

M
một điểm cực trị của hàm số g ( x ) .



Để g ( x ) có không quá 6 điểm cực trị thì phương trình f ' x 3  3x  2m  m2  0 có thể có tối đa 5 
nghiệm bội lẻ khác x  0 . Để g ( x ) có không quá 6 điểm cực trị thì: m 2  2m  3  0  1  m  3
ẠY

Bước 3: Xét tính đơn điệu của đồ thị hàm số x 3  3 x . Để g ( x ) có không quá 6 điểm cực trị thì:
2
m  2 m  3  0  1  m  3
ẠY
Vậy có 5 giá trị nguyên m thỏa mãn.
D

D
Lời giải Câu 48 Tailieuchuan.vn
Ta có: Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(1;1;3), B(-1;3;2) và C(-1;2;3). Biết phương trình mặt cầu
2 2 2
 2

3x x  3 x  1 2
.f ' nhận đường tròn ngoại tiếp ΔABC làm đường tròn lớn có dạng (S): ( x  a)  ( y  b)  ( z  c)  d .
 
g ( x)  f x3  3 x  2m  m 2  g '( x) 
x3  3x
 x 3  3 x  2m  m 2 
Tính S  3a  6(b  c )  2d ?
Phương pháp giải
Xác định tâm I của mặt cầu (S) chính là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC Bước 3: Tiếp theo chọn 1 bạn trong số 3 bạn còn lại để làm nhiệm vụ lau bàn
Tọa độ hóa điểm I, giải hệ phương trình điều kiện để tìm ra tâm và bán kính của (S) Bước 4: Hai bạn còn lại sẽ làm nhiệm vụ quét nhà. Gọi biến cố A: “Trong 4 học sinh đó có ít
Lời giải nhất 1 bạn nữ”. Khi đó A : “ 4 học sinh được chọn đều là nam” ta tìm được số cách chọn và phân
Mặt cầu (S) có tâm I(x,y,z) là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC. Ta có: công sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất 1 bạn nữ

 AI  BI  AI 2  BI 2 Tổ hợp
  2 2
 AI  CI   AI  CI Lời giải

L
 I  ( ABC )    
 [ AB , AC ]. AI  0 Chọn 4 học sinh: có C224 cách chọn.

IA

IA
( x  1) 2  ( y  1) 2  ( z  3) 2  ( x  1) 2  ( y  3) 2  ( z  2) 2 Từ 4 học sinh đã được chọn ta chọn ra 1 bạn làm nhiệm vụ lau bảng: có C41 cách chọn.

IC

IC

 ( x  1) 2  ( y  1) 2  ( z  3) 2  ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( z  3) 2

Tiếp theo chọn 1 bạn trong số 3 bạn còn lại để làm nhiệm vụ lau bàn: có C31 cách chọn.
x  2 y  2z  9

FF

FF
Hai bạn còn lại sẽ làm nhiệm vụ quét nhà.
  1
 x  3 Khi đó tổng số cách chọn và sắp xếp công việc là C224 .C41 .C31 .
 4 x  4 y  2 z  3 

O
  13  1 13 13  Gọi biến cố A : "Trong 4 học sinh đó có ít nhất 1 bạn nữ".
4 x  2 y  3   y   I  ; ; .
x  2 y  2z  9  6 3 6 6 
Khi đó A : "4 học sinh được chọn đều là nam".
N

N
  13
 z  6
  Tương tự như trên ta có n( A)  C154 .C41 .C31 .
Ơ

Ơ
Khi đó, mặt cầu (S) được cho bởi: Vậy n( A)  C224 .C41 .C31  C154 .C41 .C31  71400 .
H

H
  1 13 13 
I  3 ; 6 ; 6 
N

N
  
 Câu 50 Tailieuchuan.vn
 10
 R  IA  2 Cho 2 số phức z1  m  i và z2  m  (m  2)i ( m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị dương của
Y

Y
(S): Tâm I và đi qua A
tham số m để z1 z2 là một số thuần ảo
U

U
2 2 2
 1  13   13  5
 (S ) :  x     y     z    .
 3  6  6 2 Phương pháp giải
Q

Q
1 13 13 5 2
a  ,b  ,c  , d  Bước 1: Giải z1 z2  ( m  i )( m  ( m  2)i )  m  m  2  ( m( m  2)  m)i . Để z1 z2 là số thuần ảo thì
Vậy 3 6 6 2
M

M
phần thực phải bằng 0
1  13 13  5


S  3.  6.     2.
3 6 6 2 Bước 2: Tìm giá trị m kết hợp với điều kiện yêu cầu đề bài

= 22 Lời giải
z1 z2  ( m  i )(m  ( m  2)i )  m 2  m  2  ( m( m  2)  m)i.
ẠY

Câu 49 Tailieuchuan.vn
Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong
ẠY
Để z1 z2 là số thuần ảo thì
m  2
m2  m  2  0  
 m  1 .
D

D
đó 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho Vậy có 1 giá trị dương của tham số m để z1 z2 là một số thuần ảo.
trong 4 học sinh đó có ít nhất 1 bạn nữ.
Phương pháp giải HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
Bước 1: Chọn 4 học sinh (Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)
Bước 2: Từ 4 học sinh đã được chọn ta chọn ra 1 bạn làm nhiệm vụ lau bảng
KẾT THÚC
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều.
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo

L
Đề thi tham khảo
gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả

IA

IA
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào
tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ

IC

IC
khắc của ngày tàn.

FF

FF
(Trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam, SGK Ngữ Văn 11, tập 1, NXB GD 2014)

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH Câu 51 Tailieuchuan.vn

O
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
N

N
50 câu hỏi - 60 phút
Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học: tự sự, biểu cảm, nghị luận, miêu tả, thuyết minh,
H

H
hành chính công vụ.
Lời giải
N

N
Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính là miêu tả.
Y

Y
Miêu tả bức tranh thiên nhiên nơi phố huyện lúc chiều tàn:
U

U
- Toàn bộ cảnh vật được cảm nhận qua cái nhìn của Liên
Q

Q
- Âm thanh:Tiếng trống thu không gọi chiều về, tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng, tiếng
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100
muỗi vo ve.
M

M
- Hình ảnh, màu sắc: “Phương tây đỏ rực như lửa cháy”, “Những đám mây ánh hồng như hòn
than sắp tàn”.


- Đường nét: dãy tre làng cắt hình rõ rệt trên nền trời.
- Nhịp điệu chậm, giàu hình ảnh và nhạc điệu
ẠY

ẠY
⇒ Khung cảnh thiên nhiên đượm buồn, đồng thời thấy được sự cảm nhận tinh tế.
D

D
Câu 52 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An
B. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya và đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
BẮT ĐẦU bóng tối.
C. Bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc - Dùng ánh sáng để gợi tả bóng tối: Lấy ánh sáng từ “Phương tây đỏ rực như lửa cháy”, “Những
chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên. đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn” để nói đến bóng tối sắp đến trên phố huyện và cả
D. Hiện thực buồn tẻ, tù đọng của tác phẩm càng nặng nề vì Liên đã ý thức được đầy đủ và sâu “bóng tối” trong mắt của Liên.
sắc về cuộc sống đó. - Dùng động tả tĩnh: Từ âm thanh của tiếng trống thu không đánh lên từng hồi xa vọng, âm thanh
Phương pháp giải của tiếng ếch kêu ran gợi tĩnh lặng một miền quê, âm thanh của tiếng muỗi vo ve đậm tô sự
Căn cứ nội dung đoạn trích nghèo nàn làm rõ cái tĩnh lặng lúc chiều tàn và tĩnh lặng trong con người nơi phố huyện.

L
Lời giải -> Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy cho nhau, làm rõ bức tranh chiều tàn nơi phố

IA

IA
huyện.
Nội dung của đoạn trích là: bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất

IC

IC
đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.
Câu 55 Tailieuchuan.vn

FF

FF
Câu 53 Tailieuchuan.vn Xét theo cấu tạo, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?

Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê ngấm vào tâm hồn thơ ngây

O
của chị.
“Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.”
A. Câu đơn B. Câu đặc biệt C. Câu ghép D. Câu rút gọn
A. So sánh B. Nhân hoá C. Lặp cấu trúc D. Điệp ngữ
N

N
Phương pháp giải
Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Căn cứ vào các kiểu câu đã được học
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học
H

H
Lời giải
Lời giải
Câu trên là câu ghép.
N

N
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh
hồng như hòn than sắp tàn.” là BPTT so sánh Đôi mắt chị/ bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê / ngấm vào tâm hồn thơ ngây
Y

Y
của chị.
So sánh ( như lửa cháy…như hòn than)
U

U
- Vế 1:
-> Tác dụng: Gợi những màu sắc vụt sáng lên trước khi sắp tắt. Sự vật đang chuyển dần trạng
+ Chủ ngữ: Đôi mắt chị
Q

Q
thái, đang tự nó mất dần đi ánh sáng, sức sống, đang tàn tạ dần trong chiều muộn. Nhà văn đã vẽ
nên những hình ảnh vừa tinh tế vừa thân thuộc, gần gũi với những tâm hồn quê. + Vị ngữ: bóng tối ngập đầy dần
M

M
- Vế 2:
+ Chủ ngữ: Cái buồn của buổi chiều quê


Câu 54 Tailieuchuan.vn
Đặc sắc về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích trên được biểu hiện như thế nào? + Vị ngữ: ngấm vào tâm hồn thơ ngây của chị

A. Dùng ánh sáng để gợi tả bóng tối.


ẠY

B. Dùng động tả tĩnh.


C. Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy.
ẠY
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60:
NƠI DỰA
D

D
D. Tất cả các đáp án trên. Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia ?

Phương pháp giải Khuôn mặt trẻ đẹp chìm vào những miền xa nào.

Căn cứ vào nội dung và đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích trên Đứa bé đang lẫm chẫm muốn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa hoa một
điệu múa kì lạ.
Lời giải
Và cái miệng líu lo không thành lời, hát một bài hát chưa từng có.
Đặc sắc về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích trên được biểu hiện qua:
Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống. B. Người cùng cảnh ngộ tìm đến nhau để dựa vào.
Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia? C. Người khoẻ mạnh lại dựa vào những người yếu đuối hơn.
Đôi mắt anh có cái ánh riêng của đôi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết. D. Người khoẻ mạnh dựa vào nhau để vững mạnh hơn.
Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh bước từng bước run rẩy. Phương pháp giải
Trên khuôn mặt già nua, không biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứa đựng Căn cứ vào nội dung đoạn trích.
bao nỗi cực nhọc gắng gỏi một đời. Nội dung/ Thông điệp

L
Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua Lời giải

IA

IA
những thử thách. Nghịch lí trong hai câu in đậm của đoạn trích là:

IC

IC
(Nguyễn Đình Thi, Tia nắng, NXB Văn học, Hà Nội, 1983) Thông thường người yếu đuối tìm nơi dựa ở người khoẻ mạnh. Ở đây ngược lại. Người mẹ trẻ
Câu 56 Tailieuchuan.vn khỏe dựa vào đứa con mới biết đi chập chững. Anh bộ đội dạn dày chiến trận dựa vào cụ già

FF

FF
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên? bước từng bước run rẩy trên đường.
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

O
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ báo chí Câu 58 Tailieuchuan.vn
N

N
Phương pháp giải Qua đoạn trích trên, anh/ chị hiểu thế nào là nơi dựa của mỗi con người trong cuộc đời?
Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học. A. Nơi dựa vĩnh cửu B. Nơi dựa vật chất
Ơ

Ơ
Phong cách ngôn ngữ C. Nơi dựa tinh thần D. Nơi dựa tạm thời
H

H
Lý thuyết tổng hợp dạng sơ đồ tư duy: Phong cách ngôn ngữ Phương pháp giải
N

N
Lời giải Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Phong cách ngôn ngữ đoạn trích trên là: nghệ thuật Nội dung/ Thông điệp
Y

Y
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật. Nó là ngôn ngữ Lời giải
U

U
được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá Qua đoạn trích trên, nơi dựa của mỗi người trong cuộc đời mà đoạn trích đề cập đến là nơi dựa
Q

Q
trị nghệ thuật – thẩm mĩ. tinh thần, là nơi con người tìm thấy niềm vui, ý nghĩa cuộc sống, ...
-> Đoạn trích nói về vấn đề “nơi dựa” của mỗi con người trong cuộc sống, đó là những người
M

M
thân yêu, những người có vai trò vô cùng quan trọng, những người có khả năng mang lại cho ta Câu 59 Tailieuchuan.vn


nguồn cảm hứng sống, mang cho ta lẽ sống, niềm tin, hi vọng vào cuộc đời. Hay “nơi dựa” chính
Xác định các dạng của phép điệp trong đoạn trích trên.
là những nơi tạo ra động lực để ta sống tiếp một cuộc sống tốt đẹp hơn, nơi dựa tinh thần
A. Điệp từ, điệp cấu trúc, điệp ngữ vòng
B. Điệp ngữ, điệp cấu trúc
ẠY

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Hãy chỉ ra nghịch lí trong hai câu được in đậm trong đoạn trích trên:
ẠYC. Điệp từ, điệp ngữ nối tiếp
D. Điệp từ, điệp cấu trúc, điệp ngữ cách quãng
D

D
Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống.
Phương pháp giải

Căn cứ bài Biện pháp tu từ và Phép điệp
Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua những
Biện pháp tu từ
thử thách.
Khái niệm điệp từ, điệp ngữ
A. Người yếu đuối tìm nơi dựa ở người vững mạnh.
Phân loại điệp từ, điệp ngữ nào ngươi không biết quý tiếc mạng sống của mình sao?”.
Ví dụ điệp từ, điệp ngữ Quý ung dung đáp rằng: “Viết đúng sự thật là chức trách của quan chép sử. Nếu vì cầu sống mà
Lời giải làm chuyện sai trái, vậy thần thà chết còn hơn!”.
Các dạng của phép điệp trong đoạn trích là: Thôi Trữ nghe xong đành trả lại thẻ sách cho Quý và không giết ông nữa.
- Điệp từ (đứa bé, bà cụ, ...) Quý cầm thẻ sách ra ngoài, khi sắp đến Sử quản thì gặp Nam sử Thị. Quý hỏi ông tại sao phải đến
- Điệp ngữ cách quãng (ai biết đâu, lại chính là nơi dựa, ...) đây, Nam sử Thị đáp: “Tôi nghe nói rằng anh em nhà ông vì kiên quyết viết đúng sự thật mà đều

L
bị giết chết cả, lo rằng không có người viết lại việc này đúng sự thật nữa, vì vậy tôi vội cầm thẻ
- Điệp cấu trúc (câu mở đầu của 2 đoạn có cấu trúc giống nhau, câu kết của 2 đoạn cũng vậy),

IA

IA
sách đến đây”. Quý liền đưa thẻ sách đang cầm trong tay cho Nam sử Thị xem, lúc này Nam sử
điệp kết cấu giữa hai đoạn.
Thị mới yên tâm ra về.

IC

IC
-> Hiệu quả nghệ thuật: tạo sự cân xứng, nhịp nhàng, hài hòa giữa hai đoạn trích, góp phần khẳng
(Theo Khổng Tử, Xuân Thu tam truyện, Tập 4, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr:170)
định nơi dựa của mỗi người trong cuộc sống chính là nơi ta tìm thấy niềm vui và hạnh phúc.

FF

FF
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Câu 60 Tailieuchuan.vn

O
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Hãy chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.
N

N
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Phương pháp giải
Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành
Căn cứ bài Biện pháp tu từ và từ láy
H

H
chính – công vụ.
Biện pháp tu từ
Phương thức biểu đạt
N

N
So sánh từ ghép và từ láy
Sơ đồ tư duy: Phương thức biểu đạt
Lời giải
Y

Y
Lời giải
Đoạn trích trên có 5 từ láy:
U

U
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là: Tự sự.
- Lẫm chẫm: là từ láy vần “âm”.
Q

Q
-> Đoạn trích kể lại diễn biến câu chuyện chép sử và cái chết của các anh em nhà Thái sử Bá.
- Líu lo, run rẩy, gắng gỏi là các từ láy phụ âm đầu “l”, “r”, “g”.
- Hoa hoa: là từ láy toàn bộ
M

M
Câu 62 Tailieuchuan.vn


Các anh em nhà Thái sử Bá đã làm gì khi Thôi Trữ ra lệnh viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
rét”?
Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua”
A. Nghe theo lệnh của Thôi Trữ.
Thời Chiến Quốc, Tề Trang Công bị Thôi Trữ là quan đại phu nước Tề giết chết. Thôi Trữ lệnh
ẠY

cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che giấu sự thật. Thái
sử Bá không chịu, kiên quyết viết rằng: “Thôi Trữ giết vua Quang (tức Tề Trang Công)”. Thôi
ẠYB. Phản đối kịch liệt và tố cáo sự giả dối của Thôi Trữ.
C. Không nghe theo Thôi Trữ và kiên quyết viết đúng sự thật.
D

D
Trữ nổi giận, giết chết Thái sử Bá. D. Xin từ chức và không màng chuyện sử sách.
Thái sử Bá có ba người em trai là Trọng, Thúc, Quý. Trọng và Thúc được gọi đến và cũng chép Phương pháp giải
vào sách sử câu chữ đúng như người anh đã viết. Thôi Trữ lại giết Trọng và Thúc. Còn lại Quý Dựa vào nội dung cách tình tiết xuất hiện trong văn bản.
cũng cầm lấy thẻ sách viết đúng như câu của ba người anh. Nội dung/ thông điệp
Thôi Trữ cầm sách xem, hỏi Quý: “Ba người anh của nhà ngươi đều vì câu này mà bị giết chết, lẽ Lời giải
Ba anh em nhà Thái sử Bá đã kiên quyết viết đúng sự thật lịch sử, thà chết chứ không viết + Sứ mệnh của người chép sử phải cung cấp sự thật về lịch sử và hướng mình tới những phẩm
theo lời giả dối của Thôi Trữ. chất tốt đẹp, nhân văn.
+ Trung thực là phẩm chất không thể thiếu của các nhà sử học.
Câu 63 Tailieuchuan.vn + Người có tự trọng và đạo đức nghề nghiệp là người luôn trung thực với chính mình.
Xét theo mục đích nói, câu văn dưới đây thuộc kiểu câu gì? -> Ý không liên quan đến đoạn trích trên là: Trước muôn vàn ngã rẽ của cuộc đời, chúng ta
Thôi Trữ lệnh cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che cần suy nghĩ chín chắn, lựa chọn cẩn thận để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.

L
giấu sự thật.

IA

IA
A. Nghi vấn. B. Cầu khiến. C. Cảm thán. D. Trần thuật. Câu 65 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Phương pháp giải Nhan đề thích hợp nhất cho đoạn trích trên là gì?
Căn cứ vào các kiểu câu đã học xét theo mục đích nói. A. Tấm lòng cao cả. B. Sự vô cảm.

FF

FF
Câu trần thuật C. Đạo đức nghề nghiệp. D. Bản lĩnh sống.
Câu cầu khiến Phương pháp giải

O
Câu cảm thán Căn cứ vào nội dung và tư tưởng của văn bản.
N

N
Câu nghi vấn Nội dung/ thông điệp/ nhan đề
Lời giải Lời giải
Ơ

Ơ
Xét về mục đích nói câu văn trên thuộc dạng câu trần thuật (tác giả thuật lại sự việc Thôi Trữ Văn bản viết về câu chuyện của các nhà sử học thà chết mà viết đúng sự thật chứ không viết sai
H

H
lệnh cho quan sử chép theo mình để che giấu tội ác). để được sống. Từ đó ta thấy được đạo đức của người làm sử học là khôi phục các hiện thực lịch
N

N
sử và phục vụ cho cuộc sống con người. Chính đạo đức nghề nghiệp đã không cho họ dối trá với

Câu 64 Tailieuchuan.vn lịch sử.


Y

Y
-> Nhan đề phù hợp: Đạo đức nghề nghiệp.
Điều gì không thể suy ra từ đoạn văn trên?
U

U
A. Sứ mệnh của người chép sử phải cung cấp sự thật về lịch sử và hướng mình tới những phẩm
Q

Q
chất tốt đẹp, nhân văn. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:

B. Trước muôn vàn ngã rẽ của cuộc đời, chúng ta cần suy nghĩ chín chắn, lựa chọn cẩn thận để Sự sống và cái chết
M

M
đưa ra những quyết định đúng đắn nhất. Chúng ta hãy về thăm Trái Đất cách đây 3 tỉ năm: các bạn sẽ chỉ gặp các vi khuẩn và vi khuẩn


C. Trung thực là phẩm chất không thể thiếu của các nhà sử học. cổ sinh. Các sinh vật lúc đó chưa tiến hoá nhiều và cũng chưa đa dạng. Ngược trở lại 500 triệu
năm: bạn vẫn thấy hai dạng vi khuẩn, nhưng bạn cũng còn thấy vô số tảo, bọt biển, rêu và nấm,
D. Người có tự trọng và đạo đức nghề nghiệp là người luôn trung thực với chính mình.
một ít sâu bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể. Du hành ngược về 140 triệu năm, thì
Phương pháp giải
ẠY

Căn cứ vào nội dung của đoạn trích và các tình tiết diễn ra giữa các nhân vật.
Nội dung/thông điệp
ẠY
toàn bộ thế giới nhỏ bé này vẫn ở đó để đón tiếp bạn (trừ loài bọ ba thuỳ), nhưng hơn thế, các bạn
còn được chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa và những cánh bướm tung tăng, được nghe
tiếng vo ve của ong tiếng chim hót ru, thích thú với sự phát triển của các loại cá trong biển, và
D

D
Lời giải loáng thoáng thấy những động vật có vú nhỏ nhoi len lỏi trong rừng rậm. Nhưng khủng long ăn
- Văn bản xoay quanh câu chuyện chép sử của các nhà sử học. Dù có bị chém đầu thì các quan sử thịt và thằn lằn tiền sử lảng vảng trong khung cảnh sẽ làm bạn sợ cứng người.(...)
chân chính vẫn chép đúng sự thật lịch sử. Đó chính là đạo đức nghề viết sử và phẩm chất cao quý Các loài tiến hoá và tự hoàn thiện dần bởi vì chúng phải đấu tranh để sinh tồn và bởi vì cái
của các nhà sử học. chết đang chờ chúng ở cuối con đường. Cái chết cho phép sự sống tiến lên. Nó là một phần không
- Các bài học có thể suy ra từ câu chuyện trên: thể tách rời của sự sống. Nó nằm trong trật tự của vạn vật. Gần như lúc nào cũng vậy, trước cái
chết và sự đe dọa tuyệt chủng, sự sống đã chứng tỏ một sức đề kháng mãnh liệt và bật dậy bằng Theo đoạn trích, việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” ngược thời gian có ý nghĩa
cách thể hiện một sức sáng tạo mới để tìm lời giải cho các vấn đề gặp phải. Tình hình hoàn toàn gì?
khác với các vật vô sinh: sở dĩ các hạt cơ bản và các nguyên tử không tiến hoá, chính là bởi vì A. Nhắc nhở mỗi người không được quên đi quá khứ của mình.
chúng không cần đấu tranh sinh tồn, vì chúng không bị đe dọa tuyệt chủng, và bởi vì chúng B. Cung cấp tri thức về sinh học cho người đọc nắm rõ.
không phải tuân theo chọn lọc tự nhiên. Một hạt ánh sáng được tạo ra 300.000 năm sau Bích
C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật
Beng (Big Bang) có chính xác các đặc điểm của một hạt ánh sáng sinh ra ngày nay, 13,7 tỉ năm
trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.

L
sau vụ nổ khởi thuỷ.
D. Bồi đắp thêm tình yêu đối với thiên nhiên, sinh vật.

IA

IA
(Trịnh Xuân Thuận, Từ điển yêu thích bầu trời và các vì sao, NXB Tri thức, Hà Nội, 2017, tr. 591
Phương pháp giải
– 592)

IC

IC
Căn cứ vào nội dung đoạn văn đầu tiên.
Nội dung/ Thông điệp

FF

FF
Câu 66 Tailieuchuan.vn
Lời giải
Xác định phong cách sáng tác của đoạn trích trên?
Theo đoạn trích, việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” ngược thời gian có ý nghĩa

O
A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Báo chí. D. Khoa học.
giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật
Phương pháp giải N trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.

N
Dựa vào đặc điểm của các phong cách sáng tác đã được học.
Ơ

Ơ
Phong cách ngôn ngữ Câu 69 Tailieuchuan.vn
Lý thuyết tổng hợp dạng sơ đồ tư duy: Phong cách ngôn ngữ
H

H
Thông tin nào dưới đây không xuất hiện trong đoạn trích trên?
Lời giải
N

N
A. Sự xuất hiện của sự sống trên Trái Đất theo chiều dọc và chiều ngang.
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học: tác giả sử dụng các thuật ngữ,
B. Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.
Y

Y
ngôn ngữ của khoa học để trình bày văn bản.
C. Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.
U

U
D. Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh.
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Phương pháp giải
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
Căn cứ vào nội dung bài đọc.
M

M
Ngược trở lại 500 triệu năm: bạn vẫn thấy hai dạng vi khuẩn, nhưng bạn cũng còn thấy vô số
Nội dung/ Thông điệp
tảo, bọt biển, rêu và nấm, một ít sâu bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể.


Lời giải
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Liệt kê. D. Câu hỏi tu từ.
Nội dung xuất hiện trong hai đoạn trích trên:
Phương pháp giải
- Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước (đoạn 1).
ẠY

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.


Biện pháp tu từ
ẠY
- Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất (đoạn 2).
- Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh (đoạn 2).
D

D
Lời giải
Nội dung không xuất hiện trong đoạn trích trên: Sự xuất hiện của sự sống trên Trái Đất theo
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn trên là: liệt kê (tảo, bọt biển, rêu và nấm, một ít sâu
chiều dọc và chiều ngang.
bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể).

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Câu 68 Tailieuchuan.vn
Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì từ đoạn trích trên?
Chọn đáp án không đúng: Nội dung đoạn trích trên nói về vai trò của chủ đề trong tác phẩm văn học, mang tính chất khách
A. Trái Đất đã mất rất nhiều thời gian để được đa dạng như ngày hôm nay, vì vậy chúng ta cần thể. Dùng từ “đi sâu”, là động từ vào tính chất “bản chất đời sống của nhà văn” là không hợp lý.
chung tay bảo vệ Trái đất. Động từ thường kết hợp với danh từ, mặt khác xét chung trong ngữ cảnh đều không hợp lý. Vì
B. Hãy bảo vệ các sinh vật trên Trái đất vì chúng làm cho Trái đất đa dạng và đẹp đẽ hơn. vậy ta có thể thay “đi sâu” bằng các từ ngữ mang tính chất như “thâm nhập”, “chạm”

C. Tình yêu thương sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa con người và làm cho Trái đất tốt đẹp -> Sửa: “đi sâu” thành “thâm nhập”
hơn. => “Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả

L
D. Cái chết là một phần của sự sống, cuộc sống này hữu hạn. Do đó, con người cần sống một năng thâm nhập vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quát

IA

IA
cuộc đời có ích. rộng lớn của tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư
tưởng của người đọc”.

IC

IC
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn trích.

FF

FF
Nội dung/ Thông điệp Câu 72 Tailieuchuan.vn

Lời giải Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

O
- Những thông điệp rút ra từ văn bản đều có liên quan đến các vấn đề đang xảy ra trong cuộc Một tác phẩm thật giá trị, phải vượt lên trên tất cả bờ cõi và giới hạn, phải là tác phẩm chung cho
sống hiện nay, trong môi trường tự nhiên, các thông điệp phù hợp sẽ là:
N cả loài người. Nó chan chứa một cái gì đó lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn vừa phấn khởi. Nó ca

N
tụng lòng yêu thương, tình bác ái, sự công bình. Nó làm người gần người hơn.
Trái Đất đã mất rất nhiều thời gian để được đa dạng như ngày hôm nay, vì vậy chúng ta cần
Ơ

Ơ
chung tay bảo vệ Trái đất. A. vượt lên B. chan chứa C. phấn khởi D. ca tụng
Phương pháp giải
H

H
+ Hãy bảo vệ các sinh vật trên Trái đất vì chúng làm cho Trái đất đa dạng và đẹp đẽ hơn.
+ Tình yêu thương sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa con người và làm cho Trái đất tốt đẹp hơn. Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách
N

N
+ Cái chết là một phần của sự sống, cuộc sống này hữu hạn. Do đó, con người cần sống một cuộc Dạng bài tìm lỗi sai
Y

Y
đời có ích. Lời giải
U

U
-> Văn bản không đề cập đến tình yêu thương -> “Tình yêu thương sẽ giúp thu hẹp khoảng Nội dung đoạn trích trên nói về ý nghĩa một tác phẩm văn học giá trị của. Từ “Nó” đang được
cách giữa con người và làm cho Trái đất tốt đẹp hơn.” là thông điệp không có trong văn bản. dùng thay thế từ “tác phẩm”; sau đó là liệt kê những giá trị của tác phẩm đó như “lớn lao”, “mạnh
Q

Q
mẽ vừa đau đớn”, “lòng yêu thương”... tất cả điều đó đều nằm trong một tác phẩm giá trị. Vì vậy
dùng từ “chan chứa” thường dùng để diễn đạt tình cảm là không hợp lý, chưa bao hàm hết các giá
M

M
Câu 71 Tailieuchuan.vn
trị liệt kê tác giả dùng ở phía sau.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.


-> Sửa: “chan chứa” thành “chứa đựng”
Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả năng đi
=> “Một tác phẩm thật giá trị, phải vượt lên trên tất cả bờ cõi và giới hạn, phải là tác phẩm chung
sâu vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quátrộng lớn của
cho cả loài người. Nó chứa đựng một cái gì đó lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn vừa phấn khởi. Nó
ẠY

tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư tưởng của
người đọc.
A. đi sâu B. khái quát C. tác động D. nhận thức
ẠY
ca tụng lòng yêu thương, tình bác ái, sự công bình. Nó làm người gần người hơn”.
D

D
Phương pháp giải
Câu 73 Tailieuchuan.vn
Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Dạng bài tìm lỗi sai
Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một khoảnh khắc diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái
Lời giải
quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.
A. lát cắt B. khoảnh khắc C. bất ngờ D. chi phối lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để vừa tôn vinh và thay
Phương pháp giải đổi một cái thế giới giả dối, tàn ác, vừa làm cho lòng người đọc thêm trong sạch và phong phú
Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách hơn…”

Dạng bài tìm lỗi sai A. thoát li B. thanh cao C. tôn vinh D. trong sạch

Lời giải Phương pháp giải

Nội dung đoạn trích trên đề cập về tình huống trong thực tế làm nguồn cảm hứng cho các nhà Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

L
văn, nhà thơ sáng tác. Vì vậy ta cần hiểu về tình huống là gì? Tình huống là toàn thể những sự Dạng bài tìm lỗi sai

IA

IA
việc xảy ra tại một nơi, trong một thời gian, buộc người ta cần phải quan tâm, suy nghĩ giải quyết. Lời giải

IC

IC
Từ “khoảnh khắc” dùng để diễn tả khoảng thời gian hết sức ngắn. Nó không phù hợp với nội hàm Đoạn trích trên ta thấy đề cập đến ý nghĩa của văn chương. Xét chung cả đoạn trích ta thấy từ
của tình huống. Hơn nữa, đặt trong tổng thể đoạn chính từ “khoảnh khắc” ở đây dùng không hợp “tôn vinh” dùng không phù hợp với ngữ nghĩa, không thể “tôn vinh” cái “thế giới giả dối, tàn ác”.

FF

FF
ngữ cảnh. -> Sửa: “tôn vinh” thành “tố cáo” hoặc “phơi bày”
-> Sửa: “khoảnh khắc” thành “sự kiện” hoặc “vấn đề” => “Đối với tôi văn chương không phải là cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên;

O
=> “Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một sự kiện diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái quan trái lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để vừa tố cáo và thay
trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người”.
N đổi một cái thế giới giả dối, tàn ác, vừa làm cho lòng người đọc thêm trong sạch và phong phú

N
hơn…”.
Ơ

Ơ
Câu 74 Tailieuchuan.vn
H

H
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Câu 76 Tailieuchuan.vn
"Nam Cao đã mạnh dạn đi theo một lối đi riêng, nghĩa là không đếm xỉa gì đến sở thích của độc Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
N

N
giả. Nhưng năng khiếu của ông đã đem đến cho văn chương một lối văn mới sâu xa, chua chát và A. Một canh B. Hai canh C. Canh năm D. Ba canh
Y

Y
tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn của con người biết tin ở tài năng của mình, thiên chức của mình” Phương pháp giải
U

U
A. mạnh dạn B. năng khiếu C. lối văn D. thiên chức Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
Phương pháp giải
Q

Q
Dạng bài về tác giả, tác phẩm
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Lời giải
M

M
Dạng bài tìm lỗi sai “một canh”, “hai canh”, “ba canh” là các số từ chỉ số lượng, đứng trước danh từ.
Lời giải


“canh năm” là số từ chỉ thứ tự, đứng sau danh từ.
Từ “năng khiếu” sai về ngữ nghĩa. -> Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: Canh năm
-> Sửa: “ năng khiếu” thành “tài năng”
ẠY

=> “Nam Cao đã mạnh dạn đi theo một lối đi riêng, nghĩa là không đếm xỉa gì đến sở thích của
độc giả. Nhưng tài năng của ông đã đem đến cho văn chương một lối văn mới sâu xa, chua chát
và tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn của con người biết tin ở lối văn của mình, thiên chức của mình”.
ẠY
Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
D

D
A. tôi B. ta C. mày D. bao nhiêu
Phương pháp giải
Câu 75 Tailieuchuan.vn
Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dạng bài tìm từ khác loại
“Đối với tôi văn chương không phải là cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên; trái
Lời giải
- Các từ “tôi”, “ta”, “mày” là các đại từ dùng để chỉ ngôi (đại từ nhân xưng) “ôi”, “than ôi”, “trời ơi” là các thán từ chỉ cảm xúc
- “bao nhiêu” là đại từ dùng để hỏi về số lượng. “này” là thán từ dùng để gọi đáp
-> Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: Bao nhiêu -> Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: này

Câu 78 Tailieuchuan.vn Câu 81 Tailieuchuan.vn


Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

L
A. nếu B. tại C. vì D. do “Nhân tài trẻ cần ______ chiếm lĩnh đỉnh cao trí tuệ, góp sức xây dựng đất nước hùng cường.”

IA

IA
Phương pháp giải A. Ước mơ B. Mong muốn C. Khát khao D. Thích thú

IC

IC
Căn cứ vào nghĩa, từ loại,… Phương pháp giải
Dạng bài tìm từ khác loại Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, thông điệp truyền tải

FF

FF
Lời giải Dạng bài điền từ
“tại”, “vì”, “do” là các từ dùng để chỉ nguyên nhân Lời giải

O
“nếu” là từ dùng để chỉ giả thiết N Câu trên thể hiện hành động nhằm thể hiện mong muốn một cách tha thiết. Trong bối cảnh hội

N
-> Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: nếu nhập sâu rộng của đất nước và đứng trước sự cạnh tranh gay gắt trên nhiều lĩnh vực, nhất là về
nguồn nhân lực, thế hệ trẻ cần chuẩn bị cho mình những hành trang tri thức mà Việt Nam và thế
Ơ

Ơ
giới đang và sẽ cần đến.
Câu 79 Tailieuchuan.vn
H

H
Cùng với đó, mô hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam phải chuyển dần từ dựa vào đầu tư, sức
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
N

N
lao động thông thường sang dựa vào đổi mới sáng tạo và năng suất lao động.
A. đã B. rất C. sắp D. từng
Những thành tựu của khoa học công nghệ như internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn (big
Y

Y
Phương pháp giải
data), siêu máy tính di động, robot thông minh, xe tự lái, in 3D, công nghệ sinh học... đang mang
U

U
Căn cứ vào nghĩa, từ loại,… đến cả cơ hội và thách thức.
Dạng bài tìm từ khác loại
Q

Q
Do đó, thế hệ trẻ, các nhân tài của đất nước ta với khát khao chiếm lĩnh những đỉnh cao trí tuệ sẽ
Lời giải nắm bắt thành tựu và các xu hướng mới để xây dựng đất nước thịnh vượng và giúp Việt Nam rút
M

M
Các từ “đã”, “sắp”, “từng” là các phó từ chỉ quan hệ thời gian. ngắn khoảng cách phát triển với các nước tiên tiến.
“rất” là phó từ chỉ mức độ Các từ “ước mơ”, “mong muốn”, “thích thú” là các từ thể hiện được sự mong muốn tuy nhiên


-> Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: rất chưa lột tả được hết ý nghĩa của thông điệp được truyền tải, chưa phù hợp với ngữ cảnh trên
Từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống là: Khát khao
ẠY

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
ẠY
=> “Nhân tài trẻ cần khát khao chiếm lĩnh đỉnh cao trí tuệ, góp sức xây dựng đất nước hùng
cường.”
D

D
A. ôi B. than ôi C. này D. trời ơi
Phương pháp giải Câu 82 Tailieuchuan.vn

Căn cứ vào nghĩa, từ loại,… Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.

Dạng bài tìm từ khác loại “Gặp mặt, ______ học sinh đoạt giải Olympic và Khoa học kỹ thuật quốc tế”.

Lời giải A. Khen thưởng B. Tán tụng C. Ca tụng D. Tuyên dương


Phương pháp giải gió mạnh, sóng lớn và mưa dông.”
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ngữ nghĩa của các đáp án. A. Được B. Nhận C. Chịu D. Hưởng
Dạng bài điền từ Phương pháp giải
Lời giải Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic
Đây là hành động nhằm tăng tính trịnh trọng, nên từ điền vào cần mang tính trang trọng, biểu Dạng bài điền từ
dương, khen ngợi một cách trịnh trọng và chính thức. Lời giải

L
-> Từ phù hợp là từ Tuyên dương Việc xảy ra thiên tai như sóng to, gió lớn thường mang đến những điều không hay, bất lợi con

IA

IA
=> “Gặp mặt, tuyên dương học sinh đoạt giải Olympic và Khoa học kỹ thuật quốc tế”. người, động từ “Chịu” có nghĩa là nhận lấy điều không hay, bất lợi cho mình; thích ứng hoặc tiếp

IC

IC
nhận một tác động nào đó, thường là không hay, từ bên ngoài.

Câu 83 Tailieuchuan.vn Còn các động từ như “được”, “hưởng”, “nhận” thường mang tính tích cực, không phù hợp với

FF

FF
ngữ cảnh này.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Từ cần điền vào chỗ trống là Chịu.
“______ giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ

O
quốc, hội nhập quốc tế” => Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ đêm 26 đến ngày 28/12, trên nhiều
vùng biển có gió đông bắc mạnh đến cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 4-6m. Cảnh báo, toàn
N

N
A. Phát tán B. Phát huy C. Phát triển D. Tuyên truyền
bộ tàu thuyền và các hoạt động trên nhiều vùng biển đều có nguy cơ cao chịu tác động của gió
Phương pháp giải
Ơ

Ơ
mạnh, sóng lớn và mưa dông.
Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, thông điệp truyền tải
H

H
Dạng bài điền từ
Câu 85 Tailieuchuan.vn
N

N
Lời giải
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
- Giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam được hiểu là những cái hay, cái đẹp của người
Y

Y
“Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo
Việt. Từ “Phát huy” có ý nghĩa là làm cho cái hay, cái tốt lan rộng tác dụng và tiếp tục phát triển
U

U
chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023…. Giải Nhất
thêm là đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
thể loại Báo hình đã được _______ cho các loạt phóng sự điều tra "Xe dù, bến cóc" của nhóm
Q

Q
- Các từ “Phát tán”, “phát triển”, “tuyên truyền” cơ bản mang nghĩa biến đổi hoặc làm cho biến
tác giả: Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã
đổi theo chiều hướng tăng, lan rộng ra, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến
Việt Nam.”
M

M
phức tạp mà không mang hàm ý về tính chất -> Không phù hợp với ngữ nghĩa thông điệp truyền
A. Đưa B. Trao C. Giao D. Chuyển
tải.


Phương pháp giải
Từ cần điền vào chỗ trống là Phát huy
Căn cứ vào ngữ cảnh, ngữ nghĩa của đoạn văn.
=> Phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
ẠY

Tổ quốc, hội nhập quốc tế


ẠY
Dạng bài điền từ
Lời giải
Đây là hoạt động mang tính trang trọng, các từ “Đưa”, “Giao”, “Chuyển” mặc dù mang ý nghĩa
D

D
Câu 84 Tailieuchuan.vn
đưa một thứ gì từ nơi này đến nơi khác… tuy nhiên không thể hiện được sự trang trọng, không
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
đúng ngữ cảnh.
“Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ đêm 26 đến ngày 28/12, trên nhiều
Động từ “trao” có ý nghĩa giao cho người khác một cách trân trọng nhiệm vụ, quyền lợi nào đó,
vùng biển có gió đông bắc mạnh đến cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 4-6m. Cảnh báo, toàn
-> Từ phù hợp là từ Trao.
bộ tàu thuyền và các hoạt động trên nhiều vùng biển đều có nguy cơ cao ________ tác động của
=> Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo
chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023…. Giải Nhất Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
thể loại Báo hình đã được trao cho tác loạt phóng sự điều tra "Xe dù, bến cóc" của nhóm tác giả: Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã Việt Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Nam.
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó,
Câu 86 Tailieuchuan.vn Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.

L
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: (Trần Tế Xương - Vịnh khoa thi hương)

IA

IA
Cuối năm nay, Cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ chính thức được thành lập, theo đó các quốc gia Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu luận (câu 5 và câu 6)?

IC

IC
thành viên phải thực hiện cam kết về tự do luân chuyển lao động. Việc lưu chuyển lao động trong
A. Nhân hóa B. Liệt kê C. Tương phản D. Hoán dụ
khu vực là một yêu cầu tất yếu để tạo điều kiện thúc đẩy cho quá trình hợp tác và lưu thông
Phương pháp giải

FF

FF
thương mại giữa các nước. Như vậy, trong một cộng đồng gồm 660 triệu dân, các nhân sự có
Căn cứ bài Biện pháp tu từ
chuyên môn cao có thể tự do luân chuyển công việc từ quốc gia này tới bất kỳ quốc gia nào khác
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

O
trong khối. Đây vừa tạo ra cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho lực lượng lao
động Việt Nam trong công cuộc cạnh tranh khắc nghiệt với lao động trong khu vực.
N Lời giải

N
(Báo Giáo Dục và Thời Đại, số 86, ngày 10/04/2015) Biện pháp tu từ chính được thể hiện trong văn bản là biện pháp tương phản, đối lập
-> Sự đối lập vừa chướng tai gai mắt, vừa đau lòng, phản ánh một thực trạng “cười ra nước mắt”.
Ơ

Ơ
Xác định thao tác lập luận chủ yếu của đoạn trích trên?
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. Phân tích Sự hiện diện của “quan sứ” và “mụ đầm” là quốc nhục.
H

H
Phương pháp giải
N

N
Căn cứ vào các thao tác lập luận đã học: Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ, so Câu 88 Tailieuchuan.vn
sánh. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Y

Y
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học “Chúng ta cần suy nghĩ thêm về những yêu cầu cơ bản trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
U

U
Lời giải Việt. Tôi nghĩ rằng cơ bản nhất là phải qua việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và chuẩn hóa
Q

Q
Thao tác lập luận chính của đoạn trích trên là: Phân tích. nó từng bước, một cách rất thận trọng và vững chắc, mà phát triển tốt tư duy của con người, con
người Việt Nam ta: tư duy chính trị, tư duy kinh tế, tư duy nghệ thuật, tư duy khoa học.....Đó là
Để làm rõ nội dung về việc cam kết thực hiện tự do luân chuyển lao động trong khối vừa là cơ
M

M
một điểm rất quan trọng trong phương pháp tư tưởng của chúng ta. Giữ gìn sự trong sáng của
hội lớn, cũng vừa là thách thức lớn cho lực lượng lao động Việt Nam. Tác giả đã triển khai các


tiếng Việt và chuẩn hóa nó là để phục vụ sự phát triển của tư duy, sự phát triển của sự nghiệp xã
luận cứ sau:
hội chủ nghĩa của chúng ta. Nếu không như thế, thì không thể hiểu được công việc này có ích chỗ
- Cơ hội đối với lực lượng lao động Việt Nam: Có cơ hội tự do lao động ở nhiều nước trong khu
nào, cần thiết chỗ nào”
vực.
ẠY

- Thách thức đối với lực lượng lao động Việt Nam: Trong quá trình hội nhập, đòi hỏi cần phải có
trình độ chuyên môn và khả năng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc.
ẠY [Phạm Văn Đồng, trích trong Chuẩn hóa chính tả và nghệ thuật NXB GD, 1983]
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
D

D
A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.
Phương pháp giải
Câu 87 Tailieuchuan.vn
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học: tự sự, biểu cảm, nghị luận, miêu tả, thuyết minh,
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
hành chính công vụ.
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lời giải Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận. Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
Câu 89 Tailieuchuan.vn Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng
Xem ảnh sau và trả lời câu hỏi dưới đây: Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu
Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu

L
Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!

IA

IA
Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

IC

IC
Rắn như thép, vững như đồng.
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

FF

FF
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!

O
N Ta đi tới, không thể nào chia cắt

N
Mục Nam quan đến bãi Cà Mau
Trời ta chỉ một trên đầu
Ơ

Ơ
Bắc nam liền một biển
H

H
Lòng ta không giới tuyến
N

N
Bức ảnh trên gửi đến người xem thông điệp gì? Lòng ta chung một cụ Hồ
Lòng ta chung một Thủ đô
Y

Y
A. Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng nhất.
B. Công nghệ rất quan trọng trong cuộc sống. Lòng ta chung một cơ đồ Việt Nam!
U

U
C. Sự vô tâm đang dần giết chết đi tình yêu thương của con người. (Tố Hữu, Ta đi tới, trích Thơ Tố Hữu, NXB Giáo dục, 2003)
Q

Q
D. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi khó khăn. Theo em, nhân vật trữ tình “ta” trong đoạn trích trên là ai?
A. Tác giả B. Quân Giặc
M

M
Phương pháp giải
Căn cứ vào bức ảnh, chỉ ra thông điệp từ bức ảnh đó C. Quân dân ta D. Tất cả các đáp án trên


Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Phương pháp giải

Lời giải Căn cứ vào nội dung bài đọc


ẠY

Bức ảnh trên gửi đến người xem thông điệp: Sự vô tâm đang dần giết chết đi tình yêu thương của
con người. ẠY
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
Nhân vật trữ tình “ta” trong đoạn trích trên là: Quân dân ta/ Nhân dân/ Dân tộc/ Những người dân
D

D
Câu 90 Tailieuchuan.vn nước Việt.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:


Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa Câu 91 Tailieuchuan.vn

Chúng nó chẳng còn mong được nữa Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
19.5.1970 A. Điệp từ, câu hỏi tu từ B. Đối lập, tương phản
Được thư mẹ... Mẹ của con ơi, mỗi dòng chữ, mỗi lời nói của mẹ thấm nặng yêu thương, như C. Nhân hoá, so sánh D. Tất cả các đáp án trên.
những dòng máu chảy về trái tim khao khát nhớ thương của con. Ôi! Có ai hiểu lòng con ao ước Phương pháp giải
được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? Con vẫn hiểu điều đó từ lúc Căn cứ bài Biện pháp tu từ.
bước chân lên chiếc ô tô đưa con vào con đường bom đạn. Nhưng con vẫn ra đi vì lí tưởng. Ba
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
năm qua, trên từng chặng đường con bước, trong muôn vàn âm thanh hỗn hợp của chiến trường,
Lời giải

L
bao giờ cũng có một âm thanh dịu dàng tha thiết mà sao có một âm lượng cao hơn tất cả mọi đạn
Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên là: Điệp từ, Câu hỏi tu từ, Đối lập, tương

IA

IA
bom sấm sét vang lên trong lòng con. Đó là tiếng nói của miền Bắc yêu thương, của mẹ, của ba,
phản, Nhân hoá, so sánh .
của em, của tất cả. Từ hàng lim xào xạc bên đường Đại La, từ tiếng sóng sông Hồng dào dạt vỗ

IC

IC
đến cả âm thanh hỗn tạp của cuộc sống Thủ đô vẫn vang vọng trong con không một phút nào + Điệp từ “ nhớ” – “ khi” lặp lại 2 lần.

nguôi cả. + Câu hỏi tu từ: “ Nơi nao qua lòng lại chẳng yêu thương? ”

FF

FF
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005) + Tương phản: “ khi ta ở" >< "khi ta đi”, “ đất ở >< "đất hóa tâm hồn”.

Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên? + Nhân hóa: “ đất đã hóa tâm hồn”,

O
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật + So sánh chùm: “ anh nhớ em - đông về nhớ rét”, “ tình yêu ta- cánh kiến hoa vàng- xuân đến
chim rừng lông trổ biếc”
N

N
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Phương pháp giải => Tình cảm gắn bó sâu nặng thân thiết của nhà thơ đối với miền Tây Bắc của Tổ quốc.
Ơ

Ơ
Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học.
H

H
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Câu 93 Tailieuchuan.vn
N

N
Lời giải Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Phong cách ngôn ngữ đoạn trích trên là: sinh hoạt. Vì đoạn trích được trích từ nhật ký của tác giả “Hãy nhìn dòng người đang cuộn chảy trên đường phố trong cái ngột ngạt của trưa hè nóng bức,
Y

Y
Đặng Thuỳ Trâm. ai cũng nghẹt thở vì chất thải của động cơ xe máy, ô tô cho dù khẩu trang che kín mũi miệng.
U

U
Hậu quả sẽ ra sao với sức khỏe con người? Khó mà lường được. Nhưng trước mắt thì vẫn cứ phải
Q

Q
tồn tại bằng cách thở hít vào phổi cái khói bụi độc hại đó để mà bươn chải với cuộc mưu sinh. Ai
Câu 92 Tailieuchuan.vn
đó mong có dịp về nông thôn để được hít thở không khí trong lành, sẽ khó tránh khỏi cảm giác
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
M

M
thất vọng. Sự “trong lành” mà họ trông đợi đang bị hủy hoại nghiêm trọng bởi chất thải công
“Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ nghiệp, chất thải vô tội vạ của làng nghề, chất thải từ “mạnh ai nấy được” trong nuôi trong thủy


Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương? sản,...Sông Cầu tiếp nhận thêm ít nhất 180 000 tấn phân hóa học, 1500 tấn thuốc trừ sâu! Lưu vực
Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở sông Nhuệ, sông Đáy bị nước thải xối thắng trực tiếp làm nước sông đen ngòm và đang bốc mùi.
Sông Thị Vải trong lưu vực sông Đồng Nai đã có đoạn bị chết kéo dài sau khu vực hợp lưu Suối
ẠY

Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!


Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng,
ẠY
Cả, Đồng Nai đến khu công nghiệp Mĩ Xuân… Trở lại với chuyện thường ngày ở cái vạch dừng
xe trên phố. Trong cái nóng thiêu đốt, tiếng gầm gào của các loại động cơ ô tô, xe máy làm cho
D

D
bầu không khí càng thêm ngột ngạt. Rồi đây, “dân giàu” lên thêm, ô tô càng nhiều thêm, nơi cái
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
vạch dừng xe của cái đường phố không thể mở rộng hơn để tương thích với sự phát triển đó sẽ
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”
càng thêm ngột ngạt và nghẹt thở. Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế
(Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu, Ngữ văn 12 nâng cao, tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2008) để giảm nghèo cái đã, việc môi trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên. hủy hoại môi trường sẽ cao hơn nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia.
Không thể chỉ đơn thuần quan tâm thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn thường trực đặt ra câu hỏi
tăng trưởng như thế nào. Chẳng thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng Câu 95 Tailieuchuan.vn
sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP. “Thuần” là đòi hỏi phải điều
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
chỉnh tổng sản phẩm sau khi đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản
Đâu Thị Nở , đâu Chí Phèo
xuất. “Xanh”, nghĩa là phải chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác
Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao
gắn với sự hủy hoại môi trường sống của con người khi tính GDP.”
Vẫn vườn chuối gió lao xao

L
(Báo điện tử Nguoidaibieu.com.vn)
Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền

IA

IA
Nội dung chính của đoạn trích là gì? Chọn ý đúng nhất:
Ả ngớ ngẩn
A. Sự phát triển một cách chóng mặt của nền kinh tế các nước trên thế giới.

IC

IC
Gã khùng điên
B. Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng đến môi trường sống của con người.
Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người

FF

FF
C. Ô nhiễm môi trường trong thời đại mới.
Vườn sông trăng nở nụ cười
D. Vấn đề bức xúc ở các nước nghèo về việc chỉ tập trung phát triển kinh tế, không quan tâm
Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau

O
môi trường.
Phương pháp giải N Giữa đời vàng lẫn với thau

N
Căn cứ vào nội dung đoạn trích. Lòng tin còn chút về sau để dành
Ơ

Ơ
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Tình yêu nên vị cháo hành

Lời giải Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi


H

H
Nội dung chính của đoạn trích là Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng đến môi trường sống của con (Trăng nở nụ cười - Lê Đình Cánh)
N

N
người. Câu thơ “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người” có ý nghĩa gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Con người chỉ thực sự được sống khi có tình yêu.
Y

Y
B. Tình yêu làm cho con người trở nên thực sự người hơn.
U

U
Câu 94 Tailieuchuan.vn
C. Tình yêu có sức mạnh cảm hóa con người.
Q

Q
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tây Bắc ư? Có riêng gì Tây Bắc D. Tình yêu có sức mạnh cảm hóa con người, làm cho con người trở nên thực sự người hơn.
M

M
Khi lòng ta đã hoá những con tàu Phương pháp giải

Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát Căn cứ vào nội dung đoạn trích.


Tâm hồn ta là Tây Bắc, chứ còn đâu” Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

(Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên) Lời giải


ẠY

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:


A. hiện đại. B. trung đại. C. dân gian. D. thơ Mới.
ẠY
- Câu thơ “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người” cho thấy tình yêu có sức mạnh cảm hoá
con người, làm cho con người trở nên thực sự người hơn.
- Chúng ta có thể liên hệ với tác phẩm Chí Phèo, Chí Phèo là một người nông dân hiền lành,
D

D
Phương pháp giải
lương thiện nhưng bị đẩy vào bước đường cùng của sự tha hóa, bị tước đoạt quyền sống, quyền
Căn cứ vào nội dung đoạn trích
làm người.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
- Cuộc gặp gỡ với thị Nở và tình yêu thương mộc mạc, chân thành của người đàn bà khốn khổ đã
Lời giải
giúp Chí Phèo thức tỉnh. Sau bao nhiêu năm bán linh hồn cho quỷ dữ, Chí Phèo lại khao khát
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ hiện đại. được sống, được làm người lương thiện, được hòa nhập vào xã hội bằng phẳng, thân thiện của
loài người. Quả thực, khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người. Đó là sức mạnh kì diệu của tình hình ảnh người bà?
yêu chân chính. A. Gợi tả dáng vẻ già nua, tần tảo, bước thấp bước cao trong cuộc sống mưu sinh khó nhọc.
B. Diễn tả tâm trạng thấp thỏm, lo âu của bà khi sợ cháu phải ở nhà một mình.
Câu 96 Tailieuchuan.vn C. Nhấn mạnh sự cam chịu, vẻ đẹp giàu đức hi sinh của bà dành cho cháu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: D. Ca ngợi tấm lòng bao dung, nhân hậu của bà trước sự vô tâm của người cháu.
Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa Phương pháp giải

L
Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa... Căn cứ vào nội dung đoạn trích

IA

IA
Chiều nay con chạy về thăm Bác Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

IC

IC
Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa! Lời giải
- Từ “thập thững” chỉ dáng đi không vững chãi, bước thấp bước cao, dò dẫm như sợ bước hụt

FF

FF
Con lại lần theo lối sỏi quen của người già. Nó hàm chứa cả tâm trạng thấp thỏm, lo âu tội nghiệp.
Đến bên thang gác, đứng nhìn lên - Trong đoạn trích từ “thập thững” còn chỉ dáng vẻ già nua, tần tảo của bà khi phải đi bán gánh

O
Chuông ôi chuông nhỏ còn reo nữa? chè ở Ba Trại, Quán Cháo, Đồng Giao trong những đêm hàn thể hiện một cuộc sống mưu sinh,
vất vả, đầy khó nhọc.
N

N
Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn!
(Tố Hữu, Bác ơi!, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
Ơ

Ơ
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 98 Tailieuchuan.vn
H

H
A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Lục bát. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
N

N
C. Thơ 7 chữ. D. Thơ 6 chữ. “Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!

Phương pháp giải Con đi bộ đội, mẹ ở lại nhà


Y

Y
Dựa vào đặc điểm của các thể thơ đã được học Giặc Pháp, Mĩ còn giết người, cướp của trên đất ta
U

U
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Đuổi hết nó đi, con sẽ về trông mẹ.”
Q

Q
Lời giải (Nông Quốc Chấn, Dọn về làng, Ngữ văn 12, tập một NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)

Tác phẩm Bác ơi! của Tố Hữu được viết theo thể thơ 7 chữ (Đoạn thơ có 8 câu thơ, mỗi câu thơ Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ “Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!” mang ý nghĩa biểu tượng
M

M
7 chữ) gì?


A. Ánh sáng mặt trời đã mang đến niềm vui cho con người giữa những ngày đông rét mướt, u
ám.
Câu 97 Tailieuchuan.vn
B. Mặt trời mang đến ánh sáng tươi mới, khiến cả không gian như bừng sáng, báo hiệu một
ẠY

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:


“Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
Bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
ẠYngày mới ấm áp.
C. Cuộc kháng chiến, cách mạng đã thắng lợi mang đến nhiều sự thay đổi và niềm vui tràn
D

D
ngập lòng người.
Bà đi gánh chè xanh Ba Trại
D. Sự thắng lợi của chế độ quân chủ, của cách mạng dân tộc kéo con người bước qua tăm tối,
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn đón nhận ánh sáng mới.
(Nguyễn Duy, Đò Lèn, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021) Phương pháp giải
Từ “thập thững” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có vai trò gì trong việc thể hiện Căn cứ vào nội dung đoạn trích.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Câu 100 Tailieuchuan.vn
Lời giải Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
+ Xác định từ khóa “nghĩa biểu tượng” ở câu hỏi để nhận biết “mặt trời” ở đây cần hiểu theo “Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại
nghĩa khác chứ không phải nghĩa tả thực là mặt trời của thiên nhiên nên loại A và B. cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại
+ Xác định hình ảnh “bộ đội” và đánh đuổi giặc Pháp, giặc Mĩ trong đoạn thơ để nhận biết chế độ giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản
ở đây không phải là chế độ quân chủ (Chế độ quân chủ là chế độ nhà nước có vua đứng đầu), loại ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình. Ông Huấn Cao

L
D. lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì

IA

IA
đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì
vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình

IC

IC
Câu 99 Tailieuchuan.vn
và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

FF

FF
của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý
“Chữ và tiếng trong thơ phải còn có một giá trị khác, ngoài giá trị ý niệm. Người làm thơ chọn
như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
chữ và tiếng không những vì ý nghĩa của nó, cái nghĩa thế nào là thế ấy, đóng lại trong một khung
(Ngữ văn 11, tập 1, trang 113, NXBGD 2014)

O
sắt. Điều kỳ diệu của thơ là mỗi tiếng, mỗi chữ, ngoài cái nghĩa của nó, ngoài công dụng gọi tên
“Tấm lòng biệt nhỡn liên tài” nghĩa là gì? Chọn ý đúng nhất:
sự vật, bỗng tự phá tung mở rộng ra, gọi đến chung quanh nó những cảm xúc, những hình ảnh
N

N
không ngờ, tỏa ra chung quanh nó một vùng ánh sáng động đậy. Sức mạnh nhất của câu thơ là ở A. Cái nhìn thể hiện sự yêu mến đối với người tài.
Ơ

Ơ
sức gợi ấy. Câu thơ hay, có cái gì làm rung những chiếc cốc kia trên bàn, làm lay động ánh trăng B. Cái nhìn thể hiện sự tự hào đặc biệt đối với người tài.
kia trên bờ đê. “Chim hôm thoi thót về rừng..”. Chúng ta đọc mà thấy rõ buổi chiều như hơi thở C. Cái nhìn thể hiện sự kính trọng đặc biệt đối với người tài.
H

H
tắt dần, câu thơ không còn là một ý, một bức ảnh gắng gượng chụp lại cảnh chiều, nó đã bao phủ D. Cái nhìn thể hiện sự thân thiết đặc biệt đối với người tài.
N

N
một vầng linh động truyền sang lòng ta cái nhịp phập phồng của buổi chiều. Mỗi chữ như một Phương pháp giải
ngọn nến đang cháy, những ngọn nến ấy xếp bên nhau thành một vùng sáng chung. Ánh sáng
Y

Căn cứ vào nội dung đoạn trích

Y
không những ở đầu ngọn nến, nó ở tất cả chung quanh những ngọn nến. Ý thơ không những trong
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
U

U
những chữ, nó vây bọc chung quanh. Người xưa nói: Thi tại ngôn ngoại.”
Lời giải
Q

Q
(Trích Mấy ý nghĩ về thơ. Tuyển tác phẩm văn học Nguyễn Đình Thi. Tiểu luận-Bút kí. NXB Văn
“Tấm lòng biệt nhỡn liên tài” nghĩa là cái nhìn thể hiện sự kính trọng đặc biệt đối với người tài.
học, Hà Nội, 2001)
M

M
- Biệt nhỡn: là cái nhìn trân trọng đặc biệt, liên tài là biết quý cái tài. Biệt nhỡn liên tài là cái
Xác định thao tác lập luận chính của đoạn trích trên.
nhìn quý trọng đặc biệt với tài hoa.


A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. Bình luận
- Sống trong cảnh ngục tù tăm tối, quản ngục vẫn biết trân trọng tài năng của Huấn Cao, vẫn
Phương pháp giải
hướng về cái đẹp ở ngoài đời để biết được Huấn Cao là người viết chữ đẹp nổi tiếng ở tỉnh Sơn.
Căn cứ vào các thao tác lập luận đã học: Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ, so
- Mặc dù chọn nhầm nghề, nhưng quản ngục có một sở nguyện cao quý. Ngay từ khi mới “biết
ẠY

sánh.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
ẠY
đọc vỡ nghĩa sách thánh hiền” ông ao ước một ngày nào đó được treo ở nhà riêng của mình một
câu đối do tay ông Huấn Cao viết vì chữ Huấn Cao.
D

D
Lời giải
Thao tác lập luận chính của đoạn trích trên là: Bình luận
Biểu hiện: Có nhiều câu văn thể hiện quan điểm, ý kiến của người viết về vấn đề chữ và tiếng HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
trong thơ như câu 3,4....
KẾT THÚC
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn
phần:

L
Đề thi tham khảo

IA

IA
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

IC

IC
FF

FF
A. trường hợp 1 B. trường hợp 2 C. trường hợp 3 D. trường hợp 4
PHẦN 3: KHOA HỌC Phương pháp giải

O
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
N Điều kiện để có phản xạ toàn phần: Điều kiện để có phản xạ toàn phần: ánh sáng truyền từ môi

N
50 câu hỏi - 60 phút trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i > igh
Lời giải
Ơ

Ơ
Điều kiện để có phản xạ toàn phần: ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi
H

H
trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới i > igh
N

N
Câu 102 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Có hai thanh kim loại M và N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau như hình thì
U

U
chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
Q

Q
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
M

M


A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên
B. M là thanh sắt, N là thanh nam châm
ẠY

ẠYC. M là thanh nam châm, N là thanh sắt


D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc
D

D
Phương pháp giải
Áp dụng lý thuyết về từ trường và nam châm
Lời giải
Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau nên có thể là:
BẮT ĐẦU + hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác nhau
+ hoặc một thanh là sắt 1 thanh là nam châm tích 100 C . Người ta giữ vật sao cho lò xo giảm 4, 5 cm , tại thời điểm t  0 truyền cho vật tốc độ
chúng không thể là 1 thanh nam châm mà hai đầu gần nhau cùng là cực Bắc. 2
25 15( cm / s) hướng xuống, đến thời điểm t  ( s) , người ta đặt điện trường đều hướng lên có
12
cường độ 0,12MeV. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là:
Câu 103 Tailieuchuan.vn
A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm
Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở cấp
Phương pháp giải
độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử AND. Các tế bào có AND bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn

L
ra quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy k

IA

IA
Vận dụng công thức tính tần số góc:  
sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ? m
Vận dụng công thức độc lập với thời gian để xác định biên độ A

IC

IC
A. α − β − γ B. α − γ − β C. γ − β − α D. γ − α − β
Phương pháp giải Sử dụng vòng tròn lượng giác

FF

FF
Áp dụng lý thuyết về các tia phóng xạ Áp dụng công thức cường độ điện trường

Lời giải Lời giải

O
Thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ: α − β − γ Ta có vòng tròn lượng giác:
N

N
Câu 104 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtrơn chậm vào hạt nhân Urani đã được
H

H
235 235
làm giàu (Urani tự nhiên chỉ chứa 0, 7%92 U , được làm giàu là tăng hàm lượng đến 3% 92 U ) làm
N

N
235 95
92 U chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt 39 Y và X, đồng thời tạo ra 3
nơtron. Hạt nhân X sinh ra là:
Y

Y
138 138 140 140
A. I B. Xe C. Te D. Sb
U

U
53 54 52 51

Phương pháp giải


Q

Q
- Viết phương trình phản ứng hạt nhân Giai đoạn 1: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng 0
M

M
- Áp dụng các định luật bảo toàn về số khối mg
- Tại O lò xo giãn một đoạn l0   2 cm
Lời giải k


Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: k
Tần số góc của dao động là:    50 (rad / s)
235 1 95 1 A m
92 U  n Y 3 n X
0 39 0 Z
2
ẠY

ẠY
2
theo định luật bảo toàn số khối ta có:  v0   25 5 
- Biên độ góc của vật khi đó: A1  x02   2
  2,5     5( cm)
   50 
 92  0  39  0  Z
  Z  53; A  138
235  1  95  3  A
D

D
2
- Sau khoảng thời gian t  s tương ứng với góc quét là 150 , vật đi đến vị trí cân bằng O.
⇒ X là 138
I 2
53
Khi đó tốc độ của vật là v   A  5 50( cm / s)
Giai đoạn 2: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng O’
Câu 105 Tailieuchuan.vn
Dưới tác dụng của lực điện trường, VTCB dịch chueyẻn xuống dưới một đoạn so với vị trí cũ
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N / m , vật nhỏ có khối lượng 200 g và điện
qE 2hc 2hc
là: OO'   12( cm) C. v22  v12  D. v12  v22 
k m. m.
2
 5 50 
2 Phương pháp giải
v
Khi đó, biên độ dao động của vật là: A2  OO '2     122     13 cm
    50 
Áp dụng công thức tính năng lượng và công thức Anh-xtanh:
hc
  hf   A  Wd 0(max)

Câu 106 Tailieuchuan.vn

L
Lời giải

IA

IA
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo
hc hc 1 2.hc o  1
dừng m1 về quỹ đạo m2 thì bán kính giảm 27r0 với r1 là bán kính Bo, đồng thời động năng của Ta có:   .mv12  v1  . (1)
1 o 2 m o .1

IC

IC
electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
hc hc 1 2.hc o  2
A. 60r0 B. 50r0 C. 40r0 D. 30r0 Tương tự:   .mv22  v2  .  v1 / 3 (2)

FF

FF
2 o 2 m o .2
Phương pháp giải
Lấy (2) trừ (1):
1

O
Áp dụng công thức tính động năng: Wd  mv 2 hc 1 2.hc
2 Với 2  1 / 2   m  v22  v12   v22  v12 
1 2 m.
Xác định lực tác dụng lên electron khi electron chuyển động và áp dụng công thức tính tương
N

N
ứng.
Ơ

Ơ
Lời giải Câu 108 Tailieuchuan.vn
Hạt α có khối lượng 4,0013u (với 1u = 1,66055.10−27kg) được gia tốc trong máy xích clotron với
H

H
*Động năng tăng thêm 300% tức tăng gấp 4 lần, ta có:
1 2 cảm ứng từ của từ trường có độ lớn B = 1T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt có bán kính R=1m.
N

N
Wd  mv  Wd ~ v 2
2 Động năng của hạt khi đó là:
Y

Y
Wd 2 v 2
W  300% Wd 1 v 2 A. 48,1MeV B. 12,05MeV C. 16,5MeV D. 39,7MeV
   d12
2
 4 2
2
Wd 1 v Wd 1 v Phương pháp giải
U

U
1 1

*Mặt khác khi electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng thì lực Cu-lông đóng vai trò là lực Xác định lực tác dụng lên hạt.
Q

Q
mv 2 kq 2 Áp dụng công thức tính lực từ
hướng tâm nên ta có:  2
r r
M

M
Lời giải
1 r 1
 v2 ~  1  Ta có: FLo ren xo  Fht


r r2 4
v2 | e | .B.R
Lại có: r1  r2  27r0 | e | vB  m v  2, 4.104 m / s
R m
r  36r0
ẠY

1
 r2  9r0 ẠY
 Wd 
1 2
2
mv  1,93.10 12 J  12, 05MeV
D

D
Câu 107 Tailieuchuan.vn Câu 109 Tailieuchuan.vn
Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm; khoảng cách
là v1. Giảm bước sóng đi một nửa thì vận tốc ban đầu cực đại các êlectron quang điện là v2. Mối từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước
liên hệ nào sau đây đúng? sóng từ 0,4μm đến 0,76μm. Bước sóng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại điểm M trên màn
A. v1 = 2.v2 B. v2 = 2.v1 cách vân trung tâm một khoảng 1,95 mm là:
A. 0,56μm B. 0,65μm C. 0,48μm D. 0,72μm C1C2
  21, 5 L1 1
C1  C2
Phương pháp giải
Vị trí vân sáng được xác định bằng công thức: xS  ki 1 2
.
L112 L122
D   21, 5L1 1
Áp dụng công thức tính khoảng vân i: i  1 2

a 2
L11 L12 2

Lời giải 2

L
D 2.1,95 13 L121222
Ta có: xS  1,95mm  k.     21, 5L1

IA

IA
 1
a 1, 2.k 4.k 22  212
2 2
L11 2
Mà ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm

IC

IC
13 L11222
2
 0, 4   0, 76  4,3  k  8,1   21, 5 L1 .1
L   22  212
2 2 2

FF

FF
4.k 1 1 2

Vậy k nhận các giá trị 5; 6; 7; 8 ⇒ với k = 5 thì λmax = 0,65μm   21,5 L1
2
1
22  212

O
Câu 110 Tailieuchuan.vn 22  212 22  212
 2     88, 4 rad / s
N

N
3 3
Mạch điện X (gồm 3 phần tử R1 , L1 , C1 mắc nối tiếp ) có tần số góc khi cộng hưởng là
Ơ

Ơ
Vậy giá trị gần nhất là 88 rad/s
1  94ra d / s và mạch điện Y (gồm 3 phần tử R2 , L2 , C2 mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng
H

H
hưởng là 2  76ra d / s . Biết L1  2 L2 . Mắc nối tiếp 2 mạch X và Y với nhau thì tần số góc khi
Câu 111 Tailieuchuan.vn
N

N
cộng hưởng có giá trị gần nhất là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi
Phương pháp giải
chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0oC, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể
Y

Y
1
Tần số góc của mạch khi có cộng hưởng:   tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là
U

U
LC
A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít.
Lb  L1  L2  1,5 L1
Q

Q
Khi mắc nối tiếp: C1C2 Phương pháp giải
Cb 
C1  C2 Áp dụng bảo toàn nguyên tố
M

M
Lời giải Lời giải


1 nCO 2  0, 4 mol; nH 2O  0, 55 mol
Mạch điện X khi cộng hưởng ta có: 1   L1C112  1
L1C1
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:
ẠY

Mạch điện Y khi cộng hưởng ta có: 2 


1
L2C2

2
L1C2

1
 L1C222  2
ẠY
nO2 
2nCO2  nH2O
2
 0, 675 mol  VO2  0, 675.22, 4  15,12 lít

=> Thể tích không khí = 15,12/20% = 75,6 lít


D

D
Khi mắc nối tiếp X và Y và có cộng hưởng thì: b  (1)
LbCb

Lb  L1  L2  1,5 L1 Câu 112 Tailieuchuan.vn


với CC
Cb  1 2 Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được
C1  C2
bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng
từ (1) ta có: LbCb 2  1
một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây? H   CO32  HCO3
HCO3  H   CO 2  H 2 O

Từ PTHH:  n Na CO  0, 015 mol


2 3

Thí nghiệm 1: n CaCO  0, 09 mol3

Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:

L
n Na 2CO3  n NaHCO3  n CaCO3  0, 09  n NaHCO3  0, 075 mol

IA

IA
PTHH:
Nhận định nào sau đây không đúng?
HCO3  OH   CO32  H 2 O

IC

IC
A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+ → Mg2+ + H2.
Ca 2  CO32  CaCO3
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.

FF

FF
0, 015 0, 075
C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH.  C M Na 2CO3    0, 25M; CM NaHCO3    1, 25M
0, 06 0, 06
D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự.

O
Phương pháp giải
N Câu 114 Tailieuchuan.vn

N
Dựa vào phản ứng giữa kim loại tác dụng với axit
Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N-
Lời giải
Ơ

Ơ
CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng
A sai. Phương trình phản ứng thu gọn xảy ra ở bình
thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
H

H
- đựng HCl là Mg  2H   Mg 2  H 2
A. 400. B. 360. C. 220. D. 180.
N

N
- đựng CH3COOH là Mg  2CH 3COOH  2CH 3COO   Mg 2  H 2 Phương pháp giải
Y

Y
Viết PTHH. Tính toán theo PTHH
U

U
Câu 113 Tailieuchuan.vn Lời giải
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta H 2 NCH 2 COOH  NaOH  H 2 NCH 2 COONa  H 2 O
Q

Q
thực hiện thí nghiệm sau: 0,02 0,02
M

M
TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng. HCOOC6 H 5  2NaOH  HCOONa  C6 H 5ONa  H 2 O
TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở


0,03 0,06
0oC, 1 atm).
ClH 3 NCH 2COOH  2NaOH  NaCl  H 2 O  ClH 3 NCH 2 COONa
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
0,05 0,1
ẠY

A. 0,25 M và 1,25 M.
Phương pháp giải
B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M.
ẠY
=> Số mol NaOH là 0,02 + 0,06 + 0,1 = 0,18 mol
=> Thể tích dung dịch NaOH là 0,18 : 0,5 = 0,36 lít = 360 ml
D

D
Viết PTHH từng thí nghiệm. Tính toán theo PTHH
Lời giải
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Thí nghiệm 2: n CO  0, 005 mol; n HCl  0, 01 mol
2

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:


PTHH:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai. Câu 117 Tailieuchuan.vn
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn
Phát biểu nào sau đây không đúng? sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0oC, 1
A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. atm) thu được lần lượt là
B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít.

L
C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít.

IA

IA
D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm. Phương pháp giải

IC

IC
Phương pháp giải Áp dụng bảo toàn electron. Lập hệ phương trình. Giải hệ
Dựa vào lý thuyết về phản ứng este hoá Lời giải

FF

FF
Lời giải Gọi số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí là x mol và y mol
D sai. Áp dụng bảo toàn electron có 3x + 8y = 0,29.3 (1)

O
- Ở ống (1) xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit 30 x  44 y
Có M   2.18,18 (2)
H2SO4( dac ) x y
N

N

CH3COOC2 H5  H2 O  CH3COOH  C2 H5OH

Từ (1) và (2) => x = 0,09 mol và y = 0,075 mol
Ơ

Ơ
- Ở ống (2) xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm
=> Thể tích của NO là 0,09.22,4 = 2,016 lít
CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH
H

H
Thể tích của N2O là 0,075.22,4 = 1,680 lít
N

N
Câu 116 Tailieuchuan.vn
Câu 118 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Cho một đoạn mạch của polime sau:
Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư
U

U
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Q

Q
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Phương pháp giải
M

M
Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên? Viết PTHH


A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en. Lời giải

C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en. Ba(OH) 2  2NH 4 Cl  BaCl 2  2NH 3  2H 2 O


ẠY

Phương pháp giải


Dựa vào lý thuyết về polime
Lời giải
ẠY
Ba(OH) 2  ZnCl2  BaCl2  Zn(OH) 2 

Ba(OH) 2  Zn(OH)2  BaZnO2  2H 2 O
Ba(OH) 2  MgCl2  BaCl 2  Mg(OH) 2 
D

D
Monome sử dụng để điều chế polime trên là 2-metyl buta-1,3-đien. 3Ba(OH) 2  2FeCl3  3BaCl 2  2Fe(OH)3 

=> Dung dịch thoả mãn là MgCl2 và FeCl3

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới: nAg  2 nX  2nT  0,16 (2)

8,58  0, 32.12  0, 29.2


Áp dụng bảo toàn nguyên tố O: 2nX  2nY  4nT   0, 26 (3)
16
Từ (1), (2) và (3) suy ra nX = 0,05 mol; nY = 0,02 mol; nT = 0,03 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
n X  ( n  1)nY  (m  n  2) nT  nCO2  0, 05  (n  1).0, 02  (m  n  2).0, 03  0,32  0, 03m  0, 05n  0,19

L
Vai trò của X là

IA

IA
=> m = 3, n = 2 thoả mãn
A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.

IC

IC
=> Ancol là C3H6(OH)2 = nT = 0,03 mol
B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng.
Biết 12,87 gam gấp 1,5 lần 8,58 gam => Số mol các chất X, Y, T trong 12,87 gam E gấp 1,5 lần
C. chất xúc tác.

FF

FF
số mol các chất X, Y, T trong 8,58 gam E
D. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng.
=> Trong 12,87 gam E:
Phương pháp giải

O
nX = 0,05.1,5 = 0,075mol; nY = 0,02.1,5 = 0,03mol; nT = 0,03.1,5 = 0,045 mol
Dựa vào lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Có nNaOH(phản ứng) = n−COO− = nX + nY + 2nT = 0,075 + 0,03 + 0,045.2 = 0,195mol < 0,2mol
N

N
Lời giải
=> NaOH dư => Chất rắn gồm muối và NaOH dư
Ơ

Ơ
Vai trò của chất X là chất xúc tác. Chất xúc tác thường là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
còn lại sau khi phản ứng kết thúc
H

H
mE + mNaOH(ban đầu) = mchất rắn + mH2O + mancol với
N

N
nH 2 O  n X  nY  0, 075  0, 03  0,105 mol
Câu 120 Tailieuchuan.vn
389
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở => mchất rắn = 12,87 + 40.0,2 − 0,105.18 − 76.0,03.1,5 = 15,56 = gam
Y

Y
25
Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt
U

U
khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag.
Q

Q
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH
1M là Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu:
M

M
Đáp án: _________ gam hô hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi.
Nhận định nào dưới đây không chính xác về hình thức hô hấp ở một số loài động vật?


Phương pháp giải
A. Lưỡng cư hô hấp bằng da.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
B. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.
Lời giải
ẠY

E tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 nên E gồm:


 X : HCOOH (k  1)
ẠYC. Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.
D

D
 Phương pháp giải
 Y : Cn H 2 n 1COOH(k  1; n  2)
T : HCOOC H OOCC H (k  2) Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu:
 m 2m n 2 n 1

hô hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi
Khi đốt cháy X, T thì cho số mol của CO2 bằng số mol của H2O => Sự chênh lệch về số mol
CO2 và H2O là do T Lời giải

 nT  nCO2  nH 2O  0,32  0, 29  0, 03 mol (1) Chỉ có phát biểu B không đúng, loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp côn trùng.
Lớp cá hô hấp bằng mang. I, IV đúng
A, C, D đúng II không đúng, Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn, phát triển của động vật qua
=> Chọn B biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con
trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

Câu 122 Tailieuchuan.vn III sai, Cào cào là loài có sự phát triển qua qua biến thái không hoàn toàn
=> Chọn D
Hạn chế của sinh sản hữu tính là?

L
A. Tạo ra thế hệ con cháu không đa dạng về mặt di truyền

IA

IA
B. Gặp trường hợp môi trường bất lợi, quần thể có thể diệt vong Câu 124 Tailieuchuan.vn

IC

IC
C. Các cá thể dễ gặp gỡ nhau để giao phối cả kể trong trường hợp mật độ quần thể thấp Ở châu chấu có 2n = 24, số sợi nhiễm sắc thể trong tế bào ở pha G2 là?

D. Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ. A. 12 B. 24 C. 48 D. 72

FF

FF
Phương pháp giải Phương pháp giải

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái Xem lại đặc điểm NST và đặc điểm pha G2

O
(trứng) tạo thành hợp tử, hợp từ phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể mới Lời giải
N

N
Lời giải Ở pha G2, các NST vừa mới được nhân đôi nên mỗi NST gồm 2 sợi nhiễm sắc.
Hạn chế của sinh sản hữu tính: => Tế bào Xôma ở châu chấu 2n = 24 => Pha G2 có 2.24 = 48 sợi nhiễm sắc.
Ơ

Ơ
- Sử dụng nguồn nguyên liệu lớn để duy trì số lượng rất lớn, con đực không trực tiếp đẻ con.
H

H
- Trong trường hợp mật độ quần thể thấp, các cá thể khó có thể gặp gỡ nhau để giao phối. Câu 125 Tailieuchuan.vn
N

N
- Con non được hình thành từ hợp tử phải trải qua nhiều giai đoạn phức tạp và gặp nhiều rủi ro Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, nhận xét đúng về số exon và intron là?
(dễ bị tử vong bởi các tác động của môi trường hoặc sự săn lùng của vật ăn thịt). A. Số exon = số intron + 2 B. Số exon = số intron + 1
Y

Y
- Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ. C. Số exon = số intron - 2 D. Số exon = số intron - 1
U

U
=> D đúng Phương pháp giải
Q

Q
Gen của sinh vật nhân chuẩn là gen phân mảnh
Câu 123 Tailieuchuan.vn Lời giải
M

M
Nhận định nào sau đây chính xác về sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật? Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, số exon = số intron + 1.


I. Chim là loài có sự phát triển không qua biến thái
II. Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn Câu 126 Tailieuchuan.vn
ẠY

III. Cào cào là loài có sự phát triển qua không qua biến thái hoàn toàn
IV. Ong là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn
A. I, II B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV
ẠY
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về học thuyết tiến hóa Dacuyn?
I. Có sự tích lũy những biến dị có lợi nhưng không có sự đào thải những biến dị có hại
D

D
II. Chưa làm rõ được cơ chế phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
Phương pháp giải III. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát trạng
sinh hình thái cơ thể. IV. Từ học thuyết tiến hóa Dacuyn, có thể hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa.
Lời giải A. I, II B. II, III, IV C. II, III D. I, IV
Phương pháp giải Xem lại các đặc trưng của quần thể
Theo học thuyết tiến hóa Dacuyn, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa Lời giải
dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. Nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể là mức tử vong, mức sinh
Lời giải sản, mức xuất cư và nhập cư
Theo học thuyết tiến hóa Dacuyn, cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các => Chọn C
biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên => I sai

L
Những hạn chế của học thuyết tiến hóa Dacuyn: chưa hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa, Câu 129 Tailieuchuan.vn

IA

IA
chưa làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dọ và cơ chế di truyền của các biến dị. => II
Nhận định nào sau đây chính xác về bậc dinh dưỡng cấp 3?
đúng, IV sai

IC

IC
A. Là sinh vật ăn sinh vật sản xuất B. Là sinh vật tiêu thụ bậc 3
III đúng
C. Là sinh vật tự dưỡng D. Là sinh vật tiêu thụ bậc 2

FF

FF
Phương pháp giải
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Trong hệ sinh thái có nhiều bậc dinh dưỡng

O
Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu
Lời giải
có kiểu gen?
N

N
Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất): sinh vật tự dưỡng
A. Đồng hợp lặn. B. Đồng hợp về các gen trội có lợi.
Bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1): động vật ăn sinh vật sản xuất
Ơ

Ơ
C. Đồng hợp. D. Dị hợp
Bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2): động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1
H

H
Phương pháp giải
Bậc dinh dưỡng cấp 4, cấp 5 (sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4)
N

N
Thoái hóa là hiện tượng các cá thể kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện như phát triển chậm,
Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất: bậc cuối cùng trong chuỗi thức ăn.
chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
=> Chọn D
Y

Y
Lời giải
U

U
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao
Câu 130 Tailieuchuan.vn
phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn.
Q

Q
=> Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có quả tròn, vị
ngọt dị hợp hai cặp gen (P) lai với cây có quả tròn, vị chua được Fi có 4 loại kiểu hình, trong đó
M

M
đầu có kiểu gen đồng hợp về các gen trội có lợi.
kiểu hình quả bầu dục, vị chua chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen là?
=> Chọn B


Đáp án là: _________ %
Phương pháp giải
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Quy ước gen
ẠY

Điều nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể?
I. Mức tử vong.
ẠY
Từ kiểu hình quả bầu dục, vị chua => xác định giao tử liên kết và giao tử hoán vị
=> Tần số hoán vị
D

D
II. Mức sinh sản.
Lời giải
III. Mức xuất cư và nhập cư.
- Quy ước
IV. Mức cạnh tranh.
A - quả tròn , a - quả bầu dục
A. I, II, IV B. IV C. I, II, III D. III, IV
B - vị ngọt , b - vị chua
Phương pháp giải
ab 80 của thế kỷ XX là
- Kiểu hình quả bầu dục, vị chua chiếm tỉ lê 16%.  0,16  0,32ab  0, 5ab
ab
A. sự đối đầu căng thẳng, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh.
=> Giao tử ab có tỉ lệ 0,32 > 0,2 nên đây là giao tử liên kết.
B. chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.
=> Giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 - 0,32 = 0,18
C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
=> Tần số hoán vị gen là 0,18 x 2 = 0,36 = 36%
D. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
Phương pháp giải

L
Câu 131 Tailieuchuan.vn Suy luận, loại trừ phương án.

IA

IA
Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam? Lời giải

IC

IC
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội A chọn vì từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô chuyển từ quan hệ đồng minh sang
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô đối đầu căng thẳng và đi đến Chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi

FF

FF
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX.
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam B loại vì chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát từ cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.

O
Phương pháp giải C loại vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Xem lại tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ D loại vì các nước đều ý thức được nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân nên không tiếp tục
N

N
Lời giải chạy đua vũ trang.
Ơ

Ơ
Ngày 10-10-1954, quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí từng bừng của
H

H
ngày hội giải phóng. Câu 134 Tailieuchuan.vn
N

N
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của
Câu 132 Tailieuchuan.vn quân đội nước nào?
Y

Y
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới có điều kiện gì thuận lợi cho cách mạng Việt A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc
U

U
Nam? C. Anh, Pháp D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ
Q

Q
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền. Phương pháp giải
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII. Xem lại tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
M

M
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số nước. Lời giải


D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc bên cạnh quân đội
Phương pháp giải Nhật Bản đã đóng quân ở đây từ trước, còn có sự hiện diện của quân Trung Hoa Dân Quốc.
Xem lại tình hình Việt Nam giai đoạn 1930-1931
ẠY

Lời giải
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới có nhiều biến động. Trong đó, ở Pháp, Chính
ẠY
Câu 135 Tailieuchuan.vn
Việt Nam đã vận dụng mô hình nào từ chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô vào công cuộc
D

D
phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền đã thi hành những chính sách tiến bộ ở thuộc địa. đổi mới ở Việt Nam?
Trong đó có Việt Nam. Đây là một điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam. A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước
B. Kinh tế thị trường và có sự tham gia hoạt động kinh doanh của nhà nước
Câu 133 Tailieuchuan.vn C. Kinh tế nhiều thành phần vận hành theo quy luật của thị trường
Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm D. Kinh tế quan liêu, bao cấp
Phương pháp giải Lời giải
Xem lại đổi mới của Việt Nam Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng, thành lập vào tháng 8-1929.
Lời giải
Trong chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô chủ trương xây dựng một nền kinh tế hàng hóa Câu 138 Tailieuchuan.vn
nhiều thành phần dưới sự điều tiết của nhà nước. Điều này vừa đảm bảo quy luật vận động của Sự chia cắt của Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế sau
hàng hóa, vừa tạo ra tính ổn định cho nền kinh tế, khuyến khích các cá nhân, tập thể tham gia vào chiến tranh thế giới thứ hai?

L
hoạt động sản xuất.
A. Sự đối đầu Đông - Tây, chiến tranh lạnh

IA

IA
Mô hình này đã được vận dụng vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.
B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì

IC

IC
C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa
Câu 136 Tailieuchuan.vn D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản

FF

FF
Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và Phương pháp giải
ngày 25-4-1976?
Xem lại các nước Đông Bắc Á

O
A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ ở địa phương
Lời giải
B. Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù
N

N
Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thế giới tiếp tục lâm vào tình trạng căng thẳng do sự
C. Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đối đầu Đông- Tây giữa Liên Xô- Mĩ, phe XHCN- TBCN với biểu hiện là cuộc chiến tranh lạnh.
Ơ

Ơ
D. Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt Sự đối đầu đó đã để lại hậu quả cho Trung Quốc và Triều Tiên là sự chia cắt đất nước. Trung
H

H
Phương pháp giải Quốc bị chia cắt thành 2 bộ phận lục địa và hải đảo (hiện nay Đài Loan vẫn là vùng không thuộc
N

N
Xem lại sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản Đảng. phạm vi ảnh hưởng của chính phủ Đại Lục). Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền lấy vĩ tuyến 38
Lời giải làm ranh giới, mỗi miền thành lập 1 nhà nước riêng biệt là CHDCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân
Y

Y
Quốc.
Điểm tương đồng giữa hai cuộc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 và 25-4-1976:
U

U
- Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt:
Q

Q
+ Việt Nam đã bị chia cắt thành 3 kì với 3 chế độ chính trị khác nhau và sáp nhập vào Liên bang Câu 139 Tailieuchuan.vn
Đông Dương (6-1-1946) Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
M

M
+ Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau (25-4-1976) A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…


- Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ
- Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tranh chấp quốc tế.

Đáp án A: tổng tuyển cử là bầu ra quốc hội, từ đó kiện toàn bộ máy chính quyền trung ương C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
ẠY

Câu 137 Tailieuchuan.vn


ẠYD. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Phương pháp giải
D

D
Xem lại Trung Quốc
Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
Lời giải
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
Từ năm 1978, chính sách đối ngoại của Trung Quốc có nhiều thay đổi. Năm 1979, Trung Quốc
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường
Phương pháp giải hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,… Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác
Xem lại sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản Đảng.
với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Cùng với đó là các vấn đề chiến tranh biên giới, tranh chấp chủ quyền biển đảo với Việt Nam. Do Phương pháp giải
đó, chọn đáp án C. Dựa vào lí thuyết về liên minh châu Âu (EU) ( hoặc lí thuyết liên quan)
Liên minh châu Âu - Phần 1 - Liên minh khu vực lớn nhất thế giới
Câu 140 Tailieuchuan.vn Lời giải
Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – Liên minh châu Âu thời gian ban đầu (1957) có tất cả 6 thành viên.

L
1945)?

IA

IA
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ Câu 143 Tailieuchuan.vn

IC

IC
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt Nông nghiệp của Trung Quốc tập trung ở phía Đông là vì
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc A. nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.

FF

FF
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc B. dịch vụ nông nghiệp phát triển.
Phương pháp giải C. điều kiện tự nhiên thuận lợi ( đất, khí hậu,..).

O
Xem lại hội nghị Ianta D. giao thông thuận lợi, kinh tế phát triển.
Lời giải
N

N
Phương pháp giải
Đầu năm 1945, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan
Ơ

Ơ
Dựa vào lí thuyết về nông nghiệp Trung Quốc ( hoặc lí thuyết liên quan)
trọng và cấp bách đặt ra cho các cường quốc đồng minh => Hội nghị Ianta được triệu tập (4 –
Kinh tế
H

H
11/2/1945).
Lời giải
N

N
Nông nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở phía Đông của lãnh thổ là vì điều kiện tự nhiên
Câu 141 Tailieuchuan.vn
thuận lợi, đặc biệt là các đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu thuận lợi,…
Y

Y
Tỉnh/thành phố nào ở nước ta có hai di sản văn hóa thế giới?
U

U
A. Quảng Trị. B. Quảng Ninh. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình.
Câu 144 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Phương pháp giải
Sản lượng lúa nước ta tăng nhanh là do
Xem lại kiến thức về Vấn đề phát triển du lịch và thương mại, bài 31 sgk Địa lí lớp 12 và kiến
M

M
A. diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh.
thức mở rộng.
B. áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh.


Du lịch
C. thị trường đầu ra ổn dịnh hơn.
Lời giải
D. ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất.
Quảng Ninh có 1 di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ Long.
ẠY

Quảng Bình có 1 di sản văn hóa thế giới: động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Quảng Trị không có di sản văn hóa thế giới.
ẠY
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về vấn đề phát triển nông nghiệp.
D

D
Lời giải
Quảng Nam có 2 di sản văn hóa thế giới: Di tích Mỹ Sơn và Phố cổ Hội An.
Sản lượng lúa tăng nhanh là do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh vào sản xuất. Thâm
-> Tỉnh/thành phố ở nước ta có hai di sản văn hóa thế giới là Quảng Nam.
canh tăng vụ => sản lượng lúa tăng

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Câu 145 Tailieuchuan.vn
Liên minh châu Âu thời gian ban đầu (1957) có bao nhiêu thành viên?
Tại sao cần phải quản lí, bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên đất? B. ngành chăn nuôi gắn liền với thị trường.
A. Tài nguyên đất là hữu hạn và có ý nghĩa trực tiếp đến con người C. ngành chăn nuôi gắn liền với nguồn lao động.
B. Tài nguyên đất là tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp D. ngành chăn nuôi gắn liền với dịch vụ.
C. Hiện nay tài nguyên đất đang bị suy thoái nghiêm trọng Phương pháp giải
D. Đất vốn đã ít, nên cần được bảo vệ và sử dụng hợp lí Xem lại lí thuyết về ngành chăn nuôi
Phương pháp giải Ngành chăn nuôi

L
Xem lại lí thuyết sử dụng vào bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Lời giải

IA

IA
Lời giải Thứ nhất : yếu tố chính thúc đẩy ngành chăn nuôi là nguồn thức ăn.

IC

IC
Tài nguyên đất là hữu hạn. Đất ảnh hưởng trực tiếp đến con người. Thứ hai : đọc kĩ câu văn “…đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long” => 2 vựa lương thực lớn
+ đất là tư liệu sản xuất chính và vốn đã ít ỏi nên cần được bảo vệ nhất cả nước. Nguồn thức ăn dồi dào.

FF

FF
+ đất là nơi sinh sống của con người => Ngành chăn phát triển. Đây chính là quy luật được nhắc đến. Ngành chăn nuôi gắn liền với
+ đất là nơi xây dựng công xưởng, công ty nguồn thức ăn.

O
=> Đất là tài nguyên vô cùng quan trọng.
Câu 148 Tailieuchuan.vn
N

N
Cho biểu đồ về về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn
Ơ

Ơ
Câu 146 Tailieuchuan.vn
2010 – 2019:
Biển Đông và gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc nước ta
H

H
A. không trở thành hoang mạc như các vùng ở cùng vĩ độ: Tây Nam Á, Bắc Phi.
N

N
B. thời tiết thay đổi nhiều, mưa nhiều, gió bão cũng nhiều hơn các vùng khác.
C. có mùa đông lạnh kéo dài, gây nhiều tổn hại cho cây trồng, vật nuôi.
Y

Y
D. có khí hậu điều hòa mang tính hải dương thuận lợi cho sản xuất.
U

U
Phương pháp giải
Q

Q
Xem lại lí thuyết ảnh hưởng của biển Đông
M

M
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Lời giải


Biển Đông giúp tăng độ ẩm cho các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, thêm
vào đó gió mùa Đông Bắc làm cho nước ta có mùa đông lạnh.
ẠY

=> điều này giúp cho Việt Nam có thiên nhiên xanh tốt, không trở thành hoang mạc như các nước
cùng vĩ độ như Tây Nam Á hay Bắc Phi. ẠY
D

D
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 147 Tailieuchuan.vn A. Quy mô khối lượng hàng hóa.
Theo “quy luật” chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng B. Chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa.
sông Cửu Long. Vậy “quy luật” ở trong câu trên là
C. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
A. ngành chăn nuôi gắn liền với nguồn thức ăn .
D. Cơ cấu khối lượng hàng hóa.
Phương pháp giải ĐỀ SỐ 4
Dựa vào lí thuyết về cách nhận diện biểu đồ : đối tượng, nội dung số liệu,đơn vị
Biểu đồ đường
Lời giải
Ta thấy đây là biểu đồ đường nên loại đáp án A, B, và D
Vậy biểu đồ trên thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa

L
IA

IA
Câu 149 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Nguyên nhân chính làm cho miền Trung thường xuyên xảy ra trình trạng lũ đột ngột?
A. Mùa mưa kéo dài, cường độ lớn. B. Sông ngắn, dốc, mưa cường độ lớn.
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
C. Thường xuyên ảnh hưởng của bão. D. Diện tích rừng đầu nguồn suy giảm.
Phương pháp giải

O
Xem lại lí thuyết về vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
Phát triển tổng hợp kinh tế biển
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ơ

Ơ
Lời giải
Nguyên nhân chính làm cho miền Trung thường xuyên xảy ra trình trạng lũ đột ngột là do sông
H

H
ngắn, dốc, cường độ mùa mưa lớn làm cho lũ ở duyên hải miền Trung lên nhanh và đột ngột.
N

N
Câu 150 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Ý nào sau đây không đúng khi nói về giải pháp để đẩy mạnh công nghiệp hóa của vùng Bắc
U

U
Trung Bộ?
Q

Q
A. Thường xuyên đối phó khắc phục thiên tai (bão)
B. Phát huy thế mạnh sẵn có của vùng
M

M
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài


D. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phương pháp giải
ẠY

Xem lại lí thuyết về vấn đề phát triển Bắc Trung Bộ


Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
Lời giải
ẠY
D

D
Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải phát huy tối đa thế mạnh sẵn có của vùng.
Trong đó có hình thành và phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền trung, thu hút vốn đầu tư.
Hà Nội, 03/2024

----HẾT ĐỀ THI----
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273
Năm 2024
NỘP BÀI
I. Giới thiệu Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment, (60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
HSA) nghệ thuật, v.v.
Mục đích kỳ thi HSA: Vật Lý: Cơ học, Điện
- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông; học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân; nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề. sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
và một số trường đại học bên ngoài) sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
Hình thức thi, Lịch thi thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3 dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30%
và đợt cuối vào tháng 6 kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
(phút)
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50 nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
3. Hướng dẫn
Số câu, Dạng Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp (ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
khó Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


Thông qua lĩnh vực Toán đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc 18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15 quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
ẠY
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
D

D
10% nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
tượng không gian.
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12: điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70% của mình.
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính
Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Đề thi tham khảo
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn. Lĩnh vực: Toán học

O
------***------
50 câu hỏi - 75 phút
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
D

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
(1)n .25n 1
Tính lim
35n  2
A. 0 B. 1
C. -1 D. Không tồn tại giới hạn

L
IA

IA
Câu 2 Tailieuchuan.vn

IC

IC
1 1 1 1
Tính lim   2  3  n  Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
5 5 5 5 

FF

FF
A. Hàm số f(x) đồng biến trên (1;+∞).
1 4 1 1
A. B. C. D. B. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−∞;−2).
5 5 4 3

O
C. Hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
D. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−2;1).
Câu 3 Tailieuchuan.vn
N

N
x 1
Ơ

Ơ
lim bằng Câu 7 Tailieuchuan.vn
x 1 x 1
H

H
A. +∞. B. −∞. C. 1 . D. 0 Cho hàm số f(x) có đạo hàm f '( x )  ( x  1)2 ( x  1)3 (2  x) . Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới
đây?
N

N
Câu 4 Tailieuchuan.vn A. (2;+∞). B. (1;2). C. (−∞;−1). D. (−1;1).
Y

Y
2 x2  6
Tính lim  a b (a, b nguyên). Khi đó giá trị của P  a  b bằng
U

U
x 3 x 3 Câu 8 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R?
Câu 5 Tailieuchuan.vn x 1 1
A. y   x 3  3x  1 . B. y  . C. y  x  cos 2 x D. y  x 4  x 2
M

M
2x 1 2
x3  1  a 2  x  a 1
Có bao nhiêu giá trị a > 0 sao lim  .


xa x3  a 3 3
A. 0 . B. 2 . C. 4 . D. 1 . Câu 9 Tailieuchuan.vn
1
Cho hàm số y  x3  (m  1) x 2  (4m  9) x  2022 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên
ẠY

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số đa thức bậc ba y  f ( x ) có đồ thị như hình vẽ:
ẠYA. Vô số.
3
của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên  ?
B. 5. C. 7. D. 6
D

D
Câu 10 Tailieuchuan.vn
Có 10 cặp vợ chồng tham dự Hội Nghị. Chọn ngẫu nhiên 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng đó
để mời phát biểu ý kiến. Tính xác suất để 2 người đó không phải là vợ chồng?
Câu 17 Tailieuchuan.vn
Câu 11 Tailieuchuan.vn 50 x  15 f (39) 1
Cho hàm số f ( x)  . Tính A   . f (41) .
( x  3)( x  2) 40  x 2015 2
Cho biểu thức f ( x)  . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của x thỏa mãn bất
x2 1 A. A = −2014 B. A = −2015 C. A = 2016 D. A = 2015
phương trình f ( x)  1 ?
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18 Tailieuchuan.vn

L
ax 2  bx  4 x  1

IA

IA
Biết hàm số f ( x)   liên tục trên  . Tính giá trị của biểu thức P  a  3b .
Câu 12 Tailieuchuan.vn  2ax  2b x 1

IC

IC
Nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình ( x  1) x( x  2)  0 là A. P = −4 B. P = 5 C. P = 4 D. P = −5

A. x = −2. B. x = 0. C. x = 1. D. x = 2.

FF

FF
Câu 19 Tailieuchuan.vn
Một nhóm có 10 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1

O
Câu 13 Tailieuchuan.vn
2015 bạn nam là
Cho hàm số g ( x)   6 x 2  96  . Tính g′(0).
N

N
A. g′(0) = 2015. B. g′(0) = 2014. C. g′(0) = 1. D. g′(0) = 0.
Ơ

Ơ
Câu 20 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh
H

H
Câu 14 Tailieuchuan.vn nhau, các chữ số còn lại xuất hiện đúng 1 lần.
N

N
x 1 A. 80640 B. 604800 C. 226800 D. 210000
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng 
x 1 9
Y

Y
1 16 1 4 1 1 1 4
A. y   x  và y   x  B. y   x  và y   x  Câu 21 Tailieuchuan.vn
U

U
9 9 9 9 9 9 9 9
1 4 1 4 1 16 1 16 Xác định một số tự nhiên có 3 chữ số bằng cách gieo viên xúc xắc 6 mặt đồng chất 3 lần liên tục
Q

Q
C. y   x  và y   x  D. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9 theo thứ tự điền số từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Tính xác xuất để số tự nhiên gieo
được chia hết cho 3.
M

M
Câu 15 Tailieuchuan.vn 1 5 5 7
A. B. C. D.


3 18 8 24
Cho hàm số y  f ( x ) liên trục trên , f '( x )  0 có đúng hai nghiệm x  1; x  2 . Hàm số
 
g ( x )  f x 2  4 x  m , có bao nhiêu giá trị nguyên của m  [ 21; 21] để phương trình g '( x )  0 có
Câu 22 Tailieuchuan.vn
ẠY

nhiều nghiệm nhất?


A. 27 B. 43 C. 5 D. 26 ẠY 5
2
 5 
2
Chu kì của hàm số y  sin  x  .cos  x  là kπ. Giá trị của k là

D

D
Câu 16 Tailieuchuan.vn
Câu 23 Tailieuchuan.vn
Gieo 3 hạt giống phân biệt và quan sát sự nảy mầm của từng hạt. Biết xác suất nảy mầm của mỗi
Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 3 hạt đúng 2 hạt nảy mầm.
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là
C53 .C61.C51 C53 .C61 .5! C53 .C61 .5! C53 .C61.C51 a 2  250  1 a 2  250  1 a 2  249  1 a2
A. B. C. D. A. B. C. D.
65 65 56 56 249 250 248 250

Câu 24 Tailieuchuan.vn Câu 28 Tailieuchuan.vn


Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a . x 3x
Tìm chu kỳ tuần hoàn của hàm số f ( x)  sin  2 cos .
a 6 2 2

L
SA  , SA  ( ABCD) . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD )
2 
A. 5π B. 4π C. D. 2π

IA

IA
2
Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b.

IC

IC
Câu 29 Tailieuchuan.vn
Câu 25 Tailieuchuan.vn

FF

FF
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD.
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1  u2  1; un  un 1  un 2 với n ≥ 3. Số
Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).
hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là

O
A. 44 B. 55 C. 89 D. 144
Câu 30 Tailieuchuan.vn
N

N
(1  2sin x) cos x
Câu 26 Tailieuchuan.vn Cho phương trình:  3 . Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
Ơ

Ơ
(1  2sin x)(1  sin x )
Cho tứ giác ABCD biết 4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng và góc nhỏ nhất bằng 30∘. (2021 ; 2021 ) ?
H

H
Tìm các góc còn lại?
A. 6036 B. 6066 C. 6063 D. 6630
N

N
A. 75∘, 120∘, 65∘. B. 72∘, 114∘, 156∘. C. 70∘; 110∘; 150∘ D. 80∘; 110∘; 135∘.
Y

Y
Câu 31 Tailieuchuan.vn
Câu 27 Tailieuchuan.vn
U

U
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  2 x 3  3x 2  5 tại giao điểm của đồ thị với trục tung
Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích bằng S1. Nối bốn trung điểm A1, B1,
Q

Q
Oy có dạng y  a.x  b . Tính a  b
C1, D1 theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích S2.
M

M
Câu 32 Tailieuchuan.vn


Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA ⊥ (ABCD), SA=
a 6
. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)
3
ẠY

ẠYA. 35∘ B. 45∘ C. 60∘ D. 30∘


D

D
Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có SA  ( ABC ), SA  3a, AB  10a , BC  14 a, AC  6a . Gọi M là trung điểm
Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông thứ ba là A2B2C2D2 có diện tích S3 … và cứ tiếp tục 3
AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AN  AB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
như thế ta được các hình vuông lần lượt có diện tích S4, S5, ..., S50 (tham khảo hình vẽ). Tổng S = 5
S1 + S2 +... + S50 bằng
3a k
SM và CN có dạng . Tìm k .
5

Câu 34 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a 3 , tam giác ABC đều
cạnh có độ dài bằng a. Gọi     
AB,  SBC  , khi đó sinα bằng:

L
IA

IA
3 15 5 15
A. . B. . C. . D. .
5 3 3 5

IC

IC
3a 7 2a 5 3a 2 a 3
A. B. . C. D.
7 5 2 2

FF

FF
Câu 35 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 . Khoảng cách

O
Câu 38 Tailieuchuan.vn
giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB) bằng:
Cho tập hợp X = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau
a a 3
N

N
A. B. a 3 C. D. a 2 đôi một lấy từ X?
3 3
Ơ

Ơ
Câu 39 Tailieuchuan.vn
H

H
Câu 36 Tailieuchuan.vn
MA NC 1
N

N
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có đường cao bằng a 2 . Biết SA vuông góc Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho   .
AD CB 3
với đáy và SB tạo với đáy một góc 30∘. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khoảng cách
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD . Khi đó thiết diện của tứ diện
Y

Y
m n m n
từ G đến mặt phẳng (SBC) bằng a , trong đó m ,n, p là các số nguyên dương và là ABCD cắt bởi mặt phắng ( P ) là
U

U
p p
phân số tối giản. Khi đó m  2 n  p bằng A. Một hình bình hành
Q

Q
B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ
C. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.
M

M
Câu 37 Tailieuchuan.vn
D. Một tam giác.


Cho hình chóp S.ABCD có SA  ( ABCD ) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA  a ,
AD  2a , AB  a 3 . Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng
Câu 40 Tailieuchuan.vn
ẠY

ẠY
Cho tứ diện ABCD, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Trên đoạn thẳng BD lấy
điểm P sao cho BP  2 PD . Gọi I là giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng ( MNP ) . Tính
IP
D

D
tỷ số .
IN
3 2 1
A. . B. . C. . D. 2 .
2 3 2

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0).  x 2  y 2  xy  7
Hệ phương trình  2 2
có tất cả các nghiệm là
A. R = 5. B. R = 3. C. R 
5
. D. R  10 .  x  y  xy  3
2
A. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (−1;2); (x;y) = (2;−1).
B. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1).
Câu 42 Tailieuchuan.vn C. (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
 3 x 2  5 x  3, khi : x  2 D. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).

L
Cho hàm số f ( x)   5 m . Tìm m ∈ R để hàm số f ( x ) có đạo hàm trên R.
mx  2 , khi : x  2

IA

IA
Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b Câu 48 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên không dương của tham số m để phương trình 2 x  m  x  1 có
Câu 43 Tailieuchuan.vn nghiệm duy nhất?

FF

FF
a b b a A. 4 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .
Biết rằng a  b  4 và lim  

 hữu hạn. Tính giới hạn L  lim

 


x 1 1  x
 1  x3  x 1 1  x 3
 1 x 

O
N Câu 49 Tailieuchuan.vn

N
Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho hình lập phương ABCD. A B C  D  có các cạnh đều bằng a 2 . Gọi  là góc giữa hai mặt
Ơ

Ơ
Cho phương trình x 2  y 2  2mx  4(m  2) y  6  m  0 . Tìm điều kiện đế phương trình này là m n
phẳng  AB D  và  BAC   . Khi đó sin   , với m, n, p   . Tính P  m.n. p
phương trình đường tròn p
H

H
m  2 m  2
A.  B. 1  m  2 C.  D. 1  m  2
N

N
 m 1 m 1
Câu 50 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi
Câu 45 Tailieuchuan.vn
U

U
khối cầu có bán kính gấp đôi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x 3  mx 2  9 x  9m tiếp xúc với trục 50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng nhất?
Q

Q
hoành. Tổng các phần tử của S bằng A. Chiều cao mô hình không quá 1,5 mét
M

M
B. Chiều cao mô hình lớn hơn 2 mét
Câu 46 Tailieuchuan.vn C. Chiều cao mô hình dưới 2 mét.


Khảo sát cân nặng (kg) của 49 học sinh THCS thu được bảng số liệu sau D. Mô hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.

Số cân (x) 30 31 32 33 34 35 36
ẠY

Tần số (n) 3 5 6 8 12
Tính số trung bình cộng của bảng số liệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
11 4
ẠY HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)
D

D
A. 32,86 B. 7 C. 33,43 D. 33,34

Câu 47 Tailieuchuan.vn

KẾT THÚC
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
[1] Nhớ cách đây 5 năm, khi Yahoo 360 đóng cửa, các nhóm blogger gặp nhau chia tay, buồn
thảm như là vĩnh biệt, tưởng như không còn công cụ nào có thể thay thế nó, không còn nơi nào
được như nó, để mọi người tới trút vào hoặc chia sẻ với nhau, từ những bức ảnh cái cây mới ra
hoa, đến những ghi chép đầy tâm trạng mà “chỉ có đối phương mới hiểu”…

L
Đề thi tham khảo
[2] Thế rồi Facebook ra đời, và giờ thì nó chiếm một phần không nhỏ trong thời khóa biểu của

IA

IA
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông nhiều người, nếu không nói là của đa số người thành thị. Thiếu niên dùng, thanh niên dùng, trung
niên dùng, và cả các cụ già cũng dùng. Bạn bè cũ tìm lại nhau, người yêu cũ thỉnh thoảng đảo qua

IC

IC
ngó vào đời sống nhau. Facebook được dùng với người, dùng với mình, thí dụ như có hôm vào

FF

FF
quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ muốn hét lên vì thích, thì cái
tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa cầm lên mà bạn bè gần xa
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH đã cùng nô nức khen ngon.[...]

O
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
N [3] Đã có những người đầu hàng, đã có những người nghiện nặng, cũng có những người chừng

N
50 câu hỏi - 60 phút mực, và cả những người nhất định từ chối không dùng Facebook, hoặc không dùng nữa.
Ơ

Ơ
Khi không dùng nữa, người ta thấy nó ôi thôi vô vàn tác hại: làm nát tinh tươm thì giờ của một
ngày, bị lôi kéo vào những chuyện cãi nhau mệt mỏi, bị người khác khoe những ảnh thời xưa
H

H
mình không trang điểm và ăn mặc buồn cười, chỉ muốn quên đi… Người ta kể ra rất nhiều cái tội,
N

N
nhưng không nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. Sao cái
“con” đáng ghét ấy nó ngày càng xinh? Sao mùa hè này nhà nó có tiền đi chơi nước ngoài? Sao
Y

Y
vợ anh ta đẹp thế? Sao công việc kinh doanh của hắn thành công thế?... Khi ghen tị, chẳng ai nhớ
U

U
lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác hẳn
mình bên ngoài. Khi ghen tị, ta tin là kẻ kia đang giàu, đẹp, thành công, và thanh bình đúng như
Q

Q
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100 những gì y nói. Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.
M

M
[4] Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ


người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào? Bạn nói cái cô gái ấy xạo, ở ngoài nào
có đẹp như trên hình; nhưng bạn có biết, cái ước mơ được đẹp như trên hình của cô ấy là rất thật?
Bạn bảo cái chị kia bịp bợm, tiếng Anh vớ va vớ vẩn mà sểnh ra là dùng ngoại ngữ…; ờ, thì cái
ẠY

ẠY
sự “bịp” ấy nó cũng chính là con người của chị ấy, nó cũng là một sự phản ánh rất “thật” một con
người.
D

D
Ngày nay, có lẽ công việc của cán bộ các phòng nhân sự, các bà mẹ chồng tương lai đã được đỡ
đần nhiều, khi qua Facebook, ít nhất việc hỏi han để “nắm hoàn cảnh” của đối tượng cũng đã
giảm đi quá nửa. Bạn có thể âm thầm mà lờ mờ biết được nhân viên của bạn, con dâu tương lai
của bạn có phải là dạng ngoan ngoãn không, họ có đọc sách không? có nấu ăn không? viết có
BẮT ĐẦU đúng chính tả không... Những gì người ta thể hiện trên Facebook, dù là khoe khoang hay che đậy,
xét cho cùng đều là “thật” hết. Nghĩ cũng hay, khi con người đã quá đông, phương tiện liên lạc Bài đọc trên bàn luận về vấn đề gì?
quá dễ và quá rẻ, những thứ để mị nhau quá nhiều, thì lại cũng chính con người sinh ra một công A. Sự ra đời, hình thành và phát triển của Facebook.
cụ để lộ mình nhiều nhất, là Facebook. B. Sự chiếm lĩnh của Facebook trong đời sống của người trẻ thời hiện đại.
[5] Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và C. Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho người sử dụng.
dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào
D. Bài học cho người trẻ khi sử dụng ứng dụng Facebook.
phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc

L
ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra
Câu 52 Tailieuchuan.vn

IA

IA
càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng càng dễ bị tổn thương.
Nếu chuyện uống nước nhiều hay ít, uống nước gì, chuyện mặc quần áo gì, mặc ít hay mặc Đâu là nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] của bài đọc trên?

IC

IC
nhiều…, mỗi chúng ta đều có thể dễ dàng tự quyết dễ dàng, thì chuyện dùng Facebook ra sao A. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng đang làm mưa làm gió, ảnh hưởng sâu sắc
cũng là một hành vi mà người trưởng thành có thể điều tiết, hoàn toàn tùy nghi, không ai ép, đến đời sống người trẻ hiện đại.

FF

FF
chẳng cần chốc chốc lại kêu ca và oán trách, nói nó đã phá hủy đời ta. B. Từ khi Facebook xuất hiện, ứng dụng Yahoo 360 không còn hoạt động và bị quên lãng.
[6] Nhà xa, mỗi lần lên phố lại phải lên danh sách, tuần tự ghé đâu rồi ghé đâu… C. Facebook đã từng ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống tinh thần của người trẻ trên toàn cầu.

O
Đầu tiên tạt qua thăm bạn cũ; ở cùng thành phố mà chỉ vì dễ dàng thấy nhau trên mạng nên cũng
N D. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc

N
không còn nhu cầu phải gặp nhau. Nhưng cũng chính vì dõi nhau trên mạng hàng ngày, những sống của con người.
hỏi han căn bản như “khỏe không?”, “giờ đang làm gì?”, “đang sống với ai?”… không còn cần
Ơ

Ơ
nữa. Cũng không còn tình trạng phải qua người này mới biết được thông tin sống-chết căn bản Câu 53 Tailieuchuan.vn
H

H
của những người quen còn lại. Người ta có thì giờ để nói với nhau sâu hơn về những chuyện khác
Thao tác lập luận nào dưới đây không nổi bật trong ngữ liệu trên?
– những phần chìm của tảng băng mà cái chóp nhiều khi chỉ là những dòng vu vơ trên Facebook,
N

N
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. So sánh
phải gặp nhau mới có thể nói ra cho hết, bằng lời. Sau khi đã nhìn tận mắt những nếp chân chim
Y

Y
trên mặt nhau, khi ra về, ai nấy gật gù nghĩ, gặp nhau ngoài đời thế có phải tốt hơn trên mạng biết
bao nhiêu! Không ai ghi nhận giùm, chính những trao đổi bằng công nghệ trước đó đã khiến cho Câu 54 Tailieuchuan.vn
U

U
những cuộc gặp ngoài đời thêm thực chất; và những chào hỏi trên mạng mỗi ngày đã xây đắp một Theo tác giả, tại sao Facebook lại là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt?
Q

Q
cái nền vững chắc, không hề ảo, cho những quan hệ người với người, xét ra còn tốt hơn chán vạn A. Vì Facebook quá nhiều thứ độc hại. Chính vì vậy con người cần sáng suốt để đưa mình vào
lần cả mười năm bằn bặt không biết tin nhau, trong lòng vẫn lưu một hình ảnh sai lệch về nhau vì vùng an toàn, tránh dùng Facebook thường xuyên để rèn luyện cho mình một tâm thế sáng
M

M
đã thành lạc hậu! suốt.


[7] Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình. B. Vì Facebook là thế giới ảo, chỉ là trò giải trí tinh thần. Chính vì vậy, con người cần phân
Viết bài này vì hôm qua nghe được bạn tôi dạy con: chị không cấm con dùng Facebook mà dạy định thật giả đúng sai để bản thân trở nên sáng suốt, không ganh tị về những điều không có
cháu dùng nó như một cách luyện ý chí: chỉ lấy thông tin và chia sẻ những thứ tốt lành, không để thật.
ẠY

cái thói tò mò và ganh tị cuốn đi, càng bớt nói về bản thân thì càng đỡ khổ. Và nhất là, chị nói, ở
cái thời đại này đời người sẽ không còn dài như trước nữa, nên dành thời gian cho những màn
ẠYC. Vì Facebook là nơi để kết giao bạn bè, có nhiều bạn tốt và nhiều người xấu. Chính vì vậy,
mỗi người cần rèn luyện bản thân để sáng suốt trong cách chọn bạn và tránh những rắc rối
D

D
hình vừa phải thôi, để mắt còn nhìn tận mặt những thứ xung quanh: nhìn cây cỏ, phố phường,
không đáng có.
nhìn bạn bè, và nhìn mẹ.
D. Vì người ta thường phô những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói
(Bài tập luyện với Facebook, Phan Thị Vàng Anh)
sân si khi trông thấy người khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu,
giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự
Câu 51 Tailieuchuan.vn sáng suốt.
khi con người và chó có thể nghe được khoảng 9 quãng 8. Độ nhạy thính giác của nó được tăng
Câu 55 Tailieuchuan.vn cường nhờ tai ngoài lớn và có thể di động được. Loa tai giúp khuếch đại âm thanh nên mèo có thể
phát hiện vị trí của tiếng ồn. Mèo có thể phát hiện siêu âm do con mồi là loài gặm nhấm tạo nên.
Từ câu văn dưới đây, chúng ta rút ra được điều gì?
Nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng, mèo có khả năng nhận thức không gian xã hội để xác
“Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.”
định vị trí của chủ nhân dựa trên việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
(Chọn đáp án đúng nhất)
Bên cạnh đó, mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này của chúng phát triển
A. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt trái vì vậy cần sáng suốt để tránh xa những

L
tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con người). Vì thế, chúng
mặt trái và dung nạp những điều tốt.

IA

IA
có thể cảm nhận được một số mùi hương mà con người không thể cảm nhận. Mèo nhạy cảm với
B. Các tiện ích trong cuộc sống đều có hai mặt, bởi vậy hãy là người dùng sáng suốt, rèn luyện các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol mà chúng sử dụng để giao tiếp

IC

IC
ý chí để phân biệt lợi, hại, làm chủ các tiện ích và đưa chúng phục vụ chúng ta một cách tốt thông qua việc phun nước tiểu và đánh dấu bằng các tuyến mùi. Nhiều con mèo cũng phản ứng
nhất. mạnh mẽ với thực vật có chứa nepetalactone, đặc biệt là cỏ bạc hà, vì chúng có thể phát hiện ra

FF

FF
C. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những phải trái đúng sai, con người cần chấp nhận chất đó với ít hơn một phần tỷ. Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
những đánh đổi được mất khi đưa các tiện ích vào trong cuộc sống của mình. Mèo có tương đối ít nụ vị giác so với con người (trên dưới 470 so với hơn 9.000 trên lưỡi

O
D. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để tránh rắc rối không người). Mèo nhà và mèo hoang có chung một đột biến gen thụ thể vị giác, khiến vị giác ngọt của
đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh hơn. chúng không liên kết với các phân tử đường nên không có khả năng cảm nhận vị ngọt. Thay vào
N

N
đó, vị giác của chúng phản ứng tốt với axit, axit amin như protein và vị đắng. Mèo cũng có sở
Ơ

Ơ
Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60: thích về nhiệt độ riêng biệt đối với thức ăn. Chúng thích thức ăn có nhiệt độ khoảng 38°C, tương
tự như nhiệt độ của thịt tươi và thường từ chối thức ăn được làm lạnh hoặc để trong tủ lạnh (điều
H

H
Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm
1200 trước Công nguyên. Các thương nhân Hy Lạp, Phoenicia, Carthage và Etruscan đã mang này báo hiệu cho mèo rằng, "con mồi" đã chết từ lâu và do đó có thể là chất độc hoặc đang phân
N

N
mèo nhà đến miền nam châu Âu. Vào cuối thời kỳ Đế quốc Tây La Mã (thế kỷ thứ V), dòng mèo hủy).
Y

Y
nhà Ai Cập đã đến một cảng biển Baltic ở miền bắc nước Đức. Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác, mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là
trên khuôn mặt của chúng. Chúng cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí
U

U
Trong quá trình thuần hóa, mèo không trải qua nhiều thay đổi nên vẫn có khả năng sống sót
khi trở lại môi trường hoang dã. Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã của các vật thể trong bóng tối bằng cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng
Q

Q
được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích không khí; chúng cũng kích hoạt phản xạ chớp mắt để bảo vệ mắt.
thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối Mèo hoang hoạt động cả ngày lẫn đêm, mặc dù chúng có xu hướng hoạt động nhiều hơn một
M

M
cao. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang. Việc lai tạo giữa các loài mèo trong nước và các chút vào ban đêm. Thời gian hoạt động của mèo khá linh hoạt và đa dạng, có nghĩa là mèo nhà có


loài mèo khác cũng có thể xảy ra, tạo thành các giống lai như mèo Kellas ở Scotland. [...] thể hoạt động tích cực hơn vào buổi sáng và tối, như một phản ứng để được tương tác nhiều hơn
Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh sáng bằng 1/6 mức với con người. Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc
độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do mắt mèo có màng biệt là khi chúng trưởng thành. Thời lượng giấc ngủ hàng ngày của mèo khác nhau, thường là 12-
ẠY

trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm
của mắt với ánh sáng mờ. Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ. Mèo nhà có đồng tử
ẠY
16 giờ, trung bình là 13-14 giờ. Một số con mèo có thể ngủ tới 20 giờ. Thuật ngữ "mèo ngủ trưa"
để chỉ một giấc ngủ ngắn đề cập đến xu hướng ngủ (rất nhẹ) của mèo trong một khoảng thời gian
D

D
dạng khe (ti hí), cho phép nó tập trung ánh sáng chói mà không bị hội chứng “quang sai màu” ngắn.
(hiện tượng thấu kính không hội tụ được tất cả các màu vào cùng một điểm). Khi ánh sáng yếu, (Đôi nét về loài mèo, Võ Văn Sự, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 27/12/2022)
đồng tử của mèo mở rộng để che phần lớn bề mặt lộ ra của mắt.
Thính giác của mèo nhà nhạy bén nhất trong dải tần từ 500 Hz đến 32 kHz. Chúng có thể phát Câu 56 Tailieuchuan.vn
hiện dải tần số cực rộng từ 55 Hz đến 79 kHz. Mèo có thể nghe được khoảng 10,5 quãng 8, trong Đâu là đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo?
A. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ V. Câu 60 Tailieuchuan.vn
B. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ V. Thông tin nào KHÔNG được suy ra từ bài đọc trên?
C. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ XII trước Công nguyên. A. Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác
D. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ XII trước Công nguyên. B. Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
C. Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia
Câu 57 Tailieuchuan.vn D. Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh

L
Theo văn bản, tại sao mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng?

IA

IA
A. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang nên tạo ra các giống mèo dễ thuần chủng. Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:

IC

IC
B. Mèo có nhiều đặc điểm để thuần hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh [1] Ở Việt Nam, nghệ thuật, hơn những lĩnh vực khác, là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân
cao. dân. Như ta đã thấy ở sự phát triển văn học, dân tộc này có khiếu thưởng thức cái thanh và cái

FF

FF
C. Mèo là loài dễ thích nghi nên ở môi trường hoang dã hay được nuôi dưỡng thì chúng đều đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là không sâu sắc về phương diện nghệ
sống tốt. thuật. Linh mục Ca-di-e-rơ (Cadiere) viết rằng: các ngôi chùa nhỏ bé của họ, những căn nhà thấp

O
D. Mèo là loài động vật lành tính, hiền lành, trung thành, dễ thuần hóa. và tối của họ đều được trang trí cẩn thận. Nóc nhà, cột cổng, bình phong đều được trang trí với
những màu sắc tươi tắn, nhiều khi sặc sỡ nhưng hài hoà với các màu sắc của phong cảnh, với sự
N

N
rực rỡ của ánh sáng. Trong nhà, các cây cột được kiên bóng lóng lánh trong màu sắc tự nhiên của
Câu 58 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
nó, hay rực sáng bởi sơn mài và vàng; vách, của, dầm nhà, đồ gỗ được chạm những đường lượn
Đâu là nội dung đúng khi nói về khứu giác của loài mèo? tinh vi, những cành lá nhẹ nhàng, hay được xoi lộng cẩn thận; những món đồ mĩ nghệ nhỏ tinh tế
H

H
A. Khứu giác của mèo có bề mặt niêm mạc rộng gấp 3 lần so với con người. và quý giá, biết tạo một dáng vẻ thẩm mĩ cho những đồ vật thông thường nhất bằng kim loại, gỗ
N

N
B. Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol. hay tre, tô điểm cho chúng bằng những thú trang trí, biến chúng thành một cái gì đó còn hơn là
C. Mèo có thể phát hiện được chủ nhân dựa vào việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân. một đồ dùng. Đặc biệt đồ nữ trang được chế tác với một sự tinh tế và đa dạng vô song. [...]
Y

Y
D. Khoảng 70-80% loài mèo không bị ảnh hưởng bởi nepetalactone. [2] Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực. Họ loại bỏ tính chất
U

U
nhục dục khỏi các tác phẩm của mình. Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những
Q

Q
hình hài dễ bị hư nát. Đối với họ, người luôn luôn thực hiện công trình của mình trong một không
Câu 59 Tailieuchuan.vn
khí siêu phàm, thì tinh thần là tất cả. Họ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong mọi tác phẩm cái
M

M
Theo bài đọc, nhờ đâu mà thị giác của mèo phát triển mạnh?
tinh thần vô hình của mọi vật.
A. Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này giúp


Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con nai thể hiện tuổi thọ, cây tre
mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể hiện hạnh phúc, v.v.
B. Đồng tử nhỏ giúp mèo dễ thích nghi với ánh sáng mờ, nhờ đó mà thị giác phát triển mạnh
[3] Trong tranh dân gian, nghệ thuật được quan niệm là sự cổ vũ lao động, đạo hiếu, đức hạnh. Ở
đặc biệt vào ban đêm.
ẠY

C. Đồng tử được cấu tạo đặc biệt cho phép mắt mèo dẹt ngang thành một đường thẳng dài
trong ánh sáng yếu và mở rộng hoàn toàn trong ánh sáng mờ để tiếp nhận tối đa ánh sáng tới
ẠY
các chùa chiền, ta thấy tái hiện những cảnh tra tấn của âm phủ trong nhiều nhà, người ta treo
tranh diễn tả cảnh sinh hoạt của học trò, nhà nông tiều phu và người đánh cá. Những gương con
D

D
hiếu, tôi trung và bạn chung thuỷ được tái hiện dưới những hình thức cổ truyền.
mắt.
[4] Người Việt Nam không xử lí tất cả những mô típ này, như linh mục Ca-đi-e-rơ đã nói, với sự
D. Màng nháy mắt của mèo có chức năng làm ướt mắt và tiếp nhận các ánh sáng đi qua, kể cả tự do của một nghệ sĩ đứng trước hiện thực, có thể nắm được hàng nghìn vẻ của sinh vật, và tận
những loại ánh sáng yếu nhất. dụng được mọi lợi thế bất ngờ mà sự ngẫu nhiên hoặc việc chú trọng nghiên cứu mang lại cho họ.
Tất cả những chủ đề mà họ làm nảy ra từ gỗ hay họ đổ khuôn đúc, đều được cách điệu hóa trong
các tư thế, với những động tác ước lệ.
Nhưng những nghệ sĩ có tài đã biết cách, trong những giới hạn đó, tạo cho các mô típ cổ truyền
một sức mạnh bên trong và một chiều sâu làm cho tác phẩm của họ trở thành độc đáo. Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
(Nguyễn Văn Huyên, Văn minh Việt Nam, Đỗ Trọng Quang dịch, NXB Hội nhà văn - Công ti văn Đâu những hồn thân tự thuở xưa
hóa và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, tr. 303) Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Câu 61 Tailieuchuan.vn Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!

L
Nội dung chính của bài đọc này là gì?

IA

IA
A. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm trong tín ngưỡng của người Việt. Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi

IC

IC
B. Đề nghị khôi phục và bảo tồn vẻ đẹp văn hóa truyền thống của người Việt. Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
C. Liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến tư tưởng nghệ thuật truyền thống của người Việt. Vẩn vơ theo mãi vòng quanh quẩn

FF

FF
D. Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống của người Việt. Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

O
Câu 62 Tailieuchuan.vn N Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi

N
Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là gì? Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
A. Làm toát lên vẻ đẹp hình thức của mọi vật. Say đồng hương nắng vui ca hát
Ơ

Ơ
B. Làm toát lên cái tinh thần của mọi vật. Trên chín tầng cao bát ngát trời...
H

H
C. Tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực
N

N
D. Lãng mạn hóa các tác phẩm nghệ thuật. Cho tới chừ đây, tới chừ đây
Tôi mơ qua cửa khám bao ngày
Y

Y
Câu 63 Tailieuchuan.vn Tôi thu tất cả trong thầm lặng
U

U
Theo văn bản, loài nào sau đây biểu hiện cho sự hạnh phúc? Như cánh chim buồn nhớ gió mây.
Q

Q
A. Con hạc và con nai. B. Cây tre. C. Cây mận. D. Cây cúc.
Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh
M

M
Câu 64 Tailieuchuan.vn Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!


(Nhớ đồng, Tố Hữu, SGK Ngữ Văn 11 nâng cao)
Từ “mô típ” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì?
A. Giá trị vật chất của tác phẩm nghệ thuật.
ẠY

B. Giá trị tinh thần của tác phẩm nghệ thuật.


C. Yếu tố duy nhất trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
ẠY
Câu 66 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
D

D
D. Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật A. Nỗi nhớ quê hương, xứ sở với những chi tiết đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở.
B. Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm khao khát tự do của tác giả.

Câu 65 Tailieuchuan.vn C. Nỗi nhớ những ngày tháng tự do và niềm khát khao độc lập cháy bỏng.
D. Khát khao độc lập và niềm vui sướng, say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng.
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là gì?
A. So sánh B. Phân tích C. Chứng minh D. Bác bỏ
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ đầu được hiểu là gì? Câu 72 Tailieuchuan.vn
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
quốC. Những vườn xung quanh, hoa đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng. lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang:
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả. "Bên ấy chưa nhặt lá mai à?".

L
D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan. A. hoa B. trụi C. thủng D. nhành

IA

IA
IC

IC
Câu 68 Tailieuchuan.vn Câu 73 Tailieuchuan.vn

Đâu là nhận xét đúng về từ “tôi” được xuất hiện trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

FF

FF
của đoạn thơ trên? Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết
A. Từ “tôi” trong hai khổ thơ nhấn mạnh tính cá thể của nhà thơ và khẳng định bản thân mình luôn nhớ về cha với những hành động dản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam

O
với những cá tính riêng biệt. là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực.
A. tưởng nhớ B. dản dị C. hòa đồng D. hết mực
N

N
B. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” của tuổi trẻ nhiệt huyết đầy khát khao cống hiến.
Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái “tôi” điềm đạm, lặng lẽ của tuổi trưởng thành.
Ơ

Ơ
C. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ Câu 74 Tailieuchuan.vn
H

H
thơ thứ ba là cái “tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
N

N
D. Từ “tôi” trong hai khổ thơ đều nhấn mạnh cái “tôi” yêu đời, khát khao cống hiến sức trẻ cho Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ hình thể, được tiếp nhận bằng thính giác.
cách mạng và đã gặp được chân lý của cuộc đời. Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
Y

Y
chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
U

U
Câu 69 Tailieuchuan.vn trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...
Q

Q
Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” nổi bật nhất với biện pháp tu từ nào dưới đây? A. khẩu ngữ B. hình thể C. thính giác D. phát biểu
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
M

M
Câu 75 Tailieuchuan.vn


Câu 70 Tailieuchuan.vn Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì? Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả nhập với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời
ẠY

Câu 71 Tailieuchuan.vn
ẠY
mưa, mất điện, tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửA...
A. hòa nhập B. tình huống C. mất điện D. nhặt củi
D

D
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Câu 76 Tailieuchuan.vn
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hành nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi
chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
quả. A. Quy ước B. Quy định C. Quy mô D. Quy chuẩn
A. phơi B. điều hành C. mạch máu D. giải phóng
Câu 77 Tailieuchuan.vn một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân gian hoá), phương thức lưu truyền chủ yếu bằng con
Chọn một cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại. đường truyền miệng (với các dân tộc sớm có chữ viết thì truyện còn được lưu truyền bằng văn
bản chữ dân tộc), mang tính _____ (yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá, thường kết
A. những ngôi nhà nhỏ bé B. đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa
hợp với các hình thức diễn xướng).
C. một miền kí ức đã rời xa D. một bọc trăm trứng
A. cá nhân / nguyên hợp. B. tập thể / dị bản.
C. cá nhân / dị bản. D. tập thể / nguyên hợp.
Câu 78 Tailieuchuan.vn

L
IA

IA
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Câu 84 Tailieuchuan.vn
A. Lặng câm B. Lặng im C. Lặng thinh D. Lặng lờ

IC

IC
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Người kể chuyện bao giờ cũng kể câu chuyện từ ______ nhất định, được hiểu là vị trí để quan

FF

FF
Câu 79 Tailieuchuan.vn
sát, trần thuật, đánh giá.
Tác phẩm nào sau đây có thể thơ KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại.
A. cảm quan B. điểm nhìn C. thế giới quan D. giọng điệu

O
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên) B. Ánh trăng (Nguyễn Duy)
C. Quê hương (Tế Hanh) D. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
Câu 85 Tailieuchuan.vn
N

N
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Ơ

Ơ
Câu 80 Tailieuchuan.vn
Dù sao chúng ta cũng không thể ngăn mình lớn lên, và trưởng thành không có nghĩa sẽ ít bị tổn
H

H
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. thương hơn, mà chính là biết chấp nhận sự thương tổn. Chấp nhận nó, không phải để _____ trong
A. Bình bát B. Bình phẩm C. Bình luận D. Phê bình
N

N
niềm đau mà để _____ nó và tiếp tục bước vào cuộc đời rộng lớn một cách an nhiên và chân
thành như em từng sống.
Y

Y
Câu 81 Tailieuchuan.vn A. tổn thương / bỏ mặc B. chìm đắm / khôi phục
U

U
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. C. gục ngã / vượt qua D. đầu hàng / cảm hóa
Q

Q
Sẽ tốt hơn nếu bạn bắt đầu tập trung vào bản thân. _____ bạn chưa ở nơi mình muốn _____ bạn
đang làm tốt hơn trước đây, đó là điều đáng tự hào. Câu 86 Tailieuchuan.vn
M

M
A. Có thể - nhưng B. Cho dù - vẫn C. Bất kể - thế nhưng D. Nếu - thì Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:


“Ngôn ngữ không tự nhiên sinh ra.”. Mọi sự nảy sinh ngôn từ trong xã hội đều có cái lý của
Câu 82 Tailieuchuan.vn nó. Chuyện giới trẻ (hay một giới nào đó) tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. bình thường. Thế giới cũng thế chứ đâu chỉ ta. Trong thời đại công nghệ số, giới trẻ (đang chiếm
ẠY

Phiên chất vấn Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan có 26 đại biểu chất
vấn, 3 đại biểu _____.
ẠY
ưu thế) đã tự tìm cho mình một cách ứng xử, trước hết được coi như một “trò chơi ngôn ngữ”
nhằm giải trí và tạo ra một không khí mới lạ, vui vẻ trong giao tiếp. Nó hoàn toàn không vô bổ,
D

D
mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say,
A. tranh cãi B. tranh cử C. tranh luận D. tranh chấp
hiệu quả hơn.
(Trích Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ, Phạm Văn Tình)
Câu 83 Tailieuchuan.vn
Đoạn trích đã thể hiện quan điểm gì của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ?
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
A. Phê phán cách sáng tạo những ngôn ngữ vô bổ của giới trẻ đang làm mất đi sự trong sáng
Truyện thơ dân gian mang các đặc điểm của văn học dân gian: sáng tác _____ (lúc đầu, có thể do
của Tiếng Việt. tháng Tám.
B. Xem việc giới trẻ sáng tạo ra một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi B. Tình cảm xót thương của tác giả đối với những phận người nghèo khổ, có cuộc sống quẩn
cho sự sáng tạo của giới trẻ. quanh, bế tắc.
C. Ca ngợi sự sáng tạo của giới trẻ trong ngôn ngữ đã làm giàu thêm, phong phú thêm kho C. Trân trọng những ước mơ nhỏ bé của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
tàng ngôn ngữ của Tiếng Việt. D. Phát hiện ra những phẩm chất tốt đẹp đằng sau cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của người dân
D. Không đồng tình với việc giới trẻ xem ngôn ngữ như một loại trò chơi để mua vui và giải trí nghèo.

L
trong cuộc sống.

IA

IA
Câu 90 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Câu 87 Tailieuchuan.vn Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Cho đoạn thơ: Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI

FF

FF
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu, mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều, “Al yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì

O
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót; vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc
dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có Al mạnh sẽ có khả năng
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu
N

N
học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn
(Trích Tràng giang, Huy Cận, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.29)
Ơ

Ơ
hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra
Đâu là cách hiểu đúng về cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên?
lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính
H

H
A. Vẽ nên không gian rộng lớn với bầu trời cao vời vợi được quan sát từ điểm nhìn của dòng tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
N

N
sông, qua đó ca ngợi vẻ đẹp mênh mông của thiên nhiên Việt Nam.
(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới –
B. Ẩn dụ cho chiều sâu trong tâm hồn của người trí thức với những lo toan, buồn bã trước cảnh Công ti cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
Y

Y
nước mất nhà tan.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
U

U
C. Vẽ nên sự rộng lớn của không gian khi được mở rộng ra ba chiều: cao, sâu, rộng và làm nổi
A. Trình bày sự ra đời, tồn tại, phát triển của trí tuệ nhân tạo AI.
Q

Q
bật hình ảnh con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la.
B. Trình bày sự đa dạng của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống.
D. Khắc họa hình ảnh con người bị chìm vào trong cái vô định, hố sâu của không gian, thời
C. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI không thể thay con người làm
M

M
gian và không tìm ra lối thoát.
nhiều việc.


D. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
Câu 88 Tailieuchuan.vn
nhiều việc.
Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết nào dưới đây có tác dụng thúc đẩy cốt
ẠY

truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo?
A. Cái lò gạch cũ B. Bát cháo hành của Thị Nở
ẠY
Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
D

D
C. Tiếng chửi của Chí Phèo D. Chí Phèo vào tù
[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân
thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc
Câu 89 Tailieuchuan.vn được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.
Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo nào sau đây? [2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.
A. Cảm thương cho số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng “Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi
vã. Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
“Nhà” trong ký ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
chua khi tôi chưa đầy ba tuổi. Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da,
“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái Kiều càng sắc sảo mặn mà,
xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể So bề tài sắc lại là phần hơn:
đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.
Làn thu thuỷ nét xuân sơn

L
“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

IA

IA
Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.

IC

IC
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)

FF

FF
ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.
Dòng nào dưới đây chứa thủ pháp nghệ thuật KHÔNG được sử dụng trong đoạn thơ trên?
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn
A. Ước lệ tượng trưng, đòn bẩy B. Vẽ mây nẩy trăng, ước lệ tượng trưng

O
khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi
đầu của sự bất hạnh. N C. Đòn bẩy, tả cảnh ngụ tình D. Vẽ mây nẩy trăng, sóng đôi

N
[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng
bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình
Ơ

Ơ
Câu 93 Tailieuchuan.vn
yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
H

H
phần mềm.
Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà
N

N
[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn,
Y

Y
được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay,
U

U
một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người
Q

Q
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào, bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà” chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men
M

M
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về. Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thú bình lọ màu
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân) men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men


Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì? đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời
A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc” rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ
thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại
ẠY

B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, nóng hổi, mang tầm quốc gia
C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản ẠY
một cái Tết Hà Nội.
(Trích Một người Hà Nội, Nguyễn Khải, SGK Ngữ văn nâng cao tập 2, NXB Giáo dục, tr.78, 79)
D

D
D. Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó
Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kỳ ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế.
Câu 92 Tailieuchuan.vn
B. Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
C. Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội.
Vân xem trang trọng khác vời,
D. Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
Câu 94 Tailieuchuan.vn Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi: Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Dữ dội và dịu êm
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ồn ào và lặng lẽ
Ngày xuân mơ nở trắng rừng Sông không hiểu nổi mình

L
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Sóng tìm ra tận bể

IA

IA
Ve kêu rừng phách đổ vàng (Trích Sóng, Xuân Quỳnh)

IC

IC
Nhớ cô em gái hái măng một mình Dòng nào dưới đây chứa những biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ?
Rừng thu trăng rọi hòa bình A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa, đối lập

FF

FF
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. B. Nói quá, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu) C. Liệt kê, ẩn dụ, so sánh, đối lập

O
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ -
N D. Liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập

N
thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
A. Vì thời của tác giả mùa đông là mùa khởi đầu của năm và mùa thu là mùa kết thúc một
Ơ

Ơ
Câu 97 Tailieuchuan.vn
năm.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
H

H
B. Đây là ngụ ý của tác giả khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian
Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh
N

N
chiến đấu và chiến thắng của đất nước.
biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam - đông
C. Vì ánh trăng Việt Bắc là hình ảnh cuối cùng tác giả được gặp gỡ trước lúc rời xa nơi đây. bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời,
Y

Y
D. Tác giả sắp xếp một cách ngẫu nhiên và không có lí do nào cả. nhỏ nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một
U

U
cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một
Q

Q
Câu 95 Tailieuchuan.vn tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen (Seine) của Pa-ri
(Paris), sông Đa-nuýp (Danube) của Bu-đa-pét (Budapest); sông Hương nằm ngay giữa lòng
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
M

M
thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng một đô thị cổ, trải dọc hai
Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,


bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
phố thị, với những cây đa, cây của 3) cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít;
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền
ẠY

(Trích Thơ duyên, Xuân Diệu)


Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
ẠY
xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông, Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương ở không gian nào?
D

D
A. Mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào nhau. A. Ở thượng nguồn B. Khi ra giữa đồng bằng Huế
B. Mối quan hệ độc lập không liên quan đến nhau. C. Trong lòng thành phố Huế D. Ở ngoại vi thành phố Huế
C. Mối quan hệ gần gũi, có sự tương thích với nhau.
D. Mối quan hệ đối kháng, cạnh tranh với nhau. Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi: (Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi. A. Giải thích B. Chứng minh C. Bác bỏ D. Bình luận
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi. Câu 100 Tailieuchuan.vn
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn 12) Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi:

L
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ? Mẹ ở đâu chiều nay

IA

IA
A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi. Nhặt lá về đun bếp

IC

IC
B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời. Phải mẹ thổi cơm nếp
C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã. Mà thơm suốt đường con.

FF

FF
D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.
Ôi mùi vị quê hương

O
Câu 99 Tailieuchuan.vn N Con quên làm sao được

N
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Mẹ già và đất nước
Ơ

Ơ
THU VỊNH Chia đều nỗi nhớ thương.
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, (Trích Gặp lá cơm nếp, Thanh Thảo)
H

H
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?
N

N
Nước biếc trông như tầng khói phủ, A. Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
Song thưa để mặc bóng trăng vào. B. Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
Y

Y
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, C. Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của
U

U
Một tiếng trên không ngỗng nước nào. người mẹ.
Q

Q
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, D. Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.
M

M
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái


nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu HẾT ĐỀ THI PHẦN 2
trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những
cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật
ẠY

là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một
tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về
ẠY
D

D
không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời
gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như
thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở
đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào
KẾT THÚC
Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Con sông nào dưới đây chảy trong vùng đồng bằng Đông Âu?
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi. C. Sông Lê-na. D. Sông I-ê-nít-xây.
Đề thi tham khảo

L
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông Câu 102 Tailieuchuan.vn

IA

IA
Đâu là ngành công nghiệp mũi nhọn trong công nghiệp của Nhật Bản?
A. Ngành dệt. B. Công nghiệp chế tạo.

IC

IC
C. Sản xuất điện tử. D. Công trình công cộng.

PHẦN 3: KHOA HỌC

FF

FF
Câu 103 Tailieuchuan.vn
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội

O
Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là:
50 câu hỏi - 60 phút
A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, chè, bông.
N

N
C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây. D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.
Ơ

Ơ
H

H
Câu 104 Tailieuchuan.vn
N

N
Sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo
thành công tàu vũ trụ?
Y

Y
A. Điện, luyện kim, cơ khí.
U

U
B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
Q

Q
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện, chế tạo máy, cơ khí.
M

M


Câu 105 Tailieuchuan.vn
Ý nghĩa lớn nhất của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức
đổi mới của người lao động Nhật Bản?
ẠY

ẠYA. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
D

D
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

BẮT ĐẦU Câu 106 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho đa số vùng phía Tây của Trung Quốc không sản xuất nông nghiệp?
A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Địa hình cao và đồ sộ.
C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. Giao thông vận tải không phát triển.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Vùng nào của Trung Quốc tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, dân cư đông đúc?
A. Miền Đông. B. Vùng trung tâm. C. Miền Tây. D. Vùng phía Bắc.

L
IA

IA
Câu 108 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Nguyên nhân chính làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
A. Vị trí nằm liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương.

FF

FF
B. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương
Hãy chọn nội dung chính của biểu đồ tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của

O
C. Nằm trong vĩ độ cao nên khí hậu biến đổi khác thường.
Hoa Kỳ năm 1990 - 2010?
D. Do biến đổi khí hậu toàn cầu.
A. Chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
N

N
1990 - 2010.
Ơ

Ơ
Câu 109 Tailieuchuan.vn B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
Cho bảng số liệu về Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm 1990 - 2010.
H

H
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014 C. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
N

N
1990 - 2010.
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5
Y

Y
D. Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm 1990 - 2010.
Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4
U

U
Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm?
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Q

Q
A. Cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động, năm 2014 nhập siêu.
Mắt không có tật là mắt:
B. Cán cân xuất nhập khẩu năm 1990 là cao nhất 52,2.
M

M
A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết
C. Cán cân xuất nhập khẩu nhìn chung là tăng mạnh.
B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết


D. Năm 1990 đến năm 2004 giảm sâu xuống còn 65,7.
C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới
D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới
ẠY

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ sau: ẠY
Câu 112 Tailieuchuan.vn
D

D
Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải
nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu?
A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A
Câu 113 Tailieuchuan.vn nguyên là bao nhiêu W?
Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động Câu 119 Tailieuchuan.vn
B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy,
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao

L
nhiêu phần trăm?

IA

IA
A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8%
Câu 114 Tailieuchuan.vn

IC

IC
Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong
khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó. Câu 120 Tailieuchuan.vn

FF

FF
A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản
được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 =

O
4.104V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là:
Câu 115 Tailieuchuan.vn N

N
Một đoạn dây dẫn dài l  0, 5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ

Ơ

Ơ
B một góc   450 . Biết cảm ứng từ B  2.10 3 T và dây dẫn chịu lực từ F  4.10 2 N . Cường độ
dòng điện trong dây dẫn là:
H

H
A. 40 A B. 40 2A C. 80 A D. 80 2A
N

N
Y

Y
Câu 116 Tailieuchuan.vn
U

U
Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được
công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để
Q

Q
nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là: A. VB = −2.103(V); VC = 2.103(V) B. VB =2.103(V); VC = −2.103(V)
3 3
C. VB = 1,5.10 (V); VC = −2.10 (V) D. VB = −1,5.103(V); VC = 2.103(V)
M

M
A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2


Câu 117 Tailieuchuan.vn Câu 121 Tailieuchuan.vn

Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là
ẠY

A. 0
5
tốc ban đầu của hạt là v = 2.10 m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là:
B. 6,4.10 −15
T C. 6,4.10 −14
T D. 1,2.10 −15
T
ẠYA. giai cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời
B. quân đội liên tiếp thua trận trên chiến trường
D

D
C. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng

Câu 118 Tailieuchuan.vn D. mâu thuẫn giữa các dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời

Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt
độ 200C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước Câu 122 Tailieuchuan.vn
3
là 1000kg/m và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
A. các nước phương Tây B. Mĩ, Anh và Liên Xô
C. các nước Đông Âu D. Anh và Pháp. Câu 127 Tailieuchuan.vn
Ý nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp
Câu 123 Tailieuchuan.vn quốc?
Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát A. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng

L
từ lí do nào sau đây? B. Đại hội đồng quyết định, Hội đồng Bảo an thông qua sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực.

IA

IA
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh C. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.

IC

IC
B. Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á. D. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
C. Liên Xô theo đuổi chính sách phân hóa Pháp-Mĩ

FF

FF
D. Liên Xô phải tuân thủ nội dung Hội nghị Ianta. Câu 128 Tailieuchuan.vn
Nội dung nào không đúng khi giải thích nhận định: “Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở

O
Câu 124 Tailieuchuan.vn N ra cho các nước Đông Nam Á”?

N
Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển A. Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào? chức thống nhất.
Ơ

Ơ
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm B. Kinh tế hướng nội B. Từ đây, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và
H

H
C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế D. Kinh tế hướng ngoại hội nhập.
N

N
C. Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu vực
Đông Nam Á hòa bình, ổn định
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Y

Y
D. Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong
Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
U

U
việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
Q

Q
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 129 Tailieuchuan.vn
M

M
C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
D. Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc


Liên hợp quốc?
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
Câu 126 Tailieuchuan.vn
B. Coi trong việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
ẠY

Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là? ẠYC. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc té bằng biện pháp hòa bình
D

D
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt thống trị đối
với các nước bại trận.
Câu 130 Tailieuchuan.vn
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN
A. tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác thống
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa
D. là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới sang Câu 133 Tailieuchuan.vn
thời kì cận đại. Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
Câu 131 Tailieuchuan.vn B. Các loài cá sụn và cá xương.
Quan sát hình thức sinh sản của động vật như hình dưới. Những phát biểu nào không đúng về C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.

L
hình thức sinh sản được nhắc đến? D. Động vật đơn bào

IA

IA
IC

IC
Câu 134 Tailieuchuan.vn

FF
Một học sinh khi so sánh tiêu hóa nội bào và ngoại bào đã đưa ra các nhận định giống nhau dưới

FF
đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.

O
N II. Đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.

N
III. Đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản.
Ơ

Ơ
IV. Đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
H

H
N

N
Câu 135 Tailieuchuan.vn
Y

Y
Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?
U

U
I. Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.
thể mẹ. B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.
Q

Q
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân. C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.
M

M
III. Gặp ở động vật: bọt biển, ruột khoang. D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút
IV. Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ. thuốc.


A. I, II. B. II C. II, IV. D. II, III.
Câu 136 Tailieuchuan.vn
ẠY

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây không đúng về tuổi dậy thì ở người?
ẠY
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
D

D
A. Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng. B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.

B. Nữ thì hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn. C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tổng hợp.

C. Ở nam khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn. D. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

D. Ở Nam, do tác dụng của hormone ostrogen phối hợp với các hormone tăng trưởng khác làm
cơ thể phát triển nhanh hơn. Câu 137 Tailieuchuan.vn
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên Câu 142 Tailieuchuan.vn
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'. M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là
Câu 138 Tailieuchuan.vn A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.

L
Một gen có chiều dài 1360 A . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T;

IA

IA
có X = 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là Câu 143 Tailieuchuan.vn
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160. Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg 2 , NH 4 , SO 24 . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

IC

IC
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408. Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là

FF

FF
Câu 139 Tailieuchuan.vn A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.

O
Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch được dùng
làm khuôn tổng hợp ARN là mạch có đặc điểm N Câu 144 Tailieuchuan.vn

N
A. Luôn có chiều từ 5’ → 3’ Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
Ơ

Ơ
B. Luôn có chiều từ 3’ → 5’ dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng
C. Có chiều lúc đầu 3’ → 5’, lúc sau 5’ → 3’. - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
H

H
D. Có chiều lúc đầu 5’ → 3’, lúc sau 3’ → 5’. - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
N

N
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
Y

Y
Câu 140 Tailieuchuan.vn A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
U

U
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và có %T - %X = 30%; Trên mạch
2 của gen có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit
Q

Q
loại X chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? Câu 145 Tailieuchuan.vn
M

M
Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
Câu 141 Tailieuchuan.vn tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?


Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
ẠY

diễn ra ở nhiệt độ 450oC – 500oC, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).
V2O5 ,t 
 2SO3 ( g)  r H298  198, 4 kJ
2SO2 ( g)  O2 ( g) 
ẠY
Câu 146 Tailieuchuan.vn
Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối
D

D
Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp? Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất

A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
Câu 147 Tailieuchuan.vn BẢNG ĐÁP ÁN
Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)
1. A 2. C 3. A 4. 7 5. D 6. A 7. B 8. C 9. C 10.
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam. 9/10
11. C 12. A 13. D 14. A 15. D 16. 17. C 18. A 19. 20. D
Câu 148 Tailieuchuan.vn 48/125 3265757

L
21. A 22. 5/2 23. A 24. 60 25. C 26. C 27. A 28. B 29. 1/3 30. C

IA

IA
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb. 31. 5 32. D 33. 5 34. D 35. B 36. -11 37. B 38. 39. B 40. B

IC

IC
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca. 3000
41. C 42. 43. 1 44. A 45. 0 46. C 47. D 48. B 49. 12 50. C

FF

FF
17/800
Câu 149 Tailieuchuan.vn

O
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
51. C 52. D 53. A 54. D 55. B 56. C 57. B 58. B 59. A 60. D
N

N
CO2 (đktc). Giá trị của V là
61. D 62. B 63. D 64. D 65. C 66. B 67. B 68. C 69. A 70. A
Ơ

Ơ
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.
71. B 72. A 73. B 74. B 75. C 76. C 77. B 78. D 79. C 80. A
H

H
Câu 150 Tailieuchuan.vn 81. A 82. C 83. D 84. B 85. C 86. B 87. C 88. B 89. A 90. D
N

N
91. D 92. C 93. D 94. B 95. A 96. D 97. C 98. B 99. B 100. D
Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Y

Y
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
U

U
nguyên): ______%. 101. A 102. C 103. B 104. B 105. D 106. C 107. A 108. B 109. A 110. C
Q

Q
----HẾT ĐỀ THI---- 111. C 112. C 113. A 114. B 115. B 116. C 117. A 118. 119. A 120. A
931
M

M
121. C 122. A 123. B 124. D 125. C 126. C 127. D 128. C 129. C 130. C


131. B 132. D 133. A 134. D 135. C 136. D 137. D 138. A 139. B 140. 10
141. C 142. B 143. B 144. C 145. A 146. B 147. A 148. D 149. B 150. 74
ẠY

ẠY
D

NỘP BÀI
ĐỀ SỐ 4 I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

L
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử

IA

IA
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

IC

IC
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)
ĐỀ THI THAM KHẢO

FF

FF
Hình thức thi, Lịch thi
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3

O
và đợt cuối vào tháng 6
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
N

N
II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG


Ơ

Ơ
Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
H

H
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
N

N
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Y

Y
U

U
Nội dung trong đề thi
Q

Q
Số câu, Dạng
M

M
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó


Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
ẠY

ẠY
lượng
Toán học
(75 phút)
tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử
dụng ngôn ngữ và biểu
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
Lớp 11:
20%
Lớp 10:
D

D
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Hà Nội, 03/2024 Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273 tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Năm 2024 Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10: Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10% Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
nghệ thuật, v.v. Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
Vật Lý: Cơ học, Điện chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
học, Quang học, Từ thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
trường, hạt nhân thành tất cả các câu hỏi.
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có: Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc

L
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy

IA

IA
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố, định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử); Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)

IC

IC
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3 cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành

FF

FF
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự

O
Xã hội 30% ------***------
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
N

N
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại …
Ơ

Ơ
điểm không gian thông qua câu đều là trắc
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
H

H
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
N

N
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
Y

Y
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
U

U
Q

Q
3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
M

M
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1


đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
ẠY

C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
ẠY
D

D
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Câu 1 Tailieuchuan.vn
(1)n .25n 1
Tính lim
35n  2
Đề thi tham khảo A. 0 B. 1
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông C. -1 D. Không tồn tại giới hạn

L
Phương pháp giải

IA

IA
Cho hai dãy số  un  ,  vn  . Nếu un  vn với mọi n và lim vn  0 thì lim un  0 .

IC

IC
Lời giải
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

FF

FF
(1)n .25 n 1 25 n 1
Ta có:  5n2
35n  2 3
Lĩnh vực: Toán học
25 n 1 (1) n .25 n1

O
Mà lim  0 nên lim 0
50 câu hỏi - 75 phút 35 n 2 35 n 2
N

N
Câu 2 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
1 1 1 1
Tính lim   2  3  n 
H

H
5 5 5 5 
N

N
1 4 1 1
A. B. C. D.
5 5 4 3
Y

Y
Phương pháp giải
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50 Bước 1: Tìm cấp số nhân
Q

Q
Bước 2: Sử dụng công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Dãy số có giới hạn hữu hạn
M

M
Lời giải


1 1 1 1
lim   2  3  n 
5 5 5 5 

1  1 1 1 
 lim  1   2  n1  
ẠY

ẠY
1 1
 .
5  5 5


5 1 1 4
1
5 
D

D
5

Câu 3 Tailieuchuan.vn
x 1
lim bằng
x 1 x  1
BẮT ĐẦU
A. +∞. B. −∞. C. 1 . D. 0 Mà a > 0
Phương pháp giải Vậy có 1 giá trị của a
Lời giải
Đặt f ( x)  x  1; g ( x)  x  1 . Ta có lim f ( x)  2; lim g ( x)  0; g ( x)  0 khi x→1+ Câu 6 Tailieuchuan.vn
x 1 x 1

x 1 Cho hàm số đa thức bậc ba y  f ( x ) có đồ thị như hình vẽ:


Vậy lim   .
x 1 x 1

L
IA

IA
Câu 4 Tailieuchuan.vn

IC

IC
2 x2  6
Tính lim  a b (a, b nguyên). Khi đó giá trị của P  a  b bằng
x 3 x  3

FF

FF
Phương pháp giải
- Sử dụng biểu thức liên hợp hoặc dùng máy tính.

O
Lời giải N

N
2x2  6 2  x 2  3
Ta có lim  lim  lim 2( x  3)  4 3 . Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Ơ

Ơ
x 3 x  3 x 3 x  3 x 3

A. Hàm số f(x) đồng biến trên (1;+∞).


Suy ra a = 4, b = 3. Vậy P = a + b = 7.
H

H
B. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−∞;−2).
C. Hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
N

N
Câu 5 Tailieuchuan.vn
D. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−2;1).
x3  1  a 2  x  a
Y

Y
1 Phương pháp giải
Có bao nhiêu giá trị a > 0 sao lim  .
xa x3  a 3 3
U

U
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
A. 0 . B. 2 . C. 4 . D. 1 .
Q

Q
Lời giải
Phương pháp giải
Trên khoảng (1;+∞), đồ thị hàm số có hướng “đi lên” nên hàm số đồng biến.
M

M
- Khử (x - a) ở tử và mẫu sau đó thay x = a vào.
=> Chọn A
Lời giải


Trên khoảng (−∞;−2), đồ thị hàm số có hướng “đi lên” nên hàm số đồng biến.
x 3  1  a 2  x  a
Có lim => Loại B
xa x3  a3
Trên khoảng (0;+∞), đồ thị hàm số có hướng “đi xuống rồi đi lên” nên hàm số không đồng biến
ẠY

 lim
xa
x  x 2  a 2   ( x  a)
x3  a3
x( x  a)  1 1
ẠY
cũng không nghịch biến.
=> Loại C
D

D
 lim  Trên khoảng (−2;1), đồ thị hàm số có hướng “đi lên rồi đi xuống” nên hàm số không đồng biến
xa x 2  ax  a 2 3
cũng không nghịch biến.
2a 2  1 1
  => Loại D
3a 2 3
 a  1.
Thử lại thấy thỏa mãn. Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f '( x )  ( x  1)2 ( x  1)3 (2  x) . Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới Câu 9 Tailieuchuan.vn
đây? 1
Cho hàm số y  x3  (m  1) x 2  (4m  9) x  2022 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên
A. (2;+∞). B. (1;2). C. (−∞;−1). D. (−1;1). 3
của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên  ?
Phương pháp giải
A. Vô số. B. 5. C. 7. D. 6
Bước 1: Giải phương trình f '( x )  0 tìm nghiệm bội lẻ.
Phương pháp giải
Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.

L
- Để hàm số y  f ( x ) đồng biến trên  thì f '( x )  0, x   và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

IA

IA
a  0
Lời giải - Sử dụng: ax 2  bx  c  0 x     .
  0

IC

IC
Bước 1: Giải phương trình f '( x )  0 tìm nghiệm bội lẻ.
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

FF

FF
 x  1
Lời giải
Ta có f '( x)  0   x  1
 x  2 1
Ta có: y  x 3  (m  1) x 2  (4m  9) x  2022  y '  x 2  2(m  1) x  4m  9 .

O
3
Vì x = −1 là nghiệm bộ 2 của phương trình nên x = −1 không là điểm cực trị.
N Hàm số đã cho đồng biến trên 

N
Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.
 x 2  2(m  1) x  4m  9  0 x  
Ơ

Ơ
Ta có bảng biến thiên:
1  0
x  -1 1 2   (luôn đúng)
 '  0
H

H
f ' x - 0 - 0 + 0 -  (m  1)2  (4m  9)  0.
N

N
 f  2  m 2  2m  8  0
Y

Y
f  x  2  m  4
U

U
f 1  Mà m ∈ Z ⇒ m ∈ {−2;−1;0;1;2;3;4}.
Q

Q
Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn.
=> Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (1;2)
M

M
Câu 10 Tailieuchuan.vn
Câu 8 Tailieuchuan.vn


Có 10 cặp vợ chồng tham dự Hội Nghị. Chọn ngẫu nhiên 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng đó
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R?
để mời phát biểu ý kiến. Tính xác suất để 2 người đó không phải là vợ chồng?
x 1 1
A. y   x 3  3x  1 . B. y  . C. y  x  cos 2 x D. y  x 4  x 2 Phương pháp giải
2x 1 2
ẠY

Phương pháp giải


Hàm số y  f ( x ) đồng biến trên R  f '( x )  0, x  R và chỉ bằng 0 tại hữu hạn điểm.
ẠY
- Xác định số phần tử không gian mẫu: nΩ
- Xác định biến cố và số kết quả có thể có, từ đó tính xác suất của biến cố
D

D
Lời giải
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Chọn 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng
Lời giải
1 Số phần tử của không gian mẫu là: n  C101 .C101  100
Xét hàm số y  x  cos 2 x có y '  1  sin 2 x  0 x   nên đồng biến trên  .
2 A: “2 người được chọn không là vợ chồng”
Bước 1: Chọn ra 1 nam: C101  10 A. x = −2. B. x = 0. C. x = 1. D. x = 2.

Bước 2: “Chọn ra 1 nữ không phải là vợ của nam đã chọn” : C91  9 Phương pháp giải
- Giải bất phương trình đã cho kèm theo điều kiện xác định.
 nA  9.10  90
Dấu của nhị thức bậc nhất
90 9
 PA   . Lời giải
100 10
Điều kiện: x ( x  2)  0

L
Đặt f ( x )  x ( x  2) .

IA

IA
Câu 11 Tailieuchuan.vn
( x  3)( x  2) Phương trình x  0 và x  2  0  x  2 .
Cho biểu thức f ( x )  . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của x thỏa mãn bất

IC

IC
x2 1 Bảng xét dấu:
phương trình f ( x )  1 ?

FF

FF
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải

O
- Biến đổi f ( x ) về làm xuất hiện tích, thương các nhị thức bậc nhất.N

N
- Tìm nghiệm của các nhị thức bậc nhất xuất hiện trong f ( x ) và xắp sếp theo thứ tự tăng dần.
Ơ

Ơ
- Lập bảng xét dấu của f ( x ) và kết luận.
x  0
Dấu của nhị thức bậc nhất Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f ( x)  0   .
H

H
 x  2
Lời giải
N

N
x  0
- Nếu f ( x)  0   thì bất phương trình trở thành 0  0 (đúng).
( x  3)( x  2) x2  x  6 x5  x  2
Ta có 1  f ( x)  1   1  .
x2 1 x2 1 ( x  1)( x  1)
Y

Y
x  0
Phương trình x  5  0  x  5; x  1  0  x  1 và x  1  0  x  1 . - Nếu  thì f ( x )  0 nên bất phương trình tương đương x  1  0  x  1 .
U

U
 x  2
Bảng xét dấu
Q

Q
x  0
Kết hợp  ta được x  1.
 x  2
M

M
Vậy bất phương trình có tập nghiệm S  {2}  {0}  [1; ) .


Do đó nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là x  2 .

Câu 13 Tailieuchuan.vn
ẠY

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng 1  f ( x )  0  x  ( 5; 1)  (1;  ).
ẠY
Cho hàm số g ( x)   6 x 2  96 

A. g′(0) = 2015.
2015
. Tính g′(0).

B. g′(0) = 2014. C. g′(0) = 1. D. g′(0) = 0.


D

D
Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên âm của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Phương pháp giải
Tính đạo hàm g′(x)
Câu 12 Tailieuchuan.vn => g′(0) =?

Nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình ( x  1) x( x  2)  0 là Lời giải
2014
Với mọi x  , g '( x)  2015  6 x 2  96  ( 12 x ) . u ( x )  1
có đúng hai nghiệm thì f '  u  x    0 có nhiều nghiệm nhất khi  đều có tối đa nghiệm.
u ( x )  2
Suy ra g′(0) = 0.
Bước 3: Biện luận nghiệm của phương trình bậc hai để tìm điều kiện của m.
Bước 4: Đếm các giá trị của m
Câu 14 Tailieuchuan.vn
Số các số nguyên từ m đến n là: n - m +1 số.
x 1
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng  Lời giải

L
x 1 9
Bước 1:

IA

IA
1 16 1 4 1 1 1 4
A. y   x  và y   x  B. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9 f '(1)  f '(2)  0

IC

IC
1 4 1 4 1 16 1 16 g ( x)  f  x 2  4 x  m 
C. y   x  và y   x  D. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9
g '( x )  (2 x  4). f '  x 2  4 x  m 

FF

FF
Phương pháp giải
Bước 2:
Phương pháp viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

O
g '( x )  0
Lời giải
 x  2
Gọi M  x0 ; y0  là tọa độ tiếp điểm. Ta có:
N

N

 f '  x  4 x  m   0 (1)
2

1 1 1 x  4
Ơ

Ơ
2
f '  x0   k     2
    x0  1  9   0 . (1) có tối đa nghiệm khi và chỉ khi cả 2 phương trình
9  x0  1 9  x0  2
H

H
 x2  4x  m  1
4 4 đều có 2 nghiệm.
+ Với x0  4 ta có y0  , phương trình tiếp tuyến tại  4;  là  2
 x  4x  m  2
N

N
3 3  
1 4 1 16 Bước 3:
y   ( x  4)   y   x  .
Y

Y
9 3 9 9 x 2  4 x  m  1 có 2 nghiệm khi và chỉ khi
U

U
2  2  '  m  5  0  m  5
+ Với x0  2 ta có y0  , phương trình tiếp tuyến tại  2;  là
3  3
Q

Q
x 2  4 x  m  2 có 2 nghiệm khi và chỉ khi
1 2 1 4
y   ( x  2)   y   x  .  '  m  6  0  m  6
9 3 9 9
M

M
Vậy m  5


Bước 4:
Câu 15 Tailieuchuan.vn
Mà m  [ 21; 21] nên m là các số nguyên từ -4 đến 21.
Cho hàm số y  f ( x ) liên trục trên , f '( x )  0 có đúng hai nghiệm x  1; x  2 . Hàm số
Số các giá trị của m là 21 - (-4) + 1 = 26.
ẠY

 
g ( x )  f x 2  4 x  m , có bao nhiêu giá trị nguyên của m  [ 21; 21] để phương trình g '( x )  0 có

nhiều nghiệm nhất? ẠY


Câu 16 Tailieuchuan.vn
D

D
A. 27 B. 43 C. 5 D. 26
Gieo 3 hạt giống phân biệt và quan sát sự nảy mầm của từng hạt. Biết xác suất nảy mầm của mỗi
Phương pháp giải
hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 3 hạt đúng 2 hạt nảy mầm.
Bước 1: Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp để tính g x : g x  u x .gu .
Phương pháp giải
Bước 2: Biện luận nghiệm của g '( x )  0
Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất và khái niệm biến cố đối.
Lời giải
Gọi Ak là biến cố: “Hạt thứ k nảy mầm”, trong đó k ∈ {1;2;3} Ta có:
Để có 2 hạt nảy mầm, ta chia thành 3 khả năng: lim f ( x)  lim  ax 2  bx  4   a  b  4
x 1 x 1
Trường hợp 1: Hạt thứ 1 và hạt thứ 2 nảy mầm, hạt thứ 3 không nảy mầm.
lim f ( x )  lim (2ax  2b )  2a  2b
x 1 x 1
Trường hợp 2: Hạt thứ 2 và hạt thứ 3 nảy mầm, hạt thứ 1 không nảy mầm.
f (1)  a  b  4
Trường hợp 3: Hạt thứ 1 và hạt thứ 3 nảy mầm, hạt thứ 2 không nảy mầm.
Để hàm số f ( x ) liên tục trên  thì f ( x ) liên tục tại
Vậy xác suất cần tính là:

L
48 x  1  lim f ( x)  lim f ( x)  f (1)

IA

IA
P  P A A A  P A A A  P A A A  3.0,82.(1  0,8)  x 1 x 1
 1 2 3  1 2 3  1 2 3 125
 a  b  4  2a  2b  a  3b  4

IC

IC
Câu 17 Tailieuchuan.vn
Câu 19 Tailieuchuan.vn

FF

FF
50 x  15 f (39) 1
Cho hàm số f ( x)  . Tính A   . f (41) . Một nhóm có 10 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1
40  x 2015 2
bạn nam là

O
A. A = −2014 B. A = −2015 C. A = 2016 D. A = 2015
Phương pháp giải
Phương pháp giải
N

N
Bước 1: Tìm số cách chọn 10 bạn bất kì trong nhóm.
Tính: f ( x); f ( x)  f (39); f (41) rồi thay vào A.
Ơ

Ơ
Bước 2: Tìm số cách chọn 10 bạn sao cho không có bạn nam nào.
Lời giải
Bước 3: Tìm số cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán và kết luận.
H

H
2015
Ta có. y( x)   f (39)  2015 . Lời giải
(40  x) 2
N

N
4030 Nhóm đó có tất cả 10 + 15 = 25 bạn.
f ( x)   f (41)  4030
(40  x)3 10
Số cách chọn 10 bạn trong số 25 bạn là: C25 .
Y

Y
Khi đó, A = 1 + 2015 = 2016.
U

U
Số cách chọn 10 bạn sao cho không có bạn nam nào là: C1510 .
Q

Q
Vậy số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam là:
Câu 18 Tailieuchuan.vn 10
C25 10
 C15  3265757 .
M

M
ax 2  bx  4 x  1
Biết hàm số f ( x)   liên tục trên  . Tính giá trị của biểu thức P  a  3b .
 2ax  2b x 1


Câu 20 Tailieuchuan.vn
A. P = −4 B. P = 5 C. P = 4 D. P = −5
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh
Phương pháp giải nhau, các chữ số còn lại xuất hiện đúng 1 lần.
ẠY

- Hàm số y  f ( x ) được gọi là liên tục trên khoảng K và x0  K nếu:

lim f ( x)  lim f ( x)  f  x0 
x  x0 x  x0
ẠY A. 80640
Phương pháp giải
B. 604800 C. 226800 D. 210000
D

D
-TH 1: Lập 1 số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và không có mặt chữ số 1.
Hàm số liên tục trên khoảng, đoạn
Lời giải -TH 2: Lập số tự nhiên có các chữ số khác nhau có dạng 10bcde .

Ta có trên mỗi khoảng (−∞;1), (1;+∞), hàm số f ( x) là hàm đa thức nên f ( x) liên tục trên mỗi +Tính số cách chèn thêm chữ số 1 vào 10bcde .
khoảng (−∞;1), (1;+∞). Chỉnh hợp
Lời giải dư 2.
Số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh nhau, các chữ số ⇒ Các cặp số hàng chục và hàng đơn vị thỏa mãn là: (1;1), (1;4), (2;3), (2;6), (5;6), (5;3), (4;4)
còn lại xuất hiện đúng 1 lần. Với các cặp số khác nhau thì ta có 2 cách xếp ⇒12 cách chọn cho cặp hàng chục và hàng đơn vị.
Khi đó trừ đi 2 chữ số 1 thì còn lại 5 chữ số khác nhau và khác 1. Mặt khác ta có 2 chữ số hàng trăm thỏa mãn là: 1 và 4 ⇔2 cách chọn.
TH 1: Lập một số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và không có mặt chữ số 1. (trường hợp này a ≠ ⇒ Tổng số cách chọn của TH1 là: 2 × 12 = 24 cách chọn.
0)
TH2: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 2. Khi đó tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia 3 dư

L
Gọi số cần lập là abcde 1.

IA

IA
Chọn một chữ số vào vị trí của a có 8 cách (a ∈ {2;3;4;5;6;7;8;9}) ⇒ Các cặp số hàng chục và hàng đơn vị thỏa mãn là: (1;3), (1;6), (2;2), (2;5), (3;4), (4;6); (5;5)

IC

IC
Chọn bốn chữ số còn lại có A cách (b,c,d,e ∈ {0;2;3;4;5;6;7;8;9}∖{a})
4
8 Với các cặp số khác nhau thì ta có 2 cách xếp ⇒12 cách chọn cho cặp hàng chục và hàng đơn vị.
4
Vậy có 8. A = 13440 số Mặt khác ta có 2 chữ số hàng trăm thỏa mãn là: 2 và 5 ⇔2 cách chọn.

FF

FF
8

Với mỗi số lập được có 6 chỗ có thể chèn chữ số 1 nên có C62 cách chèn chữ số 1. ⇒ Tổng số cách chọn của TH2 là: 2 × 12 = 24 cách chọn.
TH3: Chữ số hàng trăm chia hết cho 3. Khi đó tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia

O
Có 13440. C62 = 201600 số.
hết cho 3.
TH 2: (trường hợp này a = 0) Lập số tự nhiên có các chữ số khác nhau có dạng 10bcde có A84 số ⇒ Các cặp số hàng chục và hàng đơn vị thỏa mãn là: (1;5), (1;2), (2;4), (3;3), (4;5), (6;6), (6;3)
N

N
Chèn thêm chữ số 1 có 5 cách, đó là các ô trống giữa 0_b_c_d_e_ Với các cặp số khác nhau thì ta có 2 cách xếp ⇒12 cách chọn cho cặp hàng chục và hàng đơn vị.
Ơ

Ơ
Có 5. A84 = 8400 số Mặt khác ta có 2 chữ số hàng trăm thỏa mãn là: 3 và 6 ⇔2 cách chọn.
H

H
Kết luận: 201600 + 8400 = 210000 số. ⇒Tổng số cách chọn của TH3 là: 2 × 12=24 cách chọn.
N

N
=>Ta có tất cả: 24 + 24 + 24 = 72 cách chọn hay 60 số có 3 chữ số chia hết cho 3 được tạo thành
Câu 21 Tailieuchuan.vn bằng cách gieo viên xúc xắc đồng chất 3 lần.
Y

Y
Xác định một số tự nhiên có 3 chữ số bằng cách gieo viên xúc xắc 6 mặt đồng chất 3 lần liên tục 72 1
⇒ Xác suất cần tìm là: P   .
U

U
216 3
theo thứ tự điền số từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Tính xác xuất để số tự nhiên gieo
Q

Q
được chia hết cho 3. Cách 2:
1 5 5 7 Số các số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra là: n(Ω) = 63 = 216 số.
M

M
A. B. C. D.
3 18 8 24
Một số có 3 chữ số chia hết cho 3 thì tổng của các chữ số phải chia hết cho 3


Phương pháp giải
=> Chia 3 trường hợp:
Bước 1: Xác định đúng không gian mẫu là số lượng các số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra.
TH1: Gieo được 3 số chia hết cho 3
Bước 2: Chia trường hợp để số đó có thể chia hết cho 3.
ẠY

+ TH1: : Chữ số hàng trăm chia 3 dư 1.


+ TH2: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 2.
ẠY
=> Các số cùng thuộc tập hợp {3;6} => Có 2.2.2 = 8 số
TH2: Gieo được 3 số chia 3 dư 1
=> Các số cùng thuộc tập hợp {1;4} => Có 8 số
D

D
+ TH3: Chữ số hàng trăm chia hết cho 3.
TH3: Gieo được 3 số chia 3 dư 2
Biến cố và xác suất của biến cố
=> Các số cùng thuộc tập hợp {2;5}=> Có 8 số.
Lời giải
TH4: Gieo được 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2
Số lượng chữ số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra là: n(Ω) = 63 = 216 số.
+ Có 2 cách chọn số chia hết cho 3, 2 cách chọn số chia 3 dư 1 và 2 cách chọn số chia 3 dư 2.
TH1: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 1. Khi đó tổng hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia 3
+ Có 3! Cách sắp xếp các số đã được chọn C53 .C61 .C51
Vậy P( A)  .
=> Có 2.2.2.3! = 48 số. 65

72 1
⇒ Xác suất cần tìm là: P   .
216 3 Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a .
Câu 22 Tailieuchuan.vn a 6

L
SA  , SA  ( ABCD) . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD )
2 2 2
Chu kì của hàm số y  sin  x  .cos  x  là kπ. Giá trị của k là

IA

IA
5  5  Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b.

IC

IC
Phương pháp giải Phương pháp giải
2 - Gọi O là giao của AC và BD
Hàm số A.sin(ax  b) ( A.a  0) là một hàm số tuần hoàn chu kì T 

FF

FF
|a|
- Quy góc giữ hai mặt phẳng về góc giữa hai đường thẳng.
Lời giải Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng

O
2  2  1 4  Lời giải
y  sin  x  .cos  x   sin  x 
5  5  2 5  N

N
2 2 5
Hàm số trên có chu kì là T   
|a| 4
Ơ

Ơ
2
5
H

H
N

N
Câu 23 Tailieuchuan.vn
Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
Y

Y
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là
U

U
C53 .C61.C51 C53 .C61 .5! C53 .C61 .5! C53 .C61.C51
A. B. C. D.
Q

Q
65 65 56 56
Phương pháp giải
M

M
Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Gọi O là giao của AC và BD


| A|
 P( A)  .
|| Ta có AB = AD ⇒ SB = SD
Lời giải ⇒ ΔSBD cân tại S
ẠY

Ta có mỗi học sinh có 6 cách chọn quầy phục vụ nên n()  6


Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
5

ẠY
O là trung điểm của BD (ABCD là hình vuông )
AO ⊥ BD ⇒ SO ⊥ BD (định lý 3 đường vuông góc)
D

D
Chọn 3 học sinh trong 5 học sinh để vào cùng một quầy C . 3 Ta có
5

 SO  ( SBD)
Sau đó chọn 1 quầy trong 6 quầy để các em vào là C61  BD  ( ABCD )

Còn 2 học sinh còn lại có C51 cách chọn quầy để vào cùng.  BD  ( SBD )  ( ABCD )
 SO  BD
Nên n( A)  C53 .C61 .C51 
 AO  BD

 Góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) là góc giữa SO và BD và bằng SOA

a 2 a 6
Xét SOA vuông tại A , có OA  , SA 
2 2

a 6
  tan SA  tan 2  3
SOA
OA a 2
2

L
IA

IA
Vậy góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) bằng  60 .

IC

IC
Câu 25 Tailieuchuan.vn Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông thứ ba là A2B2C2D2 có diện tích S3 … và cứ tiếp tục

FF

FF
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1  u2  1; un  un 1  un 2 với n ≥ 3. Số như thế ta được các hình vuông lần lượt có diện tích S4, S5, ..., S50 (tham khảo hình vẽ). Tổng S =
hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là S1 + S2 +... + S50 bằng

O
A. 44 B. 55 C. 89 D. 144 a 2  250  1 a 2  250  1 a 2  249  1 a2
A. 49
B. 50
C. D.
Phương pháp giải N 2 2 248 250

N
Lập dãy số. Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Lời giải Lời giải
Diện tích hình vuông thứ nhất là S1  a 2 .
H

H
Ta có: u11 = 89
a 2 1
N

N
Cạnh hình vuông thứ hai là: a2  nên diện tích hình vuông thứ hai là S 2  a22  S1
2 2
Câu 26 Tailieuchuan.vn
Y

Y
1
Cho tứ giác ABCD biết 4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng và góc nhỏ nhất bằng 30∘. Tiếp tục quá trình trên, ta được: Diện tích các hình vuông lập thành cấp số nhân với S1  a 2 , q  .
2
U

U
Tìm các góc còn lại?

S1 1  q 50   a 2
2 50
.
1
Q

Q
A. 75∘, 120∘, 65∘. B. 72∘, 114∘, 156∘. C. 70∘; 110∘; 150∘ D. 80∘; 110∘; 135∘. Vậy S 
1 q 249
Phương pháp giải
M

M
4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng nên: u1 + u2 + u3 + u4 = 360
Câu 28 Tailieuchuan.vn


Lời giải
x 3x
Ta có: u1 + u2 + u3 + u4 = 360 ⇔ 30 + 30 + d + 30 + 2d + 30 + 3d = 360 ⇔ d = 40. Tìm chu kỳ tuần hoàn của hàm số f ( x)  sin  2 cos .
2 2
Vậy u2 = 70; u3 = 110; u4 = 150. 
ẠY

Câu 27 Tailieuchuan.vn
ẠYA. 5π

Phương pháp giải


B. 4π C.
2
D. 2π
D

D
Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích bằng S1. Nối bốn trung điểm A1, B1, 2
-Hàm số y  k .sin( ax  b ) có chu kỳ là T 
|a|
C1, D1 theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích S2.
2
-Hàm số y  k .cos(ax  b) có chu kỳ là T 
|a|

-Hàm số y  f ( x ) có chu kỳ T1 ; hàm số y  g ( x ) có chu kỳ T2 thì chu kỳ của hàm số


y  a. f ( x )  b. g ( x ) là T bằng bội chung nhỏ nhất của T1 và T2 . Câu 30 Tailieuchuan.vn
Lời giải (1  2sin x) cos x
Cho phương trình:  3 . Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
x 2 (1  2sin x)(1  sin x )
Chu kỳ tuần hoàn của hàm số y  sin là T1   4
2 1 (2021 ; 2021 ) ?
2
A. 6036 B. 6066 C. 6063 D. 6630
3x 2 4
Chu kỳ tuần hoàn của hàm số y  cos là T2   Phương pháp giải

L
2 3 3
2 Lời giải

IA

IA
Vậy chu kỳ tuần hoàn của hàm số ban đầu là T  4 . sin x  1

ĐK: 

IC

IC
1
sin x   2
Câu 29 Tailieuchuan.vn

FF

FF
(1  2sin x) cos x
 3
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD. (1  2sin x)(1  sin x)
Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).

O
 cos x  sin 2 x  3  3 sin x  2 3 sin x  2 3 sin 2 x
Phương pháp giải
 cos x  sin 2 x  3 sin x  3 cos 2 x
N

N
- Trong tam giác SOD dựng MH // SO, H ∈ OD
   
 cos x  3 sin x  sin 2 x  3 cos 2 x  sin   x   sin  2 x  
Ơ

Ơ
- Xác định góc giữa BM và mặt phẳng (ABCD) 6   3
- Tính góc
H

H
  k 2
Lời giải  x   18  3

N

N
 x    k 2 (Loai )
 2
Y

Y
 k 2
Kết hợp với điều kiện ta có x   
U

U
18 3
x  ( 2021 ; 2021 ) nên:
Q

Q
 k 2 1 k2
2021     2021  2021     2021
M

M
18 3 18 3
 3031, 42  k  3031,58.k    k  {3031; 3030;;3031}


Trong tam giác SOD dựng MH / / SO, H  OD ta có MH  ( ABCD ) . Vậy có 3031 - (-3031) + 1 = 6063 nghiệm thỏa mãn.
.
Vậy góc tạo bởi BM và mặt phẳng ( ABCD ) là MBH
ẠY

1
Ta có MH  SO 
2
1
2
SD 2  OD 2 
1
2
4a 2  2 a 2 
a 2
2
. ẠY
Câu 31 Tailieuchuan.vn
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  2 x 3  3x 2  5 tại giao điểm của đồ thị với trục tung
D

D
3 3 3a 2 Oy có dạng y  a.x  b . Tính a  b
BH  BD  2a 2  .
4 4 2
Phương pháp giải
 MH 1
Vậy tan MBH  . Sử dụng đạo hàm để viết phương trình tiếp tuyến y  y x   x  x0   y0
BH 3 0

Lời giải
Giao điểm của đồ thị với trục là tung A(0; 5)
Ta có y   6 x 2  6 x  k  y x   0   30
 SCA
0

Phương trình tiếp tuyến là: y  y x   x  x0   y0  5 Chọn D


0

 y  5
Câu 33 Tailieuchuan.vn
Vậy a  0; b  5  a  b  5
Cho hình chóp S.ABC có SA  ( ABC ), SA  3a, AB  10a, BC  14a, AC  6a . Gọi M là trung điểm
3

L
Câu 32 Tailieuchuan.vn AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AN  AB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
5

IA

IA
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA ⊥ (ABCD), SA= 3a k
SM và CN có dạng . Tìm k .

IC

IC
a 6 5
. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)
3 Phương pháp giải

FF

FF
A. 35∘ B. 45∘ C. 60∘ D. 30∘ Bước 1: Chọn mặt phẳng song song chứa SM và song song với CN. Từ đó quy đổi khoảng cách
Phương pháp giải giữa 2 đường thẳng chéo nhau thành khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

O
Xác định hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC lên mặt phẳng (ABCD) Bước 2: Tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng chứa SM, sử dụng hệ thức lượng và
Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
N lượng giác

N
Tính góc theo công thức lượng giác (tanα) trong tam giác Bước 3: Tính khoảng cách yêu cầu đề bài
Ơ

Ơ
Bài toán về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Lời giải
H

H
Lời giải
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


ẠY

Do SA ⊥ (ABCD)

 ( SC 
;( ABCD))  SCA
ẠY
Ta có


cos BAC
AB 2  AC 2  BC 2 1 
  BAC  120
D

D
2 AB.BC 2
Xét hình vuông ABCD : AC  a 2 3
AN  AB  6a
5
a 6
 SA a 3 1
tan SCA   3  AM  AC  3a
AC a 2 3 2
Gọi E là trung điểm AN ⇒ ME / /NC (EM là đường trung bình của ΔANC)
Kẻ SF vuông góc với EM
 NC / / EM
  NC / /( SEM ) mà SM ⊂ (SEM) ⇒ d(CN,SM) = d(N,(SEM))
 EM  ( SEM )
AN ∩ (SEM) = E
d ( N , ( SEM )) AE
   1  d ( N , ( SEM ))  d ( A, ( SEM ))
d ( A, ( SEM )) EN

L
Kẻ AH vuông góc với SF ⇒ d(A,(SEM)) = AH

IA

IA
  60
+) AE = 3a => Tam giác AME cân tại A => EAF

IC

IC
 3a
+) AF  AE.cos EAF
2

FF

FF
1 1 1 3a 5
+)    AH 
AH 2 AS 2 AF 2 5 Gọi I là trung điểm của BC. Kẻ AH  SI , H  SI .

O
3a 5 Vì tam giác ABC đều nên AI  BC . Lại có SA  BC nên BC  ( SAI ) .
 d ( SM , CN ) 
5
Suy ra BC  AH . Vì AH  SI nên AH  ( SBC )
N

N
Vậy k = 5
 
AB,  SBC   ( 
  AB, BH )  
ABH
Ơ

Ơ
Câu 34 Tailieuchuan.vn
H

H
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a 3 , tam giác ABC đều a 3
N

N
Ta có AI là đường cao trong tam giác đều nên AI  ; AH là đường cao trong tam giác vuông
2
cạnh có độ dài bằng a. Gọi     
AB,  SBC  , khi đó sinα bằng:
a 3
Y

Y
a 3.
SA. AI 2 a 15
3 15 5 15 nên AH    .
U

U
A. . B. . C. . D. . SA2  AI 2 a 3
2 5
5 3 3 5 ( a 3) 2   
Q

Q
Phương pháp giải  2 

Bước 1: Gọi I là trung điểm của BC. Kẻ AH  SI , H  SI . AH a 15 15


Tam giác AHB vuông tại H nên sin    :a 
M

M
AB 5 5
 
AB,  SBC   ( 
 AB, BH )  
 ABH .


AH a 15 15 Câu 35 Tailieuchuan.vn
Bước 2: Tính AI , AH .sin    :a  .
AB 5 5
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 . Khoảng cách
ẠY

Lời giải
ẠY
giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB) bằng:

A.
a
B. a 3 C.
a 3
D. a 2
D

D
3 3
Phương pháp giải
- Gọi O là tâm của đáy
- Đưa về tính khoảng cách từ O đến (SAB)
- Gọi I là trung điểm của AB.
- Tính OH. Phương pháp giải
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song Bước 1: Gọi I là trung điểm BC. Tính AB, GI.
Thể tích và tỉ số thể tích của khối chóp Bước 2: Tính SA và SI.
Lời giải Bước 3: Trong (SAI): kẻ GH ⊥ SI (H ∈ SI). Chứng minh GH ⊥ (SBC).
Bước 4: Tính d(G,(SBC)) = GH và kết luận.
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

L
Lời giải

IA

IA
IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
 SO  ABCD
Ơ

Ơ
Gọi O là tâm của đáy  
 SO  a 3
H

H
Vì CD / /(SAB)  d (CD, ( SAB ))  d (C , ( SAB ))
N

N
d (C , ( SAB)) CA
Vì CO  ( SAB)  { A}   2
d (O, ( SAB )) OA
Y

Y
 d (C , ( SAB ))  2 d (O, ( SAB ))
U

U
OI  AB

Q

Q
Gọi I là trung điểm của AB   BC
OI  2  a Gọi I là trung điểm BC.
M

M
Trong (SOI), kẻ OH vuông góc với SI, dễ dàng chứng minh được OH vuông góc với (SAB) Theo đề, ta có AI  a 2 .
2 6 1 a 2


SO.OI a 3  AB  a và GI  AI  .
 d (O, ( SAB))  OH   3 3 3
2
SO  OI 2 2
Ta có A,B lần lượt là hình chiếu của điểm S, B lên mặt phẳng ( ABC ) .
Vậy d (CD, ( SAB ))  a 3
.
ẠY

Câu 36 Tailieuchuan.vn
ẠY
 Góc giữa SB và đáy bằng ( SB, AB)  SBA

Ta có SA  AB.tan 30 
2 6
a.
3 2 2
 a.
D

D
3 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có đường cao bằng a 2 . Biết SA vuông góc
8a 2 a 26
với đáy và SB tạo với đáy một góc 30∘. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khoảng cách Tam giác SAI vuông tại A : SI  SA2  AI 2   2a 2  .
9 3
m n m n
từ G đến mặt phẳng (SBC) bằng a , trong đó m ,n, p là các số nguyên dương và là Trong ( SAI ) : kẻ GH  SI ( H  SI ) .
p p
phân số tối giản. Khi đó m  2n  p bằng
GH  SI

Ta có GH  BC ( do BC  ( SAI ))

 Trong ( SBC ) : SI  BC  I
⇒ GH ⊥ (SBC).
⇒ d(G,(SBC)) = GH.
Ta có (g.g).

L
2 2 a 2

IA

IA
a.
GH GI SA.GI 3 3  2 26 a.
   GH  
SA SI SI a 26 39

IC

IC
3
⇒ m = 2, n = 26, p = 39.

FF

FF
Vậy m − 2n + p = 2 − 2.26 + 39 = −11.

O
Bước 1:
Câu 37 Tailieuchuan.vn
Kẻ AH ⊥ SD
N

N
Cho hình chóp S.ABCD có SA  ( ABCD ) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA  a ,
CD  AD 
Ơ

Ơ
AD  2a , AB  a 3 . Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng   CD  ( SAD)
CD  SA 
H

H
⇒ CD ⊥ AH
N

N
Mà AH ⊥ SD nên AH ⊥ (SCD)
⇒ AH = d(A,(SCD))
Y

Y
AB//CD ⇒ AB//(SCD)
U

U
Bước 2:
Q

Q
⇒ d(B,(SCD)) = d(A,(SCD)) = AH
Bước 3:
M

M
Xét tam giác vuông SAD có đường cao AH, ta có:


3a 7 2a 5 3a 2 a 3 1 1 1
A. B. . C. D.  
7 5 2 2 AH 2 SA2 AD 2

Phương pháp giải 1 1 5


  
ẠY

Bước 1: Chứng minh CD ⊥ (SAD), AB // (SCD)


Bước 2: Sử dụng tính chất sau
ẠY a 2 4a 2 4 a 2

 AH 
2a 5
5
D

D
Nếu AB//(α) thì d(B,(α)) = d(A,(α)).
Bước 3: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách
Câu 38 Tailieuchuan.vn
1 1 1
Trong tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH thì:   Cho tập hợp X = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau
AH 2 AB 2 AC 2
đôi một lấy từ X?
Lời giải
Phương pháp giải
Bước 1: Xét e = 0 và e ≠ 0
Bước 2: Kết hợp cả 2 trường hợp
Lời giải
Gọi số có 5 chữ số là abcde (a  0)
+) Xét e = 0, khi đó số cách chọn số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau đôi một lấy từ X là A74

L
IA

IA
+) Xét e ≠ 0, khi đó số cách chọn số e là 3 cách. Số cách chọn a là 6 cách, số cách chọn 3 số còn
lại là A63

IC

IC
=> Có 3.6. A63 cách chọn trong trường hợp này.

FF

FF
Kết hợp cả 2 trường hợp ta được: A74 + 3.6. A63 = 3000 số.
Qua M kẻ đường thẳng song song với CD cắt AC tại E.
Qua N, kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại F.

O
Câu 39 Tailieuchuan.vn Khi đó ME // NF // CD và (P) ≡ (MENF).
MA NC 1
N

N
Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho   .  NF BN 2
AD CB 3   
Ta có  CD BC 3  NF  2ME.
Ơ

Ơ
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD . Khi đó thiết diện của tứ diện  ME  AM  1
ABCD cắt bởi mặt phắng ( P ) là  CD AD 3
H

H
A. Một hình bình hành Vậy thiết diện của ABCD cắt bởi (P) là hình thang MENF, trong đó đáy lớn NF gấp 2 lần đáy
N

N
nhỏ ME.
B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ
Y

Y
C. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.
U

U
D. Một tam giác. Câu 40 Tailieuchuan.vn
Cho tứ diện ABCD, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Trên đoạn thẳng BD lấy
Q

Q
Phương pháp giải
điểm P sao cho BP  2 PD . Gọi I là giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng ( MNP ) . Tính
Qua M kẻ đường thẳng song song với CD cắt AC tại E.
M

M
IP
Qua N, kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại F. tỷ số .
IN


Lời giải
3 2 1
A. . B. . C. . D. 2 .
2 3 2
Phương pháp giải
ẠY

ẠY
- Gọi I = NP ∩ CD
- Trong tam giác BCD kẻ PK // NC, K ∈ IC.
D

D
- Sử dụng Ta-let để tính tỷ lệ.
Phương pháp xác định thiết diện của hình chóp
Lời giải
- Đạo hàm của hàm số cho bởi nhiều công thức
- Áp dụng điều kiện để hàm số y  f (x) có đạo hàm tại điểm x  x0 :

f  f x   f 'x0 
x 

0  
0

Lời giải
 6x  5
 , khi : x  2

L
Ta có: f(x )   2 3x 2  5 x  3
5mx 4 , khi : x  2

IA

IA

6.2  5 17
f 2  

IC

IC
Gọi I = NP ∩ CD   2 3.22  5.2  3 10
 I  NP  ( MNP) f 2  5m.24  80m

FF

FF
Vì   I  CD  ( MNP).  
 I  CD
Hàm số có đạo hàm tại x  2  f 2  f 2  f (2)

Trong tam giác BCD kẻ PK // NC, K ∈ IC.      

O
PK DP 1 17
     80m
BC DB 3 10
N

N
PK 2 17
Mà BC = 2NC   m .
Ơ

Ơ
NC 3 800
IP PK 2
H

H
  
IN NC 3
Câu 43 Tailieuchuan.vn
N

N
a b  b a 
Câu 41 Tailieuchuan.vn Biết rằng a  b  4 và lim   3 
hữu hạn. Tính giới hạn L  lim   
Y

Y
x 1 1  x 3
x 1
 1 x 1 x   1 x 
Tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0).
U

U
Phương pháp giải
5
A. R = 5. B. R = 3. C. R  . D. R  10 . a  ax  ax 2  b
Q

Q
 a b 
2 Biểu diễn lim     lim
x 1 1  x
 1  x 3  x1 (1  x) 1  x  x 2 
Phương pháp giải
M

M
Vì mẫu thức tiến tới 0, để cả biểu thức có giới hạn hữu hạn thì tử thức cũng phải tiến tới 0
Chỉ ra tam giác ABC vuông tại B từ đó tìm bán kính R.
=> Tìm được biểu thức liên hệ a và b.


Lời giải
 Kết hợp với giả thiết tìm a và b.
 BA  (3;0) AC (3  0)2  (0  4) 2 5
Ta có   BA  BC  R    . => Tìm được giá trị của L.
 BC  (0; 4) 2 2 2
ẠY

ẠY
Lời giải

Ta có lim 
 a

b 
3 
 lim
a  ax  ax 2  b
 lim
a  ax  ax 2  b
.
D

D
Câu 42 Tailieuchuan.vn x 1
 1  x 1  x  x 1 1  x3 
x 1 (1  x ) 1  x  x 2

 3 x 2  5 x  3, khi : x  2 a b 
Cho hàm số f ( x)   5 m
. Tìm m ∈ R để hàm số f ( x ) có đạo hàm trên R. Khi đó lim   3 
hữu hạn  a  a.1  a.12  b  0  3a  b  0.
mx  2 , khi : x  2 x 1
 1 x 1 x 

Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b a  b  4 a  1  a b 


Vậy ta có    L   lim   
3a  b  0 b  3 x 1 1  x
 1  x3 
Phương pháp giải
x2  x  2 ( x  2) Vậy S = 3; −3. Tổng các phần tử của S bằng 0.
  lim   lim 1.
x 1 (1  x) 1  x  x 2  x 1 1  x  x 2

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Câu 44 Tailieuchuan.vn Khảo sát cân nặng (kg) của 49 học sinh THCS thu được bảng số liệu sau
2 2
Cho phương trình x  y  2mx  4(m  2) y  6  m  0 . Tìm điều kiện đế phương trình này là Số cân (x) 30 31 32 33 34 35 36
phương trình đường tròn

L
Tần số (n) 3 5 6 8 12 11 4

IA

IA
m  2 m  2 Tính số trung bình cộng của bảng số liệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A.  B. 1  m  2 C.  D. 1  m  2
m  1 m  1
A. 32,86 B. 7 C. 33,43 D. 33,34

IC

IC
Phương pháp giải
Phương pháp giải
- Biến đổi về dạng ( x  a) 2  ( y  b) 2  c

FF

FF
Áp dụng quy tắc tính trung bình cộng của bảng tần số trong thống kê
- Cho c > 0 và giải bất phương trình. Lời giải

O
Phương trình đường tròn Ta có số trung bình cộng của bảng số liệu là
Lời giải 3.30  5.31  6.32  8.33  12.34  35.11  36.4
X   33, 43 (kg)
N

N
x 2  y 2  2mx  4(m  2) y  6  m  0 49
Ơ

Ơ
 ( x  m) 2  [ y  2(m  2)]2  m  6  m 2  4(m  2) 2
Câu 47 Tailieuchuan.vn
H

H
 ( x  m)2  [ y  2(m  2)]2  5m 2  15m  10
 x 2  y 2  xy  7
N

N
Phương trình trên là phương trình đường tròn khi và chỉ khi Hệ phương trình  có tất cả các nghiệm là
2 2
 x  y  xy  3
m  2
5m 2  15m  10  0  m 2  3m  2  0  
Y

Y
m  1 A. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (−1;2); (x;y) = (2;−1).
U

U
B. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1).
C. (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
Q

Q
Câu 45 Tailieuchuan.vn
D. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x 3  mx 2  9 x  9m tiếp xúc với trục
M

M
Phương pháp giải
hoành. Tổng các phần tử của S bằng
Lời giải


Phương pháp giải
 x 2  y 2  xy  7  x2  y 2  5
Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số có tiếp tuyến thỏa mãn điều kiện nào đó  2 2

 x  y  xy  3  xy  2
Lời giải
ẠY

Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ phương trình 


 x3  mx 2  9 x  9m  0 (1)
2
3x  2mx  9  0 (2)
ẠY
( x  y )2  2 xy  5

 xy  2
D

D
Ta có: (1)  ( x  3)( x  3)( x  m)  0 ( x  y)2  9  x  y  3

 xy  2
Với x = 3, thay vào (2) ta được m = −3
x  y  3
Với x = −3, thay vào (2) ta được m = 3 Với  thì (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1)
 xy  2
Với x = −m, thay vào (2) ta được m = ±3
 x  y  3 Bước 2: Tính sinα.
Với  thì (x;y) =(−1;−2); (x;y) =(−2;−1)
 xy  2 Bước 3: Xác định m, n, p và tính P.
Lời giải
Câu 48 Tailieuchuan.vn

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên không dương của tham số m để phương trình 2 x  m  x  1 có
nghiệm duy nhất?

L
A. 4 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .

IA

IA
Phương pháp giải

IC

IC
- Bình phương hai vế
- Biện luận m để phương trình bậc 2 có nghiệm thỏa mãn điều kiện bài toán.

FF

FF
Phương trình chứa căn cơ bản
Lời giải Gọi I  AC   B  D  và K  A B  AB .

O
Ta có: N 
 IK  AB  D   BAC  .   

N
x 1  0
2x  m  x 1  
2 x  m  ( x  1)
2
Ta có sin  
 
d A , AB  D 
.
Ơ

Ơ

d A , IK 
x  1
.
H

H
 2
 x  4 x  1  m  0 (*) Ta có ABCD. A B C  D  là hình lập phương.
N

N
Phương trình có nghiệm duy nhất khi hệ có nghiệm duy nhất.  AC   A B  BC  .

Xét x 2  4 x  1  m  0;  '  3  m  Tam giác A BC  đều.


Y

Y

 KA
I  60.
TH1: Δ′ = 0 ⇔ m = −3 thì có nghiệm kép x = 2 ≥ 1.
U

U
TH2: Δ′ > 0 ⇔ m > −3 thì phương trình có nghiệm duy nhất khi có 2 nghiệm thỏa AC  A B2  BC 2 2 a 2  2a 2
Q

Q
Ta có A I  A K  IK    a.
x1  1  x2   x1  1 x2  1  0 2 2 2
 Tam giác A IK đều.
M

M
 x1 x2   x1  x2   1  0
Gọi M là trung điểm IK.


 1  m  4  1  0  m  2. 2
a a 3
m không dương nên m ∈ {−1;0}.  
 d A , IK  A M  A I 2  IM 2  a 2    
2 2
.

Kết hợp 2 trường hợp ta có: m ∈ {−3;−1;0}.


ẠY

Câu 49 Tailieuchuan.vn
ẠY
Gọi H là hình chiếu của A lên  AB D  .


Khi đó d A ,  AB D   A H . 
D

D
Cho hình lập phương ABCD. A B C  D  có các cạnh đều bằng a 2 . Gọi  là góc giữa hai mặt Tứ diện A AB D có A B , A A, A D đôi một vuông góc với nhau.
  

m n 1 1 1 1 1 1 1 3
phẳng  AB D  và  BAC   . Khi đó sin   , với m, n, p   . Tính P  m.n. p         .
p A H 2 A A2 A B 2 A D 2 2a 2 2a 2 2a 2 2a 2

Phương pháp giải a 6


 A H  .
3
Bước 1: Xác định góc α.
a 6 1 1 1 1 1
Xét dãy số 1; ; ;; ; ; là một cấp số nhân có u1  1 và công bội q  nên là dãy cấp số
Vì vậy sin  
 
d A , AB D 
 3 
2 2
.
2 4 2n 1 2n 2

d A , IK  a 3 3 nhân lùi vô hạn. Do đó
2
1 1 1 1 1
1   n 1  n   2
Khi đó m  n  2, p  3 . 2 4 2 2 1
1
2
Vậy P  m.n. p  2.2.3  12 .
Suy ra h  2 R1.2  200 cm . Vậy chiều cao mô hình nhỏ hơn 200 cm.

L
IA

IA
Câu 50 Tailieuchuan.vn
Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi

IC

IC
HẾT ĐỀ THI PHẦN 1
khối cầu có bán kính gấp đôi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là
(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

FF

FF
50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiều cao mô hình không quá 1,5 mét

O
B. Chiều cao mô hình lớn hơn 2 mét
C. Chiều cao mô hình dưới 2 mét. N

N
D. Mô hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.
Ơ

Ơ
Phương pháp giải
- Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R1 = 50 cm.
H

H
- Gọi R2, R3,…, Rn lần lượt là bán kính của các khối cầu R2, R3,…, Rn nằm nằm ngay trên khối
N

N
cầu dưới cùng.
Y

Y
- Biểu diễn Ri theo R1
U

U
Lời giải
- Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R1 = 50 cm.
Q

Q
- Gọi R2, R3,…, Rn lần lượt là bán kính của các khối cầu R2, R3,…, Rn nằm nằm ngay trên khối
M

M
cầu dưới cùng.
R1 R R R R


Ta có R2  , R3  2  1 ,  , Rn  n 1  n 11
2 2 4 2 2
Gọi hn là chiều cao của mô hình gồm có n khối cầu chồng lên nhau.
Ta có
ẠY

hn  2 R1  2 R2  2 R3  2 Rn

 1 1 1 
ẠY
D

D
 2  R1  R1  R1  n 1 R1 
 2 4 2 

 1 1 1 
 2 R1  1    n 1 
 2 4 2 

  1 1 1  KẾT THÚC
Suy ra chiều cao mô hình là h  lim hn  lim  2 R1 1    n 1  
n  n 
 2 4
 2 
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
[1] Nhớ cách đây 5 năm, khi Yahoo 360 đóng cửa, các nhóm blogger gặp nhau chia tay, buồn
thảm như là vĩnh biệt, tưởng như không còn công cụ nào có thể thay thế nó, không còn nơi nào
được như nó, để mọi người tới trút vào hoặc chia sẻ với nhau, từ những bức ảnh cái cây mới ra
hoa, đến những ghi chép đầy tâm trạng mà “chỉ có đối phương mới hiểu”…
Đề thi tham khảo
[2] Thế rồi Facebook ra đời, và giờ thì nó chiếm một phần không nhỏ trong thời khóa biểu của

L
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông nhiều người, nếu không nói là của đa số người thành thị. Thiếu niên dùng, thanh niên dùng, trung

IA

IA
niên dùng, và cả các cụ già cũng dùng. Bạn bè cũ tìm lại nhau, người yêu cũ thỉnh thoảng đảo qua
ngó vào đời sống nhau. Facebook được dùng với người, dùng với mình, thí dụ như có hôm vào

IC

IC
quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ muốn hét lên vì thích, thì cái
tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa cầm lên mà bạn bè gần xa
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

FF

FF
đã cùng nô nức khen ngon.[...]
Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ [3] Đã có những người đầu hàng, đã có những người nghiện nặng, cũng có những người chừng

O
50 câu hỏi - 60 phút
N mực, và cả những người nhất định từ chối không dùng Facebook, hoặc không dùng nữa.

N
Khi không dùng nữa, người ta thấy nó ôi thôi vô vàn tác hại: làm nát tinh tươm thì giờ của một
ngày, bị lôi kéo vào những chuyện cãi nhau mệt mỏi, bị người khác khoe những ảnh thời xưa
Ơ

Ơ
mình không trang điểm và ăn mặc buồn cười, chỉ muốn quên đi… Người ta kể ra rất nhiều cái tội,
H

H
nhưng không nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. Sao cái
“con” đáng ghét ấy nó ngày càng xinh? Sao mùa hè này nhà nó có tiền đi chơi nước ngoài? Sao
N

N
vợ anh ta đẹp thế? Sao công việc kinh doanh của hắn thành công thế?... Khi ghen tị, chẳng ai nhớ
Y

Y
lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác hẳn
mình bên ngoài. Khi ghen tị, ta tin là kẻ kia đang giàu, đẹp, thành công, và thanh bình đúng như
U

U
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100 những gì y nói. Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.
Q

Q
[4] Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
M

M
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ
người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào? Bạn nói cái cô gái ấy xạo, ở ngoài nào


có đẹp như trên hình; nhưng bạn có biết, cái ước mơ được đẹp như trên hình của cô ấy là rất thật?
Bạn bảo cái chị kia bịp bợm, tiếng Anh vớ va vớ vẩn mà sểnh ra là dùng ngoại ngữ…; ờ, thì cái
sự “bịp” ấy nó cũng chính là con người của chị ấy, nó cũng là một sự phản ánh rất “thật” một con
ẠY

ẠY
người.
Ngày nay, có lẽ công việc của cán bộ các phòng nhân sự, các bà mẹ chồng tương lai đã được đỡ
D

D
đần nhiều, khi qua Facebook, ít nhất việc hỏi han để “nắm hoàn cảnh” của đối tượng cũng đã
giảm đi quá nửa. Bạn có thể âm thầm mà lờ mờ biết được nhân viên của bạn, con dâu tương lai
của bạn có phải là dạng ngoan ngoãn không, họ có đọc sách không? có nấu ăn không? viết có
đúng chính tả không... Những gì người ta thể hiện trên Facebook, dù là khoe khoang hay che đậy,
xét cho cùng đều là “thật” hết. Nghĩ cũng hay, khi con người đã quá đông, phương tiện liên lạc
BẮT ĐẦU
quá dễ và quá rẻ, những thứ để mị nhau quá nhiều, thì lại cũng chính con người sinh ra một công A. Sự ra đời, hình thành và phát triển của Facebook.
cụ để lộ mình nhiều nhất, là Facebook. B. Sự chiếm lĩnh của Facebook trong đời sống của người trẻ thời hiện đại.
[5] Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và C. Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho người sử dụng.
dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào D. Bài học cho người trẻ khi sử dụng ứng dụng Facebook.
phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc
Phương pháp giải
ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra
Căn cứ vào nội dung toàn bộ ngữ liệu.

L
càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng càng dễ bị tổn thương.
Nội dung/ Thông điệp

IA

IA
Nếu chuyện uống nước nhiều hay ít, uống nước gì, chuyện mặc quần áo gì, mặc ít hay mặc
Lời giải
nhiều…, mỗi chúng ta đều có thể dễ dàng tự quyết dễ dàng, thì chuyện dùng Facebook ra sao

IC

IC
cũng là một hành vi mà người trưởng thành có thể điều tiết, hoàn toàn tùy nghi, không ai ép, - Bài đọc trên bản luận về sự Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho

chẳng cần chốc chốc lại kêu ca và oán trách, nói nó đã phá hủy đời ta. người sử dụng.

FF

FF
[6] Nhà xa, mỗi lần lên phố lại phải lên danh sách, tuần tự ghé đâu rồi ghé đâu… - Phân tích, loại trừ:

Đầu tiên tạt qua thăm bạn cũ; ở cùng thành phố mà chỉ vì dễ dàng thấy nhau trên mạng nên cũng + Đáp án A sai vì văn bản không đi trình bày về sự ra đời, hình thành, phát triển của ứng dụng

O
không còn nhu cầu phải gặp nhau. Nhưng cũng chính vì dõi nhau trên mạng hàng ngày, những Facebook mà chủ yếu chỉ nói về ảnh hưởng của Facebook và bài học khi dùng ứng dụng này.
+ Đáp án B sai vì nó chỉ trình bày về một phần nội dung của văn bản, không bao trùm nội dung
N

N
hỏi han căn bản như “khỏe không?”, “giờ đang làm gì?”, “đang sống với ai?”… không còn cần
nữa. Cũng không còn tình trạng phải qua người này mới biết được thông tin sống-chết căn bản toàn văn bản.
Ơ

Ơ
của những người quen còn lại. Người ta có thì giờ để nói với nhau sâu hơn về những chuyện khác + Đáp án C đúng vì nó nêu rõ hai yếu tố chính của văn bản đó là ảnh hưởng của Facebook trong
H

H
– những phần chìm của tảng băng mà cái chóp nhiều khi chỉ là những dòng vu vơ trên Facebook, đời sống con người (ảnh hưởng tích cực, ảnh hưởng tiêu cực) và những lưu ý khi sử dụng
phải gặp nhau mới có thể nói ra cho hết, bằng lời. Sau khi đã nhìn tận mắt những nếp chân chim Facebook để mỗi người có thể rèn luyện bản thân mình trở nên tốt hơn.
N

N
trên mặt nhau, khi ra về, ai nấy gật gù nghĩ, gặp nhau ngoài đời thế có phải tốt hơn trên mạng biết + Đáp án D sai vì nó chỉ nói về bài học mà chưa đề cập đến những ảnh hưởng của Facebook
Y

Y
bao nhiêu! Không ai ghi nhận giùm, chính những trao đổi bằng công nghệ trước đó đã khiến cho trong đời sống con người (tác giả đã dành rất nhiều đoạn để viết về điều này).
những cuộc gặp ngoài đời thêm thực chất; và những chào hỏi trên mạng mỗi ngày đã xây đắp một
U

U
cái nền vững chắc, không hề ảo, cho những quan hệ người với người, xét ra còn tốt hơn chán vạn
Q

Q
Câu 52 Tailieuchuan.vn
lần cả mười năm bằn bặt không biết tin nhau, trong lòng vẫn lưu một hình ảnh sai lệch về nhau vì
Đâu là nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] của bài đọc trên?
đã thành lạc hậu!
M

M
A. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng đang làm mưa làm gió, ảnh hưởng sâu sắc
[7] Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.
đến đời sống người trẻ hiện đại.


Viết bài này vì hôm qua nghe được bạn tôi dạy con: chị không cấm con dùng Facebook mà dạy
cháu dùng nó như một cách luyện ý chí: chỉ lấy thông tin và chia sẻ những thứ tốt lành, không để B. Từ khi Facebook xuất hiện, ứng dụng Yahoo 360 không còn hoạt động và bị quên lãng.

cái thói tò mò và ganh tị cuốn đi, càng bớt nói về bản thân thì càng đỡ khổ. Và nhất là, chị nói, ở C. Facebook đã từng ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống tinh thần của người trẻ trên toàn cầu.
ẠY

cái thời đại này đời người sẽ không còn dài như trước nữa, nên dành thời gian cho những màn
hình vừa phải thôi, để mắt còn nhìn tận mặt những thứ xung quanh: nhìn cây cỏ, phố phường,
ẠYD. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc
sống của con người.
D

D
nhìn bạn bè, và nhìn mẹ. Phương pháp giải
(Bài tập luyện với Facebook, Phan Thị Vàng Anh) Căn cứ vào nội dung đoạn [1] và [2] .
Nội dung/ Thông điệp
Câu 51 Tailieuchuan.vn Lời giải
Bài đọc trên bàn luận về vấn đề gì? - Nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] là Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng
dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. càng dễ bị tổn thương”.
Phân tích, loại trừ: => Thao tác lập luận không nổi bật trong ngữ liệu trên là giải thích.
- Đáp án A sai vì Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng ảnh hưởng sâu sắc đến đời
sống người trẻ hiện đại nhưng Yahoo 360 đã ngừng hoạt động nhiều năm trước và sử dụng từ Câu 54 Tailieuchuan.vn
“đang” ở đây không hợp lý.
Theo tác giả, tại sao Facebook lại là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt?
- Đáp án B sai vì tác giả đã trình bày Yahoo 360 đã kết thúc từ vài năm trước, sau đó Facebook
A. Vì Facebook quá nhiều thứ độc hại. Chính vì vậy con người cần sáng suốt để đưa mình vào

L
mới xuất hiện nên ý kiến “Từ khi Facebook xuất hiện, Yahoo 360 bị quên lãng” là sai.
vùng an toàn, tránh dùng Facebook thường xuyên để rèn luyện cho mình một tâm thế sáng

IA

IA
- Đáp án C sai vì hiện tại, Facebook vẫn tồn tại và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người, dùng suốt.
từ “đã” là không chính xác.

IC

IC
B. Vì Facebook là thế giới ảo, chỉ là trò giải trí tinh thần. Chính vì vậy, con người cần phân
- Đáp án D đúng vì cả hai ứng dụng trên đều có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc sống của định thật giả đúng sai để bản thân trở nên sáng suốt, không ganh tị về những điều không có

FF

FF
con người (Yahoo 360 thuộc về quá khứ và Facebook vẫn đang tồn tại). thật.
C. Vì Facebook là nơi để kết giao bạn bè, có nhiều bạn tốt và nhiều người xấu. Chính vì vậy,

O
Câu 53 Tailieuchuan.vn mỗi người cần rèn luyện bản thân để sáng suốt trong cách chọn bạn và tránh những rắc rối
Thao tác lập luận nào dưới đây không nổi bật trong ngữ liệu trên?
N không đáng có.

N
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. So sánh D. Vì người ta thường phô những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói
Ơ

Ơ
Phương pháp giải sân si khi trông thấy người khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu,
giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự
H

H
Căn cứ vào các thao tác lập luận đã học
sáng suốt.
N

N
Thao tác lập luận
Phương pháp giải
Lời giải
Y

Căn cứ vào nội dung lập luận của tác giả

Y
- Các thao tác lập luận nổi bật xuất hiện trong ngữ liệu trên:
Nội dung/ Thông điệp
U

U
+ Bác bỏ: tác giả đã bác bỏ ý kiến cho rằng Facebook là không thật với hàng loạt những lập luận
Lời giải
Q

Q
như “Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ - Theo tác giả, Facebook là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt vì người ta thường phô
những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói sân si khi trông thấy người
M

M
người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào?”[...]
khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu, giúp con người biết rèn luyện
+ Chứng minh: tác giả đưa ra hàng loạt những dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm Facebook


bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự sáng suốt.
đang ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của mỗi người “Facebook được dùng với người, dùng với
mình, thí dụ như có hôm vào quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ - Phân tích, loại trừ:
muốn hét lên vì thích, thì cái tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa + Đáp án A sai vì tác giả trong bài không nhấn mạnh và không cho rằng Facebook quá nhiều thứ
ẠY

cầm lên mà bạn bè gần xa đã cùng nô nức khen ngon.[...]


+ So sánh: tác giả so sánh Facebook với nước lọc, Facebook với quần áo để làm rõ luận điểm sử
ẠY
độc hại.
+ Đáp án B sai vì tác giả không hoàn toàn khẳng định Facebook là thế giới ảo, trong bài đọc, tác
D

D
dụng Facebook như thế nào là do ý thức của mỗi người “Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì giả vẫn cho rằng ứng dụng này mang những giá trị “thật” nhất định.
cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường + Đáp án C sai vì tác giả không đề cập đến vấn đề chọn bạn trong bài đọc.
xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều + Đáp án D đúng vì tác giả đã lập luận trong bài: “Người ta kể ra rất nhiều cái tội, nhưng không
cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. [...] Khi ghen tị, chẳng
người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng ai nhớ lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác
hẳn mình bên ngoài.” [...] Và khẳng định “Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.” cần biết đón nhận và làm chủ được chúng.
=> Sự ghen tị xuất phát từ thói sân si của mỗi người khi trông thấy người khác hơn mình. Chính
vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu, giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60:
đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự sáng suốt. Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm
1200 trước Công nguyên. Các thương nhân Hy Lạp, Phoenicia, Carthage và Etruscan đã mang
Câu 55 Tailieuchuan.vn mèo nhà đến miền nam châu Âu. Vào cuối thời kỳ Đế quốc Tây La Mã (thế kỷ thứ V), dòng mèo

L
Từ câu văn dưới đây, chúng ta rút ra được điều gì? nhà Ai Cập đã đến một cảng biển Baltic ở miền bắc nước Đức.

IA

IA
“Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.” Trong quá trình thuần hóa, mèo không trải qua nhiều thay đổi nên vẫn có khả năng sống sót
khi trở lại môi trường hoang dã. Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã

IC

IC
(Chọn đáp án đúng nhất)
được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích
A. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt trái vì vậy cần sáng suốt để tránh xa những

FF

FF
thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối
mặt trái và dung nạp những điều tốt.
cao. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang. Việc lai tạo giữa các loài mèo trong nước và các
B. Các tiện ích trong cuộc sống đều có hai mặt, bởi vậy hãy là người dùng sáng suốt, rèn luyện
loài mèo khác cũng có thể xảy ra, tạo thành các giống lai như mèo Kellas ở Scotland. [...]

O
ý chí để phân biệt lợi, hại, làm chủ các tiện ích và đưa chúng phục vụ chúng ta một cách tốt
Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh sáng bằng 1/6 mức
nhất.
N

N
độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do mắt mèo có màng
C. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những phải trái đúng sai, con người cần chấp nhận
trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm
Ơ

Ơ
những đánh đổi được mất khi đưa các tiện ích vào trong cuộc sống của mình.
của mắt với ánh sáng mờ. Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ. Mèo nhà có đồng tử
H

H
D. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để tránh rắc rối không dạng khe (ti hí), cho phép nó tập trung ánh sáng chói mà không bị hội chứng “quang sai màu”
đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh hơn.
N

N
(hiện tượng thấu kính không hội tụ được tất cả các màu vào cùng một điểm). Khi ánh sáng yếu,
Phương pháp giải đồng tử của mèo mở rộng để che phần lớn bề mặt lộ ra của mắt.
Y

Y
Căn cứ vào câu văn trên và nội dung đoạn cuối văn bản. Thính giác của mèo nhà nhạy bén nhất trong dải tần từ 500 Hz đến 32 kHz. Chúng có thể phát
U

U
Nội dung/ Thông điệp hiện dải tần số cực rộng từ 55 Hz đến 79 kHz. Mèo có thể nghe được khoảng 10,5 quãng 8, trong
khi con người và chó có thể nghe được khoảng 9 quãng 8. Độ nhạy thính giác của nó được tăng
Q

Q
Lời giải
- Câu văn “Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái cường nhờ tai ngoài lớn và có thể di động được. Loa tai giúp khuếch đại âm thanh nên mèo có thể
M

M
não mình.” cho rằng các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để phát hiện vị trí của tiếng ồn. Mèo có thể phát hiện siêu âm do con mồi là loài gặm nhấm tạo nên.
tránh rắc rối không đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh Nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng, mèo có khả năng nhận thức không gian xã hội để xác


hơn. định vị trí của chủ nhân dựa trên việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.

- Phân tích, suy luận: Bên cạnh đó, mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này của chúng phát triển
tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con người). Vì thế, chúng
ẠY

+ Đáp án A sai vì đáp án này nêu chưa đầy đủ ý kiến được suy ra từ câu văn. Chúng ta khi tiếp
nhận những tiện ích, khó mà tránh xa được những điều xấu nếu như không rèn luyện cho mình ý
chí vững vàng.
ẠY
có thể cảm nhận được một số mùi hương mà con người không thể cảm nhận. Mèo nhạy cảm với
các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol mà chúng sử dụng để giao tiếp
D

D
thông qua việc phun nước tiểu và đánh dấu bằng các tuyến mùi. Nhiều con mèo cũng phản ứng
+ Đáp án B đúng vì các tiện ích đều có hai mặt, chỉ khi rèn luyện bản thân chúng ta mới làm chủ
mạnh mẽ với thực vật có chứa nepetalactone, đặc biệt là cỏ bạc hà, vì chúng có thể phát hiện ra
mọi thứ và sử dụng các tiện ích một cách tối ưu nhất.
chất đó với ít hơn một phần tỷ. Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
+ Đáp án C sai vì tác giả không hướng đến việc chấp nhận mà hướng đến rèn luyện ý chí con
Mèo có tương đối ít nụ vị giác so với con người (trên dưới 470 so với hơn 9.000 trên lưỡi
người.
người). Mèo nhà và mèo hoang có chung một đột biến gen thụ thể vị giác, khiến vị giác ngọt của
+ Đáp án D sai vì các tiện ích làm cho cuộc sống của chúng ta hiện đại và thuận lợi hơn, vì vậy
chúng không liên kết với các phân tử đường nên không có khả năng cảm nhận vị ngọt. Thay vào Câu 57 Tailieuchuan.vn
đó, vị giác của chúng phản ứng tốt với axit, axit amin như protein và vị đắng. Mèo cũng có sở Theo văn bản, tại sao mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng?
thích về nhiệt độ riêng biệt đối với thức ăn. Chúng thích thức ăn có nhiệt độ khoảng 38°C, tương
A. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang nên tạo ra các giống mèo dễ thuần chủng.
tự như nhiệt độ của thịt tươi và thường từ chối thức ăn được làm lạnh hoặc để trong tủ lạnh (điều
B. Mèo có nhiều đặc điểm để thuần hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh
này báo hiệu cho mèo rằng, "con mồi" đã chết từ lâu và do đó có thể là chất độc hoặc đang phân
cao.
hủy).
C. Mèo là loài dễ thích nghi nên ở môi trường hoang dã hay được nuôi dưỡng thì chúng đều

L
Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác, mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là
sống tốt.

IA

IA
trên khuôn mặt của chúng. Chúng cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí
D. Mèo là loài động vật lành tính, hiền lành, trung thành, dễ thuần hóa.
của các vật thể trong bóng tối bằng cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng

IC

IC
không khí; chúng cũng kích hoạt phản xạ chớp mắt để bảo vệ mắt. Phương pháp giải

Mèo hoang hoạt động cả ngày lẫn đêm, mặc dù chúng có xu hướng hoạt động nhiều hơn một Căn cứ vào nội dung chính của đoạn văn thứ hai trong văn bản để chọn đáp án đúng nhất.

FF

FF
chút vào ban đêm. Thời gian hoạt động của mèo khá linh hoạt và đa dạng, có nghĩa là mèo nhà có Nội dung/ Thông điệp
thể hoạt động tích cực hơn vào buổi sáng và tối, như một phản ứng để được tương tác nhiều hơn Lời giải

O
với con người. Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc - Trong văn bản, tác giả đã đề cập: Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã
biệt là khi chúng trưởng thành. Thời lượng giấc ngủ hàng ngày của mèo khác nhau, thường là 12- được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích
N

N
16 giờ, trung bình là 13-14 giờ. Một số con mèo có thể ngủ tới 20 giờ. Thuật ngữ "mèo ngủ trưa" thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối
Ơ

Ơ
để chỉ một giấc ngủ ngắn đề cập đến xu hướng ngủ (rất nhẹ) của mèo trong một khoảng thời gian cao.
ngắn.
H

H
=> Mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng vì chúng có nhiều đặc điểm để thuần
(Đôi nét về loài mèo, Võ Văn Sự, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 27/12/2022) hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh cao.
N

N
- Các ý A, C, D không được tác giả đề cập đến trong văn bản khi nói về đặc điểm mèo sớm được
Y

Y
Câu 56 Tailieuchuan.vn thuần hóa và nuôi dưỡng.
U

U
Đâu là đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo?
Q

Q
A. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ V. Câu 58 Tailieuchuan.vn
B. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ V. Đâu là nội dung đúng khi nói về khứu giác của loài mèo?
M

M
C. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ XII trước Công nguyên. A. Khứu giác của mèo có bề mặt niêm mạc rộng gấp 3 lần so với con người.


D. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ XII trước Công nguyên. B. Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol.
Phương pháp giải C. Mèo có thể phát hiện được chủ nhân dựa vào việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
Căn cứ vào nội dung phần đầu bài đọc. D. Khoảng 70-80% loài mèo không bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
ẠY

Nội dung/ Thông điệp


Lời giải
ẠY
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc
D

D
- Câu đầu của bài đọc có đề cập: Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo Nội dung/ Thông điệp
nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm 1200 trước Công nguyên. Lời giải
=> Đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo là Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và - Nội dung đúng khi nói về khứu giác loài mèo là: Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone
vào thế kỉ XII trước Công nguyên. như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì đoạn trích trình bày mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này phương án “Đồng tử nhỏ” là sai.
của chúng phát triển tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con + Đáp án C sai vì mắt mèo thường thu hẹp thành một đường thẳng đứng chứ không phải “dẹt
người). ngang”, vả lại ý này không được đề cập trong bài đọc.
+ Đáp án B đúng vì văn bản có trình bày mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3- + Đáp án D sai vì do ý này không được đề cập trong bài đọc.
mercapto-3-methylbutan-1-ol.
+ Đáp án C sai vì ý này trình bày về thính giác, không liên quan đến câu hỏi về khứu giác.
Câu 60 Tailieuchuan.vn

L
+ Đáp án D sai vì đoạn trích trình bày “Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi
Thông tin nào KHÔNG được suy ra từ bài đọc trên?

IA

IA
nepetalactone.”
A. Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác

IC

IC
B. Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
Câu 59 Tailieuchuan.vn
C. Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia

FF

FF
Theo bài đọc, nhờ đâu mà thị giác của mèo phát triển mạnh?
D. Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh
A. Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này giúp
Phương pháp giải

O
mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
Căn cứ vào nội dung của đoạn trích
B. Đồng tử nhỏ giúp mèo dễ thích nghi với ánh sáng mờ, nhờ đó mà thị giác phát triển mạnh
N

N
Nội dung/ Thông điệp
đặc biệt vào ban đêm.
Lời giải
Ơ

Ơ
C. Đồng tử được cấu tạo đặc biệt cho phép mắt mèo dẹt ngang thành một đường thẳng dài
- Nội dung KHÔNG được suy ra từ bài đọc là: Các giác quan của mèo như thính giác, thị
trong ánh sáng yếu và mở rộng hoàn toàn trong ánh sáng mờ để tiếp nhận tối đa ánh sáng tới
H

H
giác, vị giác phát triển rất mạnh.
mắt.
N

N
- Phân tích, suy luận:
D. Màng nháy mắt của mèo có chức năng làm ướt mắt và tiếp nhận các ánh sáng đi qua, kể cả
những loại ánh sáng yếu nhất. + Đáp án A: Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác
Y

Y
Phương pháp giải → Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc nói rằng “Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách
U

U
ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc biệt là khi chúng trưởng thành.”
Căn cứ vào nội dung bài đọc.
Q

Q
+ Đáp án B: Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
Nội dung/ Thông điệp
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc nói rằng “Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác,
M

M
Lời giải
mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là trên khuôn mặt của chúng. Chúng
- Bài đọc có đề cập: Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh


cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí của các vật thể trong bóng tối bằng
sáng bằng 1/6 mức độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do
cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng không khí; chúng cũng kích hoạt phản
mắt mèo có màng trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm
xạ chớp mắt để bảo vệ mắt.”
tăng độ nhạy cảm của mắt với ánh sáng mờ.
ẠY

=> Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này
giúp mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
ẠY
+ Đáp án C: Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc đã cung cấp thông tin này trong đoạn đầu của
D

D
bài đọc.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án D: Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh
+ Đáp án A đúng vì đoạn trích có trình bày “Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời [...]. Điều này
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc có trình bày thính giác, thị giác phát
một phần là do mắt mèo có màng trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại
triển rất mạnh nhưng vị giác của mèo thì phát triển yếu.
mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm của mắt với ánh sáng mờ.”
+ Đáp án B sai vì đoạn trích có trình bày “Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ.” ->
Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65: A. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm trong tín ngưỡng của người Việt.
[1] Ở Việt Nam, nghệ thuật, hơn những lĩnh vực khác, là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân B. Đề nghị khôi phục và bảo tồn vẻ đẹp văn hóa truyền thống của người Việt.
dân. Như ta đã thấy ở sự phát triển văn học, dân tộc này có khiếu thưởng thức cái thanh và cái C. Liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến tư tưởng nghệ thuật truyền thống của người Việt.
đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là không sâu sắc về phương diện nghệ D. Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống của người Việt.
thuật. Linh mục Ca-di-e-rơ (Cadiere) viết rằng: các ngôi chùa nhỏ bé của họ, những căn nhà thấp
Phương pháp giải
và tối của họ đều được trang trí cẩn thận. Nóc nhà, cột cổng, bình phong đều được trang trí với
Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc

L
những màu sắc tươi tắn, nhiều khi sặc sỡ nhưng hài hoà với các màu sắc của phong cảnh, với sự
Nội dung/ Thông điệp

IA

IA
rực rỡ của ánh sáng. Trong nhà, các cây cột được kiên bóng lóng lánh trong màu sắc tự nhiên của
nó, hay rực sáng bởi sơn mài và vàng; vách, của, dầm nhà, đồ gỗ được chạm những đường lượn Lời giải

IC

IC
tinh vi, những cành lá nhẹ nhàng, hay được xoi lộng cẩn thận; những món đồ mĩ nghệ nhỏ tinh tế - Nội dung chính của bài đọc này là: Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống
và quý giá, biết tạo một dáng vẻ thẩm mĩ cho những đồ vật thông thường nhất bằng kim loại, gỗ của người Việt.

FF

FF
hay tre, tô điểm cho chúng bằng những thú trang trí, biến chúng thành một cái gì đó còn hơn là - Bài đọc đã trình bày rất rõ ràng “nghệ thuật là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân dân”,
một đồ dùng. Đặc biệt đồ nữ trang được chế tác với một sự tinh tế và đa dạng vô song. [...] sau đó đã trích những cứ liệu để đưa ra nhận định về thiên hướng thẩm mĩ của người Việt. Trong

O
[2] Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực. Họ loại bỏ tính chất ngữ liệu trên, tác giả không trình bày ưu nhược điểm, đề nghị bảo tồn hay liệt kê những yếu tố
nhục dục khỏi các tác phẩm của mình. Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những ảnh hưởng đến nghệ thuật truyền thống của người Việt.
N

N
hình hài dễ bị hư nát. Đối với họ, người luôn luôn thực hiện công trình của mình trong một không
Ơ

Ơ
khí siêu phàm, thì tinh thần là tất cả. Họ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong mọi tác phẩm cái Câu 62 Tailieuchuan.vn
tinh thần vô hình của mọi vật.
H

H
Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là gì?
Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con nai thể hiện tuổi thọ, cây tre
N

N
A. Làm toát lên vẻ đẹp hình thức của mọi vật.
là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể hiện hạnh phúc, v.v.
B. Làm toát lên cái tinh thần của mọi vật.
Y

Y
[3] Trong tranh dân gian, nghệ thuật được quan niệm là sự cổ vũ lao động, đạo hiếu, đức hạnh. Ở
C. Tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực
các chùa chiền, ta thấy tái hiện những cảnh tra tấn của âm phủ trong nhiều nhà, người ta treo
U

U
D. Lãng mạn hóa các tác phẩm nghệ thuật.
tranh diễn tả cảnh sinh hoạt của học trò, nhà nông tiều phu và người đánh cá. Những gương con
Q

Q
hiếu, tôi trung và bạn chung thuỷ được tái hiện dưới những hình thức cổ truyền. Phương pháp giải

[4] Người Việt Nam không xử lí tất cả những mô típ này, như linh mục Ca-đi-e-rơ đã nói, với sự Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc
M

M
tự do của một nghệ sĩ đứng trước hiện thực, có thể nắm được hàng nghìn vẻ của sinh vật, và tận Nội dung/ Thông điệp


dụng được mọi lợi thế bất ngờ mà sự ngẫu nhiên hoặc việc chú trọng nghiên cứu mang lại cho họ. Lời giải
Tất cả những chủ đề mà họ làm nảy ra từ gỗ hay họ đổ khuôn đúc, đều được cách điệu hóa trong - Ở đoạn văn thứ nhất, tác giả đã trình bày: Nghệ thuật Việt Nam là biểu hiện sâu sắc nhất
các tư thế, với những động tác ước lệ. của tâm tính nhân dân.
ẠY

Nhưng những nghệ sĩ có tài đã biết cách, trong những giới hạn đó, tạo cho các mô típ cổ truyền
một sức mạnh bên trong và một chiều sâu làm cho tác phẩm của họ trở thành độc đáo.
ẠY
- Ở đoạn văn thứ hai, tác giả đã trình bày: Người nghệ sĩ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong
mọi tác phẩm cái tinh thần vô hình của mọi vật.
D

D
(Nguyễn Văn Huyên, Văn minh Việt Nam, Đỗ Trọng Quang dịch, NXB Hội nhà văn - Công ti văn => Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là làm toát lên cái tinh thần
hóa và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, tr. 303) của mọi vật.
- Phân tích, suy luận:
Câu 61 Tailieuchuan.vn + Đáp án A sai vì đoạn trích có trình bày “Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những
Nội dung chính của bài đọc này là gì? hình hài dễ bị hư nát.”.
+ Đáp án B: Đây là đáp án đúng. một chiều sâu”. Đây là những giá trị tinh thần và nó không phù hợp với đáp án nói về giá trị vật
+ Đáp án C sai vì đoạn trích có trình bày “Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác chất.
và đầy đủ hiện thực”. + Đáp án B sai vì “mô típ” là một yếu tố của văn chương, chứ không phải là một giá trị nào đó.
+ Đáp án D sai vì ý này không được đề cập trong bài đọc. + Đáp án C sai vì tác phẩm nghệ thuật rất đa dạng về yếu tố, không có loại nào là “duy nhất” cả.

Câu 63 Tailieuchuan.vn Câu 65 Tailieuchuan.vn

L
Theo văn bản, loài nào sau đây biểu hiện cho sự hạnh phúc? Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là gì?

IA

IA
A. Con hạc và con nai. B. Cây tre. C. Cây mận. D. Cây cúc. A. So sánh B. Phân tích C. Chứng minh D. Bác bỏ

IC

IC
Phương pháp giải Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc. Đọc kĩ đoạn [1] văn bản và nhớ lại các thao tác lập luận đã học

FF

FF
Nội dung/ Thông điệp Thao tác lập luận
Lời giải Lời giải

O
Trong bài đọc đã trình bày: Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con
N - Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là: chứng minh.

N
nai thể hiện tuổi thọ, cây tre là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể - Trong đoạn trích này, tác giả đã đưa ra nhận định về khiếu thẩm mĩ của người Việt “dân tộc này
hiện hạnh phúc, v.v. có khiếu thưởng thức cái thanh và cái đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là
Ơ

Ơ
không sâu sắc về phương diện nghệ thuật.” Sau đó tác giả đưa hàng loạt các cứ liệu để làm sáng
H

H
Câu 64 Tailieuchuan.vn tỏ nhận định trên:
N

N
Từ “mô típ” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì? + Trích dẫn câu nói của linh mục Ca-đi-e-rơ.

A. Giá trị vật chất của tác phẩm nghệ thuật. + Liệt kê những chi tiết về việc biến những đồ vật thông thường thành những đồ trang trí đẹp của
Y

Y
người Việt.
B. Giá trị tinh thần của tác phẩm nghệ thuật.
U

U
C. Yếu tố duy nhất trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
Q

Q
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
D. Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Phương pháp giải
M

M
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Đọc kĩ đoạn cuối và phân tích, loại trừ.


Những hồn chất phác hiền như đất
Nội dung/ Thông điệp
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!
Lời giải
- Từ “mô típ” trong văn bản có nghĩa là Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ
ẠY

thuật.
- Từ ngữ này được dùng để chỉ sự lặp đi lại của cốt truyện hay đề tài, mang tính ước lệ và biểu
ẠY Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi
Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
D

D
trưng nghệ thuật, có thể chuyển thành khuôn dạng và kiểu trong tiếng Việt, nhằm chỉ những Vẩn vơ theo mãi vòng quanh quẩn
thành tố, bộ phận nhỏ hoặc lớn đã được hình thành bền vững và sử dụng nhiều trong tác phẩm Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời
văn học.
- Phân tích, loại trừ: Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi
+ Đáp án A sai vì đoạn trích có trình bày “Tạo cho văn bản cổ truyền một sức mạnh bên trong và Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say đồng hương nắng vui ca hát Câu 67 Tailieuchuan.vn
Trên chín tầng cao bát ngát trời... Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ đầu được hiểu là gì?
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
Cho tới chừ đây, tới chừ đây quốC.
Tôi mơ qua cửa khám bao ngày B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
Tôi thu tất cả trong thầm lặng C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.

L
Như cánh chim buồn nhớ gió mây. D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.

IA

IA
Phương pháp giải

IC

IC
Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh Căn cứ vào nội dung đoạn thơ
Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi! Nội dung/ Thông điệp

FF

FF
(Nhớ đồng, Tố Hữu, SGK Ngữ Văn 11 nâng cao) Lời giải
Phân tích, suy luận:

O
Câu 66 Tailieuchuan.vn N - Từ “hồn thân” có thể hiểu là từ ngữ nói về những người đã khuất nhưng có mối quan hệ thân

N
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì? thiết với tác giả, tác giả đã từng gặp, từng tiếp xúc, từng thân quen.
- Những “hồn” đó có các đặc điểm:
Ơ

Ơ
A. Nỗi nhớ quê hương, xứ sở với những chi tiết đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở.
B. Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm khao khát tự do của tác giả. + Quen dãi gió dầm mưa
H

H
C. Nỗi nhớ những ngày tháng tự do và niềm khát khao độc lập cháy bỏng. + Chất phác, hiền như đất
N

N
D. Khát khao độc lập và niềm vui sướng, say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng. + Thiệt thà khoai sắn tình quê

Phương pháp giải => Những đặc điểm trên khiến ta liên tưởng đến người chiến sĩ trong chiến đấu và người nông
Y

Y
dân trong lao động sản xuất quen dãi gió dầm mưa với những phẩm chất chất phác, thật thà cùng
Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc.
U

U
với những món quà quê khoai sắn ngọt bùi. Từ đó có thể suy ra, đối tượng được tác giả gọi là
Nội dung/ Thông điệp
Q

Q
“hồn thân” ở đây là những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
Lời giải
M

M
- Nội dung chính của đoạn thơ trên là: Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm
Câu 68 Tailieuchuan.vn
khao khát tự do của tác giả.


Đâu là nhận xét đúng về từ “tôi” được xuất hiện trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba
- Phân tích, suy luận:
của đoạn thơ trên?
+ Đáp án A sai vì đoạn thơ không có chi tiết nào nói về quê nghèo của tác giả.
A. Từ “tôi” trong hai khổ thơ nhấn mạnh tính cá thể của nhà thơ và khẳng định bản thân mình
ẠY

+ Đáp án B đúng vì ba khổ thơ đầu thể hiện nỗi nhớ những bước đường hoạt động và sự chuyển
biến về ý thức cách mạng và hai khổ thơ cuối thể hiện niềm khao khát tự do của tác giả.
+ Đáp án C sai vì đoạn thơ có trình bày về niềm khát khao độc lập nhưng không đề cập đến nỗi
ẠYvới những cá tính riêng biệt.
B. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” của tuổi trẻ nhiệt huyết đầy khát khao cống hiến.
D

D
Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái “tôi” điềm đạm, lặng lẽ của tuổi trưởng thành.
nhớ về những ngày tháng tự do.
C. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ
+ Đáp án D sai vì phương án này có ý đúng nhưng chưa đủ. Đoạn thơ có thể hiện niềm khát khao
thơ thứ ba là cái “tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình.
độc lập nhưng không thể hiện niềm say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng mà chỉ là
D. Từ “tôi” trong hai khổ thơ đều nhấn mạnh cái “tôi” yêu đời, khát khao cống hiến sức trẻ cho
nỗi nhớ của tác giả trong những bước đường cách mạng đã qua.
cách mạng và đã gặp được chân lý của cuộc đời.
Phương pháp giải pháp ẩn dụ.
- Căn cứ vào nội dung hai đoạn thơ
- Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử của dân tộc trong giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám Câu 70 Tailieuchuan.vn
Nội dung/ Thông điệp Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
Lời giải A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả
- Từ “tôi” ở khổ thơ thứ hai và thứ ba có sự khác biệt: Phương pháp giải

L
+ “Tôi” ở khổ thơ thứ hai là cái “tôi” đang tìm kiếm lý tưởng của đời mình. Đứng trước nhiều lựa Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã được học

IA

IA
chọn, không biết đi đâu, về đâu, băn khoăn rồi lại chán nản. Đó là một cái tôi đang chìm trong Phương thức biểu đạt

IC

IC
đen tối, buồn tủi bởi chưa tìm được con đường cách mạng đúng đắn. Đó cũng chính là tâm trạng
Lời giải
chung của những tri thức yêu nước đương thời bất lực trước thời cuộc.
- Phương thức biểu đạt của đoạn thơ là: Biểu cảm

FF

FF
+ “Tôi” ở khổ thơ thứ ba là “tôi” khi đã tìm ra chân lý của đời mình, tìm thấy lý tưởng của cộng
- Đoạn thơ nói về nỗi nhớ bước đường cách mạng và lòng khao khát tự do của tác giả. Những vần
sản, đang phấn đấu, thực hiện nó và không còn sự bâng khuâng, mất phương hướng như nhiều trí
thơ thể hiện rõ nét những cung bậc cảm xúc của tác giả với cách mạng, với quê hương, đất nước

O
thức đương thời. Đó là một cái tôi đầy vui vẻ, yêu đời, tràn ngập niềm tin vào cuộc sống ẩn sau
qua hàng loạt những hình ảnh và từ ngữ đặc sắc.
hình ảnh “con chim cà lơi”. N

N
=> Như vậy, đáp án đầy đủ và chính xác nhất phù hợp với lời giải ở trên là từ “tôi” trong khổ
Câu 71 Tailieuchuan.vn
Ơ

Ơ
thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái
“tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình. Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
H

H
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hành nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi
N

N
Câu 69 Tailieuchuan.vn chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu
quả.
Y

Y
Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” nổi bật nhất với biện pháp tu từ nào dưới đây?
A. phơi B. điều hành C. mạch máu D. giải phóng
U

U
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Phương pháp giải
Phương pháp giải
Q

Q
Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách
Căn cứ vào ngữ cảnh bài thơ và nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Dạng bài tìm lỗi sai
M

M
Biện pháp tu từ
Lời giải
Lời giải


- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là: điều hành
- Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” trong đoạn thơ trên nổi bật nhất với biện pháp ẩn dụ:
+ Điều hành: hướng dẫn cho mọi hoạt động chung diễn ra theo một đường lối, chủ trương nhất
“cánh chim buồn nhớ gió mây” ẩn dụ cho hình ảnh người thanh niên khao khát tự do, gợi lên tình
định (điều hành công việc, giám đốc điều hành).
ẠY

cảnh của tác giả. Như một con chim bị nhốt trong lồng, tác giả đang mong muốn được tự do, nhớ
đến những ngày tháng tự do trước kia của mình, khao khát được quay trở lại đó, được đi theo
chân lý của mình như con chim tung cánh bay giữa bầu trời tự do với gió mây, với trời xanh.
ẠY
+ Nhiệt độ cơ thể: nhiệt độ trong cơ thể sống của cá voi; để thay đổi nhiệt độ cơ thể, làm cho nó
ổn định, không quá chênh lệch, người ta thường dùng từ “điều hòa” (làm cho trở thành có chừng
D

D
mực và đều đặn, không có tình trạng quá chênh lệch).
=> Biện pháp ẩn dụ giúp cho bài thơ trở nên sinh động, giàu giá trị ngôn ngữ và thể hiện được rõ
nét hình ảnh người thanh niên yêu nước khao khát tự do và cống hiến cho dân tộc. -> Từ “điều hành” + “nhiệt độ cơ thể” trong trường hợp này không hợp lý về nghĩa, đây là cách
viết sai do nhầm lẫn bởi sự trùng nhau về tiếng đầu trong từ ngữ. Như vậy, từ “điều hòa” là từ
- Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” có sử dụng các biện pháp tu từ khác như nhân hóa
phù hợp để thế vào vị trí trên.
(chim buồn nhớ gió mây), hoán dụ (lấy bộ phận “cánh chim” để nói về chú chim khao khát tự do)
nhưng những biện pháp tu từ này không nổi bật và không để lại nhiều giá trị biểu đạt như biện => Sửa lại:
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hòa nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi - Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là: dản dị
chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu quả. + “dản dị”: không có nghĩa
+ “giản dị”: đơn giản một cách tự nhiên, trong phong cách sống.
Câu 72 Tailieuchuan.vn -> Đây là lỗi sai về chính tả do cách phát âm của một bộ phận tiếng Bắc thường phát âm “d” và
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. “gi” như nhau nên rất dễ nhầm lẫn về hai âm tiết này.
Những vườn xung quanh, hoa đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ => Sửa lại:

L
lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang: Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết

IA

IA
"Bên ấy chưa nhặt lá mai à?". luôn nhớ về cha với những hành động giản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam

IC

IC
A. hoa B. trụi C. thủng D. nhành là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực.
Phương pháp giải

FF

FF
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Câu 74 Tailieuchuan.vn
Dạng bài tìm lỗi sai Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

O
Lời giải Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ hình thể, được tiếp nhận bằng thính giác.
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là hoa. Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
N

N
- “Hoa” và “lá” đều là những bộ phận của cây, thường mọc độc lập trên các cành cây và không chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
Ơ

Ơ
bao chứa nhau (chỉ có cành cây hoặc cây bao chứa lá và hoa). trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...
H

H
-> Do đó, “Hoa” + “trụi lá” là không hợp lí, ở đây chỉ có thể là “cành” + “trụi lá” hoặc tên của A. khẩu ngữ B. hình thể C. thính giác D. phát biểu
Phương pháp giải
N

N
loài cây + “trụi lá”. Quan sát câu văn sau, ta thấy có sự hiện diện của “mai” (tên của loài cây
này), vậy có thể dùng tên loài cây để thay thế cho từ “hoa”. Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách
Y

Y
=> Sửa lại: Dạng bài tìm lỗi sai
U

U
Những vườn xung quanh, mai đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ Lời giải
lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang: "Bên
Q

Q
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là hình thể.
ấy chưa nhặt lá mai à?". + Câu trên đưa ra thông tin khái niệm về ngôn ngữ nói, ngôn ngữ nói phát ra còn được gọi là
M

M
khẩu ngữ, được người khác tiếp nhận bằng thính giác, nó phải là ngôn ngữ âm thanh chứ không
Câu 73 Tailieuchuan.vn phải là ngôn ngữ hình thể.


Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. + Ngôn ngữ hình thể là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, không được thực hiện bằng lời nói
Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết mà được thực hiện thông qua những chuyển động của cơ thể.
ẠY

luôn nhớ về cha với những hành động dản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam
là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực. ẠY
-> Sửa lại:
Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
D

D
A. tưởng nhớ B. dản dị C. hòa đồng D. hết mực
Phương pháp giải chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dạng bài tìm lỗi sai
Lời giải Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. tổ chức nào đó và phải làm theo.
Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa - Từ quy mô lại có nghĩa khác biệt, nó chỉ về độ rộng lớn về khuôn khổ hay về mặt tổ chức
nhập với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời => Từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: Quy mô.
mưa, mất điện, tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửA...
A. hòa nhập B. tình huống C. mất điện D. nhặt củi Câu 77 Tailieuchuan.vn
Phương pháp giải
Chọn một cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại.

L
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
A. những ngôi nhà nhỏ bé B. đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa

IA

IA
Dạng bài tìm lỗi sai
C. một miền kí ức đã rời xa D. một bọc trăm trứng

IC

IC
Lời giải
Phương pháp giải
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là: mất điện
Căn cứ vào kiến thức phần cụm từ

FF

FF
+ Câu văn trên trình bày nội dung về việc cha mẹ dạy con những kĩ năng sống cần thiết bằng cách
Dạng bài tìm từ khác loại
dành thời gian đưa con đi cắm trại. Trong đó có liệt kê những tình huống phát sinh trong tự nhiên,
Lời giải

O
từ ngữ “mất điện” không phù hợp trong những từ ngữ được liệt kê ở đây.
Phân tích, loại trừ:
+ “Mất điện” là tình huống phát sinh trong cuộc sống thường ngày, không phải phát sinh trong tự
N

N
- những ngôi nhà nhỏ bé, một miền kí ức đã rời xa, một bọc trăm trứng đều là cụm danh từ.
nhiên.
Ơ

Ơ
-> Có thể bỏ từ “mất điện” để câu văn hợp logic hơn. Phụ trước Trung tâm Phụ sau
những ngôi nhà nhỏ bé
H

H
=> Sửa lại:
Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa nhập một miền kí ức đã rời xa
N

N
với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời mưa, một bọc trăm trứng
Y

Y
tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửa...
- đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa là cụm động từ.
U

U
Phụ trước Trung tâm Phụ sau
Câu 76 Tailieuchuan.vn
Q

Q
đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
M

M
A. Quy ước B. Quy định C. Quy mô D. Quy chuẩn => Cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại là: đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa

Phương pháp giải



Căn cứ vào nghĩa, từ loại,… Câu 78 Tailieuchuan.vn

Dạng bài tìm từ khác loại Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
ẠY

Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
ẠYA. Lặng câm
Phương pháp giải
B. Lặng im C. Lặng thinh D. Lặng lờ
D

D
+ Quy ước: những điều quy định thỏa thuận với nhau về một vấn đề nào đó, cần phải làm theo. Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
+ Quy định: định ra để phải theo, phải thực hiện trong công việc, trong hoạt động cụ thể. Dạng bài tìm từ khác loại
+ Quy mô: độ rộng lớn về khuôn khổ hay về mặt tổ chức. Lời giải
+ Quy chuẩn: những quy cách, tiêu chuẩn đã được định ra. - Phân tích nghĩa của từ:
- Có thể thấy, các từ quy ước, quy định, quy chuẩn đều có liên quan đến những quy định của một + Lặng câm: chỉ sự im lặng, không nói một lời.
+ Lặng im: không phát ra một tiếng nói, một âm thanh nào cả. + Bình luận: phân tích và nhận định về tình hình, vấn đề nào đó.
+ Lặng thinh: im lặng, không nói gì, không lên tiếng. + Phê bình: phân tích, nhận xét và đánh giá vấn đề hoặc đối tượng nào đó.
+ Lặng lờ: (chuyển động) êm nhẹ, từ từ, chậm chạp và lặng lẽ, đến mức như không có một chút - Có thể thấy, các từ bình phẩm, bình luận, phê bình đều là những động từ nhận xét, đánh giá về
tiếng động nào. đối tượng nào đó.
- Các từ lặng câm, lặng im, lặng thinh đều là những động từ chỉ sự im lặng tuyệt đối, không phát - Từ “bình bát” là danh từ chỉ một loại quả ăn được.
ra tiếng động. => Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: bình bát.

L
- Từ lặng lờ là từ ngữ chỉ những chuyển động từ từ, êm nhẹ, nó chỉ sự yên lặng nhưng không

IA

IA
tuyệt đối mà chỉ mang tính chất tương đối, tức là vẫn phát ra âm thanh dù rất nhẹ. Câu 81 Tailieuchuan.vn

IC

IC
-> Từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: lặng lờ.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Sẽ tốt hơn nếu bạn bắt đầu tập trung vào bản thân. _____ bạn chưa ở nơi mình muốn _____ bạn

FF

FF
Câu 79 Tailieuchuan.vn đang làm tốt hơn trước đây, đó là điều đáng tự hào.
Tác phẩm nào sau đây có thể thơ KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại. A. Có thể - nhưng B. Cho dù - vẫn C. Bất kể - thế nhưng D. Nếu - thì

O
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên) B. Ánh trăng (Nguyễn Duy) Phương pháp giải
C. Quê hương (Tế Hanh) D. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
N

N
Căn cứ hiểu biết về ngữ nghĩa của từ và xét trong ngữ cảnh của câu
Phương pháp giải Dạng bài điền từ
Ơ

Ơ
Căn cứ vào hiểu biết về tác giả, tác phẩm văn học Lời giải
H

H
Dạng bài tìm từ khác loại Phân tích nghĩa câu văn:
N

N
Lời giải - Câu văn trên thể hiện góc nhìn của tác giả về quan điểm rèn luyện bản thân để trở nên tốt hơn.
Trong bốn tác phẩm nêu trên: - Câu văn thứ hai có cấu trúc gồm hai mệnh đề, nhằm chỉ sự tương phản giữa điều kiện chưa
Y

Y
- Ông đồ (Vũ Đình Liên), Ánh trăng (Nguyễn Duy), Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) đều là các mong muốn và kết quả bất ngờ dựa vào thái độ của bản thân mỗi người.
U

U
bài thơ thuộc thể loại thơ năm chữ. - Câu văn có ý nghĩa là: Hoàn cảnh không như mình mong muốn, nhưng mọi người vẫn có thể tự
Q

Q
- Quê hương (Tế Hanh) thuộc thể thơ tám chữ. hào về bản thân khi tự mình rèn luyện và cố gắng.
-> Tác phẩm KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại là: Quê hương (Tế Hanh). - Phương pháp loại trừ các đáp án:
M

M
+ Đáp án A: Từ “có thể” được dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ chỉ khả năng khách quan của


Câu 80 Tailieuchuan.vn một sự việc nào đó. Từ “nhưng” được dùng để bắt đầu một mệnh đề chính biểu thị điều sắp nêu
ra ngược lại với ý do điều vừa nói đến có thể gợi ra. Khi dùng cặp quan hệ từ này, ta có thể hiểu ý
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
của câu: Hoàn cảnh không như mình mong muốn, nhưng mọi người vẫn có thể tự hào về
A. Bình bát B. Bình phẩm C. Bình luận D. Phê bình
ẠY

Phương pháp giải


Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
ẠY
bản thân khi tự mình rèn luyện và cố gắng.
+ Đáp án B: Từ “vẫn”: nghĩa là tiếp tục, tiếp diễn như trước của hành động, trạng thái, tính chất
D

D
nào đó mà không có gì thay đổi, vào thời điểm nói đến. Nội dung câu văn lại nhấn mạnh sự bất
Dạng bài tìm từ khác loại ngờ về sự cố gắng và thái độ nhìn nhận vấn đề của con người. Do đó, từ “vẫn” không phù hợp.
Lời giải + Đáp án C: Từ “bất kể” được dùng để chỉ sự bỏ qua hay không quan tâm đến một điều kiện hay
- Phân tích nghĩa của từ: một hạn chế nào đó hoặc chỉ một điều kiện chung chung mang tính chất lựa chọn. Trong câu văn
+ Bình bát: loài cây thuộc họ na, vỏ quả không có mắt rõ như na, thịt trắng hay hồng, ăn được. trên, hoàn cảnh đã hiện ra rất rõ ràng, cụ thể và không mang tính lựa chọn (chưa ở nơi mình
+ Bình phẩm: phân tích và bày tỏ ý khen chê, đánh giá, thường về một người nào đó. muốn). Do đó, từ “bất kể” không phù hợp.
+ Đáp án D: Quan hệ từ “Nếu - thì” dùng để chỉ mối quan hệ giữa điều kiện - kết quả. Hai vế Phương pháp giải
trong câu văn trên lại mang quan hệ tương phản chứ không mang quan hệ điều kiện - kết quả. - Căn cứ vào nghĩa của từ và nhớ lại kiến thức văn học dân gian
=> Từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu văn trên là: có thể - nhưng - Căn cứ vào phần nghĩa chú thích thêm trong dấu ngoặc đơn
Dạng bài điền từ
Câu 82 Tailieuchuan.vn Lời giải
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. - Câu văn trên trình bày những đặc điểm của truyện thơ dân gian. Những đặc điểm này cũng

L
Phiên chất vấn Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan có 26 đại biểu chất chính là các đặc điểm của văn học dân gian nói chung.

IA

IA
vấn, 3 đại biểu _____. - Phương pháp loại trừ các đáp án:

IC

IC
A. tranh cãi B. tranh cử C. tranh luận D. tranh chấp - Chỗ trống (1) được chú thích (lúc đầu có thể do một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân
Phương pháp giải gian hóa), cụm từ “dân gian hóa” ở đây được hiểu là “tập thể”. -> Loại đáp án A và C.

FF

FF
Phân tích ngữ nghĩa của các từ đã cho - Chỗ trống (2) được chú thích (tính gì đó mà yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá,
Dạng bài điền từ thường kết hợp với các hình thức diễn xướng). Chú thích này không liên quan đến tính “dị bản”

O
(dị bản là có những bản tác phẩm đó nhưng khác đi vài chi tiết hoặc nội dung). -> Loại đáp án B.
Lời giải
N Từ đây có thể khẳng định đó chính là tính nguyên hợp.

N
- Từ cần điền vào chỗ trống là tranh luận.
=> Cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trên là tập thể / nguyên hợp.
- “tranh luận” được hiểu là bàn bạc, làm sáng tỏ vấn đề và tìm ra lẽ phải. Câu văn đang nói về
Ơ

Ơ
phiên chất vấn của các đại biểu, vì vậy đáp án “tranh luận” rất phù hợp trong ngữ cảnh này.
H

H
- Phân tích các đáp án: Câu 84 Tailieuchuan.vn
N

N
+ “tranh cãi”: bàn cãi gay gắt để phân định phải trái đúng sai. -> Đây là một phiên chất vấn cấp Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
cao của các bộ trưởng, từ ngữ này không phù hợp trong hoàn cảnh trên. Người kể chuyện bao giờ cũng kể câu chuyện từ ______ nhất định, được hiểu là vị trí để quan
Y

Y
+ “tranh cử”: ra ứng cử trong một cuộc vận động bầu cử. -> Đây là một phiên chất vấn, không sát, trần thuật, đánh giá.
U

U
phải cuộc bầu cử nên dùng từ này không phù hợp. A. cảm quan B. điểm nhìn C. thế giới quan D. giọng điệu
Q

Q
+ “tranh chấp”: đấu tranh giằng co khi có ý kiến bất đồng, thường là trong vấn đề quyền lợi giữa Phương pháp giải
hai bên. -> Đây là phiên chất vấn lắng nghe ý kiến, làm rõ vấn đề, không liên quan đến quyền lợi Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh trong câu
M

M
của các bên vì vậy dùng từ “tranh chấp” không phù hợp. Dạng bài điền từ


Lời giải
Câu 83 Tailieuchuan.vn - Từ cần điền vào chỗ trống là điểm nhìn.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. - “điểm nhìn” được hiểu là điểm xuất phát khi xem xét, nhìn nhận vấn đề. Vế sau của câu đã giải
ẠY

Truyện thơ dân gian mang các đặc điểm của văn học dân gian: sáng tác _____ (lúc đầu, có thể do
một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân gian hoá), phương thức lưu truyền chủ yếu bằng con
ẠY
thích rất rõ (vị trí để quan sát, trần thuật, đánh giá).
- Các từ “cảm quan”, “thế giới quan”, “giọng điệu” thế vào chỗ trống thoạt xem thì có phần phù
D

D
đường truyền miệng (với các dân tộc sớm có chữ viết thì truyện còn được lưu truyền bằng văn hợp với vế đầu của câu nhưng lại không tương thích với vế sau của câu.
bản chữ dân tộc), mang tính _____ (yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá, thường kết
hợp với các hình thức diễn xướng). Câu 85 Tailieuchuan.vn
A. cá nhân / nguyên hợp. B. tập thể / dị bản.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
C. cá nhân / dị bản. D. tập thể / nguyên hợp.
Dù sao chúng ta cũng không thể ngăn mình lớn lên, và trưởng thành không có nghĩa sẽ ít bị tổn
thương hơn, mà chính là biết chấp nhận sự thương tổn. Chấp nhận nó, không phải để _____ trong chưa trôi chảy. Chính vì vậy, cặp từ “gục ngã / vượt qua” là phù hợp nhất.
niềm đau mà để _____ nó và tiếp tục bước vào cuộc đời rộng lớn một cách an nhiên và chân => Từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu văn trên là: gục ngã / vượt qua.
thành như em từng sống.
A. tổn thương / bỏ mặc B. chìm đắm / khôi phục Câu 86 Tailieuchuan.vn
C. gục ngã / vượt qua D. đầu hàng / cảm hóa
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Phương pháp giải
“Ngôn ngữ không tự nhiên sinh ra.”. Mọi sự nảy sinh ngôn từ trong xã hội đều có cái lý của

L
Căn cứ vào hiểu biết về nghĩa của từ, suy luận logic, ngữ nghĩa của từ. nó. Chuyện giới trẻ (hay một giới nào đó) tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là

IA

IA
Dạng bài điền từ bình thường. Thế giới cũng thế chứ đâu chỉ ta. Trong thời đại công nghệ số, giới trẻ (đang chiếm

IC

IC
Lời giải ưu thế) đã tự tìm cho mình một cách ứng xử, trước hết được coi như một “trò chơi ngôn ngữ”
Phân tích nghĩa câu văn: nhằm giải trí và tạo ra một không khí mới lạ, vui vẻ trong giao tiếp. Nó hoàn toàn không vô bổ,

FF

FF
- Những câu văn trên thể hiện góc nhìn của tác giả về quan điểm chấp nhận sự tổn thương và mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say,
chân thành với cuộc sống. hiệu quả hơn.

O
- Câu văn thứ hai có nội dung bác bỏ quan điểm sống yếu đuối, tiêu cực và khẳng định một quan (Trích Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ, Phạm Văn Tình)
điểm sống mới mẻ, tích cực, đầy lạc quan.
N Đoạn trích đã thể hiện quan điểm gì của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ?

N
- Câu văn có ý nghĩa là: Chấp nhận tổn thương không phải để sự tổn thương đó chi phối mình mà A. Phê phán cách sáng tạo những ngôn ngữ vô bổ của giới trẻ đang làm mất đi sự trong sáng
Ơ

Ơ
mình phải là người tự đi qua được thương tổn để sống một cuộc đời an nhiên. của Tiếng Việt.
B. Xem việc giới trẻ sáng tạo ra một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi
H

H
- Phương pháp loại trừ các đáp án:
+ Đáp án A: Từ “bỏ mặc” mang ý nghĩa không ngó ngàng tới, không để ý tới. Khi dùng cặp từ cho sự sáng tạo của giới trẻ.
N

N
“tổn thương / bỏ mặc”, câu văn có nghĩa là: Chấp nhận những thương tổn, không phải để tự C. Ca ngợi sự sáng tạo của giới trẻ trong ngôn ngữ đã làm giàu thêm, phong phú thêm kho
Y

tàng ngôn ngữ của Tiếng Việt.

Y
làm cho mình tổn thương mà chúng ta biết bỏ mặc tổn thương để hướng về một cuộc đời
rộng lớn, an nhiên. D. Không đồng tình với việc giới trẻ xem ngôn ngữ như một loại trò chơi để mua vui và giải trí
U

U
+ Đáp án B, Từ “khôi phục” nghĩa là làm cho có lại, sống lại một vấn đề nào đó. Nội dung câu trong cuộc sống.
Q

Q
văn lại nhấn mạnh phải vượt qua, bỏ qua tổn thương chứ không phải khôi phục những tổn thương Phương pháp giải
đó. Do đó, cặp từ “chìm đắm / khôi phục” không phù hợp. Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
M

M
+ Đáp án C: Từ “gục ngã” nghĩa là đầu hàng, không thể gượng dậy trước những biến cố nào đó. Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học


Từ “vượt qua” mang ý nghĩa di chuyển qua nơi có khó khăn, trở ngại để đến một nơi khác. Khi Lời giải
dùng cặp từ này, ta có thể hiểu ý nghĩa của câu: Chấp nhận tổn thương không phải là chúng ta
- Quan điểm của người viết được thể hiện trong đoạn trích trên là: Xem việc giới trẻ sáng tạo ra
đầu hàng tổn thương mà mình phải là người tự đi qua được thương tổn để sống một cuộc
một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi cho sự sáng tạo của giới trẻ.
ẠY

đời an nhiên.
+ Đáp án D: Từ “cảm hóa” có ý nghĩa làm cho đối tượng xúc động mà nghe theo và chuyển biến
ẠY
- Căn cứ vào nội dung đoạn trích: “Chuyện giới trẻ tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng
cũng là bình thường.” [...]“Nó hoàn toàn không vô bổ, mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp
D

D
theo hướng tốt. Từ này không phù hợp khi đứng cạnh với “nó” (thương tổn) vì “tổn thương” là
giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say, hiệu quả hơn.”
yếu tố vô tri, dùng từ “cảm hóa” là không hợp lý. Do đó cặp từ đầu hàng / cảm hóa không phù
- Trong đoạn trích trên, tác giả không thể hiện quan điểm phê phán, ca ngợi hay không đồng tình
hợp.
mà chỉ xem việc giới trẻ sáng tạo từ ngữ mới là chuyện bình thường. Vì vậy các đáp án A, C, D
–> Xét các đáp án trên, loại ngay được đáp án B và D. Xét đáp án A và C, ta thấy từ ngữ “bỏ
không chính xác.
mặc” mang tính chất tiêu cực và từ ngữ “tổn thương” bị lặp lại nhiều lần làm cho cách diễn đạt
Câu 87 Tailieuchuan.vn + Đáp án C đúng vì nó nêu rõ hai yếu tố chính của cụm từ (làm nổi bật không gian bao la và sự
Cho đoạn thơ: nhỏ bé của con người).

Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu, + Đáp án D sai vì nó phản ánh chưa chính xác về tác dụng của cụm từ trong đoạn thơ. Chủ thể trữ
tình vẫn đứng ở một vị trí nhất định bên dòng sông để quan sát thiên nhiên và suy nghĩ về thời
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều,
cuộc, ý kiến “hình ảnh con người bị chìm vào hố sâu không lối thoát” phản ánh chưa chính xác
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
hoàn cảnh của bài thơ.
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu

L
(Trích Tràng giang, Huy Cận, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.29)

IA

IA
Câu 88 Tailieuchuan.vn
Đâu là cách hiểu đúng về cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên?

IC

IC
Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết nào dưới đây có tác dụng thúc đẩy cốt
A. Vẽ nên không gian rộng lớn với bầu trời cao vời vợi được quan sát từ điểm nhìn của dòng
truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo?
sông, qua đó ca ngợi vẻ đẹp mênh mông của thiên nhiên Việt Nam.

FF

FF
A. Cái lò gạch cũ B. Bát cháo hành của Thị Nở
B. Ẩn dụ cho chiều sâu trong tâm hồn của người trí thức với những lo toan, buồn bã trước cảnh
C. Tiếng chửi của Chí Phèo D. Chí Phèo vào tù
nước mất nhà tan.

O
Phương pháp giải
C. Vẽ nên sự rộng lớn của không gian khi được mở rộng ra ba chiều: cao, sâu, rộng và làm nổi
bật hình ảnh con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la. Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
N

N
D. Khắc họa hình ảnh con người bị chìm vào trong cái vô định, hố sâu của không gian, thời Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Ơ

Ơ
gian và không tìm ra lối thoát. Lời giải
H

H
Phương pháp giải - Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành của Thị Nở có tác dụng thúc
đẩy cốt truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.
N

N
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học - Bát cháo hành - vị thuốc giải độc cuộc đời Chí:
Y

Y
Lời giải + Chính bát cháo đã gợi thức phần lương tri ngủ quên trong lốt “con quỷ dữ làng Vũ Đại”. Từ ăn
U

U
năn, hối hận, Chí bỗng thấy thèm lương thiện, thèm trở về cuộc sống ngày trước. Bát cháo hành
- Cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên được hiểu là không gian được mở rộng ra ba
dẫn đường cho hi vọng hoàn lương.
Q

Q
chiều: cao, sâu, rộng, nhấn mạnh sự mênh mông của không gian và làm nổi bật hình ảnh
con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la. + Nhưng bát cháo hành cũng là chi tiết đẩy bi kịch của Chí lên đến đỉnh điểm. Sau năm ngày ở
M

M
với Chí, Thị Nở bỗng nhớ ra mình còn bà cô và quyết quay về xin ý kiến. Thị bị bà cô xỉa xói vào
- “Sâu chót vót” là một trong những từ thể hiện rõ cách kết hợp từ đầy độc đáo, sáng tạo của Huy
mặt và khi quay lại nhà Chí Phèo, thị cũng chửi lại bằng tất cả những lời của bà cô và vùng vằng
Cận trong việc làm sáng tỏ tâm tư, tình cảm của mình. Cụm từ này được tác giả sử dụng để miêu


bỏ về. Chí níu kéo nhưng bị Thị xô đẩy, Chí rơi xuống hố sâu của tuyệt vọng.
tả bầu trời xanh, cao, rộng. Từ “sâu” gợi lên một độ cao, gợi lên cái hun hút, thăm thẳm của bầu
trời hoàng hôn hay nó chính là biểu tượng cho vũ trụ bao la, rộng lớn, rợn ngợp; kết hợp với tính => Một chi tiết nhưng lại mang hai tầng nghĩa, một sáng một tối, một hạnh phúc ngập tràn, một bi
kịch đau thương tột cùng. Vừa có tác dụng thúc đẩy cốt truyện phát triển và vừa mở ra bước
ẠY

từ “chót vót” càng làm tăng thêm sự cao, xa vời vợi, thăm thẳm của bầu trời. Đứng trước khung
cảnh tráng lệ, mênh mông ấy, con người càng trở lên nhỏ bé, cô đơn, mơ hồ với nỗi niềm “bâng
khuâng” khó tả trước một không gian rộng lớn.
ẠY
ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.
- Phân tích, loại trừ:
D

D
- Phân tích, loại trừ: + Đáp án A sai vì cái lò gạch cũ là chi tiết tạo nên kết cấu vòng tròn cho tác phẩm và là hiện thân
+ Đáp án A sai vì đáp án có đề cập đến không gian rộng lớn của bầu trời nhưng chưa nhấn mạnh cho bi kịch đau đớn của Chí Phèo. Nó không có tác dụng sâu sắc trong việc thúc đẩy cốt truyện
hình ảnh con người nhỏ bé trước thiên nhiên. phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.

+ Đáp án B sai vì có thể cụm từ ẩn dụ cho chiều sâu tâm tưởng của chủ thể trữ tình nhưng đáp án + Đáp án C sai vì tiếng chửi là chi tiết thể hiện niềm uất hận của Chí Phèo và nỗi cô đơn cùng cực
lại chưa đề cập đến không gian rộng lớn được tạo lên từ cụm từ đặc sắc này. của Chí giữa xã hội không coi Chí là người. Nó không mang ý nghĩa thúc đẩy cốt truyện phát
triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo. tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
+ Đáp án D sai vì Chí Phèo vào tù là chi tiết phản ánh sự bất công của xã hội đương thời và đánh (Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới –
dấu cho con đường tha hóa của Chí. Chi tiết này không thể hiện rõ ràng sự thúc đẩy cốt truyện Công ti cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày sự ra đời, tồn tại, phát triển của trí tuệ nhân tạo AI.
Câu 89 Tailieuchuan.vn B. Trình bày sự đa dạng của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống.

L
Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo nào sau đây? C. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI không thể thay con người làm

IA

IA
A. Cảm thương cho số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng nhiều việc.

IC

IC
tháng Tám. D. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
B. Tình cảm xót thương của tác giả đối với những phận người nghèo khổ, có cuộc sống quẩn nhiều việc.

FF

FF
quanh, bế tắc. Phương pháp giải
C. Trân trọng những ước mơ nhỏ bé của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn. Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.

O
D. Phát hiện ra những phẩm chất tốt đẹp đằng sau cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của người dân Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
nghèo. Lời giải
N

N
Phương pháp giải - Nội dung chính của đoạn trích trên là: Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong
Ơ

Ơ
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải. tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc.
H

H
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học - Đoạn trích đã trình bày 2 ý:
N

N
Lời giải + Chia AI thành 2 nhóm (phân loại AI).
- Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo: Cảm thương cho + Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành
Y

Y
số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng tháng Tám. và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ… (dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
U

U
- Văn bản Hai đứa trẻ khai thác đời sống của người dân ở một phố huyện nghèo với cuộc sống nhiều việc).
quẩn quanh, bế tắc, không khai thác về đề tài người nông dân vì vậy đáp án trên không thuộc - Phân tích, loại trừ:
Q

Q
phản ánh của tác phẩm này. + Đáp án A: Đây là đáp sai vì đoạn trích không có nội dung nào trình bày sự ra đời, tồn tại, phát
M

M
- Các đáp án B, C, D đều là những giá trị nhân đạo có trong tác phẩm. triển của trí tuệ nhân tạo AI.
+ Đáp án B: Đây là đáp án sai vì đoạn trích không trình bày sự đa dạng của AI mà chỉ phân loại


Câu 90 Tailieuchuan.vn AI làm 2 loại và cũng không khẳng định AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống mà chỉ dự đoán AI có
thể thay con người làm nhiều việC.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
ẠY

Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI
mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
ẠY
+ Đáp án C: Đây là đáp án sai vì đoạn trích khẳng định AI có thể thay con người làm nhiều việc
chứ không phải là “không thể thay con người làm nhiều việc”.
D

D
“Al yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì
vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc Câu 91 Tailieuchuan.vn
dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có Al mạnh sẽ có khả năng Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn [1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân
hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc
lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.
[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông. Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi Lời giải
vã. - Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng: Nêu ra
“Nhà” trong ký ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó.
chua khi tôi chưa đầy ba tuổi. - Tác giả đã đưa ra ý kiến của người bạn (“Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”), sau đó dùng các
“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái thao tá bác bỏ, bình luận để bàn về ý kiến trên:

L
xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể + Bình yên không phải là khi được ra khỏi nhà mà bình yên là khi được ở trong tổ ấm của mình.

IA

IA
đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác. + Muốn tổ ấm của mình bình yên thì bản thân mỗi người phải trực tiếp tham gia vào quá trình
“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển

IC

IC
thiết lập nó.
Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc - Các đáp án A, B, C không phù hợp vì nó phản ánh chưa chính xác tính chất của vấn đề nghị

FF

FF
xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm. luận trong đoạn trích trên.
“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà

O
ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.
Câu 92 Tailieuchuan.vn
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
N

N
khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi
Vân xem trang trọng khác vời,
đầu của sự bất hạnh.
Ơ

Ơ
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng
H

H
bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
N

N
yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da,
phần mềm. Kiều càng sắc sảo mặn mà,
Y

Y
[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là So bề tài sắc lại là phần hơn:
U

U
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Q

Q
được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
M

M
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà”


(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.
Dòng nào dưới đây chứa thủ pháp nghệ thuật KHÔNG được sử dụng trong đoạn thơ trên?
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
A. Ước lệ tượng trưng, đòn bẩy B. Vẽ mây nẩy trăng, ước lệ tượng trưng
ẠY

Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?
A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”
B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, nóng hổi, mang tầm quốc gia
ẠYC. Đòn bẩy, tả cảnh ngụ tình
Phương pháp giải
D. Vẽ mây nẩy trăng, sóng đôi
D

D
Căn cứ vào các thủ pháp nghệ thuật được Nguyễn Du sử dụng khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân
C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản
và Thúy Kiều.
D. Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Phương pháp giải
Lời giải
Căn cứ vào nội dung toàn đoạn trích, phân tích, lý giải.
- Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ trên là: ước lệ tượng trưng, vẽ mây nẩy
trăng (hay còn gọi là đòn bẩy). Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
+ Ước lệ tượng trưng: dùng những vẻ đẹp của thiên nhiên (trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết, thu thủy, Lời giải
xuân sơn, hoa, liễu) để nói về vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều. - Hình ảnh bát thủy tiên men đỏ trong đoạn trích trên có ý nghĩa mang đậm những giá trị
+ Vẽ mây nẩy trăng hay còn gọi là đòn bẩy: miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân như một điểm tựa, bệ truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
phóng để làm nổi bật vẻ đẹp Thúy Kiều. Vì Thúy Vân xuất hiện trước, đã đẹp tuyệt vời nhưng - Chiếc bát thủy tinh men đỏ được nhắc đến trong đoạn trích với những chi tiết tỉ mỉ, được thiết
Kiều xuất hiện sau lại hơn hẳn Thúy Vân về tài lẫn sắc. kế theo phong cách xưa và nhân vật cô Hiền đang cẩn thận lau chùi, chăm sóc nó. Điều đó thể

L
+ Sóng đôi: miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân đặt cạnh Thúy Kiều để làm nổi bật vẻ đẹp của hai cô gái, hiện cô Hiền rất trân trọng, giữ gìn cái bát như đang giữ gìn chính truyền thống tốt đẹp của người

IA

IA
đặc biệt là Thúy Kiều. Hà Nội.
=> Thủ pháp tả cảnh ngụ tình (là bút pháp bằng việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên hoặc cuộc - Phân tích, loại trừ:

IC

IC
sống xung quanh để từ đó khắc hoạ tâm trạng, suy nghĩ và cảm xúc của chủ thể trữ tình) không có + Đáp án A sai vì đoạn trích không có nội dung nào đề cập đến tình hình chính trị, kinh tế của đất

FF

FF
trong đoạn thơ trên. nước.
+ Đáp án B sai vì ý này chưa đầy đủ và không mang nhiều giá trị khi nói về ý nghĩa của sự vật

O
Câu 93 Tailieuchuan.vn được nhắc tới.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: N + Đáp án C sai vì hình ảnh bát thủy tiên men đỏ từ thời xưa không đủ và không phổ biến để trở

N
Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà thành hình ảnh đại diện cho văn hóa cổ truyền Hà Nội.
Ơ

Ơ
Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã
bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn, Câu 94 Tailieuchuan.vn
H

H
ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay, Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
N

N
thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ
Y

Y
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men
U

U
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thú bình lọ màu
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Q

Q
men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men
đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời Ve kêu rừng phách đổ vàng
M

M
rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ Nhớ cô em gái hái măng một mình
thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại Rừng thu trăng rọi hòa bình


một cái Tết Hà Nội. Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Trích Một người Hà Nội, Nguyễn Khải, SGK Ngữ văn nâng cao tập 2, NXB Giáo dục, tr.78, 79) (Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
ẠY

Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kỳ ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế. ẠY
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ -
thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
D

D
B. Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa. A. Vì thời của tác giả mùa đông là mùa khởi đầu của năm và mùa thu là mùa kết thúc một
C. Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội. năm.
D. Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa. B. Đây là ngụ ý của tác giả khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian
Phương pháp giải chiến đấu và chiến thắng của đất nước.
Căn cứ vào nội dung đoạn trích, suy nghĩ về hình ảnh bát thủy tiên men đỏ. C. Vì ánh trăng Việt Bắc là hình ảnh cuối cùng tác giả được gặp gỡ trước lúc rời xa nơi đây.
D. Tác giả sắp xếp một cách ngẫu nhiên và không có lí do nào cả. A. Mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào nhau.
Phương pháp giải B. Mối quan hệ độc lập không liên quan đến nhau.
Căn cứ vào nội dung đoạn trích, tìm hiểu thêm dụng ý của nhà thơ. C. Mối quan hệ gần gũi, có sự tương thích với nhau.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học D. Mối quan hệ đối kháng, cạnh tranh với nhau.
Lời giải Phương pháp giải
- Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ - thu Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải và các biện pháp tu từ đã được học.

L
mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông, đây là ngụ ý của tác giả Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học

IA

IA
khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian chiến đấu và chiến thắng Lời giải

IC

IC
của đất nước.
- Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào
- Thiên nhiên đất trời bắt đầu từ mùa xuân và kết thúc bằng mùa đông, nhưng tác giả không chọn nhau:

FF

FF
cách sắp xếp như thế bởi những lí do sau:
+ Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
+ Mùa đông là mùa của giá lạnh, khi nghĩ tới mùa đông người ta thường nghĩ tới không khí se sắt
+ Cây me – cặp chim chuyền (Cây me ríu rít cặp chim chuyền).

O
và một chút đượm buồn khi đêm dài hơn ngày. Bởi vậy Tố Hữu đã chọn mùa đông khởi đầu
+ Trời xanh – lá (Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá).
giống như nước ta bắt đầu với những ngày tháng chiến tranh lửa đạn gian nan.
- Dựa trên các hình ảnh “cặp chim chuyền” ríu rít trên cây me;
N

N
+ Nhân dân ta đã cùng nhau đi qua mùa xuân ấm áp, mùa hè rực rỡ và sang đến mùa thu hòa
- Phân tích, loại trừ:
Ơ

Ơ
bình. Mùa thu được ưu ái đặt sau cùng như cái đích đến hạnh phúc. Bởi soi chiếu vào lịch sử
nước ta, mùa thu là mùa của những sự kiện chiến thắng vẻ vang. Đó là mùa của Cách mạng tháng + Đáp án B và D sai vì các sự vật không thể hiện mối quan hệ độc lập và đối kháng.
H

H
Tám thành công (19/8/1945) đã mở ra một kỉ nguyên mới, đã làm cho những con người bế tắc + Đáp án C là đáp án chưa nói đầy đủ mối quan hệ bao chứa, hòa quyện của các sự vật trong đoạn
N

N
tìm thấy lối ra cho quê hương mình; đó còn là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại đã đọc bản thơ.
Tuyên ngôn khai sinh ra nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Có thể nói, mùa thu là mùa
Y

Y
chiến thắng của đất nước ta. Câu 96 Tailieuchuan.vn
U

U
=> Đi từ mùa đông sang mùa thu là chúng ta đã đi từ những nỗi đau, những mất mát đi tới những Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Q

Q
chiến thắng vẻ vang, hào hùng, khẳng định tầm vóc của đất nước bé nhỏ mà không chịu khuất
Dữ dội và dịu êm
phục trước đế quốc xâm lăng.
Ồn ào và lặng lẽ
M

M
- Các ý còn lại không phù hợp với câu hỏi vì đặt vào hoàn cảnh lịch sử của đất nước, những tình
Sông không hiểu nổi mình
cảm của tác giả với cách mạng, những đáp án này hoàn toàn không phù hợp.


Sóng tìm ra tận bể
(Trích Sóng, Xuân Quỳnh)
Câu 95 Tailieuchuan.vn
Dòng nào dưới đây chứa những biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ?
ẠY

Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:


Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
ẠYA. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa, đối lập
B. Nói quá, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
D

D
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
C. Liệt kê, ẩn dụ, so sánh, đối lập
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá
D. Liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền
Phương pháp giải
(Trích Thơ duyên, Xuân Diệu)
Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học nhắc đến các địa danh trong thành phố Huế như Cồn Giã Viên, Cồn Hến, đặc biệt chú ý câu văn
Lời giải khẳng định sông Hương nằm ngay giữa lòng thành phố yêu quý của mình.
- Các biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ trên là: liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập.
+ Liệt kê các trạng thái của sóng (dữ dội, dịu êm, ồn ào, lặng lẽ). Câu 98 Tailieuchuan.vn
+ Ẩn dụ hình ảnh “sông” và “sóng” cho chủ thể trữ tình cô gái và chàng trai. Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
+ Nhân hóa “sông không hiểu mình” và “sóng tìm ra tận bể”. Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

L
+ Đối lập: khắc họa các trạng thái đối lập của sóng (dữ dội >< dịu êm; ồn ào >< lặng lẽ). Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

IA

IA
- Phân tích, loại trừ: Đáp án A, B, C sai vì đoạn thơ không có các biện pháp hoán dụ, nói quá, so Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,

IC

IC
sánh. Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn 12)

FF

FF
Câu 97 Tailieuchuan.vn Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.

O
Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh
N B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.

N
biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam - đông C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời, D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.
Ơ

Ơ
nhỏ nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một
Phương pháp giải
H

H
cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một
Căn cứ vào nghĩa của từ.
tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen (Seine) của Pa-ri
N

N
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
(Paris), sông Đa-nuýp (Danube) của Bu-đa-pét (Budapest); sông Hương nằm ngay giữa lòng
Lời giải
Y

Y
thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng một đô thị cổ, trải dọc hai
bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp - Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không
U

U
phố thị, với những cây đa, cây của 3) cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; định hình và khó diễn tả bằng lời:
Q

Q
từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê + Tính từ “chơi vơi” gợi nên sự trơ trọi giữa khoảng trống rộng, không biết bấu víu vào đâu.
xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. + Động từ “nhớ” khi kết hợp cùng tính từ “chơi vơi” sẽ tạo thành nỗi nhớ khắc khoải, không định
M

M
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông, Hoàng Phủ Ngọc Tường) hình và khó diễn tả bằng lời.


Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương ở không gian nào? - Phân tích, loại trừ:
A. Ở thượng nguồn B. Khi ra giữa đồng bằng Huế + Đáp án A sai vì nó mang sắc thái của nỗi nhớ nhung.
C. Trong lòng thành phố Huế D. Ở ngoại vi thành phố Huế + Đáp án C sai vì nó mang sắc thái của nỗi nhớ tiếc.
ẠY

Phương pháp giải


Căn cứ vào nội dung đoạn trích, dựa vào bố cục văn bản và nhớ lại trình tự các đoạn trích miêu tả
ẠY
+ Đáp án D sai vì nó mang sắc thái của nỗi nhớ cồn cào.
D

D
sông Hương của văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông. Câu 99 Tailieuchuan.vn
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lời giải THU VỊNH
- Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương trong lòng thành phố Huế. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
- Căn cứ vào các chi tiết được nhắc tới trong đoạn trích: nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Câu 100 Tailieuchuan.vn
Nước biếc trông như tầng khói phủ, Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi:
Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mẹ ở đâu chiều nay
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Nhặt lá về đun bếp
Một tiếng trên không ngỗng nước nào. Phải mẹ thổi cơm nếp
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Mà thơm suốt đường con.

L
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.

IA

IA
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái Ôi mùi vị quê hương

IC

IC
nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu Con quên làm sao được
trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những
Mẹ già và đất nước

FF

FF
cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật
Chia đều nỗi nhớ thương.
là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một
(Trích Gặp lá cơm nếp, Thanh Thảo)

O
tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về
không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời
N Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?

N
gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như A. Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
Ơ

Ơ
thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở B. Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào C. Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của
H

H
Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng? người mẹ.
N

N
(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu) D. Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là? Phương pháp giải
Y

Y
A. Giải thích B. Chứng minh C. Bác bỏ D. Bình luận Căn cứ vào nội dung đoạn thơ
U

U
Phương pháp giải Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Q

Q
Đọc kĩ văn bản và rút ra thông điệp qua sự cảm nhận của nhân vật chú chó. Lời giải
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học - Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả đối với mẹ già và đất nước là: Niềm nhớ
M

M
Lời giải thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.


- Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là chứng minh. - Niềm nhớ thương và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước thể hiện rõ nét qua các câu thơ
- Tác giả đã đưa ra luận điểm “Bài Thu vịnh của Nguyễn Khuyến mang cái hồn của cảnh vật mùa “Con quên làm sao được… Chia đều nỗi nhớ thương”. Đó là tình cảm thiêng liêng của người con
thu hơn cả” và trích dẫn những lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho ý kiến trên: dành cho cội nguồn, cho dân tộc, cho người mẹ kính yêu đã sinh ra và yêu thương mình.
ẠY

+ Tác giả đã trích dẫn những câu thơ tiêu biểu để làm bằng chứng cho ý kiến trên (Song thưa để
mặc bóng trăng vào/ Một tiếng trên không ngỗng nước nào / Mấy chùm trước giậu hoa năm
ẠY
- Phương pháp loại trừ các đáp án:
+ Đáp án A: Có đề cập đến sự biết ơn của tác giả dành cho mẹ và đất nước nhưng không nói đến
D

D
ngoái / Nước biếc trông như tầng khói phủ) nỗi nhớ của tác giả.
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ của mình để phân tích các bằng chứng làm nổi bật giá trị của tác + Đáp án B: Nói đúng về thái độ trân trọng của tác giả nhưng cũng chưa đề cập đến nỗi nhớ xuất
phẩm thơ và phục vụ cho luận điểm mà tác giả đưa ra. hiện trong đoạn thơ.
=> Các thao tác giải thích, bác bỏ, bình luận không nổi bật trong đoạn trích trên. + Đáp án C: Có đề cập đến thái độ tri ân và nỗi nhớ thương của tác giả nhưng đoạn thơ trên
không có chi tiết nào nói về sự giàu có của quê hương. Đoạn thơ chỉ đơn thuần nói về một mùi vị
bình dị đã khiến tác giả dạt dào nhớ mẹ, nhớ quê hương.

Đề thi tham khảo


HẾT ĐỀ THI PHẦN 2 Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

L
IA

IA
PHẦN 3: KHOA HỌC

IC

IC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội

FF

FF
50 câu hỏi - 60 phút

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
D

KẾT THÚC BẮT ĐẦU


Câu 101 Tailieuchuan.vn thành công tàu vũ trụ?
Con sông nào dưới đây chảy trong vùng đồng bằng Đông Âu? A. Điện, luyện kim, cơ khí.
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi. C. Sông Lê-na. D. Sông I-ê-nít-xây. B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
Phương pháp giải C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
Dựa vào lý thuyết về Liên bang Nga D. Điện, chế tạo máy, cơ khí.
Liên Bang Nga Phương pháp giải

L
Lời giải Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc

IA

IA
Sông Von-ga chảy bên trong đồng bằng Đông Âu. Đây là dòng sông được coi là biểu tượng của Kinh tế Trung Quốc

IC

IC
nước Nga. Lời giải
Sự phát triển của ngành công nghiệp góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công

FF

FF
Câu 102 Tailieuchuan.vn tàu vũ trụ đó là ngành điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.

Đâu là ngành công nghiệp mũi nhọn trong công nghiệp của Nhật Bản?

O
A. Ngành dệt. B. Công nghiệp chế tạo.
N Câu 105 Tailieuchuan.vn

N
C. Sản xuất điện tử. D. Công trình công cộng. Ý nghĩa lớn nhất của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức
đổi mới của người lao động Nhật Bản?
Ơ

Ơ
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Nhật Bản. A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
H

H
Các ngành kinh tế B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
N

N
Lời giải C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.

Ngành sản xuất điện tử: Sản phẩm tin học, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông và D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Y

Y
robot đây chính là ngành mũi nhọn trong công nghiệp Nhật Bản. Phương pháp giải
U

U
Tự nhiên dân cư và xã hội Nhât Bản
Q

Q
Câu 103 Tailieuchuan.vn Lời giải
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao
M

M
Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là:
động là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển. Tài nguyên được
A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, chè, bông.


coi là quan trọng nhất của Nhật Bản chính là “con người”.
C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây. D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.
Phương pháp giải
Câu 106 Tailieuchuan.vn
ẠY

Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc


Nông nghiệp ẠY
Nguyên nhân chính làm cho đa số vùng phía Tây của Trung Quốc không sản xuất nông nghiệp?
A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Địa hình cao và đồ sộ.
D

D
Lời giải
C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. Giao thông vận tải không phát triển.
Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là: Lúa gạo, mía, chè, bông.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc.
Câu 104 Tailieuchuan.vn
Nông nghiệp
Sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo
Lời giải
Nguyên nhân chính là điều kiện tự nhiên không thuận lợi đáp án C là đáp án đầy đủ nhất bao gồm Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4
khí hậu khắc nghiệt và địa hình cao và đồ sộ. Giao thông vận tải có thể góp phần vào khó khăn
Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm?
trong việc phát triển nông nghiệp, nhưng không phải là nguyên nhân chính như yếu tố điều kiện
A. Cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động, năm 2014 nhập siêu.
tự nhiên.
B. Cán cân xuất nhập khẩu năm 1990 là cao nhất 52,2.
C. Cán cân xuất nhập khẩu nhìn chung là tăng mạnh.
Câu 107 Tailieuchuan.vn
D. Năm 1990 đến năm 2004 giảm sâu xuống còn 65,7.

L
Vùng nào của Trung Quốc tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, dân cư đông đúc?

IA

IA
Phương pháp giải
A. Miền Đông. B. Vùng trung tâm. C. Miền Tây. D. Vùng phía Bắc.
Dựa vào bảng số liệu, áp dụng công thức tính cán cân xuất nhập khẩu = Xuất - Nhập

IC

IC
Phương pháp giải
Tự nhiên dân cư và xã hội Nhât Bản
Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc.

FF

FF
Lời giải
Dân cư
Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Lời giải

O
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014
Vùng phía Đông là vùng có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ, nông nghiệp trù
phú và đó chính là điều kiện giúp vùng phía Đông tập trung nhiều dân cư. CCXNK 52,2 107,2 99,7 111,2 65,7 -142,9
N

N
- Nhận xét chung: Cán cân nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm có sự biến động và đến năm
Ơ

Ơ
Câu 108 Tailieuchuan.vn 2014 cán cân ở mức âm (nhập siêu).
H

H
+ Năm 1995 tăng 107,2 đến năm 2000 giảm năm 2004 tăng mạnh ( xuất siêu) đạt giá trị cao nhất,
Nguyên nhân chính làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
nhưng sau đó năm 2010 lại giảm xuống đến năm 2014 giảm sâu đạt giá trị âm (nhập siêu).
N

N
A. Vị trí nằm liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương.
B. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương
Y

Y
Câu 110 Tailieuchuan.vn
C. Nằm trong vĩ độ cao nên khí hậu biến đổi khác thường.
U

U
D. Do biến đổi khí hậu toàn cầu. Cho biểu đồ sau:
Q

Q
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Nhật Bản.
M

M
Tự nhiên dân cư và xã hội Nhât Bản


Lời giải
Loại đáp án A vì Nhật Bản không nằm liền kề vành đai lửa. Mà nguyên nhân chính là nằm trong
vành đai lửa Thái Bình Dương.
ẠY

Đáp án C và D chưa được chính xác và đúng hoàn toàn. ẠY


D

D
Câu 109 Tailieuchuan.vn
Cho bảng số liệu về Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014 Hãy chọn nội dung chính của biểu đồ tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5 Hoa Kỳ năm 1990 - 2010?
A. Chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
1990 - 2010. nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu?
B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A
1990 - 2010. Phương pháp giải
C. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm Công thức tính điện tích của pin: q = It
1990 - 2010. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích

L
D. Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm 1990 - 2010. Lời giải

IA

IA
Phương pháp giải Công thức tính điện tích của pin: q = It

IC

IC
Dựa vào biểu đồ và đề bài đã cho. Chú ý vào các dấu hiệu nhận biết biểu đồ. Điện tích được bảo toàn nên ta có: I1t1 = I2t2
Kinh tế Hoa Kì  2  4 I 2  I 2  0,5 A

FF

FF
Lời giải
- Bước 1: quan sát ta thấy có 2 biểu đồ tròn khác nhau về bán kính, số liệu trong biểu đồ có đơn
Câu 113 Tailieuchuan.vn

O
vị là %. Đề bài cho nội dung là Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ
Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác?
năm 1990 - 2010. N

N
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
- Bước 2: Đọc kĩ các đáp án.
Ơ

Ơ
B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V
+ Đáp án A có từ “chuyển dịch” => loại vì đây thích hợp với biểu đồ miền hơn là biểu đồ tròn.
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
H

H
+ Đáp án B có từ “tốc độ tăng trưởng” => loại vì thích hợp với biểu đồ đường.
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường
+ Đáp án D => loại vì số liệu có đơn vị là % nhưng ở đây là tên thể hiện số liệu thô (tuyệt đối
N

N
chưa xử lý). Phương pháp giải
Xác định điện trở và công suất của đèn theo công thức
Y

Y
=> Đáp án cần chọn là C từ khoá “quy mô, cơ cấu”
U
U

U
R ; P  UI
I
Q

Q
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Lời giải
Mắt không có tật là mắt:
Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A
M

M
A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết
ta có khi mắc bóng vào hiệu điện thế 12V thì đèn mới hoạt động bình thường.


B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết
U 12
Điện trở của bóng đèn dây tóc là: R    9, 6()
C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới I 1, 25
D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới Công suất của đèn khi hoạt động bình thường là: P  UI  12.1, 25  15(W )
ẠY

Phương pháp giải


Áp dụng lý thuyết về các tật của mắt
ẠY
Câu 114 Tailieuchuan.vn
D

D
Lời giải
Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong
Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết thì tiêu điểm của mắt nằm ngay trên màng lưới khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A
Câu 112 Tailieuchuan.vn Phương pháp giải
Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải
q Pci 109
Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện: I  H .100%  .100%  10%
t Ptp 4000.S
Lời giải
109 109
  0,1  S   2,5.106 m2
q 1,5 4000.S 4000.0,1
Cường độ dòng điện của tia sét này là: I    30000( A)
t 5.105

Câu 117 Tailieuchuan.vn

L
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận

IA

IA
Một đoạn dây dẫn dài l  0, 5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ
 tốc ban đầu của hạt là v = 2.105m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là:
B một góc   450 . Biết cảm ứng từ B  2.10 3 T và dây dẫn chịu lực từ F  4.10 2 N . Cường độ

IC

IC
A. 0 B. 6,4.10−15T C. 6,4.10−14T D. 1,2.10−15T
dòng điện trong dây dẫn là:
Phương pháp giải

FF

FF
A. 40 A B. 40 2A C. 80 A D. 80 2A
Công thức tính lực Lorenxo: F  q vB sin 
Phương pháp giải
Lời giải

O
Áp dụng công thức tính lực từ trong dây dẫn thẳng dài: F  IBl sin 
Độ lớn lực Lorenxo tác dụng lên electron là: F  q vB sin 
Lời giải
N

N
 
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là: Do electron bay dọc theo đường sức từ nên B / / v    0
Ơ

Ơ
F ⇒F=0
F  IBl sin   I 
Bl sin 
H

H
4.102 Tailieuchuan.vn
N

Câu 118

N
I   40 2( A)
2.103.0,5.sin 450
Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt
Y

Y
độ 200C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước
U

U
Câu 116 Tailieuchuan.vn là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị
2 nguyên là bao nhiêu W?
Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m bề mặt pin nhận được
Q

Q
công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để Phương pháp giải
M

M
nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là: Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt
A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2 Vận dụng công thức tính công suất


Phương pháp giải Lời giải
P Nhiệt lượng cung cấp để đun nước bằng nhiệt lượng nước thu vào để sôi.
Áp dụng công thức tính hiệu suất: H  ci .100%
Ptp
ẠY

Lời giải
Cứ 1m2 bề mặt pin nhận được công suất trung bình 4000W
ẠY
⇒ A = Qthu
⇔ 90%Pt = mcΔt0
D

D
mct 1,5.4190.80
P   P  931 W
⇒ S (m2) bề mặt pin nhận được công suất trung bình Ptp = 4000.S (W) 90%t 90%.10.60
Công suất có ích: Pci = 1000MW = 1000.106W=109W
Hiệu suất của pin: Câu 119 Tailieuchuan.vn
Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy, C. VB = 1,5.103(V); VC = −2.103(V) D. VB = −1,5.103(V); VC = 2.103(V)
người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao Phương pháp giải
nhiêu phần trăm? Áp dụng công thức liên hệ giữa điện thế và điện trường: UAB = Ed = VA − VB
A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8% Lời giải
Phương pháp giải Ta có mốc điện thế tại A ⇒VA = 0
Xác định số bóng đèn cần dùng Ta có:

L
U
Áp dụng công thức định luật Ôm: I  UAB = E1d1 = VA − VB

IA

IA
R
→VB = VA − E1d1 = 0 − 4.104.0,05 = −2.103V
Lời giải

IC

IC
UCB = E2d2 = VC − VB
Số bóng đèn cần dùng để mạch sáng bình thường là:
→VC = E2d2 + VB = 5.104.0,08 − 2.103 = 2.103V

FF

FF
U 240
n   40 bóng
Ud 6
Câu 121 Tailieuchuan.vn

O
U d2 62
Điện trở mỗi bóng đèn là: Rd    4
Pd 9 N Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là

N
Nếu có một bóng bị cháy thì tổng điện trở của các bóng còn lại là: R  39R d  156 A. giai cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời
Ơ

Ơ
U 240 B. quân đội liên tiếp thua trận trên chiến trường
Dòng điện qua mỗi đèn là: I    1,54 A
R 156 C. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng
H

H
Công suất tiêu thụ của mỗi bóng khi đó là: P  I 2 Rd  9, 47W D. mâu thuẫn giữa các dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời
N

N
9, 47  9 Phương pháp giải
Nghĩa là tăng lên so với trước: 100%  5, 2%
9 Xem lại nội dung về cách mạng tháng Hai Nga
Y

Y
Lời giải
U

U
Câu 120 Tailieuchuan.vn Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là mâu thuẫn giữa các
Q

Q
Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời.
được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 =
M

M
4.104V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là: Câu 122 Tailieuchuan.vn


Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
ẠY

ẠYA. các nước phương Tây


C. các nước Đông Âu
Phương pháp giải
B. Mĩ, Anh và Liên Xô
D. Anh và Pháp.
D

D
Xem lại nội dung về hội nghị Ianta.
Lời giải
Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
3 3
A. VB = −2.10 (V); VC = 2.10 (V) 3 3
B. VB =2.10 (V); VC = −2.10 (V) hưởng của các nước phương Tây.
Lời giải
Câu 123 Tailieuchuan.vn Nội dung của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc là:
Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát - Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
từ lí do nào sau đây? - Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh - Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc.
B. Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á. Đáp án C: Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế không phải là nội dung đường

L
C. Liên Xô theo đuổi chính sách phân hóa Pháp-Mĩ lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc.

IA

IA
D. Liên Xô phải tuân thủ nội dung Hội nghị Ianta.

IC

IC
Phương pháp giải Câu 126 Tailieuchuan.vn
Xem lại nội dung về Liên Xô Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế

FF

FF
Lời giải giới thứ hai là?
Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt thống trị đối

O
từ lí do Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á. với các nước bại trận.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
N

N
Câu 124 Tailieuchuan.vn C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN
Ơ

Ơ
Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác thống
H

H
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào? trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
N

N
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm B. Kinh tế hướng nội Phương pháp giải

C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế D. Kinh tế hướng ngoại Xem lại nội dung về trật tự hai cực Ianta
Y

Y
Phương pháp giải Lời giải
U

U
Xem lại nội dung về các nước ASEAN Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
Q

Q
giới thứ hai là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN.
Lời giải
Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển
M

M
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược Kinh tế hướng ngoại. Câu 127 Tailieuchuan.vn


Ý nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp

Câu 125 Tailieuchuan.vn quốc?


A. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng
Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
ẠY

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm


B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ẠYB. Đại hội đồng quyết định, Hội đồng Bảo an thông qua sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực.
C. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
D

D
D. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
Phương pháp giải
D. Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc
Xem lại nội dung về Liên hợp quốc
Phương pháp giải
Lời giải
Xem lại nội dung về công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc
Nội dung phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp quốc là
Hội động Bảo an không phục tùng Đại hội đồng. Phương pháp giải
Xem lại nội dung về Liên hợp quốc
Câu 128 Tailieuchuan.vn Lời giải
Nội dung nào không đúng khi giải thích nhận định: “Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở Một trong 5 nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn.
ra cho các nước Đông Nam Á”? Tuy nhiên, nguyên tắc này có một số điểm hạn chế, ví dụ như các nước lớn lợi dụng nguyên tắc
A. Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ này để can thiệp vào một số nước …

L
chức thống nhất.

IA

IA
B. Từ đây, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và Câu 130 Tailieuchuan.vn

IC

IC
hội nhập. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
C. Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu vực A. tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới

FF

FF
Đông Nam Á hòa bình, ổn định B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
D. Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa

O
việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.
D. là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới sang
Phương pháp giải thời kì cận đại.
N

N
Xem lại nội dung về ASEAN Phương pháp giải
Ơ

Ơ
Lời giải Xem lại ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga
H

H
Nội dung đúng khi giải thích về nhận định: Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các Lời giải
nước Đông Nam Á”, bởi vì:
N

N
Đáp án A loại, tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới,
- Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức quốc tế cộng sản đã được thành lập từ trước đó.
Y

Y
thống nhất.
Đáp án B loại, tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư
U

U
- Từ đầy, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và hội bản, vì mới thành lập nên chưa thể cân bằng về lực lược được.
nhập.
Q

Q
Đáp án D loại là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới
- Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong việc sang thời kì hiện đại chứ không phải là cận đại.
M

M
giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.
Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cổ vũ mạnh
Nội dung: Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa. Đáp án C đúng.


vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định không đúng.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


ẠY

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
ẠY
Quan sát hình thức sinh sản của động vật như hình dưới. Những phát biểu nào không đúng về
hình thức sinh sản được nhắc đến?
D

D
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
B. Coi trong việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc té bằng biện pháp hòa bình
C. Ở nam khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
D. Ở Nam, do tác dụng của hormone ostrogen phối hợp với các hormone tăng trưởng khác làm
cơ thể phát triển nhanh hơn.
Phương pháp giải
Tuổi dậy thì là một thời gian phát triển và tăng trưởng tương đối dài. Đây là thời gian phát triển
cả về thể chất, tâm lý và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của thanh thiếu

L
niên.

IA

IA
Lời giải

IC

IC
Một số thay đổi ở người khi đến tuồi dậy thì:
- Nữ:

FF

FF
+ Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
+ Thân hình trở nên cân đối, mềm mại, có những đường cong thuôn dần do lớp mỡ dưới da phát

O
triển, đặc biệt ở một số vùng như ngực, mông.
I. Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá + Hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
N

N
thể mẹ. - Nam:
Ơ

Ơ
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân. + Do tác dụng của hormone sinh dục nam (testossteron) phối hợp với các hormone tăng trưởng
H

H
III. Gặp ở động vật: bọt biển, ruột khoang. khác, cơ thể phát triển nhanh hơn.
IV. Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ. + Khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
N

N
A. I, II. B. II C. II, IV. D. II, III. => D không đúng, hormone sinh dục nam là testossteron.
Y

Y
Phương pháp giải
U

U
Quan sát hình và xác định hình thức sinh sản ở động vật Câu 133 Tailieuchuan.vn
Q

Q
Lời giải Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
M

M
mẹ B. Các loài cá sụn và cá xương.
Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ


C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
thể mới.
D. Động vật đơn bào
Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở Bọt biển, Ruột khoang.
Phương pháp giải
ẠY

II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân. => Sai
→ Không có giảm phân. ẠY
Xem lại lý thuyếtn hệ tuần hoàn
Lời giải
D

D
Hệ tuần hoàn hở là một dạng hệ tuần hoàn, thường xuất hiện ở đa số các loài thân mềm (trừ
Câu 132 Tailieuchuan.vn mực ống, bạch tuộc và chân khớp), đây là hệ tuần hoàn không có mao mạch. Gọi là "hở" bởi
Nhận định nào sau đây không đúng về tuổi dậy thì ở người? máu có thể thoát ra khỏi hệ thống tuần hoàn.
A. Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng. Máu sẽ được tim bơm vào một khoang chính gọi là khoang cơ thể bao xung quanh các cơ quan,
B. Nữ thì hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn. cho phép các mô trao đổi chất trực tiếp với máu và sau đó máu sẽ quay lại tim bằng hệ thống
mạch góp. => Chọn C

Câu 134 Tailieuchuan.vn Câu 136 Tailieuchuan.vn


Một học sinh khi so sánh tiêu hóa nội bào và ngoại bào đã đưa ra các nhận định giống nhau dưới Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
đây, có bao nhiêu nhận định đúng? A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
I. Đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn. B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.

L
II. Đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa. C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tổng hợp.

IA

IA
III. Đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản. D. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

IC

IC
IV. Đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn. Phương pháp giải
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Xem lại lý thuyết quá trình nhân đôi ADN

FF

FF
Phương pháp giải Lời giải
Xem lại lý thuyết tiêu hóa - Phát biểu A đúng, ở mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ do ngược chiều với chiều hoạt động của

O
Lời giải N enzim ADN-polimeraza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn

N
- Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn. okazaki, mỗi đoạn Okazaki cần một đoạn mồi.
- Cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa. - Phát biểu B đúng vì enzim ADN- pilimeraza không tự tổng hợp được mạch polinucleotit mới
Ơ

Ơ
- Kết quả của quá trình tiêu hóa đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất nếu không có gốc 3’OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn poliribonucleotit do enzim ARN-
H

H
đơn giản. polmeraza tổng hợp nên.
N

N
- Cả 2 hình thức tiêu hóa đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh - Phát biểu C đúng vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y,các enzim ở mỗi chạc hoạt động
dưỡng trong thức ăn. ngược chiều nhau. Ở chạc thứ nhất nếu mạch khuôn này là mạch có mạch bổ sung được tổng hợp
Y

Y
gián đoạn thì ở chạc thứ hai, mạch khuôn kia lại là mạch có mạch bổ sung với nó được tổng hợp
=> Cả 4 đáp án đều đúng.
U

U
gián đoạn. Do đó ở cả 2 mạch khuôn đều có sự hoạt động của enzim ligaza.
- Phát biểu D sai vì tổng hợp mạch này cũng cần có đoạn mồi.
Q

Q
Câu 135 Tailieuchuan.vn
Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?
M

M
Câu 137 Tailieuchuan.vn
A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.


Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên
B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút
ẠY

thuốc.
Phương pháp giải
ẠY
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc bổ sung
D

D
Lời giải
Xem lại lý thuyết các bệnh về hô hấp.
Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN, đó là mạch
Lời giải
gốc.
Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại không chỉ gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người
Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với mạch gốc.
hút thuốc lá mà còn gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải khói thuốc lá do người
Mạch gốc của gen là 3'ATGXTAG5' thì mARN là 5'UAXGAUX3'.
khác hút.
=> Vậy đáp án D đúng. Đáp án B. Vì enzim ARNpolimemraza chỉ sử dụng mạch có chiều 3’-> 5’ làm khuôn mẫu cho
quá trình tổnghợp mạch mới.

Câu 138 Tailieuchuan.vn


 Câu 140 Tailieuchuan.vn
Một gen có chiều dài 1360 A . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T;
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và có %T - %X = 30%; Trên mạch
có X = 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
2 của gen có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit

L
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
loại X chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

IA

IA
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.
Phương pháp giải
Phương pháp giải

IC

IC
Dựa vào dữ liệu bài cho
Tính tổng số nu => Từng nu mạch 2 => Số nu từng loại của gen.
Lời giải

FF

FF
Lời giải
A1 – X1 = 10%; T1 – X1 = 30%; X2 – G2 = 20%. => G1 – X1 = 20%.
1360
- Tổng số nucleotit của mạch 2 là = = 400 G1 – X1 = 20%.
3, 4

O
=> A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60%. => 100% - 4X1 = 60%. => X1 = 40% : 4 = 10%.
=> A2 + T2 + G2 + X2 = 400.
Đáp án: 10%
N

N
- Theo bài ra ta có A2 = 2T2; G2 = A2 + T2 = 3T2; X2 = 4T2.
Ơ

Ơ
=> A2 + T2 + G2 + X2 = 2T2 + T2 + 3T2 + 4T2 = 10T2 = 400.
=> T2 = 400/10 = 40. Câu 141 Tailieuchuan.vn
H

H
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là: Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng
N

N
T2 = 40; A2 = 40 × 2 = 80; G2 = 40 × 3 = 120; X2 = 40 × 4 = 160. trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
diễn ra ở nhiệt độ 450oC – 500oC, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).
- Số nucleotit mỗi loại của gen
Y

Y
V2O5 ,t 
 2SO3 ( g) r H298  198, 4 kJ
2SO2 ( g)  O2 ( g) 
Agen = Tgen = A2 + T2 = 80 + 40 = 120.
U

U
Ggen = Xgen = G2 + X2 = 120 + 160 = 280. Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp?
Q

Q
=> Đáp án A. A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
M

M
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Câu 139 Tailieuchuan.vn Phương pháp giải


Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch được dùng Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
làm khuôn tổng hợp ARN là mạch có đặc điểm Tăng hiệu suất tổng hợp SO3 tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
ẠY

A. Luôn có chiều từ 5’ → 3’
B. Luôn có chiều từ 3’ → 5’ ẠY
Cách giải:
A. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
D

D
C. Có chiều lúc đầu 3’ → 5’, lúc sau 5’ → 3’.
D. Có chiều lúc đầu 5’ → 3’, lúc sau 3’ → 5’. B. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Phương pháp giải
C. Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là
Xem lại lý thuyết phiên mã
chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3.
Lời giải
D. Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, chuyển
dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2 mol). Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg 2 , NH 4 , SO 24 . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Lời giải Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
Đáp án A: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là
SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.
Đáp án B: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của Phương pháp giải
SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phương pháp bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.

L
Đáp án C: Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt Lời giải

IA

IA
độ, tức là chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3.
Phần một: Khi cho 3 ion Mg 2  , NH 4 , SO 42 tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 g kết tủa thì

IC

IC
Đáp án D: Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất,
đó là kết tủa Mg(OH)2 và phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau:
chuyển dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2
Mg 2   2OH   Mg(OH) 2 

FF

FF
mol).
nMg(OH)2  0,1 mol  nMg 2  0,1 mol

O
Câu 142 Tailieuchuan.vn Phần hai: Khi đun nóng 3 ion Mg 2 , NH 4 , SO 24 với NaOH thu được 3,36 lít khí (đktc) là khí NH3,
Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
N phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau:

N
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O. NH 4  OH   NH 3   H 2 O
Ơ

Ơ
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là nNH 3  0,15 mol  nNH   0,15 mol
4
H

H
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.
Vì hai phần bằng nhau, bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch:
N

N
Phương pháp giải
2.nMg 2  nNH   2.nSO2  nSO2  0,175 mol
4 4 4
Tìm số mol của SO2, cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron rồi tìm ra mối
Y

Y
Khối lượng của dung dịch X là:
quan hệ giữa số mol và M của kim loại.
mX  mMg 2  mNH   mSO2  (0,1.24  0,15.18  0,175.96).2  43,8 g .
U

U
Lời giải 4 4
Q

Q
0 1 6 n 4
M  H S O4  M  SO4  n  S O2  H 2O
2 2
Câu 144 Tailieuchuan.vn
M

M
0 n
1 2 M  2 M  2ne
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
n  2 S6 2e  2 S4


dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng

Cân bằng phương trình hoá học: - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
0 1 6 n 4 - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
2 M  2n H S O4  M  SO4  n  n S O2  2nH 2O
ẠY

0, 26
n
2


2

0,13 (mol)
ẠY
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
D

D
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
0, 26
Ta có: M .  2,34  M  9n  n  3, M  27 (Al). Phương pháp giải
n
Phương trình ion thu gọn.

Câu 143 Tailieuchuan.vn Lời giải


- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí nên (2) và (3) sẽ
là HI hoặc Na2CO3. Phương pháp giải
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau. Phương trình hoá học điều chế axetilen từ đất đèn.
+ Giả sử (2) là Na2CO3 thì phản ứng hết với các chất. Lời giải
+ Giả sử (2) là HI thì (4) ZnCl2. nC2 H 2  0, 23 mol.
Vậy (1) là AgNO3, (2) là HI, (3) là Na2CO3, (4) là ZnCl2. Phương trình phản ứng: CaC 2  2H 2O  Ca(OH) 2  C2 H 2

L
Từ phương trình ta có: nCaC  nC H  0, 23 mol
2 2 2

Câu 145 Tailieuchuan.vn

IA

IA
 mCaC2  0, 23.64  14, 72 gam
Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
Vì hiệu suất phản ứng là 95% và có lẫn 10% tạp chất nên lượng CaC 2 cần dùng là

IC

IC
tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?
mCaC2  14, 72 : 95% : 90%  17, 22 gam
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.

FF

FF
Phương pháp giải
Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Câu 148 Tailieuchuan.vn

O
Lời giải N Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?

N
Ta có: nSO  0, 05 mol, nBaSO  0, 03 mol
2 3
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb.
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca.
Ơ

Ơ
Vì nBaSO  nSO nên kết tủa bị hoà tan một phần.
3 2

Phương pháp giải


⇒ 0,1.C.2 – 0,05 = 0,03 ⇒ C = 0,4.
H

H
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
N

N
Lời giải
Câu 146 Tailieuchuan.vn
Sắp xếp kim loại từ cuối dãy đến đầu dãy là theo chiều tăng dần độ hoạt động hoá học kim loại.
Y

Y
Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối
U

U
Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất
Câu 149 Tailieuchuan.vn

Q

Q
A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong. Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
M

M
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
CO2 (đktc). Giá trị của V là
Phương pháp giải


A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.
Phương trình ion rút gọn.
Phương pháp giải
Lời giải
Bảo toàn nguyên tố O.
ẠY

Sử dụng nước vôi trong – Ca(OH)2 vừa cung cấp gốc -OH để tạo kết tủa với ion Fe2+ theo
phương trình: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2, vừa là một hoá chất rẻ tiền dễ kiếm. ẠY
Lời giải
nCO2  0,15 mol  nC  nCO2  0,15 mol
D

D
Câu 147 Tailieuchuan.vn mhh  mC  mH  mH  2, 4  0,15.12  0, 6 (gam)  nH  0, 6 mol

Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO  2.nCO  nH O  nO  0, 45 mol
2 2 2 2

10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)  VO2  0, 45.22, 4  10, 08 ( L )
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam.
Câu 150 Tailieuchuan.vn
Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số
nguyên): ______%.
Phương pháp giải

L
Đặt ẩn số mol của Mg và Al, tìm số mol theo phương trình bảo toàn electron và phương trình

IA
khối lượng hỗn hợp.

IC
Lời giải
 Mg Cl2

FF
   Muối + oxit
 Al O 2
Gọi số mol của Cl2 là x mol, số mol của O2 là y mol.

O
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mAl + mCl2 + mO2 = mmuối + moxit ⇒ mCl2 + mO2 = 74,1 – 9,6 – 16,2 = 48,3 gam
N
⇒ 71x + 32y = 48,3 (1)
Ơ
Phản ứng của Mg, Al với Cl2 và O2 là phản ứng oxi hoá khử.
H

Theo phương pháp bảo toàn electron: 2x + 4y = 0,4.2 + 0,6.3 (2)


N

Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 mol; y = 0,4 mol.


 %m Cl2  74%.
Y
U

----HẾT ĐỀ THI----
Q
M

ẠY
D

NỘP BÀI

You might also like