Professional Documents
Culture Documents
KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ TRÌNH BÀY HIỆU QUẢ
KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ TRÌNH BÀY HIỆU QUẢ
11 KỸ NĂNG MỀM
02 Những rào cản trong giao tiếp 07 Trả lời các câu hỏi
kỹ năng Giao tiếp
03 Phương tiện giao tiếp 08 Những điều cần tránh
và trình bày hiệu quả?
04 Giao tiếp qua e-mail Tài liệu tham khảo
• Trình bày được được tiến trình trao đổi thông tin Giao tiếp
• Phân tích được các rào cản giao tiếp
• Sử dụng được các phương tiện giao tiếp và giao tiếp qua email
• Thực hành được kỹ năng trình bày, thuyết trình ý tưởng tại lớp
• Xây dựng thái độ làm việc chủ động, khách quan và đúng thời hạn 8
Shuttersto
ck
1. Tiến trình trao đổi thông tin
Nội dung
01 Tiến trình trao đổi thông tin
10
2. Những rào cản trong giao tiếp 3. Phương tiện giao tiếp
● Tiếng ồn
● Phương tiện Ngôn ngữ
● Ngôn ngữ Nói – Viết - Ứng xử - Nghe
● Môi trường
Cảm xúc
●
● Phương tiện Phi ngôn ngữ
● Mối quan hệ, quyền hạn
Nguyên tắc 5C
- Rõ ràng (Clear)
- Lịch sự (Courteous)
15 16
10 “phương tiện” giao tiếp Phi ngôn ngữ
“Nói ngọt thì lọt tới xương”
1. Dáng ● Luôn dùng lời lẽ lịch sự với mọi người: Cảm ơn; Xin
2. Da (trang phục) lỗi; Vui lòng; Không có chi; Xin làm phiền; Cho phép
3. Nét mặt tôi…
4. Tay ● Xưng hô hợp lý – hợp tình – hợp cảnh
5. Mắt ● Lời nói “ngọt” phải đi với cử chỉ thân thiện, gần gũi
6. Giọng nói/âm lượng nhưng không thô thiển!
7. Khoảng cách ● Nên dùng lời nói hóm hỉnh làm bớt sự căng thẳng
8. Di chuyển ● Nói khéo để giữ thể diện các bên
9. Mùi ● Luôn “biết người, biết ta”
10. Động chạm 17 18
3. Chữ ký/tên
4. Giao tiếp qua e-mail -
-
Giúp bạn tạo điều kiện thuận lợi cho người nhận thư trong việc phản hồi
Luôn kết thúc với tên, chức vụ và các thông tin liên lạc như địa chỉ e-mail, số điện thoại (kể
cả số điện thoại nội bộ), fax, địa chỉ cơ quan…
1. Tiêu đề
- Nên ngắn gọn, thông báo chính xác nội dung 4. Trả lời
- Phản hồi càng sớm càng tốt
- Nếu email gửi mang tính định kỳ (báo cáo hàng tuần): ghi thêm ngày tháng
- Nếu bạn nhận được e-mail và cần phải trả lời nhưng chưa có thời gian hoặc cần suy tính:
- Nên viết không dấu và không có các ký tự lạ hãy gửi một e-mail cho người gửi thông báo bạn đã nhận được thư của họ, đồng thời cho
- Thay đổi tiêu đề cho phù hợp với từng nội dung để người nhận không bị nhầm lẫn giữa thư cũ và biết thời gian bạn sẽ trả lời một cách chính thức
thư mới (nếu nội dung có thay đổi, chỉnh sửa) - Khi không thể check-mail trong thời gian sớm: cần thiết lập chế độ gửi e-mail trả lời tự động
để thông báo bạn tạm thời không có trong văn phòng
2. Cấu trúc e-mail:
- Lời chào mở đầu: thể hiện sự tôn trọng với người nhận, nên ghi rõ tên, vị trí, học vị/học hàm 5. Thận trọng với các tập tin (file) đính kèm
người nhận. VD: Dear…, Xin chào anh/chị..., Thân gửi anh/chị… - Đừng bao giờ gửi thư có file đính kèm cho những người mà bạn không quen biết vì nhiều
- Nội dung: khả năng thư sẽ bị xóa (người nhận sợ đó là những file có chứa virus)
- Những file gửi kèm với dung lượng lớn cần nén lại (những file ảnh)
+ Đề cập vấn đề chính, đưa ra ý kiến, đề nghị...
- Hãy dán nội dung thẳng vào e-mail (nếu có thể)
+ Cần ngắn gọn, cô đọng, chia làm nhiều đoạn. Trong mỗi đoạn nên giới hạn một vài câu. Nếu có
nhiều vấn đề, nên trình bày theo cách đánh số thứ tự hoặc xuống dòng cho từng vấn đề 6. Luôn cân nhắc trước khi gửi
+ Chắc chắn nội dung được soạn thảo chính xác nhất, nếu không người nhận sẽ cho rằng bạn - Gửi e-mail cho mọi người vào 1 trong 3 phần: To, Cc (Carbon copy) và Bcc (Blind carbon copy):
không quan tâm và thiếu tôn trọng họ hoặc có thể người đọc sẽ đặt câu hỏi về trình độ và sự + To: gửi trực tiếp cho người nhận. Người gửi mong đợi phản hồi từ người nhận
nghiêm túc của bạn + Cc: Người nhận không cần thiết phải trả lời, hoặc xử lý những vấn đề được nhắc tới trong
nội dung
- Kết thúc: Cuối thư nên là câu kết và cảm ơn vì họ đã quan tâm hoặc dành thời gian đọc, đồng + Bcc: Người gửi muốn người nhận biết thông tin này một cách bí mật.
thời mong sự phản hồi từ người nhận. Luôn kết thúc thư bằng một câu chào hay lời chúc. - Nên cân nhắc khi nhấn các nút “Reply”, “Reply to all”, “Forward” trong e-mail
VD: Best regards; Your faithfully; Trân trọng; Thân mến; Chúc anh/chị một ngày tốt đẹp… 19 - Đừng “forward” lại thư mình đã nhận đến một người khác khi mà chưa có sự đồng ý của 20
người gửi, vì vô tình các thông tin bảo mật bị lan truyền rộng rãi do hành động vô ý của bạn!
Thế nào là một e-mail tốt? Kỹ năng nhận thông tin: lắng nghe
- Phải có mục tiêu rõ ràng! Loại bỏ thói quen thụ động
- Sử dụng nền sáng, không nên sử dụng
nền màu mè - Mất tập trung
- Dùng màu mực đen hoặc xanh đậm
- Dùng những kiểu chữ thông dụng như - Thái độ và cảm xúc hờ hững
Arial, Time New Roman, Tahoma
- Không dùng chức năng tô đậm (bold) Lắng nghe một cách chủ động
và viết chữ in hoa (ABC) cho toàn bức
thư - Tập trung sự chú ý vào người nói
- Không dùng “ngôn ngữ thời @”, từ lóng
hoặc viết tắt trong e-mail - Khuyến khích người nói
- Địa chỉ e-mail nên ngắn gọn. Tránh lấy
những địa chỉ e-mail phản cảm, thiếu - Phản hồi tích cực những thông tin đã nghe
chuyên nghiệp
- Luôn kiểm tra chính tả trước khi gửi 21 22
Gặp khách hàng/đối tác 10 yếu tố để bạn Có kiến thức Bình tĩnh
tự tin, chủ động
trong giao tiếp Nhớ tên
⚪ Chọn vị trí ngồi thuận lợi (lưng hướng vào Luôn quan sát môi
tường, mặt hướng ra cửa) trường xung quanh Dí dỏm,đùa
⚪ Luôn đứng/ngồi đối diện với khách hàng đúng lúc
(tôn trọng không gian cá nhân từ 0,5m –
0,7m)
Trang điểm vừa phải (nữ) Hỏi thăm;Trả
lời lịch sự khi
⚪ Sử dụng 55% ngôn ngữ cơ thể, 38% Trang phục phù được hỏi
giọng nói, 7% từ ngữ hợp
Lịch sự;
Chuẩn bị kỹ nội dung
gọn gàng
23 24
Câu hỏi
Trình bày hiệu quả
● Bạn thường trông đợi gì trước một bài
thuyết trình?
25 26
Shuttersto
ck
33 34
• Dale Carnegie (2008). Đắc nhân tâm. Nhà xuất bản trẻ
• David J.Liebermam (2023). Đọc vị bất kỳ ai. Nhà xuất bản Lao động
• De Janasz, S. C., Crossman, J., Campbell, N., & Power, M. (2014). Interpersonal
skills in organisations. Mc Graw Hill
• Don Gabor (2022). Sức mạnh của ngôn từ. Nhà xuất bản tổng hợp TP. HCM
• Jo Condrill, Bennie Bough (2020). Giao tiếp bất kỳ ai. Nhà xuất bản Công
thương KỸ NĂNG 02
• Trác, N. (2019). Khéo ăn nói sẽ có được thành công (In lần 4). NXB Văn học
• Tran Thuong Tuan & Nguyen Minh Huy (2016). Kỹ năng mềm thiết yếu. NXB Trẻ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
• …
Contents
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về kỹ năng giải quyêt vấn để trong học tập và làm việc.
- Vận dụng được kiến thức giải quyết vấn đề áp dụng trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
02
VẤN ĐỀ LÀ GÌ?
⚪ v.v…
● Cần có biện pháp PHÒNG NGỪA ● Cần tăng NĂNG SUẤT, HIỆU QUẢ
⚪ Sự đấu đá giữa các thành viên ⚪ Nâng cấp dịch vụ, sản phẩm, thiết bị...
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP
● Bước 3: Phân tích vấn đề. Bước 2: Xác định mục tiêu vấn đề
+ Nêu rõ vấn đề một cách rõ ràng và được mọi người chấp nhận.
+ Dẫn chứng một cách rõ ràng các mặt của vấn đề mà nhóm muốn giải quyết.
● Bước 4: Sáng tạo ra các phương án. + Đề cử người chịu trách nhiệm trình bày hay đại diện nhóm về nội dung giải quyết vấn đề.
● Bước 5: Ra quyết định chọn phương án. Bước 3: Phân tích vấn đề
+ Tập hợp những thông tin, nguồn lực mà có liên quan đến đến vấn đề.
+ Nhìn nhận vấn đề một cách bao quát, toàn diện.
● Bước 6: Lập kế hoạch thực hiện + Khoanh vùng để tìm thấy được từng nguyên nhân cơ bản của vấn đề
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP
6 sai lầm thường gặp trong giải quyết vấn đề 6 sai lầm thường gặp trong giải quyết vấn đề
- Sử dụng đúng các câu hỏi phù hợp với tình huống, hoàn cảnh,
● Bằng cách thử nghiệm nhiều lần với những phương pháp sự việc.
khác nhau - Các loại câu hỏi thường sử dụng: 5W - 2H; YES – NO questions.
● Cách làm này được thực hiện cho đến khi tìm ra được
- Hỏi cho tới khi tìm ra nguyên nhân chính.
hướng giải quyết tốt nhất
- Kết hợp các câu hỏi với nhau để tạo nên hiệu quả cao nhất.
● Đây là một trong những phương pháp cơ bản trong giải
- Nếu đã sử dụng hết các câu hỏi mà vẫn chưa tìm ra được
quyết vấn đề
nguyên nhân, thì tốt nhất là dừng lại và thu thập thêm thông tin về
VD: Thomas Edison đã ”nếm trải” đến hơn 10,000 lần thử
nghiệm để phát minh ra bóng đèn các yếu tố đã thiết kế.
Lee Kun Hee, Chủ tịch Samsung “Đôi khi chúng ta thất bại
trong việc tìm kiếm những
“Mỗi khi phát sinh một
vấn đề nào đó, dù là nguyên nhân gốc rễ chỉ vì
trong kinh doanh hay bản tính lười biếng và
trong cuộc sống thiếu kiên nhẫn”
thường nhật, cần phải
đặt ra ít nhất 5 câu
hỏi “Tại sao” để phân
tích nguyên nhân”
63
CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO
✔ Coccia, M. (2018). The Fishbone diagram to identify, systematize and analyze the sources of general purpose
Technologies. Journal of Social and Administrative Sciences, 4(4), 291-303.
✔ Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San Francisco, CA,
Câu 1: Vấn đề là gì? USA.
✔ Kelly, D., & Kelly, T. (2013). Creative confidence: Unleasing the creative potential within us all.
Câu 2 : Quy trình giải quyết vấn đề chuyên nghiệp là gì ? HarperCollins, UK.
✔ Kilgour, M., & Koslow, S. (2009). Why and how do creative thinking techniques work?: Trading off originality
Câu 3 : Ý nghĩa của sơ đồ xương cá và 5W2H trong giải quyết vấn đề là gì? and appropriateness to make more creative advertising. Journal of the Academy of Marketing Science, 37, 298-
309.
Câu 4 : Áp dụng sơ đồ xương cá giải quyết vấn đề ra trường làm đúng chuyên ngành ✔ Lee, B., & Lee, Y. (2020). A study examining the effects of a training program focused on problem-solving
skills for young adults. Thinking Skills and Creativity, 37, 100692.
✔ Okes, D. (2019). Root cause analysis: The core of problem solving and corrective action. Quality Press.
✔ Serrat, O., & Serrat, O. (2017). The five whys technique. Knowledge solutions: Tools, methods, and approaches
to drive organizational performance, 307-310.
✔ Shinde, D. D., Ahirrao, S., & Prasad, R. (2018). Fishbone diagram: application to identify the root causes of
student–staff problems in technical education. Wireless personal communications, 100, 653-664.
✔ WEF (2020) These are the top 10 jobs skills of tomorrow – and how long it takes to learn them.
https://www.weforum.org/agenda/2020/10/top-10-work-skills-of-tomorrow-how-long-it-takes-to-learn-them/.
Contents
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về coaching và feedback trong học tập và công việc.
- Vận dụng được kiến thức coaching và feedback áp dụng trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
02
Đề nghị với cấp trên cần làm việc gì và sau đó thực hiện
Thực hiện, nhưng cho người khác biết bạn làm gì
Tự thực hiện, sau đó báo cáo theo định kỳ
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
(Coaching)
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC LÀ GÌ? (COACHING) AI CẦN COACHING?
Thúc đẩy học hỏi, tăng năng lực Nhân viên mới
làm việc, sự phát triển và khả năng Nhân viên tiềm năng cho vị trí mới
thay đổi của cá nhân Nhân viên tiềm năng
Làm tăng khả năng nhận thức và Nhân viên cần cải thiện năng lực
tính trách nhiệm của người được Nhân viên cần giải quyết vấn đề khó
huấn luyện khăn
Nhà quản lý sẽ có thể đạt kết quả
tốt hơn thông qua khả năng lĩnh hội
tốt của nhân viên
KHI NÀO CẦN COACHING CÁC KỸ THUẬT KHI HƯỚNG DẪN CÔNG
VIỆC CHO AI ĐÓ CẦN:
Thông qua việc đánh giá năng lực 1. Đưa ra mục tiêu/mô tả cụ thể ban đầu
2. Sử dụng hiệu quả cả phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
Những buổi thảo luận năng lực với nhân viên
3. Khuyến khích người nghe đặt câu hỏi
Kết quả làm việc hàng tháng 4. Khuyến khích trao đổi thông tin hai chiều
Thông qua phản hồi của đồng nghiệp và cấp dưới, khách hàng 5. Yêu cầu lặp lại và kiểm tra mức độ thực hiện
Kế hoạch phát triển nhân viên vào vị trí mới 6. Hoàn thiện và đúc kết trong từng giai đoạn
7. Đối chiếu kết quả với mục tiêu ban đầu
Các kênh thông tin tại nơi làm việc
có thể là:
02
- Cấp cao hơn xuống thuộc cấp, được ủy quyền
- Dùng để: hướng dẫn, ra mệnh lệnh, thông báo,
phản hồi kết quả, ra quyết định, nhận xét công
PHẢN HỒI CÔNG VIỆC việc…
(FEEDBACK)
Các kênh thông tin tại nơi làm việc Các kênh thông tin tại nơi làm việc
có thể là: có thể là:
Ngang hàng:
- Ngang cấp bậc, chức vụ,
đồng nghiệp, bộ phận phối
hợp cùng nhau/có liên đới, Từ thấp lên:
trách nhiệm với nhau - Cấp dưới, nhân viên, thuộc cấp, vai trò, trọng
- Dùng để: chia sẻ thông tin, trách yếu hơn
phối hợp giải quyết/thực hiện, - Dùng để: báo cáo, xin ý kiến, trình duyệt, tìm sự
hỗ trợ, liên kết, hưởng lợi… hỗ trợ, hướng dẫn, ra quyết định, xin cung cấp
thông tin…
Các kênh thông tin tại nơi làm việc
PHẢN HỒI CÔNG VIỆC (FEEDBACK)
có thể là:
● Không chính thức: vượt cấp, tình huống khẩn, vắng mặt cấp
• Chia sẻ nhận thức của bạn về hành vi, năng lực,
trên… tình trạng công việc
● Đa kênh: bên ngoài, đối tác, khách hàng, đối thủ v.v… cần thu
thập từ nhiều nguồn khác nhau và tăng độ linh hoạt • Chia sẻ tình trạng của người khác dựa trên những
quan sát khách quan và sự phân tích
• Nhằm tăng cường, hỗ trợ, hướng dẫn lại cách thức
thực hiện công việc cho người khác
Niềm tin là sự chấp nhận hoàn toàn về một vấn đề,
xem như là sự thật
Goal ● G = Goal: Chúng tôi thực hiện công việc nhằm đạt được cái gì?
Reality
● Mục tiêu cho cuộc trao đổi dẫn dắt
Will
● Làm rõ bằng cách nào mục tiêu buổi trao đổi này gắn với mục tiêu
về hiệu quả làm việc lâu dài
● Xác lập giới hạn về thời gian của cuộc trao đổi
● Thảo luận cách thể hiện sự tôn trọng với nhau
Options
● R = Reality: Việc gì đang xảy ra với tình huống này– cho bạn, cho tôi?
O = Options: Những giải pháp nào có thể giúp bạn xử lý tình huống?
● Hiểu rõ tình huống đang diễn ra
● Khuyến khích tìm ra những giải pháp có thể
● Chú ý đến bằng cách nào để kết nối thông tin
● Ghi nhận những đề xuất giải php trong quá trình thảo luận
● Chú ý đến những sự kiện/thực tế và cảm nhận
● Đánh gi chi phí và lợi ích mang lại từ các giải pháp
● Đừng nêu ý kiến chủ quan cả bằng lời và không bằng lời
● Chỉ cung cấp giải pháp một khi nhân viên không đưa ra được giải
● Cung cấp phản hồi nếu bạn có những quan sát, thông tin và đầu vào để làm rõ pháp
vấn đề
88
SỬ DỤNG GROW Tại sao cung cấp phản hồi không hiệu
quả?
● Chỉ dẫn quá ít hoặc quá nhiều trong một lúc
W = Will: Chuyện gì sẽ xảy ra tiếp?
● Tìm ra những khía cạnh no m người được dẫn đắt cĩ hứng th thục hiện ● Nói mà không minh họa
● Xác định những trở ngại chính để xử lý
● Thiếu kiên nhẫn
● Theo dõi và hỗ trợ
● Hãy để cho mọi người chịu trách nhiệm thực hiện ● Không chuẩn bị kỹ
89
● Không được phản hồi 90
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Nên làm và không nên làm khi nói về hoạt động đa nhiệm.
01 - Vận dụng được kiến thức làm việc đa nhiệm trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
Multitask, hay multitasking được gọi là đa nhiệm. Chi tiết hơn, kỹ năng đa nhiệm nghĩa là
khả năng làm nhiều việc cùng một lúc trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ như:
02
Nghe nhạc trong lúc tập thể dục
Trả lời nhiều cuộc gọi và email cùng một lúc
Cùng lúc chuẩn bị nhiều đơn đặt hàng
Vừa nói chuyện vừa lái xe
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
Vừa nấu ăn vừa nghe điện thoại
Vừa nghe giảng vừa ghi chép, viết bài
Dạy học cùng lúc với ghi bài trên bảng
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ? LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
Cần hiểu đúng về làm việc đa nhiệm. Phần lớn chúng ta thường lầm tưởng đa nhiệm là
năng suất. Thực tế theo nghiên cứu các nhà khoa học thần kinh và quản trị cho thấy:
- Một nghiên cứu khác ở Đại học Sussex cho thấy dấu hiệu suy giảm não bộ gây ảnh hưởng đến nhận
thức và cảm xúc khi con người làm việc đa nhiệm (ví dụ vừa nhắn tin Facebook vừa xem TV). Nghiên
cứu chỉ ra những người làm việc đa nhiệm có mật độ não bộ (brain density) thấp hơn ở vùng thùy trán trước
(anterior cingulate cortex), nơi chịu trách nhiệm kiểm soát sự đồng cảm, cũng như kiểm soát tư duy và cảm
xúc.
03
- Đa nhiệm khiến bạn dễ căng thẳng, và mắc bệnh tâm lí. Nhà khoa học thần kinh Dan Levitan lý giải,
người làm việc đa nhiệm thường stress là do phải gia tăng thường xuyên lượng cortisol và adrenalin. Giáo
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM LÀ GÌ?
sư David Mayer ở Đại học Michigan cũng khám phá ra rằng việc chuyển qua chuyển lại giữa các công việc
cũng rất dễ gây căng thẳng.
Nguồn: Loại bỏ đa nhiệm để năng suất và hạnh phúc hơn. Tháng 10/2019, từ Agile Breakfast.
https://agilebreakfast.vn/loai-bo-da-nhiem-de-nang-suat-va-hanh-phuc-hon/. Cập nhật ngày 5/12/2023
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
Tiết kiệm thời gian: khả năng đa nhiệm giúp bạn tiết kiệm thời gian bằng cách làm nhiều đầu việc cùng lúc.
Ví dụ, bạn có thể vừa giao tiếp qua điện thoại với khách hàng vừa ghi chép lại các thông tin cần thiết. Điều
này có nghĩa bạn có thể đồng thời hoàn thành hai việc thay vì dành gấp đôi thời gian để làm lần lượt hai
nhiệm vụ.
Tiết kiệm chi phí: các doanh nghiệp luôn phải quản lý ngân sách một cách hợp lý, và có những công việc
mà một nhân viên sẽ cần đảm nhiệm cùng lúc thay vì phân công cho nhiều người. Đối với doanh nghiệp, một
04
nhân viên có khả năng đa nhiệm sẽ rất có giá trị.
Tăng hiệu quả công việc: Multitasking là yếu tố tăng hiệu suất công việc của bạn. Trong một ngày bạn có
MẶT TRÁI CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM LÀ GÌ ?
thể làm nhiều thứ hơn nhiều với khả năng đa nhiệm.
Việc không quá quan trọng nhưng cần gấp: các việc thuộc danh mục này thường là các việc cần hoàn thành để bạn có thể
làm các việc quan trọng hơn. Ví dụ như đặt vé máy bay để đi công tác. Nếu bạn làm quản lý, bạn có thể giao, bổ nhiệm công
việc này cho người khác.
Dù bạn có thể nhờ hoặc bổ nhiệm người khác làm thay bạn, bạn nên cẩn thận để không bị nhận xét là lạm quyền hoặc “ma
cũ bắt bạt ma mới”.
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM 5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
5. Luyện tập
Cũng giống như các kỹ năng mềm khác, kỹ năng đa nhiệm của bạn cũng có thể tiến
bộ nếu như bạn biết cách rèn luyện nó. Các nghiên cứu cũng cho thấy bộ não chúng ta
có thể tăng tốc độ làm việc và phát triển chức năng đa nhiệm hơn nếu ta có luyện tập.
Bạn cũng cần đảm bảo ngủ đủ giấc và đủ năng lượng làm việc để não bộ và cơ thể có
thể hồi phục sau những giờ làm việc căng thẳng. Hai phương pháp thường được áp
dụng để tăng khả năng đa nhiệm và hiệu suất công việc là:
Phương pháp 52/17 (tập trung làm việc 52 phút và nghỉ 17 phút)
Phương pháp cà chua Pomodoro (tập trung làm việc 25 phút và nghỉ 5 phút)
Câu 5 : Bạn có khả năng làm việc đa nhiệm không? Tại sao ? SSC Multi Tasking Non-Technical Guide 2021
The 4-Hour Workweek - By Timothy Ferriss
Câu 6: Là sinh viên, điều gì bạn nên làm và nên tránh khi làm việc đa nhiệm
Multitasking: Definition, Examples, & Research - By Charlie Huntington, M.A., Ph. D.
trong môi trường học đường? Candidate, Reviewed by Tchiki Davis, M.A., Ph.D.
Câu 7: Bạn cần lưu ý gì khi áp dụng ma trận Eisenhower?
Contents
01 Mục tiêu của môn học
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về định vị bản thân và định vị bản thân trong doanh nghiệp.
- Vận dụng được kiến thức định vị bản thân và định vị bản thân trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
Sau khi kết thúc chương, người học sẽ được trang bị các kiến thức:
- Có kiến thức tổng quan về sự phát triển của công nghiệp và công nghệ mới.
- Có khả năng định hướng và chọn ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ mới.
- Biết ứng dụng công nghệ mới trong học tập, đi làm và phát triển bản thân. 02
- Tự tin hơn về kỹ năng, kiến thức ứng dụng công nghệ mới.
- Người học sẵn sàng đầu tư kiến thức, kỹ năng về công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu
NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
tuyển dụng của doanh nghiệp trong và ngoài nước.
NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
Định vị bản thân là tập hợp những hành động tạo ra Thương hiệu của bạn. Thương Tạo ra bản sắc của bạn “made in ME”. Trong mọi việc bạn hãy luôn đặt bản sắc của
hiệu của bạn chính là hình ảnh của bạn hiện lên trong tâm trí người khác khi họ nghĩ mình vào trong từng sản phẩm. Cụ thể như trong việc học, khi được giao một chủ đề gì
về bạn. Mặt khác “thương hiệu của bạn còn là những gì mọi người nói về bạn khi đó sinh viên nhìn chung sẽ luôn tìm kiếm thông tin kiến thức trên internet và từ nhiều
không có bạn ở đó” (Jeff Bezos). Vậy định vị bản thân tức là bạn đang xây dựng nguồn. Sau đó, sinh viên hãy “đặt bản sắc” vào bài làm bằng việc hãy tìm cách trình
thương hiệu của bạn bao gồm mặt “hình thức” (vẻ ngoài) và cả về mặt “nội dung” bày lại “sự hiểu” của mình sau khi tìm hiểu, nghiên cứu bằng chính lời văn, tiếng nói
(tính cách, năng lực, cách sống) của bạn. của sinh viên thay vì sao chép lại.
Định vị bản thân là trả lời câu hỏi với chính mình: Tôi là ai? Tôi đang ở đâu? Chỉ có
chúng ta mới thật sự biết mình muốn gì và cần gì.
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
03 Quy trình định vị bản thân gồm 3 bước: (1) xác định mục tiêu, (2) phân tích SWOT bản
thân, (3) Xây dựng kế hoạch hành động. Đầu tiên bạn phải đề ra được mục tiêu cho chính
mình. Tiếp theo sau đó, bạn sẽ thực hiện ma trận SWOT để phân tích bản thân để xác định
lại xem nguồn lực của mình (bên trong và bên ngoài) có phù hợp để bản thân thực hiện mục
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN tiêu đã lập ra ở bước (1) hay không, để từ đó có sự điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với điều
kiện thực tại. Sau cùng là mới lập kế hoạch hành động để thực hiện mục tiêu đã điều chỉnh.
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
04
(3) Kế hoạch hành động:
Việc vạch ra kế hoạch hành động là một phần quan trọng để hiện thực hóa,
một cách có hệ thống, việc định vị bản thân. Kế hoạch hành động là lộ trình PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
trong đó bản thân đề ra những phương án, giải pháp tận dụng điểm mạnh,
cơ hội để khắc phục/vượt qua những hạn chế và thách thức để từng bước
đạt được mục tiêu mong muốn. Dựa vào phân tích SWOT,
PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
Câu hỏi Gợi ý
WHO Tôi muốn gì? Sử dụng mô hình ASK:
Tôi cần gì?
ASK viết tắt của Thái độ (Attitude), Kỹ năng (Skills) và Kiến thức (Knowledge), có thể dùng mô hình này
=> Vậy mục tiêu ngắn hạn/dài hạn của tôi là gì?
WHAT Điểm mạnh của tôi là gì (vẻ ngoài, tính cách, kiến thức…) để đo lường mức độ về kiến thức, kỹ năng và thái độ của bản thân. Trong mô hình ASK Kiến thức chiếm
Điểm hạn chế/khuyết điểm của tôi là gì (ngoại hình, tính cách, kiến thức…) 15%, Kỹ năng và Thái độ chiếm 85%, cho thấy trong môi trường công việc và cuộc sống Thái độ và kỹ
năng đóng vai trò quan trọng trong sự thành công . Để làm tốt công việc, kiến thức là điều kiện cần nhưng
WHERE Xuất phát điểm của tôi? chưa đủ, còn cần có những kỹ năng mềm như tư duy phản biện để phân tích, đánh giá vấn đề, khả năng
Môi trường sống, học tập, làm việc…
đưa ra những giải pháp/phương án để giải quyết vấn đề, giao tiếp, trình bày…. và một thái độ tốt (suy
=> những yếu tố này đem lại cho tôi những lợi thế hay hạn chế gì?
nghĩ, hành động, hợp tác phối hợp). Vì vậy, ngoài việc học và phải nắm vững những kiến thức nền tảng
Sử dụng phương pháp hệ thống câu hỏi 5W1H: WHEN Khi nào thì tôi bắt đầu thực hiện kế hoạch? sinh viên cần dành thời gian trau dồi và luyện tập những kỹ năng mềm để phát triển giá trị bản thân.
Khi nào tôi hoàn thành kế hoạch?
Những vấn đề (thách thức/khó khăn/hạn chế) của tôi xuất hiện từ khi nào?
Mô hình ASK giúp bản thân tự đo lường hay có thể nói là tự chấm điểm cho mình về kiến thức, kỹ năng
WHY Tại sao tôi phải xác định mục tiêu?
và thái độ vì vậy bạn cần phải Thành thật với chính bản thân khi tự đánh giá. Hãy sử dụng những công cụ
Tại sao tôi phải hành động?
05
định mọi thứ miễn sao đạt hiệu quả công việc nhanh nhất mà không vướng phải những rào cản
từ đội ngũ, những ý kiến trái chiều. Tuy nhiên, cho dù là xuất phát từ nguyên nhân nào thì cũng
hãy nhớ “muốn đi nhanh thì đi một mình, muốn đi xa thì đi cùng nhau”.
KIỂM SOÁT BẢN THÂN: Luôn phát triển tài năng, tri thức và đức độ. Hãy luôn cố gắng trau dồi để nâng cao giá trị bản
Khó có sự cân bằng giữa cuộc sống – công việc mà đó là sự đánh đổi. Bản thân muốn thân, hướng đến giá trị Chân Thiện Mỹ trong đời sống để trở thành một cá nhân có “Tâm” và
có sự thăng tiến trong sự nghiệp thì phải dành nhiều thời gian để tập trung trong khi
quỹ thời gian một ngày cũng chỉ có 24 tiếng. Bản thân cần nhìn nhận vấn đề này để có “Tầm”. Và hãy luôn nhớ có Tâm thì mới có Tầm, vì tài năng thì phải đi kèm với đức độ.
sự xác định, chuẩn bị và điều chỉnh cho hợp lý trong từng giai đoạn của cuộc đời. Có Tiếp cận mục tiêu một cách kiên trì và có kế hoạch. Công thức của thành công chính là tự tin,
nhiều giai đoạn trong cuộc đời mà không phải lúc nào chúng ta cũng có thể thực hiện
ngay được cái mình mong muốn. kiên trì và táo bạo. Câu chuyện Thỏ và Rùa không chỉ có hàm ý về sự kiên trì mà còn là Kiên
Biết xuất hiện đúng lúc, 80% thành công là chỉ cần biết xuất hiện đúng lúc và 80% việc định. Kiên định cũng là một yếu tố của sự Tự tin và táo bạo, tức là bản thân đang tin những
xây dựng và duy trì mối quan hệ là thường xuyên giữ liên lạc. Không phải lúc nào sự
có mặt của bản thân trong mọi hoàn cảnh đều tạo ra hiệu ứng tốt, nên lựa chọn thời mục tiêu đã đặt và những việc đang làm là phù hợp và tốt nhất mặc dù sẽ có những giai đoạn
điểm để sự có mặt của bản thân ta trở nên có giá trị và tạo được ấn tượng tốt đẹp. Bên hay thời điểm, bản thân không được sự ủng hộ hay tin tưởng của những người xung quanh.
cạnh lựa chọn thời điểm thì phong cách và hình ảnh của bản thân khi xuất hiện cũng
đóng vai trò quan trọng tạo nên sự thành công trong việc tạo ra hiệu ứng cá nhân. Vì
vậy, hãy định hình và xây dựng cho bản thân một phong cách phù hợp với cá tính, môi
trường và điều kiện của bản thân cũng là điều quan trọng cho sự xuất hiện của chính
mình.
Xác lập mục tiêu cần phải hiểu rõ đây là việc xác lập cho chính bản thân mình
chứ không phải cho ai khác, vì vậy vẫn là phải thành thật với chính mình để trả
lời hệ thống những câu hỏi đã nêu ở trên.
06
Thiết lập mục tiêu ngoài việc có tính khả thi thì cũng cần có sự táo bạo (có sở
cứ) để tránh rơi vào trạng thái xây dựng mục tiêu quá an toàn/quá dễ sẽ cản trở
sự phát triển của bản thân. Thành công luôn có sự xuất hiện của Táo bạo bởi vì
chúng ta luôn có nhiều tiềm năng hơn là chúng ta thấy, vì thế hãy xây dựng
CÂU HỎI ÔN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
những mục tiêu có tính táo bạo phù hợp để khám phá giới hạn của chính mình.
CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO
Addams, L., & Allfred, A. T. (2013). THE FIRST STEP IN PROACTIVELY MANAGING
STUDENTS'CAREERS: TEACHING SELF-SWOT ANALYSIS. Academy of Educational
Câu 1. Liệt kê các bước trong quy trình định vị bản thân có những bước nào? Leadership Journal, 17(4), 43.
Hsiaw, A. (2013). Goal-setting and self-control. Journal of Economic Theory, 148(2), 601-626.
Cần lưu ý những gì trong từng bước này? McVee, M. B. (2011). Positioning theory and sociocultural perspectives. Sociocultural
positioning in literacy: Exploring culture, discourse, narrative, & power in diverse educational
Câu 2. Liệt kê những công cụ ứng dụng để phân tích SWOT bản thân?
contexts, 1-22.
Câu 3. Cần lưu ý những gì trong suốt quá trình định vị bản thân? Pintrich, P. R. (2000). The role of goal orientation in self-regulated learning. In Handbook of
self-regulation (pp. 451-502). Academic Press.
Câu 4. Nêu công thức của Thành công? Thử suy nghĩ xem đối với bạn yếu tố Verma, S. (2007). Swot Analysis for Career Planning. Artha Journal of Social Sciences, 6(2),
73-77.
nào trong công thức của thành công là khó “chinh phục” nhất? VonBergen, C. W. (2013). SWOT analysis for individuals. In United States Association for
Câu 5. Ứng dụng kỹ năng định vị bản thân để lập mục tiêu cho chính bạn như Small Business and Entrepreneurship. Conference Proceedings (p. 55). United States
Association for Small Business and Entrepreneurship.
thế nào?
Contents
Sau khi kết thúc môn học người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo.
- Vận dụng được kiến thức về tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
Đây chính là bước đầu tiên trong quá trình tư duy phân tích để nhận diện và giải quyết
QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH vấn đề. Bạn cần phải thu thập những thông tin liên quan đến sự vật, hiện tượng, vấn
đề cần phân tích. Không nên thu thập những thông tin không liên quan để tránh tình
trạng làm nhiễu, rối thông tin.
QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH
Một số lý do dẫn đến việc tư duy phân tích không hiệu quả:
Tư duy phân tích đòi hỏi bạn phải có dữ liệu nhưng thu thập dữ liệu thôi không đủ
thường có xu hướng tập trung vào quá khứ, hiện tại.
Tư duy phân tích giúp tổng quát hóa vấn đề nhưng không phải vấn đề nào cũng giống
vấn đề này, không có vấn đề nào hoàn toàn giống nhau.
Các vấn đề khác nhau nên không thể chỉ sử dụng một phương pháp để giải quyết,
cần phải thay đổi liên tục.
Sự sáng tạo là cần thiết trong tư duy phân tích để giải quyết vấn đề chứ không phải
áp dụng từ giai đoạn định nghĩa bản chất của vấn đề.
NHỮNG LƯU Ý TRONG TƯ DUY PHÂN TÍCH
Tư duy phân tích thường xuất phát từ những quan điểm cá nhân mà bỏ qua những
đối tượng liên quan khác.
03
Một số trò chơi sẽ giúp kích thích và phát triển bộ não của chúng ta đặc biệt là kỹ năng
tư duy phân tích như cờ vua, cờ tướng,... TƯ DUY ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6. Thường xuyên thực hành kỹ năng giải quyết vấn đề
Học hỏi và tìm hiểu chỉ là lý thuyết, bạn cần phải áp dụng thực hành để ghi nhớ lâu 1. Sáng tạo là gì?
hơn.
2. Tư duy sáng tạo là gì?
7. Từ suy nghĩ đi đến quyết định của chính mình
Để giải quyết vấn đề thì bạn cần phải có những quyết định của chính bản thân mình. Từ 3. Đặc điểm của sáng tạo
suy nghĩ bạn phải đưa ra những quyết định liên quan. 4. Cách rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo
5. Mẹo phát triển tư duy sáng tạo với phương pháp “6 Chiếc mũ tư duy”
- Đổi mới (Innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin nghĩa là “mới”. Đổi mới thường
được hiểu là sự mở đầu cho một giải pháp nào đó khác với các giải pháp đã triển khai.
- Sáng tạo (Creativity) là việc tạo ra những ý tưởng mới lạ hoặc cách tiếp cận độc đáo trong giải
quyết các vấn đề hoặc tận dụng những cơ hội. Tính sáng tạo là điều kiện đầu tiên để có được những
phát minh và từ đó là sự đổi mới.
- Tính sáng tạo của cá nhân là khả năng phát triển và diễn đạt ý tưởng mới lạ của cá nhân để giải
quyết vấn đề. Có ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân trỗi dậy, đó là:
(1) Sự thông thạo: Là am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO LÀ GÌ? thạo của một cá nhân.
(2) Kỹ năng tư duy sáng tạo: Là cách thức tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và sức tưởng
tượng của cá nhân.
(3) Động lực cá nhân: Là yếu tố thúc đẩy tính sáng tạo. Động lực bên trong hay nội lực là sự
yêu thích hay niềm đam mê nội tại.
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO LÀ GÌ?
Mặc dù tính sáng tạo thường là một hoạt động cá nhân nhưng rất nhiều ý tưởng hay
sáng kiến lại là sản phẩm của một nhóm sáng tạo. Làm việc nhóm có thể đạt được
kết quả sáng tạo cao hơn so với làm việc độc lập. Một nhóm sáng tạo thường sở hữu
những đặc điểm: (1) sự đa dạng hóa về kỹ năng và tư duy; (2) sự tự do; (3) sự linh
hoạt, và (4) suy nghĩ bất đồng và suy nghĩ hòa hợp.
Tính sáng tạo là tiền đề cơ bản của những đổi mới tổ chức. Tính sáng tạo làm phát
sinh những ý tưởng ban đầu đồng thời giúp cải thiện ý tưởng trong quá trình phát
triển.
Đổi mới sáng tạo (Innovation and Creativity): Theo định nghĩa của OECD, là "thực TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ?
hiện một sản phẩm mới hay một sự cải tiến đáng kể (đối với một loại hàng hóa hay
dịch vụ cụ thể), một quy trình, phương pháp marketing mới, hay một phương pháp tổ
chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức nơi làm việc, hay các mối quan hệ đối
ngoại".
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
Mỗi lĩnh vực, mỗi tình huống sẽ có một mục đích khác nhau, đó có thể là tìm cách tiết
kiệm nước trong quá trình tưới cây, thay vì phun nước lên trực tiếp, sử dụng một hệ thống
tưới nước thông minh để định lượng nước cần thiết cho từng loại cây. Giảm thiểu lượng
rác thải sinh hoạt bằng cách phát triển một hệ thống tái chế tự động để xử lý các loại rác
khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
Brainstorming Nhiều người tin rằng tư duy sáng tạo là thứ đến một cách ngẫu nhiên. Tuy nhiên trên thực tế, có rất
Tư duy đa chiều nhiều cách để phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, ngay cả khi chúng ta nghĩ rằng mình không có óc
Sử dụng sơ đồ tư duy sáng tạo bẩm sinh. Mặc dù tư duy sáng tạo không khó, nhưng nó cần phải thực hành thường xuyên.
Thách thức những gì hiện đang hoạt động Một số cách sau có thể giúp rèn luyện tư duy sáng tạo một cách hiệu quả.
Brainstorming
Viết blog, viết nhật ký Brainstorming cũng có thể giúp rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo một cách hiệu quả. Đối với
những người mới bắt đầu, động não không yêu cầu một cấu trúc quá cứng nhắc để thực thi.
Kỹ thuật này có thể rất hữu ích trong các vấn đề đòi hỏi một giải pháp sáng tạo. Mục tiêu chính là
làm việc với một nhóm người và đưa ra các ý tưởng mà không bị can thiệp. Ý tưởng chung của
Brainstorming là khi có quá nhiều giải pháp tiềm năng sáng tạo, chúng ta có thể dễ dàng có được
giải pháp chất lượng cao nhất.
CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
Bộ Giáo trình hướng dẫn cho Giảng viên phương pháp dạy/học trực diện,
Business Edge, 2004
An Essential guide to Coaching, 2006, Kimberly-Clark.
8 Kỹ năng mềm thiết yếu, 2016, PGS.TS Trần Thương Tuấn & Nguyễn Minh
Huy, NXB Lao động
Interpersonal Skills in organizations, 2015, Fifth edition, International Edition.
Suzanne C.De Janasz, Karen O.Dowd, Beth Z.Schneider. Mc Graw Hill
KỸ NĂNG 07
Tứ thư lãnh đạo (Hòa Nhân) ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
TRONG HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC
Contents
Mục tiêu của môn học là gì?
01
Các cuộc cách mạng công nghiệp đã ảnh hưởng đến nghề
02 nghiệp như thế nào?
03 Sinh viên làm sao để giỏi ứng dụng công nghệ mới?
01
04 Những ứng dụng công nghệ trong học tập và làm việc là gì?
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
05 Hậu quả gì nếu sinh viên chậm cập nhật ứng dụng công nghệ
mới?
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ? MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị : Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về công nghệ và ứng dụng công nghệ mới. - Hiểu và ứng dụng được kiến thức về công nghệ mới.
- Vận dụng được kiến thức công nghệ và ứng dụng công nghệ mới trong học tập, làm việc và trong cuộc sống. - Có kiến thức tổng quan về sự phát triển của công nghiệp và công nghệ mới.
- Có khả năng định hướng và chọn ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ mới.
- Biết ứng dụng công nghệ mới trong học tập, đi làm và phát triển bản thân.
- Tự tin hơn về kỹ năng, kiến thức ứng dụng công nghệ mới.
- Người học sẵn sàng đầu tư kiến thức, kỹ năng về công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN 1 (1784 - 1840) CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 2 (1870-1914)
- Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp này là cơ khí máy móc (chạy bằng hơi – Là cuộc cánh mạng về khoa học và kỹ thuật.
nước và sức nước) ra đời và cải tiến, thay thế sức lao động thủ công, qua đó giúp tăng sản
lượng lớn. – Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghệ này là sản xuất hàng loạt và tự động hóa trên cơ sở
- Dấu ấn thành tựu của cuộc cách mạng dính liền với các ngành nghề: sử dụng điện cơ khí. Sử dụng năng lượng điện để sản xuất ra dây chuyền hàng loạt với quy mô lớn.
o Ngành dệt may, máy dệt vải ra đời giúp tăng năng suất lên tới 40 lần.
o Ngành luyện kim, phát minh ra lò luyện sắt, luyện gang thành thép lỏng. – Dấu ấn của thành tựu cuộc cách mạng là sản xuất được: ô tô, xe máy, đèn sợi đốt, điện thoại, tua pin
o Ngành giao thông vận tải, giao thông đường sắt, xe lửa chạy bằng hơi nước với vận tốc hơi, sản xuất thép, hóa học, in ấn, sản xuất và đóng gói hàng tiêu dùng.
14 dặm/giờ, sự ra đời của tàu thủy chạy bằng hơi nước thay thế cho mái chèo và cánh
buồm.
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 3 (1969 – 2000)
(HAY CÒN GỌI CÁCH MẠNG KỸ THUẬT SỐ) (KẾT NỐI VẠN VẬT VỚI NHAU)
– Cuộc cách mạng tập trung vào công nghệ kỹ thuật số.
‒ Là cách mạng kỹ thuật số (Digital Revolution). – Cuộc cách mạng cung cấp một cách tiếp cận liên kết và toàn diện hơn cho sản xuất, kết nối thông qua Internet vạn vật.
‒ Cuộc cách mạng này đề cập đến sự phát triển của công nghệ thông tin – kỷ nguyên thông tin. – Kết nối vật lý với kỹ thuật số và cho phép cộng tác và truy cập tốt hơn giữa các bộ phận, đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và con
người với nhau.
‒ Thành tựu to lớn đó là sự ra đời của hệ thống máy tính kỹ thuật số và lưu trữ hồ sơ kỹ thuật số và được sử – Cho ra đời nhà máy thông minh, sản phẩm thông minh và chuỗi cung ứng cũng thông minh, và làm cho các hệ thống sản xuất
và dịch vụ trở nên linh hoạt và đáp ứng khách hàng hơn.
dụng đến ngày nay. – Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 là sự hội tụ của các lĩnh vực công nghệ hiện đại, bao gồm: công nghệ sinh học, IoT (Internet
vạn vật), công nghệ nano, công nghệ kỹ thuật số (ADP), in 3D, trí tuệ nhân tạo (AI), Blockchain, Cloud, Big Data, công nghệ sinh
‒ Trọng tâm của cuộc cách mạng này là việc sản xuất hàng loạt và được sử dụng rộng rãi đó là: máy tính, bộ học, Robot…
– Ứng dụng công nghệ lần thứ 4 nhiều ứng dụng ra đời giúp kết nối con người lại với nhau qua các nền tảng như : Facebook,
vi xử lý, điện thoại di động, internet… Youtube, Switter, Zalo, Viber…
03
giảm các rủi ro – an toàn lao động và chia sẻ công việc của con người.
Agrawal, A., Gans, J., & Goldfarb, A. (2018). AI trong cuộc cách mạng Công nghệ 4.0.
Câu 1: Ý nghĩa và thành tựu của các cuộc cánh mạng công nghiệp là gì? Bosio, E., & Waghid, Y. (2022). Global citizenship education in the Global South: Educators’ perceptions and
practices (Vol. 21). Brill.
Câu 2: Các cuộc cách mạng công nghiệp ảnh hưởng gì để việc chọn ngành nghề của Granados-Sánchez, J. (2023). Sustainable Global Citizenship: A Critical Realist Approach. Social Sciences, 12(3), 171.
Kotler, P. (2017). Marketing trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
sinh viên?
Kevin, K. (2018). Làm chủ công nghệ làm chủ tương lai.
Câu 3: Công dân toàn cầu là gì? Các yếu tố cầu thành của một công dân toàn cầu là gì? Kenvin, K., & Khánh, L. (2019). 12 xu hướng công nghệ trong thời đại 4.0.
Mazur, S. (Ed.). (2022). Industrial revolution 4.0: economic foundations and practical implications. Taylor & Francis.
Câu 4: Môi trường đại học đã trang bị những kiến thức, kỹ năng gì liên quan đến ứng Mayer-Schonberger, V., & Cukier, K. (2017). Dữ liệu lớn: Cuộc cách mạng sẽ làm thay đổi cách chúng ta sống, làm việc
và tư duy. Trẻ.
dụng công nghệ mới dành cho sinh viên? Saifedean, A. (2019). Kinh tế trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
Tuấn, V. M. (2020). Về tính chu kỳ của thời gian, của thế hệ, và của vòng đời người. Vietnam Journal of Social Sciences
Câu 5: Sinh viên cần giỏi các ứng dụng công nghệ mới như thế nào trong suốt quá trình & Humanities, 6(4).
học, đi thực tập và đi làm? Saeid Nahavandi, Industry, 5.0 – A Human-Centric, 2019.
Anand Birje, A vision for Industry 5.0: Humans augmented with cobots and connectivity, 2020.
Bài tập cá nhân/nhóm: Làm video định vị bản thân là sinh viên/ nhân viên phải giỏi các M Ramesh, Cobots expected to play increasing role in post-Covid-19 automation, 2020.
Phill Cartwright, What will Industry 5.0 mean for manufacturing?, 2018.
ứng dụng công nghệ mới gì trong môi trường đi học, đi thực tập và đi làm? Global Briefing Report Society 5.0 Feature, Society 5.0 – Updates on Japanese Business and Economy, 2019
Cabinet Office, Government of Japan, Society 5.0, 2020.
Contents
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
01
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG
02 THÁCH THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về kỹ năng thích nghi với môi trường công việc và kinh doanh.
- Vận dụng được kiến thức kỹ năng thích nghi trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH
THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH
THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC? THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ TRONG THẾ KỶ 21
(THEO WORLD ECONOMIC FORUM – WEF)
03
BỘ 16 KỸ NĂNG CẦN THIẾT TRONG MÔI TRƯỜNG
CÔNG VIỆC CHO GIỚI TRẺ TRONG THẾ KỶ 21
220
3. Kỹ năng giao tiếp 4. Team working – hợp tác
● Lắng nghe và giải quyết mối quan tâm liên quan ● Khả năng thu thập, tổ chức thông tin cần thiết để phục vụ công việc
đến các vấn đề tại nơi làm việc (trong phạm vi vai
trò của mình) ● Lập kế hoạch và tổ chức kế hoạch làm việc hàng ngày, tuần, tháng
● Giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc, ● Thích ứng với các tình huống, công việc mới phát sinh ngoài kế hoạch
bao gồm các xung đột có thể xảy ra
● Lựa chọn phương pháp thích hợp để truyền thông
● Chuyển tải thông tin hiệu quả liên quan đến công
việc
7. Chủ động trong công việc 8. Lãnh đạo
05 4.
5.
Nuôi dưỡng thái độ tích cực
Sử dụng ngôn ngữ cơ thể tích cực
6. Tìm thấy điểm chung & hòa hợp
7. Hãy để người khác nói nhiều hơn
7 CÁCH XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC
7 CÁCH XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC Tiếp cận với những người cùng tổ chức
Coccia, M. (2018). The Fishbone diagram to identify, systematize and analyze the sources of general purpose
Technologies. Journal of Social and Administrative Sciences, 4(4), 291-303.
Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San Francisco, CA,
USA.
Kelly, D., & Kelly, T. (2013). Creative confidence: Unleasing the creative potential within us all. HarperCollins,
UK.
Kilgour, M., & Koslow, S. (2009). Why and how do creative thinking techniques work?: Trading off originality
and appropriateness to make more creative advertising. Journal of the Academy of Marketing Science, 37, 298-
309.
Lee, B., & Lee, Y. (2020). A study examining the effects of a training program focused on problem-solving
skills for young adults. Thinking Skills and Creativity, 37, 100692.
KỸ NĂNG 09
Okes, D. (2019). Root cause analysis: The core of problem solving and corrective action. Quality Press.
Serrat, O., & Serrat, O. (2017). The five whys technique. Knowledge solutions: Tools, methods, and approaches
to drive organizational performance, 307-310.
Shinde, D. D., Ahirrao, S., & Prasad, R. (2018). Fishbone diagram: application to identify the root causes of TRÍ TUỆ CẢM XÚC
student–staff problems in technical education. Wireless personal communications, 100, 653-664.
WEF (2020) These are the top 10 jobs skills of tomorrow – and how long it takes to learn them.
https://www.weforum.org/agenda/2020/10/top-10-work-skills-of-tomorrow-how-long-it-takes-to-learn-them/.
Ý kiến
Nội dung
kỹ năng trí tuệ cảm xúc
Mục tiêu
Bạn mong đợi học gì về 01 Trí thông minh cảm xúc 04 Sự trì hoãn
235
1. Trí thông minh cảm xúc
MỤC TIÊU CỦA KỸ NĂNG
•Phân tích được vai trò của trí tuệ cảm xúc (EI) trong công việc và cuộc sống
•Áp dụng được Mô hình quản lý trí thông minh cảm xúc
•Xác định được các nguyên nhân gây trì hoãn và đề xuất giải pháp khắc phục.
•Lập được chiến thuật ứng phó với đồng nghiệp khó chịu
•Hiểu được bản thân và định hướng tương lai, chủ động học tập
•Xây dựng thái độ làm việc chủ động, khách quan và đúng thời hạn
238
237 Credit: Kelly
Muic
1.1. Kỹ năng quản lý cảm xúc 1.2. EI trong công việc và cuộc sống
• Kỹ năng quản lý cảm xúc là khả năng thấu hiểu và kiểm
EI & • Các công ty tìm kiếm các ứng viên có trí thông minh cảm xúc cao
soát, làm chủ được cảm xúc của bản thân. • Nhân viên với trí thông minh cảm xúc cao có hiệu suất làm việc
công cao hơn, biết cách làm việc, ảnh hưởng đến người khác, tạo
• Kỹ năng quản lý cảm xúc đòi hỏi năng lực nhận biết việc không khí làm việc tốt và tăng giá trị tập thể.
được hoàn cảnh, tình huống, cũng như cảm xúc của
những người xung quanh. Từ đó, ta có thể điều chỉnh
cảm xúc cá nhân và ảnh hưởng ngược lại môi trường • Bộ não và trí thông minh cảm xúc có mối tương quan sâu sắc với
EI & nhau (Goleman, 2011).
(Goleman, 2000). cuộc • Cảm xúc là nền tảng cơ bản để một người ghi nhận các sự kiện,
sống con người, hiện để từ đó làm nền tảng cho các quyết định trong
• Kỹ năng quản lý cảm xúc có thể rèn luyện được các tình huống tương tự ở tương lai
(Mattingly & Kraiger, 2019). 239 240
2. Mô hình quản lý trí thông minh cảm xúc
3. Thấu cảm
241 242
3.1. Thấu cảm cảm xúc 3.2. Ba loại hình thấu cảm
● Quan tâm (attention): lấy người khác làm trung tâm, là nền tang
Thấu cảm nhận thức
của sự thấu cảm và khả năng xây dựng các mối quan hệ xã hội.
• Khả năng hiểu được quan điểm của người khác
● Thấu cảm cảm xúc là kỹ năng cần thiết để định hướng, quản lý
khách hàng một cách hiệu quả và thấu hiểu động lực của nhóm Thấu cảm cảm xúc
làm việc. • Khả năng cảm nhận điều mà người khác cảm nhận
● Thấu cảm cảm xúc là kỹ năng có thể phát triển được.
Quan tâm thấu cảm
(Daniel Goleman, HBR, 2017)
• Khả năng thấu hiểu người khác cần gì ở mình
244
243
4. Các nguyên nhân gây trì hoãn và giải pháp
3.3. Cách kiềm chế thấu cảm thái quá
Nguyên nhân: Bạn sợ sẽ làm hỏng việc.
Chia nhỏ công việc • Giải pháp: Tập trung phòng ngừa: Tập trung và hành động
Cho mọi người nghỉ ngơi Nguyên nhân: Việc khó khăn, nhàm chán, hoặc làm bạn khó chịu
• Giải pháp: sử dụng quy tắc nếu - thì
245 246
5. Ứng xử với người khó khăn 5.1. DNA của việc làm chủ đối thoại
● Rõ ràng
⚪ Diễn đạt đúng sự thật
● Trung lập
⚪ Duy trì giọng điệu trung lập
⚪ Lưu ý ngữ điệu, biểu cảm khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể
● Chừng mực
⚪ Chọn lọc và sử dung những cụm từ ôn hoà
247 248
Credit: Robyn
McLeod
5.2. Chiến thuật ứng phó với đồng nghiệp
5.3. Làm việc với người hay căng thẳng
khó chịu (Woodward, HBR, 2017)
● Đừng phán xét
● Hiểu được nguyên nhân
● Hiểu cảm giác căng thẳng
● Nhìn lại cách hành xử của bản thân
● Động viên
● Tự vệ chính đáng
● Đề nghị giúp đỡ
● Nhờ giúp đỡ ● Phân tán nhỏ các yêu cầu
● Chứng minh tác động đến công việc Credit: Kappan
● Hỏi han tình hình
Credit: Neelie Verlinden
● Ý thức về giới hạn 249
● Giữ khoảng cách nhất định 250
253
▪ Xác định được mục tiêu cá nhân khi học Đại học.
▪ Các đặc điểm chính hình thành nên năng lực cốt lõi.
▪ Vai trò của năng lực cốt lõi cá nhân đối với cuộc sống, công việc.
▪ Lĩnh hội bản chất của các năng lực cốt lõi.
▪ Xây dựng năng lực cốt lõi phù hợp với cá nhân người học.
256
Những yêu cầu về năng lực cốt lõi trong Foundational Literacies -
thời kỳ mới Nhóm kiến thức và kỹ năng nền tảng
6. Cultural and Civic Literacy: Kiến thức về văn hoá và con người
257 258
Competencies - Nhóm năng lực cá nhân Character Qualities - Nhóm phẩm chất
12. Initiative: Khả năng chủ động ra quyết định và thực hiện
8. Creativity: sự sáng tạo 13. Persistence/ Grit: Sự kiên trì, can đảm và quyết tâm thực hiện bất chấp khó
khăn
14. Adaptability: Khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới
9. Communication: các kỹ năng giao tiếp
10. Collaboration: các kỹ năng hợp tác, hỗ trợ, làm việc nhóm
16. Social and Cultural Awareness: Ý thức về sự tương đồng - khác biệt về mặt văn
hoá - xã hội
259 260
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Cialdini, R. (2016). Influence and persuasion: A revolution way to influence and persuade. Simon & Schuster. New York.
• Craddock, M. (2011). Power Genes: Understanding your power persona – and how to wield it at work. Harvard Business
Review.
• George, B. (2003). Authentic Leadership. Emotional Intelligence. Havard Business Review.
• Havard Business School Online. Introduction to Power and Influence for Positive Impact [Video]. HBR.
https://online.hbs.edu/courses/power-influence-positive-impact
• Havard Business Review. (2022, September 20). What Makes a Great Leader? [Video]. Youtube.
•
https://www.youtube.com/watch?v=ME5arjlSTGQ&t=3s
Mogan, N. (2014). Power Cues: The Subtle Science of leading groups, persuading others, and maximizing your personal KỸ NĂNG 11
•
impact. Havard Business Review Press.
Yoon, S. & Mormont, M. (2023). The quality every leader should have to succeed in today's world, revealed. World Economic
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ
Forum. https://www.weforum.org/agenda/2023/01/quality-every-leader-should-have-to-succeed-in-todays-world-revealed- TẠO ẢNH HƯỞNG
davos2023/
• Morgan, N., Cialdini, R. B., Hill, L. A., Duarte, N. (2018). Influence and Persuasion. Emotional intelligence series. Harvard
Business Review Press.
Contents
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1 Bản chất lãnh đạo
Sau khi nghiên cứu chủ đề này, bạn sẽ có thể:
• Mô tả bản chất của lãnh đạo và phân biệt lãnh đạo với quản lý.
• Thảo luận và đánh giá cách tiếp cận đặc điểm đối với khả năng lãnh đạo.
2 Tìm kiếm tố chất • Thảo luận và đánh giá các mô hình lãnh đạo, tập trung vào hành vi.
• Xác định và mô tả các phương pháp tiếp cận tình huống chính để lãnh
lãnh đạo? đạo.
• Xác định và mô tả ba quan điểm liên quan đến lãnh đạo.
• Thảo luận về hành vi chính trị trong các tổ chức và cách quản lý nó.
• Quy trình: những gì các nhà lãnh đạo thực sự làm.
• Sử dụng ảnh hưởng không mang tính cưỡng chế để định hình mục tiêu
01
của nhóm hoặc tổ chức.
• Thúc đẩy hành vi của người khác hướng tới mục tiêu.
• Giúp xác định văn hóa tổ chức.
• Tài sản: người lãnh đạo là ai.
BẢN CHẤT LÃNH ĐẠO • Tập hợp các đặc điểm được quy cho các cá nhân được coi là lãnh đạo.
Bản chất Lãnh đạo Các loại quyền lực trong tổ chức
Source: Van Fleet, David D., and Tim Peterson, Contemporary Management, Third Edition.
Bản chất Lãnh đạo
Quyền lực hợp pháp được trao thông qua hệ thống phân cấp tổ chức.
02
Quyền khen thưởng là quyền trao hoặc từ chối phần thưởng.
Quyền lực cưỡng chế là khả năng buộc phải tuân thủ bằng các biện pháp
đe dọa về tâm lý, tình cảm hoặc thể chất.
Quyền lực được giới thiệu là quyền lực cá nhân tích lũy cho một người
nào đó dựa trên nhận dạng, sự bắt chước, lòng trung thành hoặc sức thu TÌM KIẾM TỐ CHẤT LÃNH ĐẠO
hút.
Quyền lực chuyên môn có nguồn gốc từ việc sở hữu thông tin hoặc kiến
thức chuyên môn.
Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
Đặc điểm của Phương pháp lãnh đạo • Có tập hợp các đặc điểm xác định người lãnh đạo giỏi không?
• Đây là tập hợp cơ bản các đặc điểm cá nhân giúp phân biệt người lãnh • Nhân cách?
đạo với người không lãnh đạo. Cũng có thể được sử dụng để xác định • Sự thống trị và sự hiện diện cá nhân?
người lãnh đạo và dự đoán ai sẽ trở thành người lãnh đạo. • Sức lôi cuốn?
• Phương pháp tìm kiếm tố chất lãnh đạo đã không thành công khi muốn • Tự tin?
thiết lập mối quan hệ giữa các tố chất của những người được xem là • Thành tích?
lãnh đạo • Khả năng xây dựng một tầm nhìn rõ ràng?
• Có phải những đặc điểm đó vốn đã mang tính thiên vị giới tính?
• Phải chăng điều này hàm ý rằng các nhà lãnh đạo sinh ra không được
giáo dục?
• Lãnh đạo có ý nghĩa hơn là chỉ mang lại sự thay đổi?
Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
• Đặc điểm của người có phẩm chất lãnh đạo
• Tự tạo động lực để đạt được mục tiêu
• Động lực dẫn đầu
• Sự trung thực và liêm chính
• Sự tự tin, bao gồm khả năng chịu đựng những thất bại,
đứng vững và kiên cường về mặt cảm xúc.
03
• Khả năng nhận thức
• Kiến thức về kinh doanh. HÀNH VI LÃNH ĐẠO
Cấp độ 5: Xây dựng sự vĩ đại lâu dài thông qua sự kết hợp nghịch lý giữa sự
khiêm tốn cá nhân và ý chí nghề nghiệp
Cấp độ 4: Thúc đẩy sự cam kết và theo đuổi mạnh mẽ một tầm nhìn rõ ràng và hấp
dẫn, khuyến khích nhóm đạt được các tiêu chuẩn hiệu suất cao
Cấp độ 3: Tổ chức con người và nguồn lực hướng tới việc theo đuổi hiệu quả và
hiệu quả các mục tiêu đã định trước
Cấp độ 2: Góp phần đạt được mục tiêu của nhóm, làm việc hiệu quả với những
người khác trong môi trường nhóm
Cấp độ 1: Đóng góp hiệu quả thông qua tài năng, kiến thức, kỹ năng và thói quen
làm việc tốt