You are on page 1of 4

Câu lạc bộ học thuật NES

BÀI TẬP ÔN VI TÍCH PHÂN 2B


Chương 1: GIỚI HẠN
(đọc thêm)
Script

1. Tập xác định: Ta ký hiệu 𝑓(𝑥, 𝑦) là một biểu thức phụ thuộc vào cặp số
thực x và y, hoặc tổng quát hơn 𝑓(𝑥, 𝑦) là một giá trị thực tương ứng với
mỗi cặp giá trị (𝑥, 𝑦) ∈ 𝐷 ⊂ ℝ2 . Khi đó 𝑓 được gọi là hàm số hai biến xác
định trên D. Ta có thể quy ước tập xác định của 𝑓 là tập hợp:

𝑫 = {(𝒙, 𝒚) ∈ ℝ × ℝ/biểu thức 𝒇(𝒙, 𝒚) có nghĩa}.

2. Tìm giới hạn: Cho f là hàm số hai biến xác định trên D và 𝑎, 𝑏 là điểm tụ của
D, nghĩa là, D luôn chứa những điểm có thể gần 𝑎, 𝑏 tùy ý. Ta nói rằng giới
hạn của 𝑓(𝑥, 𝑦) khi (𝑥, 𝑦) tiến về 𝑎, 𝑏 bằng L.

Các cách tìm giới hạn của hàm số:

- Dùng ngôn ngữ dãy:

lim 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝐿
(𝑥,𝑦)→( 𝑎,𝑏)

𝑛→+∞ 𝑛→+∞
⇔ (∀ {(𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 )} → (𝑎, 𝑏) ⟹ {𝑓(𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 )} → 𝐿)

- Sự liên tục của hàm số: Nếu 𝑓(𝑥, 𝑦) là hàm sơ cấp thì 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục
trên miền xác định, nghĩa là: ∀(𝐚, 𝐛) ∈ 𝐃𝐟 , ta có:
lim 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑓 (𝑎, 𝑏)
(𝑥,𝑦)→( 𝑎,𝑏)

- Định lý kẹp: Giả sử tồn tại:

g(x, y) ≤ 𝑓(𝑥, 𝑦) ≤ h(x, y), ∀ (x, y)

và lim 𝑔(𝑥, 𝑦) = 𝐿 = lim ℎ(𝑥, 𝑦)


(𝑥,𝑦)→( 𝑎,𝑏) (𝑥,𝑦)→( 𝑎,𝑏)

khi đó lim 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝐿


(𝑥,𝑦)→( 𝑎,𝑏)

1
Câu lạc bộ học thuật NES

- Tọa độ cực:

Các cách CM không tồn tại giới hạn:


- Dùng ngôn ngữ dãy: từ ĐN ngôn ngữ dãy, suy ra nếu tồn tại 2 dãy
𝑛→+∞
{(𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 )} → (𝑎, 𝑏)
𝑛→+∞
{(𝑥𝑛 ′, 𝑦𝑛 ′)} → (𝑎, 𝑏)
𝑛→+∞
Nhưng {𝑓(𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 )} → 𝐿1
𝑛→+∞
{𝑓(𝑥𝑛 ′, 𝑦𝑛 ′)} → 𝐿2 ≠ 𝐿1

Thì 𝑓(𝑥, 𝑦) không có giới giới hạn khi (𝑥, 𝑦) → (𝑎, 𝑏)

- Chọn 2 đường cong


- Tọa độ cực

BÀI TẬP CHƯƠNG 1: SỰ LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ NHIỀU BIẾN

BÀI TẬP TÌM GIỚI HẠN


𝟒−𝒙𝒚
1) Tính 𝒍𝒊𝒎
(𝒙,𝒚)→(𝟐,𝟏) 𝒙𝟐 +𝟑𝒚𝟐

4−𝑥𝑦
Vì 𝑓 (𝑥, 𝑦) = là hàm sơ cấp liên tục trên miền xác định là 𝐷 = 𝑅2 . Do đó hàm
𝑥 2 +3𝑦 2
số liên tục tại (2,1) nên:

2
Câu lạc bộ học thuật NES

4 − 𝑥𝑦 4 − 2.1 2
𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑙𝑖𝑚 = =
(𝑥,𝑦)→(2,1) (𝑥,𝑦)→(2,1) 𝑥 2 + 3𝑦 2 22 + 3. 12 7
𝒙𝒚
2) Tính 𝒍𝒊𝒎 ( )
(𝒙,𝒚)→(𝟎,𝟎) √𝒙𝟐 +𝒚𝟐
𝑥𝑦
Đặt 𝑓 (𝑥, 𝑦) = ,khi (𝑥, 𝑦)rất gần (0,0)
√𝑥 2 +𝑦 2

1
Ta có: |𝑥. 𝑦| ≤ (𝑥 2 + 𝑦 2 ) ⇔ 2. |𝑥||𝑦| ≤ |𝑥 |2 + |𝑦|2 ⇔ (|𝑥|2 − |𝑦|2 )2 ≥ 0
2
|𝑥𝑦| 𝑥𝑦 1 1 𝑥𝑦 1
Do đó: ≤ = √𝑥 2 + 𝑦 2 Nên − √𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ ≤ √𝑥 2 + 𝑦 2
√𝑥 2 +𝑦 2 2√𝑥 2 +𝑦 2 2 2 √𝑥 2 +𝑦 2 2

1 1
⇒ 𝑙𝑖𝑚 (− √𝑥 2 + 𝑦 2 ) = 𝑙𝑖𝑚 ( √𝑥 2 + 𝑦 2 ) = 0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 2

𝑥𝑦
Vậy 𝑙𝑖𝑚 ( )=0
(𝑥,𝑦)→(0,0) √𝑥 2 +𝑦 2

𝒙𝟑 +𝒚𝟑
3) Tính 𝒍𝒊𝒎
(𝒙,𝒚)→(𝟎,𝟎) 𝒙𝟐 +𝒚𝟐

(𝑥, 𝑦) ≠ (0,0)
𝑥 3 +𝑦 3
Xét 𝑓 (𝑥, 𝑦) = 2 2 với {𝑥 = 𝑟 𝑐𝑜𝑠 𝜃
𝑥 +𝑦
𝑦 = 𝑟 𝑠𝑖𝑛 𝜃
𝑟 3 (𝑐𝑜𝑠 3 𝜃 + 𝑠𝑖𝑛3 𝜃)
|𝑓 (𝑥, 𝑦)| = |𝑓 (𝑟 𝑐𝑜𝑠 𝜃 , 𝑟 𝑠𝑖𝑛 𝜃)| = | 2
| = 𝑟|𝑐𝑜𝑠 3 𝜃 + 𝑠𝑖𝑛3 𝜃| ≤ 2𝑟
𝑟
= 2√𝑥 2 + 𝑦 2

⇒ −2√𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 𝑓 (𝑥, 𝑦) ≤ 2√𝑥 2 + 𝑦 2 ∀(𝑥, 𝑦) ≠ (0,0)

Hơn nữa 𝑙𝑖𝑚 (−2√𝑥 2 + 𝑦 2 ) = 𝑙𝑖𝑚 (2√𝑥 2 + 𝑦 2 )


(𝑥,𝑦)→(0,0) (𝑥,𝑦)→(0,0)

Áp dụng định lý kẹp có 𝑙𝑖𝑚 𝑓 (𝑥, 𝑦) = 0


(𝑥,𝑦)→(0,0)

𝒙𝟐 𝒚𝟒
4) Tính 𝒍𝒊𝒎
(𝒙,𝒚)→(𝟎,𝟎) 𝒙𝟒 +𝒚𝟒

𝑥2 𝑦4
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) =
𝑥 4 +𝑦 4

𝑦4
0≤ ≤1 𝑥2 𝑦4
Ta có: 0 ≤ 𝑦 4 ≤ 𝑥 4 + 𝑦 4 ⇒ { 𝑥 4 +𝑦 4 ⇒0≤ ≤ 𝑥2 (1)
2 𝑥 4 +𝑦 4
𝑥 ≥0
Ta có: 𝑙𝑖𝑚 𝑥 2 = 02 = 0; 𝑙𝑖𝑚 0=0 (2)
(𝑥,𝑦)→(0,0) (𝑥,𝑦)→(0,0)

𝑥2 𝑦4
Từ (1), (2) theo định lý kẹp, suy ra: 𝑙𝑖𝑚 =0
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 4 +𝑦 4

3
Câu lạc bộ học thuật NES

CHỨNG MINH KHÔNG TỒN TẠI GIỚI HẠN


𝟒𝒙+𝟑𝒚
1) Chứng minh hàm số không tồn tại 𝒍𝒊𝒎
(𝒙,𝒚)→(𝟎,𝟎) 𝟓𝒙−𝟐𝒚

4𝑥+3𝑦
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) =
5𝑥−2𝑦

Xét 2 dãy số trong ℝ2 :


1 1 𝑛→+∞
• {(𝑥𝑛 ; 𝑦𝑛 )} = {( ; )} → (0; 0)
𝑛 𝑛
1 2 𝑛→+∞
• {(𝑥𝑛′ ; 𝑦𝑛′ )} = {( ; )} → (0; 0)
𝑛 𝑛
4 3 4 6
4𝑥𝑛 +3𝑦𝑛 + 7 ′ +3𝑦 ′
4𝑥𝑛 + 10 7
Ta có: 𝑓(𝑥𝑛 ; 𝑦𝑛 ) = = 𝑛5 𝑛
2 = ; 𝑓(𝑥𝑛′ ; 𝑦𝑛′ ) = 𝑛
′ −2𝑦 ′ = 𝑛5 𝑛
3 = =5≠
5𝑥𝑛 −2𝑦𝑛 − 3 5𝑥𝑛 𝑛 − 2 3
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛

4𝑥+3𝑦
Vậy không tồn tại 𝑙𝑖𝑚
(𝑥,𝑦)→(0,0) 5𝑥−2𝑦
𝒙𝒚
2) Chứng minh hàm số không tồn tại 𝒍𝒊𝒎
(𝒙,𝒚)→(𝟎,𝟎) 𝒙𝟐 +𝒚𝟐

Giả sử (𝑥, 𝑦) → (0,0) theo đường thẳng 𝑦 = 𝑘𝑥


𝑥𝑦 𝑥𝑘𝑥 𝑘
Khi đó: 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 =
(𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 +𝑦 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 +𝑥 2 𝑘 2 1+𝑘 2

𝑘 𝑥𝑦
Với mọi k khác nhau => khác nhau => 𝑙𝑖𝑚 không tồn tại giới hạn
1+𝑘 2 (𝑥,𝑦)→(0,0) 𝑥 2 +𝑦 2

𝒙𝟒 +𝒚𝟒
3) Chứng minh hàm số không tồn tại 𝒍𝒊𝒎 𝟐
(𝒙,𝒚)→(𝟎,𝟎) (𝒙𝟐 +𝒚𝟐 )

𝑥 = 𝑟 𝑐𝑜𝑠 𝜃
𝑥 4 +𝑦 4
Xét 𝑓 (𝑥, 𝑦) = (𝑥2 2)2với {𝑦 = 𝑟 𝑠𝑖𝑛 𝜃
+𝑦
𝑟 = √𝑥 2 + 𝑦 2
𝑟 4 (𝑐𝑜𝑠 4 𝜃+𝑠𝑖𝑛4 𝜃)
⇒ 𝑙𝑖𝑚(𝑐𝑜𝑠 𝜃 , 𝑠𝑖𝑛 𝜃 ) = 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 (𝑐𝑜𝑠 4 𝜃 + 𝑠𝑖𝑛4 𝜃) = 𝑐𝑜𝑠 4 𝜃 +
𝑟→0 𝑟→0 𝑟4 𝑟→0
4
𝑠𝑖𝑛 𝜃phụ thuộc 𝜃
Vậy 𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑥, 𝑦) không tồn tại
(𝑥,𝑦)→(0,0)

You might also like