Professional Documents
Culture Documents
Bai Tập Toan KTCT
Bai Tập Toan KTCT
Câu 1:
a) Trong một ngành, chi phí trung bình cho một đơn vị hàng hoá là C = 90 phrăng,
V=10 phrăng và m’ = 200%. Giả định trong ngành ấy có một doanh nghiệp sản xuất
được 1000 đơn vị hàng hóa trong một năm. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất
lao động sống của doanh nghiệp tăng lên 2 lần và số lượng sản phẩm cũng tăng lên
tương ứng. Hỏi tỷ suất giá trị thặng dư của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với tỷ
suất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu giá trị
thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch?
b) Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD, C/V = 4/1, tiền công danh nghĩa 100 USD/người/
tháng. Nhờ thường xuyên tích lũy, quy mô đầu tư tăng lên 1.800.000 USD với C/V = 9/1.
Hỏi nhu cầu lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không
thay đổi.
Giải.
a)
C=90, v=10, m’=200% => m’=(m/v)x100% => m=2v=20
- B1: GTXH: c + v + m = 90 + 10 + 20 = 120.
năng suất lao động của doanh nghiệp tăng lên 2 lần => v (gtri sức ldong) giảm 2 lần => v
= 10/2= 5 => m=2v= 2x5= 10
- B2: Gía trị cá biệt: c + v + m = 90 + 5 + 10 = 105.
- B3: Bán theo GTXH: m= 10 + 15 = 25 ( 120 105 lợi 15)
- B4: Doanh nghiệp: m’ = (m/v)x 100%= (25/5)x100%=500%
- M’ trung bình của ngành ban đầu =200% sau khi áp dụng kỹ thuật mới: m’= 500%
tăng 300%
- B5: GTTD doanh nghiệp: M( siêu ngạch)= 15x1000=15000 phrang.
Vậy m = 25 , m(siêu ngạch)= 15000 phrang.
b)
K= c+v=1.000.000 USD, c/v = 4/1
Giải hệ ptrinh: c=800.000 USD, v=200.000 USD.
Số công nhân = tiền lương/ Tiền công danh nghĩa
=200.000/100=2.000 công nhân.
K tăng lên = c+v= 1.800.000 USD mà c/v= 9/1
Giải hệ ptrinh: c= 1.620.000 USD , v= 180.000 USD.
Nếu tiền lương giữ nguyên thì số lượng công nhân là:
tiền lương/ Tiền công danh nghĩa = 180.000/100= 1800 công nhân.
Nhu cầu ldong giảm 200 công nhân so với ban đầu.
Câu 2:
a) Giả định nền kinh tế có 3 ngành: Cơ khí có K = 2000, C/V = 9/1, m= 100%. Dệt có K
= 2000, C/V = 4/1, m’= 100%. Da có K = 1000, C/V = 7/3, m = 100%. Lại giả định toàn
bộ C1 chuyển hết vào giá trị sản phẩm mới trong một năm và tạm gác yếu tố ngoại
thương. Tính tỷ suất lợi nhuận các ngành? Để tổng cung và tổng cầu cân bằng thì giá cả
trong ngành cơ khí phải vượt giá trị là bao nhiêu % thì sẽ chấm dứt được việc di
chuyển vốn từ ngành cơ khí sang ngành khác.
b) Trong 8 giờ sản xuất được 8 sản phẩm có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá trị tổng sản
phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: Năng suất lao
động tăng lên 2 lần và Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
Giải.
a/
Tính c,v,m của từng ngành để tính tỷ suất lợi nhuận và kết quả tương ứng là 10%,20%,30%.
- Cơ khí: k = c+ v = 2000 mà c/v=9/1 => c= 1800; v = 200
M’ = 100% => m= v = 200
P’ = m/(c+v) x 100% = 200/(1800+200) x100% = 10%
- Dệt và Da tương tự:
Tính tổng c,v,m của 3 ngành để tính tỷ suất lợi nhuận bình quân (bằng 18%).
C (tổng) = c(ck) + c(dệt) + c(da) = 1800 + 1600 + 700 = 4100
V (tổng) = v (ck) + v (d) + v (d) = 200 + 400 + 300 = 900 M (tổng) = m (ck) + m (d) + m (d) = 200
+ 400 + 300 = 900
=> p’ = M / (C+V) . 100% = 900/5000 .100% = 18%
- Giá trị ngành cơ khí là c+v+m = k + m = 2200
-Ngành cơ khí bán theo giá cả sản xuất: Gcsx=K+P(tb)=2000+(2.000x18%)=2.360. (vốn + tỷ suất
lợi nhuận bình quân)
- Chấm dứt được việc di chuyển vốn từ ngành cơ khí sang ngành khác thì cho phép giá cả vượt giá
trị là : 2360-2200=160 gtr.
Nghĩa là giá cả ngành cơ khí phải vượt là so với giá trị (2.200) là 7,27% (dùng quy tắc tam suất
Vượt 2200 giá trị Tỷ lệ 100%
Vượt 160 giá trị ?
Tỷ lệ = 100x160/2200= 7,27%.
b/ - Theo đề, ta có:
8h 8sp: 80 USD => 1h 1sp: 10USD
Nếu năng suất lao động tăng 2 lần => 1h làm đc 2sp => 8h làm đc 16 sp
- Năng suất lao động tỉ lệ nghịch với gtri sản phẩm.
Gtrị 1sp giảm 2 lần: 5 USD
- Gía trị tổng sản phẩm không đổi; 5 USD x 16sp = 80 USD
Nếu cường độ lao động tăng lên 1,5 lần:
Thời gian sxuat tăng: 8 x 1,5 = 12h
- Khi tăng CĐLĐ giá trị 1 sp không đổi: 8h 8sp, 12h 12sp
Gía trị 1sp không đổi: 10USD
- Gía trị tổng sản phẩm : 10 USD x 12sp = 120USD.
Khi năng suất lao động tăng 2 lần: Gía trị tổng sản phẩm trong ngày sẽ không thay đổi; giá trị
một sản phẩm sẽ giảm từ 10 xuống 5 đô-la.
Khi Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần: Gía trị tổng sản phẩm trong ngày tăng lên là 120 đô-la;
giá trị một sản phẩm không đổi 10 đô-la.
2. Câu 3:
a) Tổng tư bản đầu tư là 10.000.000 JPY, C/V = 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%,
tích lũy là 1/2 . Giả định rằng toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất chuyển hết vào giá trị sản
phẩm trong vòng một năm, hỏi sau năm năm tích tụ tổng tư bản tăng lên bao nhiêu
JPY ?
b) Tổng số vốn đầu tư vào công nghiệp và thương nghiệp là 1600 đơn vị, tỉ suất lợi
nhuận bình quân là 15%, lợi nhuận công nghiệp là 216 đơn vị. Các nhà tư bản thương
nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá là bao nhiêu để họ và nhà sản xuất có
thể thu được lợi nhuận bình quân ?
Giải.
a) Theo đề, ta có:
K1 = C+ V = 10.000.000 , C/V = 4/1
Giải hệ ptrinh: C= 8.000.000, V= 2.000.000
Mà m’= 100% => m=v= 2.000.000
Tích lũy (tích lũy từ gtri thặng dư) = ½ 2.000.000 = 1.000.000
K2= C+V= 10.000.000 + 1.000.000 = 11.000.000 mà C/V=4/1
C= 8.800.000, v =m = 2.200.000, Tích lũy = 1.100.000
K3= 11.000.000 + 1.100.000 = 12.100.000 , C/V=4/1
C= 9.680.000 , V= m= 2.420.000, Tích lũy = 1.210.000
K4= 12.100.000 + 1.210.000 = 13.310.000 , C/V =4/1
C= 10.648.000 , V=2.662.000 , Tích lũy = 1.331.000
K5 = 13.310.000 + 1.331.000 = 14.641.000 , C/V = 4/1
C = 11.712.800 , V= 2.928.200 , Tích lũy = 1.464.100
Công thức: Tích lũy = 10% vốn năm đó.
b)
P’ tb = ( Tổng p / Tổng K ) x 100%
Theo đề, ta có: K = Ktn + Kcn = 1600đv, p’(b/quân) = 15%, Pcn=216đv
15%= (216/ Kcn) x 100% => Kcn = 1440đv => Ktn= 160đv
15% = (Ptn/160) x 100% => Ptn=24đv
Gía mua TBTN= Kcn + Pcn = 1440 +216 = 1656
Gía bán TBTN= Gía mua + Ktn + Ptn = 1656 + 160 + 24 = 1840đv
3. Câu 4:
a) Giá trị nhà xưởng 0,3 triệu yên và thời gian sử dụng trung bình là 15 năm; máy móc
thiết bị 0,8 triệu yên và thời gian sử dụng trong bình là 10 năm. Chi phí nguyên, nhiên,
vật liệu 0,1 triệu yên, chi phí tiền công 50.000 yên. Mỗi tháng mua nguyên, nhiên, vật
liệu 1 lần và thanh toán tiền công 2 lần. Hãy tính thời gian chu chuyển của tư bản lưu
động; thời gian và tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản.
b) Tổng số vốn đầu tư là K= 1000, cấu tạo hữu cơ là 4/1, C1 = 1/2 C, nhà đầu tư dự tính
tốc độ chu chuyển 1 vòng / năm thì khấu hao trong 10 năm sẽ hết. Nếu một năm chu
chuyển 1 vòng và tỷ suất lợi nhuận là 25% thì lợi nhuận thu được là bao nhiêu, giá bán
lỗ hàng trên là bao nhiêu? Nếu một năm chu chuyển 2 vòng và tổng lợi nhuận thu được
là 400 thì tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu ?
Giải.
a) Giá trị nhà xưởng 0,3 triệu yên = 300.000 yên và thời gian sử dụng trung bình là 15
năm
©1a= 20.000
Máy móc thiết bị 0,8 triệu yên = 800.000 và thời gian sử dụng trong bình là 10 năm.
©1b = 80.000
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 0,1 triệu yên => C2 = 100.000 yên/ tháng
Mỗi tháng mua nguyên, nhiên, vật liệu 1 lần
©2 = 12x100.000= 1.200.000 yên/ năm.
Chi phí tiền công 50.000 yên, thanh toán tiền công 2 lần/ tháng
V tb = 50.000 x 2 x 12= 1.200.000
Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động:
T= (C2+V) / (C2+V) = (1.200.000 + 1.200.000) / (100.000 + 50.000) =16 (vòng/năm).
N=CH/ch 16 = 12/ch ch= 0,75 tháng
Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động là 0,75 tháng.
Tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản:
T= ( C1 + C2 + V) / (C1+C2+V) =
(20.000+80.000+1.200.000+1.200.000)/(300.000+800.000+100.000+50.000)
=2.500.000/1.250.000 = 2 (vòng/ năm)
Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản:
N = Ch/ch 2 = 12/ch => ch = 6 tháng
Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản là 6 tháng.
5. Câu 6: a) Tính số vòng chu chuyển của vốn, tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận
của doanh nghiệp với số liệu sau đây: giá trị nhà xưởng (thời gian sử dụng là 25 năm):
1.500.000 USD; giá trị máy móc thiết bị (sử dụng 10 năm): 100.000USD; giá trị xe vận
tải (sau 10 năm thì khấu hao hết): 150.000USD; vốn mua nguyên vật liệu (quay 4 vòng
trong năm): 400.000USD; vốn đảm bảo năng lượng, nhiên liệu (4 vòng năm):
50.000USD; vốn tư liệu lao động không thuộc tài sản cố định (vật mau hỏng rẻ tiến)
chuyển vừa hết giá trị vào sản phẩm trong năm: 20.000USD. Tiền trả lương cho công
nhân (4 vòng/năm): 250.000USD. Trong điều kiện giá cả khớp với giá trị, lượng giá trị
mới tạo ra trong năm: 1.250.000USD.
b) Tổng tư bản đầu tư là 50 triệu JPY, cấu tạo hữu cơ 9/1, mỗi năm tích lũy 2,25 triệu
JPY đạt tỷ suất tích lũy 15%. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư?
Giải.
a) Theo đề, ta có:
TBCĐ: 1.500.000+100.000+150.000=1.750.000
(khấu hao trong bao nhiêu năm) TBCĐ tb :
C1= (1.500.000+100.000+150.000)/ (25+10+10)
= 350.000/9
(vòng/năm) TBLĐ:
C2= 400.000x4 + 50.000x4 +20.000 =1.820.000
V tb = 250.000x4= 1.000.000
V+m = 1.250.000 => m= 250.000
C1 + C2 + V
= (1.500.000+100.000+150.000) + (400.000+50.000+20.000)+250.000
= 2.470.000
- Tính số vòng chu chuyển của vốn:
T = (350.000/9 + 1.820.000 + 1.000.000)/ 2.470.000= 1,16 (vòng/năm)
- tỷ suất giá trị thặng dư:
m’ = 250.000/1.000.000 x 100%= 25%
- tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp:
p’= 250.000/ 2.470.000 x100% = 10,12%
9. Câu 10:
a) Tổng giá cả hàng hoá đem ra lưu thông là 160 tỷ đồng. Trong đó
tổng số giá cả hàng hoá bán chịu là 20 tỷ đồng, tổng số tiền thanh
toán đã đến kỳ hạn là 50 tỷ, tổng số tiền khấu trừ cho nhau là 30 tỷ,
số lần luân chuyền trung bình trong năm của đơn vị tiền tệ là 20 vòng. Số tiền trong lưu
thông là 14 ngàn tỷ. Có thể xoá bỏ được hoàn toàn lạm phát hay không, nếu nhà nước
phát hành tiền giấy mới và đổi tiền giấy mới thay tiền giấy cũ theo tỷ lệ 1/1000 ?
b) Để sx ra 1.500 sản phẩm, cần đầu tư 70.000usd, trong đó TB khả
biến là 30.000usd, m’=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong
quá trình sx nên tổng chi phí đầu tư chỉ còn 66.500usd. Hỏi giá trị
của một đơn vị sản phẩm giảm được bao nhiêu phần trăm so với dự
kiến ban đầu.
Giải
a) Khi tiền thực hiện chức năng thanh toán thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông:
T = (G – (Gc + Tk) + Tt) / N = (160 + (20+50) + 30) / 20 = 6 tỷ.
Nếu đổi tiền theo tỷ lệ 1:1000 thì số tiền thực tế trong lưu thông
= 14000 / 1000 = 14 tỷ.
Như vậy, số tiền trong lưu thông nhiều hơn số tiền cần thiết, số lượng tiền dư ra
khoảng 14 – 6 = 8 tỷ
Không thể xóa bỏ lạm phát vì sau khi nhà nước phát hành tiền giấy mới và đổi tiền
giấy mới thay tiền giấy cũ theo tỷ lệ 1/1000 thì Mt > Mc.
b) Ban đầu:
Vốn: K = 70.000 USD, V= 30.000 USD C = 40.000 USD
Mà m’ = 200% => m= 60.000 USD
Gía trị tổng spham: G = v+ c + m = 30.000 + 40.000 + 60.000
= 130.000 USD.
Gía trị 1 đvi spham là ; 130.000 / 1.500 = 86,67 USD
Công thức : tổng gtri spham / tổng spham
Sau đó: Vốn còn K= 66.500 USD, v= 30.000 USD C=36.500USD
Gía trị tổng spham: G = v + c + m = 30.000 + 36.500 + 60.000
=126.500 USD
Gía trị 1 đvi spham: 126.500 / 1.500 = 84,3 USD
Giảm: (86,67 – 84,3) / 86,67 x 100% = 2,73 %
Công thức : lấy gtrị đầu – gtri sau) / gtri đầu x 100 %
12. Câu 13: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty A diễn ra trong năm 2005 được ghi
chép như sau: Khâu hao nhà xưởng = 200.000usd/10 năm; Khấu hao máy móc thiết bị =
400.000usd/5 năm; Thanh toán điện, nước, xăng = 110.000 usd; Mua vật mau hỏng, rẻ
tiền = 45.000usd; Mua nguyên vật liệu = 70.000usd; Thuê đất = 30.000usd; Trả lương =
225.000usd; Trích bảo hiểm xã hội = 15.000 usd; Nộp thuế = 35.000usd; Lợi nhuận
phân chia = 50.000usd; Trích quỹ = 40.000usd; Tổng sản phẩm thu được 1500 sản
phẩm.
Yêu cầu 1: Hãy tính giá trị bằng tiền của 1 sản phẩm trong năm 2005 biết rằng giá cả
khớp với giá trị.
Yêu cầu 2. Hãy tính giá cả của một sản phẩm trong năm 2006, biết rằng, nếu so với năm
2005, có những thay đổi sau:
Số lượng sản phẩm tăng 50% và chi phí tư liệu sản xuất trong một đơn vị sản phẩm
giảm 1/25.
• Tổng số tiền lương tăng thêm 70.000usd
• Giá trị thặng dư =41/81 giá trị mới
• Sức mua của đồng tiền giảm làm cho giá cả của một đơn vị sản phẩm tăng 30%
Giải.
a) Tổng tư bản cố định và tư bản lưu động:
C = C1 + C2 = 200.000/10 + 400.000/5 + 110.000+ 45.000 +70.000+ 30.000