You are on page 1of 4

Bài tập 1: Cho các lược đồ quan hệ Quản lý lương nhân viên của một công ty phần mềm

như
sau:
Bophan(MaBP, TenBP)
Chucvu(MaCV, TenCV)
Nhanvien(MaNV, HoNV, TenNV, Luong, Phai, NgaySinh, MaCV, MaBP)

Table: Bophan Table: Chucvu


MABP TENBP MACV TENCV
ACCT Kế toán AP Phụ tá cho lập trình viên
BUDG Thủ quỹ MGR Trưởng phòng
PERS Nhân sự P Lập trình viên
SA Phân tích viên hệ thống
SP Lập trình viên cao cấp
SSA Phân tích viên hệ thống cao
cấp
Table: Nhanvien
MANV HONV TENNV LUONG PHAI NGAYSINH MACV MABP
12000 Từ Thổn Thức 54000 0 7/7/1980 MGR ACCT
12345 Trần Văn Tẻo 32000 0 8/11/1974 SA BUDG
23456 Lê Lưu Luyến 35500 1 2/13/1975 SSA BUDG
32456 Nguyễn Văn Hậu 28000 0 11/1/1977 SP BUDG
43000 Trần Thanh Thanh 51000 1 2/19/1967 MGR PERS
43214 Thái Văn Thoại 28500 0 2/15/1978 SP PERS
43223 Lý Văn Nghĩa 30000 0 12/9/1969 SSA PERS
45000 Phạm Văn Nhanh 56000 0 8/16/1977 MGR BUDG
53211 Trần Thị Thảo 27500 1 9/14/1975 P PERS
54322 Nguyễn Thị Thanh 24000 1 5/25/1976 P ACCT
55678 Lê Thanh Nhân 27000 0 11/9/1975 AP ACCT
58971 Lê Đông Quang 35000 0 2/5/1980 SP PERS
59800 Lâm Nhân Nghĩa 35000 0 8/15/1982 P ACCT
60311 Châu Thị Mai 32000 1 11/2/1977 P BUDG
61110 Lương Khánh Đạt 27000 0 5/3/1978 P PERS
64905 Trần Thiện Thanh Tùng 28700 0 6/6/1979 SA PERS
65470 Châu Quốc Toản 35500 0 5/17/1982 P BUDG
65789 Quách Nhân Chương 22000 0 9/5/1980 AP ACCT
65879 Từ Thanh Nhàn 29800 0 4/25/1978 P ACCT
67890 Lê Thanh Hải Em 36000 0 9/9/1970 P BUDG
68790 Lương Thanh Bích 30200 1 9/9/1976 P ACCT
Yêu cầu:
1. Tạo Cơ sở dữ liệu tên là QLNV
2. Tạo các table: Bophan, Chucvu, Nhanvien và thiết đặt khóa chính cho các table
như mô tả trên.
3. Tạo Diagram cho cơ sở dữ liệu trên.
4. Nhập dữ liệu cho các table trên (chú ý đúng thứ tự: Table Bophan, Chucvu,
Nhanvien).
5. Xuất dữ liệu của các Table trên sang file QLNV.xls (file Excel).
6. Xuất dữ liệu của các table trên sang file QLNV.mdb (file Access).
7. Tạo một cơ sở dữ liệu mới tên là QLNV1.
8. Import dữ liệu từ file QLNV.mdb vừa tạo tên.
9. Thiết đặt lại khóa chính và kiểu dữ liệu của một số trường cho phù hợp.
10. Thực hiện thao tác Backup và Restore trên cơ sở dữ liệu QLNV.

Bài tập 2: Để quản lý Thực tập nghề nghiệp của sinh viên, người ta xây dựng một cơ sở
dữ liệu có tên là ThucTap gồm các bảng sau:
Khoa(makhoa nvarchar(10), tenkhoa nvarchar(30), dienthoai nvarchar(10))
GiangVien(magv int, hotengv nvarchar(30), luong decimal(5,2), makhoa nvarchar(10))
SinhVien(masv int, hotensv nvarchar(30), makhoa nvarchar(10), namsinh int, quequan
nvarchar(30))
DeTai(madt nvarchar(10), tendt nvarchar(30), kinhphi int, NoiThucTap nvarchar(30))
HuongDan(masv int, madt nvarchar(10), magv int, ketqua decimal(5,2))

Yêu cầu:
a. Tạo CSDL có tên là Thuctap
b. Tạo các bảng theo mô tả ở trên (có đầy đủ khóa chính, khóa ngoại0
c. Nhập dữ liệu cho các bảng như mẫu sau
Bảng Khoa
makhoa tenkhoa dienthoai
Geo Địa lý và QLTN 3855413
Math Toán 3855411
Bio Công nghệ Sinh học 3855412

Bảng GiangVien
magv hotengv luong makhoa
11 Thanh Xuân 700 Geo
12 Thu Minh 500 Math
13 Chu Tuấn 650 Geo
14 Lê Thị Lan 500 Bio
15 Trần Xoay 900 Math

Bảng SinhVien
masv hotensv makhoa namsinh quequan
1 Lê Văn Sơn Bio 1990 Nghệ An
2 Nguyễn Thị My Geo 1990 Thanh Hóa
3 Bùi Xuân Đức Math 1992 Hà Nội
4 Nguyễn Văn Tùng Bio Hà Tĩnh
5 Lê Khánh Linh Bio 1989 Hà Nam
6 Trần Khắc Trọng Geo 1991 Thanh Hóa
7 Lê Thị Vân Math
8 Hoàng Văn Đức Bio 1992 Nghệ An

Bảng DeTai
madt tendt kinhphi NoiThucTap
Dt01 GIS 100 Nghệ An
Dt02 ARC GIS 500 Nam Định
Dt03 Spatial DB 100 Hà Tĩnh
Dt04 MAP 300 Quảng Bình

Bảng HuongDan
masv madt magv ketqua
1 Dt01 13 8
2 Dt03 14 0
3 Dt03 12 10
5 Dt04 14 7
6 Dt01 13
7 Dt04 11 10
8 Dt03 15 6
d. Sử dụng câu lệnh T-SQL để tạo view theo các yêu cầu sau:
d1. Đưa ra thông tin gồm mã số, họ tên và tên khoa của tất cả các giảng viên.
d2. Xuất ra mã số, họ tên, tên khoa của các giảng viên hướng dẫn từ 2 sinh viên trở lên.
d3. Xuất ra thông tin về những sinh viên chưa có điểm thực tập.
d4. Xuất ra số điện thoại của khoa mà sinh viên có tên ‘Lê văn sơn’ đang theo học.
d5. Lấy ra mã số và tên các đề tài có nhiều hơn 2 sinh viên tham gia thực tập.
d6. Lấy ra mã số, tên đề tài của đề tài có kinh phí cao nhất.
d7. Xuất ra Tên khoa, Số lượng sinh viên của mỗi khoa.
d8. Xuất ra mã số, họ tên và điểm của các sinh viên khoa ‘Địa lý và QLTN’.
d9. Xuất ra danh sách gồm Mã số, Họ tên và Tuổi của các sinh viên khoa ‘TOÁN’.

You might also like