Professional Documents
Culture Documents
5 (dethihsg247.com) -Đề thi học sinh giỏi môn vật lí lớp 11 năm 2017 cụm thi thpt lưu hm lần 3
5 (dethihsg247.com) -Đề thi học sinh giỏi môn vật lí lớp 11 năm 2017 cụm thi thpt lưu hm lần 3
CỤM THI THPT Q.LƯU-HM LẦN THỨ 3 NĂM HỌC 2017 – 2018
------Hết------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LẦN 3 NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi : VẬT LÍ 11
b. Nêm thả tự do: Gọi v là vận tốc của vật m và nêm so với sàn khi m lên tới
mặt CD của nêm.
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang:
0,5
(1)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
(2) 0,5
(5) 0,5
+ Từ (3), (4) và (5) tìm được:
0,5
+ cũng là vận tốc ném ngang của m so với chân nêm B.
+ Thời gian từ khi vật m vượt qua nêm đến khi nó chạm sàn:
+ Khoảng cách từ m đến chân B của nêm khi nó chạm sàn: 0,5
0,5
Câu 2 1. (2,5 đ)
(4 điểm) + Cường độ điện trường do từng điện tích tại B và F tạo ra tại G:
1,0
+ Vì và đều hợp với hướng của góc 72o nên cùng phương,
cùng chiều với . 0,5
+ Cường độ điện trường tổng hợp tại G:
0,25
Với
0,5
Vậy và cùng hướng với 0,25
2. (1,5 đ)
+ Khi quả cầu tại D được truyền điện tích, thì momen lực điện có xu hướng
làm hệ quay cùng chiều kim đồng hồ. Động năng của hệ đạt cực đại khi có
sự cân bằng momen lực điện. Tức là hệ quay được góc 72o. 0,5
+ Đông năng của hệ khi đó bằng công của lực điện trường trong chuyển
động quay đó. 0,5
0,5
Câu 3 1. (2,5 đ) E1 , r1 R1
(4,5 Giả sử khi mắc vào A, B nguồn điện
điểm) E2 (cực dương nối với A, cực âm nối
I1 R2 K1
với B) đồng thời đóng hai khoá K1 và
K2 thì dòng điện chạy qua các đoạn A B
M N
mạch có chiều như hình vẽ. I2
+ Áp dụng định luật Ôm cho từng E3,r3 R3 K2
đoạn mạch ta có:
I3 0,5
(1)
Hình 3
0,5
(2)
0,5
(3)
Mặt khác tại nút M: (4) 0,25
+ Thay (1) và (3) vào (4) ta được: (5) 0,25
+ Thay (5) vào (2) tìm được: 0,25
+ Vậy , cực dương mắc vào A, cực âm mắc vào B. 0,25
2. (2 đ)
+ Khi mắc tụ hai hai điểm A và B và đông thời đóng K 1 và K2 thì nguồn E1,
r1; E3, r3; các điện trở R1 và R3 tương đương với nguồn điện có suất điện động
Eb, rb; với:
0,25
+ Điện tích của tu sau khi dòng điện qua mạch ổn định: 0,25
0,25
+ Công của nguồn điện tương đương:
+ Gọi Q1 và Q2 tương ứng là nhiệt lượng toả ra trên rb và R2 tính từ khi đóng
0,25
hai khoá K1 và K2 đến khi hiệu điện thế của tụ bằng Eb. Áp dụng định luật
bảo toàn năng lượng ta có:
Q1 + Q 2 = A – W = (1)
0,25
+ Mặt khác: (2)
0,25
+ Từ (1) và (2) suy ra:
0,25
Câu 4 1. (3,5 đ)
(5,5 + Điện trở tương đương của mạch ngoài:
điểm) 0,25
(1)
+ Gọi I1, I2, U1, U2 tương ứng là cường độ dòng điện qua nguồn và hiệu điện
thế giữa hai điểm A và B khi đặt nguồn E1, r1 và nguồn E2, r2.
+ Theo bài ra, công suất mạch ngoài:
(2) 0,5
(3) 0,5
+ Mặt khác: (4) 0,5
+ Từ (2), (3) và (4) suy ra: 0,25
0,25
2. (2 đ)
+ Gọi U là hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở, cường độ dòng điện qua biến
trở:
(1)
+ Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn: 0,25
(2)
+ Cường độ dòng điện qua Ro: 0,25
(3)
0,25
+ Cường độ dòng điện qua nguồn:
(4)
0,25
+ Mặt khác: (5)
+ Từ (1), (3), (4) và (5) ta được:
0,25
+ Thay k = 10-2 tìm được: U = 10V, thay vào (2) tìm được UAB = 22V 0,25
+ Công suất toả nhiệt trên biến trở:
0,25
0,25
Câu 5 1. Điốt chỉnh lưu Nêu
(1 điểm) 2. Nguồn điện được
3. Điện trở bảo vệ Ro mỗi
4. Biến trở R loại
5. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số (1 cái dùng đo cường độ dòng điện, 1 cái được
dùng đo hiệu điện thế) (1/8)
6. Bảng lắp ráp mạch điện điểm
7. Bộ dây dẫn
8. Khoá đóng – ngắt mạch điện
Lưu ý: Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa cho từng câu!