Professional Documents
Culture Documents
Trí nhớ làm việc (WMI), và chỉ số Tốc độ xử lý (PSI). Kết quả đánh giá cũng đưa ra
điểm số IQ tổng (FSIQ) là điểm tổng hợp mô tả năng lực trí thông minh chung. Điểm
chỉ số các chỉ số chính và FSIQ là dựa trên điểm chuẩn với mức điểm trung bình là
100, độ lệch chuẩn 15. Điểm chỉ số có phạm vi từ 45 đến 155; điểm FSIQ có phạm vi
từ 40 đến 160. Cả hai loại điểm trên đều có mức giới hạn từ 90-109 thì được coi là
mức trung bình.
2. Kết quả diễn giải WISC-V
CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
Kết quả phân tích dữ liệu của trẻ trên các chỉ số chính WISC-V
Tri giác
20 100 50 92 – 108 Trung bình
không gian
Lập luận
20 100 50 93 – 107 Trung bình
linh hoạt
Kết quả phân tích dữ liệu của trẻ trên các tiểu nghiệm WISC-V
Điểm
Điểm
Thang đo Tiểu nghiệm thang Tuổi tương đương
thô
đo
Mã hóa CD 69 12 15:6
Tốc độ xử lý
Tìm biểu tượng SS 34 11 15:6
Trang | 4
FRI đòi hỏi suy luận quy nạp và suy luận định lượng, trí thông minh thị giác rộng, xử
lý đồng bộ và tư duy trừu tượng. Chỉ số FRI = 100, phạm vi Trung bình, phù hợp với
lứa tuổi.
Chỉ số Trí nhớ làm việc
Chỉ số Trí nhớ làm việc (WMI) đo khả năng tiếp cận, duy trì và xử lý thông tin thị
giác và thính giác trong nhận thức có ý thức, đòi hỏi sự chú ý và tập trung, cũng như
phân biệt thị giác và thính giác. Chỉ số WMI = 122, phạm vi Rất cao. Đây là điểm
MẠNH của trẻ. Điểm số WMI cao phản ảnh khả năng phát triển tốt trong việc xác
định rõ ràng thông tin thị giác và thính giác, duy trì thông tin lưu trữ tạm thời và sử
dụng lại để giải quyết vấn đề. Trong trường hợp này trẻ dễ dàng nhớ lại và xâu chuỗi
các hình ảnh và danh sách các con số. Hiệu suất của chỉ số này khá hơn so với chỉ số
Tri giác không gian (WMI > VSI, BR = 5.6%); và chỉ số Lập luận linh hoạt (WMI>
FRI, BR = 4.7%), điều này cho thấy khả năng thao tác tinh thần là tốt hơn so với năng
lực giải quyết các vấn đề phức tạp. Ở cấp độ tiểu trắc nghiệm, tiểu trắc nghiệm Nhớ
dãy số lớn hơn có ý nghĩa so với tiểu trắc nghiệm Nhớ chữ số (DS>DN, BR = 2.2%),
điều này gợi ý trẻ có thể bối rối, khó khăn trong những các hoạt động tác vụ đôi (các
nhiệm vụ >= 2 bước).
Chỉ số Tốc độ xử lý
Chỉ số Tốc độ xử lý (PSI) đo lường tốc độ và độ chính xác về nhận diện trực quan ra
quyết định và thực hiện các quyết định. Hiệu suất trên PSI liên quan đến khả năng
quét hình ảnh, phân biệt thị giác, bộ nhớ hình ảnh ngắn hạn, phối hợp thị giác và tập
trung. Chỉ số PSI đã đánh giá khả năng của trẻ về nhanh chóng xác định, tiếp cận và
thực hiện các quyết định về các kích thích thị giác. Chỉ số PSI = 110, phạm vi Trung
bình cao.
Trang | 6
Lập luận
18 94 34 88 – 101 Trung bình
định lượng
Trí nhớ
28 122 93 113 – 128 Rất cao
thính giác
Phi ngôn
64 105 63 99 – 111 Trung bình
ngữ
Năng lực
55 107 68 101 – 112 Trung bình
chung
minh chung không đòi hỏi tham gia của ngôn ngữ, điều này có ích trong đánh giá trẻ
em có nhu cầu đặc biệt hoặc lâm sàng. Các tiểu nghiệm để lấy ra điểm chỉ số NVI là 4
trong 5 lĩnh vực nhận thức chính (Tri giác không gian, Lập luận linh hoạt, Trí nhớ làm
việc và Tốc độ xử lý). Đánh giá NVI của trẻ có thể giúp ước tính khả năng nhận thức
tổng thể không lời của trẻ. Chỉ số NVI = 105, phạm vi Trung bình, phù hợp với lứa
tuổi.
Năng lực chung
Chỉ số Năng lực chung (GAI) của trẻ được trích xuất từ 5 tiểu nghiệm. Chỉ số năng
lực chung là điểm số chỉ số phụ trợ cung cấp ước tính về trí thông minh chung ít bị
ảnh hưởng bởi Trí nhớ làm việc và Tốc độ xử lý, liên quan đến FSIQ. Chỉ số GAI bao
gồm các tiểu nghiệm Hiểu lời nói, Tri giác không gian và Lập luận linh hoạt. Chỉ số
GAI = 107, phạm vi Trung bình, phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực nhận thức
Chỉ số năng lực nhận thức (CPI) (nhận thực thành thạo): Trẻ được thực hiện các tiểu
nghiệm để lấy điểm cho chỉ số Năng lực nhận thức. Bốn tiểu nghiệm của CPI được lấy
từ Trí nhớ làm việc và Tốc độ xử lý. Điểm CPI của trẻ thể hiện hiệu quả trung bình
khi xử lý thông tin nhận thức trong học tập, giải quyết các vấn đề về suy luận bậc cao.
Chỉ số CPI = 119, phạm vi Trung bình cao.
V. TÓM TẮT
Nghiệm thể giới tính nam, tuổi tính đến ngày thực hiện trắc nghiệm là 13 tuổi 10
tháng 23 ngày. Kết quả điểm số FSIQ = 115, trong phạm vi Trung bình cao, với điểm
số này nghiệm thể cao hơn 84% trẻ đồng nhóm tuổi, điểm số trong tương lai dao động
trong khoảng 109 – 120 với khoảng tin cậy 95%.
Trang | 8
các nhiệm vụ, chẳng hạn như ghép các câu đố, tạo bản đồ, vẽ hoặc chơi đồ chơi kiểu
xây dựng. Các hoạt động cho phép trẻ xây dựng các cấu trúc sáng tạo đặng biệt thú vị.
Nhiều trò chơi kỹ thuật số giáo dục có sẵn cũng có thể làm phong phú khả năng không
gian thị giác của trẻ. Khi thông tin mới được trình bày trong lớp học hay những hoạt
động học tập khác, trẻ có thể gặp thuận lợi nếu các phương tiện giáo dục trực quan bổ
sung nội dung được trình bày bằng lời nói. Ví dụ, trẻ có thể sẽ học tốt nhất khi giáo
viên trình bày bài học bằng cách sử dụng bảng phấn, máy chiếu trên cao hoặc màn
mình máy tính. Cung cấp cơ hội học tập dựa trên trực quan có thể giúp trẻ hiểu và ghi
nhớ các ý tưởng mới. Các chiến lược được sử dụng để tăng cường học tập của trẻ phải
được theo dõi về hiệu quả và được sửa đổi theo nhu cầu, hứng thú của trẻ.
Về kỹ năng Lập luận linh hoạt
Tương tự VSI, trẻ đạt mức độ trung bình, phù hợp với lứa tuổi. So với các lĩnh vực
khác, có thể trẻ sẽ gặp khó khăn trong việc giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến lập
luận linh hoạt, do đó có thể gặp khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề áp dụng
suy luận logic và hiểu các khái niệm phức tạp. Để phát triển năng lực lập luận linh
hoạt, trẻ có thể được cho xem một loạt sự kiện và yêu cầu xác định các mẫu hoặc sự
kiện, những gì diễn biến tiếp theo. Khuyến khích trẻ tìm kiếm nhiều cách để nhóm các
đối tượng và sau đó giải thích lý do vì sao lại nhóm như vậy. Thực hiện các thí nghiệm
các thí nghiệm khoa học phù hợp với lứa tuổi cũng có thể hữu ích trong việc xây dựng
các kỹ năng tư duy logic.
Về lĩnh vực Trí nhớ làm việc
Điểm trí nhớ làm việc của trẻ trong phạm vi rất cao, đây cũng chính là điểm MẠNH
của trẻ so với các kỹ năng thành phần nhận thức khác. Kỹ năng trí nhớ làm việc tốt có
thể giúp trẻ không bị ảnh hưởng bởi sự phân tâm và có sự kiểm soát tư duy. Đây là
một thành phần quan trọng của thành công học tập vì giúp trẻ xử lý ghi nhớ để ghi
nhớ để xử lý hiệu quả thông tin thông tin trong quá trình học tập. Điều quan trọng là
tiếp tục phát triển điểm mạnh này ở trẻ. Sử dụng các biện pháp can thiệp kỹ thuật số
như các trò chơi về ghi nhớ không gian, ngôn ngữ và hình ảnh có thể có hữu ích trong
việc tăng cường các kỹ năng trí nhớ làm việc của trẻ. Các chiến lược khác có thể hữu
ích trong việc tăng trí nhớ làm việc bao gồm: dạy trẻ phân tích chia thông tin thành
các danh mục và kết nối những thông tin mới với các khái niệm mà trẻ đã biết. Điều
Trang | 10
quan trọng là củng cố các thao tác trong quá trình rèn luyện. Đặt ra mục tiêu được chia
nhỏ và có thể đo lường được, và tăng dần về độ phức tạp khi các kỹ năng của trẻ tiếp
tục phát triển.
Về lĩnh vực Tốc độ xử lý
Điểm số lĩnh vực này ở trẻ ở mức trung bình cao. Tương tự như đối với lĩnh vực trí
nhớ làm việc, cần tiếp tục phát huy lĩnh vực này ở trẻ. Các chiến lược có thể tham
khảo nhằm giúp hỗ trợ phát triển lĩnh vực này ở trẻ ví dụ như các trò chơi sắp xếp thẻ
yêu cầu nhanh chóng sắp xếp các thẻ theo các quy tắc. Thành thạo các kỹ năng học
tập cũng có thể được tăng lên thông qua thực hành tương tự. Các bài tập rèn luyện sự
tráo thẻ (flash card), chẳng hạn yêu cầu trẻ giải quyết nhanh các bài toán đơn giản trên
thẻ được đưa ra, có thể giúp trẻ phát triển tốc độ phản ứng mang tính tự động, giải
phóng các nguồn lực nhận thức để phục vụ các nhiệm vụ học thuật phức tạp hơn. Các
bài tập sử dụng kỹ thuật số cũng có thể hữu ích trong việc cải thiện và phát triển tốc
độ xử lý của trẻ ngay từ các nhiệm vụ đơn giản. Trong giai đoạn đầu của các hoạt
động hỗ trợ, trẻ cần được động viên, có thể được khen thưởng vì làm việc nhanh hơn
là chính xác, vì sự cầu toàn đôi khi có thể cản trở tốc độ. Khi hiệu suất của trẻ được
cải thiện, cả độ chính xác và tốc độ có thể được khen thưởng tương đồng một cách
đầy đủ hơn.
PHỤ LỤC
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
Mức độ của điểm chỉ số
BD – VP 10 10 0 3.04
MR – FW 9 11 -2 1.91 C 31.7
DS – PS 17 17 6 2.12
CD – SS 12 11 1 2.67
Ý nghĩa thống kê tại mức 0.05
Trang | 13
WMI–
122 122 0 7.29
AWMI
Ý nghĩa thống kê tại mức 0.05
So sánh
Giá trị Khác biệt Tỉ lệ cơ
tiểu Điểm 1 Điểm 2 Khác biệt
biện luận có ý nghĩa bản
nghiệm
FW – AR 11 7 4 1.71 C 11
DS – LN 17 11 6 2.06 C 2.2
Ý nghĩa thống kê tại mức 0.05
Trang | 14
So sánh sự khác biệt giữa các cặp tiểu nghiệm với điểm quá trình
So sánh
Giá trị Khác biệt Tỉ lệ cơ
tiểu Điểm 1 Điểm 2 Khác biệt
biện luận có ý nghĩa bản
nghiệm
BD – BDn 10 10 0 3.4
BD – BDp 10 9 1 3.11
LN – DSs 11 14 -3 3.38
Ý nghĩa thống kê tại mức 0.05