Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 Khái Lược Về QTKD PDF
Chương 5 Khái Lược Về QTKD PDF
KHÁI LƯỢC VỀ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: TS. Phạm Hương Thảo
1
NỘI DUNG
1 • 5.1. Khái lược về quản trị kinh doanh
3
5.1. KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
4
5.1. KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
5
5.1. KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
6
5.1. KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
7
5.1. KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẶC ĐIỂM CỦA QTKD
Được XĐ bởi
chủ SH và
người điều
• 4 Đặc điểm chính hành D N
Lập kế hoạch
Điều khiển (Chỉ huy) Mỗi tổ chức bao giờ cũng có yếu tố con người và công
việc của nhà quản trị là làm thế nào để đạt được mục tiêu của tổ chức bằng và thông
qua người khác. Đây chính là chức năng lãnh đạo.
Tổ chức Chức năng Tổ chức bao gồm quá trình xác định những nhiệm vụ phải
được thực hiện, người thực hiện các nhiệm vụ đó, cách thức phân nhóm các nhiệm vụ,
ai sẽ phải báo cáo cho ai, và cấp nào sẽ được ra quyết định.
Phối hợp
Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh (Chức năng kiểm soát)
9
• MINH HỌA
• Một công ty kinh doanh quốc tế nổi tiếng tuyển người quản lý nghiệp vụ với mức lương vô cùng hấp dẫn. Có rất
nhiều người đến xin thi tuyển. Trong số đó có một ứng viên trẻ tuổi có điều kiện rất tốt, tốt nghiệp ở một trường đại
học danh tiếng, lại có kinh nghiệm làm việc ba năm ở một công ty nước ngoài.
• Vì vậy khi đứng trước ban tuyển dụng, anh tỏ ra rất tự tin. Vị chủ khảo bắt đầu hỏi anh:
• - Công việc cụ thể của anh khi ở công ty nước ngoài là gì?
• - Tôi nghiên cứu trồng rau xanh.
• - Vậy theo anh, đối với một nhân viên nghiệp vụ thì khách hàng quan trọng hay sản phẩm quan trọng?
• Anh thanh niên suy nghĩ một lúc rồi nói:
- Tôi nghĩ khách hàng là quan trọng.
Chủ khảo nhìn anh ta một lần nữa rồi hỏi:
- Anh nghiên cứu rau xanh thì cũng biết là trong các loại rau, cây đuôi chồn chủ yếu được xuất khẩu sang Nhật. Trước
đây tiêu thụ rất tốt, sản xuất bao nhiêu thì tiêu thụ bấy nhiêu. Nhưng mấy năm trở lại đây, các công ty nước ngoài lại
không đặt hàng nữa. Theo anh là vì sao?
• - Vì rau không tốt!
• - Anh thử nói xem vì sao lại không tốt.
• - Ừm...Người thanh niên dừng lại trong giây lát rồi tiếp tục - Vì chất lượng không tốt.
• Chủ khảo nhìn lại anh ta rồi nói: 10
Cơ sở tổ chức quản trị là chuyên môn hóa công việc của từng bộ phận, cá
nhân, cách tiếp cận hàng dọc
Xu hướng của QTKD truyền thống dựa trên nền tảng tuyệt đối hóa ưu
điểm của chuyên môn hóa vì vậy cơ sở để tổ chức quản trị là chuyên
môn hóa công việc của từng bộ phận, cá nhân
QTKD truyền thống coi quản trị theo chức năng là không thể thiếu,
thực chất chính là chuyên môn hóa
hoạt động quản trị
1
5.2 CƠ SỞ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
QTKD TRÊN CƠ SỞ TUYỆT ĐỐI HÓA ƯU ĐIỂM CỦA CHUYÊN MÔN HÓA
Ưu điểm: Là cách tốt nhất để thực hiện các hoạt động quản trị theo hướng CMH,
đảm bảo thực hiện đầy đủ sức mạnh và uy tín của các hoạt động cơ bản, tạo điều
kiện thực hiện chặt chẽ hoạt động kiểm tra, tạo điều kiện phát huy thế mạnh của mỗi
cá nhân, bộ phận, phòng ban.
Nhược điểm: Đồng nghĩa với việc chia cắt quá trình, CMH càng cao thì sự chia cắt
quá trình càng lớn.
Trong nhiều trường hợp cái lợi do CMH đem lại chưa chắc đã bù đắp được cái
hại do sự chia cắt quá trình Sự ra đời của QTKD theo xu hướng hiện đại
13
Chuyên môn hóa ( Work
specialisation)
• Chuyên môn hoá là quá trình nhận diện những công việc cụ thể và phân công các cá nhân hay nhóm
làm việc đã được huấn luyện thích hợp đảm nhiệm chúng.
• Một cá nhân hay nhóm làm việc có thể chuyên sâu vào một công việc hay công đoạn nào đó của
quá trình sản xuất.
Nhóm các công việc theo chức năng hoạt động.
Ưu điểm:
+ Hiệu suất cao trong việc phân phối các chuyên môn giống nhau, con người với các kỹ năng, kiến
thức và định hướng chung.
+ Dễ dàng trong điều phối bên trong mỗi chức năng.
+ Chuyên môn hóa sâu.
Nhược điểm:
- Giao tiếp giữa các lĩnh vực chuyên môn bị hạn chế.
- Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ chức. 14
5.2 CƠ SỞ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
QTKD TRÊN CƠ SỞ ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT CỦA QUÁ TRÌNH KD
Không tuyệt đối hóa ưu điểm của CMH mà lấy quá trình làm đối tượng, lấy
tính trọn vẹn của quá trình làm cơ sở để tổ chức các hoạt động QTKD
QTKD theo cách tiếp cận dựa trên quá trình còn được gọi là tiếp cận theo
hàng ngang Nhấn mạnh vào giá trị gia tăng DN cần xác định được các
quá trình của mình, phân loại và quản trị theo các quá trình
QTKD hiện đại nhấn mạnh vào việc thống nhất các quá trình, nhìn nhận
được tính thông suốt của các quá trình và nhấn mạnh vào việc xác định các
mối quan hệ tương tác giữa các quá trình ( Khắc phục những nhược điểm
của QTKD truyền thống)
15
5.2 CƠ SỞ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
QTKD TRÊN CƠ SỞ ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT CỦA QUÁ TRÌNH KD
Theo xu hướng QT này, một vị trí, bộ phận, phòng ban không chỉ thực hiện
các công việc theo chiều dọc (chuyển thông tin lên cấp cao hơn hoặc thấp
hơn) mà còn phải quan tâm đến các mối quan hệ tương tác đối với vị trí, bộ
phận và phòng ban khác
Ưu điểm: Tăng cường tính hiệu quả của việc tạo ra các giá trị
Hạn chế: Không dễ thực hiện (chuẩn hóa các quá trình trong doanh nghiệp
và việc trao đổi thông tin giữa các vị trí, bộ phận, phòng ban)
16
5.2 CƠ SỞ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
QTKD TRÊN CƠ SỞ ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT CỦA QUÁ TRÌNH KD
Các yêu
cầu
Các
nguồn
Số lượng quá trình tùy thuộc vào quyết lực
Vào quyết định của doanh nghiệp. (Hình 5.2 GT)
17
• TÌNH HUỐNG
• Ánh Sáng là một công ty TNHH thành công. Từ một công ty nhỏ sản xuất và kinh doanh mặt hàng thuỷ tinh
và phale, chỉ với 20 nhân viên, đến nay công ty đã phát triển và nâng tổng số nhân viên lên tới gần 200 người.
Ông Kiên – giám đốc công ty quyết định phát triển hoạt động kinh doanh bằng cách xây dựng nhà máy với
máy móc thiết bị hiện đại với tiêu chí hàng đầu vẫn là chất lượng. Hoạt động công ty đi vào chuyên môn hoá,
giám đốc không thể ra mọi quyết định như trước kia. Theo quy trình công ty đặt ra, bộ phận bán hàng khi đàm
phán hợp đồng với phía khách hàng cần tham khảo ý kiến của bộ phận sản xuất để đảm bảo đủ thời gian hoàn
thành đơn hàng. Sau một thời gian, bộ phận bán hàng đã nắm được phần nào thời gian cần thiết để hoàn thành
1 đơn hàng, phần do công việc bận rộn, phần biết rằng bộ phận sản xuất rất nhiệt tình, sẵn sàng làm thêm giờ
để hoàn thành đơn đặt hàng. Họ bắt đầu ít trao đổi thông tin với bộ phận kỹ thuật hơn. Mâu thuẫn nảy sinh từ
đó, khi số đơn hàng không ngừng được đưa về. Một số đơn hàng không báo trước, một số khác tuy có thông
báo nhưng lại thay đổi theo thoả thuận ban đầu. Bộ phận kỹ thuật và sản xuất liên tục phải chạy theo bộ phận
bán hàng, họ phải làm thêm giờ rất nhiều khiến mọi người rất mệt mỏi và khó chịu, một số nhân viên bỏ việc,
một số công đoạn cũng bị rút ngắn. Mặc dù phụ trách của 2 bộ phận này đã nhiều lần trao đổi và bộ phận bán
hàng hứa sẽ rút kinh nghiệm nhưng tình hình vẫn không được cải thiện. Bộ phận tài chính cũng kêu là số
khách hàng nợ tiền nhiều, khó đòi tăng lên trong thời gian gần đây. Nhiều cuộc tranh luận gay gắt đã diễn ra
trong các cuộc hop làm giám đốc Kiên đau đầu. Ông biết công ty kiếm được nhiều lợi nhuận từ những đơn
hàng đó, nếu từ chối bớt đơn hàng, lợi nhuận sẽ giảm đáng kể. Còn để thế này, mâu thuẫn giữa 2 bộ phận
ngày càng tồi tệ…
• 1. Phân tích vấn đề quản trị trong tình huống? 18
• 2. Nếu bạn là giám đốc Kiên, bạn sẽ làm gì?
5.3 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CƠ SỞ HÌNH THÀNH CÁC NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc QTKD là các quy tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành
vi mà chủ DN và các nhà quản trị phải tuân thủ trong quá trình
QTKD. Nguyên tắc mang tính bắt buộc.
Nguyên tắc quản trị được con người xây dựng dựa trên những qui
luật khách quan
Chủ DN hoặc nhà quản trị cũng chịu sự chi phối của các nguyên tắc
quản trị
19
5.2 CƠ SỞ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
CƠ SỞ HÌNH THÀNH CÁC NGUYÊN TẮC
21
Lỗ dài dài nếu cứ xuất vải, mít, thanh long...thô
• Ông Huỳnh Thanh Bá - chủ nhiệm HTX xoài Mỹ Xương (Cao Lãnh, Đồng Tháp) - cho
biết mỗi năm Đồng Tháp đưa ra thị trường khoảng 60.000 tấn xoài, nhưng chỉ số ít
được dùng cho chế biến. “Xoài cấp đông có thời gian sử dụng đến ba năm và là mặt
hàng đang được nhiều nước ưa chuộng. Hiện chỉ riêng Hàn Quốc, chưa kể xoài sấy mỗi
năm cần VN cung cấp cả ngàn tấn xoài cấp đông. HTX cũng nghĩ tới việc đầu tư dây
chuyền chế biến nhưng với giá mỗi máy cấp đông 5-10 tỉ đồng, máy sấy dẻo vài chục
tỉ đồng, chưa tính sân bãi, kho chứa nên chỉ dám ước mơ” - ông Bá nói.
• Mạnh dạn hơn, sau ba năm tự mày mò nghiên cứu, anh Trần Quốc Trọng vừa khánh
thành nhà máy sản xuất rượu vang thanh long cho năng suất 4.000 lít/năm với kinh
phí trên 8 tỉ đồng. Nhưng anh Trọng cho biết chỉ “nhắm mắt” xây dựng nhà máy vì quá
xót xa trước cảnh hàng trăm tấn thanh long đổ bỏ khi rớt giá, chứ chưa tìm được thị
trường đầu ra nên anh đang rất lo lắng.
22
5.3 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CƠ SỞ HÌNH THÀNH CÁC NGUYÊN TẮC
Các quy luật khách quan: Là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững
thường xuyên lặp đi lặp lại của các sự vật hiện tượng trong những điều kiện nhất
định nào đó.
Các quy luật kinh tế
• Quy luật khan hiếm (quản trị nguồn nhân lực)
• Quy luật cung cầu
• Quy luật tối đa hóa lợi nhuận
• Quy luật tối đa hóa lợi ích
Các quy luật tâm lý
23
5.3 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGUYÊN TẮC
1
3
YÊU CẦU
4
5
5.3 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN TẮC
Thứ nhất, Nguyên tắc tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh
Thứ hai, Nguyên tắc định hướng khách hàng
Thứ ba, Nguyên tắc quản trị định hướng mục tiêu
Thứ tư, Nguyên tắc ngoại lệ
Thứ năm, Nguyên tắc chuyên môn hóa
Thứ sáu, Nguyên tắc hiệu quả
Thứ bảy, Nguyên tắc dung hòa lợi ích.
25
5.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
KHÁI LƯỢC VỀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ
Phương pháp quản trị là cách thức tác động của chủ thể đến khách
thể quản trị nhằm đạt được mục tiêu đã xác định.
Căn cứ vào hình thức tác động lên đối tượng QTKD, có 3 loại
phương pháp quản trị: phương pháp kinh tế, phương pháp hành
chính và phương pháp giáo dục.
5.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ PHỔ BIẾN
PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ
Khái niệm: Là phương pháp tác động vào mọi người lao
động thông qua các biện pháp kinh tế.
Đặc điểm:
Tác động lên đối tượng quản trị không bằng cưỡng
bức hành chính mà bằng lợi ích.
Vai trò:
Các phương pháp kinh tế là các phương pháp quản trị tốt nhất để
thực hành tiết kiệm và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Các phương pháp kinh tế mở rộng quyền hành động cho các cá nhân
và cấp dưới, đồng thời cùng tăng trách nhiệm kinh tế của họ.
Là phương pháp tác động vào mọi người lao động thông qua các
biện pháp kinh tế.
5.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ PHỔ BIẾN
PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ
Yêu cầu:
Việc áp dụng các biện pháp kinh tế luôn luôn gắn liền với việc sử
dụng các đòn bẩy kinh tế (Ưu tiên sử dụng công cụ ổn định)
Để áp dụng phương pháp kinh tế phải thực hiện sự phân cấp đúng
đắn giữa các cấp quản lý.
Sử dụng phương pháp kinh tế đòi hỏi cán bộ quản trị phải có trình
độ và năng lực về nhiều mặt (Xác định mục tiêu, sử dụng các định
mức kinh tế, xây dựng cơ chế thưởng - phạt…)
5.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ PHỔ BIẾN
PHƯƠNG PHÁP HÀNH CHÍNH
Khái niệm:
Là phương pháp quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ chức và kỷ
luật của doanh nghiệp.
Đặc điểm:
Đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải có quyết định dứt khoát, rõ ràng, dễ hiểu, có
địa chỉ người thực hiện, loại trừ khả năng có sự giải thích khác nhau đối với
nhiệm vụ được giao.
Tác động hành chính có hiệu lực ngay từ khi ban hành quyết định.
Đối với những quyết định hành chính thì cấp dưới bắt buộc phải thực hiện,
không được lựa chọn. Chỉ người có thẩm quyền ra quyết định mới có quyền
thay đổi quyết định.
5.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ PHỔ BIẾN
PHƯƠNG PHÁP HÀNH CHÍNH
Vai trò
Xác lập trật tự kỷ cương làm việc trong doanh nghiệp; khâu nối các phương pháp
quản trị khác lại; giấu được bí mật ý đồ kinh doanh và giải quyết các vấn đề đặt ra
trong doanh nghiệp rất nhanh chóng.
Yêu cầu:
Một là, quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết định đó có căn cứ
khoa học, được luận chứng đầy đủ về mọi mặt.
Hai là, khi sử dụng các phương pháp hành chính phải gắn chặt quyền hạn của
người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm đầy đủ về quyết
định của mình.
5.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ PHỔ BIẾN
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC, THUYẾT PHỤC
Khái niệm:
Là phương pháp tác động vào người lao động bằng các biện pháp tâm lý xã
hội và giáo dục thuyết phục.
Đặc điểm:
Uyển chuyển, linh hoạt, không có khuôn mẫu chung và liên quan rất chặt chẽ
đến tác phong và nghệ thuật của chủ thể quản trị.
Vai trò:
Phương pháp này rất quan trọng trong việc động viên tinh thần quyết tâm,
sáng tạo, say sưa với công việc của mọi người lao động.
5.5 CÁC TRƯỜNG PHÁI LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KINH DOANH
33