You are on page 1of 66

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................ 5
I. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH.................................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về các luồng thương mại hàng hóa Thủy sản giữa Việt Nam và Hàn Quốc............6
1.1.1. Tổng quan ngành Thủy sản của Việt Nam....................................................................... 6
1.1.1.1. Năng lực cung ứng ngành Thủy sản của Việt Nam 6
1.1.1.2. Thực trạng xuất khẩu hàng Thủy sản tại Việt Nam 6
1.1.2. Tổng quan thị trường tiêu thụ hàng Thủy sản tại Hàn Quốc............................................ 7
1.1.2.1. Nhu cầu và xu hướng tiêu thụ thủy sản tại Hàn Quốc 7
1.1.2.1.1. Sản lượng tiêu thụ 7
1.1.2.1.2. Sản lượng tiêu thụ bình quân đầu người 8
1.1.2.1.3. Các sản phẩm được tiêu thụ chính 8
1.1.2.1.4. Sự gia tăng các sản phẩm chế biến sẵn 9
1.1.2.1.5. Xu hướng ưa chuộng thực phẩm an sinh 9
1.1.2.2. Tình hình cung cấp thủy hải sản nội địa 9
1.1.2.3. Nhu cầu nhập khẩu thủy sản 11
1.1.2.4. Một số vấn đề về phân phối, logistics 13
1.1.2.4.1. Hoạt động phân phối thủy sản tại Hàn Quốc 13
1.1.2.4.2. Hoạt động xuất khẩu thủy sản giữa Việt Nam và Hàn Quốc 14
1.1.3. Tổng quan kim ngạch xuất nhập khẩu (luồng thương mại hàng hóa) hàng Thủy sản Việt
Nam - Hàn Quốc....................................................................................................................... 14
1.2. Các chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản đa phương thức hiện tại giữa Việt Nam và Hàn Quốc. 16
1.2.1. Khái quát chuỗi vận tải hàng hàng hoá giữa Việt Nam và Hàn Quốc............................16
1.2.1.1. Phương thức vận chuyển hàng hóa chính từ Việt Nam sang Hàn Quốc 16
1.2.1.1.1. Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển 16
1.2.1.1.2. Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không 16
1.2.1.2. Một số mô hình chuỗi vận tải hàng hóa phổ biến từ Việt Nam sang Hàn Quốc 17
1.2.1.2.1. Phương thức vận tải kết hợp đường biển – đường hàng không 17
1.2.1.2.2. Phương thức vận tải kết hợp đường bộ với đường hàng không 17
1.2.1.2.3. Phương thức vận tải hỗn hợp 17
1.2.2. Khái quát chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản giữa Việt Nam và Hàn Quốc.....................17
1.2.2.1. Chặng nội địa 17
1.2.2.2. Chặng quốc tế 18
1.2.2.3. Chặng cuối 18
1.3. Điểm mạnh, hạn chế của các chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản đa phương thức hiện nay giữa
Việt Nam và Hàn Quốc................................................................................................................... 19
1.3.1. Điểm mạnh..................................................................................................................... 19
1.3.1.1. Các chuỗi vận tải đa phương thức VN - HQ giúp hàng thủy sản vận chuyển an
toàn hơn và chi phí rẻ hơn 19
1.3.1.2. Tận dụng được các cảng biển có sẵn hiệu quả và phát triển với quy mô lớn hơn.19
1.3.2. Hạn chế........................................................................................................................... 19
1.3.2.1. Giao thông vận tải có hạ tầng chưa đồng bộ 19
1.3.2.2. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu khẩu thuỷ sản với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics chưa tạo dựng được mối liên kết 20
1.3.2.3. Thủ tục quá cảnh, vận tải qua biên giới còn phức tạp, hệ thống pháp luật về vận

1
tải đa phương thức chưa hoàn thiện 20
1.3.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên 21
1.4. Những cơ hội và thách thức đối với các chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản đa phương thức giữa
Việt Nam và Hàn Quốc................................................................................................................... 21
1.4.1. Cơ hội............................................................................................................................. 21
1.4.2. Thách thức...................................................................................................................... 21
II. Ý TƯỞNG DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CỦA NHÓM (NEW BUSINESS)....22
2.1. Thị trường khu vực (đi và đến)................................................................................................ 22
2.1.1. Thị trường khu vực đi (miền Nam Việt Nam)................................................................ 22
2.1.2. Thị trường khu vực đến (Hàn Quốc).............................................................................. 22
2.2. Dịch vụ..................................................................................................................................... 23
2.2.1. Tư vấn chọn tuyến.......................................................................................................... 23
2.2.2. Các dịch vụ liên quan đến tuyến vận chuyển trên.......................................................... 24
2.2.2.1. Chặng nội địa Việt Nam 24
2.2.2.2. Chặng vận tải quốc tế 24
2.2.2.3. Chặng vận tải nội địa Hàn Quốc 24
2.3. Định vị dịch vụ......................................................................................................................... 24
2.3.1. Đặc điểm chung của thị trường...................................................................................... 24
2.3.2. Tình hình vận hành của một số DN trên thị trường........................................................ 25
2.3.3. Xu hướng phát triển dịch vụ logistics gắn với sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, tại
ĐBSCL..................................................................................................................................... 26
2.3.4. Định vị dịch vụ DN........................................................................................................ 28
2.4. Mô hình kinh doanh................................................................................................................. 29
2.4.1. Khách hàng..................................................................................................................... 29
2.4.1.1. Khách hàng mục tiêu 29
2.4.1.2. Kênh phân phối chính 29
2.4.1.3. Quan hệ khách hàng 30
2.4.2. Sản phẩm dịch vụ........................................................................................................... 30
2.4.2.1. Cam kết với khách hàng 30
2.4.2.2. Cam kết về giá trị cụ thể đem lại 30
2.4.2.2.1. Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản sang Hàn Quốc thường
xuyên 30
2.4.2.2.2. Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản sang Hàn Quốc theo từng
thời vụ 30
2.4.2.3. Phương hướng đầu tư, phát triển dịch vụ từ những cam kết với khách hàng 30
2.4.2.3.1. Tuyến vận tải 30
2.4.2.3.2. Giá cả 31
2.4.2.3.3. Bảo hiểm hàng hóa 31
2.4.2.3.4. Các dịch vụ kèm theo 31
2.4.3. Hạ tầng kinh doanh......................................................................................................... 31
2.4.3.1. Các nguồn lực chính 31
2.4.3.1.1. Đội xe 31
2.4.3.1.2. Kho bãi 31
2.4.3.1.3. Nhân sự 32
2.4.3.1.4. Websites, kênh kết nối 32

2
2.4.3.1.5. Công nghệ 32
2.4.3.2 Các hoạt động chính 33
2.4.3.3. Các đối tác chính 34
2.4.3.4 Các nguồn lực tài chính 34
2.4.4. Tài chính......................................................................................................................... 34
2.4.4.1. Dòng doanh thu 34
2.4.4.2. Cơ cấu chi phí 34
III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG PHỨC GIỮA VIỆT
NAM VÀ HÀN QUỐC........................................................................................................................ 35
3.1. Chặng vận tải quốc tế là vận tải biển....................................................................................... 35
3.1.1. Tích hợp.......................................................................................................................... 35
3.1.2. Kết nối............................................................................................................................ 37
3.1.3. Chuyển tải....................................................................................................................... 37
3.1.4. Phân phối........................................................................................................................ 38
3.1.4.1. Cảng Busan 38
3.1.4.2. Cảng Incheon 39
3.1.4.3. Cảng Gwangyang 39
3.1.4.4. Cảng Ulsan 40
3.2. Chặng vận tải quốc tế là vận tải hàng không........................................................................... 41
3.2.1. Tích hợp.......................................................................................................................... 41
3.2.2. Kết nối............................................................................................................................ 41
3.2.3. Chuyển tải....................................................................................................................... 42
3.2.4. Phân phối........................................................................................................................ 42
3.2.4.1. Sân bay Gimpo 43
3.2.4.2. Sân bay Incheon 43
3.2.4.3. Sân bay Gimhae 44
3.3. Tính kết nối trong hệ thống logistics của Hàn Quốc............................................................... 44
IV. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG PHỨC.........45
4.1. Quy trình vận hành................................................................................................................... 45
4.1.1. Process............................................................................................................................ 45
4.1.2. Subprocess...................................................................................................................... 45
4.1.2.1. Subprocess 1: Đàm phán và thiết kế dịch vụ 45
4.1.2.2. Subprocess 2: Vận hành và cung cấp dịch vụ 45
a) Act 1: Gom hàng và vận chuyển tại nội địa Việt Nam 46
i.4. Chặng vận tải quốc tế là đường biển 47
b1) Act 2: Các hoạt động tại cảng biển 47
c1) Act 3: Các hoạt động tại chặng vận tải quốc tế 49
d1) Act 4: Các hoạt động tại cảng biển Hàn Quốc 50
ii.4. Chặng vận tải quốc tế là đường hàng không 51
b2) Act 2: Các hoạt động tại cảng hàng không: 51
c2) Act 3: Các hoạt động tại vận tải quốc tế 52
d2) Act 4: Các hoạt động tại cảng hàng không Hàn Quốc 53
d) Act 5: Dỡ hàng/ Vận chuyển nội địa Hàn Quốc 53
4.2. Các dòng vật chất, thông tin, hợp đồng và tài chính................................................................ 56

3
4.2.1. Dòng thông tin................................................................................................................ 56
4.2.1.1. Subprocess 1 56
4.2.1.2. Subprocess 2 57
4.2.2. Dòng vật chất.................................................................................................................. 58
4.2.3. Dòng hợp đồng............................................................................................................... 59
4.2.4. Dòng tài chính................................................................................................................ 60
V. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI, VÀ KIỂM SOÁT DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG PHỨC................................................................................................................................. 61
5.1. Thiết kế.................................................................................................................................... 61
5.1.1. Nguyên tắc chung: 2 nguyên tắc.................................................................................... 61
5.1.1.1. Tối thiểu hóa chi phí 61
5.1.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng61
5.1.2 Thiết kế dịch vụ............................................................................................................... 61
5.1.2.1. Bước 1: Xác định và đánh giá mức độ quan trọng của từng tiêu chí 61
5.1.2.2. Bước 2: Đánh giá và lựa chọn phương án vận tải đa phương thức 62
5.2. Triển khai................................................................................................................................. 64
5.3. Kiểm soát................................................................................................................................. 65
VI. THIẾT LẬP HÀM CHI PHÍ VÀ HỆ THỐNG CÁC RÀNG BUỘC....................................... 65
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................... 69
PHỤ LỤC............................................................................................................................................. 70

4
LỜI MỞ ĐẦU
Hàn Quốc là đối tác kinh tế quan trọng của Việt Nam với số vốn đầu tư FDI
lũy kế tính đến hết tháng 2 năm 2022 đạt hơn 75 tỷ USD và là đối tác thương mại lớn
thứ 3 của Việt Nam. Nhờ ký hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc năm
2015, thị trường Hàn Quốc trở thành nơi tiêu thụ chủ lực của nhiều mặt hàng Việt
Nam, phổ biến nhất chính là ngành hàng đông lạnh nông sản và thuỷ sản. Theo Cục
Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), Thủy sản Việt Nam hiện chiếm 10,7% trong tổng
lượng nhập khẩu của Hàn Quốc. Việt Nam đang là nhà cung cấp thủy sản lớn thứ 3
cho Hàn QuốcTuy nhiên, hiện nay chi phí logistics của Việt Nam vốn đã cao lại ảnh
hưởng bởi dịch bệnh dẫn tới cước vận chuyển tăng liên tục trong cùng với tình trạng
thiếu hụt container, tắc nghẽn cảng biển khiến việcxuất nhập khẩu gặp nhiều khó
khăn. Cùng với đó, logistics trong nước phục vụ tuyến Việt Nam - Hàn Quốc chưa
phát triển, các doanh nghiệp hoạt động đơn lẻ (chủ yếu là 2PL, một số là 3PL) nhưng
chưa cung cấp giải pháp logistics đầu cuối (end-to-end) với đầy đủ dịch vụ cho khách
hàng. Điều này đẩy giá của sản phẩm thủy sản lên cao, hiệu quả làm việc của chuỗi
cung ứng xuống thấp, giảm sức cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam
có thể thấy, một trong những chiến lược phát triển cho các doanh nghiệp
logistics Việt Nam, là phát triển vận tải đa phương thức, nhằm phát huy hết các ưu thế
của từng phương thức và bù trừ, bổ sung các yếu điểm cho nhau. Việc phát triển hình
thức vận tải này giúp rút ngắn thời gian vận chuyển, đảm bảo an toàn hàng hóa, tăng
độ uy tín, tin cậy, góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh cho hàng Việt Nam
Vì vậy, doanh nghiệp chúng tôi đã đưa ra ý tưởng về giải pháp vận tải đa
phương thức từ Việt Nam sang Hàn Quốc hiệu quả cho hàng thủy sản, giúp công ty A
thực hiện hoạt động xuất khẩu thuận lợi và hiệu quả nhất. Đây được xem như là một
trong những bước đi thiết yếu, không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn
giúp logistics nước nhà phát triển và đáp ứng nhu cầu thương mại ngày càng lớncủa
Việt Nam - Hàn Quốc

5
I. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH
1.1. Tổng quan về các luồng thương mại hàng hóa Thủy sản giữa Việt Nam và Hàn
Quốc
1.1.1. Tổng quan ngành Thủy sản của Việt Nam
1.1.1.1. Năng lực cung ứng ngành Thủy sản của Việt Nam
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2021, sản lượng thủy sản cả
nước ước đạt 8,73 triệu tấn, tăng 1% so với năm 2020. Trong đó, sản lượng thủy sản nuôi
trồng đạt 4,8 triệu tấn, tăng 1% so với năm 2020; sản lượng thủy sản khai thác đạt 3,93
triệu tấn, tăng 0,9% so với năm 2020.
Nhìn chung, năm 2021 sản lượng thủy sản cả nước tăng không đáng kể, và có một
số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch. Tuy nhiên, diện tích nuôi trồng thủy sản vẫn được duy trì
thậm chí đầu tư hơn trước, đồng thời sản lượng khai thác thủy sản cũng được duy trì
tương đối.
1.1.1.2. Thực trạng xuất khẩu hàng Thủy sản tại Việt Nam
Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan, năm 2021 kim ngạch xuất khẩu nhóm
hàng nông, thủy sản đạt 28,04 tỷ USD, tăng 12% và chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch
xuất khẩu. Nhìn chung, tăng trưởng xuất khẩu nhóm nông, thuỷ sản khá tích cực với 8/9
mặt hàng ghi nhận sự tăng trưởng trong năm 2021. Trong đó: thủy sản đạt 8,88 tỷ USD,
tăng 5,65% so với cùng kỳ.
Năm 2021, thị trường xuất khẩu trọng điểm đứng đầu vẫn là khu vực thị trường
châu Á với tổng kim ngạch đạt 15,4 tỷ USD, tăng 9,7% so với cùng kỳ. Trong đó, thị
trường Hàn Quốc đạt 1,19 tỷ USD, tăng 10,5%.
1.1.2. Tổng quan thị trường tiêu thụ hàng Thủy sản tại Hàn Quốc
1.1.2.1. Nhu cầu và xu hướng tiêu thụ thủy sản tại Hàn Quốc
1.1.2.1.1. Sản lượng tiêu thụ
Tiêu thụ thủy sản tăng trung bình 3,5%/năm từ năm 2000 đến năm 2018, so với
mức tăng trưởng trung bình là 3% của các sản phẩm thịt. Từ bảng số liệu trong vòng 7
năm gần đây có thể thấy, sản lượng tiêu thụ thủy sản tại Hàn Quốc tăng liên tục trong
giai đoạn 2015 - 2019, và có giảm trong giai đoạn 2019 - 2020 do ảnh hưởng của dịch
Covid-19.

6
1.1.2.1.2. Sản lượng tiêu thụ bình quân đầu người
Hàn Quốc có mức tiêu thụ thủy hải sản bình quân đầu người cao nhất thế giới.
Lượng thủy sản bình quân đầu người vượt 60kg từ năm 2017, trong đó có 68,4 kg năm
2018 và 69,9 kg năm 2019. Sau đó, có sự giảm nhẹ vào năm 2020 và 2021 là 66,6 và
66,8 kg do ảnh hưởng từ dịch Covid.

1.1.2.1.3. Các sản phẩm được tiêu thụ chính


Các loài hải sản chính được tiêu thụ ở Hàn Quốc là cá minh thái Alaska, mực, cá
thu, tôm, cá dẹt, cua, cá chày, cá cơm, hàu và bạch tuộc.
Thị hiếu và xu hướng tiêu thụ thủy sản tại Hàn Quốc: Người Hàn Quốc thường
thích nhất là ăn thuỷ sản tươi, rồi đến thủy sản ướp lạnh và sau cùng là thủy sản đông
lạnh.

7
1.1.2.1.4. Sự gia tăng các sản phẩm chế biến sẵn
Do sự gia tăng ổn định tỷ lệ tham gia lao động của phụ nữ và số lượng hộ gia đình
một người ngày càng tăng, nhu cầu về thực phẩm nấu sẵn, chế biến và bảo quản đang
tăng lên nhanh chóng, trong đó có thủy sản. Các loại thủy sản mà doanh nghiệp Hàn
Quốc nhập khẩu bao gồm cá dẹt đông lạnh (chủ yếu là đế vây vàng), cá croaker (hay còn
gọi là corvina vàng), cá thu (từ Nauy),...
1.1.2.1.5. Xu hướng ưa chuộng thực phẩm an sinh
Từ khi dịch Covid 19 xuất hiện, mức tiêu thụ thủy hải sản của Hàn Quốc đang tăng
dần theo xu hướng ưa chuộng thực phẩm an sinh. Chính phủ Hàn Quốc đang thúc đẩy
các chương trình nghiên cứu các sản phẩm chế biến dành cho trẻ em và thanh thiếu niên,
có lợi cho sức khỏe, các sản phẩm thân thiện với người tiêu dùng phù hợp với đặc thù
vùng miền.
1.1.2.2. Tình hình cung cấp thủy hải sản nội địa
Sản lượng thủy sản Hàn Quốc đạt 3,82 triệu tấn năm 2021, tăng 2,9% so với năm
2020. Trong đó, sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất với sản lượng là 2,397 triệu tấn
(chiếm 62,7 %). Các mặt hàng chủ yếu là cá thu, cá trích, cua xanh, cá tuyết, bạch tuộc,
mực …

Ngoài rong biển, các sản phẩm khác đều có tốc độ tăng không đáng kể. Sản lượng
cá trong nước dự kiến sẽ không tăng đáng kể do sự suy giảm nguồn lợi thủy sản tại
những vùng ven biển cùng việc ký kết các hiệp định đánh bắt cá song phương và đa
phương với các nước láng giềng như Nhật Bản và Trung Quốc gây hạn chế tổng sản
lượng khai thác.
Với mức nhu cầu tiêu thụ hải sản dành cho tiêu dùng và chế biến tại Hàn Quốc
ngày càng tăng, tỉ lệ thủy hải sản Hàn Quốc cung cấp trong thị trường chỉ đạt từ khoảng
65 – 72%. Do đó, Hàn Quốc trở thành một thị trường tiềm năng đối với các nhà xuất
khẩu thủy sản.

8
1.1.2.3. Nhu cầu nhập khẩu thủy sản
Nhu cầu trong nước ngày càng tăng trong khi nguồn cung hạn chế khiến Hàn Quốc
trở thành nước nhập khẩu lớn thủy sản. Năm 2021, Hàn Quốc nhập khẩu thủy sản đạt
5,74 tỷ USD, tăng 9,5 % so với năm 2020 và dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.

Các nhà cung cấp chính: Hàn Quốc nhập khẩu thủy sản từ hơn 100 quốc gia khác
nhau. Các nhà cung cấp chính bao gồm: Trung Quốc, Nga, Việt Nam, Na Uy và Hoa Kì.

(Nguồn: Số liệu thống kê Cơ quan hải quan Hàn Quốc)

1.1.2.4. Một số vấn đề về phân phối, logistics


1.1.2.4.1. Hoạt động phân phối thủy sản tại Hàn
Quốc a. Phương pháp truyền thống
Đối với thủy sản nội địa, các tuyến đường đi qua chợ đầu mối sản xuất và chợ đầu
mối tiêu dùng là các trung tâm phân phối, nơi người tiêu dùng có thể trực tiếp mua và
tiêu thụ.

9
Còn đối với các mặt hàng thủy sản nhập khẩu, chúng được bán cho khách sạn và
các ngành dịch vụ thực phẩm hay cho các nhà phân phối. Khi khối lượng lớn, các nhà
nhập khẩu bán trực tiếp cho các nhà bán lẻ. Khi khối lượng nhỏ, các nhà nhập khẩu bán
cho các nhà phân phối.
Bên cạnh đó, các triển lãm thực phẩm địa phương cũng là một cách hiệu quả để tìm
kiếm các nhà nhập khẩu tiềm năng. Hai triển lãm hải sản lớn ở Hàn Quốc là Triển lãm
Hải sản Quốc tế Seoul và Triển lãm Thủy sản và Hải sản Quốc tế Busan.
b. Phương pháp Trực tuyến
Tại Hàn Quốc, năm 2020 các trung tâm mua sắm trực tuyến dẫn đầu sự tăng
trưởng, với doanh số bán hàng trực tuyến tăng hơn 200 tỷ won so với năm 2019. Giá tiêu
dùng các mặt hàng thủy sản cũng giảm giá đến 35% so với năm trước trên các trang mua
bán online, hay có thêm các sự kiện giảm giá riêng tại các trung tâm thương mại và siêu
thị trực tuyến.
1.1.2.4.2. Hoạt động xuất khẩu thủy sản giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Quá trình xuất khẩu thủy sản từ Việt Nam sang quốc gia này còn gặp nhiều trở
ngại về chất lượng cũng như quy trình bảo quản thực phẩm và còn có nhiều thách thức
liên quan đến vấn đề rào cản kỹ thuật.
Ngoài ra, ảnh hưởng từ Dịch Covid-19 khiến cho chi phí logistics tăng kỷ lục từ
cuối năm 2020 như cước vận tải tăng cao, booking tàu, container liên tục bị trì hoãn
khiến việc giao hàng chậm trễ, các doanh nghiệp đối mặt với nguy cơ bị phạt, cắt hợp
đồng. Theo Cuối tháng 8/2021, theo các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản, có
đến 40 – 50% đơn hàng bị giao trễ hẹn và 10 – 15% đơn hàng phải hủy.
Thủy hải sản chủ yếu được nhận từ các tỉnh, thành nằm ở khu vực phía Nam và
đồng bằng sông Cửu Long,… và giao tận nơi đến các thành phố thuộc Hàn Quốc: Busan,
Seoul, Incheon,… và các cảng ở thành phố đó hoặc vận chuyển door-to-door tới tận kho
nhà nhập khẩu. Hiện nay, ở Việt Nam các công ty chuyên chở logistics cung cấp dịch vụ
vận tải trọn gói cả quá trình vận chuyển và có cung cấp dịch vụ vận chuyển một phần.
1.1.3. Tổng quan kim ngạch xuất nhập khẩu (luồng thương mại hàng hóa) hàng Thủy
sản Việt Nam - Hàn Quốc
Năm 2021, Hàn Quốc chiếm 19,1% tỷ trọng xuất khẩu đến Đông Bắc Á (tăng
0,4%) và chiếm 26,6% tỷ trọng nhập khẩu từ Đông Bắc Á (giảm 1,1%).

1
0
Về tổng kim ngạch, năm 2021, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với
Hàn Quốc đạt 78,1 tỷ USD, tăng 18,3% so với năm 2020. Trong đó:
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đến Hàn Quốc đạt 21,9 tỷ USD, tăng 14,9%
so với năm 2020. Xuất khẩu của Việt Nam đến Hàn Quốc chiếm 6,5% trong tổng xuất
khẩu của Việt Nam ra thế giới.
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc đạt 56,2 tỷ USD, tăng 19,7% so
với năm 2020. Nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc chiếm 16,9% trong tổng nhập
khẩu của Việt Nam từ thế giới.
Nhập siêu của Việt Nam từ Hàn Quốc năm 2021 có giá trị 34,2 tỷ USD, tăng 23%
so với năm 2020.

1
1
1.2. Các chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản đa phương thức hiện tại giữa Việt Nam và
Hàn Quốc
1.2.1. Khái quát chuỗi vận tải hàng hàng hoá giữa Việt Nam và Hàn Quốc
1.2.1.1. Phương thức vận chuyển hàng hóa chính từ Việt Nam sang Hàn Quốc
1.2.1.1.1. Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Đường biển là phương thức vận tải phổ biến hiện nay với chi phí rẻ và năng suất
lớn. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả về mặt kinh tế thì trọng lượng hàng hóa phải đạt từ 300kg
- 500kg. Nếu trọng lượng hàng quá nhỏ, có thể chọn gửi bằng đường hàng không sẽ tối
ưu chi phí hơn.
Từ Việt Nam các cảng chính của Hàn Quốc mất khoảng 5-8 ngày, còn sang các
cảng nhỏ hơn thì tầm 10 -15 ngày.
Có hai hình thức trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển đó là: vận chuyển
nguyên container (hay còn gọi là FCL) và vận chuyển ghép hàng chung container (hay
hàng lẻ LCL).
1.2.1.1.2. Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
Có 2 hình thức phổ biến của vận chuyển bằng đường hàng không :

- Dịch vụ chuyển phát nhanh – Express: Vận chuyển các lô hàng nhỏ, các lá thư với
dịch vụ trọn gói. Hiện nay, tại Việt Nam đã có một số hãng cung cấp dịch vụ gửi hàng từ
Việt Nam đi Hàn Quốc như DHL. Fedex, UPS, Viettel post, VNPpost, EMS…
- Hàng air cargo: Để xuất khẩu được sang Hàn Quốc bằng hình thức này thì hàng
phải có trọng lượng lớn và cần nhiều thủ tục khai báo hải quan, làm hàng tại sân bay…
Các hãng hàng không như Viet Nam airlines, Vietjet… đều có cung cấp dịch vụ vận
chuyển hàng hóa này. Các lô hàng có trọng lượng trên 50kg sẽ rất phù hợp để chuyển
bằng air cargo.
1.2.1.2. Một số mô hình chuỗi vận tải hàng hóa phổ biến từ Việt Nam sang Hàn Quốc
1.2.1.2.1. Phương thức vận tải kết hợp đường biển – đường hàng không
Tính ưu việt về tốc độ của vận tải hàng không kết hợp với tính kinh tế của vận tải
biển sẽ giúp cho các doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm được tối đa chi phí vận chuyển, tăng
hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
1.2.1.2.2. Phương thức vận tải kết hợp đường bộ với đường hàng không
Ô tô sẽ được sử dụng để tập trung hàng hóa về cảng hàng không hoặc từ các cảng
hàng không chở đến nơi giao hàng ở tại các địa điểm khác nhau. Hình thức vận tải này có
tính linh động cao, đáp ứng cho việc thu gom, tập trung hàng hóa về đầu mối sân bay.
Còn hoạt động vận tải hàng không đóng vai trò là trung gian chuyên chở hàng hóa phục
vụ cho các tuyến đường bay

1
2
1.2.1.2.3. Phương thức vận tải hỗn hợp
Mô hình này là sự kết hợp giữa các loại hình vận tải đường sắt - đường bộ - vận
tải nội thủy - vận tải biển.
Tại cảng xuất của Việt Nam, hàng hóa sẽ được thu gom, vận chuyển bằng các
phương tiện đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa. Sau đó sẽ tiếp tục vận chuyển
bằng đường biển tới cảng tại Hàn Quốc. Sau cùng, hàng hóa sẽ tới tay người nhận thông
qua các phương tiện khác nhau: đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa.
1.2.2. Khái quát chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Nhìn chung, chuỗi vận tải hàng thủy sản giữa Việt Nam và Hàn Quốc bao gồm:
Đường bộ - Đường biển/Đường hàng không - Đường bộ/Đường thủy nội địa.
1.2.2.1. Chặng nội địa
Thủy sản được vận chuyển đến cảng xuất trong nội địa bằng đường bộ. Hoạt động
của vận tải ô tô thực hiện ở đoạn đầu và đoạn cuối của quá trình vận tải, theo cách thức
này có tính linh hoạt cao, đáp ứng việc thu gom, tập trung hàng.
1.2.2.2. Chặng quốc tế
Ở chặng này, thủy sản được vận chuyển chủ yếu bằng đường biển và số ít được
vận chuyển bằng đường hàng không.
- Chủ yếu thủy sản được vận chuyển bằng đường biển. Hiện nay, hầu hết hàng thuỷ sản
xuất khẩu sẽ chuyển về các cảng lớn ở Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và cảng Cái Mép
(tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu) bằng đường bộ rồi đi đường biển xuất sang Hàn Quốc.
- Thủy hải sản tươi sống là một mặt hàng dễ hỏng; vận chuyển bằng đường hàng không
sẽ giúp giữ được trị giá của nó khi đến tay người tiêu thụ. Tuy nhiên, hiện tại vận tải hàng
không ít khi được sử dụng do các yếu tố không gian và chi phí
1.2.2.3. Chặng cuối
Từ cảng biển đến nơi tiêu thụ, thủy sản đi theo 3 con đường:
- Được vận chuyển trực tiếp đến nơi tiêu thụ bằng đường bộ. Các container sẽ được xếp
lên xe chở container và chở tới các địa điểm cuối cùng
- Từ cảng → tiếp tục vận được vận chuyển trên tuyến thủy nội địa → chuyển sang
đường bộ để giao đến nơi tiêu thụ.
- Từ cảng → vận chuyển theo đường sắt để đến nước tiêu thụ → chuyển tải sang đường
bộ để đến nơi tiêu thụ cụ thể. Các luồng đường sắt được xây dựng ngay trong cảng biển,
do vậy hàng hóa có thể xếp ngay lên các toa tàu và được kéo tới các điểm nhà ga gần điểm
đến. Sau đó được vận chuyển bằng đường bộ tới điểm cuối cùng.

13
1.3. Điểm mạnh, hạn chế của các chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản đa phương thức
hiện nay giữa Việt Nam và Hàn Quốc
1.3.1. Điểm mạnh
1.3.1.1. Các chuỗi vận tải đa phương thức VN - HQ giúp hàng thủy sản vận chuyển an
toàn hơn và chi phí rẻ hơn
Thời gian vận chuyển đến Hàn Quốc hiện nay mất khoảng từ 7-11 ngày tuỳ thuộc
vào cảng xuất. Chuỗi vận tải đa phương thức sẽ giúp các doanh nghiệp giảm thiểu những
chứng từ không cần thiết, tận dụng mạng lưới vận tải giúp hàng thuỷ sản xuất khẩu dễ
dàng giảm thời gian vận chuyển cũng như chi phí liên quan.
1.3.1.2. Tận dụng được các cảng biển có sẵn hiệu quả và phát triển với quy mô lớn hơn
Việt Nam có hệ thống cảng biển được quy hoạch tương xứng với các trung tâm
kinh tế lớn của cả nước và vùng kinh tế. Ví dụ như Cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh,
Đồng Nai,... quy hoạch theo vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; cảng biển An Giang,
Cần thơ quy hoạch theo vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Những
vùng kinh tế trọng điểm này gần các trung tâm chế biến và xuất khẩu thủy sản khiến cho
việc sử dụng các chuỗi vận tải đa phương thức sẽ tận dụng được các cảng biển có sẵn
hiệu quả và phát triển với quy mô lớn hơn.
Hàn Quốc có ba mặt giáp biển cùng rất nhiều cảng lớn như cảng Incheon, cảng
Kwangyan, cảng Busan, cảng Ulsan… cũng sẽ giúp cho các chuỗi vận tải đa phương thức
Việt - Hàn tận dụng được để phát triển ngày một hoàn thiện hơn.
1.3.2. Hạn chế
1.3.2.1. Giao thông vận tải có hạ tầng chưa đồng bộ
Hiện nay, sản lượng mặt hàng thủy sản xuất khẩu qua hệ thống cảng biển tập trung
chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Trong 5 tháng đầu năm
2021, giá trị xuất khẩu thủy sản của khu vực ĐBSCL chiếm 60% cả nước, Đông Nam Bộ
chiếm 18%. Tuy nhiên, hạ tầng kết nối chưa được đầu tư xứng tầm cho nên phần lớn
hàng hóa xuất, nhập khẩu vẫn phải chuyển đến các cảng tại Thành phố Hồ Chí Minh,
khoảng hơn 70% hàng hóa tại ĐBSCL được vận chuyển bằng đường bộ đến các khu vực
cảng TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu. Do đó, việc ùn tắc giao thông xảy ra thường
xuyên tại các cảng biển. Bên cạnh đó, với khu vực đồng bằng sông Cửu Long xuất khẩu
thuỷ sản chủ yếu nhưng chưa khai thác được tiềm năng của vận tải thuỷ nội địa. Hiện
nay, vận tải thuỷ đóng vai trò chủ yếu là tập kết, thu gom hàng hoá với quy mô còn rất
hạn chế.
Một trong những vấn đề nữa đó chính là mức độ khai thác các hệ thống giao thông
kết nối với cảng chưa cao. Cảng Hải Phòng tuy có kết nối với đường sắt nhưng chưa khai
thác được triệt để do ga đường sắt không nằm ở khu vực cảng chính. Ngoài ra, khu bến

1
4
cảng Lạch Huyện chưa có đường sắt kết nối, chưa có tuyến đường thủy nội địa phù phát
triển tốt dù nằm ở vị trí thuận lợi.
1.3.2.2. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu khẩu thuỷ sản với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics chưa tạo dựng được mối liên kết
Do các doanh nghiệp xuất - nhập khẩu thủy sản còn nhỏ lẻ và làm theo thời vụ nên
thường chỉ thuê từng phần trong thời gian ngắn, chưa tạo thành các chuỗi cung ứng hoàn
chỉnh và liên tục. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành các chuỗi vận tải đa
phương thức nên hiện nay có rất ít chuỗi như vậy trong ngành xuất khẩu thủy sản Việt
Nam.
Bên cạnh đó, chuỗi vận tải đa phương thức từ Việt Nam - Hàn Quốc còn hạn chế
trong kết nối với khách hàng. Do đó, chi phí của logistics còn khá cao và thời gian vận
chuyển hàng hoá còn chưa nhanh dẫn đến giảm hiệu quả của chuỗi vận tải.
1.3.2.3. Thủ tục quá cảnh, vận tải qua biên giới còn phức tạp, hệ thống pháp luật về vận
tải đa phương thức chưa hoàn thiện.
Hiện nay, chỉ có nghị định 87/2009/NĐ-CP quy định về vận tải đa phương thức và
kinh doanh vận tải đa phương thức ở Việt Nam, chưa có nhiều văn bản quy định về vấn
đề này.
Ngoài ra, chuỗi vận tải thuỷ sản Việt Nam - Hàn Quốc hiện nay cũng gặp vấn đề
khó khăn trong công tác kiểm tra hồ sơ Hải quan.
1.3.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
Hầu hết, chuỗi vận tải đa phương thức thuỷ sản hiện nay sẽ chủ yếu đi theo đường
biển. Khí hậu trên biển Thái Bình Dương thất thường ảnh hưởng nhiều đến tàu vận tải.
Do đó, việc vận chuyển hàng hoá sẽ gặp không ít khó khăn.
1.4. Những cơ hội và thách thức đối với các chuỗi vận tải hàng hóa Thủy sản đa
phương thức giữa Việt Nam và Hàn Quốc
1.4.1. Cơ hội
Cơ hội gia tăng quy mô thị trường dịch vụ vận tải biển: Việt Nam hiện có 34
cảng biển, 2 cảng biển loại đặc biệt, 11 cảng biển loại 1, 7 cảng biển loại 2 và 14 cảng
biển loại 3. Trước đó, vào tháng 8/2016, tỉnh Quảng Nam của Việt Nam đã khai trương
tuyến vận tải đường biển Chu Lai – Hàn Quốc đầu tiên, nối cảng Tam Hiệp và cảng
Incheon tại Hàn Quốc. Bên cạnh đó, Hàn Quốc cũng đã thực hiện các biện pháp bảo vệ
thương mại giảm thiểu nhập khẩu thủy sản từ Trung Quốc, mở ra cơ hội cho thủy sản
Việt Nam
1.4.2. Thách thức
Còn tồn tại một số thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt, bao gồm:
1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: Hàn Quốc có các quy định nghiêm ngặt về chất
lượng, an toàn thực phẩm và vệ sinh trong sản xuất thủy sản.

1
5
2. Cạnh tranh với các quốc gia khác: Việt Nam cạnh tranh với nhiều quốc gia khác
trong việc xuất khẩu thủy sản vào thị trường Hàn Quốc, như Nhật Bản, Thái Lan,
Indonesia và Philippines.
3. Chi phí vận chuyển: Chi phí vận chuyển từ Việt Nam đến Hàn Quốc có thể cao,
đặc biệt khi sản phẩm phải được vận chuyển đông lạnh hoặc tươi sống.
4. Thị trường đòi hỏi sự đổi mới: Thị trường Hàn Quốc đòi hỏi sự đổi mới liên tục
trong sản phẩm thủy sản. Các doanh nghiệp Việt Nam cần nắm bắt được nhu cầu của thị
trường và có các chiến lược tiếp cận thị trường phù hợp.

II. Ý TƯỞNG DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CỦA NHÓM (NEW
BUSINESS)
2.1. Thị trường khu vực (đi và đến)
2.1.1. Thị trường khu vực đi (miền Nam Việt Nam)
Về khu vực đi, nhóm quyết định lựa chọn khu vực miền Nam Việt Nam.
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản (VASEP), với kim ngạch xuất
khẩu thủy sản đạt trên 1 tỉ USD, năm 2021, tỉnh Cà Mau dẫn đầu cả nước về xuất khẩu
thủy sản, chiếm trên 11% kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước. Tiếp theo sau là
Sóc Trăng với 986 triệu USD, chiếm gần 11%.
Ngoài ra, nuôi trồng thủy sản phục vụ cho xuất khẩu tập trung chủ yếu ở ĐBSCL
(chiếm 95% tổng sản lượng cá tra và 80% sản lượng tôm). Trong các tháng đầu năm nay,
giá trị kim ngạch xuất khẩu của 13 tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã đạt 2 tỷ
USD. Theo ước tính của Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP),
xuất khẩu thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long hiện chiếm 60% tổng giá trị của cả
nước.
2.1.2. Thị trường khu vực đến (Hàn Quốc)
Trong những năm gần đây, Hàn Quốc luôn là một trong những đối tác thương mại
hàng đầu của Việt Nam tại Châu Á.
Ngày 05/5/2015, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký “Hiệp định Thương
mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc”. Hiệp định này có nhiều ưu đãi về thuế quan, đem lại
nhiều cơ hội và thuận lợi cho doanh nghiệp Việt Nam.
Sản lượng khai thác thủy sản của Hàn Quốc trong những năm gần đây liên tục
giảm, trong khi nhu cầu tiêu thụ có xu hướng tăng đã thúc đẩy nhu cầu nhập khẩu ngày
càng cao. Đây là cơ hội để các nhà xuất khẩu thủy sản Việt Nam thâm nhập hơn nữa vào
thị trường này.
2.2. Dịch vụ
Công ty VNKO chúng tôi là một công ty tư vấn các giải pháp giao nhận hàng hóa
và cung cấp dịch vụ giao nhận toàn bộ hoặc một phần. Đặc biệt chúng chúng tôi chuyên

1
6
tuyến vận chuyển Thủy sản từ cảng miền Nam, Việt Nam đi Hàn Quốc. Chúng tôi có
mạng lưới đối tác liên kết chặt chẽ và thông tin được cung cấp đến khách hàng một cách
chính xác và kịp thời nhất.
2.2.1. Tư vấn chọn tuyến
Giải pháp vận tải nội địa có thể áp dụng trong loại hình xuất khẩu trên: Vận
chuyển từ Kho chế biến của khách đi theo đường bộ hoặc đường thủy các cảng tại miền
Nam, Việt Nam…
Giải pháp vận tải Quốc tế: Chặng đường Việt Nam → Hàn Quốc là chặng đường
rất dài mất nhiều ngày di chuyển, hàng hóa vận chuyển với số lượng lớn thì phương thức
vận chuyển đường biển là phương thức hợp lý nhất.
Thời gian vận chuyển từ Việt Nam đi Hàn Quốc vào khoảng 8-9 ngày tàu chạy.
Giải pháp vận tải nội địa Hàn Quốc: có thể vận chuyển theo hai hình thức sau:
- Đơn phương thức: đường bộ.
- Đa phương thức: Đường sắt kết hợp đường bộ, đường thủy nội địa kết hợp
đường bộ.
2.2.2. Các dịch vụ liên quan đến tuyến vận chuyển trên
2.2.2.1. Chặng nội địa Việt Nam
- Đóng xếp hàng (bốc dỡ hàng hóa lên xe).
- Vận tải nội địa (vận tải đường bộ và đường thủy nội địa).
- Gom hàng.
- Lưu kho (Đóng hàng bằng pallet, hun trùng, cuộn màng, bọc hàng).
- Thông quan hàng hóa (bao gồm các chứng từ cần thiết khác như CO, chứng nhận
chất lượng,v.v), làm thủ tục xuất khẩu.
2.2.2.2. Chặng vận tải quốc tế
- Bán cước vận tải quốc tế (đường biển).
- Mua bảo hiểm hàng hóa.
2.2.2.3. Chặng vận tải nội địa Hàn Quốc
- Xếp dỡ và xử lý hàng tại ga/cảng đến.
- Thông quan hàng hóa, làm thủ tục nhập khẩu.
- Lưu kho, chia tách hàng hóa.
- Phân phối, vận chuyển đến địa điểm cuối cùng
2.3. Định vị dịch vụ
2.3.1. Đặc điểm chung của thị trường
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất thủy sản của nước ta,
nhu cầu vận chuyển lớn.

1
7
Hoạt động logistics còn yếu: Số lượng DN cung cấp dịch vụ logistics còn hạn chế,
chưa mạnh và chủ yếu là các DN vừa và nhỏ, siêu nhỏ. ĐBSCL có 1461 DN, chỉ chiếm
khoảng 4,39% số lượng logistics của cả nước.
Chất lượng: Các DN logistics ứng dụng công nghệ còn thấp, chưa thể tích hợp, tổ
chức và liên kết các hoạt động trong chuỗi logistics.
Các DN xuất khẩu thủy sản mới sử dụng các dịch vụ riêng lẻ qua các Forwarder
khác nhau theo từng chặng.
Hạ tầng logistics tại ĐBSCL còn nghèo nàn, thiếu trung tâm logistics trọng điểm,
thiếu các đơn vị chiếu xạ, kiểm định an toàn thực phẩm đạt chuẩn, chưa có cảng biển lớn
tại khu vực
Các DN logistics mới chỉ làm chủ ở chặng vận tải nội địa, còn ở chặng vận tải
quốc tế, bị phụ thuộc nhiều vào các hãng tàu, hãng hàng không. Khi cước phí tàu tăng
buộc các DN phải thay đổi liên tục hãng tàu, kế hoạch vận chuyển.
2.3.2. Tình hình vận hành của một số DN trên thị trường
Các mặt hàng Thị trường
DN Dịch vụ cung ứng
thủy sản xuất khẩu

Tôm, Cá tra, - Vận chuyển giao nhận hàng trong nước


Cá ngừ (có và quốc tế
phương pháp - Khai báo và hoàn thiện các thủ tục hải
vận chuyển đặc quan
biệt với loại - Dịch vụ cho thuê kho bãi trên phạm vi
tươi sống và cả nước (hệ thống kho lạnh chất lượng Mỹ, Nhật Bản,
Hàn Quốc,
loại đông tốt
Best Cargo lạnh); Thủy - Dịch vụ cho thuê chuyến bay Trung Quốc,
Pháp, Châu
sản khác: cua, - Dịch vụ xin cấp giấy xuất nhập khẩu
ghẹ, nghêu chế -Dịch vụ cho thuê container (container Âu,..
biến, ngao, sò lạnh, container bảo ôn,...)
huyết, hàu, - Dich vu trucking (cho thuê xe tải, taxi
vẹm xanh,... tai...)
- Dịch vụ khai báo hải quan, thuế

- Dịch vụ Logistics tích hợp


- Giao nhận vận tải quốc tế (Vận chuyển
Công ty
hàng nguyên Cont (FCL)/ hàng lẻ (LCL)
CP
đến tất cả các Cảng trên thế giới) cùng
Transimex
giải pháp hậu cần trọn gói, hàng dự án và
trưng bày triển lãm
18
- Kho bãi và phân phối (kho CFS, kho
lạnh, kho ngoại quan,..)
- Vận chuyển hàng không (AIR) đến các
Cảng hàng không trên thế giới.
- Chuyên chở, đóng gói, đóng kiện và
khai báo thủ tục Hải Quan

- Dịch vụ logistics
- Dịch vụ thủ tục Hải Quan hàng hóa
xuất nhập khẩu quốc tế.
Goldwell - Dịch vụ Vận chuyển hàng hóa đường
Logistics biển quốc tế
- Dịch vụ vận chuyển hàng không quốc tế
- Dịch vụ giao hàng từ kho tới kho (door
to door)

- Dịch vụ vận chuyển (chuỗi cung ứng hoạt động


lạnh cho hàng thủy sản, cho thuê mạnh ở các
Tân Nam container lạnh, vận chuyển đường bộ, tuyến Châu Á
Chính Việt Các loại mặt vận chuyển quốc tế,..) như: Đông
Nam hàng thủy sản - Dịch vụ xuất nhập khẩu (thủ tục hải Nam Á, Nhật
Logistics quan, xuất nhập khẩu) Bản, Hàn
- Cho thuê kho lạnh, container Quốc, Trung
- Có nhà xưởng, kho bãi Quốc.

- Dịch vụ vận chuyển (chuỗi cung ứng


lạnh)
Dương - Các dịch vụ hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu Mỹ, Nhật Bản,
Minh Các loại mặt thủy sản, xin cấp giấy chứng nhận xuất Hàn Quốc,
hàng thủy sản xứ (CO), giấy chứng nhận phẩm chất
Logistics (CQ), các loại giấy phép con,…dịch vụ Trung Quốc,
khai báo Hải quan, thông quan hàng
hóa,…

2.3.3. Xu hướng phát triển dịch vụ logistics gắn với sản xuất, kinh doanh nông
nghiệp, tại ĐBSCL
Một số DN cũng đang ở giai đoạn bắt đầu mạnh dạn đầu tư vào hệ thống kho lạnh,
hệ thống xe vận tải lạnh như Transimex, ABA Cooltrans, AJ Total Lineage,...
19
2
0
2.3.4. Định vị dịch vụ DN
Công ty VNKO sẽ tập trung xây dựng chuỗi cung ứng lạnh tích hợp công nghệ cao
trong hoạt động vận tải đa phương thức.
Ngoài các, DN dự định đầu tư trong tương lai:.
- Về kho lạnh: ứng dụng công nghệ kiểm soát nhiệt độ trong quá trình vận chuyển,
đảm bảo chất lượng hàng thủy sản.
- Về ứng dụng IoT cho container: thiết bị IoT gắn trên container sẽ cung cấp thông
tin trạng thái container bằng kĩ thuật số, có thể cung cấp các dịch vụ mới bằng cách bảo
mật nhiều dữ liệu khác nhau về vị trí và tình trạng của hàng hóa, ngăn chặn hành vi trộm
cắp. Người gửi hàng cũng có thể quản lý tốt nhất tình trạng hàng hóa được giao thông
qua vị trí hàng hóa và thông tin trạng thái cũng như kiểm soát nhiệt độ bên trong thông
qua thiết bị IoT.
- Ứng dụng Blockchain: tăng sự minh bạch giữa các bên, hợp lí hóa các quy trình
hành chính, cho phép chia sẻ dữ liệu theo thời gian thực.
2.4. Mô hình kinh doanh

Công ty VNKO sử dụng mô hình kinh doanh BMC bởi mô hình này có 03 ưu
điểm cơ bản mà là sự tập trung; tính linh hoạt và sự bài bản.
2.4.1. Khách hàng
2.4.1.1. Khách hàng mục tiêu
Đối tượng: Công ty, doanh nghiệp sản xuất thủy hải sản: cá tra, tôm thẻ, tôm sú,…
có nhu cầu xuất khẩu.

2
1
Địa điểm xuất phát: tại miền Nam Việt Nam thông qua các cảng biển: Cái Mép –
Thị Vải, Cát Lái,… hay tại Miền Bắc ở cảng Hải Phòng.
Địa điểm đến: đến các cảng tại Hàn Quốc như: Cảng Busan, Cảng Incheon,
… 2.4.1.2. Kênh phân phối chính
Các kênh thuộc sở hữu của công ty:
- Websites của công ty để khách hàng có thể liên hệ qua đó.
- Thông qua các điện thoại, địa chỉ email chính xác của công ty.
- Gặp mặt trực tiếp trao đổi với khách hàng.
- Ngoài ra, còn sử dụng các kênh truyền thông như: Facebook, Youtube,… Các
kênh của đối tác:
Thông qua các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về hoạt động logistics, cũng như các
giải pháp trong xuất khẩu.
2.4.1.3. Quan hệ khách hàng
Xây dựng chiến lược Marketing trên các nền tảng xã hội như Facebook, Youtube,
… hay tích cực tham gia các hội thảo, diễn đàn về logistics cũng như xuất nhập khẩu để
thu hút các khách hàng mới.
Ngoài ra, để giữ chân cũng như phát triển lượng khách hàng, hay thu hút các
khách hàng mới:
- Xây dựng các ưu đãi, cũng như các dịch vụ cung cấp chất lượng, dịch vụ hậu mãi
tốt.
- Nâng cao chất lượng nghiệp vụ của nhân viên, đa dạng các dịch vụ cung cấp.
- Đa dạng các kênh kết nối để khách hàng dễ dàng tiếp cận.
2.4.2. Sản phẩm dịch vụ
2.4.2.1. Cam kết với khách hàng
- Giá rẻ hơn so với vận tải liên phương thức truyền thông.
- An toàn hơn so với vận tải liên phương thức truyền thông.
- Nhanh hơn so với vận tải liên phương thức truyền thông.
- Tiện lợi hơn so với vận tải liên phương thức truyền thông. 2.4.2.2. Cam kết về giá
trị cụ thể đem lại
2.4.2.2.1. Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản sang Hàn Quốc thường xuyên
- Cung cấp các tuyến vận tải đa phương thức cố định.
- Cung cấp dịch vụ vận tải door-to-door ở nội địa Hàn Quốc do có liên kết với
doanh nghiệp vận tải bên đó.
- Cung cấp dịch vụ Cargo tracking qua app/website cho khách hàng.
- Giá thành ưu đãi cho các doanh nghiệp thuê theo quý/năm.
- Có các hình thức bảo hiểm hàng hóa ưu đãi cho khách hàng thân thiết (hỗ trợ chi
phí mua bảo hiểm, v.v…)

2
2
2.4.2.2.2. Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản sang Hàn Quốc theo từng thời
vụ
- Cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức tới tận kho của người nhập khẩu.
- Cung cấp dịch vụ Cargo tracking qua app/website cho khách hàng.
- Cung cấp bảo hiểm hàng hóa.
2.4.2.3. Phương hướng đầu tư, phát triển dịch vụ từ những cam kết với khách hàng
2.4.2.3.1. Tuyến vận tải
- Liên kết/mua lại doanh nghiệp vận tải bên Hàn để cung cấp dịch vụ vận tải door-
to-door.
- Liên kết với các doanh nghiệp cho thuê tàu.
- Đầu tư vào phương tiện vận tải nội địa Việt Nam như xe tải chở hàng đông lạnh.
2.4.2.3.2. Giá cả
- Phối hợp với đối tác nhằm đưa ra mức giá ưu đãi nhất cho khách hàng.
- Đầu tư thật tốt vào các phương tiện vận tải của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí
từ đó giảm giá thành.
2.4.2.3.3. Bảo hiểm hàng hóa
- Cung cấp các loại bảo hiểm hàng hóa cho khách hàng. 2.4.2.3.4. Các dịch vụ kèm
theo
- Dịch vụ khai báo hải quan.
- Dịch vụ bảo quản hàng nội địa.
- Dịch vụ Cargo Tracking.
2.4.3. Hạ tầng kinh doanh
2.4.3.1. Các nguồn lực chính
2.4.3.1.1. Đội xe
Các doanh nghiệp cần đầu tư vào các loại xe tải, container và xe chuyên dụng để
vận chuyển thủy sản từ các vùng sản xuất đến các cảng. Kế hoạch này bao gồm lựa chọn
loại xe phù hợp, xây dựng một đội ngũ tài xế có kinh nghiệm và đào tạo, bảo dưỡng và
bảo trì định kỳ cho các xe, kiểm soát tốc độ và trọng lượng hàng hóa trên xe, và đảm bảo
an toàn giao thông.
2.4.3.1.2. Kho bãi
Địa điểm kho bãi: Doanh nghiệp cần xây dựng kho bãi tại vị trí thuận tiện và gần
các cảng biển, đảm bảo an toàn về môi trường, tránh các khu vực bị ngập lụt hoặc thường
xuyên chịu ảnh hưởng của thời tiết xấu.
Cơ sở vật chất: Kho bãi cần được xây dựng với diện tích đủ lớn để lưu trữ số
lượng hàng hoá đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp cần đầu tư
vào cơ sở vật chất như kệ đỡ, pallet, thiết bị nâng hạ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông

2
3
gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy và hệ thống an ninh để đảm bảo hàng hóa được bảo
vệ và bảo quản tốt nhất.
Quản lý hàng hóa: Doanh nghiệp cần thiết kế hệ thống quản lý hàng hoá hiệu quả
để giám sát và kiểm soát việc xuất nhập hàng hóa vào kho. Các hệ thống này có thể bao
gồm các công nghệ như mã vạch, hệ thống quản lý kho, hệ thống giám sát và điều khiển
thông qua máy tính, giúp đơn giản hóa quá trình quản lý và giảm thiểu sai sót.
Chăm sóc hàng hóa: Khi hàng hóa được nhập vào kho bãi, doanh nghiệp cần kiểm
tra hàng hóa, đóng gói và lưu trữ theo đúng tiêu chuẩn và quy định.
2.4.3.1.3. Nhân sự
Trước khi xây dựng đội ngũ nhân sự, doanh nghiệp cần định hướng chiến lược
phát triển của mình, bao gồm mục tiêu kinh doanh, chiến lược sản phẩm và dịch vụ, mô
hình kinh doanh, đối tác kinh doanh, tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp.
Cần có đội ngũ nhân lực đủ chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện các hoạt
động vận tải như các chuyên gia về vận tải thủy, cảng biển, đường bộ, đường sắt, kỹ
thuật, logistics và các chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản.
2.4.3.1.4. Websites, kênh kết nối
Các hội, tổ chức thương mại: Hội, tổ chức thương mại như Hiệp hội Thủy sản
Việt Nam, Hiệp hội Logistics Việt Nam, Hội đồng Doanh nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc,
v.v. cung cấp các cơ hội để gặp gỡ và kết nối với các đối tác Hàn Quốc trong lĩnh vực
vận tải và thủy sản.
Sử dụng các nền tảng trực tuyến khác: Các nền tảng như Google Ads, Facebook
Ads, LinkedIn Ads, v.v. có thể được sử dụng để quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp cho các khách hàng tiềm năng tại Hàn Quốc.
Ngoài ra, sử dụng thiết lập websites, các fanpage, trang thông tin của công ty cung
cấp phương tiện kết nối với khách hàng.
2.4.3.1.5. Công nghệ
Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM): SCM
giúp doanh nghiệp quản lý toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh và vận chuyển hàng
hóa từ nguồn cung cấp cho đến khách hàng cuối cùng.
Hệ thống theo dõi và quản lý vận tải biển (Vessel Tracking and Management
System): Hệ thống này giúp doanh nghiệp theo dõi tuyến đường của tàu, đảm bảo an toàn
cho tàu và hàng hóa, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa được thực
hiện đúng thời gian.
Phương tiện truyền thông số (Digital Marketing): Sử dụng các công cụ truyền
thông số như website, mạng xã hội, email marketing, v.v. để quảng bá và quảng cáo sản
phẩm thủy sản của doanh nghiệp đến khách hàng Hàn Quốc, nâng cao thương hiệu và
tăng doanh số.

2
4
2.4.3.2 Các hoạt động chính
- Tìm kiếm và liên hệ với đối tác cung cấp nguồn hàng, bao gồm: xác định nguồn
hàng, thỏa thuận về giá cả và các điều kiện giao nhận hàng.
- Điều phối và quản lý hoạt động vận tải, bao gồm:lên kế hoạch vận tải, kiểm soát
chất lượng hàng hóa, đảm bảo thời gian giao hàng và giám sát quá trình vận chuyển.
- Quản lý rủi ro,bao gồm: đánh giá và quản lý các rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thủy sản vận tải đa phương thức, bao gồm các rủi ro về chất lượng hàng hóa, thời gian
giao hàng và các rủi ro pháp lý.
- Quản lý cơ sở hạ tầng,bao gồm: kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển để
đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động.
- Quản lý tài chính: Quản lý tài chính và kế toán để đảm bảo hoạt động kinh doanh
được thực hiện đúng lộ trình và đảm bảo tài chính của doanh nghiệp.
- Phát triển và duy trì mối quan hệ với đối tác.
- Nghiên cứu và phát triển,bao gồm: nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm mới
và cải tiến các quy trình kinh doanh.
- Quản lý nhân sự,bao gồm: tuyển dụng và đào tạo nhân viên, đánh giá hiệu suất và
tạo điều kiện để nhân viên có thể phát triển nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
- Quản lý hệ thống thông tin,bao gồm: quản lý và phát triển các phần mềm, hệ
thống mạng và bảo mật thông tin.
2.4.3.3. Các đối tác chính
- Các công ty công nghệ nâng cao giải pháp phát triển dịch vụ của công ty.
- Các công ty Marketing để quảng cáo dịch vụ của công ty.
- Các đại lý vận chuyển bên Hàn Quốc, đại lý tàu biển.
- Các công ty dịch vụ bảo hiểm.
2.4.3.4 Các nguồn lực tài chính
- Vốn đầu tư trực tiếp
- Ngân hàng và tổ chức tài chính: Các tổ chức tài chính và ngân hàng có thể cung
cấp các sản phẩm tài chính, bao gồm cho vay vốn, tín dụng thương mại và bảo đảm thanh
toán để hỗ trợ cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các khoản tài trợ đa phương: Các tổ chức đa phương như Ngân hàng Thế giới,
Ngân hàng Phát triển Châu Á và Liên minh Châu Âu có thể cung cấp các khoản tài trợ để
hỗ trợ cho các hoạt động đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng.
2.4.4. Tài chính
2.4.4.1. Dòng doanh thu
- Chi phí thuê tàu.
- Chi phí đầu tư, bảo dưỡng phương tiện vận tải nội địa.

2
5
- Chi phí marketing.
- Chi phí đầu tư các dịch vụ đi kèm (website, app, v.v…).
- Chi phí phòng chống rủi ro (bồi thường hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa khi gặp rủi
ro,…).
2.4.4.2. Cơ cấu chi phí
- Lợi nhuận từ thuê tàu.
- Lợi nhuận từ cung cấp phương tiện vận tải nội địa.
- Lợi nhuận từ bảo hiểm hàng hóa.
- Lợi nhuận từ dịch vụ đi kèm.
III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG PHỨC
GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
3.1. Chặng vận tải quốc tế là vận tải biển
3.1.1. Tích hợp
Đây là quá trình tập hợp hàng hóa tại một nhà ga nơi diễn ra quá trình kết nối giữa
hệ thống phân phối địa phương và hệ thống phân phối quốc tế hay được gọi là vận
chuyển chặng đầu.

Hình 3.1. Quy trình tích hợp hàng hóa ra cảng biển
Trường hợp hàng nguyên FCL cần xuất đi ngay, công ty sẽ đến nơi người gửi
hàng để nhận những lô hàng thuỷ sản đã được đóng vào container, sau đó sẽ vận chuyển
thẳng ra cảng hoặc ICD.

2
6
Hình 3.2. Dòng vận chuyển đối với hàng FCL (Nguồn: NS Line)
Trường hợp hàng lẻ LCL, sau khi hàng được vận chuyển bởi phương tiện vận tải
đường bộ, sẽ đưa hàng tới kho lạnh của công ty VNKO đi thuê/CFS/ICD/trung tâm
Logistics… gần các cảng biển nhất để thuận tiện cho việc gom hàng chuẩn bị xuất hàng
ra cảng.

Hình 3.3. Dòng vận chuyển hàng LCL (Nguồn: NS Line)


Tại miền Nam Việt Nam, hệ thống mạng lưới đường bộ kết nối với các cảng biển
quốc tế lớn như: Cảng Đồng Nai, cảng Cát Lái, cảng Tân cảng Hiệp Phước, Tân cảng Cái
Mép- Thị Vải,...

2
7
Hình 3.4. Hệ thống mạng lưới đường bộ kết nối với các cảng biển quốc
tế 3.1.2. Kết nối
Hợp tác với nhiều hãng tàu, kết nối linh hoạt, tần suất vận tải, vận chuyển hàng
ngàynhư: Maersk Line, K” Line, Wan Hai Lines, APL, Biển Đông, DHP Lines,
Gemadept, Nam Triệu, VINAFCO, Vinalines, Vinashin Lines, Vietsun, Cosco,
Yangming,…
Tuyến đường (chi tiết một số tuyến đường ở Phụ lục 1):
- Cảng đi: Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh), Cảng quốc tế Tân Cảng - Cái Mép
Thị Vải, Cảng Đồng Nai, cảng Tân cảng Hiệp Phước, Tam Điệp.
- Cảng đến: Cảng Incheon, Cảng Busan, Gwangyang, Ulsan.

2
8
Hình 3.5. Bản đồ các cảng nội địa tại Hàn Quốc (Nguồn:
ShipHub) 3.1.3. Chuyển tải
Tại các cảng đi ở Việt Nam, hàng hóa sẽ được chuyển tải từ đội xe đường bộ (có
thể qua kho và chuyển từ xe này sang xe kia) của công ty VNKO sau đó sang phương
tiện vận tải có năng lực lớn hơn là tàu biển.
Tại các cảng đến của Hàn Quốc, do tất cả các cảng biển ở Hàn đều được kết nối
với hệ thống đường sắt và đường bộ nên việc chuyển tải có thể giữa đường biển sang
đường bộ hoặc chuyển sang đường sắt. Trong trường hợp hàng lẻ, không đủ số lượng
hàng thì sẽ chuyển tải ở cảng Hongkong, kết hợp với hàng hóa để vận chuyển đến cảng
Hàn Quốc.
3.1.4. Phân phối
Khi hàng hóa đã được chuyển đến cảng ở Hàn Quốc, làm các thủ tục hải quan và
phân tách hàng hóa, hàng hóa tiếp tục được vận chuyển về nội địa. Tại đây, hàng hóa sẽ
được vận chuyển bằng đường bộ/đường sắt hoặc sà lan đến kho người nhận hàng.
Đặc biệt, nếu hàng hóa được vận chuyển bằng đường bộ sau khi cập cảng bằng
đội xe chuyên dụng, đội xe này sẽ được cài đặt sẵn phần mềm tối ưu lộ trình di chuyển.
Đội xe sẽ chọn được lộ trình tốt nhất và tự động phân chia thứ tự giao hàng dựa trên
khoảng cách của những người nhận hàng, khối lượng hàng, mất độ giao thông, thời gian
nhận hàng dự kiến, số lượng xe tải, ...

2
9
3.1.4.1. Cảng Busan

Hình 3.6. Bản đồ kết nối tại cảng Busan


Từ cảng Busan, hàng hóa sẽ được vận chuyển bộ bằng đường cao tốc hoặc đường
sắt kết nối với hệ thống đường urban road (đường nội đô) giúp việc vận chuyển thủy hải
sản đến tay kho doanh nghiệp nhập khẩu trong khu vực urbanized areas (khu vực đô thị)
nhanh chóng hơn.
3.1.4.2. Cảng Incheon

Hình 3.7. Bản đồ kết nối tại cảng Incheon

3
0
Cảng Incheon cũng kết nối với hệ thống đường cao tốc và đường nội đô dày đặc,
đặc biệt là các tuyến đường thuận lợi đến trung tâm thủ đô Seoul.
3.1.4.3. Cảng Gwangyang
Đây là một cảng biển nằm phía Nam của Hàn Quốc, là nơi trung chuyển hàng hóa
đường biển quan trọng của Hàn quốc với các nước.

Hình 3.8. Bản đồ kết nối tại cảng Gwangyang


3.1.4.4. Cảng Ulsan
Toàn bộ công trình cảng Ulsan Cảng chính Ulsan

Hình 3.9. Bản đồ kết nối tại cảng Ulsan

3
1
3.2. Chặng vận tải quốc tế là vận tải hàng không
3.2.1. Tích hợp

Hình 3.10. Quy trình tích hợp hàng hóa ra sân bay

Ở phương án này, công ty VNKO chọn cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất là
cảng đi chính. Việc vận chuyển hàng hóa từ người gửi hàng tới cảng hàng không quốc tế
sử dụng vận tải đường bộ. Như ở phương án thứ nhất, có hai lựa chọn cho khách hàng là
việc hàng xuất đi ngay từ người gửi hàng hoặc hàng sẽ được đưa về kho lạnh công ty
VNKO thuê/ ICD/ trung tâm Logistics... để gom hàng rồi xuất ra sân bay Tân Sơn Nhất.
3.2.2. Kết nối
Vận tải hàng không tối ưu thời gian vận chuyển và khả năng bảo quản hàng hóa
thủy hải sản. Tuy nhiên, khối lượng hàng hóa vận chuyển không lớn, chi phí. Tần suất
chuyến bay của các hãng hàng không vận chuyển không cao, thông thường một chuyến
một ngày, hoặc 2, 3 chuyến một tuần. Vì vậy, phương thức này chủ yếu phục vụ đối
tượng khách hàng đưa ra điều kiện về thời gian.
Tuyến đường:
- Sân bay đi: Sân bay Tân Sơn Nhất.
- Sân bay đến: Sân bay Gimpo, Gimhae hoặc Incheon.
Thời gian dự kiến: Đối với tuyến hàng không giữa Hàn Quốc và Việt Nam, thời
gian vận chuyển thường là 01 ngày đối với phương án bay thằng (direct service) và 01 -
02 ngày đối với phương án bay chuyển tải (transit service).
Hãng vận tải hợp tác: Vietjet Air, VietNam Airline…

3
2
Hình 3.11. Bản đồ các cảng hàng không chính tại Hàn
Quốc 3.2.3. Chuyển tải
Do năng lực chuyên chở nhỏ, việc gửi hàng qua đường hàng không với số lượng
không quá lớn, khi chuyển tải sang đường bộ rất dễ dàng và ngược lại.
Tại cảng Tân Sơn Nhất ở Việt Nam, việc chuyển tải sẽ từ đường bộ sang đường
hàng không.
Tại các cảng ở Hàn Quốc như: Busan, Incheon, Gwangyang, Ulsan, hàng hóa sẽ
được chuyển tải từ máy bay xuống phương tiện đường bộ và vận tải tới cho người nhận
hàng, có thể chuyển tải từ đường bộ sang đường sắt/sà lan nếu cần.
3.2.4. Phân phối
Hầu hết các sân bay đều nằm ở những vị trí thuận lợi, có thể dễ dàng kết nối với
những thành phố lớn, có hệ thống đường bộ phát triển. Do đó, khi hàng hóa đến các sân

3
3
bay, đa số đều sẽ được chuyển tải lên các phương tiện đường bộ để giao đến tay người
nhận hàng. Các phương tiện vận tải đường bộ cũng sẽ được tính hợp các phần mềm hỗ
trợ để tối ưu hóa quãng đường vận chuyển để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo về
mặt thời gian và yêu cầu của người nhận hàng.
3.2.4.1. Sân bay Gimpo

Hình 3.12. Bản đồ cảng hàng không


Gimpo 3.2.4.2. Sân bay Incheon
Sân bay Incheon là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul và là sân bay lớn nhất
Hàn Quốc. Từ đây, hàng hóa có thể được vận chuyển bằng đường cao tốc hoặc bằng phà
(ferry).

Hình 3.13. Bản đồ cảng hàng không


Incheon 3.2.4.3. Sân bay Gimhae
Sân bay quốc tế Gimhae nằm ở phía tây thành phố Busan, Hàn Quốc. Tại đây,
hàng hóa có thể được vận chuyển tới các địa điểm khác bằng đường sắt và đường bộ.

3
4
Hình 3.14. Bản đồ cảng hàng không Gimhae trong dự án thành phố
thông minh Busan Eco-Delta Smart City
3.3. Tính kết nối trong hệ thống logistics của Hàn Quốc
Hàn Quốc có một hệ thống logistics nội địa hiện đại kết nối nhanh chóng và hiệu
quả với các cụm công nghiệp, khu đô thị quy mô lớn, cũng như hệ thống sân bay, cảng
biển sẵn sàng kết nối với các cổng thương mại quốc tế. Tại hầu hết các khu vực của Hàn
Quốc, cơ sở hạ tầng logistics hiệu quả giúp rút ngắn thời gian giao hàng trong 1-2 ngày
với một mức chi phí thấp,hỗ trợ đáng kể cho các công ty hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics.
Bên trong mỗi sân bay quốc tế lớn và các cảng biển Hàn Quốc đều có các khu tổ
hợp logistics thành phần tạo thành khu thương mại tự do (FTZ). Các khu thương mại tự
do của Hàn Quốc, các khu vực có nhu cầu lớn về logistics, khu vực Chungcheong đã
cung cấp các hệ thống nhà xưởng, kho bãi hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất,
chuyên chở hàng hóa tối ưu cho Hàn Quốc.

3
5
IV. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
PHỨC
4.1. Quy trình vận hành
4.1.1. Process

4.1.2. Subprocess
4.1.2.1. Subprocess 1: Đàm phán và thiết kế dịch vụ
- Act 1: Xây dựng các phương thức vận chuyển cùng với các phương tiện vận
chuyển (Các tuyến đường, các cảng chính, cảng chuyển tải, các điểm kết nối, trung tâm
logistics, ICD).
- Act 2: Từ các phương thức vận chuyển đã xây dựng, lấy thông tin vận chuyển từ
các chủ thể tham gia cung cấp dịch vụ (vận chuyển nội địa, hãng tàu, Agent,...).
+ Liên hệ và trao đổi với hãng tàu, hãng hàng không.
+ Liên hệ và trao đổi với các agent bên Hàn Quốc.
- Act 3: Đàm phán lại với shipper, báo giá, thống nhất giải pháp, dự tính thời gian.
+ Đàm phán lại (nếu có) và chốt giá, đơn với nhà cung cấp.
+ Chốt giá và số lượng hàng với hãng tàu.
+ Chốt giá và thông tin với các agent bên Hàn Quốc.
4.1.2.2. Subprocess 2: Vận hành và cung cấp dịch vụ
Tại quy trình phụ này sẽ được chia thành 5 hoạt động chính, bao gồm:
- Act 1: Gom hàng và vận chuyển tại nội địa Việt Nam
- Act 2: Các hoạt động tại cảng biển tại Việt Nam
- Act 3: Vận tải quốc tế
- Act 4: Các hoạt động tại cảng Hàn Quốc
- Act 5: Dỡ hàng/ Vận chuyển nội địa Hàn Quốc.
a) Act 1: Gom hàng và vận chuyển tại nội địa Việt Nam
● Tại trang web hỗ trợ booking của công ty, khách hàng nhập thông tin và yêu cầu
của lô hàng. Công ty sẽ xác nhận đơn và thống nhất lịch lấy hàng với khách.

3
6
● Sau khi nhận được đơn, Công ty VNKO tiến hành liên lạc với phía chủ tàu để thuê
tàu.
● Tùy theo quy mô lô hàng, công ty sẽ có những phương án, kế hoạch sử dụng xe
phù hợp (xe tải, container, hoặc xe chuyên dụng như đầu kéo hay container lạnh…) tới
các địa điểm đã thống nhất trước với KH để lấy hàng.
● Sau khi lấy hàng, nhân viên của công ty sẽ tiến hành kiểm tra cân đo chính xác và
kiểm đếm lượng hàng để xác nhận với khách trọng lượng cụ thể, từ đó xác định chính
xác cước phí thanh toán.
● Áp dụng các công nghệ thông tin nên có thể đảm bảo khi hàng tới kho sẽ không
phải chờ lâu để được nhập hàng ̣(đảm bảo chất lượng hàng đông lạnh). Hàng được chở về
kho lạnh của công ty VNKO đi thuê/ICD/Trung tâm Logistics/…
- Trường hợp hàng nguyên FCL, công ty sẽ đến nơi người gửi hàng để nhận
những lô hàng thuỷ sản đã được đóng vào container, sau đó sẽ vận chuyển thẳng ra cảng
hoặc ICD.
- Trường hợp hàng lẻ LCL, sau khi hàng được vận chuyển bởi phương tiện
vận tải đường bộ, sẽ đưa hàng tới khu vực gom hàng tại các ICD (có kho lạnh) để thuận
tiện cho việc gom hàng chuẩn bị xuất hàng ra cảng. Một số ICD đáp ứng nhu cầu có thể
kể đến như ICD Tanamexco, ICD Transimex, ICD Sotrans, ICD Tân Cảng Long Bình,
v.v. Tiếp đó, hàng hóa sẽ được vận chuyển tiếp từ các ICD này ra tới cảng đi.
● Tại kho lạnh/ICD/Trung tâm Logistics… hàng hóa sẽ được:
- Kiểm tra nhiệt độ bảo quản, tình trạng và khối lượng hàng thủy sản.
- Thực hiện dỡ hàng và đưa hàng vào kho. Tại khâu này, hàng hóa luôn được
giám sát, bảo đảm bảo quản trong môi trường thích hợp tới khi được xuất khỏi kho.
- Sử dụng các trang thiết bị chuyên dụng để đưa hàng hóa tới vị trí lưu kho.
- Khi có nhu cầu lấy hàng, phần mềm chuyên dụng của công ty F lên kế
hoạch về thời gian và tuyến đường để có kế hoạch làm việc tối ưu với kho, đảm bảo hàng
được đưa tới khu vực làm hàng của kho để đóng gói/dán nhãn/… phù hợp cho quá trình
xuất khẩu, từ đó giảm thời gian chờ và rủi ro nhiệt độ cho hàng, khi xe tới sẽ có thể lấy
hàng nhanh chóng.
● Sau khi đã được đóng, hàng sẽ được chuyển tới cảng/ sân bay xuất.
i.4. Chặng vận tải quốc tế là đường biển
b1) Act 2: Các hoạt động tại cảng biển
● Đối với gửi hàng nguyên FCL
Công ty VNKO theo yêu cầu từ người XK sẽ lập Packing List để quản lý quá trình
vận chuyển và làm cơ sở cho việc kiểm tra và đăng ký hải quan.

3
7
Công ty VNKO vận chuyển Container lạnh tới cảng để làm thủ tục Hải quan. Giao
Packing List cho phòng thương vụ của cảng làm thủ tục và đến Hải quan đăng ký hạ bãi
Container đồng thời lập Hướng dẫn xếp hàng (Shipping Order) để lập B/L.
Công ty VNKO làm thủ tục hạ bãi tại cảng chờ xếp hàng và đóng phí hạ Container
cho cảng vụ.
● Đối với hàng lẻ LCL
Khi gom đủ hàng công ty VNKO vận chuyển container tới cảng để làm thủ tục hạ
bãi container.
Công ty VNKO làm thủ tục hạ bãi tại cảng chờ xếp hàng và đóng phí hạ Container
cho cảng vụ.
- Kiểm tra chất lượng hàng thủy sản:
Công ty VNKO làm thủ tục kiểm dịch thực vật, động vật; đồng thời kết hợp với
các đơn vị do phía Hải quan cũng sẽ cử đến tiến hành giám định, kiểm tra chất lượng y tế
cho lô hàng thủy sản theo yêu cầu.
- Các thủ tục, chứng từ và thông quan hàng hóa:
Công ty VNKO sẽ làm các thủ tục Hải quan để thông quan hàng hóa, bao gồm:
Đăng ký tờ khai Hải quan, thanh toán phí làm thủ tục hải quan; lấy tờ khai, thanh lý hải
quan bãi, vào sổ tàu hàng xuất. Đăng ký kiểm hóa hàng và nhận lại tờ khai sau khi kiểm
hóa đạt yêu cầu.
Sau khi hàng hóa được thông quan, hàng hóa được đưa vào khu phi thuế quan và
vận chuyển tới cảng xếp hàng trước khi tàu đến. Công ty VNKO đồng thời gửi chi tiết
Bill và submit VGM trước 2 ngày cho hãng tàu đã book. Mục đích là để hãng tàu soạn
hóa đơn nháp và gửi lại cho công ty VNKO và phía người XK kiểm tra.
- Khi hàng lên tàu:
Trước khi xếp Container lên tàu, đại lý hãng tàu sẽ lên danh sách hàng xuất khẩu
(loading list), sơ đồ xếp hàng, thông báo thời gian làm hàng cho Cảng xuất biết để bố trí
người và phương tiện.
Cảng xuất bốc Container lên tàu, cán bộ giao nhận sẽ liên hệ với hãng tàu hoặc đại
lý để lấy B/L hoặc đóng dấu ngày tháng hàng lên tàu vào B/L.
Sau khi Container được xếp lên tàu, công ty VNKO sẽ phát hành House B/L cho
người xuất khẩu và gửi bản sao của vận đơn cùng tờ khai, Invoice đến hải quan xác nhận
hàng đã thực xuất.
Người Xuất khẩu sẽ dựa trên chứng từ trên để hạch toán với các cơ quan (thuế,
ngân hàng,…)
- Khi tàu chạy:
Sau khi tàu chạy hãng tàu sẽ phát hành Ocean Bill of Lading (B/L) cho bên xuất
khẩu, đây là loại vận đơn chính thức để chứng nhận cho việc hàng hóa đã được vận

3
8
chuyển trên tàu. Nhân viên của cty VNKO sẽ đến Chi cục hải quan nộp tờ khai và vận
đơn để Hải quan đóng dấu xác nhận thực xuất.
Lưu ý: Trong suốt quá trình từ khi Container được vận chuyển đến cảng đến khi
Container lên tàu và tàu khởi hành thì nhân viên hiện trường (thuộc công ty A hoặc do
người xuất khẩu cử đến) sẽ cùng tham gia làm thủ tục giao nhận và giám sát quá trình
giao nhận Container để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra trơn tru và giảm mọi phát sinh.
Họ cũng sẽ liên tục cập nhật thông tin của đơn hàng lên bộ dữ liệu nội bộ để cty A và
người Xuất khẩu có thể nắm bắt đầy đủ thông tin.
* Yêu cầu đối với Container lạnh
Các container lạnh phải được đảm bảo cắm rút đúng thời điểm và quy chuẩn khi
tiến hành bốc hoặc xếp dỡ. Luôn phải đảm bảo khả năng sẵn có của các ổ cắm điện và
nhiệt độ chuẩn của Container trong suốt quá trình vận chuyển từ kho/điểm tập kết ra
cảng, trong khi lưu kho tại cảng và khi xếp Container lên tàu (do Hãng tàu đưa ra) Việc
giám sát và bảo dưỡng container lạnh được thực hiện bởi Phòng Kỹ Thuật/ Tổ Dịch Vụ
Container (CST) và được tính phí theo Biểu cước (phí bao gồm cung cấp điện) và ít nhất
mỗi 3 giờ một lần và bất cứ lỗi nào được phát hiện sẽ được báo ngay cho Hãng tàu.
Container lạnh hàng xuất có thể được làm mát trước nếu được yêu cầu và phí cung cấp
điện/ giám sát bắt đầu được tính từ thời điểm cắm điện.
c1) Act 3: Các hoạt động tại chặng vận tải quốc tế

Hình 4.
● Trường hợp 1: Khi tàu đã đủ hàng
Hãng tàu sẽ vận chuyển hàng trực tiếp thẳng tới Hàn Quốc mà thông qua cảng ở
nước thứ ba.

3
9
● Trường hợp 2: Khi tàu thiếu hàng
Có thể lựa chọn điểm dừng tàu gián tiếp là Thái Lan (cảng Bangkok hoặc cảng
Laem Chabang) để tiến hành gom hàng đủ tàu. Người xuất khẩu hoặc đại diện công ty
VNKO theo yêu cầu của người XK có thể nộp 1 trong số chứng từ sau để tiến hành
chuyển tải:
- Chứng từ do cơ quan hải quan Thái Lan xác nhận về việc hàng hóa nằm dưới sự
giám sát của cơ quan hải quan và chưa được làm thủ tục để thông quan hoặc;
- Giấy xác nhận của chính cơ quan, tổ chức phát hành vận đơn cho lô hàng xuất
nhập khẩu chứng minh hàng hóa quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu
có liên quan trực tiếp đến vận tải. Phải đảm bảo rằng hàng hóa không tham gia vào giao
dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại Thái Lan hay không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác
ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công việc cần thiết để bảo quản hàng hóa
trong điều kiện tốt. Đối với giấy xác nhận phát hành bởi công ty con, chi nhánh hay đại
lý của công ty vận tải, tổ chức phát hành vận đơn cho lô hàng tại Việt Nam thì cần thêm
giấy ủy quyền của chính hãng vận tải hoặc;
- Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển nguyên container, số container, số
chì không thay đổi từ khi xếp hàng lên phương tiện vận tải tại cảng xếp hàng của Việt
Nam thì xem xét chấp nhận chứng từ chứng minh vận tải trực tiếp là vận đơn và lệnh
giao hàng của hãng tàu, trong đó thể hiện số container, số chì không thay
đổi.
d1) Act 4: Các hoạt động tại cảng biển Hàn Quốc
● Trước khi tàu nhập cảng Hàn Quốc
Trước ít nhất 24h, hãng tàu phải gửi Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển, bản khai hàng hóa đã dỡ cảng cho phía cơ quan Hải quan Hàn Quốc bằng hình thức
trực tuyến.
● Đến khi tàu cập cảng Hàn Quốc - Đối với hàng nguyên (FCL)
Đại lý của công ty VNKO sau khi nhận thông báo hàng đến từ phía hãng tàu sẽ
mang B/L gốc và Giấy giới thiệu của cơ quan đến hàng tàu để nhận lấy Lệnh giao hàng
(D/O) và đóng lệ phí.
Đại lý công ty VNKO mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng bộ chứng từ nhận
hàng đến văn phòng quản lý tàu biển của cảng để xác nhận D/O, đồng thời mang 1 bản
D/O đến Hải quan giám sát cảng để đối chiếu với Manifest.
Xuất trình đồng thời cả chứng nhận xuất xứ, hóa đơn thương mại, Packing List,
chứng nhận kiểm dịch ….cho bên HQ và đăng ký tờ khai nhập khẩu.
- Đối với hàng lẻ (LCL)

4
0
Đại lý cty VNKO mang B/L gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tài để lấy D/O.
Sau khi xác nhận, đối chiếu D/O thì mang đến thủ kho để nhận phiếu xuất kho.
Sau khi nộp lệ phí đầy đủ, đại lý cty VNKO mang các loại chứng từ (hóa đơn
thương mại, chứng nhận kiểm dịch, …) đến kho CFS để nhận hàng
● Thông quan hàng hóa
Cơ quan Hải quan bên HQ tiến hành kiểm tra lô hàng thủy sản từ chất lượng đến
kiểm dịch để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Trường hợp hàng thủy sản có dấu hiệu đáng ngờ sẽ đưa đến địa điểm kiểm tra
hàng của HQ và mời các tổ chức Y tế, kiểm dịch kiểm tra lại kỹ lưỡng. Nếu lô hàng
không đạt điều kiện tiêu chuẩn thì sẽ bị trả lại.
Nhân viên từ phía đại lý cty VNKO sẽ tiến hành các thủ tục thông quan nhập khẩu
cho lô hàng và nộp thuế.
Hàng hóa thông quan và được đưa vào kho tại cảng nhận để chờ vận chuyển nội
địa.
ii.4. Chặng vận tải quốc tế là đường hàng không
b2) Act 2: Các hoạt động tại cảng hàng không:
● Giao hàng vào kho tại cảng hàng không Tân Sơn Nhất: tại sân bay Tân Sơn Nhất
hoạt động gửi hàng tại kho SCSC và TCS như sau:

4
1
● Giao hàng lên máy bay: giai đoạn này là hoàn toàn do nhân viên tại sân bay phụ
trách: gồm đóng gói hàng hóa vào các cont hàng không, gửi hàng lên tàu bay, phát
hành Master Bill. Chứng từ của các lô hàng sẽ được vận chuyển cùng lô hàng bay
sang Hàn Quốc để giao cho đại lý của VNKO
c2) Act 3: Các hoạt động tại vận tải quốc tế
Tại khu vực phía Nam, hàng hóa sẽ được thông quan tại cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất với các tuyến bay: Tân Sơn Nhất – Incheon và Tân Sơn Nhất – Busan. Có
thể bay thẳng từ Việt Nam sang Hàn Quốc hoặc sẽ quá cảnh tại sân bay quốc tế Băng
Cốc hay Hồng Kông. Dưới đây là bảng lịch trình bay:

4
2
d2) Act 4: Các hoạt động tại cảng hàng không Hàn Quốc

4
3
d) Act 5: Dỡ hàng/ Vận chuyển nội địa Hàn Quốc.
Tại Hàn Quốc có các phương án vận tải như: đường bộ, đường sắt, thủy nội địa
bằng sà lan.
● Phương án vận tải nội địa bằng đường bộ

- Công ty sẽ cung cấp xe tới cảng biển/cảng hàng không để lấy hàng.
+ Nếu là hàng LCL, hàng sẽ được đưa tới các kho lạnh của bên Agent/ICD/trung
tâm Logistics/trung tâm phân phối... để phân tách và thực hiện các hoạt động giá trị gia
tăng khác. Việc chuyển tải có thể diễn ra ở nhiều đầu mối khác nhau, như đầu tiên hàng
có thể được đưa tới các trung tâm phân phối khu vực (RDC), rồi từ các RDC này, các lô
hàng lớn sẽ tiếp tục được chuyển tới các trung tâm phân phối trọng điểm (CDC) để đưa
tới kho hàng của khách/địa điểm được yêu cầu.
+ Nếu là hàng FCL, hàng có thể đưa đến kho để lưu trữ/các hoạt động khác theo yêu
cầu của khách (tương tự như hàng LCL), hoặc vận chuyển thẳng tới địa điểm chỉ định.
- Nếu như khách muốn tự nhận hàng từ cảng, thì Agent của công ty sẽ hỗ trợ các
thủ tục và thông tin cần thiết để khách hàng tới nhận.
● Phương án vận tải nội địa bằng đường sắt

- Sau khi hàng được dỡ ra khỏi tàu/máy bay, container hàng có thể được vận
chuyển bằng xe lạnh/xe đầu kéo tới cảng đường sắt.

4
4
- Tại cảng đường sắt, hàng hoá được tháo dỡ, đóng gói lại nếu cần và chất xếp lên
tàu tuỳ theo nhu cầu của khách.

4
5
● Vận tải nội địa bằng sà lan
Nếu khách hàng cần chuyển tải từ một cảng biển sang một cảng khác mà tàu vận
chuyển quốc tế không tiếp cận được, công ty VNKO hỗ trợ sử dụng dịch vụ sà lan để vận
chuyển hàng đông lạnh sang cảng khác.
1. Hàng được dỡ từ cảng xuống sà lan
2. Sau khi hoàn tất các thủ tục, sà lan sẽ vận chuyển container hàng tới cảng biển
đích.
3. Khi sà lan cập bến, thực hiện tháo dỡ, chất xếp hàng tại cảng và tiếp tục thực hiện
các quy trình theo yêu cầu của khách.

4
6
4.2. Các dòng vật chất, thông tin, hợp đồng và tài chính
4.2.1. Dòng thông tin
4.2.1.1. Subprocess 1

Đây là giai đoạn Công ty VNKO tiếp nhận thông tin đơn hàng của khách và liên
hệ với các bên liên quan để thiết kế và lên kế hoạch vận tải tối ưu. Các dòng thông tin
đều sẽ được cập nhật và tích hợp, sử dụng các thuật toán để tối ưu lộ trình bằng phần
mềm chuyên dụng của công ty.
1. Khách hàng cung cấp các thông tin về lô hàng có nhu cầu vận chuyển cho công ty
VNKO và yêu cầu gửi báo giá
2. Công ty VNKO liên hệ bên hãng tàu/hãng hàng không để check tuyến và lịch
tàu/máy bay, cũng như chi phí.
3. Phía hãng tàu/hãng hàng không phản hồi các thông tin cần thiết như yêu cầu.
4. Công ty VNKO liên hệ phía Agent để trao đổi về phương thức tổ chức vận tải và
dự kiến giá cho chặng vận tải nội địa Hàn Quốc.
5. Phía Agent phản hồi các thông tin cần thiết cho bên công ty VNKO
6. Nếu quá trình vận chuyển dự kiến cần có công tác kho vận, bên công ty VNKO sẽ
liên hệ với bên cung cấp dịch vụ kho bàn bạc thời gian và các chi phí kế hoạch.
7. Phía cung cấp dịch vụ kho phản hồi các thông tin cần thiết
8. Công ty VNKO tổng hợp các thông tin nhận được từ dòng (3), (5) và (7), kết hợp
với chặng vận tải bộ tối ưu bởi đội xe và công nghệ của công ty F để tạo báo giá chi tiết
và gửi tới Khách hàng xuất khẩu
9. Khách hàng Xuất khẩu chấp nhận báo giá và đồng ý sử dụng dịch vụ của công ty
VNKO.

4
7
10. Dựa theo các yêu cầu cụ thể và các điều khoản thống nhất với khách hàng, công ty
VNKO làm việc với phía hãng tàu để đặt booking, gửi SI và VGM từ khách hàng cho
hãng tàu, yêu cầu về B/L
11. Công ty VNKO làm việc với phía Agent tại Hàn Quốc, thông báo ngày giờ dự
kiến của phương tiện vận tải quốc tế và kế hoạch vận tải, thủ tục cần thiết ở nội địa Hàn
Quốc.
12. Nếu có sự tham gia của các bên cung cấp dịch vụ kho, công ty VNKO sẽ cung cấp
thông số về lô hàng, ngày giờ hàng tới/đi và thời gian lưu kho dự kiến, cùng các dịch vụ
giá trị gia tăng, dịch vụ khác cần sử dụng.
4.2.1.2. Subprocess 2

1. Khách hàng cung cấp các thông tin về yêu cầu vận chuyển lô hàng.
2. Nếu người nhập khẩu thuê dịch vụ kho ngoài, VNKO sẽ lên kế hoạch cho đội xe
container đến lấy hàng.
3. Đội xe sẽ thông báo về lịch trình, số lượng đội xe vận chuyển với phía cảng để
đảm bảo thời gian vào cảng nhanh nhất, cập nhật thông tin cho khách hàng.
4. Thông tin về hoạt động của đội xe được cập nhật qua hệ thống của VNKO.
5. Sau khi làm thủ tục hải quan, VNKO nộp VGM, thông tin chứng từ cho hãng tàu
đã book để hãng tàu xuất B/L.
6. Tàu/máy bay vận tải quốc tế cập nhật tình hình vận tải về cho hãng tàu/hàng
không.
7. Phía hãng tàu/ hãng hàng không cập nhật các thông tin về hàng hoá, lịch trình
cảng,… cho con tàu/máy bay được sử dụng cho chặng vận tải quốc tế.
8. Phía hãng tàu/ hãng hàng không gửi thông tin đến cảng ở Hàn Quốc về thời gian
cập cảng.

4
8
9. Khi tàu/máy bay chuẩn bị tới cảng Hàn Quốc, công ty VNKO gửi pre-alert và cập
nhật thông tin HBL, MBL, AWB, ngày giờ cho phía Đại lí nhận.
10. Phía đại lí nhận lên kế hoạch và thông báo cho đội vận tải.
11. Các kế hoạch vận tải và ngày, giờ hàng tới, lộ trình vận chuyển sẽ được báo cho
người nhận tại Hàn Quốc để họ chủ động lên kế hoạch nhận hàng.
12. Đội vận tải phản hồi và xác nhận lại.
13. Phía Đại lý báo lại thông tin về trạng thái vận chuyển và tình trạng hàng hóa cho
Công ty VNKO.
14. Công ty VNKO liên hệ với người xuất khẩu thông báo đã hoàn thành.
4.2.2. Dòng vật chất

1. Người Xuất khẩu giao hàng cho công ty VNKO.


2. Trường hợp người XK không cần lưu kho và là hàng nguyên (FCL) thì công ty
VNKO sẽ vận chuyển lô hàng trực tiếp ra cảng Xuất khẩu.
3. Trường hợp người XK và công ty VNKO có thỏa thuận lưu kho lô hàng hoặc đây
là lô hàng lẻ (LCL) thì công ty VNKO sẽ đưa lô hàng tới kho lạnh của công ty hoặc
kho/ICD mà công ty thuê ngoài hoặc điểm tập kết đợi gom hàng để lưu kho.
4. Khi hàng đã sẵn sàng vận chuyển hoặc gom đủ hàng, lô hàng sẽ được đưa tới cảng
Xuất khẩu.
5. Tại cảng XK, công ty VNKO sẽ làm các thủ tục liên quan đến kiểm dịch, giám
định kiểm tra chất lượng lô hàng thủy sản và tiến hành thông quan cho lô hàng. Sau khi
lô hàng được thông quan, cảng XK sẽ bàn giao lô hàng cho hãng tàu/hãng
hàng không để sẵn sàng vận chuyển quốc tế (chặng chính).
6. Hãng tàu nhận lô hàng và chịu trách nhiệm đưa lô hàng đến cảng Hàn Quốc an
toàn.
7. Sau khi tàu cập cảng biển/cảng hàng không Hàn Quốc thì lô hàng sẽ được bên
phía hải quan HQ kiểm dịch và đánh giá chất lượng 1 lần nữa. Nếu hàng hóa không đạt
tiêu chuẩn yêu cầu sẽ bị đưa trở lại cho phía người Xuất khẩu.

4
9
8. Khi hàng hóa đã đạt tiêu chuẩn yêu cầu, lô hàng sẽ được thông quan. Đại lý của
công ty VNKO sẽ ra cảng làm thủ tục nhận hàng.
9. Trường hợp người nhập khẩu muốn giữ hàng trước tại kho lạnh/ICD hoặc lô hàng
là hàng lẻ (LCL), Đại lý công ty VNKO sẽ thuê xe đưa hàng đến kho lạnh/điểm tách
hàng để lưu kho và chuẩn bị vận chuyển tới người NK.
10. Trường hợp người Nhập khẩu muốn nhận hàng luôn hoặc lô hàng là hàng nguyên
(FCL), và chặng nội địa HQ là đường bộ, đại lý công ty VNKO sẽ đưa hàng cho đội xe
của công ty VNKO hoặc công ty vận tải HQ mà công ty đã thuê.
11. Công ty vận tải/Đội xe sẽ vận chuyển lô hàng tới thẳng điểm đến mà người NK
yêu cầu.
12. Nếu người Nhập khẩu muốn tự nhận lấy hàng thì Đại lý công ty sẽ hỗ trợ các thủ
tục và bàn giao lô hàng lại cho phía người nhận.
13. Nếu chặng vận tải nội địa HQ là đường sắt/sà lan thì đội xe do công ty VNKO
cung cấp/thuê sẽ kéo hàng tới ga đường sắt và lô hàng sẽ được giao cho hãng vận tải
đường sắt. Đối với sà lan thì hàng sẽ được dỡ từ cảng xuống sà lan để vận chuyển sang
cảng biển khác.
14. Lô hàng từ cảng đường sắt/cảng biển khác sẽ được đưa tới điểm mà người NK chỉ
định.
4.2.3. Dòng hợp đồng

1. Sau khi ký hợp đồng vận tải ĐPT từ VN sang HQ với KH, trách nhiệm được
chuyển qua phía công ty VNKO từ đầu đến điểm cuối với vai trò là MTO chính.
2. Về phía Đại lý của mình tại Hàn Quốc
- Chịu trách nhiệm với MTO chính (Công ty VNKO) về thực hiện nhiệm vụ vận tải
ĐPT theo thỏa thuận.
- Chịu trách nhiệm với người gửi khi ký vào chứng từ vận tải ĐPT thay mặt cho
MTO chính.

5
0
- Chịu trách nhiệm với người nhận khi vận chuyển hàng hóa thay MTO chính.
3. Bên đại lý này sẽ cần ký hợp đồng với các công ty khác có dịch vụ vận tải này
hoặc nếu đại lý đã có sẵn phương tiện thì cần lên kế hoạch để vận chuyển một cách tối
ưu. Trong trường hợp phải đi thuê dịch vụ bên ngoài, thì các công ty cung cấp các dịch
vụ đó sẽ chịu trách nhiệm với phía đại lý về việc thực hiện vận tải và các dịch vụ khác.
4. Hãng tàu/Hãng hàng không chịu trách nhiệm vận chuyển hàng tại chặng quốc tế.
Mối quan hệ pháp lý giữa công ty VNKO và hãng tàu/hãng hàng không được điều chỉnh
bằng Vận đơn đường biển (B/L) hoặc Vận đơn hàng không.(Airway Bill).
5. Phía cảng chịu trách nhiệm với hãng tàu/hãng hàng không bố trí ra/vào theo lịch
trình thống nhất cho các phương tiện vận tải quốc tế, đảm bảo nhân lực và cơ sở vật chất
hỗ trợ và chất xếp/dỡ hàng hoá; đảm bảo các hoạt động liên tục, trơn tru, tránh xảy ra trì
trệ, tắc nghẽn hoặc ảnh hưởng tới chất lượng hàng hoá; Giao hàng xuất khẩu cho tàu/máy
bay và nhận hàng nhập khẩu từ tàu/máy bay nếu được uỷ thác;…
6. Phương tiện vận tải đảm bảo tới/rời cảng đúng theo lịch trình hãng tàu đã thông
báo với khách, cập nhật các vấn đề và tiến độ vận chuyển với đại lý hãng tàu.
7. Cảng chịu trách nhiệm với công ty VNKO về những tổn thất của hàng hóa do
mình gây nên trong quá trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ.
4.2.4. Dòng tài chính

1. Khách hàng trả tiền chi phí vận tải ĐPT cho công ty VNKO.
2. Nếu trong quá trình phải đi thuê kho, VNKO sẽ trả chi phí cho việc này trích từ
nguồn tiền khách hàng trả.

5
1
3. Công ty VNKO thanh toán dịch vụ, thủ tục liên quan đến cảng biển/ cảng hàng
không Việt Nam.
4. Công ty VNKO thanh toán tiền cho bên vận tải quốc tế.
5. Công ty VNKO thanh toán tiền cho đại lý của mình nhận hàng tại Hàn Quốc.
6. Đại lý nhận hàng của công ty VNKO thanh toán tiền dịch vụ, thủ tục tại cảng
Hàn Quốc.
7. Sau khi nhận được hàng, trong một vài trường hợp, người trả tiền có thể là bên
nhập khẩu.
V. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI, VÀ KIỂM SOÁT DỊCH VỤ VẬN
TẢI ĐA PHƯƠNG PHỨC
5.1. Thiết kế
5.1.1. Nguyên tắc chung: 2 nguyên tắc
5.1.1.1. Tối thiểu hóa chi phí
Đưa ra các phương án vận tải đa phương thức nhằm tạo ra chi phí hợp lý nhất để
vận chuyển hàng hoá.
Cân đối, xem xét với các công việc logistics có liên quan như xếp dỡ, lưu kho, lưu
bãi, làm thủ tục hải quan,...
5.1.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
Mức độ dịch vụ khách hàng được thể hiện ở thời gian và độ tin cậy.
- Thời gian: Cần cân đối thời gian vận chuyển với chi phí vận chuyển để lựa chọn
phương tiện vận tải thích hợp tối ưu nhất.
- Độ tin cậy: Thể hiện qua tính ổn định về thời gian và tính an toàn của hàng hóa
khi di chuyển các chuyến hàng, các dao động về thời gian cần giảm đến mức thấp nhất
trong quá trình di chuyển.
5.1.2 Thiết kế dịch vụ
5.1.2.1. Bước 1: Xác định và đánh giá mức độ quan trọng của từng tiêu chí
Sau khi nhận thông tin đầy đủ về đơn hàng thì FF sẽ thực hiện một bước lọc sơ bộ
để đánh giá tìm được phương thức vận tải phù hợp với điều kiện.
Sau đó FF sẽ xác định các tiêu chí để đánh giá các phương án vận tải đa phương
thức dựa trên các nguyên tắc thiết kế. Các nguyên tắc thiết kế là chi phí và chất lượng
dịch vụ sẽ được triển khai thành 6 tiêu chí bao gồm:
- Chi phí vận chuyển
- Thời gian vận chuyển
- Độ tin cậy
- Năng lực vận chuyển
- Tính linh hoạt
- Độ an toàn

5
2
Tùy theo yêu cầu của khách hàng, FF sẽ đánh giá các tiêu chí cần được ưu
tiên. 5.1.2.2. Bước 2: Đánh giá và lựa chọn phương án vận tải đa phương thức
Sau khi đã sơ bộ xác định được các phương thức vận tải khả thi cho từng chặng,
FF sẽ thực hiện xây dựng các phương án cụ thể và so sánh để tìm ra phương án tối ưu
nhất.
Cách thức thực hiện so sánh: dựa trên tổng chi phí từng chuỗi đồng thời đảm bảo
chất lượng nhà cung cấp dịch vụ vận tải và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
a. So sánh Tổng chi phí
FF sẽ thiết lập một hệ thống tính toán, hệ thống sẽ tiến hành ghép các chặng vận
tải khả thi và sau đó tự động tính toán tổng chi phí theo hàm đã xây dựng, dựa trên thông
tin giá cước nhận được từ các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.
b. Đánh giá và lựa chọn các phương án vận tải
Các phương án vận tải đa phương thức đã được xác định được đánh giá theo từng
tiêu chí đã đề cập ở trên bằng cách cho điểm với thang điểm theo tuỳ quy định. Điểm
đánh giá này phải phản ánh cả yếu tố số lượng và chất lượng. Phương án vận chuyển nào
có tổng số điểm cao nhất là phương án vận tải đa phương thức phù hợp với yêu cầu.
* Tuyến 1: Bộ - Biển - Bộ
● Chặng nội địa Việt Nam: hàng hóa sẽ được vận chuyển bằng đường bộ tới Cảng
Quốc tế Tân cảng Cái Mép, hay Cảng Cát Lái.
● Chặng vận tải quốc tế:
- Thời gian: ước tính khoảng 5-8 ngày.
- Lộ trình: Cảng Quốc tế Cát Lái → Waigaoqiao Port→ Ulsan Newport Container
Terminal → Hutchison Busan Container Terminal→ Hanjin Incheon Terminal.
● Chặng vận tải nội địa Hàn Quốc: hàng sẽ được vận chuyển bằng đường bộ : -
Tuyến đường: Từ cảng Incheon, hàng hoá được chuyển đến Seoul
- Thời gian: ước tính không quá 24h.

Ưu điểm Nhược điểm

5
3
● Thời gian vận chuyển chặng quốc ● Có sự chuyển tải
tế ngắn ● chi phí vận chuyển nội địa Hàn
● Có sự linh hoạt trong vận chuyển khá rẻ
hàng hóa door to door
● Tuyến này đi khá gần bờ nên việc ứng
cứu sự cố khá thuận lợi.
● Vào khoảng thời gian từ tháng 6 đến
tháng 8,9 do ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc nên thường là biển động, có bão ảnh
hưởng đến tốc độ tàu

* Tuyến 2: Bộ - Biển - Sắt


● Chặng nội địa Việt Nam: hàng hóa sẽ được vận chuyển bằng đường bộ tới Cảng
Quốc tế Cát Lái.
● Chặng quốc tế: như tuyến 1.
● Chặng sắt kết hợp đường bộ Hàn Quốc:

● Thời gian ước tính: 2-3h.

* Tuyến 3: Thuỷ nội địa - Biển - Sắt (bộ)


● Chặng nội địa Việt Nam: hàng hóa sẽ được vận chuyển bằng thuỷ nội địa tới
Cảng Quốc tế Cát Lái.
● Chặng vận tải quốc tế: như tuyến 2.
● Chặng đường sắt kết hợp đường bộ hoặc đường bộ tại Hàn Quốc: như tuyến 2.
* Tương tự với Tuyến 4: Bộ - Hàng không - Sắt (bộ)
Đánh giá các phương án vận chuyển:
● Phương án 1:

5
4
Đây là phương án có thời gian và chi phí hợp lý, tuy nhiên chi phí vận
chuyển sẽ cao hơn so với vận tải thủy nội địa kết hợp với đường bộ hoặc đường sắt
kết hợp với đường bộ
● Phương án 2:
Quãng đường vận chuyển hàng hoá đến Hàn Quốc dài hơn nhưng đạt được
lợi thế về chi phí. Phương án này giúp hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên phương án này có độ linh hoạt thấp và mức độ rủi ro cao hơn. Trong
điều kiện thời tiết xấu có thể sẽ xảy ra chậm trễ, làm kéo dài thời gian vận chuyển.
● Phương án 3:
Phương án này đạt lợi ích về chi phí so với phương án 1.
Tuy nhiên thời gian chuyển tải giữa các phương tiện có thể lâu do tính
không linh hoạt của vận tải đường sắt, hay thuỷ nội địa khiến thủy hải sản dễ hỏng
● Phương án 4:
Phương án đạt lợi ích về thời gian so 3 phương án trên. Tuy nhiên chi phí vận tải
hàng không lớn hơn so với đường biển khiến tổng chi phí tăng
c) Kiểm tra lại thông tin từ khách hàng và năng lực vận tải của các nhà cung ứng,
sau đó báo lại cho khách hàng và xác nhận hợp đồng.
5.2. Triển khai
Quá trình triển khai dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức gắn
liền với quá trình vận động của hàng hóa.
FF sẽ triển khai các công việc như sau:
- Nhận và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan đến việc vận chuyển và thông quan
hàng hoá như: Vận đơn, Packing List, Cargo Manifest, Hóa đơn,...
- Thực hiện khai báo hải quan, xin các loại giấy chứng nhận hàng hóa và đóng thuế
cùng những chi phí khác cho hải quan, cơ quan chứng nhận.
- Lấy booking từ hãng tàu (hãng hàng không), gửi công ty vận tải, để công ty vận
tải thu xếp thời gian đến mang container về đóng cho khách hàng.
- Gửi các chứng từ cần thiết để hãng tàu/hãng hàng không thực hiện thông quan,
xếp dỡ hàng hóa lên tàu và vận chuyển hàng hóa.
- Mua bảo hiểm hàng hóa (nếu khách hàng yêu cầu)
- Gửi thông tin và các chứng từ cần thiết để đại lý thực hiện thông quan và vận
chuyển hàng hóa tới các địa điểm ở Hàn Quốc.
- Thanh toán cho các bên liên quan (bao gồm: công ty vận tải tại Việt Nam, hãng
tàu, hãng hàng không, công ty bảo hiểm, đại lý tại Hàn Quốc).

5
5
- Phối hợp với các bên liên quan để tiến hành giải quyết, khiếu nại về những tổn
thất của hàng hoá nếu có.
5.3. Kiểm soát
FF thực hiện việc kiểm soát trong quá trình triển khai các hoạt động liên quan:
- Đảm bảo thông tin tracking lô hàng đầy đủ để khách hàng có thể theo dõi và có bộ
phận chăm sóc riêng và hỗ trợ cho khách hàng.
- Nhanh chóng đề xuất và thực hiện các phương án thay thế và xử lý linh hoạt
những vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
- Làm việc rõ ràng với khách hàng, kiểm tra kỹ để đảm bảo mọi thông tin và giấy tờ
liên quan đến lô hàng là chính xác.
VI. THIẾT LẬP HÀM CHI PHÍ VÀ HỆ THỐNG CÁC RÀNG BUỘC
Công ty sử dụng phương pháp Định giá dựa trên chi phí (Cost-of-service pricing)
trong vận tải đa phương thức, theo Mô hình chi phí của Lambert:
Tổng chi phí logistics = chi phí liên quan đến dịch vụ khách hàng + chi phí vận tải +
chi phí dự trữ + chi phí quản lý kho + chi phí sản xuất + chi phí giải quyết đơn hàng
và thông tin
Trong đó xác lập các ràng buộc liên quan đến yêu cầu và điều kiện vận chuyển bao
gồm:
- Tính chất của hàng hóa: Thủy hải sản thường có thời gian bảo quản ngắn do dễ bị ôxi
hóa và phân hủy nên cần được xử lý và bảo quản đúng cách để tránh tình trạng bị hư
hỏng.
- Yêu cầu xếp dỡ và vận chuyển: Các phương tiện vận tai phải khô ráo, sạch sẽ, có mái
che mưa nắng, hàng không được để cùng với chất dễ cháy, dễ dây bẩn.
- Đặc điểm thị trường tiêu thụ và mùa tiêu thụ: Tiêu thụ thủy sản của Hàn Quốc tiếp
tục tăng mặc dù sản lượng ngày càng hạn chế. Theo số liệu thống kê của Cơ quan Hải
quan Hàn Quốc, năm 2022, Hàn Quốc đã chi 6,47 tỷ USD để nhập khẩu 1,595 triệu tấn
thủy sản từ 109 thị trường, tăng 3,9% về lượng và tăng 12,7% về giá trị so với năm 2021.
- Khoảng cách địa lý lớn với tuyến đường chính nối liền cảng ở khu vực phía Nam
/sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng/sân bay của Hàn Quốc.
- Mức độ cạnh tranh giữa các công ty vận tải đa phương thức ở Việt Nam ở mức cao
trung bình.
- Đặt trong bối cảnh kinh tế - xã hội trở lại tình trạng bình thường mới sau đại dịch,
các chi phí logistics không bị biến động nhanh chóng.

5
6
Cụ thể các nhóm chi phí:
a. Chi phí vận tải
- Chi phí duy trì đội xe của công ty:
+ Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu,...)
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng phương tiện
+ Bảo hiểm cho phương tiện
+ Trả lương cho tài xế (thuê làm cố định hoặc thuê theo ca kíp/thời vụ)
+ Cước phí đi đường
- Chi phí trả cho đội xe/đội tàu của đối tác:
+ Đối với tuyến đường bộ: cước vận chuyển dựa trên lô hàng, thời gian,
khoảng cách vận chuyển và một số loại phí phát sinh,...
+ Đối với tuyến đường biển: tương tự như đường bộ, ngoài ra có thêm chi phí
thuê container.
- Chi phí bốc xếp dỡ:
+ Thuê ngoài dịch vụ bốc xếp dỡ.
+ Chi phí làm hàng ở kho CFS: chi phí bốc xếp dỡ (do kho cfs làm), chi phí
lưu kho,...
b. Chi phí giải quyết đơn hàng và thông tin
- Chi phí cho hệ thống công nghệ:
+ Chi phí vận hành máy chủ server
+ Chi phí bảo trì bảo dưỡng

5
7
+ Chi phí cho nhân viên vận hành hệ thống
+ Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng
- Chi phí nhân sự:
+ Lương + thưởng + trợ cấp
+ Các loại bảo hiểm
- Chi phí hành chính:
+ Chi phí cho thủ tục thông quan hải quan.
+ Các loại giấy phép vận chuyển theo quy định nhà nước,...
c. Chi phí liên quan đến dịch vụ khách hàng
+ Chi phí marketing (digital marketing, quảng cáo,...)
+ Dịch vụ tracking trên webapp Kraken.com
+ Chi phí đào tạo, hướng dẫn khách hàng sử dụng app.
Với các giả thiết và điều kiện ràng buộc đã nêu, ta có hàm tổng chi phí như sau:
Tổng chi phí logistics = chi phí liên quan đến dịch vụ khách hàng + chi
phí vận tải + chi phí giải quyết đơn hàng và thông tin

5
8
KẾT LUẬN
Việc triển khai, phát triển mô hình, dịch vụ vận tải đa phương thức đang được
quan tâm, chú ý rất nhiều trong những năm gần đây. Hiểu được thị trường cũng như
lợi thế của mình. Công ty đưa ra giải pháp cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức
tối ưu, hoàn thiện. Bên cạnh đó, dịch vụ của công ty được ứng dụng tối đa công nghệ
thông tin, trí tuệ nhân tạo trong quy trình làm việc, nhằm tạo ra điểm khác biệt trong
dịch vụ mà công ty cung cấp.
Giải pháp công nghệ của công ty giải quyết được một thực tế còn tồn tại: chủ
hàng không nắm bắt được lịch trình chuyến hàng của mình, khó tính toán kiểm soát
hoạt động kinh doanh. Website khách hàng ra đời sẽ giải quyết được vấn đề này. Hơn
thế còn giúp tạo một mạng lưới người dùng lớn trong ngành vận tải.
Bên cạnh đó, công ty dự định sẽ mở rộng thị trường kinh doanh ra miền Bắc và
miền Trung. Đem dịch vụ của công ty góp phần thúc đẩy sự phát triển vận tải đa
phương thức của Việt Nam.
Vì chưa được đi làm thực tế, nên trong quá trình thực hiện và hoàn thành
nghiên cứu, chắc chắn sẽ có những hạn chế trong kiến thức, vì vậy nhóm rất mong có
thể nhận được đóng góp, nhận xét từ thầy.
Nhóm xin cảm ơn thầy!

59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

60
PHỤ LỤC
Bảng đánh giá các phương án vận chuyển đa phương thức (với chặng vận tải nội
địa Hàn Quốc là đường bộ)
Thời
Chi gian Độ tin Năng Tính Độ an
Phương án lực vận linh Bối cảnh áp dụng
phí vận cậy toàn
chuyển hoạt
chuyển

Phương án này được


coi là phương án tối ưu
nhất về mặt chi phí và
Phương án
3 2 2 2 2 2 độ linh hoạt do hệ
1: Road -
thống đường bộ ở Hàn
Sea - Road
Quốc thuận tiện cho
việc vận chuyển
door-to-door.

Phương án này được


Phương án coi là phù hợp với yêu
2: Road - 1 3 3 1 3 3 cầu giao hàng nhanh,
Air - Road khối lượng hàng không
quá lớn.
61
62

You might also like