You are on page 1of 36

Lý thuyết

Bài 1: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty sản
xuất kinh doanh TTP với dữ liệu sau:
Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022
A. Tài sản ngắn hạn 1,678,800 2,363,200
I. Tiền và khoản tương đương tiền 212,200 297,000
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 813,400 968,600
III. Hàng tồn kho 644,100 1,073,700
IV. Tài sản ngắn hạn khác 9,100 23,900
B. Nợ phải trả 1,306,100 1,984,900
I. Nợ ngắn hạn 1,270,600 1,854,100
II. Nợ dài hạn 35,500 130,800

Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm


1. Hệ số khả năng thanh toán ngắn
hạn
2. Hệ(lần)
số khả năng thanh toán nhanh 1.32 1.27
= TSNH/Tổng Nợ NH
(lần) 0.81 0.70
thời (lần)
= (TSNH-HTK)/Tổng Nợ NH 0.17 0.16
= Tiền và tương đương tiền / Tổng Nợ

Nhận xét:

Bài 2: Phân tích tốc độ thanh toán của công ty Dược phẩm TPC với
dữ
Chỉliệu
tiêusau Năm N-1 Năm N
1. Tổng doanh thu thuần 3,896,100 3,755,600
2. Tổng tiền hàng bán chịu trong kỳ 2,685,000 2,497,000
3. Tổng GVHB trong kỳ 2,183,100 1,944,200
4. Tổng tiền hàng mua chịu trong kỳ 1,789,000 1,400,500
5. Nợ phải thu khách hàng bình quân 560,700 496,000
6. Nợ phải trả người bán bình quân 120,300 252,300

Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm


= Tổng tiền hàng MUA chịu của người
14.87 5.55
bán trong kỳ/Nợ phải trả người bán bình
(ngày)
24.54 65.75
=
= Thời
Tổng gian kỳ nghiên
tiền hàng BÁN cứu
chịu/ cho
Số lần
người
= Thời giankỳkỳ/ nghiên 4.79 5.03
mua trong Nợ phảicứu
THU / số lần THU
người mua
HỒI tiền hàng 76.22 72.50
Nhận xét:

Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính


TÀI SẢN Đầu năm Cuối năm
A. Tài sản ngắn hạn 37,317,100 51,955,200
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 7,347,800 4,142,000
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 8,057,300 14,236,600
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,595,200 3,162,100
IV. Hàng tồn kho 19,422,200 29,167,200
V. Tài sản ngắn hạn khác 894,600 1,247,300
B. Tài sản dài sản 8,713,500 11,016,100
I. Phải thu dài hạn 439,500 482,400
II. Tài sản cố định 7,294,900 9,647,100
III. Tài sản dở dang dài hạn 185,300 79,700
IV. Tài sản dài hạn khác 793,800 806,900
TỔNG TÀI SẢN 46,030,600 62,971,300
NGUỒN VỐN Đầu năm Cuối năm
A. Nợ phải trả 30,549,200.00 42,593,100.00
I. Nợ ngắn hạn 29,422,500.00 42,593,100.00
II. Nợ dài hạn 1,126,700.00 -
B. Vốn chủ sở hữu 15,481,400.00 20,378,200.00
TỔ̉NG NGUỒN VỐN 46,030,600.00 62,971,300.00

PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN (ĐV: TỶ ĐỒNG)

Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022

A. Tài sản ngắn hạn 37,317,100 51,955,200


I. Tiền và các khoản tương đương tiền 7,347,800 4,142,000
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 8,057,300 14,236,600
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,595,200 3,162,100
IV. Hàng tồn kho 19,422,200 29,167,200
V. Tài sản ngắn hạn khác 894,600 1,247,300
B. Tài sản dài sản 8,713,500 11,016,100
I. Phải thu dài hạn 439,500 482,400
II. Tài sản cố định 7,294,900 9,647,100
III. Tài sản dở dang dài hạn 185,300 79,700
IV. Tài sản dài hạn khác 793,800 806,900
TỔNG TÀI SẢN 46,030,600 62,971,300
Nhận xét:
PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN (ĐV: TỶ ĐỒNG)

Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022


A. Nợ phải trả 30,549,200.00 42,593,100.00
I. Nợ ngắn hạn 29,422,500.00 42,593,100.00
II. Nợ dài hạn 1,126,700.00 -
B. Vốn chủ sở hữu 15,481,400.00 20,378,200.00
TỔ̉NG NGUỒN VỐN 46,030,600.00 62,971,300.00
Nhận xét:

3. Trình bày công thức và ý nghĩa của 2 chỉ tiêu được sử dụng khi
phân tích khả năng thanh toán của DN
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
1. Nợ phải thu ngắn hạn 5,852,900 5,941,318
2. Nợ phải thu dài hạn 2,799,711 2,365,000
3. Nợ phải thu khách hàng 1,419,873 2,115,682
4. Nợ phải thu khách hàng năm N-1 1,849,400
5. Tổng tài sản 20,820,073 22,454,029

Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N


6. Tổng DT thuần từ bán hàng & CCDV 3,295,958 7,531,257

1 PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ THANH TOÁN

Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm


= Tổng doanh thu thuần từ bán háng và
CCDV trong kỳ/Nợ phải thu KH bình 2.32 2.92
quay =Thời gian kỳ phân tích/Số vòng
quân 157.24 125.15
quay
3. Số phải thu của
lần thanh người
toán tiềnmua
hàng =
GVHB/NPT bình quân
vòng quay= Thời gian bình quân kỳ
phân tích/Số vòng quay phải trả ng bán
Đơn vị: triệu đồng
nợ ngắn hạn
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
-0.05 -3.53
-0.12 -14.60
-0.01 -4.08

Đơn vị: triệu đồng


nợ ngắn hạn
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
-9.32 -62.67
41.21 167.90
0.25 5.13
-3.72 -4.88
CẤU TÀI SẢN (ĐV: TỶ ĐỒNG)
Chênh lệch
Tỷ trọng ĐN (%)Tỷ trọng CN (%)
Tuyệt đối %
81.07 82.51 14,638,100 39.23
15.96 6.58 -3,205,800 -43.63
17.50 22.61 6,179,300 76.69
3.47 5.02 1,566,900 98.23
42.19 46.32 9,745,000 50.17
1.94 1.98 352,700 39.43
18.93 17.49 2,302,600 26.43
0.95 0.77 42,900 9.76
15.85 15.32 2,352,200 32.24
0.40 0.13 -105,600 -56.99
1.72 1.28 13,100 1.65
100.00 100.00 16,940,700 36.80
U NGUỒN VỐN (ĐV: TỶ ĐỒNG)
Chênh lệch
Tỷ trọng ĐN (%)Tỷ trọng CN (%) Tuyệt đối %
66.37 67.64 12,043,900 39.42
63.92 67.64 13,170,600 44.76
2.45 - - -
33.63 32.36 4,896,800 31.63
100 100 16,940,700 37

Đơn vị: triệu đồng

NH TOÁN
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
0.60 0.26
-32.09 -0.20
20/01

27/01

2/3

16/3
+ VD: nhận thức kinh doanh bền vững --> hoạt động nghiêm túc, đúng chế độ quy định

Qua phân tích khái quát tài chính của 2 công ty, hãy chỉ ra những điểm khác nhau (Của DN sản xuất
và DN thương mại)

(Trên lớ p) Phâ n tích cấ u trú c tà i chính bao gồ m nộ i dung gì. Mỗ i nộ i dung khi phâ n tích phả i tiến hà nh ra sao+

Tuần sau nữa kiểm tra + dùng tài liệu 45p


Cho bảng cân đối kế toán tóm tắt của công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát (đơn vị tính: tỷ đồng
Yêu cầu 1: Hoàn thiện các chỉ tiêu thuộc BCĐKT
Yêu cầu 2: Phân tích BCĐKT từ đó cung cấp thông tin cho người sử dụng đưa ra các quyết đị

Yêu cầu 1 cuối kỳ đầu kỳ Tỷ trọng


Chỉ tiêu 31/12/2023 31/12/2022 31/12/23 (%)
I. Tài sản ngắn hạn 112,700 101,500 52.49%
1. Tiền và tương đương tiê 16,700 14,500 7.78%
2. Hàng tồn kho 36,500 29,500 17.00%
3. Phải thu 41,000 36,000 19.10%
4. Tài sản ngắn hạn khác 18,500 21,500 8.62%
II. Tài sản dài hạn 102,000 97,500 47.51%
1. Tài sản cố định 82,700 76,500 38.52%
2. Đầu tư dài hạn 19,300 21,000 8.99%
TỔNG TÀI SẢN 214,700 199,000 100.00%
III. Nợ phải trả 59,300 73,200 27.62%
1. Nợ ngắn hạn 42,500 51,200 19.80%
2. Nợ dài hạn 16,800 22,000 7.82%
IV. Vốn chủ sở hữu 155,400 125,800 72.38%
TỔNG NGUỒN VỐN 214,700 199,000 100.00%

Yêu cầu 2 DN
quy sản xuấtchủ
mô vốn - ngành nghề
sở hữu chủ
tăng yếu: THÉP
mạnh. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu rất cao, như vậy công ty có 1 cơ
Phương nhiên về cơ cấu tài sản, thì tỷ trọng HTK và phải thu nhà quản trị cần quan tâm để quản trị tốt.
pháp so
n Hòa Phát (đơn vị tính: tỷ đồng).

ười sử dụng đưa ra các quyết định

Tỷ trọng cuối kỳ - Chênh lệch đối=I/kỳ


đầu (tương
31/12/22 (%) kỳ) gốc)
51.01% 11,200 11.03%
7.29% 2,200 15.17%
14.82% 7,000 23.73%
18.09% 5,000 13.89%
10.80% -3,000 -13.95%
48.99% 4,500 4.62%
38.44% 6,200 8.10%
10.55% -1,700 -8.10%
100.00% 15,700 7.89%
36.78% -13,900 -18.99%
25.73% -8,700 -16.99%
11.06% -5,200 -23.64%
63.22% 29,600 23.53%
100.00% 15,700 7.89%

ất cao, như vậy công ty có 1 cơ cấu nguồn vốn rất tốt. Tuy
trị cần quan tâm để quản trị tốt.
Yêu cầu 2: Phân tích BCKQKD để cung cấp thông tin cho người sử dụng đưa ra các

Yêu cầu 1
Chỉ tiêu Năm 2023 Năm 2022
1. Doanh thu bán hàng 912,000 876,000
2 Các khoản giảm trừ 26,000 15,000
3. Doanh thu thuần (3=1-2) 886,000 861,000
4. Giá vốn hàng bán 714,000 630,000
5. LN gộp (5=3-4) 172,000 231,000
6. Chi phí tài chính 54,400 41,000
7.Doanh thu tài chính 26,000 17,000
8. Chi phí hoạt động 68,000 87,000
9. LN thuần HĐKD (9=5-6+7-8) 75,600 120,000
10. Thu nhập khác 21,000 26,000
11. Chi phí khác 34,000 18,000
12. LN khác (12=10-11) -13,000 8,000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (13=9+1 62,600 128,000

Yêu cầu 2 Qua phân tích, nhà quản trị cần phải tăng cường kiểm soát các khoản chi phí trong đ
Trong các khoản chi phí cần kiểm soát thì cần quan tâm tới chi phí nào nhất. Tạ
Giá vốn hàng bán là khoản chi phí chiểm tỷ trọng cao trong tổng chi phí
ời sử dụng đưa ra các quyết định

Chênh lệch
I %
36,000 4.11%
11,000 73.33%
25,000 2.90%
84,000 13.33% --> chiểm tỷ trọng cao trong tổng chi phí
-59,000 -25.54%
13,400 32.68%
9,000 52.94%
-19,000 -21.84%
-44,400 -37.00%
-5,000 -19.23%
16,000 88.89%
-21,000 -262.50%
-65,400 -51.09%

khoản chi phí trong điều kiện hiện nay


i chi phí nào nhất. Tại sao?
TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
Đánh giá khái quát
tình hình tài chính Phân tích khả năng thanh toán
của DN

Huy động vốn Cuối năm


Chỉ tiêu
Độc lập vốn 31/12/2022
Khả năng thanh toán
1. Nợ ngắn hạn bình quân 62,385,392,809,685
Khả năng sinh lời
2. Tổng tài sản 170,335,521,637,132
3. Tổng số nợ phải trả 74,222,582,021,349
4. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 12,277,636,676,507
CÔNG THỨC
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
2.29
= Tổng số tài sản / Tổng số nợ phải trả
tiền
0.20
= Lưu chuyển thuần từ HĐKD/ Nợ ngắn
NHẬN XÉT
+ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm tăng 0,26 lần so với đầu năm, tương ứng với tốc độ
tài sản để đảm bảo khả năng thanh toán
+ Hệ số khả năng thanh toán của dòng tiền thuầncuối năm giảm 0.17 lần so với đầu năm, tương ứng v
tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh không đủ đề bù đắp các khoản nợ ngắn hạn --> Doanh
chí có thể lẩm vào tình trạng phá sản.

Phân tích khả năng huy động vốn


NHẬN XÉT:
Tình hình huy động vốn tốt, cơ cấu vốn tốt Phân tích khả năng độc lập vốn
NHẬN XÉT:
DN hoàn toàn độc lập vốn và tự chủ tài chính
Phân tích khả năng sinh lời
Chỉ tiêu: ROE, BEPR
NHẬN XÉT:
TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
ân tích khả năng thanh toán

Đầu năm Chênh lệch


31/12/2021 Tuyệt đối Tương đối
73,459,315,876,441 -11,073,923,066,756 -0.150749063405143
178,236,422,358,249 -7,900,900,721,117 -0.0443282052937332
87,455,796,846,810 -13,233,214,825,461 -0.15131318108782
26,720,913,303,108 -14,443,276,626,601 -1.176388991
CÔNG THỨC
2.04 0.26 13%
0.364 -0.17 -46%
NHẬN XÉT
26 lần so với đầu năm, tương ứng với tốc độ 13%. Hệ số > 1 nghĩa là doanh nghiệp thừa

m giảm 0.17 lần so với đầu năm, tương ứng với tốc độ giảm 46%. Hệ số <1 nghĩa là số
đề bù đắp các khoản nợ ngắn hạn --> Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, thậm

n tích khả năng huy động vốn

n tích khả năng độc lập vốn

hân tích khả năng sinh lời


THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Phân tích khả năng thanh toán

Cuối năm Đầu năm


Chỉ tiêu
31/12/2022 31/12/2021
1. Nợ ngắn hạn bình
### ###
quân
2. Tổng tài sản ### ###
3. Tổng số nợ phải trả ### ###
4. Lưu chuyển tiền
7,976,298,801,645 171,390,435,922
thuần từ HĐKD
CÔNG THỨC
toán tổng quát
khoản 1.75 1.48
= Tổng của dòng
số tài sản tiền
/ Tổng
= Lưu chuyển thuần từ 0.31 0.004
HĐKD/ Nợ ngắn hạn bình
NHẬN XÉT
+ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm tăng 0,27 lần so với đầu năm, tương ứng vớ
độ 18,38%. Hệ số > 1 nghĩa là doanh nghiệp thừa tài sản để đảm bảo khả năng thanh toán

+ Hệ số khả năng thanh toán của dòng tiền thuần cuối năm tăng 0,3 lần so với đầu năm, tươn
ứng với tốc độ tăng 75,24%. Hệ số <1 nghĩa là số tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doa
không đủ đề bù đắp các khoản nợ ngắn hạn --> Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, th
chí có thể lẩm vào tình trạng phá sản.
ĐỘNG
g thanh toán

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)
-16,592,894,718,623 -38.96
-7,137,309,200,893 -11.33
-10,691,644,718,623 -25.10
7,804,908,365,723 4,553.88
ỨC
0.27 18.38
0.30 75.24
ÉT
0,27 lần so với đầu năm, tương ứng với tốc
sản để đảm bảo khả năng thanh toán

năm tăng 0,3 lần so với đầu năm, tương


lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh
h nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, thậm
Căn cứ vào BCTC của tập đoàn Hòa Phát hãy phân tích các ndung sau
1. Phân tích cấu trúc tài chính
1. Phân tích 2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn theo
PHÂN quan
TÍCH CƠđiểm
CẤUnguồn tài trợ
TÀI SẢN và mqh
(ĐV: giữa các chỉ tiêu nguồn tài
TỶ ĐỒNG)
cấu trúc tài
chính Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022 Tỷ trọng ĐN (%)Tỷ trọng CN (%)

I. Tài sản ngắn hạn 131,800 115,400.00 54.40 53.23


1. Tiền 16,800 21,400 6.93 9.87
2. Đầu tư ngắn hạn 34,000 28,000 14.03 12.92
3. Hàng tồn kho 45,000 36,000 18.57 16.61
4. Phải thu 21,000 18,000 8.67 8.30
5. Tài sản NH khác 15,000 12,000 6.19 5.54
II. Tài sản dài hạn 110,500 101,400 45.60 46.77
1.TSCĐ 92,000 84,000 37.97 38.75
2. Đầu tư XDCB 18,500 17,400 7.64 8.03
TỔNG TÀI SẢN 242,300 216,800 100 100
BẢNG 1
Nhận xét:

Căn cứ vào kết quả tính toán của bảng 1, ta thấy cơ cấu tài sản ngắn hạn cuối năm là 53,23%, giảm so với đầu n
dồng.Tuy nhiên cả 2 thời điểm, cơ cấu TSNH đều>TSDH, đi vào cụ thể, ta thấy cơ cấu của HTK chiếm tỷ trọng
TSNH, cuối năm là 16.61%, đầu năm là 18.57%, tuy có giảm song HTK tại 2 thời điều khá cao. Do vậy, DN cầ
pháp tiêu thụ sản phẩm sắt thép trên các thị trường trong nước và xuất khẩu. Từ đó có các chính sách điều tiết sả
nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Tỷ trọng các khoản phải thu cuối năm là 8,3%, giảm so với đầu nă
trọng này cũng đáng kể. Do vậy DN cần phải có các biện pháp thu hồi tiền bán hàng để giảm bớt vốn bị chiếm d
khoản đầu tư ngắn hạn, tỷ trọng chiếm đáng kể, DN cần rà soát các khoản đầu tư trong môi trường kinh doanh k
Để đảm bảo hiệu quả các khoản đầu tư, CP, TP, góp vốn...

Tỷ trọng của TSDH cuối năm là 46,77%, tăng so với đầu năm là 45,6%, chiếm tỷ trọng thấp hơn so với TSNH.
yếu là tỷ trọng của TSCĐ, cuối năm là 38.75%, đầu năm là 37.97%. Như vậy, DN đầu tư khá nhiều vào máy mó
do vậy cần nâng cao công suất để khai thác tối đa hiệu quả sử dụng. Các khoản đầu tư xây dựng cơ bản cũng ch
đáng kể nên DN cần phải quan tâm để đẩy nhanh tiến độ thi công đưa vào sử dụng.

Qua phân tích, ta thấy, về cơ cấu tài sản của cty Hòa Phát, cần phải có các giải pháp cụ thể đối với HTK,các kho
máy móc thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả

2. Phân tích Chênh lệch cuối năm so với đầu


Đầu năm Cuối năm Tuyệt đốinăm (±) %
tình hình Chỉ tiêu
1 2 (3=2-1) [4=(3/1)*100]
đảm bảo
nguồn vốn
theo quan 1. Hệ NTTTX và 1.06 1.29 0.23 21.49
điểm nguồn TSDH =
tài trợ và NTTTX/TSDH
NTT tạm
mqh giữa các thời/TSNH 0.95 0.74 -0.20 -21.48
chỉ tiêu
TSDH =
chỉ tiêu 0.87 1.04 0.16 18.57
NVCSH/TSDH
nguồn tài trợ
BẢNG
Qua 4 về mqh giữa nguồn tài trợ thường xuyên, nguồn tài trợ tạm thời với các TS của
ptich
DN ta thấy cân bằng tài chính của Hòa Phát đang ở trạng thái rất tốt
qh giữa các chỉ tiêu nguồn tài trợ và tài sản
Ỷ ĐỒNG) PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022
Tuyệt đối %
-16,400 -12.44 III Nợ phải trả 145,800 111,800
4,600 27.38 1. Nợ ngắn hạn 124,800 85,800
-6,000 -17.65 2. Nợ dài hạn 21,000 26,000
IV. Vốn chủ sở
-9,000 -20.00 96,500 105,000
hữu
-3,000 -14.29 1. Vốn góp 40,000 40,000
2. Các quỹ đầu tư
-3,000 -20.00 21,500 27,000
phát
3. LNtriển
chưa phân
-9,100 -8.24 35,000 38,000
phối
TỔNG NGUỒN
-8,000 -8.70 242,300 216,800
VỐN
-1,100 -5.95 BẢNG 2
-25,500 -10.52 Nhận xét:

Căn cứ vào kết quả tính toán từ bảng 2, tỷ trọng nợ phải trả cuối kỳ là 51.5
2 thời điểm đều khá cao. Đi vào cụ thể ta thấy tỷ trọng của nợ ngắn hạn chi
khoản nợ ngắn hạn là chủ yếu --> DN cần có kế hoạch thanh toán các khoả
m là 53,23%, giảm so với đầu năm là 16.400 tỷ
cơ cấu của HTK chiếm tỷ trọng cao nhất trong Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cuối kỳ là 48.43%, tăng so với đầu kỳ là 39.85%.
ời điều khá cao. Do vậy, DN cần có các biện khá cao so với các DN kinh doanh sắt thép trên thị trường nói riêng và các
đó có các chính sách điều tiết sản xuất, đảm bảo cuối kỳ là 18.45%, đầu kỳ là 16.51%, cả 2 thời điểm đều thấp hơn so vưới
ăm là 8,3%, giảm so với đầu năm là 8,66%, tỷ 1 cổ phiếu rất cao, thể hiện tốc độ tăng trưởng của DN là tối.
àng để giảm bớt vốn bị chiếm dụng. Đối với các
trong môi trường kinh doanh không thuận tiện. Qua phân tích về cơ cấu nguồn vốn,t a thấy DN cần quan tâm đến tỷ trọng
định khả năng thanh toán
ỷ trọng thấp hơn so với TSNH. Trong đó chủ
N đầu tư khá nhiều vào máy móc khu CN thép
ầu tư xây dựng cơ bản cũng chiếm tỷ trọng
ng.

háp cụ thể đối với HTK,các khoản phải thu,


n, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh

Đầu năm Cuối năm


Chỉ tiêu
1 2

1. Vốn chủ sở


96,500 105,000
hữu

2. Nợ dài hạn 21,000 26,000


3. Nguồn tài trợ
117,500 131,000
TX (3=1+2)
4. Tài sản dài
110,500 101,400
hạn
5. Vốn hoạt động
7,000 29,600
thuần (5=3-4)
BẢNG 3 kinh doanh rất chủ động, thể hiện cân bằng tài chính của DN tốt,
hoạt động
HĐKD. Trong đó, quy mô của VCSH dài hạn đều tăng trưởng cao qua các
TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN (ĐV: TỶ ĐỒNG)
Chênh lệch
Tỷ trọng ĐN (%) Tỷ trọng CN (%)
Tuyệt đối %
60.17 51.57 -34,000 -23.32
51.51 39.58 -39,000 -31.25
8.67 11.99 5,000 23.81
39.83 48.43 8,500 8.81
16.51 18.45 0 0.00
8.87 12.45 5,500 25.58
14.44 17.53 3,000 8.57
100.00 100.00 -25,500 -10.52

ọng nợ phải trả cuối kỳ là 51.57%, giảm mạnh so với đầu kỳ là 60.17%. Tỷ trọng này cả
ấy tỷ trọng của nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu, cuối kỳ là 39, 58%, đầu kỳ là .Như vậy các
ó kế hoạch thanh toán các khoản nợ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán bình thường.

tăng so với đầu kỳ là 39.85%. Tỷ trọng này thấp hơn so với nợ phải trả, tuy nhiên vẫn
rên thị trường nói riêng và các DN khác nói chung. Đi vào cụ thể, ta thấy tỷ lệ vốn góp
hời điểm đều thấp hơn so vưới vốn chủ sở hữu rất nhiều. Như vậy, chứng tỏ giá trị của
ng của DN là tối.

DN cần quan tâm đến tỷ trọng nợ ngắn hạn để đưa ra các biện pháp nhằm đảm bảo ổn

Chênh lệch cuối năm so với đầu


Tuyệt đối năm (±) %
(3=2-1) [4=(3/1)*100]

8,500 8.81

5,000 23.81
13,500 11.49
-9,100 -8.24
22,600 322.86
cân bằng tài chính của DN tốt, góp phần thúc đẩy
n đều tăng trưởng cao qua các thời điểm
Căn cứ vào BCTC của tập đoàn Thế Giới Di Động hãy phân tích các ndung sau
1. Phân tích cấu trúc tài chính
1. Phân tích 2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn theo
PHÂN quan
TÍCH CƠđiểm
CẤUnguồn tài trợ
TÀI SẢN và mqh
(ĐV: giữa các chỉ tiêu nguồn tài
TỶ ĐỒNG)
cấu trúc tài
chính Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022 Tỷ trọng ĐN (%)Tỷ trọng CN (%)

I. Tài sản ngắn hạn 51,954 44,576 36.77 25.02


1. Tiền 4,142 5,061 2.93 2.84
2. Đầu tư ngắn hạn 14,236 10,069 10.08 5.65
3. Hàng tồn kho 29,167 25,696 20.64 14.42
4. Phải thu 3,162 3,000 2.24 1.68
5. Tài sản NH khác 1,247 750 0.88 0.42
II. Tài sản dài hạn 89,344 133,600 63.23 74.98
1.TSCĐ 9,647 9,727 6.83 5.46
2. Đầu tư XDCB 79,697 123,873 56.40 69.52
TỔNG TÀI SẢN 141,298 178,176 100.00 100.00
BẢNG 1
Nhận xét:

Căn cứ vào kết quả tính của bảng 1, ta thấy cơ cấu TSNH cuối năm là 44.576 tỷ đồng, tương ứng với 25.02%, g
đồng so với đầu năm. Tuy nhiên ở cả 2 thời điểm cơ cấu TSNH đều < TSDH. Đi vào cụ thể, ta thấy cơ cấu của H
trọng cao nhất trong TSNH, cuối năm là 14.42%, đầu năm là 20.64%, tuy có giảm song HTK tại 2 thời điểm đề
cần đẩy mạnh việc quảng bá để có thể bán được nhiều hơn HTK bằng các chương trình khuyến mại,giảm giá để
hàng. Các khoản phải thu cuối năm đã giảm từ 2,24% xuống 1,68%. Đây là tỉ lệ khá thấp và khá hợp lý vì các k
chủ yếu từ khách hàng trả góp. Đối với các khoản đầu tư ngắn hạn, tỷ trọng chiếm đáng kể, DN cần rà soát các
trong môi trường kinh doanh không thuận tiện. Để đảm bảo hiệu quả các khoản đầu tư, CP, TP, góp vốn...

Tỉ trọng TSDH cuối năm tăng khá nhiều so với đầu năm, từ 63,23% lên 74,98% và chủ yếu tập trung ở đầu tư X
TSCD của DN cuối năm đã giảm 1 phần nhỏ so với đầu năm, từ 6,83% xuống 5,46%. Còn chiếm tí trọng lớn là
XDCB lớn tương đương với việc có rất nhiều cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc, vậy nên DN cần đẩy mạnh các ch
khuyến mãi cũng như các chiến dịch marketing tốt để sử dụng hợp lý nguồn TSDH.

Qua phân tích, ta thấy, về cơ cấu tài sản của cty Thế giới di động, cần phải có các giải pháp cụ thể đối với HTK
xây dựng cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh

2. Phân tích Chênh lệch cuối năm so với đầu


Đầu năm Cuối năm Tuyệt đốinăm (±) %
tình hình Chỉ tiêu
1 2 (3=2-1) [4=(3/1)*100]
đảm bảo
nguồn vốn
theo quan 1. Hệ NTTTX và 0.22 0.22 0.00 -1.19
điểm nguồn TSDH =
tài trợ và NTTTX/TSDH
NTT tạm
mqh giữa các thời/TSNH 0.82 0.58 -0.24 -28.85
chỉ tiêu
TSDH =
chỉ tiêu 0.22 0.17 -0.05 -21.11
NVCSH/TSDH
nguồn tài trợ
BẢNG 4
u

qh giữa các chỉ tiêu nguồn tài trợ và tài sản
Ỷ ĐỒNG) PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu ĐN 2022 CN 2022
Tuyệt đối %
-7,378 -14.20 III Nợ phải trả 42,593 31,901
919 22.19 1. Nợ ngắn hạn 42,593 26,000
-4,167 -29.27 2. Nợ dài hạn 5,901
IV. Vốn chủ sở
-3,471 -11.90 19,804 23,361
hữu
-162 -5.12 1. Vốn góp 7,130 14,638
2. Các quỹ đầu tư
-497 -39.86
phát
3. LNtriển
chưa phân
44,256 49.53 12,674 8,723
phối
TỔNG NGUỒN
80 0.83 62,397 55,262
VỐN
44,176 55.43 BẢNG 2
36,878 26.10 Nhận xét:

Căn cứ vào kết quả tính toán từ bảng 2, tỷ trọng nợ phải trả cuối kỳ là 57.7
thời điểm đều khá cao. Đi vào cụ thể ta thấy tỷ trọng của nợ ngắn hạn chiếm
khoản nợ ngắn hạn là chủ yếu --> DN cần có kế hoạch thanh toán các khoả
đồng, tương ứng với 25.02%, giảm 44.656 tỷ
vào cụ thể, ta thấy cơ cấu của HTK chiếm tỷ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cuối kỳ là 42,27%, tăng so với đầu kỳ là 31,74%.
m song HTK tại 2 thời điểm đều khá cao. DN khá cao so với các DN kinh doanh sắt thép trên thị trường nói riêng và các
g trình khuyến mại,giảm giá để thu hút khách cuối kỳ là 26,49%, đầu kỳ là 11,43%, cả 2 thời điểm đều thấp hơn so với v
khá thấp và khá hợp lý vì các khoản phải thu cổ phiếu rất cao, thể hiện tốc độ tăng trưởng của DN là tối.
m đáng kể, DN cần rà soát các khoản đầu tư
đầu tư, CP, TP, góp vốn... Qua phân tích về cơ cấu nguồn vốn,t a thấy DN cần quan tâm đến tỷ trọng
định khả năng thanh toán
và chủ yếu tập trung ở đầu tư XDCB. Khoản
46%. Còn chiếm tí trọng lớn là các đầu tư
y nên DN cần đẩy mạnh các chương trình
DH.

c giải pháp cụ thể đối với HTK, cũng như đầu tư
u quả kinh doanh

Đầu năm Cuối năm


Chỉ tiêu
1 2

1. Vốn chủ sở


19,804 23,361
hữu

2. Nợ dài hạn 0 5,901


3. Nguồn tài trợ
19,804 29,262
TX (3=1+2)
4. Tài sản dài
89,344 133,600
hạn
5. Vốn hoạt động
-69,540 -104,338
thuần (5=3-4)
BẢNG 3
TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN (ĐV: TỶ ĐỒNG)
Chênh lệch
Tỷ trọng ĐN (%) Tỷ trọng CN (%)
Tuyệt đối %
68.26 57.73 -10,692 -25.10
68.26 47.05 -16,593 -38.96
10.68 5,901
31.74 42.27 3,557 17.96
11.43 26.49 7,508 105.30
0.00 0.00 0
20.31 15.78 -3,951 -31.17
100.00 100.00 -7,135 -11.43

ọng nợ phải trả cuối kỳ là 57.73%, giảm so với đầu kỳ là 68.26%. Tỷ trọng này cả 2
tỷ trọng của nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu, cuối kỳ là 47,05%, đầu kỳ là .Như vậy các
ó kế hoạch thanh toán các khoản nợ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán bình thường.

tăng so với đầu kỳ là 31,74%. Tỷ trọng này thấp hơn so với nợ phải trả, tuy nhiên vẫn
rên thị trường nói riêng và các DN khác nói chung. Đi vào cụ thể, ta thấy tỷ lệ vốn góp
hời điểm đều thấp hơn so với vốn chủ sở hữu rất nhiều. Như vậy, chứng tỏ giá trị của 1
của DN là tối.

DN cần quan tâm đến tỷ trọng nợ ngắn hạn để đưa ra các biện pháp nhằm đảm bảo ổn

Chênh lệch cuối năm so với đầu


Tuyệt đối năm (±) %
(3=2-1) [4=(3/1)*100]

3,557 17.96

5,901
9,458 47.76
44,256 49.53
-34,798 50.04
- Phân tích tình hình công nợ phải thu của khách hàng, phải trả người bán
- Phân tích khái quát tình hình phải thu, phải trả
Tài sản 31/12/23 1/1/2023 Nguồn vốn
I. TSNH 121700 112300 III. Nợ phải trả
1. Tiền và TDT 16700 15200 1. Nợ ngắn hạ
2. Phải thu KH 34400 31200 Phải trả NB
3. HTK 52600 48900 Phải trả khác
4. TSNH khác 18000 17000 2. Nợ dài hạn
II. TSDH 31000 29000 IV. Vốn chủ S
Tổng 152700 141300 Tổng
Năm 23 Năm 22
1. Doanh thu thuần 820000 790000
2. GVHB 610000 510000
3. LN trước thuế 78000 57000
4. CP lãi vay 18000 16000

Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn


Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tuyệt đối Tỷ lệ
toán ngắn
toán nhanh 1.44 1.94 0.5 34.60
hạn (lần)
(lần) 0.81 1.1 0.29 35.37
thời (lần)
= (TSNH- 0.19 0.27 0.07 36.46
= Tiền và

Căn cứ vào kết quả tính toán ta thấy hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
cuối nămchi phối
tăng toàn
so với bộ:năm
đầu Hệlàsố0,5
khả năng thanh
(34,6%). toánnày
Chỉ tiêu ngắn
tại hạn cho
2 thời thấyđều
điểm
khá cao (1,44 và 1,94) chứng tỏ DN thừa các TSNH để thanh toán nợ ngắn
hạn thể hiện khả năng thanh toán khá tốt trong thời gian 1 năm

Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm cũng tăng so với đầu năm là
0.29. Chỉ tiêu tại 2 thời điểm đều ở mức độ bình thường, như vậy DN có đủ
các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn, thể hiện
mức thanh khoản của DN khá tốt.

Hệ số khả năng thanh toán tức thời, cuối năm tăng so với đầu năm là 0.07,
chỉ tiêu này ở 2 thời điểm ở mức độ thấp. Tuy nhiên, chưa phản ánh rõ mức
độ thanh toán tại từng thời điểm

Qua phân tích ta thấy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN khá tốt

Để đảm bảo chỉ tiêu phản ánh được mức độ thanh toán tổng thể thì?
Chỉ tiêu quan trọng nhất: Tỷ lệ phải thu người mua/ Phải phải
trả người bán Phải thu trên BCTC (phải thu ng mua, phải thu
hàng, phải trả người bán

31/12/23 1/1/2023
90800 109000
62800 78000
34800 32700
28600 19800
28000 31000
61900 32300
152700 141300

Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn


Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tuyệt đối Tỷ lệ
TSDH =
= Tổng TS/ Tổng 0.935 1.11 0.17 18.35
Tài sản dài
Nợ
năng chi trả lãi 1.30 1.68 0.39 29.73
vay 4.56 5.33 0.77 16.89
= LN TT+ lãi
và dài hạn) --> phản ảnh tiềm lực của DN, chỉ tiêu này cao thì các chỉ tiêu
khác đều cao.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát, cuối kỳ tăng so với đầu kỳ 0.39. Chỉ
tiêu này tại 2 thời điểm đều khả cao, chứng tỏ DN đang có thừa các tài
sản để thanh toán nợ phải trả

Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn, cuối kỳ tăng so với đầu kỳ. Chỉ tiêu
này tại 2 thời điểm cụ thể là khá cao. Như vậy các khoản nợ dài hạn của
DN đều được đầu tư các TSDH, thể hiện nguồn vốn sử dụng đúng mục
đích, đảm bảo tính tự chủ trong khả năng thanh toán

Hệ số khả năng chi trả lãi vay (chỉ tiêu phụ), năm nay tăng so với năm
trước. Chỉ tiêu tại 2 thời điểm đều cao, cho thấy hiệu quả sử dụng tiền vay
rất tốt. DN có thừa khả năng tài chính để thanh toán các khoản tiền vay.

Qua phân tích ta thấy khả năng thanh toán trong dài hạn của DN khá tốt
Phân tích khái quát tình hình thanh toán
Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Tuyệt đối Tỷ lệ
so với phải
phải thu/Tổng 95.413 98.85 3.44 3.60
trả người
tài sản *100 22.08 22.53 0.45 2.03
nguồn vốn
người 23.14
bán đều ở mức 23.14
độ cho phép, 0.00 tiêu cực
không ảnh hưởng 0.00
tới
(%) = Nợ
tình hình tài chính của DN

pt phải thu quá hạn, phải trả quá hạn quan trọng
PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ THANH TOÁN
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2022 2023
= Tổng doanh thu Tuyệt đối Tỷ lệ
thuần =Thời
quay từ bángian
háng kỳvà 25.32 25.00 -0.32 -1.27
CCDV
phân trong kỳ/Nợ 14.42 14.60 0.18 1.28
3. Số tích/Số
lần thanhvòng toán
quayhàng
tiền phải thu
= của 15.60 18.07 2.48 15.89
quay= Thời gian bình
GVHB/NPT
quân kỳ phân bình quân
tích/Số 23.40 20.19 -3.21 -13.71
vòng quay phải trả ng
Số vòng quay phải thu của người mu năm nay giảm so với năm trước 0.32
vòng. Do vậy, dẫn đến tgian 1 vòng quay tăng 0.18 ngày. Như vậy tình hình thu
hồi tiền hàng của KH ít thay đổi.
Số vòng quay phải trả người bán năm nay tăng so với năm trước là 2,48 vòng,
dẫn đến thời gian 1 vòng quay giảm 3.21 ngày. Như vậy, tiền hàng thanh toán
cho người bán nhanh hơn, thời gian chiếm dụng vốn ít hơn, góp phần nâng cao
uy tín và khả năng thanh toán của DN

Qua phân tích tình phải thu của người mua, phải trả người bán đều có xu hướng
tích cực, ảnh hưởng tốt tới các khoản nợ kinh doanh
phân tích/số vòng quay
phải thu của người mua

You might also like