You are on page 1of 67

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG CƠ KHÍ - KHOA CƠ ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại
sản phẩm theo chiều cao

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nhã Tường Linh


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Chí Hướng Chữ ký của GVHD

Mã số sinh viên: 20205334

HÀ NỘI, 1/2024
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM ................ 3
1.1 Khái niệm và ứng dụng…………….… .................................................................... 3
1.1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................. 3
1.1.2 Khái niệm ............................................................................................................. 4
1.1.3 Phân loại và ứng dụn ............................................................................................. 4
1.2 Nguyên lí hoạt động .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG ................................................ 7
2.1 Băng tải ...................................................................................................................... 7
2.2 Bộ truyền xích ........................................................................................................... 9
2.3 Xylanh khí nén .......................................................................................................... 11
2.4 Cảm biến.................................................................................................................... 11
2.5 Động cơ ..................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................. 16
3.1. Hệ thống băng tải ..................................................................................................... 16
3.1.1. Tính các thông số hình, động học băng tải.......................................................... 17
3.1.2. Tính lực kéo căng ................................................................................................ 20
3.1.3. Kiểm nhiệm độ bền dây băng .............................................................................. 22
3.1.4. Tính chọn động cơ ............................................................................................... 23
3.1.5. Tình toán bộ tuyền ngoài ..................................................................................... 27
3.1.6. Tính trục tang chủ, bị động/con lăn .................................................................... 37
3.2. Hệ thống xy lanh ...................................................................................................... 51
3.2.1. Tính toán , lựa chọn xy lanh ................................................................................ 51
3.2.2. Vận tốc xy lanh ................................................................................................... 53
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG BẢN VẼ HỆ THỐNG ....................................................... 55
4.1. Thiết kế chi tiết và xây dựng bản vẽ lắp................................................................... 55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ............................................................................................... 60
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 63
Phụ lục .............................................................................................................................. 64

1
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

LỜI NÓI ĐẦU

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu vật chất và tinh thần của con người ngày càng
cao, vì thế bài toán về cung – cầu đang được các nhà sản xuất tìm cách giải quyết. Tự
động hóa trong dây chuyền sản xuất là một phương án tối ưu, nó đòi hỏi sự nhanh chóng,
chính xác và giảm thiểu được nhân công lao động. Quá trình sản xuất càng được tự động
hóa cao càng nâng cao năng suất sản xuất giảm chi phí tăng tính cạnh tranh cho các
doanh nghiệp.
Xét điều kiện cụ thể ở nước ta trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa sử
dụng ngày càng nhiều thiết bị hiện đại để điều khiển tự động các quá trình sản xuất, gia
công, chế biến sản phẩm…Điều này dẫn tới việc hình thành các hệ thống sản xuất linh
hoạt, cho phép tự động hóa ở mức độ cao đối với sản xuất hàng loạt nhỏ và loạt vừa trên
cơ sở sử dụng các máy CNC, robot công nghiệp. Trong đó có một khâu quan trọng ảnh
hưởng đến chất lượng hàng hóa bán ra là hệ thống phận loại sản phẩm.
Đồ án “ Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm tự động” được nghiên cứu nhằm
củng cố kiến thức cho sinh viên, đồng thời giúp cho học sinh sinh viên thấy được mối
liên hệ giữa những kiến thức đã học ở trường với những ứng dụng bên ngoài thực tế. Đề
tài có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực như vận chuyển sản phẩm, đếm
sản phẩm và phân loại sản phẩm. Với hệ thống tự động hóa này chúng ta có thể giảm
thiểu nhân công đi kèm với giảm chi phí sản xuất.
Với một khối lượng kiến thức tổng hợp lớn, và có nhiều phần em chưa nắm vững,
dù đã tham khảo nhiều tài liệu. Khi thực hiện đồ án “THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ”,
trong tính toán không thể tránh được những thiếu sót hạn chế. Kính mong được sự chỉ
bảo góp ý giúp đỡ của các quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn đặc biệt thầy TS. Nhã Tường Linh đã hướng dẫn tận
tình, tạo điều kiện thuận lợi và cho em nhiều kiến thức quý báu cho việc hoàn thành đồ
án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Chí Hướng

2
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG PHÂN


LOẠI SẢN PHẨM
1.1 Khái niệm và ứng dụng
1.1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, việc tập trung hóa- tự động hóa công tác quản lí, giám sát và điều khiển
các hệ thống tự động nhằm năng cao hiệu quả của quá trình sản xuất, tránh rủi ro tiết
kiệm được chi phí. Và hạn chế là một hướng tất yếu của quả trình sản xuất nào cũng
không thể tránh khỏi, do thời gian cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ như
hiện nay. Cùng với sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật vi điện tử , kĩ thuật truyền thông và
công nghệ phần mềm trong thời gian qua. Và lĩnh vực điều khiển tự động đã ra đời, phát
triển càng ngày đa đạng đáp ứng được các yêu cầu trong cuộc sống, đòi hỏi quá trình tự
động trong các lĩnh vực công nghiệp. Chính vì vậy phải lựa chọn quá trình điều khiển nào
cho phù hợp với yêu cầu thực tế đặt ra cho ngành. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất cho
phép, tiết kiệm chi phí vận hành, nâng cao hiệu quả sản xuất, dễ dàng bảo trì và sửa chữa
hệ thống khi có sự cố.
Thực tiễn đó đã đặt ra làm sao để quản lí các nhà máy sản xuất một cách linh hoạt
ổn định và phù hợp nhất, tiết kiệm nhất và phải an toàn. Trước thời cơ và thách thức của
thời đại, do đó sự nhận biết nắm bắt và vận dụng các thành tựu một cách có hiệu quả nền
khoa học kĩ thuật thế giới nói chung và kĩ thuật điều khiển tự động nói riêng. Sự áp dụng
kĩ thuật điều khiển tự động đã được ứng dụng rộng rãi ở các nghành sản xuất lớn, doanh
nghiệp lớn một cách nhanh chóng bên cạnh đó những doanh nghiệp vừa và nhỏ quy mô
sản xuất thì ngược lại hoàn toàn chưa được áp dụng đặc biệt ở khâu cân sản phẩm và
đóng gói bao bì, vẫn còn sử dụng sức người, chính vì vậy cho năng suất chưa hiệu
quả. Trên cơ sở thực tế khách quan, yêu cầu của xã hội của thế giới cũng như trong
nước, đề tài này có nhiều tiềm năng nghiên cứu ứng dụng và khai thác một cách khả
thi nhất tốt nhất có thể. Việc ứng dụng kĩ thuật điều khiển vào “quá trình phân loại sản

3
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

phẩm” là một trong những thành tựu đáng kể làm thay đổi một nền sản xuất cũ mang
nhiều hạn chế. Làm thay đổi cục diện của nền công nghiệp mạnh mẽ. Chính vì vậy nó
trở thành một vấn đề hứng thú đầy tiềm năng cho chúng em tìm hiểu xây dụng thiết kế
cải tiến góp phần vào sự hoàn thiện và phát triển sâu, rộng của nó hơn nữa trong đời
sống sản xuất của con người.

1.1.2 Khái niệm

Hệ thống phân loại sản phẩm là hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động nhằm
chia sản phẩm ra các nhóm có cùng thuộc tính với nhau để thực hiện đóng gói hay loại
bỏ sản phẩm hỏng.

1.1.3 Phân loại và ứng dụng

- Có nhiều cách phân loại hệ thống phân loại sản phẩm.


- Ví dụ :
• Theo màu sắc: màu sắc sẽ được cảm biến màu nhận biết chuyển sang tín hiệu
điện rồi qua bộ chuyển đổi ADC về bộ xử lí.

Hình 1.1 Hệ thống phân loại theo màu sắc

4
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• Theo trọng lượng, hình dáng kích thước bên ngoài.

Hình 1.2 Hệ thống phân loại sản phẩm theo kích thước

• Theo mã vạch: dựa vào mỗi mã vạch trên từng sản phẩm để phân loại. Mã vạch
chứa đứng thông tin của sản phẩm

Hình 1.3 Hệ thống phân loại sản phẩm theo mã vạch

Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác tùy vào yêu cầu và sự khác biệt của phôi với
nhau.
5
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

1.2 Nguyên lí hoạt động


Hệ thống phân loại sản phẩm dựa trên nguyên lý dùng cảm biến để xác định yếu tố
mang tính chất phân loại sản phẩm. Chuyển động của bộ băng chuyền đưa sản phẩm của
bộ phận tiếp nhận đến bộ phận điều khiển để tiến hành phân loại. Các sản phẩm sau khi
phân loại sẽ được chuyển đến thùng hàng để đóng gói. Chu trình này sẽ lặp lại cho đến
khi hết sản phẩm.

6
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

CHƯƠNG 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG


2.1 Băng tải

- Đây là thành phần không thể thiếu của hệ thống phân loại sản phẩm. Nó có
nhiệm vụ vận chuyển phôi tới vị trí thao tác, bên dưới có trang bị hệ thống con
lăn. Nguồn động lực chính của băng tải chính là đông cơ điện: động cơ một
chiều, động cơ 3 pha lồng sóc hay servo… tùy vào yêu cầu hệ thống. Để tạo ra
momen đủ lớn cho băng tải cần nối trục động cơ với hộp giảm tốc rồi mới ra tải.
Hai đầu băng tải có puli băng tải là vòng kín quấn quanh puli này. Băng tải làm
từ vật liệu nhiều lớp, thường là hai có thể là caosu. Lớp dưới là thành phần chịu
kéo và tạo hình cho băng tải, lớp trên là lớp phủ. Kết cấu của 1 băng tải như hình
vẽ:

Hình 2.1 Cấu tạo chung của băng tải

1. Bộ phận kéo cùng các yếu tố làm việc trực tiếp mang vật
2. Trạm dẫn động, truyền chuyển động cho bộ phận kéo
3. Bộ phận căng, tạo và giữ lực căng cần thiết cho bộ phận kéo
4. Hệ thống đỡ (con lăn, giá đỡ…) làm phần trượt cho bộ phận kéo
- Phân loại băng tải:

Loại băng tải Tải trọng Phạm vi ứng dụng


Vận chuyển từng chi tiết giữ các nguyên công
Băng tải dây đai < 50 kg
hoặc vận chuyển thùng chứa trong gia công cơ

7
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

và lắp ráp.
Vận chuyển chi tiết trên vệ tinh trong gia công
Băng tải lá 25 - 125 kg
chuẩn bị phôi và trong lắp ráp
Vận chuyển chi tiết lớn giữa các bộ phận trên
Băng tải thanh đẩy 50 - 250kg
khoảng cách > 50m
Vận chuyển chi tiết trên các vệ tinh giữa các
Băng tải con lăn 30 - 500kg
nguyên công với khoảng cách < 50m

- Các loại băng tải xích, băng tải con lăn có ưu điểm là độ ổn định cao khi vận
chuyển. Tuy nhiên chúng đòi hỏi kết cấu cơ khí phức tạp, đòi hỏi độ chính xác cao, giá
thành khá đắt.
- Băng tải dạng cào: sử dụng để thu dọn phoi vụn. Năng suất của băng tải loại này
có thể đạt 1,5 tấn/h và tốc độ chuyển động là 0,2m/s. Chiều dài của băng tải là không hạn
chế trong phạm vi kéo là 10kN.
- Băng tải xoắn vít : có 2 kiểu cấu tạo :
+ Băng tải 1 buồng xoắn: Băng tải 1 buồng xoắn được dùng để thu dọn phoi vụn.
Năng suất băng tải loại này đạt 4 tấn/h với chiều dài 80cm.
+ Băng tải 2 buồng xoắn: có 2 buồng xoắn song song với nhau, 1 có chiều xoắn
phải, 1 có chiều xoắn trái. Chuyển động xoay vào nhau của các buồng xoắn được
thực hiện nhờ 1 tốc độ phân phối chuyển động
❖ Giới thiệu băng tải dùng trong đề tài:

Do băng tải dùng trong hệ thống làm nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm nên trong đề tài
em đã lựa chọn loại băng tải dây đai với những lý do sau đây:
- Tải trọng băng tải không quá lớn.
- Kết cấu cơ khí không quá phức tạp.
- Dễ dàng thiết kế chế tạo.

8
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Tuy nhiên loại băng tải này cũng có 1 vài nhược điểm như: độ chính xác khi vận
chuyển không cao, đôi lúc băng tải hoạt động không ổn định do nhiều yếu tố: nhiệt độ
môi trường ảnh hưởng tới con lăn, độ ma sát của dây đai giảm qua.

2.2 Bộ truyền xích

- Băng tải là hệ thống vận chuyển liên tục, do đó để thuận lợi cho việc vận chuyển trong
quá trình sản xuất người ta thường lắp thêm bộ truyền động cho băng tải, giúp cho quá
trình vận chuyển của băng tải trở lên dễ dàng và chính xác.
- Bảng so sánh bộ truyền đai và bộ truyền xích:
Nội dung Bộ truyền đai Bộ truyền xích
Ưu điểm - Làm việc êm và - Kích thước nhỏ hơn so với truyền
không ồn, tốc độ cao động đai.
- Giữ được an toàn - Không có hiện tượng trượt.
cho các chi tiết máy - Có thể cùng môt lúc truyền chuyển
và động cơ khi bị động cho nhiều trục.
quá tải do hiện tượng - Lực tác dụng lên trục nhỏ hơn
trượt trơn. truyền động đai vì không cần căng
xích.

Nhược - Khuôn khổ và kích - Do có sự va đập khi vào khớp nên


điểm thước lớn. gây nhiều tiếng ồn lớn khi làm việc,
- Tỉ số truyền không không thích hợp với vận tốc cao.
ổn định, hiệu suất - Đòi hỏi chế tạo, lắp ráp chính xác
thấp do có sự trượt hơn, yêu cầu chăm sóc, bảo quản
đàn hồi. thường xuyên.
- Lực tác dụng lên - Vận tốc và tỷ số truyền tức thời
trục và ổ lớn do phải không ổn định.
căng đai. - Dễ mòn khớp bản lề.

9
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Phạm vi - Do thích hợp với vận - Thích hợp với vận tốc thấp, thường
sử dụng tốc cao nên thường lắp ở đầu ra của hộp giảm tốc, thích
lắp ở đầu vào của hợp truyền động với khoảng cách
hộp giảm tốc, trục trung bình, yêu cầu làm việc
thường dùng khi cần không có trượt.
truyền động trên
khoảng cách trục
lớn.

- Bộ truyền động xích là bộ truyền động quan trọng nhất để truyền điện. Đó là một hệ
thống truyền động tích cực trái ngược với hệ thống tự lái. Tỷ số vận tốc của bộ truyền
động xích, tức là tỷ số giữa vận tốc góc của bánh xích dẫn động, không đổi mà không bị
trượt và không bị rão.

Hình 2.2 Bộ truyền xích

10
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

2.3 Xylanh khí nén

- Trong đồ án này em chọn xy lanh khí nèn vì nó có ưu điểm:


• Giá thành rẻ
• Lực kẹp đủ lớn, có thể kiểm tra điều chỉnh dễ dàng trong quá trình làm việc
• Sử dụng đơn giản, dễ mua đối với sinh viên

- Xi lanh khí nén là dạng cơ cấu vận hành có chức năng biến đổi năng lượng tích lũy
trong khí nén thành động năng cung cấp cho các chuyển động.
- Để thực hiện chức năng của mình, xy lanh khí nén truyền một lực lượng bằng cách
chuyển năng lượng tiềm năng của khí nén vào động năng. Điều này đạt được bởi khí nén
có khả năng nở rộng, không có đầu vào năng lượng bên ngoài, mà chính nó xảy ra do áp
lực được thiết lập bởi khí nén đang ở áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.

Hình 2.3 Xylanh khí nén

2.4 Cảm biến

- Đây chính là hệ thống thu nhận thông tin từ phôi cho bộ điều khiển. Các loại cảm biến
thường được sử dụng là cảm biến màu, cảm biến quang, cảm biến tiệm cận. Cảm biến
thực hiện chức năng biến đổi các đại lượng không điện (các đại lượng vật lí, hóa học…)
thành các đại lượng điện. Ví dụ áp suất nhiệt đô lưu lượng vận tốc…thành tín hiệu điện
(mV, mA…)
11
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến khác nhau nhưng trong đồ án này em dùng
cảm biến quang để phân loại sản phẩm. Sản phẩm chạy trên băng truyền, kích hoạt cảm
biến quang thứ nhất được phân loại là vật cao, kích hoạt cảm biến quang thứ hai là vật
được phân loại là vật trung bình, còn sản phẩm không kích hoạt cảm biến nào thì là vật
thấp. Cảm biến quang sử dụng ánh sáng hồng ngoại không nhìn thấy bằng mắt thường.
Nó gồm một nguồn phát quang và một bộ thu quang. Nguồn quang sử dụng LED hoặc
LASER phát ra ánh sáng thấy hoặc không thấy tùy theo bước sóng. Ở đồ án này ta sử
dụng nguồn LASER. Một bộ thu quang sử dụng diode hoặc transitor quang. Ta đặt bộ thu
và phát sao cho vật cần nhận biết có thể che chắn hoặc phản xạ ánh sáng khi vật xuất
hiện. Ánh sáng do LASER phát ra tác động đến transitor thu quang. Nếu có vật che chắn
thì chùm tia sẽ không tác động đến bộ thu được. Sóng dao động dùng để bộ thu loại bỏ
ảnh hưởng của ánh sáng trong phòng. Lựa chọn điện áp cấp cho cảm biến phải phù hợp
với điện áp của mạch điều khiển. Do cảm biến kết nối với mạch điều khiển nên điện áp
của cảm biến là 24 VDC.

Hình 2.4 Một số loại cảm biến quang

12
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

2.5 Động cơ

- Một số loại động cơ:


• Động cơ điện một chiều.
• Động cơ điện xoay chiều
• Động cơ bước
• Động cơ servo
Trong phạm vi đồ án này em chọn động cơ điện một chiều vì kết cấu đơn giản, giá
thành rẻ và dễ bảo quản
a, Khái niệm động cơ 1 chiều
- Động cơ điện nói chung và động cơ điện một chiều nói riêng là thiết điện từ quay,
làm việc theo nguyên lý điện từ, khi đặt vào trong từ trường một dây dẫn và cho
dòng điện chạy qua dây dẫn làm cuộn dây chuyển động. Động cơ điện biến đổi
điện năng thành cơ năng.
- Động cơ điện 1 chiều DC là một loại động cơ điều khiển bằng dòng điện có hướng
được xác định.
b, Nguyên lý làm việc
Stator của động cơ điện 1 chiều thường là 1 hay nhiều cặp nam châm vĩnh cửu, hay
nam châm điện, rotor có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều,1 phần
quan trọng khác của động cơ điện 1 chiều là bộ phận chỉnh lưu, nó có nhiệm vụlà đổi
chiều dòng điện trong khi chuyển động quay của rotor là liên tục. Thông thường bộ phận
này gồm có một bộ cổ góp và một bộ chổi than tiếp xúc với cổ góp.

Pha 1: Từ trường của rotor cùng cực với stator, sẽ đẩy nhau tạo ra
chuyển động quay của rotor

13
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Pha 2: Rotor tiếp tục quay

Pha 3: Bộ phận chỉnh điện sẽ đổi cực sao cho từ trường giữa
stator và rotor cùng dấu, trở lại pha 1

Nếu trục của một động cơ điện một chiều được kéo bằng 1 lực ngoài, động cơ sẽ hoạt
động như một máy phát điện một chiều, và tạo ra một sức điện động cảm ứng
Electromotive force (EMF). Khi vận hành bình thường, rotor khi quay sẽ phát ra một điện
áp gọi là sức phản điện động counter-EMF (CEMF) hoặc sức điện động đối kháng, vì nó
đối kháng lại điện áp bên ngoài đặt vào động cơ. Sức điện động này tương tự như sức
điện động phát ra khi động cơ được sử dụng như một máy phát điện (như lúc ta nối một
điện trở tải vào đầu ra của động cơ, và kéo trục động cơ bằng một ngẫu lực bên ngoài).
Như vậy điện áp đặt trên động cơ bao gồm 2 thành phần: sức phản điện động, và điện áp
giáng tạo ra do điện trở nội của các cuộn dây phần ứng. Dòng điện chạy qua động cơ
được tính theo biều thức sau:

Công suất cơ mà động cơ đưa ra được, được tính bằng:

Phương trình cơ bản của động cơ 1 chiều:

14
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Với :
Φ: Từ thông trên mỗi cực (Wb)
V: Điện áp phản ứng (V)
Rư: Điện trở phản ứng (Ohm)
Ω: tốc độ động cơ (rad/s)
M: moment động cơ (Nm)
K: hằng số, phụ thuộc cấu trúc động cơ

15
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG


3.1 Hệ thống tải

- Thông số đầu vào:


+ Vật liệu: Gang xám (ρ = 7,15 g/cm3)
+ Thông số hình học phôi/sản phẩm trên băng:
Hình trụ: h1=13cm; d1=25cm; d1’=23cm
h2=15cm; d2=25cm; d2’=23cm
h3=18cm; d3=25cm; d3’=23cm
+ Khối lượng phôi: Qmin = 7kg; Qmax = 9,7kg
+ Năng suất làm việc: N =25 sp/ph
+ Nguồn lực dẫn động băng tải: động cơ điện

Hình 3.1. Kích thước, khoảng cách giữa các sản phẩm.

16
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

3.1.1 Tính các thông số hình, động học băng tải

Hình 3.2. Kích thước băng tải.

- Tính chiều dài L, chiều rộng W của băng tải:


+ Tính chiều dài L:
L ≥ n.d + (n-1).x
Trong đó:
▪ n: Số sản phẩm có trên băng tải tại một thời điểm (chọn n = 4)
▪ d: Đường kính của sản phẩm (d = 250mm)
▪ x: Khoảng cách giữa 2 mép gần nhau nhất của 2 sản phẩm (chọn x = 300mm)
Suy ra: L ≥ 1900mm (chọn sơ bộ L = 2000mm)
+ Tính chiều rộng W:
W ≥ d.120%
Suy ra: W ≥ 300 (mm) (chọn sơ bộ W = 350mm)
+ Tính chiều cao H:
Chọn sơ bộ H = 60mm
+ Tính vận tốc băng tải:
Ta có:
𝐿 (𝑁−1)(𝑑+ 𝑥)
60 = +
v v
17
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Trong đó:
▪ N: Số sản phẩm băng tải vận chuyển trong 1 phút (N = 25)
▪ v: Vận tốc băng tải (mm/s)
𝑳
▪ là thời gian 1 sản phẩm đi hết băng tải
𝐯
(𝒅+ 𝒙)
▪ là thời gian chênh lệch giữa 2 sản phẩm liên tiếp
𝐯

Suy ra: v sơ bộ = 253,34mm/s


+ Kết cấu khung sườn:
▪ Các thanh nhôm định hình đều được thiết kế với kiểu dáng đặc thù để khi lắp
ghép lại sẽ tạo thành một bộ khung sườn vững chắc.
▪ Khả năng cách nhiệt tốt, chịu được môi trường khắc nghiệt.
▪ Chắc, bền giúp cho khung sườn của băng tải kiên cố và chịu được trọng tải lớn.
▪ Nhôm định hình có trọng lượng riêng nhẹ hơn so với hầu hết các kim loại khác.
Nên dễ vận chuyển và lắp ghép nhanh chóng.
▪ Chi phí sử dụng thấp.
+ Chọn dây băng tải:
Băng tải PVC đen

Hình 3.3. Băng tải PVC

18
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.4. Bảng thông số băng tải

Chọn loại băng tải PVC vì:


▪ Có tính kháng hóa tốt
▪ Chống dầu mỡ, chống mài mòn
▪ Có độ bền cao, khả năng cách điện
▪ Dễ dàng vệ sinh và thay thế
 Tổng kết

▪ Băng tải PVC đen.


▪ Số sản phẩm trên băng tải trong 1 đơn vị thời gian: n = 4
▪ Vận tốc băng tải: v = 253,34mm/s
▪ Khối lượng phôi lớn nhất: 4 . 9,7 = 38,8kg
▪ Khối lượng phôi nhỏ nhất: 4 . 7 = 28kg
▪ Chiều dài băng tải: L = 2000mm
▪ Chiều rộng băng tải: W = 350mm
▪ Đường kính rulo: H = 60mm
▪ Độ dày băng tải: h = 3mm
▪ Trọng lực: 9,8N/s2
▪ Trọng lượng: 3,3kg/m2

19
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Theo yêu cầu kỹ thuật, sản phẩm là những khối trụ có trọng lượng 7 – 9,7 kg nên lựa
chọn phương án sử dụng băng tải dây đai cao su và khung sườn nhôm định hình. Đai
PVC có khả năng vận chuyển êm, truyền động nhanh, ổn định, do phôi có trọng lượng
vừa phải nên dùng đai PVC có khả năng ma sát tốt, làm việc chính xác. Khi không yêu
cầu góc nghiêng lớn và không yêu cầu di chuyển theo đường cong thì đai tải PVC hoàn
toàn có thể đáp ứng tốt yêu cầu làm việc.

3.1.2 Tính lực kéo căng

- Phân tích lực tác dụng trên băng tải


+ Lực căng băng ban đầu.
+ Lực ma sát giữa dây băng và bề mặt tấm đỡ, con lăn… do khối lượng phôi và dây băng

Hình 3.5. Sơ đồ lực hệ thống băng tải

Trong hệ thống băng tải, dây băng được uốn vòng qua các puly dẫn động, bị động;
phần giữa 2 puly này băng được dẫn hướng và đỡ bởi các các con lăn và tấm trượt tùy
thuộc vào kết cấu và loại dây. Lực cản chuyển động băng khác nhau tại mỗi đoạn đặc
trưng, trên mỗi đoạn này có cùng tính chất lực cản. Lực căng dây tại mỗi điểm đặc trưng
(i) sẽ bằng lực căng tại điểm ngay trước nó (i-1) cộng với lực cản chuyển động của dây
trên đoạn từ (i-1) đến i.
Si = Si-1 + Wi-1/i
Trên sơ đồ lực như Hình 3.5 ta có lực căng băng tại các điểm đặc trưng Si (i = 0-3),
với S0 là lực căng tại nhánh nhả ở tang dẫn.
- Các lực cản chuyển động của băng:
20
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

W0/1: Lực cản trên đoạn nằm ngang từ điểm 0 đến 1.


W0/1 = 𝑞0 .L.w
= (m.W.g).L.w
= (3,3 . 0.35 . 9,81) . 2. 0,3
= 6,8 (N)
Trong đó
▪ q0: là trọng lượng 1 m dài băng
▪ L: là chiều dài băng = 2000mm
▪ w: là hệ số cản riêng của hệ thống đỡ dây; được xác định bằng thực
nghiệm, w = 0,2 – 0,4. (Chọn w = 0,3)
W1/2: Lực cản trên đoạn uốn cong qua tang bị động từ điểm 1 đến 2.
W1/2 = ξ.S1 = 0,06.S1
ξ : là hệ số cản trên tang đổi hướng, phụ thuộc góc đổi hướng ξ = 0,03 – 0,06.
Chọn ξ = 0,06
W2/3: Lực cản trên đoạn nằm ngang có tải từ điểm 2 đến 3.
W2/3 = (q0L + Qt )w
= (3,3 . 0.35 . 9,81 . 2 + 38,8. 9,81) . 0,3
= 121 (N)
Trong đó
▪ Qt: là tổng trọng lượng tải max đặt trên băng
Lực kéo băng là lực được truyền từ tang dẫn sang băng:
F = S3 - S0 = ΣWi-1/i = 6,8 + 0,06S1 + 121 = 127,8 + 0,06S1 (N)
Như vậy để xác định được lực kéo F ta cần biết giá trị của S0. Lực S0 có thể xác định từ
điều kiện đủ lực ma sát để truyền lực ở tang dẫn động:
S3 ≤ S0.efα
F = S3 - S0 ≤ S0.(efα - 1)

21
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

127,8+0,06S1
S0 ≥ F / (efα - 1) =
e0,3π −1

- S1 = S0 + W0/1 = S0 + 6,8 (N)


- f: hệ số ma sát giữa băng tải và tang. Chọn f = 0,3
 : góc ôm giữa băng tải và tang:  =  (rad)

Suy ra: S0 > 85,11N. Chọn S0 = 100N

- S1 = S0 + 7,72 = 100 + 6,8 = 106,8 (N)

Lực kéo băng:

F = 127,8 + 0,06S1 = 127,8 + 0,06 . 106,8 = 134,21 (N)

S3 = S0 + F = 100 + 134,21 = 234,21 (N)

Kiểm nghiệm điều kiện:

S3 ≤ F.efα/ (efα - 1) = S0 .e0,3π

= 100.e0,3π

= 256,63 (N) (thỏa mãn)

Công suất yêu cầu trên trục tang:

Nyc = F.v = 134,21 . 0,2533 = 34 (W)

3.1.3. Tính kiểm nghiệm độ bền dây băng

Với dây đai PVC dày 3mm thì:


- Ứng suất lớn nhất cho phép của băng σa = 800N/cm2
- Khối lượng băng tải mbt = 3.3kg/m2
Với lực kéo băng tải F đã tính được ở phần trên thì ta có:
2. F 2. F 2 . 134,21
σbt = = = = 25,56 ≤ σa (thỏa mãn)
S Wbt Hbt 35 . 0,3

22
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

3.1.4. Tính chọn động cơ

Để chọn được động cơ, chúng ta cần biết hai thông tin:
- Công suất cần thiết trên trục động cơ Pđc
- Số vòng quay sơ bộ trên trục động cơ nsb
Hai thông tin này được tính toán từ dữ liệu đầu vào. Cụ thể là từ vận tốc v của băng tải và
lực kéo của băng tải F (Hình 3.5).

V Băng tải
F

Bộ truyền xích (Bộ truyền ngoài)


Động cơ

Hộp giảm tốc (Bộ truyền trong)

Hình 3.6. Hệ dẫn động băng tải.

+ Công suất cần thiết trên trục động cơ Pct được xác định theo công thức sau:
Plv
Pđ𝑐 =
η
Ở đây Plv và η lần lượt là công suất làm việc (tính trên trục công tác) và hiệu suất của cả
bộ truyền (bao gồm hiệu suất của ổ lăn, hiệu suất của bộ truyền bánh răng, bộ truyền trục
vít-bánh vít, bộ truyền đai, bộ truyền xích ….)
Plv = F. v
η = ηol . ηbr . ηđ … …

Các giá trị hiệu suất này được tra trong bảng 2.3 (hình 3.7)

23
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.7. Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền hoặc ổ

Chọn:
• Bộ truyền xích ŋx = 0,93 ( Để hở )
• Ổ lăn ŋol = 0,99 ( Để kín )
• Bộ truyền bánh răng trụ trong hộp giảm tốc ŋbr = 0,97 ( Để kín )
+ Số vòng quay sơ bộ nsb trên trục động cơ được tính từ số vòng quay trên trục công tác
(trục làm việc) nlv của băng tải (hoặc xích tải). Số vòng quay sơ bộ được xác định bởi
công thức
nsb = nlv . uc
60000. v
nlv =
πD

Công suất trên trục công tác:


Plv = F.v = 34 (W)
Hiệu suất chung của hệ thống:
η =ŋol. ŋol. ŋol . ŋbr . ŋx = 0,99 . 0,99 . 0,99 . 0,97 . 0,93 = 0,875

24
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Công suất cần thiết trên trục động cơ:


Plv 34
Pđc = = = 38,84 (W)
η 0,875

Số vòng quay trên trục công tác:


60.v 60.0.253
nlv = = = 80,53 (v/ph)
πD π.0,06

- Cho hệ thống băng tải với D là đường kích tang quay

+ Số vòng quay sơ bộ nsb trên trục động cơ được tính từ số vòng quay trên trục công tác
(trục làm việc) nlv của băng tải (hoặc xích tải). Số vòng quay sơ bộ được xác định bởi
công thức:
nsb = nlv . uc
Trong đó:
nlv = 80,53 (v/ph)
uc : là tỉ số truyền chung của bộ truyền.

- Với các yêu cầu trên, ta chọn động cơ SPG 40W S9I40GXH-12CE và hộp giảm tốc hộp giảm tốc
S9KB7.5BH SPG

Hình 3.8. Động cơ SPG 40W S9I40GXH-12CE và hộp giảm tốc


S9KB7,5BH

25
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

+ Thông số động cơ và hộp giảm tốc:


▪ Động cơ SPG 40W S9I40GXH-12CE
▪ Điện áp: 220V/50Hz 1 pha
▪ Công suất: 40W
▪ Trọng lượng: 2.3kg
▪ Dòng điện: 0.36A
▪ Dải điều chỉnh tốc độ: 90-1400 rpm
▪ Kích thước mặt bích động cơ vuông: 90mm
▪ Tỉ số truyền: 1/3 ~ 1/500
▪ Lắp được với các đầu giảm tốc 1/7,5có mã: S9KB7,5BH
Nguồn https://cnc24h.com/dong-co-spg-40w-s9i40gxh-12ce
https://hoplongtech.com/products/s9kb7-5bh
- Ta có số vòng quay động cơ là 1200v/ph, qua hộp giảm tốc thì tốc độ còn lại là nđc = 160v/ph. Số
vòng quay lô chủ động (tang chủ động) là 80,53v/ph.
160
- Tỷ số truyền thực tế: ux = 80,53 = 1,99

- Do sử dụng động cơ có hộp giảm tốc, nên : uc = ux = 1,99 (sử dụng truyền động xích)

Hình 3.9. Hệ dẫn động băng tải

1.Động cơ 2.Hộp giảm tốc 3.Bộ truyền xích 4.Băng tải

26
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Công suất tại các trục:


Trục III: PIII = Plv = 34W
n = 80,53v/ph
9,55.106 .P 9,55.106 . 34
T= = = 4032,04 (N.mm)
𝑛 1000 . 80,53

Plv
Trục II: PII = = 36,93 (W)
ŋol.ŋx

n = 80,53 . ux = 80,53 . 1,99 = 160 (v/ph)


9,55.106 .P 9,55.106 . 36,93
T= = = 2204,26 (N.mm)
𝑛 1000 . 160
PII
Trục I: PI = = 38,84 (W)
ŋol.ŋol.ŋbr

n = 160 . uhgt = 160 . 7,5 = 1200 (v/ph)


9,55.106 .P 9,55.106 . 38,84
T= = = 309,1 (N.mm)
𝑛 1000 . 1200

Động cơ: Pđc = PI = 38,84W


n = 1200v/ph
9,55.106 .P 9,55.106 . 38,84
T= = = 309,1 (N.mm)
𝑛 1000 . 1200

Thông số Động cơ I II III


P (W) 38,84 (40W) 38,84 36,93 34
n (vg/ph) 1200 1200 160 80,53
u 1 7,5 1,99
T (N.mm) 309,1 309,1 2204,26 4032,04

3.1.5. Tính toán bộ truyền ngoài

Để đơn giản, hộp giảm tốc thường tích hợp cùng động cơ, do đó bộ truyền ngoài nên chỉ dùng
bộ truyền xích, không nên dùng bộ truyền đai.

27
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

❖ Chọn số răng đĩa xích:


- Bộ truyền ngoài sử dụng bộ truyền xích.
▪ Công suất truyền P1 = 36,93W
▪ Số vòng quay đĩa xích chủ động n1 = 160v/ph
▪ Tỷ số truyền ux = 1,99
▪ Góc nghiêng β = 30o
- Chọn loại xích: Xích ống – con lăn.
- Chọn số răng đĩa xích:

Hình 3.10. Bảng lựa chọn số răng


▪ ux = 1,99
▪ Số răng cho đĩa xích chủ động :
z1 = 29 - 2.ux = 29 – 2.1,99 = 25,02 ≥ 19 ⇒ thỏa mãn
 Chọn 𝑧1 = 27
▪ Số rang cho đĩa xích bị động :
z2 = ux.z1 = 1,99 . 27 = 53,73 ≤ zmax = 120
 Chọn z2 = 54
- Tỷ số truyền thực tế:
𝑧2 54
𝑢𝑡 = = =2
𝑧1 27
- Sai lệch tỷ số truyền:
𝑢𝑡 −𝑢𝑥 1,99 − 2
𝛥𝑢 = | | . 100% = | | . 100% = 0.5% < 4% ⇒ thỏa mãn
𝑢𝑥 1,99

❖ Xác định bước xích t


- Công suất tính toán:

28
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Pt = P1 . k. k z . k n ≤ [P]
Chọn bộ truyền thí nghiệm là bộ truyền xích tiêu chuẩn, có số răng và vận tốc vòng đĩa xích
nhỏ là:
𝑧01 = 25 và 𝑛01 = 200 (v/ph)
Do vậy ta có thể tính:
𝑧01 25
kz = = = 0,93
𝑧1 27

Với kn là hệ số vòng quay, ta thu được


n01 200
kn = = = 1,25
n1 160

Với hệ số k ta có:

k = k0.ka.kđc.kbt.kđ.kc

Hình 3.11. Bảng trị số của các hệ số thành phần trong hệ số dử dụng k

29
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• k0 – hệ số ảnh hưởng của vị trí bộ truyền. Với 𝛽 = 30°, ta được k0 = 1


• ka – hệ số ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích. Chọn 𝑎 = (30 ÷ 50)𝑝 ⇒ ka = 1
• kđc - Hệ số ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích: kđc = 1,1
• kbt – Hệ số ảnh hưởng của bôi trơn (điều kiện có bụi, bôi trơn không đủ): kbt = 1,8
• kđ – Hệ số tải trọng động: kđ = 1,2
• kc – Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền. Với số ca làm việc là 2, kc = 1,25
 k = k 0 k a k dc k bt k d k c = 1 . 1 . 1,1 . 1,8 . 1,2 . 1,25 = 2,97
 Pt = P1 . k. k z . k n = 36,93 . 2,97 . 0,93 . 1,25 = 127,51 (𝑊) = 0,128 (kW)

Hình 3.12. Bảng công suất cho phép của xích con lăn
Tra bảng hình 3.12 với điều kiện Pt ≤ [P], ta chọn được bộ truyền xích:
▪ Bước xích: t = 12,7mm
▪ Đường kính chốt: dc = 3,66mm
▪ Chiều dài ống: B = 5,8mm
▪ Công suất cho phép: [P] = 0,68kW = 680W
❖ Khoảng cách trục và số mắt xích
- Khoảng cách trục từ (30 ÷ 50) bước xích
- Chọn trục sơ bộ: a sb = 30𝑡 = 30 . 12,7 = 381(𝑚𝑚)

30
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Số mắt xích:

2. a sb z1 + z2 (z2 − z1 )2 t 2.381 27 + 54 (54 − 27)2 . 12,7


x= + + = + + = 101,12
t 2 4π2 . a sb 12,7 2 4π2 . 381
 Chọn số mắt xích là: 𝑥 = 102
- Tính lại khoảng cách trục a:

t z1 + z2 z1 + z2 2 z2 − z1 2

a = [x − + √(x − ) − 2( ) ]
4 2 2 π

12,7 27 + 54 27 + 54 2 54 − 27 2
= [102 − √
+ (102 − ) − 2( ) ]
4 2 2 π

= 386,67(𝑚𝑚)
- Để xích không quá căng thì cần giảm a một lượng:

Δa = 0,003. a∗ = 0,003 . 386,67 = 1,16(mm)


Do đó: a = a∗ − Δa = 386,67 − 1,16 = 385,51(mm)

Hình 3.13. Bảng số lần va đập cho phép của các loại xích
- Số lần va đập của xích i:
o Tra bảng hình 3.13 với loại xích ống – con lăn, bước xích t = 12,7mm

⇒ Số lần va đập cho phép của xích là: [i] = 60

z1 .n1 27.80
o i= = = 1,41 < [i]⇒ thỏa mãn
15x 15.102

31
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

❖ Kiểm nghiệm xích về độ bền


Q
s= ≥ [s]
k đ Ft + F0 + Fv
Trong đó:
▪ k đ : Hệ số tải trọng động: k đ = 1,2
▪ Ft : Lực vòng
z1 .t.n1 27 . 12,7 . 160
v= = = 0,9144 (m/s)
60000 60000
P1 36,93
Ft = = = 40,39 (N)
v 0,9144

▪ Q: Tải trọng phá hỏng.


Tra bảng hình 3.14 với t = 12,7mm và B = 5,8mm ta được:
o Q = 18,2kN
o Khối lượng 1m xích: q = 0,65kg
▪ Fv : Lực căng do lực ly tâm sinh ra
Fv = qv2 = 0,65 . 0,91442 = 0,543 (N)
▪ F0 : Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
F0 = 9,81. k f . q. a
Trong đó:
o k f là hệ số phụ thuộc độ võng của xích: do β ≤ 400 ⇒ k f = 4
 F0 = 9,81 . 4 . 0,65 . 0,358 = 9,13(N)

32
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.14. Bảng các thông số của xích con lăn

Hình 3.15. Bảng trị số của hệ số an toàn


- [s]: Hệ số an toàn cho phép. Tra bảng hình 3.15 với t = 12,7mm, n1 = 160 (v/ph) ta được
[s] = 7,8
Suy ra:
Q 18200
s= = = 313,03 > [s] ⇒ thỏa mãn
kd Ft +F0+Fv 1,2 . 40,39 + 9,13 + 0,543

❖ Xác định thông số đĩa xích


- Đường kính vòng chia:

t 12,7
d1 = π = π = 109,4(mm)
sin ( ) sin ( )
z1 27

33
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

t 12,7
d2 = π = π = 218,42(mm)
sin ( ) sin ( )
z2 54
- Đường kính đỉnh răng:
π π
da1 = t [0,5 + cot ( )] = 12,7 [0,5 + cot ( )] = 115 (mm)
z1 27
π π
da2 = t [0,5 + cot ( )] = 12,7 [0,5 + cot ( )] = 224,4 (mm)
z2 54
- Đường kính chân răng:

df1 = d1 − 2r = 109,4 − 2 . 4,33 = 100,74 (mm)


df2 = d2 − 2r = 218,42 − 2 . 4,33 = 209,76 (mm)
Trong đó:
r = 0,5025d1 + 0,05 ( với d1 là đường kính con lăn). Tra hình 3.14, ta được:
➔ d1 = 8,51mm ⇒ r = 0,5025 . 8,51 + 0,05 = 4,33 (mm)
❖ Kiểm nghiệm răng đĩa xích về độ bền tiếp xúc
E
σH = 0,47√k r . (Ft . k đ + Fvđ ). ≤ [σH]
A.kd

Trong đó:
- kđ hệ số tải trọng động
kđ = 1,2
- A là diện tích chiếu mặt tựa của bản lề (tra bảng hình 3.16)
⇒ A = 39,6mm2
- kr: Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích, tra bảng hình 3.15 theo số răng z1 = 27, ta
được kr = 0,36

- Fvđ: Lực va đập trên m dãy xích: Chọn m =1


Fvđ = 13.10−7 .n1.t3 . m = 13.10−7 . 160 . 12,73.1 = 0,426 (N)
- k d là hệ số phân bố không đều tải trọng 1 dãy xích ⇒ k d = 1
- E: module đàn hồi vật liệu

34
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

2E1 .E2 2.2,1.105 .2,1.105


E= = = 2,1.105 (MPa)
E1 +E2 2,1.105 +2,1.105

o E1 = E2 = 2,1.105 Mpa (cả 2 đều làm bằng thép)


Thay số, ta được:
E
σH = 0,47. √k r . (Ft . k đ + Fvđ ).
A.kd

2,1.105
= 0,47. √0,36. (40,39 . 1,2 + 0,426 )
39,6 . 1

= 143,6 (MPa)

Hình 3.16. Diện tích chiếu mặt tựa bản lề A

Hình 3.17. Bảng hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích

35
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.18. Bảng vật liệu chế tạo đĩa xích và phương pháp nhiệt luyện
- Tra bảng hình 3.18 ta chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45, đĩa bị động có số răng z > 30, với
vận tốc xích nhỏ (v < 3 m/s), có [σH] = 500MPa > σH = 143,6MPa → Thỏa mãn
❖ Lực do bộ truyền xích tác dụng lên nhông theo phương hợp với phương ngang 30° :

Fr = k x . Ft
⇒ Fr = 1,15 . 40,39 = 46,45 (N)
Trong đó:
k x : Hệ số kể đến trọng lượng của xích, k 𝑥 = 1,15 vì β ≤ 400
- Bảng các thông số của bộ truyền xích

Thông số Kí hiệu Giá trị


Loại xích Xích ống con lăn
Bước xích t 12,7mm
Số mắt xích x 102
Khoảng cách trục a 385,51mm
Số răng đĩa xích nhỏ z1 27
Số răng đĩa xích lớn z2 54
Vật liệu đĩa xích Thép C45

36
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Đường kích vòng chia đĩa xích nhỏ d1 109,4mm


Đường kính vòng chia đĩa xích lớn d2 218,42mm
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ da1 115mm
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 224,4mm
Bán kính đáy r 4,33mm
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ df1 100,74mm
Đường kính chân răng đĩa xích lớn df2 209,76mm
Lực tác dụng lên trục Fr 46,45N

3.1.6. Tính trục tang chủ, bị động/con lăn

❖ Đường kính trục sơ bộ :


- Chọn đường kính trục tang d = 60mm
- Lực do bộ truyền xích tác dụng lên trục tang Fr = 46,45N với góc đặt động cơ là 30o
- Mô men xoắn trên trục công tác:
Tct = 4032,04 (N.mm)
- Vật liệu thép CT45 có σb = 750 Mpa, ứng suất xoắn cho phép [𝜏]=15 ÷ 30 MPa.

3 Tct 3 4032,04
dsb ≥ √ =√ = 11,04 (mm)
0,2. [τ] 0,2 . 15

⇒ Chọn dsb đx = 15 mm (là đoạn nhỏ nhất trên trục lắp đĩa xích bị động)
- Chiều rộng ổ lăn trên trục:

Hình 3.19. Bảng chiều rộng ổ lăn


Với dsb đx = 15mm chọn dsb ol = 20 mm ⇒ b0 = 15 mm

37
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Chiều dài moay ơ đĩa xích:


lm = (1 ÷ 1,5) dsb = (1 ÷ 1,5) . 15 = 15 ÷ 22,5(mm)
 Chọn lm = 15 (mm)

Hình 3.20. Trục chủ động

Băng tải có chiều rộng W = 350mm


GB = CH = 15mm
Đoạn trục lắp ổ lăn: FG = HI =25mm
Đoạn trục lắp bánh xích lớn: IJ =50mm
EJ = 5mm
• BC = W + 2 . 1.5 (vai trục chống trượt băng tải) = 350 + 3 = 353 (mm)
• CD = AB = 15 + 0,5 . FG = 15 + 0,5 . 25 = 27,5 mm
• DE = DI + IE = 0,5.25 + 50 - 5 = 57,5 mm
❖ Xác định lực tác dụng :
- Sơ đồ đặt lực:

Hình 3.21. Sơ đồ đặt lực


38
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Các lực tác dụng :


o Do ta chọn băng tải PVC dày 3mm nên theo quy định của nhà sản xuất, đường kính
con lăn nhỏ nhất là 60 mm. Ta chọn đường kính tang bằng 60 mm.
o Con lăn làm bằng thép có khối lượng riêng là 7850kg/m3, như vậy trọng lượng con
lăn (lô dẫn) là :
60 60
P = W. π. ( )2 . 7800 . 9,81 = 0,35 . 3,14 . ( )2 . 7800 . 9,81 = 75,68 (N)
2.1000 2.1000

o Lực kéo căng băng tải : F = 134,21N


o Lực tác dụng lên đĩa xích:
Fr = 46,45N
Ftxích = Fr .cos(30o) = 46,45 . cos(30o) = 40,23 (N)
Frxích = Fr .sin(30o) = 46,45 . sin(30o) = 23,225 (N)
❖ Tính đường kính các đoạn trục

∑ Fy = FAy - P + FDy – Frxích= 0


∑ Fx = FAx - F + FDx + Ftxích = 0
BC
∑ Mx (𝐴) = - P.( + 𝐴𝐵) + FDy.(AB + BC +CD) – Frxích .(AB + BC + CD + DE) = 0
2
BC
∑ My (𝐴) = F.( + 𝐴𝐵) - FDx.(AB + BC +CD) – Ftxích .(AB + BC + CD + DE) = 0
2

∑ Fy = FAy + FDy – 75,68 – 23,225 = 0


∑ Fx = FAx + FDx - 134,21 + 40,23 = 0
353
∑ Mx (𝐴) = - 75,68.( + 27,5) + FDy.(27,5+353+27,5) −23,225.(27,5+353+27,5+57,5) = 0
2
353
∑ My (𝐴) = 134,21.( + 27,5) - FDx.(27,5+353+27,5) – 40,23.(27,5+353+27,5+57,5) = 0
2

FAx = 72,77 (N)


FAy = 34,565 (N)
FDx = 21,21 (N)
FDy = 64,34 (N)

39
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Biểu đồ momen:

Hình 3.22. Biểu đồ momen của trục


Gọi đường kính các đoạn trục lắp đĩa xích, ổ lăn thứ nhất, băng tải, ổ lăn thứ hai lần lượt là
d0, d1, d2, d3.
Momen tổng, momen uốn tương đương:
• 𝑀0 = 0 (𝑁𝑚𝑚)

• 𝑀1 = √2313,232 + 1335,442 = 2671,04 (𝑁𝑚𝑚)

• 𝑀2 = √14845,082 + 7051,262 = 16434,62 (𝑁𝑚𝑚)


• 𝑀3 = 0 (𝑁𝑚𝑚)

• 𝑀𝑡𝑑0 = √0,75. 4032,042 = 3491,85 (𝑁𝑚𝑚)

• 𝑀𝑡𝑑1 = √2671,042 + 0,75. 4032,042 = 4396,3 (𝑁𝑚𝑚)

• 𝑀𝑡𝑑2 = √16434,622 + 0,75. 4032,042 = 16801,48 (𝑁𝑚𝑚)


• 𝑀𝑡𝑑3 = 0 (𝑁𝑚𝑚)
Đường kính trục tại các tiết diện theo công thức:

3 𝑀𝑡𝑑
𝑑=√
0,1. [σ]

40
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.23. Bảng trị số của ứng suất cho phép 
Tra bảng hình 3.23 với ứng suất cho phép của thép C45 chế tạo trục thì  = 63Mpa.

3 𝑀𝑡𝑑0 3 3491,85
𝑑0 = √ =√ = 8,21 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1 . 63

3 𝑀𝑡𝑑1 3 4396,3
𝑑1 = √ =√ = 8,87 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1 . 63

3 𝑀𝑡𝑑2 3 16801,48
𝑑2 = √ =√ = 13,87 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1 . 63

3 𝑀𝑡𝑑3 3 0
𝑑3 = √ =√ = 0 (𝑚𝑚)
0,1. [σ] 0,1.63

Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục
như sau:
• d1 = d3 = 20mm (Đoạn trục lắp với ổ lăn).
• d0 = 15mm (Đoạn trục lắp với đĩa xích).
• d2 = d = 60mm (Đoạn trục lắp với băng tải).
❖ Kiểm tra trục theo độ bền mỏi
𝑠𝜎𝑗 . 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = ≥ [𝑠 ]
√𝑠𝜎𝑗 2 + 𝑠𝜏𝑗 2

41
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Trong đó:
• [𝑠] - hệ số an toàn cho phép, thông thường [𝑠] = 1,5… 2,5 (khi cần tăng độ cứng [𝑠] =
2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
• 𝑠𝜎𝑗 và 𝑠𝜏𝑗 - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét đến
ứng suất tiếp tại tiết diện j:
𝜎−1
𝑠𝜎𝑗 = .
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎aj + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗
𝜏−1
𝑠𝜏𝑗 = .
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏aj + 𝜓𝜏 𝜏𝑚𝑗
Trong đó −1 và −1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Có thể lấy gần
đúng:
𝜎−1 = 0,436 b = 0,436 . 600 = 261,6 Mpa.

𝜏−1 = 0,58 −1 = 0,58 . 261,6 = 151,73 Mpa.

• aj ,  aj ,  mj , mj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết

diện j, do quay trục một chiều:


𝑀𝑗
𝜎aj = .
𝑊𝑗
𝑇
𝜏aj = 𝜏mj = .
{ 2𝑊0𝑗
Với Wj , W0 j là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục.

Hình 3.24. Bảng trị số của các hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi
𝜓𝜎 ,𝜓𝜏 là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng hình
3.24 với b = 600MPa ta có:

• 𝜓𝜎 = 0,05.

42
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• 𝜓𝜏 = 0.

𝐾𝜎𝑑𝑗 , 𝐾𝜏𝑑𝑗 là hệ số xác định theo công thức sau:


𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑𝑗 = .
𝐾𝑦
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜏
𝐾𝜏𝑑𝑗 = .
𝐾𝑦
Trong đó: Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng hình 3.25

Hình 3.25. Bảng trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx
Với độ nhẵn Ra  2,5...0,63m và b = 600 Mpa ta có Kx = 1,06.

• Ky - hệ số tăng bền trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật
liệu. Ở đây ta không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1
• εσ, ετ - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn
mỏi
• Kσ, Kτ - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng phụ thuộc
vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất.
❖ Kiểm nghiệm tại tiết diện lắp ổ lăn:
𝑀𝑗 = 2671,04 𝑁𝑚𝑚
{𝑇 = 4032,04 𝑁𝑚𝑚
𝑑1 = 20 𝑚𝑚
Với d1 = 20 mm, ta có:

43
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.26. Bảng công thức tính momen cảm uốn Wj và momen xoắn Woj
𝜋𝑑13 𝜋. 203
𝑊𝑗 = = = 785,4
32 32
𝜋𝑑13 𝜋. 203
{𝑊0𝑗 = 16 = 16 = 1570,8
𝑀𝑗 2671,04
𝜎aj = = = 3,4
𝑊𝑗 785,4
𝜎mj = 0
𝑇𝑗 4032,04
𝜏aj = 𝜏mj = = = 1,3
{ 2𝑊0𝑗 2 . 1570,8
Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6.

44
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.27. Bảng trị số 𝐾𝜎 /𝜀𝜎 và 𝐾𝜏 /𝜀𝜏 đối với bề bặt trục lắp có độ dôi
𝐾𝜎 /𝜀𝜎 = 2,06
{
𝐾𝜏 /𝜀𝜏 = 1,64
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1 2,06 + 1,06 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑𝑗 = = = 2,12
𝐾𝑦 1
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1 1,64 + 1,06 − 1
𝜀
𝐾𝜏𝑑𝑗 = 𝜏 = = 1,7
{ 𝐾𝑦 1
𝜎−1 261,6
𝑠𝜎𝑗 = = = 36,29
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎aj + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗 2,12 . 3,4 + 0,05 . 0
𝜏−1 151,73
𝑠𝜏𝑗 = = = 68,66
{ 𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏 aj + 𝜓 𝜏 𝜏 𝑚𝑗 1,7 . 1,3 + 0 . 1,51
𝑠𝜎𝑗 .𝑠𝜏𝑗 36,29 . 68,66
 𝑠𝑗 = = = 32,1 > [𝑠 ] = 2.06 (Thoả mãn)
√𝑠𝜎𝑗2+𝑠𝜏𝑗 2 √36,292 + 68,662

❖ Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ


Chọn ổ lăn: Do trục không chịu ảnh hưởng của lực dọc trục nên ta chọn loại ổ bi đỡ 1 dãy.
Chọn sơ đồ kích thước ổ: Với kích thước trục như hình và đường kính ngõng trục d = 20
mm, tra bảng hình 3.28 ta chọn được:
45
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• Ổ lăn kí hiệu 1000904


• Đường kính ngoài D = 37mm.
• B = 9 mm
• Khả năng tải động C = 5,14 kN.
• Khả năng tải tĩnh Co = 3,12 kN.

Hình 3.28. Bảng ổ bi đỡ một dãy (theo GOST 8338-75)


• Khả năng chịu tải động

Tải trọng động quy ước:


Q = (XVFr + YFa )k t k đ.
Trong đó Fr – tải trọng hướng tâm:

2 2
Fr =√𝐹𝐴𝑥 + 𝐹𝐴𝑦 = √72,772 + 34,5652 = 80,56 (𝑁).

Fa – tải trọng dọc trục: Fa = 0


kt – hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1 (T<100oC)
kd – hệ số kể đến đặc tính tải trọng: kd = 1
X – hệ số tải trọng hướng tâm: X = 1
Y – hệ số tải trọng dọc trục: Y = 0
=> Q = 80,56 N.
46
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Tra bảng hình 3.29 chọn tuổi thọ của ổ lăn Lh = 6.103 (giờ).

Hình 3.29. Bảng trị số tuổi thọ nên dùng Lh của ổ lăn sử dụng trong các thiết bị
=> Tuổi thọ tính bằng vòng quay của ổ:
60.𝑛𝑏𝑡 .𝐿ℎ 60 .80,53 .6 .103
𝐿= = = 28,99 (triệu vòng)
106 106

=> Khả năng tải động của ổ lăn:


𝑚
𝐶𝑑 = 𝑄 √𝐿 = 80,56 . 3√28,99 = 247,48N < C = 5140N.
• Khả năng chịu tải tĩnh

Tải trọng tĩnh quy ước:


Qt = X0.Fr + Y0.Fa.
Với X0, Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục.

Hình 3.30. Bảng hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0

47
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Tra bảng hình 3.30 ta được:


𝑋0 = 0,6.
{
𝑌0 = 0,5.
→ Qt = 0,6. 80,56 + 0,5. 0 = 48,516N < C0 = 3120N.
❖ Chọn và kiểm nghiệm then

Chọn then: then được lắp tại đĩa xích trên trục d = 15 mm.
Ta có:
- Chiều rộng then: b = 5(mm)
- Chiều cao then: h = 5(mm).
- Chiều sâu rãnh then trên trục t1 = 3 (mm)
- Chiều sâu rãnh then trên lỗ t2 = 2,3 (mm)
- Chiều dài then: Chọn l = 20 (mm)

48
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Hình 3.31. Bảng các thông số của then


Kiểm nghiệm then theo độ bền dập và độ bền cắt:

Hình 3.32. Bảng ứng suất dập cho phép [𝜎𝑑] đối với mối ghép then
49
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

▪ Ứng suất dập:


2𝑇
𝜎𝑑 = ≤ [𝜎𝑑]
𝑑.𝑙.(ℎ−𝑡1)

Với [𝜎𝑑] là ứng suất dập cho phép Tra bảng hình 3.32 với dạng lắp cố định, vật liệu may ơ là thép
làm việc va đập nhẹ, ta có [𝜎𝑑] =100Mpa
2 .4087,77
 𝜎𝑑 = = 13,63 < [𝜎𝑑] =100 Mpa
15.20.(5 −3)

▪ Ứng suất cắt:


2𝑇
𝜏𝑐 = ≤ [𝜏𝑐]
𝑑.𝑙.𝑏

Với [𝜏𝐶] là ứng suất cắt cho phép do làm việc va đập nhẹ gây nên: [𝜏𝐶] = (40÷60) MPa
2.4032,04
 𝜏𝑐 = = 5,38 < (40 ÷ 60) MPa
15.20.5

Thông số Giá trị


Đường kính đoạn trục lắp ổ lăn 20mm
Đường kính đoạn trục lắp đĩa xích 15mm
Đường kính đoạn trục lắp băng tải 60mm
Ổ lăn 1000904
Mối ghép then
Chiều rộng 5mm
Chiều cao 5mm
Chiều sâu trên trục 3mm
Chiều sâu rãnh then trên ỗ 2,3mm
Chiều dài 20mm

50
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

3.2. Hệ thống xy lanh

3.2.1. Tính toán, lựa chọn xy lanh

- Lựa chọn xy lanh dùng trong hệ thống:


• Do yêu cầu làm việc cần xy-lanh tác động nhanh, hành trình làm việc không lớn, cố định
nên chọn xy lanh tác dụng hai chiều sử dụng trong hệ thống. Xy lanh tác động hai chiều
giúp hệ thống được điều khiển một cách hoàn toàn tự động và chính xác.
- Xác định thông số kỹ thuật của xy-lanh: Hệ thống cấp phôi đẩy 3 phôi chồng lên nhau:
• Thông số đầu vào:
▪ Khối lượng lớn nhất của phôi: Qmax = 9,7 (kg)
▪ Hệ số ma sát giữa phôi và băng tải: f = 0,4
▪ Hành trình làm việc cần thiết (đầu xylanh sát mép ngoài băng tải):

D2 250
Sct ≥ W - = 350 - = 266.67 (mm)
3 3

 Chọn S = 300 (mm)


• Xác định áp lực do cần pít tông tạo ra:

p1.π.D2
F= .μ
4

- Trong đó:
▪ D: đường kính của xy lanh
▪ p1: áp suất làm việc, áp suất trong khoảng làm việc 4 - 6 bar, áp suất khoảng thoát khí
tối thiểu 1,4 bar.
▪ µ: hệ số hiệu dụng của xy lanh.
• Đa số xy lanh khí nén làm việc chịu tải trọng động. Khi đó do tổn hao về ma sát, do có
tính đàn hồi của khí nén khi chịu tải thay đổi, do sức ỳ của pít tông trước khi dịch
chuyển, vì thế hệ số hiệu dụng giảm thường chọn µ = 0,5.
• Chọn sơ bộ áp suất làm việc của hệ thống là: p = 3,6 (bar) = 3,5 (kg/cm2) = 3,5.105
(N/m2) (tính đến trường hợp sụt áp do rò rỉ)

51
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

p1. π.D2
 Để pít tông di chuyển được thì: F= ≥ Fms max
4

- Trong đó :Fms max là lực ma sát lớn nhất do sản phẩm gây ra.
• Xy lanh băng tải đẩy một phôi

Fms max = f.Pmax = f.Qmax . g = 0,4 . 9,7 . 9,8 = 38,024 (N)


 Đường kính D của xy lanh:

4Fms max 4 .38,024


D≥√ =√ = 11,6 (mm)
p1 π 3,6 . 105.π

• Xy lanh cấp phôi tự động: ống cấp phôi chứa 3 phôi

Fms max = f.3.Pmax = f.3.Qmax . g = 0,4 . 3 . 9,7 . 9,8 = 114,07 (N)


 Đường kính D của xy lanh:

D ≥ 20 (mm)
 Với 2 thông số đường kính xy-lanh và hành trình, ta chọn được xy lanh với D = 20mm,
S = 300mm

➢ Chọn xy-lanh của hãng AIRTAC: Xy-lanh Hơi Khí Nén AIRTAC MBL20x300

Hình 3.30. Xy-lanh Hơi Khí Nén AIRTAC


Hình 3.31. Sơ đồ nguyên lý
MBL20x300

52
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Thông số cơ bản:

▪ Đường kính piston: D = 20mm


▪ Hành trình S = 300mm
▪ Nhiệt độ hoạt động: -20℃ - 70℃
▪ Tốc độ xy-lanh: 30 ~ 800mm/s
▪ Áp suất vận hành : 1 – 10 bar
▪ Lực đẩy lý thuyết ở 6 Bar:
• Hành trình đi: 184,24N
• Hành trình về: 154,84N
Nguồn: https://mecsu.vn/chi-tiet/xilanh-tron-mini-o20x300-pt18-airtac-tac-dong-kep-mbl20x300-
s-ca.AEdjb

3.2.2. Vận tốc xy lanh

- Thời gian giữa 2 lần phân loại sản phẩm liên tiếp là:

y 0,3
𝛥𝑡 = = = 1,184(𝑠)
v 0,2533
 Chọn thời gian xy lanh đẩy sản phẩm t1 = 0,5s, thời gian xy lanh trở về vị trí ban đầu là t2 = 0,5s.

Hình 3.32. Thời gian xy lanh đẩy 1 phôi


W 300
- Vận tốc của xy lanh khi đẩy sản phẩm là: v1 = t = 0,5
= 600 (mm/s)
1
W 300
- Vận tốc của xy lanh khi trở lại vị trí ban đầu là: v2 = t = 0,5
= 600 (mm/s)
2

53
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Diện tích có ích của xi lanh là:


𝜋𝐷 2 𝜋.0,022
𝐴= = = 314,16 (𝑚𝑚2 )
4 4

Lưu lượng khí nén cần cung cấp cho 1 xi lanh hoạt động trong 1 phút là:
𝑞 = 𝐴(𝑣1 + 𝑣2 ) = 314,16 . 10−6 . (0,6 + 0,6) = 3,77 . 10−4 (𝑚3 /𝑠)
= 22,62 (𝑙/phút)
Hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng 3 xi lanh
⇒ Dung tích bình khí nén cần thiết là: 𝑉 = 3𝑞 = 3 . 22,62 = 67,86 (𝑙)
Vậy cần lựa chọn bình khí nén có dung tích 80𝑙.

54
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG BẢN VẼ HỆ THỐNG

4.1. Thiết kế chi tiết và xây dựng bản vẽ lắp


- Xây dựng bản vẽ lắp 2D/3D

Hình 4.1. Bản vẽ lắp hệ thống

55
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Xây dựng các bản vẽ chế tạo các chi tiết chính
• Đĩa xích nhỏ:

Hình 4.2. Bản vẽ bánh xích nhỏ

56
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• Đĩa xích lớn:

Hình 4.3. Bản vẽ bánh xích lớn

57
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• Trục chủ động:

Hình 4.4. Bản vẽ trục chủ động

58
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

• Grafcet và mạch khí nén

Hình 4.5. Grafcet và sơ đồ khí nén

59
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN


Hệ thống phân loại sản phẩm - băng chuyền là một sản phẩm của sự sáng tạo thiết
bị công nghệ tiên tiến, là một trong những thiết bị máy móc không thể thiếu cùng với dây
chuyền chế tạo, chế biến, lắp ráp của những nhà máy với quy mô lớn. Băng chuyền là
thiết bị công nghiệp có tính kinh tế cao, với khả năng đảm nhận nhiệm vụ vận chuyển sản
phẩm đến vị trí thao tác sản xuất, chế biến, lắp ráp, đóng gói.
Với khoản đầu tư không lớn nhưng năng suất lao động tăng lên kéo theo giá thành
sản phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm được chi phí nhân công, chất lượng sản phẩm cũng
tăng lên nhờ tránh được sai sót của người lao động.
Vì vậy, sử dụng hệ thống băng chuyền trong sản xuất là phương án sống còn của
doanh nghiệp hiện nay.
Sau khi tính toán xong hệ thống băng tải ta có các thông số của hệ thống như sau:
- Băng tải:
o Chiều dài: 2000 mm = 2m
o Chiều rộng: 350 mm = 0,35m
o Số sản phẩm tối đa trên băng tải tại 1 thời điểm n = 4
o Khoảng cách giữa các sản phẩm x = 0,3m
o Thời gian một sản phẩm đi hết băng tải t = 7,91s
o Vận tốc băng tải v = 0,253m/s
- Ổ lăn:
o Kí hiệu ổ: 1000904
o Đường kính: 20 mm
o Đường kính ngoài: 37 mm
o Bề rộng: 9 mm
- Động cơ SPG 40W S9I4GXH-12CE:
+ Số cặp cực : 4
+ Điện áp cấp : 220V-240V,50Hz
+ Công suất : 40W
60
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

+ Dòng điện : 0.36A


+ Dải điều chỉnh tốc độ : 90-1400 rpm
+ Kích thước: 90 x 90 mm
+ Lắp được với các đầu giảm tốc từ 1/3 đến 1/180 có mã : S9KB◊BH (◊
là giá trị tỉ số truyền)
- Thông số kĩ thuật hộp giảm tốc S9KB7.5BH SPG:
+ Dạng trục: trục chìa khóa (trục H)
+ Kích thước : 90 x 90 mm
+ Tỉ số truyền : 1:7,5
+ Lắp ghép đầu trục: Trục có then
- Bộ truyền xích:
Thông số Kí hiệu Giá trị
Loại xích Xích ống con lăn
Bước xích t 12,7mm
Số mắt xích x 102
Khoảng cách trục a 385,51mm
Số răng đĩa xích nhỏ z1 27
Số răng đĩa xích lớn z2 54
Vật liệu đĩa xích Thép C45
Đường kích vòng chia đĩa xích nhỏ d1 109,4mm
Đường kính vòng chia đĩa xích lớn d2 218,42mm
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ da1 115mm
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 224,4mm
Bán kính đáy r 4,33mm
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ df1 100,74mm
Đường kính chân răng đĩa xích lớn df2 209,76mm
Lực tác dụng lên trục Fr 49,83N

61
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

- Hướng lắp động cơ: Hướng vào phía trong băng tải
- Xy lanh khí nén: Xy-lanh Hơi Khí Nén AIRTAC MBL20x300
Thông số cơ bản:

▪ Đường kính piston: D = 20mm


▪ Hành trình S = 300mm
▪ Nhiệt độ hoạt động: -20℃ - 70℃
▪ Tốc độ xy-lanh: 30 ~ 800mm/s
▪ Áp suất vận hành : 1 – 10 bar
▪ Lực đẩy lý thuyết ở 6 Bar:
• Hành trình đi: 184,24N
• Hành trình về: 154,84N

62
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Tài liệu tham khảo


1. Trịnh Chất: “Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy,” nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật,
2001.
2. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập I và tập II,”
nhà xuất bản giáo dục, 1998.
3. Nguyễn Tiến Lưỡng: “Tự động hóa thủy khí trong máy công nghiệp,” Nhà xuất bản
Giáo dục, 2008.
4. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM - Bang Tai Bang Chuyen Cong Nghiep Việt
Nhật (bangtaivietnhat.com)
5. Phân Loại Sản Phẩm Bằng Barcode – Adsun Smart Electronics Co., Ltd
(adsunse.com)
6. Mô hình băng tải phân loại sản phẩm theo chiều cao điều khiển bằng PLC ứng dụng
trong đào tạo, ThS Trần Công Chi, Tạp chí khoa học và công nghệ Lâm Nghiệp số 2 –
2014.
7. Catalog Băng tải Việt Phát: Catalog băng tải PVC PU - (bangtaivietphat.com)
8. Catalog xy-lanh FESTO, Standard cylinders DSNU/DSNUP/DSN/ESNU/ESN, ISO
6432
9. SPG motor catalog, Small AC Motor SPEED CONTROLLER (UNIT TYPE) -
ANALOGUE | SPG | MISUMI Vietnam (misumi-ec.com)
10. Trịnh Chất: “Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy,” nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật,
2001.
11. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập I và tập II,”
nhà xuất bản giáo dục, 1998.
12. Nguyễn Tiến Lưỡng: “Tự động hóa thủy khí trong máy công nghiệp,” Nhà xuất bản
Giáo dục, 2008.

63
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

Phụ lục
1. Động cơ và hộp giảm tốc

64
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

2. Xy-lanh Hơi Khí Nén AIRTAC MBL20x300

65
ĐA TKHTCK – HTSXTĐ GVHD: T.S Nhã Tường Linh

66

You might also like