You are on page 1of 24

MỤC LỤC

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VIETTEL POST VÙNG 5 ................................ 2


2.1. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........... 2
2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ .................................................................. 2
2.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 2
2.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 2
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................... 3
2.3.1. Mô hình tổ chức sản xuất và quản lý ......................................................... 3
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ tổ chức sản xuất và quản lý ............................... 4
2.4. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT ........................................ 7
2.4.1. Cơ cấu mạng lưới điểm phục vụ ................................................................. 7
2.4.2. Trang thiết bị ................................................................................................ 9
2.5. CƠ CẤU LAO ĐỘNG ............................................................................... 12
2.5.1. Cơ cấu lao động theo giới tính .................................................................. 12
2.5.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..................................................................... 13
2.5.3. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .................................................... 14
2.6. CÁC DỊCH VỤ TẠI VIETTEL POST VÙNG 5 .................................... 15
2.7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
VIETTEL POST VÙNG 5 GIAI ĐOẠN 2021 - 2022 .......................................... 17
2.7.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Post Vùng
5 giai đoạn 2021 - 2022 ............................................................................................ 17
2.7.2. Phân tích kết quả doanh thu của dịch vụ chuyển phát nhanh của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021, 2022 .......................................................................... 21
2.8. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL POST VÙNG 5
TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................................... 23
2.8.1. Phương hướng phát triển của Viettel Post Vùng 5 trong thời gian tới. 23
2.8.2. Phương hướng phát triển của dịch vụ chuyển phát nhanh ................... 24
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VIETTEL POST VÙNG 5


2.1. SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Năm 2006, Bưu chính Viettel TP.Hồ Chí Minh được thành lập. Đầu năm 2006,
Bưu chính Viettel chuyển đổi từ mô hình hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập
thành Công ty TNHH 1TV Bưu chính Viettel và Bưu chính Viettel TP.Hồ Chí Minh
cũng được đổi tên thành Công ty TNHH 1TV Bưu chính Viettel TP.Hồ Chí Minh.
Năm 2009, Bưu chính Viettel chính thức hoạt động với tư cách Công ty Cổ phần
sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu
lần đầu ra công chúng.
Đến năm 2018, Giám đốc Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh quyết định phân chia theo
vùng. Với mong muốn đem đến cho khách hàng sự yên tâm và những trải nghiệm
tuyệt vời nhất khi sử dụng dịch vụ chuyển phát, đang không ngừng thay đổi để ngày
càng đáp ứng sự mong đợi của Khách hàng.
Viettel Post Vùng 5 trực thuộc Chi Nhánh Bưu Chính Viettel Post Hồ Chí Minh.
Viettel Post Vùng 5 bao gồm hơn 27 Bưu cục và HUB trên địa bàn Thành phố Thủ
Đức và Bình Thạnh.
Trụ sở chính của Viettel Post Vùng 5 được đặt tại số 37, đường 56, phường Bình
Trưng Đông, TP. Thủ Đức.
2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
2.2.1. Chức năng
Trực tiếp thực hiện phát triển doanh thu, tổ chức bán hàng; giao-nhận bưu phẩm,
bưu kiện; chăm sóc khách hàng; giao nhận chuyến thư, khai thác BPBK; quản lý lao
động, xây dựng quy chế tiền lương, đánh giá, giao việc, tính lương, thu nhập cho nhân
viên tại Bưu cục; quản lý tài sản, hàng hóa, tiền, thông tin khách hàng, công cụ dụng
cụ... chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Bưu cục trên địa bàn được giao và
thực hiện những nghiệp vụ khác theo chỉ đạo của Tổng công ty, Chi nhánh.
2.2.2. Nhiệm vụ
Nhận, gửi, chia chọn, phân hướng đơn hàng là các nhiệm vụ cần phải làm của
một bưu cục. Nhưng phải đảm bảo được độ nhanh chóng, an toàn cho hàng hóa, bưu
phẩm của khách hàng cần phải chú ý những nhiệm vụ sau:
Giao-Nhận BPBK, Chăm sóc khách hàng, giao dịch.
Quản lý, đảm bảo, nâng cao chất lượng dịch vụ trên địa bàn quản lý;
Đào tạo nghiệp vụ, truyền thông kết luận, quy định, quy trình quy chế của
Tổng công ty tại Bưu cục;
Giám sát thực hiện các quy trình, quy chế của Tổng công ty;
TRANG 2
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Quản lý tài chính, tiền hàng, thu nộp tiền công nợ;
Nhiệm vụ Giao nhận chuyến thư, khai thác BPBK;
Tổ chức lao động: Thẩm tra lý lịch nhân viên, giao việc, chấm công, đánh giá
thực hiện công việc; xây dựng quy chế khoán lương, tính lương, thu nhập cho CBNV
và thuê ngoài tại Bưu cục; đào tạo quy chế khoán tại Bưu cục cho nhân viên hiểu và
thực hiện.
Quản lý đạo đức nhân viên, duy trì nề nếp, nội quy, văn phòng, hành chính,
nội vụ vệ sinh hàng ngày tại Bưu cục.
Chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản, hàng hóa được giao;
Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị tại Bưu cục: tuyên huấn, bảo vệ
anh ninh chính trị nội bộ, công tác quần chúng (công đoàn, phụ nữ, thanh niên), công
tác kiểm tra giám sát các tuyến...
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.3.1. Mô hình tổ chức sản xuất và quản lý

Giám đốc
vùng

Phó Giám
đốc vùng

Khối quản lý Khối sản xuất

Phòng kinh
27 Bưu cục +
doanh - tổng
HUB
hợp

Phòng Tài
Trưởng bưu Trưởng bưu
chính – kế
cục giao cục nhận
toán

Nhân viên Nhân viên


bưu tá bưu tá

Chăm sóc Chăm sóc


khách hàng khách hàng

Nhân viên
vận hành

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý của Viettel Post Vùng 5
TRANG 3
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ tổ chức sản xuất và quản lý


1. Giám đốc vùng
a. Chức năng
Là người điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động về mảng bưu chính
chuyển phát trong phạm vi phân cấp của VTP đối với đơn vị.
Là người có quyền cao nhất quyết định mọi công việc của đơn vị, chịu trách nhiệm
về pháp luật về hoạch định kinh doanh, điều hành sản xuất trong đơn vị theo phân cấp
và các văn bản quy định khác của VTP, phòng Kinh doanh – tổng hợp và Tài chính –
kế toán; các Bưu cục trực thuộc VTP Vùng 5.
b. Nhiệm vụ
Quyết định chương trình hoạt động và biện pháp thực hiện kế hoạch, hợp đồng
kinh tế, phương pháp phối hợp kinh doanh, phương án tổ chức thực hiện kế hoạch, bồi
dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Xây dựng
phương án tổ chức thực hiện, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên của đơn vị.
2. Phó Giám đốc vùng
a. Chức năng
Chịu trách nhiệm trực tiếp kết quả SXKD trên kênh quản lý.
Phụ trách quản lý phòng CP&Logistics.
Tổ chức bộ máy kinh doanh, phát triển doanh thu, chăm sóc khách hàng…
b. Nhiệm vụ
Điều hành hoạt động giao – nhận – khai thác… đảm bảo chất lượng được giao.
Đào tạo nghiệp vụ, quy trình, quy định, cơ chế chính sách… kênh được giao.
Giao nhiệm vụ, giao chỉ tiêu và đánh giá nhân sự kênh được giao.
3. Phòng kinh doanh – tổng hợp
a. Chức năng
Phòng Kinh doanh – tổng hợp là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và kinh doanh, giúp Giám đốc vùng tổ chức, quản lý, điều hành, khai thác mạng
lưới Bưu chính và PHBC; kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu
chính và PHBC trên địa bàn trực thuộc Viettel Post Vùng 5. Thừa lệnh Giám đốc vùng
điều hành các hoạt động sản xuất và tổ chức kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ.
b. Nhiệm vụ
Tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động của mạng Bưu chính - PHBC:
Xây dựng qui hoạch mạng Bưu cục cấp I, II, III. Đề xuất thành lập hoặc bãi bỏ
hoạt động của điểm phục vụ.

TRANG 4
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Tổ chức cung cấp các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và PHBC
tại các điểm phục vụ theo qui định của ngành, đáp ứng yêu cầu và đảm bảo đủ các điều
kiện về an toàn, chất lượng của dịch vụ.
Quản lý, sử dụng và phối hợp hướng dẫn các đơn vị khai thác chương trình
quản lý về mạng lưới, dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và PHBC.
Tham gia công tác đầu tư tài chính:
Xây dựng và phối hợp các phòng chức năng trình Giám đốc vùng kế hoạch
hàng năm về đầu tư và phân bổ; Hướng dẫn, tổ chức và theo dõi việc thực hiện các đề
án, quyết định đầu tư về Bưu chính bao gồm: Phương tiện vận chuyển, trang thiết bị
khai thác, giao dịch.
Tham gia ý kiến và yêu cầu chuyên môn cho thiết kế các công trình hạ tầng
Bưu chính đảm bảo tối đa hiệu quả sử dụng.
Hướng dẫn và quản lý chất lượng dịch vụ:
Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Pháp lệnh Bưu chính Viễn
thông; Các qui định của các cơ quan quản lý Nhà nước; Qui trình khai thác, thủ tục
nghiệp vụ, giá cước do ngành qui định về các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu
chính.
Tổ chức điều tra và trả lời khiếu lại của khách hàng. Xử lý các biên bản sai
phạm về nghiệp vụ, giúp Giám đốc vùng có kết luận chính xác và quyết định xử lý
đúng quy định.
Hướng dẫn các đơn vị và tổng hợp các báo cáo định kỳ, thường xuyên và đột
xuất về sản lượng, doanh thu, tình hình hoạt động của các điểm phục vụ trong địa bàn
vùng theo yêu cầu của Giám đốc vùng, các ban chuyên môn của Tổng công ty.
Kinh doanh các dịch vụ:
Tập hợp, phân tích đánh giá thị phần, tốc độ phát triển dịch vụ để xác định các
yếu tố ảnh hưởng để báo cáo Giám đốc.
Tập hợp, quản lý dữ liệu khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng; xây dựng hệ
thống quản lý dữ liệu và kế hoạch chăm sóc khách hàng.
Theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động của các doanh nghiệp khác cùng kinh
doanh các dịch vụ Bưu chính trên địa bàn để có đối sách cạnh tranh hoặc hợp tác đem
lại hiệu quả.
Hướng dẫn thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mại, thay đổi giá
theo kế hoạch của Tổng công ty hoặc chương trình riêng của vùng phù hợp với tình
hình thực tế.
4. Phòng Tài chính – kế toán
TRANG 5
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

a. Chức năng
Phòng Tài chính – kế toán là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham
mưu giúp Giám đốc vùng quản lý, điều hành toàn bộ công tác kế toán thống kê tài
chính, hạch toán kinh tế trong đơn vị.
b. Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch công tác kế toán, các chế độ kế toán kinh doanh, tổ chức kế
toán, hệ thống bảng, biểu báo cáo, sổ sách kế toán và phương pháp kế toán của đơn vị
đúng với pháp lệnh kế toán thống kê tài chính và qui chế tài chính của Tổng Công ty.
Kiểm tra thẩm định các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị trực thuộc về sản
xuất kinh doanh, tham gia kiểm tra công tác kế toán thống kê tài chính và kiểm tra
nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị trực thuộc.
Tập hợp số liệu về các hoạt động kinh tế, tài chính để phản ánh tình hình luân
chuyển tài sản, vật tư, tiền vốn trong toàn địa bàn thuộc vùng, phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh của đơn vị theo định kỳ.
Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính, chế độ thu nộp ngân sách, theo dõi sử dụng
vốn, phát hiện và ngăn ngừa các biểu hiện tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách, chế
độ tài chính của Nhà nước và qui chế tài chính của Tổng Công ty đối với các đơn vị.
Cung cấp số liệu, tài liệu về kế toán thống kê tài chính phục vụ cho việc điều hành
sản xuất kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh tế phục vụ công tác lập kế hoạch và theo
dõi thực hiện kế hoạch, tổng hợp quyết toán của các đơn vị trực thuộc, lập và báo cáo
thống kê theo chế độ qui định của Tổng công ty.
5. Trưởng bưu cục
a. Chức năng
Là người trực tiếp thực hiện phát triển doanh thu, phát triển kênh bán hàng, tổ
chức sản xuất kinh doanh; chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Bưu cục trên
địa bàn được giao.
b. Nhiệm vụ
Nhận các chỉ đạo, phản hồi các ý kiến để hoàn thành công việc được giao. Trực
tiếp giao việc, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Phối hợp, tương tác trong công
việc; thực hiện hỗ trợ nghiệp vụ, công cụ, giám sát kiểm tra. Hướng dẫn, đào tạo
nghiệp vụ; giao việc, đánh giá, hỗ trợ; kiểm tra, giám sát nhân viên hoàn thành công
việc được giao.
6. Nhân viên bưu tá
a. Chức năng
Là người trực tiếp cho việc giao, nhận hàng hóa tại địa chỉ người nhận, chia
chọn và phân hướng theo đúng với từng khu vực.
TRANG 6
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

b. Nhiệm vụ
Đóng vai trò quan trọng trong việc chia chọn, phân hướng theo từng khu vực,
đóng tải và giao cho xe tải mang về trung tâm khai thác vùng.
7. Chăm sóc khách hàng
a. Chức năng
Là người trực tiếp liên hệ với khách hàng nhằm giải đáp các thắc mắc, khiếu nại
của khách hàng có liên quan đến dịch vụ của doanh nghiệp.
b. Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin, và giải quyết các khiếu nại của khách
hàng.
8. Nhân viên vận hành
a. Chức năng
Là người trực tiếp thực hiện tư vấn, tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của khách
hàng tại Bưu cục, giám sát, điều hành việc giao bưu gửi, nhận bưu gửi, chốt bảng kê
công nợ thu tiền hàng ngày và giải quyết khiếu nại, chốt bảng kê, đối soát công nợ.
b. Nhiệm vụ
Nhận giao việc, đánh giá công việc từ Trưởng Bưu cục. Phối hợp thực hiện các
công việc liên quan đến thu nộp tiền, gạch nợ và các nội dung khác.
2.4. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
2.4.1. Cơ cấu mạng lưới điểm phục vụ
Hệ thống Bưu cục Viettel Post Vùng 5:
Bảng 2.1. Bảng danh sách Bưu cục thuộc Viettel Post Vùng 5
TT Tên bưu cục Địa chỉ
1 Bưu cục Quận 2 52 Vũ Tông Phan, Phường An Phú, Quận 2

2 Bưu cục Bình An Số 9 đường 14, KDT An Phú An Khánh, Phường Bình
An, Quận 2
3 Bưu cục Thạnh Mỹ Lợi 316 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2

4 Bưu cục Thảo Điền Số 45B Quốc Hưng, Phường Thảo Điền, Quận 2

Bưu cục Bình Trưng


5 37 đường 56, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2
Đông
6 Bưu cục Bình Thạnh 213 Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh

7 Bưu cục Hàng Xanh 488A Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh

TRANG 7
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Bưu cục Hoàng Hoa


8 60 Hoàng Hoa Thám, Phường 07, Quận Bình Thạnh
Thám

9 Bưu cục Miền Đông 158 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh

Số 9A đường 494 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú


10 Bưu cục Trường Thạnh
A, Quận 9
361 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận
11 Bưu cục Suối Tiên
9

12 Bưu cục Tây Hòa 65A đường 109, Phường Phước Long B, Quận 9

48A đường Bình Chiểu, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ


13 Bưu cục Bình Chiểu
Đức
Bưu cục Hiệp Bình 22/4 đường số 25, tổ 10, Khu phố 5, Phường Hiệp Bình
14
Chánh Chánh, Quận Thủ Đức

15 Bưu cục Linh Trung Số 68 đường số 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức

Số 5 đường số 6, tổ 1, Khu phố 1, Phường Linh Xuân,


16 Bưu cục Linh Xuân
Quận Thủ Đức
65 đường Hiệp Bình, Phường Hiệp Bình Phước, Quận
17 Bưu cục Tam Bình
Thủ Đức
20A đường 26, Kp.7, Phường Linh Đông, Quận Thủ
18 Bưu cục Thủ Đức
Đức
18 đường số 23, Khu phố 3, Phường Linh Chiểu, Quận
19 Bưu cục Trường Thọ
Thủ Đức

Bảng 2.2. Bảng danh sách các HUB Viettel Post Vùng 5

STT Tên Địa chỉ

1 HUB Quận 2 37 đường 56, Bình Trưng Đông, Quận 2

2 HUB An Phú Số 9 đường 14, Khu D, Phường Bình An, Quận 2

3 HUB Bình Thạnh 248A Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh

20A đường 26, khu phố 7, Phường Linh Đông, Quận


4 HUB Thủ Đức
Thủ Đức

5 HUB Linh Trung Số 68 đường số 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức

TRANG 8
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

6 HUB Long Trường 65 Trường Lưu, Phường Long Trường, Quận 9

7 HUB Phước Long 65A đường 109, Phường Phước Long B, Quận 9

361 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận


8 HUB Quận 9
9
Nhận xét:
Đến nay thì Viettel Post Vùng 5 có mạng lưới bưu cục bao quát khu vực TP.
Thủ Đức ( Quận Thủ Đức, Quận 9, Quận 2 ) và Quận Bình Thạnh. Các Bưu cục đa
số đều được bố trí ở những vị trí thuận lợi cho khách hàng trong việc sử dụng sử dụng
dịch vụ. Việc phát triển Bưu cục đem lại rất nhiều lợi ích cho Viettel Post Vùng 5
hiện tại; Hệ thống phân phối mạnh, thuận tiện cho việc cung cấp dịch vụ đây là lợi
thế để khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ mà Bưu cục cung cấp. Cụ thể như:
Giãn cách được số lượng khách hàng trong giờ cao điểm ở các bưu cục khác.
Thuận tiện hơn cho khách hàng sử dụng dịch vụ mà không phải đi khoảng
cách xa.
Tăng khoảng cách với khách hàng hơn, tạo điều kiện cho khách hàng gắn bó
lâu dài với dịch vụ.
Cho thấy Viettel Post đang rất chú trọng vào việc phát triển và quan tâm đến
chất lượng dịch vụ, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu khách hàng hiện nay. Đây được xem
là điều kiện thuận lợi để Viettel Post có thể khai thác và đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử
dụng dịch vụ của người dân trên địa bàn Vùng 5.
2.4.2. Trang thiết bị
Tất cả các điểm giao dịch đều được trang trí khang trang, vệ sinh sạch sẽ, thoáng
mát, tất cả các trang bị cần thiết như: bàn ghế để phục vụ khách hàng, máy tính, cân,
hệ thống các bảng cước, quy định nghiệp vụ, hướng dẫn sử dụng dịch vụ… đều được
trang bị đầy đủ và được bố trí hợp lí tiện lợi trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc
biệt, hiện nay trang bị máy tính đã có giúp cho việc tính cước được rành mạch, rõ
ràng, tiện lợi, tránh được sự nhầm lẫn trong quá trình tính cước của nhân viên bưu
cục trong qua trình cung cấp dịch vụ đến khách hàng, từ đó khách hàng có thể yên
tâm trong việc tính cước của nhân viên bưu cục trong quá trình sử dụng dịch vụ của
bưu cục, điều này mang đến lợi ích cho cả nhân viên bưu cục và cho cả khách hàng.
Bưu cục được trang bị mạng nội bộ riêng, cài đặt tất cả các phần mềm quản lý
khai thác chuyển tiền, BPBK, kinh doanh vật tư thiết bị viễn thông. Ngoài ra, còn
được trang bị các thiết bị máy móc để làm việc khác như: máy đọc mã vạch, máy quét
(scanner)… Điều này đem đến sự tiện lợi, hạn chế các sai sót có thể xảy ra, từ đó
nâng cao năng suất lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh và nâng cao sự tin
tưởng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
TRANG 9
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Nhìn chung, hệ thống trang thiết bị, máy móc của bưu cục tương đối đầy đủ, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ngày càng tốt hơn,
nâng cao uy tín và sự tin tưởng của khách hàng đối với bưu cục. Từ đó góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Bưu cục nói riêng và Viettel Post nói chung.
Tạo ra website mang tên VTWeb. Do Viettel Post có đội ngũ kĩ thuật công nghệ
thông tin chuyên nghiệp nên đã có thể tự tạo riêng cho mình website mang thương
hiệu riêng của mình. Đã cho ra mắt ứng dụng tích hợp thương mại điện tử.
Bảng 2.3. Danh sách tài sản của Viettel Post Vùng 5

STT Tên tài sản Đơn vị tính Số lượng

1 Bàn Giám đốc vùng Cái 1

2 Bàn Phó Giám Đốc Cái 1

3 Bàn họp chính Cái 1

4 Bàn giao dịch Cái 54

5 Bàn khai thác Cái 27

6 Bàn cân điện tử Chiếc 27

7 Bàn máy tính Cái 54

8 Ghế nhân viên Cái 108

9 Ghế chờ sảnh Chiếc 81

10 Ghế khai thác Cái 108

11 Ghế khách hàng quầy giao dịch Chiếc 108

12 Quạt trần Cái 27

13 Điều hòa Cái 54

14 Máy tính Cái 81

15 Máy quét mã vạch Cái 54

16 Máy in A4 Cái 27

17 Máy in nhiệt (in nhãn) Cái 27

18 Máy lọc nước Chiếc 27

19 Tường QR code Bộ 64

TRANG 10
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

20 Tivi 40 inch Chiếc 27

21 Cân 5 Kg Cái 54

22 Poster Chiếc 108

23 Table standee Chiếc 54

24 Cửa thông phòng Chiếc 27

25 Két sắt Chiếc 27

26 Máy đếm tiền Chiếc 27

27 Sọt chia thư Cái 216

28 Sọt chia hàng Cái 432

29 Bộ giá để sọt 2 tầng (16 sọt) Bộ 54

30 Bảng tin Cái 27

31 Ổ cắm điện Ổ 216

32 Bộ chữa cháy: bảng hiệu PCCC, bình cứu hỏa Bộ 27

33 Tủ tài liệu Cái 27

34 Tủ 9 ngăn Cái 27

35 Tủ đựng Nguyên vật liệu Cái 34

36 Pallet Cái 54

37 Camera Cái 108

38 Đèn Cái 270


Nhận xét:
Tất cả các điểm giao dịch đều tương đối trang bị khang trang, sạch đẹp, thoáng
mát, trang bị đầy đủ ghế để phục vụ khách hàng, được trang bị máy tính có hệ thống
tính cước tự động, các thiết bị để làm việc như: Cân điện tử, máy đếm tiền, két sắt,
hệ thống các bảng cước, quy định nghiệp vụ, hướng dẫn sử dụng dịch vụ.
Tất cả các phòng ban đều trang bị các máy móc thiết bị hiện đại, trang bị đầy
đủ ghế ngồi cho nhân viên, mỗi nhân viên có máy tính chuyên dụng riêng để thực
hiện nghiệp vụ, còn có một số thiết bị như máy in, máy photo, máy chiếu…

TRANG 11
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Nhìn chung hệ thống trang thiết bị máy móc của thiết bị Viettel Post tương đối
đầy đủ, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ngày càng tốt
hơn.
2.5. CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Tổng nhân sự của Viettel Post vùng 5 gồm 400 người, trong đó Ban Giám đốc
gồm 1 Giám đốc vùng, 1 Phó Giám đốc vùng; Phòng kinh doanh, Tài chính – kế toán
có 4 người. Có 19 bưu cục và 8 HUB gồm 19 trưởng bưu cục giao và nhận; Nhân
viên chăm sóc khách hàng, nhân viên vận hành và bưu tá có 375 người.

Bảng 2.4. Bảng số lượng lao động của Viettel Post Vùng 5

STT Đơn vị Số lượng Nam Nữ


1 Ban Giám đốc 2 2 0

2 Phòng kinh doanh 2 0 2

3 Phòng Tài chính – kế toán 2 0 2


27 Bưu cục + HUB
4 394 301 93
Trong đó:
Trưởng bưu cục giao – nhận 19 15 4
Nhân viên bưu tá 312 269 43
Chăm sóc khách hàng 29 12 17
Nhân viên vận hành 34 5 29
Tổng cộng 400 303 97
Tỷ lệ (%) 100 75,75 24,25

( Nguồn: Phòng Kinh doanh – tổng hợp)


2.5.1. Cơ cấu lao động theo giới tính

Giới tính

24,25%
75,75%

Nam Nữ

TRANG 12
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của Viettel Post Vùng 5
Nhận xét:
Qua biểu đồ trên ta thấy số lượng lao động năm 2022 Viettel Post Vùng 5 có
tổng cộng 400 người ( 303 nam, 97 nữ ), nam chiếm 75,75%, nữ chiếm 24,25%. Lực
lượng lao động nữ tập trung chủ yếu ở các phòng ban, các điểm giao dịch, là những
người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Trong khi đó lao động nam với ưu thế về sức
khỏe thường tập trung vào bộ phận bưu tá giao nhận, lái xe, bộ phận đóng gói hàng
hóa. Tỷ lệ này phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc tại các Bưu cục.
2.5.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Độ tuổi Số lượng Tỉ trọng (%)

20 - 24 112 28,0

25 -35 249 62,25

36 - 45 37 9,25

Trên 45 tuổi 2 0,50

Tổng 400 100

Độ tuổi
0,5%

9,25%
28%

62,25%

20 - 24 25 - 35 36 - 45 Trên 45 tuổi

Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của Viettel Post Vùng 5
Nhận xét:
Qua biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của Viettel Post Vùng 5 ta thấy:
TRANG 13
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Số người trong độ tuổi từ 20 - 24 tuổi gồm 112 người tương ứng chiếm 28%.
Đây là độ còn trẻ, có sự năng động, tràn trề nhiệt huyết, sức khỏe dồi dào để thực
hiện các nghiệp vụ. Hầu hết họ sẽ làm ở những bộ phận bán hàng, khai thác.
Độ tuổi từ 25 - 35 tuổi chiếm khá lớn và hầu hết trong số lượng lao động gồm
249 người tương ứng 65,25%. Đây là độ tuổi định hướng nghề nghiệp, có kế hoạch
rõ ràng trong tương lai và sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu.
Độ tuổi từ 36 – 45 tuổi gồm 37 người chiếm 9,25%. Đây là độ tuổi mà người
lao động đang cố gắng làm tròn và tốt trách nhiệm của mình ở từng bộ phận được
giao.
Cuối cùng trong cơ cấu lao động là nhóm người trên 45 tuổi gồm 2 người
tương ứng 0,5%. Đây là lực lượng có nhiều kinh nghiệm, đã gắn bó với Bưu cục rất
lâu và tay nghề cao nên đa số họ sẽ đáp ứng ở những vị trí cao như Giám đốc, Phó
Giám đốc.
Như vậy, ta có thể thấy cơ cấu lao động của Viettel Post Vùng 5 phù hợp với
tính chất công việc của ngành nghề.
2.5.3. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

Chỉ tiêu Số lượng Tỉ lệ(%)

Trên đại học 1 0,25

Đại học 106 26,50

Cao đẳng 83 20,75

Trung cấp 51 12,75

THPT 126 31,50

Khác 33 8,25

Tổng 400 100

TRANG 14
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Trình độ học vấn


0,25%

8,25%

26,5%

31,5%

20,75%

12.75%

Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp THPT Khác

Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021 - 2022
Nhận xét:
Qua bảng cơ cấu lao động theo trình độ học vấn và biểu đồ ta thấy:
Trình độ trên Đại học với 1 người chiếm 0,25%, Đại học chiếm 106 người
chiếm 26,50%, Cao đẳng 83 người chiếm 20,75%; đối với 3 đối tượng này tập trung
chủ yếu ở các phòng ban chức năng, đây là bộ phận điều hành quản lý kinh doanh, là
những người chủ chốt quyết định hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Lao động Trung
cấp với 51 người (12,75%), lao động THPT với 127 người (31,75%), và còn lại là lao
động khác với 57 người ( 8,25%); Với 3 nhóm đối tượng này tập trung chủ yếu ở các
bộ phận nhân viên vận hành, CSKH, nhân viên bưu tá, bộ phận trực tiếp sản xuất.
Viettel Post Vùng 5 luôn chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo nâng cao
trình độ và tay nghề bởi vì chỉ khi có nguồn lực chất lượng mới giúp được Bưu cục
nâng cao chất lượng dịch vụ, năng suất lao động cũng như khả năng cạnh tranh gay
gắt trên thị trường, cung cấp ra thị trường những sản phẩm dịch vụ ngày càng có chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.6. CÁC DỊCH VỤ TẠI VIETTEL POST VÙNG 5
Căn cứ vào chỉ tiêu thời gian giao bưu phẩm, các dịch vụ chuyển phát được
phân thành dịch vụ sau:

TRANG 15
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

1. Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ


Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh chứng từ, hàng hóa, vật phẩm
có thứ tự ưu tiên cao nhất trong các dịch vụ chuyển phát.
2. Chuyển phát hàng hóa, tài liệu
Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa, vật phẩm, tài liệu
trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian nhanh.
3. Chuyển phát tiết kiệm
Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện
trong nước, không giới hạn mức trọng lượng, theo chỉ tiêu thời gian tiêu chuẩn, giá
cước hợp lý.
4. Chuyển phát truyền thống + phí thu hộ
Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển bưu phẩm theo chỉ tiêu toàn trình của các dịch
vụ chuyển phát truyền thống kết hợp với dịch vụ cộng thêm phát hàng thu tiền (phí
thu hộ) để thu hộ tiền hàng khi giao hàng, chuyển trả lại tiền cho khách hàng gửi sau
khi giao hàng thành công.
Cước phí = Cước DV CPTT (VHT/VCN/VTK/Vbox) + Phí DVGT giao hàng
thu tiền (Phí thu hộ).
5. Chuyển phát nhanh TMĐT
Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh bằng đường bộ, đường hàng
không theo thời gian công bố, thu hộ tiền hàng khi giao hàng, chuyển trả lại tiền cho
khách hàng sau khi giao hàng thành công.
Cước phí quy định trong bảng giá đã bao gồm cước chuyển phát nhanh hàng và
phí thu hộ tiền hàng và phí chuyển tiền.
6. Phát nội tỉnh
Là dịch vụ nhận, vận chuyển và giao bưu phẩm có địa chỉ thu và địa chỉ phát
trong cùng tỉnh/thành phố.
Miễn phí dịch vụ thu hộ.
Miễn phí chuyển tiền khi thanh toán COD.
Miễn phí phát nhiều lần: Phát tối đa 02 lần nếu không sẽ chuyển hoàn cho khách
hàng.
7. Dịch vụ cộng thêm
a. Bảo hiểm
Là dịch vụ người gửi hoặc người nhận mua bảo hiểm hàng hóa cần gửi.
b. Đồng kiểm

TRANG 16
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Là dịch vụ kiểm đếm chi tiết nội dung bưu gửi từ khi nhận đến khi phát.
c. Phát tận tay
Là dịch vụ mà người gửi yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ phát đúng người nhận
có ghi họ tên, địa chỉ ghi trên bưu gửi.
d. Báo phát
Là dịch vụ khi phát phải có xác nhận thông tin của người nhận chuyển trả cho
người gửi.
e. Lưu kho
Bưu phẩm sau khi hết chỉ tiêu thời gian và được lưu kho tại bưu cục giao theo
yêu cầu của khách hàng gửi. Áp dụng với cả bưu phẩm đã được hoàn về bưu cục nhận
(gốc) đã hết chỉ tiêu thời gian hoàn trả lại cho khách hàng gửi.
f. Cho xem hàng
Cho người nhận xem hàng khi giao, thu tiền xem hàng nếu có yêu cầu của người
gửi. ( Áp dụng cho đơn hàng có thu hộ COD ).
g. Phát tại điểm giao dịch
Bưu phẩm được giao cho khách hàng nhận tai điểm giao dịch trực tiếp của Bưu
chính Viettel theo yêu cầu của khách hàng gửi. Điểm giao dịch trực tiếp của Bưu
chính Viettel là trụ sở các bưu cục, cửa hàng trên toàn quốc.
8. Các dịch vụ chuyển phát quốc tế
a. Chuyển phát quốc tế nhanh - VQN
Là dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế do Viettelpost lựa chọn các đối tác chuyên
tuyến có chất lượng và giá cả tốt nhất để đưa vào bảng giá.
b. Chuyển phát chỉ định hãng - DHL
Là dịch vụ Viettel Post trực tiếp nhận và kết nối qua các hãng chuyển phát quốc
tế DHL do khách hàng chỉ định.
2.7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA VIETTEL
POST VÙNG 5 GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
2.7.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Post Vùng 5
giai đoạn 2021 - 2022
Bảng 2.7. Bảng phân tích doanh thu của Viettel Post Vùng 5 giai đoạn
2021 – 2022
Đơn vị tính: Triệu đồng

STT Tên dịch vụ Năm So sánh

TRANG 17
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Tương đối
2021 2022 Tuyệt đối
(%)

Chuyển phát
1 199.086 322.524 123.437 62,0
hỏa tốc

Chuyển phát
2 hàng hóa, tài 702.388 1.079.501 377.113 53,69
liệu

Chuyển phát
3 95.194 159.926 64.731 68,0
tiết kiệm

Chuyển phát
4 truyền thống 649.761 997.152 347.391 53,46
+ phí thu hộ

Chuyển phát
5 115.759 321.978 206.219 178,15
nhanh TMĐT

6 Phát nội tỉnh 2.830 4.870 2.040 72,09

Dịch vụ cộng
7 5.231 6.087 856 16,36
thêm

Chuyển phát
8 quốc tế nhanh 1.009 981 (28) 97,23
– VQN

Chuyển phát
9 chỉ định hãng 13.719 25.288 11.568 84,32
- DHL

Tổng 1.784.977 2.918.307 1.133.330 63,49


( Nguồn: Phòng kinh doanh – tổng hợp )
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của vùng có chiều
hướng tăng. Tình hình kinh doanh của vùng tăng cao tăng 63,49% đạt 1.133.330 triệu
đồng, trong đó:
Dịch vụ tăng nhiều nhất là dịch vụ chuyển phát nhanh TMĐT tăng 178,15%
tương ứng 206.219 triệu đồng.
Dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh - VQN giảm còn 97,23% tương ứng giảm
28 triệu đồng. Nguyên nhân dẫn đến việc dịch vụ chuyển phát quốc tế giảm là do còn

TRANG 18
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

bị ảnh hưởng bởi dịch covid-19 kéo dài, diễn biến phức tạp làm cho nền kinh tế chậm
phát triển; đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
Bảng 2.8. Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Viettel Post Vùng 5 giai
đoạn 2021 - 2022
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm Tỷ trọng Tỷ trọng


STT Tên dịch vụ Năm 2022
2021 (%) (%)

Chuyển phát
1 199.086 11,15 322.524 11,05
hỏa tốc

Chuyển phát
2 hàng hóa, tài 702.388 39,35 1.079.501 36,99
liệu

Chuyển phát
3 95.194 5,33 159.926 5,48
tiết kiệm
Chuyển phát
4 truyền thống 649.761 36,40 997.152 34,17
+ phí thu hộ

Chuyển phát
5 nhanh 115.759 6,49 321.978 11,03
TMĐT

6 Phát nội tỉnh 2.830 0,16 4.870 0,17

Dịch vụ cộng
7 5.231 0,29 6.087 0,21
thêm

Chuyển phát
quốc tế
8 1.009 0,06 981 0,03
nhanh –
VQN

Chuyển phát
9 chỉ định 13.719 0,77 25.288 8,87
hãng - DHL

Tổng 1.784.977 100 2.918.307 100

( Nguồn: Phòng kinh doanh – tổng hợp )


TRANG 19
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

0,16% Năm 2021 0,77%


0,06%
6,49% 0,29%

11,15%

36,40%
33,34%

5,33%

Chuyển phát hỏa tốc Chuyển phát hàng hóa, tài liệu
Chuyển phát tiết kiệm Chuyển phát COD
Chuyển phát nhanh TMĐT Phát nội tỉnh
Dịch vụ cộng thêm Chuyển phát quốc tế nhanh - VQN
Chuyển phát chỉ định hãng - DHL

Năm 2022
0,21% 0,03%
0,17% 8,87%11,05%

11,03%

36,99%
34,17%

5,48%

Chuyển phát hỏa tốc Chuyển phát hàng hóa, tài liệu
Chuyển phát tiết kiệm Chuyển phát COD
Chuyển phát nhanh TMĐT Phát nội tỉnh
Dịch vụ cộng thêm Chuyển phát quốc tế nhanh - VQN
Chuyển phát chỉ định hãng - DHL

Hình 2.5. Biểu đồ cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Viettel Post Vùng 5
giai đoạn 2021 - 2022
TRANG 20
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Nhận xét:
Qua sơ đồ trên ta thấy tuy tình hình kinh doanh của vùng nhìn chung là không
ngừng tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu. Năm 2021 dịch vụ
chuyển phát nhanh TMĐT chiếm 6,49% đến năm 2022 là 11,03% tăng 4,54%.
Nguyên nhân tăng tỷ trọng ở dịch vụ này là do nhu cầu sử dụng của người dân ngày
càng tăng đặc biệt là việc mua bán hàng online ngày càng phát triển nên việc chọn
vận chuyển nhanh là lựa chọn tối ưu vừa đảm bảo tin cậy vừa hợp chi phí, nên cần
đầu tư nhiều cho loại hình dịch vụ này.
2.7.2. Phân tích kết quả doanh thu của dịch vụ chuyển phát nhanh của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021, 2022
Bảng 2.9. Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Viettel Post Vùng 5 giai
đoạn 2021 - 2022
ĐVT: triệu đồng
Năm So sánh
STT Tên dịch vụ Tuyệt Tương đối
2021 2022
đối (%)
1 Chuyển phát
1.120.488 1.894.886 774.398 69,11
truyền thống
2 Chuyển phát
649.761 997.152 347.391 53,46
nhanh COD
3 Chuyển phát
14.728 26.269 11.541 78,36
quốc tế nhanh

Tổng 1.784.977 2.918.307 1.133.330 63,49

( Nguồn: Phòng kinh doanh – tổng hợp )


Nhận xét:
Nhìn chung các dịch vụ chuyển phát nhanh của vùng có xu hướng tăng đáng kể.
Giai đoạn 2021 - 2022 doanh thu của loại hình dịch vụ chuyển phát nhanh đều
tăng cao tăng 63,49% tương ứng 1.133.330 triệu đồng tăng nhiều nhất phải kể đến là
dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh tăng 78,36% tương ứng 11.541 triệu đồng, đi sau
là dịch vụ chuyển phát truyền thống vẫn chiếm ưu thế trong nước khi tăng 69,11%
tương ứng tăng 774.398 triệu đồng.
Tuy nhiên tỷ trọng doanh thu của vùng về dịch vụ chuyển phát COD trong 2
năm gần đây cũng đang tăng nhanh chiếm 53,46% tương ứng 347.391 triệu đồng.
Nhìn chng hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh từ giai đoạn 2021 - 2022
có những bước tăng trưởng khá ấn tượng, doanh thu luôn tăng trưởng.
TRANG 21
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Đặc biệt doanh thu chuyển phát COD trong những năm gần đây có bước nhảy
vọt điều này cho thấy nhu cầu sử dụng dịch vụ COD hiện tại là rất cao và được dự
đoán sẽ phát triển hơn trong những năm đến thông qua việc mua bán trên Internet
ngày vàng phổ biến và được nhiều người lựa chọn vì sự tiện lợi, hàng hóa đa dạng,
giá cả phải chăng...
Bảng 2.10. Cơ cấu doanh thu dịch vụ chuyển phát nhanh của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021 - 2022
Đơn vị tính: triệu đồng
Tỷ trọng Tỷ trọng
STT Tên dịch vụ Năm 2021 Năm 2022
(%) (%)
1 Chuyển phát truyền
1.120.488 62,77 1.894.886 64,93
thống
2 Chuyển phát nhanh
649.761 36,40 997.152 34,17
COD
3 Chuyển phát quốc tế
14.728 0,83 26.269 0,90
nhanh

Tổng 1.784.977 100 2.918.307 100

Năm 2021
0,83%

36,40%

62,77%

Chuyển phát truyền thống Chuyển phát nhanh COD Chuyển phát quốc tế nhanh

TRANG 22
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Năm 2022
0,90%

34,17%

64,93%

Chuyển phát truyền thống Chuyển phát nhanh COD Chuyển phát quốc tế nhanh

Hình 2.6. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021 - 2022
2.8. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL POST VÙNG 5
TRONG THỜI GIAN TỚI
2.8.1. Phương hướng phát triển của Viettel Post Vùng 5 trong thời gian tới
Viettel Post phấn đấu tiếp tục tăng thêm vốn chủ sở hữu để nâng cao khả năng
tự chủ cũng như tiềm lực về vốn để đầu tư khai thác công nghệ hiện đại nâng cao chất
lượng dịch vụ bằng nguồn vốn sẵn có từ lợi nhuận giữ lại và quỹ đầu tư phát triển.
Ngoài ra còn thu hút thêm các nguồn vốn nhàn rỗi của địa phương, thu hút khách
hàng sử dụng dịch vụ tiết kiệm bưu điện và mở thêm dịch vụ thanh toán qua các bưu
cục trong tỉnh nhờ cáp quang cũng như mạng truyền số liệu. Điều này sẽ tăng nguồn
vốn lưu động của đơn vị và giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm chi phí
huy động vốn.
Xây dựng cơ bản không ngừng mở rộng qui mô, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở
rộng thị trường và nâng cấp phạm vi phục vụ, đa dạng hóa hình thức dịch vụ nhằm
đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin liên lạc.
Xây dựng, cải tạo các quầy giao dịch khang trang, sạch sẽ, thuận tiện.
Hiện đại hóa thiết bị trong khai thác bưu chính, tiến hành đào tạo cán bộ tăng
trình độ chuyên môn phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Tăng cường công tác tiếp thị bán hàng nhằm tăng cường cung cấp cho thị trường
các dịch vụ trả trước, định hướng khách hàng sử dụng các dịch vụ trả tiền trước, như
vậy sẽ giảm được lượng nợ động.
Tăng cường chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng.

TRANG 23
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH

Tăng cường chi phí đào tạo cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ chuyên
môn và tay nghề.
2.8.2. Phương hướng phát triển của dịch vụ chuyển phát nhanh
Ngày này có rất nhiều công ty dịch vụ chuyển phát nhanh ra đời. Bạn có thể lựa
chọn vô vàn trong số các cơ sở đó. Viettel Post Vùng 5 cũng là một trong số những
dịch vụ có uy tín từ lâu đời và được nhiều khách hàng tin dùng. Bưu cục có đầy đủ
các dịch vụ như vận chuyển hàng hóa bưu phẩm một cách nhanh nhất, dịch vụ đầy
đủ, đảm bảo tránh khỏi các sự cố trong khi vận chuyển hàng hóa.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, chuyển phát nhanh
cũng từ đó phát triển không ngừng. Trong xu thế toàn cầu hóa sôi động hiện nay, dịch
vụ ngày càng đóng vai trò lớn trong nền kinh tế ở các nước phát triển, đặc biệt ở
những ngành nghề mới như viễn thông, điện tử (những ngành nghề có hàm lượng
công nghệ cao) và những ngành nghề lâu đời như chuyển phát nhanh đóng góp vào
sự phát triển chung của toàn xã hội. Các nhà kinh tế dự đoán trong tương lai ngành
dịch vụ đặc biệt là ngành dịch vụ chuyển phát nhanh sẽ phát triển không ngừng và
ngày càng trở thành dịch vụ không thể nào thiếu được trong cuộc sống. Đơn giản nó
sinh ra để phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa của xã hội, một xã hội mà mỗi một
người sẽ làm phần việc của mình và chuyên môn của mình trong khả năng và thời
gian cũng nhưng phạm vi hoạt động đã khiến chúng trở nên ngày càng quan trọng
hơn. Ngày nay ngành này khá phát triển phục vụ nhu cầu của con người trong một xã
hội cần đến sự nhanh chóng đơn giản, từ đó sinh ra dịch vụ này.

TRANG 24

You might also like