Professional Documents
Culture Documents
Chủ Đề 1 HIV-đã Gộp
Chủ Đề 1 HIV-đã Gộp
1
Chủ đề 1: HIV
III. SINH BỆNH HỌC NHIỄM HIV
3.1. Chu kỳ xâm nhập và sinh trưởng của HIV
Ø Gồm 5 giai đoạn
<1> Xâm nhập tế bào ( CD4 + gp160 HIV)
<2> Sao chép ngược
<3> Tích hợp
<4> Giải mã
<5> Lắp ráp và nảy chồi
3
Chủ đề 1: HIV
4.4. TK nhiễm trùng có triệu chứng bao gồm cả gđ AIDS
- Triệu chứng có thể biểu hiện khi CD4 < 500
- Nhiễm trùng cơ hội biểu hiện khi số lượng tế bào CD4 < 200
- Sự xuất hiện của bệnh NTCH liên quan với giảm tế bào CD4. Khoảng 80% người bệnh AIDS
chết do các bệnh NTCH
- Các bệnh NTCH có thể gặp khi CD4 từ 200 -500:
• Bệnh lý hạch toàn thân
• Sốt kéo dài hoặc tiêu chảy trên 1 tháng
• Nấm candida miệng
• Lao phổi
• Herpes zoster (Zona)
• Nấm candida âm đạo
- 80% BN AIDS chết vì nhiễm trùng cơ hội
V. CẬN LÂM SÀNG
5.1. Giai đoạn cửa sổ
- Khái niệm : “Giai đoạn cửa sổ” là giai đoạn từ lúc nhiễm cho đến khi bắt đầu phát hiện được
các dấu ấn của HIV bằng xét nghiệm
- Kháng thể HIV mất thời gian để nhân lên và hiện diện trong các XN tìm kháng thể
4
XN KHÁNG THỂ HIV (1)
Chủ đề 1: HIV
“Test nhanh” ELISA _Western Blot
+
+
_
+
(+) Âm tính
XN kháng thể đầu tiên cho kết quả là không phản ứng Âm tính
Một mẫu cho kết quả có phản ứng qua 3 XN sàng lọc (*) (+)
Một mẫu cho kết quả trái ngược nhau qua 3 XN sàng lọc(*) Không xác định
6
Chủ đề 1: HIV
(*) Một người được xác định là nhiễm HIV khi có mẫu huyết thanh dương tính cả ba lần xét nghiệm
kháng thể HIV bằng ba loại sinh phẩm khác nhau với nguyên lý phản ứng và phương pháp chuẩn bị
kháng nguyên khác nhau (theo quy định của Bộ Y tế)
# TH kết quả không xác định cần làm lại sau 2 tuần, 3,6,12 tháng . Nếu sau 1 năm vẫn không xác
định → Kháng thể HIV âm tính
5.4. XN theo dõi
5.4.1. Xét nghiệm T-CD4
– XN CD4: Đánh giá tình trạng MD
• Trẻ < 6 tháng sử dụng tỷ lệ % TB CD4
• Trẻ > 6 tháng sử dụng tỷ lệ % hoặc giá trị thực TB CD4
– Ý nghĩa
• Đánh giá mức độ suy giảm miễn dịch và giai đoạn bệnh trong nhiễm HIV.
• Theo dõi diễn tiến bệnh.
• Chỉ định điều trị dự phòng Cotrimoxazole.
• Chỉ định điều trị thuốc kháng vi rút (ARV).
• Theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị.
5.4.2. Xét nghiệm đo tải lượng virus
– CĐ:
• Người bệnh nghi ngờ thất bại điều trị ARV.
• Theo dõi định kỳ người bệnh điều trị ARV (nếu có điều kiện).
5.4.3. XN gen kháng thuốc HIV
- XN định typs gen kháng thuốc ARV được chỉ định khi NB nghi ngờ thất bại điều trị ARV
VI. CHẨN ĐOÁN
Bao gồm :
v Chẩn đoán tình trạng nhiễm HIV
v Chẩn đoán giai đoạn lâm sàng
v Chẩn đoán tình trạng miễn dịch
6.1. Chẩn đoán xác định nhiễm HIV
a. Trẻ ≥ 18 tháng tuổi và người lớn
#Tiêu chuẩn CĐXĐ nhiễm HIV
→ Mẫu huyết thanh dương tính 3 lần bằng 3 loại sinh phẩm khác nhau, sử dụng nguyên lý phản ứng
khác nhau và PP chuẩn bị kháng nguyên khác nhau
b. Trẻ < 18 tháng tuổi
7
Chủ đề 1: HIV
- Phần lớn do lây truyền từ mẹ nên trẻ nhận kháng thể kháng HIV từ mẹ và sẽ đào thải hết trong 18
tháng đầu đời → Nên làm XN PCR ADN , PCR ARN hoặc p24
- Làm XN chẩn đoán khi trẻ 4-6 tuần tuổi
- CĐXĐ khi kết quả 2 lần dương tính
- CĐ nhiễm HIV/AIDS nặng với trẻ < 18 tháng khi:
• Có 2 trong 3 triệu chứng: Nấm miệng, viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặng
• Hoặc bất kỳ bệnh nào giai đoạn AIDS
6.2. Chẩn đoán giai đoạn lâm sàng và MD
a. Mục đích phân độ giai đoạn lâm sàng
- Ước lượng mức độ tổn thương hệ miễn dịch của bệnh nhân nhằm:
• Theo dõi tiến triển của bệnh HIV
• Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân với điều trị ARV
• Xác định khi nào cần điều trị hoặc ngừng dự phòng bằng Cotrimoxazole
• Hỗ trợ chẩn đoán nhiễm trùng cơ hội
b. Phân loại
Phân loại giai đoạn Phân loại giai đoạn LS Triệu chứng LS
MD
GĐ1: BT HOẶC GĐ 1: KHÔNG TRIỆU Những hội chứng điển hình/phổ biến nhất:
SUY GIẢM KHÔNG CHỨNG • Không có triệu chứng
ĐÁNG KỂ • Hạch to toàn thân dai dẳng
(>500 TB/mm3)
GĐ2: SUY GIẢM GĐ 2: TRIỆU CHỨNG • Sút cân không rõ nguyên nhân mức độ trung
NHẸ NHẸ bình (< 10 thể trọng)
(350-499 TB/mm3) • Các nhiễm trùng hô hấp tái phát (viêm xoang,
viêm amidan, viêm tai
giữa, viêm họng)
• Zona (Herpes zoster)
• Loét miệng tái phát
• Phát ban sẩn ngứa (PPE)
• Nấm móng
• Viêm da bã nhờn
GĐ3: SUY GIẢM GĐ3: TRIỆU CHỨNG • Sút cân nặng (> 10% trọng lượng cơ thể)
8
Chủ đề 1: HIV
TIẾN TRIỂN TIẾN TRIỂN không rõ nguyên nhân
(200-399 TB/mm3) • Tiêu chảy mạn tính trên 1 tháng không rõ
nguyên nhân
• Sốt dai dẳng trên 1 tháng không rõ nguyên
nhân
• Bệnh Candida miệng kéo dài
• Bạch sản lông
• Lao phổi
• Nhiễm khuẩn nặng (viêm phổi, mủ màng
phổi, NT huyết…)
• Thiếu máu (<8 g /dl), giảm BCTT(<0.5 G
/l), hoặc giảm tiểu cầu (<50 x G/l) KRNN
GĐ4: SUY GIẢM GĐ 4: TRIỆU CHỨNG - Hội chứng suy mòn do HIV: có 2 trong 3 triệu
NẶNG NẶNG chứng sau:
(<200 TB/mm3) Ø Sút cân nặng (> 10% trọng lượng cơ thể)
KRNN
Ø Tiêu chảy mạn tính trên 1 tháng KRNN
Ø Sốt dai dẳng trên 1 tháng KRNN
9
Chủ đề 1: HIV
6.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm HIV tiến triển bao gồm cả giai đoạn AIDS
- Người lớn và TE > 5 tuổi : GĐLS 3 hoặc TCD4 ≤ 200 TB/mm3
- TE < 5 tuổi: Tất cả đều coi bệnh HIV tiến triển
- AIDS thuộc bệnh HIV tiến triển khi NB ở : GĐLS 4 hoặc TCD4 < 200 TB/mm3
VII. ĐIỀU TRỊ
7.1. Mục đích điều trị ARV
• Ngăn chặn tối đa và lâu dài quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể
• Phục hồi chức năng miễn dịch.
7.2. Lợi ích của điều trị ARV sớm
• Giảm nguy cơ mắc bệnh và tử vong liên quan tới HIV
• Dự phòng lây truyền HIV từ người nhiễm sang người khác (bạn tình/bạn chích)
• Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
7.3. Nguyên tắc điều trị
• Phối hợp thuốc: Dùng phối hợp đúng cách ít nhất 3 loại thuốc ARV
• Điều trị sớm: Điều trị ngay khi xác định bệnh để ngăn chặn sự nhân lên của HIV, giảm lượng
HIV trong máu và giảm phá hủy tế bào CD4.
• Điều trị liên tục, suốt đời: điều trị ARV suốt đời và theo dõi quá trình điều trị.
• Đảm bảo tuân thủ điều trị: uống thuốc đúng liều, đúng giờ, đúng hướng dẫn
7.4. Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV
• Điều trị cho tất cả những người phát hiện nhiễm HIV không phụ thuộc giai đoạn LS và số
lượng tế bào CD4
• Trẻ dưới 18 tháng tuổi: có XN PCR lần 1 dương tính hoặc có kháng thể kháng HIV dương
tính đồng thời có biểu hiện sau: nấm miệng, viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặng hoặc có bất
kỳ bệnh lý nào của giai đoạn AIDS. Ngừng điều trị ngay khi trẻ xác định không nhiễm HIV
• Mẹ có kết quả XN sàng lọc có phản ứng với kháng thể HIV khi chuyển dạ hoặc sau sinh
hoặc đang cho con bú: tư vấn và điều trị ARV ngay cho mẹ đồng thời làm XN khẳng định
nhiễm HIV. Nếu kết quả XN khẳng định nhiễm HIV của mẹ âm tính thì ngừng điều trị.
# Một số TH trì hoãn bắt đầu điều trị ARV
- Lao màng não (Điều trị sau 4 tuần )
- Viêm màng não do Cryptococcsu (Điều trị sau 4-6 tuần)
10
Đang điều trị phác đồ có Tiếp tục phác đồ LPV/r với tăng liều RTV bằng với liều LPV (LPV400mg/RTV400mg), uống 2 lần mỗi ngày hoặc tăng liều
LPV/r gấp đôi (LPV800mg/RTV 200mg), uống 2 lần mỗi ngày; quay lại liều chuẩn sau khi ngừng rifampicin.
10. XÉT NGHIỆM TRƯỚC VÀ TRONG ĐIỀU TRỊ ARV
Chủ đề 1:trước
Xét nghiệm HIVvà trong khi điều trị ARV thực hiện theo Bảng 11.
7.5.
BảngCác
11. Xétxét nghiệm
nghiệm theo
theo dõi trước dõi khi
và trong trước
điều trịvà
ARVtrong khi điều trị ARV
Xét nghiệm Thời điểm đăng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Lưu ý
ký điều trị ARV điều trị ARV điều trị ARV
CD4 x x x - Xét nghiệm CD4 6 tháng một lần nếu không làm được tải lượng HIV
(TL HIV) thường quy.
- Xét nghiệm CD4 nếu điều trị lại hoặc có thất bại điều trị.
- Ngừng xét nghiệm CD4 khi người bệnh điều trị ARV ổn định và thực
hiện được xét nghiệm tải lượng HIV
Công thức máu toàn phần x Nếu sử dụng phác đồ có AZT: Xét nghiệm 6 - 12 tháng một lần hoặc nghi ngờ thiếu máu.
Creatinin x Nếu sử dụng phác đồ có TDF: Xét nghiệm 6 - 12 tháng một lần hoặc nghi ngờ có tổn thương thận (tính
mức lọc cầu thận)*.
ALT/AST x x x Xét nghiệm 6 tháng một lần hoặc khi nghi ngờ tổn thương gan
Lipid máu, đường máu x x Xét nghiệm 6 tháng một lần
CrAg x Xét nghiệm trước điều trị ARV ở người nhiễm HIV ≥ 10 tuổi và CD4 <
200 tế bào/mm3
HBsAg x Xét nghiệm lại HBsAg khi chuyển sang phác đồ bậc 2 nếu chưa xét
nghiệm HBsAg trước đó hoặc xét nghiệm trước đó âm tính.
Anti-HCV x x Xét nghiệm mỗi năm một lần cho đối tượng có nguy cơ cao và có anti -
HCV âm tính trước đó.
Tải lượng HIV (Áp dụng đối x x Xét nghiệm sau 6 tháng, 12 tháng điều trị ARV và sau đó 12 tháng một
với trường hợp bắt đầu điều trị lần. Thời điểm xét nghiệm có thể ± 3 tháng so với các mốc thời gian xét
ARV, điều trị lại và thất bại nghiệm trên đối với người điều trị ARV từ 12 tháng trở lên.
điều trị)
Xét nghiệm tải lượng HIV để xác định thất bại điều trị thực hiện theo Sơ
đồ 6.
*
7.6. Phác đồ điều trị HIV hiện nay
Đánh giá mức độ suy thận dựa vào ước tính độ thanh thải creatinine:
11
Chủ đề 1: HIV
a. Phác đồ bậc 1
- Ưu tiên = 2 NRTI + 1 ức chế men tích hợp
- Khác: 2 NRTI + 1 NNRTI
2 NRTI + 1 PI
Đối tượng Phác đồ ưu tiên Phác đồ thay thế
Người lớn bao gồm cả TDF + 3TC(hoặc FTC) + DTG TDF + 3TC + EFV 400mg
PNCT và CCB+ TE >10t LS: Phác đồ TLD
b. Phác đồ bậc 2
- 2NRTIs + 1PI phối hợp với ritonavir (ví dụ lopinavir/ritonavir hoặc atazanavir/ritonavir).
- Nên kê đơn ở phác đồ ARV bậc 2 :
Ø AZT + 3TC nếu bệnh nhân sử dụng TDF + FTC/3TC ở phác đồ ARV bậc 1
Ø TDF + FTC/3TC nếu bệnh nhân sử dụng AZT + 3TC ở phác đồ bậc 1.
c. Phác đồ bậc 3
- Darunavir/ritonavir (DRV/r) + 1-2 NRTIs ± DTG
# HD khi NB quên uống thuốc ARV
• Nhớ lúc nào uống lúc đó (liều đã quên)
• Uống liều kế tiếp như sau: Nếu khoảng cách 2 liều < 4h(Đối với người uống 2 liều
thuốc/ngày ) hoặc < 12h (với người uống 1 liều thuốc/1 ngày) thì phải đợi trên 4h hoặc 12h
mới uống thuốc. Ngày hôm sau uống như bình thường
7.6. Tác dụng phụ của thuốc
Thuốc ADR
TDF Tổn thương thận cấp/mạn tính, giảm mật độ xương, toan lactic, gan to nhiễm mỡ
TAF RL mỡ máu, tăng cân
DTG Gây độc gan, mất ngủ, tăng cân
AZT Thiếu máu
12
Chủ đề 1: HIV
sàng xấu đi
- Xử trí: HCPHMD nhẹ không cần điều trị. Nếu nặng cân nhắc ngừng ARV và điều trị
corticoid và bắt đầu lại ARV khi HCPHMD giảm
7.7. Theo dõi đáp ứng điều trị ARV và chẩn đoán thất bại điều trị
a. Theo dõi đáp ứng điều trị ARV
Lâm sàng
• Cân nặng và giai đoạn LS
• Đánh giá tuân thủ điều trị thuốc
• TDKMM của thuốc
• NTCH mới, HC viêm PHMD,…
CLS
• CD4
• Tải lượng virus
b. Tiêu chuẩn chẩn đoán điều trị ARV ổn định
– Người bệnh được xác định là điều trị ARV ổn định khi có tất cả các tiêu chuẩn sau:
• Đã điều trị ARV ít nhất 6 tháng liên tục;
• Hiện tại không có triệu chứng của các bệnh cấp tính hoặc đã điều trị ổn định các bệnh
mạn tính nếu có và không có tác dụng phụ của thuốc cần theo dõi;
• Hiểu rõ về tuân thủ điều trị lâu dài, được tư vấn và thực hiện tuân thủ đầy đủ;
• Có bằng chứng về hiệu quả điều trị:
+ Có ít nhất một xét nghiệm tải lượng HIV đạt dưới 50 bản sao/mL trong vòng 6
tháng qua đối với người đang điều trị ARV dưới 12 tháng, trong vòng 12 tháng qua
đối với người đang điều trị ARV từ 12 tháng trở lên.
+ Nếu không có tải lượng HIV thì CD4>200 tế bào/mm3 đối với người lớn và trẻ trên
5 tuổi; CD4 >350 tế bào/mm3 đối với trẻ từ 3- 5 tuổi hoặc tăng cân, không có triệu
chứng bệnh lý và các bệnh đồng nhiễm.
c. Tần suất tái khám và kê đơn thuốc ARV
– Đối với người điều trị ARV chưa ổn định: Tái khám hằng tháng hoặc sớm hơn. Kê đơn thuốc
ARV với số lượng tối đa 30 ngày sử dụng.
– Đối với người điều trị thuốc ARV ổn định: Tái khám hằng quý hoặc sớm hơn. Số lượng
thuốc được kê tối đa 90 ngày sử dụng.
– Đối với các trường hợp đang được kê đơn 90 ngày sử dụng, thì tiếp tục kê đơn 90 ngày cho
13
Chủ đề 1: HIV
đến khi có kết quả xét nghiệm tải lượng HIV định kỳ tiếp theo.
d. Thất bại điều trị ARV
Phân loại Tiêu chuẩn chẩn đoán
Người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi: xuất hiện m ới hoặc tái phát các bệnh lý giai đoạn lâm sàng 4
Thất bại lâm
sau điều trị ARV ít nhất 6 tháng. Trẻ em < 10 tuổi: xuất hiện mới hoặc tái phát các bệnh lý
sàng
giai đoạn lâm sàng 3 và 4 sau điều trị ARV ít nhất 6 tháng.
Người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi: CD4 giảm ≤ 250 tế bào/mm3 sau khi có thất bại lâm sàng ,
Thất bại miễn hoặc CD4 liên tục dưới 100 tế bào/mm3.
dịch Trẻ < 10 tuổi: Trẻ trên 5 tuổi: CD4 liên tục dưới 100 tế bào/mm3. Trẻ dưới 5 tuổi: CD4
VIII. DỰ PHÒNG
8.1. Dự phòng chung
- An toàn tình dục: Sử dụng BCS giảm 94% nguy cơ lây nhiễm
- Sử dụng bơm tiêm an toàn
- Tuân thủ điều trị ARV
8.2. Dự phòng sau phơi nhiễm HIV
v Bước 1: Xử trí vết thương tại chỗ
v Bước 2: Báo cáo với người phụ trách làm biên bản
v Bước 3: Đánh giá nguy cơ phơi nhiễm
v Bước 4: Xác định tình trạng nhiễm HIV, HCV,HBV,.. của nguồn phơi nhiễm
v Bước 5: Xác định tình trạng nhiễm HIV, HCV,HBV,.. của người bị phơi nhiễm
v Bước 6: Tư vấn cho người bị phơi nhiễm
v Bước 7: Điều trị dự phòng bằng thuốc ARV (nếu cần )
v Bước 8: Theo dõi
Bước 1: Xử trí vết thương tại chỗ
• Da (0,3%): Rửa ngay vết thương dưới vòi nước sạch →Để vết thương tự chảy máu trong
thời gian ngắn → Rửa vết thương với xà phòng,… → Đánh giá nhu cầu dự phòng ARV
• Niêm mạc mắt, mũi, miệng (0,09%): Rửa mắt/nhỏ mũi/súc miệng bằng NaCl 0,9% liên tục
trong 5 phút, không dụi mắt hay không đánh răng → đánh giá nhu cầu dự phòng ARV
• Da lành 0%
14
Chủ đề 1: HIV
Bước 7: Dự phòng ARV sau phơi nhiễm (PEP)
• Thời điểm : Càng sớm càng tốt
§ Không chờ thông tin về BN nguồn
§ Tốt nhất trong vài giờ
§ Không khuyến cáo điều trị sau 72h (Do sau 72h, HIV đã xâm nhập vào máu)
• Thời gian : 4 tuần
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG SAU PHƠI NHIỄM HIV BẰNG THUỐC ARV
• Thuốc dự phòng ARV
15
Chủ đề 1: HIV
LEC 02: NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI Ở BỆNH NHÂN HIV
I. KHÁI NIỆM
v NTCH là nhiễm trùng do những mầm bệnh vốn thường không gây bệnh ở một vật chủ khoẻ
mạnh
v NTCH là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở BN nhiễm HIV
II. MỐI LIÊN QUAN SỐ LƯỢNG TB CD4 VÀ NTCH
- Số lượng TB CD4 càng thấp thì nguy cơ mắc NTCH càng cao
Số CD4 NTCH
> 500/mm3 - Viêm âm đạo do candida
- Hạch to toàn thân dai dẳng
16
Chủ đề 1: HIV
Ø Nấm thực quản: nuốt đau; có thể đi kèm với nấm họng. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng, chỉ
soi cấy nấm khi lâm sàng không điển hình hoặc điều trị không kết quả. Soi thực quản nếu
người bệnh đã được điều trị như nấm thực quản mà không đỡ.
Nấm thực quản 14 ngày • Fluconazole uống 200 – 300 mg • Itraconazole uống 400 mg /ngày
/ngày
Nấm âm hộ-âm • Fluconazole 150 -200 mg uống 1 • Itraconazole 200 mg uống mỗi
đạo liều ngày x 3 ngày
• Suy giảm MD nặng: uống
Fluconazole x 3-7 ngày
2. LAO
Lao là NTCH thường gặp nhất ở Việt Nam, và cũng là nguyên nhân thường gặp nhất gây tử vong ở
bệnh nhân HIV
• Triệu chứng lâm sàng của lao phổi bao gồm sốt, ho, mồ hôi đêm, sút cân và đờm máu
• Lao ngoài phổi thường gặp ở BN có HIV hơn là ở BN không có HIV
Chẩn đoán:
• Triệu chứng lâm sàng
17
Chủ đề 1: HIV
• XQ phổi
• Soi AFB đờm
• Nội soi phế quản nếu có điều kiện
• Sinh thiết mô (hạch)
3. VIÊM PHỔI DO PNEUMOCYSTIS JIROVECI (PCP)
3.1. Chẩn đoán
- CD4 <200 (mặc dù đôi lúc cao hơn)
- Diễn biến bán cấp 1- 2 tuần.
- Triệu chứng có ho, khó thở tăng dần, sốt, ra mồ hôi ban đêm.
- Ở trẻ em thường xuất hiện ở trẻ dưới 1 tuổi, diễn biến nặng và nguy cơ tử vong cao.
- Trên 90 người bệnh có X quang phổi bình thường; thể điển hình có thâm nhiễm kẽ lan tỏa
hai bên.
- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng và đáp ứng với điều trị co-trimoxazole.
- Nếu có điều kiện: lấy dịch rửa phế quản nhuộm Giemsa, nhuộm bạc, miễn dịch huỳnh quang
tìm P. jiroveci.
18
Chủ đề 1: HIV
mg/kg/lần x 3 lần/ngày trong 21 ngày.
c. Trong trường hợp suy hô hấp
Khi PaO2 < 70 mmHg hoặc SpO2 < 90% khi thở khí phòng, điều trị thêm prednisolon trong vòng
72 giờ từ khi bắt đầu điều trị kháng sinh cho PCP.
- Người lớn:
• Prednisolon (uống) 40 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau đó 40 mg x 1 lần/ngày x 5 ngày rồi 20
mg x 1 lần/ngày từ ngày 11 đến ngày 21.
• Methyprednisolon (tĩnh mạch) tính bằng 75% liều của prednisolon.
- Trẻ em:
• Prednisone 1 mg/kg/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau đó 0,5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày,
tiếp theo 0,5 mg/kg x 1 lần/ngày từ ngày 11 đến ngày 21, dừng điều trị theo tình trạng bệnh.
d. Điều trị duy trì
- CTX liều 960 mg uống hàng ngày ở người lớn và 5mg/kg/ngày tính theo liều TMP ở trẻ em
cho đến khi người bệnh điều trị ARV ít nhất 12 tháng, lâm sàng ổn định, CD4 > 350 tế
bào/mm3 hoặc tải lượng HIV dưới ngưỡng 1000 bản sao/mL.
- Không ngừng điều trị dự phòng ở ĐIỀU
trẻ dưới TRỊ
5 tuổi.PCP
Trimethoprim-sulfamethoxazole
(Cotrimoxazole) • 15-20 mg/kg/ngày (theo TMP) trong 3 tuần
4. TOXOPLASMA NÃO
Gặp ở những bệnh nhân có CD4<100
- Triệu chứng lâm sàng:
• Sốt
• Đau đầu
• Lú lẫn
• Giảm vận động
19
Chủ đề 1: HIV
• Tổn thương thần kinh khu trú
• Co giật, sững sờ, hôn mê
Điều trị theo kinh nghiệm có đáp ứng lâm sàng tốt
• (+/-) cải thiện trên hình ảnh não
• Huyết thanh dương tính (IgG) với T. gondii
• Chỉ điểm nhiễm từ trước
• Huyết thanh âm tính thì ít có khả năng là Toxoplasma não
• Sinh thiết mô hoặc não
• Hình ảnh MRI của Toxoplasma não biểu hiện 2 vòng nhẫn tăng tín hiệu “sáng lên” khi tiêm
thuốc tăng tương phản
Điều trị tấn công Pyrimethamine: 200 mg liều đầu, sau đó 50-75 mg ngày một lần
+ Sulfadiazine: 2-4g/liều ban đầu, sau đó 1- 1.5 g mỗi 6 giờ trong 3-6 tuần
20
Chủ đề 1: HIV
sáng, tiến triển tới bong võng mạc và mù hoàn toàn nếu không điều trị.
• Có thể ở một bên mắt, hoặc lan sang mắt còn lại.
• Các tổn thương võng mạc thường không thể phục hồi.
• Soi đáy mắt có các đám hoại tử (màu trắng) ở võng mạc, có thể kèm theo xuất huyết
võng mạc, đơn độc hoặc nhiều đám lan toả
- Viêm đại tràng: gầy sút, đau bụng, tiêu chảy, sốt, có thể thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa.
- Viêm thực quản: nuốt đau
- Bệnh ở hệ thần kinh trung ương: sa sút trí tuệ, viêm não, viêm đa rễ thần kinh, dịch não tủy
tăng tế bào, protein bình thường hoặc tăng, nguy cơ tử vong cao.
- Viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm não: Nếu có điều kiện lấy bệnh phẩm từ sinh thiết não,
dịch não tuỷ, máu làm xét nghiệm nuôi cấy hoặc chẩn đoán PCR.
5.2. Điều trị
Người lớn: Điều trị viêm võng mạc do CMV
Điều trị tấn công (trong giai đoạn cấp):
Phác đồ ưu tiên - Ganciclovir truyền tĩnh mạch 5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày x 14-21 ngày
hoặc valganciclovir uống 900 mg/lần x 2 lần/ngày x 14-21 ngày
Phối hợp
- Tiêm nội nhãn ganciclovir 2 mg trong 0,05 - 0,1 ml/lần x 1 lần/tuần cho tới
khi tổn thương bất hoạt
Phác đồ thay thế - Foscarnet truyền tĩnh mạch 60 mg/kg x 3 lần/ngày hoặc 90 mg/kg x 2
lần/ngày trong 14-21 ngày.
- Phối hợp tiêm nội nhãn ganciclovir 2 mg trong 0,05 - 0,1 ml/lần x 2 lần/tuần
x 2 tuần
Điều trị duy trì: Sử dụng một trong các phác đồ sau:
- Valganciclovir uống 900 mg uống 1 lần/ngày
- Gancyclovir truyền tĩnh mạch 5 mg/kg/ngày
21
Chủ đề 1: HIV
- Foscarnet truyền tĩnh mạch 90 - 120 mg/kg/ngày
Ngừng điều trị: khi đã điều trị CMV trong ít nhất 3-6 tháng, tổn thương do CMV ở dạng bất hoạt
và người bệnh đã điều trị ARV và có CD4 > 100 tế bào/mm3 liên tục trong 3-6 tháng.
Các bệnh lý khác do CMV (như viêm đại tràng và viêm thực quản do CMV): Điều trị bằng các
thuốc uống hoặc tĩnh mạch như trên.
6. VIÊM MÀNG NÃO DO CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS
Biểu hiện lâm sàng:
• Đau đầu, sốt, cứng gáy, mệt mỏi, rối loạn tâm thần.
• Có thể diễn biến mạn tính (nhiều tháng)
• Dấu hiệu màng não có thể không có ở những trường hợp AIDS tiến triển
• CD4<100 ĐIỀU TRỊ VMN DO CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS
22
Chủ đề 1: HIV
bào/mm3) bao gồm: Rifabutin uống 300 mg/ngày hoặc fluoroquinolone (uống levofloxacin
500 mg/ngày hoặc moxifloxacin 400 mg/ngày).
- Ngừng điều trị MAC khi người bệnh được điều trị phác đồ trên ít nhất 12 tháng, không còn
biểu hiện lâm sàng của MAC và được điều trị ARV có số lượng tế bào CD4 tăng > 100 tế
23
Chủ đề 1: HIV
9.1. U mềm lây
a) Biểu hiện lâm sàng
- Tổn thương dạng nốt sẩn, có thể lan toả và xuất hiện ở mọi vị trí. Hay gặp ở mặt (đặc biệt là má,
cổ, mí mắt), bộ phận sinh dục. Các sẩn hình vòm, chắc, bóng, lõm giữa.
- Kích thước 3-5cm, có thể có tổn thương tới 1,5 cm.
24
Chủ đề 1: HIV
Xét nghiệm :
- Soi tươi và cấy tìm nấm bệnh phẩm da, tuỷ xương, hạch.
- Cấy máu và nuôi cấy các bệnh phẩm khác
Điều trị :
Phác đồ Thuốc
Phác đồ ưu tiên Amphotericin B (0,7 - 1,5 mg/kg/ngày) trong 2 tuần
Sau đó Itraconazole 200 mg/ngày, 2 lần/ngày (ở trẻ em 5 - 6
mg/kg x2 lần/ngày) x 8- 10 tuần.
27
Chủ đề 2: Viêm gan virus
LEC 03: ĐẠI CƯƠNG VIÊM GAN VIRUS
I. ĐẠI CƯƠNG
#Gồm 2 nhóm
- Nhóm 1: Viêm gan A, Viêm gan E
• Lây truyền qua đường tiêu hoá
• Không tiến triển thành mạn tính
- Nhóm 2: Viêm gan B,C,D
• Lây truyền qua đường máu, tình dục, mẹ sang con
• Có khả năng tiến triển thành mạn tính
II. CĂN NGUYÊN GÂY BỆNH
2.1. Viêm gan A (HAV)
- Cấu tạo :
+ Thuộc họ virus đường ruột (Enterovirus) , nhóm Picornavirus
+ HAV không có vỏ, VCDT là chuỗi ARN đơn
Hình 1. Cấu trúc phân tử HAV. Hình 2. Lâm sàng và miễn dịch
- Lâm sàng :
+ Lây truyền qua đường tiêu hoá và không chuyển thành mạn tính
+ Virus có mặt và phát triển ở TB gan, bài tiết ra phân ở cuối thời kỳ tiền hoàng đản, kéo dài
khoảng 4 tuần
+ LS thường nhẹ, 1-2% hôn mê gan
- Miễn dịch :
+ IgM antiHAV xuất hiện sớm tồn tại khoảng 8 tuần
+ IgG antiHAV xuất hiện muộn hơn và tồn tại lâu dài
2.2. Viêm gan E (HEV)
- Cấu tạo :
+ Là virus thuộc họ Caciviridae, genome là ARN
1
Chủ đề 2: Viêm gan virus
Hình 3. Cấu trúc phân tử HEV Hình 4. Lâm sàng và miễn dịch
- Lâm sàng :
+ Lây truyền qua đường tiêu hoá và không chuyển thành mạn tính
+ Virus có mặt và phát triển ở TB gan, bài tiết ra phân ở cuối thời kỳ tiền hoàng đản, kéo dài khoảng
12 ngày
2.3. Viêm gan B (HBV)
- Cấu tạo :
+ Thuộc họ Hepadnavirus
+ HBV hình cầu, ĐK 42nm gồm 3 lớp :
Ø Lớp vỏ : có kháng nguyên về mặt HBsAg
Ø Lớp nucleocapsid : chứa 2 kháng nguyên HBcAg và HBeAg
Ø Nhân: 1 chuỗi xoắn kép ADN
Hình 5. Cấu trúc phân tử HBV Hình 6. Lâm sàng và miễn dịch
- Lâm sàng :
+ Lây truyền qua 3 con đường : máu, tình dục, mẹ sang con
+ HBV có thể chuyển thành mạn tính
2.1. Viêm gan C (HCV)
– Loại virus VG lây truyền qua đường máu tỷ lệ cao nhất
– Cấu tạo :
• Thuộc họ Flavivirus
2
Chủ đề 2: Viêm gan virus
• HCV có ĐK 40-60nm, lưu hành trong máu với tải lượng thấp
• VCDT là chuỗi ARN đơn
Hình 7. Cấu trúc phân tử HCV. Hình 8. Lâm sàng và miễn dịch
– Lâm sàng :
• HCV chủ yếu lây qua đường : truyền máu và các sản phẩm của máu, tiêm chích, lọc thận
chu kỳ. Sau nhiễm cơ thể sinh kháng thể anti-HCV kéo dài
2.1. Viêm gan D (HAV)
– Cấu tạo :
• Thuộc họ Vỉroide
• HDV có ĐK 35 nm, là virus không hoàn chỉnh, phần lõi được bao bọc bởi lớp vỏ mang
kháng nguyên HBsAg (HBV), gen là ARN
Hình 1. Cấu trúc phân tử HDV. Hình 2. Lâm sàng và miễn dịch
– Lây truyền:
• Đồng nhiễm : đồng thời mắc cả HBV và HDV → dễ dẫn tới viêm gan thể tối cấp
• Bội nhiễm : do nhiễm HBV mạn tính, sau đó nhiễm thêm HDV → NC xơ gan và tỷ lệ tử
vong cao
– Kháng nguyên HDV chủ yếu tìm thấy trong nhân TB gan, khó phát hiện trong huyết thanh
3
Chủ đề 2: Viêm gan virus
III. LÂM SÀNG
3.1. Thời kỳ ủ bệnh :
- Thay đổi theo từng loại virus
• Viêm gan A: 14-40 ngày
• Viêm gan E: 20-70 ngày
• Viêm gan B,D : 40-180 ngày
• Viêm gan C: 15-160 ngày
- Thời kỳ này hầu như chưa có triệu chứng gì
- Riêng viêm gan A thải qua phân và lây bệnh cuối thời kỳ ủ bệnh
3.2. Thời kỳ khởi phát
- Kéo dài 3-9 ngày
- Sốt : thường sốt nhẹ thường gặp trong viêm gan A,E
- Mệt mỏi
- RLTH: Chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy/táo bón
- Đau bụng âm ir vùng thượng vị và hạ sườn phải
- Tiểu ít, nước tiểu sẫm màu
- Tam chứng Carolie (đối với VGB)
• HC giả cúm
• Phát ban nhất thởi kiểu mày đay
• Đau khớp nhất là các khớp nhỏ
- XN transaminase (ALT, AST) tăng cao, gấp 5-10 lần , có giá trị chẩn đoán sớm
3.3. Thời kỳ toàn phát (Thời kỳ hoàng đản)
- Vàng da, vàng mắt tăng dần. Nếu vàng da đậm có thể ngứa do ứ sắc tố mật . Khi vàng da thì hết sốt
- Nước tiểu vẫn ít, sẫm màu và phân bạc màu
- Mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, sợ thức ăn có mỡ
- Khám: Gan to, thường to ít, ấn tức . Lách to 10-20%
- Xét nghiệm
o HC hủy hoại TB gan : ALT, AST tăng cao
o HC ứ mật: Bil máu tăng cao chủ yếu Bil trực tiếp
o HC suy TB gan: Tỷ lệ PT giảm, Albumin giảm, A/G < 1
o HC viêm : Gammaglobulin tăng , Gros-Maclagan (+)
- XN dấu ấn viêm gan xác định căn nguyên
3.4. Thời kỳ lui bệnh
- Các triệu chứng giảm dần. Viêm gan cấp thường khỏi sau 4-6 tuần. Mở đầu TK lui bệnh bằng đợt đi
tiểu nhiều, nước tiểu trong, hết vàng da
- XN về bình thường
4
Chủ đề 2: Viêm gan virus
Ø VGA, E : sau 1-2 tháng
Ø VGB,C thể thông thường : 3-4 tháng
- Suy gan tối cấp có thể xảy ra 1% với VGA, VGB
- Trẻ sơ sinh có thể tiến triển mạn tính
Ø VGB : ~90-95%
Ø VGC : 85%
- Người lớn có thể tiến triển mạn tính
• VGB : 5-10%
• VGC : 50%
• VGD : 90%
- Khoảng 20% người bệnh VGB và VGC tiến triển mạn tính thành xơ gan
IV. CHẨN ĐOÁN
4.1. CĐXĐ
Ø Dịch tễ
Ø Lâm sàng
Ø CLS
Xét nghiệm sinh hoá:
• HC hủy hoại TB gan : ALT, AST tăng cao
• HC ứ mật: Bil máu tăng cao chủ yếu Bil trực tiếp
• HC suy TB gan: Tỷ lệ PT giảm, Albumin giảm, A/G < 1
Xét nghiệm huyết thanh : dấu ấn VG xác định căn nguyên
– Nhiễm HAV cấp: anti- HAV IgM (+).
– Nhiễm HBV cấp : HBsAg (+), HBeAg (+), anti HBcAg IgM (+).
– Nhiễm HCV : anti-HCV (+), HCV-RNA (+).
– Nhiễm HEV : anti HEV (+)
Xét nghiệm gen: Định tính, định lượng virus bằng PCR
4.2. Chẩn đoán phân biệt
a/ Trong thời kỳ tiền hoàng đảm: Phân biệt với cúm, thấp khớp cấp.
b/ Thời kỳ hoàng đảm.
• Tắc mật do nguyên nhân cơ giới
• Nhiễm trùng: vi khuẩn, ký sinh trùng, vi rút khác.
• Nhiễm độc.
• Ung thư: ung thư gan, ung thư đầu tụy, ...
c/ Hôn mê gan: phân biệt với các nguyên nhân khác gây hôn mê.
V. ĐIỀU TRỊ
5
Chủ đề 2: Viêm gan virus
5.1. Viêm gan virus cấp
a/ Thể thông thường → Chủ yếu điều trị triệu chứng
- Nghỉ ngơi tuyệt đối trong thời kỳ có triệu chứng lâm sàng
- Hạn chế ăn đồ béo, rượu bia, tránh các thuốc chuyển hoá qua gan
- Xem xét nuôi dưỡng đường TM nếu cần thiết
- Có thể sử dụng các thuốc bổ trợ gan
- Không dùng corticoides.
Cụ thể :
• Dịch đẳng trương: glucose 5%, muối, ringerlactat...
• Tăng bền vững tế bào gan: fortec, legalon...
• Các vitamin nhóm B.
• Lợi mật : chophytol, sorbitol...
• Thuốc lợi tiểu: spironolacton, furocemide...
b/ Thể nặng. → Cần điều chỉnh các rối loạn, nếu có.
- Truyền đường, axit amin không có nhân thơm.
- Điều chỉnh thăng bằng nước, điện giải-kiềm toan.
- Rối loạn đông máu: vitamin K, plasma tươi, hoặc truyền máu.
- Xuất huyết tiêu hoá: khối hồng cầu, transamine, sandostatin....
- Giảm amoniac:
o Đường tĩnh mạch bằng L ornithine – L arpastat
o Thụt tháo hoặc dùng Neomycin (hoặc lactulose) đường uống.
- Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường
- Hôn mê: chống phù não tích cực, hỗ trợ chức năng sống. Hạn chế chế độ dinh dưỡng nhiều đạm.
5.2. Viêm gan mạn
- Thuốc kháng virus
- Thuốc điều trị triệu chứng
VI. DỰ PHÒNG
6.1. Phòng lây qua đường tiêu hoá với VGA, VGE
– Phòng bệnh chủ động :
• CĐ: Những người có nguy cơ như đi du lệch, công tác hoặc làm việc trong những bếp ăn có
dịch VGA, E
• Tiêm Immuglobulin liều 0,02 ml/kg/4-6 tháng/lần (Nếu không tiêm vaccin hoặc trong khi
chờ hiệu quả tác dụng của vaccin)
• Tiêm vaccin A (Vaccin bất hoạt, hiệu quả sau tiêm 4 tuầnvaf có tác dụng phòng bệnh 10
năm, tiêm bắp 2 mũi
6
Chủ đề 2: Viêm gan virus
Ø TE 2-18 tuổi: 0,5 ml/lần, tiêm 2 mũi cách nhau 6 tháng
Ø Trên 18 tuổi: Tiêm 1ml/lần, tiêm 2 lần cách nhau 6 tháng
6.2. Đối với VGB,D
a. Phòng bệnh chung
– Sàng lọc máu và chế phẩm máu trước khi truyền
– Chống NKBV
– Tình dục an toàn
b. Phòng bệnh chủ động
– Vaccin tiêm phòng VGB, D: Vaccin VGB có thể phòng cho cả VGB và VGD
• Tiêm cho trẻ em ngay sau sinh trong vòng 12h
• TE và NLchuwa tiêm phòng áp dụng lịch tiêm 0,1,6 tháng
• Liều lượng: TE<18 tuổi : 0,5ml/lần; Trên 18 tuổi: 1ml/lần
– Gamma globulin
• Chỉ định với những người phơi nhiễm với VGB nhưng chưa có tiêm vaccin
• Đối với người chưa tiêm vaccin: Tiêm bắp 1 liều duy nhất HBIG 0,06 ml/kg sau đó tiêm
vaccin 3 mũi theo lịch 0, 1, 6 tháng
• Có thể tiêm vaccin và Gamma globulin cùng thời điểm nhưng tiêm ở vị trí khác nhau. Không
chỉ định ở những người đã có Anti HbsAg (+) hoặc sau truyền máu. Khả năng bảo vệ > 10
năm
– Phòng lây nhiễm mẹ con
• Mẹ mang thai HBV-DNA > 10^6 copies/ml (200.000 UI/ml): Dùng kháng virus (Lamivudin
hoặc tenorfovir) trong 3 tháng cuối thai kỳ
• Đối với trẻ sơ sinh có mẹ mang bầu HBsAg(+): Tiêm bắp ngay sau sinh 1 liều duy nhất
HBIG liều 0,5 ml. Sau đó
Ø Trẻ >2000 g tiêm 3 mũi theo lịch 0,1,6 tháng
Ø Trẻ < 2000 g tiêm 4 mũi theo lịch 0,1,2,6 tháng
6.3. Đối với VGC (Hiện chưa có vaccin)
– Sàng lọc máu và chế phẩm máu
– Chống NKBV: vô trùng, không dùng chung bơm kim tiêm,…
– Tình dục an toàn
7
Chủ đề 2: Viêm gan virus
LEC 04: VIÊM GAN B
I. CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN B
10
Chủ đề 2: Viêm gan virus
– Ứ mật.
– Suy tế bào gan.
Xét nghiệm huyết thanh: các dấu ấn viêm gan xác định căn nguyên:
• Nhiễm HBV cấp : HBsAg (+), HBeAg (+), anti HBcAg IgM (+).
Xét nghiệm gen: định tính, định lượng vi rút bằng phương pháp PCR.
3.2. Chẩn đoán viêm gan virus B mạn
- HBsAg (+) > 6 tháng hoặc HBsAg (+) và Anti HBc IgG (+)
- AST, ALT tăng từng đợt hoặc liên tục > 6 tháng
- Có bằng chứng tổn thương xơ hoá gan, xơ gan bằng Fibroscan hoặc chỉ số APRI
IV. ĐIỀU TRỊ
4.1. Điều trị viêm gan virus B cấp
– Điều trị hỗ trợ : Nghỉ ngơi tuyệt đốitrong thời kỳ có triệu chưunsg lâm sàng, hạn chế ăn chất béo,
kiêng bia rượu, có thể dùng các thuốc bổ gan
– Chỉ định thuốc kháng virus (Chỉ dùng trong 1 số TH đặc biệt sau(*))
a. Chỉ định thuốc kháng virus (*)
- VGVRB thể tối cấp
- VGVRB cấp kèm theo 2 tiêu chí sau
• Bệnh não gan
• Bil tp > 51 mmol/L hoặc Bil tt > 25 mmol/L
• INR > 1.5
- Bệnh kéo dài > 4 tuần với bilirubin xu hướng tăng
4.2. Điều trị viêm gan virus B mạn
a. Đối với TH xơ gan còn bù hoặc mất bù
- Tải lượng HBV DNA trên ngưỡng bất kể nồng độ ALT và HBeAg
b. Đối với TH không xơ gan : khi đáp ứng 2 tiêu chuẩn :
(1) Tổn thương TB gan
• AST, ALT > 2 lần ULN và /hoặc
• Xơ hoá gan F ≥ 2
(2) Virus đang tăng sinh
• HBV DNA ≥ 20.000 IU/ml (≥ 105 copies/mL) nếu HBeAg dương tính
• HBV DNA ≥ 2.000 IU/ml (≥ 104 copies/mL) nếu HBeAg âm tính
c. Các trường hợp khác
- BN > 30 tuổi với mức ALT cao hơn bình thường kéo dài (Ghi nhận 3 lần trong 24-48 tuần) và HBV
DNA > 20.000 IU/ml bất kể tình trạng HBeAg
- Tiền sử gia đình có HCC hoặc xơ gan
11
Chủ đề 2: Viêm gan virus
- Có các biểu hiện ngoài gan: VCT, viêm đa khớp, viêm đa nút hồng cầu,…
- Tái phát sau khi ngưng điều trị thuốc kháng HBV
d. Các đối tượng đặc biệt
v Đồng nhiễm HCV/HBV: Điều trị cả HBV và HCV
v PNCT/CCB : Phòng ngừa lây nhiễm mẹ con
v Trước và sau điều trị HCC: Điều trị suốt đời
v BN hoá trị điều trị thuốc ức chế MD: Phòng ngừa tái hoạt HBV
THUỐC KHÁNG VIRUS ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
Tên thuốc Liều người lớn Liều TE Tác dụng phụ
Tenofovir disoproxil 300mg /ngày ≥ 12 tuổi và cân - Bệnh thận
fumarate Cần hiệu chỉnh liều với BN nặng ≥ 35 kg - Loãng xương
(TDF) bệnh thận - Nhiễm toan lactic
Entercavir 0,5 (1 mg /ngày nếu BN từng Trẻ ≥ 2 tuổi tính - Nhiễm toan lactic
(ETV) dùng lamivudine /Xơ gan mất liều theo cân
bù) nặng
Không cần hiệu chỉnh liều
với BN bệnh thận
Tenofovir alafenamide 25mg /ngày ≥ 12 tuổi và cân - Nhiễm toan lactic
(TAF) Ưu tiên nặng ≥ 35 kg - CCĐ xơ gan mất
- Tuổi > 60 bù
- Loãng xương
- Suy thận
Peg –IFN𝜶 180 𝜇𝑔/tuần Trẻ > 2 tuổi : 6 - Triệu chứng : Giả
triệu đơn vị/m2 cúm, mệt mỏi, RL
x 3 lần/tuần tâm thần, giảm
BC, RL miễn dịch,
chán ăn, sụt cân
- CCĐ xơ gan mất
bù
* Lamivudine → Xơ gan mất bù, PNCT
* Ngừng thuốc HBV khi
• HBeAg (+) : Sau 6-12 tháng có chuyển đổi huyết thanh HBeAg và HBV-DNA dưới ngưỡng phát
hiện
• HBeAg (-) : HBV-DNA dưới ngưỡng phát hiện 3 lần xét nghiệm liên tiếp cách nhau mỗi 6 tháng
4.3. Điều trị cho một số TH đặc biệt
a. Đồng nhiễm HIV/HBV
12
Chủ đề 2: Viêm gan virus
• Ngưỡng HBV-DNA: > 104 copies/ml
• Dùng phác đồ 3 thuốc có TDF và LAM
b. Đồng nhiễm HBV/HCV : Điều trị như phác đồ VGC
c. PNCT và HBV
• Đang mang thai phát hiện nhiễm HBV → Điều trị TDF 3 tháng cuối thai kỳ
• VGB mạn muốn có thai: Nếu đang dùng ETV trước khi có thai 2 tháng và chuyển sang dùng thuốc
TDF
d. Ung thư gan có HBsAg (+)
• Điều trị song hành với ung thư gan
V. DỰ PHÒNG
5.1. Phòng bệnh chung: phòng các nguy cơ lây nhiễm.
5.2. Phòng bệnh chủ động
- Vắc xin tiêm phòng viêm gan B
- Gamma globulin: Chỉ định với người phơi nhiễm với viêm gan B, nhưng chưa tiêm vắc xin dự
phòng.
VI. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ
6.1. Theo dõi điều trị
– Tuân thủ điều trị
– Tháng đầu sau điều trị: ALT, AST, Creatinin
– Định kỳ 3-6 tháng : AST, ALT, Cre, HBeAg, Anti- HBe, HBV-DNA, HBsAg
6.2. Thất bại điều trị
– ALT tăng cao trở lại
– HBV-DNA tăng > 10 lần so với trị số thấp nhất hoặc giảm < 10 lần sau 12 tuần điều trị hoặc giảm <
20 lần sau 24 tuần điều trị
– Chú ý : Tuân thủ điều trị, nếu có ĐK giải trình tự gen kháng thuốc
13
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
LEC 05: NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN
I. ĐẠI CƯƠNG
– Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn là tình trạng bệnh lý của đường tiêu hóa, do các vi sinh vật
và độc tố của chúng gây nên và lây truyền qua thực phẩm
– Tiêu chảy là tình trạng thay đổi bất thường của nhu động ruột, thể hiện bằng tình trạng tăng
thành phần nước, thể tích và tần suất đi ngoài.
o Tiêu chảy được định nghĩa là tình trạng đi ngoài phân không thành khuôn ≥ 3
lần/ngày hoặc lượng phân không thành khuôn ≥ 250 g/ngày.
o Dựa theo thời gian, tiêu chảy được chia thành
§ Cấp: < 14 ngày
§ Kéo dài: 14-29 ngày
§ Mạn tính: ≥ 30 ngày
o Tiêu chảy nhiễm trùng là tiêu chảy gây ra do căn nguyên vi sinh vật và thường kèo
theo các triệu chứng khác như nôn, buồn nôn và đau bụng.
II. CÁC CĂN NGUYÊN GÂY TIÊU CHẢY NHIỄM TRÙNG
2.1. Vi khuẩn
2.1.1. Escherichia coli (E.coli) đường ruột: có 5 týp gây bệnh
• E. coli sinh độc tố ruột (Enterotoxigenie E.coli, E.T.E.C)
• E. coli bám dính (Enteroadherent E.coli, E.A.E.C)
• E. coli gây bệnh (Entero pathogenic E.coli, E.P.E.C)
• E. coli xâm nhập (Enteroinvasive E.coli, E.I.E.C)
• E. Coli gây chảy máu ruột (Enterohemorrhagie E.coli, E.H.E.C)
Trong đó, E. coli sinh độc tố ruột là tác nhân quan trọng nhất gây tiêu chảy cấp ở trẻ em.
2.1.2. Trực khuẩn lỵ (Shigella):
• Gây bệnh lỵ trực khuẩn với sốt cao, đau quặn bụng, mót rặn kèm đi ngoài phân lẫn nhày máu
mũi.
• Có 4 nhóm huyết thanh: S.flexneri,S. dysenteria, S. boydi và S. sonei, trong đó S. flexneri là
phổ biến nhất.
• S.dysenteriae týp 1 gây bệnh nặng nhất, có thể gây thành dịch.
2.1.3. Salmonella
• Salmonella typhi và Salmonella paratyphi: gây bệnh cảnh thương hàn với sốt cao, táo bón
sau đó tiêu chảy phân nước, bụng chướng, gan lách to và đào ban.
1
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
• Các loại Salmonella khác: gây bệnh cảnh viêm dạ dày ruột (nôn, đau bụng, tiêu chảy không
có máu mũi) kèm theo sốt cao rét run, có liên quan đến tiền sử ăn uống trước đó.
2.1.4. Vi khuẩn tả Vibrrio cholerae: gây tiêu chảy xuất tiết bằng độc tố tả, mất nước và mất điện
giải nặng ở cả trẻ em và người lớn.
2.1.5. Một số vi khuẩn khác như Campylobacter jejuni, Yersinia enterocolitica gây tiêu chảy phân
nước hoặc phân máu.
2.1.6. Do độc tố của vi khuẩn:
• Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng): thời gian ủ bệnh ngắn, gây buồn nôn, nôn, đau bụng và
tiêu chảy, thường không sốt.
• Clostridium perfringens: hay gặp khi ăn thịt chưa nấu chín hoặc thức ăn hâm lại. Xuất hiện
biểu hiện lâm sàng sau ăn 8-12 giờ.
• Bacillus cereus: nguồn gốc từ thịt và những thức ăn khác bảo quản không tốt, hoặc cơm để
lâu. Biểu hiện lâm sàng 1-18 giờ sau ăn.
• Clostridium botulinum: gây bệnh cảnh ngộ độc thịt. ủ bệnh 5 giờ đến 5 ngày. Triệu chứng
ban đầu là ỉa chảy rồi sau đó có biểu hiện liệt hai bên và đồng đều.
2.2. Virus:
• Tiêu chảy do virus thường xảy ra ở trẻ nhỏ, có thể lây qua đường phân miệng hoặc giữa các
trẻ với nhau.
• Rotavirus là tác nhân chính gây tiêu chảy nặng và đe doạ tính mạng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Rotavirus có 4 týp huyết thanh và không có miễn dịch chéo.
- Trong quá trình tiếp xúc nhiều lần trong nhiều năm sẽ có hiện tượng miễn dịch tự nhiên. Do vậy,
2
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
trẻ lớn và người lớn ít mắc tiêu chảy do Rotavirus.
• Virus nhân lên trong tế bào ruột non làm tổn thương lớp vi nhung mao gây giảm sản xuất và
bài tiết men lactase dẫn đến giảm hấp thu đường lactose.
• Các virus khác có thể gây tiêu chảy như Adenovirus, Enterovirus, Astrovirus,
Cytomegalovirus.
2.3. Do ký sinh trùng
• Entamoeba histolytica (Amíp): xâm nhập vào liên bào đại tràng, hồi tràng và gây bệnh khi ở
thể hoạt động, gây hội chứng lỵ không kèm theo sốt.
• Giardia lamblia: nhiễm khuẩn thường không có triệu chứng, đôi khi có thể gây tiêu chảy
không kèm theo sốt, đau bụng và chướng bụng. Thường diễn biến kéo dài.
• Cryptosporidium, Cyclospora, Isospora: gây tiêu chảy kéo dài ở người bệnh HIV/AIDS, theo
cơ chế bám dính lên liên bào ruột làm teo nhung mao dẫn đến tiêu chảy giảm hấp thu.
• Giun (Anguillule).
III. CƠ CHẾ TIÊU CHẢY
Cơ chế Đặc điểm Căn nguyên VK
Cơ chế xâm nhập LS: Đi ngoài phân nhầy máu Shigella, Salmonella,
Cơ chế: VK xâm nhập hệ liên bảo Campylobacter jejuli, EIEC,
ruột non, RG rồi nhân lên , phá huỷ EHEC
niêm mạc ruột
Cơ chế xuất tiết LS: Đi ngoài phân toàn nước, không Tả, ETEC, S. aureus, C.
có máu difficile, Rotavirus
Cơ chế: độc tố
Cơ chế thẩm thấu LS: Phân lỏng, nhiều nước chua có Rotavirus, G.lamblia,
bọt Cryptosporidium, EPEC, EAEC
Cơ chế :TB niêm mạc ruột không hấp
thu 1 số chất → Tăng ALTT
IV. CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG CHÍNH
Gồm
• HC lỵ
• HC tiêu chảy kiểu tả
• HC viêm dạ dày ruột kèm tiêu chảy
4.1. Hội chứng lỵ
– Bệnh cảnh xuất hiện khá đột ngột.
3
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
0
– Sốt 39-40 C (lỵ amip thường không sốt)
– Nôn.
– Đau bụng lan toả, đau quặn từng cơn và mót rặn liên tục.
– Phân có nhầy máu, đôi khi có mủ.
4.2. Hội chứng tiêu chảy kiểu tả
– Xuất hiện đột ngột và tiến triển nhanh.
– Không sốt hoặc sốt nhẹ.
– Thường có nôn.
– Phân dễ đi, lỏng loãng, không có nhầy máu.
– Dấu hiệu mất nước xuất hiện nhanh và nặng.
4.3. Hội chứng viêm dạ dày ruột đi kèm với tiêu chảy
– Các triệu chứng thường không đặc hiệu: đau bụng lan tỏa, nôn và đôi khi có sốt.
V. ĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP TIÊU CHẢY CẤP
❖ Hỏi bệnh: Cần chú ý hỏi tiền sử
• Tiền sử ăn uống, sinh hoạt: phát hiện yếu tố nguy cơ tiềm ẩn mầm bệnh.
• Tiền sử bệnh tật: phát hiện cơ địa suy giảm miễn dịch.
• Tiền sử dùng thuốc: đặc biệt là các thuốc kháng sinh dùng gần đây.
• Khai thác chùm trường hợp bệnh có liên quan: trong gia đình, tại nơi học tập, làm việc... để
định hướng yếu tố căn nguyên chung.
❖ Hỏi bệnh: Cách xuất hiện triệu chứng
• Triệu chứng xuất hiện tự nhiên, hay sau một bữa ăn. Cần chú ý thời gian từ sau khi ăn thức
ăn nghi ngờ đến khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên để xác định sơ bộ thời gian ủ bệnh.
• Triệu chứng xuất hiện từ từ, hay rầm rộ, đột ngột ngay từ đầu.
• Số lần đi ngoài, số lượng phân, thành phần và tính chất phân.
• Các triệu chứng kèm theo: nôn, đau bụng (vị trí và tính chất đau).
• Triệu chứng toàn thân và triệu chứng ngoài đường tiêu hóa: sốt, mệt mỏi, khát nước, sụt
cân...
❖ Khám thực thể
• Cần lưu ý:
• Phát hiện dấu hiệu mất nước.
• Khám bụng xem có phản ứng thành bụng hay không.
❖ Các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định căn nguyên gây bệnh: Việc chỉ định xét nghiệm
4
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
chẩn đoán nên được chỉ định trong các trường hợp sau:
• Tiêu chảy ồ ạt có dấu hiệu giảm thể tích tuần hoàn.
• Tiêu chảy có nhày máu.
• Nhiệt độ cơ thể ≥ 38,5oC.
• Đi ngoài phân lỏng ≥ 6 lần/24 giờ hoặc bệnh kéo dài > 48 giờ.
• Đau bụng nhiều.
• Người bệnh có sử dụng kháng sinh gần đây.
• Tiêu chảy ở người già và người suy giảm miễn dịch.
• Có triệu chứng toàn thân, đặc biệt ở phụ nữ mang thai.
VI. CẬN LÂM SÀNG
❖Các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định căn nguyên gây bệnh:
➢ Soi phân
• Đối với các xét nghiệm tươi, bệnh phẩm nên được chuyển tới phòng xét nghiệm trong vòng
tối đa là 4 tiếng.
• Soi phân tìm hồng cầu, bạch cầu. Sự xuất hiện của bạch cầu và hồng cầu trong phân gợi ý tới
tiêu chảy do căn nguyên vi khuẩn.
• Soi phân tìm phảy khuẩn tả: có thể giúp xác định nhanh.
• Soi phân tìm ký sinh trùng: nên thực hiện khi người bệnh có tiêu chảy kéo dài, đặc biệt ở
người bệnh HIV/AIDS (do Giardia, Cryptosporidium, và Cyclospora), nam tình dục đồng
giới, hoặc các trường hợp tiêu chảy máu (lỵ a míp).
➢ Cấy phân
• Các mẫu bệnh phẩm nên được đưa vào môi trường nuôi cấy càng sớm càng tốt. Việc nuôi
cấy có thể giúp khẳng định căn nguyên gây bệnh như Salmonella, Shigella, và
Campylobacter...
➢ PCR (Polymerase Chain Reaction, phản ứng chuỗi polymerase)
• Các xét nghiệm PCR hiện tại có thể sử dụng để phát hiện Norovirus và C. difficile. Các xét
nghiệm dựa trên PCR được phát triển theo hướng có thể phát hiện được nhiều căn nguyên
gây bệnh đường ruột trong một xét nghiệm duy nhất (PCR đa mồi).
➢ Các xét nghiệm khác
• Xét nghiệm máu: công thức máu, chức năng thận, điện giải đồ, cấy máu, huyết thanh chẩn
đoán.
• Các xét nghiệm soi trực tràng, soi đại tràng, sinh thiết được chỉ định giới hạn trong trường
5
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
hợp nghi ngờ có viêm đại trực tràng (do Shigella, Salmonella, Campylobacter, E. coli xâm
nhập, C. difficile, hoặc Cytomegalovirus) để phân biệt với bệnh viêm ruột.
• Thành phần điện giải phân tả
Thành phần điện giải (mEq/l) Người lớn Trẻ nhỏ
+ 135 100
Na
- 100 90
Cl
+ 15 30
K
HCO 40 30
3
7
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
8
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
3.2. Lây truyền
– Nước: Vi khuẩn sống trong nước, ao, hồ vài tuần, cống rãnh < 1 tuần.
– Thực phẩm: sữa, thịt, không làm thay đổi tính chất mùi vị của sữa.
– Đường lây:
o Trực tiếp phân miệng: Gặp ở trẻ em, hoặc
o Gián tiếp qua ruồi nhặng, côn trùng mang vi khuẩn từ phân đến thức ăn.
3.3. Tình hình bệnh thương hàn:
– Mỗi năm toàn thế giới: 16 triệu ca mắc và 600 ngàn ca chết.
– Ở các nước đã phát triển: hiếm gặp.
– Thành dịch Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung - Nam Mỹ, Châu Phi.
– Đặc điểm: dân số và đô thị hoá, chất thải, nguồn nước, hệ thống chăm sóc sức khoẻ. Việt
Nam: dịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, và ở một số tỉnh phía Bắc.
3.4. Vấn đề kháng thuốc
– 1970 xuất hiện chủng kháng Chloramphenicol: ở Mixico, Ấn Độ
– Năm 1989, xuất hiện chủng đa kháng.
– Năm 1998 các chủng kháng Cephalosporin thế hệ III và carbapenem.
– Gần đây, xuất hiện chủng kháng Ciprofloxacin trên Plasmid và nhiễm sắc thể. Việt Nam:
năm 1964 kháng Chloramphenicol, đến năm 1973 kháng 90%.
IV. LÂM SÀNG - THỂ ĐIỂN HÌNH
1. Thời kỳ ủ bệnh
– Trung bình từ 7 -14 ngày, thay đổi từ 3 - 21 ngày.
– Thường không có triệu chứng lâm sàng.
2. Thời kỳ khởi phát: diễn biến từ từ
– Sốt hình bậc thang trong 5 -7 ngày đầu của bệnh.
– Nhức đầu, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ, đau cơ.
– Mạch nhiệt độ phân ly, ở trẻ em có chảy máu cam.
– Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón
Khám dấu hiệu nghèo nàn:
– Lưỡi bẩn: gai lưỡi dầy, mầu trắng bẩn, cạnh lưỡi và đầu lưỡi đỏ (lưỡi quay).
– Bụng chướng nhẹ, sờ thấy quai ruột và có dấu hiệu “Óc ách hố chậu”.
– Lách to, tuy ít gặp nhưng có giá trị để chẩn đoán.
– Phổi có dấu hiệu viêm phế quản và gõ đáy phổi phải hơi đục nhẹ.
3. Thời kỳ toàn phát: Tuần thứ 2, kéo dài 2 – 3 tuần.
9
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
– Sốt hình cao nguyên, rét run, nhức đầu, mệt mỏi.
– Dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc
– Triệu chứng tiêu hoá
o Đi ngoài phân lỏng, vàng hoặc nâu.
o Bụng: đầy hơi, đau nhẹ lan toả, có dấu hiệu “óc ách hố chậu”.
o Gan, lách to 1 - 3cm gặp 30 - 50%, mật độ mềm, ấn đau.
o Lưỡi bẩn mất gai, loét vòm hầu (viêm họng Duguet).
– Hồng ban 30%, xuất hiện ngày 7 -10, đk 2-4mm, ở bụng - ngực, hông, mất sau 2 - 3 ngày
– Biến chứng thường xuất hiện vào tuần thứ 3 – 4 của bệnh
4. Thời kỳ lui bệnh
– Tuần thứ3-4.
– Hạ sốt, các triệu chứng từ từ thuyên giảm.
* Bệnh ở trẻ em:
- Trẻ < 5 tuổi: Bệnh không điển hình
• Tiêu chảy, nôn mửa
• Sốt cao gây co giật toàn thân
• Ít khi gặp mạch nhiệt phân ly.
- Trẻ < 1 tuổi: nặng, tỷ lệ tử vong và biến chứng cao.
V. BIẾN CHỨNG
5.1. Hệ tiêu hoá:
– Xuất huyết tiêu hoá: Xảy ra vào tuần thứ 2 - 3 của bệnh.
– Thủng ruột:
o Xảy ra vào tuần thứ 3 -4 của bệnh.
o Đau đột ngột, dữ dội hố chậu phải, hoặc lan toả toàn ổ bụng, mạch nhanh, huyết áp hạ
o Khám có dấu hiệu phản ứng thành bụng, gõ mất vùng đuc trước gan.
o Chụp X-quang bụng tư thế đứng thấy có liềm hơi dưới cơ hoành,
o Bạch cầu máu tăng.
– Biến chứng gan mật: viêm túi mật và viêm gan.
– Biến chứng khác: như viêm đại tràng, viêm ruột thừa, liệt ruột, và viêm tuỵ xuất huyết. viêm
lưỡi....
5.2. Tim mạch:
– Truỵ tim mạch
– Viêm cơ tim
10
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
– Viêm màng ngoài tim
– Viêm nội tâm mạc
– Viêm tắc động mạch, tĩnh mạch
– Đông máu nội quản rải rác.
5.3. Hệ thần kinh
– Viêm não: rối loạn ý thức, rối loạn thần kinh thực vật, tổn thương bó tháp, ngoại tháp hoặc
tiểu não.
– Viêm màng não: HCMN (+), dịch não tuỷ trong, tế bào bình thường, protein tăng nhẹ, có thể
phát hiện được VK thương hàn.
– Các biến chứng khác: viêm não tuỷ, viêm tuỷ cắt ngang, dây thần kinh sọ, hội chứng
Guillain-Barré.
5.4. Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, hội chứng thận nhiễm mỡ.
5.5. Nhiễm trùng khu trú cơ quan. Hầu hết các cơ quan đều có thể bị tụ mủ do thương hàn như
phổi, viêm họng, viêm đài bể thận, viêm bàng quang....
VI. CẬN LÂM SÀNG
6.1. CTM:
– Bạch cầu thường giảm hoặc không tăng, trung bình 4000 - 5000BC/mm3
– Tốc độ lắng máu tăng
– Hồng cầu có thể giảm do nhiễm khuẩn kéo dài hoặc do mất máu.
6.2. Cấy máu: tuần đầu
6.3 Cấy tuỷ xương: tỷ lệ dương tính 95%, kể cả khi đã điều trị kháng sinh dưới 5 ngày.
6.4. Cấy phân: dương tính từ tuần thứ 3.
6.5. Cấy nước tiểu:
– Khoảng 25% dương tính vào tuần lễ thứ ba trở đi.
– Nên lấy mẫu nước tiểu nhiều lần mỗi sáng trong vòng một tuần.
– Widal cần làm hai lần:
o Lần 1: tuần đầu của bệnh;
o Lần 2: vào cuối tuần thứ 2.
Có giá trị chẩn đoán khi hiệu giá KT lần thứ hai tăng gấp bốn lần thứ nhất. Nếu bệnh nhân đến
muộn, hiệu giá kháng thể O > 1/100 có thể chẩn đoán bệnh Nhược điểm: tỷ lệ âm tính giả và dương
tính giả cao.
6.6. Cấy hồng ban: Dương tính 63%.
6.7. Cấy mật: dịch tá tràng có tỉ lệ dương tính 60-90%.
11
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
6.8. Huyết thanh chẩn đoán:
Giá trị của các xét nghiệm trong bệnh thương hàn
4 Widal
Azithromycin
Kháng đa 8-10 7
Fluoroquinolone 15 5-7 Cephalosporin III
thuốc 20 7-14
(như cefixime)
8-10 7
Kháng Azithromycin hoặc Cephalosporin III
20 7-14
Quinolone Fluoroquinolone (như cefixime)
20 10-14
20
a/ Nhóm Fluoroquinolone:
• Được ưu tiên điều trị thương hàn,
• Đặc biệt ở những nơi đã kháng Chloramphenicol, Ampicillin, Cotrimoxazon.
• Thời gian dùng từ 5 – 7 ngày.
b/ Nhóm Cephalosporins thế hệ III: khuyến cáo sử dụng đối với
• Trẻ em và phụ nữ có thai
• Điều trị thất bại với Ciprofloxacin.
• Thời gian điều trị từ 10 - 14 ngày.
c/ Azithromycin
• Liều dùng 20mg/kg/ngày, người lớn 1g/ngày uống trong 5 - 7 ngày.
d/ Các loại kháng sinh khác
• Trimethoprim - Sulfamethoxazole: 48mg/kg/ng, chia 2 lần.
• Chloramphenicol: liều 30 - 50mg/kg/ngày
13
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
• Ampicillin hoặc Amoxicillin: 80mg/kg/ngày
• Thời gian điều trị kéo dài 10 - 14 ngày.
8.3. Điều trị hỗ trợ
a/ Glucocorticoides
• Chỉ định: rối loạn tri giác, sốc nhiễm khuẩn.
• Dexamethasone liều đầu 3mg/kg truyền TM 30 phút, sau đó 1mg/kg/6 giờ x 8 lần.
b/ Chế độ ăn - cân bằng nước điện giải
• Nên ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, đủ calori. Không hạn chế ăn uống.
• Theo dõi điện giải đồ và bồi hoàn lượng nước mất bằng cách truyền dịch
c/ Chăm sóc điều dưỡng
• Hạ sốt
• Xoay trở chống loét, vệ sinh da, vệ sinh răng miệng mỗi ngày, nuôi ăn qua đường miệng
hoặc đường tĩnh mạch.
• Không thụt tháo, dùng thuốc nhuận tràng vì có thể gây thủng ruột hoặc xuất huyết tiêu hoá.
8.4. Điều trị biến chứng
• Xuất huyết tiêu hoá
• Thủng ruột
8.5. Điều trị người lành mang trùng
a/ Không có sỏi túi mật
– Ciprofloxacin 500 mg - 750mg x 2 lần/ngày x 4 tuần.
– Hoặc Amoxicillin 3g-6g/ngày x 6 tuần
– Hoặc TMP-SMX 48mg/kg/ngày x 6 tuần.
b/ Có sỏi túi mật
– Cần điều trị bằng kháng sinh như trên, nếu thất bại chỉ định cắt túi mật.
IX. PHÒNG BỆNH
– Cải thiện vệ sinh môi trường
– Thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Thực hiện vệ sinh cá nhân (rửa tay trước khi ăn)
– Xử lý nguồn nhiễm:
o Diệt trùng và xử lý chất thải của bệnh nhân như phân, nước tiểu, mẫu thử máu...
o Cách ly bệnh nhân tại bệnh viện.
o Điều trị người lành mang trùng.
14
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
LEC 07: TẢ
I. ĐẠI CƯƠNG
– Bệnh tả là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae gây nên.
– Bệnh lây trực tiếp hoặc gián tiếp qua phân người bệnh.
– Trên lâm sàng gây nên bệnh cảnh tiêu chảy và nôn liên tục dữ dội, dẫn đến rối loạn nước và
điện giải trầm trọng và tử vong nếu không xử trí kịp thời.
II. CĂN NGUYÊN GÂY BỆNH
Phẩy khuẩn tả (Vibrio cholerae)
– Thuộc họ Vibrionaceae là vi khuẩn có hình cong như dấu phẩy, bắt màu gram âm, không
sinh nha bào, di động được nhờ có lông.
– Vibrio cholerae phát triển tốt trong môi trường kiềm (pH >7), giầu dinh dưỡng. Trong môi
trường thích hợp như trong nước, thức ăn, các động vật biển (cá, cua, sò biển) ... phẩy khuẩn
tả có thể sống được vài ngày đến 2-3 tuần.
– Vibrio cholerae dễ bị diệt bởi nhiệt độ (80°C/5 phút), bởi hoá chất thông thường và môi
trường axit.
16
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
tái hấp thụ của ruột già sẽ gây ra hiện tượng tiêu chảy dữ dội. Hậu quả là mất nước nghiêm
trọng kèm theo mất các điện giải như K+, HCO3
– Độc tố tả cũng như phẩy khuẩn tả không hề gây tổn thương niêm mạc ruột. Vì vậy phẩy
khuẩn tả được xếp vào nhóm vi khuẩn đường ruột không xâm lấn. Chính vì chức năng hấp
thụ của tế bào niêm mạc ruột non hoàn toàn bình thường nên cơ chế hấp thụ lại muối, nước,
glucose, acid amin, hoàn toàn nguyên vẹn, ngay cả trong giai đoạn cấp của bệnh.
– Trên cơ sở khoa học của nguyên lý đó đã phát triển phương pháp bù dịch có điện giải và
glucose qua đường uống (ORS)
V. LÂM SÀNG
5.1. Thể điển hình
a. Thời kỳ ủ bệnh
– Từ vài giờ đến 5 ngày. Trong thời gian này không có biểu hiện lâm sàng. Tổ chức Y tế thế
giới quy định thời gian kiểm dịch đối với bệnh tả là 5 ngày, trong giao dịch quốc tế.
b. Thời kỳ khởi phát
– Thường ngắn, không quá 24 giờ. Có biểu hiện sôi bụng, đầy bụng, tiêu chảy vài lần như một
tiêu chảy thường.
c. Thời kỳ toàn phát : Có 3 dấu hiệu chính là tiêu chảy, nôn và rối loạn nước, điện giải.
– Tiêu chảy: người bệnh có biểu hiện tiêu chảy liên tục và dữ dội, phân toàn nước, tiêu chảy tự
nhiên không kiềm chế được. Số lần đi từ 20-50 lần/24 giờ, thậm chí không đếm được. Không
mót rặn, không đau quặn bụng. Đặc điểm của phân tả: phân toàn nước, có thể trắng như nước
vo gạo, hoặc nước trong lẫn với các hạt màu trắng lợn cợn như gạo, trong đó chứa đầy phẩy
khuẩn tả, tế bào thượng bì. Phân tả đẳng trương với plasma, nhưng đậm độ K+ và HCO3 ̅ cao
hơn gấp nhiều lần, mùi tanh, không thối, không có máu mũi nếu xét nghiệm không có hồng
cầu, bạch cầu.
– Nôn: Người bệnh nôn liên tục, không kiềm chế được.
– Mất nước và điện giải: do nôn và tiêu chảy dữ dội dẫn đến hậu quả kiệt nước và điện giải
trầm trọng. Mặt người bệnh hốc hác, da nhăn nheo, dúm lại, mắt lõm sâu, lòng đen khô, đầu
chi lạnh và tím. Người bệnh gầy sụt rất nhanh, có thể mất từ 10 - 15% trọng lượng cơ thể. Hạ
thân nhiệt: người lạnh toát, thân nhiệt có thể dưới 35 độ C. Biểu hiện chuột rút có liên quan
với rối loạn điện giải: các cơ bắp co cứng cục bộ, liên tục gây đau đớn cho người bệnh. Đầu
tiên ở bắp chân sau đó đến đùi, bụng, ngực, ngón tay ngón chân.
– Sốc do giảm thể tích, là hậu quả của kiệt nước: huyết áp tụt nhanh, có thể không đo được.
Mạch nhanh, nhỏ dần và có thể không bắt được. Thiểu niệu hoặc vô niệu. Người bệnh có thể
17
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
vẫn còn tỉnh, nói thều thào.
d. Thời kỳ hồi phục
– Bệnh diễn biến từ 1-3 ngày nếu được bù đủ nước và điều trị kháng sinh rồi chuyển sang giai
đoạn hồi phục.
5.2. Các thể lâm sàng
a. Thể tối cấp: diễn biến tối cấp, thời kỳ khởi phát rất ngắn, người bệnh có biểu hiện tiêu chảy và
truỵ mạch xẩy ra sớm, tử vong trong vòng 1-3 giờ, nếu không được điều trị kịp thời.
b. Thể tả khô: người bệnh tử vong trước khi có biểu hiện tiêu chảy. Do tình trạng liệt ruột xảy ra
sớm, mặc dù có mất nước ra lòng ruột nhưng chưa có nhu động ruột đưa ra ngoài. Thể này không
gặp ở Việt Nam.
c. Thể xuất huyết: ban đầu biểu hiện các dấu hiệu của bệnh tả, sau đó có biểu hiện xuất huyết dưới
da, niêm mạc và phân có máu.
d. Thể nhẹ: giống như tiêu chảy thường, không có dấu hiệu mất nước, truỵ mạch. Ban đầu có các
biểu hiện nôn và tiêu chảy, nhưng sau đó có thể ngừng nôn, ngừng tiêu chảy.
e. Thể không triệu chứng
f. Tả ở trẻ em: có biểu hiện tiêu chảy nhưng không trầm trọng như ở người lớn, có thể có sốt nhẹ.
Đôi khi kèm theo co giật do hạ đường huyết.
g. Tả ở phụ nữ có thai: rất dễ gây sảy thai
VI. CẬN LÂM SÀNG
– Hiện tượng cô đặc máu: có tình trạng hematocrit tăng cao (bình thường khoảng 36 - 40%), số
lượng hồng cầu tăng. Tỷ trọng huyết tương tăng (bình thường d= 1,025)
– Điện giải đồ: nồng độ ion K+ giảm liên tục, trầm trọng.
– Tình trạng toan máu: độ pH máu giảm
– Ure máu tăng cao
– Đường máu: giảm ở trẻ em
– Xét nghiệm phân
• Soi trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen, thấy phẩy khuẩn tả di động, cho kết quả nhanh
sau vài phút.
• Cấy phân trên môi trường Pepton, kết quả vi khuẩn mọc sau 24giờ.
VII. CHẨN ĐOÁN
7.1. Chẩn đoán xác định
– Dịch tễ :
• Cư trú tại vùng dịch tễ lưu hành hoặc đang có dịch tả.
18
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
• Tiếp xúc với người bị tả hoặc tiêu chảy mà chưa xác định được nguyên nhân.
• Ăn uống thực phẩm chưa nấu chín bị ô nhiễm như hải sản sống...
– Lâm sàng :
• Ỉa chảy dữ dội với tính chất đặc biệt của phân
• Nôn
• Mất nước và điện giải nhanh
• Không đau quặn, không mót rặn, không sốt
– Xét nghiệm phân tìm phảy khuẩn tả.
7.2. Chẩn đoán phân biệt
v Nhiễm trùng, nhiễm độc thức ăn do Salmonella: Sau ăn thức ăn nhiễm khuẩn 12-14 giờ, sốt
cao, đau bụng tiêu chảy và nôn có thể gây mất nước, phân có thể nước hoặc nước máu.
v Lỵ trực khuẩn: Sốt, đau quặn bụng, mót rặn và phân có máu mũi.
v Escherichia coli gây bệnh: Các chủng nhóm huyết thanh O124, O136, O144 gây tiêu chảy và
nôn do độc tố ruột.
v Do độc tố của tụ cầu: Ủ bệnh ngắn trong vài giờ sau khi ăn. Bệnh cấp tính như đau bụng dữ
dội kiểu viêm dạ dày ruột cấp, nôn và tiêu chảy phân lỏng. Người bệnh không sốt và có
khuynh hướng truỵ mạch.
v Do ăn phải nấm độc: Không sốt, đau bụng nhiều, nôn và tiêu chảy sau khi ăn phải nấm độc.
Trường hợp nặng có thể gây nôn ra máu, đi ngoài ra máu, vàng da và mê sảng. Cần hỏi kỹ
tiền sử ăn uống.
v Do ngộ độc hoá chất: Do ăn thức ăn có nhiễm hoá chất như hoá chất bảo vệ thực vật
VIII. ĐIỀU TRỊ
8.1. Nguyên tắc
v Cách ly đặc biệt.
v Bù nước, điện giải và đảm bảo thăng bằng toan kiềm kịp thời, đầy đủ.
v Dùng kháng sinh để diệt vi khuẩn, hạn chế bệnh lây lan.
8.2. Điều trị cụ thể
8.2.1. Bồi phụ nước và điện giải
– Bù nước bằng đường uống: Áp dụng cho những trường hợp mất nước nhẹ và giai đoạn hồi
phục. Có thể áp dụng tại nhà hoặc tại các cơ sở y tế. Các loại dịch dùng đường uống: Oresol
(ORS) (gồm NaCl 3,5g, NaHCO3 2,5g, KCl 1,5g và glucose 20g) pha với một lít nước đun
sôi để nguội.
– Có thể pha dịch thay thế: 8 thìa nhỏ (thìa cà-phê) đường, 1 thìa nhỏ muối pha trong 1 lít
19
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
nước; hoặc nước cháo 50g gạo và một nhúm (3,5g) muối hoặc dùng nước dừa non có pha
một nhúm muối. Khuyến khích người bệnh uống theo nhu cầu. Nếu người bệnh nôn nhiều
nên uống từng ngụm nhỏ, ít một.
– Bồi phụ khối lượng tuần hoàn bằng truyền tĩnh mạch: trong trường hợp mất nước nặng,
hoặcngười bệnh không uống được, nôn nhiều. Các dung dịch truyền: dung dịch Ringer, Natri
clorid 0,9%, Natri bicarbonat 1,4%. Bổ sung thêm kali clorid (KCl): mỗi 1 lít dịch truyền pha
thêm 1g KCl.
– Cách thức truyền dịch và theo dõi:
• Cần truyền nhanh, bằng nhiều đường nhằm đảm bảo khối lượng tuần hoàn.
• Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn, hematocrit và áp lực tĩnh mạch trung tâm
(nếu có điều kiện) để điều chỉnh tốc độ truyền dịch thích hợp.
• Cần điều chỉnh rối loạn toan kiềm và các chất điện giải theo điện giải đồ và xét
nghiệm khí máu.
• Khi hết nôn và uống được thì dùng dung dịch uống.
8.2.2. Điều trị kháng sinh
Thuốc kháng sinh được dùng ưu tiên trong bệnh tả lựa chọn một trong các thuốc sau:
• Nhóm fluoroquinolon (Ciprofloxacin 1g/ngày, Norfloxacin 800mg/ngày, Ofloxacin
400mg/ngày) uống chia hai lần/ngày, trong 3 ngày, không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, phụ nữ
có thai và cho con bú.
• Azithromycin 10 mg/kg/ngày uống trong 3 ngày.
• Doxycyclin 300 mg uống 1 liều, nếu vi khuẩn còn nhạy cảm.
Đối với trẻ em < 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng azithromycin.
8.2.3. Không dùng các thuốc làm giảm nhu động ruột: như morphin, opizoic, atropin,
loperamide...
8.2.4. Dinh dưỡng: Nên cho người bệnh ăn sớm, ăn thức ăn lỏng, dễ tiêu. Trẻ nhỏ cần tiếp tục bú
mẹ.
8.2.5 Tiêu chuẩn ra viện:
– Hết tiêu chảy
– Tình trạng lâm sàng ổn định.
– Kết quả xét nghiệm cấy phân âm tính 3 lần liên tiếp. Ở những cơ sở không có điều kiện cấy
phân thì cho người bệnh ra viện sau khi ổn định về mặt lâm sàng được 1 tuần.
IX. DỰ PHÒNG
9.1. Các biện pháp khi có dịch
20
Chủ đề 3: Nhiễm trùng đường tiêu hoá
– Khi có người bệnh tả phải thông báo dịch cho y tế cấp trên và hệ y học dự phòng.
– Thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp cách ly người bệnh theo đường tiếp xúc.
– Xử lý phân và chất thải bằng cloramin B 10% tỷ lệ 1:1 hoặc vôi bột.
– Khử khuẩn quần áo, chăn màn, dụng cụ của người bệnh, phương tiện chuyên chở bằng dung
dịch cloramin B 1- 2%, nước Javen 1-2% hoặc nước sôi.
– Ngâm tay bằng dung dịch cloramin B, hoặc rửa tay bằng các dung dịch khử khuẩn sau khi
thăm khám, chăm sóc người bệnh.
– Vệ sinh buồng bệnh ít nhất 2 lần/ngày bằng các dung dịch cloramin B, nước Javen 1-2%
hoặc các chế phẩm khử khuẩn khác
21
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
Severe Septic
Nhiễm khuẩn SIRS Sepsis
sepsis Shock
Đặc trưng bởi - T0>38oC or < 36oC - Ít nhất 2/4 SIRS Sepsis + rối loạn Sepsis + hạ
đáp ứng viêm đối - Nhịp tim >90 lần/ - Và có bằng chức năng cơ quan, huyết áp dù đã
với sự hiện diện, phút chứng nhiễm giảm tưới máu hoặc được hồi sức
hoặc xâm nhập -Nhịp thở >20 lần/ khuẩn trên lâm hạ huyết áp. dịch đầy đủ + bất
của vi sinh vật phút, hoặc PaCO2 < sàng. - Giảm tưới máu có thường tưới máu
vào mô vật chủ. 32 mmHg thể biểu hiện là và suy chức
-Bạch cầu máu nhiễm toan lactic, năng cơ quan
>12000/mm3, hoặc thiểu niệu hoặc rối
<4000/mm3, hoặc loạn tâm thần cấp.
bạch cầu non >10%
- Phân loại
• NKH (severe sepsis)
• Shock NK (Septic shock)
Nhiễm khuẩn huyết Sốc nhiễm khuẩn
- Bằng chứng của rối loạn chức năng cơ quan kết - Nhiễm khuẩn huyết có hạ huyết áp kéo dài
hợp với nhiễm khuẩn. dù đã hồi sức dịch
- Bằng chứng của rối loạn chức năng cơ quan - Hồi sức dịch: dùng thuốc vận mạch để duy
được xác định bởi thang điểm SOFA (hoặc trì huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg và nồng
qSOFA), khi có sự thay đổi cấp tính và điểm độ lactat máu > 2 mmol/L (18mg/ dL)
SOFA từ 2 điểm trở lên.
- Thang điểm SOFA THANG ĐIỂM SOFA
Điểm 0 1 2 3 4
Huyết áp Không tụt HATB < Dopa ≤ 5 hoặc Dopa >5 hoặc Dopa >15 hoặc
(HA) 70mmHg dùng Dobu adre ≤ 0,1 hoặc adre > 0,1 hoặc
nor ≤ 0,1 nor > 0,1
Creatinin < 110 110-170 171-299 300-440 hoặc > 440 hoặc
(µmol/ml) lượng nước tiểu lượng nước tiểu
< 500ml/24h < 200ml/24h
1
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
II. CƠ CHẾ BỆNH SINH CƠ CHẾ BỆNH SINH
Vi khuẩn xâm nhập
PepQdoglycan Lipopolysaccharide
Độc tố
(VK gram dương) (VK gram âm)
5
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
9
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
Đường vào Căn nguyên nghi ngờ KS lựa chọn
Da Tụ cầu vàng (S. aureus) Nhóm penicllin (oxacillin,
ampicillin-sulbactam), có thể
phối hợp amikacin
Liên cầu, tụ cầu khác Ceftriaxone
Lâm sàng không đáp ứng/ dị ứng betalactam Vancomycin/linezolide
Hô hấp Phế cầu, Hemophilus influenzae, Moraxella Cephalosporin thế hệ 3
catarrhalis (ceftriaxone) phối hợp macrolide
Lâm sàng không đáp ứng Fluoroquinolon (levofloxacin/
moxifloxacin)
Thận tiết niệu Họ vi khuẩn gram âm đường ruột Ciprofloxacin/ ceftriaxone
(Enterobacteriaceae)
Lâm sàng không đáp ứng Carbapenem
Không rõ Ceftriaxone hoặc cefepime
đường vào
Vi khuẩn Vị trí, nguy cơ ổ nhiễm khởi điểm Kháng sinh lựa chọn
VK Gr(-) đường ruột Đường tiêu hoá, tiết niệu Ciprofloxacin/ ceftriaxone
Tụ cầu vàng Da mô mềm, NK sau cúm Oxacillin nếu không đáp ứng
(S.aureus) dùng Vancomycin
Phế cầu Hô hấp, sau cắt lách Ceftriaxone/ cefotaxime, nếu
(S.pneumoniae) không đáp ứng: vancomycin
Liên cầu lợn (S.suis) chăn nuôi/ tiếp xúc thực phẩm từ lợn chưa Ampicillin
nấu chín
Trực khuẩn mủ Bỏng, bệnh lý hô hấp mạn tính Ceftazidime hoặc cefepime hoặc
xanh (P.aeruginosa) piperacillin-tazobactam
Vi khuẩn kỵ khí Vết thương sâu, áp xe bị băng kín; tiêu hóa Metronidazole
Trực khuẩn Làm ruộng, tiếp xúc nhiều với môi trường Ceftazidime
whitmore (B. đất
pseudomallei)
10
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
X. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
• Chăm sóc đảm bảo vệ sinh, phòng loét, chống bội nhiễm.
• Hạ sốt, bồi phụ nước điện giải, kiềm toan
• Đảm bảo dinh dưỡng, bổ sung vitamin
• Xử lý các ổ NK như dẫn lưu ổ áp xe, cắt lọc vùng hoại tử
• Đảm bảo CN sống: Hô hấp, TH, đông máu, CN thận,…
XI. PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
• Thực hiện các biện pháp vệ sinh, an toàn lao động, xử trí sớm các ổ nhiễm khuẩn.
• Theo dõi và điều trị các bệnh mạn tính như bệnh đái tháo đường, xơ gan... để hạn chế nguy
cơ nhiễm khuẩn.
• Hạn chế các thủ thuật, đảm bảo các nguyên tắc vô khuẩn, dự phòng chuẩn
• Không lạm dụng corticoid, dùng KS đúng chỉ định
11
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
IL1, TNF
Phù khoảng kẽ
Giảm dòng máu não
Tăng áp lực nội sọ
Mất tự điều hòa máu não
Từ 0-4 tuần tuổi S. agalactiae (group B streptococci) Suy giảm miễn dịch S. pneumoniae
E coli K1 N. meningitidis
L. monocytogenes L. monocytogenes
Từ 4-12 tuần tuổi S. agalactiae Trực khuẩn gram âm
E. coli
H. influenzae Phẫu thuật thần kinh Staphylococcus aureus
S. pneumoniae Coagulase-negative staphylococci
N. meningitidis Trực khuẩn gram âm, bao gồm cả
Pseudomonas aeruginosa
Từ 3 tháng tới 18 H. influenzae
tuổi S. suis Vỡ nền sọ S. pneumoniae
N. meningitidis H. influenzae
S. pneumoniae Group A streptococci
Từ 18-50 tuổi S. pneumoniae, S. suis
N. meningitidis
H. influenzae
Trên 50 tuổi S. pneumoniae
N. meningitidis
L. monocytogenes
Trực khuẩn gram âm
(A) Ban xuất huyết trong nhiễm liên cầu lợn (B) Hoại tử chi trong nhiễm liên cầu lợn
14
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
- TH nghi ngờ có phù não nên cho BN soi đáy mắt trước khi chọc DNT
- DNT cần được đánh giá về áp lực , màu sắc, độ trong, làm XN sinh hoá, TB và vi sinh để xác
định nguyên nhân gây bệnh
b/ Đánh giá DNT
Đánh giá dịch não tủy Đặc điểm
Tính chất vật lý Màu sắc Áp lực
Protein
Glucose
Xét nghiệm sinh hoá
Clo
Phản ứng Pandy
Đếm số lượng
Xét nghiệm tế bào
Xác định thành phần Tế bào đặc biệt
Nhuộm soi vi khuẩn
Soi và cấy vi khuẩn
Nuôi cấy định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ
PCR
Các xét nghiệm chuyên sâu
Kháng thể đặc hiệu Kháng nguyên đặc hiệu
c/ Tính chất dịch não tuỷ trong VMN
- Dịch đục, có thể đục như nước vo gạo, dịch có thể ánh vàng; dịch có thể trong ở những
giờ đầu mắc bệnh hoặc được điều trị bằng kháng sinh thích hợp
- Áp lực tăng cao
- Tăng protein
- Giảm đường Tăng bạch cầu, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính thoái hóa
- Soi, cấy DNT: Tìm căn nguyên vi khuẩn gây bệnh
5.2. Xét nghiệm máu:
- Bạch cầu máu tăng cao, chủ yếu là BCĐNTT
- Markers viêm tăng: CRP (C reaction protein) + Procalcitonin
- Thay đổi về sinh hoá máu, điện giải đồ...(có thể gặp trong NKH kèm theo)
5.3. Cấy máu: Có thể phát hiện được vi khuẩn
5.4. CĐHA
- Chụp phổi: Có thể phát hiện viêm phổi
- Chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ sọ não: loại trừ khối choán chỗ hoặc xác định di chứng
- Chụp xoang, chụp tai-xương chũm: xác định ổ nhiễm trùng khởi điểm
V. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Tiêu chuẩn chẩn đoán :
1. Có hội chứng nhiễm trùng kèm hội chứng màng não (or dấu hiệu màng não)
15
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
2. Và có biến loạn DNT: màu đục, tăng chủ yếu bạch cầu trung tính, protein tăng, đường giảm
3. Soi, cấy, or PCR DNT xác định được vi khuẩn/vật chất di truyền của vi khuẩn gây bệnh
VI. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
6.1. Với trường hợp VMNM chọc ra dịch não tuỷ trong, không có kết quả vi sinh, cần phân
biệt với:
- Viêm màng não do lao
- Viêm màng não do virus
- Viêm màng não do nấm
- Viêm màng não do ký sinh trùng
- Ổ nhiễm khuẩn cạnh màng não
- VMN do các vi khuẩn khác : Leptospira, Rickettsia, giang mai, .....
PHÂN
6.2. Phân biệt VMNM BIỆT
với VMN VMN
do Lao MỦ VỚI VMN DO LAO
Yếu tố VMN mủ VMN do lao
Khởi phát Cấp tính, đột ngột Từ từ, bán cấp
Sốt Cao Vừa và nhẹ
Hội chứng màng não Rõ rệt Nhiều khi kín đáo
Rối loạn tri giác cấp tính Xuất hiện nhanh Không thường gặp
Liệt Xuất hiện khi có áp xe não Hay liệt TK sọ (III, VI), muộn có hôn mê, liệt
chi
Phù não Xuất hiện nhanh Xuất hiện muộn
Biểu hiện khác Viêm phổi, NKH, tử ban Lao phổi, lao đa màng
Rối loạn điện giải Ít gặp Thường gặp giảm natri máu
Mầu sắc DNT Đục hoặc lờ đục, trong (khi mới bắt đầu) Trong, lờ đục hoặc vàng chanh
Áp lực DNT Tăng Tăng
Protein DNT Vài g/l Từ 0,5 g/l đến rất cao
Đường DNT Giảm nhiều chỉ còn vết Hơi giảm hoặc bình thường
Tế bào DNT Vài trăm-vài nghìn/ml Vài chục-vài nghìn/ml
Thành phần tế bào DNT Chủ yếu là BC đa nhân Chủ yếu là BC lympho
Khởi phát Cấp tính, đột ngột Cấp tính đột ngột
Lâm sàng Sốt, hội chứng màng não Sốt, hội chứng màng não
Viêm não có RLYT, co giật, thay đổi Có RLYT, co giật
hành vi…
Màu sắc DNT Trong Đục
Áp lực DNT Bình thường/Tăng Tăng
Tế bào DNT Vài trăm TB/ml Thường >1000
Công thức bạch cầu BC lympho ưu thế BC trung tính ưu thế
Glucose DNT Bình thường (>2/3 đường máu) Thấp (<1/2 đường máu)
Protein Tăng nhẹ, thường <1g/l Tăng cao, > 1g/l
Lactat Bình thường Tăng
16
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
6.4. Phân biệt VMNM với VMN do nấm Cryptococcus neoformans
- Thường trên cơ địa suy giảm miễn dịch (HIV/AIDS)
- Diễn biến từ từ
- Triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu của VMN, có thể gặp các triệu chứng thần kinh khu trú
hoặc co giật, đau đầu dữ dội
- Tính chất dịch não tuỷ:
+ Màu sắc trong, áp lực tăng, chảy vọt thành tia.
+ Tế bào thấp (< 200 TB /uL).
+ Glucose giảm, Protein tăng
+ Nhuộm mực tàu và soi, nuôi cấy phát hiện nấm
Nhuộm mực tàu và soi dưới kính hiển vi nền đen phát hiện tế bào nấm men có quầng sáng bao
quanh
6.5. Phân biệt VMNM với VMN do Angiostrongylus cantonensis
- Ăn phải ấu trùng giun ký sinh trong các động vật thân mềm, tôm cá, rau xanh
- Viêm màng não kèm theo đau đầu dữ dội
- Dịch não tuỷ có tăng bạch cầu ái toan chiếm ưu thế
- Chẩn đoán bằng ELISA tìm kháng thể trong huyết thanh
18
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
* Liều lượng kháng sinh
Kháng sinh Liều lượng Kháng sinh Liều lượng
Ceftriaxone Trẻ em: 80-100mg/kg/24h (mỗi 12h) Meropenem Trẻ em: 120mg/kg/24h (mỗi 8h)
Người lớn: 4g/24h (mỗi 12h) Người lớn: 6g/24h (mỗi 8h)
Ampicillin Sơ sinh: 150mg/kg/24h (mỗi 8h) Penicillin G Sơ sinh: 0,15-0,2 mU/Kg/24h ( mỗi 8-12h)
Trẻ em: 300mg/kg/24h (mỗi 6h) Trẻ em: 0,3 mU/kg/24h (mỗi 4h)
Người lớn: 12g/24h (mỗi 4h) Người lớn: 24 million unites/24h (mỗi 4h)
Cefotaxime Sơ sinh: 100-150mg/kg/24h (mỗi 8-12h) Rifampin Trẻ em: 10-20mg/kg/24h (mỗi 12h)
Trẻ em: 225-300mg/kg/24h (mỗi 6-8h) Người lớn: 600-1200mg/24h (mỗi 12h)
Người lớn: 8-12g/24h (mỗi 4-6h)
Cefepime Trẻ em: 150mg/kg/24h (mỗi 8h) Gentamicin Sơ sinh: 5mg/kg/24h (mỗi 12h)
Người lớn: 6g/24h (mỗi 8h) Trẻ em: 7,5mg/kg/24h (mỗi 8h)
Người lớn: 5mg/kg/24h (mỗi 8h)
Vancomycin Sơ sinh: 20-30 mg/kg/24h (mỗi 8-12h) Penicillin G Sơ sinh: 0,15-0,2 mU/Kg/24h ( mỗi 8-12h)
Trẻ em: 40-60mg/kg/24h (mỗi 6h) Trẻ em: 0,3 mU/kg/24h (mỗi 4h)
Người lớn: 45-60mg/kg/24h (mỗi 12h) Người lớn: 24 million unites/24h (mỗi 4h)
8.3. Thời gian điều trị kháng sinh cho viêm màng não phân lập được vi khuẩn
- Neisseria meningitidis: 7 ngày
- Haemophilus influenzae: 7-10 ngày
- Streptococcus pneumoniae: 10–14 ngày
- Streptococcus suis: 21-30 ngày
- Trực khuẩn gram âm hiếu khí : 21 ngày
- Listeria monocytogenes : 21 ngày
8.4. Điều trị hỗ trợ:
- Chồng phù não
- Sử dụng thuốc corticoid với mục đích chống viêm
- Kiểm soát CN hô hấp và tuần hoàn trong TH nặng đặc biệt là hôn mê
- Dùng thuốc hạ nhiệt nếu sốt cao
- Đảm bảo dinh dường, CB nước điện giải nếu cần
a/ Điều trị TALNS : chống phù não và giảm áp lực nội sọ
1. Nằm đầu cao 30 độ
2. Tăng thông khí, duy trì PaCO2 trong khoảng 27-30mmHg
3. Manitol
- Trẻ em: 0,5-2g/kg truyền trong 30 phút và nhắc lại nếu cần
- Người lớn 0,5-1g/kg truyền TM/6h hoặc 0,25g/kg mỗi 2-3 giờ
19
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
4. Phentobarbital
- Liều ban đầu 5-10 mg/kg với tỷ lệ 1mg/kg/phút
- Liều duy trì: 1-3 mg/kg/giờ
b/ Sử dụng corticoid
- Mục đích:
• Tác dụng chống viêm
• Cải thiện các triệu chứng lâm sàng và các di chứng về lâm sàng lâu dài
- Corticoides được ưu tiên sử dụng : Dexamethasone
- Liều lượng:
• Người lớn: 10mg/lần x 4 lần/ngày
• Trẻ em: 0.15mg/kg/6h x 4 ngày
- Thời gian dùng: 2-4 ngày,
• Khuyến cáo: nên dùng 4 ngày và dùng trước khi dùng liều KS đầu tiên 15 phút.
IX. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
1. Đánh giá diễn biến và kết quả điều trị
- Sau điều trị 48-72 giờ
- Đáp ứng với điều trị kháng sinh
- Đánh giá lâm sàng
Ø Sốt
Ø Tri giác
Ø Hội chứng màng não
Ø Tình trạng toàn thân
- Đánh giá dịch não tuỷ
o Màu sắc
o Tế bào
o Protein
X. TIÊU CHUẨN KHỎI BỆNH
1. Lâm sàng:
• Hết sốt và các triệu chứng lâm sàng
• Tỉnh táo, ý thức tốt, ăn lại bữa
2. Dịch não tủy trở về bình thường
3. Không có biến chứng
20
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
XI. PHÒNG BỆNH
11.1. VMN do não mô cầu
v Cách ly trong VMN do não mô cầu
v Dùng thuốc dự phòng đối với trường hợp tiếp xúc trực tiếp với ngưởi bệnh được chẩn đoán
nhiễm não mô cầu:
- Người sống cùng nhà với người bệnh trong vòng 7 ngày trước khi có triệu chứng
- Tiếp xúc trực tiếp, trong thời gian ngắn
- Hoặc nhân viên làm thủ thuật hút đờm, đặt NKQ
v Thuốc dự phòng: Rifampicin, Ciprofloxacin, Azithromycin.
• Ciprofloxacin: liều duy nhất 500 mg cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
• Rifampicin: 600mg, 2 lần ngày, dùng trong 2 ngày.
• Azithromycin: liều duy nhất 500mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ em
10mg/ kg.
11.2. Vắc xin phòng bệnh VMN mủ do một số căn nguyên:
- Vắc xin Heamophillus influenza trẻ từ 2 tháng tuổi, 3 mũi cách cách nhau 1 tháng
- Vắc xin phòng não mô cầu
- Vắc xin phòng phế cầu
21
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
22
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
• Mò phát triển qua 4 giai đoạn :
+ Trứng
+ Ấu trùng 6 chân à Chỉ gđ này mới gây bệnh; có khả năng ký sinh rất lâu từ 2 ngày
– 2 tháng
+ Thanh trùng 8 chân
+ Trưởng thành 8 chân
23
Chủ đề 4: Nhiễm khuẩn huyết – viêm màng não mủ - Bệnh sốt mò
Hầu hết đặc điểm lâm sàng liên quan tổn thương tế bào nội mô
- Tăng tính thấm thành mạch
- Viêm mạch toàn thể
- Phù
- Tăng tương tác BC - biểu mô
- Giải phóng chất trung gian vận mạch thúc đẩy đông máu và các cytokine tiền viêm
VI. LÂM SÀNG
6.1. Thời kì ủ bệnh
- Thời gian ủ bệnh 6-18 ngày (TB : 12 ngày) sau khi bị ấu trùng mò đốt
- Vết loét do ấu trùng
• Nốt sẩn đỏ giữa có mọng nước
• Loét
• Hoại tử và đóng vảy đen
• Hạch to phản ứng : Không sưng nóng, không đau
6.2. Thời kỳ khởi phát
- Sốt đột ngột, rét run, sốt cao nguyên 39-40 độ
- Nhức đầu, chóng mặt, đau mỏi cơ, nhức mắt, sung huyết kết mạc
27
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
V. LÂM SÀNG
5.1. Giai đoạn ủ bệnh
- Thông thường 24 - 48h, có thể kéo dài đến 3 ngày
5.2. Giai đoạn khởi phát
- Khởi phát cấp tính
• Sốt cao đột ngột 39-40 độ C, tăng nhanh trong 24h đầu ± rét run, ớn lạnh
• Nhức đầu, đau người, mệt mỏi
• Ho cơn ngắn, không có đờm
5.3. Giai đoạn toàn phát
# 3 biểu hiện chính
- HC nhiễm khuẩn : Sốt cao 39-40 độ C, mặt dỏ bừng, mạch nhanh, biếng ăn, táo bón, tiểu ít
± Chảy máu cam. NB mệt lả
- Biểu hiện đau : Nhức đầu, tăng từng độtkhi sốt cao, ho gắng sức; đua vùng trán, nhãn cầu,
đau bắp cơ
- HC hô hấp : là triệu chứng nổi bật
• Hắt hơi, sổ mũi, mắt đỏ, chảy nước mũi, cảm giác khô đau rát họng
• Triệu chứng viêm thanh khí: Ho khan, khàn tiếng
• Triệu chứng VPQP: Ho, khó thở, khạc đờm
- Triệu chứng khác : RL tiêu hoá, viêm não, màng não,…
- Khám phổi: Rale nổ, rale ẩm 2 bên phế thường thường biểu hiện < 2 ngày
5.4. Giai đoạn lui bệnh
- Sốt thường kéo dài 2-5 ngày rồi giảm đột ngột
- Không biễn chứng và thường hồi phục trong 1 tuần
VI. BIẾN CHỨNG
- Phổi: Là biến chứng phổ biến nhất
• VP tiên phát do virus: Ít gặp nhưng rất nghiêm trọng. LS: sốt kéo dài, thở nhanh, tím
tái, khạc đờm ít nhưng có máu có thể thấy ran phổi hoặc HC ARDS. X quang có thâm
nhiễm kẽ lan toả. Làm khí máu thấy nồng độ oxy giảm
• VP thứ phát do vi khuẩn: xảy ra sau giai đoạn cấp của cúm. Sau 2-3 ngày khởi bệnh ,
NB sốt trở lại + Triệu chứng VP nhiễm khuẩn : Ho, khạc đờm đục, X quang có HC
đông đặc . VK thương gặp: Liên cầu, phế cầu, HI.
- Tim mạch : viêm màng ngoài tim
3
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
- Thần kinh : HC Guillain – Barré, viêm tuỷ cắt ngang thường xảy ra sau nhiễm cúm A; Viêm
não
- HC Reyne
• Hay gặp trong nhiễm cúm B nhiều hơn cúm A, có liên quan đến sử dụng aspirin.
• Tỷ lệ tử vong 10% hay gặp ở trẻ 2-6 tuổi
• Triệu chứng: NB thường không sốt, RL tri giác, co giật, gan to, ALT, AST, LDH, Bil
tăng nhẹ không vàng da; amoniae máu tăng cao và đường huyết giảm
• Tổn thương gồm gan nhiễm mỡ lan toả, phù não và thoái hoá TK do thiếu oxy não
- Viêm cơ
- Biến chứng tai mũi họng : Viêm họng, amydal,…
VII. CẬN LÂM SÀNG
7.1. XN cơ bản
- Hạ bạch cầu
• Hạ bạch cầu lympho
- Giảm tiểu cầu nhẹ đến trung bình
- Tăng men gan nhẹ đến trung bình
- Cũng có trường hợp tăng creatinine
- Nguy cơ tử vong tăng cao liên quan với
• Hạ bạch cầu
• Đặc biệt là hạ bạch cầu lympho
• Giảm tiểu cầu
7.2. XN chẩn đoán căn nguyên
- Khẳng định nhiễm virus:
• Phân lập virus
• Phát hiện RNA đặc hiệu cho H
– Bệnh phẩm: ngoáy họng, dịch tiết hô hấp, dịch màng phổi
– Kĩ thuật: RT-PCR
• Chẩn đoán huyết thanh hồi cứu
- Sau tử vong
• Lấy mẫu bệnh phẩm đường hô hấp
• Lấy mô phổi
• Mổ tử thi
- Phát hiện RNA dương tính: 5,5 ngày từ khi phát bệnh
4
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
- Test nhanh kém nhạy
- Không sử dụng test nhanh
- Tất cả các trường hợp đều được làm RT-PCR
• Bệnh phẩm
• Bệnh phẩm: ngoáy họng, dịch tiết phế quản, dịch màng phổi, dịch hút xuyên
thành ngực (sau tử vong)
• Mẫu thường được lấy vào cuối tuần thứ nhất cho đến đầu tuần thứ 2
• Một số trường hợp âm tính với ngoáy họng nhưng dương tính với dịch hút khí
phế quản và dịch màng phổi
• RT-PCR tìm Influenza A/H tiến hành tại Viện VSDTTW
• Trong những trường hợp khó xác định có thể làm thêm realtime PCR và
sequencing.
- Có một trường hợp xét nghiệm virus còn dương tính tới 1 tháng
- Tổn thương X quang phổi
- Thường xuất hiện vào ngày thứ 4
- Đạt đỉnh điểm vào cuối tuần 1 và đầu tuần 2
- Thoái triển vào tuần thứ 3.
7.3. CĐHA
- Thay đổi trên X quang không đặc hiệu
• Thâm nhiễm lan tỏa, đa ổ
• Thâm nhiễm đốm
• Thâm nhiễm kẽ
• Đông đặc thùy-tiểu thùy
- Không hay gặp tràn dịch màng phổi
- Yếu tố tiên đoán tử vong khi nhập viện
• Đông đặc đa ổ ít nhất ở 2 vùng phổi
• Mức độ lan rộng của tổn thương
VIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
8.1. Chẩn đoán bệnh cúm
v Dịch tễ:
- Sinh sống hoặc đi vào vùng có dịch cúm người, cúm lợn hoặc cúm gia cầm (trong
vòng 7 ngày)
- Tiếp xúc với NB nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán mắc các loại cúm A, H5N1, H1N1
5
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
- Tiếp xúc gần với gia cầm, lợn bị bệnh
v Lâm sàng
- Sốt.
- Các triệu chứng về hô hấp
• Viêm long đường hô hấp.
• Đau họng.
• Ho khan hoặc có đờm.
- Các triệu chứng khác
• Đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, nôn, tiêu chảy.
• Nhiều trường hợp có biểu hiện viêm phổi nặng, thậm chí có suy hô hấp cấp và
suy đa tạng
v Xét nghiệm : Xét nghiệm dương tính với virus cúm bằng kỹ thuật RT-PCR hoặc real time
RT-PCR hoặc nuôi cấy virus đối với các bệnh phẩm là dịch ngoáy họng, dịch tỵ hầu, dịch
phế quản.
8.2. Chẩn đoán ca bệnh
a/ Ca bệnh nghi ngờ
Khi có đủ các tiêu chuẩn sau :
• Có yếu tố dịch tễ
• Sốt ≥ 38 độ C
• Có một trong những triệu chứng hô hấp như ho, khó thở
b/ Ca bệnh có thể
Có tiêu chuẩn ca bệnh nghi ngờ và
• Hình ảnh X quang diễn biến nhanh phù hợp với cúm
• Số lượng BC bình thường hoặc giảm
c/ Ca bệnh xác định
– Khi có xét nghiệm virus dương tính
IX. ĐIỀU TRỊ
9.1. Nguyên tắc điều trị
v Phát hiện sớm và cách ly chăm sóc để hạn chế lây lan
v Điều trị đặc hiệu bằng Ostamivir/ Zanamivir
v Điều trị triệu chứng
v Điều trị biến chứng
9.2. Điều trị đặc hiệu bằng Ostamivir
6
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
– Chỉ định: các trường hợp nhiễm cúm A hoặc B (nghi ngờ hoặc xác định) có biến chứng hoặc
có yếu tố nguy cơ.
– Thuốc được sử dụng hiện nay là oseltamivir hoặc/và zanamivir.
– Liều lượng oseltamivir được tính theo lứa tuổi và cân nặng. Thời gian điều trị là 5 ngày.
Ø Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: 75 mg x 2 lần/ngày.
Ø Trẻ em ≥ 12 tháng đến ≤ 13 tuổi:
§ ≤ 15 kg: 30 mg x 2 lần/ngày.
§ 16 - 23 kg: 45 mg x 2 lần/ngày.
§ 24 - 40 kg : 60 mg x 2 lần/ngày.
§ 40 kg : 75 mg x 2 lần/ngày.
Ø Trẻ < 12 tháng tuổi:
§ 0 - 1 tháng : 2 mg/kg x 2 lần/ngày
§ 1- 3 tháng : 2,5 mg/kg x 2 lần/ngày
§ 3 -12 tháng : 3 mg/kg x 2 lần/ngày.
– Zanamivir: dạng hít định liều, sử dụng trong các trường hợp không có oseltamivir, chậm đáp
ứng hoặc kháng với oseltamivir. Liều lượng zanamivir được tính như sau:
Ø Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: 10 mg (2 lần hít 5-mg) x 2 lần/ngày.
Ø Trẻ em từ 5 - 7 tuổi: 10 mg (2 lần hít 5-mg) x 1 lần/ngày.
9.3. Điều trị hỗ trợ
a) Hạ sốt.
– Chỉ dùng paracetamol khi nhiệt độ trên 39oC (không dùng thuốc hạ sốt nhóm salicylate như
aspirin).
b) Bảo đảm chế độ dinh dưỡng và chăm sóc.
– Dinh dưỡng:
• Người bệnh nhẹ: cho ăn bằng đường miệng.
• Người bệnh nặng: cho ăn sữa và bột dinh dưỡng qua ống thông dạ dày.
• Nếu người bệnh không ăn được phải kết hợp nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
– Chăm sóc hô hấp: giúp người bệnh ho, khạc; vỗ rung vùng ngực; hút đờm.
c) Sử dụng kháng sinh thích hợp khi có bội nhiễm vi khuẩn
d) Hỗ trợ hô hấp khi có suy hô hấp:
– Nằm đầu cao 30-450.
– Cho người bệnh thở oxy với lưu lượng thích hợp.
– Những trường hợp không đáp ứng với thở oxy cần hỗ trợ hô hấp bằng máy thở không xâm
7
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
nhập hoặc xâm nhập.
e) Phát hiện và điều trị suy đa phủ tạng.
9.4. Tiêu chuẩn ra viện
Cần đặc biệt lưu ý với cúm H5N1
v Hết sốt 7 ngày
v XN máu, X quang tim phổi ổn định
v XN virus cúm A/H5 âm tính
X. DỰ PHÒNG
10.1. Quản lý, phòng bệnh tại cộng đồng
- Phát hiện sớm và cách ly các bệnh nghi ngờ
- Bệnh nhân và người chăm sóc BN cần đeo khẩu trang
- Thường xuyên làm sạch và khử khuẩn buồng bệnh và quần áo, dụng cụ của người bệnh
- Tránh tập trung đông người khi có dịch xảy ra.
- …
10.2. Phòng ngừa bằng vaccin
– Nên tiêm phòng vaccin cúm hàng năm. Có 2 loại vắc xin cúm: vắc xin sống giảm độc lực và
vắc xin bất hoạt. Cả hai loại vắc xin này đều chứa các chủng vi rút được khuyến cáo hàng
năm: vi rút cúm A(H3N2); vi rút cúm A (H1N1); và vi rút cúm B
– Các nhóm có nguy cơ lây nhiễm cúm nên được tiêm phòng cúm là:
• Nhân viên y tế
• Trẻ từ 6 tháng đến 8 tuổi
• Người có bệnh mạn tính (bệnh phổi mạn tính, bệnh tim bẩm sinh, suy tim, đái tháo
đường, suy giảm miễn dịch...).
• Người trên 65 tuổi.
10.3. Phòng ngừa bằng thuốc
– Có thể điều trị dự phòng bằng thuốc kháng virus oseltamivir (Tamiflu) cho những người
thuộc nhóm nguy cơ cao mắc cúm biến chứng có tiếp xúc với người bệnh được chẩn đoán
xác định cúm.
– Thời gian điều trị dự phòng là 10 ngày.
– Liều lượng = ½ liều điều trị
8
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
II. DỊCH TỄ
• Ổ chứa tiên phát: Động vật hoang dã và dơi được coi là ổ chứa thiên nhiên và đóng vai trò
quan trọng trong việc truyền các loại vi rút khác nhau sang người, bao gồm Ebola, Nipah và
9
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
các loại coronavirus trong đó SARS-CoV-2. Ngoài ra chồn và tê tê có thể là ổ chứa của vi rút
này.
• Nguồn truyền nhiễm cộng đồng: Người mắc bệnh là nguồn truyền nhiễm chính lây lan dịch
bệnh trong cộng đồng
• Có 3 con đường lây chính :
1. Giọt bắn
2. Tiếp xúc
3. Không khí
III. LÂM SÀNG
3.1. Giai đoạn khởi phát
• Thời gian ủ bệnh: từ 2-14 ngày, trung bình từ 5-7 ngày
• Hiện tại phổ biến ở Việt Nam là chủng Omicron
• Triệu chứng: sốt, ho khan, mệt mỏi, đau họng, đau đầu. Một số trường hợp bị nghẹt mũi,
chảy nước mũi, mất vị giác và khứu giác, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng...
3.2. Giai đoạn toàn phát
• Sau 4 - 5 ngày
• Hầu hết BN chỉ sốt nhẹ, ho, mệt mỏi, không bị viêm phổi thường hồi phục sau 1 tuần
• Một số TH nặng có thể viêm phổi, viêm phổi nặng dẫn đến suy hô hấp, sốc nhiễm trùng, rối loạn
đông máu, suy đa tạng và dẫn đến tử vong
• Các triệu chứng ít gặp
P TK: Nhồi máu não, viêm não, liệt giống HC Guillain – Barre
P Tổn thương gan
P Tổn thương thận: Protein niệu, AKI, thiểu niệu hoặc đa niệu
10
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
P Triệu chứng trên da, niêm mạc: Phát ban,…
3.3. Giai đoạn hồi phục
• Đối với trường hợp nhẹ và trung bình, sau 7 - 10 ngày, người bệnh hết sốt, toàn trạng khá
lên, tổn thương phổi tự hồi phục, có thể gặp mệt mỏi kéo dài.
• Những trường hợp nặng: Biểu hiện lâm sàng kéo dài, hồi phục từ 2 - 3 tuần, mệt mỏi kéo dài
đến hàng tháng.
• Những trường hợp nguy kịch có thể phải nằm hồi sức kéo dài nhiều tháng, có thể tiến triển
xơ phổi, ảnh hưởng tâm lý, yếu cơ kéo dài.
• Một số trường hợp sau nhiễm SARS-CoV-2, gặp các rối loạn kéo dài: xơ phổi, bệnh lý tự
miễn, hội chứng thực bào...
3.4. Yếu tố nguy cơ mắc bệnh nặng
• Bệnh đồng mắc ( Bệnh tim mạch; hen, COPD; ĐTĐ; suy thận; bệnh gan,…)
• Ức chế MD
• Tuổi cao(≥ 65t) và trẻ nhỏ (<2 tuổi)
• Tình huống đặc biệt ( Điều trị aspirin kéo dài; Có thai cho tới 2 tuần sau sinh)
IV. CẬN LÂM SÀNG
4.1. Huyết học
• HC bình thường hoặc tăng (do mất nước)
• BC giảm, đặc biệt bạch cầu Lympho (< 1000).
• TC bình thường sau đó giảm
• Tăng đông và tắc mạch: D-dimer ↑↑ gấp 4 - 5 lần, giảm tiểu cầu < 150.000, DIC hoặc SIC
4.2. Các xét nghiệm miễn dịch
• ↓↓ CD4, CD8, Th17, tiểu cầu.
• Cytokin tăng cao: TNF α ↑↑, IL-1β, IL6, IFNs, GCSF, IP-10.
• Ferritin, CRP, LDH ↑.
4.3. Khí máu
• PaO2 ↓↓, CO2 bình thường hoặc ↑
• Nặng: pH ↓, giảm HCO3
• Tăng áp ĐMP: Shunt phổi D(A-a)O2 tăng.
4.4. Các rối loạn thường gặp khác
• Điện giải: rối loạn natri máu và kali máu.
• Thận: đa niệu, thiểu niệu, tăng ure, creatinin
• Gan: SGOT, SGPT, Bilirubin ↑
11
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
• Tổn thương tim: troponin T và Pro-BNP ↑
• Suy đa tạng (MOF), SOFA
• Bội nhiễm thứ phát: Procalcitonin, bạch cầu và CRP ↑
4.5. X-quang phổi
• X quang ngực: Không đặc hiệu , 41%X quang ngực bình thường lúc nhập viện
• Gặp chủ yếu ở hai bên phổi, ngoại vi và vùng thấp của phổi ở giai đoạn đầu của COVID- 19
• X quang ngực thường gặp của COVID -19
P Tổn thương dạng kính mờ
P Tổn thương dạng nhiều đốm mờ
P Tổn thương đông đặc dạng đốm mờ 2 bên phổi
• Tổn thương có thểĐẶC
tiến triển
ĐIỂM nhanh
VỀ trong
CHẨN ARDS.
ĐOÁN Ít khi
HÌNHgặp ẢNH
dấu hiệu
CỦAtạo BỆNH
hang hay tràn dịch,
tràn khí màng phổi. NHÂN COVID- 19
Hình 4: Tổn thương dạng kính Hình 5: Tổn thương dạng Hình 6: Tổn thương kết hợp
mờ (GGO) ở vùng đáy và đông đặc ở vùng đáy và dạng kính mờ (GGO) và
ngoại vi hai bên phổi. ngoại vi phổi phải. đông đặc.
12
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
4.7. Xét nghiệm Vi sinh
4.7.1. Chỉ định xét nghiệm
• Các trường hợp nghi ngờ, cần làm xét nghiệm khẳng định nhiễm SARS-CoV-2.
• Bệnh phẩm : dịch hầu họng, dịch mũi họng
• Khi âm tính nhưng vẫn nghi ngờ về lâm sàng, cần lấy mẫu bệnh phẩm dịch hút phế quản,
hoặc dịch rửa phế quản, rửa phế nang. Nếu đang thở máy thì lấy bệnh phẩm dịch đường hô
hấp dưới.
• Không dùng xét nghiệm phát hiện kháng thể kháng SARS-CoV-2 để chẩn đoán đang mắc
COVID-19.
• Xét nghiệm kháng nguyên SARS-CoV-2 sử dụng để phát hiện kháng nguyên của vi rút.
• Xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình điều trị người bệnh được chỉ định theo yêu cầu cụ
thể của Bác sĩ điều trị trên từng người bệnh.
• Cấy máu nếu nghi ngờ hoặc có nhiễm trùng huyết, cấy máu cần xác định các căn nguyên vi
khuẩn, nấm nếu có các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ nhiễm trùng, nhiễm nấm huyết.
• Bệnh phẩm được lấy theo quy định chuyên môn, nên lấy 2 mẫu ở 2 vị trí, cùng thời điểm.
• Cấy bệnh phẩm đường hô dưới nếu nghi ngờ hoặc có nhiễm khuẩn bội nhiễm. Cần xét
nghiệm xác định căn nguyên vi khuẩn, nấm nếu có các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ.
• Các bệnh phẩm đường hô hấp dưới bao gồm: đờm, dịch hút nội khí quản, dịch rửa phế quản,
dịch rửa phế nang. Ngoài ra các bệnh phẩm khác (nước tiểu, mủ, phân, dịch các khoang vô
trùng, dịch dẫn lưu...) cũng cần được xác định căn nguyên vi khuẩn, nấm nếu có dấu hiện gợi
ý nhiễm khuẩn kèm theo.
• Bệnh phẩm được lấy theo quy định chuyên môn để xác định căn nguyên gây nhiễm trùng.
Lấy mẫu cấy bệnh phẩm xét nghiệm ở các cơ quan nếu nghi ngờ có nhiễm trùng.
• Các bệnh phẩm nuôi cấy máu, hô hấp và các bệnh phẩm vi sinh khác có thể chỉ định lập lại
sau 2-3 ngày ở các người bệnh có dấu hiệu nhiễm khuẩn, nhiễm nấm nặng để theo dõi sự
xuất hiện các tác nhân mới, tác nhân kháng thuốc trong quá trình điều trị.
• Các xét nghiệm nhanh chẩn đoán căn nguyên do vi rút, vi khuẩn, xét nghiệm sinh học phân
tử xác định tác nhân gây nhiễm trùng, nhiễm nấm và gene kháng kháng sinh như xét nghiệm
PCR đa mồi có thể được sử dụng để phát hiện nhanh căn nguyên, điều trị kịp thời ở các cơ sở
y tế có điều kiện.
13
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
14
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
17
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
Bảng 1. Các thuốc kháng vi rút trong điều trị COVID-19
Hoạt chất CĐ &CCĐ Liều dùng Chú ý
Remdesivir - Người bệnh nội trú, mức + Người ≥ 12 tuổi và cân - PNCT và nuôi con bằng sữa
độ nhẹ và có ít nhất một nặng > 40kg: Ngày đầu mẹ: Chưa có dữ liệu đầy đủ.
yếu tố nguy cơ tiến triển 200mg, những ngày sau Không khuyến cáo trừ trường
100mg/ngày, truyền tĩnh hợp lợi ích vượt trội so với nguy
nặng; mức độ trung bình
mạch 1 lần trong 30 - 120 cơ.
và nặng, khởi phát bệnh phút.
chưa quá 10 ngày có suy - Theo dõi người bệnh trong thời
hô hấp phải thở oxy, thở + Trẻ em ≥ 28 ngày tuổi hoặc gian truyền và trong vòng 1 h sau
HFNC, thở máy không ≥ 3,0 kg đến < 40 kg: những truyền để phát hiện và xử trí kịp
xâm nhập ngày đầu 5mg/kg, những thời phản vệ và các phản ứng
ngày sau 2,5mg/kg/ngày tiêm truyền (nếu có).
- Phối hợp với corticoid truyền tĩnh mạch 1 lần trong
30 - 120 phút - Theo dõi tăng men gan trong
khi bệnh từ mức độ trung
+ Thời gian điều trị: 5 ngày, quá trình sử dụng thuốc. Ngưng
bình trở lên (ưu tiên nếu không cải thiện về lâm sử dụng thuốc nếu ALT tăng trên
dexamethason). sàng có thể điều trị thêm 5 5 lần giới hạn trên bình thường
ngày tiếp. trong quá trình điều trị
- Với các trường hợp đã - Lưu ý người bệnh có mức lọc
đựợc điều trị bằng cầu thạn ước tính eGFR <
remdesivir trước khi thở 30mL/phút)
máy xâm nhập hoặc
- Thông tin chi tiết thêm về thuốc
ECMO thì có thể tiếp tục
thực hiện theo tờ hướng dẫn sử
dùng remdesivir cho đủ dụng thuốc
liệu trình.
Nirmatrelvir - Người bệnh COVID-19 - MLCT eGFR ≥ 60 mL/phút: - Thông tin chi tiết thêm về thuốc
kết hợp với người lớn và trẻ em từ 12 300mg nirmatrelvir (2 viên thực hiện theo tờ hướng dẫn sử
Ritonavir tuổi trở lên có cân nặng ít 150 mg) uống đồng thời cùng dụng thuốc
nhất 40kg mức độ nhẹ, 100mg ritonavir (1 viên 100 - Chú ý các tương tác thuốc
trung bình và có ít nhất 1 mg), x 2 lần/ngày. nghiêm trọng hoặc chống chỉ
nguy cơ cao tiến triển - Thời gian điều trị: 05 ngày. định thông qua ức chế CYP3A4
thành bệnh nặng (bao gồm - MLCT eGFR ≥ 30 đến 60
nhập viện và tử vong). mL/phút: 150mg nirmatrelvir - Không khuyến cáo sử dụng cho
(1 viên 150 mg) uống đồng người bệnh suy gan nặng, suy
- Sử dụng trong vòng 5 thời cùng 100mg ritonavir (1 thận nặng
ngày kể từ khi khởi phát viên 100 mg), x 2 lần/ngày.
các triệu chứng hoặc khi + Nếu eGFR < 30 mL/min
có xét nghiệm dương tính hoặc suy gan nặng (Child-
Pugh C): không khuyến cáo
dùng
Molnupiravir CĐ: Người bệnh ≥ 18 tuổi Uống 800mg/lần x 2 lần/ngày Bệnh nhân nữ cần loại trừ tình
COVID-19 mức độ nhẹ (cách 12 giờ một lần) x 5 trạng mang thai trước khi dùng.
hoặc vừa nhưng có nguy ngày Khi dùng thuốc: Đối với bệnh
cơ chuyển sang mức độ nhân nữ cần đảm bảo sử dụng
nặng;vàtrong vòng 5 ngày biện pháp tránh thai hiệu quả từ
kể từ khi khởi phát các khi dùng cho đến 4 ngày sau liều
triệu chứng hoặc khi có dùng cuối cùng; đối với bệnh
xét nghiệm dương tính nhân nam giới cần đảm bảo sử
dụng biện pháp tránh thai hiệu
CCĐ: PNCT quả từ khi bắt đầu dùng thuốc
cho đến 3 tháng sau liều dùng
cuối cùng.
18
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
7. Dự phòng
7.1. Các biện pháp dự phòng lây nhiễm
• Cho người bệnh nghi ngờ đeo khẩu trang và hướng dẫn tới khu vực cách ly.
• Bảo đảm khoảng cách giữa các người bệnh ≥ 2 mét.
• Hướng dẫn người bệnh che mũi miệng khi ho, hắt hơi và rửa tay ngay sau khi tiếp xúc dịch
hô hấp.
• Ưu tiên cách ly người bệnh nghi ngờ ở phòng riêng hoặc sắp xếp nhóm người bệnh cùng căn
nguyên trong một phòng. Nếu không xác định được căn nguyên, xếp người bệnh có chung
các triệu chứng lâm sàng và yếu tố dịch tễ.
• Phòng bệnh cần được bảo đảm thông thoáng.
• Nhân viên y tế phải sử dụng các trang thiết bị bảo vệ cá nhân (khẩu trang y tế, kính bảo vệ
mắt, găng tay, áo choàng) khi vào phòng bệnh và cởi bỏ khi ra khỏi phòng và tránh đưa tay
bẩn lên mắt, mũi, miệng và vệ sinh dụng cụ thăm khám
• Hạn chế di chuyển người bệnh.
7.2. Tiêm phòng vắcxin
• Vắc xin phòng COVID-19 là giải pháp quan trọng và cần thiết để phòng chống dịch bệnh và
phát triển kinh tế, xã hội.
19
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
III. DỊCH TỄ
- Người là vật chủ tự nhiên duy nhất
- Cơ thể cảm thụ: TE, nguy cơ cao từ 12 tháng – 6 tuổi
- Thời gian lây: 1-2 ngày trước khi ban mọc và 4 ngày sau phát ban
- Sau mắc : có miễn dịch tương đối bền vững
IV. SINH BỆNH HỌC
- Virus sởi xâm nhập niêm mạc đường hô hấp sau đó vào máu và đến hệ thống liên võng nội
mô. Tại đây virus tăng sinh rối xâm nhập vào máu lần 2
- Sau khi xâm nhập máu lần 2, virus xâm nhập vào TB bạch cầu gây ức chế MD tạm thời
20
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
21
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
thân mình và tứ chi, cả ở lòng bàn tay và gan bàn chân. Khi ban mọc hết toàn thân thì thân
nhiệt giảm dần.
5.4. TK lui bệnh
• Ban bay theo trình tự, để lại vết thâm trên da có phủ phấn trắng (vằn da hổ). Nếu không xuất
hiện biến chứng thì bệnh tự khỏi. Có thể có ho kéo dài 1-2 tuần sau khi hết ban.
VI. CẬN LÂM SÀNG
6.1. Xét nghiệm cơ bản
• Công thức máu thường thấy giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho và có thể giảm tiểu cầu.
• Xquang phổi có thể thấy viêm phổi kẽ. Có thể tổn thương nhu mô phổi khi có bội nhiễm.
6.2. Xét nghiệm phát hiện vi rút sởi.
• Xét nghiệm huyết thanh học: Lấy máu kể từ ngày thứ 3 sau khi phát ban tìm kháng thể IgM.
• Phản ứng khuếch đại gen (RT-PCR), phân lập vi rút từ máu, dịch mũi họng giai đoạn sớm
nếu có điều kiện.
VII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
v Yếu tố dịch tễ: Có tiếp xúc với BN sởi, có nhiều người mắc bệnh sởi cùng lúc trong gia đình
hoặc trên địa bàn dân cư.
v Lâm sàng: Sốt, ho, viêm long (đường hô hấp, kết mạc mắt, tiêu hóa), hạt Koplik và phát ban
đặc trưng của bệnh sởi.
v Xét nghiệm: phát hiện có kháng thể IgM đối với vi rút sởi.
VIII. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Rubella: Phát ban không có trình tự, ít khi có viêm long và thường có hạch cổ.
- Nhiễm enterovirus: Phát ban không có trình tự, thường nốt phỏng, hay kèm rối loạn tiêu hóa.
- Bệnh Kawasaki: Sốt cao khó hạ, môi lưỡi đỏ, hạch cổ, phát ban không theo thứ tự.
- Phát ban do các vi rút khác.
- Ban dị ứng: Kèm theo ngứa, tăng bạch cầu ái toan.
IX. BIẾN CHỨNG
9.1. Biến chứng do virus sởi
• Viêm phổi kẽ thâm nhiễm TB khổng lồ, Viêm cơ tim, viêm não màng não cấp tính
9.2. Do bội nhiễm sau sởi hay gặp ở trẻ
• Viêm tai giữa 10-15%
• Viêm thanh quản
• Viêm phế quản
• Viêm phổi (50-75%)
22
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
9.3. Do ĐK dinh dưỡng và chăm sóc kém
• Viêm loét hoại tử miệng (Cam mã tấu)
• Sẹo giác mạc gây mù lòa do thiếu vitamin A
• Viêm não di chứng
• Suy dinh dưỡng
• Bong da sau sởi
9.4. Biến chứng khác
• Lao tiến triển
• Tiêu chảy
• Viêm cơ tim
• PNCT bị sảy có thể bị sảy thai, thai chết lưu, đẻ non hoặc thai nhiễm sởi tiên phát
X. ĐIỀU TRỊ
10.1. Nguyên tắc điều trị:
• Không có điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị hỗ trợ
• Người bệnh mắc sởi cần được cách ly 7-10 ngày
• Phát hiện và điều trị sớm biến chứng.
• Không sử dụng corticoid khi chưa loại trừ sởi.
10.2. Điều trị hỗ trợ:
– Vệ sinh da, mắt, miệng họng: không sử dụng các chế phẩm có corticoid.
– Tăng cường dinh dưỡng.
– Hạ sốt:
• Áp dụng các biện pháp hạ nhiệt vật lý như lau nước ấm, chườm mát.
• Dùng thuốc hạ sốt paracetamol khi sốt cao.
– Bồi phụ nước, điện giải qua đường uống. Chỉ truyền dịch duy trì khi người bệnh nôn nhiều,
có nguy cơ mất nước và rối loạn điện giải.
– Bổ sung vitamin A:
Đối tượng Liều lượng (uống)
< 6 tháng 50.000 UI/ngày x 2 ngày liên tiếp.
6-12 tháng 100.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp.
> 12 tháng 200.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp
– Trường hợp có biểu hiện thiếu vitamin A: lặp lại liều trên sau 4 - 6 tuần
* Chú ý với các trường hợp sởi có biến chứng nặng thường có giảm protein và albumin máu nặng
23
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
cần cho xét nghiệm để bù albumin kịp thời.
10.3. Điều trị các biến chứng
10.3.1. Viêm phổi do vi rút:
- Điều trị: Điều trị triệu chứng.
- Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp
10.3.2. Viêm phổi do vi khuẩn mắc trong cộng đồng:
- Kháng sinh: beta lactam/Ức chế beta lactamase, cephalosporin thế hệ 3.
- Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp
- Điều trị triệu chứng.
10.3.3. Viêm phổi do vi khuẩn mắc phải trong bệnh viện:
- Kháng sinh: Sử dụng kháng sinh theo phác đồ điều trị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện. -
Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp
- Điều trị triệu chứng.
10.3.4. Viêm thanh khí quản:
- Khí dung Adrenalin khi có biểu hiện co thắt, phù nề thanh khí quản. - Hỗ trợ hô hấp: tùy theo
mức độ suy hô hấp
- Điều trị triệu chứng.
10.3.5. Trường hợp viêm não màng não cấp tính:
- Điều trị: hỗ trợ, duy trì chức năng sống.
- Chống co giật: Phenobarbital 10-20mg/kg pha trong Glucose 5% truyền tĩnh mạch trong 30-
60 phút. Lặp lại 8-12 giờ nếu cần. Có thể dùng Diazepam đối với người lớn 10 mg/lần tiêm
tĩnh mạch.
- Chống phù não:
• Nằm đầu cao 30o, cổ thẳng (nếu không có tụt huyết áp).
• Thở oxy qua mũi 1-4 lít/phút, có thể thở oxy qua mask hoặc thở CPAP nếu người
bệnh còn tự thở được. Đặt nội khí quản sớm để giúp thở khi điểm Glasgow < 12 điểm
hoặc SpO2 < 92% hay PaCO2 > 50 mmHg.
24
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
• Hạn chế dịch sử dụng 70-75% nhu cầu cơ bản (cần bù thêm dịch nếu mất nước do sốt
cao, mất nước thở nhanh, nôn ỉa chảy..)
• Mannitol 20% liều 0,5-1 g/kg, 6-8 giờ/lần, truyền tĩnh mạch trong 15 - 30 phút.
- Chống suy hô hấp; Suy hô hấp do phù phổi cấp, hoặc viêm não.
- Có thể dùng Dexamethasone 0,5 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia 4-6 lần trong 3-5 ngày.
Nên dùng thuốc sớm ngay sau khi người bệnh có rối loạn ý thức.
- Chỉ định IVIG (Intravenous Immunoglobulin)
• CĐ: khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh,
viêm não.
• Chế phẩm: lọ 2,5 gam/50 ml.
• Liều dùng: 5 ml/kg/ ngày x 3 ngày liên tiếp. Truyền tĩnh mạch chậm trong 8-10 giờ.
XI. PHÒNG BỆNH
11.1. Phòng bệnh chủ động bằng vắc xin.
• Vaccin sởi là vaccin sống giảm độc lực
• Đói tượng TE 2 mũi (9 và 18 tháng), người lớn: 2 mũi cách nhau 1 tháng
• Vaccin sởi đơn giá hoặc đa giá (Sởi – quai bị - Rubella - Thủy đậu)
• Kháng thể IgG từ người mẹ bảo vệ trẻ 6-12 tháng đầu sau sinh. PN có MD do tiêm vaccin
kháng thể thấp hơn PN có MD tự nhiên
11.2. Cách ly người bệnh và vệ sinh cá nhân
- Người bệnh sởi phải được cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị theo nguyên tắc cách ly đối
với bệnh lây truyền qua đường hô hấp.
- Sử dụng khẩu trang phẫu thuật cho người bệnh, người chăm sóc, tiếp xúc gần và nhân viên y
tế.
- Hạn chế việc tiếp xúc gần không cần thiết của nhân viên y tế và người thăm người bệnh đối
với người bệnh.
- Thời gian cách ly từ lúc nghi mắc sởi cho đến ít nhất 4 ngày sau khi bắt đầu phát ban.
- Tăng cường vệ sinh cá nhân, sát trùng mũi họng, giữ ấm cơ thể, nâng cao thể trạng để tăng
sức đề kháng.
11.3. Phòng lây nhiễm trong bệnh viện
- Phát hiện sớm và thực hiện cách ly đối với các đối tượng nghi sởi hoặc mắc sởi.
- Sử dụng Immune Globulin (IG) tiêm bắp sớm trong vòng 3 - 6 ngày kể từ khi phơi nhiễm
với sởi cho các bệnh nhi đang điều trị tại bệnh viện vì những lý do khác. Không dùng cho trẻ
đã được điều trị IVIG trong vòng 1 tháng hoặc đã tiêm phòng đủ 2 mũi vắc xin sởi.
25
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
• Dạng bào chế: Immune Globulin (IG) 16%, ống 2ml.
• Liều dùng 0,25 ml/kg, tiêm bắp, 1 vị trí tiêm không quá 3ml.
• Với trẻ suy giảm miễn dịch có thể tăng liều gấp đôi
11.4. Phân tầng điều trị
Tuyến xã, phường v Tư vấn chăm sóc và điều trị người bệnh không có biến chứng.
v Tư vấn chăm sóc và điều trị người bệnh có biến chứng hô hấp nhưng
Tuyến huyện không có suy hô hấp.
Tuyến tỉnh v Chăm sóc và điều trị tất cả các người bệnh mắc sởi có biến chứng
v Chăm sóc và điều trị người bệnh có biến chứng vượt quá khả năng xử
Tuyến Trung ương
lý của tuyến tỉnh
26
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
27
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
- Sốt nhẹ
- Biểu hiện đặc trưng : Ban phỏng nước
- Đặc điểm ban: khởi đầu là nốt đỏ, nổi lên mặt da, sau vài giờ các nốt phỏng to dần chứa dịch
trong, xung quanh nốt phỏng có riềm da đỏ 1mm, đường kính của nốt phỏng khoảng 5 -
10mm. Thường xuất hiện ở da đầu, thân mình-> lan ra toàn thân. Sau 48 – 72 giờ, các nốt vỡ
để lại vết loét trợt nông trên mặt da, đóng vẩy. Trên một vùng da lành có nhiều ban phỏng
nước ở nhiều lứa tuổi khác nhau
- Ban mọc kéo dài từ 5 – 7 ngày
- Tình trạng ban có liên quan với tình trạng toàn thân, ban càng mọc dầy bệnh nhân thường sốt
cao và có tình trạng nhiễm độc rõ
- Ban cũng có thể thấy ở niêm mạc: niêm mạc má, vòm họng, thanh quản, đường tiêu hóa, âm
đạo, màng tiếp hợp
- Các ban có thể kèm theo ngứa, khi gãi dễ gây vỡ và gây bội nhiễm
III. DỊCH TỄ
- Ổ bệnh : Người là nguồn bệnh duy nhất , những BN có biểu hiện lâm sàng thường đào thải
virus và gây lan truyền bệnh, không có người lành mang trùng. Tuy nhiên 25-30% người
nhiễm không có biểu hiện lâm sàng
- Đường lây: Lây từ người sang người qua đường hô hấp
- Bệnh lây 6 ngày trước khi sưng tuyến mang tai và 2 tuần sau sưng, mạnh nhất 2-4 ngày sau
khởi phát bệnh
32
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
- Phân bố
• Thường xảy ra vào mùa thu đông
• Lứa tuổi : TE 5-9t, nam ≫ nữ, ít gặp ở trẻ < 1 tuổi và người > 40 tuổi
• 80-90% người lớn có huyết thanh dương tính do nhiễm virus từ nhỏ
- Miễn dịch bền vững
IV. SINH BỆNH HỌC
P Xâm nhập qua đường hô hấp
P Nhân lên ở đường hô hấp trên và các hạch lympho.
P Sau 14-21 ngày, khi vào máu đi đến các tổ chức đích, thường là tuyến nước bọt mang tai,
tuyến sinh dục, màng não ...
P Thời gian tồn tại trong máu : 3-5 ngày
P Từ tuyến đích ban đầu, virút lại có thể vào máu lần 2 và tới gây bệnh ở các cơ quan khác như
tinh hoàn, buồng trứng, tuỵ tạng, hệ thận kinh, tuyến giáp, tuyến vú, tim, gan, thận,...
P Sau khi nhiễm vi rút, các kháng thể trung hoà duy trì ở nồng độ thấp nhưng có tác dụng bảo
vệ suốt đời.
V. LÂM SÀNG
Nhiễm virus quai bị có thể gặp 2 thể lâm sàng :
v Thể điển hình: đặc trưng viêm tuyến nước bọt mang tai
v Thể ẩn (20-40%)
5.1. Thời kỳ ủ bệnh
- Thường 14-21 ngày
- Hoàn toàn yên lặng nhưng từ ngày 15 có thể lây bệnh
5.2. Thời kỳ khởi phát
- Trong vòng 12-48h
- Biểu hiện đầu tiên là đau vùng tai: Thường đau vùng trước ống tai , lan ra xung quanh tai,
đua tăng khi há miệng, nói khó,…
- Sốt 38-39 độ C, mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, ăn ngủ kém, đau họng
- Đau 3 diểm Rillet- Barthez: Mỏm chũm – khớp thái dương hàm – góc dưới xương chũm
5.3. Thời kỳ toàn phát
- Kéo dài 7-8 ngày
- Chủ yếu là sưng đau tuyến nước bọt mang tai 2 bên (Ban đầu sưng 1 bên , sau 1-2 tuần sưng
lan sang tuyến mang tai đối diện . Trong 1 tuần sưng to tối đa. Sưng 2 bên gặp trong 70%
trường hợp )
33
Chủ đề 5: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp
- Dấu hiệu đi kèm
• Sốt , hạch góc hàm, trước tai sưng to và đau đôi khi có viêm họng đỏ
• Trẻ nhỏ thường sốt nhẹ, thanh niên sốt cao, đau đầu dữ dội, mệt mỏi, chán ăn, chảy
máu cam,…
- Khám :
• Ấn chỗ sưng có cảm giác đàn hồi , không lõm xuống như trong nung mủ. Kiểm tra
tuyến Sténon ở phía trong má thấy phù nế, đỏ tấy nhưng không có mủ chảy ra
• Đau toàn bộ tuyến chứ không đau 1 điểm rõ rệt như hiện tượng nung mủ
• Khám 3 điểm đau Rillet- Barthez nếu lâm sàng không điển hình
38
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
- Tình trạng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch gây thoát huyết tương mà chủ yếu là albumin
qua thành mạch đến khoảng gian bào. Khi tình trạng thoát huyết tương nhiều dẫn đến hiện tượng
protein trong huyết thanh giảm và cô đặc máu, từ đó gây nên tình trạng giảm khối lượng tuần hoàn
và nặng hơn là tình trạng sốc. Nếu sốc kéo dài sẽ dẫn đến thiếu oxy ở các mô, toan chuyển hóa và tử
vong nếu không xử trí kịp thời. Sốc kéo dài cũng sẽ dẫn tới nguy cơ đông máu nội quản rải rác.
- Tình trạng rối loạn đông máu xảy ra liên quan với 3 yếu tố, gồm giảm tiểu cầu, biến đổi thành
mạch và rối loạn yếu tố đông máu.
à Hai rối loạn sinh bệnh học thoát huyết tương và rối loạn đông máu tạo thành một vòng xoắn bệnh lý.
Tình trạng thoát huyết tương tạo điều kiện cho tình trạng rối loạn đông máu nặng hơn và ngược lại.
Một số giả thuyết giải thích bệnh cảnh sốt xuất huyết Dengue nặng:
• Giả thuyết của Hammon : cơ thể bị nhiễm đồng thời hai týp huyết thanh khác nhau
• Giả thuyết về chủng virus có độc lực mạnh của Leon Rose để giải thích trong một số vụ dịch do
virus Dengue týp 2, tỷ lệ bệnh nặng và tử vong cao hơn so với các týp khác.
• Giả thuyết tăng cường miễn dịch của Halstead, cho rằng đó là kết quả của đáp ứng nhớ lại - Đáp ứng
miễn dịch của cơ thể ở lần nhiễm thứ 2 mạnh hơn nhiều so với lần nhiễm đầu dẫn đến tình trạng tăng
tính thấm thành mạch.
4.2. Giải phẫu bệnh
- Có các biểu hiện xuất huyết ở da và dưới da, ở niêm mạc đường tiêu hóa, ở tim và gan. Xuất huyết
dưới màng nhện và ở não hiếm gặp.
2
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
- Xuất huyết và thâm nhiễm các tế bào lympho và mono ở quanh thành mạch máu. Tăng sinh các tế
bào nguyên bào miễn dịch và tăng thực bào các tế bào lympho.
- Gan có hiện tượng hoại tử tế bào gan khu trú, tế bào gan sưng phồng lên, xuất hiện những thể
Councilman, hoại tử hyalin ở các tế bào Kupffer, tăng sinh các bạch cầu đơn nhân và giảm bạch cầu
đa nhân ở các xoang và đôi khi ở khoảng cửa.
- Có sự hiện diện của kháng nguyên virus Dengue chủ yếu ở gan, lách, tuyến ức, hạch lympho. Virus
cũng được phân lập ở tủy xương, não, tim, thận, gan, phổi, hạch và đường tiêu hóa.
- Tủy xương có sự suy giảm tất cả các tế bào tạo huyết và chỉ được hồi phục sau khi hết sốt.
V. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
5.1. TK ủ bệnh (khoảng 3-15 ngày)
- Không có biểu hiện lâm sàng
5.2. TK khởi phát (khoảng 1-3 ngày)
5.2.1. Lâm sàng
- Sốt cao trên 39 - 40º C, đột ngột, liên tục
- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
- Ở trẻ nhỏ đôi khi sốt cao gây co giật.
- Nghiệm pháp dây thắt thường dương tính : > 4 ban/cm2 hoặc > 20 ban/inch
- Thường xuất huyết dưới da dưới dạng chấm nốt, hoặc chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.
5.2.2. CLS
- Hct bình thường
- TC bình thường hoặc bắt đầu giảm (nhưng còn > 100 G/L)
- BC thường giảm
5.3. TK toàn phát ( Hay GĐ nguy hiểm ) (Ngày thứ 3 -7)
5.3.1. Lâm sàng
a) Các dấu hiệu và triệu chứng của giai đoạn khởi phát có vẻ thuyên giảm hơn, người bệnh có thể vẫn sốt
cao hoặc đã giảm sốt hơn.
b) Có thể có biểu hiện sau :
- Đau bụng nhiều và liên tục, cảm giác đau nhất vùng gan
- Vật vã, lừ đừ, li bì
- Gan to > 2 cm dưỡi bờ sườn, có thể đau
- Nôn ói
- Các biểu hiện của thoát huyết tương (kéo dài khoảng 24 - 48 giờ)
• Tràn dịch các khoang ảo của cơ thể; màng phổi, màng bụng, mô kẽ, nề mi mắt.
• Nếu thoát huyết tương nặng sẽ có biểu hiện của hội chứng sốc, với các biểu hiện vật vã, bứt
rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ hoặc mất, huyết áp kẹt (hiệu số
3
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg), tụt (dưới mức sinh lý của lứa tuổi), hoặc không đo
được huyết áp, lượng nước tiểu ít.
- Các biểu hiện xuất huyết:
• Xuất huyết dưới da: dưới các dạng chấm, nốt, hoặc mảng xuất huyết bầm tím thường thấy ở
lưng, bụng, mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, đùi, căng da không mất.
• Xuất huyết niêm mạc: chảy máu mũi, đối với phụ nữ có thể thấy kinh nguyệt kéo dài hoặc
sớm hơn kỳ hạn, nôn máu, đi ngoài phân đen hoặc ra máu, xuất huyết âm đạo hoặc tiểu máu
• Xuất huyết nặng : Chảy máu mũi nặng (cần nhét bấc hoặc gạc cầm máu), xuất huyết âm đạo
nặng, xuất huyết trong cơ phần mềm , xuất huyết tiêu hoá nội tạng thường kèm tình trạng sốc
, giảm tiểu cầu, thiếu oxy mô, toan CH→ Suy đa tạng, RL đông máu HOẶC ở BN sd aspirin,
corticoid, VG mạn
- 50% có biểu hiện gan to, đôi khi có đau
- Một số TH nặng có biểu hiện suy tạng: như viêm gan nặng, suy thận cấp, viêm não, viêm cơ tim.
Biểu hiện suy tạng có thể cũng gặp trong sốt xuất huyết Dengue không sốc, không có dấu hiệu thoát
huyết tương.
• Tổn thương gan nặng/suy gan cấp, men gan AST,ALT ≥ 1000 U/l
• Tổn thương/suy thận cấp
• RL tri giác
• Viêm cơ tim, suy tim,…
5.3.2. CLS
- Cô đặc máu khi Hct tăng > 20% so với giá trị ban đầu của NB hoặc so với giá trị tb của dân số cùng
lứa tuổi (Bình thường Nam 0.42 - Nữ 0.38 → Tăng 20% : 0.42 + 0.42x0.2)
- TC < 100.000/mm3 .
- BC bỉnh thường hoặc giảm .
- Protid máu giảm, Na máu hạ đặc biệt trong TH sốc
- AST, ALT thường tăng.
- Siêu âm hoặc chụp X-quang có thể phát hiện được tình trạng tràn dịch màng bụng, màng phổi.
- Trong những trường hợp nặng TC thường giảm nặng, kéo dài, có thể có rối loạn đông máu , rối loạn
điện giải, nhiễm toan, protid máu giảm nặng.
5.4. TK lui bệnh (Ngày thứ 7 -10)
5.4.1. Lâm sàng
- Người bệnh hết sốt, toàn trạng tốt lên, thèm ăn, huyết động ổn định và tiểu nhiều.
- Có thể phát ban hồi phục hoặc ngứa ngoài da
- Có thể có nhịp tim chậm và thay đổi về điện tâm đồ, có thể suy hô hấp do quá tải dịch truyền .
- Người bệnh ăn ngon miệng và thèm ăn là dấu hiệu tiên lượng tốt.
- Trong trường hợp có sốc, bệnh thường ổn định trong vòng 48-72 giờ. Có thể thấy các dấu hiệu của hiện
4
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
tượng tái hấp thu dịch, như khó thở thuyên giảm, dịch ở các khoang màng bụng, màng phổi giảm nhanh,
mạch đôi lúc không đều.
5.4.2. CLS
• Hct về bình thường, có thể giảm hơn ngưỡng của lứa tuổi do hiện tượng tái hấp thu nước vào lòng
mạch.
• BC tăng sớm sau sốt giảm
• TC trở về ngưỡng bình thường vào ngày thứ 7 – 10 của bệnh.
• ALT, AST xu hướng giảm
VI. XÉT NGHIỆM
6.1. Xét nghiệm chẩn đoán sự có mặt của virus Dengue
a. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán
- Xét nghiệm nhanh tìm kháng nguyên NS1 trong 5 ngày đầu của bệnh. (Test nhanh)
- Xét nghiệm ELISA hoặc test nhanh tìm kháng thể:
o Tìm kháng thể IgM: xét nghiệm từ ngày thứ 5 của bệnh.
o Tìm kháng thể IgG: lấy máu 2 lần cách nhau 1 tuần tìm động lực kháng thể (dương tính nếu
nồng độ kháng thể lần thứ 2 tăng gấp 4 lần).
b. Xét nghiệm PCR, phân lập virus:
- Lấy máu trong giai đoạn sốt, tốt nhất trong 4 ngày đầu của sốt.
6.2. Xét nghiệm không đặc hiệu
- Tiểu cầu: giảm < 100.000/mm3, thường gặp từ ngày thứ 3 của bệnh trở đi.
- Dung tích hồng cầu (hematocrit) tăng trên 20% (bình thường dung tích hồng cầu: 0,38 - 0,40). Khi
dung tích hồng cầu tăng biểu hiện sự cô đặc máu, thoát huyết tương.
Ø TH1: Có Hct ban đầu → so sánh tăng 20%
Ø TH2: Không có Hct ban đầu : Nam lấy Hct = 0.42, nữ Hct = 0.38 → Tăng 20%
5
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
VD cô đặc máu ở nam khi Hct = 0.42 + 0.42 x 0.2= 0.504 = 50.4%
- Tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng phổi (lâm sàng, X-quang phổi và siêu âm) hoặc giảm albumin
trong máu là bằng chứng của sự thoát quản huyết tương.
- Bạch cầu: bình thường hoặc hạ.
- Giảm protein và natri trong máu, đặc biệt hay gặp ở người bệnh có sốc.
- Transaminase huyết thanh tăng.
- Trong sốc kéo dài thường có toan chuyển hóa.
- Bổ thể (chủ yếu C3a, C5a) trong huyết thanh giảm.
- Xét nghiệm đông máu và tiêu fibrin: giảm fibrinogen, prothrombin, yếu tố VIII, VII, XII,
antithrombin II và alpha-antiplasmin. Trong trường hợp bệnh nặng có tình trạng giảm prothrombin
phụ thuộc vitamin K, như các yếu tố V, VII, X.
- Đôi khi trong nước tiểu có albumin nhưng nhẹ và nhất thời.
VII. CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN ĐỘ
Bệnh sốt xuất huyết Dengue được chia làm 3 mức độ :
- Sốt xuất huyết Dengue.
- Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo.
- Sốt xuất huyết Dengue nặng.
7.1. Sốt xuất huyết Dengue
a. Lâm sàng:
Dịch tễ: Sống/ đi đến vùng có dịch. Sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu
sau:
+ Lâm sàng :
• Buồn nôn, nôn
• Phát ban
• Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
• XHDD hoặc dấu hiệu dây thắt (+)
+ CLS:
• Hematocrit bình thường, hoặc tăng.
• Số lượng bạch cầu thường giảm.
• Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc giảm nhẹ.
7.2. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo
Bao gồm các triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue, kèm theo ít nhất 1 trong các dấu hiệu cảnh
báo sau:
1. Vật vã, lừ đừ, li bì.
2. Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.
3. Gan to > 2 cm.
6
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
4. Nôn nhiều. (>= 3 lần/giờ hoặc 4 lần trong vòng 6 giờ)
5. Xuất huyết niêm mạc.
6. Tiểu ít.
7. Hematocrit tăng cao, hoặc tăng nhanh.
8. Số lượng tiểu cầu giảm nhanh.
9. AST/ALT ≥ 400 U/L
10. TDMP hoặc TDMB trên siêu âm hoặc xquang
7.3. Sốt xuất huyết Dengue nặng
Là sốt xuất huyết Dengue và ít nhất 1 trong các biểu hiện sau:
1. Thoát huyết tương nặng dẫn tới
a. Sốc
b. Ứ dịch biểu hiện suy hô hấp
2. Xuất huyết nặng.
3. Suy tạng nặng.
a. Gan : ALT, AST ≥ 1000 U/L
b. TKTƯ: RL tri giác
c. Tim và các cơ quan khác
a. Sốt xuất huyết Dengue có sốc
- Thường xảy ra vào ngày thứ 3-7 của bệnh, biểu hiện bằng các triệu chứng vật vã; bứt rứt hoặc li bì
thậm chí hôn mê; lạnh đầu chi, da lạnh ẩm; mạch nhanh nhỏ hoặc mất, huyết áp kẹt, tụt huyết áp
hoặc không đo được; tiểu ít.
- Sốt xuất huyết Dengue có sốc được chia ra 2 mức độ:
o Sốt xuất huyết Dengue có sốc: mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt, kèm theo các triệu
chứng da lạnh, ẩm, bứt rứt hoặc vật vã li bì.
o Sốt xuất huyết Dengue có sốc nặng: mạch khó bắt, huyết áp không đo được
b. Xuất huyết nặng
- Gồm chảy máu cam nặng và khó cầm, rong kinh nặng, xuất huyết trong cơ và phần mềm và xuất
huyết nội tạng làm thay đổi huyết động
- Xuất huyết nặng có thể xảy ra ở những người bệnh đã dùng các thuốc acetylsalicylic acid (aspirin),
ibuprofen, hoặc corticoid, tiền sử loét dạ dày-tá tràng, viêm gan mạn.
c. Suy tạng nặng
- Suy gan cấp, men gan AST, ALT ≥ 1000 U/L.
- Suy thận cấp.
- Rối loạn tri giác.
- Viêm cơ tim, suy tim, hoặc suy chức năng các cơ quan khác.
7
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue PHỤ LỤC 3
SƠ ĐỒ PHÂN NHÓM ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2023
:43
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
:15
10
23
Chẩn đoán sơ bộ ca lâm sàng sốt xuất huyết
/20
Dengue
/07
Sống/đi đến vùng có dịch. Sốt ≤ 7 ngày và có 2
trong các dấu hiệu sau:
04
g_
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. - Đau bụng nhiều và liên tục hoặc tăng cảm giác đau
cP
- Xuất huyết da hoặc dấu hiệu dây thắt (+). vùng gan.
Du
- Hct bình thường hoặc tăng - Nôn ói nhiều ≥ 3 lần/1 giờ hoặc ≥ 4 lần/6 giờ.
ao
- Bạch cầu bình thường hoặc giảm. - Xuất huyết niêm mạc: chảy máu chân răng, mũi, nôn
C
- Tiểu ít.
uo
- AST/ALT ≥ 400U/L.
- Tràn dịch màng phổi, màng bụng trên siêu âm hoặc X-
quang.
KHÔNG CÓ
NHẬP KHOA
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ NHẬP VIỆN ĐIỀU TRỊ HỒI SỨC
8
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
IX. ĐIỀU TRỊ
9.1. Điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue: có thể điều trị ngoại trú tại các cơ sở y tế. hướng dẫn
cách theo dõi, phát hiện sớm các dấu hiệu cảnh báo để được xử trí kịp thời.
a. Điều trị triệu chứng
- Nếu sốt cao trên 39ºC, dùng thuốc hạ sốt, chườm mát, nên để người bệnh nằm chỗ thoáng mát và
mặc quần áo mỏng, rộng nhằm tăng thải nhiệt.
- Thuốc hạ nhiệt được chỉ định là paracetamol, liều từ 10-15 mg/kg cân nặng/lần, cách nhau mỗi 4-6
giờ.
*Chú ý :
• Tổng liều paracetamol không quá 60 mg/kg cân nặng/24 giờ.
• Không dùng aspirin (acetyl salicylic acid), analgin, ibuprofen vì có thể gây xuất huyết, toan máu.
b. Bù dịch sớm bằng đường uống
- Bù dịch sớm bằng đường uống để hạn chế sốc do thiếu nước. Cần khuyến khích người bệnh uống
nhiều dung dịch Oresol, hoặc nước sôi để nguội, nước trái cây (nước dừa, cam, chanh,…) hoặc nước
cháo loãng với muối → Uống theo nhu cầu, khuyến khích uống nhiều .
c. Sốt xuất huyết Dengue có tình trạng đặc biệt nên cho nhập viện để theo dõi
- Phụ nữ mang thai, trẻ nhũ nhi, người béo phì, người cao tuổi, người có các bệnh kèm theo như tiểu
đường, viêm phổi, hen phế quản, bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận
d. Theo dõi
- Tái khám và làm XN hàng ngày.
- Đến khám lại ngay khi có 1 trong các DHCB
9.2. Điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo: nhập viện điều trị.
*Nguyên tắc điều trị
v Điều trị triệu chứng: hạ sốt
v Bù dịch sớm bằng đường uống nếu BN uống được
v Theo dõi : Mạch, HA, những DHCB, lượng dịch đưa vào, nước tiểu và Hct mỗi 4-6h
*Chỉ định truyền dịch : Khi có 1 trong tr/chứng sau :
• Lừ đừ
• Không ăn, uống được
• Nôn nhiều
• Đau bụng nhiều
• Có dấu hiệu mất nước
• Hematocrit tăng cao
*Dịch truyền : Ringer lactat, Ringer acetate, NaCl 0,9%
9
SƠ ĐỒ XỬ TRÍ SXHD CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO Ở NGƯỜI LỚN
:43
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2023
:15
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
10
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
23
/20
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO CÓ CHỈ ĐỊNH
/07
4
TRUYỀN DỊCH khi
_0
1. Nôn ói nhiều, không uống được và Hct cao
ng
uo
2. Nôn ói nhiều, không uống được và có dấu mất nước
Ph
uc
oD
RL hoặc NaCl 0,9% 6 ml/kg/giờ x 1 - 2 giờ
Ca
b_
.kc
cd
Không
ng
uo
Có
Không
Lâm sàng ổn định
Có
11
SƠ ĐỒ TRUYỀN DỊCH TRONG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Ở
3
NGƯỜI LỚN
5:4
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2023
0:1
31
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue của Bộ trưởng Bộ Y tế)
02
7/2
SỐC SXHD
/0
04
_
ong
hu
cP
Du
ao
_C
Cải thiện LS và Hct
cb
.k
gcd
on
u
ph
Không cải thiện LS: M nhanh, nhẹ, HA còn tụt, hiệu áp < 20mmHg
Có thể sử dụng giá trị lactate tĩnh mạch (lactate tĩnh mạch cao hơn lactate động mạch 0,5-1 mmol/L)
12
SƠ ĐỒ TRUYỀN DỊCH TRONG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
: 43
NẶNG Ở NGƯỜI LỚN
:15
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2023
10
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue của Bộ trưởng Bộ Y tế)
23
7/20
SỐC SXHD nặng (M = 0 và HA = 0)
4/0
_0
g
on
Phu
uc
oD
Ca
b_
.kc
cd
ng
XUẤT HUYẾT
1.HC lắng 5-10ml/kg hoặc
máu toàn phần 10-
Cải thiện LS và Hct
Cải thiện LS và Hct 20ml/kg trong 1-2 giờ
2.Xem Phụ lục 17
Truyền huyết tương • RLĐM (PT> 2 lần BT hoặc INR> 1,5) kèm ít PT/ PTc <1.5
tươi đông lạnh nhất 1 tiêu chuẩn :
Ø Xuất huyết nặng
Ø CĐ làm thủ thuật
Truyền kết tủa lạnh • XH nặng + Fibrinogen < 1g/l Fibrinogen > 1g/l
14
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
9.3.3. Điều trị suy tạng nặng
a. Tổn thương gan , suy gan cấp
* Phân độ tổn thương gan, suy gan cấp
(1) Nhẹ : ALT, AST 120 - <400 U/L
(2) TB: ALT, AST 400 - <1.000 U/L
(3) Nặng hoặc suy gan cấp : ALT, AST ≥ 1.000 U/L có hoặc không có HC não gan
* Điều trị tổn thương gan nặng, suy gan cấp
- Đảm bảo hô hấp và tuần hoàn (chống sốc bằng dung dịch NaCl 0,9%, cao phân tử, không dùng
Lactat Ringer).
- Điều chỉnh điện giải, thăng bằng toan kiềm và đường máu.
- Truyền vitamin K1 1mg/kg truyền TM chậm, tối đa 20mg/ngày
- Điều chỉnh rối loạn đông máu/xuất huyết tiêu hóa: Truyền huyết tương tươi đông lạnh
- Điều trị/phòng xuất huyết tiêu hóa.
- Điều trị bệnh lý não gan:
Ø Lactulose và/hoặc thụt tháo.
Ø Kháng sinh: metronidazol hoặc rifaximin.
- Xem xét truyền tĩnh mạch N Acetyl Cystein khi bệnh nhân có biểu hiện suy gan cấp, gồm một trong
các tình huống sau:
Ø Có bệnh cảnh não gan và INR ≥ 1,5.
Ø MELD score ≥ 15.
- Sử dụng N Acetyl Cystein liều 100 mg/kg/24 giờ pha trong 1000 ml Glucose 5% hoặc Natriclorid
0,9%, sử dụng 3 - 5 ngày.
- Lưu ý: phản ứng phản vệ khi sử dụng N Acetyl Cystein, không nên sử dụng N Acetyl Cystein ở phụ
nữ có thai hoặc cơ địa thiếu men G6PD.
- Xem xét thay huyết tương và/hoặc điều trị thay thế thận liên tục khi bệnh nhân thất bại điều trị với N
Acetyl Cystein sau 24 - 48 giờ (không cải thiện về tri giác và/hoặc MELD score) hoặc có biểu hiện
suy gan cấp kèm một trong các yếu tố như tổn thương thận cấp, Bilirubin toàn phần ≥ 200 μmol/l,
INR ≥ 2,5, NH3 ≥ 150 mmol/l, lactate máu ≥ 5 kèm sốc không đáp ứng hồi sức nội khoa hoặc pH <
7.35
b. Rối loạn tri giác/co giật:
• Nằm đầu cao 30 độ + chống phù não (TALNS / Tam chứng Cushing : Mạch chậm, HA cao, nhịp thở
bất thường)
• Thở oxy
• Chống co giật.
• Điều chỉnh lượng dịch, các chất điện giải, thăng bằng kiềm toan và đường máu.
15
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
c. Suy thận cấp:
- Chẩn đoán tổn thương thận cấp:
+ Tiểu ít < 0,5ml/kg/giờ, và
+ Creatinine máu tăng ≥ 1,5 - 2 lần trị số bình thường hoặc độ thanh thải Creatinine (eCrCl) giảm ≥
50%.
- Điều trị:
+ Chống sốc: dịch truyền, vận mạch, hạn chế dùng HES, xem xét chỉ định dùng Albumin.
+ Điều trị bảo tồn tổn thương thận: hạn chế dịch nhập, tránh thuốc tổn thương thận.
+ Theo dõi cân nặng và cân bằng dịch xuất - nhập.
+ Xem xét chọc dẫn lưu ổ bụng khi có tăng áp lực ổ bụng nặng (áp lực bàng quang > 27 cmH2O).
+ Thận nhân tạo (lọc máu chu kỳ) khi suy thận cấp kèm quá tải hoặc hội chứng ure huyết, toan
chuyển hóa nặng, tăng kali máu thất bại điều trị nội khoa ở bệnh nhân huyết động ổn định.
+ Lọc máu liên tục khi suy thận cấp hoặc tổn thương đa cơ quan ở bệnh nhân huyết động không ổn
định.
d. Thở oxy: Tất cả các người bệnh có sốc cần thở oxy gọng kính.
e. Điều chỉnh điện giải, thăng bằng kiềm toan và đường máu
- Đảm bảo đường máu 6-8 mmol/l.
- Điều chỉnh điện giải:
• Natri máu < 120 mmol/L: truyền tĩnh mạch NaCl 3% liều 6-10 ml/kg trong 1 giờ.
• Natri máu từ 120-125 mmol/L: truyền tĩnh mạch NaCl 3% liều 6-10 ml/kg trong 2-3 giờ.
• Hạ kali máu: bù bằng đường tĩnh mạch hoặc đường uống.
- Điều chỉnh rối loạn thăng bằng toan kiềm: nếu toan chuyển hóa bù Natri bicarbonate 1-2 mEq/kg tiêm tĩnh
mạch chậm.
f. Sử dụng các thuốc vận mạch
- Nếu đã truyền dịch đủ, áp lực tĩnh mạch trung ương đã trên 10 cm nước, nhưng huyết áp vẫn kẹt hoặc tụt
cần truyền tĩnh mạch: Dopamin, liều lượng 5-10 mcg/kg cân nặng/phút.
- Nếu đã dùng dopamin liều 10 mcg/kg cân nặng/phút nhưng huyết áp vẫn chưa ổn định nên phối hợp
dobutamin 5-10 mcg/kg cân nặng/phút.
g. Các biện pháp điều trị khác
- Nếu tràn dịch màng bụng, màng phổi gây khó thở, SpO2 dưới 92% cho thở CPAP. Nếu không cải thiện,
chỉ định chọc hút dịch màng bụng, màng phổi.
• Khi đang có sốc cần theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở từ 15-30 phút 1 lần.
• Đo hematocrit 1-2 giờ/lần, trong 6 giờ đầu của sốc. Sau đó 4 giờ/lần.
• Ghi lượng nước xuất và nhập trong suốt giai đoạn có sốc.
16
Chủ đề 6: Sốt xuất huyết Dengue
17