You are on page 1of 47

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP

-------------------------------

SỔ TAY ĐO ĐẾM
FY-00303/ FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI TRẠM GIẢM ÁP
THỊ VẢI

HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH CHỮ KÝ


Kỹ sư ĐL-ĐK
SOẠN THẢO Đào Văn Thủy
Công ty KVT

Phó Giám Đốc


Hồ Diên Vượng
Công ty KVT
KIỂM TRA
Trần Huy Thực Trưởng Ban KTCN

Nguyễn Nhật Quốc


Phó Giám Đốc KTA
Toán

PHÊ DUYỆT

Phó Tổng Giám Đốc


Trần Nhật Huy
PV GAS

Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Ngày ban hành: / / 2024


Lần ban hành (Rev): 01 Hạn cập nhật: Khi có yêu cầu
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 1/34

DANH SÁCH PHÂN PHỐI VÀ SỐ KIỂM SOÁT TÀI LIỆU

STT Đối tượng phân phối Số kiểm soát Số lượng Ghi chú

1 Công ty chế biến khí Vũng Tàu 01 01 Bản e-copy


Công ty cổ phần Phân phối Khí Bản e-copy
2 01 01
thấp áp Dầu Khí Việt Nam
Công ty vận chuyển khí Đông Bản e-copy
3 01 01
Nam Bộ
4 Công ty Dịch vụ khí 01 01 Bản e-copy

5 Ban Kỹ thuật công nghệ 01 01 Bản e-copy

BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH BAN HÀNH


VÀ CẬP NHẬT TÀI LIỆU

Ngày ban Người soạn Người kiểm tra Phê duyệt


Rev
hành thảo

Hồ Diên Vượng Nguyễn Nhật Quốc Toản


Đào Văn Thủy (Phó Giám Đốc KVT) (Phó Giám Đốc PVGas D)
01 Kỹ sư ĐL-ĐK
Công ty KVT Trần Nhật Huy
Trần Huy Thực
(Phó Tổng Giám Đốc
(TP.KTSX – KĐN)
PV GAS)
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 2/34

MỤC LỤC

1. MỤC ĐÍCH 3
2. PHẠM VI ÁP DỤNG 4
3. GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT 4
4. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN 4
5. MÔ TẢ HỆ THỐNG 5
5.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG 5
5.2 CHI TIẾT CÁC THIẾT BỊ 6
5.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRẠM GIẢM ÁP 7
6. CÁC PHÉP ĐO VÀ TÍNH TOÁN 7
6.1. CÁC PHÉP ĐO VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 7
6.2. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG 8
6.3. ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO 9
7. PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN 9
7.1. TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KVT) 9
7.2. TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KĐN) 10
7.3. TRÁCH NHIỆM CỦA PVGas D. 10
8. VẬN HÀNH HỆ THỐNG 11
8.1. KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH 12
8.2. BẢO MẬT HỆ THỐNG 13
8.3. VẬN HÀNH FT-00303/FT-00304 13
9. CÁC TÌNH HUỐNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHỐI HỢP XỬ LÝ 24
9.1 LỖI FLOW COMPUTER: 24
9.2 LỖI FLOW TRANSMITTER: 24
9.3 LỖI MÁY PHÂN TÍCH SẮC KÝ KHÍ (GC): 25
9.4 LỖI PRESSURE/TEMPERATURE TRANSMITTER (PT, TT): 25
9.5 LỖI MÁY TÍNH HMI 25
9.6 LỖI FT-36301 26
10. BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA 26
10.1. KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG: 26
10.2. DỤNG CỤ 26
10.3. QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ CẤP PHÉP 27
10.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 27
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 3/34

1. MỤC ĐÍCH
Sổ tay này được biên soạn để quy định hoạt động trình bày các vấn đề liên quan đến
công tác vận hành, bảo dưỡng sửa chữa cho hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304 tại
trạm giảm áp và FT-36301 đo lượng BOG đầu ra Booster Compressor tại kho LNG Thị
Vải, nhằm đảm bảo duy trì hoạt động tính ổn định, chính xác cho các hệ thống đo.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Sổ tay này được áp dụng cho các đơn vị trực tiếp/gián tiếp tham gia công tác vận
hành, bảo dưỡng sửa chữa cho hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304 và FT-36301: Công
ty Chế biến Khí Vũng Tàu, Công Ty Vận Chuyển Khí Đông Nam Bộ, Công ty cổ phần
Phân phối Khí thấp áp Dầu Khí Việt Nam và Công Ty Dịch Vụ Khí.
3. GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT
- PVGAS (KVT): Công ty Chế biến Khí Vũng Tàu.
- PVGAS (KĐN): Công ty Vận Chuyển Khí Đông Nam Bộ.
- PVGAS (DVK): Công ty Dịch Vụ Khí.
- PVGAS (ĐĐK): Trung tâm Điều độ Khí
- PVGas D: Công ty cổ phần Phân phối Khí thấp áp Dầu Khí Việt Nam.
- DCS: Distributed Control System.
- FC: Flow Computer.
- FT: Flow transmitter
- GC: Gas Chromatograph.
- AVTs: Accuracy Verification Tests.
- HMI: Human Machine Interface.
- FQIC: Máy tính lưu lượng.
- PT: Pressure Transmitter.
- TT: Temperature Transmitter.
- ADC: Analog Digital Converter.
- LSD: Least Significant Digit.
- LNG: Liquefied Natural Gas
- KTSX: Phòng Kỹ thuật Sản xuất.
- VHV-TF: Vận hành viên Tank farm
- VHV-DCS: Vận hành viên DCS
4. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình cấp phép làm việc KVT.ATMT.CAM.07.108
- Quy trình quản lý nhà thầu KVT.ATMT.CAM.07.106
- Quy trình phối hợp giao nhận khí LNG tái hóa tại Thị Vải KĐN.KTSX.PH.55
- Detail Functional design specification
- Installation Operation & Maintenance Manual
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 4/34

- Flow Computer Series ERZ 2000-NG Operating Manual


- Analytical Computer GC9300 Operating Manual
- Process Gas Chromatograph PGC 9300 Maintenance Logbook
- PGC9300 – Measuring Element Operating Manual
- Ultrasonic Flowmeter USM GT40 Reliable Measurement of Gas Operating
Instruction
- RMGViewUSM Operating Instruction
- Field Instrument-Diferential Pressure Flow transmitter (FT-36301)
- Bản vẽ P&ID số 223373-01-PID-003
- Bản vẽ P&ID số 195363-01-PID-7363
5.MÔ TẢ HỆ THỐNG
5.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG

Sơ đồ phân phối khí cho PVGas D


Khí cấp cho PVGas D từ kho LNG Thị Vải có thể gồm Khí Send-out, BOG và Khí
Nội Địa, trong đó:
+ Khí Send-out: sau khi qua hệ thống Send-out, lượng Khí Send-out được đo
đếm qua HTĐĐ TS-ME 0601A/B;
+ BOG: sau khi qua hệ thống nén, BOG được đo đếm qua HTĐĐ công nghệ FT-
36301;
+ Khí Nội Địa: được vận chuyển từ đường ống Thị Vải – Phú Mỹ 26” tới Trạm
Giảm Áp để cung cấp cho PVGas D.
+ Khi vận hành hệ thống tái hóa khí từ kho LNG Thị Vải, khí cấp cho PV GAS D
là khí send out. Trong trường hợp không vận hành hệ thống tái hóa khí từ kho
LNG Thị Vải, khí cấp cho PVGAS D là BOG và khí nội địa từ đường ống
NCS2 chạy ngược về đường ống Thị Vải – Phú Mỹ 26”.
+ Khí cấp cho PVGAS D được đo qua cụm meter TGA FT-00303/00304”.
Hệ thống đo đếm của Trạm Giảm Áp bao gồm:
- Đồng hồ đo lưu lượng dạng chênh áp (FT-36301) được dùng để đo lưu lượng công
nghệkhí đầu ra của tổng 2 máy nén BOG, dải đo của đồng hồ từ 0÷350 m 3/h (dải đo
của đồng hồ có thể được Re-range phù hợp với lưu lượng BOG từng giai đoạn và
được các Bên chấp thuận trước khi thực hiện). Tín hiệu Analog 4-20 mA được
truyền đến bộ PLC của máy tính BOG. PLC của BOG truyền tín hiệu lên hệ thống
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 5/34

DCS, DCS sẽ dùng công thức hiệu chuẩn m 3/h sang điều kiện tiêu chuẩn Sm 3/h và
tính Totalizer, xuất file Totalizer FT-36301 vào 24h hàng ngày.
- Hai đồng hồ đo lưu lượng (FT-00303/00304) loại sóng siêu âm (USM) riêng biệt có
kích thước 8’’, dải đo từ 9,.000 ÷ 50,.000 Sm³/h.
- FT-00303/00304 giao tiếp với hai máy tính lưu lượng Flow Computer System ERZ
2000-NG (FY-00303/FY-00304) thông qua kết nối RS485 để tính toán lưu lượng
(Corrected Volume Flow, Standard Volume Flow, Mass Volume Flow và Energy
Volume Flow).
- Các transmitter áp suất và transmitter nhiệt độ (RTD 4 dây) được kết nối với FY-
00303/ FY-00304 bằng tín hiệu HART.
- Máy phân tích sắc ký khí PGC9301 (AT-00301) được lắp đặt để tính toán chung cho
cả FY-00303 và FY-00304 ở đầu vào hệ thống, có khả năng phân tích thành phần
khí lên đến C6 + (tính bằng %mol). Dữ liệu đầu ra phân tích sẽ được truyền đến
Phòng điều khiển thông qua giao thức Modbus TCP/IP đến máy tính giám sát và
máy tính đo lưu lượng. Máy tính đo lưu lượng sẽ chuẩn hóa dữ liệu thành phần khí
để tính toán tỉ trọng, hệ số nén và nhiệt trị.
- Bộ điều khiển sắc ký khí Gas Chromatography System GC 9300 (ATI-00301) được
dùng để hiển thị các giá trị đo đếm của nhiệt trị, tỉ trọng tiêu chuẩn và thành phần khí
trên màn hình điều khiển. Hơn nữa, hệ thống DCS có thể theo dõi dữ liệu từ bộ điều
khiển phân tích sắc ký khí PGC9300 thông qua MODBUS TCP / IP.
- Máy tính dùng giám sát và lưu trữ dữ liệu của hệ thống Metering (HMI) đặt tại
phòng Instrument. Sử dụng phần mềm RGCviewUSm và RGCviewGC để giám
giám sát và thu thập dữ liệu, in các report liên quan của hệ thống. Hoặc có thể dùng
Webrowser để vận hành.
- Giao tiếp giữa máy tính giám sát và hệ thống DCS thông qua mạng Ethernet TCP/IP.
- Cấu trúc của hệ thống Metering tại trạm giảm áp Kho LNG Thị Vải như sau:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 6/34

5.2 CHI TIẾT CÁC THIẾT BỊ


Thiết bị hệ thống đo đếm tại trạm Trạm Giảm áp LNG Thị Vải như sau:
STT Tên thiết bị Tag name Phạm vi Model Nhà sản xuất
Gas
1 AT-00301 Up to C6+ PGC9301 RMG
chromatography
Gas
Chromatogr
3 GC Controller ATI-00301 NA RMG
aphy System
GC 9300
9000~50.000
4 Ultrasonic meter FT-00303 GT400 RMG
Sm³/h
9000~50.000
5 Ultrasonic meter FT-00304 GT400 RMG
Sm³/h
Pressure
6 PT-00303 0-30 Barg EJA530E Yokogawa
Transmitter
Pressure
7 PT-00304 0-30 Barg EJA530E Yokogawa
Transmitter
Temperature
8 TT-00303 -20-80 °C YTA610 Yokogawa
Transmitter
Temperature
9 TT-00304 -20-80 °C YTA610 Yokogawa
Transmitter
ERZ 2000-
10 Flow computer FY-00303 NA RMG
NG
11 Flow computer FY-00304 NA ERZ 2000- RMG
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 7/34

NG
DIFFERENTIAL
PRESSUREFLO
12 FT-36301 0~350 m³/h PMD75B Endress - Hauser
W
TRANSMITTER
5.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRẠM GIẢM ÁP
Mô tả Đơn vị đo Thông số

Product Group Natural Gas


Design Pressure/ Áp suất thiết kế Barg 27
O
Design Temperature/ Nhiệt độ thiết kế C -10/+65
Operating Pressure /Áp suất vận hành Barg 22.,5 ~ 24 Barg.
O
Operating Temperature/ Nhiệt độ vận hành C 30-40
Operating Flow rate/ Lưu lượng vận hành Sm3/h 9.000 -– 40.000
Heating value/ Nhiệt trị toàn phần khí
MJ/Sm3 37 – 47
thương phẩm

6.CÁC PHÉP ĐO VÀ TÍNH TOÁN


6.1.CÁC PHÉP ĐO VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
STT Tiêu chuẩn Mô tả
Compressibility and Super-Compressibility for Natural Gas
1 AGA Report No.8
and Other Hydrocarbons
2 AGA Report No.9 Measurement of gas by multipath ultrasonic meters
Speed of sound in Natural Gas and Other Related
3 AGA Report No.10
Hydrocarbon Gases
Standard test method for analysis of natural gas by gas
4 ASTM 1945
chromatography
Measurement of fluid flow – procedure for evaluation of
5 ISO 5168
uncertainties
Natural Gas – determination of composition with defined
6 ISO 6974
uncertainty by gas chromatograph
Natural Gas - Extended Analysis - Gas-Chromatographic
7 ISO 6975
Method
Natural Gas –calculation of calorific value, density and
8 ISO 6976
relative density
Specifies methods for the calculation of compression
9 ISO 12213
factors of natural gases
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 8/34

Measurement of fluid flow by means of pressure


10 ISO 5167
differential devices

Orifice Metering of Natural Gas and Other Related


11 AGA 3.1 Part 1
Hydrocarbon
6.2.ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
Tên Đơn vị
Áp suất đo Barg
Áp suất
Áp suất tuyệt đối Bara
Nhiệt độ Độ C ºC
Mét khối m³
Thể tích khí
Nghìn mét khối tiêu chuẩn KSm3

Lưu lượng khối Kilôgam/giờ Kg/h


lượng Tấn/giờ Ton/h
Mét khối/giờ m³/h
Lưu lượng thể tích
Triệu mét khối thực tế/ngày MMm3/day

Lưu lượng thể tích Tiêu chuẩn Mmét khối tiêu chuẩn /giờ Sm³/h
chuẩn Triệu mét khối tiêu chuẩn/ngày MMSm3/day
Tỉ trọng Kilôgam/mét khối tiêu chuẩn Kg / Sm³
Vận tốc Mét/giây m/s
Khối lượng Kilôgam Kg
Triệu đơn vị nhiệt của Anh MMBTU
Năng lượng
Đơn vị nhiệt theo SI GJ
Thành phần Phần trăm mol Mol-%
Nhiệt trị Mega Joule/mét khối tiêu chuẩn MJ / Sm³
6.3.ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO
Hệ thống đo đếm bao gồm 2 nhánh đo FY-00303/FY-00304 và FT-36301, chứng chỉ
độ không đảm bảo đo được cấp riêng biệt cho 2 nhánh đo FY-00303/FY-00304 và FT –
36301 bởi đơn vị độc lập có thời hạn 3 năm.
Độ không đảm bảo đo của từng thiết bị thành phần:
- Ultrasonic Flowmeter USM GT400 độ không đảm bảo đo là 0,5% (độ không đảm
bảo đo khi hiệu chuẩn khí khô, tốc độ dòng chảy 10% -100% lưu lượng tối đa);
- Độ không đảm bảo đo của phòng thí nghiệm dưới 0,3%;
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 9/34

- Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo đếm (FY-00303/FY-00304) nhỏ hơn 1%;
- Cấp chính xác của PT Yokogawa EJA530E là ± 0,065%;
- Cấp chính xác của TT Yokogawa YTA610 là ± 0,1%;
- Độ không đảm bảo đo của máy phân tích sắc khí Analytical Computer GC9300 là
0,1%;
- Khi thay thế PT sẽ lựa chọn thiết bị có độ chính xác +/- 0,065% calibrated span hoặc
cao hơn, khi thay thế TT sẽ lựa chọn thiết bị có độ chính xác +/- 0,1% calibrated
span hoặc cao hơn.
- BỔ SUNG CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN FT – 036301
7.PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
7.1.TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KVT)
- PVGAS (KVT) có trách nhiệm vận hành và theo dõi các số liệu hàng ngày của hệ
thống;
- Chịu trách nhiệm về quản lý, theo dõi, ghi nhận khối lượng, chất lượng khí chuyển
giao cho PVGas D tại đầu ra trạm giảm áp;
- Cung cấp cho PVGAS (KĐN), PVGas D hàng ngày các bản in Metering/GC Daily
Report của hệ thống FY-00303/FY-00304, bản in tích lũy FT-36301 (nếu vận hành ở
chế độ zero send out);
- Cung cấp cho PVGAS (KĐN), PVGas D và các bên liên quan trend, hourly report,
event log, history dữ liệu đo đếm (khi được yêu cầu) và thực hiện báo cáo hiệu chỉnh
số liệu giao nhận ngày trong các trường hợp hệ thống đo đếm bị lỗi gây ra sai lệch số
liệu giao nhận;
- Kiểm định/đánh giá độ không đảm bảo đo và duy trì liên tục hiệu lực chứng chỉ của
hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304, FT 36301;
- Cấp giấy phép làm việc, giám sát, hỗ trợ cho nhóm kiểm tra bảo dưỡng, kiểm
định/đánh giá độ không đảm bảo đo hệ thống đo;
- Tạo điều kiện cho PVGAS (KĐN), PVGas D được kiểm tra giám sát HTĐĐ, lấy
mẫu khí LNG khi được yêu cầu;
- Thông báo đến PVGAS (KĐN), PVGas D các hoạt động bảo dưỡng sửa chữa hệ
thống đo trước 02 ngày làm việc;
- Cung cấp cho PVGAS (KĐN), PVGAS D kết quả kiểm định/đánh giá độ không đảm
bảo đo, bảo dưỡng định kỳ hàng tháng/AVTs mỗi 6 tháng.
7.2.TRÁCH NHIỆM CỦA PVGAS (KĐN)
- Lập và thống nhất biên bản giao nhận khí bán cho PVGas D qua trạm giảm áp;
- Thực hiện công tác phân bổ, xác nhận, ký Biên bản giao nhận tháng đối với lượng
Khí bán cho PVGas D theo quy định;
- Thường xuyên theo dõi các thông số vận hành, khối lượng, chất lượng khí giao nhận,
các sự kiện vận hành, BDSC trong các hệ thống do PVGAS (KĐN) quản lý… và
thông tin cho PVGAS (KVT), PVGas D, PVGAS LNG và PVGAS (ĐĐK) nếu có
phát sinh bất thường để phối hợp xử lý;
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 10/34

- Định kỳ lấy mẫu 3 tháng 1 lần và thông báo cho PVGAS (KVT), PVGas D kết quả
giám định khí đầu ra đối với mỗi lần lấy mẫu để PVGAS (KVT) theo dõi, kiểm tra
đối chiếu với kết quả phân tích của HTĐĐ, kịp thời phát hiện các bất thường;
- Phối hợp với PVGAS (KVT), PVGas D để xác nhận thông số và thống nhất số liệu
thay thế khi HTĐĐ bị lỗi;
- Đầu mối cung cấp trao đổi thông tin và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình
giao nhận Khí.
7.3.TRÁCH NHIỆM CỦA PVGas D.
- Đảm bảo sẵn sàng tiếp nhận khí tại trạm giảm áp đúng thời hạn, chất lượng, khối
lượng như kế hoạch đã được thông báo;
- Ký biên bản tiếp nhận khí tại trạm giảm áp và các hồ sơ liên quan tới việc giao nhận;
- Đầu mối theo dõi các thông số vận hành, khối lượng, chất lượng khí giao nhận, các
sự kiện vận hành, BDSC các hệ thống đo do PVGas D quản lý và thông tin cho
PVGAS (KVT), PVGAS (KĐN) và khách hàng… nếu có phát sinh bất thường để
phối hợp xử lý;
- Phối hợp với PVGAS (KVT), PVGAS (KĐN) để xác nhận thông số và thống nhất số
liệu thay thế khi HTĐĐ bị lỗi.
- Cung cấp các biên bản giao nhận khí của PVGas D cho tất cả khách hàng trong
trường hợp sử dụng số liệu của PVGas D để xác định số liệu giao nhận.
- Thông báo đến PVGAS (KVT), PVGAS (KĐN) các hoạt động bảo dưỡng sửa chữa
có thể gây ảnh hưởng đến việc giao nhận khí từ trạm giảm áp trước 02 ngày làm
việc.
8. VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Tham khảo bản vẽ 223373-01-PID-0003 và 195363-01-PID-7363 Piping &
Instrument Diagram
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 11/34
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 12/34

8.1.KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH


Các bước thực hiện kiểm tra hệ thống đo đếm FY-00303/FY-00304 trước khi vận
hành bao gồm các nội dung như sau:
- Đảm bảo không còn có các hoạt động BDSC liên quan, các điểm cô lập đã được tháo
bỏ;
- Thiết bị đã được trơ hóa;
- Các thiết bị đo FT, PI, PT, TT, các đồng hồ đo tại site, AT hoạt động tốt;
- Các USM tại site và tại máy tính lưu lượng FC, máy giám sát hoạt động bình
thường;
- Kiểm tra, cài đặt áp suất của bình khí mang Helium, và khí chuẩn trong giới hạn cho
phép (Áp suất khí mẫu 2 barg, áp suất đặt cho đầu ra bình khí mang 5,5 barg, áp suất
khí chuẩn là 2 barg);
- Xác định tên, vị trí và trạng thái đóng mở các van theo check list khi vận hành;
- Yêu cầu khách hàng/nhà cung cấp cử người qua xác nhận giá trị trên metering trước
khi vận hành trong trường hợp yêu cầu theo sổ tay đo đếm.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 13/34

8.2.BẢO MẬT HỆ THỐNG


- Máy tính giám sát được cài đặt với Hệ điều hành Microsoft Windows 10
Professional. Hệ điều hành cung cấp hai tài khoản người dùng được bảo vệ bằng
mật khẩu chống lại truy cập trái phép vào hệ thống. Tài khoản quản trị viên được
sử dụng để quản lý hệ thống và tài khoản người dùng không có quyền quản trị
được sử dụng cho hoạt động bình thường.
- Phần mềm giám sát duy trì quyền bảo mật để ngăn người dùng truy cập thay đổi
trang hiển thị, định cấu hình trình điều khiển, v.v.
- Người dùng chia thành các nhóm. Và mỗi nhóm người dùng có những quyền riêng.
Nhóm người
Mô tả
dùng
Operator Tài khoản được phép thay đổi các giá trị giới hạn như được sử dụng
để báo động, điều khiển van và thay đổi thiết lập. Cấp độ này được
bảo vệ bằng mật khẩu.
Tài khoản này được phép thực hiện toàn bộ những điều trên, cộng
Local Engineer với việc thay đổi sang chế độ Chương trình và hiển thị thay đổi,
thiết lập cấu hình giao tiếp, tạo màn hình graphic, thêm points v.v.
Cấp độ này cũng được bảo vệ bằng mật khẩu.

Product Tài khoản này được phép thực hiện toàn bộ những điều trên, cộng
Administrator với quản lý người dùng. Các tài khoản khác có thể được thêm vào
Local hoặc sửa đổi bởi tài khoản này.
Tài
Định nghĩa Mật khẩu Thành viên
khoản
Operator expoper *** OperatorGroup
Local expeng
*** OperatorGroup, EngineerGroup
Engineer
Product prsadmin
Administrator *** OperatorGroup, EngineerGroup, Admin
Local

8.3.VẬN HÀNH FT-00303/FT-00304


- Trạm giảm áp LNG Thị Vải có 2 USM là FT-00303 và FT-00304. Hai FT này có
thể vận hành nối tiếp, song song hoặc vận hành độc lập.
- Đối với chế độ vận hành bình thường của trạm giảm áp hiện hữu, các meter sẽ vận
hành ở chế độ nối tiếp.
Các bước vận hành hệ thống đo đếm Trạm Giảm Áp với các chế độ cụ thể như sau:
8.3.1 Vận hành ở chế độ FT-00303 hoạt động độc lập.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 14/34

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện

Xác định trạng thái các van


1 Kiểm tra hiện trạng các Ball van
để tiến hành mở/ đóng cho VHV-TF
trên cụm Metering.
phù hợp, chính xác.

- Mở VBA00312 đầu ra phía sau


FT-00303.
- Mở VBA00308 đầu vào phía
trước FT-00303. - Đưa FT-00303 đi vào
- Đóng VBA00313 đường kết hoạt động.
2 nối giữa hai Meter FT- - Đóng đường đường kết VHV-TF
00303 & FT-00304. nối giữa hai Meter
- Đóng VBA00314 đầu vào phía - Cô lập FT-00304
trước FT-00304.
- Đóng VBA00318 đầu ra phía
sau FT-00304.
Thông báo cho PVGAS (KĐN), Thông báo hoàn thành
PVGas D thời điểm bắt đầu cấp công việc, sẵn sàng cấp khí
3 khí Trạm giảm áp và thông báo Trạm giảm áp và theo dõi
cho PVGAS (KĐN), PVGas D, Trưởng ca
nhu cầu sử dụng khí
PVGAS (ĐĐK) nắm thông tin, (PVGAS (KĐN), PVGas
phối hợp. D, PVGAS (ĐĐK)
- Kiểm tra các giá trị đo của các
Transmitter hiển thị tại site và trên
HMI là như nhau.
Kiểm tra, so sánh giá trị VHV-DCS
4 - Khẳng định đường truyền số liệu đảm bảo hệ thống hoạt VHV-TF
từ USM FT-00303 ra máy tính động bình thường.
Trưởng ca
giám sát lưu lượng ổn định, các
thông số lưu lượng, nhiệt độ, áp
suất, nhiệt trị bình thường.

- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Volume, Gross
Volume, Mass Total và Energy
5
Total vào sổ Nhật ký Metering Kiểm soát vận hành
(nếu cần). VHV-DCS

- Theo dõi hoạt động, các thông số


của hệ thống Metering và ghi
Logsheet theo dõi định kỳ.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 15/34

8.3.2 Vận hành ở chế độ FT-00304 hoạt động độc lập.

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện


Xác định trạng thái các van
1 Kiểm tra hiện trạng các Ball van
để tiến hành mở/ đóng cho VHV-TF
trên cụm Metering.
phù hợp, chính xác.
- Mở VBA00318 đầu ra phía sau
FT-00304.
- Mở VBA00314 đầu vào phía
trước FT-00304. - Đưa FT-00304 đi vào
- Đóng VBA00313 đường kết hoạt động.
nối giữa hai Meter FT-00303 & - Đóng đường đường kết VHV-TF
2
FT-00304. nối giữa hai Meter
- - Đóng VBA00308 đầu vào - Cô lập FT-00303
phía trước FT-00303
- Đóng VBA00312 đầu ra phía
sau FT-00303
Thông báo hoàn thành
Thông báo cho PVGas D,
công việc, sẵn sàng cấp khí
PVGAS (KĐN) thời điểm bắt đầu
3 LNG và theo dõi nhu cầu Trưởng ca
cấp khí và thông báo cho PVGAS
sử dụng khí PVGAS
(ĐĐK) nắm thông tin, phối hợp.
(ĐĐK)
- Kiểm tra các giá trị đo của các
Transmitter hiển thị tại site và
trên HMI là như nhau. VHV-DCS
Kiểm tra, so sánh giá trị
- Khẳng định đường truyền số đảm bảo hệ thống hoạt VHV-TF
4 liệu từ USM FT-00304 ra máy động bình thường.
tính giám sát lưu lượng ổn định, Trưởng ca
các thông số lưu lượng, nhiệt
độ, áp suất, nhiệt trị bình thường.
- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Standard Volume,
Gross Volume, Mass Total và
5 Energy Total vào sổ Nhật ký Kiểm soát vận hành VHV-DCS
Metering (nếu cần).
- Theo dõi hoạt động, các thông
số của hệ thống Metering và ghi
Logsheet theo dõi định kỳ.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 16/34

8.3.3 Vận hành ở chế độ chạy nối tiếp Meter FT-00303 & FT-00304 (Serial
Check).

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện

Xác định trạng thái các van


Kiểm tra hiện trạng các Ball van
1 để tiến hành mở/ đóng cho VHV-TF
trên cụm Metering.
phù hợp, chính xác.
- Mở VBA00318 đầu ra phía sau
FT-00304
- Mở VBA00313 đường kết nối
giữa hai Meter FT-00303&FT-
Đưa FT-00303 & FT-
00304.
00304 vận hành ở chế độ
2 - Mở VBA00308 đầu vào phía Serial Check ( FT-00303 VHV-TF
trước FT-00303. Duty, FT-00304
Reference).
- ĐóngVBA00312 đầu ra phía sau
FT-00303.
- Đóng VBA00314 đầu vào phía
trước FT-00304.

Nhấn chuyển chế độ Serial check Đưa hệ thống chuyển sang


3 VHV-DCS
trên HMI chế độ Serial check

Thông báo cho PVGas D, Thông báo hoàn thành


PVGAS (KĐN) thời điểm bắt công việc, sẵn sàng cấp khí
4 đầu cấp khí và thông báo cho LNG và theo dõi nhu cầu Trưởng ca
PVGAS (ĐĐK) nắm thông tin, sử dụng khí PVGAS
phối hợp. (ĐĐK)
- Kiểm tra các giá trị đo của các
Transmitter hiển thị tại site và
trên HMI là như nhau.
VHV-TF
- Khẳng định đường truyền số Kiểm tra, So sánh giá trị
4 liệu từ 02 USM FT-00303 và FT- đảm bảo hệ thống hoạt VHV-DCS
00304 ra máy tính giám sát lưu động bình thường.
Trưởng ca
lượng ổn định, các thông số lưu
lượng, nhiệt độ, áp suất, nhiệt trị
bình thường.

Khi hoàn thành chạy Serial


5 Check, nhấn Stop Serial Check Dừng chế độ Serial check VHV - DCS
trên HMI.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 17/34

- In Serial Check Report.


- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Standard Volume,
Gross Volume, Mass Total và
6 Energy Total vào sổ Nhật ký Kiểm soát vận hành VHV-DCS
Metering (nếu cần).
- Theo dõi hoạt động, các thông
số của hệ thống Metering và ghi
logsheet theo dõi định kỳ.

8.3.4 Vận hành ở chế độ chạy song song 2 Meter (Parallel Check)

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện


Xác định trạng thái các
Kiểm tra hiện trạng các Ball van
van để tiến hành
trên cụm Metering Trạm giảm áp VHV-TF
1 mở/đóng cho phù hợp,
Thị Vải
chính xác.
- Mở VBA00312 đầu ra phía sau
FT-00303.
- Mở VBA00308 đầu vào phía
trước FT-00303. - Đưa FT-00303 đi vào
hoạt động.
- Đóng VBA00313 đường kết
2 nối giữa hai Meter FT- VHV-TF
00303 & FT-00304.
- Mở VBA00318 đầu ra phía sau
FT-00304. - Đưa FT-00304 đi vào
- Mở VBA00308 đầu vào phía hoạt động.
trước FT-00304.
Thông báo cho PVGAS (KĐN), Thông báo hoàn thành
PVGas D thời điểm bắt đầu công việc, sẵn sàng cấp
3 cấp khí LNG và thông báo cho khí LNG và theo dõi Trưởng ca
PVGAS (ĐĐK) nắm thông tin, nhu cầu sử dụng khí
phối hợp. PVGAS (ĐĐK)
- Kiểm tra các giá trị đo của các Kiểm tra, So sánh giá trị
Transmitter hiển thị tại site và đảm bảo hệ thống hoạt
VHV-TF
trên HMI là như nhau. động bình thường.
VHV-DCS
4 - Khẳng định đường truyền số
liệu từ 02 USM FT-00303 và FT- Trưởng ca
00304 ra máy tính giám sát lưu
lượng ổn định, các thông số lưu
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 18/34

lượng, nhiệt độ, áp suất, nhiệt trị


bình thường.

- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Standard Volume,
Gross Volume, Mass Total và
5 Energy Total vào sổ Nhật ký Kiểm soát vận hành VHV-DCS
Metering (nếu cần).
- Theo dõi hoạt động, các thông
số của hệ thống Metering và ghi
Logsheet theo dõi định kỳ.

8.3.5 Vận hành ở chế độ nối tiếp 2 Meter FT-00303 & FT-00304

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện


Xác định trạng thái các
Kiểm tra hiện trạng các Ball van
van để tiến hành
trên cụm Metering Trạm giảm áp VHV-TF
1 mở/đóng cho phù hợp,
Thị Vải
chính xác.

- Mở VBA00318 đầu ra phía sau


FT-00304
- Mở VBA00313 đường kết nối
giữa hai Meter FT-00303&FT-
00304.
Đưa FT-00303 &
2 - Mở VBA00308 đầu vào phía FT-00304 vận hành ở VHV-TF
trước FT-00303. chế độ nối tiếp.
- ĐóngVBA00312 đầu ra phía sau
FT-00303.
- Đóng VBA00314 đầu vào phía
trước FT-00304.
Thông báo cho PVGAS (KĐN), Thông báo hoàn thành
PVGas D thời điểm bắt đầu công việc, sẵn sàng cấp
3 cấp khí LNG và thông báo cho khí LNG và theo dõi Trưởng ca
PVGAS (ĐĐK) nắm thông tin, nhu cầu sử dụng khí
phối hợp. PVGAS (ĐĐK)
- Kiểm tra các giá trị đo của các Kiểm tra, So sánh giá trị
Transmitter hiển thị tại site và đảm bảo hệ thống hoạt
VHV-TF
trên HMI là như nhau. động bình thường.
VHV-DCS
4 - Khẳng định đường truyền số
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 19/34

liệu từ 02 USM FT-00303 và FT-


00304 ra máy tính giám sát lưu
lượng ổn định, các thông số lưu Trưởng ca
lượng, nhiệt độ, áp suất, nhiệt trị
bình thường.

- In Current Report.
- Ghi nhận trạng thái của
Accumulated Standard Volume,
Gross Volume, Mass Total và
5 Energy Total vào sổ Nhật ký Kiểm soát vận hành VHV-DCS
Metering (nếu cần).
- Theo dõi hoạt động, các thông
số của hệ thống Metering và ghi
Logsheet theo dõi định kỳ.

8.3.6 Vận hành chuyển nhánh đo từ FT-00303 sang FT-00304


Chuyển từ nhánh FT-00303 (đang có khí qua) sang nhánh FT-00304 (không có khí đi
qua). Trước khi tiến hành công việc, đảm bảo rằng FT-00304 được gia áp đến áp suất làm
việc và sẵn sàng đưa vào vận hành.

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện

Xác định trạng thái các


- Kiểm tra hiện trạng các Ball van để tiến hành mở/
1 VHV-TF
van trên cụm Metering. đóng cho phù hợp, chính
xác.

- Thông báo cho các bên liên


- Phối hợp giao nhận,
2 quan để phối hợp giao nhận, tính Trưởng ca
tính toán.
toán.

- Chuyển FT-00303 và FT-00304


Chuyển chạy nối tiếp 2
3 sang chạy nối tiếp (nếu chưa VHV-TF
FT-00303 và FT-00304.
chạy nối tiếp)

- In Current Report trước thời - Làm cơ sở tính toán sau


điểm chuyển đổi. này.
- Chuyển FT-00303 sang - Chuẩn bị trước khi Trưởng ca
4 Maintenance Mode. chuyển đổi nhánh chạy
chính. VHV-DCS
- Chuyển FT-00304 sang chạy
Duty Mode trên giao diện - Đưa FT-00304 đi vào
HMI Metering Trạm giảm áp. hoạt động Duty.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 20/34

Mở VBA00314 đầu vào phía Đưa dòng khí đi qua


5 VHV-TF
trước FT-00304. Meter FT-00304.

- Đóng đường cấp khí


Đóng VBA00313 đường kết nối kết nối giữa hai Meter.
6 giữa hai Meter FT-00303 & FT- VHV-TF
00304. - Cô lập không cho dòng
khí qua FT-00303.

Đóng VBA00314 đầu vào phía Cô lập đầu vào FT-


7 VHV-TF
trước FT-00303. 00303.

In Current Report sau thời điểm Làm cơ sở tính toán sau Trưởng ca
8
chuyển đổi. này. VHV-DCS

- Ghi nhận thời điểm


Ghi nhận thời điểm chuyển đổi chuyển đổi. Trưởng ca
9
vào sổ nhật ký vận hành. - Kiểm soát, theo dõi vận VHV-DCS
hành.

- Thông báo cho các bên liên


quan đã hoàn thành chuyển - Phối hợp giao nhận,
nhánh đo, để phối hợp giao nhận, tính toán.
10 tính toán. Trưởng ca
- Xác định thời điểm
- Gửi các bản in Report về chuyển đổi nhánh đo.
P.KTSX

Theo dõi hoạt động, các thông số


của hệ thống Metering Trạm Kiểm soát, theo dõi vận
11 VHV-DCS
giảm áp LNG Thị Vải và ghi hành.
Logsheet theo dõi định kỳ.

8.3.7 Vận hành chuyển nhánh đo từ FT-00304 sang FT-00303


Chuyển từ nhánh FT-00304 (đang có khí qua) sang nhánh FT-00303 (không có khí đi
qua). Trước khi tiến hành công việc, đảm bảo rằng FT-00303 được gia áp đến áp suất làm
việc và sẵn sàng đưa vào vận hành.

STT Bước công việc Lý do thực hiện Thực hiện

Xác định trạng thái các


Kiểm tra hiện trạng các Ball van van để tiến hành mở/
1 VHV-TF
trên cụm Metering. đóng cho phù hợp, chính
xác.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 21/34

Thông báo cho các bên liên quan Phối hợp giao nhận, tính
2 Trưởng ca
để phối hợp giao nhận, tính toán. toán

- Chuyển FT-00303 và FT-00304


sang chạy nối tiếp như mục 3.3
(nếu chưa chạy nối tiếp) Chuyển chạy nối tiếp 2 Trưởng ca
3
FT-00303 và FT-00304. VHV-DCS
- Đưa FT-00303 vận hành ở chế
độ Maintenance Mode.

- Làm cơ sở tính toán sau


- In Current Report trước thời này.
điểm chuyển đổi. - Chuẩn bị trước khi
Trưởng ca
4 - Chuyển FT-00303 sang chạy chuyển đổi nhánh chạy VHV-DCS
Duty Mode trên giao diện HMI chính.
Metering LNG THỊ VẢI - Đưa FT-00303 đi vào
hoạt động Duty.

Mở VBA00312 đầu ra phía sau Đưa dòng khí đi qua


5 VHV-TF
FT-00303. Meter FT-00303.

- Đóng đường cấp khí kết


Đóng VBA00313 đường kết nối nối giữa hai Meter.
6 giữa hai Meter FT-00303 & FT- VHV-TF
00304. - Cô lập không cho dòng
khí qua FT-00304.

Đóng VBA00318 đầu ra phía sau Cô lập đầu vào FT- Trưởng ca
7
FT-00304. 00304. VHV-DCS

8 In Current Report sau thời điểm Làm cơ sở tính toán sau Trưởng ca
chuyển đổi. này. VHV-DCS

- Ghi nhận thời điểm


9 Ghi nhận thời điểm chuyển chuyển đổi.
VHV-DCS
đổi vào sổ nhật ký vận hành. - Kiểm soát, theo dõi vận
hành.

- Thông báo cho các bên liên - Phối hợp giao nhận, Trưởng ca
quan đã hoàn thành chuyển nhánh tính toán.
đo, để phối hợp giao nhận, tính - Xác định thời điểm
10 toán. chuyển đổi nhánh đo.
- Gửi các bản in Report về
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 22/34

P.KTSX

Theo dõi hoạt động, các thông số


11 của hệ thống Metering Trạm Kiểm soát, theo dõi vận VHV-DCS
giảm áp LNG và ghi Logsheet hành.
theo dõi định kỳ.

8.3.8 Kiểm soát thông số vận hành


STT Bước công việc Lý do thực hiện
Thực hiện

- Theo dõi đảm bảo các giá trị đo


của các Transmitter hiển thị tại
site và trên FC (Flow Computer)
Để kiểm soát được sự
là như nhau,
hoạt động của các FC và Trưởng ca
- Số liệu từ 02 FC ra máy tính xử lý kịp thời khi thông VHV-DCS
1 giám sát lưu lượng ổn định, số không bình thường.
các thông số lưu lượng, nhiệt
độ, áp suất, nhiệt trị bình thường.

- Kiểm tra PT, TT, FT, khí


Heli, khí chuẩn ngoài Site. Theo dõi hoạt động. Đảm
2 bảo hệ thống hoạt động VHV-TF
- Kiểm tra áp suất cài đăt của bình bình thường, ổn định.
Heli và khí chuẩn ổn định.

- Thường xuyên theo dõi các


Alarm trên HMI, trên ERZ;
- Kiểm tra đèn báo tình trạng Thông báo, khắc phục xử Trưởng ca
3 lý, kịp thời các lỗi của hệ
hoạt động của GC; VHV-DCS
thống đo đếm.
- Ghi Logsheet theo dõi định kỳ
như quy định (2h/lần).

Treo biển báo cô lập, xích khóa


các van sau khi cô lập, chuyển Kiểm soát vận hành, kiểm
4 nhánh đo và ghi vào sổ theo dõi soát tình trạng thiết bị VHV-TF
cô lập, nhật ký vận hành và sổ
Metering.

8.4 BÁO CÁO ĐO LƯỜNG SAI (MISMEASUREMEN REPORT)


8.4.1 Tổng quát.
Một báo cáo đo lường sai sẽ được lập nếu phát hiện hoặc nghi ngờ có bất kỳ sự sai
lệch nào đối với dữ liệu đo lường.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 23/34

Các trường hợp đo lường sai có thể được phát hiện bởi bất kỳ nhân viên nào tham
gia vào hoạt động và bảo trì hệ thống đo lường. Những người này có nhiệm vụ báo cáo
cho BQĐ KCTV bất kỳ sự cố sai lệch nào xảy ra, thu thập dữ liệu hỗ trợ, cung cấp thông
tin chi tiết về nguyên nhân của sự cố và ước lượng các sai lệch. Nếu KCTV chưa thể tìm
ra nguyên nhân và xử lý số liệu, Phòng Kỹ thuật Sản xuất của các đơn vị PVGAS (KVT),
PVGAS (KĐN), PVGas D sẽ cùng nhau phối hợp xử lý, kết quả được Ban Giám đốc các
đơn vị phê duyệt.
8.4.2 Nội dung
- Biểu mẫu báo cáo tính toán sai lệch, cần phải bao gồm những nội dung sau đây:
+ Ngày của báo cáo.
+ Ngày sản lượng bị ảnh hưởng.
+ Tiêu đề ngắn gọn.
+ Thời gian đo đếm sai.
+ Lý do đo đếm sai.
+ Tổng dữ liệu đo đếm sai.
+ Phương pháp điều chỉnh
+ Số lượng báo cáo.
+ Yêu cầu điều chỉnh.
+ Số lượng đã sửa.
+ Tên và chức vụ của ba thành viên PVGAS soạn báo cáo, kiểm tra báo cáo và
phê duyệt báo cáo.
- Hỗ trợ cung cấp tài liệu có liên quan cho các bên.
8.4.3 Thời Gian Hỏng Thiết Bị Đo Đếm
- Nếu thời điểm (“Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm”) bộ phận bị hỏng được xác định thì
số liệu đo đếm sai lệch do bộ phận bị hỏng đó sẽ được điều chỉnh theo cách thức quy định
tại mục 9 với hiệu lực áp dụng kể từ Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm cho đến ngày mà bộ
phận hỏng được hiệu chỉnh lại hoặc được thay thế để ghi đúng (“Ngày Chỉnh Sửa”). Thời
gian giữa Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm và Ngày Chỉnh Sửa sẽ được gọi là Thời Gian
Hỏng Thiết Bị Đo Đếm (“Thời Gian Hỏng Thiết Bị Đo Đếm”); và
- Nếu Ngày Hỏng Thiết Bị Đo Đếm của bộ phận bị hỏng không xác định được thì
Thời Gian Hỏng Thiết Bị Đo Đếm phải được ước tính bao gồm hai phần:
(i) một nửa thời gian giữa:
 thời điểm trễ hơn giữa ngày hiệu chuẩn, kiểm tra, căn chỉnh gần nhất đã
được Hai Bên ký xác nhân hoặc ngày kiểm định/đánh giá độ không đảm
bảo đo gần nhất hoặc ngày mà bộ phận đó được đưa vào hoạt động

 ngày phát hiện bị Hỏng Thiết Bị

(ii) thời gian kể từ ngày phát hiện bị Hỏng Thiết Bị đến Ngày Chỉnh Sửa.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 24/34

9. CÁC TÌNH HUỐNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHỐI HỢP XỬ LÝ


Các phép đo lưu lượng tại Trạm giảm áp LNG Thị Vải phải tuân theo các điều khoản
hợp đồng và bất kỳ sai lệch nào khi hoạt động đo đếm bị lỗi phải đưa vào một báo cáo đo
đếm sai. Phần này cung cấp các hướng dẫn được sử dụng trong trường hợp xảy ra một số
điều kiện lỗi nhất định.
Theo định nghĩa, tình trạng lỗi là một khiếm khuyết không nên xảy ra. Vận hành
viên hoặc nhân viên bảo dưỡng có trách nhiệm thực hiện hành động phù hợp đối với từng
tình huống xảy ra dựa trên các hướng dẫn được cung cấp bởi nhà sản xuất.
Bổ sung Trường hợp bình thường và bất thường của hệ thống đo đếm khí khí BOG
(FT 36301). Bổ sung yêu cầu về đồng hồ này....Cấp chính xác phải như thế nào....Điều
kiện như thế nào.... để biết được tiếp tục sử dụng đo đếm hay phải sửa chữa...
- Trường hợp bình thường hai meter FT-00303 và FT-00304 sẽ được thông tuyến vận
hành nối tiếp, một DUTY và một REFERENCE, số liệu Station giao nhận sẽ được
tính bằng số liệu của Meter DUTY. Định kỳ 3 tháng 1 lần sẽ chuyển đổi giữa DUTY
và REFERENCE
- Nếu meter đo đếm DUTY bị lỗi, meter REFERENCE sẽ được sử dụng để đo đếm.
- Trong trường hợp 02 meter DUTY và REFERENCE bị lỗi, lượng khí cấp cho
PVGas D qua TGA sẽ được xác định bằng tổng các hộ tiêu thụ của PVGas D trừ FT-
1620 tại GDC Phú Mỹ, PVGas D sẽ cung cấp biên bản giao nhận khí của PVGas D
cho tất cả khách hàng được sử dụng để tính toán.
- Tất cả các lỗi của hệ thống đo đếm cần được:
+ Xác nhận và ghi lại sự cố và tác động của nó đối với tính toàn vẹn của hệ thống
đo đếm;
+ Ghi lại / in các giá trị đo đếm tổng;
+ In báo cáo cảnh báo và nhập tất cả các chi tiết, bao gồm thời gian, ngày tháng,
bản chất của sự cố và biện pháp khắc phục đã thực hiện trong logbook;
+ Thực hiện các hành động khắc phục.
9.1 LỖI FLOW COMPUTER:
- Hệ thống đo đếm tại Trạm Giảm áp LNG Thị Vải có hai máy tính lưu lượng để tính
toán cho 2 FT độc lập. Trong trường hợp 01 máy tính lưu lượng chính bị lỗi thì máy
tính lưu lượng còn lại sẽ được sử dụng. Trong trường hợp cả hai máy tính lưu lượng
đều bị lỗi, lượng khí cấp cho PVGas D qua TGA sẽ được xác định bằng tổng các hộ
tiêu thụ của PVGas D trừ FT-1620 tại GDC Phú Mỹ, PVGas D sẽ cung cấp các
chứng chỉ và tài liệu liên quan chứng minh độ tin cậy của các hệ thống đo đếm được
sử dụng để tính toán đó.
- Ca vận hành ghi lại tổng tích lũy đọc được trên máy tính lưu lượng và thời gian lỗi.
- Ca vận hành ghi lại các chi tiết lỗi trong sổ nhật ký hệ thống đo đếm và báo cáo cho
tổ Hỗ trợ sản xuất, Phòng KTSX và Ban quản đốc KCTV.
- Thực hiện hành động cần thiết để sửa chữa hoặc thay thế máy tính lưu lượng bị lỗi
càng sớm càng tốt.
9.2 LỖI FLOW TRANSMITTER:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 25/34

- FT-00303/FT-00304 được định nghĩa lỗi khi Meter Performance giảm xuống dưới
66% hoặc 2 Paths Transducer fail.
- Trường hợp một trong hai meter FT-00303/FT-00304 bị lỗi thì meter còn lại sẽ được
sử dụng để đo đếm. Meter bị lỗi phải được kiểm tra và khắc phục lỗi.
- Trường hợp 2 meter FT-00303/ FT-00304 bị lỗi, lượng khí cấp cho PVGas D qua
TGA sẽ được xác định bằng tổng các hộ tiêu thụ của PVGas D trừ FT-1620 tại GDC
Phú Mỹ.
- Khi một meter được đưa đến phòng thí nghiệm để hiệu chuẩn định kỳ, PVGAS
(KVT) sẽ thông báo đến các bên liên quan trước 7 ngày, meter dự phòng sẽ được sử
dụng để đo đếm. Trong thời gian chỉ vận hành với một meter dự phòng, nếu xảy ra
lỗi thì lượng khí cấp cho PVGas D qua TGA sẽ được xác định bằng tổng các hộ tiêu
thụ của PVGas D trừ FT-1620 tại GDC Phú Mỹ. PVGas D sẽ cung cấp tài liệu,
chứng chỉ liên quan đến độ tin cậy của hệ thống đo đếm sử dụng trong tính toán.
9.3 LỖI MÁY PHÂN TÍCH SẮC KÝ KHÍ (GC):
- Máy phân tích sắc khí bị lỗi được coi là một nghiêm trọng và cần phải có hành động
khắc phục khẩn cấp. Hành động bảo trì phải được bắt đầu và người giám sát hệ
thống đo đếm phải được liên hệ ngay lập tức để được hỗ trợ.
- Tại Trạm giảm áp có 01 máy phân tích sắc khí dùng chung cho 2 máy tính lưu
lượng.
- Trình tự hoạt động của máy phân tích sắc ký khí như sau:
+ Hoạt động bình thường: máy sắc ký khí hoạt động theo chu kỳ phân tích 3-5
phút.
+ Khi máy phân tích sắc ký khí bị lỗi, hệ thống tự động lấy giá trị tốt của lần
phân tích gần nhất (Last good value).
+ Trong trường hợp máy phân tích sắc ký khí dừng hoạt động trong thời gian quá
03 ngày sử dụng số liệu thay thế sau cho đến khi máy phân tích sắc ký khí tại Trạm
giảm áp hoạt động bình thường trở lại:
o Trường hợp zero send out: số liệu phân tích của GC hệ thống đo đếm khí
Nam Côn Sơn 2 tại GDC Phú Mỹ.
o Trường hợp send out: số liệu phân tích của GC hệ thống đo đếm khí ME-
0601A/B
9.4 LỖI PRESSURE/TEMPERATURE TRANSMITTER (PT, TT):
- Khi FT-00303/00304 vận hành ở chế độ nối tiếp, nếu PT,TT của Meter DUTY bị lỗi
thì sẽ sử dụng số liệu của Meter REFERENCE thay thế.
- Nếu PT, TT bị lỗi trong trường hợp chỉ có 01 Meter đo đếm, giá trị chính xác gần
nhất sẽ được nhập vào từ bàn phím sau khi kiểm tra với giá trị nhiệt độ hiện tại đo ở
thiết bị khác gần đó.
9.5 LỖI MÁY TÍNH HMI
- Máy tính HMI lỗi VHV sẽ không thể theo dõi được số liệu, lấy các bản in, tuy nhiên
các giá trị đo vẫn được lưu trữ, theo dõi trong Flow Computer, GC Controler, DCS.
VHV cần thông báo ngay cho đơn vị bảo dưỡng để thay thế máy tính và cài đặt lại
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 26/34

các phần mềm. Trong thời gian này số liệu sẽ lấy theo Flow Computer, GC
Controler, DCS.
9.6 LỖI FT-36301
- Trong trường hợp FT-36301 bị hỏng hay cô lập để BDSC thì FT-36301 sẽ lấy giá trị
trung bình theo thể tích tiêu chuẩn (Sm3) của 07 ngày gần nhất với các điều kiện vận
hành tương tự để ước tính khối lượng BOG trong thời gian FT-36301 không đo đếm.
Hoặc theo thỏa thuận của các Bên cho 1 số trường hợp không thể lấy 7 ngày do điều
kiện vận hành không tương đương.
10. BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
10.1. KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG:
Chi tiết các phép kiểm tra sẽ được thực hiện đối với hệ thống FY-00303/FY-00304
và FT-36301 theo định kì hàng năm như sau (kế hoạch có thể thay đổi để phù hợp với
thực tế):

Máy phân
Thiết bị Thiết bị FT-
Máy tính lưu lượng USM tích sắc
nhiệt độ áp suất 36301
khí

Pressure Transmitter loop Test


Kiểm tra bảo dưỡng bên ngoài

USM Constants & Config (B9)

Temp Transmitter Loop Test


USM Status & Diag (B10)
USM Serial Flow Check
Uncertainty Caculation

Uncertainty Caculation
Temp A/D Conversion

Press A/D Conversion


Constants & Config

Constants & Config


Flow Totalisation

USM Calibration

TT Calibration

PT Calibration
Gas Properties

Repeatability

Calibration
End to End

TẦN SUẤT
1 12 6 12 * 6 * 1 6 1 * # 6 12 12 12 6 6 6 12
(tháng)
Tháng 1 X X X
Tháng 2 X X X X x
Tháng 3 X X X
Tháng 4 X X X X X X X X X
Tháng 5 X X X
Tháng 6 X X X
Tháng 7 X X X

Tháng 8 X X X X X
Tháng 9 X X X
Tháng 10 X X X X X X X X X X X X X X
Tháng 11 X X X

Tháng 12 X X X

(*) Khắc phục sự cố - Được thực hiện theo yêu cầu (hoặc mọi thời điểm xác minh)
(#) Tần suất thực hiện 36 tháng theo quy định của TCCS 31:2009/PVN .
10.2. DỤNG CỤ
- Bộ dụng cụ điện: Tuốc nơ vít, cờ lê, mỏ lết....
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 27/34

- Đồng hồ VOM.
- Laptop/ PC, cáp LAN, cáp USB to RS-232.
- Handheld nhiệt độ.
- Hart Communicator, Beamex MC5-IS, mA Source Fluke 787...
- RMGView USM, RMGViewGC2.0…
10.3. QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ CẤP PHÉP
- Trang bị đầy đủ BHLĐ.
- Thông báo với trưởng ca công việc sẽ tiến hành.
- Cấp giấy phép làm việc
- Phân tích rủi ro trước khi thực hiện.
10.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
10.4.1 KIỂM TRA BẢO DƯỠNG BÊN NGOÀI CÁC THIẾT BỊ
A. Đối với Flow Computer:
- Thực hiện kiểm tra (visual check) các giá trị lưu lượng, chênh áp, nhiệt độ, áp suất
trên Flow Computer và so sánh với giá trị vận hành thực tế;
- Kiểm tra, làm vệ sinh tủ Metering Control Panel;
- Kiểm tra nguồn cung cấp, dự phòng;
- Kiểm tra tiếp đất của FC;
- Kiểm tra các terminal đấu nối trong tủ.
B. Đối với các thiết bị đo:
- Thực hiện kiểm tra tình trạng lỏng và xả lỏng cho FT-00303/FT-00304;
- Đối với các, PT, TT, TI, PI, thực hiện kiểm tra tình trạng thiết bị, chống ăn mòn,
kiểm tra tình trạng nối đất, đấu dây, cable gland…;
- Kiểm tra tình trạng Junction Box;
- Kiểm tra tình trạng kẹp chì của Third party, đảm bảo nguyên vẹn.
10.4.2 KIỂM TRA FLOW COMPUTER
A. Constants & Config
- Kết nối vào FC bằng web browser theo địa chỉ IP của FC tương ứng để sao lưu
backup cho FQI;
- In bản checksheet cấu hình của lần AVTs trước;
- Vào FQI kiểm tra lại các thông số hiện tại trên FQI theo bảng checksheet trên, đánh
dấu lại các thông số không thay đổi. Ghi nhận lại các thay đổi về thông số vận hành;
- Cập nhật các thông số vào checksheet mới;
- Những thay đổi khác ngoài các thông số trên phải được ghi nhận, kiểm tra.
B. Gas Properties (thực hiện 12 tháng/lần khi kiểm định hệ thống)
- In 1 bản thành phần khí tại thời điểm thực hiện;
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 28/34

- Ghi lại giá trị áp suất, nhiệt độ tại thời điểm thực hiện;
- Keypad thành phần khí, giá trị áp suất, nhiệt độ này cho FQI (chọn Stream ở
reference mode);
- Ghi lại các kết quả tính toán của FQI theo tiêu chuẩn AGA8 gồm:
+ Khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (ISO 6976 - 2005);
+ Hệ số nén ở điều kiện chuẩn (ISO 6976 - 2005);
+ Nhiệt trị (ISO 6976 - 2005);
+ Khối lượng riêng ở điều kiện áp suất, nhiệt độ đang keypad (AGA 8 – 1992
DC4);
+ Hệ số nén ở điều kiện áp suất nhiệt độ đang keypad (AGA 8 – 1992 DC4).
Dùng phần mềm Kelton để tính ra các kết quả như trên.
- Kiểm tra sai số của FQI so với Kelton. Sai số cho phép đối với tất cả các thông số
trên là ± 0.001% ± 1LSD;
- Nhập kết quả vào report;
- Nếu sai số ngoài mức cho phép thì kiểm tra nguyên nhân và thực hiện tính toán lỗi
đo đếm.
C. Kiểm tra ADC của Flow computer:
+ Sai lệch của phép kiểm tra ADC là ± 0,1%;
+ Tách đường tín hiệu của bộ chuyển đổi đo tại FC;
+ Dùng thiết bị tạo dòng chuẩn kết nối vào đường vào của FC, cấp dòng chuẩn
4,8,12,16,20 mA;
+ Ghi nhận số liệu trên FC, hiệu chỉnh nếu sai số quá giới hạn;
+ Sau khi thực hiện xong, đấu nối lại như ban đầu.
D. Kiểm tra tình tổng (Flow totalization)
+ Thực hiện theo quy trình của Third party và hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.4.3 KIỂM TRA USM
A. USM serial flow check
- Chạy lệnh Serial check từ HMI với thời gian thực hiện là 1 ngày (trường hợp cần kiểm
tra nối tiếp với thời gian lớn hơn 1 ngày cần có lý do chính đáng và được các bên đồng
thuận) trong trường hợp đang vận hành 1 thiết bị đo sau đó lấy kết quả.
- Hoặc tính toán trên bản in daily report gần nhất trong trường hợp đang vận hành 2
thiết bị đo ở chế độ nối tiếp.
- Dùng giá trị Standard Volume Daily Total của 2 USM trên daily report tính sai số.
- Sai số = (FT-00303 - FT-00304)/FT-00304 *100 %
- Sai số cho phép là ± 1% đối với Mass, Standard Volume, Energy.
- Nếu sai số vượt quá giới hạn cho phép, PV GAS (KVT) phối hợp với PV GAS
(DVK) kiểm tra 2 hệ thống đo để xác định nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc
phục và thông báo cho các bên liên quan.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 29/34

B. USM constants & config


- Dùng phần mềm RMGView USM kết nối vào USM sao lưu và in các thông số
constants & config (thực hiện khi có đường tín hiệu cho kết nối này).
C. USM status & diagnostic
- Dùng phần mềm RMGView USM:
+ Check waveform, gain, tình trạng các transducer;
+ Tìm lỗi và khắc phục;
+ Kiểm tra lỗi và trạng thái của USM;
+ Lưu Ultrasonic meter inspection reports.
D. USM Re-Calibration
- Việc hiệu chuẩn lại USM được thực hiện bởi Third party, có đủ chức năng pháp lý.
Tuân thủ theo các tiêu chuẩn như AGA9….Quy trình thực hiện được quy định cụ thể
trong hợp đông, các bước cơ bản để tham khảo như sau:
- PVGAS (KVT) có trách nhiệm cô lập, trơ hóa thiết bị, bàn giao cho PVGAS (DVK)
thực hiện tháo thiết bị để gửi đi hiệu chuẩn.
- Kiểm tra USM trong tình trạng hiện hữu (chưa làm sạch):
+ Kiểm tra các thông số, trạng thái. Ghi nhận và báo cáo nếu có bất thường;
+ Kiểm tra tại 6 điểm qmin, 0.1 qmax, 0.25 qmax, 0.5 qmax, 0.75 qmax, qmax
“As Found”;
+ Ghi nhận report of calibration (as-found dirty report);
- Làm sạch USM và hiệu chuẩn lại:
+ Làm sạch Meter và Transducer;
+ Giữ nguyên hệ số hiệu chuẩn hiện hữu;
+ Căn chỉnh tại 6 điểm qmin, 0.1 qmax, 0.25 qmax, 0.5 qmax, 0.75 qmax, qmax;
+ Cập nhật hệ số hiệu chuẩn mới từ kết quả của 6 điểm ở trên;
+ Test lại ở 3 điểm tại điều kiện vận hành bình thường;
+ Nếu kết quả test nằm ngoài giới hạn, tiến hành căn chỉnh lại 6 điểm như trên.
- PVGAS (DVK) lắp đặt lại thiết bị tại site, bàn giao cho PVGAS (KVT) bỏ cô lập,
đưa thiết bị vào vận hành.
10.4.4 KIỂM TRA TRANSMITTER NHIỆT ĐỘ, ÁP SUẤT
A. Kiểm tra phép End to end check
- Trên HMI của hệ thống đo
+ Ghi lại giá trị nhiệt độ tại thời điểm thực hiện.
+ Keypad (Default value) giá trị nhiệt độ này trên các FQI. Chuyển “Operating
mode” của Transmitter được keypad sang chế độ “Default”.
- Ngoài site:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 30/34

+ Vẫn giữ nguyên vòng loop tín hiệu của transmitter nhiệt độ, tháo que đo ra khỏi
đường ống;
+ Nhúng que đo này vào môi trường đồng nhất cùng que đo nhiệt chuẩn;
+ Đợi cho nhiệt độ ổn định, ghi nhận cùng 1 lúc giá trị của transmitter hiển thị
trên FC và giá trị của que đo chuẩn tại site;
+ Ghi nhận kết quả vào report (Sai số cho phép là ± 0,5 ˚C);
+ Thực hiện tại 2 điểm nhiệt độ trong dãy hoạt động của TT.
- Nếu sai số ngoài mức cho phép thì kiểm tra lại các mối nối sensor phải chắc chắn,
que đo nhiệt chuẩn, và yêu cầu hiệu chuẩn lại transmitter nếu sai số do transmitter.
- Cập nhật kết quả trước và sau khi hiệu chỉnh vào report nếu có.
- Lắp que đo transmitter lại như ban đầu, đợi cho giá trị hiển thị trên HMI ổn định, bỏ
keypad. Chuyển Operating mode Default – Meas.v. = source v. để thực hiện cho
transmitter khác.
- Sau khi thực hiện xong, kiểm tra bỏ keypad và chuyển Operating mode : Default –
Meas.v. = source v về như ban đầu.
- Đối với Pressure Transmitter chuyển Operating Mode – Default  From gauge
pressure.
B. Kiểm tra Pressure/Temperature ADC test, loop test (bao gồm cả PT-36301 và
TT-36301):
- Ghi lại giá trị nhiệt độ, áp suất tại thời điểm thực hiện;
- Keypad giá trị nhiệt độ, áp suất, hiện tại cho FC;
- Dùng Hart Communicator kết nối vào PT/TT;
- Thực hiện loop test 0, 25%, 50%, 75%, 100% FS và ghi nhận kết quả vào report;
- Sai số cho phép với TT là ± 0,5 0C;
- Sai số cho phép với PT là ± 0,1% FS;
- Cập nhật kết quả trước và sau khi hiệu chỉnh nếu có;
- Bỏ keypad và chuyển sang thực hiện cho transmitter còn lại;
- Sau khi thực hiện xong gỡ bỏ keypad TT/PT về như ban đầu;
- Nếu có sai số ngoài mức cho phép thì kiểm tra và hiệu chỉnh lại ADC;
- Nếu sai số do transmitter thì hiệu chuẩn TT/PT.
10.4.5 KIỂM TRA MÁY PHÂN TÍCH SẮC KHÍ (GC)
A. GC Constants & config
- Kết nối cáp mạng LAN từ GC vào laptop/ PC.
- Dùng phần mềm RMGViewGC2.0 để kết nối.
- Sao lưu và In bản các cấu hình của GC để kiểm tra và lưu giữ gồm:
+ Application;
+ Modbus .
B. Reproducibility, Repeatability
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 31/34

- Dùng phần mềm RMGViewGC2.0 để kết nối GC.


- Dừng GC, chuyển sang chế độ chạy phân tích khí chuẩn.
- Thực hiện chạy 5 run liên tiếp và lấy kết quả phân tích.
- Cho GC chạy lại chế độ Full Automation như ban đầu.
- Nhập kết quả vào report và tính toán cho Reproducibility, repeatability
- (Sai số cho phép theo tiêu chuẩn ASTM-1945).
- Nếu sai số cho ngoài mức cho phép thì kiểm tra lại lỗi của GC và khắc phục. Thực
hiện lại 5 run sau khi khắc phục lỗi.
- GC được cài đặt Auto calib hàng tháng, kết quả được sao lưu gửi PVGAS (KĐN) và
PVGas D.
10.4.6 KIỂM TRA LẠI HỆ THỐNG SAU KHI HOÀN TẤT
- Kiểm tra lại bản current report để đảm bảo các thông số cập nhật đầy đủ.
- Các giá trị PT, TT không còn keypad.
- Thành phần khí cập nhật.
10.4.7 KIỂM TRA ĐỒNG HỒ ĐO LƯU LƯỢNG DẠNG CHÊNH ÁP FT-36301
- Kiểm tra giá trị trên DCS ghi lại kết quả.
- Đóng valve để cô lập đầu vào Transmitter.
- Mở Valve cân bằng.
- Mở nắp của Transmitter, kiểm tra tình trạng của các Termination.
- Kết nối Hart với thiết bị.
- Kiểm tra tín hiệu ngõ ra transmitter và ghi lại giá trị.
- Mở xả đường vent của transmitter để xả hết áp suất.
- Kiểm tra ngõ ra transmitter và ghi lại giá trị.
- Điều chỉnh giá trị Zero phù hợp với tín hiệu dòng ra 4 mA.
- Ngắt kết nối đầu high pressure của DP transmitter.
- Kiểm tra và ghi lại giá trị ngõ ra.
- Điều chỉnh Span để ngỏ ra phù hợp với 20 mA.
- Xả áp và tháo thiết bị tạo áp chuẩn, kiểm tra lại điểm zero.
- Lặp lại bước 7 đến bước 14 cho cả 2 giá trị (span và zero) cho đến khi chính xác.
- Kiểm tra giá trị đọc được tại 25%, 50%, 75%, 100% của dải đo và ghi lại giá trị đọc
được.
- Kiểm tra các giá trị trên hệ thống DCS.
- Nếu kết quả không có lỗi tiến hành xả áp, tháo thiết bị tạo áp chuẩn.
- Kết nối lại đường ống như ban đầu.
- Mở valve cô lập.
- Đóng Valve cân bằng.
- Kiểm tra tín hiệu DP transmitter và ghi lại giá trị.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 32/34

- Ngắt kết nối Hart với thiết bị.


- Vệ sinh, bôi trơn và đóng nắp Transmitter.
10.4.8 KẾT THÚC CÔNG VIỆC
- Hoàn trả hiện trạng, vệ sinh nơi thực hiện bảo dưỡng.
- Thu gom các rác thải nguy hại bàn giao cho đơn vị vận hành để xử lý (nếu có).
- Ghi nhận nội dung công việc đã thực hiện vào Logbooks.
- Hoàn thiện checksheet.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 33/34

GAS FLOW COMPUTER CONSTANTS AND CONFIGURATION SHEET


Date: System Tag No.
FLOW COMPUTER PROCESS DATA READINGS
FT- FT-
VALUE READING VALUE READING UNITS
Stream1.1
Paths.1 paths
Linear.1 points
Component.OK.1 MSm3/d
Component.ERR.1
Component.Avg.1
Pn.1 bara
o
tn.1 C
dens air.1 kg/m3
P atmos.1 bara
o
Ref temp.1 C
Ref .pres.1 bara
Diameter.1 mm
Thickness mm
E.1
alpha.1
Eff.1 %
Qmax m3/h
Lo.q.1 %
Hi.q.1 %
pres.sel1.1
pres.key.1 barg
pmin.1 barg
pmax.1 barg
plo.1 barg
phi.1 barg
o
te.key.1 C
temp.sel1.1
o
tmin.1 C
o
tmax.1 C
o
t lo.1 C
o
t hi.1 C
Zn lo.1
Zn hi.1
COMMENT

Name Signature Date


Tested By:
Witnessed By:
Witnessed By:
Witnessed By:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 34/34

FLOW COMPUTER COMPUTATION


ANALOGUE TO DIGITAL CONVERSION TEST
System Instrument Temperature Transmitter
Location Tagname
Stream Input
Flowcomputer Output
Test Certificate Certificate
Manufacturer Model Serial No.
Equipment No. Date
mA Supply
Precision
Resistor
Digital
Multimeter
Calibrated Zero (oC) 0 Calibrated Span (oC)
Input DMM Flow Computer Display (oC) Error
(% of
mA % VDC Required Minimum Obtained Maximum
Reading)
4.000 0
8.000 25
12.000 50
16.000 75
20.000 100
Acceptance Crtieria ± 0,1%

COMMENT

As Found and As Tolerance +/- 0.1%


Status ACCEPTED YES
Left span +/- 1 LSD.
Full Name Signature Company Date

Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by:

Witnessed by:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 35/34

FLOW COMPUTER COMPUTATION


ANALOGUE TO DIGITAL CONVERSION TEST
System Instrument Pressure Transmitter
Location Tagname
Stream Input
Flowcomputer Output
Test Certificate Certificate
Manufacturer Model Serial No.
Equipment No. Date
mA Supply
Precision
Resistor
Digital
Multimeter
Calibrated Zero (barg) 0 Calibrated Span (barg)
Input DMM Flow Computer Display (barg) Error
(% of
mA % VDC Required Minimum Obtained Maximum
Reading)
4.000 0
8.000 25
12.000 50
16.000 75
20.000 100
Acceptance Crtieria ± 0,1%

COMMENT

As Found and As Tolerance +/- 0.1%


Status ACCEPTED YES
Left +/- 1 LSD.
Full Name Signature Company Date

Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by:

Witnessed by:

VERIFICATION RESULTS SHEET FLOW COMPUTER FLOW TOTALISATION


SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 36/34

Date: System Tag No.


FLOW COMPUTER PROCESS DATA READINGS
INPUT VALUE
CV(MJ/Sm3)
Pressure (Barg)
Temperature (oC)
Density (kg/m3)
RESULTS
Acceptance Criteria: ± 0,01% of reading
Flow Computer Calculated Difference Pass/Fail
Total Line Volume Flow (m3)
Total Mass (kg)
Total Standad Volume (Sm3)
Total Energy (MJ)

AS FOUND AND LEFT

Comments:

Name Signature Date


Tested By:
Witnessed By:
Witnessed By:
Witnessed By:

GAS PHYSICAL PROPERTIES VERIFICATION SHEET Page 1/1.


DATE: TAG No:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 37/34

FLOW COMPUTER PROCESS DATA READINGS


Un NORMALISED NORMALISED NORMALISED
GAS COMPONENT mol% mol% mass%
N2
CO2
C1
C2
C3
iC4
nC4
iC5
nC5
C6
C7
C8
C9
C10
CO

Totals

Pressure (Barg)
Temperature (°C)

RESULTS
Method Flow Computer Calculated Difference % Pass/Fail
Density (kg/m³) AGA8
Standard Compressibility ISO6976
Calorific Value (MJ/Sm³) ISO6976
Operating Compressibility AGA8
Standard Density ISO6976

Acceptance Crtieria ± 0,001% ± 1LSD

ACCEPTED Y/N

COMMENT

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

SERIAL CHECK RESULT Page 1/1.


DATE: TAG No:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 38/34

FLOW COMPUTER PROCESS DATA READINGS


FY-00303 FY-00304 Difference Pass/Fail
MASS
1
2
3
STANDARD VOLUME
1
2
3
ENERGY
1
2
3
Acceptance Crtieria ± 1%

COMMENT
- Attach file: Ultrasonic meter inspection reports

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

USM STATUS AND DIAGNOSTICS


SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 39/34

FT- FT- Notes


PASS FAIL PASS FAIL
Performance display
for
correct measurements
USM Electronic
Paths.1
Paths.2
Paths.3
Paths.4
Paths.5
Paths.6
SOS
AGC
SNR
Profile
Swirl

COMMENT

- Attach file: Ultrasonic meter inspection reports

Signatur
Name Date
e
Tested By:

Witnessed By:

Witnessed By:

Witnessed By:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 40/34

TEMPERATURE END TO END ACCURACY VERIFICATION TEST RESULTS SHEET


Page 1/1.
DATE: TAG No:
TEST EQUIPMENT Manufacturer Model Serial Number Certificate Number Certificate Date
Precision thermometer

PRECISION THERMOMETER DISPLAY (°C) FLOW COMPUTER DISPLAY (°C) Error (°C)

AS FOUND AND LEFT TOLERANCE ± 0,5°C

COMMENT:

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

PRESSURE LOOP ACCURACY VERIFICATION TEST RESULTS SHEET Page 1/1.


SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 41/34

DATE: TAG No:


TEST EQUIPMENT Manufacturer Model Serial Number Certificate Number Certificate Date
Hydraulic deadweight tester
Hart Communicator
VOM

SITE LATITUDE AND ELEVATION


Latitude
Degrees: Minutes: Seconds:
Site Elevation (m)

CALIBRATED RANGE
Calibrated Zero Calibrated Span Fc

INPUT PRESSURE TRANSMITTER VERIFICATION Maximum


Barg Obtained Error (% of
% Required Minimum Maximum
Nominal Corrected Rising Falling Span)
0
25
50
75
100
105

INPUT LOOP TEST Maximum


Barg Obtained Error (% of
% Required Min Max
Nominal Corrected Rising Falling reading)
0
25
50
75
100
105

AS FOUND AND LEFT TOLERANCE ± 0,1%

COMMENT

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

TEMPERATURE LOOP ACCURACY VERIFICATION TEST RESULTS SHEET Page 1/1.


SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 42/34

DATE: TAG No:


TEST EQUIPMENT Manufacturer Model Serial Number Certificate Number Certificate Date
Hart Communicator
VOM
Digital thermometer
Temperature calibrator
SITE LATITUDE AND ELEVATION
Latitude
Degrees: Minutes: Seconds:
Site Elevation (m)

CALIBRATED RANGE
Calibrated Zero Calibrated Span Fc

INPUT TEMPERATURE TRANSMITTER VERIFICATION Maximum


DgC Obtained Error (% of
% Required Minimum Maximum
Nominal Corrected Rising Falling Span)
0
25
50
75
100
105

INPUT LOOP TEST Maximum


DgC Obtained Error (% of
% Required Min Max
Nominal Corrected Rising Falling reading)
0
25
50
75
100
105

AS FOUND AND LEFT TOLERANCE ± 0,5 DgC

COMMENT

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

ON-LINE GAS CHROMATOGRAPH REPRODUCIBILITY TEST ACCURACY


VERIFICATION – RESULTS SHEET Page 1/1.
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 43/34

DATE: TAG No:


TEST GAS CYLINDER NUMBER:
COMPONENT TEST GAS TEST RESULT TOLERANCE ABSOLUTE ACCEPTABLE?
NAME DEVIATION
C6+
PROPANE
i-BUTANE
n-BUTANE
NEO-C5
i-PENTANE
n-PENTANE
HEXANES
NITROGEN
METHANE
C02
ETHANE
ISO 6976 CV
TOTAL
Un Norm TOTAL

ASTM D 1945 TOLERANCE


Mole % 0 1,001 5,001 25,001
Tolerance 0,06 0,1 0,2 0,6

COMMENT

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

ON-LINE GAS CHROMATOGRAPH REPEATABILITY TEST ACCURACY


VERIFICATION – RESULTS SHEET Page 1/1.
DATE: TAG No:
TEST GAS CYLINDER NUMBER:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 44/34

COMPONENT TEST GAS TEST RESULT TOLERANCE ABSOLUTE ACCEPTABLE?


NAME DEVIATION
C6+
PROPANE
i-BUTANE
n-BUTANE
NEO-C5
i-PENTANE
n-PENTANE
HEXANES
NITROGEN
METHANE
C02
ETHANE
ISO 6976 CV
TOTAL
Un Norm TOTAL

ASTM D 1945 TOLERANCE


Mole % 0 1,001 5,001 25,001
Tolerance 0,06 0,1 0,2 0,6

COMMENT

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

MISMEASUREMENT REPORT/ BIÊN BẢN ĐIỀU CHỈNH DO ĐO ĐẾM SAI


SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 45/34

Adjust the gas delivery From……. to ……. / Điều chỉnh sản lượng từ ngày …... đến ngày …….
(No. …./BB-…….. Date issued/Ngày ban hành: …………….)

I. CORRECTED DAY/ NGÀY ĐIỀU CHỈNH:

II. REASON FOR CORRECTION/LÝ DO ĐIỀU CHỈNH

III. METHOD OF ADJUSTMENT/ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

Daily gas sales signed Daily gas sales after correction


Lượng khí giao nhận ngày đã ký Lượng khí giao/nhận ngày sau điều chỉnh
Date/Ngày
MMSCF KSM3 MMBTU MMSCF KSM3 MMBTU

IV. ATTACHMENT/ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

Đại diện PVGAS (KVT) Đại diện PVGAS (KĐN) Đại diện PVGas D

CHECK SHEET KIỂM TRA BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG THIẾT BỊ


DATE: SYSTEM:
SỔ TAY VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐO ĐẾM FY-00303/FY-00304 VÀ FT-36301 TẠI KHO LNG THỊ VẢI
Số: KVN.KTCN.CAM.007.016 Rev.01 Trang 46/34

Name Signature Date


Tested by:

Witnessed by:

Witnessed by;

Witnessed by:

You might also like