Professional Documents
Culture Documents
3 DTCK CH 3 Phân Tích Trong ĐTCK
3 DTCK CH 3 Phân Tích Trong ĐTCK
Phân tích
Phân tích Phân tích
kinh tế vĩ
ngành công ty
mô
15
Vi dụ lãi suất năm 2008
16
Phân tích thị trường chứng
khoán
PTIT
Nguyễn Thị Vân Anh
Phân tích các tỷ số tài chính
◦ Bảng Cân đối kế toán
- Tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn:
- Tài sản cố định: Giá trị khoản mục này càng nhỏ càng tốt.
- Tài sản vô hình: Một thương hiệu mạnh chính là lợi thế cạnh tranh mà không ai
không mong có được.
- Các khoản đầu tư dài hạn: Chỉ tiêu này chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp khi các
khoản đầu tư này được rót vào các công ty có lợi thế cạnh tranh bền vững trong một
ngành nghề nào đó.
- Tỷ số khoản phải thu/ doanh thu thuần (KPT/DTT): Càng nhỏ càng tốt (khuyến nghị
<=25%).
- Tỷ số phải thu của khách hàng/lợi nhuận sau thuế (PTKH/LNST): Càng nhỏ càng tốt
(khuyến nghị <=20%).
- Tỷ số Nợ/Vốn chủ sở hữu (Nợ/VCSH): Càng thấp càng tốt (khuyến nghị <=80% đối
với thị trường chứng khoán Việt Nam).
ROE trung bình Khả năng thanh toán lãi vay LNST/Tổng TS
Tỷ lệ tái đầu tư trung bình Khả năng thanh toán hiện hành EBIT/Tổng TS
Thị giá/dòng tiền trung bình Tổng nợ/ Tổng TS
Thị giá/ doanh thu trung bình Giá trị thị trường của cổ phiếu/ giá trị sổ sách của nợ
g = ROE x b
Trong đó:
ROE: Thu nhập trên vốn cổ phần
b: Tỷ lệ lợi nhuận tái đầu tư
b = 1 – Tỷ lệ thanh toán cổ tức
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU (r)
Tỷ lệ chiết khấu theo mô hình CAPM
r = Rf + β x (Rm - Rf)
Trong đó:
r: Tỷ lệ chiết khấu của tài sản
Rf: Tỷ lệ lợi suất không rủi ro
β: Chỉ số beta của tài sản
Rm: Tỷ lệ lợi suất trên thị trường chung
(Rm - Rf): Phần bù rủi ro thị trường
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
𝐷0
𝑃=
𝑟
Trong đó:
D0: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
r : Tỷ suất sinh lời cần thiết của cổ phiếu ưu đãi
Giả sử REE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$ trả cổ tức 9% và nhà
đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%, giá cổ phiếu này sẽ là bao nhiêu?
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
Mô hình định giá – Mô hình chiết khấu cổ tức công thức chung
∞
𝐷1 𝐷2 𝐷∞ 𝐷𝑡
𝑃0 = 1
+ 2
+. . . + ∞
=
(1 + 𝑟) (1 + 𝑟) (1 + 𝑟) (1 + 𝑟)𝑡
𝑡=1
Trong đó:
P0 : Giá trị cổ phiếu thường tại thời điểm hiện tại
Dt : Cổ tức chi trả hàng năm của cổ phiếu
r : Tỷ suất sinh lời cần thiết của cổ phiếu
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
1. Phương pháp chiết khấu dòng tiền
2. Phương pháp định giá theo tỷ số P/E và P/B
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
Mô hình định giá – Mô hình chiết khấu cổ tức với cổ tức có mức
tăng trưởng = 0
𝐷0
𝑃=
𝑟
Trong đó:
D0: cổ tức của cổ phiếu thường
r : Tỷ suất sinh lời cần thiết của cổ phiếu
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
Mô hình tăng trưởng Gordon - Trường hợp cổ tức tăng trưởng
không đổi theo từng năm. Giả sử cổ tức tăng trưởng với tốc độ g
Khi đó:
D1 = D0(1+g)1
D2 = D0(1+g)2 = D1(1+g)
…………………
𝐷 (1 + 𝑔)1 𝐷 (1 + 𝑔)2 𝐷 (1 + 𝑔)𝑡
Dt = D0(1+g) t 0 0 0
𝑃 = 0 + +. . . +
(1 + 𝑟)1 (1 + 𝑟)2 (1 + 𝑟)𝑡
Lãi suất chiết khấu: r = Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro + Phần bù rủi
ro thị trường x Beta
Tốc độ tăng trưởng: g = (1-POR) x ROE
𝑫𝟏 𝑫𝟎(𝟏+𝒈)
P0 = =
𝒓−𝒈 𝒓−𝒈
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Mô hình tăng trưởng hai giai đoạn
𝒏 𝑫𝒕 𝑷𝒏
Po=σ𝒕=𝟏 𝟏+𝒊 𝒕 + 𝒏
𝟏+𝒊
Po: Giá cổ phiếu thường ước định giá
Dt: Khoản cổ tức dự tính ở cuối năm thứ t
Pn: Giá bán lại cổ phiếu dự tính ở cuối năm n
i: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
n: số năm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Ví dụ 2: Giả sử một cổ phiếu có lợi tức cổ phần được chia lần trước đó
(D0) là 1,50 USD, lợi tức cổ phần gia tăng mỗi năm 20% trong 4 năm kế
tiếp. Từ năm thứ 5 trở đi, tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn 6% mỗi năm. Tỷ
lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu theo thị trường là 16%.
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Giá trị hiện tại của lợi tức cổ phần tương lai như sau:
d1 = 1,50 . (1 + 0,2) = 1,8000 USD
2
d2 = 1,50 . (1 + 0,2) = 2,1600 USD
3
d3 = 1,50 . (1 + 0,2) = 2, 5920 USD
4
d4 = 1,50 . (1 + 0,2) = 3,1104 USD
d5 = d4 . 1,06 = 3,2970 USD
Tỷ lệ gia tăng lợi tức cổ phần ước tính từ năm thứ 5 trở đi chỉ tăng 6%/năm và tỷ lệ này không
thay đổi. Do đó mô hình dòng lưu kim lợi tức cổ phần gia tăng không đổi được sử dụng để tìm
giá trị của cổ phiếu tại thời điểm t = 4
P4 = d5/ (r-g2) = 32,97 USD
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Giá bán cổ phiếu tại thời điểm t = 0 được xác định như sau:
1 .8 2.16 2 .6 3 .3 33
P0 = + + + +
(1 + 0.16)1 (1 + 0.16) 2 (1 + 0.16) 3 (1 + 0.16) 4 (1 + 0.16) 4
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Bài tập 1: Công ty HA trong hai năm vừa qua (N-1 và N -2) tăng trưởng cổ tức
là 20%/năm. Dự đoán tỉ lệ tăng trưởng cổ tức này còn duy trì trong 3 năm
nữa (N, N+1, N+2). Những năm tiếp theo mức độ tăng trưởng cổ tức sẽ chậm
lại và ổn định ở mức 7%/năm. Hãy ước định giá cổ phiếu công ty cuối năm
N+1. Biết công ty trả cổ tức cho cổ đông năm N là 1.500đ/CP và tỷ suất sinh
lời cần thiết phải đạt được của nhà đầu tư là 16%
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Bài tập 2: Đầu năm N, nhà đầu tư A có ý định đầu tư cổ phiếu của công ty cổ
phần Nhật quang. Cổ phiếu công ty này đang giao dịch trên thị trường với giá
25.000đ/cp. Ông A được biết: Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là
1.200 đ/CP. Chính sách chia cổ tức được dự kiến như sau: Trong 3 năm tới (N,
N+1, N+2) công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 12%. Những năm tiếp
theo tăng cổ tức đều đặn là 9%/năm.
Theo bạn, nhà đầu tư A có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty Nhật Quang
không? Tại sao? Biết tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Bài tập 3: Năm vừa qua chia cổ tức (D0) là 10 USD, kế hoạch công ty tăng
trưởng cổ tức hàngnăm là 10 % trong 5 năm. Từ năm thứ 6 trở đi, tỷ lệ này
giảm xuống chỉ còn 5% mỗi năm. Tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu theo thị
trường là 15%.
1. Xác định giá trị cổ tức năm thứ 6
2. Định giá cổ phiếu tại thời điềm cuối năm thứ 5 (P5) tính tới vô cùng
3. Định giá cố phiếu tại thời điểm hiện tại (P0)
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG
Bài tập 4: Công ty cổ phần Z có tình hình như sau:
• Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành là 800.000
• Trong tháng 01/N, công ty đã hoàn thành việc phát hành thêm 100.000 cổ phiếu
thường
• Theo báo cáo kết quả kinh doanh, lơi nhuận trước thuế năm N là 1.900 triệu
đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%
• Tháng 12/N, công ty công bố hệ số chi trả cổ tức là 0,7 và trả 1 lần từ ngày
20/12/N đến 28/12/N
• Theo chiến lược chia lợi tức cổ phần của công ty, trong 3 năm tới mức tăng cổ tức
hàng năm là 15%, hai năm tiếp theo mức tăng cổ tức là 13%/năm, những năm sau
đó mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%/năm
• Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 10%/năm
Yêu cầu: Ước tính giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm hai năm nữa.
ĐỊNH GIÁ DỰA VÀO DÒNG TIỀN THUẦN (FCF)
Dòng tiền thuần vốn cổ phần = Dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh – vốn đầu tư – Khoản trả cho chủ nợ
C C C F
P= + + .... + +
(1 + r ) (1 + r )
1 2
(1 + r ) (1 + r )t
t
C 1 F
= 1 − t
+
r (1 + r ) (1 + r ) t
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
◦ Ví dụ:
Kho bạc phát hành trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, trả lãi
với lãi suất 10% và nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận 12% khi mua trái phiếu này.
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
◦ Trái phiếu coupon trả lãi định kỳ 1 năm hai lần
C/2 1 F
P= 1− 2t
+
r / 2 (1 + r / 2) (1 + r / 2) 2t
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
◦ Ví dụ:
Một doanh nghiệp dự định phát hành trái phiếu coupon. Mệnh giá trái phiếu
là 1.000.000 đồng, lãi suất cuống phiếu là 10%/năm trả 6 tháng/lần. Trái phiếu
có thời hạn 5 năm. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng trên thị trường bình quân là
9%/năm.
Tính giá trái phiếu phát hành?
◦Mệnh giá trái phiếu: F = 1.000.000 VNĐ
◦Khoản thanh toán lãi định kỳ (coupon):
C = 1.000.000*10% = 100.000 VND
◦Lãi suất chiết khấu : r=9%/năm
◦ Số kỳ trả lãi cho tới khi đáo hạn:
T = 2*5 = 10 kỳ
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
◦ Trái phiếu zero-coupon
F
P=
(1 + r ) n
b. Định giá trái phiếu sau 2 năm kể từ thời điểm phát hành?
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Bài tập 2: Trái phiếu B có mệnh giá 100 triệu đồng. Lãi suất trái
phiếu 8%/năm, trả lãi bán niên. Ngày phát hành 02/02/2001, ngày
đáo hạn 02/02/2003. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%/năm. Giá trái
phiếu này là bao nhiêu?
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Bài tập 3: Trái phiếu coupon A, mệnh giá 1000 USD, phát hành đầu
năm 2000, đáo hạn cuối năm 2009, lãi suất danh nghĩa là 8%. Thu
nhập của trái phiếu thanh toán vào cuối năm. Tại thời điểm đầu
năm 2005, có ba nhà đầu tư cho rằng, với ba mức lãi suất chiết
khấu lần lượt là 7%, 8% và 9% sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của trái
phiếu. Tính giá trị hiện tại của trái phiếu này?
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Bài tập 4: Một trái phiếu phát hành 7 năm với mệnh giá 1.000.000,
lãi suất coupon là 7%, trả lãi một năm một lần lãi suất chiết khấu là
8%,trái phiếu còn 03 năm nữa đáo hạn, Tính giá trái phiếu thời điểm
hiện tại, giả sử trái phiếu đang được rao bán 950.000 thì có nên
mua không
ĐO LƯỜNG MỨC SINH LỜI CỦA TRÁI PHIẾU
◦ Lãi suất danh nghĩa
- Lãi suất danh nghĩa cho biết tỷ lệ lãi mà người phát hành hứa trả cho người mua
trái phiếu và được tính theo mệnh giá
- Chưa tính đến yếu tố giá mua TP cũng như ảnh hưởng của lạm phát => Lãi suất
danh nghĩa chỉ đo phần lợi tức, không đo được phần lợi vốn.
- Lãi suất danh nghĩa = Tiền lãi trái phiếu hàng năm / Mệnh giá TP
◦ Lãi suất hiện hành
- Đo lường mức sinh lời của TP tại một thời điểm
- Cách tính: Ls hiện hành = Tiền lãi TP hàng năm/ giá TP hiện hành.
- Chỉ nêu mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và giá cổ phiếu nhưng chưa có yếu tố
về thời gian.
ĐO LƯỜNG MỨC SINH LỜI CỦA TRÁI PHIẾU
◦ Lãi suất đáo hạn (YTM)
- Là lãi suất hoàn vốn trung bình của một trái phiếu nếu mua TP ở một thời điểm
và giữ lại TP đó đến hạn thanh toán
P=∑ C + M
(1+YTM)t (1+YTM)n
YTM cũng chính là một lãi suất hoàn vốn, xác định cũng dùng phương pháp
thử/PP nội suy.
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Bài tập 5: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, thời
hạn 5 năm, đã lưu hành 2 năm, lãi suất danh nghĩa là 12%/năm, trả
lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã trả tiền lãi được 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường ở mức giá 110.000
đồng
Yêu cầu:
a. Xác định lãi suất hiện hành của trái phiếu?
b. Xác định lãi suất đáo hạn của trái phiếu?
ĐO LƯỜNG MỨC SINH LỜI CỦA TRÁI PHIẾU
◦ Lãi suất hoàn vốn
- Lãi suất hoàn vốn là mức lãi suất mà với mức lãi suất đó sẽ làm cho giá trị hiện tại của các
khoản thu được trong tương lai do đầu tư mang lại = giá trị hiện tại của khoản vốn đầu tư