You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Khoa Tin Học Kinh Tế

MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU

ĐỒ ÁN MÔN CSDL NÂNG CAO

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S HOÀNG HỮU TRUNG

ĐỀ TÀI XÂY DỰNG CSDL QUẢN LÍ NHÀ HÀNG

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quang Đạt

Lớp k56 Tin Học Kinh Tế Mã Sinh Viên : 22K4080005


I.Giới Thiệu Đề Tài

-Mục đích đề tài

Đề tài được xây dựng với mục đích:

• Quản lý giá trị buôn bán cũng như chi phí vận hành nhà hàng,
bao gồm gái trị bán và

giá trị hao tổn, giá trị nguyên vật liệu, cấu thành công thức,
kho,...

• Quản lý được khách hàng sử dụng dịch vụ tại nhà hàng.

• Quản lý các món ăn của nhà hàng và các đặc tính liên quan.

• Quản lý nhân sự nhà hàng


-Đối tượng và phạm vi đề tài
Đối tượng: nhà hàng The pizza company VietNam và cách thức
quản lý cơ sở dữ liệu của nhà hàng.
Phạm vi đề tài: tất cả quy trình hoạt động và nghiệp vụ của nhà
hàng có liên quan đến hoạt động quản lý cơ sở dữ liệu.
IINội Dung

1.Giới thiệu về nhà hàng


The Pizza Company là thương hiệu thuộc tập đoàn Minor
Food Group, một trong những tập đoàn hàng đầu Thế giới về
ngành khách sạn và ẩm thực cao cấp.
Lấy cảm hứng từ phong cách ẩm thực tinh tế của người Ý, kết
hợp với thế mạnh am hiểu khẩu vị và sở thích của khách hàng
nội địa, tất cả các dòng sản phẩm được phục vụ tại The Pizza
Company đều có một công thức chung: Món ngon hợp khẩu
vị, nguyên liệu tươi ngon, trình bày đẹp mắt, chân thực và
100% đảm bảo quy trình kiểm soát nghiêm ngặt của tập đoàn
Minor Food Group.

2.Yêu cầu quản lý

- Đảm bảo hoạt động của nhà hàng diễn ra hiệu quả xuyên suốt
quy trình, duy trì năng suất, tiêu chuẩn phục vụ và chất lượng
dịch vụ khách hàng.
- Nắm bắt và quản lý hoạt động, hiệu suất của nhân sự nhà
hàng, đảm bảo quyền lợi cho nhân viên nhà hàng.
- Quản lý nguồn nguyên liệu đầu vào và nhà cung cấp. Quản lý
chất lượng của món ăn cũng như đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Quản lý doanh thu, chi phí hàng tuần, hàng tháng và hàng năm.
- Nắm bắt và quản lý được các thông tin của khách hàng, qua đó
nhằm tối đa hóa mức độ hài lòng của khách hàng.
II. Quy trình hoạt động
Nhà hàng hoạt động với cách thức quản lý như sau:
• Bộ phận kế toán :
Theo dõi và quản lý được các khoản thu chi về tiền mặt, các
khoản thu hồi công nợ

•Bộ phận phục vụ:


▪ Phục vụ khách trong suốt bữa ăn, hỗ trợ khách khi cần;
▪ Tiếp nhận order đồ uống, thức ăn từ khách hàng và đưa
order tới bộ phận bếp, mang món ăn, đồ uống lên bàn cho
khách khi được chuẩn bị xong;
▪ Lập hóa đơn tính tiền khi được yêu cầu/Nhận thanh toán
của khách đúng với số tiền ghi trên Chào đón khách đến với
nhà hàng và đưa menu cho khách;
▪ hóa đơn;
▪ Hỗ trợ dọn dẹp nhà hàng sạch sẽ, thoáng mát

•Bộ phận bếp:


Chuẩn bị, kiểm tra nguyên liệu và xử lý thực phẩm còn tồn đọng
Rà soát và thông báo đến đội phục vụ những món đặc biệt hoặc món
ngưng phục vụ trong ngày.
Kiểm tra các mặt hàng nhập xuất tồn kho để báo với quản lí
Điều hành quản lý khu vực bếp
Thực hiện các công việc cuối ca
Quy trình vận hành tiêu chuẩn cho nhà hàng:
1.Trước giờ mở cửa
-Kiểm tra các thiết bị nguyên vật liệu
Tùy vào cơ cấu từng chi nhánh, quy trình kiểm tra các thiết bị nguyên vật liệu sẽ
được thực hiện bởi bếp trưởng,phụ bếp, hay quản lí dựa trên cơ sở nhân sự
Các thiết bị phải được kiểm tra vận hành bình thường ,đầy đủ nhiên liệu để chạy cả
ngày một số thiết bị cần thời gian khởi động phải được bật trước
-Máy móc ổn định đầy đủ sẵn sàng là một yêu cầu trong quá trình cuẩn bị mở cửa
Ngoài ra công việc kiểm tra các cơ sở vật chất bàn ghế,cửa kính, đèn điện… cũng
cần được hoàn thiện
-Họp Nhân Viên
-Việc họp nhân viên là việc họp đầu ngày quan trọng, cuộc họp ngẵn chỉ 15-20 phút
để điều chỉnh sẵn sàng về thái độ, tư thế, trang phục cũng như phổ biến yêu cầu trong
ngày.
2.Trong thời gian mở cửa

Trong thời gian mở cửa


Đón khách
Đây là thời điểm đầu tiên khách hàng tiếp xúc với nhà hàng, vì vậy, một
ấn tượng tốt khi đón khách là một lợi thế. Nhân viên thực hiện nhiệm vụ
này cần chú ý về giọng nói, âm lượng, nụ cười, hành động cử chỉ niềm nở
và đúng theo cung cách nhà hàng đã quy định.
Thông thường mỗi nhà hàng sẽ xây dựng một bộ nguyên tắc riêng để
đón khách, từ câu chào, cách chào cũng như trang phục chuẩn bị.
Gọi đồ
Công việc gọi đồ thuộc nhiệm vụ của các nhân viên phục vụ bàn. Tùy
theo tính chất nhà hàng, công việc gọi đồ lại được thực hiện khác nhau.
Ở một số nhà hàng, nhân viên chỉ cần đưa menu và chờ khách chọn
trong khi ở nơi khác, nhân viên cần giải thích, hướng dẫn
nhiều hơn. Tuy vậy, các nhân viên phục vụ luôn cần nhớ các chuẩn mực
nhất định về thái
độ, giọng nói, cách đưa menu, ghi chú order và quy trình đưa đến bếp.
Cũng giống như khi gọi đồ, nhân viên phục vụ cần duy trì thái độ ôn
hòa, niềm nở với khách
hàng, luôn luôn sẵn sàng đưa đồ theo đúng nguyên tắc phục vụ.
Bên cạnh đó, trong quá trình khách hàng dùng bữa, nhân viên cũng cần
thường trực hỗ trợ
lấy thêm đồ, rót thêm nước hay giải đáp các thắc mắc của khách. Với
các bữa nhiều món,
hợp lý.
-Tiễn
 TiễnKhách
Phục khách
vụ món ăn
Sau khi khách hàng dùng bữa xong xuôi, ở giai đoạn tiễn khách, khách
hàng thường làm
công việc thanh toán và lấy xe ra về. Các nhà hàng có thể cân nhắc sắp
xếp một hay nhiều
nhân viên hỗ trợ các bước này để khách hàng không lúng túng khi di
chuyển giữa những khu
vực khác nhau. Giọng nói dễ nghe, ngôn ngữ vừa phải, sự tận tình cũng
như những lời cảm
ơn sẽ là điểm cộng cho một trải nghiệm khách hàng tốt.

3 Trước khi đóng cửa

Công việc cuối ngày


Trước khi nhà hàng đóng cửa, từng bộ phận phải thực hiện dọn dẹp bảo quản các
nguyên liệu theo đúng yêu cầu.
Đảm bảo mọi thứ sạch sẽ trước khi ra về
Bước cuối cùng được thực hiện bởi quản lí kiểm tra kháo cửa,gas,điện nước để
tránh những vấn đề khó lường
III. Diễn giải thực thể và thuộc tính của thực thể
Đối tượng 1: Khách hàng
• Quản lý thông tin của khách hàng đã dùng bữa tại nhà hàng.
• Các thuộc tính:
MaKhachHang, HọTen, SDT, Email
Đối tượng 2: Món ăn
• Quản lý các món ăn của nhà hàng.
• Các thuộc tính:
MaMonAn, TenMonAn, LoaiMon, MaCongThuc, MoTa
Đối tượng 3: Nguyên liệu
• Quản lý các loại nguyên liệu được sử dụng trong quá trình chế biến
món ăn.
• Các thuộc tính:
MaNguyenLieu , TenNguyenLieu, LoaiNguyenLieu, MoTa,
SoLuongNguyenLieu, DonVi, GiaNguyenLieu
Đối tượng 4: Menu
• Quản lý Menu món ăn của nhà hàng
• Thuộc tính: MaMenu, MaMonAn
Đối tượng 5: Món ăn Menu
• Quản lý các món ăn hiện được phục vụ trong Menu
• Thuộc tính: MaMonAn, MaMenu, DonGia, TrangThai
Đối tượng 6: Order
• Quản lý order của khách hàng
• Thuộc tính: MaOrder, NgayKhoiTao, GioKhoiTao, TongGiaTriOrder,
MaMonAn, GiamGia.
Đối tượng 7: Món ăn Order
• Quản lý món ăn được order bởi khách hàng
• Thuộc tính: MaMonAn, MaOrder, SoLuong
Đối tượng 8: Nhà cung cấp
• Quản lý các nhà cung cấp của nhà hàng
• Thuộc tính: MaNhaCungCap, TenNhaCungCap, SDT
Đối tượng 9: Công thức
• Quản lý công thức chế biến các món ăn thuộc quyền sở hữu của nhà
hàng
Thuộc tính: MaCongThuc, MaMonAn, MaNguyenLieu,
SoLuongNguyenLieu,
MoTa
Đối tượng 10: Nhân viên nhà hàng
• Quản lý nhân sự nhà hàng
Các thuộc tính: MaNhanVien, HoTen, SDT, SoCMND, NgaySinh,
Email,
NgayBatDauLam, MaLichLam
Đối tượng 12: Nhân viên bếp
• Quản lý nhân viên thuộc bộ phận bếp
Các thuộc tính: MaNhanVien, MaBoPhanBep, ChucVu, Luong
Đối tượng 13: Nhân viên kế toán/thu ngân
• Quản lý nhân viên thuộc bộ phận kế toán/thu ngân
Các thuộc tính: MaNhanVien, MaBoPhanKT/TN, ChucVu, Luong
Đối tượng 14: Nhân viên phục vụ
• Quản lý nhân viên thuộc bộ phận phục vụ
Các thuộc tính: MaNhanVien, MaBoPhanPhucVu, ChucVu, Luong
Đối tượng 15: Bộ phận Bếp
• Quản lý thông tin, số lượng nhân viên hoạt động trong khu vực bếp
• Các thuộc tính:
MaBoPhanBep, TenBoPhan, SoLuongNhanVien, MoTa
Đối tượng 16: Bộ phận Kế toán/Thu ngân
• Quản lý thông tin, số lượng nhân viên hoạt động trong bộ phận Kế
toán/Thu ngân
• Các thuộc tính:
MaBoPhanKT/TN, TenBoPhan, SoLuongNhanVien, MoTa
Đối tượng 17: Bộ phận phục vụ
• Quản lý thông tin, số lượng nhân viên phục vụ với các vai trò: phục vụ
bàn, lễ tân,
vệ sinh, an ninh
• Các thuộc tính:
MaBoPhanPhucVu, TenBoPhan, SoLuongNhanVien, MoTa
Đối tượng 18: Bàn
• Quản lý bàn phục vụ khách hàng
• Các thuộc tính: MaBan, TrangThai, SucChua
Đối tượng 19: Hóa đơn
• Quản lý hóa đơn
• Các thuộc tính: MaHoaDon, NgayTao, GioTao, MaKhachHang,
MaOrder,
TongGiatriOrder
Đối tượng 20: Lịch làm
• Quản lý lịch làm việc của nhân viên nhà hàng
• Các thuộc tính: MaNhanVien, Thu, Tuan, Ca
Đối tượng 21: Ca
• Quản lý ca làm việc của nhân viên nhà hàng
• Các thuộc tính: Ca, ThoiGianBatDauCa, ThoiGianKetThucCa
Đối tượng 22: Chấm công
• Quản lý số giờ làm việc của nhân viên nhà hàng
Các thuộc tính: MaNhanVien, Ngay, SoGioLamTrongNgay,
TongSoGioTrongThang
IV. Diễn giải các mối quan hệ của các thực thể
• Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Nhân viên Bếp
1 Nhân viên nhà hàng có thể là 1 Nhân viên Bếp (0, 1)
1 Nhân viên Bếp được đảm nhiệm bởi 1 Nhân viên nhà hàng (1, 1)
• Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Nhân viên Kế toán/Thu ngân
1 Nhân viên nhà hàng có thể là 1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân (0, 1)
1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân được đảm nhiệm bởi 1 Nhân viên nhà
hàng (1, 1)
• Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Nhân viên phục vụ
1 Nhân viên nhà hàng có thể là 1 Nhân viên phục vụ (0, 1)
1 Nhân viên Phục vụ được đảm nhiệm bởi 1 Nhân viên nhà hàng (1, 1)
• Quan hệ Nhân viên Bếp --- Bộ phận Bếp
1 Nhân viên Bếp thuộc 1 bộ phận Bếp (1, 1)
1 Bộ phận Bếp có nhiều Nhân viên Bếp (1, n)
• Quan hệ Nhân viên Kế toán/Thu ngân --- Bộ phận Kế toán/Thu ngân
1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân thuộc 1 bộ phận Kế toán/Thu ngân (1, 1)
1 Bộ phận Kế toán/Thu ngân có nhiều Nhân viên Kế toán/Thu ngân (1,
n)
• Quan hệ Nhân viên Phục vụ --- Bộ phận Phục vụ
1 Nhân viên Phục vụ thuộc 1 bộ phận Phục vụ (1, 1)
1 Bộ phận Phục vụ có nhiều Nhân viên Phục vụ (1, n)
• Quan hệ Khách hàng --- Menu
1 Khách hàng có 1 Menu 1,1
1 Menu có thể được dùng bởi 1 Khách hàng 0,1
• Quan hệ Khách hàng --- Món ăn Menu
1 Khách hàng có thể gọi 1 hoặc nhiều món ăn Menu 1,n
1 món ăn Menu có thể được gọi hoặc không được gọi bởi Khách hàng
1,0
• Quan hệ Khách hàng --- Order
Khách hàng có thể Order một hay nhiều lần 1,n
1 Order chỉ được thực hiện bởi 1 khách hàng 1,1
• Quan hệ Khách hàng --- Món ăn order
1 Khách hàng order một hay nhiều Món ăn order 1,n
1 Món ăn order có thể được order bởi một hoặc nhiều khách hàng 1,n
• Quan hệ Khách hàng --- Bàn
1 Khách hàng chỉ ngồi 1 Bàn 1,1
1 Bàn có thể phục vụ 1 hoặc nhiều Khách hàng 1,n
• Quan hệ Khách hàng --- Hóa đơn
1 Khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều Hóa đơn 1,n
1 Hóa đơn của chỉ 1 Khách hàng 1,1
• Quan hệ Nhân viên Kế toán/Thu ngân --- Hóa đơn
1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân có thể đảm nhiệm 1 hoặc nhiều hóa đơn
1,n
1 Hóa đơn chỉ được đảm nhận bởi 1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân (1,1)
• Quan hệ Nhân viên Phục vụ --- Bàn
1 Nhân viên Phục vụ có thể phục vụ 1 hoặc nhiều bàn 1,n
1 bàn có thể được phục vụ bởi 1 hoặc nhiều Nhân viên Phục vụ (1,1)
• Quan hệ Món ăn --- Công thức
1 Món ăn có thể có 1 hoặc nhiều Cóng thức 1,n
1 Công thức chỉ dùng để tạo ra 1 Món ăn 1,1
• Quan hệ Công thức --- Nguyên liệu
1 Công thức có thể chứa 1 hoặc nhiều nguyên liệu (1, n)
1 Nguyên liệu có thể thuộc 1 hoặc nhiều Công thức (1, n)
• Quan hệ Món ăn --- Món ăn Menu
1 Món ăn có thể hoặc không phải là Món ăn Menu 1,0
1 Món ăn Menu là một món ăn Order 1,1
• Quan hệ Món ăn --- Bộ phận Bếp
1 Món ăn có thể được quản lý bởi 1 và chỉ 1 Bộ phận Bếp 1,n
1 Bộ phận Bếp có thể quản lý 1 hoặc nhiều Món ăn 1,n
• Quan hệ Món ăn Menu --- Món ăn Order
1 Món ăn có thể hoặc không phải là Món ăn Order 1,0
1 Món ăn Order cũng chính là Món ăn 1,1
• Quan hệ Món ăn Order --- Order
1 Món ăn Order chỉ thuộc 1 Order (1,1)
1 Order có thể gồm 1 hoặc nhiều 1 món ăn Order 1,n
• Quan hệ Món ăn Order --- Nhân viên Bếp
1 Món ăn Order có thể được chuẩn bị bởi 1 hoặc nhiều nhân viên Bếp
(1, n)
1 Nhân viên Bếp có thể chuẩn bị 1 hoặc nhiều món ăn Order 1, n
• Quan hệ Order --- Bàn
1 Order chỉ đến từ 1 Bàn 1,1
1 Bàn có thể thực hiện 1 hoặc nhiều Order 1,n
• Quan hệ Order --- Hóa đơn
1 Order chỉ thuộc 1 Hóa đơn 1,1
1 Hóa đơn có thể bao gồm 1 hoặc nhiều Order (1,n)
• Quan hệ Nguyên liệu --- Nhà cung cấp
1 Nguyên liệu có thể được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp (1,n)
1 nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều nguyên liệu (n,n)
• Quan hệ Bộ phận Bếp --- Nhà cung cấp
1 Bộ phận Bếp có thể quản lý một hoặc nhiều nhà cung cấp (1, n)
1 Nhà cung cấp chỉ được quản lý bởi 1 và chỉ 1 Bộ phận Bếp (1, 1)
• Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Lịch làm
1 nhân viên có thể đăng ký 1 hoặc nhiều lịch làm (1, n)
1 lịch làm có thể được đăng ký bởi 1 hoặc nhiều nhân viên (1, n)
• Quan hệ Lịch làm --- Ca
1 Lịch làm có thể chứa tối đa 3 Ca 1, 3
1 Ca có thể thuộc 1 hoặc nhiều Lịch làm (1,n)
• Quan hệ chấm công --- Nhân Viên
1 Nhân Viên chỉ có 1 bảng Chấm Công (1,1)
1 bảng Chấm Công có thể được thực hiện bởi 1 hoặc nhiều nhân viên (1,
n)

V. Mô hình thực thể quan hệ


1. Các tập thực thể

You might also like