You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Câu 2: Bán lẻ điện tử là gì?

Thuận lợi và
III.1/ PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT khó khăn của bán lẻ điện tử?

Câu 1: Hãy phân loại thương mại điện tử Bán lẻ điện tử là việc bán hàng hóa và dịch
vụ thông qua Internet và các kênh điện tử
(mô hình giao dịch)? Cho ví dụ minh họa?
khác đến người tiêu dùng cá nhân và hộ gia
- Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B): là đình. Hoạt động bán lẻ điện tử thường điều
mô hình các giao dịch thương mại giữa các chỉnh các mô hình kinh doanh như xây dựng
doanh nghiệp, chẳng hạn như giữa các nhà các kênh phân phối như nhà kho, trang web
và trung tâm vận chuyển sản phẩm.
sản xuất với người bán buôn.
VD: Alibaba, SAP Thuận lợi và khó khăn:

Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C): mô tả Thuận lợi Khó khăn
các giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp Vị trí và quy mô bán Thiếu hiểu biết kỹ
và khách hàng tiêu dùng cuối. hàng không quan thuật, thiếu vốn
VD: Amazon, Shopee,.. trọng, chi phí hạ đầu tư, thiếu các
tầng thấp phương tiện thực
- Khách hàng với Khách hàng (C2C): mô tả
hiện đơn hàng
các giao dịch thương mại giữa các khách Tiết kiệm chi phí
nhân sự, chi phí Thực hiện đơan
hàng thông qua các hình thức mua bán trực
quảng cáo và hàng phức tạp
tiếp thông qua các kênh bán hàng cá nhân. marketing
Các vấn đề pháp
VD: eBay, chợ tốt
Tiếp cận một số lý chưa hoàn thiện
- Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G): mô tả lượng lớn khách
hàng Không có trải
các giao dịch thương mại giữa doanhnghiệp và
nghiệm mua săm
chính phủ. Khách hàng thường
có thu nhập và trình Áp lực về lợi
VD: Đóng thuế doanh nghiệp trực tuyến
độ hiểu biết nhuận và giá cả
- Công dân với chính phủ (C2G): mô tả các
Chấp nhận đặt hàng Khó chăm sóc KH
giao dịch thương mại giữa người dân và chính
24h/ngày
phủ.
VD: Đóng thuế cá nhân trực tuyến Dễ dàng và thuận
- Chính phủ với chính phủ (G2G): là hình tiện trong tích hợp
quản trị quan hệ
thức giao dịch trực tuyến không mang tính khách hàng (CRM),
thương mại giữa các tổ chức chính phủ, tổ marketing, bán hàng
chức, phòng ban với nhau. bổ sung (cross-
selling) và bán hàng
VD: Nhập thiết bị y tế, vũ khí,..
nâng cấp (up-selling)
Câu 4: Hãy cho biết các hoạt động (công Đây là quá trình di dời các hàng hóa từ
việc) trong quy trình thực hiện đơn hàng các thùng hàng, các giá hàng hoặc khu
B2C? Chọn 2 hoạt động (công việc) mô tả
vực dự trữ hàng hóa, và tập hợp chúng
chi tiết chức năng hoạt động.
lại trước khi gửi đi đóng gói.
Các hoạt động (công việc) trong quy trình
Vận chuyển
thực hiện đơn hàng B2C:
Được tiến hành ngay sau khi người vận
• Thông báo xác nhận bán hàng
chuyển nhận các gói hàng từ kho hàng
• Lịch trình và kế hoạch vận chuyển
bán, sẽ kiểm tra lần cuối và chuẩn bị một
• Xuất kho
hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá và
• Bao gói
gửi tới khách hàng.
• Vận chuyển
Việc giao hàng được kiểm tra bằng cách
• Hồ sơ lịch sử đặt hàng
• Xử lí đơn hàng ngược xác nhận Containner còn nguyên niêm

Chọn 2 hoạt động (công việc) mô tả chi tiết phong/kẹp chì hoặc các thùng hòm hộp
chức năng hoạt động: còn nguyên niêm phong. Hiện nay, nhiều

Thông báo xác nhận đơn hàng nhà vận tải tích hợp việc giao nhận, theo

Sau khi đơn hàng được chấp nhận, bên dõi và hệ thống phân phối trong các hệ

bán nên thông báo cho khách hàng thông thống ERP, giúp họ có khả năng theo dõi

tin (đã chấp nhận đơn đặt hàng); đưa ra quá trình vận chuyển theo thời gian thực.

thông báo tới khách hàng việc đặt hàng Hồ sơ lịch sử đặt hàng

là chắc chắn (definite). Có 3 cách thông Ghi chép các đơn đặt hàng trong quá khứ

báo xác nhận đơn hàng là: gửi email cho và việc bán hàng có thể được tạo ra trong

khách hàng, hiển thị trên trang điện tử các tài khoản của khách hàng, giúp KH

của doanh nghiệp hay lưu thông tin vào xem lại đơn đặt hàng trong quá khứ.

mục lịch sử đặt hàng


Xuất kho
Xuất kho là việc lấy hàng ra từ kho hàng,
theo yêu cầu về số lượng và chất lượng
hàng hóa phù hợp với đơn đặt hàng của
khách hàng và kế hoạch vận chuyển,
thường được thực hiện tại xưởng sản
xuất hàng hóa.
Câu 3: Đấu giá ngược trong B2B bên mua thương mại điện tử B2B mà bạn biết? Tại
là gì? Cho ví dụ minh họa. Hãy nêu lợi ích sao cần đảm bảo các tính năng này?
của đấu giá ngược? • Các tổ chức bên trong cửa hàng Thương
Đấu giá ngược là hình thức người mua mở mại điện tử B2B
một kênh đấu giá và mời các nhà cung cấp • Các công cụ hình thành giá linh hoạt
tham gia thầu nhằm mua được sản phẩm có • Giao diện cửa hàng trực tuyến khác
lợi nhất. Cơ chế một người mua. Giá chào nhau cho các đối tượng
bán được hạ xuống dần dần cho đến hết thời • Tích hợp với các dịch vụ của bên thứ ba
gian đã định trước. • Sắp xếp lại dễ dàng
VD: Trên trang web đấu giá ngược • Tải bảng giá dễ dàng
DealDash, người dùng X và Y tham gia vào • Đặt hàng thuận tiện
cuộc đấu giá cho một chiếc TV. Mỗi lượt • Sử dụng các phần mềm B2B eCommerce
đấu giá giá 1 đô la. X bắt đầu đấu giá và Y Câu 6: Hãy nêu những khó khăn mà
tham gia. Khi thời gian gần kết thúc, X đấu doanh nghiệp phải đối mặt khi ứng dụng
CRM?
giá một lượt cuối cùng và giành chiến
thắng, mua TV với giá thấp hơn giá thị • Đầu tư thời gian và chi phí cao

trường, mô hình đấu giá ngược cho phép • Xử lý bảo mật dữ liệu (mất thông tin dữ

người dùng mua sản phẩm với giá thấp khi liệu đã được thu thập, có thể bị truy cập

họ đấu giá thông minh. bởi bên thứ ba)

Lợi ích của việc thực hiện đấu giá ngược • Hệ thống không phù hợp với doanh

đối với người mua: nghiệp (mục tiêu, lựa chọn, …)

• Giá cạnh tranh • Loại bỏ yếu tố con người

• Quá trình mua sắm nhanh chóng • Thích ứng người dùng thấp

• Khả năng đáp ứng hạn chót • Khó khăn tích hợp của hệ thống doanh

• Dễ dàng so sánh các nhà cung cấp nghiệp (nội bộ doanh nghiệp, data)

Lợi ích của việc thực hiện đấu giá ngược • Đào tạo sử dụng hệ thống CRM

đối với người bán:


• Tăng khả năng tiếp cận với người mua
• Tất cả các nhà cung cấp đều nhận được
thông tin giống nhau
Câu 5: Hãy cho biết 2 trong các tính năng
cần đảm bảo trong thiết kế nền tảng
III.3/ PHẦN TÌNH HUỐNG online.
Câu 1: Công ty Toys “R” Us
→ Đề xuất giải pháp: kết hợp giữa mô hình
- Mô hình kinh doanh thương mại điện tử truyền thống và thương mại điện tử. Ví dụ:
của công ty Toys “R” Us có thể thiết kế một trải nghiệm

Công ty đồ chơi Toys "R" Us tham gia vào mua sắm kết hợp giữa cửa hàng vật lý và trực

thương mại điện tử từ rất sớm, bắt đầu từ năm tuyến, cho phép khách hàng mua sắm trực

2000 bằng việc mở cửa hàng chính thức trên tuyến sau đó họ có thể đến cửa hàng gần nhất

nền tảng Amazon. Họ mong đợi rằng việc mở của công ty để nhận sản phẩm đồ chơi mà họ

cửa hàng trực tuyến sẽ giúp họ tiếp cận với đã đặt trước. Họ cũng có thể tận dụng hệ

một lượng lớn khách hàng và tận dụng tiềm thống phân phối hiện có để cung cấp dịch vụ

năng của mô hình kinh doanh trực tuyến để giao hàng nhanh chóng và thuận tiện.

gia tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, mô Câu 2: APPLE 🍎


hình kinh doanh thương mại điện tử của họ
Trong tương lai, họ có thể đối mặt với những
chủ yếu dựa vào hợp tác với các nền tảng
thách thức như:
thương mại điện tử khác như Amazon, thay
vì phát triển một nền tảng riêng. 1. Phát triển sản phẩm mới: Việc đưa ra các
sản phẩm mới đòi hỏi khả năng tương tác
- Tình hình mô hình kinh doanh của đối
chặt chẽ giữa các phần trong chuỗi cung
thủ
ứng. Sự phức tạp này có thể dẫn đến việc
Tuy Toys "R" Us đã tham gia vào thương mại không đồng nhất trong việc tích hợp công
điện tử từ rất sớm, nhưng họ đã gặp phải sự nghệ và tương thích sản phẩm.
cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ khác trong 2. Hàng tồn kho lỗi thời: Với chuỗi cung
ngành đồ chơi trực tuyến. Các cửa hàng đồ ứng dài, Apple có thể gặp khó khăn trong
chơi trực tuyến khác đã nắm bắt cơ hội từ xu việc dự đoán nhu cầu thị trường. Sản phẩm
hướng mua sắm trực tuyến tăng cao, cung cấp cũ trở nên lỗi thời có thể tạo ra áp lực lớn
đa dạng sản phẩm, giá cả cạnh tranh, và trải lên cả chuỗi cung ứng và doanh thu.
nghiệm mua sắm thuận tiện. Điều này đã đặt 3. Kiểm soát nhà sản xuất: Apple phụ thuộc
Toys "R" Us vào tình thế lép vế, khi họ không vào một số lượng lớn nhà cung cấp và nhà
thể cung cấp những lợi ích tương tự cho sản xuất. Quản lý hiệu suất và chất lượng
khách hàng. của chúng có thể là một thách thức, đặc biệt
- Cần thay đổi tư duy và phối hợp kinh khi cần duy trì tiêu chuẩn cao.
doanh truyền thống và kinh doanh 4. Nguồn cung ứng rủi ro: Sự không chắc
chắn trong nguồn cung ứng, chẳng hạn như Bước 3: Kiểm tra và xác nhận lỗi
tình hình khan hiếm nguyên liệu, có thể ảnh - Yêu cầu hình ảnh hoặc video: Yêu cầu
khách hàng cung cấp hình ảnh hoặc video về
hưởng đến khả năng sản xuất và giao hàng.
sản phẩm bị lỗi để xác nhận vấn đề.
5. Yếu tố bất khả kháng: Các sự kiện không - Xác nhận lỗi: Xác định nguyên nhân gây
thể kiểm soát được như thiên tai, dịch bệnh, lỗi và xác nhận xem có phải là lỗi sản xuất
hay giao hàng.
hay xung đột có thể tác động lên chuỗi cung
Bước 4: Đề xuất giải pháp
ứng và gây gián đoạn. - Hoàn trả hoặc trao đổi: Đề xuất cho khách
Những thách thức này có thể dẫn đến hệ lụy: hàng sự lựa chọn hoàn trả sản phẩm hoặc
trao đổi sản phẩm mới.
giảm sự linh hoạt, tăng chi phí sản xuất và
- Giảm giá hoặc ưu đãi: Nếu khách hàng
giao hàng, ảnh hưởng đến hình ảnh thương không muốn hoàn trả hoặc trao đổi, bạn có
hiệu và doanh thu của Apple. Để đối phó, họ thể đề xuất giảm giá cho đơn hàng tiếp theo
cần duy trì một mức độ linh hoạt cao trong hoặc cung cấp ưu đãi khác.
Bước 5: Thực hiện giải pháp và theo dõi
quản lý chuỗi cung ứng, đầu tư vào nghiên - Thực hiện giải pháp: Thực hiện hành động
cứu và phát triển, cùng việc xây dựng mối theo quyết định mà khách hàng đã chọn.
quan hệ chặt chẽ với các đối tác cung ứng. - Theo dõi: Sau khi giải quyết vấn đề, liên
hệ lại với khách hàng để đảm bảo họ hài
Câu 3: Hãy chọn một trong các tình huống lòng với giải pháp và giải quyết.
sau để phân tích và đưa ra cách giải quyết: Bước 6: Học hỏi và cải thiện
- Phân tích nguyên nhân: Xem xét tình
à Sản phẩm đến tay khách hàng bị lỗi. huống để hiểu rõ nguyên nhân gây ra lỗi và
cách ngăn chặn tương tự trong tương lai.
Bước 1: Xác nhận khiếu nại và thông tin - Cải thiện: Áp dụng những bài học từ
của khách hàng trường hợp này để cải thiện quy trình kiểm
- Lắng nghe: Lắng nghe khách hàng một tra sản phẩm trước khi giao hàng.
cách chân thành và chấp nhận khiếu nại của Lưu ý quan trọng: Trong quá trình xử lý
họ. khiếu nại, sự thấu hiểu, linh hoạt và tận tâm
- Xác nhận thông tin: Yêu cầu khách hàng đối với khách hàng là rất quan trọng. Luôn
cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm bị đảm bảo tương tác với khách hàng diễn ra
lỗi, mã đơn hàng, v.v. một cách tôn trọng và chuyên nghiệp. Việc
Bước 2: Xin lỗi và thông báo về quy trình xử lý khiếu nại không chỉ giúp giải quyết
giải quyết vấn đề một cách hiệu quả mà còn giúp tạo
- Xin lỗi: Thể hiện sự tiếc nuối và xin lỗi dựng lòng tin và quan hệ lâu dài với khách
khách hàng về sự cố gây phiền hà cho họ. hàng.
- Thông báo quy trình: Giải thích cụ thể về
quy trình giải quyết khiếu nại, bao gồm thời
gian và các bước cụ thể mà khách hàng cần
thực hiện.
III.2/ PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM D. Category management issues (Các vấn
đề quản trị máy tính và phân loại);
Câu 1: ……. là sử dụng internet và các công nghệ
Customer Franchise (Trao quyền cho
trực tuyến tạo ra quá trình hoạt động kinh doanh
xảy ra bên trong doanh nghiệp có hiệu quả như khách hàng) và Customer care and service
mua hàng qua mạng (e-procurement, e- (Chăm sóc và dịch vụ khách hàng)
purchasing), quản lý dây chuyền cung cấp nguyên
Câu 8: Có bao nhiêu bước trong xâu dựng
vật liệu, xử lý đơn hàng, phục vụ khách hàng và
giao dịch, …. quy trình quản trị quan hệ khách hàng hiệu
quả?
C. Kinh doanh điện tử
C. 6
Câu 2: ………. là việc chuyển giao thông tin
Câu 9: Mục tiêu cơ bản của việc xây dựng xây
từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử
dựng hệ thống bảo mật trong TMĐT?
khác bằng phương tiện điện tử, đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong giao dịch của B2B, các dữ D. Tất cả đều đúng
liệu thường hiển thị là hoá đơn, đơn đặt hàng, báo
cáo,… Câu 10: Công cụ phân tích dữ liệu khách
hàng nào là thuộc kỹ thuật phân tích
A. EDI (Electronic Data Interchange –
marketing để biến dữ liệu thô thành thông tin
trao đổi dữ liệu điện tử)
hữu ích?
Câu 3: Tờ khai hải quan điện tử thuộc mô hình
giao dịch thương mại điện tử nào sau đây? B. Khai thác dữ liệu khách hàng (Data
A. B2G mining)
Câu 11: SCM có nghĩa là gì?
Câu 4: Quả trị tác nghiệp là việc ……., ……. và
A. Quản lý chuỗi cung ứng
tiếp tục …. các hệ thống nhằm tạo ra và phân phối
các sản phẩm và dịch vụ của một doanh nghiệp Câu 12: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực
tiếp đến chính sách tồn kho:
B. Thiết kế, vận hành, cải tiến
C. Nhu cầu khách hàng
Câu 5: Phố buôn bán trực tuyến thuộc mô hình Câu 13: Thương mại điện tử tác động đến các
bán lẻ điện tử nào? hoạt động nào trong doanh nghiệp?
C. Nhà bán lẻ điện tử D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Cách phối thức 4Ps + 4Cs nào sau đây là Câu 14: Loại hình giao dịch nào sau đây không
không đúng? phải là giao dịch cơ bản trong TMĐT?
B. Price (giá) + Customer value and C. B2E
benefits (Lợi ích và giá trị cho khách hàng)
Câu 15: Yếu tố nào sau đây không thuộc hạ tầng
Câu 7: Kearney đã đề xuất bổ sung 3Cs trong CNTT và truyền thông TMĐT?
hỗn hợp TMĐT bán lẻ (phát triển thành Phối
C. Đường dây điện lực
thức 7Cs trong bán lẻ điện tử), vậy 3Cs là các
yếu tố gì?

You might also like