Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại
sản phẩm theo chiều cao
HÀ NỘI, 1/2024
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM ................ 3
1.1 Khái niệm và ứng dụng…………….… .................................................................... 3
1.1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................. 3
1.1.2 Khái niệm ............................................................................................................. 4
1.1.3 Phân loại và ứng dụn ............................................................................................. 4
1.2 Nguyên lí hoạt động .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG ................................................ 7
2.1 Băng tải ...................................................................................................................... 7
2.2 Bộ truyền xích ........................................................................................................... 9
2.3 Xylanh khí nén .......................................................................................................... 11
2.4 Cảm biến.................................................................................................................... 11
2.5 Động cơ ..................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................. 16
3.1. Hệ thống băng tải ..................................................................................................... 16
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải.......................................................... 17
3.1.2. Tính lực kéo căng ................................................................................................ 20
3.1.3. Kiểm nhiệm độ bền dây băng .............................................................................. 22
3.1.4. Tính chọn động cơ ............................................................................................... 23
3.1.5. Tình toán bộ tuyền ngoài ..................................................................................... 27
3.1.6. Tính trục tang chủ, bị động/con lăn .................................................................... 37
3.2. Hệ thống xy lanh ...................................................................................................... 51
3.2.1. Tính toán , lựa chọn xy lanh ................................................................................ 51
3.2.2. Vận tốc xy lanh ................................................................................................... 53
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG BẢN VẼ HỆ THỐNG ....................................................... 55
4.1. Thiết kế chi tiết và xây dựng bản vẽ lắp................................................................... 55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ............................................................................................... 60
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 63
Phụ lục .............................................................................................................................. 64
1
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu vật chất và tinh thần của con người ngày càng
cao, vì thế bài toán về cung – cầu đang được các nhà sản xuất tìm cách giải quyết. Tự
động hóa trong dây chuyền sản xuất là một phương án tối ưu, nó đòi hỏi sự nhanh chóng,
chính xác và giảm thiểu được nhân công lao động. Quá trình sản xuất càng được tự động
hóa cao càng nâng cao năng suất sản xuất giảm chi phí tăng tính cạnh tranh cho các
doanh nghiệp.
Xét điều kiện cụ thể ở nước ta trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa sử
dụng ngày càng nhiều thiết bị hiện đại để điều khiển tự động các quá trình sản xuất, gia
công, chế biến sản phẩm…Điều này dẫn tới việc hình thành các hệ thống sản xuất linh
hoạt, cho phép tự động hóa ở mức độ cao đối với sản xuất hàng loạt nhỏ và loạt vừa trên
cơ sở sử dụng các máy CNC, robot công nghiệp. Trong đó có một khâu quan trọng ảnh
hưởng đến chất lượng hàng hóa bán ra là hệ thống phận loại sản phẩm.
Đồ án “ Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm tự động” được nghiên cứu nhằm
củng cố kiến thức cho sinh viên, đồng thời giúp cho học sinh sinh viên thấy được mối
liên hệ giữa những kiến thức đã học ở trường với những ứng dụng bên ngoài thực tế. Đề
tài có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực như vận chuyển sản phẩm, đếm
sản phẩm và phân loại sản phẩm. Với hệ thống tự động hóa này chúng ta có thể giảm
thiểu nhân công đi kèm với giảm chi phí sản xuất.
Với một khối lượng kiến thức tổng hợp lớn, và có nhiều phần em chưa nắm vững,
dù đã tham khảo nhiều tài liệu. Khi thực hiện đồ án “THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ”,
trong tính toán không thể tránh được những thiếu sót hạn chế. Kính mong được sự chỉ
bảo góp ý giúp đỡ của các quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn đặc biệt thầy TS. Nhã Tường Linh đã hướng dẫn tận
tình, tạo điều kiện thuận lợi và cho em nhiều kiến thức quý báu cho việc hoàn thành đồ
án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
2
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
3
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
phẩm” là một trong những thành tựu đáng kể làm thay đổi một nền sản xuất cũ mang
nhiều hạn chế. Làm thay đổi cục diện của nền công nghiệp mạnh mẽ. Chính vì vậy nó
trở thành một vấn đề hứng thú đầy tiềm năng cho chúng em tìm hiểu xây dụng thiết kế
cải tiến góp phần vào sự hoàn thiện và phát triển sâu, rộng của nó hơn nữa trong đời
sống sản xuất của con người.
Hệ thống phân loại sản phẩm là hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động nhằm
chia sản phẩm ra các nhóm có cùng thuộc tính với nhau để thực hiện đóng gói hay loại
bỏ sản phẩm hỏng.
4
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 1.2 Hệ thống phân loại sản phẩm theo kích thước
• Theo mã vạch: dựa vào mỗi mã vạch trên từng sản phẩm để phân loại. Mã vạch
chứa đứng thông tin của sản phẩm
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác tùy vào yêu cầu và sự khác biệt của phôi với
nhau.
5
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
6
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Đây là thành phần không thể thiếu của hệ thống phân loại sản phẩm. Nó có
nhiệm vụ vận chuyển phôi tới vị trí thao tác, bên dưới có trang bị hệ thống con
lăn. Nguồn động lực chính của băng tải chính là đông cơ điện: động cơ một
chiều, động cơ 3 pha lồng sóc hay servo… tùy vào yêu cầu hệ thống. Để tạo ra
momen đủ lớn cho băng tải cần nối trục động cơ với hộp giảm tốc rồi mới ra tải.
Hai đầu băng tải có puli băng tải là vòng kín quấn quanh puli này. Băng tải làm
từ vật liệu nhiều lớp, thường là hai có thể là caosu. Lớp dưới là thành phần chịu
kéo và tạo hình cho băng tải, lớp trên là lớp phủ. Kết cấu của 1 băng tải như hình
vẽ:
1. Bộ phận kéo cùng các yếu tố làm việc trực tiếp mang vật
2. Trạm dẫn động, truyền chuyển động cho bộ phận kéo
3. Bộ phận căng, tạo và giữ lực căng cần thiết cho bộ phận kéo
4. Hệ thống đỡ (con lăn, giá đỡ…) làm phần trượt cho bộ phận kéo
- Phân loại băng tải:
7
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
và lắp ráp.
Vận chuyển chi tiết trên vệ tinh trong gia công
Băng tải lá 25 - 125 kg
chuẩn bị phôi và trong lắp ráp
Vận chuyển chi tiết lớn giữa các bộ phận trên
Băng tải thanh đẩy 50 - 250kg
khoảng cách > 50m
Vận chuyển chi tiết trên các vệ tinh giữa các
Băng tải con lăn 30 - 500kg
nguyên công với khoảng cách < 50m
- Các loại băng tải xích, băng tải con lăn có ưu điểm là độ ổn định cao khi vận
chuyển. Tuy nhiên chúng đòi hỏi kết cấu cơ khí phức tạp, đòi hỏi độ chính xác cao, giá
thành khá đắt.
- Băng tải dạng cào: sử dụng để thu dọn phoi vụn. Năng suất của băng tải loại này
có thể đạt 1,5 tấn/h và tốc độ chuyển động là 0,2m/s. Chiều dài của băng tải là không hạn
chế trong phạm vi kéo là 10kN.
- Băng tải xoắn vít : có 2 kiểu cấu tạo :
+ Băng tải 1 buồng xoắn: Băng tải 1 buồng xoắn được dùng để thu dọn phoi vụn.
Năng suất băng tải loại này đạt 4 tấn/h với chiều dài 80cm.
+ Băng tải 2 buồng xoắn: có 2 buồng xoắn song song với nhau, 1 có chiều xoắn
phải, 1 có chiều xoắn trái. Chuyển động xoay vào nhau của các buồng xoắn được
thực hiện nhờ 1 tốc độ phân phối chuyển động
❖ Giới thiệu băng tải dùng trong đề tài:
Do băng tải dùng trong hệ thống làm nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm nên trong đề tài
em đã lựa chọn loại băng tải dây đai với những lý do sau đây:
- Tải trọng băng tải không quá lớn.
- Kết cấu cơ khí không quá phức tạp.
- Dễ dàng thiết kế chế tạo.
8
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Tuy nhiên loại băng tải này cũng có 1 vài nhược điểm như: độ chính xác khi vận
chuyển không cao, đôi lúc băng tải hoạt động không ổn định do nhiều yếu tố: nhiệt độ
môi trường ảnh hưởng tới con lăn, độ ma sát của dây đai giảm qua.
- Băng tải là hệ thống vận chuyển liên tục, do đó để thuận lợi cho việc vận chuyển trong
quá trình sản xuất người ta thường lắp thêm bộ truyền động cho băng tải, giúp cho quá
trình vận chuyển của băng tải trở lên dễ dàng và chính xác.
- Bảng so sánh bộ truyền đai và bộ truyền xích:
Nội dung Bộ truyền đai Bộ truyền xích
Ưu điểm - Làm việc êm và - Kích thước nhỏ hơn so với truyền
không ồn, tốc độ cao động đai.
- Giữ được an toàn - Không có hiện tượng trượt.
cho các chi tiết máy - Có thể cùng môt lúc truyền chuyển
và động cơ khi bị động cho nhiều trục.
quá tải do hiện tượng - Lực tác dụng lên trục nhỏ hơn
trượt trơn. truyền động đai vì không cần căng
xích.
9
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Phạm vi - Do thích hợp với vận - Thích hợp với vận tốc thấp, thường
sử dụng tốc cao nên thường lắp ở đầu ra của hộp giảm tốc, thích
lắp ở đầu vào của hợp truyền động với khoảng cách
hộp giảm tốc, trục trung bình, yêu cầu làm việc
thường dùng khi cần không có trượt.
truyền động trên
khoảng cách trục
lớn.
- Bộ truyền động xích là bộ truyền động quan trọng nhất để truyền điện. Đó là một hệ
thống truyền động tích cực trái ngược với hệ thống tự lái. Tỷ số vận tốc của bộ truyền
động xích, tức là tỷ số giữa vận tốc góc của bánh xích dẫn động, không đổi mà không bị
trượt và không bị rão.
10
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Xi lanh khí nén là dạng cơ cấu vận hành có chức năng biến đổi năng lượng tích lũy
trong khí nén thành động năng cung cấp cho các chuyển động.
- Để thực hiện chức năng của mình, xy lanh khí nén truyền một lực lượng bằng cách
chuyển năng lượng tiềm năng của khí nén vào động năng. Điều này đạt được bởi khí nén
có khả năng nở rộng, không có đầu vào năng lượng bên ngoài, mà chính nó xảy ra do áp
lực được thiết lập bởi khí nén đang ở áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.
- Đây chính là hệ thống thu nhận thông tin từ phôi cho bộ điều khiển. Các loại cảm biến
thường được sử dụng là cảm biến màu, cảm biến quang, cảm biến tiệm cận. Cảm biến
thực hiện chức năng biến đổi các đại lượng không điện (các đại lượng vật lí, hóa học…)
thành các đại lượng điện. Ví dụ áp suất nhiệt đô lưu lượng vận tốc…thành tín hiệu điện
(mV, mA…)
11
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến khác nhau nhưng trong đồ án này em dùng
cảm biến quang để phân loại sản phẩm. Sản phẩm chạy trên băng truyền, kích hoạt cảm
biến quang thứ nhất được phân loại là vật cao, kích hoạt cảm biến quang thứ hai là vật
được phân loại là vật trung bình, còn sản phẩm không kích hoạt cảm biến nào thì là vật
thấp. Cảm biến quang sử dụng ánh sáng hồng ngoại không nhìn thấy bằng mắt thường.
Nó gồm một nguồn phát quang và một bộ thu quang. Nguồn quang sử dụng LED hoặc
LASER phát ra ánh sáng thấy hoặc không thấy tùy theo bước sóng. Ở đồ án này ta sử
dụng nguồn LASER. Một bộ thu quang sử dụng diode hoặc transitor quang. Ta đặt bộ thu
và phát sao cho vật cần nhận biết có thể che chắn hoặc phản xạ ánh sáng khi vật xuất
hiện. Ánh sáng do LASER phát ra tác động đến transitor thu quang. Nếu có vật che chắn
thì chùm tia sẽ không tác động đến bộ thu được. Sóng dao động dùng để bộ thu loại bỏ
ảnh hưởng của ánh sáng trong phòng. Lựa chọn điện áp cấp cho cảm biến phải phù hợp
với điện áp của mạch điều khiển. Do cảm biến kết nối với mạch điều khiển nên điện áp
của cảm biến là 24 VDC.
12
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
2.5 Động cơ
Pha 1: Từ trường của rotor cùng cực với stator, sẽ đẩy nhau tạo ra
chuyển động quay của rotor
13
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Pha 3: Bộ phận chỉnh điện sẽ đổi cực sao cho từ trường giữa
stator và rotor cùng dấu, trở lại pha 1
Nếu trục của một động cơ điện một chiều được kéo bằng 1 lực ngoài, động cơ sẽ hoạt
động như một máy phát điện một chiều, và tạo ra một sức điện động cảm ứng
Electromotive force (EMF). Khi vận hành bình thường, rotor khi quay sẽ phát ra một điện
áp gọi là sức phản điện động counter-EMF (CEMF) hoặc sức điện động đối kháng, vì nó
đối kháng lại điện áp bên ngoài đặt vào động cơ. Sức điện động này tương tự như sức
điện động phát ra khi động cơ được sử dụng như một máy phát điện (như lúc ta nối một
điện trở tải vào đầu ra của động cơ, và kéo trục động cơ bằng một ngẫu lực bên ngoài).
Như vậy điện áp đặt trên động cơ bao gồm 2 thành phần: sức phản điện động, và điện áp
giáng tạo ra do điện trở nội của các cuộn dây phần ứng. Dòng điện chạy qua động cơ
được tính theo biều thức sau:
14
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Với :
Φ: Từ thông trên mỗi cực (Wb)
V: Điện áp phản ứng (V)
Rư: Điện trở phản ứng (Ohm)
Ω: tốc độ động cơ (rad/s)
M: moment động cơ (Nm)
K: hằng số, phụ thuộc cấu trúc động cơ
15
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.1. Kích thước, khoảng cách giữa các sản phẩm.
16
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Trong đó:
▪ N: Số sản phẩm băng tải vận chuyển trong 1 phút (N = 25)
▪ v: Vận tốc băng tải (mm/s)
𝑳
▪ là thời gian 1 sản phẩm đi hết băng tải
𝐯
(𝒅+ 𝒙)
▪ là thời gian chênh lệch giữa 2 sản phẩm liên tiếp
𝐯
18
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
19
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Theo yêu cầu kỹ thuật, sản phẩm là những khối trụ có trọng lượng 7 – 9,7 kg nên lựa
chọn phương án sử dụng băng tải dây đai cao su và khung sườn nhôm định hình. Đai
PVC có khả năng vận chuyển êm, truyền động nhanh, ổn định, do phôi có trọng lượng
vừa phải nên dùng đai PVC có khả năng ma sát tốt, làm việc chính xác. Khi không yêu
cầu góc nghiêng lớn và không yêu cầu di chuyển theo đường cong thì đai tải PVC hoàn
toàn có thể đáp ứng tốt yêu cầu làm việc.
Trong hệ thống băng tải, dây băng được uốn vòng qua các puly dẫn động, bị động;
phần giữa 2 puly này băng được dẫn hướng và đỡ bởi các các con lăn và tấm trượt tùy
thuộc vào kết cấu và loại dây. Lực cản chuyển động băng khác nhau tại mỗi đoạn đặc
trưng, trên mỗi đoạn này có cùng tính chất lực cản. Lực căng dây tại mỗi điểm đặc trưng
(i) sẽ bằng lực căng tại điểm ngay trước nó (i-1) cộng với lực cản chuyển động của dây
trên đoạn từ (i-1) đến i.
Si = Si-1 + Wi-1/i
Trên sơ đồ lực như Hình 3.5 ta có lực căng băng tại các điểm đặc trưng Si (i = 0-3),
với S0 là lực căng tại nhánh nhả ở tang dẫn.
- Các lực cản chuyển động của băng:
20
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
21
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
127,8+0,06S1
S0 ≥ F / (efα - 1) =
e0,3π −1
= 100.e0,3π
22
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Để chọn được động cơ, chúng ta cần biết hai thông tin:
- Công suất cần thiết trên trục động cơ Pđc
- Số vòng quay sơ bộ trên trục động cơ nsb
Hai thông tin này được tính toán từ dữ liệu đầu vào. Cụ thể là từ vận tốc v của băng tải và
lực kéo của băng tải F (Hình 3.5).
V Băng tải
F
+ Công suất cần thiết trên trục động cơ Pct được xác định theo công thức sau:
Plv
Pđ𝑐 =
η
Ở đây Plv và η lần lượt là công suất làm việc (tính trên trục công tác) và hiệu suất của cả
bộ truyền (bao gồm hiệu suất của ổ lăn, hiệu suất của bộ truyền bánh răng, bộ truyền trục
vít-bánh vít, bộ truyền đai, bộ truyền xích ….)
Plv = F. v
η = ηol . ηbr . ηđ … …
Các giá trị hiệu suất này được tra trong bảng 2.3 (hình 3.7)
23
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.7. Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền hoặc ổ
Chọn:
• Bộ truyền xích ŋx = 0,93 ( Để hở )
• Ổ lăn ŋol = 0,99 ( Để kín )
• Bộ truyền bánh răng trụ trong hộp giảm tốc ŋbr = 0,97 ( Để kín )
+ Số vòng quay sơ bộ nsb trên trục động cơ được tính từ số vòng quay trên trục công tác
(trục làm việc) nlv của băng tải (hoặc xích tải). Số vòng quay sơ bộ được xác định bởi
công thức
nsb = nlv . uc
60000. v
nlv =
πD
24
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
+ Số vòng quay sơ bộ nsb trên trục động cơ được tính từ số vòng quay trên trục công tác
(trục làm việc) nlv của băng tải (hoặc xích tải). Số vòng quay sơ bộ được xác định bởi
công thức:
nsb = nlv . uc
Trong đó:
nlv = 80,53 (v/ph)
uc : là tỉ số truyền chung của bộ truyền.
- Với các yêu cầu trên, ta chọn động cơ SPG 40W S9I40GXH-12CE và hộp giảm tốc hộp giảm tốc
S9KB7.5BH SPG
25
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Do sử dụng động cơ có hộp giảm tốc, nên : uc = ux = 1,99 (sử dụng truyền động xích)
26
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Plv
Trục II: PII = = 36,93 (W)
ŋol.ŋx
Để đơn giản, hộp giảm tốc thường tích hợp cùng động cơ, do đó bộ truyền ngoài nên chỉ dùng
bộ truyền xích, không nên dùng bộ truyền đai.
27
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
28
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Pt = P1 . k. k z . k n ≤ [P]
Chọn bộ truyền thí nghiệm là bộ truyền xích tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc vòng đĩa xích
nhỏ là:
𝑧01 = 25 và 𝑛01 = 200 (v/ph)
Do vậy ta có thể tính:
𝑧01 25
kz = = = 0,93
𝑧1 27
Với hệ số k ta có:
k = k0.ka.kđc.kbt.kđ.kc
Hình 3.11. Bảng trị số của các hệ số thành phần trong hệ số dử dụng k
29
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.12. Bảng công suất cho phép của xích con lăn
Tra bảng hình 3.12 với điều kiện Pt ≤ [P], ta chọn được bộ truyền xích:
▪ Bước xích: t = 12,7mm
▪ Đường kính chốt: dc = 3,66mm
▪ Chiều dài ống: B = 5,8mm
▪ Công suất cho phép: [P] = 0,68kW = 680W
❖ Khoảng cách trục và số mắt xích
- Khoảng cách trục từ (30 ÷ 50) bước xích
- Chọn trục sơ bộ: a sb = 30𝑡 = 30 . 12,7 = 381(𝑚𝑚)
30
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Số mắt xích:
t z1 + z2 z1 + z2 2 z2 − z1 2
∗
a = [x − + √(x − ) − 2( ) ]
4 2 2 π
12,7 27 + 54 27 + 54 2 54 − 27 2
= [102 − √
+ (102 − ) − 2( ) ]
4 2 2 π
= 386,67(𝑚𝑚)
- Để xích không quá căng thì cần giảm a một lượng:
Hình 3.13. Bảng số lần va đập cho phép của các loại xích
- Số lần va đập của xích i:
o Tra bảng hình 3.13 với loại xích ống – con lăn, bước xích t = 12,7mm
z1 .n1 27.80
o i= = = 1,41 < [i]⇒ thỏa mãn
15x 15.102
31
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
32
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
t 12,7
d1 = π = π = 109,4(mm)
sin ( ) sin ( )
z1 27
33
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
t 12,7
d2 = π = π = 218,42(mm)
sin ( ) sin ( )
z2 54
- Đường kính đỉnh răng:
π π
da1 = t [0,5 + cot ( )] = 12,7 [0,5 + cot ( )] = 115 (mm)
z1 27
π π
da2 = t [0,5 + cot ( )] = 12,7 [0,5 + cot ( )] = 224,4 (mm)
z2 54
- Đường kính chân răng:
Trong đó:
- kđ hệ số tải trọng động
kđ = 1,2
- A là diện tích chiếu mặt tựa của bản lề (tra bảng hình 3.16)
⇒ A = 39,6mm2
- kr: Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích, tra bảng hình 3.15 theo số răng z1 = 27, ta
được kr = 0,36
34
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
2,1.105
= 0,47. √0,36. (40,39 . 1,2 + 0,426 )
39,6 . 1
= 143,6 (MPa)
35
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.18. Bảng vật liệu chế tạo đĩa xích và phương pháp nhiệt luyện
- Tra bảng hình 3.18 ta chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45, đĩa bị động có số răng z > 30, với
vận tốc xích nhỏ (v < 3 m/s), có [σH] = 500MPa > σH = 143,6MPa → Thỏa mãn
❖ Lực do bộ truyền xích tác dụng lên nhông theo phương hợp với phương ngang 30° :
Fr = k x . Ft
⇒ Fr = 1,15 . 40,39 = 46,45 (N)
Trong đó:
k x : Hệ số kể đến trọng lượng của xích, k 𝑥 = 1,15 vì β ≤ 400
- Bảng các thông số của bộ truyền xích
36
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
3 Tct 3 4032,04
dsb ≥ √ =√ = 11,04 (mm)
0,2. [τ] 0,2 . 15
⇒ Chọn dsb đx = 15 mm (là đoạn nhỏ nhất trên trục lắp đĩa xích bị động)
- Chiều rộng ổ lăn trên trục:
37
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
39
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Biểu đồ momen:
3 𝑀𝑡𝑑
𝑑=√
0,1. [σ]
40
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.23. Bảng trị số của ứng suất cho phép
Tra bảng hình 3.23 với ứng suất cho phép của thép C45 chế tạo trục thì = 63Mpa.
3 𝑀𝑡𝑑0 3 3491,85
𝑑0 = √ =√ = 8,21 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1 . 63
3 𝑀𝑡𝑑1 3 4396,3
𝑑1 = √ =√ = 8,87 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1 . 63
3 𝑀𝑡𝑑2 3 16801,48
𝑑2 = √ =√ = 13,87 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1 . 63
3 𝑀𝑡𝑑3 3 0
𝑑3 = √ =√ = 0 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1.63
Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục
như sau:
• d1 = d3 = 20mm (Đoạn trục lắp với ổ lăn).
• d0 = 15mm (Đoạn trục lắp với đĩa xích).
• d2 = d = 60mm (Đoạn trục lắp với băng tải).
❖ Kiểm tra trục theo độ bền mỏi
𝑠𝜎𝑗 . 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = ≥ [𝑠 ]
√𝑠𝜎𝑗 2 + 𝑠𝜏𝑗 2
41
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Trong đó:
• [𝑠] - hệ số an toàn cho phép, thông thường [𝑠] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ cứng [𝑠] =
2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
• 𝑠𝜎𝑗 và 𝑠𝜏𝑗 - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét đến
ứng suất tiếp tại tiết diện j:
𝜎−1
𝑠𝜎𝑗 = .
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎aj + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗
𝜏−1
𝑠𝜏𝑗 = .
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏aj + 𝜓𝜏 𝜏𝑚𝑗
Trong đó −1 và −1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Có thể lấy gần
đúng:
𝜎−1 = 0,436 b = 0,436 . 600 = 261,6 Mpa.
• aj , aj , mj , mj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết
Hình 3.24. Bảng trị số của các hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi
𝜓𝜎 ,𝜓𝜏 là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng hình
3.24 với b = 600MPa ta có:
• 𝜓𝜎 = 0,05.
42
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
• 𝜓𝜏 = 0.
Hình 3.25. Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx
Với độ nhẵn Ra 2,5...0,63m và b = 600 Mpa ta có Kx = 1,06.
• Ky - hệ số tăng bền trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật
liệu. Ở đây ta không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1
• εσ, ετ - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn
mỏi
• Kσ, Kτ - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ thuộc
vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất.
❖ Kiểm nghiệm tại tiết diện lắp ổ lăn:
𝑀𝑗 = 2671,04 𝑁𝑚𝑚
{𝑇 = 4032,04 𝑁𝑚𝑚
𝑑1 = 20 𝑚𝑚
Với d1 = 20 mm, ta có:
43
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.26. Bảng công thức tính momen cảm uốn Wj và momen xoắn Woj
𝜋𝑑13 𝜋. 203
𝑊𝑗 = = = 785,4
32 32
𝜋𝑑13 𝜋. 203
{𝑊0𝑗 = 16 = 16 = 1570,8
𝑀𝑗 2671,04
𝜎aj = = = 3,4
𝑊𝑗 785,4
𝜎mj = 0
𝑇𝑗 4032,04
𝜏aj = 𝜏mj = = = 1,3
{ 2𝑊0𝑗 2 . 1570,8
Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6.
44
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.27. Bảng trị số 𝐾𝜎 /𝜀𝜎 và 𝐾𝜏 /𝜀𝜏 đối với bề bặt trục lắp có độ dôi
𝐾𝜎 /𝜀𝜎 = 2,06
{
𝐾𝜏 /𝜀𝜏 = 1,64
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1 2,06 + 1,06 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑𝑗 = = = 2,12
𝐾𝑦 1
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1 1,64 + 1,06 − 1
𝜀
𝐾𝜏𝑑𝑗 = 𝜏 = = 1,7
{ 𝐾𝑦 1
𝜎−1 261,6
𝑠𝜎𝑗 = = = 36,29
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎aj + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗 2,12 . 3,4 + 0,05 . 0
𝜏−1 151,73
𝑠𝜏𝑗 = = = 68,66
{ 𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏 aj + 𝜓 𝜏 𝜏 𝑚𝑗 1,7 . 1,3 + 0 . 1,51
𝑠𝜎𝑗 .𝑠𝜏𝑗 36,29 . 68,66
𝑠𝑗 = = = 32,1 > [𝑠 ] = 2.06 (Thoả mãn)
√𝑠𝜎𝑗2+𝑠𝜏𝑗 2 √36,292 + 68,662
2 2
Fr =√𝐹𝐴𝑥 + 𝐹𝐴𝑦 = √72,772 + 34,5652 = 80,56 (𝑁).
Tra bảng hình 3.29 chọn tuổi thọ của ổ lăn Lh = 6.103 (giờ).
Hình 3.29. Bảng trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn sử dụng trong các thiết bị
=> Tuổi thọ tính bằng vòng quay của ổ:
60.𝑛𝑏𝑡 .𝐿ℎ 60 .80,53 .6 .103
𝐿= = = 28,99 (triệu vòng)
106 106
Hình 3.30. Bảng hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0
47
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Chọn then: then được lắp tại đĩa xích trên trục d = 15 mm.
Ta có:
- Chiều rộng then: b = 5(mm)
- Chiều cao then: h = 5(mm).
- Chiều sâu rãnh then trên trục t1 = 3 (mm)
- Chiều sâu rãnh then trên lỗ t2 = 2,3 (mm)
- Chiều dài then: Chọn l = 20 (mm)
48
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Hình 3.32. Bảng ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối ghép then
49
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Với [𝜎𝑑] là ứng suất dập cho phép Tra bảng hình 3.32 với dạng lắp cố định, vật liệu may ơ là thép
làm việc va đập nhẹ, ta có [𝜎𝑑] =100Mpa
2 .4087,77
𝜎𝑑 = = 13,63 < [𝜎𝑑] =100 Mpa
15.20.(5 −3)
Với [𝜏𝐶] là ứng suất cắt cho phép do làm việc va đập nhẹ gây nên: [𝜏𝐶] = (40÷60) MPa
2.4032,04
𝜏𝑐 = = 5,38 < (40 ÷ 60) MPa
15.20.5
50
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
D2 250
Sct ≥ W - = 350 - = 266.67 (mm)
3 3
p1.π.D2
F= .μ
4
- Trong đó:
▪ D: đường kính của xy lanh
▪ p1: áp suất làm việc, áp suất trong khoảng làm việc 4 - 6 bar, áp suất khoảng thoát khí
tối thiểu 1,4 bar.
▪ µ: hệ số hiệu dụng của xy lanh.
• Đa số xy lanh khí nén làm việc chịu tải trọng động. Khi đó do tổn hao về ma sát, do có
tính đàn hồi của khí nén khi chịu tải thay đổi, do sức ỳ của pít tông trước khi dịch
chuyển, vì thế hệ số hiệu dụng giảm thường chọn µ = 0,5.
• Chọn sơ bộ áp suất làm việc của hệ thống là: p = 3,6 (bar) = 3,5 (kg/cm2) = 3,5.105
(N/m2) (tính đến trường hợp sụt áp do rò rỉ)
51
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
p1. π.D2
Để pít tông di chuyển được thì: F= ≥ Fms max
4
- Trong đó :Fms max là lực ma sát lớn nhất do sản phẩm gây ra.
• Xy lanh băng tải đẩy một phôi
D ≥ 20 (mm)
Với 2 thông số đường kính xy-lanh và hành trình, ta chọn được xy lanh với D = 20mm,
S = 300mm
➢ Chọn xy-lanh của hãng AIRTAC: Xy-lanh Hơi Khí Nén AIRTAC MBL20x300
52
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Thông số cơ bản:
- Thời gian giữa 2 lần phân loại sản phẩm liên tiếp là:
y 0,3
𝛥𝑡 = = = 1,184(𝑠)
v 0,2533
Chọn thời gian xy lanh đẩy sản phẩm t1 = 0,5s, thời gian xy lanh trở về vị trí ban đầu là t2 = 0,5s.
53
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Lưu lượng khí nén cần cung cấp cho 1 xi lanh hoạt động trong 1 phút là:
𝑞 = 𝐴(𝑣1 + 𝑣2 ) = 314,16 . 10−6 . (0,6 + 0,6) = 3,77 . 10−4 (𝑚3 /𝑠)
= 22,62 (𝑙/phút)
Hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng 3 xi lanh
⇒ Dung tích bình khí nén cần thiết là: 𝑉 = 3𝑞 = 3 . 22,62 = 67,86 (𝑙)
Vậy cần lựa chọn bình khí nén có dung tích 80𝑙.
54
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
55
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Xây dựng các bản vẽ chế tạo các chi tiết chính
• Đĩa xích nhỏ:
56
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
57
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
58
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
59
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
61
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
- Hướng lắp động cơ: Hướng vào phía trong băng tải
- Xy lanh khí nén: Xy-lanh Hơi Khí Nén AIRTAC MBL20x300
Thông số cơ bản:
62
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
63
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
Phụ lục
1. Động cơ và hộp giảm tốc
64
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
65
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh
66