Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Ôn Tập NLKT - 2023
Tài Liệu Ôn Tập NLKT - 2023
Loại 1
Tài sản tăng Tài sản giảm
Loại 3 Loại 4
Loại 1: Tăng tài sản này, giảm tài sản khác không làm tổng tài sản và tổng
nguồn vốn thay đổi
Loại 2: Tăng nguồn vốn này, giảm nguồn vốn khác không làm tổng tài sản
và tổng nguồn vốn thay đổi
Loại 3: Tăng tài sản, tăng nguồn vốn làm tổng tài sản và tổng nguồn vốn
cùng tăng
Loại 4: Giảm tài sản, giảm nguồn vốn làm tổng tài sản và tổng nguồn vốn
cùng giảm
V. Định khoản kế toán
Quy trình định khoản
- Xác định đối tượng kế toán xuất hiện trong mỗi nghiệp vụ
- Xác định tài khoản theo dõi đối tượng
- Xác định số hiệu tài khoản, loại tài khoản
- Xác định tính chất tăng, giảm của từng đối tượng
- Xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có và số tiền
Nguyên tắc định khoản
- Tài khoản Nợ ghi trước, tài khoản Có ghi sau
- Tổng số tiền ghi bên Nợ phải bằng tổng số tiền ghi bên Có trong cùng một
định khoản kế toán
- Một định khoản phức tạp có thể tách thành các định khoản giản đơn nhưng
không được gộp các định khoản giản đơn thành 1 định khoản phức tạp
(Định khoản giản đơn là định khoản chỉ bao gồm 1 tài khoản ghi Nợ, 1 tài khoản
ghi Có; Định khoản phức tạp là định khoản có từ 3 tài khoản trở lên)
VI. Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
I. Tài sản ngắn hạn III. Nợ phải trả
+ TK loại 1 (một số TK + TK loại 3
loại 2: TK 242, 244) + Khách hàng ứng trước
+ Ứng trước cho người
bán (TK 331 - ngắn hạn)
+ TK 229 Ghi âm
II. Tài sản dài hạn IV. Vốn chủ sở hữu
+ TK loại 2 (một số TK + TK loại 4
loại 1: nhóm 2,3) + TK 412, 413, 421
+ Ứng trước cho người Lãi Ghi dương
bán (TK 331 - dài hạn) Lỗ Ghi âm
Cách ghi âm: Ghi số tiền trong đóng mở ngoặc đơn. Ví dụ: (350.000)
* TK điều chỉnh giảm (TK 214, 229): * TK vừa điều chỉnh tăng, vừa điều
ghi âm chỉnh giảm (TK 412, 413, 421): Lãi ghi
Ví dụ: (100.000); 100.000 dương, Lỗ ghi âm
* TK hỗn hợp (TK 131 (khách hàng), * TK hỗn hợp (TK 131, 331)
331 (người bán) - Khách hàng ứng trước tiền hàng
- Phải thu khách hàng - Phải trả cho người bán
- Ứng trước cho người bán
3. Doanh nghiệp nhận được hóa đơn của số vật liệu đã nhập kho tháng trước với
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100.000, biết giá tạm tính là 100.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK 331 10.000
Trường hợp 3: Hóa đơn về trước, hàng về sau (hàng mua đang đi đường)
Hàng chỉ được coi là hàng mua đang đi đường khi cuối tháng hàng vẫn
chưa về nhập kho. Nếu trong tháng hàng về thì hạch toán như trường hợp
hàng và hóa đơn cùng về.
o Khi hóa đơn về, cuối tháng hàng chưa về
Nợ TK 151 Giá chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 Giá cả thuế GTGT
Mua NVL với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100.000, đã thanh toán cho người
bán bằng chuyển khoản ngân hàng, cuối tháng hàng chưa về nhập kho
Nợ TK 151 HMDDĐ 100.000
Nợ TK 133TGTGTKT 10.000
Có TK 112 TGNH 110.000
o Khi hàng về
Nợ TK 152, 153, 156 Giá hóa đơn chưa thuế GTGT
Có TK 151
Toàn bộ số hàng hóa mua đang đi đường tháng trước về nhập kho đủ tháng này
Nợ TK 156 HH 100.000
Có TK 151 HMDDĐ 100.000
II. Kế toán quá trình sản xuất
Tài khoản sử dụng:
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khi xuất vật liệu chính, phụ dùng để
sản xuất sản phẩm
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: Khi tính lương và các khoản trích theo
lương (23%) của công nhân sản xuất sản phẩm
TK 627 - Chi phí sản xuất chung: Khi xuất vật liệu, dụng cụ dùng cho nhu cầu
phân xưởng; Tính lương và các khoản trích theo lương của Nhân viên quản lý
phân xưởng; Tính khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng; Tính chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền dùng cho phân xưởng
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Tài khoản này dùng để tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
Giá thành sản
= xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang
phẩm
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
CPS giảm D1 CPS Tăng D2
= + -
(Có TK 154) (TK 154) (Nợ TK 154) (TK 154)
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
1. Xuất kho Nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152
2. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu chung ở phân xưởng
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152
3. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153
4. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334
5. Tính các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 622 23% * Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Nợ TK 334 10.5% * Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
Có TK 338 34.5% * Lương của công nhân sản xuất sản phẩm
6. Tính lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Tài liệu ôn tập NLKT
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Nợ TK 627
Có TK 334
7. Tính các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 627 23,5% * Lương của nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 334 10.5% * Lương của nhân viên quản lý phân xưởng
Có TK 338 34% * Lương của nhân viên quản lý phân xưởng
Nếu trong bài nêu: Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm và
lương nhân viên quản lý phân xưởng. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ
lệ quy định hiện hành. Sinh viên có thể định khoản gộp như sau:
a. Nợ TK 622 Lương của CNSXSP
Nợ TK 627 Lương của NVQLPX
Có TK 334 Tổng lương phải trả
b. Nợ TK 622 23,5% * Lương của CNSXSP
Nợ TK 627 23,5% * Lương của NVQLPX
Nợ TK 334 10,5% * Tổng lương phải trả
Có TK 338 34% * Tổng lương phải trả
8. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho phân xưởng (dùng cho sản xuất)
Nợ TK 627
Có TK 214
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất (dùng cho phân xưởng)
Nợ TK 627 Giá chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Giá cả thuế GTGT
10. Kết chuyển chi phí, nhập kho sản phẩm hoàn thành
a. Nợ TK 154
Có TK 621 Tổng phát sinh Nợ TK 621
Có TK 622 Tổng phát sinh Nợ TK 622
Có TK 627 Tổng phát sinh Nợ TK 627
(chú ý: Sau bút toán kết chuyển chi phí thì các tài khoản chi phí (621, 622, 627)
không còn số dư)
Tài liệu ôn tập NLKT
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
III. Kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng
TK 632- Giá vốn hàng bán: để phản ánh giá vốn của hàng đã xác định tiêu thụ
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Để phản ánh doanh thu của
hàng đã xác định tiêu thụ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 641 - Chi phí bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí để đưa sản phẩm, hàng hóa
đến người tiêu dùng: Tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán
hàng; vật liệu, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng; chi phí khấu hao cửa hảng (bộ
phận bán hàng); chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng cho
bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ, chi phí quảng cáo, tiếp thị
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh toàn bộ chi phí quản lý
chung cho toàn doanh nghiệp như chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; vật liệu, dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp; khấu hao tài sản cố định bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch
vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
1. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng
a. Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
b. Nợ TK 111, 112, 131 Giá bán cả thuế GTGT
Có TK 511 Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
2. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán
Nợ TK 157 Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 155, 156
3. Hàng gửi bán được khách hàng chấp nhận mua hoặc thanh toán
a. Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 157
b. Nợ TK 111, 112, 131 Giá bán cả thuế GTGT
Có TK 511 Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
4. Hàng gửi bán bị trả lại
Nợ TK 155, 156 Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 157
5. Xuất kho NVL, CCDC dùng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152, 153
6. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214
7. Chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ
Nợ TK 641 Giá chưa thuế GTGT
Nơ TK 133 Thuế GTGT (nếu có)
Tài liệu ôn tập NLKT
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán - Kiểm toán
Có TK 911
* Xác định
- Giá vốn hàng bán (GVHB)= Tổng phát sinh bên Nợ TK 632
- Chi phí bán hàng (CPBH) = Tổng phát sinh bên Nợ TK 641
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) = Tổng phát sinh bên Nợ TK 642
b. Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
(Chú ý: sau khi thực hiện xong bút toán a, b thì TK 511.632.641.642 KHÔNG
CÒN SỐ DƯ)
* Xác định
Lợi nhuận trước thuế (LNTT) = DT - GVHB - (CPBH + CPQLDN)
LNTT = 0 (hòa vốn) LNTT < 0 (Lỗ) LNTT > 0 (Lãi)
Không thực hiện c. Nợ TK 421 Thuế TNDN=LNTT*thuế suất TNDN
định khoản Có TK 911 c. Nợ TK 821 Thuế TNDN
(số tiền trên định Có TK 3334 Thuế TNDN
khoản phải ghi d. Nợ TK 911 Thuế TNDN
Dương) Có TK 821 Thuế TNDN
Sau bút toán d, tài khoản 821 không
còn số dư
LNST = LNTT - Thuế TNDN
e. Nợ TK 911 LNST
Có TK 421 LNST
Sau bút toán e tài khoản 911 sẽ
không còn số dư
Câu 3: (7 điểm) Tại Công ty Đồng Tâm, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (đvt: 1.000 đồng)
I- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
Phải thu khách hàng 200.000 Tiền mặt 100.000 Hàng hóa (1.000 sản phẩm A) 50.000
Tiền gửi ngân hàng 250.000 Vay ngắn hạn 300.000 Tài sản cố định hữu hình 1.200.000
Phải trả cho người bán 400.000 Nguồn vốn kinh doanh X Phải trả người lao động 80.000
II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua 5.000 sản phẩm A về nhập kho chưa trả tiền cho người bán, tổng giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là
302.500. Chi phí vận chuyển số hàng hóa trên về đến Công ty đã trả bằng tiền mặt là 4.000, thuế suất thuế GTGT
10%.
a. Nợ TK 156 275.000
Nợ TK 133 27.500
Có TK 331 302.500
b. Nợ TK 156 4.000
Nợ TK 133 400
Có TK 111 4.400
Câu 3 (7 điểm) Tại DN A tháng 12/2012 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có tài liệu như sau (đvt: 1.000 đồng)
1. Tiền mặt 100.000 Chi phí sản xuất kinh doanh DD 15.500
2. Phải trả người bán 200.000 Tiền gửi ngân hàng 250.000
3. Nguyên vật liệu 250.000 Phải trả người lao động 20.000
4. Ứng trước cho người bán 50.000 Các tài khoản khác có số dư bất kỳ
Nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Nhận được chứng từ mua NVL của công ty B , giá mua chưa thuế là 130.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán cho người bán. Đơn vị đã ghi sổ theo giá tạm tính 120.000.
Trường hợp 2: Hàng về trước - hóa đơn về sau
Nợ TK 133 TGTGTDKT 13.000
Có TK 331 PTNB 13.000
Nợ TK 152 NLVL 10.000
Có TK 331 PTNB 10.000
2. Mua NVL về nhập kho theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 165.000, sau khi trừ đi số tiền đặt trước
cho người bán, số còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Trường hợp 1: Hàng và hóa đơn cùng về
Nợ TK 152 NLVL 150.000
Nợ TK 133 TGTGTDKT 15.000
Có TK 331 PTNB 165.000
Nợ TK 331 PTNB 115.000
Có TK 112 TGNH 115.000
3. Xuất kho NVL cho sản xuất sản phẩm 120.000, cho nhu cầu phân xưởng 15.000
Nợ TK 621 CPNVLTT 120.000
Có TK 152 NLVL 120.000
Câu 3 (7,0 điểm): Tại một DN A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ):
I. Tình hình tồn đầu kỳ:
- TK “Tiền mặt” 260.000 - TK “Nguyên liệu, vật liệu” 250.000
- TK “Tiền gửi ngân hàng” 200.000 - TK “Hao mòn TSCĐ” 300.000
- TK “Phải trả người bán” Dư có 500.000 - TK “Vay và nợ thuê tài chính” 200.000
- TK “Phải trả người bán” Dư nợ 100.000 - TK “CP SXKD dở dang” 60.000
(chi tiết công ty A)
- TK “TSCĐ hữu hình” 2.500.000 - TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” 2.370.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho NVL cho sản xuất sản phẩm: 160.000, dùng cho nhu cầu phân xưởng: 12.500
2. Mua NVL của công ty A về nhập kho theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 93.500, sau khi trừ đi số
tiền đặt trước cho người bán, số còn lại hai bên thanh toán cho nhau bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Nhận được hóa đơn mua hàng của số NVL nhập kho kỳ trước, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 80.000 (giá tạm tính
là 70.000)
4. Mua NVL của công ty B, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 180.000, chưa thanh toán, cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập
kho.
5. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất: 60.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng: 15.000. Trích các khoản phải
nộp theo lương theo tỷ lệ quy định (34.5%).
6. Tiền nước mua ngoài chưa trả dùng cho nhu cầu phân xưởng là 14.850 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%).
7. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 18.000.
8. Cuối kỳ nhập kho 1.500 sản phẩm A từ phân xưởng sản xuất (biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 8.250).
Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A.
3. Phản ánh vào tài khoản kế toán có liên quan
4. Lập bảng cân đối kế toán cột đầu kỳ và cuối kỳ
Câu 3 (7,0 điểm): Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có tài liệu sau (ĐVT: 1000đ):
I. Tình hình tồn đầu kỳ:
- TK 111- TM: 100.000 - TK 331- Phải trả người bán (Dư có): 200.000
- TK 151- Hàng mua đang đi đường: 170.000 - TK 152- NVL: 345.000
- TK 155- TP: 660.000 - TK 154- CFSXKDDD: 18.000
- TK 211- TSCĐHH: 1.800.000 - TK 214- HM TSCĐ: 350.000
- TK 411- NVKD: 2.753.000 - TK 331- Phải trả người bán (Dư nợ) : 60.000
- TK 112- TGNH: 150.000 (Chi tiết: Người bán A)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua 1 lô vật liệu của người bán A theo tổng giá mua chưa thuế GTGT 10% là 160.000, sau khi trừ số tiền ứng trước, số
còn lại hai bên thanh toán cho nhau bằng chuyển khoản. Vật liệu đã nhập kho đủ.
2. Xuất kho vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 200.000, dùng cho nhu cầu phân xưởng là 12.000.
3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 70.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 25.000. Trích các
khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định (34.5%).
4. Trích khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất là 18.000
5. Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 9.350.
6. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm N (biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 15.350).
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm N.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán
4. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ