Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích BCTC
Phân Tích BCTC
Bài 1: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty sản
xuất kinh doanh TTP với dữ liệu sau:
Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022
A. Tài sản ngắn hạn 1,678,800 2,363,200
I. Tiền và khoản tương đương tiền 212,200 297,000
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 813,400 968,600
III. Hàng tồn kho 644,100 1,073,700
IV. Tài sản ngắn hạn khác 9,100 23,900
B. Nợ phải trả 1,306,100 1,984,900
I. Nợ ngắn hạn 1,270,600 1,854,100
II. Nợ dài hạn 35,500 130,800
Nhận xét:
Bài 2: Phân tích tốc độ thanh toán của công ty Dược phẩm TPC với
dữ
Chỉliệu
tiêusau Năm N-1 Năm N
1. Tổng doanh thu thuần 3,896,100 3,755,600
2. Tổng tiền hàng bán chịu trong kỳ 2,685,000 2,497,000
3. Tổng GVHB trong kỳ 2,183,100 1,944,200
4. Tổng tiền hàng mua chịu trong kỳ 1,789,000 1,400,500
5. Nợ phải thu khách hàng bình quân 560,700 496,000
6. Nợ phải trả người bán bình quân 120,300 252,300
3. Trình bày công thức và ý nghĩa của 2 chỉ tiêu được sử dụng khi
phân tích khả năng thanh toán của DN
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
1. Nợ phải thu ngắn hạn 5,852,900 5,941,318
2. Nợ phải thu dài hạn 2,799,711 2,365,000
3. Nợ phải thu khách hàng 1,419,873 2,115,682
4. Nợ phải thu khách hàng năm N-1 1,849,400
5. Tổng tài sản 20,820,073 22,454,029
NH TOÁN
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
0.60 0.26
-32.09 -0.20
20/01
27/01
2/3
16/3
+ VD: nhận thức kinh doanh bền vững --> hoạt động nghiêm túc, đúng chế độ quy định
Qua phân tích khái quát tài chính của 2 công ty, hãy chỉ ra những điểm khác nhau (Của DN sản xuất
và DN thương mại)
(Trên lớ p) Phâ n tích cấ u trú c tà i chính bao gồ m nộ i dung gì. Mỗ i nộ i dung khi phâ n tích phả i tiến hà nh ra sao+
Yêu cầu 2 DN
quy sản xuấtchủ
mô vốn - ngành nghề
sở hữu chủ
tăng yếu: THÉP
mạnh. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu rất cao, như vậy công ty có 1 cơ
Phương nhiên về cơ cấu tài sản, thì tỷ trọng HTK và phải thu nhà quản trị cần quan tâm để quản trị tốt.
pháp so
n Hòa Phát (đơn vị tính: tỷ đồng).
ất cao, như vậy công ty có 1 cơ cấu nguồn vốn rất tốt. Tuy
trị cần quan tâm để quản trị tốt.
Yêu cầu 2: Phân tích BCKQKD để cung cấp thông tin cho người sử dụng đưa ra các
Yêu cầu 1
Chỉ tiêu Năm 2023 Năm 2022
1. Doanh thu bán hàng 912,000 876,000
2 Các khoản giảm trừ 26,000 15,000
3. Doanh thu thuần (3=1-2) 886,000 861,000
4. Giá vốn hàng bán 714,000 630,000
5. LN gộp (5=3-4) 172,000 231,000
6. Chi phí tài chính 54,400 41,000
7.Doanh thu tài chính 26,000 17,000
8. Chi phí hoạt động 68,000 87,000
9. LN thuần HĐKD (9=5-6+7-8) 75,600 120,000
10. Thu nhập khác 21,000 26,000
11. Chi phí khác 34,000 18,000
12. LN khác (12=10-11) -13,000 8,000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (13=9+1 62,600 128,000
Yêu cầu 2 Qua phân tích, nhà quản trị cần phải tăng cường kiểm soát các khoản chi phí trong đ
Trong các khoản chi phí cần kiểm soát thì cần quan tâm tới chi phí nào nhất. Tạ
Giá vốn hàng bán là khoản chi phí chiểm tỷ trọng cao trong tổng chi phí
ời sử dụng đưa ra các quyết định
Chênh lệch
I %
36,000 4.11%
11,000 73.33%
25,000 2.90%
84,000 13.33% --> chiểm tỷ trọng cao trong tổng chi phí
-59,000 -25.54%
13,400 32.68%
9,000 52.94%
-19,000 -21.84%
-44,400 -37.00%
-5,000 -19.23%
16,000 88.89%
-21,000 -262.50%
-65,400 -51.09%
m giảm 0.17 lần so với đầu năm, tương ứng với tốc độ giảm 46%. Hệ số <1 nghĩa là số
đề bù đắp các khoản nợ ngắn hạn --> Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, thậm
+ Hệ số khả năng thanh toán của dòng tiền thuần cuối năm tăng 0,3 lần so với đầu năm, tươn
ứng với tốc độ tăng 75,24%. Hệ số <1 nghĩa là số tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doa
không đủ đề bù đắp các khoản nợ ngắn hạn --> Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, th
chí có thể lẩm vào tình trạng phá sản.
ĐỘNG
g thanh toán
Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)
-16,592,894,718,623 -38.96
-7,137,309,200,893 -11.33
-10,691,644,718,623 -25.10
7,804,908,365,723 4,553.88
ỨC
0.27 18.38
0.30 75.24
ÉT
0,27 lần so với đầu năm, tương ứng với tốc
sản để đảm bảo khả năng thanh toán
Căn cứ vào kết quả tính toán của bảng 1, ta thấy cơ cấu tài sản ngắn hạn cuối năm là 53,23%, giảm so với đầu n
dồng.Tuy nhiên cả 2 thời điểm, cơ cấu TSNH đều>TSDH, đi vào cụ thể, ta thấy cơ cấu của HTK chiếm tỷ trọng
TSNH, cuối năm là 16.61%, đầu năm là 18.57%, tuy có giảm song HTK tại 2 thời điều khá cao. Do vậy, DN cầ
pháp tiêu thụ sản phẩm sắt thép trên các thị trường trong nước và xuất khẩu. Từ đó có các chính sách điều tiết sả
nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Tỷ trọng các khoản phải thu cuối năm là 8,3%, giảm so với đầu nă
trọng này cũng đáng kể. Do vậy DN cần phải có các biện pháp thu hồi tiền bán hàng để giảm bớt vốn bị chiếm d
khoản đầu tư ngắn hạn, tỷ trọng chiếm đáng kể, DN cần rà soát các khoản đầu tư trong môi trường kinh doanh k
Để đảm bảo hiệu quả các khoản đầu tư, CP, TP, góp vốn...
Tỷ trọng của TSDH cuối năm là 46,77%, tăng so với đầu năm là 45,6%, chiếm tỷ trọng thấp hơn so với TSNH.
yếu là tỷ trọng của TSCĐ, cuối năm là 38.75%, đầu năm là 37.97%. Như vậy, DN đầu tư khá nhiều vào máy mó
do vậy cần nâng cao công suất để khai thác tối đa hiệu quả sử dụng. Các khoản đầu tư xây dựng cơ bản cũng ch
đáng kể nên DN cần phải quan tâm để đẩy nhanh tiến độ thi công đưa vào sử dụng.
Qua phân tích, ta thấy, về cơ cấu tài sản của cty Hòa Phát, cần phải có các giải pháp cụ thể đối với HTK,các kho
máy móc thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả
Căn cứ vào kết quả tính toán từ bảng 2, tỷ trọng nợ phải trả cuối kỳ là 51.5
2 thời điểm đều khá cao. Đi vào cụ thể ta thấy tỷ trọng của nợ ngắn hạn chi
khoản nợ ngắn hạn là chủ yếu --> DN cần có kế hoạch thanh toán các khoả
m là 53,23%, giảm so với đầu năm là 16.400 tỷ
cơ cấu của HTK chiếm tỷ trọng cao nhất trong Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cuối kỳ là 48.43%, tăng so với đầu kỳ là 39.85%.
ời điều khá cao. Do vậy, DN cần có các biện khá cao so với các DN kinh doanh sắt thép trên thị trường nói riêng và các
đó có các chính sách điều tiết sản xuất, đảm bảo cuối kỳ là 18.45%, đầu kỳ là 16.51%, cả 2 thời điểm đều thấp hơn so vưới
ăm là 8,3%, giảm so với đầu năm là 8,66%, tỷ 1 cổ phiếu rất cao, thể hiện tốc độ tăng trưởng của DN là tối.
àng để giảm bớt vốn bị chiếm dụng. Đối với các
trong môi trường kinh doanh không thuận tiện. Qua phân tích về cơ cấu nguồn vốn,t a thấy DN cần quan tâm đến tỷ trọng
định khả năng thanh toán
ỷ trọng thấp hơn so với TSNH. Trong đó chủ
N đầu tư khá nhiều vào máy móc khu CN thép
ầu tư xây dựng cơ bản cũng chiếm tỷ trọng
ng.
ọng nợ phải trả cuối kỳ là 51.57%, giảm mạnh so với đầu kỳ là 60.17%. Tỷ trọng này cả
ấy tỷ trọng của nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu, cuối kỳ là 39, 58%, đầu kỳ là .Như vậy các
ó kế hoạch thanh toán các khoản nợ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán bình thường.
tăng so với đầu kỳ là 39.85%. Tỷ trọng này thấp hơn so với nợ phải trả, tuy nhiên vẫn
rên thị trường nói riêng và các DN khác nói chung. Đi vào cụ thể, ta thấy tỷ lệ vốn góp
hời điểm đều thấp hơn so vưới vốn chủ sở hữu rất nhiều. Như vậy, chứng tỏ giá trị của
ng của DN là tối.
DN cần quan tâm đến tỷ trọng nợ ngắn hạn để đưa ra các biện pháp nhằm đảm bảo ổn
8,500 8.81
5,000 23.81
13,500 11.49
-9,100 -8.24
22,600 322.86
cân bằng tài chính của DN tốt, góp phần thúc đẩy
n đều tăng trưởng cao qua các thời điểm
Căn cứ vào BCTC của tập đoàn Thế Giới Di Động hãy phân tích các ndung sau
1. Phân tích cấu trúc tài chính
1. Phân tích 2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn theo
PHÂN quan
TÍCH CƠđiểm
CẤUnguồn tài trợ
TÀI SẢN và mqh
(ĐV: giữa các chỉ tiêu nguồn tài
TỶ ĐỒNG)
cấu trúc tài
chính Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022 Tỷ trọng ĐN (%)Tỷ trọng CN (%)
Căn cứ vào kết quả tính của bảng 1, ta thấy cơ cấu TSNH cuối năm là 44.576 tỷ đồng, tương ứng với 25.02%, g
đồng so với đầu năm. Tuy nhiên ở cả 2 thời điểm cơ cấu TSNH đều < TSDH. Đi vào cụ thể, ta thấy cơ cấu của H
trọng cao nhất trong TSNH, cuối năm là 14.42%, đầu năm là 20.64%, tuy có giảm song HTK tại 2 thời điểm đề
cần đẩy mạnh việc quảng bá để có thể bán được nhiều hơn HTK bằng các chương trình khuyến mại,giảm giá để
hàng. Các khoản phải thu cuối năm đã giảm từ 2,24% xuống 1,68%. Đây là tỉ lệ khá thấp và khá hợp lý vì các k
chủ yếu từ khách hàng trả góp. Đối với các khoản đầu tư ngắn hạn, tỷ trọng chiếm đáng kể, DN cần rà soát các
trong môi trường kinh doanh không thuận tiện. Để đảm bảo hiệu quả các khoản đầu tư, CP, TP, góp vốn...
Tỉ trọng TSDH cuối năm tăng khá nhiều so với đầu năm, từ 63,23% lên 74,98% và chủ yếu tập trung ở đầu tư X
TSCD của DN cuối năm đã giảm 1 phần nhỏ so với đầu năm, từ 6,83% xuống 5,46%. Còn chiếm tí trọng lớn là
XDCB lớn tương đương với việc có rất nhiều cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc, vậy nên DN cần đẩy mạnh các ch
khuyến mãi cũng như các chiến dịch marketing tốt để sử dụng hợp lý nguồn TSDH.
Qua phân tích, ta thấy, về cơ cấu tài sản của cty Thế giới di động, cần phải có các giải pháp cụ thể đối với HTK
xây dựng cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
qh giữa các chỉ tiêu nguồn tài trợ và tài sản
Ỷ ĐỒNG) PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022
Tuyệt đối %
-7,378 -14.20 III Nợ phải trả 42,593 31,901
919 22.19 1. Nợ ngắn hạn 42,593 26,000
-4,167 -29.27 2. Nợ dài hạn 5,901
IV. Vốn chủ sở
-3,471 -11.90 19,804 23,361
hữu
-162 -5.12 1. Vốn góp 7,130 14,638
2. Các quỹ đầu tư
-497 -39.86
phát
3. LNtriển
chưa phân
44,256 49.53 12,674 8,723
phối
TỔNG NGUỒN
80 0.83 62,397 55,262
VỐN
44,176 55.43 BẢNG 2
36,878 26.10 Nhận xét:
Căn cứ vào kết quả tính toán từ bảng 2, tỷ trọng nợ phải trả cuối kỳ là 57.7
thời điểm đều khá cao. Đi vào cụ thể ta thấy tỷ trọng của nợ ngắn hạn chiếm
khoản nợ ngắn hạn là chủ yếu --> DN cần có kế hoạch thanh toán các khoả
đồng, tương ứng với 25.02%, giảm 44.656 tỷ
vào cụ thể, ta thấy cơ cấu của HTK chiếm tỷ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cuối kỳ là 42,27%, tăng so với đầu kỳ là 31,74%.
m song HTK tại 2 thời điểm đều khá cao. DN khá cao so với các DN kinh doanh sắt thép trên thị trường nói riêng và các
g trình khuyến mại,giảm giá để thu hút khách cuối kỳ là 26,49%, đầu kỳ là 11,43%, cả 2 thời điểm đều thấp hơn so với v
khá thấp và khá hợp lý vì các khoản phải thu cổ phiếu rất cao, thể hiện tốc độ tăng trưởng của DN là tối.
m đáng kể, DN cần rà soát các khoản đầu tư
đầu tư, CP, TP, góp vốn... Qua phân tích về cơ cấu nguồn vốn,t a thấy DN cần quan tâm đến tỷ trọng
định khả năng thanh toán
và chủ yếu tập trung ở đầu tư XDCB. Khoản
46%. Còn chiếm tí trọng lớn là các đầu tư
y nên DN cần đẩy mạnh các chương trình
DH.
c giải pháp cụ thể đối với HTK, cũng như đầu tư
u quả kinh doanh
ọng nợ phải trả cuối kỳ là 57.73%, giảm so với đầu kỳ là 68.26%. Tỷ trọng này cả 2
tỷ trọng của nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu, cuối kỳ là 47,05%, đầu kỳ là .Như vậy các
ó kế hoạch thanh toán các khoản nợ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán bình thường.
tăng so với đầu kỳ là 31,74%. Tỷ trọng này thấp hơn so với nợ phải trả, tuy nhiên vẫn
rên thị trường nói riêng và các DN khác nói chung. Đi vào cụ thể, ta thấy tỷ lệ vốn góp
hời điểm đều thấp hơn so với vốn chủ sở hữu rất nhiều. Như vậy, chứng tỏ giá trị của 1
của DN là tối.
DN cần quan tâm đến tỷ trọng nợ ngắn hạn để đưa ra các biện pháp nhằm đảm bảo ổn
3,557 17.96
5,901
9,458 47.76
44,256 49.53
-34,798 50.04
- Phân tích tình hình công nợ phải thu của khách hàng, phải trả người bán
- Phân tích khái quát tình hình phải thu, phải trả
Tài sản 31/12/23 1/1/2023 Nguồn vốn
I. TSNH 121700 112300 III. Nợ phải trả
1. Tiền và TDT 16700 15200 1. Nợ ngắn hạ
2. Phải thu KH 34400 31200 Phải trả NB
3. HTK 52600 48900 Phải trả khác
4. TSNH khác 18000 17000 2. Nợ dài hạn
II. TSDH 31000 29000 IV. Vốn chủ S
Tổng 152700 141300 Tổng
Năm 23 Năm 22
1. Doanh thu thuần 820000 790000
2. GVHB 610000 510000
3. LN trước thuế 78000 57000
4. CP lãi vay 18000 16000
Căn cứ vào kết quả tính toán ta thấy hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
cuối nămchi phối
tăng toàn
so với bộ:năm
đầu Hệlàsố0,5
khả năng thanh
(34,6%). toánnày
Chỉ tiêu ngắn
tại hạn cho
2 thời thấyđều
điểm
khá cao (1,44 và 1,94) chứng tỏ DN thừa các TSNH để thanh toán nợ ngắn
hạn thể hiện khả năng thanh toán khá tốt trong thời gian 1 năm
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm cũng tăng so với đầu năm là
0.29. Chỉ tiêu tại 2 thời điểm đều ở mức độ bình thường, như vậy DN có đủ
các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn, thể hiện
mức thanh khoản của DN khá tốt.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời, cuối năm tăng so với đầu năm là 0.07,
chỉ tiêu này ở 2 thời điểm ở mức độ thấp. Tuy nhiên, chưa phản ánh rõ mức
độ thanh toán tại từng thời điểm
Qua phân tích ta thấy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN khá tốt
Để đảm bảo chỉ tiêu phản ánh được mức độ thanh toán tổng thể thì?
Chỉ tiêu quan trọng nhất: Tỷ lệ phải thu người mua/ Phải phải
trả người bán Phải thu trên BCTC (phải thu ng mua, phải thu
hàng, phải trả người bán
31/12/23 1/1/2023
90800 109000
62800 78000
34800 32700
28600 19800
28000 31000
61900 32300
152700 141300
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn, cuối kỳ tăng so với đầu kỳ. Chỉ tiêu
này tại 2 thời điểm cụ thể là khá cao. Như vậy các khoản nợ dài hạn của
DN đều được đầu tư các TSDH, thể hiện nguồn vốn sử dụng đúng mục
đích, đảm bảo tính tự chủ trong khả năng thanh toán
Hệ số khả năng chi trả lãi vay (chỉ tiêu phụ), năm nay tăng so với năm
trước. Chỉ tiêu tại 2 thời điểm đều cao, cho thấy hiệu quả sử dụng tiền vay
rất tốt. DN có thừa khả năng tài chính để thanh toán các khoản tiền vay.
Qua phân tích ta thấy khả năng thanh toán trong dài hạn của DN khá tốt
Phân tích khái quát tình hình thanh toán
Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tuyệt đối Tỷ lệ
so với phải
phải thu/Tổng 95.413 98.85 3.44 3.60
trả người
tài sản *100 22.08 22.53 0.45 2.03
nguồn vốn
người 23.14
bán đều ở mức 23.14
độ cho phép, 0.00 tiêu cực
không ảnh hưởng 0.00
tới
(%) = Nợ
tình hình tài chính của DN
pt phải thu quá hạn, phải trả quá hạn quan trọng
PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ THANH TOÁN
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2022 2023
= Tổng doanh thu Tuyệt đối Tỷ lệ
thuần =Thời
quay từ bángian
háng kỳvà 25.32 25.00 -0.32 -1.27
CCDV
phân trong kỳ/Nợ 14.42 14.60 0.18 1.28
3. Số tích/Số
lần thanhvòng toán
quayhàng
tiền phải thu
= của 15.60 18.07 2.48 15.89
quay= Thời gian bình
GVHB/NPT
quân kỳ phân bình quân
tích/Số 23.40 20.19 -3.21 -13.71
vòng quay phải trả ng
Số vòng quay phải thu của người mu năm nay giảm so với năm trước 0.32
vòng. Do vậy, dẫn đến tgian 1 vòng quay tăng 0.18 ngày. Như vậy tình hình thu
hồi tiền hàng của KH ít thay đổi.
Số vòng quay phải trả người bán năm nay tăng so với năm trước là 2,48 vòng,
dẫn đến thời gian 1 vòng quay giảm 3.21 ngày. Như vậy, tiền hàng thanh toán
cho người bán nhanh hơn, thời gian chiếm dụng vốn ít hơn, góp phần nâng cao
uy tín và khả năng thanh toán của DN
Qua phân tích tình phải thu của người mua, phải trả người bán đều có xu hướng
tích cực, ảnh hưởng tốt tới các khoản nợ kinh doanh
phân tích/số vòng quay
phải thu của người mua