Professional Documents
Culture Documents
Ch1 - Khai Niem Co Ban Ve Thuy Khi
Ch1 - Khai Niem Co Ban Ve Thuy Khi
𝑃đ = 𝑃 −𝑃
Trong đó:
• Pa Áp suất khí quyển
• Pdư Áp suất dư, hiển thị trên đồng hồ đo
• Pck Áp suất chân không, hiển thị trên đồng hồ đo
1 3
4 5
6 11
1
1.2. Lưu lượng 1.3 Công suất & Hiệu suất
12 14
Đường áp suất
thuỷ tĩnh
15 16
17 18
2
Phương trình Bernoulli đối với chất lỏng thực 3. Tổng quát về máy thuỷ khí
Phương trình Bernoulli cho chất lỏng thực có dạng: • Máy thuỷ khí là loại máy làm việc với lưu chất.
𝑃 𝑣 𝑃 𝑣 Lưu chất (fluid) có 2 dạng: chất lỏng (liquids) và chất khí (gas).
𝑧 + +𝛼 . =𝑧 + +𝛼 . +ℎ ổ ấ = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
𝜌. 𝑔 2. 𝑔 𝜌. 𝑔 2. 𝑔
𝜌. 𝑔 2. 𝑔 𝑧
chỉnh động năng (hệ số • Năng lượng của dòng
chảy tại vị trí 2:
Coriolis) 𝑃 𝑣
𝑧
𝐸 =𝑧 + +𝛼 .
• htổn thất 1-2 Tổng tổn thất 𝜌. 𝑔 2. 𝑔
19 34
Chênh lệch năng lượng (không xét đến tổn thất) của dòng chảy tại
2 vị trí:
𝑃 −𝑃 𝛼 . 𝑣 −𝛼 . 𝑣
∆𝐸 = 𝑧 + + =𝐻
𝜌. 𝑔 2. 𝑔
35 36
4. Phân loại máy thuỷ khí Sơ đồ phân loại máy thuỷ khí
37 38
3
Phân loại theo chức năng Phân loại theo nguyên lý làm việc
• Máy công tác mà lưu chất là chất lỏng gọi chung là bơm. a. Máy công tác làm việc theo nguyên lý động học (dynamic
machinary) hay còn gọi là máy thuỷ lực cánh dẫn.
• Máy công tác mà lưu chất là chất khí chia ra làm 3 loại
Trong máy cánh dẫn việc trao đổi năng lượng thực hiện bằng
phụ thuộc vào tỉ số nén: Máy nén (compressors), máy thổi
năng lượng thuỷ động của dòng chảy qua máy. Máy dùng các cánh
khí (blowers) và quạt (fans). để trao đổi năng lượng với lưu chất. Năng lượng trao đổi gồm động
Máy nén: khi tỷ số nén > 2,5 năng và áp năng.
Máy cánh dẫn có 2 loại: li tâm và loại cánh nâng (hướng trục).
Máy thổi khí: 1,15< tỷ số nén < 2,5.
39 40
41