You are on page 1of 100

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

BỘ MÔN KINH TẾ

NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

MÔN: TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP

BÁO CÁO CUỐI MÔN XÂY DỰNG TRUYỀN THÔNG MARKETING


TÍCH HỢP CHO THƯƠNG HIỆU BIA SAIGON SPECIAL

GVHD: Lê Thị Tường Vi

Lớp: EC18202-Nhóm thực hiện: Nhóm 3

1. Trần Thị Kim Oanh MSSV: PS26473

2. Trương Ngọc Tuệ MSSV: PS26405

3. Nguyễn Bảo Ngân MSSV: PS26501

4. Lương Thế Hoàng MSSV: PS22316

TPHCM, ngày 3 tháng 11 năm 2023


TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

BỘ MÔN KINH TẾ

NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

MÔN: TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP

BÁO CÁO CUỐI MÔN XÂY DỰNG TRUYỀN THÔNG MARKETING


TÍCH HỢP CHO THƯƠNG HIỆU BIA SAIGON SPECIAL

GVHD: Lê Thị Tường Vi

Lớp: EC18202-Nhóm thực hiện: Nhóm 3

5. Trần Thị Kim Oanh MSSV: PS26473

6. Trương Ngọc Tuệ MSSV: PS26405

7. Nguyễn Bảo Ngân MSSV: PS26501

8. Lương Thế Hoàng MSSV: PS22316

TPHCM, ngày 3 tháng 11 năm 2023


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép nhóm chúng em
xin gửi đến Cô Vi đã đồng hành cùng chúng em trong đề tài lần này và truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em trong môn học này. Nhờ có những lời hướng dẫn,
dạy bảo của các cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, nhóm chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến Cô Lê Thị Tường Vi - giảng viên môn Truyền Thông Marketing tích hợp đã trực
tiếp giúp đỡ, quan tâm, giảng dạy tận tình chúng em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài “Xây dựng truyền thông marketing tích hợp cho thương hiệu BIA
SAIGON SPECIAL ”.

Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến
thức, trong bài luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Cô để bài tiểu luận được hoàn
thiện hơn.

Lời cuối cùng, chúng em xin kính chúc cô nhiều sức khỏe, thành công và hạnh
phúc.

i
LỜI CAM ĐOAN

Chúng em xin cam đoan đây là những tài liệu được thu thập bởi chúng em.
Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 5 năm 2023

Nhóm cam đoan

Họ và tên Ký ghi rõ họ tên

Trương Ngọc Tuệ

Trần Thị Kim Oanh

Nguyễn Bảo Ngân

Lương Thế Hoàng

ii
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

ĐÁNH GIÁ NHÓM ASM CHƯƠNG 1,2

THAM CHẤT
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH
TỔNG KÝ
THÀNH VIÊN ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM
TT ĐỦ DUNG TÊN

100% 100% 100% 100% 100%

100 100
Trương Ngọc Tuệ 100% 100% 100% Tuệ
% %

Trần Thị Kim 100 100


100% 100% 100% Oanh
Oanh % %

100 100
Nguyễn Bảo Ngân 100% 100% 100% Ngân
% %

100 100
Lương Thế Hoàng 100% 100% 100% Hoàng
% %

ĐÁNH GIÁ NHÓM ASM CHƯƠNG 3,4

S THAM CHẤT ĐÚNG TRÁCH KÝ


THÀNH VIÊN TỔNG
TT GIA LƯỢNG HẠN NHIỆM TÊN

iii
ĐẦY NỘI
ĐỦ DUNG

100% 100% 100% 100% 100%

1Trương Ngọc Tuệ 100% 100% 100% 100% 100% Tuệ

Trần Thị Kim


2 100% 100% 100% 100% 100% Oanh
Oanh

3Nguyễn Bảo Ngân 100% 100% 100% 100% 100% Ngân

Hoàn
4Lương Thế Hoàng 100% 100% 100% 100% 100%
g

NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN

iv
1. Nhận xét của giảng viên

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………

2. Nhận xét của hội đồng phản biện

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………

v
BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Đề cương chi tiết

Dự án sẽ được trình bày ra 4 chương:

Chương 1: Tổng quan doanh nghiệp

Chương 2: Mô hình tổ chức IMC

Chương 3: Triển khai kế hoạch truyền thông

Chương 4: Đánh giá hiệu quả truyền thông

2. Kế hoạch thực hiện dự án

Người chịu
Thời gian Thời gian kết Ngân sách
Nội dung công việc trách nhiệm
TT bắt đầu thúc thực hiện
chính

Tổng quan doanh


1 31/10/2024 7/11/2023 Nguyễn Bảo
nghiệp
Ngân

Mô hình tổ chức Trương


2 07/11/2023 14/11/2023
IMC Ngọc Tuệ

Triển khai kế hoạch Trần Thị


3 14/11/2023 28/11/2023 Kim Oanh
truyền thông
Lương Thế
5/11/2023 Đánh giá hiệu quả
4 28/11/2023 Hoàng
truyền thông

TPHCM, ngày 03 tháng 11. năm 2023

Giảng viên hướng dẫn Nhóm Sinh viên thực hiện

(ký và ghi rõ họ tên) Nhóm trưởng

(ký và ghi rõ họ tên)

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

iTVC: iTVC hay còn được gọi là TVC online


vii
TVC: Quảng cáo truyền hình

KOLs: viết tắt của Key Opinion Leader - người dẫn dắt tư tưởng

viii
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

Chương 1: Tổng quan doanh nghiệp

Bảng 1.1 : Các chi nhánh của doanh nghiệp......................................................2

Bảng 1.2: Bảng sản phẩm của bia Sài Gòn.........................................................4

Bảng 1.3: Bảng thống kê giới tính khách hàng.................................................19

Bảng 1.4: Bảng thống kê độ tuổi khách hàng...................................................20

Bảng 1.5: Bảng thống kê thu nhập của khách hàng..........................................21

Bảng 1.6: Bảng thống kê trình độ học vấn của khách hàng..............................22

Bảng 1.7: Bảng thống kê nghề nghiệp của khách hàng....................................23

Bảng 1.8: Bảng thống kê tần suất sử dụng sản phẩm.......................................28

Bảng 1.9: Bảng thống kê tỷ lệ khách hàng sử dụng bia Sài Gòn nhiều nhất vào
các dịp...............................................................................................................29

Bảng 1.10: Bảng thống kê tỷ lệ mua sắm của khách hàng trên các trang thương
mại điện tử........................................................................................................30

Bảng 1.11: Bảng thống kê tiêu chí khách hàng lựa chọn khi mua sản phẩm...31

Bảng 1.12: Bảng thống kê tần suất uống bia của khách hàng..........................32

Bảng 1.13: Bảng thống kê khách hàng biết đến bia Sài Gòn qua đâu..............33

Bảng 1.14: Bảng thống kê sự yêu thích của khách hàng qua các chương trình
khuyến mãi........................................................................................................34

Bảng 1.15: Bảng thống kê về sản phẩm...........................................................35

Bảng 1.16: Bảng thống kê giá sản phẩm..........................................................37

Bảng 1.18: Bảng thống kê về nhu cầu xúc tiến của khách hàng.......................39

Chương 2: Xác định mục tiêu và sáng tạo thông điệp

ix
Bảng 2.1: Sản phẩm tiêu biểu của
Tiger...............................................................41

Bảng 2.2: Sản phảm tiêu biểu của


Habeco...........................................................47

Chương 3: Triển khai kế hoạch truyền thông

Bảng 3.1: Từ khóa............................................................................................62

Bảng 3.2 : Bảng ngân sách chi tiết cho hoạt động truyền thông......................64

Chương 4:Đánh giá hiệu quả truyền thông

Bảng 4.1: Giai đoạn 1 Nhận biết.......................................................................68

Bảng 4.2: Giai đoạn 2 tạo ra trải nghiệm..........................................................70

Bảng 4.3: Giai đoạn 3 lòng trung thành............................................................73

x
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Chương 1: Tổng quan doanh nghiệp

Hình 1.1 :Logo doanh nghiệp bia SaiGon Special.............................................1

Hình 1.2:Bia Sài Gòn Special.............................................................................6

Hình 1.3:Sơ đồ tổ chức hiện tại..........................................................................8

Hình 1.4:Bia Saigon Special xuất hiện trên trang tapchicongthuong.vn...........9

Hình 1.5:Chương trình khuyến mại - “BẬT MOOD HÈ – CHILL SẢNG


KHOÁI”............................................................................................................10

Hình 1.5: Bia SaiGon Special tài trợ độc quyền phim độc quyền “Vietnam-
Where Are You”, kêu gọi cộng đồng cùng ủng hộ Đội tuyển nữ Quốc gia Việt
Nam...................................................................................................................10

Hình 1.7:Trang Fanpage Facebook.................................................................11

Hình 1.8 :Trang Instagram...............................................................................12

Hình 1.9:Website của thương hiệu...................................................................12

Hình 1.10: Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng................15

Hình 1.11 : Biểu đồ kết quả khảo sát về giới tính.............................................18

Hình 1.12: Biểu đồ kết quả khảo sát về độ tuổi................................................19

Hình 1.13: Biểu đồ kết quả khảo sát mức thu nhập..........................................20

Hình 1.14: Biểu đồ kết quả khảo sát về học vấn...............................................21

Hình 1.15: Biểu đồ kết quả khảo sát về nghề nghiệp.......................................22

xi
Hình 1.15: Biểu đồ kết quả khảo sát sản phẩm của Sabeco khách hàng đã sử
dụng..................................................................................................................23

Hình 1.16: Biểu đồ kết quả khảo sát thương hiệu bia thường biết đến............24

Bảng 1.8: Bảng thống kê tần suất sử dụng sản phẩm.......................................24

Hình 1.17: Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ khách hàng sử dụng sản phẩm.. 24

Hình 1.18: Biểu đồ kết quả khảo sát sử dụng sản phẩm vào dịp......................26

Hình 1.19: Biểu đồ kết quả khảo sát về địa điểm mua sản phẩm.....................27

Hình 1.20: Biểu đồ kết quả khảo sát về tiêu chí lựa chọn sản phẩm................28

Hình 1.21: Biểu đồ kết quả khảo sát số lon bia uống mỗi tuần........................29

Hình 1.23 : Biểu đồ kết quả khảo sát về chương trình khuyến mại..................30

Hình 1.24: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu về sản phẩm.32

Hình 1.25: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu về giá...........33

Hình 1.26: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu phân phối.. . .35

Hình 1.27: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu xúc tiến........36

Chương 2: Xác định mục tiêu và sáng tạo truyền thông

Hình 2.1: sản phảm của Tiger..........................................................................38

Hình 2.2: Logo doanh nghiệp Tiger.................................................................39

Hình 2.3: Webiste của Tiger.............................................................................41

Hình 2.4: Fanpage của beer Tiger...................................................................42

Hình 2.5: trang chủ bia sài gòn trên instagram...............................................42

Hình 2.6: Sản phẩm của bia Habeco................................................................43

Hình 2.7 : Logo của thương hiệu Habeco........................................................43

Bảng 2.2: Sản phẩm tiêu biểu của bia Habeco.................................................44

xii
Hình 2.8: Website của thương hiệu Habeco.....................................................46

Hình 2.9: Trang fanpage của habeco...............................................................46

Hình 2.10: Sàn TMĐT của Habeco-Bia Hà Nội...............................................47

Hình 2.11: Lễ ký thỏa thuận hợp tác của Bia SaiGon......................................50

Hình 2.12: Quảng cáo giao bia SaiGon...........................................................51

Hình 2.13: Quảng cáo về nhà ăn tết cùng bia SaiGon.....................................53

Hình 2.14: Quảng cáo bia SaiGon trên sàn TiKi.............................................53

Chương 3: Triển khai kế hoạch truyền thông

Hình 3.1: IMC Roadmap....................................................................................


55

xiii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………..i


LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………ii
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ…………………………………iii
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN………………………………………………………….v
BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN……………………………………….vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………viii
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ………………………………………………..ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH……………………………………………………………x
MỤC LỤC…………………………………………………………………………..xiv
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………xvi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP…………………………….....1
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp...................................................................................1
1.1.1 Giới thiệu doanh nghiệp........................................................................................1
1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ............................................................3
1.2.Mô hình tổ chức IMC.............................................................................................8
1.2.1 Sơ đồ tổ chức mô hình IMC..................................................................................8
1.2.2 Lý do chọn tổ chức mô hình IMC tập trung..........................................................8
1.3 Hệ thống kênh truyền thông..................................................................................9
1.3.1 Sơ đồ kênh truyền thông........................................................................................9
1.3.2 Ưu và nhược điểm của kênh truyền thông...........................................................13
1.4. Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng:................................14
1.4.1. Giới thiệu quy trình ra quyết định mua của NTD trong truyền thông................14
1.4.2. Khảo sát ý kiến người tiêu dùng.........................................................................16
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ SÁNG TẠO THÔNG ĐIỆP………..37
2.1 Phân tích đối thủ & điểm khác biệt/ lợi thế cạnh tranh của sản phẩm doanh
xiv
nghiệp:.........................................................................................................................37
2.1.1 Phân tích đối thủ:.................................................................................................37
2.1.2 Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp:..................................................46
2.2 Đối tượng truyền thông và xác định mục tiêu truyền thông:...........................47
2.2.1 Đối tượng truyền thông:.......................................................................................47
2.2.2 Mục tiêu truyền thông:.........................................................................................49
2.3 Sáng tạo thông điệp:.............................................................................................51
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG…………………..54
3.1 Xây dựng IMC Roadmap.....................................................................................54
3.2 Triển khai chi tiết..................................................................................................54
3.2.1 Giai đoạn 1( 1/2024-3/2024)..........................................................................54
3.2.2 Giai đoạn 2( 4/2024-5/2024)..........................................................................56
3.3 Lập bảng dự trù ngân sách..................................................................................58
Chương 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG........................................61
4.1. Đánh giá tính khả thi theo tình hình của doanh nghiệp...................................61
4.2. Nhận xét các mục đã triển khai theo từng giai đoạn........................................62
4.2.1. Giai đoạn 1: Xây dựng nhận biết........................................................................62
4.2.2. Giai đoạn 2: Tạo ra trải nghiệm..........................................................................64
4.2.3. Giai đoạn 3: Lan tỏa, tạo sự trung thành.............................................................67
4.3. Nhận xét tổng quát về các hoạt động và ngân sách..........................................70
TÀI LIỆU KHAM KHẢO……………………………………………………….....72
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………73

xv
LỜI MỞ ĐẦU

Để có thế đạt được mục tiêu kinh doanh trên thị trường, có một sản phẩm tốt
thôi thì chưa đủ, doanh nghiệp cần phải xây dựng thương hiệu của mình thành một
thương hiệu được khách hàng ưa chuộng. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần
phải xây dựng kế hoạch truyền thông phù hợp với thị trường để có thể nắm được
khách hàng mục tiêu đang hướng đến từ đó phải xây dựng mối quan hệ với khách
hàng và duy trì, củng cố mối quan hệ này. Vậy vậy, trong một doanh nghiệp xây dựng
kế hoạch truyền thông rất quan trọng, dù doanh nghiệp đó nhỏ hay lớn.
Phần lớn các doanh nghiệp đều có chiến lược xúc tiến riêng nhằm tác động lên
thói quen và quan niệm của khách hàng nhờ vào phương pháp cung cấp thông tin và
thuyết phục. Xây dựng kế hoạch truyền thông là một phần không thể thiếu trong việc
lên chiến lược marketing cũng như hoạt động hoạt động xúc tiến có thể có nhiều mục
tiêu như tăng cường sự nổi tiếng của nhãn mác, sự tin cậy vào sản phẩm, cải thiện
hình ảnh doanh nghiệp, lăng xê một sản phẩm mới.

xvi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

1.1 Tổng quan về doanh nghiệp

1.1.1 Giới thiệu doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp: Tổng Công Ty Cổ Phần Bia-Rượu- Nước Giải Khát Sài Gòn

Hình 1.1 :Logo doanh nghiệp bia SaiGon Special

Giới thiệu thương hiệu: Bia Sài Gòn là thương hiệu bia hàng đầu Việt Nam, được
thành lập vào năm 1875 bởi ông Victor Larue, một người Pháp. Bia Sài Gòn có lịch sử
lâu đời và gắn bó mật thiết với sự phát triển của đất nước Việt Nam.

Tên thương hiệu: Bia Sài Gòn

Năm thành lập: 1985

Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất kinh doanh bia, rượu & cồn, nước giải khát.

Mô hình kinh doanh: B2B

Website: Bia Saigon

Lịch sử hình thành:

1875: Ông Victor Larue, một người Pháp, thành lập một xưởng bia nhỏ tại Sài Gòn.

1910: Xưởng bia được mở rộng và trở thành một nhà máy bia hoàn chỉnh.

1927: Nhà máy được chính thức sáp nhập vào hệ thống hãng BGI của Pháp.

1954: Nhà máy được quốc hữu hóa và đổi tên thành Nhà máy Bia Sài Gòn.

1
1977: Nhà máy bia Sài Gòn ra đời.

1898: Bia lon 333 Export chính thức ra mắt.1992: Ra mắt chai bia Saigon Lager

1993: Nhà máy Bia Sài Gòn được cổ phần hóa và đổi tên thành Công ty Bia Sài Gòn.

1996: Ra mắt chai Saigon Export

2000: Ra mắt chai bia Saigon Special

2003: Tổng công ty Bia-Rượu-Nước Giải Khát(SABECO) được thành lập

2008: Công ty Bia Sài Gòn được chuyển đổi mô hình hoạt động và chính thức thành
lập Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO).

2010: SABECO đạt mức tiêu thủ 1 tỷ lít bia/năm.

2015: Lễ kỉ niệm 140 năm lịch sử hình thành phát triển bia Saigon.

2019: Tái ra mắt thương hiệu bia Saigon và 333.

Thông tin doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở chính: 187 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP HCM.

Hotlinel:

Email: sabeco@sabeco.com.vn

Các chi nhánh của bia Saigon:

Bảng 1.1 : Các chi nhánh của doanh nghiệp

TPHCM Tầng 5, Tòa nhà Vincom Center (+84) 28 38 294 081


Đồng Khởi
(+84)28 38 294 083

72 Lê Thánh Tôn/ 45A Lý Tự (+84) 28 38 296 342

Trọng, P. Bến Nghé, Quận 1, (+84) 28 38 296 856


TPHCM
2
(+84) 24 39 745 877
Hà Nội Tầng 6, 97 Trần Hưng Đạo, P.
(+84) 24 39 745 878
Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà
Nội

Tầm nhìn: Phát triển SABECO thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu của
Việt Nam, có vị thế trong khu vực và quốc tế.

Sứ mệnh: "Góp phần phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới. Đề cao
văn hóa ẩm thực của người Việt Nam. Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc
cung cấp các sản phẩm đồ uống chất lượng cao, an toàn và bổ dưỡng."

Giá trị cốt lõi: Thương hiệu truyền thống - Tránh nhiệm xã hội - Hợp tác cùng phát
triển.

1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ

Hiện nay bia Saigon sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác nhau như Bia Saigon Special,
Bia Saigon Export Premium, các loại nước giải khát có ga vị xi, cam,...

Các dòng sản phẩm phổ biến của bia Saigon có thể kể đến: Bia Saigon Special, Bia
Saigon Export Premium, Bia Saigon Lager, Bia 333, Bia Saigon Chill, Bia Saigon
Gold, Bia Lạc Việt.

Sản phẩm:

Bảng 1.2: Bảng sản phẩm của bia Sài Gòn

Sản phẩm Hình ảnh Giá sản phẩm

Bia Saigon Special Bia Saigon Specail lon


330ml có giá
15.000VNĐ/lon.
Bia Saigon Specail 330ml 6

3
lon 330ml có giá
89.000VNĐ/lốc.
Thùng 24 lon bia Saigon
Special có giá
335.000VNĐ/thùng.

Bia Saigon Export Bia Saigon Export 330ml lon


Premium có giá 12.600VNĐ/lon.
Bia Saigon Export 330ml 6
lon có giá 72.000VNĐ/lốc.
Bia Saigon Export 330ml 12
lon có giá 135.000VNĐ/lốc.
Thùng bia Saigon Export
330ml 24 lon có giá
270.000VNĐ/thùng.

Bia Saigon Lager Bia Saigon Lager 330ml lon


có giá 12.300 VNĐ/lon.
Bia Saigon Lager 330ml 6lon
có giá 70.000VNĐ/lốc.
Thùng bia 24 lon Saigon
Lager 330ml có giá
270.000VNĐ/thùng.

Bia 333 Bia 333 330ml lon có giá


12.600 VNĐ/lon.
Bia Saigon 333 330ml 6lon
có giá 72.000VNĐ/lốc.
Thùng bia 24 lon Saigon 333
330ml có giá
270.000VNĐ/thùng.

4
Bia Saigon Chill Bia Saigon Chill 330ml lon
có giá 18.000VNĐ/lon.
Bia Saigon Chill 330ml 6 lon
có giá 102.000VNĐ/lốc.
Thùng bia 24 lon Saigon
Chill 330ml có giá
290.000VNĐ/thùng.

Bia Saigon Gold Bia Saigon Gold 330ml lon


có giá 22.600VNĐ/lon.
Bia Saigon Gold330ml 6 lon
có giá 130.000VNĐ/lốc.
Thùng bia 24 lon Saigon
Gold330ml có giá khoảng
480.000-490.000VNĐ/thùng.

Bia Lạc Việt Bia Lạc Việt lon 330ml: Giá


khoảng 10.600đ/lon.
Bia Lạc Việt chai 100ml: Giá
khoảng 10.600đ/chai.
Thùng bia Lạc Việt 24 lon
330ml: Giá khoảng
290.000đ/thùng.
Thùng bia Lạc Việt chai
100ml: Giá khoảng
270.000đ/thùng.

● Sản phẩm chính: Bia Saigon Special

5
Bia Sài Gòn Special là một loại bia lager được sản xuất bởi Tổng công ty Bia - Rượu -
Nước giải khát Sài Gòn (SABECO). Bia được sản xuất từ 100% lúa mạch mùa xuân,
với hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.

Hình 1.2:Bia Sài Gòn Special

Bia Sài Gòn Special được đóng lon và chai, với dung tích 330ml. Bia có nồng độ cồn
4.9%.

Bia Sài Gòn Special được sản xuất và phân phối rộng rãi trên toàn quốc, và là một
trong những loại bia phổ biến nhất tại Việt Nam. Bia được sử dụng trong nhiều dịp
khác nhau, từ các bữa tiệc gia đình, bạn bè đến các sự kiện lớn.

Bia Sài Gòn Special là một thương hiệu bia uy tín, được nhiều người tiêu dùng tin
tưởng. Bia góp phần tạo nên nét văn hóa ẩm thực đặc trưng của Việt Nam.

Dưới đây là một số thông tin về Bia Sài Gòn Special:

6
Loại bia: Lager

Nồng độ cồn: 4.9%

Thành phần: Nước, lúa mạch mùa xuân, hoa bia

Dung tích: 330ml

Quy cách đóng gói: Lon và chai

Hương vị: Thơm ngon, đậm đà

Đối tượng khách hàng: Người Việt Nam

Giá bán: Khoảng 20.000 đồng/lon

Bia Sài Gòn Special là một loại bia chất lượng, với hương vị thơm ngon, đậm đà, phù
hợp với khẩu vị của người Việt Nam. Bia là một lựa chọn tuyệt vời cho những dịp vui
chơi, giải trí.

7
1.2.Mô hình tổ chức IMC

1.2.1 Sơ đồ tổ chức mô hình IMC

Hình 1.3:Sơ đồ tổ chức hiện tại

1.2.2 Lý do chọn tổ chức mô hình IMC tập trung

Bia Saigon lựa chọn tổ chức mô hình IMC vì những lý do sau:

Nhu cầu của thị trường: Thị trường bia ngày càng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có những chiến lược marketing hiệu quả để thu hút khách hàng.
Mô hình IMC giúp các doanh nghiệp kết hợp các hoạt động marketing một cách có hệ
thống và hiệu quả, nhằm đạt được mục tiêu truyền thông.

Năng lực của doanh nghiệp: Bia Sài Gòn là một doanh nghiệp lớn, có đội ngũ nhân
viên marketing chuyên nghiệp và có kinh nghiệm. Mô hình IMC giúp Bia Sài Gòn tận
dụng tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên marketing, nhằm đạt được mục tiêu truyền
thông của thương hiệu.

8
Hiệu quả truyền thông: Mô hình IMC giúp các doanh nghiệp tạo ra một thông điệp
thống nhất, xuyên suốt trên tất cả các kênh truyền thông, nhằm tác động hiệu quả đến
khách hàng.

1.3 Hệ thống kênh truyền thông

1.3.1 Sơ đồ kênh truyền thông

Hệ thống kênh truyền thông của Bia Sài Gòn Special bao gồm các kênh truyền thống
và kênh kỹ thuật số.

Các kênh truyền thống:

Quảng cáo: Bia Sài Gòn Special thường xuyên triển khai các chiến dịch quảng cáo trên
các phương tiện truyền thông đại chúng, bao gồm truyền hình, báo chí,...

Hình 1.4:Bia Saigon Special xuất hiện trên trang tapchicongthuong.vn

Khuyến mại: Bia Sài Gòn Special thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mại,
giảm giá, quà tặng,... nhằm kích thích khách hàng mua sản phẩm.

9
Hình 1.5:Chương trình khuyến mại - “BẬT MOOD HÈ – CHILL SẢNG KHOÁI”

Quan hệ công chúng: Bia Sài Gòn Special thường xuyên tài trợ cho các sự kiện thể
thao, văn hóa,... nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu.

Hình 1.5: Bia SaiGon Special tài trợ độc quyền phim độc quyền “Vietnam- Where Are You”, kêu gọi cộng đồng
cùng ủng hộ Đội tuyển nữ Quốc gia Việt Nam

10
Bán hàng cá nhân: Bia Sài Gòn Special có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, thường
xuyên tiếp xúc với khách hàng để giới thiệu và bán sản phẩm.

Các kênh kỹ thuật số:

Mạng xã hội: Bia Sài Gòn Special có các trang mạng xã hội chính thức trên Facebook,
Instagram, Twitter,... Công ty thường xuyên cập nhật các thông tin về sản phẩm,
chương trình khuyến mại, sự kiện,... trên các trang mạng xã hội này.

Hình 1.7:Trang Fanpage Facebook

11
Hình 1.8 :Trang Instagram

Website: Bia Sài Gòn Special có website chính thức cung cấp thông tin về sản phẩm,
công ty,...

Hình 1.9:Website của thương hiệu

12
1.3.2 Ưu và nhược điểm của kênh truyền thông

Mạng xã hội:

Ưu điểm: Có thể thấy ngày nay mạng xã hội đang trở thành một ngôi sao của “làng”
truyền thông hiện nay. Cứ có một kênh Social media mạnh ở trong tay là doanh
nghiệp đó có thể đạt được lợi thế trước các đối thủ khác một cách rất dễ dàng. Ưu
điểm đem lại rất nhiều, một trong số đó là lượng người sử dụng vô cùng lớn và tiềm
năng. Chính số lượng lớn, với nhiều đối tượng, độ tuổi… từ đó có thể quảng cáo các
sản phẩm/ dịch vụ đến mọi đối tượng khách hàng. Thêm vào đó, chi phí bỏ ra cũng vô
cùng rẻ sẽ khiến các doanh nghiệp có thể tiết kiệm trong chi phí Marketing bỏ ra.

Nhược điểm: Mạng xã hội có quá nhiều tài khoản ảo và đôi khi những quảng cáo sẽ
không tiếp cận được đối tượng mình mong muốn. Thông tin ở trên mạng xã hội
thường không chính thống nên khách hàng sẽ không tin tưởng và dè chừng hơn một số
công cụ truyền thông khác.

Website:

Ưu điểm: Vì Internet có lượng người sử dụng vô cùng lớn nên vì vậy việc khai thác
những tài nguyên trên này đem lại hiệu quả vô cùng lớn. Hiệu quả từ việc sử dụng
phương tiện truyền thông này cũng có thể đo lường được luôn một cách dễ dàng và
hiệu quả. Lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng lên và chủ yếu tập trung trên
Internet, do đó quảng cáo trên Internet là một công cụ tuyệt vời cho mọi doanh nghiệp
muốn khai thác ở trên này.

Nhược điểm: Tuy nhiên việc sử dụng quảng cáo trên Internet có nhiều bất cập, một
trong số chúng là sự tràn lan của những thông tin không chính thống. Chính điều này
làm hạn chế tiếp cận thông tin của người dùng đến những quảng cáo của bạn. Hơn
nữa, phương tiện truyền thông này đôi khi làm khách hàng cảm thấy bị làm phiền.

Báo chí:

Ưu điểm: Quảng cáo trên báo chí có lẽ là một phương tiện truyền thông có từ rất lâu
đời từ thế kỷ trước. Doanh nghiệp biết đến đây là một phương tiện có chi phí rất rẻ và
có độ tin cậy từ công chúng, dễ dàng tiếp cận khách hàng. Một điểm nữa từ lợi ích của
13
báo chí đem lại là mức độ phủ sóng cao và được công chúng biết đến một cách rộng
rãi, chính đặc điểm này đem về những ưu điểm để báo chí trở thành phương tiện
truyền thông “tuy cũ mà chất”.

Nhược điểm: Chính vì rẻ đôi khi cũng trở thành con dao hai lưỡi đối với một thương
hiệu. Vì số lượng quảng cáo quá nhiều dẫn đến người đọc bị “lạc” trong một “ma
trận” quảng cáo từ các báo tạo nên. Đôi khi độc giả sẽ lướt qua quảng cáo đó, hoặc đôi
khi chỉ lướt phần tiêu đề rồi bỏ qua phần nội dung bên dưới. Chính vì vậy cần tạo
Heading hấp dẫn ngay từ đầu sẽ dễ gây ấn tượng hơn với người đọc.

Truyền hình:

Ưu điểm: Khi mọi người đặt câu hỏi phương tiện truyền thông là gì, thì có lẽ bật ngay
ra là công cụ truyền hình. Đây là một phương tiện phát minh vĩ đại của thế kỷ 20 khi
nó được cho ra đời và phát triển, và trở thành một công cụ truyền thông đầy uy lực ở
trong tay. Tính trực quan, sinh động sẽ giúp khách hàng dễ dàng bị thu hút hơn, từ đó
thì sẽ ghi nhớ cho khách hàng về thương hiệu của mình. Một điều nữa, truyền hình
cũng có lượng người xem vô cùng lớn với 90% dân số Việt Nam sử dụng và được
nhiều người chú ý, gây hiệu quả mạnh, tác động được đến nhiều đối tượng, giúp gia
tăng tỷ lệ chuyển đổi, chưa dừng lại ở đó Ti-vi (truyền hình) còn được coi là một
phương tiện truyền thông chính thống.

Nhược điểm: Có lẽ chi phí bỏ ra đắt đỏ là nhược điểm lớn nhất của phương tiện này,
nó không phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí Marketing hạn hẹp. Tiếp theo là
những quảng cáo có thể gây khó chịu với người xem, vì có rất nhiều quảng cáo được
phát thời gian trong ngày, đôi khi sự lặp lại cũng sẽ khán giả tức điên, gây phản tác
dụng. Vì vậy hãy tận dụng vừa phải để có thể biến truyền hình trở thành một công cụ
hữu hiệu cho doanh nghiệp của mình.

1.4. Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng:

1.4.1. Giới thiệu quy trình ra quyết định mua của NTD trong truyền thông

Sơ đồ đưa ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng và hoạt động truyền thông

14
Hình 1.10: Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng

Bước 1: Nhận thức vấn đề

Nhu cầu bên trong:

Khách hàng thường xuyên sử dụng những loại bia khác nhưng lại không yên tâm, cảm
thấy chán ngán hoặc muốn tìm thử những sản phẩm mới ngon, tốt và rẻ hơn.

Nhu cầu bên ngoài:

Khách hàng đi chơi, đi ăn cùng bạn bè hoặc được mời uống thử sản phẩm bia Saigon
cảm thấy ngon và quyết định sử dụng sản phẩm.

Khách hàng đi đến những cửa hàng tiện lợi, tạp hóa và thấy sản phẩm bia Saigon ở
trên quầy trưng bày, hoặc bắt gặp những quảng cáo, từ đó phát sinh nhu cầu, muốn
tìm hiểu, mua và trải nghiệm thử sản phẩm đã xem khác biệt ra sao? Chất lượng như
thế nào?

Bước 2: Tìm kiếm thông tin

Về sản phẩm bia - nước giải khát, khách hàng thường tìm kiếm những thông tin liên
quan đến chất lượng, bảo vệ sức khoẻ, công nghệ sản xuất hoặc nguồn gốc.

Nguồn thông tin cá nhân: từ bạn bè, người quen giới thiệu.

Nguồn thông tin thương mại: từ các quảng cáo, TVC của KOLs, viral clip, Facebook,
google,…

15
Bước 3: Đánh giá các phương án

Sau khi chọn lọc giữa các thương hiệu, khách hàng sẽ đánh giá bia - nước giải khát
qua các tiêu chí: Giá cả. chất lượng, hương vị, an toàn cho sức khỏe hay không, mẫu
mã, bao bì. Từ đó có thể so sánh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường và đưa ra
quyết định mua hàng.

Giá: Giá của các sản phẩm của Bia Saigon có chênh lệch với thị trường và các thương
hiệu khác không, giá cả có phù hợp với chất lượng mang lại không, có phù hợp với
chi tiêu của bản thân.

Các chương trình khuyến mại: Xem xét các chương trình khuyến mại trên website,
Facebook, các sàn thương mại điện tử của: Shopee, Lazada,... hoặc các chương trình
khuyến mại trực tiếp tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

Bước 4: Quyết định mua hàng

Sau khi đánh giá các phương án, có các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của
người tiêu dùng:

Thái độ của người khác: Ví dụ bạn bè khuyên nên uống bia SaiGon vì vừa ngon,
thương hiệu lại uy tín.

Yếu tố bất ngờ: Được bạn bè hoặc người thân mời uống thử, hoặc đi chơi thì được bạn
bè mời nước uống thử thấy ngon nên mua.

Một số chương trình khuyến mại

Tư vấn người tiêu dùng tại siêu thị.

Bước 5: Phản hồi sau mua

Sau khi mua, khách hàng sẽ đánh giá, feedback sản phẩm có ngon, chất lượng như
thương hiệu đã quảng cáo hay không? Những feedback có thể để lại trực tiếp tại
Fanpage Facebook, Youtube, hoặc tại Website chính của công ty.

1.4.2. Khảo sát ý kiến người tiêu dùng

Xác định phương pháp chọn mẫu:


16
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện để thực hiện khảo sát.

Lý do:

Việc chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện sẽ dễ thực hiện hơn so với các phương pháp
chọn mẫu khác. Điều này giúp giảm chi phí và thời gian cần thiết cho việc thực hiện
bảng khảo sát.

Giúp đơn giản hóa quá trình thu thập dữ liệu, đặc biệt là khi có sự hạn chế về nguồn
lực và thời gian.

Phương pháp nghiên cứu: Nhóm đã quyết định chọn phương pháp nghiên cứu định
lượng, bởi vì phương pháp này sử dụng các dữ liệu có thể đếm được, và được phân
tích bằng các phương pháp thống kê. Điều này giúp đảm bảo các kết luận nghiên cứu
có tính tổng quát, khách quan

Xác định kích thước mẫu:

Số lượng câu hỏi khảo sát của nhóm: 28 câu

Xác định cỡ mẫu: Bằng công thức tính cỡ mẫu cho phương pháp chọn mẫu phi

ngẫu nhiên thuận tiện là:

N=n*5

Trong đó:

• n là số câu hỏi tối thiểu trong nghiên cứu

• N là cỡ mẫu

Vậy thay vào đó ta có kết quả cỡ mẫu là :

N = 28 * 5

N = 140

Vậy kích thước mẫu tối thiểu nhóm phải khảo sát là 140.

Tiến hành khảo sát:

17
Đối tượng khảo sát: Độ tuổi từ 18 - 45 tuổi

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính và định lượng

Hình thức khảo sát: Online (Google from)

Chọn mẫu: Phi ngẫu nhiên (Tiện lợi)

Nơi sống: Tại TP. Hồ Chí Minh

Xử lý và phân tích kết quả khảo sát:

Số lượng mẫu thu về được: 106 phiếu

Số lượng mẫu sau sàng lọc: 104

● Kết quả khảo sát

PHẦN 1 - THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG

Câu 1: Giới tính của anh/chị là gì ?

Bảng 1.3: Bảng thống kê giới tính khách hàng

Giới tính Tỷ lệ % Tần suất

Nam 59.81% 64

Nữ 39.25% 42

Hình 1.11 : Biểu đồ kết quả khảo sát về giới tính.

Nhận xét: Giới tính tổng số kết quả phỏng vấn là 106, trong đó Nam có số lượng là
64 chiếm 59.4% và nữ có số lượng là 42 chiếm 40.6%.

Câu 2: Anh chị bao nhiêu tuổi?

Bảng 1.4: Bảng thống kê độ tuổi khách hàng

18
Độ tuổi Tỷ lệ % Tần suất

18-25 97.96% 96

25-35 10.20% 10

35-45 0%

Trên 45 0%

Hình 1.12: Biểu đồ kết quả khảo sát về độ tuổi.

Nhận xét: Độ tuổi khảo sát thu về số phiếu là 106, độ tuổi từ 18-25 có số lượng là 96
chiếm 97.96%, độ tuổi 25-35 có số lượng là 10 chiếm 10.20%. Còn độ tuổi 35-45 và
trên 45 có số phiếu bình chọn là 0.

Câu 3: Thu nhập của anh/chị là khoảng bao nhiêu?

Bảng 1.5: Bảng thống kê thu nhập của khách hàng

19
Tần số Tỷ lệ % Tần suất

< 3.000.000 47.96 % 47

3.000.000 - 7.000.000 32.65 % 32

7.000.000 - 15.000.000 14.29 % 14

15.000.000 - 25.000.000 5.10 % 5

> 25.000.000 6.12 % 6

Hình 1.13: Biểu đồ kết quả khảo sát mức thu nhập.

Nhận xét: Nghề nghiệp học sinh/ sinh viên chiếm phần lớn trong khảo sát lên đến
83,96% và những nghề nghiệp khác chỉ 16,04% vì khó tiếp cận với những đối tượng
thuộc nghề nghiệp khác.

Câu 4: Trình độ học vấn của anh/chị ?

Bảng 1.6: Bảng thống kê trình độ học vấn của khách hàng

20
Trình độ học vấn của Tỷ lệ % Tần suất
anh/chị ?

Cao đẳng 54.8% 57

Đại học 37.5% 39

Trên bậc đại học 1.9% 2

Khác... 5.8% 6

Hình 1.14: Biểu đồ kết quả khảo sát về học vấn.

Nhận xét: Học vấn đối tượng khảo sát cho thấy nhóm người có trình độ tốt nghiệp
cao đẳng trở lên và nhóm người học đại học chiếm phần lớn.

Câu 5: Nghề nghiệp của anh/chị là gì?

Bảng 1.7: Bảng thống kê nghề nghiệp của khách hàng

21
Tỷ lệ % Tần suất

Học sinh/sinh viên 83.96 % 89

Nhân viên văn phòng 4.72 % 5

Nghề nghiệp chuyên môn 0.94 % 1

Lao động tự do 7.55 % 8

Khác 2.83 % 3

Hình 1.15: Biểu đồ kết quả khảo sát về nghề nghiệp.

Nhận xét: Nghề nghiệp học sinh/ sinh viên chiếm phần lớn trong khảo sát lên đến
83,96% và những nghề nghiệp khác chỉ 16,04% vì khó tiếp cận với những đối tượng
thuộc nghề nghiệp khác.

PHẦN 2: HÀNH VI KHÁCH HÀNG

Câu 6: Trong các dòng sản phẩm của Sabeco bạn đã sử dụng qua sản phẩm nào?
( có thể chọn nhiều đáp án )

22
Hình 1.15: Biểu đồ kết quả khảo sát sản phẩm của Sabeco khách hàng đã sử dụng

Nhận xét: Từ biểu đồ trên cho thấy các sản phẩm bia Sài Gòn ngày càng được người
tiêu dùng biết đến rộng rãi một số sản phẩm chiếm thị phần được sử dụng nhiều nhất
đó là Special, bia 333,..

Câu 7: Khi nhắc đến sản phẩm bia anh/chị nghĩ ngay đến sản phẩm của thương
hiệu nào?

23
Hình 1.16: Biểu đồ kết quả khảo sát thương hiệu bia thường biết đến.

Nhận xét: Các dòng bia được người tiêu dùng biết đến như bia SaiGon, Tiger,
Heineken. Trong đó Bia Sài Gòn đứng vị trí top 1 chiếm 47.6% lượt bình chọn,
thương hiệu được người dùng tin tưởng dùng.

Câu 8: Anh/chị có thường xuyên sử dụng sản phẩm Bia Saigon Special không?

Bảng 1.8: Bảng thống kê tần suất sử dụng sản phẩm

Anh/chị có thường Tỷ lệ % Tần suất


xuyên sử dụng sản
phẩm Bia Saigon
Special không?

Có 50.9% 54

Không 49.1% 52

Hình 1.17:
Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ khách hàng sử dụng sản phẩm.

24
Nhận xét: Bia được coi là sản phẩm đồ uống có cồn, và hạn chế đối tượng sử dụng
nên mức độ sử dụng sản phẩm cũng hạn chế. Theo khảo sát người dùng thường xuyên
dùng sản phẩm bia chỉ chiếm 50.9%.

Câu9: Anh/chị sử dụng bia Saigon nhiều nhất vào các dịp nào?

Bảng 1.9: Bảng thống kê tỷ lệ khách hàng sử dụng bia Sài Gòn nhiều nhất vào các dịp

Anh/chị sử dụng Bia Tỷ lệ % Tần suất


Saigon Special nhiều
nhất vào các dịp nào?

Cuối tuần 38.7% 41

Đi du lịch, dã ngoại 33% 35

Dịp lễ tết 50.9% 54

Khác... 17% 18

25
Hình 1.18: Biểu đồ kết quả khảo sát sử dụng sản phẩm vào dịp

Nhận xét: Biểu đồ kết quả cho thấy người dùng tập trung sản phẩm vào các dịp lễ, Tết
chiếm thị phần lớn 50.9% trong lượng khảo sát. Ngoài ra các dịp như cuối tuần chỉ
chiếm 38.7%. Vì thế doanh nghiệp cần tập trung đẩy mạnh các chương trình vào các
dịp như lễ, tết.

Câu 10: Anh/chị thường mua sản phẩm Saigon ở đâu?

Bảng 1.10: Bảng thống kê tỷ lệ mua sắm của khách hàng trên các trang thương mại điện tử

Tỷ lệ % Tần suất

Sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada 21.2 % 22

Các đại lý nước ngọt, bia sài gòn 15.4 % 16

Các cửa hàng tiện lợi: Circle K, Ministop, GS25 42.3 % 44

Các đại lý nước ngọt, bia sài gòn 20.2% 21

Các tiệm tạp hóa nhỏ lẻ 52.9 % 55

26
Hình 1.19: Biểu đồ kết quả khảo sát về địa điểm mua sản phẩm

Nhận xét: Khách hàng mua sắm tập trung chủ yếu qua các tiệm tạp hóa nhỏ lẻ việc
này cũng giải thích rõ bởi sự sự tiện lợi và mua được với mức giá hợp lý của giới trẻ
ngày nay tập trung các thành thành phố.

Câu 11: Khi lựa chọn sản phẩm Saigon đâu là tiêu chí anh/chị quan tâm nhất?

Bảng 1.11: Bảng thống kê tiêu chí khách hàng lựa chọn khi mua sản phẩm

Tỷ lệ % Tần suất

Giá cả 55.7 % 59

Chất lượng 34.9 % 37

Uy tín của thương 52.8 % 56


hiệu

Hương vị phù hợp 51.9 % 55

Thiết kế bao bì 27 12.3% 13


Hình 1.20:
Biểu đồ kết quả khảo sát về tiêu chí lựa chọn sản phẩm.

Nhận xét: Tiêu chí mà khách hàng mua sản phẩm bia Sài Gòn dựa trên khảo sát cho
thấy người dùng thiên về giá cả sản phẩm nhiều hơn chiêm 55.7% sau đó là độ uy tín
thương hiệu 52.8%.

Câu 12: Anh/chị uống bao nhiêu lon bia Saigon mỗi tuần?

Bảng 1.12: Bảng thống kê tần suất uống bia của khách hàng

Tỷ lệ % Tần suất

Từ 1 - 3 23.58 % 25

Từ 4 - 6 7.55 % 8

Từ 7 - 9 4.72 % 5

Từ 10 trở lên 11.32 % 12

28
Hình 1.21: Biểu đồ kết quả khảo sát số lon bia uống mỗi tuần.

Nhận xét: Khảo sát cho ra kết quả những người khảo sát sử dụng không nhiểu bia
trên tuần chỉ khoảng từ ít hơn 1 cho đến 3 lon lên đến 76,41% còn những người sử
dụng bia lớn trong 1 tuần từ 7 đến hơn 10 lon chiếm 16,04%.

Câu 13: Anh/chị biết bia Saigon Special qua đâu?

Bảng 1.13: Bảng thống kê khách hàng biết đến bia Sài Gòn qua đâu

Tỷ lệ % Tần suất

Các trang mạng xã hội (Facebook, 33 % 35


Instagram,...)

Tivi, đài báo 10.4 % 11

Các bảng quảng cáo ngoài đường, quán nhậu 27.4% 29

Các gameshow thực tế 0.9 % 1

29
Được bạn bè, người thân giới thiệu 22.6% 24

Khác... 5.7% 6
Hình 1.22: Biểu đồ kết quả khảo sát về phương thức biết đến sản phẩm.

Nhận xét: Khả năng tiếp cận các chương trình của doanh nghiệp phần lớn được người
dùng biết đến qua các trang mạng xã hội và các bảng quảng cáo người đường, quán
nhậu chiếm phần lớn nhận diện sản phẩm, các chương trình như gameshow mang lại
kết quả không cao. Vì thế tập trung quảng quảng cáo là chủ yếu.

Câu 14: Anh/ chị yêu thích chương trình khuyến mại nào của bia Saigon?

Bảng 1.14: Bảng thống kê sự yêu thích của khách hàng qua các chương trình khuyến mãi

Tần suất Tỷ lệ % Tần số

Tặng ly uống bia 41.51 % 44

Tặng áo 7.55 % 8

Tặng voucher nạp điện 22.64 % 24


thoại

Hình 1.23 : Biểu đồ kết quả khảo


sát về chương trình Bật nắp trúng thưởng 28.30 % 30 khuyến mại.

Nhận xét: Các chương


trình khuyến mãi được yêu thích: Chương trình tặng ly uống bia chiếm 41,5%, chương
30
trình bật nắp trúng thưởng chiếm 28,3%, chương trình tặng voucher điện thoại chiếm
22,6% và chương trình tặng áo được ít người thích nhất chỉ chiếm 7,5%.

PHẦN 3: THANG ĐO MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG

Đây là các câu hỏi về ý kiến của đối tượng khảo sát với sản phẩm bia sài gòn:

Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với các phát biểu câu hỏi dưới đây
về sản phẩm bia Saigon. Các mức độ được đo từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ sẽ
tăng dần. (1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý,
5: Hoàn toàn đồng ý).

Câu 15-18: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu sản phẩm.

Bảng 1.15: Bảng thống kê về sản phẩm

1 2 3 4 5 Giá trị
trung
PRODUCTS
bình

S.15 Sản phẩm Bia Saigon Special ở 10 7 17 31 33 3.63


ngoài thị trường Sài Gòn có phổ
biến

S.16 Bia Saigon Special đa dạng 5 8 20 31 33 3.81


thỏa mãn các nhu cầu khác nhau
của người tiêu dùng

S.17 Bao bì, nhãn mác ở sản phẩm 4 7 21 29 36 3.78


dễ nhận biết với các sản phẩm khác
hay không

S.18 Sản phẩm Bia Saigon Special 9 11 20 27 30 3.8


có mùi hăng khó chịu
31
Tổng giá trị trung bình 3.755

Hình 1.24: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu về sản phẩm

Nhận xét: Sau khi khảo sát nhóm thu được các giá trị trung bình tương ứng với các
nhận định được đặt ra.

Các nhận định về công dụng của sản phẩm, sản phẩm có bị mùi hăng không và bao bì,
nhãn mác và độ phổ biến của sản phẩm có điểm trung bình từ 3,6 và 3,8 cho thấy
người tiêu dùng đưa ra mức không ý kiến và đồng ý.

Điểm tổng trung bình đạt được 3.755 điểm số này cho ta thấy vẫn cần cải thiện về chất
lượng cũng như dịch vụ của sản phẩm.

Câu 19-21: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu giá.

Bảng 1.16: Bảng thống kê giá sản phẩm

1 2 3 4 5 Giá trị
trung
PRICE

32
bình

S.19 Giá cả phù hợp với đa số mọi 4 8 14 38 33 3.87


người

S.20 Anh/chị hài lòng với mức giá 3 3 23 35 33 3.91


niêm yết của nhà sản xuất

S.21 Giá hợp lý so với các thương 4 7 21 29 35 3.85


hiệu khác

Tổng giá trị trung bình 3.87

Hình 1.25: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu về giá.

Nhận xét: Qua cuộc khảo sát, chúng ta nhận thấy rằng nhu cầu của khách hàng về giá
cả gần như đồng đều, với giá cả phù hợp với đại đa số mọi người có điểm trung bình
là 3.87, mức giá niêm yết 3.91 và so với giá các thương hiệu khác 3.85, khách hàng đã
số đều không đưa ra ý kiến và đồng ý

33
Với mức điểm trung bình của ba câu hỏi là 3.87 ta có thể thấy bia SaiGon vẫn đang
làm tốt về giá bán và giá niêm yết. Nhưng vẫn cần thay đổi để phù hợp với những
người có yêu cầu cao hơn.

Câu 22-23: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu phân phối.

Bảng 1.17: Bảng thống kê về nhu cầu phân phối sản phẩm

1 2 3 4 5 Giá trị
trung
PLACE
bình

S.22 Anh/ chị cảm thấy dễ dàng bắt 7 6 14 28 40 3.92


gặp sản phẩm bia ở các cửa hàng

S.23 Trưng bày sản phẩm thuận 6 5 14 32 40 4.03


tiện cho việc mua sắm tại cửa hàng

Tổng giá trị trung bình 3.975

34
Hình 1.26: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu phân phối.

Nhận xét: Theo như kết quả thu được ta có thể thấy phân phối của bia SaiGon đang
làm rất tốt lần lượt có số điểm trung bình là 3.92 và 4.04 người tiêu dùng không có ý
kiến và đồng ý với câu hỏi trên. Với mức điểm này bia SaiGon vẫn cần tiếp tục đẩy
nhiều các kênh phân phối mới nổi như tik tok để đưa sản phẩm tiếp cận với người tiêu
dùng hơn.

Câu 24-27: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu xúc tiến.

Bảng 1.18: Bảng thống kê về nhu cầu xúc tiến của khách hàng

1 2 3 4 5 Giá trị
trung
PROMOTION
bình

S.24 Anh/chị yêu thích các chương 7 3 24 30 33 3.77


trình khuyến mại của bia Saigon
Special

S.25 Anh/chị hài lòng với cái 7 5 27 21 37 3.81


chương trình quảng cáo của Doanh
nghiệp

S.26 Anh/ chị muốn công ty đưa ra 5 6 21 22 43 3.88


nhiều chương trình khuyến mại

S.27 Nhân viên tư vấn tại các siêu 7 6 23 23 38 3.82


thị và tư vấn chương trình khuyến
mại nhiệt tình

Tổng giá trị trung bình 3.82

35
Hình 1.27: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu xúc tiến.

Nhận xét:

Ta có thể thấy phần xúc tiến đạt được tổng giá trị trung bình là 3.82, đánh giá đây là
mức điểm khách hàng không có ý kiến gì nhưng doanh nghiệp vẫn cần đưa ra các kế
hoạch để cải thiện nhằm tối ưu kênh xúc tiến. “Anh/chị yêu thích các chương trình
khuyến mại của bia Saigon Special” đạt được mức điểm 3.77 đây là mức còn chưa
đủ để khách hàng quan tâm và để ý tới, doanh nghiệp cần đưa ra các chương trình
khuyến mại hấp dẫn hơn như là đưa ra các giảm giá sâu có số lượng lớn để thu hút
khách hàng tiềm năng mới.

Kết luận chân dung khách hàng

Sau khi thực hiện khảo sát, chân dung khách hàng được hướng đến là:

Nhân khẩu học:

Độ tuổi: đối tượng khách hàng 18 đến 25 tuổi

Giới tính: Nam và nữ, không quá chênh lệch quá nhiều nhưng nam vẫn chiếm nhỉnh
hơn nữ.

Trình độ học vấn: Cao đẳng, Đại học


36
Mức thu nhập: Dưới 3tr

Nghề nghiệp: Sinh viên

Phương thức tiếp cận:

Trực tiếp tại cửa hàng: Các đại lý, các tiệm tạp hóa nhỏ

Kênh trực tuyến: Qua các trang mạng xã hội như Facebook, Youtube, Website.

Hành vi, thói quen mua hàng:

Đối tượng nam giới có nhu cầu sử dụng bia hơn nữ.

Họ biết được sản phẩm qua các trang mạng xã hội

Họ thường mua sản phẩm tại các tạp hóa, cửa hàng tiện lợi, siêu thị và thường quan
tâm đến giá cả và uy tín thương hiệu khi mua.

37
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ SÁNG TẠO THÔNG
ĐIỆP

2.1 Phân tích đối thủ & điểm khác biệt/ lợi thế cạnh tranh của sản phẩm doanh
nghiệp:

2.1.1 Phân tích đối thủ:

So sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành công nghiệp bia mang lại lợi ích quan
trọng cho bia Sài Gòn. Điều này giúp họ nắm bắt thông tin về thị trường, học hỏi từ
chiến lược tiếp thị và quảng cáo của đối thủ, và đánh giá điểm mạnh và yếu của mình
để cải thiện và cạnh tranh hiệu quả hơn.

● Thương hiệu Tiger:

Hình 2.1: sản phảm của Tiger

Thông tin doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 18 và 19, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
Email: contactvn@heineken.com

Hotline:19001845

Logo doanh nghiệp

38
Hình 2.2: Logo doanh nghiệp Tiger

Khách hàng mục tiêu:

Độ tuổi: 18 trở lên

Giới tính: Cho cả nam và nữ

Vị trí địa lý: TP.HCM

Thu nhập: Từ 2 triệu trở lên

Sở thích: thích giao lưu, gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp.

Tâm lý: người tiêu dùng bia Tiger có xu hướng coi bia là một thức uống giúp họ thư
giãn, giải trí và gắn kết với bạn bè, người thân. Họ thường uống bia trong các dịp lễ
Tết, tụ tập bạn bè, đồng nghiệp hoặc đơn giản là để thưởng thức.

Hành vi: Thường mua sản phẩm tại các siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi,..

Sản phẩm tiêu biểu:

Bảng 2.1: Sản phẩm tiêu biểu của Tiger

Sản phẩm Hình ảnh Giá sản phẩm

Bia Tiger nâu 640ml


có giá khoảng
28.500VNĐ
Tiger nâu Later
Bia Tiger 330ml thùng
24 lon có giá khoảng:
370.000 VNĐ.

39
1 lon bia Tiger Soju sẽ
có giá dao động từ
Tiger Soju 18.000 – 22.000
Infused Lager VNĐ. 1 Thùng 20 lon
bia Tiger Soju 330ml
có giá 390.000 –
450.000 VNĐ.

Bia Tiger Platinum


Wheat Lager lon 330ml
Bia lúa mì Tiger có giá: 20.500VNĐ
Platinum Bia Tiger Platinum
330ml thùng 24 Lon có
giá khoảng:
429.000VND

Bia Tiger Bạc chai


640ml có giá: 28.500
VNĐ
Bia Tiger Bạc lon

Tiger bạc Crystal 330ml có giá: 19.200₫


Bia Tiger Crystal
330ml thùng 24 lon có
giá khoảng:410.000
VNĐ.

Ưu điểm:

Chất lượng sản phẩm tốt: Bia Tiger được sản xuất theo quy trình hiện đại, sử dụng
nguyên liệu cao cấp, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Bia Tiger có
hương vị thơm ngon, dễ uống, phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam.

40
Hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ: Bia Tiger có hình ảnh thương hiệu hiện đại, năng
động, gắn kết với lối sống của người tiêu dùng Việt Nam. Bia Tiger thường xuyên
tham gia các hoạt động thể thao, âm nhạc và giải trí nhằm quảng bá thương hiệu và
tiếp cận với người tiêu dùng

Giá cả hợp lý: Bia Tiger có giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng
Việt Nam

Nhược điểm:

Có thể gây hại cho sức khỏe nếu uống quá nhiều: Bia là một loại đồ uống có cồn, có
thể gây hại cho sức khỏe nếu uống quá nhiều.

Có thể gây ra các vấn đề xã hội như tai nạn giao thông, bạo lực gia đình,...: Bia có thể
khiến người uống mất kiểm soát bản thân, dẫn đến các vấn đề xã hội như tai nạn giao
thông, bạo lực gia đình,..

Các hoạt động marketing:

Website: https://heineken-vietnam.com.vn/cac-nhan-hieu/tiger/

Hình 2.3: Webiste của Tiger

41
Facebook: https://www.facebook.com/TigerBeerVN

Hình 2.4: Fanpage của beer Tiger

Fanpage của Tiger sở hữu 3,1 triệu người theo dõi. Đây là trang thông tin
chính thức của bia Tiger, các thông tin về sản phẩm lun được cập nhật nhanh chóng.

Instagram: https://www.instagram.com/tigerbeer/

Hình 2.5: trang chủ bia sài gòn trên instagram

Nền tảng mạng xã hội Instagram cũng được chú trọng và liên tục cập nhật, Beer Tiger
nhận được sự yêu thích của khách hàng với 124 bài viết theo đó là 17,3 ngàn lượt
thích và 50 người đang theo dõi.

42
● Thương hiệu bia Habeco:

Hình 2.6: Sản phẩm của bia Habeco

Thông tin doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp:Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội

Địa chỉ: 183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà nội


Email: contact@habeco.com.vn

Hotline: (024) 38453843 - (024) 66546909

Logo doanh nghiệp:

Hình 2.7 : Logo của thương hiệu Habeco

Khách hàng mục tiêu:

Độ tuổi: 18 trở lên

Giới tính: Cho cả nam và nữ

Vị trí địa lý: TP.HCM

Thu nhập: Từ 2 triệu trở lên

Sở thích: thích giao lưu, gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp.

43
Tâm lý: Người tiêu dùng bia Habeco có xu hướng coi bia là một thức uống giúp họ
thư giãn, giải trí và gắn kết với bạn bè, người thân. Họ thường uống bia trong các dịp
lễ Tết, tụ tập bạn bè, đồng nghiệp hoặc đơn giản là để thưởng thức.

Hành vi: Người tiêu dùng bia Habeco thường mua bia tại các cửa hàng tạp hóa, siêu
thị hoặc nhà hàng, quán bar. Họ thường mua bia theo lon hoặc chai, với số lượng
trung bình từ 6-12 lon/chai/lần mua.

Sản phẩm tiêu biểu:

Bảng 2.2: Sản phẩm tiêu biểu của bia Habeco

Sản phẩm Hình ảnh Giá sản phẩm

Bia Hà Nội 330ml có


giá khoảng 12.000VNĐ
Bia Hà Nội 330ml
Bia Hà Nội
thùng 24 lon có giá
khoảng: 285.000 VNĐ

1 lon bia Hà Nội Light


330ml sẽ có giá dao
động từ 14.000– 16.000
Bia Hà Nội Light
VNĐ.
1 Thùng 24 lon bia Hà
Nội Light 330ml có giá
390.000–450.000VNĐ.

Bia Trúc Bạch Bia Trúc Bạch lon


330ml có giá:
20.00VNĐ
Bia Trúc Bạch 330ml
thùng 24 Lon có giá
44
khoảng: 470.000VND

Ưu điểm:
Chất lượng sản phẩm tốt: Bia Habeco được sản xuất theo quy trình hiện đại, sử dụng
nguyên liệu cao cấp, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Bia Habeco
có hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam.

Thương hiệu lâu đời, gắn liền với lịch sử và văn hóa Việt Nam: Habeco là một thương
hiệu bia lâu đời nhất tại Việt Nam, được thành lập từ năm 1890. Bia Habeco đã trở
thành một phần của văn hóa ẩm thực Việt Nam và là thức uống không thể thiếu trong
các dịp lễ Tết, tụ tập bạn bè, đồng nghiệp.

Giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng Việt Nam: Bia Habeco có giá
cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của nhiều đối tượng khách hàng.

Nhược điểm:

Mạng lưới phân phối chưa rộng rãi: Mạng lưới phân phối của Habeco chưa rộng rãi
như các thương hiệu bia ngoại nhập. Điều này khiến cho bia Habeco khó tiếp cận với
một số đối tượng khách hàng, đặc biệt là những khách hàng ở các vùng nông thôn,
miền núi.

Hình ảnh thương hiệu chưa được hiện đại hóa: Hình ảnh thương hiệu của Habeco vẫn
còn mang đậm nét truyền thống. Điều này khiến cho Habeco chưa thu hút được sự chú
ý của giới trẻ.

Các hoạt động marketing:

Website: https://biahanoi.muabianhanh.com/

45
Hình 2.8: Website của thương hiệu Habeco

Facebook: https://www.facebook.com/biahanoi1890

Hình 2.9: Trang fanpage của habeco

Shopee:https://shopee.vn/biahanoi.ecom

46
Hình 2.10: Sàn TMĐT của Habeco-Bia Hà Nội

2.1.2 Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp:

Chất lượng sản phẩm tốt: Bia Habeco được sản xuất theo quy trình hiện đại, sử
dụng nguyên liệu cao cấp, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Bia
Habeco có hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng
Việt Nam.

Thương hiệu lâu đời, gắn liền với lịch sử và văn hóa Việt Nam: Habeco là một
thương hiệu bia lâu đời nhất tại Việt Nam, được thành lập từ năm 1890. Bia Habeco
đã trở thành một phần của văn hóa ẩm thực Việt Nam và là thức uống không thể thiếu
trong các dịp lễ Tết, tụ tập bạn bè, đồng nghiệp.

Giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng Việt Nam: Bia Habeco
có giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của nhiều đối tượng khách hàng.

Khả năng sản xuất lớn: Habeco là một trong những doanh nghiệp sản xuất bia
lớn nhất tại Việt Nam. Habeco có khả năng sản xuất hàng triệu lít bia mỗi năm, đáp
ứng nhu cầu của thị trường.

Một số giải pháp giúp Habeco nâng cao thương hiệu:

Đầu tư nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới với hương vị độc
đáo, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
47
Mở rộng mạng lưới phân phối để tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng hơn,
đặc biệt là những khách hàng ở các vùng nông thôn, miền núi.

Hiện đại hóa hình ảnh thương hiệu để thu hút sự chú ý của giới trẻ.

2.2 Đối tượng truyền thông và xác định mục tiêu truyền thông:

2.2.1 Đối tượng truyền thông:

Giới tính: Nam và nữ, tập trung chính vào khách hàng nam.

Độ tuổi: 18 đến 34 tuổi.

Vị trí: Việt Nam

Nghề nghiệp: Sinh viên, nhân viên văn phòng.

Thu nhập: Trên 3-15 triệu.

Học vấn: Phổ thông, cao đẳng trở lên. Có nhận thức đây là loại bia mang tính
chất giải khát và không phải là thực phẩm chức năng.

Sở thích:

Du lịch, ăn uống, hội tụ bạn bè cuối tuần, lễ, Tết, sinh nhật, xem thể thao tại
nhà, karaoke,....

Thưởng thức những lon bia có hương vị độc đáo, mới lạ.

=> Mong muốn về Bia SaiGon special : giá cả hợp lý, giả khát, thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng.

Hành vi tiêu dùng sản phẩm:

Người tiêu dùng Việt Nam có một cách ứng xử rất riêng trong cách uống bia.

Đó là họ thường uống bia theo nhóm, uống bia lạnh hoặc dùng với đá, thường
cả nhóm đi chung thì uống cùng loại bia.

Hương vị: Người Việt Nam thường thích uống các loại ít bọt, vị hơi ngọt.

48
Người miền Bắc thì thường thích uống bia nặng hơn trong khi người miền
Nam thì uống bia nhẹ hơn. Theo một phân tích, người miền Nam thích uống bia chai
hay bia lon trong khi người miền Trung và người miền Bắc thì thích uống bia hơi hơn.

Giá cả: ở phân khúc cấp thấp thì người tiêu dùng thường là những người có xu
hướng nghiêng về giá. Họ thường chọn những loại bia có giá rẻ nhất trên thị trường.
Họ thường mua tại cái điểm tạp hóa nhỏ và vừa các cửa hàng tiện lợi và thường mua
với số lượng ít hoặc nhiều.

Tâm lý

Khách hàng là những người trẻ năng động, thích thể hiện bản thân, quan tâm đến
những niềm vui, giải stress, công việc.

Một video hay một bài viết có hình ảnh review cảm nhận chân thực trải nghiệm
sử dụng sản phẩm sẽ thu hút tệp khách hàng này hơn là những bài quảng cáo tâng bốc sản
phẩm.

Họ thường không trung thành với một thương hiệu, họ luôn muốn trải nghiệm
những sản phẩm mới tốt hơn, vì thế họ thường xuyên thay đổi sản phẩm khi bị thu hút bởi
một thương hiệu khác.

2.2.2 Mục tiêu truyền thông:

Tăng nhận diện thương hiệu: Mục tiêu này nhằm xây dựng sự nhận biết và
nhớ tên thương hiệu Bia Sài Gòn Special trong tâm trí khách hàng. Điều này có thể
được đạt thông qua việc sử dụng các chiến dịch quảng cáo sáng tạo, kỹ thuật số và
truyền thông đa phương tiện để giới thiệu và tạo cảm hứng cho khách hàng về sản
phẩm.

49
Hình 2.11: Lễ ký thỏa thuận hợp tác của Bia SaiGon

Tạo dựng hình ảnh tích cực và gắn kết với khách hàng: Bia Sài Gòn
Special có thể hướng đến việc xây dựng một hình ảnh tích cực với khách hàng thông
qua việc nhấn mạnh các giá trị như chất lượng, truyền thống, sự phục vụ tận tâm và
niềm đam mê với sản phẩm. Công ty có thể sử dụng các câu chuyện thú vị, quảng cáo
đầy cảm xúc hoặc các hoạt động tương tác với khách hàng để tạo dựng sự tin tưởng và
gắn kết.

Tăng doanh số bán hàng: Mục tiêu này hướng đến việc tăng cường sự nhận
biết thương hiệu và kích thích nhu cầu mua bia Sài Gòn Special. Công ty có thể sử
dụng các chương trình khuyến mãi, chiến dịch giảm giá hoặc tạo ra các gói sản phẩm
hấp dẫn để tăng độ hấp dẫn và khuyến khích người tiêu dùng mua hàng.

50
Hình 2.12: Quảng cáo giao bia SaiGon

Xây dựng mối quan hệ với khách hàng: Mục tiêu này nhằm tạo dựng một
mối quan hệ lâu dài và triển khai chiến lược marketing dựa trên quan hệ khách hàng.
Công ty có thể sử dụng các kênh truyền thông xã hội, email marketing hoặc tổ chức
các sự kiện để tương tác trực tiếp với khách hàng và tạo dựng lòng tin.

Nâng cao hiểu biết về sản phẩm: Mục tiêu này tập trung vào việc giới thiệu
về các đặc điểm riêng biệt của Bia Sài Gòn Special, quy trình sản xuất, nguồn gốc
nguyên liệu và phong cách ẩm thực kết hợp. Công ty có thể sử dụng các video, bài
viết, hướng dẫn nấu ăn hoặc tổ chức các buổi thử nếm để giúp khách hàng hiểu rõ hơn
về sản phẩm.

2.3 Sáng tạo thông điệp:

Bối cảnh

Bia Sài Gòn Special là sản phẩm bia Lager cao cấp của SABECO, được sản
xuất từ 100% lúa mạch mùa xuân, với hương vị thơm ngon, êm dịu, phù hợp với khẩu

51
vị của người tiêu dùng Việt Nam. Sản phẩm được nhắm đến đối tượng mục tiêu là
giới trẻ năng động, thành đạt.

Hiện nay, thị trường bia Việt Nam đang cạnh tranh gay gắt với sự tham gia của
nhiều thương hiệu bia ngoại nhập. Để cạnh tranh hiệu quả, Bia Sài Gòn Special cần
xây dựng một chiến lược truyền thông marketing tích hợp hiệu quả, nhằm tiếp cận và
thuyết phục đối tượng mục tiêu.

Big idea

Từ bối cảnh và insight trên, thông điệp truyền thông cho Bia Sài Gòn Special
được xây dựng như sau:

Saigon Special - Bia của những người trẻ thành đạt, yêu bản sắc Việt

Thông điệp này nhấn mạnh vào hai yếu tố chính:

Sự thành đạt: Bia Sài Gòn Special là sản phẩm cao cấp, phù hợp với những
người trẻ thành đạt, có gu thẩm mỹ tinh tế.

Bản sắc Việt: Bia Sài Gòn Special được sản xuất từ 100% lúa mạch mùa xuân,
mang đậm bản sắc Việt Nam.

Thông điệp này sẽ giúp Bia Sài Gòn Special tiếp cận và thuyết phục đối tượng
mục tiêu là giới trẻ thành đạt, yêu bản sắc Việt.

Các hoạt động truyền thông marketing tích hợp

Để truyền tải thông điệp này, Bia Sài Gòn Special có thể triển khai các hoạt
động truyền thông marketing tích hợp sau:

Truyền thông trên các kênh đại chúng: Quảng cáo trên truyền hình, báo chí,
mạng xã hội,... để tiếp cận với đông đảo khán giả.

52
Hình 2.13: Quảng cáo về nhà ăn tết cùng bia SaiGon

Truyền thông trực tiếp: Tổ chức các sự kiện, chương trình khuyến mãi,
sampling,... để tương tác trực tiếp với khách hàng.

Hình 2.14: Quảng cáo bia SaiGon trên sàn TiKi

Truyền thông cộng đồng: Hợp tác với các influencer, KOLs,... để lan tỏa thông
điệp đến cộng đồng.

Insight

53
Giới trẻ Việt Nam ngày nay là những người năng động, sáng tạo, luôn tìm
kiếm những trải nghiệm mới mẻ. Họ cũng là những người có gu thẩm mỹ cao, yêu
thích những sản phẩm chất lượng, mang đậm bản sắc Việt Nam.

Bên cạnh đó, giới trẻ ngày nay cũng rất quan tâm đến sức khỏe và lối sống
lành mạnh. Họ mong muốn được thưởng thức những sản phẩm chất lượng cao, tốt cho
sức khỏe.

54
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG

3.1 Xây dựng IMC Roadmap

Hình 3.1: IMC Roadmap

3.2 Triển khai chi tiết

3.2.1 Giai đoạn 1: Từ 1/2024 - 3/2024

● Hoạt động "Bia Sài Gòn - Chung tay bảo vệ môi trường"

Mục tiêu:

Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân Việt Nam

Góp phần xây dựng môi trường sống xanh, sạch, đẹp cho Việt Nam

Đối tượng mục tiêu: Người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ

55
Thời gian: Từ tháng 1 đến tháng 2 năm 2024

Địa điểm: Các tỉnh, thành phố trên cả nước

Hình thức:

Chương trình tuyên truyền:

Bia Sài Gòn sẽ tổ chức các chương trình tuyên truyền về bảo vệ môi trường,
như phát tờ rơi, tổ chức các cuộc thi,...

Nội dung tuyên truyền sẽ tập trung vào các vấn đề như: Tác hại của ô nhiễm
môi trường; Các hành động bảo vệ môi trường cụ thể; Vai trò của cá nhân trong việc
bảo vệ môi trường.

Hoạt động thu gom rác thải:

Bia Sài Gòn sẽ phối hợp với cơ quan chức năng để tổ chức các hoạt động thu
gom rác thải

Tổ chức các chiến dịch thu gom rác thải trên các bãi biển, sông hồ, kênh
rạch,...

Tuyên truyền, vận động người dân phân loại rác thải tại nguồn

Hoạt động trồng cây xanh:

Bia Sài Gòn sẽ phối hợp với cơ quan chức năng để tổ chức các hoạt động trồng
cây xanh: như trồng cây xanh ở các khu vực công cộng, trường học,...

Tuyên truyền, vận động người dân trồng cây xanh trong gia đình

Kế hoạch cụ thể:

Chương trình tuyên truyền:

Phát tờ rơi tuyên truyền về bảo vệ môi trường tại các trường học, khu dân cư.
Tổ chức cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường dành cho học sinh.
Tổ chức talkshow về bảo vệ môi trường với sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa
học.

56
Tổ chức lễ ra quân chiến dịch thu gom rác thải trên các bãi biển, sông hồ.
Tổng kết hoạt động tuyên truyền và trao giải cho các cá nhân, tập thể đạt thành tích
xuất sắc.
Hoạt động thu gom rác thải:

Tổ chức chiến dịch thu gom rác thải trên bãi biển Cần Giờ, TP.HCM
Tổ chức chiến dịch thu gom rác thải trên các bãi biển, sông hồ ở các tỉnh, thành phố
khác
Hoạt động trồng cây xanh:

Trồng 1.000 cây xanh ở các khu vực công cộng tại TP.HCM
Trồng 1.000 cây xanh ở các khu vực công cộng, trường học tại các tỉnh, thành phố
khác.
● Quảng cáo tìm kiếm

Thời gian: Do đặc thù quảng bá sản phẩm mới của Bia Saigon cũng như lan
tỏa thông điệp truyền thông cho nên hoạt động quảng cáo tìm kiếm sẽ được diễn ra
cho đến hết giai đoạn 2 .

Để chuẩn bị chạy quảng cáo tìm kiếm cho sản phẩm mới, Bia Saigon đã chuẩn
bị bảng từ khóa như sau:

Bảng 3.1: Từ khóa

Từ khóa Cạnh Giá thầu Volume


tranh (Đồng)

bia saigon Thấp 703đ - 10N -


3.0506đ 100N

thùng bia sài Thấp 703đ - 1N - 10N


gòn 1.407đ

57
bia saigon Vừa 703đ - 1N - 10N
938đ

bia Vừa 703đ - 10N -


2.983đ 100N

bia saigon Thấp 703đ - 1N - 10N


special 1.356đ

3.2.2 Giai đoạn 3: Từ 4/2024 - 5/2024

Hoạt động "Bia Sài Gòn - Bảo vệ bạn nhậu về an toàn"

Mục tiêu:

Tăng cường ý thức của người dân về tầm quan trọng của việc uống bia có trách
nhiệm, không lái xe sau khi uống rượu bia.

Nâng cao nhận thức của người dân về các nguy cơ tiềm ẩn của tai nạn giao
thông do lái xe sau khi uống rượu bia.

Thúc đẩy việc sử dụng các dịch vụ vận tải an toàn, như xe ôm công nghệ, để
đưa đón người dân sau khi uống rượu bia.

Đối tượng mục tiêu: Người dân Việt Nam, có thói quen uống rượu bia, đặc biệt
là nam giới trong độ tuổi từ 20 - 45 tuổi.

Thời gian: Từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2024

Địa điểm: Toàn quốc

Hình thức:

Kết hợp với ứng dụng xe ôm công nghệ:

58
Bia Sài Gòn sẽ hợp tác với các ứng dụng xe ôm công nghệ như Grab, Gojek,
Be,... để triển khai hoạt động "Bia Sài Gòn - Bảo vệ bạn nhậu về an toàn"
Theo đó, khách hàng khi đặt xe ôm công nghệ qua ứng dụng sẽ được cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ “nhậu nhẹt” an toàn, như: Dịch vụ gọi xe ôm công nghệ miễn phí
cho khách hàng sau khi nhậu; Dịch vụ đưa khách hàng về nhà an toàn sau khi nhậu;
Dịch vụ đưa khách hàng về nhà an toàn kèm theo một lon Bia Sài Gòn miễn phí.
Tuyên truyền về tác hại của uống rượu bia khi lái xe:
Bia Sài Gòn sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng để tuyên truyền về tác hại
của uống rượu bia khi lái xe trên các phương tiện truyền thông đại chúng, như truyền
hình, báo chí, mạng xã hội,...
Bia Sài Gòn sẽ tổ chức các buổi hội thảo, Talkshow về tác hại của uống rượu
bia khi lái xe để nâng cao ý thức của người dân

Kế hoạch cụ thể:

Kết hợp với ứng dụng xe ôm công nghệ:

Bia Sài Gòn bắt đầu hợp tác với các ứng dụng xe ôm công nghệ

Triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho khách hàng

Triển khai hoạt động "Bia Sài Gòn - Bảo vệ bạn nhậu về an toàn" trên toàn
quốc

Tuyên truyền về tác hại của uống rượu bia khi lái xe:
Tuyên truyền về hoạt động "Bia Sài Gòn - Bảo vệ bạn nhậu về an toàn" trên
các kênh truyền thông của Bia Sài Gòn và các ứng dụng xe ôm công nghệ

Phát tờ rơi, áp phích tuyên truyền về tác hại của việc lái xe sau khi uống rượu
bia

3.3 Lập bảng dự trù ngân sách

Bảng 3.2 : Bảng ngân sách chi tiết cho hoạt động truyền thông.

59
Bảng ngân sách chi tiết cho các hoạt động truyền thông tích hợp

Bia Saigon special - Đậm đà hương vị, tinh túy Việt Nam

Dự kiến
Số Đơn Tổng ngân
Kênh Nội dung Đơn giá
lượng vị sách
Hiển thị Tiếp cận

Quảng bá
5 2.5 750.000.000
sản phẩm 1.500N 500.000 CPC
triệu triệu VNĐ
trên tik tok

Mua sắm
thả ga – 450.000.000
2 triệu 1 triệu 1.500N 250.000 CPC
không ngại VNĐ
Facebook chi phí
Ads
Chương
trình Grab
500.000 250.00 100.000.000
gắn bó 500VND 100.000 CPC
nghìn nghìn VNĐ
những cuộc
vui

Facebook Viết bài 500.000 1 Bài 500.000 VNĐ


Content truyền thông viết
"Bia Sài
Gòn - Bảo vệ
bạn nhậu về

60
an toàn"

Viết bài
chương Bài 1.500.000
500.000 3
trình viết VNĐ
khuyến mại

"Bia Sài
Gòn -
Hình 1.000.000
Chung tay 500.000 2
ảnh VNĐ
bảo vệ môi
trường"

Mua 1 thùng
bia Sài Gòn 500.000.000
1.000.000 5.000 100.000 CPC
được tặng 1 VNĐ
lốc bia nhỏ

Lên như
Google rồng – diện 375.000.000
5.000.000 2.500 150.000 CPC
Ads mạo như VNĐ
rồng

Mua sắm
thả ga – 150.000.000
1.000.000 5.000 100.000 CPC
không ngại VNĐ
chi phí

TVC "vui
150.800.0 150.800.000
TVC cùng tết 1 Kênh
00 VNĐ
2024 – tết
đón rồng
61
2.486.900.000
Tổng ngân sách trong truyền thông
VNĐ

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN


THÔNG

4.1. Đánh giá tính khả thi theo tình hình của doanh nghiệp

Công ty Bia Sài Gòn Special là một doanh nghiệp có bề dày lịch sử và uy tín
tại Việt Nam. Kế hoạch truyền thông marketing tích hợp của Công Ty Bia Sài Gòn
62
Special có thêm hoạt động "Bia Sài Gòn - Bảo vệ bạn nhậu về an toàn", nhằm nâng
cao ý thức của người dân về tác hại của việc lái xe sau khi uống rượu bia. Đây là một
hoạt động có ý nghĩa thiết thực, góp phần bảo đảm an toàn giao thông cho xã hội.

Nhìn chung, kế hoạch truyền thông marketing tích hợp của Công Ty Bia Sài
Gòn Special có tính khả thi cao, phù hợp với tình hình của doanh nghiệp và có những
điểm khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh và
thương hiệu.

So sánh với các đối thủ cạnh tranh, kế hoạch truyền thông marketing tích hợp
của Công Ty Bia Sài Gòn Special có những ưu điểm sau:

Kế hoạch truyền thông của Bia Sài Gòn Special tập trung vào các vấn đề xã
hội đang được quan tâm, như tác hại của việc lái xe sau khi uống rượu bia, bảo vệ môi
trường, hỗ trợ người nông dân. Đây là những vấn đề có tính thời sự cao, thu hút được
sự quan tâm của đông đảo người dân.

Kế hoạch truyền thông của Bia Sài Gòn Special sử dụng các công cụ truyền
thông đa dạng, bao gồm truyền thông đại chúng, truyền thông trực tiếp và truyền
thông xã hội. Sự kết hợp đa dạng các công cụ truyền thông giúp kế hoạch tiếp cận
được nhiều đối tượng mục tiêu hơn, đồng thời tăng hiệu quả truyền thông.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi được những rủi ro
và sự cố hoặc có thể là khủng hoảng, Bia Sài Gòn Special cũng nghiên cứu và đưa ra
những biện pháp và khắc phục rủi ro với các hướng giải quyết như:

4.2. Nhận xét các mục đã triển khai theo từng giai đoạn
4.2.1. Giai đoạn 1: Xây dựng nhận biết
Bảng 4.1: Giai đoạn 1 Nhận biết

63
Hoạt Ưu điểm Nhược điểm Rủi ro Biện pháp dự
động phòng

Quảng iTVC tiếp cận Người xem có Tích hợp Kết nối chặt chẽ
cáo được nhiều khách thể bỏ qua tương tác là giữ người tạo nội
hàng iTVC nếu họ thách thức đối dung và nhóm phát
tiềm năng, giúp không quan với người tạo triển để đảm bảo
thương hiệu được tâm đến sản nội dung. tương tác và nội
biết đến rộng rãi phẩm mà dung hấp dẫn.
hơn, truyền tải iTVC đang
thông điệp đến quảng cáo.
khách hàng hiệu
quả hơn.

Khuyến Tăng doanh số Khách hàng sẽ Nhiều khách Để có thể kiếm


mại bán hàng đồng so sánh giá cả hàng sẽ vì độ khách hàng tin
thời tăng nhận sản phẩm chênh lệch giá chọn sản phẩm hơn
thức của khách khuyến mại và thấp sẽ không đi kèm với khuyến
hàng về thương kén chọn. chọn mua sản mại sẽ tặng kèm 1
hiệu. phẩm. cặp ly nhằm thúc
đẩy sự mua hàng
của khách hàng.

PR/Event Được khách hàng Vẫn còn nhiều Event sẽ Tuyên truyền và
biết đến và hưởng khách hàng không thu về đẩy mạnh hoạt
ứng tích cực với chưa biết đến được hiệu quả động trên các nền
Event mang tên và nhiều khách tốt đối với tảng đồng thời in
“Bia Sài Gòn - hàng không thương hiệu tên hoạt động lên
Chung tay bảo vệ quan tâm đến và kể cả khách trên vỏ lon sản
môi trường” với hoạt động. hàng. phẩm để tiếp cận
những hành động được nhiều khách
64
nhỏ mang ý nghĩa hàng hơn nữa.
lớn.

Bán hàng Nâng cao nhận Mô hình này Khách hàng ít Để cải thiện tốt
cá nhân biết của khách đã khá quen quan tâm đến hơn và tăng mức độ
hàng về thương thuộc với mô hình này tin cậy với khách
hiệu tạo niềm tin khách hàng hàng. Thay vì để
cho khách hàng khách đến trực tiếp
cửa hàng mua hàng
như bình thường
cửa hàng có thể
nhận ship hàng
giao tận nhà sẽ tiết
kiệm được thời
gian cho khách
hàng và tăng độ
thân thiện với
khách hàng

Facebook Facebook có Chi phí quảng Mục tiêu Lập kế hoạch


ADS lượng người cáo cao có thể không chính quảng cáo chi tiết,
dùng lớn, đa dạng dễ bị gian lận, xác facebook cụ thể: Mục tiêu
và có nhiều hình spam gây tốn ads sẽ có thể quảng cáo, đối
thức quảng cáo chi phí cho tiếp cận đến tượng mục tiêu,
phù hợp với mục doanh nghiệp nhiều khách ngân sách quảng
đích marketing mà không đạt hàng không cáo, thời gian chạy
của thương hiệu. được hiệu quả quan tâm về quảng cáo, nội
như mong sản phẩm của dung quảng cáo, tối
muốn. doanh nghiệp. ưu hóa quảng cáo
dựa trên kết quả
Google Google có lượng Chi phí quảng Google Ads thực tế.

65
ADS truy cập lớn, đa cáo cao, đặc có thể không
dạng về lĩnh vực, biệt là đối với hiển thị quảng
ngành nghề. các từ khóa cáo của doanh
Google Ads có cạnh tranh cao. nghiệp nếu từ
nhiều hình thức Google Ads khóa không
quảng cáo đa có thể khó tối phù hợp và sẽ
dạng, phù hợp ưu hóa, khiến không đạt
với nhiều mục quảng các được mục tiêu
tiêu marketing. không đạt hiệu marketing.
quả.

4.2.2. Giai đoạn 2: Tạo ra trải nghiệm


Bảng 4.2: Giai đoạn 2 tạo ra trải nghiệm

Hoạt động Ưu điểm Nhược điểm Rủi ro Biện pháp dự


phòng

Quảng cáo Việc quảng bá Sự kiện có thể Khách hàng sẽ Để tăng sức thu
sản phẩm trên chưa tạo được nhanh lãng hút Bia Sài
nền tảng Tiktok nhiều ấn tượng quên sự kiện Gòn sẽ tạo
và DOOH “Lên cho khách hàng của doanh thêm #Hashtag
như Rồng-Diện vì sự đổi mới nghiệp và các mẫu
mạo như Rồng” chưa đủ thu hút filter liên quan
được người tiêu đến chuỗi sự
dùng hưởng kiện để thúc
ứng và lan đẩy sự quan
truyền tích cực tâm của khách
hàng.

Khuyến mại Chương trình Đa phần trên Khiến khách Bia Sài Gòn sẽ
khuyến mãi thị trường khi hàng mất lòng không thay đổi

66
hấp dẫn thu hút mua sản phẩm tin khi mua sản giá cả sản
được nhiều có tặng kèm thì phẩm phẩm khi tặng
khách hàng giá sản phẩm sẽ kèm quà tặng
mua hàng. cao hơn giá sản đồng thời để
Tăng doanh thu phẩm chưa có tăng tính trải
tặng kèm 1 ít nghiệm cho
khiến khách khách hàng đối
hàng đối chiếu với sản phẩm
so sánh giá tặng kèm Bia
Sài Gòn sẽ để
khách hàng tùy
chọn hương vị
bia họ mong
muốn trải
nghiệm.

PR/Event Được khách Vẫn còn nhiều Event sẽ không Tuyên truyền
hàng biết đến khách hàng thu về được và đẩy mạnh
và hưởng ứng chưa biết đến hiệu quả tốt đối hoạt động trên
tích cực với và nhiều khách với thương hiệu các nền tảng
Event mang tên hàng không và kể cả khách đồng thời in tên
“Bia Sài Gòn - quan tâm đến hàng. hoạt động lên
Chung tay bảo hoạt động. trên vỏ lon sản
vệ môi trường” phẩm để tiếp
với những hành cận được nhiều
động nhỏ mang khách hàng hơn
ý nghĩa lớn. nữa.

Bán hàng cá Nâng cao nhận Mô hình này đã Khách hàng ít Để cải thiện tốt
nhân biết của khách khá quen thuộc quan tâm đến hơn và tăng
hàng về thương với khách hàng mô hình này mức độ tin cậy

67
hiệu tạo niềm với khách
tin cho khách hàng. Thay vì
hàng để khách đến
trực tiếp cửa
hàng mua hàng
như bình
thường cửa
hàng có thể
nhận ship hàng
giao tận nhà sẽ
tiết kiệm được
thời gian cho
khách hàng và
tăng độ thân
thiện với khách
hàng

Facebook Facebook có Chi phí quảng Mục tiêu không Lập kế hoạch
ADS lượng người cáo cao có thể chính xác quảng cáo chi
dùng lớn, đa dễ bị gian lận, facebook ads sẽ tiết, cụ thể:
dạng và có spam gây tốn có thể tiếp cận Mục tiêu quảng
nhiều hình chi phí cho đến nhiều cáo, đối tượng
thức quảng cáo doanh nghiệp khách hàng mục tiêu, ngân
phù hợp với mà không đạt không quan sách quảng cáo,
mục đích được hiệu quả tâm về sản thời gian chạy
marketing của như mong phẩm của quảng cáo, nội
thương hiệu. muốn. doanh nghiệp. dung quảng
cáo, tối ưu hóa
quảng cáo dựa
Google ADS Google có Chi phí quảng Google Ads có
trên kết quả
lượng truy cập cáo cao, đặc thể không hiển

68
lớn, đa dạng về biệt là đối với thị quảng cáo thực tế.
lĩnh vực, ngành các từ khóa của doanh
nghề. Google cạnh tranh cao. nghiệp nếu từ
Ads có Google Ads khóa không
nhiều hình thức có thể khó tối phù hợp và sẽ
quảng cáo đa ưu hóa, khiến không đạt được
dạng, phù hợp quảng các mục tiêu
với nhiều mục không đạt hiệu marketing.
tiêu marketing. quả.

4.2.3. Giai đoạn 3: Lan tỏa, tạo sự trung thành


Bảng 4.3: Giai đoạn 3 lòng trung thành

Hoạt động Ưu điểm Nhược điểm Rủi ro Biện pháp dự


phòng

Quảng cáo Thương hiệu Đối với nhiều Khách hàng sẽ Tạo trải nghiệm
được người tiêu khách hàng không kiên trì dùng thử sản
dùng biết đến mới biết đến sẽ tìm hiểu và từ phẩm truyền tải
rộng rãi nên gặp nhiều khó bỏ tham gia thông tin để thu
chiến dịch mùa khăn khi tìm chiến dịch hút sự quan
hè này cũng hiểu chiến dịch. tâm của khách
được khách hàng biến
hàng hưởng khách hàng
ứng rộng rải và thành khách
mức độ ảnh hàng trung
hưởng tốt hơn thành với
nhờ vào 2 giai thương hiệu.
đoạn đầu tiên.

69
Khuyến mại Chương trình
sale lớn với
mức độ lan tỏa
rộng và khách
hàng trung
thành lớn
doanh thu và
lợi nhuận tăng
nhanh và nhiều
hơn so với 2
giai đoạn đầu

PR/Event Hoạt động mới


“Bia Sài Gòn -
Bảo vệ bạn
nhậu An Toàn”
được khách
hàng hưởng
ứng mạnh mẽ.
Hoạt động diễn
ra cũng tăng
thêm được
nhiều khách
hàng tìm năng
hơn. Khẳng
định được vị trí
và định vị được
thương hiệu
trong lòng
khách hàng.

70
Bán hàng cá Hoạt động bán Sản phẩm là Tốn thời gian Để tiếp cận
nhân tại của hàng bia nên việc của cả doanh được khách
kèm theo bán bán trên sàn nghiệp và hàng mà
hàng trên các thương mại đối khách hàng mà khuyến khích
sàn thương mại với khách hàng không mang lại khách hàng đặt
cũng thu hút sẽ mất thời gian hiệu quả. hàng qua sàn
được nhiều hơn (lo ngại thương mại.
khách hàng thời gian ship Xóa tan lo lắng
hưởng ứng. hàng lâu 3-4 về thời gian
ngày) Bia sài gòn sẽ
có đội ngũ ship
hàng trong 2h ở
khắp 63 tỉnh
thành không
làm mất cuộc
vui của khách
hàng.

Facebo Facebo Chi phí Mục Lập kế


ok ADS ok có quảng cáo cao tiêu không hoạch quảng
lượng có thể dễ bị chính xác cáo chi tiết, cụ
người gian lận, spam facebook ads sẽ thể: Mục tiêu
dùng gây tốn chi phí có thể tiếp cận quảng cáo, đối
lớn, đa dạng và cho doanh đến nhiều tượng mục tiêu,
có nhiều hình nghiệp mà khách hàng ngân sách
thức không đạt được không quan quảng cáo, thời
quảng cáo phù hiệu quả như tâm về sản gian chạy
hợp với mục mong muốn. phẩm của quảng
đích marketing doanh nghiệp. cáo, nội dung
của thương quảng cáo, tối

71
hiệu. ưu hóa quảng
cáo dựa trên
kết quả thực tế.
Google Google Chi phí Google
ADS có lượng truy quảng cáo cao, Ads có thể
cập lớn, đa đặc biệt là đối không hiển thị
dạng về lĩnh với các từ khóa quảng cáo của
vực, ngành cạnh tranh cao. doanh nghiệp
nghề. Google Google nếu từ khóa
Ads có Ads không phù hợp
nhiều có thể và sẽ không đạt
hình thức khó tối được mục tiêu
quảng ưu hóa, marketing.
cáo đa khiến quảng
dạng, các không đạt
phù hợp hiệu quả.
với
nhiều mục
tiêu
marketing.

4.3. Nhận xét tổng quát về các hoạt động và ngân sách

Các hoạt động truyền thông:

Tiếp cận được xu hướng phát triển mạng xã hội năm 2023 – 2024 từ đó có
những phát triển đúng đắn. Nắm bắt tâm lý đối tượng khách hàng mục tiêu để có các
biện pháp kịp thời xây dựng nội dung, hình ảnh cho hợp lý. Có câu trả lời hợp lý cho
các câu hỏi của khách hàng (thành phần sản phẩm, quy trình, sự khác biệt sản phẩm
với đối thủ,...) phải rõ ràng, minh bạch và công dụng của sản phẩm giúp cho khách
hàng có thể nhận ra được giá trị của sản phẩm.
72
PR: Nội dung còn đơn giản chưa làm nổi bật được giá trị mang lại của sản
phẩm phải lôi cuốn, dễ đọc hơn nữa và việc sử dụng hình ảnh người nổi tiếng
influencer còn rất ít,..cần kết hợp cùng với các KOL để PR cho sản phẩm, nội dung
cần tập trung vào thành phần của sản phẩm và các phản hồi review của khách hàng
cũng như kèm theo hình ảnh của những người nổi tiếng giúp tạo ấn tượng, tăng độ
thuyết phục của bài viết thông qua đó khách hàng có cảm giác gần gũi với lần đầu tiếp
cận sản phẩm.

Quảng cáo: iTVC ý tưởng còn đi theo lối mòn dễ làm cho người tiêu dùng
ngán ngẩm cần có một ý tưởng sáng tạo được truyền tải hấp dẫn dễ hiểu, dễ nhớ,.. nói
được điều cốt lõi sản phẩm mang đến người tiêu dùng.

Marketing trực tiếp: Các gian hàng trưng bày sản phẩm còn hạn chế cần tập
trung nhiều gian hàng hơn để cho khách hàng trải nghiệm và dùng thử càng thêm tốt
hơn từ đó giúp sản phẩm ngày càng khắc sâu vào tâm trí khách hàng và bán được
hàng hơn.

Ngân sách:

Tại thời điểm này 2023 là một năm kinh tế suy thoái. Ảnh hưởng rất nhiều đến
các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cầu lớn hơn cung nên người mua hàng tại thời điểm
này thấp. Nên doanh nghiệp bia SaiGon cần xem xét lại kinh phí về các kế hoạch
truyền thông, có thể tối ưu được các chương trình cắt giảm những chiến dịch không
quá là quan trọng.

73
TÀI LIỆU KHAM KHẢO

74
PHỤ LỤC

BẢNG KHẢO SÁT VỀ ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CHO DÒNG


SẢN PHẨM BIA SAIGON SPECIAL

Xin chào anh chị! Chúng tôi là sinh viên của trường Cao Đẳng FPT
Polytechnic thuộc chuyên ngành Digital Marketing.

Hiện chúng tôi đang thực hiện dự án khảo sát về ý kiến của khách hàng về
quyết định mua hàng của thương hiệu bia Sài Gòn Special của công ty Sabeco Sài
Gòn. Khảo sát quyết định mua sản phẩm Bia Sài Gòn được thực hiện nhằm mục đích
tăng mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm Bia Tiger, từ đó đề xuất giải pháp
để cải tiến sản phẩm say này hoàn thiện hơn.

Chúng tôi cam kết những thông tin mà anh/chị cung cấp đầy đủ cho chúng tôi
chỉ dùng cho mục tiêu nghiên cứu. Mọi thông tin của anh/chị sẽ được giữ bí mật tuyệt
đối, rất mong sự hợp lý của anh/chị.

Xin cảm ơn!

PHẦN 1 ) Thông tin khách hàng

1) Giới tính của anh/chị là gì?


Nam
Nữ
2) Anh/chị bao nhiêu tuổi?
18 - 25 tuổi
25 - 35 tuổi
35 - 45 tuổi
Trên 45 tuổi
75
3) Thu nhập hiện tại của anh/chị?
Dưới 3 triệu
3 - 7 triệu
7 - 15 triệu
15 - 25 triệu

Trên 25 triệu
4) Hiện tại anh/chị đang sống ở đâu?
TP Hồ Chí Minh
Hà Nội
Nha Trang
Đà Nẵng
Thành phố khác
5) Nghề nghiệp của anh/chị?
Sinh viên
Nhân viên văn phòng
Nghề nghiệp chuyên môn ( Kỹ sư, Điện lực….)Lao động tự do
Khác

PHẦN 2) Hành vi khách hàng

Câu 6: Trong các dòng sản phẩm của Sabeco bạn đã sử dụng qua sản
phẩm nào? ( có thể chọn nhiều đáp án )

Bia Saigon Export


Bia Lạc Việt
Bia Saigon Special
Bia Saigon Lager
Bia 333
Khác

76
Câu 7: Khi nhắc đến sản phẩm bia anh/chị nghĩ ngay đến sản phẩm của
thương hiệu nào?

Heineken
Sài Gòn
Tiger
Hà Nội
Budweiser
Huda
Larue
Bivina

Câu 8: Anh/chị có thường xuyên sử dụng sản phẩm Bia Saigon Special
không?

● Có
● Không

Câu 9: Anh/chị sử dụng bia Saigon nhiều nhất vào các dịp nào?

● Cuối tuần
● Đi du lịch, dã ngoại
● Dịp lễ tết
● Khác

Câu 10: Anh/chị thường mua sản phẩm Saigon ở đâu?

● Sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada….


● Các đại lý nước ngọt, bia sài gòn tại Hà Nội
● Các cửa hàng tiện lợi: Circle K, Ministop, GS25…
● Các tiệm tạp hóa nhỏ lẻ

Câu 11: Khi lựa chọn sản phẩm Saigon đâu là tiêu chí anh/chị quan tâm
nhất?

77
● Giá cả
● Chất
● Uy tín của thương hiệu
● Hương vị phù hợp
● Thiết kế bao bì

Câu 12: Tần suất sử dụng bia Sài Gòn của anh/chị là bao nhiêu lần

● 1 lần/ tuần
● 2-3 lần/ tuần
● Trên 5 lần/ tuần
● Hiếm khi

Câu 13: Anh/chị biết bia Saigon Special qua đâu?

● Các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram,...)


● Tivi, đài báo
● Các bảng quảng cáo ngoài đường, quán nhậu
● Các gameshow thực tế
● Được bạn bè, người thân giới thiệu
● Khác

Câu 14: Anh/ chị yêu thích chương trình khuyến mại nào của bia Saigon?

● Tặng ly uống bia


● Tặng áo
● Tặng voucher nạp điện thoại
● Bật nắp trúng thưởng quà

PHẦN 3: THANG ĐO MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG

Đây là các câu hỏi về ý kiến của đối tượng khảo sát với sản phẩm bia sài
gòn:
78
Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với các phát biểu câu hỏi
dưới đây về sản phẩm bia Saigon. Các mức độ được đo từ 1 đến 5 tương ứng với
mức độ sẽ tăng dần. (1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến,
4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý).

Câu 15-18: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu sản phẩm.

Sản phẩm Mức độ

1 2 3 4 5

Sản phẩm Bia Saigon


Special ở ngoài thị trường Hà
Nội có phổ biến

Bia Saigon Special đa


dạng thỏa mãn các nhu cầu
khác nhau của người tiêu
dùng

Bao bì, nhãn mác ở


sản phẩm dễ nhận biết với
các sản phẩm khác hay không

Sản phẩm Bia Saigon


Special có mùi hăng khó chịu

79
Câu 19-21: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu giá.

Giá cả Mức độ

1 2 3 4 5

Giá cả phù hợp với đa


số mọi người

Anh/chị hài lòng với


mức giá niêm yết của nhà sản
xuất

Giá hợp lý so với các


thương hiệu khác

Câu 22-23: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu phân phối.

Phân Phối Mức độ

1 2 3 4 5

Anh/ chị cảm thấy dễ


dàng bắt gặp sản phẩm bia ở

80
các cửa hàng

Trưng bày sản phẩm


thuận tiện cho việc mua sắm tại
cửa hàng

Câu 24-27: Các câu hỏi dựa trên nhóm nhu cầu xúc tiến.

Sản phẩm Mức độ

1 2 3 4 5

Anh/chị yêu thích các


chương trình khuyến mãi của
bia Saigon Special

Anh/chị hài lòng với


cái chương trình quảng cáo
của Doanh nghiệp

Anh/ chị muốn công


ty đưa ra nhiều chương trình
khuyến mại

81
Nhân viên tư vấn tại các
siêu thị và tư vấn chương trình
khuyến mại nhiệt tình

Bạn có sẵn sàng giới


thiệu Bia Saigon Special cho
bạn bè và người thân của bạn
không?

Câu 28: Anh/chị có góp ý kiến gì thêm cho dòng sản phẩm Bia Saigon Special

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………

82

You might also like