Professional Documents
Culture Documents
Sổ tay vận hành và BDSC FY-00303 FY-00304 và FT-36301 FINAL (003) - PVGAS D commented-anh Toan
Sổ tay vận hành và BDSC FY-00303 FY-00304 và FT-36301 FINAL (003) - PVGAS D commented-anh Toan
-------------------------------
SỔ TAY ĐO ĐẾM
FY-00303/ FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI TRẠM GIẢM ÁP
THỊ VẢI
PHÊ DUYỆT
STT Đối tượng phân phối Số kiểm soát Số lượng Ghi chú
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH 3
2. PHẠM VI ÁP DỤNG 4
3. GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT 4
4. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN 4
5. MÔ TẢ HỆ THỐNG 5
5.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG 5
5.2 CHI TIẾT CÁC THIẾT BỊ 6
5.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRẠM GIẢM ÁP 7
6. CÁC PHÉP ĐO VÀ TÍNH TOÁN 7
6.1. CÁC PHÉP ĐO VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 7
6.2. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG 8
6.3. ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO 9
7. PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN 9
7.1. TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KVT) 9
7.2. TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KĐN) 10
7.3. TRÁCH NHIỆM CỦA PVGas D. 10
8. VẬN HÀNH HỆ THỐNG 11
8.1. KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH 12
8.2. BẢO MẬT HỆ THỐNG 13
8.3. VẬN HÀNH FT-00303/FT-00304 13
9. CÁC TÌNH HUỐNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHỐI HỢP XỬ LÝ 24
9.1 LỖI FLOW COMPUTER: 24
9.2 LỖI FLOW TRANSMITTER: 24
9.3 LỖI MÁY PHÂN TÍCH SẮC KÝ KHÍ (GC): 25
9.4 LỖI PRESSURE/TEMPERATURE TRANSMITTER (PT, TT): 25
9.5 LỖI MÁY TÍNH HMI 25
9.6 LỖI FT-36301 26
10. BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA 26
10.1. KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG: 26
10.2. DỤNG CỤ 26
10.3. QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ CẤP PHÉP 27
10.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 27
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 3/34
1. MỤC ĐÍCH
Sổ tay này được biên soạn để quy định hoạt động trình bày các vấn đề liên quan đến
công tác vận hành, bảo dưỡng sửa chữa cho hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304 tại
trạm giảm áp và FT-36301 đo lượng BOG đầu ra Booster Compressor tại kho LNG Thị
Vải, nhằm đảm bảo duy trì hoạt động tính ổn định, chính xác cho các hệ thống đo.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Sổ tay này được áp dụng cho các đơn vị trực tiếp/gián tiếp tham gia công tác vận
hành, bảo dưỡng sửa chữa cho hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304 và FT-36301: Công
ty Chế biến Khí Vũng Tàu, Công Ty Vận Chuyển Khí Đông Nam Bộ, Công ty cổ phần
Phân phối Khí thấp áp Dầu Khí Việt Nam và Công Ty Dịch Vụ Khí.
3. GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT
- PVGAS (KVT): Công ty Chế biến Khí Vũng Tàu.
- PVGAS (KĐN): Công ty Vận Chuyển Khí Đông Nam Bộ.
- PVGAS (DVK): Công ty Dịch Vụ Khí.
- PVGAS (ĐĐK): Trung tâm Điều độ Khí
- PVGas D: Công ty cổ phần Phân phối Khí thấp áp Dầu Khí Việt Nam.
- DCS: Distributed Control System.
- FC: Flow Computer.
- FT: Flow transmitter
- GC: Gas Chromatograph.
- AVTs: Accuracy Verification Tests.
- HMI: Human Machine Interface.
- FQIC: Máy tính lưu lượng.
- PT: Pressure Transmitter.
- TT: Temperature Transmitter.
- ADC: Analog Digital Converter.
- LSD: Least Significant Digit.
- LNG: Liquefied Natural Gas
- KTSX: Phòng Kỹ thuật Sản xuất.
- VHV-TF: Vận hành viên Tank farm
- VHV-DCS: Vận hành viên DCS
4. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình cấp phép làm việc KVT.ATMT.CAM.07.108
- Quy trình quản lý nhà thầu KVT.ATMT.CAM.07.106
- Quy trình phối hợp giao nhận khí LNG tái hóa tại Thị Vải KĐN.KTSX.PH.55
- Detail Functional design specification
- Installation Operation & Maintenance Manual
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 4/34
DCS, DCS sẽ dùng công thức hiệu chuẩn m 3/h sang điều kiện tiêu chuẩn Sm 3/h và
tính Totalizer, xuất file Totalizer FT-36301 vào 24h hàng ngày.
- Hai đồng hồ đo lưu lượng (FT-00303/00304) loại sóng siêu âm (USM) riêng biệt có
kích thước 8’’, dải đo từ 9,.000 ÷ 50,.000 Sm³/h.
- FT-00303/00304 giao tiếp với hai máy tính lưu lượng Flow Computer System ERZ
2000-NG (FY-00303/FY-00304) thông qua kết nối RS485 để tính toán lưu lượng
(Corrected Volume Flow, Standard Volume Flow, Mass Volume Flow và Energy
Volume Flow).
- Các transmitter áp suất và transmitter nhiệt độ (RTD 4 dây) được kết nối với FY-
00303/ FY-00304 bằng tín hiệu HART.
- Máy phân tích sắc ký khí PGC9301 (AT-00301) được lắp đặt để tính toán chung cho
cả FY-00303 và FY-00304 ở đầu vào hệ thống, có khả năng phân tích thành phần
khí lên đến C6 + (tính bằng %mol). Dữ liệu đầu ra phân tích sẽ được truyền đến
Phòng điều khiển thông qua giao thức Modbus TCP/IP đến máy tính giám sát và
máy tính đo lưu lượng. Máy tính đo lưu lượng sẽ chuẩn hóa dữ liệu thành phần khí
để tính toán tỉ trọng, hệ số nén và nhiệt trị.
- Bộ điều khiển sắc ký khí Gas Chromatography System GC 9300 (ATI-00301) được
dùng để hiển thị các giá trị đo đếm của nhiệt trị, tỉ trọng tiêu chuẩn và thành phần khí
trên màn hình điều khiển. Hơn nữa, hệ thống DCS có thể theo dõi dữ liệu từ bộ điều
khiển phân tích sắc ký khí PGC9300 thông qua MODBUS TCP / IP.
- Máy tính dùng giám sát và lưu trữ dữ liệu của hệ thống Metering (HMI) đặt tại
phòng Instrument. Sử dụng phần mềm RGCviewUSm và RGCviewGC để giám
giám sát và thu thập dữ liệu, in các report liên quan của hệ thống. Hoặc có thể dùng
Webrowser để vận hành.
- Giao tiếp giữa máy tính giám sát và hệ thống DCS thông qua mạng Ethernet TCP/IP.
- Cấu trúc của hệ thống Metering tại trạm giảm áp Kho LNG Thị Vải như sau:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 6/34
NG
DIFFERENTIAL
PRESSUREFLO
12 FT-36301 0~350 m³/h PMD75B Endress - Hauser
W
TRANSMITTER
5.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRẠM GIẢM ÁP
Mô tả Đơn vị đo Thông số
Lưu lượng thể tích Tiêu chuẩn Mmét khối tiêu chuẩn /giờ Sm³/h
chuẩn Triệu mét khối tiêu chuẩn/ngày MMSm3/day
Tỉ trọng Kilôgam/mét khối tiêu chuẩn Kg / Sm³
Vận tốc Mét/giây m/s
Khối lượng Kilôgam Kg
Triệu đơn vị nhiệt của Anh MMBTU
Năng lượng
Đơn vị nhiệt theo SI GJ
Thành phần Phần trăm mol Mol-%
Nhiệt trị Mega Joule/mét khối tiêu chuẩn MJ / Sm³
6.3.ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO
Hệ thống đo đếm bao gồm 2 nhánh đo FY-00303/FY-00304 và FT-36301, chứng chỉ
độ không đảm bảo đo được cấp riêng biệt cho 2 nhánh đo FY-00303/FY-00304 và FT –
36301 bởi đơn vị độc lập có thời hạn 3 năm.
Độ không đảm bảo đo của từng thiết bị thành phần:
- Ultrasonic Flowmeter USM GT400 độ không đảm bảo đo là 0,5% (độ không đảm
bảo đo khi hiệu chuẩn khí khô, tốc độ dòng chảy 10% -100% lưu lượng tối đa);
- Độ không đảm bảo đo của phòng thí nghiệm dưới 0,3%;
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 9/34
- Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo đếm (FY-00303/FY-00304) nhỏ hơn 1%;
- Cấp chính xác của PT Yokogawa EJA530E là ± 0,065%;
- Cấp chính xác của TT Yokogawa YTA610 là ± 0,1%;
- Độ không đảm bảo đo của máy phân tích sắc khí Analytical Computer GC9300 là
0,1%;
- Khi thay thế PT sẽ lựa chọn thiết bị có độ chính xác +/- 0,065% calibrated span hoặc
cao hơn, khi thay thế TT sẽ lựa chọn thiết bị có độ chính xác +/- 0,1% calibrated
span hoặc cao hơn.
- BỔ SUNG CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN FT – 036301
7.PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
7.1.TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KVT)
- PVGAS (KVT) có trách nhiệm vận hành và theo dõi các số liệu hàng ngày của hệ
thống;
- Chịu trách nhiệm về quản lý, theo dõi, ghi nhận khối lượng, chất lượng khí chuyển
giao cho PVGas D tại đầu ra trạm giảm áp;
- Cung cấp cho PVGAS (KĐN), PVGas D hàng ngày các bản in Metering/GC Daily
Report của hệ thống FY-00303/FY-00304, bản in tích lũy FT-36301 (nếu vận hành ở
chế độ zero send out);
- Cung cấp cho PVGAS (KĐN), PVGas D và các bên liên quan trend, hourly report,
event log, history dữ liệu đo đếm (khi được yêu cầu) và thực hiện báo cáo hiệu chỉnh
số liệu giao nhận ngày trong các trường hợp hệ thống đo đếm bị lỗi gây ra sai lệch số
liệu giao nhận;
- Kiểm định/đánh giá độ không đảm bảo đo và duy trì liên tục hiệu lực chứng chỉ của
hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304, FT 36301;
- Cấp giấy phép làm việc, giám sát, hỗ trợ cho nhóm kiểm tra bảo dưỡng, kiểm
định/đánh giá độ không đảm bảo đo hệ thống đo;
- Tạo điều kiện cho PVGAS (KĐN), PVGas D được kiểm tra giám sát HTĐĐ, lấy
mẫu khí LNG khi được yêu cầu;
- Thông báo đến PVGAS (KĐN), PVGas D các hoạt động bảo dưỡng sửa chữa hệ
thống đo trước 02 ngày làm việc;
- Cung cấp cho PVGAS (KĐN), PVGAS D kết quả kiểm định/đánh giá độ không đảm
bảo đo, bảo dưỡng định kỳ hàng tháng/AVTs mỗi 6 tháng.
7.2.TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KĐN)
- Lập và thống nhất biên bản giao nhận khí bán cho PVGas D qua trạm giảm áp;
- Thực hiện công tác phân bổ, xác nhận, ký Biên bản giao nhận tháng đối với lượng
Khí bán cho PVGas D theo quy định;
- Thường xuyên theo dõi các thông số vận hành, khối lượng, chất lượng khí giao nhận,
các sự kiện vận hành, BDSC trong các hệ thống do PVGAS (KĐN) quản lý… và
thông tin cho PVGAS (KVT), PVGas D, PVGAS LNG và PVGAS (ĐĐK) nếu có
phát sinh bất thường để phối hợp xử lý;
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 10/34
- Định kỳ lấy mẫu 3 tháng 1 lần và thông báo cho PVGAS (KVT), PVGas D kết quả
giám định khí đầu ra đối với mỗi lần lấy mẫu để PVGAS (KVT) theo dõi, kiểm tra
đối chiếu với kết quả phân tích của HTĐĐ, kịp thời phát hiện các bất thường;
- Phối hợp với PVGAS (KVT), PVGas D để xác nhận thông số và thống nhất số liệu
thay thế khi HTĐĐ bị lỗi;
- Đầu mối cung cấp trao đổi thông tin và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình
giao nhận Khí.
7.3.TRÁCH NHIỆM CỦA PVGas D.
- Đảm bảo sẵn sàng tiếp nhận khí tại trạm giảm áp đúng thời hạn, chất lượng, khối
lượng như kế hoạch đã được thông báo;
- Ký biên bản tiếp nhận khí tại trạm giảm áp và các hồ sơ liên quan tới việc giao nhận;
- Đầu mối theo dõi các thông số vận hành, khối lượng, chất lượng khí giao nhận, các
sự kiện vận hành, BDSC các hệ thống đo do PVGas D quản lý và thông tin cho
PVGAS (KVT), PVGAS (KĐN) và khách hàng… nếu có phát sinh bất thường để
phối hợp xử lý;
- Phối hợp với PVGAS (KVT), PVGAS (KĐN) để xác nhận thông số và thống nhất số
liệu thay thế khi HTĐĐ bị lỗi.
- Cung cấp các biên bản giao nhận khí của PVGas D cho tất cả khách hàng trong
trường hợp sử dụng số liệu của PVGas D để xác định số liệu giao nhận.
- Thông báo đến PVGAS (KVT), PVGAS (KĐN) các hoạt động bảo dưỡng sửa chữa
có thể gây ảnh hưởng đến việc giao nhận khí từ trạm giảm áp trước 02 ngày làm
việc.
8. VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Tham khảo bản vẽ 223373-01-PID-0003 và 195363-01-PID-7363 Piping &
Instrument Diagram
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 11/34
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 12/34
Product Tài khoản này được phép thực hiện toàn bộ những điều trên, cộng
Administrator với quản lý người dùng. Các tài khoản khác có thể được thêm vào
Local hoặc sửa đổi bởi tài khoản này.
Tài
Định nghĩa Mật khẩu Thành viên
khoản
Operator expoper *** OperatorGroup
Local expeng
*** OperatorGroup, EngineerGroup
Engineer
Product prsadmin
Administrator *** OperatorGroup, EngineerGroup, Admin
Local
- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Volume, Gross
Volume, Mass Total và Energy
5
Total vào sổ Nhật ký Metering Kiểm soát vận hành
(nếu cần). VHV-DCS
8.3.3 Vận hành ở chế độ chạy nối tiếp Meter FT-00303 & FT-00304 (Serial
Check).
8.3.4 Vận hành ở chế độ chạy song song 2 Meter (Parallel Check)
- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Standard Volume,
Gross Volume, Mass Total và
5 Energy Total vào sổ Nhật ký Kiểm soát vận hành VHV-DCS
Metering (nếu cần).
- Theo dõi hoạt động, các thông
số của hệ thống Metering và ghi
Logsheet theo dõi định kỳ.
8.3.5 Vận hành ở chế độ nối tiếp 2 Meter FT-00303 & FT-00304
- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Standard Volume,
Gross Volume, Mass Total và
5 Energy Total vào sổ Nhật ký Kiểm soát vận hành VHV-DCS
Metering (nếu cần).
- Theo dõi hoạt động, các thông
số của hệ thống Metering và ghi
Logsheet theo dõi định kỳ.
In Current Report sau thời điểm Làm cơ sở tính toán sau Trưởng ca
8
chuyển đổi. này. VHV-DCS
Thông báo cho các bên liên quan Phối hợp giao nhận, tính
2 Trưởng ca
để phối hợp giao nhận, tính toán. toán
Đóng VBA00318 đầu ra phía sau Cô lập đầu vào FT- Trưởng ca
7
FT-00304. 00304. VHV-DCS
8 In Current Report sau thời điểm Làm cơ sở tính toán sau Trưởng ca
chuyển đổi. này. VHV-DCS
- Thông báo cho các bên liên - Phối hợp giao nhận, Trưởng ca
quan đã hoàn thành chuyển nhánh tính toán.
đo, để phối hợp giao nhận, tính - Xác định thời điểm
10 toán. chuyển đổi nhánh đo.
- Gửi các bản in Report về
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 22/34
P.KTSX
Các trường hợp đo lường sai có thể được phát hiện bởi bất kỳ nhân viên nào tham
gia vào hoạt động và bảo trì hệ thống đo lường. Những người này có nhiệm vụ báo cáo
cho BQĐ KCTV bất kỳ sự cố sai lệch nào xảy ra, thu thập dữ liệu hỗ trợ, cung cấp thông
tin chi tiết về nguyên nhân của sự cố và ước lượng các sai lệch. Nếu KCTV chưa thể tìm
ra nguyên nhân và xử lý số liệu, Phòng Kỹ thuật Sản xuất của các đơn vị PVGAS (KVT),
PVGAS (KĐN), PVGas D sẽ cùng nhau phối hợp xử lý, kết quả được Ban Giám đốc các
đơn vị phê duyệt.
8.4.2 Nội dung
- Biểu mẫu báo cáo tính toán sai lệch, cần phải bao gồm những nội dung sau đây:
+ Ngày của báo cáo.
+ Ngày sản lượng bị ảnh hưởng.
+ Tiêu đề ngắn gọn.
+ Thời gian đo đếm sai.
+ Lý do đo đếm sai.
+ Tổng dữ liệu đo đếm sai.
+ Phương pháp điều chỉnh
+ Số lượng báo cáo.
+ Yêu cầu điều chỉnh.
+ Số lượng đã sửa.
+ Tên và chức vụ của ba thành viên PVGAS soạn báo cáo, kiểm tra báo cáo và
phê duyệt báo cáo.
- Hỗ trợ cung cấp tài liệu có liên quan cho các bên.
8.4.3 Thời Gian Hỏng Thiết Bị Đo Đếm
- Nếu thời điểm (“Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm”) bộ phận bị hỏng được xác định thì
số liệu đo đếm sai lệch do bộ phận bị hỏng đó sẽ được điều chỉnh theo cách thức quy định
tại mục 9 với hiệu lực áp dụng kể từ Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm cho đến ngày mà bộ
phận hỏng được hiệu chỉnh lại hoặc được thay thế để ghi đúng (“Ngày Chỉnh Sửa”). Thời
gian giữa Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm và Ngày Chỉnh Sửa sẽ được gọi là Thời Gian
Hỏng Thiết Bị Đo Đếm (“Thời Gian Hỏng Thiết Bị Đo Đếm”); và
- Nếu Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm của bộ phận bị hỏng không xác định được thì
Thời Gian Hỏng Thiết Bị Đo Đếm phải được ước tính bao gồm hai phần:
(i) một nửa thời gian giữa:
thời điểm trễ hơn giữa ngày hiệu chuẩn, kiểm tra, căn chỉnh gần nhất đã
được Hai Bên ký xác nhân hoặc ngày kiểm định/đánh giá độ không đảm
bảo đo gần nhất hoặc ngày mà bộ phận đó được đưa vào hoạt động
và
ngày phát hiện bị Hỏng Thiết Bị
và
(ii) thời gian kể từ ngày phát hiện bị Hỏng Thiết Bị đến Ngày Chỉnh Sửa.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 24/34
- FT-00303/FT-00304 được định nghĩa lỗi khi Meter Performance giảm xuống dưới
66% hoặc 2 Paths Transducer fail.
- Trường hợp một trong hai meter FT-00303/FT-00304 bị lỗi thì meter còn lại sẽ được
sử dụng để đo đếm. Meter bị lỗi phải được kiểm tra và khắc phục lỗi.
- Trường hợp 2 meter FT-00303/ FT-00304 bị lỗi, lượng khí cấp cho PVGas D qua
TGA sẽ được xác định bằng tổng các hộ tiêu thụ của PVGas D trừ FT-1620 tại GDC
Phú Mỹ.
- Khi một meter được đưa đến phòng thí nghiệm để hiệu chuẩn định kỳ, PVGAS
(KVT) sẽ thông báo đến các bên liên quan trước 7 ngày, meter dự phòng sẽ được sử
dụng để đo đếm. Trong thời gian chỉ vận hành với một meter dự phòng, nếu xảy ra
lỗi thì lượng khí cấp cho PVGas D qua TGA sẽ được xác định bằng tổng các hộ tiêu
thụ của PVGas D trừ FT-1620 tại GDC Phú Mỹ. PVGas D sẽ cung cấp tài liệu,
chứng chỉ liên quan đến độ tin cậy của hệ thống đo đếm sử dụng trong tính toán.
9.3 LỖI MÁY PHÂN TÍCH SẮC KÝ KHÍ (GC):
- Máy phân tích sắc khí bị lỗi được coi là một nghiêm trọng và cần phải có hành động
khắc phục khẩn cấp. Hành động bảo trì phải được bắt đầu và người giám sát hệ
thống đo đếm phải được liên hệ ngay lập tức để được hỗ trợ.
- Tại Trạm giảm áp có 01 máy phân tích sắc khí dùng chung cho 2 máy tính lưu
lượng.
- Trình tự hoạt động của máy phân tích sắc ký khí như sau:
+ Hoạt động bình thường: máy sắc ký khí hoạt động theo chu kỳ phân tích 3-5
phút.
+ Khi máy phân tích sắc ký khí bị lỗi, hệ thống tự động lấy giá trị tốt của lần
phân tích gần nhất (Last good value).
+ Trong trường hợp máy phân tích sắc ký khí dừng hoạt động trong thời gian quá
03 ngày sử dụng số liệu thay thế sau cho đến khi máy phân tích sắc ký khí tại Trạm
giảm áp hoạt động bình thường trở lại:
o Trường hợp zero send out: số liệu phân tích của GC hệ thống đo đếm khí
Nam Côn Sơn 2 tại GDC Phú Mỹ.
o Trường hợp send out: số liệu phân tích của GC hệ thống đo đếm khí ME-
0601A/B
9.4 LỖI PRESSURE/TEMPERATURE TRANSMITTER (PT, TT):
- Khi FT-00303/00304 vận hành ở chế độ nối tiếp, nếu PT,TT của Meter DUTY bị lỗi
thì sẽ sử dụng số liệu của Meter REFERENCE thay thế.
- Nếu PT, TT bị lỗi trong trường hợp chỉ có 01 Meter đo đếm, giá trị chính xác gần
nhất sẽ được nhập vào từ bàn phím sau khi kiểm tra với giá trị nhiệt độ hiện tại đo ở
thiết bị khác gần đó.
9.5 LỖI MÁY TÍNH HMI
- Máy tính HMI lỗi VHV sẽ không thể theo dõi được số liệu, lấy các bản in, tuy nhiên
các giá trị đo vẫn được lưu trữ, theo dõi trong Flow Computer, GC Controler, DCS.
VHV cần thông báo ngay cho đơn vị bảo dưỡng để thay thế máy tính và cài đặt lại
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 26/34
các phần mềm. Trong thời gian này số liệu sẽ lấy theo Flow Computer, GC
Controler, DCS.
9.6 LỖI FT-36301
- Trong trường hợp FT-36301 bị hỏng hay cô lập để BDSC thì FT-36301 sẽ lấy giá trị
trung bình theo thể tích tiêu chuẩn (Sm3) của 07 ngày gần nhất với các điều kiện vận
hành tương tự để ước tính khối lượng BOG trong thời gian FT-36301 không đo đếm.
Hoặc theo thỏa thuận của các Bên cho 1 số trường hợp không thể lấy 7 ngày do điều
kiện vận hành không tương đương.
10. BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
10.1. KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG:
Chi tiết các phép kiểm tra sẽ được thực hiện đối với hệ thống FY-00303/FY-00304
và FT-36301 theo định kì hàng năm như sau (kế hoạch có thể thay đổi để phù hợp với
thực tế):
Máy phân
Thiết bị Thiết bị FT-
Máy tính lưu lượng USM tích sắc
nhiệt độ áp suất 36301
khí
Uncertainty Caculation
Temp A/D Conversion
USM Calibration
TT Calibration
PT Calibration
Gas Properties
Repeatability
Calibration
End to End
TẦN SUẤT
1 12 6 12 * 6 * 1 6 1 * # 6 12 12 12 6 6 6 12
(tháng)
Tháng 1 X X X
Tháng 2 X X X X x
Tháng 3 X X X
Tháng 4 X X X X X X X X X
Tháng 5 X X X
Tháng 6 X X X
Tháng 7 X X X
Tháng 8 X X X X X
Tháng 9 X X X
Tháng 10 X X X X X X X X X X X X X X
Tháng 11 X X X
Tháng 12 X X X
(*) Khắc phục sự cố - Được thực hiện theo yêu cầu (hoặc mọi thời điểm xác minh)
(#) Tần suất thực hiện 36 tháng theo quy định của TCCS 31:2009/PVN .
10.2. DỤNG CỤ
- Bộ dụng cụ điện: Tuốc nơ vít, cờ lê, mỏ lết....
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 27/34
- Đồng hồ VOM.
- Laptop/ PC, cáp LAN, cáp USB to RS-232.
- Handheld nhiệt độ.
- Hart Communicator, Beamex MC5-IS, mA Source Fluke 787...
- RMGView USM, RMGViewGC2.0…
10.3. QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ CẤP PHÉP
- Trang bị đầy đủ BHLĐ.
- Thông báo với trưởng ca công việc sẽ tiến hành.
- Cấp giấy phép làm việc
- Phân tích rủi ro trước khi thực hiện.
10.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
10.4.1 KIỂM TRA BẢO DƯỠNG BÊN NGOÀI CÁC THIẾT BỊ
A. Đối với Flow Computer:
- Thực hiện kiểm tra (visual check) các giá trị lưu lượng, chênh áp, nhiệt độ, áp suất
trên Flow Computer và so sánh với giá trị vận hành thực tế;
- Kiểm tra, làm vệ sinh tủ Metering Control Panel;
- Kiểm tra nguồn cung cấp, dự phòng;
- Kiểm tra tiếp đất của FC;
- Kiểm tra các terminal đấu nối trong tủ.
B. Đối với các thiết bị đo:
- Thực hiện kiểm tra tình trạng lỏng và xả lỏng cho FT-00303/FT-00304;
- Đối với các, PT, TT, TI, PI, thực hiện kiểm tra tình trạng thiết bị, chống ăn mòn,
kiểm tra tình trạng nối đất, đấu dây, cable gland…;
- Kiểm tra tình trạng Junction Box;
- Kiểm tra tình trạng kẹp chì của Third party, đảm bảo nguyên vẹn.
10.4.2 KIỂM TRA FLOW COMPUTER
A. Constants & Config
- Kết nối vào FC bằng web browser theo địa chỉ IP của FC tương ứng để sao lưu
backup cho FQI;
- In bản checksheet cấu hình của lần AVTs trước;
- Vào FQI kiểm tra lại các thông số hiện tại trên FQI theo bảng checksheet trên, đánh
dấu lại các thông số không thay đổi. Ghi nhận lại các thay đổi về thông số vận hành;
- Cập nhật các thông số vào checksheet mới;
- Những thay đổi khác ngoài các thông số trên phải được ghi nhận, kiểm tra.
B. Gas Properties (thực hiện 12 tháng/lần khi kiểm định hệ thống)
- In 1 bản thành phần khí tại thời điểm thực hiện;
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 28/34
- Ghi lại giá trị áp suất, nhiệt độ tại thời điểm thực hiện;
- Keypad thành phần khí, giá trị áp suất, nhiệt độ này cho FQI (chọn Stream ở
reference mode);
- Ghi lại các kết quả tính toán của FQI theo tiêu chuẩn AGA8 gồm:
+ Khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (ISO 6976 - 2005);
+ Hệ số nén ở điều kiện chuẩn (ISO 6976 - 2005);
+ Nhiệt trị (ISO 6976 - 2005);
+ Khối lượng riêng ở điều kiện áp suất, nhiệt độ đang keypad (AGA 8 – 1992
DC4);
+ Hệ số nén ở điều kiện áp suất nhiệt độ đang keypad (AGA 8 – 1992 DC4).
Dùng phần mềm Kelton để tính ra các kết quả như trên.
- Kiểm tra sai số của FQI so với Kelton. Sai số cho phép đối với tất cả các thông số
trên là ± 0.001% ± 1LSD;
- Nhập kết quả vào report;
- Nếu sai số ngoài mức cho phép thì kiểm tra nguyên nhân và thực hiện tính toán lỗi
đo đếm.
C. Kiểm tra ADC của Flow computer:
+ Sai lệch của phép kiểm tra ADC là ± 0,1%;
+ Tách đường tín hiệu của bộ chuyển đổi đo tại FC;
+ Dùng thiết bị tạo dòng chuẩn kết nối vào đường vào của FC, cấp dòng chuẩn
4,8,12,16,20 mA;
+ Ghi nhận số liệu trên FC, hiệu chỉnh nếu sai số quá giới hạn;
+ Sau khi thực hiện xong, đấu nối lại như ban đầu.
D. Kiểm tra tình tổng (Flow totalization)
+ Thực hiện theo quy trình của Third party và hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.4.3 KIỂM TRA USM
A. USM serial flow check
- Chạy lệnh Serial check từ HMI với thời gian thực hiện là 1 ngày (trường hợp cần kiểm
tra nối tiếp với thời gian lớn hơn 1 ngày cần có lý do chính đáng và được các bên đồng
thuận) trong trường hợp đang vận hành 1 thiết bị đo sau đó lấy kết quả.
- Hoặc tính toán trên bản in daily report gần nhất trong trường hợp đang vận hành 2
thiết bị đo ở chế độ nối tiếp.
- Dùng giá trị Standard Volume Daily Total của 2 USM trên daily report tính sai số.
- Sai số = (FT-00303 - FT-00304)/FT-00304 *100 %
- Sai số cho phép là ± 1% đối với Mass, Standard Volume, Energy.
- Nếu sai số vượt quá giới hạn cho phép, PV GAS (KVT) phối hợp với PV GAS
(DVK) kiểm tra 2 hệ thống đo để xác định nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc
phục và thông báo cho các bên liên quan.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 29/34
+ Vẫn giữ nguyên vòng loop tín hiệu của transmitter nhiệt độ, tháo que đo ra khỏi
đường ống;
+ Nhúng que đo này vào môi trường đồng nhất cùng que đo nhiệt chuẩn;
+ Đợi cho nhiệt độ ổn định, ghi nhận cùng 1 lúc giá trị của transmitter hiển thị
trên FC và giá trị của que đo chuẩn tại site;
+ Ghi nhận kết quả vào report (Sai số cho phép là ± 0,5 ˚C);
+ Thực hiện tại 2 điểm nhiệt độ trong dãy hoạt động của TT.
- Nếu sai số ngoài mức cho phép thì kiểm tra lại các mối nối sensor phải chắc chắn,
que đo nhiệt chuẩn, và yêu cầu hiệu chuẩn lại transmitter nếu sai số do transmitter.
- Cập nhật kết quả trước và sau khi hiệu chỉnh vào report nếu có.
- Lắp que đo transmitter lại như ban đầu, đợi cho giá trị hiển thị trên HMI ổn định, bỏ
keypad. Chuyển Operating mode Default – Meas.v. = source v. để thực hiện cho
transmitter khác.
- Sau khi thực hiện xong, kiểm tra bỏ keypad và chuyển Operating mode : Default –
Meas.v. = source v về như ban đầu.
- Đối với Pressure Transmitter chuyển Operating Mode – Default From gauge
pressure.
B. Kiểm tra Pressure/Temperature ADC test, loop test (bao gồm cả PT-36301 và
TT-36301):
- Ghi lại giá trị nhiệt độ, áp suất tại thời điểm thực hiện;
- Keypad giá trị nhiệt độ, áp suất, hiện tại cho FC;
- Dùng Hart Communicator kết nối vào PT/TT;
- Thực hiện loop test 0, 25%, 50%, 75%, 100% FS và ghi nhận kết quả vào report;
- Sai số cho phép với TT là ± 0,5 0C;
- Sai số cho phép với PT là ± 0,1% FS;
- Cập nhật kết quả trước và sau khi hiệu chỉnh nếu có;
- Bỏ keypad và chuyển sang thực hiện cho transmitter còn lại;
- Sau khi thực hiện xong gỡ bỏ keypad TT/PT về như ban đầu;
- Nếu có sai số ngoài mức cho phép thì kiểm tra và hiệu chỉnh lại ADC;
- Nếu sai số do transmitter thì hiệu chuẩn TT/PT.
10.4.5 KIỂM TRA MÁY PHÂN TÍCH SẮC KHÍ (GC)
A. GC Constants & config
- Kết nối cáp mạng LAN từ GC vào laptop/ PC.
- Dùng phần mềm RMGViewGC2.0 để kết nối.
- Sao lưu và In bản các cấu hình của GC để kiểm tra và lưu giữ gồm:
+ Application;
+ Modbus .
B. Reproducibility, Repeatability
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 31/34
COMMENT
Tested by:
Witnessed by:
Witnessed by:
Witnessed by:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 35/34
COMMENT
Tested by:
Witnessed by:
Witnessed by:
Witnessed by:
Comments:
Totals
Pressure (Barg)
Temperature (°C)
RESULTS
Method Flow Computer Calculated Difference % Pass/Fail
Density (kg/m³) AGA8
Standard Compressibility ISO6976
Calorific Value (MJ/Sm³) ISO6976
Operating Compressibility AGA8
Standard Density ISO6976
ACCEPTED Y/N
COMMENT
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
COMMENT
- Attach file: Ultrasonic meter inspection reports
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
COMMENT
Signatur
Name Date
e
Tested By:
Witnessed By:
Witnessed By:
Witnessed By:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 40/34
PRECISION THERMOMETER DISPLAY (°C) FLOW COMPUTER DISPLAY (°C) Error (°C)
COMMENT:
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
CALIBRATED RANGE
Calibrated Zero Calibrated Span Fc
COMMENT
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
CALIBRATED RANGE
Calibrated Zero Calibrated Span Fc
COMMENT
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
COMMENT
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
COMMENT
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by:
Adjust the gas delivery From……. to ……. / Điều chỉnh sản lượng từ ngày …... đến ngày …….
(No. …./BB-…….. Date issued/Ngày ban hành: …………….)
Đại diện PVGAS (KVT) Đại diện PVGAS (KĐN) Đại diện PVGas D
Witnessed by:
Witnessed by;
Witnessed by: