You are on page 1of 28

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



BÁO CÁO ĐỀ TÀI MÔN HỌC


QUẢN TRỊ DỰ ÁN

DỰ ÁN ĐẦU TƯ COFFEE SÁCH

GVHD: Nguyễn Trường Sơn


Lớp: 42K02.2
SV: Nguyễn Trần Phương Nga
Huỳnh Ngọc Trọng Nghĩa
Lý Thị Thanh Ngân
Nguyễn Trọng Hiệp

Đà Nẵng, 10/2018
MỤ C LỤ C
PHẦN 1. TÓM TẮT DỰ ÁN..............................................................................1
1.1 Giới thiệu chung về dự án:..........................................................................1
1.2 Chủ đầu tư:..................................................................................................1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................1
1.4 Mô tả sản phẩm...........................................................................................1
PHẦN 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ:........................................7
PHẦN 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...............................................................8
3.1 Nghiên cứu thị trường:................................................................................8
3.2 Nhận diện cơ hội:........................................................................................9
3.3 Khó khăn thách thức:..................................................................................9
3.4 Phát triển ý tưởng hình thành dự án:.........................................................10
3.5 Mục tiêu dự án:..........................................................................................10
3.6 Phân khúc thị trường:................................................................................10
3.7 Đối thủ cạnh tranh:....................................................................................11
3.8 Khách hàng mục tiêu:................................................................................11
3.9 Lựa chọn thị trường mục tiêu:...................................................................11
PHẦN 4. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT – CÔNG NGHỆ.......................................12
4.1 Phân tích địa điểm.....................................................................................12
4.2 Thiết kế công trình chi tiết........................................................................12
4.3 Đầu vào.....................................................................................................13
4.4 Tổ chức, nguồn nhân lực:..........................................................................14
PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.................................................................16
5.1 Các giả sử trong ước lượng.......................................................................16
5.1.1 Tốc độ tăng giá trung bình chung của cả nước...................................16
5.1.2 Đầu tư.................................................................................................17
5.1.3 Vòng đời dự án...................................................................................17
5.1.4 Tổng giá trị đầu tư..............................................................................17
5.1.5 Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay..........................................20
5.2 Ước lượng kết quả HĐSXKD...................................................................24
5.3 Rủi ro tài chính..........................................................................................24
PHẦN 1. TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu chung về dự án:
Dự án: Đầu tư coffee sách ở Đà Nẵng
Tên quán:
Vòng đời của dự án: 10 năm
Địa điểm:
1.2 Chủ đầu tư:
Nhóm lớp 42k02.2 – Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
- Nắm được tình hình kinh doanh
- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả cao
- Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro
- Cung cấp địa điểm coffee phục vụ cho việc đọc sách, học nhóm.
1.4 Mô tả sản phẩm
Bảng 1. Các thức uống đặc biệt trong thực đơn
STT Thức uống Hình ảnh
Nước kiểu Ý
1 Espresso Frappe
Một thức uống cà phê phủ bọt
có đá xay nhuyễn kèm thêm
lớp kem tươi ở trên.
Giá: 29.000
đ

Nguồn:
starbuckscoffee.wikia.com

Page | 1
2 Matcha Frappe
Thơm đậm mùi matcha Nhật
thanh mát hòa chung với vị
béo của sữa và whipping
cream tạo nên một ly nước
uống hấp dẫn và được ưa
thích nhất.
Giá: 29.000
đ

Nguồn:
bubbleteahousecompany.com

3 Oreo Frappe
Từng chiếc bánh oreo được
xay chung cùng đá, whipping
cream. Với lớp trên cùng là
kem tươi với độ ngọt vừa phải
thơm mùi chocolate từ bánh.
Giá: 29.000 đ

Nguồn:bakealish.com
4 Blue Sky Mojito
Thơm mùi siro Ý, lá bạc hà,
cùng với chua nhẹ từ chanh
hòa cùng là vị ngọt thanh từ
soda.
Giá: 25.000
đ

Page | 2
Nguồn: lozi.vn

Page | 3
5 Blueberry Mojito
Nước thơm mùi blueberry và
lá bạc hà, vị chua ngọt đậm
đà mà không gắt, dùng kèm
với đá lạnh.
Giá: 25.000 đ

Nguồn:
www.absolutdrinks.com
6 Strawbery Mojito
Dâu tây xắt lát hòa cùng với
siro Ý, lá bạc hà dầm nhẹ.
Kèm theo tý soda và đá, tạo
nên một thức uống mát lạnh.
Giá: 25.000 đ

Nguồn:
www.absolutdrinks.com
7 Passion Mojito
Chanh dây được lược sơ, còn
nguyên hạt dầm chung với lá
bạc hà, một ít sirô Mojito của
Ý rót vào thêm soda để trung
hòa các mùi vị, bỏ thêm đá
vào và thưởng thức.
Giá: 25.000 đ
Nguồn:
www.absolutdrinks.com
8 Cherry Mojito
Được kết hợp từ những trái
cherry tươi và lá bạc hà, thêm
siro Mojito, soda, nước đá
chính là những yếu tố tạo nên
mùi chua ngọt thơm ngon của
thức uống này.
Giá: 25.000 đ
Nguồn:
www.absolutdrinks.com

Page | 4
9 Mint Mojito
Vị the the cay cay nhẹ của
bạc hà, cùng vị chua từ chanh,
dùng chung với đá lạnh là sự
hòa trộn tuyệt vời của Mint
Mojito.
Giá: 25.000 đ

Nguồn:
www.absolutdrinks.com

Page | 5
Bảng 2. Các loại nước uống phổ biến
ĐVT: 1.000đ

STT Thức uống Giá


1 Café đá 15.000
2 Café nóng 13.000
3 Café sữa đá 20.000
4 Café sữa nóng 20.000
5 Socola đá 20.000
6 Socola nóng 20.000
7 Socola sữa đá 26.000
8 Lipton đá 16.000
9 Lipton sữa đá 18.000
10 Lipton mật ong 18.000
11 Trà cúc 16.000
12 Trà gừng 16.000
13 Trà đào 18.000
14 Nước ép chanh dây 20.000
15 Nước ép cam 24.000
16 Nước ép dưa hấu 24.000
17 Nước ép cà chua 24.000
18 Nước ép bưởi 24.000
19 Nước ép táo 24.000
20 Nước ép xoài 24.000
21 Nước ép dâu 24.000
22 Sinh tố cà chua 23.000
23 Sinh tố chuối 23.000
24 Sinh tố mãng cầu 24.000
25 Sinh tố bơ 24.000
26 Sinh tố đu đủ 23.000
27 Chanh tươi 15.000
28 Chanh muối 15.000
29 Pepsi 15.000
30 7up 15.000
31 Coca Cola 15.000
32 Mirinda cam 15.000
33 Sting dâu 15.000

Page | 6
PHẦN 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam
Luật đầu tư số 67/2014/QH13 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.

Page | 7
PHẦN 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
3.1 Nghiên cứu thị trường:
a. Thu nhập của sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng:
Hiện nay, 86% sinh viên các trường đại học, cao đẳng đều có công việc làm thêm
và thu nhập của họ được điều tra qua bảng hỏi dao động từ 1.5 - 2 triệu / tháng. Bảng
hỏi được thực hiện và thu thập thông tin của 207 bạn sinh viên trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng, trong đó hơn một nửa là các bạn sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng.

Tỷ lệ chi tiêu mỗi tháng cho các loại hoạt động


của sinh viên

Màu xanh: chi tiêu để trả tiền trọ, điện nước.


Màu đỏ: chi tiêu cho ăn uống, cà phê,..
Màu xanh lá : chi tiêu cho sách vở, các khoản phục vụ việc học tập.
Màu tím: chi tiêu cho các hoạt động khác. ( các chi phí có thể phát sinh )
b. Tình hình lựa chọn nơi để đọc sách, học tập cũng như teamwork của các bạn sinh
viên hiện nay:
Qua khảo sát 207 bạn sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng nói chung và sinh viên Đại
học Kinh tế nói riêng thì việc đọc sách, học tập và làm việc nhóm ngoài giờ lên lớp và
vấn đề cần thiết và chiếm phần lớn thời gian. Các tiết học trên lớp thường không đủ để
các bạn tiếp thu cặn kẽ và hiểu rõ kiến thức , thay vào đó thầy cô sẽ hướng dẫn cách tự
học và giao bài tập cá nhân và bài tập nhóm về nhà. Số liệu thu thập được từ bẳng hỏi
về cách chọn nơi học tập ngoài giờ lên lớp đa số tập trung vào thư viện, cà phê, tại
nhà hay tại ngay các lớp học.
Tuy nhiên vấn đề vẫn còn tồn tại là các nơi này vẫn chưa thể đáp ứng hết được nhu
cầu của các bạn sinh viên ngày càng tăng cao. Thư viện thường hết chỗ vào các mùa
thi cao điểm hay các quán cà phê thì chưa thực sự yên tĩnh, giá nước cao; nhà trọ thì
chật hẹp và nóng bức khiến hiệu quả học tập không cao. Các lớp học thì thường xuyên
có lớp khác ra vào, ít khi có lớp trống để có thể họp nhóm sau giờ học. Những vấn đề
còn tồn tại đó là mục tiêu mà dự án của nhóm đề ra mong muốn khắc phục triệt để.
c. Mức giá mà sinh viên có thể trả để vừa có nơi học tập yên tĩnh vừa có một chất
lượng dịch vụ và sản phẩm tốt:

Page | 8
Đa số các bạn sinh viên đều mong muốn có một mưc giá hợp lý và không quá cao
cho một nơi học tập yên tĩnh cũng như một ly nước chất lượng. Mức giá được đề xuất
dao động từ 13.000- 30.000 đồng/ ly nước với dự án đầu tư cà phê sách mà nhóm
muốn thực hiện.
3.2 Nhận diện cơ hội:
Mặc dù Đà Nẵng là thị trường màu mỡ của các quán cà phê từ các quán lề đường cho tới
các thương hiệu nổi tiếng như The Coffee House, Starbucks, Highlands…. Và thương hiệu
mới gia nhập gần đây nhất là The Cup Coffee nhưng những quán cà phê có không gian yên
tĩnh để có thể học tập, giá cả phải chăng với sinh viên, học sinh vẫn chưa thật sự phổ biến.
Hiện tại ở khu vực quận Hải Châu nói riêng và khu vực trung tâm thành phố nói chung,
các quán cà phê phục vụ cho việc học tập không quá phổ biến, giá nước dao động từ 35.000đ
– 45.000đ/ ly nước. Giá nước khá cao so với túi tiền của học sinh sinh viên. Nhu cầu được đặt
ra cần có một không gian yên tĩnh học bài mà giác cả vẫn phải chăng để giữ chân được khách
hàng lâu dài.
Vào mùa thi cao điểm, thư viện và các quán cà phê yên tĩnh không đủ để đáp ứng cho các
bạn sinh viên học sinh.
Khu vực quanh trường đại học Kinh tế - Đà Nẵng vẫn chưa có quán cà phê có giá cả vừa
phải, và yên tĩnh để học bài. Các bạn học sinh sinh viên thường hay đến thư viện và khu vực
các sảnh trung tâm để học nhóm. Vào lúc đông sinh viên, các bạn thường không có ghế và
bàn để ngồi, wifi mặc dù được phủ sóng nhưng lúc quá đông thì tín hiệu lại cực kì kém, làm
gián đoạn công việc.
Các bạn sinh viên không thể vào phòng học trước giờ học nên vấn đề tìm ra chỗ học tập
và họp nhóm hiệu quả được đề cao.
3.3 Khó khăn thách thức:
Sự cạnh tranh của các quán cà phê lân cận nếu hình thức và ý tưởng kinh doanh không có
gì mới lạ.
Thị trường cà phê ngày càng mở rộng, với mô hình kinh doanh nhỏ lẻ dễ bị chèn ép và bắt
chước.
Quán mới thành lập, chưa có nhiều khách hàng quen thuộc
Chưa có nhiều kinh nghiệm về tổ chức, quản lý, truyền thông
Tìm địa điểm thuê mặt bằng có sức cạnh tranh, thuận lợi nhưng giá cả hợp lý, phát triển
trong dài hạn
Khó khăn trong việc huy động vốn.
Mô hình cà phê sách rất đặc thù, kén chọn đối tượng khách hàng, nhất là trong bối cảnh
văn hoá đọc đang dần bị “lãng quên” như hiện nay. Thêm nữa, nếu đứng sau không phải là
những đơn vị có tiềm lực tài chính, thì khó khăn mà các quán cà phê sách gặp phải sẽ không
nhỏ, từ chi phí thuê mặt bằng, nhân viên phục vụ, đến công tác truyền thông... vốn được xem
là lợi thế của các thương hiệu kinh doanh quán cà phê đã phát triển theo chuỗi.
Khó khăn trong công tác quản lý và tổ chức quán.

Page | 9
3.4 Phát triển ý tưởng hình thành dự án:
Từ những phân tích về cơ hội và khó khăn trên, nhóm đã đưa ra ý tưởng sẽ đầu tư mở một
quán cà phê sách , có không gian dành cho nhữn bạn học sinh sinh viên có thể học một mình
và cần nơi tuyệt đối yên tĩnh, những bạn cần không gian để đọc sách và không gian còn lại
cho những bạn đi từ 3-4 người để họp nhóm. Để tạo điểm khác biệt so với các quán cà phê
trên thị trường Đà Nẵng nói chung và khu vực Trường Đại học Kinh Tế nói riêng, nhóm
muốn xây dựng quán cà phê này theo kiểu đơn giản, hiện đại, thoáng đãng và quan trọng
nhất là đầy đủ ánh sáng. Ngoài ra đây là một nơi mà các bạn học sinh sinh viên có thể đến và
thư giãn, tìm cho những cuốn sách hay ngay ở trên các kệ sách, những cuốn sách được chọn
lọc phù hợp với lứa tuổi cũng như từ thị hiếu của khách hàng, được nhóm thu thập và tìm
hiểu qua các nguồn thông tin từ phiếu khảo sát. Nhóm cũng sẽ thành lập một trang web của
hình thức quán cà phê này để cập nhật các đóng góp từ hình thức tổ chức cho đến các thể
loại sách mà quán nên cập nhật theo sở thích áp đảo của khách hàng. Với những ý tưởng
được đưa ra và nhóm đã quyết định lập kế hoạch đầu tư xây dựng cho quán cà phê sách này
với mô hình nêu trên.
3.5 Mục tiêu dự án:
Mục tiêu cơ bản là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất
lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép.
Lên kế hoạch tốt và phân bổ lực lượng tìm hiểu thị trường và thuê nhân công xây dựng
sửa chữa mặt bằng, hoàn thành cơ bản quán cà phê theo mô hình đã đưa ra trong vòng 6
tháng.
Giới thiệu quán cà phê và mô hình của nó tới toàn thể các bạn học sinh sinh viên Đại học
Kinh tế-Đà Nẵng và ít nhất 2/3 các học sinh ở các trường THPT lân cận như Ngô Quyền,
Hoàng Hoa Thám,..
Tạo ra một không gian học tập thư giãn tuy nhỏ nhưng khác biệt và đạt chất lượng cao
nhất so với các quán cà phê là đối thủ cạnh tranh nhờ vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Đưa quán phát triển lên thành sự lựa chọn đầu tiên trong lòng khách hàng khi họ muốn
một trải nghiệm họp nhóm hiệu quả và giá cả hợp lý với sinh viên.
* Mô tả khái quát về kết quả cuối cùng:
Dự án phải dược thực hiện hiệu quả thể hiện qua quán cà phê sách có không gian đơn giản
nhưng bắt mắt, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Đáp ứng đúng cơ hội mà cả nhóm nhận diện được, có không gian yên tĩnh để học tập và
làm việc.
Nước uống ngon, vừa giá tiền học sinh sinh viên.
Chất lượng phục vụ phải được ưu tiên hàng đầu.
Mô hình mới lạ phải được nhân rộng sự hiểu biết đến tất cả khách hàng.
3.6 Phân khúc thị trường:
- Về địa lý: khu đông dân, giao thông thuận lợi, thông suốt.
- Tâm lí: biết nắm bắt nhu cầu và dám đổi mới

Page | 10
- Hình thức: tập trung chủ yếu vào các bạn trẻ muốn tìm một không gian thoải mái, gần
gũi, yên tĩnh để học tập, làm việc nhóm.
- Hành vi tiếp cận: facebook, tờ rơi, trang web,…
3.7 Đối thủ cạnh tranh:
- Thư viện trường Đại học Kinh tế: có không gian thoáng, mát, yên tĩnh, được mang đồ ăn
bên ngoài vào, những có nhiều nhược điểm như hệ thống wifi rất kém, số lượng bàn ghế cho
sinh viên học nhóm không đủ đáp ứng, các đầu sách không phong phú đa đạng, mùa hè khá
nóng bức nhưng số lượng quạt không đủ đáp ứng…
- Thư viện tổng hợp (Bạch Đằng): có không gian yên tĩnh, thoáng mát, có điều hòa, cập
nhật nhiều loại sách mới, đa dạng, tuy nhiên thức uống hơi đắt, wifi yếu, tủ tục rườm rà, sinh
viên thường đến đây để tự học một mình hoặc đọc sách, việc học nhóm rất hạn chế, giao
thông bất tiện (nằm trên đường một chiều)
- TMS Coffee: không gian khá đẹp, thoáng, có phòng máy lạnh, tuy nhiên nước uống khá
đắt so với mặt bằng chung, ồn ào, mọi người chủ yếu đến để thưởng thức cf, tán gẫu
- Cũ coffee và Trình coffee: không gian yên tĩnh, có cảm giác gần gũi quen thuộc, nhân
viên phục vụ nhanh nhẹn, nhiệt tình, thân thiện, wifi khá ổn, có các chương trình đặc biệt
dành cho khách hàng vào ngày lễ, thức uống ngon và đa dạng, giá nước tuy có thấp hơn
những quán khác nhưng nhìn chung là vẫn cao so với đối tượng sinh viên, chỉ dùng quạt trần
nhưng mùa hè không có cảm giác nóng nực, có nhiều đầu sách đa dạng nhưng vẫn ít và
không có nhiều tài liệu cho sinh viên, không gian học nhóm khá hạn chế vì không ngăn cách
rõ ràng nếu học nhóm sẽ làm ảnh hưởng đến người khác.
* Từ những đối thụ cạnh tranh cụ thể được nêu ra ở trên nhóm đã xác định được lợi thế
cạnh tranh mà dự án phải hướng đến để thu hút khách hàng mục tiêu là tạo ra được sản phẩm
mà cụ thể là quán cà phê sách có chất lượng về mặt dịch vụ cũng như mặt hàng tốt, có wifi
mạnh cùng không gian yên tĩnh, thoải mái phù hợp cho việc học tập, giá nước phù hợp với
thu nhập của nhóm khách hàng mục tiêu đồng thời mặt bằng phải nằm ở địa điểm thuận lợi
và đông đúc dân cư. Qua việc xác định được những lời thế phải đạt được trên để có thể tính
chi phí cần phải đầu tư cho dự án.
3.8 Khách hàng mục tiêu:
- Khách hàng tập trung chủ yếu là các bạn sinh viên, học sinh muốn tìm một không gian
yên tĩnh, thoải mái để học tập, làm việc nhóm, nghiên cứu, hay đơn giản là nghỉ ngơi sau
những giờ học tập mệt mỏi, căng thẳng, được thưởng thức những thức uống ngon nhưng với
giá rẻ
- Người nước ngoài muốn tìm hiểu văn hóa Việt Nam, muốn học Tiếng Việt
- Những doanh nhân, tri thức, những người yêu văn hóa đọc, yêu sách muốn tìm một
không gian yên tĩnh, thư giãn, lành mạnh.
3.9 Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Sinh viên Trường Đại học Kinh tế-Đại học Đà Nẵng, sinh viên trường Cao đẳng Văn
hóa du lịch, sinh viên trường Cao đẳng nghề số 5, Học sinh các trường THPT Hoàng Hoa
Thám, THCS Ngô Quyền, sinh viên, học sinh các trường ở khu vực lân cận (65%)

Page | 11
- Những doanh nhân, tri thức, giảng viên (20%)
- Khác (15%) – Người dân, công chức, nhân viên văn phòng, lao động phổ thông gần khu
vực quán.

PHẦN 4. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT – CÔNG NGHỆ


4.1 Phân tích địa điểm
Châu Thị Vĩnh Tế là một trong những con đường tập trung cửa hàng, quán ăn, quán
café, hoạt động đông đúc tấp nập nhất của khu vực Ngũ Hành Sơn, xung quanh có rất
nhiều doanh nghiệp, trường học, nhà trọ và khu ký túc xá, các hộ dân cư; là một lợi thế về
thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng cho quán. Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông điện nước
tốt. Giao thông thông suốt, có chỗ giữ xe thuận tiện, mạng lưới điện thuộc đường dây
chính nên sự cố mất điện không xảy ra thường xuyên và lâu dài. Quy hoạch tổng thể ổn
định, không gặp vấn đề gì tranh chấp phát sinh về nhà đất. Quán có được mặt bằng có
chiều sâu, được thiết kế độc đáo theo nhiều phong cách khác nhau ở từng khu vực, đáp ứng
các xu hướng và sở thích chọn quán đa dạng của khách hàng hiện nay. Quán café nằm
ngay mặt tiền với thiết kế trang nhã, hiện đại nổi bật nên thu hút sự chú ý của khách hàng.
Không gian thoải mái và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài. Đây
là một địa điểm kinh doanh đầy thuận lợi và phù hợp để mở quán café sách.
Xây dựng cơ bản và các vật dụng trong quán do đã không được sử dụng trong một thời
gian dài nên đã bắt đầu có dấu hiệu xuống cấp, cần được phân loại và sửa chữa.

4.2 Thiết kế công trình chi tiết


- Sửa chữa, cải tạo không gian quán
Vì quán chia thành 3 giang nên tầng 1 sẽ có khu vực A để pha chế và order, còn khu B sẽ
là chỗ cho những khách hàng tới uống café và trò chuyện cùng bạn bè của mình. Tầng thứ 2
sẽ chia thành hai khu vực C và D, khu vực C là dành cho các bạn học sinh, sinh viên đến đẻ
học bài, làm bài tập nhóm. Còn khu vực D là dành cho khách hàng muốn yên tĩnh đến để
thưởng thức café và đọc sách. Vì thế việc sửa chữa sẽ chia từng khu riêng
Bước 1. Lên kế hoạch sửa chữa theo từng khu vực
Bước 2. Kí kết hợp đồng thi công
Bước 3. Mua sắm,vận chuyển và chuẩn bị vật tư
Bước 4. Tiến hành dọn dẹp, vệ sinh
Bước 5. Tiến hành sửa chữa, cải tạo các khu vực
+ Lắp đặt lại hệ thống đèn điện, máy lạnh, trần tầng trệt thấp, không gian tối, ánh sáng

Page | 12
không đủ để phục vụ khách hàng đọc sách. Do đó, cần lắp đặt đèn ánh sáng trắng giúp
tăng cường độ ánh sáng và màu sẽ thích hợp để đọc sách mà không hại đến thị giác.
+ Tiếp theo sẽ lắp máy lạnh ở các vị trí thích hợp đảm bảo không khí thoải mái, dễ
chịu cho khách ngay khi bước vào.
+ Lắp thêm một tấm gương lớn: làm cho không gian được mở rộng nhờ hiệu ứng thị
giác, tạo cảm giác rộng rãi, thoải mái cho khách hàng. Sửa đổi và lắp đặt lại hệ thống điện
nước nhà vệ sinh tầng trệt. Khu vực bếp được lắp hệ thống vật dụng, bàn, kệ và ốp gạch
men. Làm lại trần, dán tường, vẽ theo cách trang trí hiện đại, thu hút khách hàng
Bước 6. Sửa chữa, lắp đặt hệ thống điện - nước
Bước 7. Dọn dẹp vệ sinh và bố trí đồ nội thất theo sơ đồ thiết kế
+ Thợ thi công dọn dẹp vệ sinh sau khi hoàn công.
+ Sắp xếp, bố trí các vật dụng trong danh mục vật dụng trang trí theo phong cách của
từng khu vực, đảm bảo tính thẩm mĩ và hợp lý.
- Thiết kế chủ đạo
Không gian quán được sắp xếp hợp lý và trang trí theo phong cách một thư viện cổ
điển kết hợp hiện đại.
Các vật dụng nội thất
Kệ sách và bàn ghế được làm bằng gỗ thông pallet, là vật liệu tái chế, thân thiện với
môi trường, tạo không gian mang tính công nghiệp, hiện đại, sáng tạo, bắt kịp với xu
hướng bàn ghế của các quán café hiện nay mà vẫn tiết kiệm tối đa chi phí. Còn khu vực C
sẽ sử dụng bàn trệt để thuận tiện cho việc thảo luận nhóm.
Lựa chọn máy móc thiết bị
Do đặc trưng của mô hình quán là café sách nên công tác quản lý sách là rất quan trọng,
đảm bảo tránh thất thoát sách nhưng vẫn tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Dự án
được trang bị cửa từ an ninh thư viện để đảm bảo quản lý sách hiệu quả nhất. Đối với các
sản phẩm đặc biệt đòi hỏi công nghệ pha chế phức tạp, cần các loại máy móc chuyên dụng
như máy đánh trứng có thố lớn, nồi cơm điện, lò nướng, lò vi sóng, máy pha cà phê, bình
xịt kem., bếp gas, máy xay sinh tố, máy ép nước trái cây…
4.3 Đầu vào
1. Nguồn thu mua sách:
- Thu mua từ các nhà sách cũ
- Thu mua từ một số sinh viên, cá nhân có nhu cầu bán sách
- Mua sách mới tại hội sách, nhà sách có ưu đãi khuyến mãi
- Sách do khách hàng kí gửi và trao đổi
2. Nguồn cung cấp nguyên liệu

Page | 13
- Đối với cà phê, ca cao, sữa, syrup, bột socola, trà xanh… chúng em chọn công ty Mê
Trang, công ty lottamilk

4.4 Tổ chức, nguồn nhân lực:


* Khi bắt đầu dự án:
- Tìm hiểu và xác định nhu cầu thị trường cũng khách hàng mục tiêu : 2 người ( tận
dụng nguồn lực nội bộ và dự kiến thực hiên trong 1 tuần ).
Công việc cụ thể:
+ Lâp các bảng hỏi để khảo sát ý kiến khách hàng nói chung và đặc biệt là nhóm khách
hàng mục tiêu: sinh viên.
+ Khảo sát quanh khu vực dự kiến kinh doanh trong dự án để xem xét tình hình kinh
doanh cũng như mức độ khả thi của dự án; xác định đối thủ cạnh tranh .
+ Xác định các cơ hội và đe dọa từ môi trường sẽ ảnh hưởng đến dự án.
- Lên kế hoạch chi tiết cho dự án: 4 người ( tận dụng tất cả nguồn lực nội bộ của
nhóm để lên kế hoạch và thời gian dự kiến là 3 tuần)
Công việc cụ thể:
+ Lên kế hoạch chi tiết về nguồn vốn đầu tư cũng như các nơi có thể huy động vốn khi
cần thiết.
+ Tìm hiểu các vấn đề về pháp lý.
+ Lên kế hoạch xây dựng, kinh doanh, kiểm tra,…
- Thực hiện kế hoạch:
Công viêc cụ thể:
+ Tuyển dụng đội ngũ xây dựng và tiến hành xây dựng mô hình cà phê sách : 7-8 người
( thời gian tối đa 6 tháng )
+ Thực hiện trang trí và chuẩn bị vật dụng cần thiết khi đã hoàn thành : 2 người ( tận dụng
nguồn lực nội bộ và thực hiện trong 1 tuần)
+ Học hỏi và điểu chỉnh công thức pha chế nước uống tại quán :2 người ( nguồn lực nội
bộ và thực hiên trong vòng 3 ngày )
- Tổ chức, kinh doanh và kiểm tra:
Công việc cụ thể:
+ Sắp xếp hợp lý mô hình tổ chức nhân sự cũng như các vị trí cần tuyển dụng ( barista,
phục vụ,…) và tiến hành tuyển dụng ( 2 tháng trước khi mô hình cà phê được đưa vào hoạt
động)
* Nguồn tuyển dụng: Đăng tải các bài tuyển dụng chính thức trên fanpage và chia sẻ rộng
rãi trên các trang mạng xã hội. Ưu tiên các bạn sinh viên làm part-time và giờ làm được sắp
xếp linh động để các bạn có thể sắp xếp thuận tiện hơn. Tuyển dụng các vị trí như sau:

Page | 14
- Quản lí cửa hàng: 1 người. Chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn sách cũ, tổ chức hoạt động
kinh doanh, lập và duy trì hệ thống sổ sách kế toán, hàng lưu kho, giám sát hoạt dộng hàng
ngày.
- Thu ngân: 2 người (14.000đ/h)
- Barista : 3 người. ( Lương: 14.000đ/h)
- Phục vụ : 4 người.( Lương: 12.000đ/h)
- Bảo vệ: 1 người
+ Đào tạo nguồn nhân lực mới tuyển dụng các vấn đề liên quan trực tiếp đến công việc
+ Kiểm tra công việc kinh doanh, chất lượng dịch vụ cũng như sản phẩm ( Nguồn lực nội
bộ cốt lõi của nhóm).

Page | 15
PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5.1 Các giả sử trong ước lượng
5.1.1 Tốc độ tăng giá trung bình chung của cả nước
Để thuận tiện trong việc ước lượng các số liệu trong các năm tương lai
của dự án (2020-2025), các dữ kiện của năm 0 – năm đầu tư được ước lượng
dựa vào giá cả thực tế của các mặt hàng và các dữ kiện của các năm tương lai
được ước lượng dựa theo chỉ tiêu tăng giá trung bình chung của cả nước (tỉ lệ
lạm phát) trong giai đoạn phân tích của dự án.
Các kịch bản kinh tế diễn ra với giả thiết kinh tế thế giới tăng trưởng ổn
định, không có quá nhiều biến động chính trị - xã hội xảy ra; tiến trình cải
cách kinh tế và hội nhập trong nước tiếp tục được thúc đẩy. Khi đó, tốc độ
tăng trưởng GDP giai đoạn 2015-2018 được cải thiện hơn so với các giai đoạn
khác. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2020-2025 đều được dự báo sẽ tăng
hơn. Ổn định vĩ mô tiếp tục được duy trì, lạm phát ở mức thấp. Lạm phát trong
cả ba kịch bản giai đoạn 2020-2025 đều thấp hơn giai đoạn trước đó, đặc biệt,
trong kịch bản cao, tốc độ tăng lạm phát còn thấp hơn tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
Chỉ số lạm phát tác giả lựa chọn để ước lượng là 5%/ năm. Các ước
lượng chỉ số tăng giá của các sản phẩm khác được dựa vào chỉ số này, có thể
tăng giảm tùy vào mặt hàng.
Bảng 3: Ba kịch bản tăng trưởng kinh tế Việt Nam đến 2025 phụ thuộc tốc độ cải thiện
NLCT quốc gia

Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3


NLCT quốc NLCT quốc gia NLCT quốc gia
gia cải thiện cải thiện tốc độ trung cải thiện nhanh
chậm bình

Tốc độ cải thiện 1 1,5 2,2


NLCT quốc gia trung
bình (bậc/năm)

Xếp hạng NLCT quốc 46 41 34


gia năm 2025

Tốc độ tăng trưởng 5,7%-6,2% 6,1%-6,6% 6,4%-6,9%


GDP

Nguồn: Dự báo của tác giả

Page | 16
5.1.2 Đầu tư

Dự kiến thuê lại quán có diện tích sử dụng thực tế 300 m 2 với giá thuê
20.000000 đồng/ tháng, trong thời gian 5 năm. Tiền thuê thanh toán vào cuối
mỗi tháng. Thỏa thuận với người cho thuê tiền là giá thuê tăng 5% mỗi năm.
5.1.3 Vòng đời dự án
Vòng đời của dự án là 5 năm (2020-2025), với năm đầu tư là năm 2020. Dự
án hoạt động trong 4 năm (năm 2021 đến năm 2014). Chủ đầu tư dự kiến
thanh lý tài sản bằng đúng giá trị còn lại trên sổ sách và hoàn tất việc giải
quyết các công nợ trong năm thứ 5 (năm 2025).
5.1.4 Tổng giá trị đầu tư

 Khoản chi tiêu trước đầu tư

Bảng 1: Vốn đầu tư vào các khoản chi tiêu trước đầu tư
Đơn vị: 1000đ
S Các khoản mục chi phí Thành tiền
TT
1 Chi phí đăng ký hoạt động của doanh nghiệp 2.000
thành lập
doanh nghiệp chi phí về soạn thảo các tài liệu pháp lí 5.800
để thành lập doanh nghiệp

chi phí quảng cáo 5.000

2 Chi phí tuyển chọn nhân viên 2.000


3 Chi phí đào tạo 30.000
TỔNG CỘNG 44.800

 Vốn đầu tư vào tài sản cố định:

Bảng 2: Bảng mua máy móc thiết bị trung bình năm

Đơn vị: 1000đ

Page | 17
Thành
STT Khoản mục đầu tư ĐG SL tiền
1 Bộ ly tách take away 3 2.500 7.5000
2 Nguyên liệu ban đầu 10.000 1 10.000
3 Truyền hình cáp 100 12 1.200
4 Máy pha café 1.290 1 1.290
5 Máy xay sinh tố 760 2 1.520
6 Hệ thống mạng wifi 250 6 1.500
Phần mềm quản lý thư
7 viện 2.000 1 2.000
Phần mềm quản lý
8 quán café 2.500 1 2.500
9 Vật dụng nhà bếp 20.000 1 20.000
10 Đèn 5.000 1 5.000
11 Tủ lạnh 5.500 1 5.500
12 Máy lạnh 7.990 3 23.997
13 Dàn loa 1.950 1 1.950
14 Camera 650 5 3.250
15. Chi phí khác 65.600 65.600
+ Bàn gỗ cao 200 20 40.000
+ Bàn gỗ thấp 140 10 14.000
+ Ghế 90 80 7.200
+ Nệm ngồi 35 40 1.400
+ Kệ sách 500 6 3.000
16 Chi phí mua sách, tạp chí 20.000 1 20.000
Tổng cộng 165.307

Page | 18
Bảng 3: Tổng hợp vốn đầu tư vào tài sản cố định
Đơn vị:1.000đ
Các khoản đầu tư ban đầu vào tài sản cố Tổng kinh phí
định
TSCĐ Chi cho việc khảo sát thiết kế 180/m2 x 200m2 x 2
hữu hình xây dựng các tầng = 72.000
công trình XDCB xây dựng 50.000

Chi cho việc mua sắm máy móc, thiết bị 165.307


Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị 2.500.000
TSCĐ Hợp đồng thuê tài sản cố định 240.000( thuê mặt
thuê tài bằng 20.000/tháng)
chính
TỔNG CỘNG 497,307

 Đầu tư vào vốn lưu động ròng

a. Vốn lưu động đầu tư vào tài sản dự trữ


Bảng 4: Bảng lương nhân viên theo tháng
ĐVT: 1000 đồng
Lương Số giờ Lương Tổng lương/ Tổng lương/
Chức vụ SL
/ giờ làm việc / người tháng năm
Thu ngân 2 người 18 5 2.700 5.400 64.800
Quản lý 1 người 30 6 5.400 5.400 64.800
Phục vụ 5 người 15 5 2.250 11.250 135.000
Lao công 1 người 15 6 2.700 2.700 32.400
Bảo vệ 3 người 15 5 2.250 6.750 81.000
Pha chế 3 người 18 5 2.700 8.100 97.200
Tổng cộng 39.600 475.200

 Tổng chi phí lương nhân viên năm là: 475.200


 Chi phí hoạt động marketing khuyến mãi khi khai trương 20.000
 Chi phí khuyến mãi dịp lễ, tết hàng năm = 26.000
Bảng 5: Bảng dự toán về chi phí hoạt động năm đầu tiên của dự án:
Đơn vị: 1000đ

Page | 19
STT Khoản mục Năm 1
1 Chi phí thuê mặt bằng 240.000
2 Lương NV 475.200
3 Chi phí mua các vận dụng khác 70.000
4 Chi phí quảng cáo 36.000
5 Chi phí xây dựng, trang trí quán 50.000
6 Chi phí khác 65.600
7 Chi phí mua sách, tạp chí 20.000
8 Chi phí điện, nước 180.000
9 Chi phí NVL trực tiếp 120.000
Tổng 1.256.800

 Vốn lưu động đầu tư vào tài sản dự trữ = 120.000


b. Vốn lưu động đầu tư vào dự trữ tiền mặt = 1.256.800 - 120.000 = 1.136.800
c. Vốn lưu động đầu tư vào các khoản phải thu: dịch vụ và hàng hóa bán chịu là 0%
 Mức vốn lưu động cần thiết để đầu tư vào khoản phải thu = 0
d. Vốn lưu động được tài trợ từ các khoản phải trả:
Vật phẩm sử dụng, tồn kho, bán trong năm không được mua chịu.
 Tổng vốn lưu động bình quân cho khoản phải trả trong năm = 0
Vốn lưu động ròng cho dự án (Net Working Capital) NWC =1.256.800

 Tổng vốn đầu tư

Bảng 6: Tổng vốn đầu tư đến thời điểm dự án hoạt động hết năm đầu tiên
Đơn vị: 1000đ
ST CÁC KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ Tổng cộng
T
1 Các khoản chi tiêu trước đầu tư 44.800
2 Đầu tư vào tài sản cố định 497.307
3 Đầu tư vào vốn lưu động ròng 1.256.800
TỔNG CỘNG 1.798.907

5.1.5 Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay


Cơ cấu nguồn vốn của dự án bao gồm:

Page | 20
- Vốn huy động từ nội bộ = 55% tổng vốn đầu tư = 989.398.850đ
- Nguồn vốn vay tại ngân hàng Vietcombank với mức lãi suất 7,5%/ năm,
chiếm 45%. Ngân hàng cho vay theo dạng tài sản thế chấp. Tài sản thế
chấp là căn nhà trị giá 809.508.150 đồng của gia đình.
Để đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện và duy trì dự án, chủ dự án cần
vay thêm ngân hàng Vietcombank số tiền 300,000,000 đồng. Thời hạn vay
là 3 năm, lãi suất 7,5% theo hình thức thế chấp tài sản. Kế hoạch trả nợ
vay được thể hiện ở bảng dưới đây.

Bảng 9. Lịch trả nợ ngân hàng Vietcombank(Trả gốc đều hàng kỳ)

ĐVT: 1000 đồng


Khoản
ST mục tính Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
T
1 Nợ đầu kỳ 300.000 200.000 100.000

4 Số tiền trả nợ 122.500 115.000 107.500


2 Lãi phải trả 22.500 15.000 7.500
3 Thanh toán 100.000 100.000 100.000
gốc
5 Nợ cuối kỳ 300.000 200.000 100.000 0

Page | 21
Page | 22
Số lượng bán Số lượng bán Đơn Doanh Doanh Doanh Doanh Doanh
STT Món ăn, thức uống
mỗi ngày mỗi năm giá thu ngày thu năm 1 thu năm 2 thu năm 3 thu năm 4
1 Espresso Frappe 5 1.800 29 145 52.200 54.810 57.551 60.428
2 Matcha Frappe 5 1.800 29 145 52.200 54.810 57.551 60.428
3 Oreo Frappe 3 1.080 29 87 31.320 32.886 34.530 36.257
4 Blue Sky Mojito 5 1.800 25 125 45.000 47.250 49.613 52.093
5 Blueberry Mojito 4 1.440 25 100 36.000 37.800 39.690 41.675
6 Strawbery Mojito 4 1.440 25 100 36.000 37.800 39.690 41.675
7 Passion Mojito 3 1.080 25 75 27.000 28.350 29.768 31.256
8 Cherry Mojito 3 1.080 25 75 27.000 28.350 29.768 31.256
9 Mint Mojito 3 1.080 25 75 27.000 28.350 29.768 31.256
10 Café đá 2 720 15 30 10.800 11.340 11.907 12.502
11 Café nóng 1 360 13 13 4.680 4.914 5.160 5.418
12 Café sữa đá 4 1.440 20 80 28.800 30.240 31.752 33.340
13 Café sữa nóng 3 1.080 20 60 21.600 22.680 23.814 25.005
14 Socola đá 1 360 20 20 7.200 7.560 7.938 8.335
15 Socola nóng 1 360 20 20 7.200 7.560 7.938 8.335
16 Socola sữa đá 3 1.080 26 78 28.080 29.484 30.958 32.506
17 Lipton đá 3 1.080 16 48 17.280 18.144 19.051 20.004
18 Lipton sữa đá 3 1.080 18 54 19.440 20.412 21.433 22.504
19 Lipton mật ong 4 1.440 18 72 25.920 27.216 28.577 30.006
20 Trà cúc 2 720 16 32 11.520 12.096 12.701 13.336
21 Trà gừng 2 720 16 32 11.520 12.096 12.701 13.336

Page | 23
Số lượng bán Số lượng bán Đơn Doanh Doanh Doanh Doanh Doanh
STT Món ăn, thức uống
mỗi ngày mỗi năm giá thu ngày thu năm 1 thu năm 2 thu năm 3 thu năm 4
22 Trà đào 2 720 18 36 12.960 13.608 14.288 15.003
23 Nước ép chanh dây 3 1.080 20 60 21.600 22.680 23.814 25.005
24 Nước ép cam 3 1.080 24 72 25.920 27.216 28.577 30.006
25 Nước ép dưa hấu 2 720 24 48 17.280 18.144 19.051 20.004
26 Nước ép cà chua 2 720 24 48 17.280 18.144 19.051 20.004
27 Nước ép bưởi 2 720 24 48 17.280 18.144 19.051 20.004
28 Nước ép táo 3 1.080 24 72 25.920 27.216 28.577 30.006
29 Nước ép xoài 3 1.080 24 72 25.920 27.216 28.577 30.006
30 Nước ép dâu 2 720 24 48 17.280 18.144 19.051 20.004
31 Sinh tố cà chua 2 720 23 46 16.560 17.388 18.257 19.170
32 Sinh tố chuối 2 720 23 46 16.560 17.388 18.257 19.170
33 Sinh tố mãng cầu 3 1.080 24 72 25.920 27.216 28.577 30.006
34 Sinh tố bơ 4 1.440 24 96 34.560 36.288 38.102 40.008
35 Sinh tố đu đủ 2 720 23 46 16.560 17.388 18.257 19.170
36 Chanh tươi 2 720 15 30 10.800 11.340 11.907 12.502
37 Chanh muối 2 720 15 30 10.800 11.340 11.907 12.502
38 Pepsi 1 360 15 15 5.400 5.670 5.954 6.251
39 7up 1 360 15 15 5.400 5.670 5.954 6.251
40 Coca Cola 1 360 15 15 5.400 5.670 5.954 6.251
41 Mirinda cam 1 360 15 15 5.400 5.670 5.954 6.251
42 Sting dâu 1 360 15 15 5.400 5.670 5.954 6.251
Tổng cộng 108 38.880 2.411 867.960 911.358 956.930 1.004.776

Page | 24
5.2 Ước lượng kết quả HĐSXKD
Ước lượng lợi nhuận sau thuế đạt được trong các năm hoạt động. Dựa
trên kết quả doanh thu dự kiến trong bảng và các khoản chi phí hàng năm như
trên, cho thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của dự án, thể hiện qua
bảng sau đây

Bảng 10. Báo cáo kết quả HĐSXKD


Đ
VT: 1000đ
STT Khoản mục tính Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 Doanh thu 867.960 911.358 956.930 1.004.776

2 Chi phí hoạt động 1.256.800 1.259.800 1.261.415 1.268.226


3 Chi phí khấu hao 202.712 119.735 8.040 8.040
Thu nhập trước thuế và lãi
4 431.959 568.730 718.380 758.011
(EBIT)
5 Chi phí lãi vay 22.500 15.000 7.500 0
6 Thu nhập trước thuế 409.459 553.730 710.880 758.011
7 Kết chuyển lỗ 0 0 0 0
8 Thu nhập chịu thuế 409.459 553.730 710.880 758.011
9 Thuế thu nhập doanh nghiệp 90.081 121.821 156.394 166.762

Thời gian hoàn vốn: T = P/CF = 1.798.907/1.256.800= 1,43 năm.


5.3 Rủi ro tài chính
Qua quá trình tìm hiểu thị trường và phân tích đánh giá tài chính dự án,
người lập dự án nhận thấy hiệu quả tài chính của dự án bị ảnh hưởng bởi hai
yếu tố: (1) Lượt khách hàng mỗi ngày và (2) Đơn giá trung bình của các sản
phẩm ăn uống. Do đó chúng ta cần đánh giá lại mức độ vững chắc của dự án
nếu các yếu tố rủi ro trên biến động trong quá trình hoạt động.
Lượt khách hàng mỗi ngày
Rủi ro đối với loại hình kinh doanh quán café sách là tương đối cao vì mô
hình kinh doanh này còn khá mới mẻ ở địa bàn thành phố, phụ thuộc rất lớn

Page | 25
vào thị hiếu tiêu dùng của người dân, mà thị hiếu tiêu dùng của khách hàng
luôn thay đổi không ngừng, kết quả khảo sát dù rất khả quan, thể hiện rõ nhu
cầu về quán café sách nhưng chỉ mang tính tham khảo, vì thực tế có nhiều rủi
ro đối với dự án. Số lượt khách mỗi ngày đến quán được dự án kì vọng là 225
lượt/ ngày, tương ứng với mỗi giờ 15 khách với giả sử mỗi giờ quán đều có
khách, thấp điểm 5 khách và cao điểm 25 khách. Tuy nhiên, số lượt này không
có cơ sở chắc chắn và có thể biến động khó lường. Do đó đây là biến số có
mức độ rủi ro tương đối cao.
Đơn giá trung bình của các sản phẩm ăn uống
Các sản phẩm ăn uống là sản phẩm chính của dự án. Đơn giá các sản phẩm
ăn uống trung bình là yếu tố rất cần được quan tâm vì để có sự thay đổi về đơn
giá trung bình nghĩa là đã có rất nhiều sự biến động lớn trong giá của mỗi sản
phẩm hoặc có nhiều sản phẩm cùng thay đổi giá. Những thay đổi trong đơn giá
trung bình có ảnh hưởng rất lớn đến giá trị hiện tại thuần NPV và suất sinh lời
nội bộ IRR vì đơn giá của các sản phẩm ăn uống đã được tính toán từ giá gốc
của sản phẩm, cấu thành từ tất cả các chi phí hoạt động nên khi giảm giá bán
đến một mức độ không còn đủ bù cho các chi phí thì dự án sẽ thua lỗ.

Page | 26

You might also like