You are on page 1of 1

BỆNH VIỆN TÂM THẦN TP.

HCM
Khoa Tâm lý – Tâm Thần Trẻ Em
Phòng Trắc nghiệm Tâm lý

KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM WISC – IV


− Tên: LÊ MINH KHÔI . ..................................................Phái: Nam....................Trình độ học vấn: lớp 06
 Sinh ngày: .....10/11/2006............................................................................... Ngày TN: 31/08/2018..........
 Địa chỉ: 61/6 Đường 48 – Hiệp Bình Chánh – Thủ Đức – TP.HCM...........................................................
 Nơi giới thiệu: BS. CKI. Trần thị Thu Phương............................................................................................
 Người thực hiện: CVTL. Nguyễn Thị Hồng Trâm........................................................................................
A.KẾT QUẢ : (được ghi nhận tại thời điểm cháu 11 tuổi 09 tháng 21 ngày
Điểm đa hợp
200
150
100
100 83 74
67 62
50
0
TD. Ngôn TD. Tri TN. Công TĐ Xử lý Trí tuệ
ngữ giác việc chung

C. PHÂN TÍCH: Do điểm hệ số tốc độ xử lý thấp hơn một cách có ý nghĩa so với các các năng lực trí tuệ
thành phần còn lại nên chúng tôi cân nhắc dùng hệ số năng lực (GAI) để có độ tin cậy cao hơn. Tại thời
điểm thực hiện, năng lực của trẻ được thể hiện qua bốn thang đánh giá sau.
Tư Duy Ngôn Ngữ: đạt 83 điểm nằm trong vùng (khoảng) trung bình yếu. Qua thang đánh giá này, trẻ thể
hiện điểm mạnh (trội) về (Sự tương đồng) khả năng phát triển tư duy logic, khả năng suy luận và sự tổ chức
kiến thức trong trí nhớ dài hạn. Đối với (Từ vựng thông dụng) khả năng cấu trúc hóa tư duy một cách rõ
ràng và hiệu quả trong giới hạn tương đối phù hợp. Riêng (Hiểu Biết) khả năng tổ chức, khả năng hiểu lời
và sự hiếu kì về trí thông minh trẻ thể hiện sự thiếu phù hợp (yếu).
Tri giác hợp lý: đạt 100 điểm nằm trong vùng (khoảng) trung bình. Qua thang đánh giá này, trẻ thể hiện
điểm mạnh (trội) về (Xếp khối) qui trình nhận thức mêta, khả năng xây dựng, khả năng tổ chức và phân
tích những điểm mốc không gian bằng thị giác, khả năng phân tích chiến lược, tốc độ xử lý thông tin của
trẻ. Đối với (Nhận diện khái niệm) khả năng hiểu từ, khái niệm hóa suy nghĩ và trí nhớ ngôn ngữ trong giới
hạn tương đối phù hợp. Riêng (Tư duy ma trận ) khả năng suy diễn, khả năng loại trừ, khả năng nắm bắt và
thực hành theo quy luật chung, Sự phối hợp giữa thao tác và khả năng phận tích thị giác không gian của trẻ
thể hiện sự thiếu phù hợp (yếu).
Trí nhớ công việc: đạt 67 điểm nằm trong vùng (khoảng) chậm Qua thang đánh giá này, trẻ thể hiện điểm
mạnh (trội) về Nhớ dãy số trí nhớ ngắn hạn(thính giác), sự huy động ít nguồn lực chú ý và năng lực làm
việc của trẻ. Đối với (Nhớ chuỗi số - chữ cái theo trật tự) Khả năng tổ chức xử lý thầm, trí nhớ dài hạn
(đòi hỏi sự huy động nhiều nguồn lực chú ý), năng lực làm việc nhiều và sự kiên trì của trẻ trong giới hạn
tương đối phù hợp).
Tốc độ xử lý: đạt 62 điểm nằm trong vùng (khoảng) chậm. Qua thang đánh giá này, trẻ thể hiện điểm mạnh
(trội) về (Mã Hóa) Khả năng đánh giá chiến lược học tập, Khả năng tập trung chú ý, Trí nhớ ngắn hạn (thị
giác), Khả năng định vị không gian và thể hiện sự tự tin ở bản thân. Riêng với (Biểu tượng) Khả năng so
sánh, quan sát, khả năng phân tích tinh về chi tiết, của trẻ trong giới hạn tương đối phù hợp).
Quan sát trong quá trình thực hiện trắc nghiệm: tùy vào từng tâm lý gia đưa ra quan sát và kiến nghị

D. KẾT LUẬN CHUNG: Ghi nhận tại thời điểm thực hiện trắc nghiệm.
Năng lực trí tuệ chung (GAI) đạt 90 điểm: nằm trong vùng (khoảng) trung bình – So với lứa tuổi.
Ngày 18 tháng 09 năm 2018
Duyệt bác sĩ Người thực hiện

Chú thích: GAI chỉ số gần đúng về năng lực trí tuệ chung tổng thể được đại diện bởi FSIQ/ báo cáo này có hiệu lực từ 06-12 tháng

You might also like