Professional Documents
Culture Documents
Bài 12- Miễn dịch ở động vật và người -HS -ĐA
Bài 12- Miễn dịch ở động vật và người -HS -ĐA
Bài 12
MIỄN DỊCH Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI
Câu 1: Ở người, Ở người, khi tiếp xúc cùng một tác nhân gây bệnh, có những người sẽ mắc bệnh
do tác nhân đó gây ra nhưng một số người khác thì không. Hiện tượng này được giải thích như
thế nào?
Gợi ý trả lời: Do hệ miễn dịch, sức đề kháng của mỗi người là khác nhau, nên dù cùng tiếp xúc với
tác nhân gây bệnh nhưng có người bị người lại không bị nhiễm.
Phần 1.TÓM TẮT LÍ THUYẾT Câu 2: Quan sát Hình 12.1, hãy xác định các
I. Nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người
Do nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên bằng cách hoàn thành bảng sau
trong. Nguyên nhân Nguyên nhân bên
- Nguyên nhân bên ngoài (tác tác nhân vật lí, hoá
học, sinh học, thói quen sinh hoạt,…) bên ngoài trong
- Nguyên nhân bên trong ( Yếu tố di truyền, ? ?
tuổi tác) Gợi ý trả lời:
Nguyên nhân bên Nguyên nhân
ngoài bên trong
-Tiếp xúc với động vật -Yếu tố di truyền
chứa mầm bệnh - Tuổi tác.
- không đảm bảo vệ
sinh an toàn thực
phẩm
- ô nhiễm môi trường
- tiếp xúc với người
bệnh
- làm việc ở môi
trường có nhiều chất
độc hại
- thức quá khuya.
II. Đáp ứng miễn dịch ở động vật và người Câu 3: Miễn dịch có vai trò như thế nào đối
1. Khái niệm miễn dịch với động vật và người?
-Miễn dịch là khả năng cơ thể sinh vật chống Gợi ý trả lời:
lại các tác nhân gây bệnh, giữ cho cơ thể Miễn dịch giúp cơ thể động vật và người có
được khoẻ mạnh và đảm bảo sự tồn tại của khả năng chống lại sự xâm nhập của các tác
sinh vật. nhân lạ vào cơ thể nhằm bảo vệ cơ thể tránh
những tổn thương có thể xảy ra; giữ cho cơ
thể được khoẻ mạnh và đảm bảo sự tồn tại
của sinh vật.
3.Các loại miễn dịch Câu 4: Trong miễn dịch không đặc hiệu, cơ
a. Miễn dịch không đặc hiệu thể sẽ được bảo vệ bởi những hàng rào bảo
-Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên vệ nào?
mang tính chất bẩm sinh, bao gồm: Gợi ý trả lời:
+Các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể: da, niêm
mạc, các dịch tiết của cơ thể
- Da và niêm mạc đóng vai trò quan trọng
+Các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu: viêm, trong việc ngăn cách giữa môi trường bên
sốt, tạo các peptide và protein kháng khuẩn. ngoài và bên trong cơ thể, có tác dụng cản trở
cơ học các tác nhân gây hại.
- Tác dụng bảo vệ của da và niêm mạc còn
được tăng cường bởi một số yếu tố hoá học
như acid lactic và acid béo trong mồ hôi, dịch
nhầy do niêm mạc và các tuyến tiết ra. Các
yếu tố hoá học này giúp tiêu diệt các tác nhân
gây hại.
Câu 5: Quan sát hình 12.3. Em hãy mô tả lại quá trình đáp ứng viêm tại chỗ.
Câu 6: Quan sát Hình 12.4, hãy cho biết vai trò của các loại tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch
đặc hiệu bằng cách hoàn thành bảng sau.
Loại tế bào Vai trò
? ?
Tế bào T hỗ trợ Hoạt hoá và tăng sinh các loại tế bào T độc, tế
bào T và B hỗ trợ nhớ.
Tế bào T độc Tiết ra chất độc để làm tan các tế bào có kháng
nguyên lạ (tế bào nhiễm virus, các tế bào ung
thư, các thể kí sinh).
Đại thực bào, tế bào giết tự Làm tan các tế bào bị lây nhiễm.
nhiên,…
Tế bào B và T nhớ Ghi nhớ các kháng nguyên để khi chúng tái xâm
nhập, cơ thể sẽ tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát.
Câu 7: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
- Các phản ứng có thể có sau khi tiêm kháng sinh: Không có phản ứng gì, khỏi bệnh, sốc phản vệ,
dị ứng…
- Vaccine là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên ( như gene, RNA mã hoá protein
của vi khuẩn, vius) hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh (như vi khuẩn, virus đã
chết hoặc suy yếu; độc tố đã được xử lí…) dùng để tạo miễn dịch chủ động cho cơ thể.
Câu 15: Hãy kể tên một số loại vaccine em đã được tiêm và cho biết tiêm các loại vaccine đó
để phòng những bệnh gì.
Đáp án:
- AstraZeneca, Pfizer: phòng Covid-19.
- Gardasil: phòng bệnh ung thư cổ tử cung.
- MMR II (3 in 1): phòng các bệnh sởi, quai bị, rubella.