You are on page 1of 14

I.

TÓM TẮT HỒ SƠ VỤ ÁN
1. Tóm tắt thông tin người tham gia phiên tòa
- Bị cáo: Tạ Văn Trường
Sinh năm: 1988
Địa chỉ thường trú: Thôn Phú Đa, xã Công Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà
Nam
Nơi ở: Phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Người bào chữa cho bị cáo Trường (theo hồ sơ vụ án): Luật sư Lê Ngọc
Hà, Văn phòng Luật sư Đa Phúc – Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Phòng 1112 Thăng Long Tower – 99 Mạc Thái Tổ, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
 Anh Ngô Văn Thành Sinh năm: 1984
 Chị Ngô Thị Yến Sinh năm: 1985
Nơi cư trú: Khu phố Nguyễn Giáo, phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
 Chị Phùng Thị Kim Liên Sinh năm: 1990
Nơi cư trú: Khu 1, xã Hương Xạ, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
 Chị Lê Thị Thanh Tâm Sinh năm: 1995
Nơi cư trú: Đội 6, xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
2. Tóm tắt nội dung vụ án
Cuối tháng 6/2018 Tạ Văn Trường, sinh năm 1988, HKTT: thôn Phú Đa,
xã Công Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam đến Cơ sở kinh doanh Tẩm quất thư
giãn Ha Na do ông Ngô Văn Thành – sinh năm 1984, HKTT: Khu phố Nguyễn
Giáo – P. Đồng Nguyên – TX Từ Sơn – Bắc Ninh làm chủ gặp Thành để xin
việc làm, hai bên thỏa thuận Thành giao toàn bộ công việc quản lý, điều hành cơ
sở kinh doanh cho Trường vào buổi tối hàng ngày có trách nhiệm quản lý quán
và nhân viên, khi khách đến tẩm quất thì thu tiền tẩm quất, không được mua

1
bán, sử dụng ma túy và hoạt động mại dâm. Thành hứa trả lương Trường
4.000.000 đồng/tháng.
Khoảng 20 giờ 45 phút ngày 5/7/2018, có ba khách tự khai là Nguyễn Văn
Thọ, sinh năm 1986, Nguyễn Trần Trung, sinh năm 1987 và Nguyễn Văn Tuấn,
sinh năm 1990 đều ở tại thị trấn Chờ, Yên Phong, Bắc Ninh có rủ nhau đi mua
dâm. Cả 03 đón taxi do Nguyễn Văn Huy, sinh năm 1983, HKTT: Việt Vân,
Việt Thống, Quế Võ, Bắc Ninh điều khiển từ thị trấn Chờ, Yên Phong, Bắc Ninh
đến Cơ sở kinh doanh Tẩm quất Ha Na ở Phố Nguyễn Giáo, phường Đồng
Nguyên, thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh. Tại đây Nguyễn Văn Thọ gặp Tạ Văn Trường
làm quản lý đang đứng tại quầy. Thọ đi đến và hỏi Trường nhà có nhân viên
“tàu nhanh” không (tức hỏi có nhân viên bán dâm không), Trường trả lời là có,
Thọ hỏi tiếp cho anh “3 vé” hết bao nhiêu tiền, Trường trả lời vâng và nói anh
lên phòng thỏa thuận và đưa cho nhân viên thấp nhất là 300.000 đồng, còn em
chỉ thu tiền phòng là 150.000 đồng một người, ba người là 450.000 đồng. Thọ
lấy 500.000 đồng đưa cho Trường, Trường cầm tiền và trả lại Thọ 50.000 đồng,
sau đó Trường bảo Thọ, Trung, Tuấn lên phòng 201, 202, 203 để đợi nhân viên
đến bán dâm, tiếp theo đó Trường gọi cho Phùng Thị Kim Liên sinh năm 1990,
HKTT: Khu 1, Hương Xạ, Hạ Hòa, Phú Thọ là nhân viên tại quán bảo xuống
phòng 203 bán dâm và tiếp tục gọi điện thoại cho người tên là Bắc (không quen
biết có số điện thoại 0974.061.663 bảo cho hai nhân viên đến tẩm quất Ha Na để
bán dâm. Một lúc sau Lê Thị Tâm, sinh năm 1995, HKTT: Đội 6, Ninh Thắng,
Hoa Lư, Ninh Bình đến. Trường thấy Tâm đến thì bảo lên phòng 202 để bán
dâm. Khi Liên vào phòng 203 Trung đưa cho Liên 500.000 đồng, còn Tâm vào
phòng 202 thì Thọ đưa cho Tâm 500.000 đồng để mua dâm. Khi các đối tượng
đang thực hiện giao cấu thì bị bắt quả tang, còn Tuấn vẫn ở phòng 201 đang đợi
bán bán dâm đến. Tại thời điểm bắt có Nguyễn Văn Huy là lái xe taxi ngồi tại
bàn uống nước của cơ sở tẩm quất chờ Thọ, Trung, Tuấn đã chứng kiến sự việc
trên.
Ngay sau đó, cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an tỉnh Bắc Ninh kiểm tra
bắt quả tang mua bán dâm và thu giữ các vật chứng: 02 bao cao su đã qua sử
2
dụng, số tiền: 1.500.000 đồng do Tạ Văn Trường, Lê Thị Thanh Tâm và Phùng
Thị Kim Liên giao nộp, 02 chiếc điện thoại do Tạ Văn Trường và Phùng Thị
Kim Liên giao nộp.
Tại Cơ quan điều tra Tạ Văn Trường đã thành khẩn khai nhận toàn bộ hành
vi phạm tội của mình. Ngoài ra, Trường còn khai: Trường thực hiện việc chứa
mại dâm theo chỉ đạo của Thành và số điện thoại của người tên Bắc là do Thành
đưa cho Thành. Tạ Văn Trường bị tạm giữ, tạm giam từ ngày 06/07/2018. Hiện
bị can đang tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Bắc Ninh.
Ngày 18/10/2018, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã ra quyết định
truy tố Tạ Văn Trường về tội “Chứa mại dâm” áp dụng theo điểm d Khoản 2
Điều 327 Bộ luật hình sự.
3. Biện pháp ngăn chặn:
Biện pháp ngăn chặn với bị can Tạ Văn Trường: tạm giam tại Trại tạm
giam Công an tỉnh Bắc Ninh.
II. KẾ HOẠCH XÉT HỎI VỚI TƯ CÁCH LÀ LUẬT SƯ BÀO CHỮA
CHO BỊ CÁO TẠ VĂN TRƯỜNG
1. Định hướng bào chữa cho bị cáo Tạ Văn Trường
Căn cứ hồ sơ vụ án, nhận thấy còn có rất nhiều tình tiết cũng như dấu hiệu
phạm tội của người khác chưa được làm rõ, có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm. Tuy
nhiên, xét thấy việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung hoặc làm rõ nhiều vấn đề sẽ
làm xấu đi tình trạng của người khác và cũng không có lợi cho thân chủ. Vì
hành vi của thân chủ là phạm tội quả tang, dựa trên cấu thành tội phạm thì hành
vi cho phép người khác sử dụng cơ sở mình quản lý làm nơi mua, bán dâm là
phạm tội. Vì vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Trường thì cần bào
chữa theo hướng chuyển khung hình phạt nhẹ hơn và tìm các tình tiết giảm nhẹ
để giảm hình phạt cho Trường.
2. Kế hoạch hỏi để bảo vệ bị cáo Tạ Văn Trường
2.1. Mục đích
Làm rõ nguyên nhân, hoàn cảnh phạm tội; xem xét kỹ phần định khung
tăng nặng và các tình tiết giảm nhẹ có thể áp dụng theo quy định tại khoản 1,
3
khoản 2 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Nếu có nhiều
tình tiết giảm nhẹ, đề nghị áp dụng khoản 1 Điều 54 Bộ luật hình sự 2015.
2.2. Đối tượng hỏi
- Bị cáo Tạ Văn Trường
- Anh Ngô Văn Thành
- Chị Lê Thị Thanh Tâm
- Chị Phùng Thị Kim Liên.
2.3. Những vấn đề cần làm rõ
- Làm rõ anh Trường thực hiện việc chứa mại dâm dựa trên sự chỉ đạo của
anh Thành vì anh Trường mới đi làm, chỉ là nhân viên quản lý của quán,
luôn chịu sự giámsát của chủ quán là anh Thành, số tiền thu được đều giao
lại cho chủ quán;
- Xác định không thuộc trường hợp định khung tăng nặng như Viện kiểm sát
truy tố;
- Làm rõ về nhân thân phạm tội của bị cáo;
- Các tình tiết mà bị cáo Trường được áp dụng để giảm nhẹ trách nhiệm phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành
2.4. Dự kiến câu hỏi chi tiết
2.4.1. Hỏi bị cáo Tạ Văn Trường
- Bị cáo cư trú ở đâu? Hoàn cảnh gia định như thế nào? Ai là người lao động
chính trong gia đình?
- Ngoài lần phạm tội này, bị cáo đã bị kết án, bị xử lý vi phạm hành chính
hoặc bị xử lý kỷ luật bao giờ chưa?
- Trước đây bị cáo làm kỹ thuật viên X-quang, lý do chuyển việc và làm việc
cho anh Ngô Văn Thành?
- Thành yêu cầu bị cáo làm những gì khi được thuê vào quán? Hai người có
ký hợp đồng lao động không? Số tiền phòng 150.000 đồng một người bị
cáo thu xong sẽ dùng vào mục đích gì? Có được hưởng lợi từ việc cho
khách thuê phòng không?

4
- Bị cáo làm thuê cho Thành. Vậy tại sao khi có khách đến hỏi mua dâm thì
bị cáo lại gọi bà Bắc? Số điện thoại của Bắc là ai đưa cho anh? Nếu nghe
được giọng nói thì anh có nhận ra người tên Bắc không?
- Thành có thường xuyên có mặt ở quán để quản lý hoạt động kinh doanh
cùng bị cáo không?
- Lần bị bắt quả tang tại quán Ha Na vào tối ngày 15/07/2018 cũng là lần đầu
tiên bị cáo thực hiện hành vi chứa mại dâm phải không? Vậy cũng trong
ngày 15/07/2018 có bao nhiêu người bán dâm, bao nhiêu người mua dâm
và là những ai?
- Bị cáo có nhận thấy hành vi của mình là hành vi vi phạm pháp luật không?
Bị cáo có hối hận khi để sự việc dẫn đến ngày hôm nay không?
2.4.2. Hỏi anh Ngô Văn Thành
- Ở quán tẩm quất gồm các nhân viên nào và công việc của họ là gì?
- Quán chỉ có một mình bà Liên là nhân viên tẩm quất. Vậy trường hợp có
nhiều khách cùng đến tẩm quất một lúc thì ông xử lý như thế nào?
- Anh Trường hàng ngày đều báo cáo công việc của quán và cuối ngày đưa
tiền thu được của khách cho anh, có đúng không?
Anh thường quản lý cơ sở của mình bằng phương thức nào?
- Anh nói giao hết việc quản lý quán cho anh Trường, tại sao ông lại giao hết
công việc cho người mới đến làm còn chưa được 1 tháng như vậy?
- Vào ngày xảy ra vụ việc, ông có biết quán có khách đến hay không?
- Ông có biết số điện thoại 0974. 061.663 là của ai không? Quan điểm của
ông như thế nào khi bị cáo Trường nói ông dán số điện thoại của người tên
Bắc trên bàn và hướng dẫn bị cáo gọi cho Bắc khi có 2 khách mua dâm trở
lên?
- Tẩm quất cũng cần phải có kỹ năng nhưng tại sao ông tuyển Liên mà
không
quan tâm đến tay nghề?
2.4.3. Hỏi chị Lê Thị Thanh Tâm
- Bà cho biết bản thân đã trải qua đào tạo kỹ năng xoa bóp bao giờ chưa?
5
- Bà đã làm việc cho Thành thời gian là bao lâu?
- Nội dung công việc Thành giao cho bà làm là gì? Các bên có ký hợp đồng
lao động không? Thành trả lương cho bà như thế nào?
Thời gian cho mỗi lần tẩm quất là bao lâu?
- Số tiền bà nhận được từ khách có phải chia lại cho người nào không?
- Bà khai là làm nghề bán dâm tự do. Vậy khi chị thực hiện hành vi bán dâm
tại Ha Na ông Thành có biết không?
- Vào ngày bị bắt quả tang, ngoài bà và bà Lê Thị Thanh Tâm thì còn người
bán dâm nào khác không?
2.4.4. Hỏi chị Phùng Thị Kim Liên
- Bà cho biết trước khi xảy ra sự việc, bà đã từng đến bán dâm tại cơ sở tẩm
quất Ha Na lần nào khác nữa không? Nếu có thì do ai gọi bà đến?
- Bà đã gặp bị cáo Trường trước đây bao giờ chưa?
- Vào ngày 05/07/2018 ai là người gọi bà đến quán Ha Na? Ngày hôm đó
ngoài bà ra thì còn người nào khác bán dâm tại quán?
- Bà có quen biết bà Bắc không?
- Bà có biết số điện thoại 0947.061.663 là của ai không?
- Bà làm việc tự do hay theo sự quản lý của người khác?
- Số tiền nhận từ khách mua dâm bà có phải chia lại cho người nào không?
- Bà có biết ông Thành không?
III. BÀO CHỮA CHO BỊ BÁO: BẢN LUẬN CỨ BÀO CHỮA BỊ BÁO TẠ
VĂN TRƯỜNG
Kính thưa Hội Đồng Xét Xử! (HĐXX)
Thưa Vị đại diện Viện kiểm sát;
Thưa toàn thể quý vị có mặt tại phiên tòa ngày hôm nay.
Tôi là luật sư Lê Thị Sen, thuộc Văn phòng Luật sư SĐ và cộng sự - Đoàn
luật sư TP. Hồ Chí Minh. Nhận lời mời cùa gia đình bị cáo, được sự chấp thuận
của Tòa án nhân dân thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tôi có mặt tại phiên tòa sơ
thẩm ngày hôm nay để bào chữa cho bị cáo Tạ Văn Trường bị Viện kiểm sát

6
nhân dân (VKSND) tỉnh Bắc Ninh truy tố về tội: “Chứa mại dâm” theo điểm d,
Khoản 2, Điều 327 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017.
Tôi xin trình bày quan điểm của mình như sau:
1. Về tội danh
Tôi không có ý kiến thêm về phần tội danh và điều Luật áp dụng đối với bị
cáo Tạ Văn Trường về tội “Chứa mại dâm” quy định tại Điều 327 Bộ Luật
hình sự. Tuy nhiên, tôi không đồng ý với quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh Bắc Ninh truy tố thân chủ tôi về tội chứa mại dâm theo điểm d khoản 2
Điều 327 của Bộ luật hình sự. Theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 327 Bộ
luật hình sự thì:
“2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05
năm đến 10 năm:
.......
d. Chứa mại dâm 04 người trở lên”
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “mại” là “bán”, “mãi” là “mua” và “chứa mại
dâm” là “chứa bán dâm”. Như vậy, tình tiết định khung tăng nặng “chứa mại
dâm 04 người trở lên” quy định tại điểm d khoản 2 Điều 327 và “đối
với 02 người trở lên” quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 328 của Bộ luật Hình
sự được hiểu là đối với người bán dâm.
Trong tất cả hồ sơ vụ án đều thể hiện rằng số lượng bán dâm là 02 người
gồm: Phùng Thị Kim Liên và Lê Thị Thanh Tâm. Như vậy, Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Bắc Ninh truy tố thân chủ tôi về tội chứa mại dâm từ 04 người trở lên
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 327 Bộ luật hình sự là không phù hợp.
Tôi đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chuyển khung hình phạt từ điểm d khoản 2
Điều 327 về khoản 1 Điều 327 Bộ luật hình sự. Rất mong Hội đồng xét xử cân
nhắc để đưa ra phán quyết đúng người, đúng tội, hợp tình, hợp lý.
2. Về nguyên nhân, hoàn cảnh phạm tội
Anh Tạ Văn Trường có hoàn cảnh gia đình khó khăn, gia đình có 4 người,
bố mẹ Trường tuổi cũng đã cao, thân chủ của tôi là lao động chính. Khi phòng
X-quang đóng cửa bị cáo bị mất việc làm. Lúc nào buộc bị cáo phải đi tìm công
7
việc khác nên áp lực kiếm tiền là rất lớn. Mục đích chỉ là mưu sinh ở thời điểm
khó khăn hiện tại chứ không phải có ý định lâu dài hay có hành vi vi phạm pháp
luật để trục lợi cá nhân. Khi làm việc tại đây, Trường phải thực hiện theo sự chỉ
đạo của chủ quán là anh Ngô Văn Thành, vì gánh vác và chăm lo cho cả gia
đình, lại thêm nhận thức pháp luật còn kém nên Trường mới nhất thời thực hiện
hành vi vi phạm.
3. Về tình tiết giảm nhẹ
Tôi kính mong HĐXX xem xét đến hoàn cảnh khách quan và các tình tiết
giảm nhẹ mà bị cáo đáng được hưởng.
Thứ nhất, bị cáo thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải theo quy định tại
điểm s khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015. Trong suốt quá trình điều tra, truy
tố và xét xử tại phiên tòa, thân chủ tôi luôn thật thà, thành khẩn khai báo những
gì mình biết. Thể hiện ăn năn hối cải trước hành vi phạm tội của mình. Cả hai
tình tiết thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải của thân chủ tối cũng đã được Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh ghi nhận trong bản cáo trạng số 118/CT-VKS-
P1 ngày 18/10/2018.
Thứ hai, thân chủ tôi phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại
không lớn theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015. Hành
vi của thân chủ tôi mặc dù là hành vi vi phạm pháp luật, tuy nhiên ngay tại lần
đầu tiên thực hiện hành vi phạm tội thì các cơ quan chức năng đã kịp thời phát
hiện và ngăn chặn. Do đó, hành vi của thân chủ tôi chưa để lại hậu quả xấu cho
xã hội. Ngoài ra, thân chủ tôi cũng không thu về khoản lợi bất chính nào cho bản
thân mình, không gây thiệt hại về tinh thần hay vật chất cho tổ chức, cá nhân
nào khác.
Thứ ba, thân chủ tôi phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng
theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sư 2015. Lần bị bắt quả
tang tại quán Ha Na vào tối ngày 15/07/2018 cũng là lần đầu tiên thân chủ tôi
thực hiện hành vi chứa mại dâm. Trước đó, thân chủ tôi chưa từng bị kết án, bị
xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật bao giờ. Vì vậy, kính đề nghị

8
Hội đồng xét xử xem xét áp dụng tình tiết “phạm tội lần đầu và thuộc trường
hợp ít nghiêm trọng” đối với thân chủ tôi.
Thứ tư, thân chủ tôi là người có nhân thân và thân nhân tốt, chưa từng có
tiền án, tiền sự và có nơi cư trú rõ ràng. Hơn nữa, thân chủ tôi có khả năng tự cải
tạo, hành vi của thân chủ tôi chưa gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an
toàn xã hội. Trường hợp của thân chủ tôi có đủ điều kiện cho để được hưởng án
treo theo Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65
của Bộ Luật hình sự về án treo do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
ban hành.
4. Về các quy định của pháp luật
Theo Khoản 1 Điều 3 Bộ luật hình sự 2015 quy định về nguyên tắc xử lý
hình sự như sau: “Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khai
báo, tố giác đồng phạm,lập công chuộc tội, ăn năn, hối cải, tự nguyện sửa chữa
hoặc bồi thường thiệt hại gây ra;”
Căn cứ vào phần thẩm vấn công khai tại phiên tòa hôm nay và sự thành
khẩnkhai báo, ăn năn hối cải trong suốt quá trình điều tra, truy tố, xét xử. Chúng
tôi chorằng, đây chính là nhận thức tích cực về thái độ, về lý trí, ý trí của
Trường đối với hànhvi phạm tội của mình. Kính đề nghị HĐXX xem xét việc
này khi quyết định hình phạt đối với thân chủ của tôi là anh Tạ Văn Trường.
5. Đề nghị của Luật sư
Từ những lẽ trên, tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử lưu tâm xem xét chuyển
khung hình phạt và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho thân chủ tôi là bị cáo Tạ
Văn Trường, cụ thể:
- Kính đề nghị Hội đồng xét xử tuyên thân chủ tôi – bị cáo Tạ Văn Trường
phạm tội “Chứa mại dâm” được quy định tại Khoản 1 Điều 327 Bộ luật
hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.
- Căn cứ khoản 1 Điều 54 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017,
kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét Quyết định một hình phạt dưới mức
thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng.

9
- Xét thấy việc cần phải cách lý bị cáo ra khỏi xã hội là không cần thiết, căn
cứ Điều 65 Bộ luật hình sự 2015, căn cứ Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-
HDDTP, kính đề nghị Hội đồng xét xử cho bị cáo Trường được hưởng án
treo để bị cáo được trở về đoàn tự với gia đình và xã hội.
Trên đây là quan điểm bảo chữa của luật sư, kính mong Hội đồng xét xử
lưu tâm xem xét để ban hành một bản án khách quan đồng thời thể hiện dự
khoan hồng của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn!

10
IV. NHẬN XÉT VỀ BUỔI DIỄN ÁN
1. Thẩm phán: .............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

2. Hội thẩm nhân dân 01: ...........................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

3. Hội thẩm nhân dân 02:............................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4. Thư ký phiên tòa:.....................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

11
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

5. Viện kiểm sát viên: .................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

6. Bị cáo: .....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

7. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12
.....................................................................................................................................

8. Hỗ trợ tư pháp: .......................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

9. Luật sư: ...................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
13
.....................................................................................................................................

V. NHẬN XÉT CHUNG


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

14

You might also like