You are on page 1of 70

CONTENTS

(Nội dung môn học)

TÀI LIỆU MÔN HỌC MODULE 1 KỸ NĂNG LÀM VIỆC

KỸ NĂNG MỀM MODULE 2 KIẾN TẠO TỐ CHẤT RIÊNG


Bộ môn:Phát triển năng lực nghề nghiệp
[M1]
MODULE 3 NĂNG LỰC CỐT LÕI
[M2
]
M1 M2 M3 [M3]
Success

11 KỸ NĂNG MỀM

MODULE 1: KỸ NĂNG LÀM VIỆC MODULE 3: NĂNG LỰC CỐT LÕI


1. Giao tiếp và trình bày hiệu quả 7. Chủ động học tập và năng lực thích
2. Giải quyết vấn đề̀̀̀ và ra quyết định ứng công nghệ
3. Hướng dẫn và phản hồi công việc 8. Khả năng thích nghi với môi trường
4. Làm việc đa nhiệm công việc và kinh doanh KỸ NĂNG 01
9. Trí tuệ cảm xúc
MODULE 2: KIẾN TẠO TỐ CHẤT RIÊNG 10. Hình thành năng lực cốt lõi
5. Định vị bản thân trong công việc 11. Năng lực lãnh đạo và tạo ảnh hưởng GIAO TIẾP VÀ TRÌNH BÀY HIỆU QUẢ
6. Tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo
Nội dung
Ý kiến
Mục tiêu 05 Chuẩn bị trình bày

Bạn mong đợi học gì về


06 Cấu trúc chính của bài trình bày
01 Tiến trình trao đổi thông tin

02 Những rào cản trong giao tiếp 07 Trả lời các câu hỏi
kỹ năng Giao tiếp
03 Phương tiện giao tiếp 08 Những điều cần tránh
và trình bày hiệu quả?
04 Giao tiếp qua e-mail Tài liệu tham khảo

MỤC TIÊU CỦA KỸ NĂNG

• Trình bày được được tiến trình trao đổi thông tin Giao tiếp
• Phân tích được các rào cản giao tiếp

• Sử dụng được các phương tiện giao tiếp và giao tiếp qua email

• Lập được kế hoạch chuẩn bị trình bày

• Thiết kế được cấu trúc chính của bài trình bày

• Thực hành được kỹ năng trình bày, thuyết trình ý tưởng tại lớp

• Xây dựng thái độ làm việc chủ động, khách quan và đúng thời hạn 8

Shuttersto
ck
1. Tiến trình trao đổi thông tin
Nội dung
01 Tiến trình trao đổi thông tin

02 Những rào cản trong giao tiếp

03 Phương tiện giao tiếp

04 Giao tiếp qua e-mail

10

2. Những rào cản trong giao tiếp 3. Phương tiện giao tiếp

● Tiếng ồn
● Phương tiện Ngôn ngữ
● Ngôn ngữ Nói – Viết - Ứng xử - Nghe
● Môi trường

Cảm xúc

● Phương tiện Phi ngôn ngữ
● Mối quan hệ, quyền hạn

● Văn hóa doanh nghiệp


11 12
Kỹ năng cần thiết cho Giao tiếp Tâm lý đối phương trong giao tiếp
bằng ngôn ngữ
Kỹ năng cơ bản
- Nói
- Viết
Kỹ năng gửi thông tin ● Được chào đón
- Ứng xử
- Nghe ● Cảm thấy mình là quan trọng
Kỹ năng nhận thông tin
● Cảm thấy thoải mái, và
● Người khác hiểu mình
“Nói là gieo, nghe là gặt”
13 14

Kỹ năng gửi thông tin: viết và nói Nguyên tắc viết

Nguyên tắc 5C
- Rõ ràng (Clear)

- Hoàn chỉnh (Complete)


Viết những gì cần làm
- Ngắn gọn (Concise) Làm những gì đã viết
- Chính xác (Correct)

- Lịch sự (Courteous)

15 16
10 “phương tiện” giao tiếp Phi ngôn ngữ
“Nói ngọt thì lọt tới xương”
1. Dáng ● Luôn dùng lời lẽ lịch sự với mọi người: Cảm ơn; Xin
2. Da (trang phục) lỗi; Vui lòng; Không có chi; Xin làm phiền; Cho phép
3. Nét mặt tôi…
4. Tay ● Xưng hô hợp lý – hợp tình – hợp cảnh
5. Mắt ● Lời nói “ngọt” phải đi với cử chỉ thân thiện, gần gũi
6. Giọng nói/âm lượng nhưng không thô thiển!
7. Khoảng cách ● Nên dùng lời nói hóm hỉnh làm bớt sự căng thẳng
8. Di chuyển ● Nói khéo để giữ thể diện các bên
9. Mùi ● Luôn “biết người, biết ta”
10. Động chạm 17 18

3. Chữ ký/tên
4. Giao tiếp qua e-mail -
-
Giúp bạn tạo điều kiện thuận lợi cho người nhận thư trong việc phản hồi
Luôn kết thúc với tên, chức vụ và các thông tin liên lạc như địa chỉ e-mail, số điện thoại (kể
cả số điện thoại nội bộ), fax, địa chỉ cơ quan…
1. Tiêu đề
- Nên ngắn gọn, thông báo chính xác nội dung 4. Trả lời
- Phản hồi càng sớm càng tốt
- Nếu email gửi mang tính định kỳ (báo cáo hàng tuần): ghi thêm ngày tháng
- Nếu bạn nhận được e-mail và cần phải trả lời nhưng chưa có thời gian hoặc cần suy tính:
- Nên viết không dấu và không có các ký tự lạ hãy gửi một e-mail cho người gửi thông báo bạn đã nhận được thư của họ, đồng thời cho
- Thay đổi tiêu đề cho phù hợp với từng nội dung để người nhận không bị nhầm lẫn giữa thư cũ và biết thời gian bạn sẽ trả lời một cách chính thức
thư mới (nếu nội dung có thay đổi, chỉnh sửa) - Khi không thể check-mail trong thời gian sớm: cần thiết lập chế độ gửi e-mail trả lời tự động
để thông báo bạn tạm thời không có trong văn phòng
2. Cấu trúc e-mail:
- Lời chào mở đầu: thể hiện sự tôn trọng với người nhận, nên ghi rõ tên, vị trí, học vị/học hàm 5. Thận trọng với các tập tin (file) đính kèm
người nhận. VD: Dear…, Xin chào anh/chị..., Thân gửi anh/chị… - Đừng bao giờ gửi thư có file đính kèm cho những người mà bạn không quen biết vì nhiều
- Nội dung: khả năng thư sẽ bị xóa (người nhận sợ đó là những file có chứa virus)
- Những file gửi kèm với dung lượng lớn cần nén lại (những file ảnh)
+ Đề cập vấn đề chính, đưa ra ý kiến, đề nghị...
- Hãy dán nội dung thẳng vào e-mail (nếu có thể)
+ Cần ngắn gọn, cô đọng, chia làm nhiều đoạn. Trong mỗi đoạn nên giới hạn một vài câu. Nếu có
nhiều vấn đề, nên trình bày theo cách đánh số thứ tự hoặc xuống dòng cho từng vấn đề 6. Luôn cân nhắc trước khi gửi
+ Chắc chắn nội dung được soạn thảo chính xác nhất, nếu không người nhận sẽ cho rằng bạn - Gửi e-mail cho mọi người vào 1 trong 3 phần: To, Cc (Carbon copy) và Bcc (Blind carbon copy):
không quan tâm và thiếu tôn trọng họ hoặc có thể người đọc sẽ đặt câu hỏi về trình độ và sự + To: gửi trực tiếp cho người nhận. Người gửi mong đợi phản hồi từ người nhận
nghiêm túc của bạn + Cc: Người nhận không cần thiết phải trả lời, hoặc xử lý những vấn đề được nhắc tới trong
nội dung
- Kết thúc: Cuối thư nên là câu kết và cảm ơn vì họ đã quan tâm hoặc dành thời gian đọc, đồng + Bcc: Người gửi muốn người nhận biết thông tin này một cách bí mật.
thời mong sự phản hồi từ người nhận. Luôn kết thúc thư bằng một câu chào hay lời chúc. - Nên cân nhắc khi nhấn các nút “Reply”, “Reply to all”, “Forward” trong e-mail
VD: Best regards; Your faithfully; Trân trọng; Thân mến; Chúc anh/chị một ngày tốt đẹp… 19 - Đừng “forward” lại thư mình đã nhận đến một người khác khi mà chưa có sự đồng ý của 20
người gửi, vì vô tình các thông tin bảo mật bị lan truyền rộng rãi do hành động vô ý của bạn!
Thế nào là một e-mail tốt? Kỹ năng nhận thông tin: lắng nghe
- Phải có mục tiêu rõ ràng! Loại bỏ thói quen thụ động
- Sử dụng nền sáng, không nên sử dụng
nền màu mè - Mất tập trung
- Dùng màu mực đen hoặc xanh đậm
- Dùng những kiểu chữ thông dụng như - Thái độ và cảm xúc hờ hững
Arial, Time New Roman, Tahoma
- Không dùng chức năng tô đậm (bold) Lắng nghe một cách chủ động
và viết chữ in hoa (ABC) cho toàn bức
thư - Tập trung sự chú ý vào người nói
- Không dùng “ngôn ngữ thời @”, từ lóng
hoặc viết tắt trong e-mail - Khuyến khích người nói
- Địa chỉ e-mail nên ngắn gọn. Tránh lấy
những địa chỉ e-mail phản cảm, thiếu - Phản hồi tích cực những thông tin đã nghe
chuyên nghiệp
- Luôn kiểm tra chính tả trước khi gửi 21 22

Gặp khách hàng/đối tác 10 yếu tố để bạn Có kiến thức Bình tĩnh
tự tin, chủ động
trong giao tiếp Nhớ tên
⚪ Chọn vị trí ngồi thuận lợi (lưng hướng vào Luôn quan sát môi
tường, mặt hướng ra cửa) trường xung quanh Dí dỏm,đùa
⚪ Luôn đứng/ngồi đối diện với khách hàng đúng lúc
(tôn trọng không gian cá nhân từ 0,5m –
0,7m)
Trang điểm vừa phải (nữ) Hỏi thăm;Trả
lời lịch sự khi
⚪ Sử dụng 55% ngôn ngữ cơ thể, 38% Trang phục phù được hỏi
giọng nói, 7% từ ngữ hợp
Lịch sự;
Chuẩn bị kỹ nội dung
gọn gàng
23 24
Câu hỏi
Trình bày hiệu quả
● Bạn thường trông đợi gì trước một bài
thuyết trình?

● Những khó khăn mà người thuyết trình sẽ


gặp phải?

25 26

Shuttersto
ck

5. Chuẩn bị trình bày 5. Chuẩn bị trình bày (t.t)

● Xây dựng chiến lược trình bày


● Chuẩn bị tài liệu trình bày:
- Cần phải được chuẩn bị trước một vài ngày để có + Nội dung:
thời gian kiểm tra tài liệu, cũng như các công cụ
- Chiến lược trình bày phải phù hợp với đối tượng dự - Để giáo dục, thông tin, thuyết phục… giải trí?
kiến
- Có bao nhiêu chi tiết (hữu ích) cần trình bày?
- Lập dàn bài một cách có lô-gíc và ghi những điểm
chính của phần trình bày + Phong cách:
- Phối hợp với các dụng cụ trực quan (slide, đèn chiếu,
video-clip, các bức ảnh lớn, bảng trắng…) - Mức độ thuật ngữ sử dụng?
- Cần chuẩn bị một ít tài liệu tham khảo để phân phát
- Đối tượng khán giả: đại trà, giới chuyên môn, “sếp”, đồng nghiệp…?
27 28
Kiểm tra phòng họp
● Chọn lựa cấu trúc phù hợp ● Kiểm tra phòng họp ít nhất một giờ trước khi
trình bày
- Đặt tiêu đề cho phần trình chiếu ● Kiểm tra nguồn điện
- Xây dựng tài liệu trình bày theo cấp độ: Tổng ● Kiểm tra các phương tiện: đèn chiếu, máy
chiếu, màn hình, thiết bị kết nối, âm thanh,
thể/mức cao nhất - Từng phần nhỏ hơn micro, máy tính…
● Vị trí bạn trong lúc trình bày: trên bệ, ngồi hay
- Đảm bảo tính liên tục và nội dung của chủ đề đứng, tư do di chuyển…
● Tài liệu trình bày đã sẵn sàng và đầy đủ chưa?
- Điều chỉnh thời gian trình bày ● Văn phòng phẩm: bút, bút viết bảng, giấy
trắng, giẻ lau…
- Phân loại các nội dung trình bày:
Đơn giản, trung bình và phức tạp 29 30

6. Cấu trúc chính của bài trình bày


Các gợi ý khi sử dụng slide cho máy tính
● Phần giới thiệụ:
- Lôi cuốn sự quan tâm và trình bày sự liên quan của chủ đề với người nghe ● Dùng câu thay vì các đoạn văn dài
- Xây dựng mối quan hệ và sự tín nhiệm đối với người nghe
- Trình bày chủ đề chính và giới thiệu nội dung tổng quan
● Đưa vào các hình ảnh, biểu đồ, bản vẽ
● Điều chỉnh cỡ chữ theo độ lớn của phòng
● Thân bài: ● Không dùng những phông chữ khó đọc
- Hạn chế trong vòng 5 phần hoặc điểm chính
● Dùng những màu nhẹ tạo sự dễ chịu
- Điều chỉnh nội dung dựa theo khả năng và nhu cầu của người nghe
- Bố trí thời gian dựa trên chương trình đã thông báo trước ● Dùng đồ thị thay cho các bảng thống kê, số liệu
● Dùng cùng một kiểu khuôn mẫu/định dạng
● Kết luận: ● Tối đa 100 từ trong một slide trình bày, nhớ đánh
- Tóm tắt các điểm chính
số slide
- Lưu ý các hạn chế
- Đưa ra các hoạt động tiếp theo.
31 32
Hình ảnh hỗ trợ Trước khi trình bày

Sau 3 giờ Sau 3 ngày ● Luôn tự tin và tự nhiên


● Hít thở sâu
● Nghe 70% 10%
● Phân công rõ ràng
● Nhìn 72% 20% ● Tập dợt nhiều lần cho bài thuyết trình
● Chú trọng tạo nên mở đầu ấn tượng
● Nghe & nhìn 85% 65% ● Đừng để vào trạng thái “rối ren”
● Chuẩn bị kỹ các minh chứng
● Trình bày những gì biết thật rõ ràng, súc tích và
nhanh gọn

33 34

7. Trả lời các câu hỏi 8. Những điều cần tránh


● Ăn mặc nhếch nhác
● Lắng nghe cẩn thận toàn bộ câu hỏi, có thể
hỏi lại đến khi hiểu ● Hấp tấp, vội vã, “nói leo”
● Tìm thời gian để suy nghĩ bằng cách nói ● Luôn nhìn xuống hoặc ngó lên trời
rằng bạn sẽ trả lời sau vì đây là một câu hỏi ● Xoa tay, bẻ tay, gãi đầu (bối rối)
quan trọng, cần được trả lời đầy đủ
● Khoa chân, múa tay quá trớn
● Trung thực về những vấn đề bạn chưa biết,
đừng bao giờ nói dối! ● Cười miệt thị
● Tránh chỉ hội thoại với một người ● Mắt láo liên, dáo dác
● Luôn nói lời cảm ơn khi được hỏi ● Nói lắp bắp, không rõ ràng (thiếu tự tin)
● Quay lưng với khán thính giả
● Cử chỉ thô thiển, mất lịch sự
35 ● Cử chỉ lạ, thiếu thiện cảm 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Dale Carnegie (2008). Đắc nhân tâm. Nhà xuất bản trẻ
• David J.Liebermam (2023). Đọc vị bất kỳ ai. Nhà xuất bản Lao động
• De Janasz, S. C., Crossman, J., Campbell, N., & Power, M. (2014). Interpersonal
skills in organisations. Mc Graw Hill
• Don Gabor (2022). Sức mạnh của ngôn từ. Nhà xuất bản tổng hợp TP. HCM
• Jo Condrill, Bennie Bough (2020). Giao tiếp bất kỳ ai. Nhà xuất bản Công
thương KỸ NĂNG 02
• Trác, N. (2019). Khéo ăn nói sẽ có được thành công (In lần 4). NXB Văn học
• Tran Thuong Tuan & Nguyen Minh Huy (2016). Kỹ năng mềm thiết yếu. NXB Trẻ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
• …

Contents

Mục tiêu của môn học


01
02 Vấn đề là gì?

03 Quy trình giải quyết vấn đề chuyên nghiệp 01


04 6 sai lầm thường gặp trong giải quyết vấn đề
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
05 Kỹ năng phân tích vấn đề

06 Câu hỏi ôn tập, tài liệu tham khảo


MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :

- Hiểu và có kiến thức về kỹ năng giải quyêt vấn để trong học tập và làm việc.

- Vận dụng được kiến thức giải quyết vấn đề áp dụng trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

02
VẤN ĐỀ LÀ GÌ?

VẤN ĐỀ LÀ GÌ? VẤN ĐỀ LÀ GÌ?

● Vấn đề là một việc khó mà


chưa có câu trả lời thoả đáng
hay chưa thấy rõ hướng giải
quyết.
Bạn mong đợi học gì về
● Vấn đề là sự khác biệt giữa
tình trạng hiện có và mong
kỹ năng Giải quyết vấn đề? muốn có.

● Vấn đề là cơ hội để mọi


người phát huy mọi khả năng
tốt nhất của mình.
44
Các loại vấn đề trong môi trường công việc Các vấn đề sai lệch

● Cần có biện pháp ĐIỀU CHỈNH

● Vấn đề sai lệch ⚪ Máy móc bị trục trặc

⚪ Không nhận được nguyên vật liệu


● Vấn đề tiềm tàng
⚪ Trong đội có người bị bệnh
● Vấn đề hoàn thiện ⚪ Bế tắc trong công việc hoặc nhân sự

⚪ v.v…

Vấn đề tiềm tàng Vấn đề cần hoàn thiện

● Cần có biện pháp PHÒNG NGỪA ● Cần tăng NĂNG SUẤT, HIỆU QUẢ

⚪ Sự đấu đá giữa các thành viên ⚪ Nâng cấp dịch vụ, sản phẩm, thiết bị...

⚪ Lắp đặt hệ thống mới


⚪ Nhu cầu gia tăng khiến khó có thể đáp ứng
⚪ Trang bị kỹ năng mới cho nhân viên
⚪ Số nhân viên bỏ việc tăng
⚪ Thay đổi các quy trình để đáp ứng chuẩn mới
⚪ v.v… ⚪ v.v…
Trong giải quyết vấn đề, cần

● Tạo lập môi trường


○ Vui vẻ
○ An toàn
○ Tích cực
○ Năng động 03
● Ứng xử tích cực
○ Với chính mình
○ Với mọi người QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP

Bước 1: Nhận diện vấn đề


● Bước 1: Nhận diện rõ vấn đề. + Đọc kỹ, tìm hiểu kỹ nguyên nhân sâu xa của vấn đề để thấy được quy mô, phạm vi và mức độ
khẩn cấp của vấn đề.
+ Thảo luận, dẫn chứng các ý kiến cá nhân về các sự việc, hiện tượng có liên quan.
● Bước 2: Xác định mục tiêu vấn đề + Mọi người trong nhóm/tổ chức đồng quan điểm cùng nhau giải quyết vấn đề

● Bước 3: Phân tích vấn đề. Bước 2: Xác định mục tiêu vấn đề
+ Nêu rõ vấn đề một cách rõ ràng và được mọi người chấp nhận.
+ Dẫn chứng một cách rõ ràng các mặt của vấn đề mà nhóm muốn giải quyết.
● Bước 4: Sáng tạo ra các phương án. + Đề cử người chịu trách nhiệm trình bày hay đại diện nhóm về nội dung giải quyết vấn đề.

● Bước 5: Ra quyết định chọn phương án. Bước 3: Phân tích vấn đề
+ Tập hợp những thông tin, nguồn lực mà có liên quan đến đến vấn đề.
+ Nhìn nhận vấn đề một cách bao quát, toàn diện.
● Bước 6: Lập kế hoạch thực hiện + Khoanh vùng để tìm thấy được từng nguyên nhân cơ bản của vấn đề
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHUYÊN NGHIỆP

Bước 4: Sáng tạo ra các giải pháp


+ Khuyến khích mọi người cùng sáng tạo, nhưng phải đạt mục đích là nhằm giải quyết các
nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.
+ Phát ý tưởng, đưa ra các giải pháp khả thi, sát thực với nội dung chính của vấn đề. Đặt mức
độ ưu tiên cho các giải pháp.
+ Các giải pháp hiệu quả thường dựa trên những nguồn lực sẵn có, hay trong khả năng điều
phối được.
Bước 5: Ra quyết định chọn giải pháp
+ Tập hợp những ý kiến, ý tưởng của cá nhân trong nhóm. 04
+ Chọn lọc những ý kiến sát thực, khả thi nhất cho việc giải quyết vấn đề.
+ Các giải pháp được chọn lọc cần phải có sự thống nhất ý kiến cao.
Bước 6: Lập kế hoạch triển khai 6 sai lầm thường gặp trong giải quyết vấn đề
+ Dựa trên những giải pháp đã chọn lọc và thống nhất để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch.
+ Lập kế hoạch có hệ thống về nhiệm vụ, mục tiêu, các bước, thời gian, nguồn lực v.v… để
ứng dụng các giải pháp của vấn đề vào thực tiễn.
+ Đưa ra các quyết định sau cùng.

6 sai lầm thường gặp trong giải quyết vấn đề 6 sai lầm thường gặp trong giải quyết vấn đề

1. Hiểu sai vấn đề


2.
3.
Không xác định rõ mục tiêu
Chỉ khắc phục hiện tượng
Xác định rõ được vấn đề tức
4. Không tìm ra nhiều phương án
5. Không đánh giá đúng rủi ro đi kèm là đã giải quyết được một nửa!
6. Giải pháp không khả thi
XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN SÂU XA

● Phân tích nguyên nhân sâu xa để làm gì?


- Hiểu và thấy được vấn đề ở đâu.
- Nhằm tìm ra gốc rễ của vấn đề.
- Phát hiện ra căn bệnh va triệu chứng của
05 vấn đề.

● Tại sao phải phân tích nguyên nhân?


KỸ NĂNG PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ - Để giải quyết vấn đề một cách dứt điểm.
- Rút kinh nghiệm, tránh lặp lại sai lầm.
- Có bài học ứng phó với những tình huống
tương tự.
58

Biểu đồ xương cá (Ishikawa diagram) Sơ đồ xương cá


GS. Kaoru Ishikawa, 1953, Đại học Tokyo Địa điểm làm việc Các nhà quản lý ít được
Điều kiện đào tạo chính thức
Môi trường/ lao động Không được đào
Sự khuyến khích Chất lượng
tạo trước đó
đào tạo
Các nhà QL được Nâng cao kém Chỉ có một vài dịch vụ
thuê theo các mối tay nghề Thiếu đào tạo thích hợp
quan hệ hơn là theo CN kinh phí
năng lực của họ đào tạo Thiếu
kỹ năng quản lý
Bị giới hạn/ không Đào tạo nhiều lý
được tiếp cận với thuyết, không phù Trước đây thiếu nhu
môi trường bên ngoài hợp cầu về dịch vụ này
Thiếu Số lượng các nhà
Giới hạn về đào tạo Không biết các cung cấp ít
• Giải thích sơ đồ:
việc tiếp cận dịch vụ có sẵn
với thông tin và Cung cấp dịch
- Các yếu tố: Nguyên vật liệu, Phương pháp, Máy móc, Con phương tiện vụ chất lượng
Thiếu người cung cấp
người 🡺 được gọi là Tác nhân chính. truyền thông Các nhà quản lý dịch vụ/ các dịch vụ
kém
- Các yếu tố: Chất thải, Ý thức, Tài chính, Hiểu biết… 🡺 được thiếu kinh nghiệm thích hợp
gọi là Tác nhân cụ thể.
Phép thử và sai SỬ DỤNG HIỆU QUẢ HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI:

- Sử dụng đúng các câu hỏi phù hợp với tình huống, hoàn cảnh,
● Bằng cách thử nghiệm nhiều lần với những phương pháp sự việc.
khác nhau - Các loại câu hỏi thường sử dụng: 5W - 2H; YES – NO questions.
● Cách làm này được thực hiện cho đến khi tìm ra được
- Hỏi cho tới khi tìm ra nguyên nhân chính.
hướng giải quyết tốt nhất
- Kết hợp các câu hỏi với nhau để tạo nên hiệu quả cao nhất.
● Đây là một trong những phương pháp cơ bản trong giải
- Nếu đã sử dụng hết các câu hỏi mà vẫn chưa tìm ra được
quyết vấn đề
nguyên nhân, thì tốt nhất là dừng lại và thu thập thêm thông tin về
VD: Thomas Edison đã ”nếm trải” đến hơn 10,000 lần thử
nghiệm để phát minh ra bóng đèn các yếu tố đã thiết kế.

Lee Kun Hee, Chủ tịch Samsung “Đôi khi chúng ta thất bại
trong việc tìm kiếm những
“Mỗi khi phát sinh một
vấn đề nào đó, dù là nguyên nhân gốc rễ chỉ vì
trong kinh doanh hay bản tính lười biếng và
trong cuộc sống thiếu kiên nhẫn”
thường nhật, cần phải
đặt ra ít nhất 5 câu
hỏi “Tại sao” để phân
tích nguyên nhân”

63
CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO

✔ Coccia, M. (2018). The Fishbone diagram to identify, systematize and analyze the sources of general purpose
Technologies. Journal of Social and Administrative Sciences, 4(4), 291-303.
✔ Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San Francisco, CA,
Câu 1: Vấn đề là gì? USA.
✔ Kelly, D., & Kelly, T. (2013). Creative confidence: Unleasing the creative potential within us all.
Câu 2 : Quy trình giải quyết vấn đề chuyên nghiệp là gì ? HarperCollins, UK.
✔ Kilgour, M., & Koslow, S. (2009). Why and how do creative thinking techniques work?: Trading off originality
Câu 3 : Ý nghĩa của sơ đồ xương cá và 5W2H trong giải quyết vấn đề là gì? and appropriateness to make more creative advertising. Journal of the Academy of Marketing Science, 37, 298-
309.
Câu 4 : Áp dụng sơ đồ xương cá giải quyết vấn đề ra trường làm đúng chuyên ngành ✔ Lee, B., & Lee, Y. (2020). A study examining the effects of a training program focused on problem-solving
skills for young adults. Thinking Skills and Creativity, 37, 100692.
✔ Okes, D. (2019). Root cause analysis: The core of problem solving and corrective action. Quality Press.
✔ Serrat, O., & Serrat, O. (2017). The five whys technique. Knowledge solutions: Tools, methods, and approaches
to drive organizational performance, 307-310.
✔ Shinde, D. D., Ahirrao, S., & Prasad, R. (2018). Fishbone diagram: application to identify the root causes of
student–staff problems in technical education. Wireless personal communications, 100, 653-664.
✔ WEF (2020) These are the top 10 jobs skills of tomorrow – and how long it takes to learn them.
https://www.weforum.org/agenda/2020/10/top-10-work-skills-of-tomorrow-how-long-it-takes-to-learn-them/.

Contents

Mục tiêu của môn học


01
02 Hướng dẫn trong công việc (Coaching)
KỸ NĂNG 03
HƯỚNG DẪN VÀ PHẢN HỔI 03 Phản hồi trong công việc (Feedback)

TRONG CÔNG VIỆC


04 Câu hỏi ôn tập, tài liệu tham khảo
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :

- Hiểu và có kiến thức về coaching và feedback trong học tập và công việc.

- Vận dụng được kiến thức coaching và feedback áp dụng trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

CÁC MỨC ĐỘ CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC

 Chờ yêu cầu, chỉ đạo của cấp trên


 Hỏi cấp trên cần làm công việc gì

02
 Đề nghị với cấp trên cần làm việc gì và sau đó thực hiện
 Thực hiện, nhưng cho người khác biết bạn làm gì
 Tự thực hiện, sau đó báo cáo theo định kỳ
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC

(Coaching)
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC LÀ GÌ? (COACHING) AI CẦN COACHING?

 Thúc đẩy học hỏi, tăng năng lực  Nhân viên mới
làm việc, sự phát triển và khả năng  Nhân viên tiềm năng cho vị trí mới
thay đổi của cá nhân  Nhân viên tiềm năng
 Làm tăng khả năng nhận thức và  Nhân viên cần cải thiện năng lực
tính trách nhiệm của người được  Nhân viên cần giải quyết vấn đề khó
huấn luyện khăn
 Nhà quản lý sẽ có thể đạt kết quả
tốt hơn thông qua khả năng lĩnh hội
tốt của nhân viên

KHI NÀO CẦN COACHING CÁC KỸ THUẬT KHI HƯỚNG DẪN CÔNG
VIỆC CHO AI ĐÓ CẦN:

 Thông qua việc đánh giá năng lực 1. Đưa ra mục tiêu/mô tả cụ thể ban đầu
2. Sử dụng hiệu quả cả phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
 Những buổi thảo luận năng lực với nhân viên
3. Khuyến khích người nghe đặt câu hỏi
 Kết quả làm việc hàng tháng 4. Khuyến khích trao đổi thông tin hai chiều
 Thông qua phản hồi của đồng nghiệp và cấp dưới, khách hàng 5. Yêu cầu lặp lại và kiểm tra mức độ thực hiện
 Kế hoạch phát triển nhân viên vào vị trí mới 6. Hoàn thiện và đúc kết trong từng giai đoạn
7. Đối chiếu kết quả với mục tiêu ban đầu
Các kênh thông tin tại nơi làm việc
có thể là:

Từ trên xuống: thông tin di chuyển

02
- Cấp cao hơn xuống thuộc cấp, được ủy quyền
- Dùng để: hướng dẫn, ra mệnh lệnh, thông báo,
phản hồi kết quả, ra quyết định, nhận xét công
PHẢN HỒI CÔNG VIỆC việc…

(FEEDBACK)

Các kênh thông tin tại nơi làm việc Các kênh thông tin tại nơi làm việc
có thể là: có thể là:

Ngang hàng:
- Ngang cấp bậc, chức vụ,
đồng nghiệp, bộ phận phối
hợp cùng nhau/có liên đới, Từ thấp lên:
trách nhiệm với nhau - Cấp dưới, nhân viên, thuộc cấp, vai trò, trọng
- Dùng để: chia sẻ thông tin, trách yếu hơn
phối hợp giải quyết/thực hiện, - Dùng để: báo cáo, xin ý kiến, trình duyệt, tìm sự
hỗ trợ, liên kết, hưởng lợi… hỗ trợ, hướng dẫn, ra quyết định, xin cung cấp
thông tin…
Các kênh thông tin tại nơi làm việc
PHẢN HỒI CÔNG VIỆC (FEEDBACK)
có thể là:
● Không chính thức: vượt cấp, tình huống khẩn, vắng mặt cấp
• Chia sẻ nhận thức của bạn về hành vi, năng lực,
trên… tình trạng công việc
● Đa kênh: bên ngoài, đối tác, khách hàng, đối thủ v.v… cần thu
thập từ nhiều nguồn khác nhau và tăng độ linh hoạt • Chia sẻ tình trạng của người khác dựa trên những
quan sát khách quan và sự phân tích
• Nhằm tăng cường, hỗ trợ, hướng dẫn lại cách thức
thực hiện công việc cho người khác

NIỀM TIN QUI TRÌNH TAÙC ÑOÄNG

Niềm tin là sự chấp nhận hoàn toàn về một vấn đề,
xem như là sự thật

Nieàm tin Haønh vi Keát quaû


Mô hình GROW SỬ DỤNG GROW

Goal ● G = Goal: Chúng tôi thực hiện công việc nhằm đạt được cái gì?

Reality
● Mục tiêu cho cuộc trao đổi dẫn dắt

Will
● Làm rõ bằng cách nào mục tiêu buổi trao đổi này gắn với mục tiêu
về hiệu quả làm việc lâu dài
● Xác lập giới hạn về thời gian của cuộc trao đổi
● Thảo luận cách thể hiện sự tôn trọng với nhau
Options

SỬ DỤNG GROW SỰ DỤNG GROW

● R = Reality: Việc gì đang xảy ra với tình huống này– cho bạn, cho tôi?
O = Options: Những giải pháp nào có thể giúp bạn xử lý tình huống?
● Hiểu rõ tình huống đang diễn ra
● Khuyến khích tìm ra những giải pháp có thể
● Chú ý đến bằng cách nào để kết nối thông tin
● Ghi nhận những đề xuất giải php trong quá trình thảo luận
● Chú ý đến những sự kiện/thực tế và cảm nhận
● Đánh gi chi phí và lợi ích mang lại từ các giải pháp
● Đừng nêu ý kiến chủ quan cả bằng lời và không bằng lời
● Chỉ cung cấp giải pháp một khi nhân viên không đưa ra được giải
● Cung cấp phản hồi nếu bạn có những quan sát, thông tin và đầu vào để làm rõ pháp
vấn đề

88
SỬ DỤNG GROW Tại sao cung cấp phản hồi không hiệu
quả?
● Chỉ dẫn quá ít hoặc quá nhiều trong một lúc
W = Will: Chuyện gì sẽ xảy ra tiếp?
● Tìm ra những khía cạnh no m người được dẫn đắt cĩ hứng th thục hiện ● Nói mà không minh họa
● Xác định những trở ngại chính để xử lý
● Thiếu kiên nhẫn
● Theo dõi và hỗ trợ
● Hãy để cho mọi người chịu trách nhiệm thực hiện ● Không chuẩn bị kỹ

● Làm tăng sự căng thẳng

89
● Không được phản hồi 90

Cho và Tiếp nhận phản hồi công việc


“Bất cứ điều gì
đáng làm thì nên Cho phản hồi Tiếp nhận phản hồi

được làm tốt!” 1. Lặp lại cụ thể mục tiêu ban


đầu
1.
2.
Lắng nghe cẩn thận
Đặt câu hỏi khi chưa rõ
2. Quan sát và luôn có dẫn 3. Ghi nhận rõ các chỉ dẫn
chứng 4. Ghi nhận những điểm cần
3. Đánh giá cụ thể, khách quan hoàn thiện và cởi mở
4. Luôn khen ngợi - Khéo phê 5. Có kế hoạch triển khai
phán
cụ thể
5. Xác nhận công việc hoàn
thành
91
92
CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO

Câu 1: Coaching là gì? Feedback là gì?


 Bộ Giáo trình hướng dẫn cho Giảng viên phương pháp dạy/học trực diện, Business Edge, 2004
Câu 2 : Khi nào cần Coaching ? Khi nào cần Feedback ?  An Essential guide to Coaching, 2006, Kimberly-Clark.
 8 Kỹ năng mềm thiết yếu, 2016, PGS.TS Trần Thương Tuấn & Nguyễn Minh Huy, NXB Lao động
Câu 3 : Áp dụng Coaching và Feedback trong đi học và đi làm như thế nào ?  Interpersonal Skills in organizations, 2015, Fifth edition, International Edition. Suzanne C.De Janasz,
Karen O.Dowd, Beth Z.Schneider. Mc Graw Hill
Câu 4 : Làm sao để rèn luyện kỹ năng Coaching và Feedback?  Transformational Coaching: Shifting Mindsets for Sustainable Change
 Coach the Person Not the Problem: A Simple Guide to Coaching for Transformation
 Coaching for Performance Fifth Edition: The Principles and Practice of Coaching and Leadership
Câu 5 : Mô hình GROW là gì ?  Masterful Coaching
 Performance Coaching: A Complete Guide to Best Practice Coaching and Training
Câu 6 : Bạn đã có khả năng thực hành Coaching và Feedback chưa?  Bộ Tứ thư lãnh đạo (Hòa Nhân)

Nội dung - Contents


01 Mục tiêu của môn học

02 Làm việc đa nhiệm (Multitask) là gì?

03 Tầm quan trọng của làm việc đa nhiệm là gì?


KỸ NĂNG 04
04 Mặt trái của làm việc đa nhiệm là gì ?
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
05 5 mẹo cải thiện kỹ năng làm việc đa nhiệm

06 Câu hỏi ôn tập, tài liệu tham khảo


MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :

- Hiểu đúng và có kiến thức về làm việc đa nhiệm.

- Nên làm và không nên làm khi nói về hoạt động đa nhiệm.

01 - Vận dụng được kiến thức làm việc đa nhiệm trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?

Multitask, hay multitasking được gọi là đa nhiệm. Chi tiết hơn, kỹ năng đa nhiệm nghĩa là

khả năng làm nhiều việc cùng một lúc trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ như:

02
 Nghe nhạc trong lúc tập thể dục
 Trả lời nhiều cuộc gọi và email cùng một lúc
 Cùng lúc chuẩn bị nhiều đơn đặt hàng
 Vừa nói chuyện vừa lái xe
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
 Vừa nấu ăn vừa nghe điện thoại
 Vừa nghe giảng vừa ghi chép, viết bài
 Dạy học cùng lúc với ghi bài trên bảng
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ? LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?

Tham khảo một vài định nghĩa khác:


(Multitasking is putting your focus on more than one task at once, whether at exactly the same time or through repeatedly
switching back and forth between tasks (Waller, 1997). Implied in this definition is that the tasks you are doing are not 1. Đa nhiệm song song từ nghiên cứu của Meyer và Kieras (1997):
getting finished one after the other; for example, if I finish several tasks in short succession, I am not multitasking, even - Meyer và Kieras mô tả đa nhiệm song song như khả năng thực hiện nhiều công việc cùng một lúc mà
though I was working on multiple things). không làm giảm hiệu suất.
Tạm dịch 2. Kiểm soát đồng thời từ nghiên cứu của Salvucci và Taatgen (2008):
Đa nhiệm là tập trung vào nhiều nhiệm vụ cùng một lúc, dù là cùng lúc hay thông qua việc chuyển đổi - Salvucci và Taatgen đề cập đến kiểm soát đồng thời là quá trình quản lý và phân phối tài nguyên tâm
qua lại nhiều lần giữa các nhiệm vụ (Waller, 1997). Hàm ý trong định nghĩa này là các nhiệm vụ bạn đang trí để thực hiện nhiều tác vụ.
làm không được hoàn thành lần lượt; ví dụ: nếu tôi hoàn thành một số nhiệm vụ liên tiếp trong thời gian 3. Tính tương tác từ nghiên cứu của Ophir, Nass và Wagner (2009):
ngắn, tôi không làm nhiều việc cùng lúc, mặc dù tôi đang làm nhiều việc. - Ophir, Nass và Wagner nhấn mạnh tính tương tác của multitasking, đồng thời cảnh báo về sự giảm hiệu
suất khi thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc.
Nguồn: Multitasking: Definition, Examples, & Research,By Charlie Huntington, M.A., Ph. D. Candidate, Reviewed by
Tchiki Davis, M.A., Ph.D.Cập nhật ngày 11/12/2023 từ https://www.berkeleywellbeing.com/multitasking.html

MỘT VÀI NGHIÊN CỨU KHUYẾN CÁO VỀ MULTITASK

Cần hiểu đúng về làm việc đa nhiệm. Phần lớn chúng ta thường lầm tưởng đa nhiệm là
năng suất. Thực tế theo nghiên cứu các nhà khoa học thần kinh và quản trị cho thấy:

- Một nghiên cứu khác ở Đại học Sussex cho thấy dấu hiệu suy giảm não bộ gây ảnh hưởng đến nhận
thức và cảm xúc khi con người làm việc đa nhiệm (ví dụ vừa nhắn tin Facebook vừa xem TV). Nghiên
cứu chỉ ra những người làm việc đa nhiệm có mật độ não bộ (brain density) thấp hơn ở vùng thùy trán trước
(anterior cingulate cortex), nơi chịu trách nhiệm kiểm soát sự đồng cảm, cũng như kiểm soát tư duy và cảm
xúc.
03
- Đa nhiệm khiến bạn dễ căng thẳng, và mắc bệnh tâm lí. Nhà khoa học thần kinh Dan Levitan lý giải,
người làm việc đa nhiệm thường stress là do phải gia tăng thường xuyên lượng cortisol và adrenalin. Giáo
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM LÀ GÌ?
sư David Mayer ở Đại học Michigan cũng khám phá ra rằng việc chuyển qua chuyển lại giữa các công việc
cũng rất dễ gây căng thẳng.

Nguồn: Loại bỏ đa nhiệm để năng suất và hạnh phúc hơn. Tháng 10/2019, từ Agile Breakfast.
https://agilebreakfast.vn/loai-bo-da-nhiem-de-nang-suat-va-hanh-phuc-hon/. Cập nhật ngày 5/12/2023
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM

Tiết kiệm thời gian: khả năng đa nhiệm giúp bạn tiết kiệm thời gian bằng cách làm nhiều đầu việc cùng lúc.
Ví dụ, bạn có thể vừa giao tiếp qua điện thoại với khách hàng vừa ghi chép lại các thông tin cần thiết. Điều
này có nghĩa bạn có thể đồng thời hoàn thành hai việc thay vì dành gấp đôi thời gian để làm lần lượt hai
nhiệm vụ.
Tiết kiệm chi phí: các doanh nghiệp luôn phải quản lý ngân sách một cách hợp lý, và có những công việc
mà một nhân viên sẽ cần đảm nhiệm cùng lúc thay vì phân công cho nhiều người. Đối với doanh nghiệp, một
04
nhân viên có khả năng đa nhiệm sẽ rất có giá trị.
Tăng hiệu quả công việc: Multitasking là yếu tố tăng hiệu suất công việc của bạn. Trong một ngày bạn có
MẶT TRÁI CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM LÀ GÌ ?
thể làm nhiều thứ hơn nhiều với khả năng đa nhiệm.

MẶT TRÁI CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM


Mất tập trung
Khi bạn thực hiện nhiều công việc cùng một lúc, bộ não sẽ không thể dồn 100% sự tập trung cho tất cả các đầu việc đó. Điều
này dẫn đến khả năng mắc lỗi trong quá trình làm việc, đồng nghĩa với việc bạn cần dành thêm thời gian để sửa chữa và hoàn
thành công việc.
Multitask cũng khá làm tốn công sức.
Bởi sử dụng năng lượng để điều chỉnh công việc liên tục sẽ làm tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với tập trung vào một
nhiệm vụ duy nhất. 05
Sắp xếp công việc thiếu hiệu quả
Các yếu tố quan trọng quyết định sự hiệu quả của multitask là gì? Không phải ai cũng có khả năng nhận định được việc gì
nên ưu tiên trong hàng loạt các mục tiêu phải hoàn thành. 5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
Có thể làm mai một kỹ năng
Việc lẫn lộn, chồng chéo các thông tin là vấn đề thường gặp khi bạn cố làm multitask. Điều này có thể dẫn đến sự mai một
của một số kỹ năng.
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM 5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM

2. Biết cái gì cần ưu tiên để sắp xếp công việc


1. Tạo danh sách các việc cần làm (To-do list, Checklist)
Sau khi đã liệt kê ra các việc phải làm, bạn cần sắp xếp chúng theo thứ tự cần ưu tiên nhất đầu tiên rồi trải dài đến thứ tự ưu
Khi chuẩn bị thực hiện một loạt công việc cùng lúc, một trong những điều bạn cần làm là tạo một to- tiên phía sau. Để quyết định được đâu là ưu tiên hàng đầu và thứ yếu, bạn có thể vận dụng cách phân tích sau:
do list. Nhiều người có xu hướng nước đến chân mới nhảy, nhưng biết cách sắp xếp công việc đóng
Việc gấp và quan trọng: Đây là những việc cần được ưu tiên hàng đầu và phải hoàn thành trước tiên. Chẳng hạn như giải
vai trò tất yếu để bạn làm tốt mọi tác vụ. đáp thắc mắc của khách hàng, hoàn thành dự án sắp đến hạn nộp, hoặc thực hiện việc cấp trên giao cho bạn.
Một danh sách chi tiết cũng sẽ giúp bạn tránh quên mất những chi tiết nhỏ trong các việc cần làm.
Việc quan trọng nhưng chưa gấp: Bạn thường có thể dần dần hoàn thành những việc này trong ngày, tuy nhiên cần phải
đảm bảo tính chính xác toàn diện. Các kế hoạch này thường thuộc dạng lên kế hoạch dài hạn, chẳng hạn liên quan tới kế
hoạch hợp tác với agency hoặc công ty đối tác.

Việc không quá quan trọng nhưng cần gấp: các việc thuộc danh mục này thường là các việc cần hoàn thành để bạn có thể
làm các việc quan trọng hơn. Ví dụ như đặt vé máy bay để đi công tác. Nếu bạn làm quản lý, bạn có thể giao, bổ nhiệm công
việc này cho người khác.

Dù bạn có thể nhờ hoặc bổ nhiệm người khác làm thay bạn, bạn nên cẩn thận để không bị nhận xét là lạm quyền hoặc “ma
cũ bắt bạt ma mới”.

5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM 5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM

3. Gộp các việc tương tự với nhau 4. Tránh xao nhãng


 Một trong các khó khăn để làm tốt đa nhiệm là bạn phải chuyển đi đổi lại giữa các nhiệm vụ khác nhau.  Làm ở môi trường nào cũng sẽ có các yếu tố làm bạn xao nhãng. Và cách để
tập trung tối đa của mỗi người cũng rất khác nhau. Có người phải nghe nhạc
Vậy cách hay để cải thiện vấn đề multitask là gì?
trong khi làm việc nhưng cũng có nhiều người cần sự im lặng tối đa để có thể
 Bạn nên lọc ra các việc có tính chất tương tự nhau và theo dõi kế hoạch của từng việc một. Chẳng hạn tập trung suy nghĩ.
bạn phải đăng nhiều bài lên các nền tảng mạng xã hội khác nhau, hãy nhóm các đầu việc này lại với nhau  Với hình thức làm việc remote hoặc hybrid-working như hiện nay, các nhân
viên khi làm việc ở nhà càng cần biết tự quản lý bản thân và thời gian để có
và lên lịch trình một cách hợp lý để không bị xao nhãng bởi các việc khác.
thể làm tốt công việc, đặc biệt là khi họ muốn vận dụng multitasking.
 Bạn có thể tham khảo một số mẹo để tránh xao nhãng như sau:
 Tắt âm điện thoại, giới hạn thời gian sử dụng điện thoại khi đang trong giờ
làm việc
 Sắp xếp, bài trí chỗ riêng cho không gian làm việc
 Không mặc đồ ngủ, đồ ở nhà khi làm việc tại nhà
 Theo lịch trình làm việc và nghỉ ngơi giống như lúc bạn lên văn phòng, v.v.
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM 5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM

5. Luyện tập
 Cũng giống như các kỹ năng mềm khác, kỹ năng đa nhiệm của bạn cũng có thể tiến
bộ nếu như bạn biết cách rèn luyện nó. Các nghiên cứu cũng cho thấy bộ não chúng ta
có thể tăng tốc độ làm việc và phát triển chức năng đa nhiệm hơn nếu ta có luyện tập.
 Bạn cũng cần đảm bảo ngủ đủ giấc và đủ năng lượng làm việc để não bộ và cơ thể có
thể hồi phục sau những giờ làm việc căng thẳng. Hai phương pháp thường được áp
dụng để tăng khả năng đa nhiệm và hiệu suất công việc là:
 Phương pháp 52/17 (tập trung làm việc 52 phút và nghỉ 17 phút)
 Phương pháp cà chua Pomodoro (tập trung làm việc 25 phút và nghỉ 5 phút)

CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO

Câu 1: Làm việc đa nhiệm là gì?


 The Myth of Multitasking: How “Doing It All” Gets Nothing Done (2nd Edition)
Câu 2 : Lợi ích của làm việc đa nhiệm là gì ?
 Làm Điều Quan Trọng – John Doerr
Câu 3 : Áp dụng làm việc đa nhiệm trong đi học và đi làm như thế nào ?  Effective Multitasking: 7 Habits to Boost Your Effectiveness Paperback – July 15, 2013
Câu 4 : Làm sao để rèn luyện kỹ năng làm việc đa nhiệm?  The Multitasking Mind - Dario D. Salvucci and Niels A. Taatgen

Câu 5 : Bạn có khả năng làm việc đa nhiệm không? Tại sao ?  SSC Multi Tasking Non-Technical Guide 2021
 The 4-Hour Workweek - By Timothy Ferriss
Câu 6: Là sinh viên, điều gì bạn nên làm và nên tránh khi làm việc đa nhiệm
 Multitasking: Definition, Examples, & Research - By Charlie Huntington, M.A., Ph. D.
trong môi trường học đường? Candidate, Reviewed by Tchiki Davis, M.A., Ph.D.
Câu 7: Bạn cần lưu ý gì khi áp dụng ma trận Eisenhower?
Contents
01 Mục tiêu của môn học

02 Những điều cần nhớ về Định vị bản thân

03 Quy trình định vị bản thân


KỸ NĂNG 05
04 Phương pháp gợi ý để xác định mục tiêu
ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
TRONG DOANH NGHIỆP 05 Những lưu ý khi định Định vị bản thân

( 06 Câu hỏi ôn tập, tài liệu tham khảo

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :

- Hiểu và có kiến thức về định vị bản thân và định vị bản thân trong doanh nghiệp.

- Vận dụng được kiến thức định vị bản thân và định vị bản thân trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc chương, người học sẽ được trang bị các kiến thức:

- Có kiến thức tổng quan về sự phát triển của công nghiệp và công nghệ mới.

- Có khả năng định hướng và chọn ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ mới.

- Biết ứng dụng công nghệ mới trong học tập, đi làm và phát triển bản thân. 02
- Tự tin hơn về kỹ năng, kiến thức ứng dụng công nghệ mới.

- Người học sẵn sàng đầu tư kiến thức, kỹ năng về công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu
NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
tuyển dụng của doanh nghiệp trong và ngoài nước.

NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

 Định vị bản thân là tập hợp những hành động tạo ra Thương hiệu của bạn. Thương  Tạo ra bản sắc của bạn “made in ME”. Trong mọi việc bạn hãy luôn đặt bản sắc của
hiệu của bạn chính là hình ảnh của bạn hiện lên trong tâm trí người khác khi họ nghĩ mình vào trong từng sản phẩm. Cụ thể như trong việc học, khi được giao một chủ đề gì
về bạn. Mặt khác “thương hiệu của bạn còn là những gì mọi người nói về bạn khi đó sinh viên nhìn chung sẽ luôn tìm kiếm thông tin kiến thức trên internet và từ nhiều
không có bạn ở đó” (Jeff Bezos). Vậy định vị bản thân tức là bạn đang xây dựng nguồn. Sau đó, sinh viên hãy “đặt bản sắc” vào bài làm bằng việc hãy tìm cách trình
thương hiệu của bạn bao gồm mặt “hình thức” (vẻ ngoài) và cả về mặt “nội dung” bày lại “sự hiểu” của mình sau khi tìm hiểu, nghiên cứu bằng chính lời văn, tiếng nói
(tính cách, năng lực, cách sống) của bạn. của sinh viên thay vì sao chép lại.
 Định vị bản thân là trả lời câu hỏi với chính mình: Tôi là ai? Tôi đang ở đâu? Chỉ có
chúng ta mới thật sự biết mình muốn gì và cần gì.
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

03 Quy trình định vị bản thân gồm 3 bước: (1) xác định mục tiêu, (2) phân tích SWOT bản
thân, (3) Xây dựng kế hoạch hành động. Đầu tiên bạn phải đề ra được mục tiêu cho chính
mình. Tiếp theo sau đó, bạn sẽ thực hiện ma trận SWOT để phân tích bản thân để xác định
lại xem nguồn lực của mình (bên trong và bên ngoài) có phù hợp để bản thân thực hiện mục
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN tiêu đã lập ra ở bước (1) hay không, để từ đó có sự điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với điều
kiện thực tại. Sau cùng là mới lập kế hoạch hành động để thực hiện mục tiêu đã điều chỉnh.

QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

(1) Xác định mục tiêu:


 Xác định mục tiêu là một dạng trả lời câu hỏi Tôi là ai? Tôi cần gì, muốn gì? Chúng ta mong muốn (2) Phân tích SWOT bản thân:
rất nhiều thứ nhưng hãy chọn ra những điều mình thực sự cần làm. Hãy đặt những việc cần làm SWOT là ma trận viết tắt trong tiếng Anh bởi Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu),
chính là những mục tiêu ngắn hạn và những thứ mong muốn là mục tiêu dài hạn trong tương lai. Opportunities (cơ hội), Threats (thách thức) được dùng trong phân tích kinh doanh. Trong đó
 Cụ thể, các bạn sinh viên có rất nhiều ước muốn và hoài bão về học tập, sự nghiệp và cuộc sống (vật những S – W là những điểm mạnh và điểm yếu cấu thành từ yếu tố nội tại chính chủ thể, còn O –
chất lẫn tinh thần). Vậy chúng ta hãy đặt cho mình mục tiêu ngắn hạn là những việc cần làm để đạt T là những cơ hội và thách thức đến từ yếu tố môi trường vĩ mô (hay còn gọi là môi trường bên
được kết quả học tập như mong muốn (về điểm số, học bổng, xếp loại tốt nghiệp, thời gian tốt ngoài). Vậy phân tích SWOT bản thân chính là phân tích và xác định những điểm mạnh, điểm yếu
nghiệp…), còn mục tiêu dài hạn là công việc/sự nghiệp và đời sống vật chất lẫn tinh thần sau khi của bản thân (yếu tố nội tại) và những cơ hội, thách thức từ môi trường xung quanh đem lại cho
các bạn tốt nghiệp ra trường. chúng ta (yếu tố bên ngoài). Mục đích của phân tích SWOT bản thân là nhìn thấy được bản thân
có những điểm mạnh/đặc điểm nổi bật gì để phát huy, những hạn chế/khiếm khuyết gì để khắc
phục; đồng thời ta thấy được đang có những cơ hội, thách thức gì xung quanh làm ảnh hưởng đến
bản thân cũng như lộ trình mà ta thực hiện mục tiêu.
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

04
(3) Kế hoạch hành động:
 Việc vạch ra kế hoạch hành động là một phần quan trọng để hiện thực hóa,
một cách có hệ thống, việc định vị bản thân. Kế hoạch hành động là lộ trình PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
trong đó bản thân đề ra những phương án, giải pháp tận dụng điểm mạnh,
cơ hội để khắc phục/vượt qua những hạn chế và thách thức để từng bước
đạt được mục tiêu mong muốn. Dựa vào phân tích SWOT,

PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
Câu hỏi Gợi ý
WHO Tôi muốn gì?  Sử dụng mô hình ASK:
Tôi cần gì?
ASK viết tắt của Thái độ (Attitude), Kỹ năng (Skills) và Kiến thức (Knowledge), có thể dùng mô hình này
=> Vậy mục tiêu ngắn hạn/dài hạn của tôi là gì?
WHAT Điểm mạnh của tôi là gì (vẻ ngoài, tính cách, kiến thức…) để đo lường mức độ về kiến thức, kỹ năng và thái độ của bản thân. Trong mô hình ASK Kiến thức chiếm
Điểm hạn chế/khuyết điểm của tôi là gì (ngoại hình, tính cách, kiến thức…) 15%, Kỹ năng và Thái độ chiếm 85%, cho thấy trong môi trường công việc và cuộc sống Thái độ và kỹ
năng đóng vai trò quan trọng trong sự thành công . Để làm tốt công việc, kiến thức là điều kiện cần nhưng
WHERE Xuất phát điểm của tôi? chưa đủ, còn cần có những kỹ năng mềm như tư duy phản biện để phân tích, đánh giá vấn đề, khả năng
Môi trường sống, học tập, làm việc…
đưa ra những giải pháp/phương án để giải quyết vấn đề, giao tiếp, trình bày…. và một thái độ tốt (suy
=> những yếu tố này đem lại cho tôi những lợi thế hay hạn chế gì?
nghĩ, hành động, hợp tác phối hợp). Vì vậy, ngoài việc học và phải nắm vững những kiến thức nền tảng
 Sử dụng phương pháp hệ thống câu hỏi 5W1H: WHEN Khi nào thì tôi bắt đầu thực hiện kế hoạch? sinh viên cần dành thời gian trau dồi và luyện tập những kỹ năng mềm để phát triển giá trị bản thân.
Khi nào tôi hoàn thành kế hoạch?

Những vấn đề (thách thức/khó khăn/hạn chế) của tôi xuất hiện từ khi nào?
Mô hình ASK giúp bản thân tự đo lường hay có thể nói là tự chấm điểm cho mình về kiến thức, kỹ năng
WHY Tại sao tôi phải xác định mục tiêu?
và thái độ vì vậy bạn cần phải Thành thật với chính bản thân khi tự đánh giá. Hãy sử dụng những công cụ
Tại sao tôi phải hành động?

Tại sao tôi nên có giải pháp/phương án này?


hoặc tư vấn khi cần nếu chính mình cũng còn chưa tin tưởng với sự tự đánh giá. Kết quả đánh giá của mô
HOW Tôi phải làm như thế nào cho hiệu quả/khả thi? hình ASK giúp bản thân phần nào nhìn nhận được những điểm mạnh và hạn chế/còn thiếu trong kiến thức,
kỹ năng và thái độ để từ đó chúng ta có kế hoạch cụ thể cho việc nâng cao, khắc phục.
PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU

SỬ DỤNG PHÂN TÍCH PESTEL:


PESTEL là viết tắt trong tiếng Anh của Politics (chính trị), Economics (kinh tế), Society (văn hóa – xã
hội), Technology (sự phát triển của cơ sở hạ tầng – công nghệ), Environment (môi trường), Legal (luật
pháp). Đây là phương pháp dùng để phân tích những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô (môi trường bên
ngoài) trong kinh doanh ảnh hưởng đến doanh nghiệp (đem lại những cơ hội, thách thức gì). Phương pháp
này có thể ứng dụng được trong phân tích bản thân để xác định xem những yếu tố bên ngoài (PESTEL) sẽ
đem lại những cơ hội hay thách thức gì cho những mục tiêu, kế hoạch mà bản thân đã đề ra. Từ đó kết
hợp vào ma trận SWOT để đưa ra những phương án đối phó, khắc phục.

NHỮNG LƯU Ý KHI ĐỊNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

 TRÁNH ĐỨNG MỘT MÌNH:


Có nhiều nguyên nhân làm cho bản thân thích “độc lập tác chiến” hay đứng một mình, có thể do
bản thân có khí chất riêng, cá tính đề cao cái tôi hoặc cũng là do thiếu tự tin nên e ngại, thậm chí
là ngại khó hoặc ngại va chạm. Song, cũng có một vài nguyên nhân khác xuất phát từ việc làm
việc một mình thì dễ dàng và nhanh chóng hơn. Vì đứng một mình thì bản thân có thể tự quyết

05
định mọi thứ miễn sao đạt hiệu quả công việc nhanh nhất mà không vướng phải những rào cản
từ đội ngũ, những ý kiến trái chiều. Tuy nhiên, cho dù là xuất phát từ nguyên nhân nào thì cũng
hãy nhớ “muốn đi nhanh thì đi một mình, muốn đi xa thì đi cùng nhau”.

NHỮNG LƯU Ý KHI ĐỊNH VỊ BẢN THÂN


NHỮNG LƯU Ý KHI ĐỊNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN NHỮNG LƯU Ý KHI ĐỊNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

KIỂM SOÁT BẢN THÂN:  Luôn phát triển tài năng, tri thức và đức độ. Hãy luôn cố gắng trau dồi để nâng cao giá trị bản
 Khó có sự cân bằng giữa cuộc sống – công việc mà đó là sự đánh đổi. Bản thân muốn thân, hướng đến giá trị Chân Thiện Mỹ trong đời sống để trở thành một cá nhân có “Tâm” và
có sự thăng tiến trong sự nghiệp thì phải dành nhiều thời gian để tập trung trong khi
quỹ thời gian một ngày cũng chỉ có 24 tiếng. Bản thân cần nhìn nhận vấn đề này để có “Tầm”. Và hãy luôn nhớ có Tâm thì mới có Tầm, vì tài năng thì phải đi kèm với đức độ.
sự xác định, chuẩn bị và điều chỉnh cho hợp lý trong từng giai đoạn của cuộc đời. Có  Tiếp cận mục tiêu một cách kiên trì và có kế hoạch. Công thức của thành công chính là tự tin,
nhiều giai đoạn trong cuộc đời mà không phải lúc nào chúng ta cũng có thể thực hiện
ngay được cái mình mong muốn. kiên trì và táo bạo. Câu chuyện Thỏ và Rùa không chỉ có hàm ý về sự kiên trì mà còn là Kiên
 Biết xuất hiện đúng lúc, 80% thành công là chỉ cần biết xuất hiện đúng lúc và 80% việc định. Kiên định cũng là một yếu tố của sự Tự tin và táo bạo, tức là bản thân đang tin những
xây dựng và duy trì mối quan hệ là thường xuyên giữ liên lạc. Không phải lúc nào sự
có mặt của bản thân trong mọi hoàn cảnh đều tạo ra hiệu ứng tốt, nên lựa chọn thời mục tiêu đã đặt và những việc đang làm là phù hợp và tốt nhất mặc dù sẽ có những giai đoạn
điểm để sự có mặt của bản thân ta trở nên có giá trị và tạo được ấn tượng tốt đẹp. Bên hay thời điểm, bản thân không được sự ủng hộ hay tin tưởng của những người xung quanh.
cạnh lựa chọn thời điểm thì phong cách và hình ảnh của bản thân khi xuất hiện cũng
đóng vai trò quan trọng tạo nên sự thành công trong việc tạo ra hiệu ứng cá nhân. Vì
vậy, hãy định hình và xây dựng cho bản thân một phong cách phù hợp với cá tính, môi
trường và điều kiện của bản thân cũng là điều quan trọng cho sự xuất hiện của chính
mình.

NHỮNG LƯU Ý KHI ĐỊNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN

 Xác lập mục tiêu cần phải hiểu rõ đây là việc xác lập cho chính bản thân mình
chứ không phải cho ai khác, vì vậy vẫn là phải thành thật với chính mình để trả
lời hệ thống những câu hỏi đã nêu ở trên.

06
 Thiết lập mục tiêu ngoài việc có tính khả thi thì cũng cần có sự táo bạo (có sở
cứ) để tránh rơi vào trạng thái xây dựng mục tiêu quá an toàn/quá dễ sẽ cản trở
sự phát triển của bản thân. Thành công luôn có sự xuất hiện của Táo bạo bởi vì
chúng ta luôn có nhiều tiềm năng hơn là chúng ta thấy, vì thế hãy xây dựng
CÂU HỎI ÔN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
những mục tiêu có tính táo bạo phù hợp để khám phá giới hạn của chính mình.
CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Addams, L., & Allfred, A. T. (2013). THE FIRST STEP IN PROACTIVELY MANAGING
STUDENTS'CAREERS: TEACHING SELF-SWOT ANALYSIS. Academy of Educational
Câu 1. Liệt kê các bước trong quy trình định vị bản thân có những bước nào? Leadership Journal, 17(4), 43.
 Hsiaw, A. (2013). Goal-setting and self-control. Journal of Economic Theory, 148(2), 601-626.
Cần lưu ý những gì trong từng bước này?  McVee, M. B. (2011). Positioning theory and sociocultural perspectives. Sociocultural
positioning in literacy: Exploring culture, discourse, narrative, & power in diverse educational
Câu 2. Liệt kê những công cụ ứng dụng để phân tích SWOT bản thân?
contexts, 1-22.
Câu 3. Cần lưu ý những gì trong suốt quá trình định vị bản thân?  Pintrich, P. R. (2000). The role of goal orientation in self-regulated learning. In Handbook of
self-regulation (pp. 451-502). Academic Press.
Câu 4. Nêu công thức của Thành công? Thử suy nghĩ xem đối với bạn yếu tố  Verma, S. (2007). Swot Analysis for Career Planning. Artha Journal of Social Sciences, 6(2),
73-77.
nào trong công thức của thành công là khó “chinh phục” nhất?  VonBergen, C. W. (2013). SWOT analysis for individuals. In United States Association for
Câu 5. Ứng dụng kỹ năng định vị bản thân để lập mục tiêu cho chính bạn như Small Business and Entrepreneurship. Conference Proceedings (p. 55). United States
Association for Small Business and Entrepreneurship.
thế nào?

Contents

Mục tiêu của môn học là gì?


01
02 Tư duy phân tích
KỸ NĂNG 06
03 Tư duy đổi mới sáng tạo
TƯ DUY PHÂN TÍCH
VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 04 Câu hỏi ôn tập, tài liệu tham khảo
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc môn học người học sẽ được trang bị :

- Hiểu và có kiến thức về tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo.

- Vận dụng được kiến thức về tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

02 TƯ DUY PHÂN TÍCH


1. Khái niệm về tư duy
2. Tư duy phân tích là gì? TƯ DUY LÀ GÌ?
3. Quá trình tư duy phân tích
4. Những lưu ý khi tư duy phân tích
5. 7 cách để cải thiện kỹ năng tư duy phân tích là gì?
TƯ DUY LÀ GÌ? Các Thành Phần của Tư Duy
Tư duy là những từ ngữ chỉ hoạt động của tinh thần, làm cho con người có những
nhận thức đúng đắn về sự vật xung quanh và giúp con người có ứng xử thích hợp.
Tư duy cũng là thước đo, phản ánh trình độ nhận thức của con người; phản ánh
những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ bên trong, có tính quy luật của sự
vật, sự việc và hiện tượng trong hiện thực khách quan.

TƯ DUY PHÂN TÍCH LÀ GÌ?


Là khả năng tư duy về một đối tượng, sự vật, hiện tượng để tìm ra các thành
phần tham của đối tượng; các mối liên kết, quan hệ để xác định các đặc điểm,
tính chất, vai trò đặc trưng của đối tượng trong tương quan với các đối tượng
khác. Tư duy phân tích có xu hướng tư duy theo chiều sâu và mức độ chiều
sâu được thể hiện qua các yếu tố, đặc điểm, tính chất, đặc trưng mà tư duy phân
tích tìm được.
TƯ DUY PHÂN TÍCH LÀ GÌ?
QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH

Thu thập thông tin

Đây chính là bước đầu tiên trong quá trình tư duy phân tích để nhận diện và giải quyết

QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH vấn đề. Bạn cần phải thu thập những thông tin liên quan đến sự vật, hiện tượng, vấn
đề cần phân tích. Không nên thu thập những thông tin không liên quan để tránh tình
trạng làm nhiễu, rối thông tin.

QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH

Cách xác định độ khả tín của thông tin là gì?


CÁCH NHẬN BIẾT ĐƯỢC ĐÂU LÀ THÔNG Nhận biết được vấn đề xảy ra
Khi nói đến tư duy phân tích thì điều quan trọng bạn cần phải có kỹ năng nhận diện vấn đề dựa
TIN ĐÚNG? vào xu hướng, mối liên kết với vấn đề. Nhận biết vấn đề để biết nên giải quyết vấn đề ở đâu.
Sắp xếp các thông tin thu được
Sau khi thu thập được thông tin, chúng ta phải phối hợp và sắp xếp tất cả những thông tin một
cách hợp lý. Dựa vào những thông tin sắp xếp, thu thập được bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc để đưa
ra những ý tưởng phù hợp. Đây chính là nền tảng, phương pháp để giải quyết vấn đề.
NHỮNG LƯU Ý TRONG TƯ DUY PHÂN TÍCH

Một số lý do dẫn đến việc tư duy phân tích không hiệu quả:
 Tư duy phân tích đòi hỏi bạn phải có dữ liệu nhưng thu thập dữ liệu thôi không đủ
thường có xu hướng tập trung vào quá khứ, hiện tại.
 Tư duy phân tích giúp tổng quát hóa vấn đề nhưng không phải vấn đề nào cũng giống
vấn đề này, không có vấn đề nào hoàn toàn giống nhau.
Các vấn đề khác nhau nên không thể chỉ sử dụng một phương pháp để giải quyết,
cần phải thay đổi liên tục.
 Sự sáng tạo là cần thiết trong tư duy phân tích để giải quyết vấn đề chứ không phải
áp dụng từ giai đoạn định nghĩa bản chất của vấn đề.
NHỮNG LƯU Ý TRONG TƯ DUY PHÂN TÍCH
 Tư duy phân tích thường xuất phát từ những quan điểm cá nhân mà bỏ qua những
đối tượng liên quan khác.

7 cách để cải thiện kỹ năng tư duy phân tích

1. Quan sát và liên tục học hỏi


Hãy quan sát những người, sự vật xung quanh bằng các giác quan để cảm nhận vấn đề
đang xảy ra; liên tục học thêm các kiến thức mới.
2. Đọc nhiều sách
Để cải thiện khả năng tư duy của chính mình, bạn phải luôn vận động đầu óc, tâm trí của
7 cách để cải thiện kỹ năng mình và đọc sách là một phương pháp tốt nhất.
3. Biết được cách mà một sự vật và hiện tượng hoạt động
tư duy phân tích Ngoài việc tập trung tìm ra giải pháp thì bạn cũng nên biết cách mà sự vật, hiện tượng
xung quanh vận hành.
7 cách để cải thiện kỹ năng tư duy phân tích

4. Đặt câu hỏi xung quanh hiện tượng


Sự tò mò sẽ khiến đầu óc của chúng ta hoạt động và phát triển hơn, kích thích việc học
hỏi tìm hiểu hơn.
5. Chơi những trò chơi liên quan đến trí não

03
Một số trò chơi sẽ giúp kích thích và phát triển bộ não của chúng ta đặc biệt là kỹ năng
tư duy phân tích như cờ vua, cờ tướng,... TƯ DUY ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6. Thường xuyên thực hành kỹ năng giải quyết vấn đề
Học hỏi và tìm hiểu chỉ là lý thuyết, bạn cần phải áp dụng thực hành để ghi nhớ lâu 1. Sáng tạo là gì?
hơn.
2. Tư duy sáng tạo là gì?
7. Từ suy nghĩ đi đến quyết định của chính mình
Để giải quyết vấn đề thì bạn cần phải có những quyết định của chính bản thân mình. Từ 3. Đặc điểm của sáng tạo
suy nghĩ bạn phải đưa ra những quyết định liên quan. 4. Cách rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo
5. Mẹo phát triển tư duy sáng tạo với phương pháp “6 Chiếc mũ tư duy”

ĐỔI MỚI SÁNG TẠO LÀ GÌ?

- Đổi mới (Innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin nghĩa là “mới”. Đổi mới thường
được hiểu là sự mở đầu cho một giải pháp nào đó khác với các giải pháp đã triển khai.

- Sáng tạo (Creativity) là việc tạo ra những ý tưởng mới lạ hoặc cách tiếp cận độc đáo trong giải
quyết các vấn đề hoặc tận dụng những cơ hội. Tính sáng tạo là điều kiện đầu tiên để có được những
phát minh và từ đó là sự đổi mới.

- Tính sáng tạo của cá nhân là khả năng phát triển và diễn đạt ý tưởng mới lạ của cá nhân để giải
quyết vấn đề. Có ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân trỗi dậy, đó là:

 (1) Sự thông thạo: Là am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO LÀ GÌ? thạo của một cá nhân.

 (2) Kỹ năng tư duy sáng tạo: Là cách thức tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và sức tưởng
tượng của cá nhân.

 (3) Động lực cá nhân: Là yếu tố thúc đẩy tính sáng tạo. Động lực bên trong hay nội lực là sự
yêu thích hay niềm đam mê nội tại.
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO LÀ GÌ?

Mặc dù tính sáng tạo thường là một hoạt động cá nhân nhưng rất nhiều ý tưởng hay
sáng kiến lại là sản phẩm của một nhóm sáng tạo. Làm việc nhóm có thể đạt được
kết quả sáng tạo cao hơn so với làm việc độc lập. Một nhóm sáng tạo thường sở hữu
những đặc điểm: (1) sự đa dạng hóa về kỹ năng và tư duy; (2) sự tự do; (3) sự linh
hoạt, và (4) suy nghĩ bất đồng và suy nghĩ hòa hợp.
Tính sáng tạo là tiền đề cơ bản của những đổi mới tổ chức. Tính sáng tạo làm phát
sinh những ý tưởng ban đầu đồng thời giúp cải thiện ý tưởng trong quá trình phát
triển.

Đổi mới sáng tạo (Innovation and Creativity): Theo định nghĩa của OECD, là "thực TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ?
hiện một sản phẩm mới hay một sự cải tiến đáng kể (đối với một loại hàng hóa hay
dịch vụ cụ thể), một quy trình, phương pháp marketing mới, hay một phương pháp tổ
chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức nơi làm việc, hay các mối quan hệ đối
ngoại".

TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ? TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ?


Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về Tư duy sáng tạo:
THANG CẤP ĐỘ TƯ DUY BLOOM
- Tư duy sáng tạo là một quá trình tạo ra ý tưởng hoặc giả thuyết, thử nghiệm ý tưởng này đi đến kết
quả … Kết quả này có ít nhiều mới mẻ, có chút ít gì đó trước đây con người chưa bao giờ nhìn thấy,
Thang cấp độ tư duy Bloom do Benjamin S. Bloom thiết lập (1956), sau đó được điều chỉnh, và gọi
chưa có ý thức về nó (Torrance). là Thang Bloom chỉnh sửa (Bloom’s Revised Taxonomy) được xem là công cụ nền tảng để xây
- Tư duy sáng tạo là năng lực tìm thấy những ý nghĩa mới, tìm thấy những mối liên hệ mới, là một dựng mục tiêu và hệ thống hóa các cấp độ tư duy. Thang cấp độ tư duy Bloom bao gồm:
chức năng của kiến thức, trí tưởng tượng và sự đánh giá… (J.Danton). 1. Nhớ (Remembering)
- Tư duy sáng tạo là kỹ năng nhìn nhận vấn đề tưởng tượng và từ những quan điểm mới, để đến với
các giải pháp và ý tưởng mà có thể không được xem xét trước đó. 2. Hiểu (Understanding)
- Tư duy sáng tạo là kiểu giải quyết vấn đề dựa trên quá trình động não để tìm ra những phương án
3. Vận dụng (Applying)
khả thi, rồi rút ra được phương án tối ưu dựa trên các phương án đã nêu ra
- Tư duy sáng tạo là một năng lực suy nghĩ mới, có tính hiệu quả nhằm giải quyết các vấn đề một 4. Phân tích (Analyzing)
cách nhanh chóng, gọn gàng, độc đáo. Đó còn là các ý tưởng tiên tiến, mới mẻ, sự đào sâu tri thức
để tạo ra một hướng đi mới, những biện pháp mới… 5. Đánh giá (Evaluating)
6. Sáng tạo (Creating).
 Như vậy có thể nói ngắn gọn tư duy sáng tạo là quá trình hoạt động của con người tạo ra những
giá trị vật chất, tinh thần mới về chất. Tiêu chí sáng tạo ở đây là “tính mới lạ” và “tính có giá trị”
(có ích lợi hơn, tiến bộ hơn so với cái cũ).
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
 Giàu trí tưởng tượng (Imaginative)
 Mục đích (Purposeful)
 Tính độc đáo (Original)
 Có giá trị (Of value)

ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO

ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO

Giàu trí tưởng tượng (Imaginative)


Mục đích (Purposeful)
Tư duy sáng tạo giàu trí tưởng tượng, bởi nó khai phóng ra những điều tưởng chừng như không hề
Tư duy sáng tạo chỉ có giá trị khi nó có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Nếu chỉ là những mơ
tồn tại. Chính vì vậy, muốn có được tư duy sáng tạo xuất sắc, cần phải có trí tưởng tượng không
mộng viển vông, xa rời thực tế và không thể biến thành những hành động cụ thể, đó chưa
giới hạn để vẽ ra bức tranh độc đáo, mới mẻ với nhiều người.
được gọi là một tư duy sáng tạo đúng.

Mỗi lĩnh vực, mỗi tình huống sẽ có một mục đích khác nhau, đó có thể là tìm cách tiết
kiệm nước trong quá trình tưới cây, thay vì phun nước lên trực tiếp, sử dụng một hệ thống
tưới nước thông minh để định lượng nước cần thiết cho từng loại cây. Giảm thiểu lượng
rác thải sinh hoạt bằng cách phát triển một hệ thống tái chế tự động để xử lý các loại rác
khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO

Tính độc đáo (Original)


Tính độc đáo trong tư duy sáng tạo là một đặc điểm không thể thiếu. Người có tư duy sáng
tạo thường có khả năng suy nghĩ ngoài khuôn khổ, đưa ra những ý tưởng mới và đột phá, tìm
ra các giải pháp khác biệt cho các vấn đề thường gặp. Tính độc đáo trong tư duy sáng tạo
cũng không chỉ đơn thuần là việc tạo ra những thứ mới mà còn liên quan đến việc kết hợp,
tùy biến và cải tiến từ những ý tưởng hiện có.
Có giá trị (Of value)
Sáng tạo phải tạo ra giá trị, phục vụ được một mong muốn hay giải quyết được vấn đề cụ thể. CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
Tuy nhiên, tư duy sáng tạo mà phục vụ cho những mục đích không có giá trị, thậm chí là có
hại thì sẽ có những tác động tiêu cực. Có thể nói, giá trị là một đặc điểm quan trọng nhưng
đây là một phạm trù chưa thật sự rõ ràng, có thể có giá trị với người này nhưng gây hại tới
người khác. Chính vì vậy, cần xác định đúng tiêu chí đánh giá về giá trị của sự sáng tạo.

CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO

 Brainstorming Nhiều người tin rằng tư duy sáng tạo là thứ đến một cách ngẫu nhiên. Tuy nhiên trên thực tế, có rất
 Tư duy đa chiều nhiều cách để phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, ngay cả khi chúng ta nghĩ rằng mình không có óc
 Sử dụng sơ đồ tư duy sáng tạo bẩm sinh. Mặc dù tư duy sáng tạo không khó, nhưng nó cần phải thực hành thường xuyên.
 Thách thức những gì hiện đang hoạt động Một số cách sau có thể giúp rèn luyện tư duy sáng tạo một cách hiệu quả.
Brainstorming
 Viết blog, viết nhật ký Brainstorming cũng có thể giúp rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo một cách hiệu quả. Đối với
những người mới bắt đầu, động não không yêu cầu một cấu trúc quá cứng nhắc để thực thi.
Kỹ thuật này có thể rất hữu ích trong các vấn đề đòi hỏi một giải pháp sáng tạo. Mục tiêu chính là
làm việc với một nhóm người và đưa ra các ý tưởng mà không bị can thiệp. Ý tưởng chung của
Brainstorming là khi có quá nhiều giải pháp tiềm năng sáng tạo, chúng ta có thể dễ dàng có được
giải pháp chất lượng cao nhất.
CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO

Tư duy đa chiều Thách thức những gì hiện đang hoạt động


Đôi khi, câu trả lời cho một vấn đề không phải trước mặt, mà là bên cạnh. Tư duy đa chiều là một Hãy suy nghĩ về cách mà chúng ta có thể mở rộng hoặc cải thiện quy trình hiện tại. Bản thân sẽ làm gì
cách tuyệt vời để rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo của bản thân, nó liên quan đến việc nhìn vào nếu có nhiều nguồn lực hơn? Làm gì nếu có ít tài nguyên hơn? Sẽ thế nào nếu dự án này diễn ra vào
những lĩnh vực, lập luận ít rõ ràng hơn. Nếu đặt mình dưới những khía cạnh khác nhau hoặc lật một thời điểm khác? Đối tượng mục tiêu khác thì sao? Việc tưởng tượng những kịch bản tiềm năng
ngược vấn đề để nhìn theo hướng khác thì cách rèn luyện này có thể rất hiệu quả. Khía cạnh quan khác nhau này sẽ buộc chúng ta phải giải quyết vấn đề và điều chỉnh cho các tình huống khác nhau.
trọng nhất của quá trình này là đi đến nơi mà bản thân thường không lựa chọn. Nhờ đó có thể tăng cường kỹ năng tư duy sáng tạo một cách hiệu quả.
Sử dụng sơ đồ tư duy Viết blog, viết nhật ký
Bản đồ tư duy là một biểu đồ nơi mà chúng ta nhập các ý tưởng và kết nối chúng. Nó có thể có Viết blog, nhật ký khuyến khích kỹ năng tư duy sáng tạo. Khi viết, chúng ta tập trung vào cảm xúc của
nhiều giải pháp khả thi cho một vấn đề, đồng thời cho phép nhìn thấy được bức tranh toàn cảnh hơn bản thân hay việc tìm kiếm các ý tưởng mới, đồng thời biết cách phân tích, tổ chức suy nghĩ một cách
về những gì mà bản thân đang cố gắng thực hiện. Quá trình lập bản đồ tư duy giúp liên kết với rõ ràng và logic. Viết nhật ký, blog cũng giúp ghi lại những suy nghĩ của bản thân, khiến chúng ta nhớ
những ý tưởng mà bản thân chưa bao giờ nghĩ rằng có thể kết hợp với nhau. Do đó, nó có thể giúp lại những trải nghiệm và cảm xúc của mình.
đạt được các giải pháp phù hợp trong khi sử dụng tư duy sáng tạo. Viết blog hoặc nhật ký cũng giúp phát triển kỹ năng viết và truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng, hiệu
Bản đồ tư duy cũng giúp sắp xếp lại các ý tưởng và đưa ra kết luận một cách tự nhiên. Bên cạnh đó, quả. Kỹ năng viết tốt là cũng một yếu tố quan trọng trong việc phát triển khả năng tư duy sáng tạo.
vì sơ đồ tư duy về cơ bản là một đồ họa thông tin, nên những người không tham gia trực tiếp vào
quá trình này vẫn có thể dễ dàng hiểu được nó.

MẸO PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO VỚI


PHƯƠNG PHÁP “6 CHIẾC MŨ TƯ DUY”

 Mũ trắng (Objective - Dữ liệu khách quan)

 Mũ đỏ (Intuitive - Trực giác)

 Mũ đen (Negative - Tiêu cực, điểm tối)

 Mũ vàng (Positive - Tích cực)


MẸO PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO VỚI
 Mũ xanh lá cây (Creative - Sáng tạo)
PHƯƠNG PHÁP “6 CHIẾC MŨ TƯ DUY”
 Mũ xanh dương (Process - Tiến trình, tổng kết)
MẸO PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO VỚI MẸO PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO VỚI
PHƯƠNG PHÁP “6 CHIẾC MŨ TƯ DUY” PHƯƠNG PHÁP “6 CHIẾC MŨ TƯ DUY”

Mũ trắng (Objective - Dữ liệu khách quan) Mũ vàng (Positive - Tích cực)


Mũ trắng đại diện cho lối suy nghĩ khách quan. Theo khía cạnh này, những lập luận được đưa ra Mũ vàng đại diện cho các khía cạnh tích cực và những lợi thế trong giải quyết vấn đề. Với khía
một cách cụ thể, tập trung vào số liệu, sự kiện, nhu cầu, các yếu tố khách quan của vấn đề,... cạnh này, người đội mũ vàng sẽ đưa ra những ý kiến, suy nghĩ lạc quan, bằng cách chỉ ra những ưu
Mũ đỏ (Intuitive - Trực giác) điểm khi ứng dụng một giải pháp để giải quyết vấn đề cũng như tính khả thi của dự án. Phương
Mũ đỏ đại diện cho trực giác, cảm tính, cảm xúc. Người đội mũ đỏ sẽ đưa ra ý kiến dựa vào cảm pháp này cung cấp nhiều động lực nhằm tiếp tục đưa ra các giải pháp độc đáo cho mọi vấn đề trong
xúc mà không cần phải dựa trên logic, luận điểm chặt chẽ để giải quyết vấn đề hiện tại. cuộc sống, thúc đẩy động lực làm việc của bản thân và đồng đội.
Mũ đen (Negative - Tiêu cực, điểm tối) Mũ xanh lá cây (Creative - Sáng tạo)
Mũ đen đại diện cho một tư duy sâu sắc, cẩn trọng, nhận ra được những điểm tiêu cực cần giải Mũ xanh lá cây đại diện cho tư duy sáng tạo, nhìn nhận vấn đề theo nhiều khía cạnh khác nhau.
quyết. Với khía cạnh này, người đội mũ đen sẽ thường đưa ra những quan điểm sâu sắc hơn để nhìn Màu xanh thể hiện một sức sống bền vững, mãnh liệt, những người đội chiếc mũ này luôn có những
nhận vấn đề, những điểm không phù hợp với tình hình thực tế, những thiếu sót, sự cố hoặc rủi ro có đề xuất thú vị, những ý tưởng kích thích, mang lại những thay đổi lớn. Những người này dễ dàng
thể xảy đến. Từ đó chuẩn bị những phương án dự phòng nhằm ngăn chặn hoặc có sự điều chỉnh khi tìm ra những giải pháp sáng tạo cho hầu hết mọi vấn đề trong cuộc sống.
có vấn đề phát sinh. Mũ xanh dương (Process - Tiến trình, tổng kết)
Mũ xanh dương đại diện cho các nhìn tổng quan, tư duy tổ chức, theo đúng tiến trình, giúp hệ thống
lại toàn bộ vấn đề một cách rõ ràng và dễ hiểu nhất. Những người đội mũ này có thể dễ dàng kiểm
soát, điều phối, tổ chức và đưa ra quyết định đúng đắn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Bộ Giáo trình hướng dẫn cho Giảng viên phương pháp dạy/học trực diện,
Business Edge, 2004
 An Essential guide to Coaching, 2006, Kimberly-Clark.
 8 Kỹ năng mềm thiết yếu, 2016, PGS.TS Trần Thương Tuấn & Nguyễn Minh
Huy, NXB Lao động
 Interpersonal Skills in organizations, 2015, Fifth edition, International Edition.
Suzanne C.De Janasz, Karen O.Dowd, Beth Z.Schneider. Mc Graw Hill
KỸ NĂNG 07
 Tứ thư lãnh đạo (Hòa Nhân) ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
TRONG HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC
Contents
Mục tiêu của môn học là gì?
01
Các cuộc cách mạng công nghiệp đã ảnh hưởng đến nghề
02 nghiệp như thế nào?

03 Sinh viên làm sao để giỏi ứng dụng công nghệ mới?
01
04 Những ứng dụng công nghệ trong học tập và làm việc là gì?
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
05 Hậu quả gì nếu sinh viên chậm cập nhật ứng dụng công nghệ
mới?

06 Câu hỏi ôn tập, tài liệu tham khảo

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ? MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị : Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :

- Hiểu và có kiến thức về công nghệ và ứng dụng công nghệ mới. - Hiểu và ứng dụng được kiến thức về công nghệ mới.

- Vận dụng được kiến thức công nghệ và ứng dụng công nghệ mới trong học tập, làm việc và trong cuộc sống. - Có kiến thức tổng quan về sự phát triển của công nghiệp và công nghệ mới.

- Có khả năng định hướng và chọn ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ mới.

- Biết ứng dụng công nghệ mới trong học tập, đi làm và phát triển bản thân.

- Tự tin hơn về kỹ năng, kiến thức ứng dụng công nghệ mới.

- Người học sẵn sàng đầu tư kiến thức, kỹ năng về công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu

tuyển dụng của doanh nghiệp trong và ngoài nước.


02
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ĐÃ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NGHỀ NGHIỆP NHƯ THẾ NÀO?

5 cuộc cách mạng của nhân loại

CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN 1 (1784 - 1840) CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 2 (1870-1914)
- Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp này là cơ khí máy móc (chạy bằng hơi – Là cuộc cánh mạng về khoa học và kỹ thuật.
nước và sức nước) ra đời và cải tiến, thay thế sức lao động thủ công, qua đó giúp tăng sản
lượng lớn. – Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghệ này là sản xuất hàng loạt và tự động hóa trên cơ sở
- Dấu ấn thành tựu của cuộc cách mạng dính liền với các ngành nghề: sử dụng điện cơ khí. Sử dụng năng lượng điện để sản xuất ra dây chuyền hàng loạt với quy mô lớn.
o Ngành dệt may, máy dệt vải ra đời giúp tăng năng suất lên tới 40 lần.
o Ngành luyện kim, phát minh ra lò luyện sắt, luyện gang thành thép lỏng. – Dấu ấn của thành tựu cuộc cách mạng là sản xuất được: ô tô, xe máy, đèn sợi đốt, điện thoại, tua pin
o Ngành giao thông vận tải, giao thông đường sắt, xe lửa chạy bằng hơi nước với vận tốc hơi, sản xuất thép, hóa học, in ấn, sản xuất và đóng gói hàng tiêu dùng.
14 dặm/giờ, sự ra đời của tàu thủy chạy bằng hơi nước thay thế cho mái chèo và cánh
buồm.
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 3 (1969 – 2000)
(HAY CÒN GỌI CÁCH MẠNG KỸ THUẬT SỐ) (KẾT NỐI VẠN VẬT VỚI NHAU)
– Cuộc cách mạng tập trung vào công nghệ kỹ thuật số.
‒ Là cách mạng kỹ thuật số (Digital Revolution). – Cuộc cách mạng cung cấp một cách tiếp cận liên kết và toàn diện hơn cho sản xuất, kết nối thông qua Internet vạn vật.
‒ Cuộc cách mạng này đề cập đến sự phát triển của công nghệ thông tin – kỷ nguyên thông tin. – Kết nối vật lý với kỹ thuật số và cho phép cộng tác và truy cập tốt hơn giữa các bộ phận, đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và con
người với nhau.
‒ Thành tựu to lớn đó là sự ra đời của hệ thống máy tính kỹ thuật số và lưu trữ hồ sơ kỹ thuật số và được sử – Cho ra đời nhà máy thông minh, sản phẩm thông minh và chuỗi cung ứng cũng thông minh, và làm cho các hệ thống sản xuất
và dịch vụ trở nên linh hoạt và đáp ứng khách hàng hơn.
dụng đến ngày nay. – Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 là sự hội tụ của các lĩnh vực công nghệ hiện đại, bao gồm: công nghệ sinh học, IoT (Internet
vạn vật), công nghệ nano, công nghệ kỹ thuật số (ADP), in 3D, trí tuệ nhân tạo (AI), Blockchain, Cloud, Big Data, công nghệ sinh
‒ Trọng tâm của cuộc cách mạng này là việc sản xuất hàng loạt và được sử dụng rộng rãi đó là: máy tính, bộ học, Robot…
– Ứng dụng công nghệ lần thứ 4 nhiều ứng dụng ra đời giúp kết nối con người lại với nhau qua các nền tảng như : Facebook,
vi xử lý, điện thoại di động, internet… Youtube, Switter, Zalo, Viber…

CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN 5


(ROBOT AI LÀM VIỆC CÙNG CON NGƯỜI)
– Là sự kết nối kỹ thuật số và trí tuệ nhân tạo (AI)
– Trọng tâm của cuộc cách mạng là dựa trên cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để tạo ra sự
kết nối giữa con người và máy làm việc cùng nhau.
– Robot và trí tuệ nhân tạo dần thay thế vị trí con người trong nhà máy, trong văn phòng làm việc,

03
giảm các rủi ro – an toàn lao động và chia sẻ công việc của con người.

SINH VIÊN LÀM SAO ĐỂ GIỎI ỨNG


DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI?
3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

1 • Chọn ngành/ nghề theo học


• Môi trường học
04
2

3 • Môi trường đi làm


• Môi trường sống NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
4

TRONG HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC LÀ GÌ ?


Sinh viên phải giỏi ứng dụng công nghệ mới trong từng môi trường

4. NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI


CẦN THIẾT TRONG TỪNG MÔI TRƯỜNG

1 • Chọn ngành/ nghề theo học

2 • Môi trường học


• Môi trường đi làm
3
05
4 • Môi trường sống
HẬU QUẢ GÌ NẾU SINH VIÊN CHẬM CẬP
NHẬT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI ?
5. HẬU QUẢ GÌ NẾU SINH VIÊN CHẬM CẬP
NHẬT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI ?

1 • Chọn ngành/ nghề theo học

2 • Môi trường học

3 • Môi trường đi làm


06
4 • Môi trường sống

CÂU HỎI ÔN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

CÂU HỎI ÔN TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Agrawal, A., Gans, J., & Goldfarb, A. (2018). AI trong cuộc cách mạng Công nghệ 4.0.
Câu 1: Ý nghĩa và thành tựu của các cuộc cánh mạng công nghiệp là gì?  Bosio, E., & Waghid, Y. (2022). Global citizenship education in the Global South: Educators’ perceptions and
practices (Vol. 21). Brill.
Câu 2: Các cuộc cách mạng công nghiệp ảnh hưởng gì để việc chọn ngành nghề của  Granados-Sánchez, J. (2023). Sustainable Global Citizenship: A Critical Realist Approach. Social Sciences, 12(3), 171.
 Kotler, P. (2017). Marketing trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
sinh viên?
 Kevin, K. (2018). Làm chủ công nghệ làm chủ tương lai.
Câu 3: Công dân toàn cầu là gì? Các yếu tố cầu thành của một công dân toàn cầu là gì?  Kenvin, K., & Khánh, L. (2019). 12 xu hướng công nghệ trong thời đại 4.0.
 Mazur, S. (Ed.). (2022). Industrial revolution 4.0: economic foundations and practical implications. Taylor & Francis.
Câu 4: Môi trường đại học đã trang bị những kiến thức, kỹ năng gì liên quan đến ứng  Mayer-Schonberger, V., & Cukier, K. (2017). Dữ liệu lớn: Cuộc cách mạng sẽ làm thay đổi cách chúng ta sống, làm việc
và tư duy. Trẻ.
dụng công nghệ mới dành cho sinh viên?  Saifedean, A. (2019). Kinh tế trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
 Tuấn, V. M. (2020). Về tính chu kỳ của thời gian, của thế hệ, và của vòng đời người. Vietnam Journal of Social Sciences
Câu 5: Sinh viên cần giỏi các ứng dụng công nghệ mới như thế nào trong suốt quá trình & Humanities, 6(4).
học, đi thực tập và đi làm?  Saeid Nahavandi, Industry, 5.0 – A Human-Centric, 2019.
 Anand Birje, A vision for Industry 5.0: Humans augmented with cobots and connectivity, 2020.
Bài tập cá nhân/nhóm: Làm video định vị bản thân là sinh viên/ nhân viên phải giỏi các  M Ramesh, Cobots expected to play increasing role in post-Covid-19 automation, 2020.
 Phill Cartwright, What will Industry 5.0 mean for manufacturing?, 2018.
ứng dụng công nghệ mới gì trong môi trường đi học, đi thực tập và đi làm?  Global Briefing Report Society 5.0 Feature, Society 5.0 – Updates on Japanese Business and Economy, 2019
 Cabinet Office, Government of Japan, Society 5.0, 2020.
Contents
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
01
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG
02 THÁCH THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?

03 BỘ 16 KỸ NĂNG CẦN THIẾT TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG


KỸ NĂNG 08 VIỆC CHO GIỚI TRẺ TRONG THẾ KỶ 21
THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC 04 8 KỸ NĂNG MỀM THIẾT YẾU ĐỂ HỘI NHẬP VÀO MÔI
VÀ KINH DOANH TRƯỜNG LÀM VIỆC

05 7 CÁCH XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC


(
06 CÂU HỎI ÔN TẬP, TÀI LIỆU THAM KHẢO

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :

- Hiểu và có kiến thức về kỹ năng thích nghi với môi trường công việc và kinh doanh.

- Vận dụng được kiến thức kỹ năng thích nghi trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

01
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH
THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?

● Thiếu nhiều kiến thức thực tế


● Sự thừa nhận về năng lực của đồng nghiệp
● Chưa hình dung hết trách nhiệm công việc của chính
02 ●
mình
Thích ứng với Văn hóa doanh nghiệp đặc thù
● Thiếu thành quả trong công việc (chủ yếu là học việc)
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG ● Khó khăn trong việc tiếp cận môi trường chung
THÁCH THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC? ● Khả năng kết nối giữa “ngành” và “nghề”

NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH
THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC? THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ TRONG THẾ KỶ 21
(THEO WORLD ECONOMIC FORUM – WEF)

03
BỘ 16 KỸ NĂNG CẦN THIẾT TRONG MÔI TRƯỜNG
CÔNG VIỆC CHO GIỚI TRẺ TRONG THẾ KỶ 21

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ TRONG THẾ KỶ 21


(THEO WORLD ECONOMIC FORUM – WEF) Mô hình 7S của McKinsey
Các yếu tố cứng:
doanh nghiệp có thể
thay đổi, kiểm soát

Các yếu tố mềm:


doanh nghiệp luôn
phải thích ứng, khó
216
kiểm soát
8 KỸ NĂNG MỀM THIẾT YẾU ĐỂ HỘI NHẬP
VÀO MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC

1. Thấu hiểu doanh nghiệp đang làm việc


2. Quản lý được bản thân
Giao tiếp hiệu quả
04
3.
4. Hợp tác thành công
5. Giải quyết vấn đề hiệu quả
6. Lập kế hoạch và tổ chức công việc
8 KỸ NĂNG MỀM THIẾT YẾU ĐỂ HỘI NHẬP 7. Chủ động trong công việc
8. Lãnh đạo
VÀO MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC

1. Thấu hiểu doanh nghiệp 2. Quản lý được bản thân

● Hiểu hoạt động Doanh nghiệp đang làm việc


● Hiểu được tiêu chuẩn của công việc dự kiến ​tại
● Hiểu tầm nhìn, chiến lược, tổ chức, hệ thống, quy trình, một địa điểm làm việc
chính sách liên quan đến công việc của mình
● Hiểu được năng lực cần có của bản thân để
● Nắm rõ được văn hóa: Những gì được và không được hoàn thành công việc
khuyến khích ● Thu thập ý kiến ​phản hồi về hoạt động của
● Các đầu mối nhân sự liên quan cần xây dựng mối quan hệ công việc và xác định cơ hội để cải tiến
● Yêu cầu kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc ● Quản lý thời gian và các ưu tiên (liên quan đến
các nhiệm vụ cần thiết cho vai trò của chính
mình)

220
3. Kỹ năng giao tiếp 4. Team working – hợp tác

● Giao tiếp với khách hàng và đồng


nghiệp
● Làm việc trong môi trường đồng đội để
● Soạn thảo thư tín thông thường phù
thúc đẩy sự cam kết của nhóm và hợp
hợp với tiêu chuẩn tổ chức (văn phong,
tác
định dạng, độ chính xác…)
● Áp dụng các kỹ năng làm việc theo nhóm
● Lắng nghe kỹ thông tin và các hướng
vào một phạm vi các tình huống cụ thể
dẫn
● Hợp tác với những người thuộc mọi lứa
● Chia sẻ thông tin (với nhân viên khác và
tuổi, giới tính, chủng tộc, tôn giáo hoặc
với khách hàng)
khác biệt chính trị và người khuyết tật

5. Giải quyết vấn đề 6. Lập kế hoạch và tổ chức

● Lắng nghe và giải quyết mối quan tâm liên quan ● Khả năng thu thập, tổ chức thông tin cần thiết để phục vụ công việc
đến các vấn đề tại nơi làm việc (trong phạm vi vai
trò của mình) ● Lập kế hoạch và tổ chức kế hoạch làm việc hàng ngày, tuần, tháng
● Giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc, ● Thích ứng với các tình huống, công việc mới phát sinh ngoài kế hoạch
bao gồm các xung đột có thể xảy ra
● Lựa chọn phương pháp thích hợp để truyền thông
● Chuyển tải thông tin hiệu quả liên quan đến công
việc
7. Chủ động trong công việc 8. Lãnh đạo

● Cần phải chứng tỏ kỹ năng lãnh đạo khi cần


● Tìm hiểu những cơ hội cải tiến tiềm năng với thực thiết, bất cứ lúc nào có thể hoặc khi tình hình
tiễn và điều kiện làm việc đòi hỏi
● Thích nghi với các tình huống mới trong phạm vi ● Khả năng xây dựng các mối quan hệ hợp tác
vai trò của mình để hỗ trợ cho công việc trong tương lai
● Tham khảo các nhiệm vụ nằm ngoài phạm vi công
● Khả năng gây ảnh hưởng đến đồng nghiệp, đội
việc hoặc thuộc vai trò của người khác
nhóm từ uy tín và năng lực cá nhân (hỗ trợ để
● Thừa nhận đóng góp ý kiến ​xây dựng từ các thành được hỗ trợ, cho để được nhận)
viên trong nhóm
● Kiểm soát cảm xúc, xây dựng mối quan hệ
chia sẻ, đồng cảm

7 CÁCH XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC

1. Hãy luôn biết lắng nghe


2. Luôn ân cần & chu đáo
3. Giao tiếp bằng mắt

05 4.
5.
Nuôi dưỡng thái độ tích cực
Sử dụng ngôn ngữ cơ thể tích cực
6. Tìm thấy điểm chung & hòa hợp
7. Hãy để người khác nói nhiều hơn
7 CÁCH XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC
7 CÁCH XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC Tiếp cận với những người cùng tổ chức

● Ăn trưa với nhiều đồng nghiệp khác nhau


1. Trung thực ● Tự giới thiệu mình với mọi người
2. Đáng tin cậy ● Tham gia vào các hoạt động, sự kiện công ty
3. Tạo giá trị gia tăng ● Kết nối với những người quan trọng khác
4. Cạnh tranh công bằng ● Tham gia vào 1 “câu lạc bộ” của công ty
5. Tôn trọng sự đa dạng
6. Luôn nghĩ giải pháp cho vấn đề
7. Thể hiện sự quan tâm & đồng cảm

CÂU HỎI ÔN TẬP


Tiếp cận với những người trong ngành
1. Hãy kể những thách thức chính mà các bạn trẻ khi mới ra trường hội nhập vào môi
● Tham gia một hiệp hội
trường công việc?
● Tham dự các sự kiện trong ngành
2. Hãy mô tả yếu tố “Khả năng kết nối giữa “ngành” và “nghề”. Cho một ví dụ cụ thể mà
● Đóng góp & tạo giá trị gia tăng cho ngành
bạn biết.
● Tạo ra những liên minh chiến lược
3. Hãy cho biết 16 kỹ năng cần thiết trong môi trường công việc cho giới trẻ trong thế kỷ
21 là gì?
4. Hãy nêu ra 8 kỹ năng mềm thiết yếu để hội nhập vào môi trường làm việc. Theo bạn,
kỹ năng nào là quan trọng nhất? Tại sao?
5. Làm thế nào để có thể tiếp cận với những người cùng tổ chức?
6. Cách ta cần tiếp cận với những người trong ngành là gì?
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Coccia, M. (2018). The Fishbone diagram to identify, systematize and analyze the sources of general purpose
Technologies. Journal of Social and Administrative Sciences, 4(4), 291-303.
 Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San Francisco, CA,
USA.
 Kelly, D., & Kelly, T. (2013). Creative confidence: Unleasing the creative potential within us all. HarperCollins,
UK.
 Kilgour, M., & Koslow, S. (2009). Why and how do creative thinking techniques work?: Trading off originality
and appropriateness to make more creative advertising. Journal of the Academy of Marketing Science, 37, 298-
309.
 Lee, B., & Lee, Y. (2020). A study examining the effects of a training program focused on problem-solving
skills for young adults. Thinking Skills and Creativity, 37, 100692.
KỸ NĂNG 09
 Okes, D. (2019). Root cause analysis: The core of problem solving and corrective action. Quality Press.
 Serrat, O., & Serrat, O. (2017). The five whys technique. Knowledge solutions: Tools, methods, and approaches
to drive organizational performance, 307-310.
 Shinde, D. D., Ahirrao, S., & Prasad, R. (2018). Fishbone diagram: application to identify the root causes of TRÍ TUỆ CẢM XÚC
student–staff problems in technical education. Wireless personal communications, 100, 653-664.
 WEF (2020) These are the top 10 jobs skills of tomorrow – and how long it takes to learn them.
https://www.weforum.org/agenda/2020/10/top-10-work-skills-of-tomorrow-how-long-it-takes-to-learn-them/.

Ý kiến
Nội dung
kỹ năng trí tuệ cảm xúc
Mục tiêu

Bạn mong đợi học gì về 01 Trí thông minh cảm xúc 04 Sự trì hoãn

kỹ năng Trí tuệ cảm xúc? 02 Mô hình quản lý


trí thông minh cản xúc
05 Ứng xử với người khó khăn

03 Thấu cảm Tài liệu tham khảo

235
1. Trí thông minh cảm xúc
MỤC TIÊU CỦA KỸ NĂNG

•Phân tích được vai trò của trí tuệ cảm xúc (EI) trong công việc và cuộc sống

•Áp dụng được Mô hình quản lý trí thông minh cảm xúc

•Phân biệt được các loại hình thấu cảm

•Xác định được các nguyên nhân gây trì hoãn và đề xuất giải pháp khắc phục.

•Lập được chiến thuật ứng phó với đồng nghiệp khó chịu

•Hiểu được bản thân và định hướng tương lai, chủ động học tập

•Xây dựng thái độ làm việc chủ động, khách quan và đúng thời hạn
238
237 Credit: Kelly
Muic

1.1. Kỹ năng quản lý cảm xúc 1.2. EI trong công việc và cuộc sống
• Kỹ năng quản lý cảm xúc là khả năng thấu hiểu và kiểm
EI & • Các công ty tìm kiếm các ứng viên có trí thông minh cảm xúc cao
soát, làm chủ được cảm xúc của bản thân. • Nhân viên với trí thông minh cảm xúc cao có hiệu suất làm việc
công cao hơn, biết cách làm việc, ảnh hưởng đến người khác, tạo
• Kỹ năng quản lý cảm xúc đòi hỏi năng lực nhận biết việc không khí làm việc tốt và tăng giá trị tập thể.
được hoàn cảnh, tình huống, cũng như cảm xúc của
những người xung quanh. Từ đó, ta có thể điều chỉnh
cảm xúc cá nhân và ảnh hưởng ngược lại môi trường • Bộ não và trí thông minh cảm xúc có mối tương quan sâu sắc với
EI & nhau (Goleman, 2011).
(Goleman, 2000). cuộc • Cảm xúc là nền tảng cơ bản để một người ghi nhận các sự kiện,
sống con người, hiện để từ đó làm nền tảng cho các quyết định trong
• Kỹ năng quản lý cảm xúc có thể rèn luyện được các tình huống tương tự ở tương lai
(Mattingly & Kraiger, 2019). 239 240
2. Mô hình quản lý trí thông minh cảm xúc

3. Thấu cảm

241 242

Nguồn: Điều chỉnh từ Goleman (2000) © Arloofs | Dreamstime.com

3.1. Thấu cảm cảm xúc 3.2. Ba loại hình thấu cảm

● Quan tâm (attention): lấy người khác làm trung tâm, là nền tang
Thấu cảm nhận thức
của sự thấu cảm và khả năng xây dựng các mối quan hệ xã hội.
• Khả năng hiểu được quan điểm của người khác
● Thấu cảm cảm xúc là kỹ năng cần thiết để định hướng, quản lý
khách hàng một cách hiệu quả và thấu hiểu động lực của nhóm Thấu cảm cảm xúc
làm việc. • Khả năng cảm nhận điều mà người khác cảm nhận
● Thấu cảm cảm xúc là kỹ năng có thể phát triển được.
Quan tâm thấu cảm
(Daniel Goleman, HBR, 2017)
• Khả năng thấu hiểu người khác cần gì ở mình
244
243
4. Các nguyên nhân gây trì hoãn và giải pháp
3.3. Cách kiềm chế thấu cảm thái quá
Nguyên nhân: Bạn sợ sẽ làm hỏng việc.

Chia nhỏ công việc • Giải pháp: Tập trung phòng ngừa: Tập trung và hành động

Nguyên nhân: Bạn cảm thấy không muốn làm việc.


Giảm bớt hy sinh
• Giải pháp: Bắt đầu làm việc vào một khung thời gian nhất định

Cho mọi người nghỉ ngơi Nguyên nhân: Việc khó khăn, nhàm chán, hoặc làm bạn khó chịu
• Giải pháp: sử dụng quy tắc nếu - thì
245 246

5. Ứng xử với người khó khăn 5.1. DNA của việc làm chủ đối thoại

● Rõ ràng
⚪ Diễn đạt đúng sự thật
● Trung lập
⚪ Duy trì giọng điệu trung lập
⚪ Lưu ý ngữ điệu, biểu cảm khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể
● Chừng mực
⚪ Chọn lọc và sử dung những cụm từ ôn hoà

247 248
Credit: Robyn
McLeod
5.2. Chiến thuật ứng phó với đồng nghiệp
5.3. Làm việc với người hay căng thẳng
khó chịu (Woodward, HBR, 2017)
● Đừng phán xét
● Hiểu được nguyên nhân
● Hiểu cảm giác căng thẳng
● Nhìn lại cách hành xử của bản thân
● Động viên
● Tự vệ chính đáng
● Đề nghị giúp đỡ
● Nhờ giúp đỡ ● Phân tán nhỏ các yêu cầu
● Chứng minh tác động đến công việc Credit: Kappan
● Hỏi han tình hình
Credit: Neelie Verlinden
● Ý thức về giới hạn 249
● Giữ khoảng cách nhất định 250

TÀI LIỆU THAM KHẢO


• Goleman, D. (2017). Thấu cảm là gì?. Emotional Intelligence. Havard Business Review.
• Goleman, D. (1996). Emotional intelligence. Why it can matter more than IQ. Learning, 24(6), 49-50.
• Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San
Francisco, CA, USA.
• Goleman, D. (2011). The brain and emotional intelligence: New insights (Vol. 94). Northampton, MA:
More than sound.
• Goleman, D., & Boyatzis, R. (2017). Emotional intelligence has 12 elements. Which do you need to
work on. Harvard Business Review, 84(2), 1-5.
• Woodward, M (2017). Emotional intelligence. Harvard Business Review
• Mattingly, V., & Kraiger, K. (2019). Can emotional intelligence be trained? A meta-analytical KỸ NĂNG 10
investigation. Human Resource Management Review, 29(2), 140-155.
• Nikolaou, I., & Tsaousis, I. (2002). Emotional intelligence in the workplace: Exploring its effects on
occupational stress and organizational commitment. The international Journal of organizational HÌNH THÀNH NĂNG LỰC CỐT LÕI
analysis, 10(4), 327-342.
• O'Neil, J. (1996). On Emotional Intelligence: A Conversation with Daniel Goleman. Educational
Leadership, 54(1), 6-11.
• Waytz, A. (2016). The limits of empathy. Harvard Business Review, 94(1), 68-73.
Nội dung
Ý kiến Năng lực cốt lõi

01 Học Đại học để làm gì? 04 Competencies - Nhóm


Hình thành năng lực cốt lõi năng lực cá nhân

Những yêu cầu về năng lực cá Character Qualities


02 05
như thế nào? nhân trong thời kỳ mới - Nhóm phẩm chất

Foundational Literacies - Nhóm


03 kiến thức và kỹ năng nền tảng Tài liệu tham khảo

253

Mục đích của Đại học


MỤC TIÊU CỦA KỸ NĂNG

▪ Xác định được mục tiêu cá nhân khi học Đại học.
▪ Các đặc điểm chính hình thành nên năng lực cốt lõi.
▪ Vai trò của năng lực cốt lõi cá nhân đối với cuộc sống, công việc.
▪ Lĩnh hội bản chất của các năng lực cốt lõi.
▪ Xây dựng năng lực cốt lõi phù hợp với cá nhân người học.

256
Những yêu cầu về năng lực cốt lõi trong Foundational Literacies -
thời kỳ mới Nhóm kiến thức và kỹ năng nền tảng

1. Literacy: Khả năng đọc và viết

2. Numeracy: Khả năng làm việc với các con số


Năng lực cốt lõi để thích ứng với những
yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao hơn của 3. Scientific Literacy: Kiến thức về khoa học
xã hội và vượt qua được những thách
thức trong các môi trường làm việc mới 4. ICT Literacy: Kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông

5. Financial Literacy: Kiến thức về tài chính

6. Cultural and Civic Literacy: Kiến thức về văn hoá và con người
257 258

Competencies - Nhóm năng lực cá nhân Character Qualities - Nhóm phẩm chất

11. Curiosity: Sự ham thích tìm hiểu


7. Critical Thinking/ Problem-solving: tư duy phê phán - đánh giá vấn đề một cách
công bằng, cẩn thận từ nhiều khía cạnh và kỹ năng giải quyết xử lý vấn đề.

12. Initiative: Khả năng chủ động ra quyết định và thực hiện

8. Creativity: sự sáng tạo 13. Persistence/ Grit: Sự kiên trì, can đảm và quyết tâm thực hiện bất chấp khó
khăn

14. Adaptability: Khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới
9. Communication: các kỹ năng giao tiếp

15. Leadership: Khả năng lãnh đạo

10. Collaboration: các kỹ năng hợp tác, hỗ trợ, làm việc nhóm
16. Social and Cultural Awareness: Ý thức về sự tương đồng - khác biệt về mặt văn
hoá - xã hội
259 260
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Cialdini, R. (2016). Influence and persuasion: A revolution way to influence and persuade. Simon & Schuster. New York.
• Craddock, M. (2011). Power Genes: Understanding your power persona – and how to wield it at work. Harvard Business
Review.
• George, B. (2003). Authentic Leadership. Emotional Intelligence. Havard Business Review.
• Havard Business School Online. Introduction to Power and Influence for Positive Impact [Video]. HBR.
https://online.hbs.edu/courses/power-influence-positive-impact
• Havard Business Review. (2022, September 20). What Makes a Great Leader? [Video]. Youtube.


https://www.youtube.com/watch?v=ME5arjlSTGQ&t=3s
Mogan, N. (2014). Power Cues: The Subtle Science of leading groups, persuading others, and maximizing your personal KỸ NĂNG 11

impact. Havard Business Review Press.
Yoon, S. & Mormont, M. (2023). The quality every leader should have to succeed in today's world, revealed. World Economic
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ
Forum. https://www.weforum.org/agenda/2023/01/quality-every-leader-should-have-to-succeed-in-todays-world-revealed- TẠO ẢNH HƯỞNG
davos2023/
• Morgan, N., Cialdini, R. B., Hill, L. A., Duarte, N. (2018). Influence and Persuasion. Emotional intelligence series. Harvard
Business Review Press.

Contents
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1 Bản chất lãnh đạo
Sau khi nghiên cứu chủ đề này, bạn sẽ có thể:
• Mô tả bản chất của lãnh đạo và phân biệt lãnh đạo với quản lý.
• Thảo luận và đánh giá cách tiếp cận đặc điểm đối với khả năng lãnh đạo.
2 Tìm kiếm tố chất • Thảo luận và đánh giá các mô hình lãnh đạo, tập trung vào hành vi.
• Xác định và mô tả các phương pháp tiếp cận tình huống chính để lãnh
lãnh đạo? đạo.
• Xác định và mô tả ba quan điểm liên quan đến lãnh đạo.
• Thảo luận về hành vi chính trị trong các tổ chức và cách quản lý nó.

3 Hành vi Lãnh đạo


Bản chất Lãnh đạo

Ý nghĩa của sự lãnh đạo

• Quy trình: những gì các nhà lãnh đạo thực sự làm.
• Sử dụng ảnh hưởng không mang tính cưỡng chế để định hình mục tiêu

01
của nhóm hoặc tổ chức.
• Thúc đẩy hành vi của người khác hướng tới mục tiêu.
• Giúp xác định văn hóa tổ chức.
• Tài sản: người lãnh đạo là ai.
BẢN CHẤT LÃNH ĐẠO • Tập hợp các đặc điểm được quy cho các cá nhân được coi là lãnh đạo.

Bản chất Lãnh đạo Các loại quyền lực trong tổ chức

Ý nghĩa của sự lãnh đạo


Lãnh đạo
Những người có thể ảnh hưởng đến hành vi của người khác mà không cần
phải dựa vào vũ lực.
Những người được người khác chấp nhận làm lãnh đạo.

Source: Van Fleet, David D., and Tim Peterson, Contemporary Management, Third Edition.
Bản chất Lãnh đạo

Quyền lực và sự lãnh đạo


Quyền lực là khả năng tác động đến hành vi của người khác.

Quyền lực hợp pháp được trao thông qua hệ thống phân cấp tổ chức.

02
Quyền khen thưởng là quyền trao hoặc từ chối phần thưởng.
Quyền lực cưỡng chế là khả năng buộc phải tuân thủ bằng các biện pháp
đe dọa về tâm lý, tình cảm hoặc thể chất.
Quyền lực được giới thiệu là quyền lực cá nhân tích lũy cho một người
nào đó dựa trên nhận dạng, sự bắt chước, lòng trung thành hoặc sức thu TÌM KIẾM TỐ CHẤT LÃNH ĐẠO
hút.
Quyền lực chuyên môn có nguồn gốc từ việc sở hữu thông tin hoặc kiến
thức chuyên môn.

Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
Đặc điểm của Phương pháp lãnh đạo • Có tập hợp các đặc điểm xác định người lãnh đạo giỏi không?
• Đây là tập hợp cơ bản các đặc điểm cá nhân giúp phân biệt người lãnh • Nhân cách?
đạo với người không lãnh đạo. Cũng có thể được sử dụng để xác định • Sự thống trị và sự hiện diện cá nhân?
người lãnh đạo và dự đoán ai sẽ trở thành người lãnh đạo. • Sức lôi cuốn?
• Phương pháp tìm kiếm tố chất lãnh đạo đã không thành công khi muốn • Tự tin?
thiết lập mối quan hệ giữa các tố chất của những người được xem là • Thành tích?
lãnh đạo • Khả năng xây dựng một tầm nhìn rõ ràng?
• Có phải những đặc điểm đó vốn đã mang tính thiên vị giới tính?
• Phải chăng điều này hàm ý rằng các nhà lãnh đạo sinh ra không được
giáo dục?
• Lãnh đạo có ý nghĩa hơn là chỉ mang lại sự thay đổi?
Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
• Đặc điểm của người có phẩm chất lãnh đạo
• Tự tạo động lực để đạt được mục tiêu
• Động lực dẫn đầu
• Sự trung thực và liêm chính
• Sự tự tin, bao gồm khả năng chịu đựng những thất bại,
đứng vững và kiên cường về mặt cảm xúc.
03
• Khả năng nhận thức
• Kiến thức về kinh doanh. HÀNH VI LÃNH ĐẠO

Kilpatrick & Locke (1991)

Hành vi Lãnh đạo Hành vi Lãnh đạo


Nghiên cứu Michigan (Rensis Likert) Nghiên cứu Ohio
Xác định hai dạng hành vi của người lãnh đạo Không giải thích hành vi của người lãnh đạo là một chiều như các nghiên
Hành vi lấy công việc làm trung tâm—người quản lý luôn chú ý đến công cứu của Michigan.
việc của cấp dưới, giải thích các quy trình làm việc và quan tâm sâu sắc
đến hiệu quả hoạt động. Xác định hai phong cách lãnh đạo cơ bản có thể được thể hiện đồng thời:
Hành vi lấy nhân viên làm trung tâm—những người quản lý tập trung vào • Hành vi khởi xướng theo cơ cấu—người lãnh đạo xác định rõ ràng
việc phát triển các nhóm làm việc gắn kết và sự hài lòng của nhân viên. những kỳ vọng về vai trò của người lãnh đạo-cấp dưới, chính thức hóa
Hai dạng hành vi lãnh đạo được coi là ở hai đầu đối diện của cùng một sự hoạt động giao tiếp và đặt ra chương trình làm việc.
liên tục. • Hành vi cân nhắc—người lãnh đạo thể hiện sự quan tâm đến cấp dưới
và cố gắng thiết lập một bầu không khí thân thiện và hỗ trợ.
Leadership Behaviors 5 cấp độ Lãnh đạo
Nghiên cứu Ohio (tiếp theo) Mọi thứ đều bắt đầu
• Giả định ban đầu là những nhà lãnh đạo hiệu quả nhất thể hiện cả hai với một nhà lãnh đạo
Cấp độ 5 Thực thi
hành vi ở mức độ cao. Cấp 5 có trình độ; một
• Nghiên cứu sau đó chỉ ra rằng:Nhân viên của những người giám sát người có tham vọng
được xếp hạng cao trong cơ cấu khởi xướng là những người có thành Cấp độ 4 Lãnh đạo hiệu quả trước hết là phải dấn
tích cao, tuy nhiên họ lại thể hiện mức độ hài lòng thấp và tỷ lệ vắng thân vì tổ chức chứ
mặt cao hơn. Cấp độ 3 Quản lý có thẩm không phải cho bản
• Nhân viên của những người giám sát được xếp hạng cao trong việc xem quyền thân mình
xét có xếp hạng hiệu suất thấp, nhưng họ có mức độ hài lòng cao và ít Cấp độ 2 Thành viên nhóm
vắng mặt hơn. đóng góp
• Các biến số tình huống khác khiến cho việc dự đoán hành vi lãnh đạo
nhất quán trở nên khó khăn. Cấp độ 1 Cá nhân có năng lực (John Maxwell, 2008)
cao
• Không có mô hình lãnh đạo phổ quát hay “mô hình tốt nhất”.

5 cấp độ Lãnh đạo

Cấp độ 5: Xây dựng sự vĩ đại lâu dài thông qua sự kết hợp nghịch lý giữa sự
khiêm tốn cá nhân và ý chí nghề nghiệp
Cấp độ 4: Thúc đẩy sự cam kết và theo đuổi mạnh mẽ một tầm nhìn rõ ràng và hấp
dẫn, khuyến khích nhóm đạt được các tiêu chuẩn hiệu suất cao
Cấp độ 3: Tổ chức con người và nguồn lực hướng tới việc theo đuổi hiệu quả và
hiệu quả các mục tiêu đã định trước
Cấp độ 2: Góp phần đạt được mục tiêu của nhóm, làm việc hiệu quả với những
người khác trong môi trường nhóm
Cấp độ 1: Đóng góp hiệu quả thông qua tài năng, kiến thức, kỹ năng và thói quen
làm việc tốt

You might also like