You are on page 1of 9

Table of contents

1. Sample IELTS Writing December 02, 2023..................................................................................5


2. Sample IELTS Writing December 07, 2023................................................................................17
3. Sample IELTS Writing December 09, 2023................................................................................28
4. Sample IELTS Writing December 16, 2023................................................................................39
02/12/2023
Task 1: Line graph
The graph below gives information about computer possession by household in one European country between 1997
and 2011.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Computer possession by household (1997 - 2011)

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ Đường (Line graph)

Đặc điểm tổng quan • Nhìn chung, có một xu hướng giảm rõ rệt về tỷ lệ hộ gia đình không có
máy tính, trái ngược với sự gia tăng tương ứng ở số hộ sở hữu hai máy
tính trở lên.
• Ngoài ra, các hộ gia đình có một máy tính hầu như không thay đổi,
chiếm tỷ lệ cao nhất trong phần lớn thời gian, trong khi những hộ có hai
máy tính trở lên là ít phổ biến nhất trong suốt thời kỳ.

Sắp xếp thông tin Đoạn 1 - Mô tả và so sánh xu hướng của One computer only.
• Trong khoảng thời gian được trình bày, tỷ lệ gia đình chỉ sở hữu một
máy tính dao động quanh mức 45% và duy trì ở mức cao nhất từ
năm 1999 trở đi.

Đoạn 2 - Mô tả và so sánh xu hướng của No computers.


• Trong khi đó, số hộ gia đình không có máy tính lại giảm rõ rệt. Năm
1997, họ chiếm khoảng 60% dân số, nhưng đến năm 2011, con số

5 | ZIM
này đã giảm hơn một nửa.

Đoạn 3 - Mô tả và so sánh xu hướng của Two and Three or more com-


puters.
• Ngược lại, khoảng 7% hộ gia đình sở hữu hai máy tính vào đầu thời
kỳ, sau đó tăng trưởng đáng kể, vượt qua tỷ lệ hộ gia đình không có
máy tính vào năm 2010 và kết thúc ở mức gần 30%.
• Các hộ có từ ba máy tính trở lên, mặc dù bắt đầu từ gần như bằng
0 trong vài năm đầu tiên, nhưng đã chứng kiến mức tăng tương tự
mặc dù chậm hơn, đạt khoảng 8% trong năm cuối cùng.

Bài mẫu

The line graph shows computer ownership statistics per household in a particular European country
from 1997 to 2011. Overall, single-computer households were most common for the majority of the
period. Meanwhile, there was a distinct downward trend(1) in the percentage of households without any
computers, contrasted by corresponding rises(2) in households possessing two or more computers.

During the period shown, the rate of families owning only one computer hovered around(3) the 45% mark,
remaining the highest from 1999 onwards.

Meanwhile, households without a computer showed a marked decrease(4). In 1997, they constituted
around 60% of the population, but by 2011, their figure had more than halved.

In contrast, around 7% of households possessed two computers at the beginning of the timeframe, after
which the figure grew considerably, overtaking that of those without a computer in 2010 and ending
at nearly 30%. While starting from nearly zero(5) in the first few years, households with three or more
computers saw a similar albeit slower increase, reaching roughly 8% in the final year.

(170 words)

Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng


1. A (indefinite article) distinct (adj) downward (adj) trend (n)
• Dịch nghĩa: một xu hướng giảm rõ rệt
• Cách sử dụng: “A distinct downward trend” mô tả sự giảm rõ rệt và dễ nhận thấy trong một biểu đồ, đồ thị, hoặc
một chuỗi các sự kiện, thường đề cập đến sự suy giảm ổn định trong thời gian.
• Ví dụ minh họa:
There is a distinct downward trend in the sales figures for the past quarter, indicating a decrease in market
demand.
(Có một xu hướng giảm rõ rệt trong số liệu bán hàng cho quý vừa qua, cho thấy sự giảm trong nhu cầu thị
trường.)
2. corresponding (adj) rises (n)

6 | ZIM
• Dịch nghĩa: sự tăng tương ứng
• Cách sử dụng: “Corresponding rises” mô tả về sự tăng tương ứng với một yếu tố hoặc sự kiện khác. Nó thường
được sử dụng để chỉ ra rằng có một mối quan hệ hoặc ảnh hưởng song song giữa hai biến số.
• Ví dụ minh họa:
As unemployment rates increased, there were corresponding rises in the number of people seeking social
assistance.
(Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng lên, có sự tăng tương ứng trong số người tìm kiếm sự hỗ trợ xã hội.)
3. hovered (v) around (prep)
• Dịch nghĩa: giữa khoảng, dao động xung quanh
• Cách sử dụng: “Hovered around” mô tả sự dao động xung quanh một giá trị hoặc mức độ nào đó, thường thể
hiện sự ổn định hoặc sự không thay đổi đáng kể.
• Ví dụ minh họa:
The temperature in the region hovered around 25 degrees Celsius throughout the summer.
(Nhiệt độ trong khu vực dao động xung quanh 25 độ Celsius suốt cả mùa hè.)
4. a (indefinite article) marked (adj) decrease (n)
• Dịch nghĩa: sự giảm đáng kể
• Cách sử dụng: “A marked decrease” mô tả về một sự giảm mạnh, đáng chú ý trong một giá trị hoặc mức độ
nào đó, thường thể hiện sự thay đổi lớn và dễ nhận thấy.
• Ví dụ minh họa:
There has been a marked decrease in the number of traffic accidents since the implementation of new safety
measures.
(Có sự giảm đáng kể về số lượng tai nạn giao thông kể từ khi triển khai các biện pháp an toàn mới.)
5. starting (v) from (prep) nearly (adv) zero (n)
• Dịch nghĩa: bắt đầu từ gần như bằng không
• Cách sử dụng: “Starting from nearly zero” mô tả việc bắt đầu từ mức độ rất thấp hoặc gần như không có gì,
thường được sử dụng khi nói về sự bắt đầu mới hoặc mức độ xuất phát thấp.
• Ví dụ minh họa:
The company faced financial difficulties and had to rebuild, starting from nearly zero in terms of assets and
capital.
(Công ty đối mặt với khó khăn tài chính và phải xây dựng lại, bắt đầu từ mức độ gần như không có tài sản
và vốn.)

7 | ZIM
Task 2:
More and more people today are spending large amounts of money on their complexions in order to look younger.
Why do people want to look younger?
Do you think this is a positive or negative development?

Phân tích đề bài

Dạng bài 2-part Questions

Từ khoá more people, spending large amounts of money, complexions, look younger

Phân tích người viết cần phải đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng nhiều người dành rất
yêu cầu nhiều tiền chăm sóc da để có thể trông trẻ trung hơn. Thêm vào đó, người viết
cũng cần phải đưa ra ý kiến của bản thân về việc sự phát triển này là tiêu cực hay
là tích cực. Với dạng đề này, người viết có thể có 4 cách đi bài như sau:
• Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng nhiều người dành rất nhiều tiền
chăm sóc da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó cho rằng đây là một sự
phát triển hoàn toàn tích cực.
• Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng nhiều người dành rất nhiều tiền
chăm sóc da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó cho rằng đây là một sự
phát triển hoàn toàn tiêu cực.
• Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng nhiều người dành rất nhiều tiền
chăm sóc da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó cho rằng tuy sự phát triển
này còn một số điều tiêu cực, nhưng tính tích cực vẫn nổi trội hơn.
• Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng nhiều người dành rất nhiều tiền
chăm sóc da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó cho rằng tuy sự phát triển
này có một số điểm tích cực, nhưng tính tiêu cực vẫn nổi trội hơn.

8 | ZIM
Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng
nhiều người dành rất nhiều tiền chăm sóc
Positive da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó
cho rằng đây là một sự phát triển hoàn
toàn tích cực.

Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng


nhiều người dành rất nhiều tiền chăm sóc
Negative da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó
cho rằng đây là một sự phát triển hoàn
toàn tiêu cực.

More and more people today are spending


large amounts of money on their complexions
in order to look younger.
Why do people want to look younger?
Do you think this is a positive or negative de-
velopment?

Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng


nhiều người dành rất nhiều tiền chăm sóc

Positive > Negative da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó


cho rằng tuy sự phát triển này còn một số
điều tiêu cực, nhưng tính tích cực vẫn nổi
trội hơn.

Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng


nhiều người dành rất nhiều tiền chăm sóc
da để có thể trông trẻ trung hơn. Sau đó
Positive < Negative
cho rằng tuy sự phát triển này có một số
điểm tích cực, nhưng tính tiêu cực vẫn nổi
trội hơn.

9 | ZIM
Bài mẫu 1: Điểm tích cực nổi trội hơn tính tiêu cực

Dàn ý
Mở bài Giới thiệu chủ đề
Đưa ra quan điểm cá nhân: Đưa ra lý do tại sao hiện nay ngày càng nhiều người
dành rất nhiều tiền chăm sóc da để có thể trông trẻ trung hơn. Và cho rằng tuy
sự phát triển này còn một số điều tiêu cực, nhưng tính tích cực vẫn nổi trội hơn.

Thân bài Đoạn 1: Mong muốn có một vẻ ngoài trẻ trung hơn bắt nguồn từ nhiều yếu tố xã hội
và tâm lý khác nhau.
• Về mặt văn hóa, tuổi trẻ thường gắn liền với sắc đẹp và kỳ vọng xã hội này
được khuếch đại bởi các ngành truyền thông và quảng cáo.
• Những tiến bộ trong công nghệ thẩm mỹ đã giúp các phương pháp điều trị
chống lão hóa trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả hơn.
• Các nền tảng mạng xã hội đặt ra những tiêu chuẩn phi thực tế và thúc đẩy
mong muốn về các sản phẩm và quy trình chống lão hóa.

Đoạn 2: Tuy nhiên, xu hướng này không phải là không có những mặt tiêu cực.
• Tuy nhiên, xu hướng này không phải là không có những mặt tiêu cực.
• Nỗi ám ảnh về việc trông trẻ hơn có thể dẫn đến các vấn đề tâm lý như lòng
tự trọng thấp và sự mặc cảm về cơ thể.
• Về mặt tài chính, chi phí để duy trì vẻ ngoài trẻ trung có thể rất lớn, dẫn đến
căng thẳng tài chính không cần thiết.
• Việc ngành này tập trung vào sự trẻ trung có thể gián tiếp gợi ý rằng lão hóa
là điều xấu, ảnh hưởng đến vị thế của người già trong xã hội.

Đoạn 3: Bất chấp những lo ngại này, xu hướng này có ý nghĩa tích cực hơn.
• Thứ nhất, việc theo đuổi vẻ ngoài trẻ trung thường thúc đẩy các cá nhân áp
dụng lối sống lành mạnh hơn.
• Sự tự tin và hài lòng với ngoại hình của bản thân có ảnh hưởng tích cực đến
sức khỏe tinh thần và các mối quan hệ xã hội.
• Ngành chăm sóc da và mỹ phẩm phát triển mạnh sẽ giúp thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.

Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính
ở thân bài.

Bài mẫu

In recent times, an increasing number of individuals are investing heavily in skincare treatments and
products to achieve a more youthful appearance(1). This essay will explore the underlying reasons for
this phenomenon and argue that despite some drawbacks, it is predominantly a positive development.
The desire to look younger stems from various social and psychological factors(2). Culturally, youth is often
associated with beauty, vitality, and health, creating societal pressure to maintain a youthful appearance.

10 | ZIM
This societal expectation is amplified by the media and advertising industries, which frequently equate
youth with success and attractiveness. Additionally, advancements in cosmetic technology have made
anti-aging treatments(3) more accessible and effective, enticing more people to opt for these solutions.
The influence of social media cannot be overlooked, as platforms inundated with images of youthful
appearances set unrealistic standards and fuel the desire for anti-aging products and procedures.

However, this trend is not without its negatives. The obsession with looking younger can lead to
psychological issues such as low self-esteem(4) and body dysmorphia, especially when individuals
compare themselves unfavorably to the often unrealistic standards portrayed in media and advertising.
Financially, the cost of maintaining a youthful appearance can be substantial, leading to unnecessary
financial strain(5) Moreover, the industry’s focus on youthfulness can perpetuate ageism, indirectly
suggesting that aging is undesirable, which can have detrimental effects on societal attitudes towards
older age groups.

Despite these concerns, the trend has more positive implications. Firstly, the pursuit of a youthful
appearance often motivates individuals to adopt healthier lifestyles(6), including better nutrition, regular
exercise, and skincare routines, which have holistic health benefits. Furthermore, the psychological boost
gained from improved self-confidence and satisfaction with one’s appearance can be significant, positively
affecting mental well-being and social interactions. Additionally, the thriving skincare and cosmetic
industry(7) drives economic growth, spurring job creation and innovation in research and development.
In conclusion, while there are certain drawbacks associated with the increasing focus on maintaining a
youthful appearance, the trend is predominantly positive. It promotes healthier lifestyles, psychological
well-being(8), and economic growth, outweighing the negative aspects of societal pressure and potential
financial implications.

(346 words)

Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng


1. youthful (adj) appearance (n)
p youthful: trẻ trung, trẻ trung, thanh xuân
p appearance: diện mạo, vẻ bề ngoài
• Dịch nghĩa: diện mạo trẻ trung
• Cách sử dụng: “Youthful appearance” mô tả về vẻ ngoại hình hoặc diện mạo mà có vẻ trẻ trung, thường là do
sự tươi tắn, năng động, hoặc không bị ảnh hưởng nhiều bởi tuổi tác.
• Ví dụ minh họa:
Her skincare routine is designed to maintain a youthful appearance and keep her skin looking fresh and
vibrant.
(Quy trình chăm sóc da của cô được thiết kế để duy trì diện mạo trẻ trung và giữ cho làn da của cô trông tươi
tắn và tràn đầy sức sống.)
2. social (adj) and (conj) psychological (adj) factors (n)
p social: xã hội, liên quan đến xã hội
p and: và
p psychological: tâm lý, tâm thần
p factors: yếu tố
• Dịch nghĩa: các yếu tố xã hội và tâm lý
• Cách sử dụng: “Social and psychological factors” đề cập đến tất cả các yếu tố liên quan đến môi trường xã
hội và tâm lý, thường được sử dụng để giải thích hoặc đánh giá tác động đối với hành vi, sức khỏe, hoặc trạng

11 | ZIM

You might also like