You are on page 1of 12

R.

N 5+8
TÂY TIẾN _Quang dũng
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
BỔ SUNG
Quang Dũng thật may mắn khi được sinh ra là đứa con của …………………………………….
Hà thành (Hà Nam) hào hoa thanh lịch, chính quê cha đất tổ đã
ban cho thi sĩ một hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mãn, hào ……………………………………..
hoa. Mọi người biết đến Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài làm ……………………………………..
thơ, viết văn ,vẽ tranh, soạn nhạc nhưng sự nghiệp thơ thành công ……………………………………..
nhất, thơ giàu chất nhạc họa. Đặc biệt Quang Dũng viết rất hay và
rất thành công khi viết về người lính và thiên nhiên xứ Đoài anh ……………………………………..
yêu : Nhà thơ của xứ Đoài mây trắng. Vừa là người nghệ sĩ vừa là ……………………………………..
chiến sĩ..
2.Bài thơ Tây Tiến:
NỘI DUNG BỔ SUNG
a.Xuất xứ * Sáng tác 1948, tại Phù Lưu Chanh.
và hoàn * Xuất xứ: in trong tập “ Mây đầu ô”
cảnh *Cảm hứng chủ đạo: Nỗi nhớ……….
sáng tác:
-“ Tây -“ Tây Tiến”: là một đơn vị bộ đội.
Tiến”: +Thành lập năm 1947.
+Nhiệm vụ phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ biên giới Việt-Lào và đánh tiêu hao lực
lượng quân đội Pháp ở Thượng Lào cũng như ở miền Tây Bắc Bộ Việt Nam.
+Địa bàn đóng quân và hoạt dộng của đoàn quân Tây Tiến khá rộng, bao gồm các
tỉnh Sơn La, Lai Châu, Hoà Bình, miền tây Thanh Hoá và kéo dài đến Sầm Nứa
(Lào).
+Lực lượng ( Thành phần): Chiến sĩ Tây Tiến phần đông là trí thức thanh niên Hà
Nội. ( Trong đó có Quang Dũng)
+Điều kiện hoạt động: Họ chiến đấu trong hoàn cảnh gian khổ, vô cùng thiếu thốn
về vật chất, bệnh sốt rét rừng hoành hành dữ dội.
+Tinh thần chiến đấu: họ vẫn sống rất lạc quan và chiến đấu rất dũng cảm. Mùa
xuân 1947 Quang Dũng gia nhập đoàn quân Tây Tiến và giữ chức đại đội trưởng.
(Trong một lời bài hát có: Nhớ cái hôn đầu tiên/Là hôn lên đôi mắt/Người bạn đã hi
sinh).
- Sau một thời gian hoạt động ở Lào, đoàn quân Tây Tiến trở về Hòa Bình thành lập
trung đoàn 52.
- Cuối năm 1948 thì chuyển sang đơn vị khác.
- Nhớ đơn vị cũ và những ngày tháng gắn bó với Tây Tiến. Quang Dũng viết bài thơ
Tây Tiến tại Phù Lưu Chanh năm 1948.
b.Ý nghĩa Lúc đầu: “Nhớ Tây Tiến”. sau đổi thành “Tây Tiến” vì……………
nhan đề
3.Chủ đề + Nỗi nhớ thiên nhiên núi rừng miền Tây hùng vĩ, dữ dội và thơ mộng.
+ Nỗi nhớ con người Tây Bắc đầy nghĩa tình.
+ Nỗi nhớ hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa đậm chất
bi tráng.
II.Đọc-hiểu văn bản:
1.Nỗi nhớ của QD về con đường hành quân của đoàn quân Tây Tiến trên nền Thiên nhiên núi rừng Tây
Bắc hùng vĩ, hoang sơ, dữ dội mà thơ mộng:

NỘI DUNG BỔ SUNG


1.1. Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là nỗi nhớ da diết của tác giả ………………………….
2 câu về miền Tây và đoàn quân Tây Tiến.
đầu : “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi, ………………………….

1
R.N 5+8
Khái Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” ………………………….
quát nỗi - Đối tượng nổi nhớ: Sông Mã và Tây Tiến, rừng núi.
nhớ + Nhớ con sông đầu tiên “ Sông Mã ”: ………………………….
♦Linh hồn vùng đất Tây Bắc, biểu tượng thiên nhiên Tây Bắc, ………………………….
địa danh nơi đoàn quân từng hoạt động- gần gũi, thân quen. ………………………….
♦ Người bạn, nhân chứng đã theo suốt bước chân quân hành,
chứng kiến biết bao buồn vui. ………………………….
♦ Nơi gắn liền với các cuộc hành quân trường kì, gian khổ, kiêu ………………………….
hùng, hi sinh, vất vả của người lính Tây Tiến. ………………………….
→ Nhịp 4/3 kết hợp dấu ngắt giữa dòng như một phút
ngưng lặng → nhận ra sự trống trãi ở thực tại « Sông Mã ………………………….
đã xa rồi’. Dòng Sông Mã đã trở thành đất mẹ yêu thương, ………………………….
thành nỗi nhớ khôn nguôi của lính TT ………………………….
+ Nhớ Tây Tiến: là nỗi nhớ đồng đội, đồng chí của một thời
chinh chiến. ………………………….
+ Nhớ Rừng núi : đó là nơi gắn liền với các cuộc hành quân ………………………….
trường kì, gian khổ, kiêu hùng - đặc trưng vùng TB – thiên ………………………….
nhiên nơi ấy vừa hùng vĩ, hiểm trở vừa thơ mộng trữ tình.
- Trạng thái nỗi nhớ: ………………………….
+ Cụm từ « xa rồi »– nỗi nhớ như da diết , ngâm vang, nỗi nhớ ………………………….
bao trùm, không kiềm nén được lòng đã bật lên tiếng gọi « TT ………………………….
ơi » đó là tiếng gọi tha thiết, xao xuyến, tiếc nuối về một thời
đã qua. ………………………….
+ Động từ « Nhớ » : đặt đầu câu + điệp từ hai lần góp phần ………………………….
nhấn mạnh nỗi nhớ - luôn day dứt, miên man, ám ảnh, khôn ………………………….
nguôi.
+ Từ láy vần: « chơi vơi » chông chênh, không bám víu hoà ………………………….
cùng động từ « Nhớ » : ………………………….
• Vừa hợp với nỗi nhớ về vùng núi cao TB ………………………….
• Đó là nhớ nhung, yêu thương mênh mông, bâng khuâng, lửng
lơ làm cho con người có cảm giác đứng ngồi không yên ………………………….
• Cụm từ vừa sáng tạo độc đáo vừa gần gũi quen thuộc. ………………………….
=> 2 câu thơ đã khơi mạch cảm xúc chủ đạo cho bào thơ -
nhấn mạnh vào nỗi nhớ, ám ảnh tâm trí, da diết đến thăm
thẳm.
1.2.Cụ + Địa danh xa xôi , hẻo lánh: nghệ thuật liệt kê: Sài Khao, ………………………….
thể hóa Mường Lát,Pha Luông gợi những vùng đất đã đi qua, là nơi
nỗi nhớ : biên giới hiểm trở, nơi rừng thiên nước độc. Ấn tượng khó quên ………………………….
a.. Nhớ với các chàng trai Hà Thành. Nơi đầy nguy hiểm, đang đe dọa ………………………….
thiên tính mạng của người lính TT. ………………………….
nhiên núi + Thời tiết: khắc nghiệt: với sương mù dày đặc, mênh mông,
rừng Tây lạnh lẽo, âm u ………………………….
Bắc hùng « Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi » ………………………….
vĩ ,hoang ♦ Núi rừng Tây Bắc hiện ra với sương mù dày đặc che “lấp” ………………………….
sơ, dữ dội cả “đoàn quân mỏi”, che khuất tầm nhìn người lính, là hiện
mà thơ thực để cực tả nỗi gian nan,vất vả của người lính Tây Tiến, ………………………….
mộng: hành quân trong đêm khuya, nơi rừng núi lại sương mù dày đặc. ………………………….
♦ Chữ “mỏi” làm hiện lên trước mắt ta hình ảnh của một đoàn ………………………….
-Thiên quân mệt mỏi rã rời. Tuy nhiên, họ vẫn thấy con đường hành
nhiên quân thật đẹp và thơ mộng: đi trong “ sương lấp’ thật hùng vĩ, ………………………….
hoang sơ, tráng lệ. ………………………….
bí hiểm, + Địa hình : đầy hiểm trở : Sương, dốc cao, dốc đứng, gấp ………………………….
cọp sống, khúc, vực sâu, …
thác “Dốc lên khúc khuỷu /dốc thăm thẳm ………………………….

2
R.N 5+8
gầm: Heo hút cồn mây súng ngửi trời ………………………….
Ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi” ………………………….
* Đoạn thơ đã sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật đặc sắc : ………………………….
◘ Những câu thơ mang chất họa, kết hợp nhiều thanh trắc ………………………….
gợi khó khăn vất vả .
♦ Câu thơ : “Dốc lên khúc khuỷu /dốc thăm thẳm »: thanh điệu ………………………….
được sử dụng trong câu thơ toàn thanh trắc (7 chữ trong đó 5 ………………………….
chữ thanh trắc, 2 chữ thanh bằng), nhịp điệu câu thơ 4/ 3 kết ………………………….
hợp phép điệp từ “dốc”+ từ láy tượng hình “khúc khuỷu thăm
thẳm, heo hút” trùng điệp, hết con dốc này đến con dốc khác. ………………………….
Dốc càng lên cao càng gấp khúc, cheo leo, quanh co khó đi, ………………………….
càng xa thăm thẳm nghìn trùng. ………………………….…
♦ Hình ảnh “ cồn mây”gợi núi cao với quanh năm mây phủ.
♦ Điệp từ số đếm không xác định « ngàn thước » tăng thêm ……………………….
chiều dài vô tận của những con dốc. ………………………….
♦ Kết hợp từ chỉ phương hướng “ lên, xuống”, nhịp thơ 4/3, ………………………….
với phép đối lập “Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống” :
→ Tựa như một nhát dao chẻ đôi câu thơ, đường càng gấp ………………………….
khúc, càng nguy hiểm, càng trắc trở như vừa trên núi cao chót ………………………….
vót rồi gấp khúc giữa chừng sâu hun hút ………………………….
♦ Đặc biệt câu thơ dùng từ độc đáo “ thăm thẳm”-tác giả đã
mượn tính từ chỉ độ sâu; nói độ cao, càng tăng độ cao của núi. ………………………….
♦ Phép đối: “ lên cao”- cao chót vót -“ thước xuống”- gợi chiều ………………………….
sâu làm đòn bẩy chỉ chiều cao ngút ngàn. ………………………….
♦ Từ láy tượng hình « heo hút » cùng nhịp nhan và phép đảo
ngữ « heo hút cồn mây » vừa mở rộng không gian vừa gợi độ ………………………….
cao, độ xa, độ vắng ………………………….
♦ Hình ảnh “ súng ngửi trời”: bút pháp nhân hóa vừa đặc tả ………………………….
độ cao chót vót của núi ( cao đến mức khi người lính lên tới
đỉnh đầu súng như chạm trời). Đấy là tâm hồn lãng mạn của ………………………….
những người lính cụ Hồ. ………………………….
◘ Nhưng phía sau là những câu thơ thanh bằng- xoa dịu ………………………….
những khổ cực tạo cảm giác nhẹ nhàng
+ Âm thanh : « cọp trêu người », “thác gầm thét” - Gợi sự ghê ………………………….
sợ, nơi chướng khí lam sơn, nước độc nguy hiểm, thú dữ luôn ………………………….
rình rập đe dọa tính mạng người lính. ………………………….
+ Thời gian: “ chiều chiều, đêm đêm” – thiên nhiên đầy âu u,
bóng tối thường trực và bao trùm của núi rứng TB, cuộc hành ………………………….
quân dài, trường kì trong không gian đêm tối nơi núi rừng, với ………………………….
sự đe dọa của thú dữ, thác lũ. ………………………….
→Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, hoang vu, dữ dội, ám ảnh
ấn tượng khó phai trong tâm trí của QD và đoàn quân.
- Thiên *Cái nhìn lãng mạn: ………………………….
nhiên thơ - Hương hoa rừng: “Mường Lát hoa về trong đêm hơi” hương
mộng, hoa rừng trong đêm, thơ mộng và lãng mạn- Cái hay của nhà ………………………….
trữ tình: thơ: không gian ngát hương, huyền ảo mơ màng ………………………….
Bằng bút + Không nói “hoa nở” mà nói “ hoa về” và Không nói “đêm ………………………….
pháp sương” mà nói « đêm hơi” - ………………………………cảm
lãng mạn nhận tinh tế và chân thật đến lạ lùng. Đó là vẻ đẹp của người ………………………….
cho thấy lính tiểu tư sản hào hoa. ………………………….
sự cảm - Cảnh mái tranh thấp thoáng dưới mưa: “ Nhà ai Pha Luông ………………………….
nhận tài mưa xa khơi” câu thơ toàn thanh bằng:
hoa của + Ngân vang, mênh mông lan tỏa không dứt trong tâm hồn ………………………….…

3
R.N 5+8
những người lính. ……………………….
người + Người lính Tây Tiến dừng như quên mệt mỏi gian khổ ,
lính TT : phóng tầm mắt ra xa, trong màn mưa phủ kín đất trời, một vài ………………………….
Những mái nhà nhỏ ẩn hiện thấp thoáng bồng bềnh trong mưa- xóa mờ ………………………….
câu thơ những nhọc nhằn họ tận hưởng cảm giác bình yên ,lãng mạn ………………………….
thanh của núi rừng.
bằng cảm → Con đường hành quân gian khổ, nhiều thử thách :núi ………………………….
giác êm cao, dốc đứng, sương dày, vực sâu , mưa mịt mù trời đất, ………………………….
đềm ấm thác ghềnh, cọp dữ; thiên nhiên Tây Bắc khắc nghiệt , hiểm ………………………….
áp. trở, hoang vu nhưng cũng đày thơ mộng, trữ tình.
*Cái nhìn tinh nghịch dí dỏm: ………………………….
- Các anh bông đùa trong gian khó – hình ảnh “súng ngửi trời” ………………………….
: ………………………….
+ Vừa chỉ độ cao núi
+ Vừa gợi mũi súng được nhân hóa, thơ mộng và lãng mạn. ………………………….
+Tính tinh nghịch khí phách ngang tàng ngạo nghễ ngay cả khi ………………………….
gian khó, đầy khí phách,coi thường hiểm nguy của người lính ………………………….
Tây Tiến – trèo trên núi như đi trên mây, mũi súng ngửi trời.
Tâm hồn lãng mạn.., chất lãng mạn, hồn nhiên đầy thách ………………………….
thức ………………………….
 Giọng pha chút ngang tàng- vẻ đẹp ý chí, nghị lực ; ………………………….
niềm tự hào về những đồng đội cũ của QDũng.
- Hình ảnh “ cọp trêu người”- nhân hóa với động từ “ trêu” ………………………….
ta bắt gặp hình ảnh tinh nghịch, hồn nhiên của các chiến sĩ cụ ………………………….
Hồ- cọp là chúa tể rừng xanh nhưng với các anh chúng như ………………………….
những người bạn trong chặng đường hành quân và hơn hết
chính các anh cũng là những chúa tể của rừng thiên ấy.
=> Thiên nhiên vừa hoang vu, hiểm trở hùng vĩ, vừa thơ
mộng trữ tình, lãng mạn- rất đáng nhớ
b-Nỗi *. Cái bi thể hiện qua chặng đường hành quân gian khổ: ………………………….
nhớ của không né tránh hiện thực
QD về - Chính thiên nhiên TB góp phần làm cho cuộc hành quân của ………………………….
hình ảnh người lính TT càng gian khổ (trong đêm khuya, dốc đứng, núi ………………………….
người cao, sương mù, mưa phủ, thác gầm, cọp rống….) ………………………….
lính vừa - Sự hi sinh cuả những người đồng đội binh đoàn TT hiện lên
bi tráng, với vẻ đẹp tâm hồn lạc quan của người lính được nhân lên sánh ………………………….
vừa hào ngang thiên nhiên hùng vĩ: Đến cái chết cũng thật hào hùng, ………………………….
hoa lãng hào hoa. ………………………….…
mạn trên - Hình ảnh : « đoàn quân mỏi » và « “ Anh bạn dãi dầu không
chặng bước nữa,/Gục lên súng mũ bỏ quên đời”. Bằng ………………………....
đường + Tính từ « mỏi » gợi sự mỏi mệt, rã rời, đầy gian nan vất vả. ………………………….
hành + Từ láy- “Dãi dầu “ đem đến bao nhiêu gian khổ, nắng mưa, ………………………….
quân đầy đói khát mà người lính phải chịu.kết hợp với nghệ thuật nói
gian nan giảm nói tránh qua cụm động từ : « không bước nữa », «bỏ ………………………….
nguy quên đời » ………………………….
hiểm, tuy • Kiệt sức , mệt mỏi – qua giắc ngủ hiếm hoi - dừngchân. ………………………….
vất vả, hi • Dù hi sinh nhưng « súng mũ » vẫn kề bên rất kiêu hùng
sinh • Giảm bớt sự đau thương khi nói nhắc đến người lính
nhưng → QD đã xây nên bức tượng đài về người lính TT.
vẫn * Cái tráng lệ là vẻ đẹp hào hùng, kiêu dũng: Cách nói tránh, Liên hệ
ngang nói giảm về tư thế: « Gục lên súng mũ bỏ quên đời » –QD ………………………….
tàng, trẻ khéo léo chuyển từ « xuống » thành « lên » với cách nói lãng
trung, mạn vừa xót xa nhưng vừa ngạo nghễ không hiện lên sự khó ………………………….
lãng nhọc mà là sự kiêu hùng, hiên ngang , thản nhiên đón nhận cái ………………………….

4
R.N 5+8
mạn- Nỗi chết, xem cái chết nhẹ tựa lông hồng. Cái chết mà như các anh ………………………….
nhớ đồng đang đi vào giấc ngủ, các anh ra đi nhẹ nhàng như người con đã
đội cũ: hoàn thành nhiệm vụ. ………………………….
=> Hình ảnh người lính mang đậm chất bi nhưng không ………………………….
lụy, mà là bi tráng. Họ sống để chiến đấu, trong khi chết họ ………………………….
vẩn trong tư thế chiến đấu, sắn sàng hi sinh để bảo vệ tổ
quốc (« bỏ quên dời » : bỏ lại tuổi trẻ, tương lai…..) ……..
* Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn: ………………………….
- Dù chiến đấu vất vả nhưng họ vẫn cảm nhận vẻ đẹp của
thiên nhiên: Cảm nhận mùi hoa về đêm, thả hồn phóng tầm ………………………….
mắt ngắm nhìn những mái nhà ẩn hiện trong mưa ………………………….
- Chất lãng tử thể hiện qua tâm hồn lãng mạn lạc quan yêu ………………………….
đời:
@ Hình ảnh : « hoa về trong đên hơi »: ………………………….
+ Không gian ngát hương, huyền ảo mơ màng ………………………….
+ Không nói “hoa nở” mà nói “ hoa về” và Không nói “ đêm ………………………….…
sương” mà nói « đêm hơi” - hợp hoàn cảnh, logic cao: hành
quân trong đêm khuya thiếu ánh sáng không thể nhìn thấy hoa, ……………………….
nhưng nhà thơ vẫn cảm nhận được sự hiện diện của hao nhờ ………………………….
hương thơm, chỉ ngửi được hương hoa rừng, xoa dịu vất vả…, ………………………….
đêm khuya không thấy sương chỉ cảm nhận hơi lạnh vào da thịt,
cảm nhận hơi thở nồng nàn dịu dàng của làn hương… cảm nhận ………………………….
tinh tế và chân thật đến lạ lùng ………………………….
+ Hình ảnh ẩn dụ « hoa » ám chỉ người dân TB hoặc ám chỉ ………………………….
người lính TT sau một đêm vất vả họ trở về mái ấm thân
thương. ………………………….
+ Những ngọn đuốc di chuyển dọc con đường hành quân được ………………………….
nhìn như những đóa hoa chập chờn, lung linh. ………………………….
+ những thanh bằng nhẹ bổng, tăng hư ảo màn sương, huyền
hoặc hương hoa, trạng thái mơ mộng. Bay bổng trong tâm trí ………………………….
người chiến sĩ . Vẻ đẹp của người lính tiểu tư sản hào hoa– lãng ………………………….
mạn. ………………………….
@Cảnh mái tranh thấp thoáng dưới mưa: “ Nhà ai Pha Luông
mưa xa khơi” câu thơ toàn thanh bằng: Người lính Tây Tiến ………………………….…
dừng như quên mệt mỏi gian khổ , phóng tầm mắt ra xa, trong ……………………….
màn mưa phủ kín đất trời, một vài mái nhà nhỏ ẩn hiện thấp
thoáng bồng bềnh trong mưa- xóa mờ những nhọc nhằn, tận *Liên hệ :
hưởng cảm giác bình yên ,lãng mạn của núi rừng. ………………………….
- Nhìn sự khó khăn bằng cái nhìn tinh nghịch dí dỏm:
@Hình ảnh “súng ngửi trời” : ………………………….
+ Chỉ độ cao núi ………………………….
+ Mũi súng được nhân hóa, thơ mộng và lãng mạn. ………………………….
+Tính tinh nghịch khí phách ngang tàng, coi thường hiểm nguy:
trèo trên núi như đi trên mây, mũi súng ngửi trời. ………………………….
→Đồng thời nó càng khẳng định rõ hơn sự hào hùng củ người ………………………….
lính TT : Quyết tâm chiếm lĩnh mọi tầm cao mà đi tới. ………………………….
@Hình ảnh “ cọp trêu người”- nhân hóa + động từ “ trêu” :
sự tinh nghịch, hồn nhiên của các chiến sĩ cụ Hồ- cọp là chúa tể ………………………….
rừng xanh nhưng với các anh chúng như những người bạn, đang
bông đùa cùng họ.
→Vẻ đẹp vừa anh hùng vừa người nghệ sĩ thả hồn, đắm say
trước vẻ đẹp thiên nhiên, vượt qua mọi hoàn cảnh để tận hưởng
vẻ thiên nhiên.
1.3 - Động từ “nhớ” đảo ngữ ở đầu câu kết hợp với than từ *Liên hệ :

5
R.N 5+8
. ( 2 câu “ôi”→tình cảm dạt dào, tha thiết chiến sĩ TT đ/v nhân dân TB. ………………………….
cuối): - Nhớ là nhớ lúc sau mỗi chặng đường hành quân, người lính
Nỗi nhớ Tây Tiến tạm dừng chân ở một bản làng quay quần bên nồi ………………………….
của QD cơm, nhớ mùi thơm nếp xôi của dân làng nấu cho ăn.Hình ảnh ………………………….
về tình ấy để lại dấu ấn khó phai trong trong long người lính TT, bởi đó ………………………….
quân dân là tất cả sự tiếp đãi hết sức chân thành, yêu thương của ngưởi
đằm TB đ/v người lính cụ Hồ. ………………………….
thắm : - Từ mới mẽ, từ lạ “Mùa em”: ………………………….
+ Là một sáng tạo độc đáo, lạ hay, quan hệ từ bị lược bớt. ………………………….
+ “Mùa em”- có phải chăng là để nói đến mùa của những cô gái
trường thành, yêu kiều, duyên dáng. Cách nói gợi tình cảm, tấm ………………………….
lòng của các cô gái TB chào đón chàng trai TT. Đấy cũng là ………………………….
một trong những nhân tố giúp cho người lính quên đi những ………………………….…
khó khăn trở ngại, sự biết ơn, tri ân của các anh gửi đến con
người mảnh đất nơi đây. ……………………….
=> Bức tranh thiên nhiên, cuốc sống- bức tranh lụa cổ điển- bút ………………………….
pháp, thi pháp: thi trung hữu họa ……………………………….
*Nghệ thuật: kết hợp hài hoa giữa bút pháp hiện thực lãng mạn, ngôn ngư giàu tính tạo hình, giàu nhạc điệu
biện pháp tu từ đặc sắc, khắc họa đậm nét con đường hành quân gian lao, vất vả, đặc tả thiên nhiên Tây Bắc khắc
nghiệt . Nỗi nhớ QD gửi đoạn thơ, bài thơ là nỗi nhớ chung của những ai từng đi qua vùng đất miền Tây, trải qua
những năm tháng chiến tranh đầy gain lao của cuộc kháng chiến chống Pháp. Sự gắn bó của nhà thơ với thiên nhiên,
con người- biểu hiện tấm lòng gắn bó với quê hương, đất nước-> Tình cảm yêu nước cao đẹp trong thơ ca CM VN.
Đoạn thơ ca ngợi con người dù gian lao, vất vả nhưng vẫn yêu dời, lạc quan./ Khúc nhạc dạo đầu ghi lại vẻ đẹp thiên
nhiên, cuộc sống, con người TB và người lính TT.

2. Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan văn nghệ và buổi chiều trên sông nước miền Tây
thơ mộng: vẻ đẹp thiên nhiên và con người hiện ra với vẻ đẹp thơ mộng, mĩ lệ, trữ tình.
NỘI DUNG BỔ SUNG
2.1 “Doanh trại bừng lên hội đuốt hoa
Bức Kìa em xiêm áo tự bao giờ
tranh Khèn lên man điệu nàng e ấp
đêm Nhạc về Viên Châu xây hồn thơ”
liên
hoan
lửa
trại
- + Hình ảnh “Doanh trại”- sau những chặn đường hành quân, người ………………………….
Đêm lính Tây Tiến đóng quân nghỉ ngơi ở một bản làng - tham gia lễ hội
liên văn ………………………….
hoan + Động từ “bừng”- ánh sáng rực lửa của ngọn đuốc xua tan màn ………………………….
đầy đêm, ánh sáng bất ngờ bật ra-một khung cảnh đầy sức sống xuất ………………………….
ánh hiện, gợi cảm giác ấm áp, gợi niềm vui lan tỏa.
sáng, •“Bừng”chỉ ánh sáng của đuốc hoa, ánh sáng của lửa trại, của ………………………….
màu không khí náo nhiệt, cũng còn cso nghĩa là tiếng khèn, tiếng hát, ………………………….
sắc: tiếng cười nói tưng bừng rộn rã. ………………………….
+ Hình ảnh “đuốc hoa” thể hiện cái nhìn tinh nghịch, đa nghĩa:
• Là lửa những ngọn đuốc đốt sáng đêm liên hoan lửa trại ………………………….
• Ngọn lửa cháy trông như đóa hoa hoặc từng tàn lửa bay lên như ………………………….
những bông hoa. ………………………….…
• Vẻ đẹp tinh nghịch của người lính bằng cách nói ý nhị: cuộc giao
duyên giữa người lính với dân TB. Ở đây “đuốc hoa” có ý nghĩa là …………………………
gợi không khí ấm cúng gợi niềm vui , hạnh phúc trong lòng các ………………………….
chiến sĩ.

6
R.N 5+8
- “ Kìa em xiêm áo tự bao giờ ………………………….
Đêm Kèn lên man điệu nàng e ấp”
liên + Hô ngữ - “Kìa em”: sự bất ngờ, ngạc nhiên của người lính Tây ………………………….
hoan Tiến trước vẻ đẹp của xứ lạ phương xa của những cô gái rất thiếu ………………………….
đầy nữ. Sự say mê vì: ………………………….
ấm • Trang phục: “xiêm áo” trang phục lạ, những chiếc váy.Hay
áp, những chàng trai TT cố tình giả gái mang lại niền vui cho đồng đội. ………………………….
niềm • Âm thanh - Nhạc cụ: – “khèn” loại nhạc cụ đặc trưng vùng đất ………………………….
vui , núi rừng của người miền núi Tây Bắc; “ khèn lên”-xua tan âm thanh ………………………….
hạnh ghê tợn của thiên nhiên “thác gần thét”, “cọp trêu người” chỉ còn lại
phúc: sự tươi vui. ………………………….
• Vũ điệu lạ: “man điệu”, vũ điệu hoang dã, vừa quyến rũ vừa mạnh ………………………….
mẽ - đó là vẻ đẹp của những cô gái Lào, thiếu Mường ,Thái. ………………………….
• Dáng điệu “ e ấp”: những cô gái TB không chỉ mạnh mẽ, độc đáo
mà còn duyên dáng, tình tứ trong điệu bộ hẹn thùng khi lần đầu tiên ………………………….
gặp các chàng trai Hà Thành.
→ Quá khá như sống động ùa về ở thực tại, vẻ đẹp của con người
Tây Bắc xua đi những ngày tháng gian khổ hành quân.
Tố Hữu trong Việt Bắc cũng viết về những đêm liên hoan bừng kỉ *Liên hệ:
niệm:.................................................................................... ………………………….
- Không khí ấm áp của đêm liên hoan đã biến các chiến sĩ thành ………………………….
những thi sĩ “ xây hồn thơ”:
“Nhạc về Viên Châu xây hồn thơ” ………………………….
→ Họ hướng về HN như một giấc mộng, khúc ca khải hoàn mừng ………………………….
ngày độc lập của Viên Chăn (Lào), hay khúc ca điệp trở về quê ………………………….
hương. => Bốn câu thơ chan hòa màu sắc âm thanh gợi cảm,
giọng điệu hiền hòa êm ái phù hợp với không khí ấm áp của ………………………….
bản làng và tình quân dân ấm áp. (quân dân tha thiết, tình cá ………………………….
nước (Tố Hữu: cá nước, Chế Lan Viên...)
2.2. “Người đi Châu Mộc chiều sương ấy Liên hệ
Bức Có thấy hồn lau nẻo bến bờ ………………………….
tranh Có nhớ dáng người trên độc mộc
thứ Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa” ………………………….
2: - Cảnh chia tay vào một buổi chiều sương giăng hư ảo “chiều sương ………………………….
Cảnh ấy”, vắng vẻ, sương bảng lảng như trong cõi mộng, đầy lưu luyến, ………………………….
sông bịn rịn.
nước- - Đại từ “ấy”- nhấn mạnh đây là một buổi chiều đặc biệt, khẳng ………………………….
bức định là buổi chiều ở Châu Mộc mà không phải nào khác, nỗi nhớ da ………………………….
tranh diết của QD dành cho Châu Mộc.
buổi - Mở đầu bằng câu hỏi tu từ và điệp từ : “ có ”kết hợp điệp cấu Liên hệ
chia trúc ““Có thấy.....Có nhớ “ nhấn mạnh nỗi nhớ dành cho thiên ………………………….
tay nhiên, con người. Thiên nhiên và con người ở đây hòa hợp trong
chiều một vẻ đẹp trữ tình, lãng mạn, thơ mộng. ………………………….
sương + Cảnh thiên nhiên TB hiện lên nhẹ nhàng và thơ mộng, hoang ………………………….
ở vắng, tĩnh lặng, buồn: ………………………….
Châu •Nếu đoạn một là “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi”_không gian
Mộc: âm u, khắc nghiệt ………………………….
• Ở đây là sương khói, mờ mờ, ảo ảo.................................................. ………………………….
• Hình ảnh “ hồn lau” cùng con thuyền “độc mộc:_tượng trưng cho ………………………….
những gì mộc mạc tận bên trong tâm hồn xứ Tây Bắc.
* Những bông lau phất phơ trong gió “hồn lau nẻo bến bờ”→ ………………………….
không gian tĩnh lặng, hoang sơ ..... ………………………….
* Nhân hoá- Hoa lau không còn vô tri vô giác, mà như có linh hồn- ………………………….
Có thể là linh hồn lau hay hồn người- linh hồn của những người

7
R.N 5+8
đồng đội đang vẫy tay chào tạm biệt những người đồng chí đồng ………………………….
đội tiếp tục cuộc hành trình thực hiện lí tưởng.....
*Ẩn dụ- gợi nhớ anh hùng Đinh Bộ Lĩnh- dùng lau làm cờ trong ………………………….
trò chơi thuở bé để rồi lớn lên trở thành anh hùng nơi trận mạc...... ………………………….
+ Hình ảnh một dáng người: trên con thuyền “độc mộc”: ………………………….
• Có thể là của những cô gái Thái, Mèo _ dân Tây Bắc: họ vừa mềm
mại, uyển chuyển, khỏe khoắn đang đưa các chiến sĩ vượt sông. ………………………….
• Cũng có thể là hình dáng kiêu dũng của những chiến sĩ Tây Tiến ………………………….
đang chèo chống con thuyền vượt sông, vượt thác dữ tiến về phía ………………………….
trước.
→ Tất cả những hình ảnh ấy đều để lại trong lòng QD một kí ức ………………………….
khó phai nhòa. ………………………….
- Đặc biệt câu thơ cuối: ………………………….
+ Nghệ thuật đối lập “ Trôi dòng nước- lũ hoa đong đưa”
• Đặc trưng thiên nhiện TB vừa hoang sơ, dữ dội vừa thơ mộng. ………………………….
• Vừa tượng trưng: Trong dòng thát cuồng nộ của chiến tranh vẫn ………………………….
có những con người đầy mơ mộng, hào hùng. ………………………….
+ Từ láy “ đong đưa”_ chứ không phải là hoa “đung đưa” gợi tình
gợi tứ, uyển chuyển mền mại theo gió, cánh hoa rừng như cũng ………………………….
quyến luyến con người. Cánh hoa rừng như bàn tay vẫy chào người ………………………….
lính, tiễn người lính đi vượt sông đánh giặc. ………………………….
=> Bút pháp mềm mại tinh tế, kết hợp hài hòa giữa chất thơ, chất
nhạc và chất hoa. Đoạn thơ vừa mang nét đặc trưng của văn học ………………………….
trung đại (cảnh chia tay: buổi chiếu, không gian chia tay buồn tĩnh, ………………………….
cảnh tượng trưng cho người) vừa mang nét siêu thực tượng trưng ………………………….
của giai đoạn văn học sau (qua hồn lau_ chỉ cảm được chứ khó hình
dung hình ảnh cụ thể). Đã thể hiện tình cảm đẹp, tình quân dân gắn ………………………….
bó, trong một đoạn thơ nhiều nhạc điệu và màu sắc. Đoạn thơ còn ………………………….
thể hiện vẻ đẹp của cảnh và người niềm Tây trong cảm nhận tài hoa
của tác giả.
3.Khổ 3+ 4: Nỗi nhớ của QD về hình tượng người lính TT:

NỘI DUNG BỔ SUNG


Khái Hình tượng người lính rất đỗi quen thuộc.Ta từng bắt gặp người
quát lính nông dân trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc hay người lính trong
Đồng chí của Chính Hữu.Nhưng đến hình ảnh người lính TT lại để
lại một ấn tượng vô cùng mạnh mẽ với xuất thân từ Hà thành, nên họ
mang ba yếu tố: vừa bi nhưng cũng vừa hào hùng, lãng mạn.
*Cái Bi?.......................................................................................................... ………………………….
bi: ...................Trong thiên nhiên khắc nghiệt của núi rừng Tây Bắc
người lính hiện lên với hình hài dữ dội, khác thường. ………………………….
A1.+ Hình ảnh: “không mọc tóc” ………………………….
♦ chiến sĩ Tây Tiến bị những cơn sốt rét rừng hành hạ nên rụng hết ………………………….
tóc- sự thật nghiệt ngã
♦ Sự cứng cỏi, ngang tàng, chủ động. ………………………….
♦Tự cạo trọc – điều kiện chiến đấu thiếu thốn- cạo trọc đầu vừa ………………………….
thuận tiện đánh giáp lá cà vừa thể hiện tinh thần đoàn kết ( sợ ………………………….
những người đồng đội mặc cảm nên họ đã tự nguyện cạo trọc đầu)
A2. Hình ảnh “Quân xanh màu lá”: ………………………….
♦ Căn bệnh sốt rét- da xanh tái, xanh xao ♦Màu xanh quân phục ………………………….
♦Ngụy trang, thông minh của đoàn quân. (T.Hữu cũng từng ca ngợi ………………………….
điều ấy“Núi không đè nổi vai anh vươn tới/Lá nguỵ trang reo gió với
đèo”) ………………………….

8
R.N 5+8
♦ Cách nói - Quân xanh màu lá ( không phải xanh như lá)- Màu xanh, * Liên hệ:
màu sắc của sự sống, sức sống mãnh liệt của tuổi trẻ. ………………………….
→ Đó là hiện thực về cuộc sống của người lính Tây Tiến, họ hiện lên
với những hình hài khác thường, những con người đã sống và chiến ………………………….
đấu với một vùng rừng thiên nước độc luôn đối diện với những bệnh ………………………….
tật ,thiếu lương thực ,thiếu thuốc men, cuộc chiến đấu khắc nghiệt ………………………….
đầy hi sinh gian khổ. Một thời họ- những người lính cụ Hồ được gọi
với cái tên giản dị: Vệ túm ( thiếu ăn, áo quần rách rưới; vệ trọc: cạo ………………………….
trọc đầu). Và chính vì điều ấy mà một thời người ta né tránh TT. ………………………….
A3. Cái chết- sự hi sinh ………………………….
-Cái bi được gợi lên qua hình ảnh các nắm mồ chiến sĩ rãi rác nới
biên giới. ………………………….
+ Nhịp 2/2/3 với từ láy “rải rác “ cùng từ Hán – Việt “biên cương, ………………………….
viễn xứ” tạo cảm giác hoang lạnh, bi thương, khắp nơi trên đoạn ………………………….
đường hành quân đều có hình ảnh những người đồng đội nằm
xuống.→ đã đưa sự bi thảm lên đến tột cùng bi thảm. ………………………….
- Hình ảnh:“ Áo bào thay chiếu anh về đất” ………………………….
+ Hình ảnh chiếc “áo bào” - Tấm áo sờn bạc đã được lí tưởng hóa ………………………….
thành áo bào_Tấm áo choàng uy vũ của các chiến tướng ngày xưa,
tấm áo bào thành chiếc áo liệm là ước lệ về cái chết anh hùng. Quang ………………………….
Dũng đã vinh danh, đã hình tượng hoá cái chết của các chiếc sĩ ở ………………………….
chiến trường, sự hi sinh của họ như những đấng trượng phu, những ………………………….
chiến tướng khi xưa.
+ Đồng thời: Hình ảnh “áo ...chiếu”: thể hiện hiện thực khốc liệt mà ………………………….
người lính TT đã trải qua ………………………….
• Không có da ngựa bọc thây như các tráng sĩ thời xưa. ………………………….
• Chỉ có manh chiếu rách nay cũng không có.
• Đó là chiếc áo khoác sờn vai của đồng đội đắp cho các anh khi nằm ………………………….
lại nơi rừng thiêng âm u, trong khó khăn thiếu thốn ấy hiện lên tinh ………………………….
thần đồng đội mạnh mẽ. ………………………….
- Hình ảnh “Về đất”_ bút pháp nói giảm nói tránh: diễn tả cái chết,
sự hinh của người lính. Nhưng cách nói giảm này nghe thật nhẹ ………………………….
nhàng, đã bớt đi cảm giác bi lụy, tăng tính chất hào hùng thanh thản ………………………….
của sự hi sinh, đã biến cái chết của người lính trở thành một sự hóa ………………………….
thân, một sự trở về với đất mẹ đang dang rộng vòng tay đón nhũng
đứa con- hoàn thành nhiệm vụ, trách nhiệm. ………………………….
- Hệ thống những từ Hán Việt: “biên cương”, “viễn xứ”, “chiến ………………………….
trường”: hình ảnh thơ cổ kính, một giọng điệu trang trọng thiêng ………………………….
liêng khi nói về sự hi sinh, nâng tầm vóc người lính hơn
* Nghệ thuật: - Cảm hứng lãng mạn kết hợp với tinh thần bi tráng ………………………….
và âm điệu trầm hùng. ………………………….
- Sử dụng nhiều từ Hán- Việt “ biên cương”, “ viễn xứ”, “ chiến ………………………….
trường”. “ độc hành”.
- Đoạn thơ vừa gợi không khí cổ kính, vừa miêu tả một cách trang ………………………….
trọng sự hi sinh của các chiến sĩ Tây Tiến, đồng thời thể hiện tình ………………………….
cảm tiếc thương vô hạn và sự trân trọng sự hi sinh của đồng đội. ………………………….
A4.“ Sông Mã gầm lên khúc độc hành”- tiếng khóc thương của ………………………….
thiên nhiên đất trời,của đồng đội trước sự hi sinh của các anh : ………………………….
+ Hình ảnh “Sông Mã” giờ là chứng nhân và là người đưa tiễn các ………………………….
anh.
+ “ Sông Mã gầm lên” với động từ “gầm” tiếng thét , một âm thanh ………………………….
vừa trầm đục vừa vang vọng, vừa đau đớn bi phẫn như sẻ chia, cảm ………………………….
thông trang nghiêm , thành kính, trầm hùng, oai linh kinh động chốn

9
R.N 5+8
núi rừng hoang sơ với nỗi đau vô hạn của con người đưa tiễn các anh ………………………….
về nơi an nghỉ cuối cùng, tác giả tái sinh không khí chiến
trận......................... ………………………….
+ Âm thanh“khúc độc hành” chính là khúc nhạc bi tráng của đất ………………………….
trơì- âm thanh truy điệu của núi sông tiễn đưa các anh về nơi an nghỉ
cuối cùng
B. Cái Tráng lệ, hào ………………………….
tráng_ hùng?.................................................................................................
Chí B1.Tác giả không né tránh hiện thực tàn khốc của chiến tranh đã lưu ………………………….
khí_ dấu trên hình dung người lính nhưng qua cái nhìn đậm màu sắc lãng ………………………….
Tư thế mạn: ………………………….
ai - Mở đầu đoạn thơ .....“Đoàn binh” chứ không phải “đoàn quân” gợi
phong hào hùng, vừa tinh nghịch của người lính. ………………………….
lẫm - Hình ảnh “Dữ oai hùm” : khí phách tinh thần, sự dữ dằn với tư thế ………………………….
liệt, sự lẫm liệt của chúa tể nơi rừng thiêng. 3 chữ “ dữ, oai, hùm” đứng riêng ………………………….
hào mỗi chữ đã thể hiện sức mạnh phi thường. Nay chúng được cộng
hùng, hưởng với nhau-> tăng sức mạnh oai phong, khí thế hùng mạnh, lẫm ………………………….
bất liệt của con người.Các anh hiện kên như chúa tể rừng xanh. ………………………….
khuất, - Sáng tạo thủ pháp đối: Trong cùng một câu thơ đối cặp hình ảnh “ ………………………….
dũng Quân xanh màu lá- dữ oai hùm →Vẻ ngoài- tóc rụng, da xanh--- tiều
cảm tụy – nhưng bên trong là cốt cách kiêu hùng, dũng mãnh, bên ngoài ………………………….
là hiện thực khốc liệt nhưng bên trong là một tinh thần sắc son cho tổ ………………………….
quốc quyết sinh...( ốm không hề yếu) ………………………….
B2. “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới”
- Động từ mạnh “ trừng” đôi mắt mở to - vẻ đẹp tâm hồn _ hoán dụ ………………………….
→ sự dữ dội của người lính, dù trong lúc nghỉ ngơi lúc canh gác hay ………………………….
lúc xong pha trận mạc _ với ánh mắt sắc bén- căm thù khiến chúng ………………………….
phải lui bước.
khí phách con người, tư thế hiên ngang. ………………………….
B3. Lời thề: - Nguyện sống chết vì lí tưởng ………………………….
- Vẻ đẹp bi tráng trong sự hi sinh anh dũng của người lính Tây Tiến: ………………………….
chí khí
( không phủ nhận cái chết, không che giấu hiện thực. Cả bài không ít ………………………….
lần nói cái chết nhưng chưa hề dùng từ chết/ hi sinh, không bi lụy ………………………….
tang thương. ………………………….
- Tác giả sử dụng bút pháp đối lập câu trên và câu dưới - Cái bi bị
mờ đi trước lí tưởng quên mình xả thân vì tổ quốc của những ………………………….
ngừoi lính Tây tiến: ………………………….
“ Rải rác biên cương mồ viễn xứ ………………………….
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”
+ “Chiến trường đi”- ra đi chiến đấu để bảo vệ tổ quốc và “ chẳng ………………………….
tiếc đời xanh”- sẵn sàng hi sinh tuổi trẻ, hoài bão ………………………….
=> miêu tả sự thật về cái chết với khí phách hiên ngang của người ………………………….
lính.
+ Câu dưới đỡ cho câu trên, hình ảnh con người không hề bi lụy ………………………….
→ Câu thơ diễn tả dù tả thực về cái chết nhưng qua bút pháp lãng ………………………….
mạn không rơi vào bi lụy mà thấm đẫm tinh thần bi tráng- ra đi tư thế ………………………….
anh hùng và nằm xuống cũng tư thế anh hùng. Nâng cái chết lên tầm
sử thi hoành tráng – mượn khẩu khí các chiến sĩ thời cổ, QD thể hiên ………………………….
chất kêu hùng của các chiến sĩ TT.
3.3. Hào hoa, lãng
Vẻ đẹp mạn?................................................................................................. ………………………….
tâm - Hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới”: Hình ảnh “mắt
hồn trừng” với đôi mắt mở to để nhìn về phía biên giới với ước muốn ………………………….

10
R.N 5+8
hào “gửi mộng” kí thác. Đó không chỉ là quyết tâm giết giặc , ý chí căm ………………………….
hoa, thù mà còn là “mộng” _ ước mơ giành độc lập, gửi mộng được trở về
lãng quê hương ( Hà Nội), “mộng” lập chiến công của những người anh ………………………….
mạn: hùng. ………………………….
- Nỗi nhớ trong giấc mơ: dáng Kiều thơm_ có thể là người yêu, hay ………………………….
những cô gái Hà Nội/ hay ẩn dụ cho HN hào hoa:
+ Người lính TT ngày hành quân vất vả và đêm nghỉ ngơi mơ về ………………………….
dáng kiều thơm_ luôn thả hồn về Hà Nội với những bóng hình kiều ………………………….
diễm, dáng một bóng hồng, một gian nhân, người yêu. ………………………….
+ Hay mơ về Hà Nội ( thanh lịch, hào hoa, nơi họ đã sếp bút , sếp
vào ba lô những ước mơ hiền dịu nhất của tuổi trẻ, tuổi HS_SV để ………………………….
cầm súng chiến đấu, họ đả bỏ lại giảng đường đại học, họ bỏ lại nơi ………………………….
đây công viên mùa thu, họ đã bỏ lại cuộc sống yên bình đầy mơ ………………………….
mộng, nơi đó có biết bao kỉ niệm).
→ Trái tim những người lính Tây Tiến luôn mộng ước, luôn khao ………………………….
khát yêu thương, vì chiến sĩ Tây Tiến phần đông xuất thân là học ………………………….
sinh, sinh viên đất Hà Thành hào hoa, lãng mạn- ngày thì họ chiến ………………………….
đấu hết mình đến quên thân nhưng đến đến họ mơ dáng gai nhân. Nét
can trường hài hòa với trái tim đa cảm mộng mơ, đó là động lực tinh ………………………….
thần tiến về phía trước. Trước hết đó là một vẻ đẹp tấm lòng luôn ………………………….
hướng về tổ quốc, hướng về thủ đô. Người lính dẫu ở nơi biên cương ………………………….
hay viễn xứ xa xôi mà lòng lúc nào cũng hướng về Hà Nội.
=> Ngôn ngữ giàu chất tạo hình – đối lập giữa ngoại hình và tính ………………………….
cách, các anh chủ động đón nhận những gian khổ thiếu thốn của cuộc ………………………….
chiến tranh với tinh thần lạc quan mạnh mẽ, với tâm hồn hào hoa đa ………………………….
tình lãng mạn.
d.Đoạn 4 (còn lại): Khúc vĩ thanh _Khái quát: khép lại bài thơ, ………………………….
nhấn mạnh tinh thần chung của cả bài: Lời thề của tuổi trẻ, trong
đó có nhà thơ Quang Dũng nguyện gắn bó với lí tưởng ………………………….
“Tây Tiến người đi không hẹn ước ………………………….
Đường lên thăm thẳm một chia phôi” ………………………….
+ Tái hiện một một thời kì khốc liệt đồng thời cũng như 1 lời thề sắc
son với tổ quốc.Tất cả họ không hẹn ước với nhau, chưa từng biết về ………………………….
nhau, chỉ đơn giản họ cùng lên đây vì cùng chung lí tưởng. Thậm chí ………………………….
một đi không trở lại. Hình ảnh thơ gợi nhắc đến những người chiến sĩ ………………………….
năm xưa (nhất khứ bất phục hoàn)
+ Từ chỉ phương hướng “ lên” và láy “thăm thẳm: càng nhấn mạnh ………………………….
hiện thực khốc liệt của chiến đấu: khắc nghiệt, khó khăn núi cao, dốc ………………………….
đứng, thăm thẳm ngút ngàn rừng sâu. Vẻ đẹp của một thế hệ trong ………………………….
giai đoạn lịch sử của một dân tộc – giai đoạn kháng chiến chống
Pháp........................................ ………………………….
“Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy ………………………….
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”
+ Đại từ phiếm chỉ “ai”-chỉ chung tất cả thanh niên thời đại bấy giờ, ………………………….
tất cả cùng đến đây vào mùa xuân ấy ( 1947)-khi mà đoàn quân TT ………………………….
được thành lập_ một giai đoạn ấn tượng khó phai. Hay có thể hiểu ………………………….
“mùa xuân ấy”-mùa xuân của tuổi trẻ, một tuổi trẻ đẹp, đầy lí tưởng.
+ Người chiến binh TT hi sinh nhưng linh hồn của họ vẫn đi cùng ………………………….
đồng đội, vẫn sống trong trái tim của đồng đội. Vẫn chiến đấu cùng ………………………….
đồng đội. ………………………….
→Vừa như một Lời thề sắc son với tổ quốc- sự gắn bó với Tây
Tiến và Tây Bắc, vừa thể hiện truyền thống đạp đẽ của dân tộc, ………………………….
đó là truyền thống yêu nước.

11
R.N 5+8
II. - Thể thơ thất ngôn
Tổng - Bài thơ thấm đẫm:Cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng- tả
kết: thực, khuynh hướng sử thi
1. - Cách sử dụng ngôn ngữ đặc sắc: Các từ chỉ địa danh, từ láy tượng
Nghệ hính, từ Hán Việt.
thuật: - Kết hợp chất họa và chất nhạc, bi tráng.
- Thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự do
-Phóng khoáng hồn hậu lãng mạn, tài hoa...
2.Ý - Bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ, tài năng Quang Dũng ………………………….
nghĩa - Bài thơ đã khắc hoạ thành công hình tượng người lính Tây Tiến trên
VB nền cảnh núi rừng miền Tây Bắc hùng vĩ, dữ dội. Hình tượng người
………………………….
lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng. ………………………….
LUYỆN TẬP: Sưu tầm những nhận định tác giả, tác phẩm
Tác giả Tác phẩm

Nhận
định

12

You might also like