Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-Đatn
Chương 2-Đatn
Quản lý tài chính, tiền hàng, thu nộp tiền công nợ;
Nhiệm vụ Giao nhận chuyến thư, khai thác BPBK;
Tổ chức lao động: Thẩm tra lý lịch nhân viên, giao việc, chấm công, đánh giá
thực hiện công việc; xây dựng quy chế khoán lương, tính lương, thu nhập cho CBNV
và thuê ngoài tại Bưu cục; đào tạo quy chế khoán tại Bưu cục cho nhân viên hiểu và
thực hiện.
Quản lý đạo đức nhân viên, duy trì nề nếp, nội quy, văn phòng, hành chính,
nội vụ vệ sinh hàng ngày tại Bưu cục.
Chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản, hàng hóa được giao;
Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị tại Bưu cục: tuyên huấn, bảo vệ
anh ninh chính trị nội bộ, công tác quần chúng (công đoàn, phụ nữ, thanh niên), công
tác kiểm tra giám sát các tuyến...
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.3.1. Mô hình tổ chức sản xuất và quản lý
Giám đốc
vùng
Phó Giám
đốc vùng
Phòng kinh
27 Bưu cục +
doanh - tổng
HUB
hợp
Phòng Tài
Trưởng bưu Trưởng bưu
chính – kế
cục giao cục nhận
toán
Nhân viên
vận hành
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý của Viettel Post Vùng 5
TRANG 3
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
TRANG 4
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Tổ chức cung cấp các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và PHBC
tại các điểm phục vụ theo qui định của ngành, đáp ứng yêu cầu và đảm bảo đủ các điều
kiện về an toàn, chất lượng của dịch vụ.
Quản lý, sử dụng và phối hợp hướng dẫn các đơn vị khai thác chương trình
quản lý về mạng lưới, dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và PHBC.
Tham gia công tác đầu tư tài chính:
Xây dựng và phối hợp các phòng chức năng trình Giám đốc vùng kế hoạch
hàng năm về đầu tư và phân bổ; Hướng dẫn, tổ chức và theo dõi việc thực hiện các đề
án, quyết định đầu tư về Bưu chính bao gồm: Phương tiện vận chuyển, trang thiết bị
khai thác, giao dịch.
Tham gia ý kiến và yêu cầu chuyên môn cho thiết kế các công trình hạ tầng
Bưu chính đảm bảo tối đa hiệu quả sử dụng.
Hướng dẫn và quản lý chất lượng dịch vụ:
Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Pháp lệnh Bưu chính Viễn
thông; Các qui định của các cơ quan quản lý Nhà nước; Qui trình khai thác, thủ tục
nghiệp vụ, giá cước do ngành qui định về các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu
chính.
Tổ chức điều tra và trả lời khiếu lại của khách hàng. Xử lý các biên bản sai
phạm về nghiệp vụ, giúp Giám đốc vùng có kết luận chính xác và quyết định xử lý
đúng quy định.
Hướng dẫn các đơn vị và tổng hợp các báo cáo định kỳ, thường xuyên và đột
xuất về sản lượng, doanh thu, tình hình hoạt động của các điểm phục vụ trong địa bàn
vùng theo yêu cầu của Giám đốc vùng, các ban chuyên môn của Tổng công ty.
Kinh doanh các dịch vụ:
Tập hợp, phân tích đánh giá thị phần, tốc độ phát triển dịch vụ để xác định các
yếu tố ảnh hưởng để báo cáo Giám đốc.
Tập hợp, quản lý dữ liệu khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng; xây dựng hệ
thống quản lý dữ liệu và kế hoạch chăm sóc khách hàng.
Theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động của các doanh nghiệp khác cùng kinh
doanh các dịch vụ Bưu chính trên địa bàn để có đối sách cạnh tranh hoặc hợp tác đem
lại hiệu quả.
Hướng dẫn thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mại, thay đổi giá
theo kế hoạch của Tổng công ty hoặc chương trình riêng của vùng phù hợp với tình
hình thực tế.
4. Phòng Tài chính – kế toán
TRANG 5
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
a. Chức năng
Phòng Tài chính – kế toán là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham
mưu giúp Giám đốc vùng quản lý, điều hành toàn bộ công tác kế toán thống kê tài
chính, hạch toán kinh tế trong đơn vị.
b. Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch công tác kế toán, các chế độ kế toán kinh doanh, tổ chức kế
toán, hệ thống bảng, biểu báo cáo, sổ sách kế toán và phương pháp kế toán của đơn vị
đúng với pháp lệnh kế toán thống kê tài chính và qui chế tài chính của Tổng Công ty.
Kiểm tra thẩm định các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị trực thuộc về sản
xuất kinh doanh, tham gia kiểm tra công tác kế toán thống kê tài chính và kiểm tra
nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị trực thuộc.
Tập hợp số liệu về các hoạt động kinh tế, tài chính để phản ánh tình hình luân
chuyển tài sản, vật tư, tiền vốn trong toàn địa bàn thuộc vùng, phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh của đơn vị theo định kỳ.
Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính, chế độ thu nộp ngân sách, theo dõi sử dụng
vốn, phát hiện và ngăn ngừa các biểu hiện tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách, chế
độ tài chính của Nhà nước và qui chế tài chính của Tổng Công ty đối với các đơn vị.
Cung cấp số liệu, tài liệu về kế toán thống kê tài chính phục vụ cho việc điều hành
sản xuất kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh tế phục vụ công tác lập kế hoạch và theo
dõi thực hiện kế hoạch, tổng hợp quyết toán của các đơn vị trực thuộc, lập và báo cáo
thống kê theo chế độ qui định của Tổng công ty.
5. Trưởng bưu cục
a. Chức năng
Là người trực tiếp thực hiện phát triển doanh thu, phát triển kênh bán hàng, tổ
chức sản xuất kinh doanh; chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Bưu cục trên
địa bàn được giao.
b. Nhiệm vụ
Nhận các chỉ đạo, phản hồi các ý kiến để hoàn thành công việc được giao. Trực
tiếp giao việc, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Phối hợp, tương tác trong công
việc; thực hiện hỗ trợ nghiệp vụ, công cụ, giám sát kiểm tra. Hướng dẫn, đào tạo
nghiệp vụ; giao việc, đánh giá, hỗ trợ; kiểm tra, giám sát nhân viên hoàn thành công
việc được giao.
6. Nhân viên bưu tá
a. Chức năng
Là người trực tiếp cho việc giao, nhận hàng hóa tại địa chỉ người nhận, chia
chọn và phân hướng theo đúng với từng khu vực.
TRANG 6
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
b. Nhiệm vụ
Đóng vai trò quan trọng trong việc chia chọn, phân hướng theo từng khu vực,
đóng tải và giao cho xe tải mang về trung tâm khai thác vùng.
7. Chăm sóc khách hàng
a. Chức năng
Là người trực tiếp liên hệ với khách hàng nhằm giải đáp các thắc mắc, khiếu nại
của khách hàng có liên quan đến dịch vụ của doanh nghiệp.
b. Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin, và giải quyết các khiếu nại của khách
hàng.
8. Nhân viên vận hành
a. Chức năng
Là người trực tiếp thực hiện tư vấn, tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của khách
hàng tại Bưu cục, giám sát, điều hành việc giao bưu gửi, nhận bưu gửi, chốt bảng kê
công nợ thu tiền hàng ngày và giải quyết khiếu nại, chốt bảng kê, đối soát công nợ.
b. Nhiệm vụ
Nhận giao việc, đánh giá công việc từ Trưởng Bưu cục. Phối hợp thực hiện các
công việc liên quan đến thu nộp tiền, gạch nợ và các nội dung khác.
2.4. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
2.4.1. Cơ cấu mạng lưới điểm phục vụ
Hệ thống Bưu cục Viettel Post Vùng 5:
Bảng 2.1. Bảng danh sách Bưu cục thuộc Viettel Post Vùng 5
TT Tên bưu cục Địa chỉ
1 Bưu cục Quận 2 52 Vũ Tông Phan, Phường An Phú, Quận 2
2 Bưu cục Bình An Số 9 đường 14, KDT An Phú An Khánh, Phường Bình
An, Quận 2
3 Bưu cục Thạnh Mỹ Lợi 316 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2
4 Bưu cục Thảo Điền Số 45B Quốc Hưng, Phường Thảo Điền, Quận 2
7 Bưu cục Hàng Xanh 488A Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh
TRANG 7
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
9 Bưu cục Miền Đông 158 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh
12 Bưu cục Tây Hòa 65A đường 109, Phường Phước Long B, Quận 9
15 Bưu cục Linh Trung Số 68 đường số 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức
Bảng 2.2. Bảng danh sách các HUB Viettel Post Vùng 5
3 HUB Bình Thạnh 248A Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh
5 HUB Linh Trung Số 68 đường số 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức
TRANG 8
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
7 HUB Phước Long 65A đường 109, Phường Phước Long B, Quận 9
Nhìn chung, hệ thống trang thiết bị, máy móc của bưu cục tương đối đầy đủ, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ngày càng tốt hơn,
nâng cao uy tín và sự tin tưởng của khách hàng đối với bưu cục. Từ đó góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Bưu cục nói riêng và Viettel Post nói chung.
Tạo ra website mang tên VTWeb. Do Viettel Post có đội ngũ kĩ thuật công nghệ
thông tin chuyên nghiệp nên đã có thể tự tạo riêng cho mình website mang thương
hiệu riêng của mình. Đã cho ra mắt ứng dụng tích hợp thương mại điện tử.
Bảng 2.3. Danh sách tài sản của Viettel Post Vùng 5
16 Máy in A4 Cái 27
19 Tường QR code Bộ 64
TRANG 10
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
21 Cân 5 Kg Cái 54
34 Tủ 9 ngăn Cái 27
36 Pallet Cái 54
TRANG 11
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Nhìn chung hệ thống trang thiết bị máy móc của thiết bị Viettel Post tương đối
đầy đủ, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ngày càng tốt
hơn.
2.5. CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Tổng nhân sự của Viettel Post vùng 5 gồm 400 người, trong đó Ban Giám đốc
gồm 1 Giám đốc vùng, 1 Phó Giám đốc vùng; Phòng kinh doanh, Tài chính – kế toán
có 4 người. Có 19 bưu cục và 8 HUB gồm 19 trưởng bưu cục giao và nhận; Nhân
viên chăm sóc khách hàng, nhân viên vận hành và bưu tá có 375 người.
Bảng 2.4. Bảng số lượng lao động của Viettel Post Vùng 5
Giới tính
24,25%
75,75%
Nam Nữ
TRANG 12
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của Viettel Post Vùng 5
Nhận xét:
Qua biểu đồ trên ta thấy số lượng lao động năm 2022 Viettel Post Vùng 5 có
tổng cộng 400 người ( 303 nam, 97 nữ ), nam chiếm 75,75%, nữ chiếm 24,25%. Lực
lượng lao động nữ tập trung chủ yếu ở các phòng ban, các điểm giao dịch, là những
người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Trong khi đó lao động nam với ưu thế về sức
khỏe thường tập trung vào bộ phận bưu tá giao nhận, lái xe, bộ phận đóng gói hàng
hóa. Tỷ lệ này phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc tại các Bưu cục.
2.5.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
20 - 24 112 28,0
36 - 45 37 9,25
Độ tuổi
0,5%
9,25%
28%
62,25%
20 - 24 25 - 35 36 - 45 Trên 45 tuổi
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của Viettel Post Vùng 5
Nhận xét:
Qua biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi của Viettel Post Vùng 5 ta thấy:
TRANG 13
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Số người trong độ tuổi từ 20 - 24 tuổi gồm 112 người tương ứng chiếm 28%.
Đây là độ còn trẻ, có sự năng động, tràn trề nhiệt huyết, sức khỏe dồi dào để thực
hiện các nghiệp vụ. Hầu hết họ sẽ làm ở những bộ phận bán hàng, khai thác.
Độ tuổi từ 25 - 35 tuổi chiếm khá lớn và hầu hết trong số lượng lao động gồm
249 người tương ứng 65,25%. Đây là độ tuổi định hướng nghề nghiệp, có kế hoạch
rõ ràng trong tương lai và sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu.
Độ tuổi từ 36 – 45 tuổi gồm 37 người chiếm 9,25%. Đây là độ tuổi mà người
lao động đang cố gắng làm tròn và tốt trách nhiệm của mình ở từng bộ phận được
giao.
Cuối cùng trong cơ cấu lao động là nhóm người trên 45 tuổi gồm 2 người
tương ứng 0,5%. Đây là lực lượng có nhiều kinh nghiệm, đã gắn bó với Bưu cục rất
lâu và tay nghề cao nên đa số họ sẽ đáp ứng ở những vị trí cao như Giám đốc, Phó
Giám đốc.
Như vậy, ta có thể thấy cơ cấu lao động của Viettel Post Vùng 5 phù hợp với
tính chất công việc của ngành nghề.
2.5.3. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Khác 33 8,25
TRANG 14
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
8,25%
26,5%
31,5%
20,75%
12.75%
Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp THPT Khác
Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021 - 2022
Nhận xét:
Qua bảng cơ cấu lao động theo trình độ học vấn và biểu đồ ta thấy:
Trình độ trên Đại học với 1 người chiếm 0,25%, Đại học chiếm 106 người
chiếm 26,50%, Cao đẳng 83 người chiếm 20,75%; đối với 3 đối tượng này tập trung
chủ yếu ở các phòng ban chức năng, đây là bộ phận điều hành quản lý kinh doanh, là
những người chủ chốt quyết định hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Lao động Trung
cấp với 51 người (12,75%), lao động THPT với 127 người (31,75%), và còn lại là lao
động khác với 57 người ( 8,25%); Với 3 nhóm đối tượng này tập trung chủ yếu ở các
bộ phận nhân viên vận hành, CSKH, nhân viên bưu tá, bộ phận trực tiếp sản xuất.
Viettel Post Vùng 5 luôn chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo nâng cao
trình độ và tay nghề bởi vì chỉ khi có nguồn lực chất lượng mới giúp được Bưu cục
nâng cao chất lượng dịch vụ, năng suất lao động cũng như khả năng cạnh tranh gay
gắt trên thị trường, cung cấp ra thị trường những sản phẩm dịch vụ ngày càng có chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.6. CÁC DỊCH VỤ TẠI VIETTEL POST VÙNG 5
Căn cứ vào chỉ tiêu thời gian giao bưu phẩm, các dịch vụ chuyển phát được
phân thành dịch vụ sau:
TRANG 15
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
TRANG 16
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Là dịch vụ kiểm đếm chi tiết nội dung bưu gửi từ khi nhận đến khi phát.
c. Phát tận tay
Là dịch vụ mà người gửi yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ phát đúng người nhận
có ghi họ tên, địa chỉ ghi trên bưu gửi.
d. Báo phát
Là dịch vụ khi phát phải có xác nhận thông tin của người nhận chuyển trả cho
người gửi.
e. Lưu kho
Bưu phẩm sau khi hết chỉ tiêu thời gian và được lưu kho tại bưu cục giao theo
yêu cầu của khách hàng gửi. Áp dụng với cả bưu phẩm đã được hoàn về bưu cục nhận
(gốc) đã hết chỉ tiêu thời gian hoàn trả lại cho khách hàng gửi.
f. Cho xem hàng
Cho người nhận xem hàng khi giao, thu tiền xem hàng nếu có yêu cầu của người
gửi. ( Áp dụng cho đơn hàng có thu hộ COD ).
g. Phát tại điểm giao dịch
Bưu phẩm được giao cho khách hàng nhận tai điểm giao dịch trực tiếp của Bưu
chính Viettel theo yêu cầu của khách hàng gửi. Điểm giao dịch trực tiếp của Bưu
chính Viettel là trụ sở các bưu cục, cửa hàng trên toàn quốc.
8. Các dịch vụ chuyển phát quốc tế
a. Chuyển phát quốc tế nhanh - VQN
Là dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế do Viettelpost lựa chọn các đối tác chuyên
tuyến có chất lượng và giá cả tốt nhất để đưa vào bảng giá.
b. Chuyển phát chỉ định hãng - DHL
Là dịch vụ Viettel Post trực tiếp nhận và kết nối qua các hãng chuyển phát quốc
tế DHL do khách hàng chỉ định.
2.7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA VIETTEL
POST VÙNG 5 GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
2.7.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Post Vùng 5
giai đoạn 2021 - 2022
Bảng 2.7. Bảng phân tích doanh thu của Viettel Post Vùng 5 giai đoạn
2021 – 2022
Đơn vị tính: Triệu đồng
TRANG 17
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Tương đối
2021 2022 Tuyệt đối
(%)
Chuyển phát
1 199.086 322.524 123.437 62,0
hỏa tốc
Chuyển phát
2 hàng hóa, tài 702.388 1.079.501 377.113 53,69
liệu
Chuyển phát
3 95.194 159.926 64.731 68,0
tiết kiệm
Chuyển phát
4 truyền thống 649.761 997.152 347.391 53,46
+ phí thu hộ
Chuyển phát
5 115.759 321.978 206.219 178,15
nhanh TMĐT
Dịch vụ cộng
7 5.231 6.087 856 16,36
thêm
Chuyển phát
8 quốc tế nhanh 1.009 981 (28) 97,23
– VQN
Chuyển phát
9 chỉ định hãng 13.719 25.288 11.568 84,32
- DHL
TRANG 18
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
bị ảnh hưởng bởi dịch covid-19 kéo dài, diễn biến phức tạp làm cho nền kinh tế chậm
phát triển; đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
Bảng 2.8. Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Viettel Post Vùng 5 giai
đoạn 2021 - 2022
Đơn vị tính: triệu đồng
Chuyển phát
1 199.086 11,15 322.524 11,05
hỏa tốc
Chuyển phát
2 hàng hóa, tài 702.388 39,35 1.079.501 36,99
liệu
Chuyển phát
3 95.194 5,33 159.926 5,48
tiết kiệm
Chuyển phát
4 truyền thống 649.761 36,40 997.152 34,17
+ phí thu hộ
Chuyển phát
5 nhanh 115.759 6,49 321.978 11,03
TMĐT
Dịch vụ cộng
7 5.231 0,29 6.087 0,21
thêm
Chuyển phát
quốc tế
8 1.009 0,06 981 0,03
nhanh –
VQN
Chuyển phát
9 chỉ định 13.719 0,77 25.288 8,87
hãng - DHL
11,15%
36,40%
33,34%
5,33%
Chuyển phát hỏa tốc Chuyển phát hàng hóa, tài liệu
Chuyển phát tiết kiệm Chuyển phát COD
Chuyển phát nhanh TMĐT Phát nội tỉnh
Dịch vụ cộng thêm Chuyển phát quốc tế nhanh - VQN
Chuyển phát chỉ định hãng - DHL
Năm 2022
0,21% 0,03%
0,17% 8,87%11,05%
11,03%
36,99%
34,17%
5,48%
Chuyển phát hỏa tốc Chuyển phát hàng hóa, tài liệu
Chuyển phát tiết kiệm Chuyển phát COD
Chuyển phát nhanh TMĐT Phát nội tỉnh
Dịch vụ cộng thêm Chuyển phát quốc tế nhanh - VQN
Chuyển phát chỉ định hãng - DHL
Hình 2.5. Biểu đồ cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Viettel Post Vùng 5
giai đoạn 2021 - 2022
TRANG 20
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Nhận xét:
Qua sơ đồ trên ta thấy tuy tình hình kinh doanh của vùng nhìn chung là không
ngừng tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu. Năm 2021 dịch vụ
chuyển phát nhanh TMĐT chiếm 6,49% đến năm 2022 là 11,03% tăng 4,54%.
Nguyên nhân tăng tỷ trọng ở dịch vụ này là do nhu cầu sử dụng của người dân ngày
càng tăng đặc biệt là việc mua bán hàng online ngày càng phát triển nên việc chọn
vận chuyển nhanh là lựa chọn tối ưu vừa đảm bảo tin cậy vừa hợp chi phí, nên cần
đầu tư nhiều cho loại hình dịch vụ này.
2.7.2. Phân tích kết quả doanh thu của dịch vụ chuyển phát nhanh của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021, 2022
Bảng 2.9. Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của Viettel Post Vùng 5 giai
đoạn 2021 - 2022
ĐVT: triệu đồng
Năm So sánh
STT Tên dịch vụ Tuyệt Tương đối
2021 2022
đối (%)
1 Chuyển phát
1.120.488 1.894.886 774.398 69,11
truyền thống
2 Chuyển phát
649.761 997.152 347.391 53,46
nhanh COD
3 Chuyển phát
14.728 26.269 11.541 78,36
quốc tế nhanh
Đặc biệt doanh thu chuyển phát COD trong những năm gần đây có bước nhảy
vọt điều này cho thấy nhu cầu sử dụng dịch vụ COD hiện tại là rất cao và được dự
đoán sẽ phát triển hơn trong những năm đến thông qua việc mua bán trên Internet
ngày vàng phổ biến và được nhiều người lựa chọn vì sự tiện lợi, hàng hóa đa dạng,
giá cả phải chăng...
Bảng 2.10. Cơ cấu doanh thu dịch vụ chuyển phát nhanh của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021 - 2022
Đơn vị tính: triệu đồng
Tỷ trọng Tỷ trọng
STT Tên dịch vụ Năm 2021 Năm 2022
(%) (%)
1 Chuyển phát truyền
1.120.488 62,77 1.894.886 64,93
thống
2 Chuyển phát nhanh
649.761 36,40 997.152 34,17
COD
3 Chuyển phát quốc tế
14.728 0,83 26.269 0,90
nhanh
Năm 2021
0,83%
36,40%
62,77%
Chuyển phát truyền thống Chuyển phát nhanh COD Chuyển phát quốc tế nhanh
TRANG 22
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Năm 2022
0,90%
34,17%
64,93%
Chuyển phát truyền thống Chuyển phát nhanh COD Chuyển phát quốc tế nhanh
Hình 2.6. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Viettel
Post Vùng 5 giai đoạn 2021 - 2022
2.8. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL POST VÙNG 5
TRONG THỜI GIAN TỚI
2.8.1. Phương hướng phát triển của Viettel Post Vùng 5 trong thời gian tới
Viettel Post phấn đấu tiếp tục tăng thêm vốn chủ sở hữu để nâng cao khả năng
tự chủ cũng như tiềm lực về vốn để đầu tư khai thác công nghệ hiện đại nâng cao chất
lượng dịch vụ bằng nguồn vốn sẵn có từ lợi nhuận giữ lại và quỹ đầu tư phát triển.
Ngoài ra còn thu hút thêm các nguồn vốn nhàn rỗi của địa phương, thu hút khách
hàng sử dụng dịch vụ tiết kiệm bưu điện và mở thêm dịch vụ thanh toán qua các bưu
cục trong tỉnh nhờ cáp quang cũng như mạng truyền số liệu. Điều này sẽ tăng nguồn
vốn lưu động của đơn vị và giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm chi phí
huy động vốn.
Xây dựng cơ bản không ngừng mở rộng qui mô, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở
rộng thị trường và nâng cấp phạm vi phục vụ, đa dạng hóa hình thức dịch vụ nhằm
đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin liên lạc.
Xây dựng, cải tạo các quầy giao dịch khang trang, sạch sẽ, thuận tiện.
Hiện đại hóa thiết bị trong khai thác bưu chính, tiến hành đào tạo cán bộ tăng
trình độ chuyên môn phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Tăng cường công tác tiếp thị bán hàng nhằm tăng cường cung cấp cho thị trường
các dịch vụ trả trước, định hướng khách hàng sử dụng các dịch vụ trả tiền trước, như
vậy sẽ giảm được lượng nợ động.
Tăng cường chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
TRANG 23
SVTH: LÊ NGUYỄN HOÀI THI GVHD: NGUYỄN THỊ NHẬT LINH
Tăng cường chi phí đào tạo cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ chuyên
môn và tay nghề.
2.8.2. Phương hướng phát triển của dịch vụ chuyển phát nhanh
Ngày này có rất nhiều công ty dịch vụ chuyển phát nhanh ra đời. Bạn có thể lựa
chọn vô vàn trong số các cơ sở đó. Viettel Post Vùng 5 cũng là một trong số những
dịch vụ có uy tín từ lâu đời và được nhiều khách hàng tin dùng. Bưu cục có đầy đủ
các dịch vụ như vận chuyển hàng hóa bưu phẩm một cách nhanh nhất, dịch vụ đầy
đủ, đảm bảo tránh khỏi các sự cố trong khi vận chuyển hàng hóa.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, chuyển phát nhanh
cũng từ đó phát triển không ngừng. Trong xu thế toàn cầu hóa sôi động hiện nay, dịch
vụ ngày càng đóng vai trò lớn trong nền kinh tế ở các nước phát triển, đặc biệt ở
những ngành nghề mới như viễn thông, điện tử (những ngành nghề có hàm lượng
công nghệ cao) và những ngành nghề lâu đời như chuyển phát nhanh đóng góp vào
sự phát triển chung của toàn xã hội. Các nhà kinh tế dự đoán trong tương lai ngành
dịch vụ đặc biệt là ngành dịch vụ chuyển phát nhanh sẽ phát triển không ngừng và
ngày càng trở thành dịch vụ không thể nào thiếu được trong cuộc sống. Đơn giản nó
sinh ra để phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa của xã hội, một xã hội mà mỗi một
người sẽ làm phần việc của mình và chuyên môn của mình trong khả năng và thời
gian cũng nhưng phạm vi hoạt động đã khiến chúng trở nên ngày càng quan trọng
hơn. Ngày nay ngành này khá phát triển phục vụ nhu cầu của con người trong một xã
hội cần đến sự nhanh chóng đơn giản, từ đó sinh ra dịch vụ này.
TRANG 24