Professional Documents
Culture Documents
Giao Ban TKMP
Giao Ban TKMP
Ca lâm sàng
Tràn khí màng phổi
TS: Tràn khí màng phổi phải đã phẫu thuật tại bệnh viện Việt Tiệp năm 2020.
Khám: Đau ngực trái đột ngột, liên tục, dữ dội, tăng dần. Kèm ho khan.
HCNT(-): không sốt, không môi khô lưỡi bẩn, BC 5,7 G/L. N 2,98 G/L.
Tam chứng Galliard phổi trái (+): Rung thanh giảm, RRPN giảm, gõ vang.
Xquang ngực thẳng: Hình ảnh TKMP trái số lượng nhiều. Dải xơ đỉnh phổi phải.
CCLVT: Hình ảnh TKMP trái số lượng nhiều. Dải xơ đỉnh phổi phải.
Chẩn đoán trước mổ: TKMP trái tiên phát.
Phương pháp phẫu thuật: Dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi trái.
Chẩn đoán sau mổ: Tràn khí màng phổi trái tiên phát.
Khoảng 1 giờ sau mổ, BN tỉnh, toàn trạng ổn định, được chuyển về khoa Ngoại
lồng ngực điều trị: truyền dịch, kháng sinh, giảm đau, tiêu đờm.
Sau mổ 1 ngày, BN tỉnh, toàn trạng ổn định, còn đau ngực trái, đau vết mổ,
không ho, không khó thở. Dẫn lưu ra nhiều khí.
Ngày 16/02/2022: BN được chỉ định mổ lần 2.
Phương pháp phẫu thuật: Phẫu thuật nội soi cắt khâu kén khí phổi trái.
Sau mổ 2 giờ, BN tỉnh, tự thở qua ống NKQ. 2 giờ tiếp theo, BN tự
thở tốt, toàn trạng ổn định, chuyển khoa Ngoại lồng ngực tiếp tục điều
trị.
Chẩn đoán sau mổ: Tràn khí màng phổi trái do vỡ kén khí.
Hiện tại sau mổ 12 giờ, BN tỉnh, tự thở tốt, còn đau ngực trái của, đau
vết mổ, dẫn lưu ra dịch hồng, số lượng 300ml.
Chẩn đoán xác định
Sau phẫu thuật nội soi cắt khâu kén khí đỉnh
phổi trái/ TKMP trái do vỡ kén khí/ TKMP
phải tiên phát.
2. Chăm sóc, theo dõi.
Điều trị, chăm sóc, a) Chăm sóc:
theo dõi ● Vết mổ: rửa, sát khuẩn, thay băng hàng
ngày.
1. Hướng điều trị ● Dẫn lưu: vệ sinh chân dẫn lưu, thay băng
hàng ngày.
● Truyền dịch: Glucose 5%,
a) Theo dõi:
NaCl 0,9%. ● Cơ năng: đau ngực, ho, khó thở.
● Kháng sinh dự phòng: ● Thực thế:
nhóm Cephalosporin. ○ Toàn trạng: các chỉ số sinh tồn,
● Giảm đau: Paracetamol. HCNT.
● Tiêu đờm: Ambroxol ○ Thực thể: Hô hấp, dẫn lưu.
○ Các xét nghiệm cần làm: X
hydroclorid.
quang ngực thẳng, CTM, SHM.